Professional Documents
Culture Documents
VIGI 3000 V1.0 07-2004 GB Light - VN
VIGI 3000 V1.0 07-2004 GB Light - VN
G
YL040100 V1.0 07/2004
Hệ thống Oxy
Tránh đặt thiết bị gần ánh sáng trực tiếp
Không để những vật liệu dơ bẩn gần thiết bị.
Đề phòng oxy bị rò rỉ:
Không hút thuốc
Tránh lửa và tia sáng
Khóa vòi oxy
Thông gió phòng khi oxy bị rò rỉ, ít nhất 20 phút
Giũ sạch oxy không bám vào áo quần
Nguồn cấp điện
Kiểm tra xem điện áp có tương ứng với các đặc tính điện của thiết bị do nhà sản xuất ghi trên mặt trước.
Thử nghiệm thiết bị
Kiểm tra xem là hệ thống báo động âm thanh và tín hiệu (đèn led đỏ) có hoạt động hay không và tiến hành kiểm
chứng các thông số trong phụ lục trước khi khởi động.
QUAN TRỌNG – Tài liệu này bao gồm sự thỏa thuận giữa Bạn và hãng sản xuất Taema. Khi mở dấu niêm
phong của sản phẩm phần mềm (dưới đây gọi là phần mềm), bạn đồng ý với các điều khoản của hợp đồng. Nếu
bạn không chấp thuận những điều khoản của hợp đồng này thì trả lại toàn bộ và những nội dung đính kèm (bao
gồm các tài liệu bằng văn bản), ngay sau khi mua để có thể được hoàn lại tiền.
Hãng Taema ủy quyền cho bạn sử dụng phần mềm với những hạn chế và điều kiện định nghĩa dưới đây và chỉ
định rằng quyền sử dụng không thể chuyển giao cho bạn trên cơ sở là một thiết bị. Phần mềm bao gồm các bí mật
thương mại đã được bảo hộ. Không có phần nào của sản phẩm này bao gồm phần mềm bị tách rời, phân tích, mã
hóa dưới bất kỳ hình thức nào khác.
Bất kỳ một sự thể hiện, khai thác, diễn giải, phân phối và chế tạo lại một phần hay toàn bộ của phần mềm, sách
hướng dẫn và tài liệu dưới bất kỳ hình thức nào mà không có sự đồng ý của hãng Taema là bất hợp pháp.
Bảo hành:
Taema đảm bảo các sản phẩm và phần mềm không có những lỗi vật liệu hay sản xuất nào trong điều kiện sử dụng
bình thường trong vòng 1 năm từ ngày mua như đã thể hiện trong mặt sau của hóa đơn. Trong suốt thời gian bảo
hành, Taema sẽ sửa chữa tất cả sản phẩm có khuyết tật (hoặc thay thế nếu cần) bằng chi phí của mình. Taema sẽ
không chịu trách nhiệm cho những sản phẩm bị thiệt hại do tai nạn, sử dụng không đúng mục đích hay là áp dụng
sai. Tuy nhiên việc bảo hành này không làm cho mất đi quyền liên quan đến những bảo vệ pháp luật về những
khuyết tật không rõ ràng khi phát sinh.
Việc bảo hành này chỉ có hiệu lực khi các tài liệu và bản hướng dẫn cũng như những sản phẩm có vấn đề được trả
lại cho người bán.
Cập nhật phần mềm:
Taema giữ quyền tạo ra và/hoặc phân phối và/hoặc đưa ra thị trường những phiên bản khác của phần mềm. Tuy
nhiên, Taema sẽ cung cấp cho người sử dụng hay bất kỳ người mua thứ ba nào bảng cập nhật (nếu có), chỉ với
phí cập nhật.
Giới hạn trách nhiệm:
Taema đảm bảo phần mềm vận hành như đã xác định trong bảng hướng dẫn. Taema sẽ không chịu trách nhiệm
trong những trường hợp tai nạn hay thiệt hại do bởi việc sử dụng phần mềm. Chính vì vậy, người sử dụng sẽ nhận
ra và thừa nhận rằng việc sử dụng phần mềm cho mục đích chẩn đoán hay lâm sàng sẽ do người sử dụng chịu
trách nhiệm hoàn toàn.
Những thông tin khác:
Trong một số trường hợp, một phần trong điều khoản mô tả trên không có hiệu lực thì các điều khoản còn lại vẫn
còn có hiệu lực.
Những điều luật liên quan và tòa xử án:
Trong trường hợp có tranh chấp, Tòa Án Paris sẽ phán xét. Thỏa thuận này sẽ được hiểu theo luật của Pháp.
Hệ thống báo động VIGI 3000 được dùng để theo dõi một hệ thống khí cung cấp và/hoặc mạng phân phối với sự
giúp đỡ của cảm biến tương tự.
Hệ thống này có thể dùng để giám sát đồng thời và riêng lẻ:
VIGI 3030 sơ cấp/thứ cấp có 3 đường dẫn bao gồm 1 loại khí trên hệ thống mạng phân phối (sơ cấp và
thứ cấp) và 1 hệ thống hút.
VIGI 3030: giống như trên nhưng không có đánh nhãn “sơ cấp” và “thứ cấp”
VIGI 3050 sơ cấp/thứ cấp: có 5 đường dẫn bao gồm 2 hệ thống khí phân phối (sơ cấp và thứ cấp)
và 1 hệ thống hút.
VIGI 3050 giống như trên nhưng không có đánh nhãn “sơ cấp” và “thứ cấp”
Hệ thống này có thể được dùng để theo dõi hệ thống cao áp với 1 nhánh, 2 nhánh, nhánh cao cấp, dự
phòng, áp suất ống dẫn.
VIGI 3070 sơ cấp/thứ cấp: có 7 đường dẫn bao gồm hệ thống khí phân phối (sơ cấp và thứ cấp) và 1 hệ
thống hút.
VIGI 3070: giống như trên nhưng không có đánh nhãn “sơ cấp” và “thứ cấp”
Tín hiệu cảm biến được truyền đi và quan sát trên hệ thống VIGI mà hệ thống này cho biết trạng thái trên mỗi
mạng. Tín hiệu âm thanh và tín hiệu báo động được phát ra nếu có trường hợp bất thường xảy ra. Tất cả các báo
động này có thể gửi lại trực tiếp một hoặc nhiều hơn VIGI 3001 các báo động vùng.
Công cụ bàn phím được dùng để lập trình các thông số trên bộ phận chính tại thời điểm lắp đặt.
4. VỊ TRÍ HỆ THỐNG
1. Bộ phận chính:
VIGI 3030, có 3 đường dẫn
VIGI 3050, có 5 đường dẫn
VIGI 3070, có 7 đường dẫn
Tất cả hệ thống này có thể định dạng như một màn hình với 1 công tắc (xem phần 5.2)
2. Một hoặc nhiều hơn (với 1 mức cao tối đa là 10) bộ điều khiển báo động VIGI 3001, có 4 đường dẫn
(xem phần kết nối giữa đường dẫn của bộ phận chính/ màn hình và đường dẫn của bộ điều khiển (xem
phần 6).
4. Một cấu hình bàn phím được lập trình cho máy chính.
5 MÔ TẢ
1. Màn hình tinh thể lỏng hiển thị các giá trị đường dẫn và báo động.
2. Nhãn ngõ ra được đường dây nhận dạng.
3. Chỉ thị đèn đỏ trên báo động sẽ nhấp nháy trong trường hợp đường dẫn gặp sự cố
4. Chỉ thị đèn xanh vẫn hoạt động đều trong trường hợp đúng chức năng
5. Nút thử nghiệm có chức năng kiểm tra lại màn hình tinh thể lỏng, chỉ thị màu đỏ, âm thanh báo động
và phát lên màn hình, mạch điều khiển.
6. Nút báo nhận dừng báo động tạm thời.
7. Bộ nối kết RS 232 dùng để lập trình hoặc kết nối tới máy tính hay cấu hình bàn phím.
6 8. Đóng nút bấm của hộp YL040100 / Phiên bản 1.0 / 07 - 2004
Taema VIGI 3000 SERIES
12
2 4
6
1
8
7
11
10
1. Đầu nối (J3) dùng cho cấp nguồn 1 pha + dây trung tín + đất
2. Đầu nối (J1) dùng để nối cảm biến
3. Đầu nối (J5) dùng để nối bộ báo động từ xa (đầu nối 13 và 14)
4. Đầu nối (J5) dùng để nối bộ điều khiển từ xa (đầu nối 9 và 12)
5. Đầu nối (J5) dùng để nối bộ nối màn hình (đầu nối 5 và 8)
6. Đầu nối (J5) dùng để nối bộ nối hệ thống quản lý trung tâm (đầu nối 1 đến 4)
7. Công tắc chọn (S2) 115V/230V
8. Bộ hiển thị (BM)/Bộ phận chính (BP) Công tắc (S1)
9. Nút lưu giữ pin (PY1)
10. Chấu cắm (J10) dùng để lập trình cấu hình bàn phím và RS 232.
11. Cầu chì (F1)
12. Loa (BZ1)
Bộ phận màn hình hiển thị thông tin và báo động như mạch chính. Hệ thống có thể sử dụng, chẳng hạn như tín
hiệu điều khiển của nguồn cung cấp khí.
Trong trường hợp bị ngưỡng mạch, hệ thống phát ra âm thanh và tín hiệu báo động đến bộ phận chính và bộ hiển
thị. Hệ thống báo động tự kiểm tra chức năng bên trong.
1. Nhãn của cổng cho biết nhận dạng hệ thống đang sử dụng
2. Chỉ thị báo động đỏ phát ra tín hiệu nhấp nháy ở trường hợp báo động trên đường dẫn
3. Chỉ thị đèn xanh vẫn hoạt động đều trong trường hợp đúng chức năng.
4. Nút thử nghiệm dùng để kiểm tra những chức năng của chỉ thị đèn đỏ và âm thanh báo động
5. Nút báo nhận dùng để hạn chế dừng báo động âm thanh tạm thời (cài đặt mặc định: 15 phút).
3 4
2 1
1. Mạch chính và bộ hiển thị nối kết với đầu nối.
2. Cầu chì F1
3. Nút ngắt âm báo động tạm thời
4. Giao diện lập trình
4 1
3 2
1. Chốt
2. Bàn phím
3. Phím Khởi động/Dừng dùng để nhập vào bảng bảo trì và trở về chế độ trước
4. Phím LÊN và XUỐNG dùng để cuộn lên đỉnh hoặc xuống dưới của bảng
5. Phím ENTER dùng để nhập vào bảng hoặc sát nhập giá trị vào
Cảm biến 0-250 bar có một đầu nối khí với ¼ răn và một hộp đồng kín Ø 11 x 6 x 2
Dây cáp gồm một dây màu đỏ (+) và một dây màu xanh biển (-).
Bộ phận chính
Báo động (khu vực)
Đường dẫn 3
Các thiết bị không thích hợp để sử dụng trong phạm vi một khoảng 25 cm của hỗn hợp gây mê dễ cháy với hút
hoặc điều kiện cháy nổ.
Theo tiêu chuẩn chất lượng EN 737 (phần 6.1), việc lắp đặt và vị trí của các bộ phận hệ thống phải thực hiện
theo các phân tích rủi ro cho phù hợp với tiêu chuẩn EN 14971 (khoảng cách từ nguồn nhiệt, trông thấy rõ trên
màn hình tinh thể lỏng và các thông báo, axxessibility to keys, giới hạn nghe của báo động, lắp đặt của màn
hình chính, v.v…)
Người đặt hệ thống và giám đốc kỹ thuật của tổ chức sẽ bảo đảm rằng bipolar circuit breaker ở gần hộp tín hiệu
của mạch chính và màn hình chính (theo đúng tiêu chuẩn 601-1), nguồn cung cấp (cả nguồn pha và dây trung
tín), để thiết bị có thể cắt tại cùng thời điểm khi handling the equipment.
Bảng chỉ thị báo động thay thế cho việc kiểm tra các chức năng khẩn cấp sẽ lắp đặt tại cùng địa điểm trong hệ
thống cung cấp HP.
Bảng tín hiệu dành cho báo động y tá khẩn cấp sẽ phải bảo trì gần van điều khiển của khu vực liên quan.
Cảm biến áp suất sẽ không bị cách ly từ hệ thống cho đến khi kết nối. Nếu van điều khiển được dùng để bảo trì,
nó sẽ mở ra bởi một cảm biến chèn vào.
Màn hình và hệ thống báo động sẽ được nối với công suất dòng điện bình thường cũng như đáp ứng từng
trường hợp khẩn cấp.
Đối với việc lắp đặt bên ngoài, hệ báo động VIGI 3000 phải được bảo vệ bởi hộp kín nước. Chú ý là mức
độ âm thanh sẽ giảm tùy thuộc vào loại hộp sử dụng và độ ồn xung quanh.
Việc lắp đặt và khởi động hệ thống báo động VIGI 3000 phải thực hiện dưới sự huấn luyện của nhân viên
chuyên môn.
Không thực hiện kết nối trong khi hệ thống báo động đang chạy
Sử dụng bàn phím để cài đặt ngày giờ… (xem phần “Lập trình”).
Bộ chính phải được nối kết với hệ thống qua mạch ngắt dừng.
Người cài đặt hệ thống và người điều khiển kỹ thuật phải bảo đảm rằng mạch đóng ngắt lưỡng cực đặt gần bộ
chính và hộp màn hình chính (theo điều 601-tiêu chuẩn y học). Vì thế, nguồn cấp điện (cả nguồn pha và nguồn
trung tính) nối đến thiết bị có thể được cắt cùng thời điểm trong lúc vận hành thiết bị.
Bộ nối kết bao gồm 3 loại cáp dẫn với tiết diện cắt nhỏ nhất 0.75 mm2 phù hợp với điều 227 và 245 của Ủy Ban
kỹ thuật điện tử quốc tế hướng dẫn. Dây trung tính nên là dây có màu xanh. Đường kính 2.5 mm 2. Đầu dây tuốt
vỏ 6 mm.
N P
Dây dẫn
Bộ cảm ứng phải đặt ra ngoài tầm với của người không biết sử dụng (hay không qua đào tạo), trên giá đỡ, hay hộp có
khóa hay bất cứ chổ nào không với tới được.
QUAN TRỌNG:
Phải chắc rằng bộ cảm ứng không nhận bất kỳ tín hiệu vật lý gây va chạm nào và dây dẫn không hề bị hư hại. Chỉ
đem bộ cảm ứng ra ngoài khỏi hộp trong thời gian cài đặt nó.
QUAN TRỌNG:
Chỉ nối kết một bộ cảm ứng đến một dây dẫn.
Nếu lệnh không đúng sẽ dẫn đến hỏng hóc nghiêm trọng.
Đường dẫn 1 2 3 4 5 6 7
Đầu nối 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
(J1)
+/- + - + - + - + - + - + - + -
Các đầu kết nối cảm biến
Một hệ thống kỹ thuật quản lý trung tâm có thể nối kết đến bộ chính.
Bộ nối kết sẽ được kết nối hai chiều, máy chủ là hệ thống kỹ thuật quản lý trung tâm.
Chúng được truyền qua giao thức MODBUS bộ kết nối điện RS485 với tốc độ 9600 bps.
Bộ lớn nhất trên một thiết bị dây dẫn là 31.
Sử dụng 1 hoặc 2 cáp bện cho bộ kết nối. Đường kính lớn nhất 1.5 mm2. Đầu dây tuốt vỏ 6: mm
Dùng đầu dây 1 nối đến 4 của đầu nối J5 cho loại kết nối này. Trong trường hợp kết nối 2 dây, nối đầu 1- 4 và 2
– 3.
+ -
Loại kết nối +Rx +Tx -Rx -Tx
4 dy 1 4 2 3
2 dy 1-4 2-3
Kết nối hệ thống quản lý trung tâm
Đây là bảng thông tin có sẵn và địa chỉ của chúng được ghi trong bảng phụ lục.
Bộ báo động bên ngoài có thể được nối kết với bộ chính. Với đặc điểm nối kết tiêu biểu tối đa: 350 mA/12V.
Chỉ kéo 1 cáp bện cho kết nối này. Đường kính lớn nhất 1.5 mm2. Đầu dây tuốt vỏ 6: mm
Đầu nối
Bộ phận chính 13 14
(Đầu nối J7)
Báo động ngoại vi + -
Kết nối báo động ngoại vi
+ -
Bộ phận chính 7 6 7 8
(Đầu nối J5)
Bộ hiển thị 8 7 6 7
(Đầu nối J5)
Chỉ kéo 2 cáp bện cho kết nối này. Đường kính lớn nhất 1.5 mm2. Đầu dây tuốt vỏ 6: mm.
Một bộ hiển thị chỉ có thể kết nối với một bộ chính.
Trường hợp đặt bề mặt của bộ phận này lên tường hay lắp ngang
Nối kết bộ chính với màn hình hiển thị (xem phần 6.4.2)
Đặt phần khí và chân không thích hợp. Chú ý rằng khi mở ra sẽ được đặt ở dưới bảng mạch điện
Siết vít vỏ bọc lên máy
Tối đa 10 bộ điều khiển được nối kết đến bộ chính và màn hình hiển thị (xem phần 6.1).
Nếu một màn hình hiển thị được cài đặt, bộ điều khiển từ xa chỉ được kết nối với màn hình hiển thị.
Dùng cáp bện với chiều dài tối đa 1000 m để kết nối. Tuốt vỏ bọc đầu dây gần chính xác: 6mm.
Nối kết đầu nối 1 đến 4 của VIGI 3001 đến 9-12 của bộ chính hay màn hình hiển thị theo bảng sau:
Đầu nối
Đầu nối kết nối nối tiếp Terminals to be
(Đầu nối truyền dữ liệu) connected in parallel
(Đầu nối cấp nguồn)
Bộ phận chính/Màn hình hiển thị (đầu nối J5) 9 10 11 12
Bộ điều khiển số 1 (đầu nối J3) 1 3 4
Bộ điều khiển số 1 (đầu nối J3) 2 3 4
Bộ điều khiển số 2 (đầu nối J3) 1 3 4
Bộ điều khiển số N-1 (đầu nối J3) 2 3 4
Bộ điều khiển số N (đầu nối J3) 1 3 4
Bộ điều khiển số N (đầu nối J3) 2
Bộ phận chính/bộ điều khiển (đầu nối J5) 10
Kết nối từ xa
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
Bộ phận chính
12
11
1
0
9 YL040100 / Phiên bản 1.0 / 07 – 2004 15
Taema VIGI 3000 SERIES
Các đường dẫn cấu thành trước chương trình (xem phần 7.8)
Tùy chọn “LỰA CHỌN NGÔN NGỮ” được dùng để chọn một ngôn ngữ từ sự chọn lựa 2 ngôn ngữ có thể.
Tên đầy đủ Tên viết tắt Ngưỡng thấp Ngưỡng cao Khoảng áp lực
cảm biến
O2 sơ cấp P O2 6.3 bar 10.8 bar 0-16 bar
O2 thứ cấp S O2 3.8 bar 5.8 bar 0-16 bar
Hút chân không MED VAC -400 mbar từ 0-900 mbar
Khí nén sơ cấp P ME AIR 6.3 bar 10.8 bar 0-16 bar
Khí nén thứ cấp S ME AIR 3.6 bar 5.4 bar 0-16 bar
N2O sơ cấp P N2O 6.3 bar 10.8 bar 0-16 bar
N2O thứ cấp S N2O 3.4 bar 5.0 bar 0-16 bar
Khí nén dùng cho mô-tơ sơ cấp P AIR MO 6.3 bar 10.8 bar 0-16 bar
Khí nén dùng cho mô-tơ thứ cấp S AIR MO 6.4 bar 9.6 bar 0-16 bar
Hút khí mê sơ cấp P AGSS 6.3 bar 10.8 bar 0-16 bar
Hút khí mê thứ cấp S AGSS 4.0 bar 6.0 bar 0-16 bar
Đường dẫn 1 17 bar 0-250 bar
Đường dẫn 2 17 bar 0-250 bar
Đường dẫn dự phòng 130 bar 0-250 bar
Công tắc dự phòng 8.0 bar 0-16 bar
Áp lực đường ống ỐNG DẪN PR 6.3 bar 10.8 bar 0-16 bar
Cá nhân 0-16 bar
Tên đường dẫn lập trình trước
Tùy chọn “KHÁCH HÀNG” ở (TÊN CẤU HÌNH)có thể được dùng một tên đường dẫn. Tên đầy đủ tối đa là 16
ký tự (TÊN ĐẦY ĐỦ)và một tên viết tắt tối đa là 7 ký tự (TÊN VIẾT TẮT)chỉ định cho mỗi đường dẫn. Tên
đầy đủ hiện lên trên màn hình khi không có báo động tức là bị tắt. Tên viết tắt xuất hiện trong trường hợp gặp
sự cố. Nhập bảng CHOOSE CAPTOR để giảm giới hạn cảm biến lập trình trước.
7.4 Hiển thị đường dẫn
Đây là bảng được dùng để xem các thông tin của mỗi đường dẫn sau:
Tên đầy đủ và tên viết tắt của đường dẫn (SỐ KÊNH:)
Giá trị của đường dẫn (GIÁ TRỊ KÊNH / KHÔNG GIÁ TRỊ)
Lập trình giới hạn cảm biến (GIỚI HẠN:)
Giá trị ngưỡng cao và ngưỡng thấp (NGƯỠNG CAO =; NGƯỠNG THẤP =)
Giá trị áp suất của mỗi đường dẫn (=… BAR)
7.5 Cấu hình ngưỡng báo động
Bảng này được dùng để điều chỉnh thời gian ở phút giữa 2 tín hiệu liên tiếp nhau từ âm thanh báo động (ĐIỀU
CHỈNH NHIỆT ĐỘ).
Thời gian tồn tại tối đa được điều chỉnh từ 0 đến 180 phút (3 giờ). Phải phù hợp tiêu chuẩn EN 737-3, hiển
thị báo động sẽ thấp hơn hoặc có kết quả là 15 phút.
Chú ý: lựa chọn --- không được âm thanh báo động và đặc tính nhấp nháy của đèn LED đỏ. Trong
trường hợp báo động, đèn Led đỏ sẽ mở nhưng không nhấp nháy.
Bảng này được sử dụng để cài đặt thời gian (TIME =) và cài đặt ngày (DATE =)
Thời gian và ngày được cài đặt trở lại trong bộ nhớ phần mềm thậm chí ở trường hợp tắt nguồn.
Bảng này được dùng để cài đặt địa chỉ trên MODBUS cho kết nối đến hệ thống quản lý trung tâm.
Đường dẫn Tên đầy đủ Tên viết tắt Ngưỡng thấp Ngưỡng cao Khoảng áp lực
cảm biến
1 O2 sơ cấp P O2 6.3 bar 10.8 bar 0-16 bar
2 O2 thứ cấp S O2 3.8 bar 5.8 bar 0-16 bar
3 Hút chân không MED VAC -400 mbar từ 0- 900 mbar
4 Khí nén sơ cấp P ME AIR 6.3 bar 10.8 bar 0-16 bar
7 Khí nén thứ cấp S ME AIR 3.6 bar 5.4 bar 0-16 bar
6 N2O sơ cấp P N2O 6.3 bar 10.8 bar 0-16 bar
7 N2O thứ cấp S N2O 3.4 bar 5.0 bar 0-16 bar
Khoảng cài đặt báo động = 15 phút
Các giá trị đã được mặc định
8 HOẠT ĐỘNG
Sự phân bổ khí được kiểm soát bằng cách đo áp suất của khí. Dữ liệu cảm ứng được xử lý bởi bộ chính.
Trong trường hợp chương trình bị quá ngưỡng sẽ có tiếng kêu và hệ thống báo động mở.
Sự biến đổi quá ngưỡng được được truyền đến bộ điều khiển từ xa và cũng phát ra âm thanh và báo động.
Chức năng trong màn hình chính, bộ phận chính dẫn ngược lại thông tin cảm ứng đến màn hình chính, là nơi
mà tín hiệu báo động truyền ngược lại qua bộ điều khiển từ xa.
Để sử dụng sản phẩm này thật cần thiết để đọc và hiểu thao tác bằng tay. Người sở hữu nên giới thiệu cho
nhân viên thuộc quyền sử dụng hệ thống.
8.1 Sự phân bổ khí thông thường (không có báo động)
Những giá trị áp suất từ bộ cảm ứng được trình bày có chu kỳ trên bộ chính và màn hình hiển thị. Mỗi lần
hiển thị trên màn hình được giữ lại 2 giây.
Nếu giá trị ngưỡng bị vượt quá một hoặc vài đường dẫn:
Đèn báo hiệu đỏ của những đường dây bắt đầu sáng toàn bộ.
Tín hiệu âm thanh báo động không liên tục được mở.
Tên của đuờng dây (kênh) hư hỏng có sự cố và mức ngưỡng được hiển thị trên hàng đầu tiên của
màn hình hiển thị.
Những giá trị áp suất của tất cả các kênh (kể cả chế độ hư hỏng và hoạt động bình thường) được hiển
thị ở hàng số 2
Từ tính
Để tránh báo động lặp lại, hệ thống báo động được sử dụng từ tính kiểm soát.
Chức năng báo động được mở và hộp đen thu lại ngay khi giá trị quá ngưỡng bắt đầu.
Hệ thống báo động dừng khi giá trị ở mức thấp hơn ngưỡng trên của giá trị từ được cài đặt hoặc giá
trị cao hơn ngưỡng dưới của giá trị từ.
Nút báo động được sử dụng để tắt âm thanh báo động cho chương trình trong thời gian 15 phút. Chu kỳ tắt, âm
báo động có thể được cải tiến ở bộ phận chính và bộ phận màn hình (xem chương 7). Ở trường hợp này, chỉ thị
đèn đỏ báo vẫn sáng.
Bộ chính, bộ điều khiển từ xa, bộ phận màn hình yêu cầu ghi nhận riêng biệt.
If manlfunctioning persists beyond the alarm inhibiton period, âm thanh báo động bị tắt và chỉ thị đèn đỏ bắt
đầu sáng lại.
Nếu không có sự hư hỏng sau lần ghi nhận đó, đèn báo đỏ sẽ tắt.
Nếu sự việc hư hỏng không xuất hiện, hệ thống báo động sẽ không được ghi nhận, đèn báo đỏ vẫn cháy sáng.
Có thể là sau khi tắt công tắc bằng cách nhấn nút báo nhận.
Đèn LED đỏ
Sự cố
Bộ phận
Thông báo
có Nhấp nháy Tên đưỜng dẪn Giá trị đạt đến mức
> hoặc < HOẠT ĐỘNG ngưỡng của hệ thống
ngưỡng ống dẫn
có Nhấp nháy Tên đường dẫn Cảm biến hoặc dây dẫn
Erro01 HOẠT ĐỘNG bị hỏng (ngắn mạch hoặc
dòng điện>20 mA)
có Nhấp nháy Tên đường dẫn Cảm biến hoặc dây dẫn
Erro02 HOẠT ĐỘNG bị hỏng (bị đứt hoặc
dòng điện < 4 mA)
có Tắt Bật KHÔNG Thử nghiệm sự cố báo
HOẠT ĐỘNG động
Bộ phận chính được trang bị một “hộp đen” chức năng của nó có thể được sử dụng để lưu giữ những sự việc sai
trong bộ nhớ.
Mức cao hơn hoặc thấp hơn vạch ngưỡng
Hệ thống báo động ghi nhận với nút ghi nhận.
Để có những dữ liệu đó, bộ chính được trang bị bằng đồng hồ đếm trong trường hợp nguồn của bộ chính bị cắt.
Chỉ sau 80 hiện tượng và hiện tượng cuối của mỗi lần hư hỏng được lưu trữ.
Để tránh hộp đen bị bão hoà với những sai hỏng lặp đi lặp lại, từ tính được sử dụng để điều khiển việc ghi nhớ
báo động khi vượt quá ngưỡng cho phép (xem phần 8.2)
Hộp đen có thể được nhìn thẳng và truyền đi đến thiết bị phần cũng bằng phần mềm bảo trì đặc biệt.
Trên nút TEST của bộ chính, chức năng TEST của tất cả các bộ phận đều tác động được. Nếu nút TEST của bộ
điều khiển từ xa thì chỉ có bộ phận kiểm tra chức năng từ xa hoạt động.
11 KÝ HIỆU KỸ THUẬT
Kích thước:
Bộ phận chính: 210 x 165 x 60
Bộ điều khiển: 205 x 80 x 50
Cầu hình bàm phím: 80 x 50 x 20
Khối lượng:
Bộ phận chính: 1200g
Bộ điều khiển từ xa: 220g
An toàn điện: mức 1
Theo chỉ thị EEC 93/42 : mức IIa
Cấp độ bảo vệ: IP 31
Nhiệt độ hoạt động và lưu trữ:
Bộ phận chính: -200C đến +600C
Bộ điều khiển và cấu hình bàn phím: 00C đến +600C
1 phút/tháng đồng hồ bị sai lệch từ 00C đến +500C
Độ ẩm tương đối trong khi sử dụng và lưu trữ: 45% đến 75%
Áp suất không khí trong suốt thời gian sử dụng và lưu giữ: 860 hPa đến 1060 hPa
Nguồn cấp điện: một pha 115Vac/220Vac (+ 10%)
Công suất tiêu thụ: 30 VA
Độ lớn của loa:
Bộ phận chính: 59.5 dBA
Bộ điều khiển và cấu hình bàn phím: 66.2 dBA
Cầu chì bảo vệ:
Bộ phận chính: 500 mA (230VAC hoặc 115 VAC)
Bộ điều khiển: 100 mA
12 QUY ĐỊNH
EN 60601-1 (1991 / A1-1993 / A2-1999): Thiết bị điện y tế. Phần 1: Yêu cầu chung về an toàn
IEC 60601-1-2 (2001) Thiết bị điện y tế. Tương thích điện từ trường - các yêu cầu và các thử nghiệm thử
EN 475 (1995): Thiết bị y tế. Tín hiệu cảnh báo tổng quát về điện thế.
CE 0459: theo tiêu chuẩn chỉ thị số 93/42/EEC về thiết bị y tế (Số đăng ký: 0459)
: Note, consult the accompanying literature
SN-XX-YY-ZZZZ: Số máy
12.3 Cách loại bỏ pin
Để bảo vệ môi trường và tuân thủ qui định trong force, thiết bị và pin sẽ bố trí theo qui định của bệnh viện.
In order to be ableto keep track of the device (compulsory for all devices with the C E, mark), bộ phận kỹ thuật
của hãng Taema sẽ thông báo số máy của các thiết bị đã lắp đặt.
13 PHỤ LỤC
Danh sách địa chỉ trong hệ thống điều khiển kỹ thuật trung tâm
Danh sách các thông báo của bộ nối MODBUS được xác định theo bảng dưới đây:
1 năm
Việc
Tên nhà phân phối: ………………………………
việc bảo hành
bảo hành
phần
này mềm:
chỉ có
này
Taemalựckhông giữ
hiệu
Địa chỉ: ……………………………………….......
làm chotạomất khi
…………………………………………………………… quyền
các tài liệuliên vàra
đi quyền
và/hoặc phân
…………………………………………… bản hướng
quan
phối cũng và/hoặcđến
dẫn
những bảo như
vệ
Điện thoại: ……………………………………….. đưa ra sản
những thị
pháp luật
trường cónhững về
phẩm
những vấn
Việc phòng ngừa bảo trì thiết phiên
đề bị khuyết
được được
trảbảnlại tiến hành theo
tật
hướng dẫn của nhà sản xuất cho không
như cung
khác củangười cấp
phần rõ tài liệu hướng
ràng
dẫn bảo trì và cập nhật thường khi phát
xuyên.
mềm. Tuy
bán.
sinh.
Hoạt động bảo trì chỉ được tiến hànhTaema
nhiên, dưới sự đào tạo của
3 năm
nhân viên kỹ thuật. sẽ Cậpcung nhật cấp
Việc
Sử dụng các linh kiện độc quyền
chocủa
phần bảonhàhành
mềm:
người sản
sử xuất.
Nhà cung cấp sẽ cung ứng này theo
Taema chỉ
yêu cầu có
dụng hay bấtnhư các mạch
giữ
hiệu
biểu đồ, danh sách thành phần,
quyền môlực
kỳ người tả mua
tạo khi
kỹ rathuật và tất cả
các
các thông tin khác có khả năng tài
dùng
và/hoặc
thứ ba phânliệu nhânvà
nào viên kỹ thuật
để sửa chữa các linh kiện chobảnrằng
phối
bảng cập sẽ được
và/hoặcnhật đền bù từ nhà
hướng
sản xuất. dẫn
đưa cũng
(nếu có), ra như thị
chỉ
những
trường
với phínhững sản
cập
Ngày: ……………
phẩm
nhật. có bản
phiên vấn
đề
khác đượccủatrả phầnlại
mềm.
cho Giới người hạn
Tuy
5 năm
trách nhiệm:
bán.
nhiên, Taema
Taema
sẽ cung nhật đảm
cấp
bảoCậpphần mềm
cho
phần người
mềm:như sử
vận hành
dụng hay bất
Taema
đã người
xác mua giữ
định
kỳ
quyền tạo ra
trong ba bảng
thứ nào
và/hoặc
hướngcập phân dẫn.
bảng
phối và/hoặcnhật
Ngày: ………………
Taema
(nếu có), chỉsẽ
đưa
không ra chịu thị
với
trường phí cập
trách những nhiệm
7 năm
khác của
Giớihợphạn
trường phần tai
mềm.
trách nhiệm:
nạn hay thiệt Tuy
nhiên,
hại doTaema
Taema đảm
bởi
sẽ
bảo cung
việcphầnsử mềm cấp
dụng
cho
vận người
phầnhành như
mềm. sử
……………………
dụng
đã
Chính hay
xácvì định bất
vậy,
kỳ
trongngười
người sử bảngmua
dụng
Ngày: ………………
thứ
hướng
sẽ nhận ba radẫn. nàovà
9 năm
phần
nhật.
trong
mềm cho những
mục
trường
đích
Giới hạn hợp chẩntai
nạn hay thiệt
………………………
đoán hay
trách nhiệm: lâm
32 YL040100 / Phiên bản 1.0 / 07 - 2004 hại
sàng dosẽ đảm bởi
do
Taema
việc
người sửsử
bảo phần mềm dụng
phần
chịu hànhmềm.
vận trách
như
Chính
đã xác hoàn
nhiệm vì vậy,
định
hướng
dẫn.
Những
thừa
Taema nhận sẽ
thông việc tin
rằng sử
không
khác: chịu
dụng
trách phần
nhiệm
Trongcho
mềm mộtmục số
trong
trường những
hợp,
đích
trường hợpchẩntai
một hay
đoán phần
lâm
nạn hay
trong sẽ điềuthiệt
sàng
hại do
khoảndo
người sử mô bởi
dụng tả
việc sử
trên không dụng có
chịu
phần trách
mềm.
hiệu lực thì
Taema
nhiệm
Chính vì hoàn
vậy,
các
toàn. điều
người sử dụng
khoản còn lại
sẽ
vẫnnhận ra và
Những
còn có
thừa
hiệu lực. nhận
thông tin
rằng
khác: việc sử
Những
dụng
Trong một điều
phần số
luật
mềm liên
cho
trường hợp, quan
mục
và tòa xử phần
đích
một án:
chẩn
Trong
đoán
trong haytrường
lâm
điều
Địa chỉ liên hệ: hợp có tranh
sàng
khoản mô do
sẽ tả
chấp,không
người
trên Tòadụng
sử Án
có
Taema Paris sẽ
chịu
hiệu phán
lựctrách thì
6 Đường Georges Besse - CE 80 xét. Thỏa
nhiệm
các hoàn
điều
92182 Antony cedex – Pháp
thuận còn
toàn.
khoản này lại sẽ
Điện thoại: +33 1 40 96 66 00
được
vẫn còn hiểu
có
Fax: +33 1 40 96 67 00 theo luậtNhững
hiệu lực. của
Đường dây nóng: +33 1 40 96 66 88 thông tin
Internet: www.taema.fr
Pháp.
khác:
Những điều
Trong
luật liên mộtquan số
trường
và tòa xử án: hợp,
một
Trong trường phần
trong
hợp có tranh điều
khoản mô
chấp, Tòa Án tả
trên không
Paris sẽ phán có
hiệu
xét. lựcThỏa thì
các
thuận nàyđiều sẽ
khoản
được cònhiểu lại
vẫn còn của
theo luật có
hiệu
Pháp. lực.
Những điều
luật liên quan
và tòa xử án:
Trong trường
hợp có tranh
chấp, Tòa Án
Paris sẽ phán
xét. Thỏa
thuận này sẽ
được hiểu
theo luật của
Pháp.
Thành lập từ năm 1902 và đã có mặt trên 65 quốc gia với 30,800 công nhâns, Air Liquide là công ty hàng đầu trên thế giới trong lĩnh vực công nghiệp và khí y tế với các
www.airliquide.com