You are on page 1of 9

BẮT ĐẦU KINH DOANH TẠI INDONESIA

Đăng ký hợp lệ mang lại nhiều lợi ích cho chính bản thân công ty, chính người chủ và nhân viên
của công ty, có thể tiếp cận các dịch vụ và cá định chế từ toà đến ngân hàng cũng như các thị
trường mới. Nhân viên hưởng lợi sự bảo vệ từ sự bảo vệ của pháp luật. Tại đây, quy trình đăng ký
được làm cho dễ dàng hơn
Theo dữ liệu cung cấp bởi Doing Business, bắt đầu kinh doanh tại Indonesia yêu cầu trải qua
trung bình 11,2 thủ tục pháp lý, mất khoảng 24,9 ngày. Các thủ tục hoàn thành trực tuyến mất
khoảng 0,5 ngày.
Indonesia đứng thứ 151 trong bảng xếp hạng 190 nền kinh kế có mức độ dễ dàng khi khởi
nghiệp. Bảng xếp hạng dựa trên việc cung cấp những thông tin hữu ích để tiếp cận và mức độ dễ
dàng cho các nhà kinh doanh tại đây để hoạt động.
Điển hình, năm 2017 Indonesia đã giúp việc khởi nghiệp tại đây dễ dàng hơn bằng cách tạo ra
một bảng đăng ký duy nhất để điền vào, nhằm đăng ký công ty và giấy phép kinh doanh. Hoạt
động này được áp dụng tại Jakarta. Đồng thời, bỏ đi điều kiện về mức vốn tối thiểu cho các
doanh nghiệp nhỏ và trung bình bằng cách khuyến khích sử dụng hệ thống trực tuyến để đặt tên
công ty trước (giữ trước). Hoạt động này được áp dụng cho cả Jarkata và Surabaya.
Tóm tắt các loại phí, thời gian và chi phí tại Jarkata:
STT THỦ TỤC THỜI GIAN HOÀN CHI PHÍ ĐỂ HOÀN
THÀNH THÀNH
1. Thanh toán phí thu để được thông qua 1 ngày IDR 200,000
tên công ty
Được thực hiện thông qua một hệ
thống xử lý trên máy vi tính, việc đặt và
thông qua thường được thực hiện bởi
công chứng viên. Trước tiên phải trả lệ
phí IDR 200,000 tại ngân hàng trước khi
có thông báo cho công ty đó. Khi công
chứng viên thanh toán tại ngân hàng,
họ nhận được biên lai thanh toán với
mã số.
2. Đạt được giấy thông qua tên công ty tại Ít hơn một ngày (thủ Được bao gồm trong
Bộ Pháp luật và Nhân quyền tục trực tuyến) thủ tục 3
Công chứng viên chèn mã trực tuyến
khi đặt tên công ty làm bằng chứng
thanh toán. Tên dự phòng sẽ bị khoá
trong 60 ngày. Nếu các cổ đông sáng
lập tự tin rằng tên công ty không được
sử dụng bởi một công ty Indonesia
khác, thủ tục này là không cần thiết.
3 Sắp xếp với một công chứng viên để có 1 ngày (được thực Được đề cập trong
được mẫu chuẩn của chứng thư công ty hiện đồng thời với thủ tục.
và công chứng tài liệu công ty thủ tục khác)
- Lệ phí công chứng tối đa đối với
chứng thư có giá trị kinh tế trên
100.000.000 IDR đến
1.000.000.000 IDR là 1,5% tổng
giá trị của chứng thư.
4. Nộp tại Bộ Pháp luật và Nhân quyền để Ít hơn một ngày (thủ Tại thử tục 7
phê duyệt văn bản cho phép thành lập tục trực tuyến)
- Đơn phải được điền muộn nhất
là sau 60 ngày kể từ ngày thành
lập.
- Kể từ khi đơn đã được hoàn
thành, Bộ Pháp luật trực tiếp
gửi thông báo điện tử khẳng
định không phản đối đối với
đơn nói trên. Tuy nhiên, nếu
đơn chưa được hoàn thành, Bộ
luật pháp luật sẽ trực tiếp gửi
thông báo từ chối bằng điện tử
về đơn nói trên.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày Bộ Pháp luật từ chối,
người nộp đơn phải nộp bản
gốc và các tài liệu bổ sung
- 14 ngày sau khi hoàn thành các
yêu cầu nêu trên, Bộ Pháp luật
sẽ ban hành văn bản pháp lý về
thành lập công ty.
- Dữ liệu của công ty thành lập đã
được sự chấp thuận của Bộ Luật
ví dụ: tên, nơi cư trú, đối tượng
và mục đích, thời gian, vốn công
ty sẽ được chèn vào phần thông
tin công ty.
- Bộ Pháp luật sẽ công bố việc
thành lập công ty trong Công
báo bổ sung (TBNRI) trong vòng
14 ngày kể từ ngày Bộ phê
duyệt.
5. Nộp đơn xin Giấy chứng nhận của Công 2 ngày Không tính phí
ty
6. Thanh toán các khoản phi thuế theo 1 ngày - 1.000.000 IDR
doanh thu (PNBP) cho dịch vụ pháp lý để xác nhận
tại ngân hàng công ty là
pháp nhân.
- 30.000 IDR để
đăng trong
Công báo Nhà
nước.
- 550.000 để
xuất bản
trong Công
báo Nhà nước
bổ sung
7. Đăng ký tại Bộ Thương mại để cấp giấy 7 ngày Không tính phí
phép kinh doanh thương mại vĩnh viễn
(Surat Izin Usaha Perdagangan, SIUP) và
giấy chứng nhận đăng ký công ty (Tanda
Daftar Perusahaan / TDP) từ BPTS-OSS
tại Jakarta
8. Đăng ký với Bộ Xuất khẩu lao động 1 ngày Không tính phí
Cần có các thông tin sau:
A. Nhận dạng công ty;
B. Mối quan hệ nhân lực;
C. Bảo vệ nhân lực;
D. cơ hội việc làm.
9. Nộp đơn xin Chương trình An sinh Xã 7 ngày Không tính phí
hội Lao động (BPJS Ketenagakerjaan)
Dựa trên quy mô công ty:
1. Quy mô kinh doanh lớn và trung
bình tham gia vào các chương
trình bao gồm an toàn tai nạn
lao động, an sinh tuổi già, bảo
hiểm hưu trí, và chương trình tử
tuất.
2. Quy mô kinh doanh nhỏ tham
gia vào các chương trình bao
gồm an toàn tai nạn lao động,
an sinh tuổi già, và chương trình
tử tuất.
3. Quy mô doanh nghiệp rất nhỏ
tham gia vào các chương trình
bao gồm bảo đảm tai nạn lao
động và chế độ tử tuất.
10. Đăng ký bảo hiểm y tế với BPJS (Badan 7 ngày (đồng thời với Không tính phí
Penyelenggara Jaminan Sosial) thủ tục trước)
Kesehatan
Đăng ký thủ công được thực hiện bằng
cách điền vào mẫu đăng ký và cung cấp
dữ liệu của những người tham gia trong
tương lai cho BPJS Health hoặc thông
qua các bên thứ ba được chỉ định và
sau đó hoàn thành mẫu đơn và nộp các
dữ liệu cá nhân của các ứng viên tham
gia.
11. Có số đăng ký nộp thuế (NPWP) và số 1 ngày (đồng thời với Không tính phí
người thu thuế GTGT (NPPKP) thủ tục trước đó)
Cá nhân / tổ chức có thể nộp đơn xin
NPWP tại cơ quan thuế liên quan nơi
công ty đặt trụ sở hoặc có thể đăng ký
trực tuyến thông qua
http://www.pajak.go.id

THƯƠNG MẠI XUYÊN BIÊN GIỚI


Trong thế giới toàn cầu hoá hiện nay, tạo dựng giao thương giữa các nền kinh tế ngày càng dễ
càng là một điều kiện đóng vai trò quan trọng trong kinh doanh.
Nền kinh tế Indonesia đứng ở đâu?
Trên thế giới, Indonesia đứng ở vị trí 108 trong bảng xếp hạng 190 nền kinh tế có thể thực hiện
dễ dàng thương mại xuyên biên giới.
BIỂU ĐỒ 1: INDONESIA VÀ CÁC NỀN KINH TẾ ĐƯỢC SO SÁNH KHÁC ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ DỄ DÀNG TRONG GIAO
DỊCH XUYÊN BIÊN GIỚI

Các chính phủ đã đưa ra các công cụ để tạo thuận lợi cho thương mại - bao gồm các cửa sổ đơn
lẻ, kiểm tra dựa trên rủi ro và các hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử. Những thay đổi này giúp cải
thiện môi trường giao dịch và tăng khả năng cạnh tranh quốc tế của các công ty. Những cải cách
thương mại được ghi nhận ở Indonesia:
Năm Cải cách
2011 Indonesia đã giảm thời gian xuất khẩu bằng cách tung ra dịch vụ cửa sổ đơn.
2015 Tại Indonesia giao dịch qua biên giới trở nên khó khăn hơn do cơ sở hạ tầng không
đủ đáp ứng tại cảng Tanjung Priok Jakarta. Điều này đúng cho cả Jakarta và
Surabaya.
2017 Indonesia đã làm cho xuất khẩu và nhập khẩu dễ dàng hơn bằng cách cải tiến các
dịch vụ hải quan và các chức năng nộp tài liệu của Hệ thống Cửa sổ đơn Quốc gia
Indonesia.

CHI TIẾT
Tóm tắt thời gian xuất khẩu, nhập khẩu và chi phí để kinh doanh qua biên giới tại Indonesia
Jakarta Surabaya Đông Á & Thái Bình Dương

Thời gian thực hiện xuất khẩu: 48 72 57


Border compliance (giờ)
Chi phí xuất khẩu: Border 250 267 402
compliance (USD)
Thời gian xuất khẩu: 60 66 73
Documentary compliance (giờ)
Chi phí xuất khẩu: Documentary 130 170 132
compliance (USD)
Thời gian nhập khẩu: Border 80 168 71
compliance (giờ)
Chi phí nhập khẩu: Border 384 376 436
compliance (USD)
Thời gian nhập khẩu 132 136 1
Documentary compliance
Chi phí nhập khẩu: 160 180 128
Documentary compliance (USD)

Tóm tắt thời gian xuất khẩu, nhập khẩu và chi phí để kinh doanh qua biên giới tại Indonesia
Jakarta Surabaya
Xuất khẩu Nhập khẩu Xuất khẩu Nhập khẩu
Mặt hàng Mỡ, dầu động vật Phụ tùng và phụ Mỡ, dầu động vật Phụ tùng và phụ kiện
hoặc thực vật và kiện xe máy hoặc thực vật và xe máy
các sản phẩm phân các sản phẩm
tách; chất béo; sáp phân tách; chất
động vật hoặc thực béo; sáp động vật
vật hoặc thực vật
Đối tác Ấn Độ Nhật Bản Ấn Độ Nhật Bản
thương
mại
Biên giới Cảng Jakarta Cảng Jakarta Cảng Surabaya Cảng Surabaya
Khoảng 21 21 15 15
cách
Thời gian 7 7 5 5
vận
chuyển
trong
nước
(giờ)
Chi phí 198 198 138 138
vận
chuyển
trong
nước
(USD)

Tổng kết Indonesia về sự dễ dàng trong giao dịch qua biên giới:

BIỂU ĐỒ 3: XUẤT K HẨU (JAKARTA ) BIỂU ĐỒ 2: N HẬP K HẨU (JAKARTA )


BIỂU ĐỒ 5: XUẤT KHẨU (SURABAYA ) BIỂU ĐỒ 4: N HẬP KHẨU (SU RABAYA )

QUY ĐỊNH VỀ THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG


THUÊ NHÂN CÔNG
Thuê nhân công Dữ liệu Jakarta Dữ liệu Surabaya
Hợp đồng cố định bị cấm đối với các công việc
thường trực? Có Có
Thời gian tối đa của một hợp đồng cố định 24 tháng có thể gia 24 tháng có thể gia
(tháng) hạn thêm 12 tháng hạn thêm 12 tháng
Thời gian tối đa của hợp đồng cố định, bao
gồm cả gia hạn (tháng) 36 36
Mức lương tối thiểu áp dụng cho người lao
động theo nghiên cứu (USD / tháng) 262,6 241,9
Tỷ lệ lương tối thiểu đối với giá trị gia tăng cho
mỗi người lao động 0,6 0,6

THỜI GIAN LÀM VIỆC


Thời gian làm việc Jakarra Surabaya
Số ngày làm việc tối đa mỗi tuần 6 6
Phí bảo hiểm cho làm việc ban đêm (% lương hàng giờ) 0 0
Phí bảo hiểm cho làm việc ngày nghỉ hàng tuần (% tiền lương hàng giờ) 0 0
Phí bảo hiểm cho làm thêm giờ (% trên giờ trả) 75 75
Hạn chế về công việc ban đêm? Không Không
Hạn chế về kỳ nghỉ hàng tuần? Không Không
Hạn chế làm thêm giờ? Không Không
Nghỉ phép có trả lương cho người làm việc có thời gian làm việc 1 năm (số ngày
làm việc) 12 12
Nghỉ phép có trả lương cho người làm việc có thời gian làm việc 5 năm (số ngày
làm việc) 12 12
Nghỉ phép có trả lương cho người làm việc có thời gian làm việc 10 năm (số
ngày làm việc) 12 12

You might also like