Professional Documents
Culture Documents
Nhom7 (Hoan Thanh)
Nhom7 (Hoan Thanh)
• 4.3-HÀM HYPERBOLIC VÀ
LƯỢNG GIÁC PHỨC
• 4.4-HÀM HYPERBOLIC VÀ
LƯỢNG GIÁC NGƯỢC
• 4.5-Ứng dụng
4.3-HÀM HYPERBOLIC VÀ LƯỢNG
GIÁC PHỨC
,
- Thay giá trị thực x bằng giá trị phức z ở
công thức trên ta thu được định nghĩa
hàm sin và cos phức.
* Định nghĩa 4.6: Hàm phức của sin và
cos
Tương tự:
s inz c o sz 1
ta nz = , c o tz = , s e cz
c o sz s inz c o sz
Những hàm này đều thỏa mãn với giá
trị thực tương ứng của chúng.
Ví dụ: Hãy biểu thị giá trị của hàm
lượng giác đã cho theo dạng a+ib.
a.tan( π-2i) b.sin(2+i)
i (π − 2 i ) −i ( π −2 i )
(e −e ) / 2i
a.tan(π − 2i ) = i (π − 2i ) i (π −2i )
(e +e )/2
i (π − 2 i ) −i ( π −2i ) −2
e −e e −e 2
= i (π − 2 i ) − i ( π − 2 i ) = − 2 −2
i ≈ −0.9640i
(e +e )i e +e
b.
2. Đồng nhất thức
- Từ đó với mọi z.
Dùng công thức (3) của phần 1.6,ta được:
Với thì
hay
Vì nên
Với n = 0,±1,±2……
Tương tự ,ta thấy rằng:
có và arg là (π/2+2nπ)
=>
Với n = 0,±1,±2………
5.Mô đun:
- Là một phần của hàm lượng giác phức
sẽ có ích trong việc giải những pt lượng
giác.
- Để tìm công thức biểu hiện x và y trong
hàm sin và cos, đầu tiên chúng ta hãy
biểu diễn những hàm này theo phần thực
và phần ảo của chúng.
• Nếu chúng ta thay thế z bằng
x+iy từ biểu thức của sinz trong
đ/n 4.6,ta được:
Thay sinh y =
=>
Tương tự:
Ta có:
và
Ta được:
Vậy
Hình 4.11(a)
- Ta thấy /sinz/ và /cosz/ có thể lớn
tùy ý nếu chọn y lớn tùy ý .Như
vậy,chúng ta đã chỉ ra rằng hàm
phức sin và cos không bị giới hạn
trên mp phức.
- Nghĩa là không tồn tại một hằng số
thực M để cho /sinz/<M và /cosz/<M
với mọi z thuộc C.
- Điều này khác với hàm thực của
sin và cos thỏa |sin x| ≤ 1 và |cos x|
≤ 1 thỏa với mọi giá trị thực của x.
6.”không” điểm.
Do đó: sinz = 0
(2 n +1) π
Tương tự cosz = 0 z =
2
với n = 0,±1,±2………
7.Giải tích.
d d e iz − e −iz ie iz + ie − iz e iz + e− iz
sin z = = =
dz dz 2i 2i 2
d
⇒ sin z = cos z
dz
d
cos z = − sin z
dz
Giống như các hàm lượng giác thực,ta có các đạo hàm của hàm lượng giác phức sau:
Lưu ý:hàm tan, cot , sec , csc chỉ có đạo hàm tại những điểm mà mà mẫu số khác 0.
d d
sin z = cos z cos z = sin
− z
dz dz
d d
tan z = sec2 z cot z = csc
− 2 z
dz dz
d d
sec z = sec z tan z csc z = csc
− z cot z
dz dz
Những điểm kỳ
dị:
z = (2 n +1)π / 2 n∨ 0,= 1, ±2,.
-tan , sec :
z = nπ ∨ n = 0,± 1,± 2,...
-cot , csc :
8. ÁNH XẠ LƯỢNG
GIÁC
Bây giờ chúng ta sẽ thảo luận về
ánh xạ phức w=sinz của mặt
phẳng z lên trên mặt phẳng w.Vì
sinz tuần hoàn với chu kỳ thực
2π , đặc trưng này đảm nhiệm
< x trị
tất cả nhữngx0 giá 2π+ , bất
≤ x0 trong − ∞ ykỳ
< <
trong dải thẳng đứng vô hạn:
• Trong một cách thức tương tự điều
đó được dùng để nghiên cứu ánh
xạ mũ
w =ez, điều này cho phép chúng
ta nghiên cứu ánh xạ w = sinz trên
toàn bộ mặt phẳng phức bằng việc
phân tích nó trên một trong bất kỳ
những dải này .Chọn một dải −π <
x ≤ π, −∞ < y < ∞.
• Trước khi chúng ta khảo sát hàm
phức w = sinz trên dải này, Chú
ý rằng sinz không phải từ một tới
một trong khoảng này.
• Ví dụ: z1 = 0 và z2 = π nằm trong
miền này và sin 0 = sin π = 0 .Từ
sin(−z + π) = sin z, theo đó ảnh
của dải −π < x ≤ −π/2, −∞ < y <
∞, cũng giống như ảnh của dải π/2
< x ≤ π, −∞ < y < ∞, qua w =
sinz,vì vậy chúng ta chỉ cần xem
xét ánh xạ w= sinz trên vùng −π/2
≤ x ≤ π/2, −∞ < y < ∞
Vd:Ánh xạ w = sin z
Mô tả ảnh của −π/2 ≤ x ≤ π/2, −∞ < y <
∞, dưới ánh xạ phức w = sinz.
Giải :ảnh của đường thẳng đứng x = a với
−π/2 ≤ a ≤ π/2 và a ≠ −π/2, 0, π/2 qua w
= sinz được cho bởi:
u = sina.coshy, v = cosa.sinhy, −∞ < y <
∞. (22)
Từ −π/2 < a < π/2 và a ≠ 0,do đó sina≠0
và cosa≠0,từ(22) chúng ta nhận được :
⇒ cosh y = u
sin a , sinh y = v
cos a
2 2
u v
⇒ −
= 1 (23)
sin a cos a
• Phương trình Đề Các trên là 1 hình
hypebol có đỉnh là (±sina,0) và các
đường tiệm cận xiên v=±(cosa/sina)u.
−z −z
e −e z
e +e
z
sinh z = , cosh z =
2 2
Suy ra:
sin hz c o shz 1
ta n hz = , c o thz = , s e ch z ,=
c o s hz sin hz c o shz
2. Đạo hàm.
• Ta có: d d e ez − z−e e+
z − z
sinh z = =
dz d z 2 2
d
⇔ sinh z = cosh z
dz
• Suy ra
d d
sinh z =
cosh z = z sinh z
cosh
dz dz
d d
tanh z =sec h z2
=−z csc h z2
coth
dz dz
d d
sec hz =−sec hztanh z csc=−
hz csc hzcoth z
dz dz
3. Liên hệ với hàm sin và
cos
dz dz
d d
sec hz =−sec hztanh z csc =−
hz csc hzcoth z
dz dz
Liên hệ giữa sin và cos
Hàm thực lượng giác và Hyperbolic
có những tính chất tương tự nhau.
Giải pháp:đặt
pháp
từ (3) ta có
Với n = 0 ,±1, ±2
Biểu thức có thể đơn giản qua
nhận xét rằng:
Và vì thế
Do vậy nên
4.9 SỐ NGHỊCH ĐẢO CỦA COS
VÀ TAN
−1
Hàm giá trị bội số của cos z
được định nghĩa bởi
(4)
(5)
ta có
Cos w = (1-sin2 w)1/2 , và
từ
Z = sin w, Ta có thể viết
cos w = (1 − z )
2 1/ 2
Bởi vậy: sau khi thay thế biểu thức cho
cos w trong mục (6) ,ta được kết quả sau.
Nếu đặt sin-1 z biểu diễn cho nhánh f1 thì
công thức có thể trình bày lại ít phức tạp
hơn:
Tuy nhiên, để sử dụng giống khai
triển của hàm căn bậc hai được
−1
định nghĩa : sin z khi tìm thấy giá
trị đạo hàm
Tương tự:
Đạo hàm nhánh của số nghịch đảo
của Cos và tan có thể được
thành lập
Trong công thức
−1 dưới đây
−1 , −1
kí hiệu, sin z cos z tan z
trình bày nhánh của góc đồng vị hàm giá
trị bội số.
(8)
(9)
Khi tìm thấy giá trị của một đạo hàm với
phần (7) hoặc (8), ta phải sử dụng giống
căn bậc hai như đã định nghĩa phân
nhánh ở trên
Những công thức này cũng
tương tự những đạo hàm của
hàm lượng giác ngược “thực”. Sự
khác nhau giữa công thức “thực “
và “phức” là lựa chọn giá trị đặc
biệt của khai triển hàm căn bậc
hai dược cho ở mục (7) và
(8).
Ví dụ 2: ĐẠO HÀM CỦA NHÁNH
‘SIN’ NGHỊCH ĐẢO
−1
Đặt sin z
Thay cho khai triển số nghịch
đảo sin thu được qua sử dụng
khai triển căn bậc hai chính và
định nghĩa logarit (7) của
phần 4.2 và mục (19) phần
4.1,
Tìm đạo hàm của khai triển tại z = i
Giải : ta chú ý trong khai triển này đặc trưng là
tại z = i
Bởi vì 1 − z = 2 thì ko là khai triển chính
2
Ta kiểm tra ,
nếu định nghĩa sin^-1 để phân
nhánh số nghịch đảo sin ,
sử dụng khi nhánh f2 của căn bậc
hai và phân nhánh chính của hàm
logarit, thì
4.10 Hàm hyperbolic sin, cos, tan nghịch
đảo.
Đao hàm khai triển của
−1 −1 −1
sinh , cosh , tanh
Ví dụ 3:Hàm Hyperbolic cosine ngược.
Đặt cosh −1 z
ứng với khai triển của hàm
hyperbolic cosine ngược , được dùng bởi
phân nhánh :
Nơi ta cần lấy giá trị của nhánh chính hàm logarit,
bởi vì
Khai triển chính của hàm logarit là
Vì thế
Từ (14) ta có:
và
từ đó (5) trở thành
Tìm thấy một hàm φ (x,y) là hàm điều hòa trong miền
D và thỏa mãn điều kiện φ (x,x+2) =2 và φ (x,x) = 3
Bước 1
Gợi ý rằng chúng ta lấy miền D’ là miền giới hạn bởi
đường u= -1 và u= 1. Trong đó giải pháp Dirichlet:
Là tìm ánh xạ giải tích từ D đến D’
Quay gốc π /4
11/27/09 129
Ánh xạ
y = x + 2 và y = x u= -√2 và u = 0
√2
u= 2 và u = 0
11/27/09 132
Bước 4
Bước cuối cùng trong cách giải của chúng ta là thế phần thực
và phần ảo của f bởi φ từ biến u và v để thu được nghiệm φ .
Từ (8) chúng ta thấy được phần thực và phần ảo của hàm f là:
u(x,y) = x-y+1 và u(x,y) = x + y