You are on page 1of 227

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KIỂM TRA CHỨC DANH

TRƯỞNG CA NHÀ MÁY ĐIỆN


(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-ĐĐQG ngày tháng 2 năm
2016)

Câu 1:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng tiêu chuẩn tần số ở chế độ vận hành bình thường của hệ thống điện
A. Từ 49,8 Hz đến 50,2 Hz
B. Từ 49,9 Hz đến 50,2 Hz
C. Từ 49,5 Hz đến 50,5 Hz
D. Từ 49,8 Hz đến 50,1 Hz

Câu 2:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng tiêu chuẩn tần số ở chế độ sự cố đơn lẻ của hệ thống điện
A. Từ 49,8 Hz đến 50,2 Hz
B. Từ 49,9 Hz đến 50,2 Hz
C. Từ 49,5 Hz đến 50,5 Hz
D. Từ 49,8 Hz đến 50,1 Hz

Câu 3:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng tần số cho phép trong trường hợp hệ thống điện quốc gia bị sự cố nhiều
phần tử, sự cố nghiêm trọng hoặc trong trạng thái khẩn cấp
A. Từ 47,5 Hz đến 52,5 Hz
B. Từ 48,0 Hz đến 51,0 Hz
C. Từ 47,0 Hz đến 52,0 Hz
D. Từ 48,5 Hz đến 51,5 Hz

Câu 4:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng trị số dòng ngắn mạch lớn nhất cho phép (kA) và thời gian tối đa loại
trừ ngắn mạch
(ms) bằng bảo vệ chính ở cấp điện áp 500kV
A. 60 kA, 50 ms
B. 40 kA, 80 ms
C. 40 kA, 100 ms
D. 31,5 kA, 150 ms

Câu 5:

1 / 227
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng trị số dòng ngắn mạch lớn nhất cho phép (kA) và thời gian tối đa loại
trừ ngắn mạch
(ms) bằng bảo vệ chính ở cấp điện áp 220kV
A. 60 kA, 50 ms
B. 40 kA, 80 ms
C. 40 kA, 100 ms
D. 31,5 kA, 150 ms

Câu 6:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng trị số dòng ngắn mạch lớn nhất cho phép (kA) và thời gian tối đa loại
trừ ngắn mạch
(ms) bằng bảo vệ chính ở cấp điện áp 110kV
A. 60 kA, 50 ms
B. 40 kA, 80 ms
C. 40 kA, 100 ms
D. 31,5 kA, 150 ms

Câu 7:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng thời gian chịu đựng dòng ngắn mạch của thiết bị điện
A. 1 giây
B. 2 giây
C. 3 giây
D. 4 giây

Câu 8:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng mức mang tải của các đường dây và trạm biến áp chính trong lưới điện
truyền tải vận hành ở chế độ vận hành bình thường
A. Đến 90% giá trị định mức
B. Dưới 85% giá trị định mức
C. Dưới 90% giá trị định mức
D. Dưới 100% giá trị định mức

Câu 9:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng mức mang tải của các đường dây và trạm biến áp chính trong lưới điện
truyền tải vận hành ở chế độ cảnh báo
A. Từ 85% đến 95% giá trị định mức
B. Trên 85% đến 95% giá trị định mức
2 / 227
C. Từ 90% đến 100% giá trị định mức
D. Trên 90% đến 100% giá trị định mức

Câu 10:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng mức mang tải của các đường dây và trạm biến áp chính trong lưới điện
truyền tải vận hành ở chế độ khẩn cấp
A. Từ 100% đến 110% giá trị định mức
B. Trên 100% đến dưới 110% giá trị định mức
C. Sự cố đường dây và máy biến áp dẫn đến quá tải trên 110% giá trị định
mức phần tử khác
D. Phương án B, C
Câu 11:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng mức mang tải của các đường dây và trạm biến áp chính trong lưới điện
truyền tải vận hành ở chế độ cực kỳ khẩn cấp
A. Trên 110% giá trị định mức và sự cố có thể dẫn đến rã lưới
B. Trên 110% giá trị định
C. Sự cố đường dây và máy biến áp dẫn đến quá tải trên 110% giá trị định
mức phần tử khác
D. Phương án B, C

Câu 12:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng tần số hệ thống đang ở chế độ khẩn cấp
A. Ngoài dải 49,8 Hz đến 50,2 Hz B. Trong dải 49,5 Hz đến 50,5 Hz
C. Ngoài dải 49,5 Hz đến 50,5 Hz
D. Phương án A, B

Câu 13:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng tần số hệ thống đang ở chế độ cực kỳ khẩn cấp
A. Ngoài dải 49,5 Hz đến 50,5 Hz
B. Trong dải 49,0 Hz đến 51,0 Hz
C. Ngoài dải 49,0 Hz đến 51,0 Hz
D. Phương án A, B

Câu 14:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Việc sa thải phụ tải và
ngừng cung cấp điện chỉ được tiến hành khi nào
A. Khi hệ thống điện truyền tải vận hành ở chế độ khẩn cấp
B. Khi hệ thống điện truyền tải vận hành ở chế độ cực kỳ khẩn cấp
3 / 227
C. Khi có nguy cơ suy giảm an ninh cung cấp điện
D. Phương án B, C

Câu 15:
Theo Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực,
chính sách giá điện nhằm một trong những mục đích nào dưới đây ?
A. Thu hút đầu tư nước ngoài
B. Khuyến khích sử dụng điện tiết kiệm và có hiệu quả
C. Bảo đảm lợi ích cho các đơn vị mua điện
D. Bảo đảm cho các đơn vị bán điện thu hồi đủ chi phí

Câu 16:
Theo Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực,
trường hợp ngừng hoặc giảm mức cung cấp điện khẩn cấp bên bán điện phải
thông báo cho bên mua điện biết nguyên nhân, dự kiến thời gian cấp điện trở
lại trong vòng bao lâu ?
A. Trong vòng 48 giờ
B. Trong vòng 24 giờ
C. Trong vòng 8 giờ
D. Ngay sau khi xử lý sự cố xong

Câu 17:
Theo Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực,
trường hợp ngừng hoặc giảm mức cung cấp điện không khẩn cấp, bên bán
điện phải thông báo cho bên mua điện biết trước thời điểm ngừng hoặc giảm
mức cung cấp điện
A. Ít nhất 5 ngày làm việc
B. Ít nhất 3 ngày làm việc
C. Ít nhất 5 ngày
D. Ít nhất 3 ngày

Câu 18:
Theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày
21/10/2013, Nhà máy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã
hội, quốc phòng, an ninh bao gồm những nhà máy nào ?
A. Nhà máy điện hạt nhân và một số nhà máy thủy điện
B. Nhà máy điện hạt nhân và nhà máy có vai trò cung cấp điện cho các
phụ tải quan trọng
C. Nhà máy có vai trò cung cấp điện cho các phụ tải quan trọng và nhà
máy có nhiệm vụ đáp ứng nhu cầu tưới tiêu hạ du;
D. Không quy định

Câu 19:
4 / 227
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Trong trường hợp hệ
thống điện truyền tải bị sự cố nhiều phần tử, sự cố nghiêm trọng, trong trạng
thái khẩn cấp hoặc trong quá trình khôi phục hệ thống, cho phép mức dao
động điện áp trên lưới điện 220kV tạm thời trong khoảng:
A. 187kV ÷ 253kV
B. 198kV ÷ 242kV
C. 187kV ÷ 264kV
D. 176kV ÷ 264kV

Câu 20:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Thời gian tối đa loại trừ
ngắn mạch bằng bảo vệ chính trên hệ thống điện truyền tải ở cấp điện áp
220kV là:
A. 80ms
B. 100ms
C. 120ms
D. 150ms
Câu 21:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Trách nhiệm xác định các
vị trí quan trọng cần có các nhà máy điện có khả năng khởi động đen trong
hệ thống điện truyền tải thuộc về:
A. Cục Điều tiết điện lực
B. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
C. Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia
D. Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia

Câu 22:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Độ tin cậy tác động của hệ
thống rơ le bảo vệ trong lưới điện truyền tải không được nhỏ hơn:
A. 98,5%
B. Không quy định
C. 99,5%
D. 99%

Câu 23:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Khi tần số hệ thống có giá
trị 49.75Hz, hệ thống điện truyền tải đang vận hành ở chế độ:
A. Chế độ vận hành bình thường
B. Chế độ cảnh báo
C. Chế độ khẩn cấp
D. Chế độ cực kỳ khẩn cấp

5 / 227
Câu 24:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Khi tần số hệ thống có giá
trị 49.41Hz, hệ thống điện truyền tải đang vận hành ở chế độ:
A. Chế độ vận hành bình thường
B. Chế độ cảnh báo
C. Chế độ khẩn cấp
D. Chế độ cực kỳ khẩn cấp

Câu 25:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Khi điện áp lưới điện
220kV có giá trị 243kV, hệ thống điện truyền tải đang vận hành ở chế độ:
A. Chế độ vận hành bình thường
B. Chế độ cảnh báo
C. Chế độ khẩn cấp
D. Chế độ cực kỳ khẩn cấp

Câu 26:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Khi điện áp lưới điện
220kV có giá trị 206kV, hệ thống điện truyền tải đang vận hành ở chế độ:
A. Chế độ vận hành bình thường
B. Chế độ cảnh báo
C. Chế độ khẩn cấp
D. Chế độ cực kỳ khẩn cấp

Câu 27:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Hệ thống điện truyền tải
vận hành ở chế độ nào sau đây khi tần số f = 50,4Hz: A. Chế độ bình
thường.
B. Chế độ cảnh báo.
C. Chế độ khẩn cấp.
D. Chế độ cực kỳ khẩn cấp.

Câu 28:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Hệ thống điện truyền tải
vận hành ở chế độ nào sau đây khi tần số f = 49,3Hz: A. Chế độ bình
thường.
B. Chế độ cảnh báo.
C. Chế độ khẩn cấp.
D. Chế độ cực kỳ khẩn cấp.

Câu 29:

6 / 227
Theo Nghị định 134/2013/NĐ-CP: Đơn vị điện lực phải làm thủ tục sửa đổi,
bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực trong thời hạn bao lâu kể từ khi thay
đổi tên, địa chỉ trụ sở để tránh bị phạt tiền
A. 30 ngày
B. 60 ngày
C. 06 tháng
D. 01 năm

Câu 30:
Theo Nghị định 134/2013/NĐ-CP: Khi ngừng hoạt động điện lực trong
trường hợp Giấy phép hoạt động điện lực còn thời hạn sử dụng, Đơn vị điện
lực phải báo với cơ quan cấp giấy phép trước bao lâu để tránh bị phạt tiền
A. 30 ngày
B. 60 ngày
C. 06 tháng
D. 01 năm

Câu 31:
Theo Nghị định 134/2013/NĐ-CP: Trưởng đơn vị có thẩm quyền xử phạt vi
phạm trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trở lên
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trở lên
C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên
D. Chánh thanh tra cấp Bộ và cơ quan ngang Bộ
Câu 32:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Khách hàng sử dụng lưới điện
truyền tải phải tách thiết bị của mình ra khỏi lưới điện truyền tải A. Khi có
yêu cầu của đơn vị truyền tải điện.
B. Khi có yêu cầu của Cấp điều độ có quyền điều khiển.
C. Khi có yêu cầu của đơn vị truyền tải điện và Cấp điều độ có quyền điều
khiển.
D. Khi có yêu cầu của đơn vị truyền tải điện hoặc Cấp điều độ có quyền
điều khiển.

Câu 33:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Đơn vị nào có trách nhiệm xem xét
quyết định việc khôi phục đấu nối thiết bị của khách hàng sử dụng lưới điện
truyền tải khi nguyên nhân dẫn đến tách đấu nối đã được loại trừ và hậu quả
(nếu có) đã được khắc phục
A. Đơn vị truyền tải điện.
B. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
C. Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
7 / 227
D. Cục Điều tiết điện lực.

Câu 34:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Đơn vị nào chịu trách nhiệm tính
toán, xác định giới hạn vận hành ổn định của hệ thống điện
A. Cấp điều độ quốc gia
B. Cấp điều độ miền
C. Đơn vị truyền tải điện
D. Cấp điều độ quốc gia và Cấp điều độ miền

Câu 35:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Việc đăng ký đưa thiết bị đang vận
hành hoặc dự phòng để bảo dưỡng sửa chữa của Đơn vị quản lý vận hành
được phân làm mấy loại
A. 3 loại: Đăng ký sửa chữa theo kế hoạch, Đăng ký sửa chữa ngoài kế
hoạch, Đăng ký sửa chữa do sự cố.
B. 2 loại: Đăng ký sửa chữa theo kế hoạch, Đăng ký sửa chữa ngoài kế
hoạch.
C. Không phân loại.
D. 4 loại: Đăng ký sửa chữa theo kế hoạch, Đăng ký sửa chữa ngoài kế
hoạch, Đăng ký sửa chữa đột xuất, Đăng ký sửa chữa do sự cố.

Câu 36:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Trường hợp có cảnh báo suy giảm
an ninh hệ thống điện dẫn đến phải thay đổi lịch tách thiết bị ra sửa chữa,
các đơn vị quản lý vận hành thiết bị phải đăng ký lại với Cấp điều độ có
quyền điều khiển ít nhất bao lâu trước giờ thiết bị được tách ra khỏi vận
hành, kể cả sửa chữa trong kế hoạch và ngoài kế hoạch
A. 24 giờ.
B. 36 giờ.
C. 48 giờ.
D. 72 giờ.

Câu 37:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Thiết bị của Khách hàng sử dụng
lưới điện truyền tải buộc phải tách ra khỏi lưới điện truyền tải trong các
trường hợp nào
A. Khi có sự cố thiết bị của Khách hàng
B. Khi không tuân thủ lệnh điều độ
C. Khi nợ tiền điện kéo dài quá thời gian quy định tại Hợp đồng mua bán
điện
D. Khi có yêu cầu từ Đơn vị truyền tải điện

8 / 227
Câu 38:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Khi mức mang tải của các đường
dây và trạm biến áp chính trong lưới điện truyền tải bằng 90% giá trị định
mức, HTĐ truyền tải đang vận hành ở chế độ nào
A. Chế độ vận hành bình thường
B. Chế độ cảnh báo
C. Chế độ mang tải cao
D. Không quy định

Câu 39:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng tiêu chuẩn điện áp thanh cái trên lưới điện 500kV ở chế độ vận hành
bình thường
A. Từ 475 kV đến 525 kV
B. Từ 450 kV đến 550 kV
C. Từ 485 kV đến 515 kV
D. Từ 470 kV đến 530 kV

Câu 40:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng tiêu chuẩn điện áp thanh cái trên lưới điện 500kV ở chế độ sự cố đơn lẻ
A. Từ 475 kV đến 525 kV
B. Từ 450 kV đến 550 kV
C. Từ 485 kV đến 515 kV

D. D. Từ 470 kV đến 530 kV

Câu 41:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng tiêu chuẩn điện áp thanh cái trên lưới điện 110kV ở chế độ vận hành
bình thường
A. Từ 104 kV đến 121 kV
B. Từ 99 kV đến 121 kV
C. Từ 104 kV đến 115 kV
D. Từ 99 kV đến 115 kV
Câu 42:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng tiêu chuẩn điện áp thanh cái trên lưới điện 110kV ở chế độ sự cố đơn lẻ
A. Từ 104 kV đến 121 kV
B. Từ 99 kV đến 121 kV
C. Từ 104 kV đến 125 kV
D. Từ 90 kV đến 121 kV
9 / 227
Câu 43:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng tiêu chuẩn điện áp thanh cái trên lưới điện 220kV ở chế độ vận hành
bình thường
A. Từ 209 kV đến 242 kV
B. Từ 198 kV đến 242 kV
C. Từ 209 kV đến 231 kV
D. Từ 205 kV đến 235 kV

Câu 44:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng tiêu chuẩn điện áp thanh cái trên lưới điện 220kV ở chế độ sự cố đơn lẻ
A. Từ 209 kV đến 242 kV
B. Từ 198 kV đến 242 kV
C. Từ 190 kV đến 245 kV
D. Từ 195 kV đến 245 kV

Câu 45:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Các tổ máy phát điện phải
có khả năng liên tục phát công suất tác dụng định mức trong dải tần số theo
phương án nào
A. Từ 49 Hz đến 51 Hz
B. Từ 49,5 Hz đến 50,5 Hz
C. Từ 48,5 Hz đến 51,5 Hz
D. Từ 48 Hz đến 52 Hz

Câu 46:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Yêu cầu khả năng phát và
nhận công suất phản kháng của tổ máy phát điện theo phương án nào
A. Chế độ phát công suất phản kháng tối đa tương ứng với hệ số công suất
0,85; Chế độ nhận công suất phản kháng tối đa tương ứng với hệ số công
suất 0,90
B. Chế độ phát công suất phản kháng tối đa tương ứng với hệ số công suất
0,9;
Chế độ nhận công suất phản kháng tối đa tương ứng với hệ số công suất 0,9
C. Chế độ phát công suất phản kháng tối đa tương ứng với hệ số công suất
0,9; Chế độ nhận công suất phản kháng tối đa tương ứng với hệ số công suất
0,95
D. Chế độ phát công suất phản kháng tối đa tương ứng với hệ số công suất
0,85;
Chế độ nhận công suất phản kháng tối đa tương ứng với hệ số công suất 0,95
Câu 47:
10 / 227
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào đặt không
đúng theo yêu cầu về giá trị hệ số tĩnh của đặc tính điều chỉnh bộ điều tốc tổ
máy phát
A. 4%
B. 5%
C. 6%
D. Phương án B, C

Câu 48:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng điện áp lưới điện truyền tải đang ở chế độ khẩn cấp
A. Ngoài dải từ 450 kV đến 550 kV
B. Ngoài dải từ 475 kV đến 525 kV
C. Trong dải từ 450 kV đến 550 kV
D. Phương án B, C

Câu 49:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng điện áp lưới điện truyền tải đang ở chế độ cực kỳ khẩn cấp
A. Ngoài dải từ 450 kV đến 550 kV
B. Ngoài dải từ 475 kV đến 525 kV
C. Trong dải từ 450 kV đến 550 kV
D. Phương án B, C

Câu 50:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng điện áp lưới điện truyền tải đang ở chế độ khẩn cấp
A. Ngoài dải từ 198 kV đến 242 kV
B. Ngoài dải từ 209 kV đến 242 kV
C. Trong dải từ 198 kV đến 242 kV
D. Phương án B, C

Câu 51:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng điện áp lưới điện truyền tải đang ở chế độ cực kỳ khẩn cấp
A. Ngoài dải từ 198 kV đến 242 kV
B. Ngoài dải từ 209 kV đến 242 kV
C. Trong dải từ 198 kV đến 242 kV
D. Phương án B, C

Câu 52:

11 / 227
Theo Thông tư quy định hệ thống điện phân phối: Trong chế độ vận hành
bình thường, điện áp vận hành cho phép tại điểm đấu nối với Khách hàng sử
dụng điện được phép dao động theo phương án nào
A. Trong dải ± 7,5% so với điện áp danh định
B. Trong dải ± 5% so với điện áp danh định
C. Trong dải ± 2,5% so với điện áp danh định
D. Trong dải ± 10% so với điện áp danh định

Câu 53:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện phân phối: Trong chế độ vận hành
bình thường, điện áp vận hành cho phép tại điểm đấu nối với nhà máy điện
được phép dao động theo phương án nào
A. Ngoài dải ± 2,5% so với điện áp danh định
B. Trong dải ± 5% so với điện áp danh định
C. Trong dải từ - 5% đến + 10% so với điện áp danh định
D. Trong dải ± 10% so với điện áp danh định

Câu 54:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện phân phối: Trong chế độ sự cố đơn lẻ
hoặc trong quá trình khôi phục vận hành ổn định sau sự cố, cho phép mức
dao động điện áp tại điểm đấu nối với Khách hàng sử dụng điện bị ảnh
hưởng trực tiếp bởi sự cố theo phương án nào
A. Trong dải từ –10% đến +5% so với điện áp danh định
B. Trong dải từ –5% đến +10% so với điện áp danh định
C. Trong dải từ –10% đến +10% so với điện áp danh định
D. Trong dải từ –5% đến +5% so với điện áp danh định

Câu 55:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện phân phối: Trong chế độ sự cố
nghiêm trọng hệ thống điện truyền tải hoặc khôi phục sự cố, cho phép mức
dao động điện áp theo phương án nào
A. Trong dải từ –10% đến +5% so với điện áp danh định
B. Trong dải từ –5% đến +10% so với điện áp danh định
C. Trong dải từ –10% đến +10% so với điện áp danh định

D. Trong dải từ –20% đến +20% so với điện áp danh định

Câu 56:
Theo Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực,
Đơn vị phát điện phải có nghĩa vụ gì ?
A. Tuân thủ quy trình, quy chuẩn kỹ thuật về vận hành nhà máy điện, lưới
điện; đối với nhà máy thủy điện còn phải tuân thủ quy định về an toàn đập
thủy điện và vận hành hồ chứa nước;
12 / 227
B. Tuân thủ phương thức vận hành, lệnh chỉ huy, điều khiển của đơn vị
điều hành giao dịch thị trường điện lực;
C. Cuối mỗi năm tài chính, tổng hợp, phân tích và công bố mức chi phí
phát điện năm đã qua phục vụ tính toán giá điện năm sau.
D. Phương án A, B, C

Câu 57:
Theo Nghị định 14/2014/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày
26/02/2014, khoảng cách tối thiểu từ dây dẫn điện đến điểm gần nhất của
thiết bị, dụng cụ, phương tiện làm việc trong hành lang bảo vệ an toàn lưới
điện cao áp đối với cấp điện áp 500 kV là bao nhiêu m ?
A. 4,0 m
B. 6,0 m
C. 8,0 m
D. 10,0 m

Câu 58:
Theo Nghị định 14/2014/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày
26/02/2014, khoảng cách tối thiểu từ dây dẫn điện đến điểm gần nhất của
thiết bị, dụng cụ, phương tiện làm việc trong hành lang bảo vệ an toàn lưới
điện cao áp đối với cấp điện áp 220 kV là bao nhiêu m ?
A. 4,0 m
B. 6,0 m
C. 8,0 m
D. 10,0 m

Câu 59:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Khi cần điều chỉnh thời
gian kết thúc bảo dưỡng, sửa chữa muộn hơn 06 ngày so với kế hoạch đã
duyệt, Đơn vị phát điện cần gửi phiếu đăng ký bảo dưỡng, sửa chữa lưới
điện điều chỉnh tới Cấp điều độ có quyền điều khiển
A. Trước 48 giờ so với thời gian kết thúc bảo dưỡng, sửa chữa đã được
duyệt.
B. Trước 24 giờ so với thời gian kết thúc bảo dưỡng, sửa chữa đã được
duyệt.
C. Trước 10 giờ so với thời gian kết thúc bảo dưỡng, sửa chữa đã được
duyệt.
D. Ngay sau khi xuất hiện các yếu tố dẫn đến kéo dài thời gian kết thúc
bảo dưỡng, sửa chữa.

Câu 60:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Khi cần điều chỉnh thời
gian kết thúc bảo dưỡng, sửa chữa muộn hơn từ 04 đến 06 ngày so với kế
13 / 227
hoạch đã duyệt, Đơn vị phát điện cần gửi phiếu đăng ký bảo dưỡng, sửa
chữa lưới điện điều chỉnh tới Cấp điều độ có quyền điều khiển:
A. Trước 48 giờ so với thời gian kết thúc bảo dưỡng, sửa chữa đã được
duyệt.
B. Trước 24 giờ so với thời gian kết thúc bảo dưỡng, sửa chữa đã được
duyệt.
C. Trước 10 giờ so với thời gian kết thúc bảo dưỡng, sửa chữa đã được
duyệt.
D. Ngay sau khi xuất hiện các yếu tố dẫn đến kéo dài thời gian kết thúc
bảo dưỡng, sửa chữa.

Câu 61:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Khi cần điều chỉnh thời
gian kết thúc bảo dưỡng, sửa chữa muộn hơn từ 02 đến 03 ngày so với kế
hoạch đã duyệt, Đơn vị phát điện cần gửi phiếu đăng ký bảo dưỡng, sửa
chữa lưới điện điều chỉnh tới Cấp điều độ có quyền điều khiển:
A. Trước 48 giờ so với thời gian kết thúc bảo dưỡng, sửa chữa đã được
duyệt.
B. Trước 24 giờ so với thời gian kết thúc bảo dưỡng, sửa chữa đã được
duyệt.
C. Trước 10 giờ so với thời gian kết thúc bảo dưỡng, sửa chữa đã được
duyệt.
D. Ngay sau khi xuất hiện các yếu tố dẫn đến kéo dài thời gian kết thúc
bảo dưỡng, sửa chữa.

Câu 62:
Theo Văn bản pháp luật quy định về ngừng giảm mức cung cấp điện: Bên
bán điện ngừng, giảm mức cung cấp điện khẩn cấp trong các trường hợp nào
dưới đây
A. Do có sự cố xảy ra trên lưới điện cấp điện cho bên mua điện; sự cố
trong hệ thống điện gây mất điện mà bên bán điện không kiểm soát được; Có
nguy cơ gây sự cố, mất an toàn nghiêm trọng cho người, thiết bị và hệ thống
điện.
B. Do hệ thống điện thiếu công suất dẫn đến đe dọa sự an toàn của hệ
thống điện.
C. Do sự kiện bất khả kháng.
D. Phương án A, B, C.

Câu 63:
Theo Nghị định 134/2013/NĐ-CP: Một Đơn vị phát điện có thể nắm giữ tối
đa bao nhiêu % trong tổng công suất đặt của các nhà máy điện có công suất
lớn hơn 30 MW trong hệ thống điện
A. 20%

14 / 227
B. 25%
C. 30%
D. 49%

Câu 64:
Theo Nghị định 134/2013/NĐ-CP: Phạt tiền Đơn vị phát điện từ 50.000.000
đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi
A. Chào giá không đúng để được lập lịch huy động.
B. Trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua hành vi chào giá nhằm tăng giá trên
thị trường giao ngay và làm ảnh hưởng đến an ninh cung cấp điện.
C. Thỏa thuận với Đơn vị điều hành giao dịch thị trường điện lực trong
việc chào giá để được lập lịch huy động.

D. D. Phương án A, B, C.

Câu 65:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Các tổ máy phát điện của nhà máy
điện đấu nối vào hệ thống điện truyền tải phải có khả năng liên tục phát công
suất tác dụng định mức trong dải tần số
A. Từ 49 Hz đến 51 Hz.
B. Từ 49,5 Hz đến 50,5 Hz.
C. Từ 48 Hz đến 52 Hz.
D. Từ 47 Hz đến 52 Hz.
Câu 66:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Các tổ máy phát điện của nhà máy
điện đấu nối lưới điện truyền tải phải có khả năng làm việc liên tục ở chế độ
tải không cân bằng giữa 3 pha trong phạm vi A. Từ 1% đến 10%.
B. Từ 1% đến 5%.
C. Từ 5% đến 10%.
D. Từ 3% đến 5%.

Câu 67:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Các tổ máy phát điện của nhà máy
điện đấu nối lưới điện truyền tải phải có hệ thống kích từ đảm bảo cho máy
phát vận hành ở công suất biểu kiến định mức (MVA) trong dải điện áp định
mức tại đầu cực máy phát A. ± 2%.
B. ± 3%.
C. ± 5%.
D. ± 10%.

Câu 68:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Tổ máy phát điện của nhà máy
điện có công suất lắp đặt trên 30MW phải được trang bị thiết bị tự động điều
15 / 227
chỉnh điện áp (AVR) hoạt động liên tục có khả năng giữ điện áp đầu cực với
độ sai lệch điện áp trong toàn bộ dải làm việc cho phép của máy phát
A. Không quá ± 5% điện áp định mức.
B. Không quá ± 2% điện áp định mức.
C. Không quá ± 1% điện áp định mức.
D. Không quá ± 0,5% điện áp định mức.

Câu 69:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Khi điện áp đầu cực máy phát điện
nằm trong khoảng từ 80÷120% điện áp định mức và tần số hệ thống nằm
trong dải từ 47÷52Hz, hệ thống kích từ máy phát điện có công suất đặt trên
30 MW phải có khả năng nâng được dòng điện và điện áp kích từ tới các giá
trị
A. 1,8 lần định mức trong ít nhất hai mươi (20) giây đối với thủy điện và
2,0 lần định mức trong ít nhất ba mươi (30) giây đối với nhiệt điện.
B. 1,6 lần định mức trong ít nhất hai mươi (20) giây đối với thủy điện và
2,0 lần định mức trong ít nhất ba mươi (30) giây đối với nhiệt điện.
C. 1,8 lần định mức trong ít nhất hai mươi (10) giây đối với thủy điện và
2,0 lần định mức trong ít nhất ba mươi (20) giây đối với nhiệt điện.
D. 2,0 lần định mức trong ít nhất hai mươi (20) giây đối với thủy điện và
3,0 lần định mức trong ít nhất ba mươi (30) giây đối với nhiệt điện.
Câu 70:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Chậm nhất mười lăm (15) ngày
trước ngày đóng điện điểm đấu nối, khách hàng có nhu cầu đấu nối phải
cung cấp cho Đơn vị truyền tải điện các nội dung nào
A. Thỏa thuận lịch chạy thử và vận hành các trang thiết bị điện; Thỏa thuận
phân định trách nhiệm mỗi bên về quản lý, vận hành trang thiết bị đấu nối.
B. Các quy định nội bộ cho an toàn vận hành thiết bị đấu nối.
C. Danh sách các nhân viên vận hành của mỗi bên đã có chứng nhận vận
hành được Cấp điều độ có quyền điều khiển cấp bao gồm họ tên, chức danh
chuyên môn, trách nhiệm kèm theo số điện thoại và số fax liên lạc.

D. Phương án A, B, C.

Câu 71:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Trường hợp phát hiện thiết bị đang
vận hành có nguy cơ đe dọa đến tính mạng con người và an toàn thiết bị,
nhân viên vận hành của các đơn vị quản lý vận hành thiết bị đó có quyền
A. Báo cáo ngay cho Lãnh đạo đơn vị để tách thiết bị ra khỏi vận hành.
B. Báo cáo ngay cho Cấp điều độ có quyền điều khiển để ra lệnh điều độ.
C. Tách khẩn cấp thiết bị ra khỏi hệ thống điện và không phải chịu trách
nhiệm về quyết định của mình.

16 / 227
D. Tách khẩn cấp thiết bị ra khỏi hệ thống điện và phải chịu hoàn toàn
trách nhiệm về quyết định của mình.

Câu 72:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Trường hợp tách sửa chữa khẩn
cấp thiết bị, đơn vị quản lý vận hành thiết bị có trách nhiệm thực hiện theo
phương án nào A. Cập nhật và báo cáo ngay các thông tin liên quan đến thiết
bị này trong thời hạn một (01) giờ.
B. Trong thời hạn một (01) giờ, phải thông báo cho Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện về sự thay đổi trạng thái của thiết bị.
C. Trong thời hạn hai mươi tư (24) giờ phải lập báo cáo giải trình gửi Cục
Điều tiết điện lực về lý do tách thiết bị khỏi vận hành và nêu rõ nguyên
nhân.

D. Phương án A, B, C.

Câu 73:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Cho phép Nhân
viên vận hành đương ca giao ca trong các trường hợp nào
A. Nhân viên vận hành nhận ca đã ký nhận ca
B. Chưa thông báo đầy đủ tình hình vận hành trong ca cho nhân viên vận
hành nhận ca
C. Nhân viên vận hành nhận ca không đủ tỉnh táo do đã uống rượu, bia.
D. Đã trực ca quá 12 giờ
Câu 74:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Trường hợp đang
có sự cố hoặc đang thực hiện những thao tác phức tạp, chỉ được phép giao
nhận ca khi đảm bảo một trong các điều kiện nào
A. Không được phép giao nhận ca.
B. Sau khi nhân viên vận hành nhận ca đã nắm rõ các bước xử lý sự cố
hoặc thao tác tiếp theo và đồng ý ký nhận ca.
C. Sau khi đã báo cáo và được lãnh đạo đơn vị cho phép.
D. Phương án A, B

Câu 75:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Phương án nào
đúng trong trường hợp Nhân viên vận hành ca sau vừa ký nhận ca thì xảy ra
sự cố, Nhân viên vận hành ca trước chưa ký giao ca
A. Nhân viên vận hành ca trước ký tên vào sổ giao nhận ca và ra về
B. Nhân viên vận hành ca trước phải ở lại để giúp ca sau xử lý sự cố
C. Nhân viên vận hành ca sau đề nghị Nhân viên vận hành ca trước ở lại
để giúp ca sau xử lý sự cố
D. Báo cáo Lãnh đạo đơn vị
17 / 227
Câu 76:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Trong thời gian
trực ca, nhân viên vận hành được làm các việc nào
A. Uống một chút bia
B. Bỏ vị trí công tác khi có nhân viên vận hành thay thế đến nhận ca
C. Truy cập mạng xã hội
D. Cho người quen vào phòng điều khiển

Câu 77:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thao tác phức tạp
được hiểu là thao tác nào
A. Thao tác đường dây
B. Thao tác máy biến áp
C. Thao tác thanh cái
D. Thao tác có số bước lớn hơn 3 bước

Câu 78:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Giới hạn điện áp
được xác định căn cứ vào các giá trị nào:
A. Giá trị điện áp lớn nhất cho phép thiết bị vận hành lâu dài theo quy định
của nhà chế tạo
B. Giá trị điện áp nhỏ nhất cho phép vận hành lâu dài phải đảm bảo an
toàn cho hệ thống tự dùng của nhà máy điện, đảm bảo mức dự phòng ổn
định tĩnh của hệ thống điện hoặc đường dây có liên quan
C. Giá trị điện áp đảm bảo cung cấp điện cho khách hàng
D. Phương án A, B, C.

Câu 79: Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thực
hiện biểu đồ điện áp theo phương án nào
A. Nhân viên vận hành tại nhà máy điện tự điều chỉnh điện áp theo biểu đồ
do cấp điều độ có quyền điều khiển giao
B. Nhân viên vận hành tại trạm điện tự điều chỉnh điện áp theo biểu đồ do
cấp điều độ có quyền điều khiển giao
C. Cấp điều độ có quyền điều khiển lệnh cho nhân viên vận hành cấp dưới
điều chỉnh điện áp theo biểu đồ
D. Phương án A và B

Câu 80:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Biện pháp điều
chỉnh nào làm tăng điện áp
A. Đóng điện tụ bù ngang
B. Cắt điện tụ bù ngang

18 / 227
C. Cắt điện đường dây
D. Đóng điện kháng bù ngang

Câu 81:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Biện pháp điều
chỉnh nào làm giảm điện áp
A. Đóng điện tụ bù ngang
B. Cắt điện tụ bù ngang
C. Đóng điện đường dây
D. Cắt điện kháng bù ngang

Câu 82:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Trường hợp thiết
bị điện được tách dự phòng (không mang điện) trong thời gian bao nhiêu
lâu, trước khi đưa vào vận hành, Đơn vị quản lý vận hành thiết bị phải thực
hiện thí nghiệm, kiểm tra và xác nhận thiết bị điện đủ tiêu chuẩn vận hành
A. Quá 30 ngày
B. Quá 45 ngày
C. Quá 90 ngày
D. Quá 120 ngày

Câu 83:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Nhân viên vận
hành tham gia trực tiếp công tác điều độ, vận hành hệ thống điện phải được
định kỳ huấn luyện, diễn tập xử lý sự cố, diễn tập khởi động đen và khôi
phục hệ thống điện quốc gia
A. Ít nhất 03 tháng1 lần
B. Ít nhất 12 tháng 1 lần
C. Ít nhất 18 tháng 1 lần
D. Không quy định số lần

Câu 84:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Quyền điều khiển
được hiểu là quyền gì ?
A. Thay đổi chế độ vận hành của hệ thống điện hoặc thiết bị điện
B. Thay đổi trạng thái thiết bị đóng cắt
C. Tách thiết bị sửa chữa hoặc đưa vào vận hành
D. Thay đổi chế độ làm việc của thiết bị (thay đổi công suất phát P/Q, khởi
động, ngừng tổ máy, đóng, cắt máy cắt và dao cách ly...)

Câu 85:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Quyền kiểm tra
của điều độ cấp trên được hiểu là quyền gì ?
19 / 227
A. Cho phép Nhân viên vận hành cấp dưới thực hiện quyền điều khiển
B. Cho phép ra lệnh chỉ huy điều độ thay đổi hoặc nắm các thông tin về
chế độ làm việc của thiết bị không thuộc quyền điều khiển
C. Ra lệnh Nhân viên vận hành cấp dưới thực hiện quyền điều khiển của
mình
D. Cho phép điều độ cấp dưới thực hiện quyền điều khiển

Câu 86:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Quyền nắm thông
tin được hiểu là quyền gì ?
A. Yêu cầu cấp điều độ có quyền điều khiển thông báo trước về chế độ vận
hành của thiết bị điện thuộc quyền điều khiển, quyền kiểm tra nhưng có ảnh
hưởng đến đơn vị mình
B. Được nhận thông báo trước về chế độ vận hành của thiết bị điện đơn vị
khác
C. Báo cáo lãnh đạo thông tin về chế độ vận hành của thiết bị điện và xin ý
kiến chỉ đạo để giải quyết những vấn đề không thuộc thẩm quyền
D. Cấp điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm thông báo trước cho
các đơn vị bị ảnh hưởng trước khi thực hiện quyền điều khiển của mình

Câu 87:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Cho phép ủy
quyền điều khiển theo phương án nào
A. Thay đổi chế độ vận hành của thiết bị điện không ảnh hưởng đến chế độ
vận hành của hệ thống điện thuộc quyền điều khiển
B. Cấp điều độ có quyền điều khiển ủy quyền cho điều độ cấp dưới hoặc
Đơn vị quản lý vận hành
C. Văn bản có sự xác nhận của hai bên về việc ủy quyền
D. Phương án A, B, C

Câu 88:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thời điểm thông
báo
Phương thức vận hành hệ thống điện quốc gia năm tới theo phương án nào
A. Trước ngày 15 tháng 10 hàng năm
B. Trước ngày 01 tháng 11 hàng năm
C. Trước ngày 15 tháng 11 hàng năm
D. Trước ngày 20 tháng 11 hàng năm

Câu 89:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Phương thức vận
hành hệ thống điện quốc gia năm tới do cơ quan nào phê duyệt

20 / 227
A. Bộ Công Thương
B. Cục Điều tiết điện lực
C. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
D. Cấp điều độ quốc gia

Câu 90:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Phương thức vận
hành hệ thống điện quốc gia năm tới do cơ quan nào chịu trách nhiệm kiểm
tra
A. Bộ Công Thương
B. Cục Điều tiết điện lực
C. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
D. Cấp điều độ quốc gia

Câu 91:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Phương thức vận
hành hệ thống điện quốc gia tháng tới do cơ quan nào phê duyệt
A. Bộ Công Thương
B. Cục Điều tiết điện lực
C. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
D. Cấp điều độ quốc gia

Câu 92:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Phương thức vận
hành hệ thống điện quốc gia tuần tới do cơ quan nào phê duyệt
A. Bộ Công Thương
B. Cục Điều tiết điện lực
C. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
D. Cấp điều độ quốc gia

Câu 93:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thời điểm thông
báo Phương thức vận hành hệ thống điện quốc gia tháng tới theo phương án
nào
A. Trước 07 ngày làm việc cuối cùng hàng tháng
B. Trước 06 ngày làm việc cuối cùng hàng tháng C. Trước 05 ngày làm
việc cuối cùng hàng tháng
D. Trước 08 ngày làm việc cuối cùng hàng tháng
Câu 94:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thời điểm thông
báo

21 / 227
Phương thức vận hành hệ thống điện quốc gia hai tuần tới theo phương án
nào
A. Trước 15h00 ngày thứ Năm hàng tuần
B. Trước 15h30 ngày thứ Năm hàng tuần
C. Trước 16h00 ngày thứ Năm hàng tuần
D. Trước 16h30 ngày thứ Năm hàng tuần

Câu 95:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thời điểm công
bố sơ đồ kết dây cơ bản của hệ thống điện quốc gia đã được phê duyệt theo
phương án nào
A. Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm
B. Trước ngày 01 tháng 12 hàng năm C. Trước ngày 15 tháng 11 hàng
năm
D. Trước ngày 20 tháng 11 hàng năm

Câu 96:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Lệnh điều độ bằng
lời nói phải được ghi âm tại đơn vị nào
A. Các cấp điều độ
B. Nhà máy điện
C. Trạm điện
D. Các đơn vị tham gia vận hành hệ thống điện

Câu 97:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Đồng hồ thời gian
tại các cấp điều độ và nhà máy điện, trạm điện phải được kiểm tra, đồng bộ
theo phương án nào
A. Không được phép lệch quá 1 phút
B. Không được phép lệch quá 2 phút
C. Phải được đồng bộ theo GPS
D. Không có quy định cụ thể.

Câu 98:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Nội dung nào
dưới đây không phải là lệnh điều độ
A. Chuyển nấc máy biến áp
B. Đóng cắt tụ bù để điều chỉnh điện áp
C. Chỉnh định lại rơ le bảo vệ và tự động
D. Yêu cầu gửi báo cáo nhanh sự cố

Câu 99:

22 / 227
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Lệnh chỉ điều độ
được truyền đi bằng
A. Lời nói hoặc tín hiệu điều khiển hoặc chữ viết.
B. Lời nói hoặc văn bản.
C. Tín hiệu điều khiển hoặc văn bản.
D. Lời nói.

Câu 100:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Khi thực hiện lệnh
điều độ bằng lời nói, kênh thông tin liên lạc nào được ưu tiên sử dụng trước
A. Kênh điện thoại cố định
B. Kênh điện thoại di động
C. Kênh trực thông hoặc vô tuyến
D. Không quy định thứ tự.

Câu 101:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Lệnh điều độ bằng
chữ viết có thể được thực hiện thông qua các hình thức nào?
A. Thông qua hệ thống Email; Hệ thống máy fax.
B. Thông qua hệ thống quản lý thông tin điều độ DIM; Hệ thống máy fax.
C. Hệ thống máy fax.
D. Thông qua hệ thống Email; hệ thống quản lý thông tin điều độ DIM; Hệ
thống máy fax.

Câu 102:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng khi lãnh đạo của nhân viên vận hành cấp dưới không đồng ý
với lệnh chỉ huy điều độ của nhân viên vận hành cấp trên
A. Lãnh đạo của nhân viên vận hành cấp dưới có thể kiến nghị với chính
người ra lệnh hoặc qua lãnh đạo nhân viên vận hành cấp trên.
B. Lãnh đạo của nhân viên vận hành cấp dưới nghiêm cấm nhân viên vận
hành của mình thực hiện lệnh đó, trừ trường hợp lệnh điều độ đe dọa đến
tính mạng con người hoặc an toàn thiết bị.
C. Lãnh đạo của nhân viên vận hành cấp dưới có quyền thay đổi lệnh điều
độ khi chưa được sự đồng ý của nhân viên vận hành cấp trên.
D. Lãnh đạo của nhân viên vận hành cấp dưới kiến nghị lãnh đạo nhân
viên vận hành cấp trên để thay thế nhân viên này.

Câu 103:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng khi lệnh của lãnh đạo trực tiếp trái với lệnh điều độ của nhân
viên vận hành cấp trên thì:
A. Nhân viên vận hành cấp dưới phải thi hành nếu mệnh lệnh đó là hợp lý.
23 / 227
C. Nhân viên vận hành cấp dưới không thi hành.
D. Nhân viên vận hành cấp dưới có quyền không thi hành và thông báo lại
với nhân viên vận hành cấp trên trừ trường hợp nguy hiểm đến tính mạng
con người hoặc an toàn thiết bị.
E. Nhân viên vận hành cấp dưới thi hành không bàn cãi, không chậm chễ
lệnh của nhân viên vận hành cấp trên.
Câu 104:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Khi có đầy đủ lý
do cho thấy nhân viên vận hành của mình không đủ năng lực vận hành trong
ca trực, Lãnh đạo trực tiếp có thể:
A. Đình chỉ tạm thời công tác của nhân viên vận hành trong ca trực đó.
B. Tự mình đảm nhiệm trách nhiệm trực ca vận hành.
C. Thông báo cho nhân viên vận hành cấp trên biết.
D. Cử nhân viên vận hành khác thay thế.

Câu 105:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Không cho phép
giao ca trong các trường hợp nào sau đây
A. Nhân viên vận hành nhận ca đến muộn.
B. Chưa thông báo đầy đủ tình hình vận hành trong ca cho nhân viên vận
hành nhận ca.
C. Nhân viên vận hành nhận ca bị mệt.
D. Nhân viên vận hành nhận ca đã uống rượu, bia.

Câu 106:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Trường hợp nào
sau đây không được phép giao nhận ca khi đang xử lý sự cố
A. Sau khi nhân viên vận hành nhận ca đồng ý ký nhận ca.
B. Khi người giao ca chưa hoàn thành báo cáo sự cố.
C. Sau khi đã báo cáo và được lãnh đạo đơn vị cho phép.
D. Khi xử lý sự cố xong và hoàn thành tất cả các sự vụ liên quan.

Câu 107:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Nhân viên vận
hành không thực hiện lệnh điều độ khi nào
A. Phải thực hiện không bàn cãi trong mọi trường hợp.
B. Khi lệnh điều độ có thể gây nguy hiểm đến tính mạng con người.
C. Khi nhân viên vận hành ca đang ký giao nhận ca.
D. Khi lệnh điều độ có thể gây sự cố chủ quan.

Câu 108:

24 / 227
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Trong trường hợp
nào sau đây nhân viên vận hành cấp dưới không thực hiện lệnh điều độ của
nhân viên vận hành cấp trên:
A. Lệnh điều độ đó làm thay đổi biểu đồ công suất phát, trào lưu công suất
của nhà máy, trạm biến áp đã được lập kế hoạch.
B. Lệnh điều độ trái với lệnh chỉ đạo của lãnh đạo trực tiếp nhân viên vận
hành đơn vị đó.
C. Lệnh điều độ làm ảnh hưởng đến kết dây cơ bản của nhà máy, trạm biến
áp.
D. Lệnh điều độ đó gây nguy hiểm đến tính mạng con người hoặc an toàn
của thiết bị.
Câu 109:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Cấp Lãnh đạo trực
tiếp của nhân viên vận hành không có quyền nào dưới đây
A. Thay đổi lệnh điều độ của nhân viên vận hành cấp trên.
B. Kiến nghị với Lãnh đạo của nhân viên vận hành cấp trên về lệnh điều
độ.
C. Thay đổi nhân viên vận hành của mình nếu xét thấy không đủ năng lực
vận hành.
D. Có quyền ra lệnh cho nhân viên vận hành dưới quyền mình nhưng lệnh
đó không được trái với lệnh của nhân viên vận hành cấp trên và quy chuẩn,
quy trình, quy định hiện hành.

Câu 110:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Nhân viên vận
hành có quyền nào sau đây:
A. Kiến nghị với nhân viên vận hành cấp trên khi nhận thấy lệnh điều độ
chưa hợp lý.
B. Đề nghị lãnh đạo trực tiếp của nhân viên vận hành cấp dưới thay thế
nhân viên vận hành này khi có đầy đủ bằng chứng cho thấy họ không đủ
năng lực vận hành hoặc vi phạm nghiêm trọng quy trình, quy chuẩn, điều
lệnh vận hành.
C. Nghiêm cấm tất cả những người không có nhiệm vụ vào phòng điều
khiển, trừ lãnh đạo cấp trên có trách nhiệm hoặc lãnh đạo trực tiếp của đơn
vị.
D. D. Phương án A, B, C.

Câu 111:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Quy trình Kiểm
tra và cấp chứng nhận vận hành cho các chức danh tham gia trực tiếp công
tác điều độ, vận hành hệ thống điện quốc gia do ai ban hành:
A. Bộ Công Thương.

25 / 227
B. Cục Điều tiết điện lực.
C. Tập Đoàn Điện lực.
D. Đơn vị Điều độ hệ thống điện quốc gia.

Câu 112:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Nhân viên vận
hành thực hiện quyền điều khiển thế nào là đúng quy trình trong trường hợp
vận hành bình thường
A. Được sự cho phép của cấp điều độ có quyền kiểm tra trước khi thực
hiện quyền điều khiển
B. Thông báo thông tin cần thiết với cấp điều độ cấp trên
C. Báo cáo lại cấp điều độ có quyền kiểm tra sau khi thực hiện xong quyền
điều khiển
D. Được sự cho phép của Lãnh đạo trực tiếp.
Câu 113:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Nhân viên vận
hành thực hiện quyền điều khiển thế nào là không đúng quy trình trong
trường hợp vận hành bình thường
A. Xin phép và được sự cho phép trước khi thực hiện quyền điều khiển với
cấp điều độ có quyền kiểm tra.
B. Thông báo thông tin cần thiết với đơn vị có quyền nắm thông tin
C. Báo cáo đơn vị có quyền nắm thông tin sau khi thực hiện xong quyền
điều khiển.
D. Báo cáo cấp điều độ có quyền kiểm tra sau khi thực hiện xong quyền
điều khiển.

Câu 114:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Nhân viên vận
hành thực hiện quyền điều khiển thế nào là đúng quy trình trong trường hợp
sự cố hoặc đe dọa sự cố
A. Thực hiện trước, báo cáo sau cấp điều độ có quyền kiểm tra.
B. Báo cáo ngay cho cấp điều độ có quyền kiểm tra trước khi thực hiện.
C. Thông báo ngay cho đơn vị có quyền nắm thông tin.
D. Phương án A, C.

Câu 115:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Nhân viên vận
hành thực hiện quyền điều khiển thế nào là không đúng quy trình trong
trường hợp sự cố hoặc đe dọa sự cố
A. Xin phép cấp điều độ có quyền kiểm tra
B. Thực hiện quyền điều khiển để xử lý sự cố hoặc đe dọa sự cố sau khi
cấp điều độ có quyền kiểm tra cho phép

26 / 227
C. Báo cáo cho cấp điều độ có quyền kiểm tra và thông báo cho đơn vị có
quyền nắm thông tin ngay sau khi thực hiện quyền điều khiển.

D. D. Cả A, B, C.

Câu 116:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thủ tục giao nhận
ca được hoàn thành khi nào?
A. Sau khi người nhận ca ký tên vào sổ giao nhận ca.
B. Sau khi người giao ca ký tên vào sổ giao nhận ca.
C. Sau khi người giao ca và người nhận ca ký tên vào sổ giao nhận ca.
D. Sau khi đủ cả kíp nhận ca ký tên vào sổ giao nhận ca.

Câu 117:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thời gian sửa
chữa, bảo dưỡng nguồn điện, lưới điện được tính như thế nào ?
A. Thời gian sửa chữa, bảo dưỡng nguồn điện, lưới điện được tính từ khi
cấp điều độ có quyền điều khiển bàn giao thiết bị cho Đơn vị quản lý vận
hành đến khi được bàn giao trở lại.
B. Thời gian sửa chữa, bảo dưỡng lưới điện được tính từ khi cấp điều độ
có quyền điều khiển bắt đầu ra lệnh thao tác cắt điện cho đến khi ra lệnh
thao tác đóng điện.
C. Thời gian sửa chữa, bảo dưỡng nguồn điện, lưới điện được tính từ khi
cấp điều độ có quyền điều khiển bàn giao thiết bị cho Đơn vị quản lý vận
hành đến khi tái lập điện thiết bị trở lại.
D. Thời gian sửa chữa, bảo dưỡng nguồn điện, lưới điện được xác định
theo thời gian mất điện.

Câu 118:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Trường hợp việc
thực hiện lệnh điều độ từ nhân viên vận hành cấp trên có thể gây nguy hại
đến con người, thiết bị, nhân viên vận hành cấp dưới
A. Có quyền chưa thực hiện nhưng phải báo cáo với nhân viên vận hành
cấp trên.
B. Có quyền từ chối thực hiện.
C. Có quyền chưa thực hiện nhưng phải báo cáo với lãnh đạo của nhân
viên vận hành cấp trên.
D. Thực hiện không bàn cãi và không phải chịu trách nhiệm.

Câu 119:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Nhân viên vận
hành cấp dưới có quyền kiến nghị với nhân viên vận hành cấp trên khi nhận

27 / 227
thấy lệnh điều độ chưa hợp lý. Trong trường hợp kiến nghị không được nhân
viên vận hành cấp trên chấp nhận thì
A. Vẫn phải thực hiện đúng lệnh điều độ của nhân viên vận hành cấp trên
và phải chịu trách nhiệm về hậu quả.
B. Có quyền không thực hiện lệnh điều độ của nhân viên vận hành cấp trên
và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả.
C. Vẫn phải thực hiện đúng lệnh điều độ của nhân viên vận hành cấp trên
và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả.
D. Có quyền không thực hiện lệnh điều độ của nhân viên vận hành cấp trên
và phải chịu trách nhiệm về hậu quả.

Câu 120:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Nhân viên vận
hành cấp trên không có quyền nào
A. Cho phép thay đổi nhân viên vận hành cấp dưới.
B. Đề nghị lãnh đạo trực tiếp của nhân viên vận hành cấp dưới thay thế
nhân viên vận hành này.
C. Ra lệnh chỉ huy vận hành cho nhân viên vận hành cấp dưới.
D. Yêu cầu nhân viên vận hành báo cáo đầy đủ tình hình vận hành.
Câu 121:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Lãnh đạo của
nhân viên vận hành cấp dưới có quyền nào
A. Thay đổi lệnh điều độ khi chưa được sự đồng ý của nhân viên vận hành
cấp trên.
B. Thay đổi lệnh điều độ khi được sự đồng ý của lãnh đạo của nhân viên
vận hành cấp trên.
C. Ra lệnh ngừng khẩn cấp thiết bị.
D. Đình chỉ công tác của nhân viên vận hành và cử nhân viên vận hành
khác thay thế

Câu 122:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Khi lệnh của lãnh
đạo trực tiếp trái với lệnh điều độ của nhân viên vận hành cấp trên thì nhân
viên vận hành cấp dưới
A. Không thi hành theo lệnh của lãnh đạo trực tiếp.
B. Thi hành theo lệnh của lãnh đạo trực tiếp và không phải chịu trách
nhiệm.
C. Chưa thi hành và báo cáo lại với nhân viên vận hành cấp trên.
D. Đề nghị nhân viên vận hành cấp trên ra lệnh điều độ phù hợp với lệnh
của lãnh đạo trực tiếp.

Câu 123:

28 / 227
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Lãnh đạo của
nhân viên vận hành cấp trên có quyền nào
A. Thay đổi lệnh điều độ của nhân viên vận hành.
B. Thay đổi phương thức vận hành.
C. Ra lệnh ngừng thiết bị dự phòng.
D. Đình chỉ công tác của nhân viên vận hành cấp dưới

Câu 124:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Trường hợp đã
quá giờ giao ca nhưng nhân viên vận hành ca sau vẫn chưa đến, gọi điện liên
lạc không được, nhân viên vận hành ca trước chọn hướng xử lý theo phương
án nào
A. Tiếp tục trực ca cho đến khi nhân viên vận hành ca sau đến nhận ca
B. Báo cáo Lãnh đạo trực tiếp để cử nhân viên vận hành khác đến nhận ca
C. Liên lạc trực tiếp với nhân viên vận hành khác và nhờ đến nhận ca
D. Báo cáo nhân viên vận hành cấp trên hỗ trợ liên lạc với người thân của
nhân viên vận hành ca sau

Câu 125:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Trường hợp nhân
viên vận hành ca sau đến nhận ca có biểu hiện đã uống rượu bia, nhân viên
vận hành ca trước chọn hướng xử lý theo phương án nào
A. Vẫn thực hiện thủ tục giao nhận ca, ký giao ca và ra về
B. Báo cáo Lãnh đạo trực tiếp để cử nhân viên vận hành khác đến nhận ca
C. Tiếp tục trực ca cho đến khi nhân viên vận hành ca sau tỉnh táo
D. Thực hiện thủ tục giao nhận ca nếu nhân viên vận hành ca sau vẫn tỉnh
táo

Câu 126:
Thời gian nhà máy điện có trách nhiệm gửi báo cáo ngày hôm trước cho cấp
điều độ có quyền điều khiển.
A. Trước 05h00 hàng ngày.
B. Trước 05h30 hàng ngày.
C. Trước 06h00 hàng ngày.
D. Trước 06h30 hàng ngày.

Câu 127:
Lệnh điều độ nào trong ca trực không cần ghi chép đầy đủ vào sổ nhật ký
vận hành theo trình tự thời gian
A. Thông báo phương thức vận hành cho nhân viên cấp dưới
B. Điều chỉnh công suất nhà máy điện
C. Xử lý sự cố

29 / 227
D. Lệnh điều độ bằng chữ viết

Câu 128:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Điều khiển tần số
cấp I nhằm duy trì tần số định mức với dải dao động cho phép nào
A. 50 ± 0,5 Hz.
B. 50 ± 0,1 Hz.
C. 50 ± 0,2 Hz.
D. 50 ± 0,02 Hz.

Câu 129:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Đồng hồ tần số
của nhà máy điện phải được kiểm tra, hiệu chỉnh theo đúng quy định để đảm
bảo độ chính xác cho phép:
A. Không vượt quá 0,01 Hz.
B. Không vượt quá 0,02 Hz.
C. Không vượt quá 0,1 Hz.
D. Không có quy định cụ thể.

Câu 130:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Điều chỉnh tần số
sơ cấp
được hiểu như thế nào
A. Là điều tần cấp I
B. Là điều tần cấp II
C. Là điều tần cấp III
D. Là đáp ứng tự động của hệ thống điều tốc tổ máy phát theo đặc tính
điều chỉnh tĩnh
Câu 131:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Điều khiển tần số
cấp II nhằm đưa tần số về giới hạn trong khoảng nào
A. 50 ± 0,5 Hz.
B. 50 ± 0,1 Hz.
C. 50 ± 0,2 Hz.
D. 50 ± 0,3 Hz.

Câu 132:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Khi tần số hệ
thống vượt ra ngoài giới hạn 50 ± 0,5 Hz quá thời gian là bao nhiêu thì nhà
máy điện phải tham gia điều tần cấp II
A. Quá 10s
B. Quá 15s
30 / 227
C. Quá 20s
D. Quá 30s

Câu 133:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Điều chỉnh tần số
thứ cấp được hiểu theo như thế nào
A. Là điều tần cấp I
B. Là điều tần cấp II
C. Là điều tần cấp III
D. Phương án A, B, C

Câu 134:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Đơn vị nào có
trách nhiệm tổ chức kiểm tra và cấp Chứng nhận vận hành cho các chức
danh tham gia trực tiếp công tác điều độ, vận hành tại nhà máy điện lớn
A. Cấp điều độ quốc gia
B. Cấp điều độ miền
C. Cấp điều độ phân phối
D. Phương án B, C.

Câu 135:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thời gian đào tạo
Trưởng ca tại nhà máy điện lớn hoặc trung tâm điều khiển nhà máy điện ít
nhất là bao lâu ?
A. 12 tháng.
B. 18 tháng.
C. 24tháng.
D. 30 tháng.

Câu 136:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thời gian đào tạo
Trưởng ca tại nhà máy điện nhỏ ít nhất là bao lâu?
A. 12 tháng.
B. 18 tháng.
C. 24 tháng.
D. 06 tháng.

Câu 137:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Người được đào
tạo để trở thành Trưởng ca nhà máy điện hoặc trung tâm điều khiển nhà máy
điện phải có kinh nghiệm công tác hoặc được đào tạo tại tất cả các vị trí
Trực chính hoặc Trưởng kíp của nhà máy điện ít nhất bao nhiêu tháng cho
mỗi vị trí chức danh
31 / 227
A. 03 tháng.
B. 01 tháng.
C. 06 tháng.
D. 02 tháng.

Câu 138:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Phương án nào
đúng theo quy định quyền kiểm tra của Cấp điều độ có quyền điều khiển đối
với nhà máy điện
A. Các thiết bị phụ trợ của nhà máy điện làm giảm công suất phát của nhà
máy điện
B. Nguồn cấp điện tự dùng của nhà máy điện
C. Năng lượng sơ cấp để phát điện (nước, than, dầu, khí…)
D. Phương án A, B

Câu 139:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thời điểm đăng
ký kế hoạch sửa chữa nhà máy điện năm theo phương án nào
A. Trước ngày 15 tháng 7 hàng năm
B. Trước ngày 15 tháng 8 hàng năm
C. Trước ngày 01 tháng 7 hàng năm D. Trước ngày 01 tháng 8 hàng năm

Câu 140:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thời điểm đăng
ký kế hoạch sửa chữa nhà máy điện tháng tới theo phương án nào
A. Trước ngày 15 hàng tháng
B. Trước 10 ngày làm việc cuối cùng hàng tháng
C. Trước 07 ngày làm việc cuối cùng hàng tháng
D. Trước ngày 20 hàng tháng

Câu 141:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thời điểm đăng
ký kế hoạch sửa chữa nhà máy điện hai tuần tới theo phương án nào
A. Trước 10h00 ngày thứ Ba hàng tuần
B. Trước 15h00 ngày thứ Ba hàng tuần
C. Trước 10h00 ngày thứ Hai hàng tuần
D. Trước 15h00 ngày thứ Hai hàng tuần
Câu 142:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thời điểm đăng
ký kế hoạch sửa chữa nhà máy điện đột xuất tới theo phương án nào
A. Trước 10h00 hàng ngày
B. Trước 15h00 hàng ngày
32 / 227
C. Liên hệ trực tiếp với cấp điều độ có quyền điều khiển để bố trí thực hiện
D. Không quy định

Câu 143:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thời điểm thông
báo
Phương thức vận hành hệ thống điện miền năm tới theo phương án nào
A. Trước ngày 01 tháng 12 hàng năm
B. Trước ngày 01 tháng 11 hàng năm
C. Trước ngày 15 tháng 11 hàng năm
D. Trước ngày 25 tháng 11 hàng năm

Câu 144:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Phương thức vận
hành hệ thống điện miền năm tới do cơ quan nào phê duyệt
A. Cấp điều độ miền
B. Cục Điều tiết điện lực
C. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
D. Cấp điều độ quốc gia

Câu 145:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Phương thức vận
hành hệ thống điện miền tháng tới do cơ quan nào phê duyệt
A. Cấp điều độ miền
B. Cục Điều tiết điện lực
C. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
D. Cấp điều độ quốc gia

Câu 146:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Phương thức vận
hành hệ thống điện miền tuần tới do cơ quan nào phê duyệt
A. Cấp điều độ miền
B. Cục Điều tiết điện lực
C. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
D. Cấp điều độ quốc gia

Câu 147:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thời điểm thông
báo
Phương thức vận hành hệ thống điện miền tháng tới theo phương án nào
A. Trước 07 ngày làm việc cuối cùng hàng tháng
B. Trước 06 ngày làm việc cuối cùng hàng tháng
33 / 227
C. Trước 05 ngày làm việc cuối cùng hàng tháng
D. Trước 08 ngày làm việc cuối cùng hàng tháng

Câu 148:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thời điểm thông
báo
Phương thức vận hành hệ thống điện miền hai tuần tới theo phương án nào
A. Trước 15h00 ngày thứ Năm hàng tuần
B. Trước 15h30 ngày thứ Năm hàng tuần
C. Trước 16h00 ngày thứ Năm hàng tuần
D. Trước 16h30 ngày thứ Năm hàng tuần

Câu 149:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thời điểm công
bố sơ đồ kết dây cơ bản của hệ thống điện miền đã được phê duyệt theo
phương án nào
A. Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm
B. Trước ngày 01 tháng 12 hàng năm
C. Trước ngày 15 tháng 11 hàng năm
D. Trước ngày 20 tháng 11 hàng năm

Câu 150:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thời điểm thông
báo
Phương thức vận hành hệ thống điện miền ngày tới theo phương án nào
A. Trước 15h00 hàng ngày
B. Trước 15h30 hàng ngày
C. Trước 16h00 hàng ngày
D. Trước 16h30 hàng ngày

Câu 151:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Nguyên tắc điều
chỉnh điện áp tại nhà máy điện
A. Đảm bảo điện áp trong giới hạn cho phép
B. Đảm bảo chi phí nhỏ nhất
C. Đảm bảo thao tác ít nhất
D. Phương án A, B, C

Câu 152:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Điều chỉnh tần số
cấp I được hiểu đúng theo phương án nào

34 / 227
A. Điều chỉnh của bộ tự động điều chỉnh công suất của các tổ máy phát
điện đã được quy định trước nhằm duy trì tần số hệ thống điện trong giới
hạn 50 ± 0,2 Hz
B. Điều chỉnh của bộ tự động điều chỉnh công suất của các tổ máy phát
điện đã được quy định trước nhằm đưa tần số hệ thống điện trong giới hạn
50 ± 0,5 Hz C. Điều chỉnh bằng lệnh điều độ của cấp điều độ có quyền điều
khiển để đưa tần số hệ thống điện vận hành trong giới hạn 50 ± 0,2 Hz
D. Điều chỉnh của nhà máy điện được giao nhiệm vụ điều tần cấp I duy trì
tần số hệ thống điện trong giới hạn 50 ± 0,2 Hz.
Câu 153:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Quy định về nhà
máy điện tham gia điều tần cấp II được hiểu đúng theo phương án nào
A. Các nhà máy theo quy định của Trung tâm Điều độ hệ thống điện quốc
gia.
B. Các nhà máy theo quy định của Điều độ viên quốc gia.
C. Tất cả các nhà máy điện không làm nhiệm vụ điều tần cấp I và cấp III.
D. Tất cả các nhà máy điện không làm nhiệm vụ điều tần cấp I.

Câu 154:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Khi tần số hệ
thống điện 50,55 Hz kéo dài quá thời gian quy định, Trưởng ca nhà máy
điện có nhiệm vụ điều tần cấp II phải thực hiện theo phương án nào
A. Tự giảm công suất tác dụng của tổ máy để đưa tần số về 50 ± 0,5 Hz
B. Tự giảm công suất tác dụng của tổ máy để đưa tần số về 50,5 Hz
C. Giữ nguyên công suất tác dụng của tổ máy, báo cáo ngay cho cấp điều
độ có quyền điều khiển biết
D. Tự giảm công suất tác dụng của tổ máy để đưa tần số về 50,2 Hz

Câu 155:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Khi tần số hệ
thống điện 49,45 Hz kéo dài quá thời gian quy định, Trưởng ca nhà máy
điện có nhiệm vụ điều tần cấp II phải thực hiện theo phương án nào
A. Tự tăng công suất tác dụng của tổ máy để đưa tần số về 50 ± 0,5 Hz
B. Tự tăng công suất tác dụng của tổ máy để đưa tần số về 49,5 Hz
C. Tự động hòa lưới tổ máy phát công suất tác dụng để đưa tần số về 49,5
Hz
D. Tự tăng công suất tác dụng của tổ máy để đưa tần số về 49,8 Hz

Câu 156:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Khi tần số hệ
thống điện 49,50 Hz kéo dài quá thời gian quy định, Trưởng ca nhà máy
điện có nhiệm vụ điều tần cấp II phải thực hiện theo phương án nào
A. Tự tăng công suất tác dụng của tổ máy để đưa tần số về 50 ± 0,2 Hz
35 / 227
B. Giữ nguyên công suất tác dụng của tổ máy
C. Tự động hòa lưới tổ máy phát công suất tác dụng để đưa tần số về 49,8
Hz
D. Tự tăng công suất tác dụng của tổ máy để đưa tần số về 49,8 Hz

Câu 157:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Khi tần số hệ
thống điện 50,50 Hz kéo dài quá thời gian quy định, Trưởng ca nhà máy
điện có nhiệm vụ điều tần cấp II phải thực hiện theo phương án nào
A. Tự giảm công suất tác dụng của tổ máy để đưa tần số về 50 ± 0,2 Hz
B. Giữ nguyên công suất tác dụng của tổ máy
C. Tự giảm công suất tác dụng để đưa tần số về 50,2 Hz
D. Tự giảm công suất tác dụng của tổ máy để đưa tần số về 50,0 Hz
Câu 158:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Trưởng ca nhà
máy điện thực hiện như thế nào là không đúng quy trình trong trường hợp
khẩn cấp không thể trì hoãn được?
A. Trưởng ca báo cáo ngay cho nhân viên vận hành cấp trên có quyền điều
khiển.
B. Tiến hành thao tác thiết bị theo các quy trình liên quan và phải chịu
trách nhiệm về thao tác xử lý sự cố của mình.
C. Trưởng ca hoặc Trưởng kíp báo cáo ngay cho đơn vị quản lý vận hành
các thiết bị bị sự cố.
D. Sau khi xử lý xong, Trưởng ca hoặc Trưởng kíp phải báo cáo ngay cho
nhân viên vận hành cấp trên có quyền điều khiển các thiết bị bị sự cố.

Câu 159:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Trưởng ca nhà
máy điện thực hiện như thế nào là đúng quy trình trong trường hợp khẩn cấp
không thể trì hoãn được?
A. Trưởng ca báo cáo ngay cho nhân viên vận hành cấp trên có quyền điều
khiển sau khi xử lý sự cố.
B. Chỉ huy thao tác thiết bị theo các quy trình liên quan và phải chịu trách
nhiệm về thao tác của mình.
C. Sau khi xử lý xong, Trưởng ca phải thông báo cho nhân viên vận hành
có quyền nắm thông tin các thiết bị bị sự cố.

D. D. Phương án A, B, C.

Câu 160:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Trường hợp nào
Trưởng ca nhà máy điện hoặc trung tâm điều khiển nhà máy điện không có
quyền điều khiển các thiết bị?
36 / 227
A. Tổ máy phát của nhà máy điện trong trường hợp vận hành tách lưới giữ
tự dùng.
B. Tổ máy phát của nhà máy điện trong trường hợp nhà máy tách mảng
vận hành độc lập với hệ thống điện quốc gia.
C. Hệ thống điện tự dùng của nhà máy điện.
D. Lưới điện thuộc sở hữu của nhà máy điện cung cấp điện cho khách
hàng mua điện trực tiếp từ nhà máy điện.

Câu 161:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Trường hợp nào
không thuộc trách nhiệm của Đơn vị phát điện?
A. Tuân thủ phương thức vận hành, lệnh điều độ của cấp điều độ có quyền
điều khiển.
B. Đảm bảo nhà máy điện vận hành an toàn, ổn định; đảm bảo dự phòng ở
mức độ sẵn sàng vận hành cao nhất.
C. Điều tiết hồ chứa của các nguồn thủy điện tuân thủ các quy trình, quy
định liên quan.
D. Cung cấp tài liệu kỹ thuật, thông số kỹ thuật, thông số vận hành, quy
trình vận hành thiết bị của nhà máy điện cho các cấp điều độ có quyền điều
khiển khi có yêu cầu.

Câu 162:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thời gian sửa
chữa được tính như thế nào?
A. Thời gian từ khi bắt đầu thao tác tách đến khi kết thúc thao tác khôi
phục theo đăng ký.
B. Thời gian từ khi cấp điều độ có quyền điều khiển bàn giao thiết bị cho
Đơn vị quản lý vận hành đến khi được bàn giao trở lại.
C. Thời gian từ khi bắt đầu thao tác đến khi được bàn giao trở lại.
D. Thời gian từ khi bàn giao cho Đơn vị quản lý vận hành đến khi kết thúc
thao tác khôi phục.

Câu 163:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thực hiện lịch sửa
chữa bảo dưỡng theo kế hoạch đã được phê duyệt như thế nào?
A. Đơn vị quản lý vận hành chủ động thực hiện theo kế hoạch.
B. Trước đó Đơn vị quản lý vận hành phải thông báo và được sự đồng ý
của Điều độ viên trực ban tại cấp điều độ có quyền điều khiển.
C. Trước đó Đơn vị quản lý vận hành phải thông báo và được sự đồng ý
của Điều độ viên trực ban tại cấp điều độ có quyền kiểm tra.
D. Trước đó Đơn vị quản lý vận hành phải thông báo và được sự đồng ý
của Điều độ viên trực ban tại cấp điều độ có quyền điều khiển, quyền kiểm
tra.
37 / 227
Câu 164:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Trưởng ca nhà
máy điện được phép không thực hiện biểu đồ điện áp theo quy định trong
trường hợp nào
A. Nhà máy điện đang ngừng dự phòng toàn bộ các tổ máy.
B. Đang thực hiện thao tác khác.
C. Hết khả năng điều khiển được điện áp theo biểu đồ.
D. Đang trong thời gian cao điểm.

Câu 165:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Trưởng ca nhà
máy điện xử lý theo phương án nào khi không thể thực hiện được điều chỉnh
điện áp theo biểu đồ
A. Báo cáo Điều độ viên cấp trên lý do không thực hiện được.
B. Kiến nghị Điều độ viên cấp trên giao biểu đồ khác phù hợp.
C. Tự khởi động, hòa lưới tổ máy dự phòng để đáp ứng điều chỉnh điện áp
theo biểu đồ.
D. Không quy định.

Câu 166:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Trường hợp đang
trực ca, Trưởng ca có việc riêng cần thiết phải về nhà giải quyết gấp, Trưởng
ca chọn hướng xử lý theo phương án nào
A. Bàn giao ca trực cho Trực chính trung tâm đảm nhiệm
B. Báo cáo Lãnh đạo trực tiếp để cử người khác đến thay thế
C. Liên lạc trực tiếp với Trưởng ca ca sau và nhờ đến nhận ca sớm
D. Phương án B hoặc C

Câu 167:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Trường hợp một
nhân viên vận hành đương trực ca bị đau nặng, không đủ sức khỏe để tiếp
tục trực ca, Trưởng ca chọn hướng xử lý theo phương án nào
A. Cho phép nhân viên vận hành bị đau nghỉ, tự mình đảm nhiệm công
việc của nhân viên vận hành đó
B. Báo cáo Lãnh đạo trực tiếp để cử nhân viên vận hành khác đến thay thế
C. Bố trí người khác đảm nhiệm công việc của nhân viên vận hành bị đau
D. Phương án A hoặc B hoặc C

Câu 168:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Trưởng ca nhà
máy điện thực hiện biểu đồ điện áp đúng theo phương án nào

38 / 227
A. Theo dõi điện áp thanh cái cần phải điều chỉnh theo biểu đồ, khi điện áp
ra ngoài biểu đồ, tự điều chỉnh công suất phản kháng của tổ máy phát để đưa
điện áp vào trong khoảng biểu đồ điện áp
B. Theo dõi điện áp thanh cái cần phải điều chỉnh theo biểu đồ, khi điện áp
ra ngoài biểu đồ, báo cáo Điều độ viên có quyền điều khiển cho phép điều
chỉnh công suất phản kháng của tổ máy phát để đưa điện áp vào trong
khoảng biểu đồ điện áp
C. Đặt chế độ tự động điều chỉnh điện áp máy phát giữ điện áp thanh cái
cần điều chỉnh trong dải theo biểu đồ điện áp
D. Phương án A, C

Câu 169:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Người ra lệnh bao
gồm những đối tượng nào
A. Điều độ viên tại các cấp điều độ; Trưởng ca nhà máy điện; Trưởng kíp
trạm điện; Trưởng ca nhà máy điện hoặc Trưởng kíp trạm điện của trung tâm
điều khiển.
B. Điều độ viên tại các cấp điều độ
C. Điều độ viên tại các cấp điều độ; Trưởng ca nhà máy điện; Trưởng kíp
trạm điện
D. Nhân viên vận hành được giao nhiệm vụ tại các cấp điều độ, trạm điện,
nhà máy điện hoặc trung tâm điều khiển.

Câu 170:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Thời gian không
thao tác kéo dài quá bao nhiêu tháng thì Đơn vị quản lý vận hành có trách
nhiệm thực hiện thao tác thử đóng cắt máy cắt, dao cách ly, chuyển nấc máy
biến áp bằng điều khiển từ xa
A. 3 tháng
B. 6 tháng
C. 12 tháng
D. 24 tháng

Câu 171:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
đúng cho phép nhân viên vận hành không cần lập phiếu thao tác
A. Thao tác đột xuất trong phạm vi 01 (một) trạm điện, một nhà máy điện,
trung tâm điều khiển
B. Thao tác đột xuất trong phạm vi 01 (một) trạm điện, một nhà máy điện,
trung tâm điều khiển hoặc tại các cấp điều độ bằng điều khiển từ xa
C. Thao tác có số bước thao tác không quá 03 bước và được thực hiện tại
các cấp điều độ, trung tâm điều khiển hoặc thao tác bằng điều khiển từ xa

39 / 227
D. Thao tác đơn giản có số bước thao tác không quá 03 bước và được thực
hiện bằng điều khiển từ xa

Câu 172:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Thời gian lưu trữ
của các phiếu thao tác thực hiện xong được quy định là bao nhiêu lâu
A. Ít nhất 03 tháng
B. Ít nhất 06 tháng
C. Ít nhất 01 năm

D. Ít nhất 05 năm

Câu 173:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phiếu thao tác
không được hủy trong trường hợp nào
A. Thao tác có xảy ra sự cố hoặc tai nạn
B. Thao tác đóng điện công trình mới
C. Thao tác xử lý sự cố
D. Không quy định

Câu 174:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng trách nhiệm viết và duyệt phiếu thao tác đóng điện nghiệm
thu máy biến áp mới được thực hiện tại trạm điện hoặc nhà máy điện
A. Hội đồng nghiệm thu
B. Đơn vị quản lý vận hành
C. Cấp điều độ có quyền điều khiển
D. Không quy định

Câu 175:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Thao tác nào dưới
đây không cần ghi chép vào sổ nhật ký vận hành
A. Thay đổi nấc phân áp
B. Thay đổi công suất tổ máy
C. Thay đổi điện áp máy phát
D. Mọi thao tác phải được ghi nhận

Câu 176:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Hạn chế thực hiện
thao tác vào thời điểm nào ?
A. Giờ có nhu cầu sử dụng điện cao
B. Chuẩn bị giao nhận ca
C. Đang xử lý sự cố
40 / 227
D. Phương án A, B, C

Câu 177:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định không đúng thời gian phiếu thao tác theo kế hoạch phải được
chuyển tới nhân viên vận hành trực tiếp thao tác trước thời gian dự kiến bắt
đầu thao tác
A. 120 phút
B. 90 phút
C. 45 phút
D. 30 phút

Câu 178:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng thời gian phiếu thao tác đột xuất phải được chuyển tới nhân
viên vận hành trực tiếp thao tác trước thời gian dự kiến bắt đầu thao tác
A. 60 phút
B. 45 phút
C. 30 phút
D. Không quy định

Câu 179:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Điều kiện thời tiết
nào không được thực hiện thao tác ngoài trời tại vị trí đặt thiết bị điện
A. Trời có mưa
B. Sân trạm bị ngập
C. Có gió mạnh
D. Có sấm, chớp
Câu 180:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Cho phép thay đổi
nội dung, trình tự thao tác trong phiếu thao tác trong trường hợp nào
A. Không cho phép
B. Người ra lệnh đồng ý
C. Người duyệt phiếu đồng ý
D. Phương án B, C

Câu 181:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Người thao tác
phải thực hiện theo phương án nào trong trường hợp phiếu thao tác không
đúng với sơ đồ kết dây thực tế
A. Không thực hiện phiếu thao tác
B. Hỏi ý kiến Người ra lệnh
41 / 227
C. Hỏi ý kiến Người duyệt phiếu
D. Viết lại phiếu thao tác khác

Câu 182:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Thao tác xa được
hiểu đúng theo phương án nào
A. Thao tác do cấp điều độ có quyền điều khiển thực hiện điều khiển từ xa
B. Thao tác do trung tâm điều khiển thực hiện điều khiển từ xa
C. Thao tác do nhân viên vận hành thực hiện bằng điều khiển từ xa
D. Phương án A, B

Câu 183:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng trình tự tiến hành thao tác
A. Người giám sát và người thao tác kiểm tra đúng thiết bị cần thao tác;
Người giám sát đọc lệnh; Người thao tác nhắc lại lệnh; Người thao tác thực
hiện thao tác
B. Người giám sát đọc lệnh; Người thao tác nhắc lại lệnh; Người thao tác
thực hiện thao tác; Người giám sát và người thao tác kiểm tra thao tác tốt;
C. Người giám sát kiểm tra đúng thiết bị cần thao tác; Người giám sát đọc
lệnh; Người thao tác nhắc lại lệnh; Người thao tác thực hiện thao tác
D. Người thao tác kiểm tra đúng thiết bị cần thao tác; Người giám sát đọc
lệnh;
Người thao tác nhắc lại lệnh; Người thao tác thực hiện thao tác

Câu 184:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Khi nào cho phép
thực hiện thao tác xa
A. Đủ điều kiện thực hiện thao tác xa
B. Trạm điện, nhà máy điện không người trực
C. Trạm điện, nhà máy điện có người trực
D. Phương án A, B
Câu 185:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
không đúng theo quy định trình tự thao tác dao cách ly hai phía máy cắt
A. Mở dao cách ly phía không có điện áp trước
B. Đóng dao cách ly phía có điện áp trước
C. Mở dao cách ly phía nếu có tải không gây sự cố lớn trước
D. Đóng dao cách ly phía nếu có tải không gây sự cố lớn trước

Câu 186:

42 / 227
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Trước khi đóng
dao tiếp địa đường dây phải thực hiện theo phương án nào
A. Kiểm tra đường dây không còn điện áp, trạng thái tại chỗ máy cắt, dao
cách ly hai đầu đường dây đã mở tốt 3 pha
B. Kiểm tra điện áp đường dây qua TU đường dây gần bằng 0 kV
C. Kiểm tra trạng thái tại chỗ máy cắt, dao cách ly đường dây đã mở tốt 3
pha
D. Phương án B, C

Câu 187:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Khi thực hiện sửa
chữa nóng đường dây trên không phải thực hiện biện pháp an toàn theo
phương án nào
A. Đơn vị công tác tự làm biện pháp an toàn
B. Đơn vị quản lý vận hành tự làm biện pháp an toàn
C. Đơn vị điều độ ra lệnh cô lập mạch tự động đóng lại đường dây trong
thời gian công tác sửa chữa nóng
D. Nhân viên vận hành tại trạm điện, nhà máy điện tự chuyển khóa tự đóng
lại sang vị trí OFF (không làm việc)

Câu 188:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định không đúng việc cô lập rơ le bảo vệ so lệch thanh cái trước khi
thao tác chuyển đổi thanh cái
A. Điều độ viên cho phép cô lập rơ le bảo vệ so lệch thanh cái
B. Nhân viên vận hành trạm điện, nhà máy điện cô lập rơ le bảo vệ so lệch
thanh cái theo quy định của đơn vị
C. Lãnh đạo đơn vị cho phép cô lập rơ le bảo vệ so lệch thanh cái
D. Theo phiếu thao tác mẫu do đơn vị quản lý vận hành lập

Câu 189:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Cho phép mở
máy cắt khi hai phía có điện theo phương án nào
A. Điện áp thấp hơn điện áp định mức của máy cắt
B. Dòng điện qua máy cắt nhỏ hơn dòng định mức của máy cắt
C. Đã tính toán kiểm tra không bị quá điện áp phục hồi của máy cắt
D. Phương án A, B, C
Câu 190:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Lập và thực hiện
phương thức đóng điện đưa công trình mới vào vận hành thuộc trách nhiệm
của đơn vị nào
A. Chủ đầu tư công trình mới
43 / 227
B. Cấp điều độ có quyền điều khiển
C. Thỏa thuận giữa chủ đầu tư công trình mới và cấp điều độ có quyền
điều khiển
D. Đơn vị quản lý vận hành

Câu 191:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Nếu cần thay đổi
nội dung thao tác trong phiếu thao tác để phù hợp với sơ đồ kết dây thực tế,
trường hợp nào là đúng:
A. Phải được sự đồng ý của người viết phiếu.
B. Phải được sự đồng ý của người ra lệnh.
C. Phải được sự đồng ý của người duyệt phiếu và phải ghi vào mục “Các
sự kiện bất thường trong thao tác” của phiếu thao tác và sổ nhật ký vận hành.
D. Phải được sự đồng ý của Điều độ cấp trên và phải ghi vào mục “Các sự
kiện bất thường trong thao tác” của phiếu thao tác và sổ nhật ký vận hành.

Câu 192:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Trong các trường
hợp sau, trường hợp nào tạm ngừng thao tác là không đúng
A. Thời gian thao tác kéo dài liên tục quá 04 giờ đối với người thao tác
trực tiếp tại trạm điện hoặc nhà máy điện.
B. Khi thao tác vào giờ cao điểm của hệ thống.
C. Thao tác phải thực hiện ngoài trời trong điều kiện thời tiết xấu;
D. Tạm ngừng thao tác cho tới khi xử lý xong sự cố, hiện tượng bất
thường.

Câu 193:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Trình tự thao tác
mở dao cách ly hai phía máy cắt khi một phía máy cắt có điện áp, một phía
không có điện áp:
A. Mở dao cách ly phía có điện áp sau
B. Mở dao cách ly phía có điện áp trước
C. Mở dao cách ly phía nào trước cũng được
D. Mở dao cách ly phía không có điện áp sau

Câu 194:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Trình tự thao tác
đóng dao cách ly hai phía máy cắt khi một phía máy cắt có điện áp, một phía
không có điện áp:
A. Đóng dao cách ly phía không có điện áp trước
B. Đóng dao cách ly phía có điện áp trước
C. Đóng dao cách ly phía nào trước cũng được
D. Đóng dao cách ly phía có điện áp sau
44 / 227
Câu 195:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Đường dây trên
không vận hành ở chế độ đóng điện không tải từ một nguồn hoặc ở chế độ
dự phòng cần thực hiện theo phương án nào
A. Không cần phải mở dao cách ly để khi cần có thể đóng lại đường dây
được ngay.
B. Phải mở dao cách ly phía đường dây của các máy cắt đang ở trạng thái
mở.
C. Phải mở dao cách ly phía thanh cái của các máy cắt đang ở trạng thái
mở.
D. Phải mở dao cách ly cả 2 phía của các máy cắt đang ở trạng thái mở.

Câu 196:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Trước khi đưa
thiết bị hoặc đường dây vào vận hành sau sửa chữa thì nhân viên vận hành
cần lưu ý điều kiện gì:
A. Đơn vị quản lý vận hành phải khẳng định người và phương tiện đã rút
hết.
B. Đơn vị quản lý vận hành phải khẳng định các tiếp địa di động đã tháo
hết.
C. Đơn vị quản lý vận hành phải khẳng định chắc chắn các đơn vị công tác
(người và phương tiện) đã rút hết, đã tháo hết tiếp địa di động, đã khoá tất cả
các phiếu công tác; đường dây, thiết bị đủ tiêu chuẩn vận hành và sẵn sàng
nhận điện.
D. Đơn vị thi công phải khẳng định người và phương tiện đã rút hết.

Câu 197:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Điều kiện hoà
điện trên hệ thống điện có cấp điện áp đến 220kV
A. Góc lệch pha điện áp không quá 15 độ, chênh lệch tần số không quá
0,05 Hz, chênh lệch điện áp không quá 5%.
B. Góc lệch pha điện áp không quá 15o, chênh lệch tần số không quá 0,10
Hz, chênh lệch điện áp không quá 10%.
C. Góc lệch pha điện áp không quá 30o, chênh lệch tần số không quá 0,25
Hz, chênh lệch điện áp không quá 10%.
D. D. Đồng tần, đồng áp, đồng pha.

Câu 198:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Hình thức chuyển
phiếu thao tác giữa các đơn vị tham gia thao tác thực hiện không cho phép
theo hình thức nào
A. Chuyển qua fax

45 / 227
B. Chuyển qua thư điện tử
C. Chuyển trực tiếp
D. Chuyển qua tin nhắn

Câu 199:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Quy định về trách
nhiệm của người giám sát và người thao tác thiết bị nhất thứ
A. Người giám sát chịu trách nhiệm 50%, Người thao tác chịu trách nhiệm
50%
B. Người thao tác chịu trách nhiệm chính
C. Người giám sát chịu trách nhiệm chính
D. Người giám sát chịu trách nhiệm 70%, Người thao tác chịu trách nhiệm
30%

Câu 200:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Cho phép thao tác
trong điều kiện thời tiết xấu theo phương án nào
A. Thực hiện thao tác ngoài trời khi có mưa tạo thành dòng chảy trên thiết
bị điện
B. Thực hiện các thao tác từ phòng điều khiển
C. Thực hiện các thao tác trong nhà và không cần thiết phải kiểm tra ngay
trạng thái tại chỗ của thiết bị đóng cắt
D. Thực hiện thao tác xa

Câu 201:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Quy định đúng
điều kiện cho phép khép mạch vòng trên hệ thống điện
A. Đồng tần, đồng áp, đồng pha
B. Góc lệch pha điện áp không quá 15 độ, chênh lệch điện áp không quá
10%
C. Góc lệch pha điện áp không quá 30 độ, chênh lệch điện áp không quá
5%
D. Góc lệch pha điện áp không quá 30 độ, chênh lệch điện áp không quá
10%

Câu 202:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Quy định trách
nhiệm của Nhân viên vận hành trực ban trung gian khi truyền lệnh
A. Phải ghi âm, ghi chép lệnh đầy đủ vào sổ và có trách nhiệm chuyển
ngay lệnh thao tác đến đúng người nhận lệnh
B. Phải có trách nhiệm chuyển ngay lệnh thao tác đến đúng người nhận
lệnh. Trường hợp nhân viên vận hành trực ban trung gian không liên lạc
được với người nhận lệnh, phải báo lại ngay cho người ra lệnh biết
46 / 227
C. Phải ghi âm, ghi chép lệnh đầy đủ vào sổ và có trách nhiệm chuyển
ngay lệnh thao tác đến đúng người nhận lệnh. Trường hợp nhân viên vận
hành trực ban trung gian không liên lạc được với người nhận lệnh, phải báo
lại ngay cho người ra lệnh biết
D. Không quy định

Câu 203:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Quy định đối với
thao tác xa có kế hoạch liên quan đến giao nhận thiết bị
A. Đơn vị quản lý vận hành phải cử nhân viên vận hành tới trực tại trạm
điện hoặc nhà máy điện trong thời gian thực hiện thao tác xa
B. Đơn vị quản lý vận hành phải cử nhân viên vận hành tới trực tại trạm
điện hoặc nhà máy điện trong thời gian thực hiện thao tác xa để thực hiện
các biện pháp an toàn và giao nhận thiết bị
C. Thao tác tại các Cấp điều độ, Trung tâm điều khiển và giao nhận thiết bị
với trực ban của Đơn vị quản lý vận hành
D. Thao tác tại các Cấp điều độ và giao nhận thiết bị với trực ban của Đơn
vị quản lý vận hành

Câu 204:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Quy định trình tự
thao tác dao cách ly hai phía máy cắt trong trường hợp một phía có điện áp,
một phía không có điện áp
A. Khi thao tác mở dao cách ly: Mở dao cách ly phía có điện áp trước, mở
dao cách ly phía không có điện áp sau; Khi thao tác đóng dao cách ly: Đóng
dao cách ly phía không có điện áp trước, đóng dao cách ly phía có điện áp
sau
B. Khi thao tác mở dao cách ly: Mở dao cách ly phía không có điện áp
trước, mở dao cách ly phía có điện áp sau; Khi thao tác đóng dao cách ly:
Đóng dao cách ly phía có điện áp trước, đóng dao cách ly phía không có
điện áp sau
C. Khi thao tác mở dao cách ly: Mở dao cách ly phía có điện áp trước, mở
dao cách ly phía không có điện áp sau; Khi thao tác đóng dao cách ly: Đóng
dao cách ly phía có điện áp trước, đóng dao cách ly phía không có điện áp
sau
D. Khi thao tác mở dao cách ly: Mở dao cách ly phía đường dây trước, mở
dao cách ly phía thanh cái sau; Khi thao tác đóng dao cách ly: Đóng dao
cách ly phía thanh cái trước, đóng dao cách ly phía đường dây sau

Câu 205:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Quy định trình tự
thao tác dao cách ly hai phía máy cắt trong trường hợp hai phía đều có điện
áp A. Khi thao tác mở dao cách ly: Mở dao cách ly phía nếu có sự cố xảy ra
ảnh hưởng nhiều đến chế độ vận hành của hệ thống điện trước, mở dao cách

47 / 227
ly kia sau; Khi thao tác đóng dao cách ly: Đóng dao cách ly phía nếu có sự
cố xảy ra ít ảnh hưởng đến chế độ vận hành của hệ thống điện trước, đóng
dao cách ly kia sau.
B. Khi thao tác mở dao cách ly: Mở dao cách ly phía nếu có sự cố xảy ra
ảnh hưởng nhiều đến chế độ vận hành của hệ thống điện trước, mở dao cách
ly kia sau; Khi thao tác đóng dao cách ly: Đóng dao cách ly phía nếu có sự
cố xảy ra ảnh hưởng nhiều đến chế độ vận hành của hệ thống điện trước,
đóng dao cách ly kia sau.
C. Khi thao tác mở dao cách ly: Mở dao cách ly phía nếu có sự cố xảy ra ít
ảnh hưởng đến chế độ vận hành của hệ thống điện trước, mở dao cách ly kia
sau; Khi thao tác đóng dao cách ly: Đóng dao cách ly phía nếu có sự cố xảy
ra ảnh hưởng nhiều đến chế độ vận hành của hệ thống điện trước, đóng dao
cách ly kia sau
D. Khi thao tác mở dao cách ly: Mở dao cách ly phía đường dây trước, mở
dao cách ly phía thanh cái sau; Khi thao tác đóng dao cách ly: Đóng dao
cách ly phía thanh cái trước, đóng dao cách ly phía đường dây sau
Câu 206:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Quy định đối với
trường hợp khi phải cắt dao tiếp địa cố định mà vẫn có đội công tác trên
đường dây
A. Phải đặt tiếp địa di động thay thế trước khi cắt các dao tiếp địa
B. Phải đóng tiếp địa khác hoặc đặt tiếp địa di động thay thế trước khi cắt
các dao tiếp địa C. Phải đóng tiếp địa khác hoặc đặt tiếp địa di động thay thế
sau khi đã cắt các dao tiếp địa
D. Phải đặt tiếp địa di động thay thế sau khi đã cắt các dao tiếp địa

Câu 207:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Thao tác đóng
điện máy biến áp mới khác với đóng điện máy biến áp sau sửa chữa ở điểm
nào
A. Nấc máy biến áp đặt phù hợp với điện áp lưới điện, đảm bảo không bị
quá điện áp khi đóng điện
B. Lựa chọn cấp điện áp thích hợp đóng điện máy biến áp
C. Đóng điện theo phiếu thao tác đã được phê duyệt
D. Kiểm tra đúng thứ tự pha và đồng vị pha

Câu 208:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Thao tác đóng
điện đường dây mới khác với đóng điện đường dây sau sửa chữa ở điểm nào
A. Dùng máy cắt và rơ le bảo vệ dự phòng đã được chỉnh định để đóng
điện đường dây lần đầu
B. Khoá mạch tự động đóng lại đường dây trước khi đóng điện lần đầu

48 / 227
C. Kiểm tra điều kiện khép vòng hoặc hòa đồng bộ đầu còn lại trước khi
đóng khép vòng hoặc hoà hai hệ thống
D. Đóng điện đường dây theo phiếu thao tác đã được phê duyệt

Câu 209:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Thao tác đóng
điện thiết bị bù mới khác với thiết bị bù sau sửa chữa ở điểm nào
A. Dùng máy cắt và rơ le bảo vệ (nếu có) đã được chỉnh định để đóng điện
thiết bị bù
B. Điện áp phải được điều chỉnh phù hợp, đảm bảo không bị dao động
điện áp quá giới hạn cho phép khi đóng điện
C. Thiết bị bù được thí nghiệm đủ tiêu chuẩn vận hành
D. Trình tự thao tác tương tự như nhau

Câu 210:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Quy định về soạn
thảo phiếu thao tác bằng máy vi tính đúng theo phương án nào
A. Phiếu thao tác được in trên khổ giấy A4, kích thước và phông chữ theo
quy định về soạn thảo văn bản
B. Phiếu thao tác được in trên khổ giấy A4, kích thước và phông chữ do
đơn vị quy định về soạn thảo văn bản
C. Phiếu thao tác được in trên khổ giấy A4, kích thước và phông chữ do
người soạn thảo chọn
D. Phiếu thao tác được in trên khổ giấy A4, sơ đồ in trên khổ giấy A3, kích
thước và phông chữ theo quy định về soạn thảo văn bản

Câu 211:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Quy định về viết
phiếu thao tác bằng tay đúng theo phương án nào
A. Phiếu thao tác được viết trên khổ giấy A4, kích thước và phông chữ
theo quy định
B. Phiếu thao tác được viết trên khổ giấy A4, kích thước và phông chữ do
đơn vị quy định
C. Phiếu thao tác được viết trên khổ giấy A4, kích thước và phông chữ do
người viết quy định
D. Không quy định

Câu 212:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Nhà máy điện
phải lập và duyệt phiếu thao tác theo phương án nào
A. Thao tác thanh cái
B. Thao tác máy biến áp
C. Thao tác đường dây
49 / 227
D. Thao tác không phải phối hợp trạm hoặc nhà máy điện khác thực hiện

Câu 213:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng người viết phiếu thao tác có kế hoạch nhà máy điện
A. Nhân viên vận hành
B. Trưởng ca
C. Trưởng kíp điện
D. Phó quản đốc phân xưởng vận hành

Câu 214:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng người duyệt phiếu thao tác có kế hoạch nhà máy điện
A. Phó Giám đốc
B. Người được quản đốc ủy quyền
C. Trưởng ca
D. Phương án A, B

Câu 215:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng người viết phiếu thao tác đột xuất tại nhà máy điện
A. Nhân viên vận hành thiết bị
B. Trưởng ca
C. Trưởng kíp điện
D. Trực chính

Câu 216:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng người duyệt phiếu thao tác đột xuất tại nhà máy điện
A. Phó Giám đốc
B. Người được quản đốc giao nhiệm vụ
C. Trưởng ca
D. Phương án A, C

Câu 217:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng việc tổ chức đào tạo, kiểm tra, diễn tập kỹ năng thao tác cho
nhân viên vận hành nhà máy điện
A. Ít nhất mỗi năm 01 lần
B. Ít nhất hai năm 01 lần
C. Ngay khi có thao tác sai
D. Không quy định

50 / 227
Câu 218:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng cho phép nhà máy điện tạm ngừng thao tác
A. Thời gian thao tác kéo dài liên tục quá 04 giờ
B. Thao tác phải thực hiện ngoài trời trong điều kiện thời tiết xấu
C. Đang thao tác thì xảy ra sự cố hoặc có cảnh báo hiện tượng bất thường
D. Phương án A, B, C

Câu 219:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng cho phép thời gian tạm ngừng thao tác
A. Thời gian tạm ngừng thao tác không được quá 01 giờ đối với thao tác
kéo dài liên tục quá 04 giờ
B. Thời gian tạm ngừng thao tác không được quá 02 giờ đối với thao tác
kéo dài liên tục quá 05 giờ
C. Thời gian tạm ngừng thao tác không được quá 03 giờ đối với thao tác
kéo dài liên tục quá 06 giờ
D. Phương án A, B, C

Câu 220:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng người nhận lệnh không cần phải xác định rõ họ tên, chức
danh người ra lệnh A. Thao tác thay đổi công suất tổ máy
B. Thao tác thay đổi điện áp máy phát
C. Thao tác thực hiện theo phiếu thao tác do nhà máy lập
D. Không cho phép

Câu 221:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng cho phép một người thực hiện thao tác tại nhà máy
A. Thao tác đóng cắt máy cắt từ xa
B. Thao tác thay đổi công suất tổ máy
C. Phương án A, B
D. Thao tác đóng cắt aptomat nhị thứ

Câu 222:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng khi người thao tác phát hiện có điều không hợp lý trong phiếu
thao tác do nhà máy điện lập
A. Đề nghị người ra lệnh giải thích
B. Đề nghị người viết phiếu giải thích
C. Đề nghị người duyệt phiếu giải thích

51 / 227
D. Không thực hiện phiếu thao tác

Câu 223:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng về bậc an toàn của người giám sát, người thao tác tại nhà máy
điện
A. Người thao tác phải có bậc an toàn từ bậc 02 trở lên, người giám sát
phải có bậc an toàn từ bậc 03 trở lên
B. Người thao tác phải có bậc an toàn từ bậc 03 trở lên, người giám sát
phải có bậc an toàn từ bậc 04 trở lên
C. Người thao tác phải có bậc an toàn từ bậc 04 trở lên, người giám sát
phải có bậc an toàn từ bậc 05 trở lên
D. Không quy định

Câu 224:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Trong quá trình
thao tác nếu có cảnh báo, trục trặc, bất thường, nhân viên vận hành phải thực
hiện theo phương án nào
A. Báo cáo lãnh đạo đơn vị, xin ý kiến chỉ đạo
B. Báo cáo người ra lệnh biện pháp xử lý tình huống
C. Ngừng thao tác, xử lý xong mới thao tác tiếp
D. Phương án A, B

Câu 225:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Người thao tác
không cần phải thực hiện nội dung nào trước khi thao tác
A. Đọc kỹ phiếu thao tác, kiểm tra phiếu thao tác phù hợp với sơ đồ kết
dây thực tế
B. Thời gian kết thúc công tác
C. Mục đích thao tác
D. Chuẩn bị các biện pháp an toàn

Câu 226:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phải kiểm tra
trạng thái máy cắt theo chỉ thị trạng thái tại chỗ khi nào
A. Ngay sau khi thao tác máy cắt
B. Trước khi thao tác di chuyển máy cắt hợp bộ
C. Trước khi thao tác dao cách ly hai phía của máy cắt
D. Thao tác xa máy cắt

Câu 227:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phải kiểm tra
trạng thái tại chỗ dao cách ly khi nào
52 / 227
A. Ngay sau khi kết thúc thao tác
B. Trước khi thao tác dao tiếp địa
C. Trước khi thao tác máy cắt
D. Sau khi thực hiện thao tác xa

Câu 228:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Bàn giao máy
biến áp cho đơn vị công tác bao gồm nội dung gì
A. Máy biến áp đã được làm các biện pháp an toàn, treo biển báo cắt điện
B. Cho phép đơn vị công tác bắt đầu làm việc theo phiếu công tác
C. Giao máy biến áp cho đơn vị công tác, lưu ý đơn vị tự làm các biện
pháp an toàn
D. Phương án A, B

Câu 229:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Đơn vị quản lý
vận hành giao máy biến áp cho cấp điều độ có quyền điều khiển để đưa vào
vận hành bao gồm nội dung gì
A. Không cần giao nhận máy biến áp
B. Đã kết thúc công tác, người và phương tiện sửa chữa đã rút hết khỏi
máy biến áp
C. Đã tháo hết tiếp địa di động trên máy biến áp, máy biến áp đủ tiêu
chuẩn vận hành và sẵn sàng đóng điện
D. Phương án B, C

Câu 230:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng trình tự thao tác chuyển điểm đấu từ thanh cái này sang thanh
cái khác
A. Không quy định
B. Lựa chọn bước thao tác theo thứ tự ngăn lộ theo sơ đồ đánh số thiết bị
C. Lựa chọn bước thao tác hợp lý để tránh quá tải máy cắt liên lạc
D. Lựa chọn bước thao tác theo phiếu thao tác mẫu
Câu 231:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
cho phép đóng máy cắt không kiểm tra điều kiện hòa đồng bộ hoặc khép
vòng
A. Khi một phía máy cắt có điện
B. Khi hai phía máy cắt có điện
C. Khi đóng theo lệnh điều độ
D. Khi không có mạch hòa

53 / 227
Câu 232:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng về việc viết và duyệt phiếu thao tác theo kế hoạch tại nhà
máy điện:
A. Người viết phiếu là nhân viên vận hành, người duyệt phiếu là Giám
đốc, Phó giám đốc nhà máy; Quản đốc, Phó quản đốc phân xưởng vận hành.
B. Người viết phiếu là nhân viên vận hành, người duyệt phiếu là Giám
đốc, Phó giám đốc nhà máy; Quản đốc, Phó quản đốc phân xưởng vận hành
nhà máy điện hoặc người được ủy quyền.
C. Người viết phiếu là nhân viên vận hành hoặc nhân viên được giao
nhiệm vụ viết phiếu thao tác, người duyệt phiếu là Giám đốc, Phó giám đốc
nhà máy; Quản đốc, Phó quản đốc phân xưởng vận hành nhà máy điện hoặc
người được ủy quyền.
D. Người viết phiếu là nhân viên vận hành hoặc nhân viên được giao
nhiệm vụ viết phiếu thao tác, người duyệt phiếu là Giám đốc, Phó giám đốc
nhà máy; Quản đốc, Phó quản đốc phân xưởng vận hành.

Câu 233:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng về việc viết và duyệt phiếu thao tác theo kế hoạch tại trung
tâm điều khiển:
A. Người viết phiếu là nhân viên vận hành, người duyệt phiếu là Trưởng,
Phó trung tâm điều khiển.
B. Người viết phiếu là nhân viên vận hành, người duyệt phiếu là Trưởng,
Phó trung tâm điều khiển hoặc người được uỷ quyền.
C. Người viết phiếu là nhân viên vận hành hoặc nhân viên được giao
nhiệm vụ viết phiếu thao tác, người duyệt phiếu là Trưởng, Phó trung tâm
điều khiển.
D. Người viết phiếu là nhân viên vận hành hoặc nhân viên được giao
nhiệm vụ viết phiếu thao tác, người duyệt phiếu là Trưởng, Phó trung tâm
điều khiển hoặc người được uỷ quyền.

Câu 234:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng về việc viết và duyệt phiếu thao tác đột xuất tại nhà máy điện
A. Người viết phiếu là nhân viên vận hành thiết bị điện, người duyệt phiếu

Giám đốc, Phó giám đốc nhà máy điện.
B. Người viết phiếu là nhân viên vận hành thiết bị điện, người duyệt phiếu

Quản đốc, Phó quản đốc phân xưởng vận hành nhà máy điện.

54 / 227
C. Người viết phiếu là nhân viên vận hành thiết bị điện, người duyệt phiếu
là Quản đốc, Phó quản đốc phân xưởng vận hành nhà máy điện, Trưởng ca,
Trưởng kíp.
D. Người viết phiếu là nhân viên vận hành thiết bị điện, người duyệt phiếu
là Giám đốc, Phó giám đốc nhà máy; Quản đốc, Phó quản đốc phân xưởng
vận hành nhà máy điện; Trưởng ca, Trưởng kíp.

Câu 235:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng về việc viết và duyệt phiếu thao tác đột xuất tại trung tâm
điều khiển:
A. Người viết phiếu là nhân viên vận hành trung tâm điều khiển, người
duyệt phiếu là Trưởng, Phó trung tâm điều khiển.
B. Người viết phiếu là nhân viên vận hành trung tâm điều khiển, người
duyệt phiếu là Trưởng kíp.
C. Người viết phiếu là nhân viên vận hành trung tâm điều khiển, người
duyệt phiếu là Trưởng, Phó trung tâm điều khiển; Trưởng ca, Trưởng kíp.
D. Người viết phiếu là nhân viên vận hành trung tâm điều khiển, người
duyệt phiếu là Trưởng ca, Trưởng kíp.

Câu 236:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Trong trường hợp
chạm đất mạch điều khiển của máy cắt:
A. Vẫn cho phép thao tác máy cắt.
B. Cho phép thao tác máy cắt trong chế độ sự cố.
C. Không cho phép thao tác máy cắt.
D. Cắt aptomat cấp nguồn điều khiển máy cắt.

Câu 237:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Sau khi thao tác
máy cắt, nếu sau đó có thao tác tại chỗ dao cách ly hai phía của máy cắt,
nhân viên vận hành phải
A. Kiểm tra chỉ thị tại chỗ trạng thái của máy cắt, khoá điều khiển của máy
cắt
B. Kiểm tra chỉ thị trạng thái của máy cắt thông qua tín hiệu điều khiển C.
Kiểm tra chỉ thị tại chỗ trạng thái của máy cắt, khóa điều khiển bảo vệ
D. Kiểm tra thông số vận hành của máy cắt.

Câu 238:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Đóng cắt thử máy
cắt được thực hiện trong trường hợp nào dưới đây
A. Các dao cách ly hai phía của máy cắt được cắt hoàn toàn và chỉ đóng
dao tiếp địa hoặc tiếp địa di động ở một phía của máy cắt.
55 / 227
B. Dao cách ly một phía của máy cắt đóng, dao tiếp địa của máy cắt đang
cắt.
C. Dao cách ly một phía của máy cắt đóng, dao tiếp địa của máy cắt về
phía không điện đang mở.
D. Đóng dao cách ly hai phía của máy cắt, dao tiếp địa của máy cắt hai
phía đang đóng mở
Câu 239:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Sau khi thao tác
máy cắt yêu cầu cần phải kiểm tra chỉ thị trạng thái tại chỗ của máy cắt trong
trường hợp nào dưới đây
A. Không có thao tác dao cách ly hai phía máy cắt.
B. Có thao tác tại chỗ dao cách ly một phía máy cắt.
C. Có thao tác dao cách ly hai phía máy cắt bằng điều khiển từ xa.
D. Có thao tác dao cách ly một phía máy cắt bằng thao tác xa

Câu 240:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Thẩm quyền cho
phép máy cắt được cắt sự cố thêm khi vượt quá số lần quy định?
A. Trưởng kíp trực vận hành thiết bị.
B. Cấp điều độ có quyền điều khiển thiết bị.
C. Cấp điều độ có quyền kiểm tra thiết bị.
D. Giám đốc hoặc phó giám đốc kỹ thuật đơn vị quản lý vận hành thiết bị.

Câu 241:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Không cho phép
dùng dao cách ly tiến hành các thao tác có điện trong trường hợp nào sau
đây:
A. Đóng và cắt điểm trung tính của các máy biến áp
B. Đóng và cắt không tải thanh cái hoặc đoạn thanh dẫn
C. Đóng và cắt dao cách ly nối tắt thiết bị điện
D. Đóng và cắt không tải máy biến áp, máy biến dòng

Câu 242:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Nhà máy điện
phải lập phiếu thao tác theo phương án nào Yêu cầu chung về thao tác:
A. Thao tác đơn giản có số bước thao tác không quá 03 bước và được thực
hiện tại chỗ
B. Mọi thao tác đều phải được lập phiếu thao tác và phê duyệt trước khi
tiến hành thao tác
C. Thao tác đơn giản có số bước thao tác không quá 03 bước và được thực
hiện bằng điều khiển từ xa
D. Đã thuộc phiếu thao tác mẫu và thực hiện thao tác theo trí nhớ
56 / 227
Câu 243:

Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Trước khi ra các
lệnh thao tác, người ra lệnh phải nắm nội dung nào trước
1. Tên thao tác và mục đích thao tác
2. Thời gian bắt đầu thao tác
3. Sơ đồ kết dây hiện tại
4. Điều kiện cần có để thực hiện thao tác
Câu 244:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Quy định thao tác
máy cắt nếu sau đó có thao tác tại chỗ dao cách ly hai phía của máy cắt
A. Nhân viên vận hành phải kiểm tra chỉ thị tại chỗ trạng thái và khóa
mạch điều khiển của máy cắt
B. Nhân viên vận hành phải kiểm tra chỉ thị tại chỗ trạng thái máy cắt
C. Cho phép kiểm tra trạng thái máy cắt theo chỉ thị của tín hiệu
D. Cho phép kiểm tra trạng thái máy cắt theo chỉ thị của tín hiệu và thông
số đo lường tại phòng điều khiển

Câu 245:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Quy định không
đúng cho phép kiểm tra trạng thái máy cắt theo chỉ thị của tín hiệu và thông
số đo lường tại phòng điều khiển
A. Sau khi thao tác máy cắt, không thao tác dao cách ly hai phía của máy
cắt
B. Sau khi thao tác máy cắt, việc thao tác dao cách ly hai phía máy cắt
được thực hiện bằng điều khiển từ xa
C. Thực hiện thao tác xa
D. Thao tác trong điều kiện thời tiết xấu

Câu 246: Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Quy
định trình tự đầu tiên khi tách máy biến áp
A. Cắt máy cắt, dao cách ly các phía máy biến áp theo quy định
B. Chuyển nguồn tự dùng
C. Kiểm tra trào lưu công suất qua máy biến áp
D. Cấp điều độ có quyền điều khiển ra lệnh thao tác

Câu 247:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Quy định đánh số
thiết bị rơ le bảo vệ và tự động đúng theo phương án nào
A. Đánh số theo bản vẽ thiết kế
B. Đánh số theo quy định của Đơn vị quản lý vận hành
C. Đánh số theo quy định của cấp điều độ có quyền điều khiển

57 / 227
D. Đánh số phù hợp với sơ đồ nhất thứ

Câu 248:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Quy định ghi số
phiếu thao tác theo kế hoạch trong tháng tại nhà máy điện đúng theo phương
án nào
A. Số thứ tự phiếu thao tác kế hoạch trong năm / năm phát hành phiếu /
KH / tên viết tắt của nhà máy
B. Số thứ tự phiếu thao tác kế hoạch trong tháng / tháng phát hành phiếu /
KH / tên viết tắt của nhà máy
C. KH/ số thứ tự phiếu thao tác kế hoạch trong năm / năm phát hành phiếu
/ tên viết tắt của công ty
D. Số thứ tự phiếu thao tác kế hoạch trong năm / năm phát hành phiếu /
KH / tên viết tắt của đơn vị quản lý vận hành

Câu 249:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Quy định ghi số
phiếu thao tác đột xuất trong tháng tại nhà máy đúng theo phương án nào
A. Số thứ tự phiếu thao tác đột xuất trong năm / năm phát hành phiếu / ĐX
/ tên viết tắt của nhà máy
B. Số thứ tự phiếu thao tác đột xuất trong tháng / tháng phát hành phiếu /
KH / tên viết tắt của nhà máy
C. KH/ số thứ tự phiếu thao tác đột xuất trong năm / năm phát hành phiếu
/ tên viết tắt của công ty
D. Số thứ tự phiếu thao tác đột xuất trong năm / năm phát hành phiếu / KH
/ tên viết tắt của đơn vị quản lý vận hành

Câu 250:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Quy định về viết
bổ sung các bước thao tác có liên quan đến thao tác mạch nhị thứ đúng theo
phương án nào
A. Nhân viên vận hành tại nhà máy phải lập phiếu thao tác mới, ghi thêm
các thao tác bổ sung các thao tác mạch nhị thứ dưới các hạng mục thao tác
nhất thứ theo trình tự hạng mục thao tác nhất thứ của phiếu thao tác do đơn
vị có thẩm quyền cấp
B. Nhân viên vận hành tại nhà máy ghi thêm các thao tác bổ sung các thao
tác mạch nhị thứ dưới các hạng mục thao tác nhất thứ tại phiếu thao tác do
Cấp điều độ có quyền điều khiển cấp
C. Nhân viên vận hành tại nhà máy yêu cầu đơn vị cấp phiếu phải lập
phiếu thao tác mới và ghi thêm các thao tác bổ sung các thao tác mạch nhị
thứ
D. Đơn vị quản lý vận hành quy định

58 / 227
Câu 251:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Ghi tên phiếu
thao tác thiết bị điện do nhà máy lập phiếu thao tác đúng theo phương án nào
A. Cắt điện hoặc đóng điện thiết bị điện (tên theo đánh số đã được phê
duyệt)
B. Công tác thực hiện trên thiết bị điện cần thực hiện thao tác
C. Theo phiếu công tác trên thiết bị điện do đơn vị quản lý vận hành cấp
D. Theo phiếu đăng ký công tác thiết bị điện đã được phê duyệt

Câu 252:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Ghi tên Người
giám sát trong phiếu thao tác thiết bị điện do nhà máy lập phiếu thao tác và
thực hiện tại phòng điều khiển nhà máy đúng theo phương án nào
A. Ghi họ và tên Trưởng ca đương ca
B. Ghi họ và tên Phó GĐ nhà máy
C. Ghi họ và tên Quản đốc
D. Ghi họ và tên Điều độ viên ra lệnh trực tiếp
Câu 253:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Ghi tên Người
thao tác trong phiếu thao tác thiết bị điện do nhà máy lập phiếu thao tác và
thực hiện tại phòng điều khiển nhà máy đúng theo phương án nào
A. Ghi họ và tên Trưởng ca đương ca
B. Ghi họ và tên các Trực vận hành nhận lệnh thao tác
C. Ghi họ và tên Trực phụ vận hành thiết bị điện
D. Ghi họ và tên Điều độ viên ra lệnh trực tiếp

Câu 254:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Ghi tên Người
viết phiếu trong phiếu thao tác do cấp điều độ có quyền điều khiển lập và
thực hiện tại nhà máy điện mà nhân viên vận hành tại nhà máy điện phải bổ
sung các bước thao tác có liên quan đến thao tác mạch nhị thứ hoặc an toàn
điện đúng theo phương án nào
A. Ghi họ và tên Người viết phiếu theo phiếu của cấp điều độ có quyền
điều khiển
B. Ghi họ và tên Trực vận hành đương ca được giao nhiệm vụ
C. Ghi họ và tên Trực chính đương ca
D. Bỏ trống không ghi

Câu 255:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Ghi tên Người
duyệt phiếu trong phiếu thao tác do cấp điều độ có quyền điều khiển lập và
thực hiện tại nhà máy điện mà nhân viên vận hành tại nhà máy điện phải bổ
59 / 227
sung các bước thao tác có liên quan đến thao tác mạch nhị thứ hoặc an toàn
điện đúng theo phương án nào
A. Ghi họ và tên Người duyệt phiếu theo phiếu của cấp điều độ có quyền
điều khiển
B. Ghi họ và tên Trực vận hành đương ca được giao nhiệm vụ
C. Ghi họ và tên Trưởng ca đương ca
D. Bỏ trống không ghi

Câu 256:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Mục đích thao tác
trong phiếu thao tác thiết bị điện do nhà máy lập phiếu thao tác ghi đúng
theo phương án nào
A. Cắt điện hoặc đóng điện thiết bị điện (tên theo đánh số đã được phê
duyệt)
B. Nội dung công tác thực hiện trên thiết bị điện cần thực hiện thao tác
hoặc lý do thực hiện thao tác
C. Theo phiếu công tác trên thiết bị điện do đơn vị quản lý vận hành cấp
D. Theo phiếu đăng ký công tác thiết bị điện đã được phê duyệt

Câu 257:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Đơn vị đề nghị
thao tác trong phiếu thao tác tách thiết bị điện ra sửa chữa do nhà máy lập
phiếu thao tác ghi đúng theo phương án nào
A. Ghi tên cấp điều độ có quyền điều khiển đề nghị thao tác
B. Ghi tên các đơn vị đăng ký công tác trên thiết bị điện và đã được cấp
phiếu công tác
C. Ghi tên đơn vị quản lý vận hành đề nghị thao tác
D. Ghi tên nhà máy điện đề nghị thao tác

Câu 258:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Điều kiện cần có
để thực hiện trong phiếu thao tác thiết bị điện do nhà máy lập phiếu thao tác
ghi đúng theo phương án nào
A. Để trống, không cần ghi
B. Ghi rõ những điều kiện bắt buộc phải có mới được thực hiện thao tác
C. Ghi những biện pháp an toàn cần phải thực hiện
D. Ghi lại điều kiện do Điều độ viên có quyền điều khiển yêu cầu

Câu 259:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Lưu ý trong phiếu
thao tác thiết bị điện do nhà máy lập phiếu thao tác ghi đúng theo phương án
nào

60 / 227
A. Để trống, không cần ghi
B. Ghi những thay đổi có thể xảy ra về chế độ vận hành các thiết bị điện
khác tại nhà máy
C. Ghi những biện pháp an toàn cần phải thực hiện
D. Ghi lại lưu ý do Điều độ viên có quyền điều khiển nhắc nhở

Câu 260:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Giao nhận,
nghiệm thu đường dây, thiết bị điện trước khi thao tác trong phiếu thao tác
cắt điện thiết bị điện để sửa chữa do nhà máy lập phiếu thao tác ghi đúng
theo phương án nào
A. Để trống, không cần ghi
B. Ghi tên Họ tên, Nội dung giao nhận với cấp điều độ có quyền điều
khiển ra lệnh thao tác
C. Ghi tên các đơn vị đăng ký công tác trên thiết bị điện và đã được cấp
phiếu công tác
D. Ghi tên Trực ban đơn vị quản lý vận hành đề nghị thao tác

Câu 261:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Cột Mục, Trình tự
thao tác trong phiếu thao tác do nhà máy điện lập ghi đúng theo phương án
nào
A. Ghi số thứ tự các đơn vị thực hiện hoặc phối hợp thao tác bằng số I, II,
III …
B. Ghi số thứ tự các đơn vị thực hiện hoặc phối hợp thao tác bằng số tự
nhiên 1, 2, 3 …
C. Ghi số thứ tự các đơn vị thực hiện hoặc phối hợp thao tác bằng số chữ
cái A, B, C …
D. Ghi số thứ tự theo vị trí nhân viên vận hành thực hiện hoặc phối hợp
thao tác bằng số I, II, III …
Câu 262:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Cột Địa điểm,
Trình tự thao tác trong phiếu thao tác do nhà máy điện lập ghi đúng theo
phương án nào
A. Ghi tên các nhà máy, nhà máy điện, vị trí thực hiện thao tác hoặc đơn vị
phối hợp thao tác
B. Ghi tên vị trí thực hiện thao tác hoặc đơn vị phối hợp thao tác tương
ứng với cột Mục
C. Ghi tên đơn vị thực hiện thao tác hoặc đơn vị phối hợp thao tác tương
ứng với cột Mục
D. Ghi tên nhà máy điện thực hiện thao tác hoặc đơn vị phối hợp thao tác
tương ứng với cột Mục

61 / 227
Câu 263:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Cột Bước, Trình
tự thao tác trong phiếu thao tác do nhà máy điện lập ghi đúng theo phương
án nào
A. Ghi số thứ tự thực hiện các bước thao tác theo số tự nhiên bắt đầu từ số
1
B. Ghi số thứ tự thực hiện các bước thao tác nhất thứ theo số tự nhiên bắt
đầu từ số 1
C. Ghi số thứ tự thực hiện các bước thao tác bổ sung bắt đầu từ số 1a, 1b,
2a, 2b... dưới các hạng mục thao tác nhất thứ
D. Phương án B, C

Câu 264:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Máy biến áp
phải tách ra khỏi vận hành khi thiếu rơ le bảo vệ trong trường hợp nào
A. Bảo vệ so lệch
B. Bảo vệ hơi
C. Bảo vệ còn lại không bảo đảm chống mọi dạng sự cố
D. Phương án A, B

Câu 265:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Đường dây
vẫn cho phép vận hành khi thiếu rơ le bảo vệ trong trường hợp nào
A. Bảo vệ còn lại bảo đảm chống mọi dạng sự cố
B. Bảo vệ còn lại bảo đảm thời gian loại trừ sự cố
C. Cấp điều độ có quyền điều khiển cho phép
D. Phương án A, B

Câu 266:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Trách nhiệm
khắc phục khiếm của trang thiết bị rơ le bảo vệ và tự động trong trường hợp
tác động sai hoặc từ chối tác động
A. Đơn vị quản lý vận hành
B. Cấp điều độ có quyền điều khiển
C. Nhân viên vận hành
D. Phương án A, B

Câu 267:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Nhân viên vận
hành phải được đào tạo, kiểm tra diễn tập xử lý sự cố
A. Ít nhất mỗi năm một lần
B. Ít nhất hai năm một lần

62 / 227
C. Ít nhất mỗi năm hai lần
D. Không quy định

Câu 268:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Đơn vị quản lý
vận hành phải gửi Báo cáo sự cố cho Cấp điều độ có quyền điều khiển: A.
Ngay sau khi xử lý xong sự cố.
B. Trong vòng 24 giờ kể từ khi sự cố xảy ra.
C. Trong vòng 48 giờ kể từ khi sự cố xảy ra.
D. Không cần gửi báo cáo nếu đã báo cáo qua điện thoại thông qua trực
ban vận hành.

Câu 269:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định không đúng trách nhiệm ban hành quy trình vận hành và xử lý sự
cố
A. Cấp điều độ có quyền điều khiển ban hành quy trình vận hành và xử lý
sự cố trạm điện, nhà máy điện
B. Đơn vị quản lý vận hành ban hành quy trình vận hành và xử lý sự cố
trạm điện, nhà máy điện
C. Cấp điều độ có quyền điều khiển ban hành quy trình vận hành và xử lý
sự cố hệ thống điện thuộc quyền điều khiển
D. Đơn vị quản lý vận hành ban hành quy trình vận hành và xử lý sự cố hệ
thống điện tự dùng

Câu 270:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng trách nhiệm điều tra nguyên nhân sự cố và đề ra các biện
pháp đề phòng sự cố lặp lại
A. Đơn vị quản lý vận hành
B. Cấp điều độ có quyền điều khiển
C. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
D. Phương án A, B, C

Câu 271:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng trách nhiệm ngăn ngừa sự cố lan rộng
A. Đơn vị quản lý vận hành
B. Cấp điều độ có quyền điều khiển
C. Nhân viên vận hành
D. Phương án A, B, C

Câu 272:
63 / 227
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Mẫu Báo cáo
nhanh sự cố theo phương án nào
A. Theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư trên
B. Theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư trên
C. Theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư trên
D. Theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư trên

Câu 273:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Mẫu Báo cáo
sự cố của
Đơn vị quản lý vận hành gửi cấp điều độ có quyền điều khiển theo phương
án nào
A. Theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư trên
B. Theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư trên
C. Theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư trên
D. Theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư trên

Câu 274:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Mẫu Báo cáo
phân tích sự cố của Đơn vị quản lý vận hành gửi đơn vị quản lý cấp trên theo
phương án nào
A. Theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư trên
B. Theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư trên
C. Theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư trên
D. Theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư trên

Câu 275:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định không đúng nguyên tắc xử lý sự cố
A. Áp dụng mọi biện pháp để nhanh chóng loại trừ sự cố
B. Nhanh chóng khôi phục việc cung cấp điện cho khách hàng
C. Vận hành hệ thống điện với tần số và điện áp khác với chế độ vận hành
bình thường
D. Nhanh chóng khôi phục hệ thống điện về trạng thái vận hành bình
thường

Câu 276:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng quan hệ công tác trong xử lý sự cố
A. Nhân viên vận hành cấp trên có quyền thay thế nhân viên vận hành cấp
dưới

64 / 227
B. Nhân viên vận hành cấp dưới có quyền không chấp hành mệnh lệnh của
Nhân viên vận hành cấp trên
C. Nhân viên vận hành cấp dưới phải thi hành lệnh của Lãnh đạo trực tiếp
D. Nhân viên vận hành phải kịp thời báo cáo sự cố nghiêm trọng cho Lãnh
đạo trực tiếp
Câu 277:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Đối với trường
hợp gió cấp 06 trở lên, Điều độ viên của Cấp điều độ có quyền điều khiển
chủ động cho khóa
tự đóng lại của các máy cắt đường dây ở cấp điện áp nào
A. Siêu cao áp
B. Cao áp
C. Trung áp
D. Không quy định

Câu 278:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Đối với trường
hợp thiên tai (bão, lụt, hỏa hoạn), cho phép Điều độ viên của Cấp điều độ có
quyền điều khiển chủ động cắt đường dây ở cấp điện áp nào
A. Đến 220 kV
B. Đến 110 kV
C. Đến 35 kV
D. Không quy định

Câu 279:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Nếu không có
quy định riêng, máy biến áp dầu được phép quá tải ngắn hạn 30% trong bao
lâu
A. 120 phút
B. 80 phút
C. 45 phút
D. 20 phút

Câu 280:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Nếu không có
quy định riêng, máy biến áp dầu được phép quá tải ngắn hạn 45% trong bao
lâu
A. 120 phút
B. 80 phút
C. 45 phút
D. 20 phút

65 / 227
Câu 281:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Nếu không có
quy định riêng, máy biến áp dầu được phép quá tải ngắn hạn 75% trong bao
lâu
A. 120 phút
B. 80 phút
C. 45 phút
D. 20 phút

Câu 282:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Nếu không có
quy định riêng, máy biến áp được phép quá tải lâu dài bao nhiêu % của nếu
không bị quá áp
A. 2,5%
C. 5%
D. 7,5%
E. 10%

Câu 283:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Nếu không có
quy định riêng, trong điều kiện vận hành bình thường và không bị quá tải,
máy biến áp được phép vận hành lâu dài với điện áp cao hơn không quá bao
nhiêu % điện áp định mức tương ứng với đầu phân áp
A. 2,5%
B. 5%
C. 7,5%
D. 10%

Câu 284:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Nếu không có
quy định riêng, trong điều kiện vận hành bình thường, máy biến áp được
phép vận hành lâu dài với điện áp cao hơn đến 10% điện áp định mức tương
ứng với đầu phân áp trong điều kiện nào
A. Nhiệt độ dầu máy biến áp không vượt quá 60 độ C
B. Tải qua máy biến áp không quá 25% công suất định mức của máy biến
áp
C. Tải qua máy biến áp không quá 30% công suất định mức của máy biến
áp
D. Nhiệt độ cuộn dây máy biến áp không vượt quá 80 độ C

Câu 285:

66 / 227
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Khi máy biến
áp nhảy sự cố, Đơn vị quản lý vận hành phải có văn bản xác nhận máy biến
áp đủ điều kiện vận hành trước khi đóng lại máy biến áp theo phương án nào
A. Bảo vệ so lệch tác động, kiểm tra phát hiện lỗi mạch nhị thứ và đã khắc
phục
B. Bảo áp lực dầu tác động, kiểm tra phát hiện lỗi mạch nhị thứ và đã khắc
phục
C. Bảo vệ hơi tác động, kiểm tra không phát hiện lỗi mạch nhị thứ
D. Phương án A, B, C

Câu 286:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Khi máy biến
áp nhảy sự cố, Đơn vị quản lý vận hành không cần phải có văn bản xác nhận
máy biến áp đủ điều kiện vận hành theo phương án nào
A. Bảo vệ dự phòng tác động
B. Bảo áp so lệch tác động, kiểm tra phát hiện lỗi mạch nhị thứ và đã khắc
phục
C. Bảo vệ hơi tác động, cần phải đưa ngay máy biến áp vào vận hành,
nhân viên vận hành thông báo máy biến áp đã được Giám đốc đơn vị đồng ý
đưa trở lại vận hành
D. Phương án A, B, C
Câu 287:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Nhân viên vận
hành phải xử lý theo phương án nào nếu thanh cái bị mất điện
A. Kiểm tra thanh cái không có điện áp, cắt các máy cắt nối thanh cái nếu
đang đóng
B. Cắt toàn bộ máy cắt nối thanh cái bị mất điện
C. Cắt toàn bộ dao cách ly nối thanh cái bị mất điện
D. Báo cáo lãnh đạo trực tiếp

Câu 288:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Mức giới hạn
truyền tải đường dây trên không được xác định không đúng theo giới hạn
nào
A. Giới hạn phát nhiệt của dây dẫn hoặc thiết bị điện nối tiếp trên đường
dây.
B. Giới hạn góc truyền tải theo điều kiện ổn định. C. Giới hạn theo điện áp
thấp -10% điện áp danh định.
D. Giới hạn dòng điện theo loại dây dẫn do Đơn vị quản lý vận hành quy
định.

Câu 289:

67 / 227
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Khi máy biến
áp bị cắt sự cố do tác động của hai mạch bảo vệ nội bộ máy biến áp là so
lệch và hơi (hoặc dòng dầu, áp lực dầu), đã thực hiện đầy đủ các bước sau
để ĐĐV đưa MBA vào vận hành:
A. Tiến hành thí nghiệm, kiểm tra thử nghiệm các thông số, phân tích mẫu
dầu, khắc phục những nhược điểm bất thường đã phát hiện; có văn bản xác
nhận MBA đủ điều kiện vận hành gửi Cấp điều độ có quyền điều khiển.
B. Tiến hành thí nghiệm, thử nghiệm RLBV, phân tích mẫu khí, mẫu dầu,
khắc phục những nhược điểm bất thường đã phát hiện; có văn bản xác nhận
MBA đủ điều kiện vận hành gửi Cấp điều độ có quyền điều khiển.
C. Tiến hành thí nghiệm, kiểm tra thử nghiệm các thông số, phân tích mẫu
khí, mẫu dầu, khắc phục những nhược điểm bất thường đã phát hiện; có văn
bản xác nhận MBA đủ điều kiện vận hành gửi ĐĐV có quyền điều khiển.
D. Tiến hành thí nghiệm, kiểm tra thử nghiệm các thông số, phân tích mẫu
khí, mẫu dầu, khắc phục những nhược điểm bất thường đã phát hiện; có văn
bản xác nhận MBA đủ điều kiện vận hành gửi Cấp điều độ có quyền điều
khiển.

Câu 290:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Chế độ vận
hành thiếu trang bị rơ le bảo vệ hoặc tự động phải được quy định cụ thể bởi
A. Cấp điều độ có quyền điều khiển.
B. Cục Điều tiết điện lực.
C. Đơn vị quản lý vận hành.
D. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Câu 291:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Việc cô lập
hoặc đưa các rơ le bảo vệ và tự động vào vận hành trở lại chỉ được thực hiện
khi có mệnh lệnh cho phép của:
A. Điều độ viên cấp điều độ có quyền điều khiển.
B. Điều độ viên cấp điều độ có quyền kiểm tra.
C. Lãnh đạo đơn vị quản lý vận hành.
D. Lãnh đạo cấp điều độ có quyền điều khiển.

Câu 292:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố: Khi một vài rơ le bảo vệ các
thiết bị điện hoặc đường dây được tách ra không cho làm việc do bị hư hỏng
và những rơ le bảo vệ còn lại bảo đảm bảo vệ đầy đủ chống mọi dạng sự cố,
nhưng không bảo đảm thời gian loại trừ ngắn mạch cho các thiết bị điện và
đường dây dẫn điện thì phải xử lý theo phương án nào
A. Phải cắt điện các thiết bị điện hoặc đường dây đó ra khỏi vận hành.
B. Phải đặt bảo vệ tạm thời và được Cấp điều độ có quyền điều khiển cho
phép.
68 / 227
C. Phải đặt thời gian tác động bảo vệ còn lại theo phiếu chỉnh định rơle do
cấp điều độ có quyền điều khiển ban hành.
D. Phương án A hoặc B hoặc C

Câu 293:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Phương án nào
không đúng theo nguyên tắc lập sơ đồ kết dây cơ bản trong hệ thống điện
A. Đảm bảo không gây quá tải đường dây
B. Đảm bảo khai thác tối đa nhà máy điện
C. Đảm bảo dòng ngắn mạch không vượt quá giá trị cho phép
D. Đảm bảo dễ thao tác và xử lý sự cố

Câu 294:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Máy phát điện
phải tách ra khỏi vận hành khi thiếu rơ le bảo vệ trong trường hợp nào
A. Bảo vệ so lệch
B. Bảo vệ vượt tốc
C. Bảo vệ còn lại không bảo đảm chống mọi dạng sự cố
D. Bảo vệ mất đối xứng

Câu 295:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Nhân viên vận
hành tại nhà máy điện phải gửi Báo cáo nhanh sự cố cho Cấp điều độ có
quyền điều khiển
A. Ngay sau khi cô lập phần tử bị sự cố.
B. Trong vòng 24 giờ kể từ khi sự cố xảy ra.
C. Trong vòng 48 giờ kể từ khi sự cố xảy ra.
D. Không cần gửi báo cáo nếu đã báo cáo qua điện thoại.
Câu 296:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định không đúng nhiệm vụ của Trưởng ca nhà máy điện trong xử lý sự
cố
A. Xử lý sự cố theo đúng quy trình
B. Áp dụng mọi biện pháp cần thiết theo quy định để ngăn ngừa sự cố lan
rộng
C. Báo cáo kịp thời, chính xác hiện tượng và diễn biến sự cố cho Lãnh đạo
cấp trên trực tiếp
D. Xử lý sự cố trong nội bộ phần lưới điện tự dùng của nhà máy điện và
báo cáo cho Nhân viên vận hành cấp trên trực tiếp để phối hợp ngăn ngừa sự
cố phát triển rộng

Câu 297:

69 / 227
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng giới hạn truyền tải trên đường dây theo điều kiện điện áp
A. Điện áp thấp dưới -5% so với điện áp danh định
B. Điện áp thấp dưới -10% so với điện áp danh định
C. Điện áp thấp dưới -15% so với điện áp danh định
D. Không quy định

Câu 298:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng trình tự xử lý sự cố đầu tiên của Trưởng ca nhà máy khi sự cố
đường dây
A. Kiểm tra thông số đường dây hoặc thiết bị điện đang vận hành, báo cáo
ngay cho Điều độ viên nếu xuất hiện quá tải, quá áp, thấp áp
B. Ghi nhận thời điểm sự cố, tên đường dây và máy cắt nhảy, tín hiệu rơ le
bảo vệ tác động
C. Báo cáo Điều độ viên các thông tin về sự cố
D. Gửi Báo cáo nhanh sự cố theo quy định

Câu 299:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Phương án nào
không cho phép khôi phục ngay đường dây trung áp sau sự cố
A. Đang có bão và gió cấp 08
B. Đường dây sự cố 1 pha và đóng lại hai lần không thành công
C. Đường dây sự cố 2 pha và đóng lại một lần không thành công
D. Đường dây sự cố 3 pha và tự động đóng lại không thành công

Câu 300:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Nhân viên vận
hành tại nhà máy điện phải khoá mạch rơ le tự đóng lại đường dây cao áp
trong trường hợp nào
A. Trong thời gian 06 giờ, nếu đường dây đã xuất hiện sự cố thoáng qua
lần thứ 03
B. Trong thời gian 08 giờ, nếu đường dây đã xuất hiện sự cố thoáng qua
lần thứ 02
C. Trong thời gian 06 giờ, nếu đường dây đã xuất hiện sự cố thoáng qua
lần thứ 02
D. Trong thời gian 09 giờ, nếu đường dây đã xuất hiện sự cố thoáng qua
lần thứ
03

Câu 301:

70 / 227
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Nhân viên vận
hành tại nhà máy điện phải đưa mạch rơ le tự đóng lại đường dây cao áp trở
lại làm việc trong trường hợp nào
A. Trong thời gian 08 giờ tiếp theo không xuất hiện sự cố kể từ khi đường
dây đã xuất hiện sự cố thoáng qua 03 lần liên tục
B. Trong thời gian 06 giờ tiếp theo không xuất hiện sự cố kể từ khi đường
dây đã xuất hiện sự cố thoáng qua 03 lần liên tục
C. Trong thời gian 08 giờ tiếp theo không xuất hiện sự cố kể từ khi đường
dây đã xuất hiện sự cố thoáng qua 02 lần liên tục
D. Trong thời gian 06 giờ tiếp theo không xuất hiện sự cố kể từ khi đường
dây đã xuất hiện sự cố thoáng qua 02 lần liên tục

Câu 302:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Nhân viên vận
hành tại nhà máy điện phải khoá mạch rơ le tự đóng lại đường dây trung áp
trong trường hợp nào
A. Trong thời gian 04 giờ, nếu đường dây đã xuất hiện sự cố thoáng qua
lần thứ 04
B. Trong thời gian 08 giờ, nếu đường dây đã xuất hiện sự cố thoáng qua
lần thứ 03
C. Trong thời gian 06 giờ, nếu đường dây đã xuất hiện sự cố thoáng qua
lần thứ 03
D. Trong thời gian 12 giờ, nếu đường dây đã xuất hiện sự cố thoáng qua
lần thứ
04

Câu 303:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Nhân viên vận
hành tại nhà máy điện phải đưa mạch rơ le tự đóng lại đường dây trung áp
trở lại làm việc trong trường hợp nào
A. Trong thời gian 08 giờ tiếp theo không xuất hiện sự cố kể từ khi đường
dây đã xuất hiện sự cố thoáng qua 04 lần liên tục
B. Trong thời gian 06 giờ tiếp theo không xuất hiện sự cố kể từ khi đường
dây đã xuất hiện sự cố thoáng qua 04 lần liên tục
C. Trong thời gian 08 giờ tiếp theo không xuất hiện sự cố kể từ khi đường
dây đã xuất hiện sự cố thoáng qua 03 lần liên tục
D. Trong thời gian 06 giờ tiếp theo không xuất hiện sự cố kể từ khi đường
dây đã xuất hiện sự cố thoáng qua 03 lần liên tục
Câu 304:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Cho phép
đường cáp điện lực có thể vận hành quá tải ở cấp điện áp nào
A. Dưới 35kV

71 / 227
B. Từ 35kV trở lên
C. Trên 22kV
D. Đến 110kV

Câu 305:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Điều kiện để
đóng lại đường cáp sau khi nhảy sự cố
A. Đơn vị quản lý vận hành xác nhận đường cáp đủ tiêu chuẩn vận hành
B. Đơn vị quản lý vận hành xác định lỗi mạch nhị thứ và đã khắc phục
được
C. Sau khi phân tích sự cố kết luận điểm sự cố nằm ngoài phạm vi đường
cáp
D. Phương án A, B, C

Câu 306:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Trưởng ca nhà
máy điện kiến nghị cấp điều độ có quyền điều khiển xử lý tín hiệu cảnh báo
kích thích tối thiểu máy phát điện theo phương án nào
A. Tăng điện áp máy phát
B. Giảm công suất tác dụng
C. Giảm điện áp thanh cái
D. Giảm công suất phản kháng

Câu 307:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Trưởng ca nhà
máy điện kiến nghị cấp điều độ có quyền điều khiển xử lý tín hiệu cảnh báo
quá tải stator máy phát điện theo phương án nào
A. Giảm điện áp máy phát
B. Giảm công suất tác dụng
C. Tăng điện áp thanh cái
D. Giảm công suất phản kháng

Câu 308:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Trưởng ca nhà
máy điện kiến nghị cấp điều độ có quyền điều khiển xử lý tín hiệu cảnh báo
quá tải rotor máy phát điện theo phương án nào
A. Giảm điện áp máy phát
B. Giảm công suất tác dụng
C. Tăng điện áp thanh cái
D. Tăng công suất phản kháng
Câu 309:

72 / 227
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Trưởng ca nhà
máy điện kiến nghị cấp điều độ có quyền điều khiển xử lý tín hiệu cảnh báo
dao động công suất máy phát điện theo phương án nào
A. Tăng điện áp thanh cái
B. Tăng công suất tác dụng
C. Giảm công suất tác dụng
D. Phương án A, C

Câu 310:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng trình tự xử lý sự cố đầu tiên của Trưởng ca nhà máy khi sự cố
máy phát điện
A. Báo cáo ngay cho Cấp điều độ có quyền điều khiển thông tin về sự cố
B. Chỉ huy ngừng máy an toàn theo quy trình
C. Báo cáo ngay cho Cấp điều độ có quyền điều khiển về ảnh hưởng của
sự cố
D. Báo cáo ngay cho Lãnh đạo trực tiếp

Câu 311:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Phương án nào
cho phép đưa tổ máy trở lại vận hành không cần văn bản Đơn vị quản lý vận
hành khẳng định máy phát điện đó đủ tiêu chuẩn vận hành
A. Bảo vệ quá dòng điện áp thấp
B. Bảo vệ mất kích từ
C. Bảo vệ chạm đất stator
D. Bảo vệ so lệch

Câu 312:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Nhân viên vận
hành tại nhà máy điện phải báo cáo Cấp điều độ có quyền điều khiển khi tải
của máy biến áp bắt đầu trên mức nào
A. 80%
B. 90%
C. 100%
D. 110%

Câu 313:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Máy biến áp
phải tách khỏi vận hành khi điện áp vượt quá mức nào
A. 20% so với điện áp định mức của đầu phân áp
B. 20% so với điện áp định mức của máy biến áp
C. 15% so với điện áp định mức của đầu phân áp

73 / 227
D. 15% so với điện áp định mức của máy biến áp
Câu 314:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Trưởng ca nhà
máy điện xử lý quá áp máy biến áp chuyển được nấc điều áp dưới tải theo
phương án nào
A. Ra lệnh chuyển nấc phân áp để máy biến áp không bị quá áp
B. Báo cáo Cấp điều độ có quyền điều khiển cho phép chuyển nấc phân áp
để máy biến áp không bị quá áp
C. Tách máy biến áp ra khỏi lưới
D. Báo cáo Cấp điều độ có quyền điều khiển điều chỉnh giảm điện áp để
máy biến áp không bị quá áp

Câu 315:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Trưởng ca nhà
máy điện xử lý quá áp máy biến áp không chuyển được nấc phân áp theo
phương án nào
A. Báo cáo Cấp điều độ có quyền điều khiển cho phép tách máy biến áp ra
khỏi lưới
B. Tách máy biến áp ra khỏi lưới nếu bị quá áp trên 20% so với điện áp
định mức của đầu phân áp
C. Báo cáo Cấp điều độ có quyền điều khiển điều chỉnh giảm điện áp để
máy biến áp không bị quá áp
D. Phương án B, C

Câu 316:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Nhân viên vận
hành phải lấy mẫu khí trong rơ le để phân tích và kiểm tra tính chất cháy của
khí trong trường hợp nào
A. Khi máy biến áp bị nhảy sự cố
B. Khi rơle hơi báo tín hiệu
C. Khi silicagen đổi màu
D. Phương án A, B, C

Câu 317:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Trường hợp
nào sau đây phải tách máy biến áp ra khỏi vận hành
A. Chảy dầu
B. Nhiệt độ cuộn dây quá mức cảnh báo
C. Có tiếng kêu khác thường
D. Mẫu dầu không đạt tiêu chuẩn

Câu 318:

74 / 227
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng trình tự xử lý sự cố đầu tiên của Trưởng ca nhà máy khi sự cố
máy biến áp
A. Báo cáo ngay cho Cấp điều độ có quyền điều khiển thông tin về sự cố
B. Xử lý sự cố máy biến áp theo quy trình
C. Chuyển tự dùng xoay chiều sang nhận từ nguồn dự phòng khác nếu mất
tự dùng xoay chiều do sự cố máy biến áp
D. Hoàn thành Báo cáo nhanh sự cố theo quy định

Câu 319:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Trưởng ca nhà
máy xử lý theo trình tự nào khi mất điện toàn bộ nhà máy điện
A. Báo cáo cấp điều độ có quyền điều khiển mất điện toàn nhà máy; Cắt
toàn bộ máy cắt nếu đang đóng; Khởi động nguồn Diesel, chuyển đổi tự
dùng cần thiết
B. Báo cáo cấp điều độ có quyền điều khiển mất điện toàn nhà máy; Khởi
động nguồn Diesel, chuyển đổi tự dùng cần thiết; Cắt toàn bộ máy cắt nếu
đang đóng
C. Cắt toàn bộ máy cắt nếu đang đóng; Báo cáo cấp điều độ có quyền điều
khiển mất điện toàn nhà máy; Khởi động nguồn Diesel, chuyển đổi tự dùng
cần thiết
D. Kiểm tra xác định mất điện toàn nhà máy; Khởi động nguồn Diesel,
chuyển đổi tự dùng cần thiết; Cắt toàn bộ máy cắt nếu đang đóng; Báo cáo
về sự cố cho cấp điều độ có quyền điều khiển

Câu 320:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Trưởng ca xử
lý theo phương án nào khi rơ le hơi của máy biến áp tác động báo tín hiệu,
sau khi lấy mẫu khí trong rơ le để phân tích kiểm tra, kết quả trong khí có
các thành phần phân hủy của chất cách điện
A. Theo dõi các thông số vận hành của máy biến áp, báo cáo ngay Điều độ
viên có quyền điều khiển khi có thay đổi.
B. Báo cáo lãnh đạo đơn vị để xin tách máy biến áp ra khỏi vận hành.
C. Tách ngay máy biến áp ra khỏi vận hành để tránh sự cố cháy nổ.
D. Báo cáo ngay với với Cấp điều độ có quyền điều khiển để tách máy
biến áp.

Câu 321:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Các trường
hợp nào dưới đây Trưởng ca phải tách ngay máy biến áp ra khỏi vận hành
A. Mức dầu hạ thấp dưới mức quy định và còn tiếp tục hạ thấp.
B. Màu sắc của dầu thay đổi đột ngột.
C. Máy biến áp bị quá tải 20%.
75 / 227
D. Điện áp vận hành vượt quá 20% so với điện áp định mức của đầu phân
áp tương ứng.

Câu 322:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố: Xử lý của Nhân viên vận
hành tại nhà máy điện hoặc trung tâm điều khiển khi truyền tải trên đường
dây trên không cấp điện áp trên 35kV đến 220kV vượt giới hạn cho phép
A. Báo cáo ngay cho Cấp điều độ có quyền điều khiển
B. Báo cáo ngay cho Lãnh đạo trực tiếp của đơn vị
C. Báo cáo ngay cho Trực ban đơn vị quản lý vận hành D. Phương án A,
B, C
Câu 323:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố: Đơn vị quản lý vận hành có
trách nhiệm gửi Báo cáo sự cố cho đơn vị quản lý cấp trên trong thời hạn
bao nhiêu kể từ khi sự cố xảy ra
A. 3 ngày
B. 1 ngày
C. 2 ngày
D. Sau khi khắc phục sự cố

Câu 324:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố: Trường hợp máy biến áp bị
cắt sự cố do bảo vệ quá từ thông tác động, điều kiện để đưa máy biến áp trở
lại vận hành theo phương án nào
A. Đơn vị quản lý vận hành đã tiến hành thí nghiệm, kiểm tra thử nghiệm
các thông số, phân tích mẫu khí, mẫu dầu, khắc phục những nhược điểm bất
thường đã phát hiện.
B. Nhân viên vận hành kiểm tra, báo cáo tình trạng bên ngoài của máy
biến áp không phát hiện có dấu hiệu bất thường.
C. Nhân viên vận hành kiểm tra, báo cáo tình trạng bên ngoài của máy
biến áp không phát hiện có dấu hiệu bất thường, khẳng định mạch bảo vệ
không tác động nhầm.
D. Đơn vị quản lý vận hành khẳng định máy biến áp đủ tiêu chuẩn vận
hành.

Câu 325:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố: Cô lập bảo vệ so lệch thanh
cái khi có điều kiện nào
A. Bảo vệ so lệch thanh cái còn lại làm việc bình thường
B. Đặt bảo vệ dự phòng sự cố thanh cái
C. Cắt điện thanh cái này
D. Phương án A hoặc B hoặc C

76 / 227
Câu 326:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố: Trưởng ca căn cứ vào thông
tin nào để đánh giá đang sự cố mất điện toàn nhà máy
A. Mất ánh sáng nguồn tự dùng xoay chiều
B. Thông số điện áp thanh cái các cấp điện áp tại trạm bằng không
C. Dùng bút thử điện thấy mất điện toàn bộ thiết bị điện nhất thứ trong
trạm
D. Tất cả thông số điện áp đo lường phía nhất thứ trạm bằng không

Câu 327:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố: Trường hợp xảy ra cháy nổ
thiết bị nhất thứ, Trưởng ca xử lý sự cố theo phương án nào trước
A. Gọi điện báo ngay cho cảnh sát cứu hỏa (114)
B. Gọi điện báo ngay cho cấp điều độ có quyền điều khiển
C. Gọi điện báo ngay cho Lãnh đạo nhà máy điều động thêm nhân viên
đến dập lửa
D. Chỉ huy thao tác cách ly phần tử sự cố

Câu 328:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Hệ
thống điện miền được hiểu đúng theo phương án nào
A. Hệ thống các nhà máy điện, lưới điện, phụ tải điện thuộc miền Bắc,
Trung,
Nam
B. Hệ thống các nhà máy điện và lưới điện truyền tải thuộc miền Bắc,
Trung,
Nam
C. Hệ thống điện miền Bắc, miền Trung, miền Nam có cấp điện áp đến
220kV
D. Hệ thống các nhà máy điện, lưới điện thuộc quyền điều khiển của cấp
điều độ miền

Câu 329:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Hệ
thống điện phân phối được hiểu đúng theo phương án nào
A. Hệ thống điện có cấp điện áp đến 22 kV thuộc quyền điều khiển của
cấp điều độ phân phối
B. Hệ thống điện có cấp điện áp đến 35 kV
C. Hệ thống điện có cấp điện áp đến 110kV thuộc quyền điều khiển của
cấp điều độ phân phối
D. Hệ thống điện có cấp điện áp đến 110kV

77 / 227
Câu 330:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Phương
án khôi phục HTĐ có cấp điện áp từ 220kV trở lên do cơ quan nào phê
duyệt
A. Do Giám đốc hoặc Phó giám đốc Điều độ HTĐ Quốc gia được ủy
quyền phê duyệt
B. Do Tổng giám đốc hoặc Phó tổng giám đốc Tập đoàn điện lực Việt
Nam được ủy quyền phê duyệt
C. Do Cục điều tiết phê duyệt
D. Do Bộ Công Thương phê duyệt

Câu 331:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Phương
án khôi phục HTĐ có cấp điện áp 110kV do cơ quan nào phê duyệt
A. Do Giám đốc hoặc Phó giám đốc Điều độ HTĐ Quốc gia được ủy
quyền phê duyệt
B. Do Tổng giám đốc hoặc Phó tổng giám đốc Tập đoàn điện lực Việt
Nam được ủy quyền phê duyệt
C. Do Cục điều tiết phê duyệt
D. Do Giám đốc hoặc Phó giám đốc Điều độ HTĐ miền được ủy quyền
phê duyệt Câu 332:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Phương
án nào quy định đúng giới hạn cho phép của điện áp trong quá trình khôi
phục hệ thống điện
A. Mức dao động điện áp tạm thời lớn hơn ± 10% so với điện áp danh định
nhưng không được vượt quá ± 20% so với điện áp danh định
B. Mức dao động điện áp trong giới hạn ± 10% so với điện áp danh định
C. Mức dao động điện áp trong giới hạn ± 20% so với điện áp danh định
D. Mức dao động điện áp tạm thời lớn hơn ± 10% so với điện áp danh định
nhưng không được vượt quá ± 15% so với điện áp danh định

Câu 333:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Phương
án nào quy định không đúng nguyên tắc xử lý sự cố rã lưới
A. Áp dụng mọi biện pháp để khôi phục hệ thống điện trong thời gian ngắn
nhất
B. Điều khiển tần số và điện áp trong khoảng giới hạn cho phép trong quá
trình khôi phục hệ thống điện
C. Đảm bảo điều kiện hoà điện hoặc khép mạch vòng theo quy định
D. Nhanh chóng khôi phục việc cung cấp điện cho hệ thống tự dùng của
các nhà máy điện, trạm điện bị mất điện và khách hàng sử dụng điện theo
thứ tự ưu tiên

78 / 227
Câu 334:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Phương
án nào quy định đúng điều kiện lựa chọn nhà máy điện khởi động đen chính
theo điện áp
A. Nhà máy điện đấu nối trực tiếp với hệ thống điện có cấp điện áp 110kV
B. Nhà máy điện đấu nối trực tiếp với hệ thống điện có cấp điện áp 220kV
C. Nhà máy điện đấu nối trực tiếp với hệ thống điện có cấp điện áp 500kV
D. Phương án B, C

Câu 335:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Phương
án nào quy định không đúng điều kiện lựa chọn nhà máy điện khởi động đen
dự phòng theo điện áp
A. Nhà máy điện đấu nối trực tiếp với hệ thống điện có cấp điện áp đến
110kV
B. Nhà máy điện đấu nối trực tiếp với hệ thống điện có cấp điện áp 220kV
C. Nhà máy điện đấu nối trực tiếp với hệ thống điện có cấp điện áp 500kV
D. Phương án B, C

Câu 336:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Phương
án nào quy định không đúng điều kiện lựa chọn nhà máy điện khởi động đen
A. Điện áp đấu nối với hệ thống điện
B. Hệ thống điều tốc, kích từ tự động điều chỉnh tần số, điện áp trong
khoảng giới hạn cho phép
C. Thời gian khởi động tổ máy khi mất điện toàn nhà máy điện
D. Công suất và nhiên liệu sơ cấp (thủy điện, nhiệt điện) của nhà máy điện

Câu 337:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Phương
án nào quy định không đúng nguyên tắc khôi phục hệ thống điện
A. Khôi phục dần từng đường dây, thiết bị điện
B. Khôi phục phụ tải theo yêu cầu về điều chỉnh điện áp và tần số
C. Khôi phục phụ tải căn cứ theo thứ tự ưu tiên đã được Uỷ ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác định
D. Khôi phục cùng lúc nhiều đường dây, thiết bị điện

Câu 338:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Phương
án nào quy định đúng trách nhiệm của các đơn vị trong trường hợp rã lưới,
hệ thống tự dùng một chiều hoặc UPS bị sự cố không đủ khả năng cung cấp
điện cho hệ thống điều khiển, bảo vệ nhà máy điện, trạm điện

79 / 227
A. Cấp điều độ có quyền điều khiển
B. Đơn vị quản lý vận hành
C. Đơn vị có thiết bị điện quan trọng
D. Cấp điều độ có quyền điều khiển và Đơn vị quản lý vận hành

Câu 339:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Phương
án nào quy định đúng trách nhiệm của các đơn vị trong trường hợp rã lưới,
mất thông tin liên lạc phục vụ điều độ hệ thống điện A. Cấp điều độ có
quyền điều khiển
B. Đơn vị quản lý vận hành
C. Đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông điện lực
D. Phương án A, B, C

Câu 340:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Khôi
phục hệ thống điện được hiểu như thế nào?
A. Là trình tự các thao tác theo lệnh Điều độ viên để đưa các nhà máy điện
thuộc quyền điều khiển vào vận hành sau sự cố rã lưới
B. Là các thao tác do nhân viên vận hành thực hiện theo trình tự nhất định
nhằm đưa các thiết bị của hệ thống điện vào vận hành sau sự cố ra lưới
C. Là tập hợp các thao tác của Điều độ viên được thực hiện để đưa lưới
điện thuộc quyền điều khiển vào vận hành sau sự cố rã lưới
D. Là thứ tự khôi phục phụ tải điện trong hệ thống điện Quốc gia sự cố rã
lưới

Câu 341:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Quy
trình khởi động đen của nhà máy điện do cơ quan nào lập và phê duyệt
A. Do Điều độ HTĐ Quốc gia lập và Giám đốc hoặc Phó giám đốc Điều
độ Quốc gia được ủy quyền phê duyệt và được nhà máy điện khởi động đen
thông qua
B. Do nhà máy điện khởi động đen lập và Tổng giám đốc hoặc Phó tổng
giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam được ủy quyền phê duyệt
C. Do nhà máy điện lập và Giám đốc hoặc Phó giám đốc nhà máy được ủy
quyền phê duyệt và được cấp điều độ có thẩm quyền thông qua
D. Do nhà máy điện lập và Giám đốc hoặc Phó giám đốc nhà máy được ủy
quyền phê duyệt và Tập đoàn Điện lực Việt Nam thông qua

Câu 342:

80 / 227
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Quy
trình tách lưới giữ tự dùng của nhà máy điện do cơ quan nào lập và phê
duyệt ?
A. Do Điều độ HTĐ Quốc gia lập và Giám đốc hoặc Phó giám đốc Điều
độ Quốc gia được ủy quyền phê duyệt và được nhà máy điện thông qua
B. Do nhà máy điện lập và Giám đốc hoặc Phó giám đốc nhà máy được ủy
quyền phê duyệt và được cấp điều độ có thẩm quyền thông qua
C. Do nhà máy điện lập và Tổng giám đốc hoặc Phó tổng giám đốc EVN
được ủy quyền phê duyệt
D. Do nhà máy điện lập và Giám đốc hoặc Phó giám đốc nhà máy được ủy
quyền phê duyệt và Tập đoàn Điện lực Việt Nam thông qua

Câu 343:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Khi
HTĐ bị rã lưới, nhà máy điện tách lưới giữ tự dùng thành công, việc chỉ huy
điều khiển công suất phát và điện áp của tổ máy để cấp điện cho hệ thống tự
dùng của nhà máy và phụ tải địa phương do ai chỉ huy?
A. Trưởng ca nhà máy điện tách lưới giữ tự dùng
B. Điều độ viên quốc gia
C. Điều độ viên miền
D. Điều độ viên phân phối

Câu 344:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Khi
HTĐ bị rã lưới, việc chỉ huy khởi động các tổ máy của nhà máy điện khởi
động đen để cấp điện cho hệ thống tự dùng của nhà máy do ai chỉ huy?
A. Điều độ viên quốc gia
B. Điều độ viên miền có nhà máy khởi động đen nối vào lưới điện thuộc
quyền điều khiển
C. Trưởng ca nhà máy khởi động đen
D. Điều độ viên lưới điện phân phối

Câu 345:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Trong
trường hợp HTĐ miền (hoặc một phần HTĐ miền) tách khỏi HTĐ Quốc gia,
việc chỉ huy điều chỉnh tần số, điện áp HTĐ miền (hoặc một phần HTĐ
miền) thuộc nhiệm vụ của đơn vị nào?
A. Nhà máy điện làm nhiệm vụ trong miền
B. Cấp điều độ quốc gia
C. Cấp điều độ miền
D. Cấp điều độ phân phối

Câu 346:
81 / 227
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Phương
án nào không đúng theo quy định về tổ chức diễn tập khởi động đen, tách
lưới giữ tự dùng hoặc xử lý sự cố mất điện toàn nhà máy điện
A. Định kỳ 3 tháng một lần
B. Định kỳ 6 tháng một lần
C. Định kỳ 12 tháng một lần
D. Định kỳ 18 tháng một lần

Câu 347:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Khi
HTĐ bị rã lưới, việc chỉ huy điều khiển tần số và điện áp nhà máy điện tách
lưới phát độc lập nối với cấp điện áp 220kV, 110kV; chỉ huy khởi động đen
và khôi phục HTĐ có cấp điện áp 220kV, 110kV do ai chỉ huy?
A. Trưởng ca nhà máy điện khởi động đen
B. Điều độ viên quốc gia
C. Điều độ viên miền
D. Điều độ viên phân phối

Câu 348:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Khi
HTĐ bị rã lưới, việc chỉ huy điều khiển tần số và điện áp nhà máy điện tách
lưới phát độc lập nối với cấp điện áp 500kV; chỉ huy khởi động đen và khôi
phục HTĐ có cấp điện áp 500kV do ai chỉ huy?
A. Trưởng ca nhà máy điện tách lưới phát độc lập
B. Điều độ viên quốc gia
C. Điều độ viên miền
D. Điều độ viên phân phối

Câu 349:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Phương
án nào quy định đúng giới hạn cho phép của tần số trong quá trình khôi phục
hệ thống điện
A. Tần số trong dải từ 49,5 Hz đến 50,5 Hz
B. Tần số trong dải từ 49,8 Hz đến 50,2 Hz
C. Tần số trong dải từ 47,0 Hz đến 52,0 Hz
D. Không quy định
Câu 350:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Phương
án nào quy định đúng về điều khiển điện áp khi đóng điện máy biến áp trong
quá trình khôi phục hệ thống điện
A. Điện áp thanh cái tại nhà máy điện không vượt quá +10% điện áp định
mức tương ứng nấc máy biến áp
82 / 227
B. Điện áp thanh cái tại nhà máy điện không vượt quá +5% điện áp định
mức tương ứng nấc máy biến áp
C. Điện áp thanh cái tại nhà máy điện không vượt quá +15% điện áp định
mức tương ứng nấc máy biến áp
D. Điện áp thanh cái tại nhà máy điện không vượt quá +20% điện áp định
mức tương ứng nấc máy biến áp

Câu 351:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Phương
án nào quy định đúng điều kiện lựa chọn nhà máy điện khởi động đen chính
theo thời gian khởi động tổ máy khi mất điện toàn nhà máy điện
A. Thời gian khởi động tổ máy không quá 05 phút
B. Thời gian khởi động tổ máy không quá 10 phút
C. Thời gian khởi động tổ máy không quá 15 phút
D. Thời gian khởi động tổ máy không quá 20 phút

Câu 352:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Phương
án nào quy định đúng điều kiện lựa chọn nhà máy điện khởi động đen dự
phòng theo thời gian khởi động tổ máy khi mất điện toàn nhà máy điện
A. Thời gian khởi động tổ máy không quá 05 phút
B. Thời gian khởi động tổ máy không quá 10 phút
C. Thời gian khởi động tổ máy không quá 15 phút
D. Thời gian khởi động tổ máy không quá 20 phút

Câu 353:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Phương
án nào quy định không đúng trách nhiệm của đơn vị quản lý vận hành nhà
máy điện
A. Khẩn trương khắc phục sự cố, nhanh chóng bàn giao thiết bị vào vận
hành trong thời gian ngắn nhất sau sự cố
B. Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống tự dùng một chiều tại trạm điện,
đảm bảo hệ thống tự dùng một chiều không bị sự cố khi mất điện hệ thống
tự dùng xoay chiều.
C. Tổ chức bồi dưỡng, huấn luyện, đào tạo nhân viên vận hành đảm bảo đủ
trình độ tham gia xử lý sự cố mất điện toàn trạm theo chức danh vận hành
D. Thông báo về sự cố mất điện tại nhà máy điện và quá trình khôi phục
cho các đơn vị liên quan
Câu 354:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Phương
án nào quy định không đúng nhiệm vụ của Trưởng ca nhà máy điện
A. Xử lý sự cố mất điện toàn nhà máy theo quy trình

83 / 227
B. Chuyển đổi hệ thống tự dùng sang nhận từ nguồn điện dự phòng để
cung cấp điện cho các thiết bị điện quan trọng
C. Kiểm tra toàn bộ các thiết bị của nhà máy điện đủ tiêu chuẩn vận hành,
sẵn sàng đóng điện, hòa điện
D. Cô lập thiết bị điện bị sự cố, báo cáo ngay cho lãnh đạo đơn vị

Câu 355:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Nhân
viên vận hành NMĐ căn cứ vào đâu để biết được hệ thống đang bị rã lưới
toàn bộ hoặc một phần
A. Mất điện toàn bộ nguồn tự dùng xoay chiều chính và dự phòng
B. Mất điện toàn bộ thiết bị nhất thứ
C. Điều độ viên có quyền điều khiển thông báo về rã lưới
D. Thiết bị đóng cắt ngăn đường dây liên kết NMĐ với HTĐ vẫn đóng,
nhưng nhà máy vẫn mất toàn bộ điện áp nhất thứ và nguồn tự dùng xoay
chiều nhận từ lưới điện

Câu 356:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Nhân
viên vận hành nhà máy điện xử lý đầu tiên theo phương án nào khi xác định
nhà máy đang nằm trong khu vực bị rã lưới
A. Báo cáo Điều độ viên có quyền điều khiển tình hình nhà máy bị mất
điện để nhận lệnh cắt toàn bộ máy cắt
B. Báo cáo Lãnh đạo, bộ phận trong đơn vị theo quy định nội bộ
C. Cắt tất cả các máy cắt đang ở trạng thái đóng
D. Khởi động nguồn điện diesel dự phòng (nếu được trang bị), chuyển đổi
hệ thống tự dùng sang nhận từ nguồn điện diesel dự phòng

Câu 357:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Trưởng
ca nhà máy điện khởi động đen xử lý không đúng theo phương án nào
A. Tự khởi động các tổ máy phát để cung cấp điện cho hệ thống tự dùng
của nhà máy điện.
B. Xử lý sự cố mất điện toàn nhà máy điện theo Quy trình do đơn vị ban
hành.
C. Kiểm tra điều kiện cần thiết sẵn sàng đóng điện đường dây, thiết bị điện.
D. Báo cáo Điều độ viên có quyền điều khiển để nhận lệnh khởi động đen.

Câu 358:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Trưởng
ca nhà máy điện tách lưới giữ tự dùng xử lý không đúng theo phương án nào
A. Tự điều khiển công suất và điện áp của tổ máy phát để cung cấp điện
cho hệ thống tự dùng và phụ tải địa phương.
84 / 227
B. Xử lý sự cố tách lưới giữ tự dùng theo Quy trình do đơn vị ban hành.
C. Kiểm tra điều kiện cần thiết sẵn sàng hòa đồng bộ nhà máy điện với
HTĐ.
D. Báo cáo Điều độ viên có quyền điều khiển để nhận lệnh điều chỉnh
công suất tác dụng, phản kháng.

Câu 359:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Trưởng
ca nhà máy điện phát độc lập xử lý không đúng theo phương án nào
A. Chủ động điều chỉnh tần số và điện áp đưa về giới hạn cho phép theo
quy định.
B. Báo cáo Điều độ viên có quyền điều khiển về dao động tần số và điện
áp để phối hợp xử lý.
C. Kiểm tra khả năng điều chỉnh công suất của nhà máy để hoà đồng bộ
nhà máy điện với hệ thống điện.
D. Chủ động cắt tải để điều chỉnh tần số và điện áp đưa về giới hạn cho
phép theo quy định

Câu 360:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Tổ máy
phát của nhà máy điện có tổng công suất đặt lớn hơn 30MW đấu nối lưới
điện 220kV, 110kV thuộc quyền điều khiển của cấp điều độ nào trong
trường hợp rã lưới
A. Cấp điều độ quốc gia
B. Cấp điều độ miền
C. Cấp điều độ quốc gia điều khiển công suất tác dụng, Cấp điều độ miền
điều khiển công suất phản kháng
D. Không quy định

Câu 361:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh: Đặc điểm của mô
hình thị trường điện toàn phần (Gross pool)
A. (i) Điện năng bắt buộc phải bán phần lớn lên thị trường; (ii) Một phần
rất nhỏ điện năng được giao dịch trực tiếp với các khách hàng địa phương.
B. Các đơn vị phát điện tính toán các chi phí bao gồm: Chi phí nhiên liệu,
Chi phí vật liệu phụ, Chi phí khởi động để Chào chi phí phát điện.
C. (i) Các đơn vị phát điện chào chi phí phát điện. (ii) Các đơn vị phát điện
được thanh toán theo giá biên thị trường (Giá bán điện của tổ máy đắt nhất
trong hệ thống điện cần phải huy động để đáp ứng 1 kWh nhu cầu phụ tải
tăng thêm). D. Phương án A, B, C.

Câu 362:

85 / 227
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh: Đặc điểm của mô
hình thị trường điện chào giá theo chi phí (Cost based):
A. (i) Điện năng bắt buộc phải bán phần lớn lên thị trường; (ii) Một phần
rất nhỏ điện năng được giao dịch trực tiếp với các khách hàng địa phương.
B. Các đơn vị phát điện tính toán các chi phí bao gồm: Chi phí nhiên liệu,
Chi phí vật liệu phụ, Chi phí khởi động để Chào chi phí phát điện.
C. (i) Các đơn vị phát điện chào chi phí phát điện. (ii) Các đơn vị phát điện
được thanh toán theo giá biên thị trường (Giá bán điện của tổ máy đắt nhất
trong hệ thống điện cần phải huy động để đáp ứng 1 kWh nhu cầu phụ tải
tăng thêm) D. Phương án A, B, C.

Câu 363:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh: Đặc điểm của mô
hình thị trường điện thanh toán theo giá biên thị trường (Marginal price):
A. (i) Điện năng bắt buộc phải bán phần lớn lên thị trường; (ii) Một phần
rất nhỏ điện năng được giao dịch trực tiếp với các khách hàng địa phương.
B. Các đơn vị phát điện tính toán các chi phí bao gồm: Chi phí nhiên liệu,
Chi phí vật liệu phụ, Chi phí khởi động → Chào chi phí phát điện.
C. (i) Các đơn vị phát điện chào chi phí phát điện. (ii) Các đơn vị phát điện
được thanh toán theo giá biên thị trường (Giá bán điện của tổ máy đắt nhất
trong hệ thống điện cần phải huy động để đáp ứng 1 kWh nhu cầu phụ tải
tăng thêm) D. Phương án A, B, C.

Câu 364:
Theo Văn bản pháp luật quy định thị trường điện: Ưu điểm của mô hình thị
trường điện một người mua:
A. (i) Cần ít thay đổi lớn từ tình hình hiện tại. (ii) Tăng cường năng lực
trong các lĩnh vực chủ chốt, cơ hội thực thi thành công cao. (ii) Không có tác
động lớn, cho phép có thêm thời gian cải thiện năng lực.
B. (i) Các công ty phân phối có cơ hội lựa chọn đơn vị cung ứng điện. (ii)
Cạnh tranh khiến các đơn vị phát điện phải nâng cao hiệu năng, giảm chi
phí. (iii) Các khách hàng lớn có thể lựa chọn các đối tác cung cấp điện cho
mình. (iv) Hiệu quả hơn và tiết kiệm chi phí.
C. (i) Hiệu quả hơn và tiết kiệm chi phí. (ii) Cạnh tranh hơn bắt đầu với
các khách hàng lớn, sau đó đến các khách hàng nhỏ hơn. (iii) Tất cả các
khách hàng có thể thu được lợi ích trực tiếp từ cạnh tranh hoàn toàn và mở
rộng quyền lựa chọn.
D. Phương án A, B, C.

Câu 365:
Theo Văn bản pháp luật quy định thị trường điện: Nhược điểm của mô hình
thị trường điện một người mua

86 / 227
A. (i) Cạnh tranh ban đầu bị hạn chế. (ii) Đòi hỏi cơ quan mua duy nhất có
vị thế tín dụng mạnh. (iii) Các công ty phân phối không có cơ hội lựa chọn
đối tác cung cấp điện. (iv) Cắt giảm các chi phí cung cấp điện sẽ bị hạn chế.
B. (i) Thị trường có các thay đổi lớn. (ii) Các khách hàng vừa và nhỏ có
thể không thu được lợi ích từ thị trường. (iii) Xây dựng và vận hành thị
trường này sẽ tốn kém và phức tạp.
C. (i) Các khách hàng vừa và nhỏ sẽ mất nhiều thời gian hơn để hiện thực
hóa
tiết kiệm chi phí và hiệu năng thị trường. (ii) Cần đầu tư nhiều hơn về cơ sở
hạ tầng. (iii) Phát sinh các chi phí bổ sung. (iv) Yêu cầu thông tin tới khách
hàng rộng rãi.
D. Phương án A, B, C.

Câu 366:
Theo Văn bản pháp luật quy định thị trường điện: Ưu điểm của mô hình thị
trường điện cạnh tranh bán buôn
A. (i) Cần ít thay đổi lớn từ tình hình hiện tại. (ii) Tăng cường năng lực
trong các lĩnh vực chủ chốt, cơ hội thực thi thành công cao. (ii) Không có tác
động lớn, cho phép có thêm thời gian cải thiện năng lực.
B. (i) Các công ty phân phối có cơ hội lựa chọn đơn vị cung ứng điện. (ii)
Cạnh tranh khiến các đơn vị phát điện phải nâng cao hiệu năng, giảm chi
phí. (iii) Các khách hàng lớn có thể lựa chọn các đối tác cung cấp điện cho
mình. (iv) Hiệu quả hơn và tiết kiệm chi phí.
C. (i) Hiệu quả hơn và tiết kiệm chi phí. (ii) Cạnh tranh hơn bắt đầu với
các khách hàng lớn, sau đó đến các khách hàng nhỏ hơn. (iii) Tất cả các
khách hàng có thể thu được lợi ích trực tiếp từ cạnh tranh hoàn toàn và mở
rộng quyền lựa chọn.
D. Phương án A, B, C.

Câu 367:
Theo Văn bản pháp luật quy định thị trường điện: Nhược điểm của mô hình
thị trường điện cạnh tranh bán buôn
A. (i) Cạnh tranh ban đầu bị hạn chế. (ii) Đòi hỏi cơ quan mua duy nhất có
vị thế tín dụng mạnh. (iii) Các công ty phân phối không có cơ hội lựa chọn
đối tác cung cấp điện. (iv) Cắt giảm các chi phí cung cấp điện sẽ bị hạn chế.
B. (i) Thị trường có các thay đổi lớn. (ii) Các khách hàng vừa và nhỏ có
thể không thu được lợi ích từ thị trường. (iii) Xây dựng và vận hành thị
trường này sẽ tốn kém và phức tạp.
C. (i) Các khách hàng vừa và nhỏ sẽ mất nhiều thời gian hơn để hiện thực
hóa tiết kiệm chi phí và hiệu năng thị trường. (ii) Cần đầu tư nhiều hơn về cơ
sở hạ tầng. (iii) Phát sinh các chi phí bổ sung. (iv) Yêu cầu thông tin tới
khách hàng rộng rãi.
D. Phương án A, B, C.

87 / 227
Câu 368:
Theo Văn bản pháp luật quy định thị trường điện: Ưu điểm của mô hình thị
trường điện cạnh tranh bán lẻ:
A. (i) Cần ít thay đổi lớn từ tình hình hiện tại. (ii) Tăng cường năng lực
trong các lĩnh vực chủ chốt, cơ hội thực thi thành công cao. (ii) Không có tác
động lớn, cho phép có thêm thời gian cải thiện năng lực.
B. (i) Các công ty phân phối có cơ hội lựa chọn đơn vị cung ứng điện. (ii)
Cạnh tranh khiến các đơn vị phát điện phải nâng cao hiệu năng, giảm chi
phí. (iii) Các khách hàng lớn có thể lựa chọn các đối tác cung cấp điện cho
mình. (iv) Hiệu quả hơn và tiết kiệm chi phí.
C. (i) Hiệu quả hơn và tiết kiệm chi phí. (ii) Cạnh tranh hơn bắt đầu với
các khách hàng lớn, sau đó đến các khách hàng nhỏ hơn. (iii) Tất cả các
khách hàng có thể thu được lợi ích trực tiếp từ cạnh tranh hoàn toàn và mở
rộng quyền lựa chọn.
D. Phương án A, B, C.

Câu 369:
Theo Văn bản pháp luật quy định thị trường điện: Nhược điểm của mô hình
thị trường điện cạnh tranh bán lẻ
A. (i) Cạnh tranh ban đầu bị hạn chế. (ii) Đòi hỏi cơ quan mua duy nhất có
vị thế tín dụng mạnh. (iii) Các công ty phân phối không có cơ hội lựa chọn
đối tác cung cấp điện. (iv) Cắt giảm các chi phí cung cấp điện sẽ bị hạn chế.
B. (i) Thị trường có các thay đổi lớn. (ii) Các khách hàng vừa và nhỏ có
thể không thu được lợi ích từ thị trường. (iii) Xây dựng và vận hành thị
trường này sẽ tốn kém và phức tạp.
C. (i) Các khách hàng vừa và nhỏ sẽ mất nhiều thời gian hơn để hiện thực
hóa tiết kiệm chi phí và hiệu năng thị trường. (ii) Cần đầu tư nhiều hơn về cơ
sở hạ tầng. (iii) Phát sinh các chi phí bổ sung. (iv) Yêu cầu thông tin tới
khách hàng rộng rãi.
D. Phương án A, B, C.

Câu 370:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh: Bản chào giá
a là bản chào bán điện năng lên thị trường điện của mỗi tổ máy b là một
bản chào bán điện năng lên thị trường điện cho toàn bộ nhà máy
c là bản chào bán công suất lên thị trường điện của mỗi tổ máy

Câu 371:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh: Bản chào giá lập
lịch
a là bản chào giá được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
chấp nhận để lập lịch huy động tuần tới
88 / 227
b là bản chào giá được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
chấp nhận để lập lịch huy động ngày tới, giờ tới
c là bản chào giá hợp lệ được đơn vị phát điện gửi lên thị trường trước
11h30 hàng ngày d là bản chào sửa đổi giờ tới của đơn vị phát điện có
hồ điều tiết dưới 2 ngày

Câu 372:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh: Chu kỳ giao
dịch
a là khoảng thời gian trước giờ chính điểm 15 phút của mỗi giờ b là
khoảng thời gian bắt đầu sau thời gian kết thúc của mỗi giờ chính điểm
c là khoảng thời gian 01 giờ tính từ phút đầu tiên của mỗi giờ d là
khoảng thời gian sau 15 phút cho đến phút cuối cùng của mỗi giờ chính
điểm

Câu 373:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh: Đơn vị mua buôn
duy nhất
a là đơn vị mua điện duy nhất trong thị trường điện, có chức năng mua
toàn bộ điện năng qua thị trường điện và qua hợp đồng mua bán điện
b là đơn vị mua điện duy nhất trong thị trường điện, có chức năng mua
một phần điện năng qua thị trường điện và qua hợp đồng mua bán điện
c là đơn vị mua điện duy nhất trong thị trường điện, có chức năng mua
một phần điện năng qua thị trường điện và qua hợp đồng mua bán điện và
đơn vị chào giá thay cho các nhà máy điện BOT và SMHP
d là đơn vị mua buôn điện từ tất cả các đơn vị phát điện trong hệ thống
điện Việt Nam

Câu 374:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh: Giá công suất thị
trường
a là mức giá cho một đơn vị công suất tác dụng xác định cho mỗi chu kỳ
giao dịch
b được áp dụng để tính toán khoản thanh toán công suất cho các đơn vị
phát điện trong thị trường điện
c là giá trung bình của các giá trần bản chào của các tổ máy nhiệt điện
tham gia thị trường điện trong kế hoạch vận hành tháng
d Cả a và b

Câu 375:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh: Giá điện năng thị
trường
89 / 227
a là mức giá cho một đơn vị điện năng xác định cho mỗi chu kỳ giao dịch
b được áp dụng để tính toán khoản thanh toán điện năng cho các đơn vị
phát điện trong thị trường điện
c là mức giá của MW cuối cùng đáp ứng yêu cầu phụ tải
d Cả a và b

Câu 376:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh: Giá trần thị trường
điện
a là mức giá cao nhất của giá trị nước từng năm b
b là mức giá điện năng thị trường cao nhất được xác định cho từng năm
c là mức giá cao nhất của giá chào tổ máy nhiệt điện từng năm
d Cả a và b

Câu 377:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh: Giá công suất thị
trường
a là mức giá cho một đơn vị công suất tác dụng xác định cho mỗi chu kỳ
giao dịch
b được áp dụng để tính toán khoản thanh toán công suất cho các đơn vị
phát điện trong thị trường điện
c là giá trung bình của các giá trần bản chào của các tổ máy nhiệt điện
tham gia thị trường điện trong kế hoạch vận hành tháng
d Cả a và b

Câu 378:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh: Lập lịch có ràng
buộc
a là việc sắp xếp thứ tự huy động các tổ máy phát điện theo phương pháp
tối đa chi phí mua điện có xét đến ràng buộc kỹ thuật trong hệ thống điện
b là việc sắp xếp thứ tự huy động các tổ máy phát điện theo phương pháp
tối thiểu chi phí mua điện có xét đến ràng buộc truyền tải trong hệ thống
điện
c là việc sắp xếp thứ tự huy động các tổ máy phát điện theo phương pháp
tối thiểu chi phí mua điện có xét đến ràng buộc kỹ thuật trong hệ thống điện
d là việc sắp xếp thứ tự huy động các tổ máy phát điện theo phương pháp
tối đa chi phí mua điện có xét đến ràng buộc truyền tải trong hệ thống điện

Câu 379: Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh:
Lập lịch không ràng buộc

90 / 227
a là việc sắp xếp thứ tự huy động các tổ máy phát điện theo phương pháp
tối đa chi phí mua điện không xét đến ràng buộc kỹ thuật trong hệ thống
điện
b là việc sắp xếp thứ tự huy động các tổ máy phát điện theo phương pháp
tối thiểu chi phí mua điện không xét đến ràng buộc truyền tải trong hệ thống
điện
c là việc sắp xếp thứ tự huy động các tổ máy phát điện theo phương pháp
tối thiểu chi phí mua điện không xét đến ràng buộc kỹ thuật trong hệ thống
điện
d là việc sắp xếp thứ tự huy động các tổ máy phát điện theo phương pháp
tối đa chi phí mua điện không xét đến ràng buộc tổ máy trong hệ thống điện

Câu 380:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh: Lịch công suất
a là lịch do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện lập sau vận
hành để xác định lượng công suất thanh toán trong từng chu kỳ giao dịch
b là lịch do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện lập trước
vận hành để xác định lượng công suất thanh toán trong từng chu kỳ giao
dịch

Câu 381:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh: Lịch huy động giờ
tới
a là lịch huy động dự kiến của các tổ máy để phát điện và cung cấp dịch
vụ phụ trợ cho chu kỳ giao dịch tới và ba chu kỳ giao dịch liền kề sau đó do
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện lập
b là lịch huy động dự kiến của các tổ máy để phát điện và cung cấp dịch
vụ phụ trợ cho chu kỳ giao dịch tới do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện lập
c là lịch huy động thực tế của các tổ máy để phát điện và cung cấp dịch
vụ phụ trợ cho chu kỳ giao dịch tới và ba chu kỳ giao dịch liền kề sau đó do
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện lập

Câu 382:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh: Hợp đồng mua bán
điện sai khác
a là hợp đồng mua bán điện ký kết giữa Đơn vị mua buôn duy nhất với
các đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch theo mẫu do Bộ Công thương ban
hành
b là hợp đồng mua bán điện ký kết giữa Đơn vị mua buôn duy nhất với
các đơn vị phát điện gián tiếp giao dịch theo mẫu do Tập đoàn Điện lực Việt
Nam ban hành

91 / 227
c là hợp đồng mua bán điện ký kết giữa Tập đoàn Điện lực Việt Nam với
các đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch theo mẫu do Bộ Công thương ban
hành
d Cả a và b

Câu 383:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh: Sản lượng hợp
đồng năm a là sản lượng điện năng cam kết hàng giờ trong hợp đồng
mua bán điện dạng sai khác
b là sản lượng điện năng cam kết hàng tháng trong hợp đồng mua bán
điện dạng sai khác
c là sản lượng điện năng cam kết hàng năm trong hợp đồng mua bán điện
dạng sai khác
d là sản lượng điện năng cam kết hàng năm trong hợp đồng mua bán điện
ký kết giữa Tập đoàn Điện lực Việt Nam và đơn vị phát điện

Câu 384:
Theo định nghĩa của thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh
tranh, những nhà máy nào có trách nhiệm bắt buộc tham gia thị trường
điện?
a Nhà máy điện có giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện,
có công suất đặt lớn hơn 30 MW đấu nối vào hệ thống điện quốc gia
b Nhà máy điện có công suất đặt đến 30 MW, đấu nối lưới điện cấp điện
áp từ 110 kV trở lên
c Nhà máy điện có giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện,
có công suất đặt lớn hơn 30 MW đấu nối vào hệ thống điện quốc gia, trừ các
nhà máy điện BOT (đã ký kết hợp đồng hoặc đã thỏa thuận xong hợp đồng
nguyên tắc), nhà máy sử dụng năng lượng tái tạo trừ thủy điện, nhà máy điện
tuabin khí có các ràng buộc phải sử dụng tối đa nguồn nhiên liệu khí để đảm
bảo lợi ích quốc gia, nhà máy điện thuộc khu công nghiệp chỉ bán một phần
sản lượng lên hệ thống điện quốc gia mà đã ký hợp đồng mua bán điện trước
ngày 01 tháng 01 năm 2016 và hợp đồng mua bán điện này còn hiệu lực đến
sau ngày 01 tháng 01 năm 2016
d Không có nhà máy nào phải có trách nhiệm bắt buộc tham gia thị
trường điện

Câu 385:
Trong thị trường phát điện cạnh tranh VCGM, các nhà máy điện không tham
gia thị trường điện bao gồm?
a Nhà máy điện BOT (đã ký kết hợp đồng hoặc đã thỏa thuận xong hợp
đồng nguyên tắc);

92 / 227
b Nhà máy điện sử dụng năng lượng tái tạo, trừ thủy điện; Nhà máy điện
tuabin khí có các ràng buộc phải sử dụng tối đa nguồn nhiên liệu khí để đảm
bảo lợi ích quốc gia;
c Nhà máy điện thuộc khu công nghiệp chỉ bán một phần sản lượng lên
hệ thống điện quốc gia mà đã ký hợp đồng mua bán điện trước ngày 01
tháng 01 năm 2016 và hợp đồng mua bán điện này còn hiệu lực đến sau
ngày 01 tháng 01 năm 2016
d Cả 3 đáp án trên

Câu 386:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh: Trước bao nhiêu
lâu kể từ thời điểm chậm nhất phải tham gia thị trường điện theo quy định,
Đơn vị phát điện có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ đăng ký tham gia thị
trường điện?
a 1 tháng
b 2 tháng
c 3 tháng d
4 tháng

Câu 387:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh khi không
tham gia thị trường điện theo đúng quy định, đơn vị được tạm thanh toán với
giá bán điện (Pc) bằng bao nhiêu?
a 80% Pc
b 85% Pc
c 90% Pc
d100% Pc

Câu 388:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh: Đơn vị phát điện có
trách nhiệm nộp hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện tới đâu?
a Cục Điều tiết Điện lực b Tập đoàn điện lực Việt Nam
c Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện d Cả ba ý trên

Câu 389:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh: Khi thay đổi thông
tin thành viên so với hồ sơ đã đăng ký thì đơn vị cần gửi thông báo tới đâu?
a Cục Điều tiết Điện lực b Tập đoàn điện lực Việt Nam
c Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện d Cả ba ý trên

Câu 390:

93 / 227
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh trường hợp
nào nhà máy điện sẽ bị đình chỉ tham gia thị trường điện?
A Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin không chính xác cho
việc lập kế hoạch vận hành thị trường điện và lịch huy động các tổ máy
trong hệ thống điện
B Thỏa thuận trực tiếp hoặc gián tiếp với các đơn vị khác trong việc hạn
chế hoặc kiểm soát công suất chào bán trên thị trường nhằm tăng giá điện
năng thị trường giao ngay và làm ảnh hưởng đến an ninh cung
cấp điện

C Thỏa thuận với các Đơn vị phát điện khác trong việc chào giá để được
lập lịch huy động D Cả 3 ý trên

Câu 391: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện
cạnh tranh: Nhà máy điện bị đình chỉ sẽ được khôi phục quyền tham gia thị
trường điện khi nào?
a Khi hết thời hạn đình chỉ quyền tham gia thị trường điện
b Đã hoàn thành cá nghĩa vụ quy định trong quyết định đình chỉ quyền
tham gia thị trường điện
c Khi nộp đơn xin tham gia trở lại thị trường điện d Đáp án A và B

Câu 392: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện
cạnh tranh: Trong thời gian nhà máy điện bị đình chỉ quyền tham gia thị
trường điện, nhà máy được tạm thanh toán toàn bộ sản lượng thực tế đã phát
trong chu kỳ thanh toán?
a 90% giá hợp đồng mua bán điện đã ký kết giữa hai bên. Số tiền điện
chênh lệch (10% còn lại) được quyết toán trong chu kỳ thanh toán của tháng
đầu tiên khi nhà máy được khôi phục lại quyền tham gia thị trường điện.
b 95% giá hợp đồng mua bán điện đã ký kết giữa hai bên c 100% giá hợp
đồng mua bán điện đã ký kết giữa hai bên d Cả A, B và C đều sai

Câu 393: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện
cạnh tranh: trách nhiệm đầu tư hạ tầng cơ sở thị trường điện của nhà máy
điện sẽ do đơn vị nào?
a Cục Điều tiết Điện lực b Tập đoàn điện lực Việt Nam
c Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện d Nhà máy điện

Câu 394:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Giá sàn
của tổ máy nhiệt điện và của tổ máy thủy điện lần lượt là:
A 0đ và 1đ.
B 1đ và 0đ. C 1đ và 1đ
94 / 227
D 0đ và 0đ

Câu 395:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Giá thị
trường toàn phần cho chu kỳ giao dịch được tính bằng:
A Giá điện năng thị trường
B Giá công suất thị trường
C Tổng của giá điện năng thị trường và giá công suất thị trường

Câu 396: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Khi các nhà máy không có lịch huy động giờ tới 15 phút trước giờ vận hành
thì sẽ dừng thị trường điện, đúng hay sai?
a Sai
b Đúng

Câu 397: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Khi thị trường điện bị can thiệp, mục tiêu nào quan trọng nhất trong các mục
tiêu sau?
a Đảm bảo cân bằng được công suất phát và phụ tải;
b Đáp ứng được yêu cầu về dự phòng quay; c Đáp ứng được yêu cầu về
dự phòng điều tần;
d Đáp ứng được yêu cầu về chất lượng điện áp;

Câu 398: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Khi can thiệp vào thị trường điện, các nhà máy điện nắm được những thông
tin nào do đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện công bố?
a Các lý do can thiệp thị trường điện.
b Các chu kỳ giao dịch dự kiến can thiệp vào thị trường điện.
c Cả a và b.

Câu 399:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Thị
trường điện dừng vận hành khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
a Do các tình huống khẩn cấp về thiên tai hoặc bảo vệ an ninh quốc
phòng.
b Do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện đề nghị dừng thị
trường điện theo một trong các trường hợp sau: - Hệ thống điện vận hành
trong chế độ cực kỳ khẩn cấp được quy định tại Quy định hệ thống điện
truyền tải do Bộ Công Thương ban hành; - Không đảm
bảo việc vận hành thị trường điện an toàn, liên tục;
c Các trường hợp khác theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;

95 / 227
d Cả a,b và c.

Câu 400: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện
cạnh tranh:
Các nhà máy điện sẽ được điều độ, vận hành theo các nguyên tắc nào?
a Đảm bảo hệ thống vận hành an toàn, ổn định, tin cậy với chi phí mua
điện cho toàn hệ thống thấp nhất;
b Đảm bảo thực hiện các thoả thuận về sản lượng trong các hợp đồng
xuất khẩu, nhập khẩu điện, hợp đồng mua bán điện của các nhà máy điện
BOT và các hợp đồng mua bán điện có cam kết sản lượng của các nhà máy
điện khác;
c Cả a và b.

Câu 401:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Thị
trường điện được khôi phục vận hành khi đảm bảo các điều kiện
a Các nguyên nhân dẫn đến việc dừng thị trường điện đã được khắc phục;
b Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện xác nhận về khả năng
vận hành lại thị trường điện;
c Cả a và b.

Câu 402:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Tổ máy
thủy điện được huy động do điều kiện ràng buộc phải phát và có giá chào
cao hơn giá trần thị trường (SMP cap) hoặc được huy động công suất với dải
chào giá cao hơn SMP cap thì phần sản lượng phát tương ứng được thanh
toán với giá nào
a Giá hợp đồng (Pc)
b SMP cap
c Giá block công suất tổ máy được huy động
d Giá của tổ máy nhiệt điện đắt nhất được thanh toán trong chu kỳ giao
dịch đó

Câu 403:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Tổ máy
phát tăng thêm so với lệnh điều độ (Qmq > Qdd) thì phần sản lượng phát
tăng thêm đó được thanh toán với giá nào
a Giá hợp đồng (Pc)
b Giá chào thấp nhất của tất cả các tổ máy trong chu kỳ giao dịch đó
c Không được thanh toán do hệ thống không có nhu cầu d Giá công suất
(CAN) trong chu kỳ giao dịch đó

96 / 227
Câu 404:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Tổ máy
phát giảm so với lệnh điều độ (Qmq < Qdd) thì phần sản lượng
phát giảm đó được thanh toán với giá nào (|Qdu|x giá)

a Giá hợp đồng (Pc)


b Giá của tổ máy đắt nhất được thanh toán trong chu kỳ giao dịch đó
c Chênh lệch giữa giá điện năng thị trường và giá điện năng của tổ máy
đắt nhất được thanh toán trong chu kỳ giao dịch đó (SMP - Pbpmax)

Câu 405:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Sai số
điện năng điều độ tại đầu cực của các tổ máy trong mọi trường hợp không
nhỏ hơn bao nhiêu MW a 0.5 MW b 1 MW c 1.5 MW
d 2 MW

Câu 406: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện
cạnh tranh: Trong những trường hợp nào sản lượng điện năng phát sai khác
so với sản lượng huy động theo lệnh điều độ (Qdu) của tổ máy được xét
bằng 0
a Tổ máy thủy điện khởi động b Tổ máy khởi động chậm khởi động c
Tổ máy khởi động chậm ngừng máy
d Tổ máy khởi động chậm khởi động và ngừng máy (không phải do sự cố)

Câu 407: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện
cạnh tranh: Trước thời hạn nào ĐVPĐ phải công bố các sự kiện phục vụ
thanh toán trên thị trường điện theo quy định tại Quy trình phối hợp xác
nhận các sự kiện phục vụ các khoản thanh toán trong thị trường điện
a 9h00 ngày D + 1 b 10h00 ngày D + 1 c 9h00 ngày D + 2 d
0h00 ngày D + 1

Câu 408: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện
cạnh tranh: Trong chu kỳ giao dịch, sản lượng điện năng đo đếm của nhà
máy điện nhỏ hơn hoặc bằng sản lượng điện hợp đồng giờ (Qmq < Qc) thì
hiệu chỉnh thanh toán như thế nào a Qcon = 0 b Qbp = 0 c Qdu =
0d a&b

Câu 409:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Sai số
điện năng điều độ cho phép tại đầu cực đối với các tổ máy có công suất lắp
đặt dưới 100 MW là bao nhiêu
a 3% b 5%

97 / 227
c 3% hoặc nhỏ hơn 1.5 MW d 5% hoặc nhỏ hơn 1.5 MW

Câu 410:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Sai số
điện năng điều độ cho phép tại đầu cực đối với các tổ máy có công suất lắp
đặt từ 100 MW trở lên là bao nhiêu
a 3% b 5%
c 3% hoặc nhỏ hơn 1.5 MW d 5% hoặc nhỏ hơn 1.5 MW

Câu 411:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Đơn vị
nào có trách nhiệm phân loại các tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh
trong tháng tới theo Quy trình phân loại tổ máy và tính giá trần bản chào
hàng tháng của nhà máy nhiệt điện?
a Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện b Cục Điều tiết
điện lực c Tập đoàn Điện lực Việt Nam
d Đơn vị mua buôn duy nhất

Câu 412:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Đối với
tháng tới, nhóm tổ máy chạy nền bao gồm các tổ máy phát điện có hệ số tải
trung bình tháng a Lớn hơn hoặc bằng 70% b Lớn hơn hoặc bằng
65% c Lớn hơn hoặc bằng 60%

Câu 413:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Đối với
tháng tới, nhóm tổ máy chạy lưng bao gồm các tổ máy phát điện có hệ số tải
trung bình tháng a lớn hơn 20% và nhỏ hơn 70% b lớn hơn 25%
và nhỏ hơn 70% c lớn hơn 25% và nhỏ hơn 65%

Câu 414:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Đối với
tháng tới, nhóm tổ máy chạy đỉnh bao gồm các tổ máy phát điện có hệ số tải
trung bình tháng a nhỏ hơn hoặc bằng 20% b nhỏ hơn hoặc bằng
25% c nhỏ hơn hoặc bằng 30%

Câu 415:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Sản lượng
hợp đồng tháng của các nhà máy điện có được phép điều chỉnh hay không?
a Không được phép điều chỉnh

98 / 227
b Được phép điều chỉnh trong trường hợp lịch bảo dưỡng sửa chữa của
nhà máy trong tháng M bị thay đổi so với kế hoạch vận hành năm do yêu
cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện để đảm bảo an
ninh hệ thống điện không phải do các nguyên nhân của nhà máy
c Được phép điều chỉnh trong trường hợp lịch bảo dưỡng sửa chữa của
nhà máy trong tháng M bị thay đổi so với kế hoạch vận hành năm do yêu
cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện thống nhất căn cứ vào điều kiện vận hành thực tế của
hệ thống
d Cả b và c

Câu 416: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện
cạnh tranh: Trường hợp sự cố nào sản lượng hợp đồng giờ (Qc giờ) của nhà
máy được điều chỉnh:
a Sự cố nhỏ hơn hoặc bằng 24h b Sự cố nhỏ hơn hoặc bằng 48h c
Sự cố nhỏ hơn hoặc bằng 72h

Câu 417:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm công bố qua Cổng
thông tin điện tử thị trường điện kết quả tính toán sản lượng hợp đồng giờ sơ
bộ trong tháng cho Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị phát điện trực tiếp
giao dịch: a Trước ngày 23 hàng tháng b Trước ngày 24 hàng tháng
c Trước ngày 25 hàng tháng

Câu 418:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Nguyên tắc điều chỉnh sản lượng hợp đồng tháng
a Dịch chuyển giữa các tháng phần sản lượng Qc tương ứng với thời gian
sửa chữa bị dịch chuyển
b Đảm bảo tổng Qc năm có điều chỉnh là không đổi c Cả a và b

Câu 419: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện
cạnh tranh: Trường hợp nhà máy bị thay đổi lịch bảo dưỡng sửa chữa vào
tháng cuối năm thì:
a Không dịch chuyển sản lượng Qc tương ứng với thời gian sửa chữa của
tháng này vào năm tiếp theo
b Dịch chuyển sản lượng Qc tương ứng với thời gian sửa chữa của tháng
này vào năm tiếp theo

Câu 420:

99 / 227
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: đơn vị
nào chịu trách nhiệm tính toán khoản thanh toán cho Đơn vị phát điện cung
cấp dịch vụ dự phòng quay và dịch vụ điều tần? a Bộ Công Thương
b Cục điều tiết điện lực
c Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
d d Công ty mua bán điện

Câu 421:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: sản lượng
điện hiệu chỉnh trong chu kỳ giao dịch i (kWh) được xác định như thế nào
trong trường hợp sản lượng điện năng phát sai khác so với mệnh lệnh điều
độ bé hơn hoặc bằng 0 ?
a Sản lượng điện năng tại vị trí đo đếm
b Sản lượng điện năng tại vị trí đo đếm - Sản lượng điện năng phát sai
khác so với mệnh lệnh điều độ
c Sản lượng điện năng tại vị trí đo đếm + Sản lượng điện năng phát sai
khác so với mệnh lệnh điều độ
d 0

Câu 422:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: khi nào
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm lập và gửi
cho Đơn vị mua buôn duy nhất và các đơn vị phát điện bảng kê thanh toán
thị trường điện sơ bộ cho ngày giao dịch D ? a Trước ngày D+2 b Trước
ngày D+4 c Trước ngày D+6 d Trước ngày D+8

Câu 423:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: khi nào
Đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch và Đơn vị mua buôn duy nhất có trách
nhiệm xác nhận bảng kê thanh toán thị trường điện? a Trước ngày D+2 b
Trước ngày D+4 c Trước ngày D+6 d Trước ngày D+8

Câu 424:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: khi nào
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm lập và gửi
cho Đơn vị mua buôn duy nhất và các đơn vị phát điện bảng kê thanh toán
thị trường điện hoàn chỉnh cho ngày D?
a Ngày D+2 b Ngày D+4 c Ngày D+6 d Ngày D+8

Câu 425:

100 / 227
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: khi nào
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm lập và phát
hành bảng kê thanh toán thị trường điện cho chu kỳ thanh toán?
a Trước M+2 b Trước M+4 c Trước M+6
d Trước M+10

Câu 426:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: khi nào
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tổng hợp
và cung cấp cho Đơn vị mua buôn duy nhất và các đơn vị phát điện số liệu
phục vụ việc tính toán thanh toán cho từng nhà máy điện ? a Trước ngày
D+2 b Trước ngày D+4 c Trước ngày D+6 d Trước ngày D+8

Câu 427:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Đơn vị
phát điện có trách nhiệm lập hồ sơ thanh toán dịch vụ phụ trợ theo hợp đồng
cung cấp dịch vụ phụ trợ giữa Đơn vị phát điện và đơn vị nào sau đây?
a Bộ Công Thương
b Cục điều tiết điện lực
c Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện d Công ty mua
bán điện

Câu 428:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: khi nào
Đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch lập và gửi hóa đơn thanh toán cho Đơn
vị mua buôn duy nhất? a Trước ngày 15 hàng tháng b Trước ngày
20 hàng tháng c Trước ngày 25 hàng tháng
d Trước ngày làm việc cuối cùng hàng tháng

Câu 429:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Sản lượng
dự kiến của thủy điện chiến lược đa mục tiêu, nhà máy BOT, nhà máy không
trực tiếp chào giá trên thị trường điện phụ vụ kế hoạch vận hành ngày tới
(ngày D) được công bố vào khung thời gian nào?
a Trước 9h00 ngày D-1 b Trước 10h00 ngày D-1 c Trước 11h30 ngày
D-1 d Trước 15h00 ngày D-1

Câu 430:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Công suất
trong bản chào giá là công suất nào sau đây ? a Công suất tại đầu cực máy
phát điện của từng tổ máy b Công suất tại điểm giao nhận của nhà máy

101 / 227
điện c Tổng công suất đầu cực của tất cả các tổ máy trong nhà máy d
Các đáp án trên đều không đúng

Câu 431:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Khung thời gian quy định gửi bản chào giá sửa đổi (bản chào giờ)?
a Trước chu kỳ giao dịch b Trước 30p chu kỳ giao dịch c Trước
45p chu kỳ giao dịch d Trước 60p chu kỳ giao dịch

Câu 432:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Bản chào
giá sửa đổi tăng công suất chỉ được cập nhật trong trường hợp nào sau đây?
a Cảnh báo thiếu công suất
b Bản chào giá thủy điện trong trường hợp biến động thủy văn (hồ sắp
phải xả tràn) c Không được sử dụng bản chào tăng công suất
d Cả a và b

Câu 433:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Bản chào
giá không bao gồm thông tin nào ?
a Công suất công bố b Công suất phát ổn định thấp nhất c Tốc độ tăng giảm
tải
d Thời gian khởi động (từ lúc nhận lệnh đến khi hòa lưới)

Câu 434:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Giá chào
trong bản chào giá của nhà máy thủy điện điều tiết dưới 2 ngày?
a Bằng trung bình giá trần các tổ máy nhiệt điện b Bằng giá trị nước
cao nhất của các nhà máy thủy điện c Bằng giá hợp đồng
d Bằng 0đ

Câu 435:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Thời hạn
nộp bản chào giá ngày tới (ngày D) a Trước 10h00 ngày D-1 b Trước
11h30 ngày D-1 c Trước 16h00 ngày D-1 d Trước 24h00 ngày D-1

Câu 436:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Cách thức
gửi bản chào được ưu tiên khi không thể gửi qua hệ thống thông tin thị
trường
a Qua Email theo quy định b Qua Fax

102 / 227
c Nộp trực tiếp tại trụ sở đơn vị SMO
d Gọi điện cho trực ca MO cập nhật bằng tay

Câu 437: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Trường hợp đơn vị gửi nhiều bản chào cho ngày tới thì bản chào nào sẽ là
bản chào được chấp nhận
a Bản chào đầu tiên
b Bản chào cuối cùng
c Bản chào hợp lệ cuối cùng
d Đơn vị phát điện và SMO tự thỏa thuận sử dụng bản chào nào

Câu 438:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Giá điện
năng thị trường được xác định ở khung thời gian tính toán nào?
a Trước 16h00 hàng ngày, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện công bố giá điện năng thị trường cho từng chu kỳ giao dịch của ngày tới
b Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có công bố giá điện
năng thị trường giờ tới 15 phút trước chu kỳ giao dịch
c Trước 9h00 ngày D+2 (2 ngày sau ngày vận hành), Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện công bố giá điện năng thị trường của từng chu
kỳ giao dịch trong ngày D

Câu 439:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Phương thức mô phỏng để xác định giá công suất thị trường ?
a Phương pháp lập lịch không ràng buộc trong lập lịch huy động giờ tới
b Phương pháp lập lịch không ràng buộc trong lập lịch tính giá điện năng
thị trường
c Phương pháp lập lịch có ràng buộc trong lập lịch huy đồng giờ tới
d Phương pháp lập lịch có ràng buộc trong lập lịch tính giá điện năng thị
trường

Câu 440:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Giá điện
năng thị trường được xác định như thế nào
a Giá điện năng thị trường bằng giá lớn nhất giữa giá biên các miền trong
lập lịch huy động giờ tới. Trong trường hợp giá lớn nhất giữa giá biên các
miền trong lập lịch huy động giờ tới cao hơn giá trần thị trường, giá điện
năng thị trường được tính bằng giá trần thị trường
b Giá điện năng thị trường bằng giá chào của dải công suất cuối cùng
được xếp lịch để đáp ứng mức phụ tải hệ thống trong lập lịch huy động giờ
tới. Trong trường hợp giá chào của dải công suất cuối cùng trong lập lịch
103 / 227
huy động giờ tới cao hơn giá trần thị trường, giá điện năng thị trường được
tính bằng giá trần thị trường
c Giá điện năng thị trường bằng giá chào của dải công suất cuối cùng
được xếp lịch để đáp ứng mức phụ tải hệ thống trong lịch tính giá điện năng
thị trường. Trong trường hợp giá chào của dải công suất cuối cùng trong lịch
tính giá điện năng thị trường cao hơn giá trần thị trường, giá điện năng thị
trường được tính bằng giá trần thị trường.

Câu 441:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Nguyên tắc xác định công suất thanh toán cho từng chu kỳ giao dịch:
a Các tổ máy tham gia phát điện trong mỗi chu kỳ trên thị trường được
lập lịch nhận giá công suất thị trường cho chu kỳ đó trừ các tổ máy khởi
động chậm đã ngừng để làm dự phòng, tổ máy đã ngừng sự cố
b Công suất thanh toán của tổ máy tối thiểu bằng sản lượng điện năng của
tổ máy tại vị trí đo đếm điện trong chu kỳ giao dịch
c Trong trường hợp tổng công suất các tổ máy có giá chào bằng nhau thì
chia đều phần công suất được nhận giá công suất thị trường tại dải chào đó
cho các tổ máy
d Cả 3 ý a,b,c

Câu 442:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Xác định
giá điện năng thị trường và công suất thanh toán khi can thiệp vào thị trường
điện lớn hơn hoặc bằng 24 giờ
a Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện không có trách nhiệm
thực hiện tính toán giá điện năng thị trường và công suất thanh toán cho
khoảng thời gian thị trường bị can thiệp
b Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm thực
hiện tính toán giá điện năng thị trường và công suất thanh toán cho khoảng
thời gian thị trường bị can thiệp. Trong trường hợp tổ máy không có bản
chào giá hợp lệ, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện sử dụng
giá sàn cho phần sản lượng hợp đồng giờ và giá trần bản chào cho sản lượng
ngoài hợp đồng để lập lịch tính giá điện năng thị trường và lịch công suất
cho chu kỳ giao dịch đó
c Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm thực
hiện tính toán giá điện năng thị trường và công suất thanh toán cho khoảng
thời gian thị trường bị can thiệp. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện sử dụng bản chào giá hợp lệ để xác định giá điện năng thị
trường và lượng công suất thanh toán theo quy định.
d Cả 2 ý b và c

Câu 443:
104 / 227
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Giá công
suất thị trường được tính toán cho các chu kỳ nào
a Từ 0h - 4h
b Từ 22h - 24h
c Cả 24h
d Phương án A và B

Câu 444:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Lượng công suất để tính thanh toán công suất thị trường được tính toán
a Lượng c ông suất thực tại đầu cực tổ máy trong chu kỳ giao dịch i
b Lượng công suất của tổ máy trong chu kỳ giao dịch i được quy đổi về
điểm đo đếm
c Công suất phát lớn nhất của tổ máy trong chu kỳ i theo lệnh điều độ
DIM
d Sản lượng công bố của tổ máy theo công bố công suất ngày tới

Câu 445:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Trong trường hợp can thiệp vào thị trường điện, đơn vị phát điện được thanh
toán
a Thanh toán hoàn toàn theo giá hợp đồng
b Thanh toán theo giá hợp đồng trong trường hợp can thiệp lớn hơn 24h

c Thanh toán bình thường trong trường hợp can thiệp nhỏ hơn 24h
d d Phương án B và C

Câu 446: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện
cạnh tranh:
Trong trường hợp dừng thị trường điện thì đơn vị phát điện được thanh toán
a Thanh toán hoàn toàn theo giá hợp đồng
b Thanh toán theo giá hợp đồng trong trường hợp dừng lớn hơn 24h
c Thanh toán bình thường trong trường hợp dừng nhỏ hơn 24h
d Phương án B và C

Câu 447:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Đơn vị
của Giá công suất thị trường trong chu kỳ giao dịch i
a đồng/MW
b đồng/kW
105 / 227
c đồng/kWh

Câu 448:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Các tổ
máy được lập lịch nhận giá công suất thị trường, trừ trường hợp
a Các tổ máy khởi động chậm đã ngừng dự phòng
b Các tổ máy đã ngừng sự cố
c Các tổ máy ngừng do thừa nguồn
d Phương án A và B

Câu 449:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Công thức
tính khoản thanh toán sai khác theo hợp đồng của chu kỳ giao dịch i
a Rc = Pc x Qc
b Rc = (Pc - SMP - CAN) x Qc
c Rc = Pc x Qc + Pm(Qm - Qc)
d Rc = (Pm - Pc) x Qc

Câu 450:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Các tổ
máy khởi động chậm trong quá trình khởi động nhưng chưa hòa lưới có
được thanh toán công suất
a Có
b Không

Câu 451:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Chu kỳ
thanh toán cho nhà máy điện tham gia trực tiếp thị trường điện
a 01 tháng
b 01 tuần
c 01 ngày
d 01 giờ

Câu 452:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Các phát
biểu sau, phát biểu nào là chưa chính xác đối với giá điện năng thị trường
(SMP)
a Giá điện năng thị trường được xác định từ tính toán lập lịch không ràng
buộc

106 / 227
b Giá điện năng thị trường bằng giá chào của dải công suất cuối cùng
được xếp lịch để đáp ứng 1MW tăng thêm của phụ tải hệ thống trong lịch
tính giá điện năng thị trường
c Giá điện năng thị trường được xác định cho từng chu kỳ giao dịch d
Giá điện năng thị trường bằng giá chào của dải công suất cuối cùng
được xếp lịch để đáp ứng mức phụ tải hệ thống trong lịch tính giá điện năng
thị trường. Trong trường hợp giá chào của dải công suất cuối cùng trong lịch
tính giá điện năng thị trường cao hơn giá trần thị trường, giá điện năng thị
trường được tính bằng giá trần thị trường

Câu 453:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Sản lượng
theo lệnh điều độ (Qdd) của nhà máy được xác định từ
a Công suất ra lệnh điều độ và tốc độ tăng giảm tải
b Công suất hoàn thành lệnh của trưởng ca
c Sản lượng đo đếm từ công tơ

Câu 454:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Các phát
biểu sau, phát biểu nào không đúng với sản lượng sai khác so với lệnh điều
độ (Qdu)
a Bằng 0 khi Qmq > Qdd và khác 0 khi Qmq <Qdd (Qmq sản lượng thực
phát; Qdd sản lượng theo lệnh điều độ)
b Sai số Qdu cho phép đổi với tổ máy công suất đặt dưới 100MW là 5% c
Sai số Qdu cho phép đối với tổ máy công suất đặt từ 100 MW trở lên là 3%

Câu 455: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện
cạnh tranh: Trường hợp tổ máy tham gia trực tiếp thị trường điện có chương
trình thí nghiệm sau sửa chữa được SMO phê duyệt. Sản lượng thí nghiệm
phát lên lưới được thanh toán như thế nào
a Giá điện năng thị trường (SMP)
b Giá toàn phần thị trường (SMP+CAN)
c Giá hợp đồng (Pc)
d Không được thanh toán vì đây là yêu cầu của nhà máy

Câu 456: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện
cạnh tranh: Trường hợp nhà máy thủy điện tham gia trực tiếp TTĐ, làm
nhiệm vụ điều chỉnh tần số cấp I theo yêu cầu của SMO. Sản lượng điện
năng trong chu kỳ liên quan được thanh toán như thế nào
a Theo giá hợp đồng (Pc)
b Giống như trường hợp nhà máy tham gia TTĐ bình thường

107 / 227
c Theo cơ chế nhà máy thủy điện dưới 2 ngày, không tính phần sản lượng
phát sai khác (Qdu=0)

Câu 457: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện
cạnh tranh: Trường hợp nhà máy thủy điện tham gia trực tiếp TTĐ, làm
nhiệm vụ điều chỉnh tần số cấp II. Sản lượng điện năng trong chu kỳ liên
quan được thanh toán như thế nào
a Theo giá hợp đồng (Pc)
b Giống như trường hợp nhà máy tham gia TTĐ bình thường
c Theo cơ chế nhà máy thủy điện dưới 2 ngày, không tính phần sản lượng
phát sai khác (Qdu=0)

Câu 458:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Phát biểu
nào sau đây đúng với trường hợp nhà máy điện tách khỏi hệ thống điện
Quốc gia, đấu nối vào lưới mua điện nước ngoài
a Toàn bộ sản lượng trong ngày giao dịch được thanh toán theo giá thị
trường (SMP+CAN) b Toàn bộ sản lượng trong chu kỳ nối lưới mua điện
nước ngoài được thanh toán theo giá hợp đồng (Pc). Các chu kỳ còn lại
trong ngày giao dịch được thanh toán với giá thị trường (SMP+CAN)
c Toàn bộ sản lượng trong ngày giao dịch được thanh toán theo giá hợp
đồng (Pc)

Câu 459: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Đơn vị nào có trách nhiệm tính toán khoản thanh toán cho Đơn vị phát điện
cung cấp dịch vụ dự phòng quay?
a Cục Điều tiết Điện lực;
b Bộ công thương;
c Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
d Theo hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ theo mẫu do Bộ Công Thương
ban hành.

Câu 460: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Đơn vị nào có trách nhiệm tính toán khoản thanh toán cho Đơn vị phát điện
cung cấp dịch vụ điều tần?
a Cục Điều tiết Điện lực;
b Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
c Bộ công thương;
d Theo hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ theo mẫu do Bộ Công Thương
ban hành.

Câu 461:
108 / 227
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Dịch vụ dự phòng khởi động nhanh được thanh toán như thế nào?
a Do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện tính toán khoản
thanh toán;
b Theo Hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ theo mẫu do Bộ Công
Thương ban hành;
c Không được thanh toán.

Câu 462: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Dịch vụ dự phòng nguội được thanh toán như thế nào?
a Theo Hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ do Bộ Công Thương ban
hành;
b Do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện tính toán khoản
thanh toán;
c Không được thanh toán.

Câu 463: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh
tranh:
Dịch vụ vận hành phải phát do ràng buộc an ninh hệ thống điện
được thanh toán như thế nào?

a Do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện tính toán khoản
thanh toán;
b Theo Hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ theo mẫu do Bộ Công
Thương ban hành; c Không được thanh toán.

Câu 464: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện
cạnh tranh: Dịch vụ điều chỉnh điện áp và khởi động đen được thanh toán
như thế nào?
a Do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện tính toán khoản
thanh toán;
b Không được thanh toán;
c Theo Hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ theo mẫu do Bộ Công
Thương ban hành.

Câu 465: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện
cạnh tranh: Đơn vị phát điện có tổ máy phát hoặc nhận công suất phản
kháng trong chế độ chạy bù đồng bộ được thanh toán cho lượng điện năng
hữu công nhận từ lưới điện như thế nào?
a Theo giá hợp đồng mua bán điện đã ký giữa Đơn vị mua buôn duy nhất
và Đơn vị phát điện;

109 / 227
b Theo quy định tại hợp đồng mua bán điện; c Không được thanh toán; d
Thanh toán theo giá điện năng thị trường.

Câu 466: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện
cạnh tranh: Trường hợp sản lượng đo đếm điện năng tháng do Đơn vị quản
lý số liệu đo đếm cung cấp có sai khác so với tổng điện năng đo đếm các
ngày trong tháng do Đơn vị quản lý số liệu đo đếm cung cấp, phần điện năng
chênh lệch được thanh toán như thế nào?
a Không được thanh toán;
b Theo quy định tại hợp đồng mua bán điện;
c Theo giá hợp đồng mua bán điện đã ký giữa Đơn vị mua buôn duy nhất
và Đơn vị phát điện;
d Thanh toán theo giá điện năng thị trường.

Câu 467: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện
cạnh tranh: Trường hợp nhà máy có tổ máy phát điện thí nghiệm thì trạng
thái tham gia thị trường điện của nhà máy trong các chu kỳ thí nghiệm như
thế nào?
a Nhà máy trực tiếp tham gia thị trường điện trong các chu kỳ thí nghiệm;
b Nhà máy gián tiếp tham gia thị trường điện trong các chu kỳ thí
nghiệm;
c Tổ máy thí nghiệm gián tiếp tham gia thị trường điện trong các chu kỳ
thí nghiệm.

Câu 468: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện
cạnh tranh: Trường hợp nhà máy có tổ máy phát điện thí nghiệm thì sản
lượng phát của nhà máy trong các chu kỳ có thí nghiệm được thanh toán như
thế nào?
a Theo giá hợp đồng mua bán điện đã ký giữa Đơn vị mua buôn duy nhất
và Đơn vị phát điện;
b Không được thanh toán. c Theo giá điện năng thị trường.

Câu 469: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện
cạnh tranh: Trường hợp các tổ máy nhiệt điện, tuabin khí có chung đuôi hơi
có thời điểm vận hành chu trình đơn, vận hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc
không phải nhiên liệu chính theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện để đảm bảo an ninh hệ thống điện thì các chu kỳ giao dịch
đó được thanh toán như thế nào?
a Theo giá hợp đồng mua bán điện đã ký giữa Đơn vị mua buôn duy nhất
và Đơn vị phát điện;
b Không được thanh toán.

110 / 227
c Theo giá điện trong hợp đồng mua bán điện đã ký với Đơn vị mua buôn
duy nhất tương ứng với cấu hình tổ máy khi vận hành chu trình đơn, vận
hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu chính.

Câu 470: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện
cạnh tranh: Trường hợp các tổ máy nhiệt điện, tuabin khí có chung đuôi hơi
có thời điểm vận hành chu trình đơn, vận hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc
không phải nhiên liệu chính theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện để đảm bảo an ninh hệ thống điện thì trạng thái tham gia
thị trường điện trong các chu kỳ giao dịch đó như thế nào?
a Nhà máy gián tiếp tham gia thị trường điện; b Nhà máy trực tiếp
tham gia thị trường điện;
c Tổ máy vận hành chu trình đơn, vận hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc
không phải nhiên liệu chính gián tiếp tham gia thị trường điện.

Câu 471: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện
cạnh tranh: Trường hợp tổ máy đã có kế hoạch ngừng máy được phê duyệt
nhưng vẫn phải phát công suất theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện để đảm bảo an ninh hệ thống điện thì trạng thái tham
gia thị trường điện và thanh toán trong các chu kỳ giao dịch đó như thế nào?
a Nhà máy trực tiếp tham gia thị trường điện, thanh toán theo các khoản
thanh toán trên thị trường điện;
b Nhà máy gián tiếp tham gia thị trường điện, toàn bộ sản lượng phát của
nhà máy lên lưới trong khoảng thời gian này được thanh toán theo giá điện
trong hợp đồng mua bán điện đã ký với Đơn vị mua buôn duy nhất;
c Nhà máy gián tiếp tham gia thị trường điện, không được thanh toán.

Câu 472:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Trường
hợp nhà máy điện có tổ máy phát điện tách lưới phát độc lập theo yêu cầu
của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện hoặc có tổ máy phát
điện tách khỏi hệ thống điện quốc gia và đấu nối vào lưới điện mua từ nước
ngoài, toàn bộ sản lượng phát điện của nhà máy điện trong các chu kỳ giao
dịch có liên quan được thanh toán như thế nào?
a Thanh toán theo các khoản thanh toán cho Đơn vị phát điện cung cấp
dịch vụ điều tần;
b Toàn bộ sản lượng phát của nhà máy lên lưới trong khoảng thời gian
này được thanh toán theo giá điện trong hợp đồng mua bán điện đã ký với
Đơn vị mua buôn duy nhất;
c Không được thanh toán.

111 / 227
Câu 473: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện
cạnh tranh: Trường hợp tổ máy thủy điện phải phát công suất lớn hơn công
suất công bố trong bản chào giá ngày tới theo yêu cầu của Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện vì lý do an ninh hệ thống, toàn bộ sản lượng
phát của nhà máy lên lưới trong khoảng thời gian này được thanh toán như
thế nào?
a Thanh toán theo giá điện trong hợp đồng mua bán điện đã ký với
Đơn vị mua buôn duy nhất; b Thanh toán theo giá điện năng và giá công
suất thị trường; c Không được thanh toán.

Câu 474:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Trường
hợp nhà máy điện tham gia điều chỉnh tần số cấp I theo yêu cầu của Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện, toàn bộ sản lượng phát điện của
nhà máy điện trong các chu kỳ liên quan được thanh toán như thế nào?
a Thanh toán theo giá điện trong hợp đồng mua bán điện đã ký với
Đơn vị mua buôn duy nhất; b Thanh toán theo các khoản thanh toán cho
Đơn vị phát điện cung cấp dịch vụ điều tần;
c Thanh toán theo cơ chế nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết dưới 02
ngày, không tính đến sản lượng điện năng phát sai khác so với lệnh điều độ
(Qdu=0).

Câu 475:
Theo thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh quy định, đơn vị nào
có trách phê duyệt kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới?
a Bộ Công Thương
b Cục điều tiết điện lực
c Trung tâm điều độ hệ thống điện Quốc gia d Công ty mua bán điện

Câu 476:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: các nhà
máy thủy điện trong thị trường điện được phân thành mấy loại? a 5b 4
c 6d 3

Câu 477:
Theo thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh quy định, đơn vị nào
có trách lựa chọn nhà máy điện cung cấp dịch vụ phụ trợ trong kế hoạch vận
hành thị trường điện năm tới? a Bộ Công Thương
b Cục điều tiết điện lực
c Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện d Đơn vị mua
buôn duy nhất

112 / 227
Câu 478:
Theo thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh quy định, điểm nào
dưới đây chưa được xác định trong kế hoạch vận hành thị trường điện năm
tới?
a Nhà máy điện mới tốt nhất
b Sản lượng hợp đồng giờ của các NMĐ tham gia thị trường điện c
Giới hạn giá chào của các nhà máy nhiệt điện
d Giá công suất thị trường

Câu 479: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện
cạnh tranh:
nguyên tắc nào dưới đây được dùng để xác định giá công suất thị trường ?
a Đảm bảo cho Nhà máy điện mới tốt nhất thu hồi đủ chi phí phát điện
khi tham gia thị trường điện
b Đảm bảo cho thủy điện mới thu hồi đủ chi phí phát điện khi tham gia
thị trường điện
c Đảm bảo cho Nhà máy điện thu hồi đủ chi phí phát điện khi tham gia
thị trường điện

Câu 480:
4 Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
giá công suất thị trường được áp dụng cho bao nhiêu giờ trong ngày ? a
24 b 18 c 20 d 22

Câu 481: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện
cạnh tranh:
nguyên tắc nào dưới đây được dùng để xác định giá công suất thị trường ?
a Giá công suất thị trường tỷ lệ với phụ tải dự báo của hệ thống điện quốc
gia cho chu kỳ giao dịch
b Giá công suất thị trường tỷ lệ với sản lượng các nhà máy điện tham gia
thị trường điện dự báo của hệ thống điện quốc gia cho chu kỳ giao dịch
c Giá công suất thị trường tỷ lệ với phụ tải thực tế của hệ thống điện quốc
gia cho chu kỳ giao dịch

6 Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
yếu tố nào dưới đây được dùng để xác định chi phí thiếu hụt năm của nhà
máy điện mới tốt nhất ? a Doanh thu dự kiến qua giá điện năng thị
trường của Nhà máy điện mới tốt nhất trong năm N (đồng);
b Doanh thu thực tế qua giá điện năng thị trường của Nhà máy điện mới
tốt nhất trong năm N-1 (đồng);

113 / 227
c Doanh thu dự kiến qua giá điện năng thị trường của Nhà máy điện mới
tốt nhất trong năm N-1 (đồng);

Câu 482:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
yếu tố nào dưới đây được dùng để xác định chi phí thiếu hụt năm của nhà
máy điện mới tốt nhất ?
a Giá điện năng thị trường dự kiến của chu kỳ giao dịch i trong năm N
xác định từ mô hình mô phỏng thị trường điện theo phương pháp lập lịch
không ràng buộc (đồng/kWh)
b Giá điện năng thị trường thực tế của các chu kỳ giao dịch i trong năm
N -1 xác định từ mô hình mô phỏng thị trường điện theo phương pháp lập
lịch không ràng buộc (đồng/kWh)
c Giá điện năng thị trường dự kiến của chu kỳ giao dịch i trong năm N
xác định từ mô hình mô phỏng thị trường điện theo phương pháp lập lịch có
ràng buộc (đồng/kWh)

Câu 483: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện
cạnh tranh:
yếu tố nào dưới đây được dùng để xác định công suất khả dụng trung bình
trong năm của Nhà máy điện mới tốt nhất ?
a Công suất khả dụng tối đa trong năm N của Nhà máy điện mới tốt nhất
(kW);
b Công suất khả dụng tối thiểu trong năm N của Nhà máy điện mới tốt
nhất (kW);
c Công suất khả dụng trung bình trong năm N của Nhà máy điện mới tốt
nhất (kW);

Câu 484: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện
cạnh tranh:
yếu tố nào dưới đây được dùng để xác định công suất khả dụng trung bình
trong năm của Nhà máy điện mới tốt nhất ?
a Công suất huy động dự kiến của Nhà máy điện mới tốt nhất trong chu
kỳ giao dịch i của năm N theo mô hình mô phỏng thị trường điện theo
phương pháp lập lịch có ràng buộc được quy đổi về vị trí đo đếm (kW) b
Công suất huy động dự kiến của Nhà máy điện mới tốt nhất trong chu
kỳ giao dịch i của năm N theo mô hình mô phỏng thị trường điện theo
phương pháp lập lịch không ràng buộc được quy đổi về vị trí đo đếm (kW) c
Công suất huy động dự kiến của Nhà máy điện mới tốt nhất trong chu
kỳ giao dịch i của năm N theo mô hình mô phỏng thị trường điện theo
phương pháp lập lịch có ràng buộc được quy đổi về vị trí đầu cực (kW)

114 / 227
Câu 485: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện
cạnh tranh:
yếu tố nào dưới đây được dùng để xác định chi phí thiếu hụt tháng của Nhà
máy điện mới tốt nhất ?
a Công suất phụ tải trung bình trong tháng t (MW)
b Công suất phụ tải đỉnh trong tháng t (MW) c Công suất phụ tải thấp
nhất trong tháng t (MW)

Câu 486:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Thiếu
công suất là tình huống khi?
a Hệ thống đã bị cắt tải do tổ máy bị sự cố
b Tổng công suất công bố của tất cả các Đơn vị phát điện nhỏ hơn nhu
cầu phụ tải hệ thống dự báo trong một chu kỳ giao dịch
c Rơle tần số tác động do tần số thấp d Đáp án B và C

Câu 487:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Chọn ý
không đúng đối với bản chào sửa đổi (bản chào giá giờ tới)?
a Bản chào phải gửi ít nhất 60 phút trước chu kỳ giao dịch có thay đổi
bản chào giá
b Bản chào giá sửa đổi không được thay đổi giá chào so với bản chào
ngày tới
c Bản chào giá sửa đổi tăng công suất chỉ được sử dụng để làm bản chào
lập lịch giờ tới trong trường hợp có cảnh báo thiếu công suất
d Đáp án A và C

Câu 488:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Đơn vị
chào giá được giảm công suất chào trong bản chào giá sửa đổi so với công
suất trong bản chào ngày tới của đơn vị chào giá khi nào? a Sự cố tổ máy
gây ngừng máy hoặc giảm công suất khả dụng b Sửa chữa tổ máy ngoài kế
hoạch đã được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện phê duyệt
c Có yêu cầu của lãnh đạo nhà máy d Đáp án A và B

Câu 489:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Trường
hợp thừa công suất trong lập lịch huy động giờ tới, đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện sử dụng biện pháp nào để điều chỉnh lịch huy động
giờ tới?
a Dừng tổ máy công suất lớn nhất đang vận hành trong hệ thống b
Giảm công suất các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu c
115 / 227
Dừng các tổ máy tự nguyện ngừng phát điện d Cả 3 đáp án trên đều
đúng

Câu 490:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Đơn vị
phát điện được phép cập nhật bản chào giá sửa đổi tối thiểu bao lâu trước
chu kỳ giao dịch? a 60 phút b 50 phút c 45 phút d 40 phút

Câu 491:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Lịch huy
động giờ tới được đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện công bố
trước chu kỳ giao dịch bao lâu? a 15 phút b 20 phút c 25 phút d 30 phút

Câu 492:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Nội dung
không đúng trong công bố lịch huy động giờ tới?
a Phụ tải giờ tới của toàn hệ thống điện quốc gia và các miền Bắc, Trung,
Nam.
b Lịch huy động và giá biên giờ tới và 04 giờ tiếp theo c Lịch sa thải phụ
tải dự kiến (nếu có)
d Tất cả các nội dung trên đều không đúng

Câu 493:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Lịch huy
động giờ tới được đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện lập theo
phương pháp nào?
a Phương pháp lập lịch có ràng buộc b Phương pháp lập lịch không ràng
buộc
c Phương pháp khác d Đáp án A và B

Câu 494: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện
cạnh tranh: Bản chào giá lập lịch cho việc lập lịch huy động ngày tới là bản
chào nào sau đây?
a Bản chào giá đầu tiên của đơn vị phát điện b Bản chào giá đầu
tiên hợp lệ của đơn vị phát điện c Bản chào giá cuối cùng của đơn vị phát
điện
d Bản chào giá cuối cùng hợp lệ của đơn vị phát điện

Câu 495:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Thời điểm công bố lịch huy động ngày tới là thời điểm nào sau đây?
a Trước 10h hàng ngày
116 / 227
b Trước 11h ngày D-1 c Trước 11h30 ngày D-1
d Trước 16h hàng ngày

Câu 496: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện
cạnh tranh: Trong trường hợp có cảnh báo thiếu công suất, Đơn vị vận hành
HTĐ và TTĐ được phép
a Sử dụng bản chào tăng công suất
b Sửa đổi công suất công bố của các nhà máy thủy điện chiến lược đa
mục tiêu
c Can thiệp vào thị trường điện d Cả a và b

Câu 497:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Trong quá
trình hòa lưới của các tổ máy khởi động chậm, Đơn vị phát điện có trách
nhiệm
a Cập nhật công suất từng giờ vào bản chào giờ b Cập nhật giá chào
từng giờ vào bản chào giờ
c Cả a và b
d Công bố tốc độ tăng tải của tổ máy

Câu 498:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Các thông tin về cảnh báo thừa công suất trong ngày tới, bao gồm a Các
chu kỳ giao dịch dự kiến thừa công suất b Các tổ máy dự kiến sẽ dừng phát
điện
c Các chu kỳ giao dịch thừa công suất và tổng lượng công suất thừa d
Cả a và b

Câu 499:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Các thông tin về cảnh báo thiếu công suất trong ngày tới, bao gồm a Các
chu kỳ giao dịch dự kiến thiếu công suất b Lượng công suất thiếu
c Các ràng buộc an ninh hệ thống bị vi phạm d Cả 3 đáp án trên

Câu 500: Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện
cạnh tranh: Đơn vị vận hành HTĐ và TTĐ có trách nhiệm lập lịch huy động
ngày tới, bao gồm
a Lịch huy động không ràng buộc b Lịch huy động có ràng buộc
c Lịch huy động các tổ máy phát điện và lịch tính toán giá điện năng thị
trường
d Cả a và b

117 / 227
Câu 501:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Trong
trường hợp không nhận được bản chào giá hoặc bản chào giá cuối cùng của
đơn vị chào giá không hợp lệ, Đơn vị vận hành HTĐ và TTĐ thực hiện như
thế nào?
a Sử dụng bản chào giá mặc định của Đơn vị phát điện làm bản chào giá
lập lịch
b Không huy động các tổ máy không có bản chào c Công bố biểu đồ của
các tổ máy không có bản chào
d Xây dựng bản chào giá cho Đơn vị phát điện để tính toán lập lịch huy
động ngày tới

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KIỂM TRA CHỨC DANH


ĐIỀU ĐỘ VIÊN MIỀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-ĐĐQG ngày tháng 2 năm
2016)
Câu 1:
Theo Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện
lực, chính sách giá điện nhằm một trong những mục đích nào dưới đây ?
A. Thu hút đầu tư nước ngoài
B. Khuyến khích sử dụng điện tiết kiệm và có hiệu quả
C. Bảo đảm lợi ích cho các đơn vị mua điện
D. Bảo đảm cho các đơn vị bán điện thu hồi đủ chi phí
Câu 2:
Theo Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện
lực, trường hợp ngừng hoặc giảm mức cung cấp điện khẩn cấp bên bán
điện phải thông báo cho bên mua điện biết nguyên nhân, dự kiến thời gian
cấp điện trở lại trong vòng bao lâu?
A. Trong vòng 48 giờ
B. Trong vòng 24 giờ
C. Trong vòng 8 giờ
D. Ngay sau khi xử lý sự cố xong
Câu 3:
Theo Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện
lực, trường hợp ngừng hoặc giảm mức cung cấp điện không khẩn cấp, bên
bán điện phải thông báo cho bên mua điện biết trước thời điểm ngừng hoặc
giảm mức cung cấp điện

118 / 227
A. Ít nhất 5 ngày làm việc
B. Ít nhất 3 ngày làm việc
C. Ít nhất 5 ngày
D. Ít nhất 3 ngày
Câu 4:
Theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ ban hành
ngày 21/10/2013, Nhà máy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh bao gồm những nhà máy nào ?
A. Nhà máy điện hạt nhân và một số nhà máy thủy điện
B. Nhà máy điện hạt nhân và nhà máy có vai trò cung cấp điện cho các
phụ tải quan trọng
C. Nhà máy có vai trò cung cấp điện cho các phụ tải quan trọng và nhà
máy có nhiệm vụ đáp ứng nhu cầu tưới tiêu hạ du;
D. Không quy định
Câu 5:
Theo Nghị định 134/2013/NĐ-CP: Đơn vị điện lực phải làm thủ tục sửa
đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực trong thời hạn bao lâu kể từ khi
thay đổi tên, địa chỉ trụ sở để tránh bị phạt tiền
A. 30 ngày
B. 60 ngày
C. 06 tháng
D. 01 năm
Câu 6:
Theo Nghị định 134/2013/NĐ-CP: Khi ngừng hoạt động điện lực trong
trường hợp Giấy phép hoạt động điện lực còn thời hạn sử dụng, Đơn vị
điện lực phải báo với cơ quan cấp giấy phép trước bao lâu để tránh bị phạt
tiền
A. 30 ngày
B. 60 ngày
C. 06 tháng
D. 01 năm
Câu 7:
Theo Nghị định 134/2013/NĐ-CP: Trưởng đơn vị có thẩm quyền xử phạt
vi phạm trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trở lên
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trở lên
C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên
D. Chánh thanh tra cấp Bộ và cơ quan ngang Bộ

119 / 227
Câu 8:
Theo Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện
lực, Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia có các quyền nào ?
A. Chỉ huy, điều khiển các đơn vị phát điện, truyền tải điện, phân phối
điện thực hiện phương thức vận hành hệ thống điện quốc gia
B. Chỉ huy xử lý các tình huống khẩn cấp hoặc bất thường trong hệ thống
điện quốc gia
C. Điều chỉnh kế hoạch, phương thức huy động công suất các nhà máy
điện
D. Phương án A, B, C
Câu 9:
Theo Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện
lực, Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia có nghĩa vụ gì ?
A. Bảo đảm vận hành hệ thống điện quốc gia an toàn, ổn định, kinh tế;
Bảo đảm các tiêu chuẩn tần số hệ thống điện quốc gia và điện áp trên
lưới điện truyền tải quốc gia
B. Tuân thủ các quy định về điều độ hệ thống điện quốc gia trong thị
trường điện lực, lưới điện truyền tải và các hướng dẫn của cơ quan điều
tiết điện lực, đơn vị điều hành giao dịch thị trường điện lực
C. Lập và thực hiện phương thức vận hành hệ thống điện quốc gia trên cơ
sở kế hoạch, phương thức huy động công suất các nhà máy điện và các
dịch vụ phụ trợ do đơn vị điều hành giao dịch thị trường điện lực công
bố
D. Phương án A, B, C
Câu 10:
Theo Nghị định 14/2014/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày
26/02/2014, khoảng cách tối thiểu từ dây dẫn điện đến điểm gần nhất của
thiết bị, dụng cụ, phương tiện làm việc trong hành lang bảo vệ an toàn lưới
điện cao áp đối với cấp điện áp 220 kV là bao nhiêu m ?
A. 4,0 m
B. 6,0 m
C. 8,0 m
D. 10,0 m
Câu 11:
Theo Nghị định 134/2013/NĐ-CP: Phạt tiền Đơn vị điều độ hệ thống điện
miền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối hành vi
A. Điều độ hệ thống điện sai kế hoạch vận hành đã được duyệt gây sự
cố trên hệ thống điện.
B. Thao tác trên hệ thống điện gây sự cố trên hệ thống điện.
C. Xử lý sự cố sai dẫn đến mở rộng phạm vi sự cố.
D. Phương án A, B, C.

120 / 227
Câu 12:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Khách hàng sử dụng lưới điện
truyền tải phải tách thiết bị của mình ra khỏi lưới điện truyền tải
A. Khi có yêu cầu của đơn vị truyền tải điện.
B. Khi có yêu cầu của Cấp điều độ có quyền điều khiển.
C. Khi có yêu cầu của đơn vị truyền tải điện và Cấp điều độ có quyền
điều khiển.
D. Khi có yêu cầu của đơn vị truyền tải điện hoặc Cấp điều độ có
quyền điều khiển.

121 / 227
Câu 13:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng tiêu chuẩn tần số ở chế độ vận hành bình thường của hệ thống điện
A. Từ 49,8 Hz đến 50,2 Hz
B. Từ 49,9 Hz đến 50,2 Hz
C. Từ 49,5 Hz đến 50,5 Hz
D. Từ 49,8 Hz đến 50,1 Hz
Câu 14:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng tiêu chuẩn tần số ở chế độ sự cố đơn lẻ của hệ thống điện
A. Từ 49,8 Hz đến 50,2 Hz
B. Từ 49,9 Hz đến 50,2 Hz
C. Từ 49,5 Hz đến 50,5 Hz
D. Từ 49,8 Hz đến 50,1 Hz
Câu 15:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng tần số cho phép trong trường hợp hệ thống điện quốc gia bị sự cố
nhiều phần tử, sự cố nghiêm trọng hoặc trong trạng thái khẩn cấp
A. Từ 47,5 Hz đến 52,5 Hz
B. Từ 48,0 Hz đến 51,0 Hz
C. Từ 47,0 Hz đến 52,0 Hz
D. Từ 48,5 Hz đến 51,5 Hz
Câu 16:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng trị số dòng ngắn mạch lớn nhất cho phép (kA) và thời gian tối đa loại
trừ ngắn mạch (ms) bằng bảo vệ chính ở cấp điện áp 500kV
A. 60 kA, 50 ms
B. 40 kA, 80 ms
C. 40 kA, 100 ms
D. 31,5 kA, 150 ms
Câu 17:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng trị số dòng ngắn mạch lớn nhất cho phép (kA) và thời gian tối đa loại
trừ ngắn mạch (ms) bằng bảo vệ chính ở cấp điện áp 220kV
A. 60 kA, 50 ms
B. 40 kA, 80 ms
C. 40 kA, 100 ms
D. 31,5 kA, 150 ms

122 / 227
Câu 18:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng trị số dòng ngắn mạch lớn nhất cho phép (kA) và thời gian tối đa loại
trừ ngắn mạch (ms) bằng bảo vệ chính ở cấp điện áp 110kV
A. 60 kA, 50 ms
B. 40 kA, 80 ms
C. 40 kA, 100 ms
D. 31,5 kA, 150 ms
Câu 19:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng thời gian chịu đựng dòng ngắn mạch của thiết bị điện
A. 1 giây
B. 2 giây
C. 3 giây
D. 4 giây
Câu 20:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng mức mang tải của các đường dây và trạm biến áp chính trong lưới
điện truyền tải vận hành ở chế độ vận hành bình thường
A. Đến 90% giá trị định mức
B. Dưới 85% giá trị định mức
C. Dưới 90% giá trị định mức
D. Dưới 100% giá trị định mức
Câu 21:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng mức mang tải của các đường dây và trạm biến áp chính trong lưới
điện truyền tải vận hành ở chế độ cảnh báo
A. Từ 85% đến 95% giá trị định mức
B. Trên 85% đến 95% giá trị định mức
C. Từ 90% đến 100% giá trị định mức
D. Trên 90% đến 100% giá trị định mức
Câu 22:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng mức mang tải của các đường dây và trạm biến áp chính trong lưới
điện truyền tải vận hành ở chế độ khẩn cấp
A. Từ 100% đến 110% giá trị định mức
B. Trên 100% đến dưới 110% giá trị định mức
C. Sự cố đường dây và máy biến áp dẫn đến quá tải trên 110% giá trị định
mức phần tử khác
D. Phương án B, C

123 / 227
Câu 23:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng mức mang tải của các đường dây và trạm biến áp chính trong lưới
điện truyền tải vận hành ở chế độ cực kỳ khẩn cấp
A. Trên 110% giá trị định mức và sự cố có thể dẫn đến rã lưới
B. Trên 110% giá trị định
C. Sự cố đường dây và máy biến áp dẫn đến quá tải trên 110% giá trị định
mức phần tử khác
D. Phương án B, C
Câu 24:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng tần số hệ thống đang ở chế độ khẩn cấp
A. Ngoài dải 49,8 Hz đến 50,2 Hz
B. Trong dải 49,5 Hz đến 50,5 Hz
C. Ngoài dải 49,5 Hz đến 50,5 Hz
D. Phương án A, B
Câu 25:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng tần số hệ thống đang ở chế độ cực kỳ khẩn cấp
A. Ngoài dải 49,5 Hz đến 50,5 Hz
B. Trong dải 49,0 Hz đến 51,0 Hz
C. Ngoài dải 49,0 Hz đến 51,0 Hz
D. Phương án A, B
Câu 26:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Việc sa thải phụ tải và
ngừng cung cấp điện chỉ được tiến hành khi nào
A. Khi hệ thống điện truyền tải vận hành ở chế độ khẩn cấp
B. Khi hệ thống điện truyền tải vận hành ở chế độ cực kỳ khẩn cấp
C. Khi có nguy cơ suy giảm an ninh cung cấp điện
D. Phương án B, C
Câu 27:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Trong trường hợp hệ
thống điện truyền tải bị sự cố nhiều phần tử, sự cố nghiêm trọng, trong
trạng thái khẩn cấp hoặc trong quá trình khôi phục hệ thống, cho phép mức
dao động điện áp trên lưới điện 220kV tạm thời trong khoảng:
A. 187kV ÷ 253kV
B. 198kV ÷ 242kV
C. 187kV ÷ 264kV
D. 176kV ÷ 264kV

124 / 227
Câu 28:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Thời gian tối đa loại trừ
ngắn mạch bằng bảo vệ chính trên hệ thống điện truyền tải ở cấp điện áp
220kV là:
A. 80ms
B. 100ms
C. 120ms
D. 150ms
Câu 29:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Trách nhiệm xác định
các vị trí quan trọng cần có các nhà máy điện có khả năng khởi động đen
trong hệ thống điện truyền tải thuộc về:
A. Cục Điều tiết điện lực
B. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
C. Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia
D. Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia
Câu 30:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Độ tin cậy tác động của
hệ thống rơ le bảo vệ trong lưới điện truyền tải không được nhỏ hơn:
A. 98,5%
B. Không quy định
C. 99,5%
D. 99%
Câu 31:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Khi tần số hệ thống có
giá trị 49.75Hz, hệ thống điện truyền tải đang vận hành ở chế độ:
A. Chế độ vận hành bình thường
B. Chế độ cảnh báo
C. Chế độ khẩn cấp
D. Chế độ cực kỳ khẩn cấp
Câu 32:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Khi tần số hệ thống có
giá trị 49.41Hz, hệ thống điện truyền tải đang vận hành ở chế độ:
A. Chế độ vận hành bình thường
B. Chế độ cảnh báo
C. Chế độ khẩn cấp
D. Chế độ cực kỳ khẩn cấp
Câu 33:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Khi điện áp lưới điện
220kV có giá trị 243kV, hệ thống điện truyền tải đang vận hành ở chế độ:
125 / 227
A. Chế độ vận hành bình thường
B. Chế độ cảnh báo
C. Chế độ khẩn cấp
D. Chế độ cực kỳ khẩn cấp
Câu 34:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Khi điện áp lưới điện
220kV có giá trị 206kV, hệ thống điện truyền tải đang vận hành ở chế độ:
A. Chế độ vận hành bình thường
B. Chế độ cảnh báo
C. Chế độ khẩn cấp
D. Chế độ cực kỳ khẩn cấp
Câu 35:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Hệ thống điện truyền tải
vận hành ở chế độ nào sau đây khi tần số f = 50,4Hz:
A. Chế độ bình thường.
B. Chế độ cảnh báo.
C. Chế độ khẩn cấp.
D. Chế độ cực kỳ khẩn cấp.
Câu 36:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Hệ thống điện truyền tải
vận hành ở chế độ nào sau đây khi tần số f = 49,3Hz:
A. Chế độ bình thường.
B. Chế độ cảnh báo.
C. Chế độ khẩn cấp.
D. Chế độ cực kỳ khẩn cấp.
Câu 37:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Đơn vị nào có trách nhiệm xem
xét quyết định việc khôi phục đấu nối thiết bị của khách hàng sử dụng lưới
điện truyền tải khi nguyên nhân dẫn đến tách đấu nối đã được loại trừ và
hậu quả (nếu có) đã được khắc phục
A. Đơn vị truyền tải điện.
B. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
C. Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
D. Cục Điều tiết điện lực.
Câu 38:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Đơn vị nào chịu trách nhiệm tính
toán, xác định giới hạn vận hành ổn định của hệ thống điện
A. Cấp điều độ quốc gia
B. Cấp điều độ miền
126 / 227
C. Đơn vị truyền tải điện
D. Cấp điều độ quốc gia và Cấp điều độ miền
Câu 39:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Việc đăng ký đưa thiết bị đang
vận hành hoặc dự phòng để bảo dưỡng sửa chữa của Đơn vị quản lý vận
hành được phân làm mấy loại
A. 3 loại: Đăng ký sửa chữa theo kế hoạch, Đăng ký sửa chữa ngoài kế
hoạch, Đăng ký sửa chữa do sự cố.
B. 2 loại: Đăng ký sửa chữa theo kế hoạch, Đăng ký sửa chữa ngoài kế
hoạch.
C. Không phân loại.
D. 4 loại: Đăng ký sửa chữa theo kế hoạch, Đăng ký sửa chữa ngoài kế
hoạch, Đăng ký sửa chữa đột xuất, Đăng ký sửa chữa do sự cố.
Câu 40:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Trường hợp có cảnh báo suy
giảm an ninh hệ thống điện dẫn đến phải thay đổi lịch tách thiết bị ra sửa
chữa, các đơn vị quản lý vận hành thiết bị phải đăng ký lại với Cấp điều độ
có quyền điều khiển ít nhất bao lâu trước giờ thiết bị được tách ra khỏi vận
hành, kể cả sửa chữa trong kế hoạch và ngoài kế hoạch
A. 24 giờ.
B. 36 giờ.
C. 48 giờ.
D. 72 giờ.
Câu 41:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Thiết bị của Khách hàng sử dụng
lưới điện truyền tải buộc phải tách ra khỏi lưới điện truyền tải trong các
trường hợp nào
A. Khi có sự cố thiết bị của Khách hàng
B. Khi không tuân thủ lệnh điều độ
C. Khi nợ tiền điện kéo dài quá thời gian quy định tại Hợp đồng mua bán
điện
D. Khi có yêu cầu từ Đơn vị truyền tải điện
Câu 42:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Khi mức mang tải của các đường
dây và trạm biến áp chính trong lưới điện truyền tải bằng 90% giá trị định
mức, HTĐ truyền tải đang vận hành ở chế độ nào
A. Chế độ vận hành bình thường
B. Chế độ cảnh báo
C. Chế độ mang tải cao
D. Không quy định
127 / 227
Câu 43:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng tiêu chuẩn điện áp thanh cái trên lưới điện 220kV ở chế độ vận hành
bình thường
A. Từ 209 kV đến 242 kV
B. Từ 198 kV đến 242 kV
C. Từ 209 kV đến 231 kV
D. Từ 205 kV đến 235 kV
Câu 44:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng tiêu chuẩn điện áp thanh cái trên lưới điện 220kV ở chế độ sự cố đơn
lẻ
A. Từ 209 kV đến 242 kV
B. Từ 198 kV đến 242 kV
C. Từ 190 kV đến 245 kV
D. Từ 195 kV đến 245 kV
Câu 45:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng tiêu chuẩn điện áp thanh cái trên lưới điện 110kV ở chế độ vận hành
bình thường
A. Từ 104 kV đến 121 kV
B. Từ 99 kV đến 121 kV
C. Từ 104 kV đến 115 kV
D. Từ 99 kV đến 115 kV
Câu 46:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng tiêu chuẩn điện áp thanh cái trên lưới điện 110kV ở chế độ sự cố đơn
lẻ
A. Từ 104 kV đến 121 kV
B. Từ 99 kV đến 121 kV
C. Từ 104 kV đến 125 kV
D. Từ 90 kV đến 121 kV
Câu 47:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Yêu cầu khả năng phát
và nhận công suất phản kháng của tổ máy phát điện theo phương án nào
A. Chế độ phát công suất phản kháng tối đa tương ứng với hệ số công
suất 0,85; Chế độ nhận công suất phản kháng tối đa tương ứng với
hệ số công suất 0,90
B. Chế độ phát công suất phản kháng tối đa tương ứng với hệ số công suất
0,9; Chế độ nhận công suất phản kháng tối đa tương ứng với hệ số công
suất 0,9
128 / 227
C. Chế độ phát công suất phản kháng tối đa tương ứng với hệ số công suất
0,9; Chế độ nhận công suất phản kháng tối đa tương ứng với hệ số công
suất 0,95
D. Chế độ phát công suất phản kháng tối đa tương ứng với hệ số công suất
0,85; Chế độ nhận công suất phản kháng tối đa tương ứng với hệ số
công suất 0,95
Câu 48:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng điện áp lưới điện truyền tải đang ở chế độ khẩn cấp
A. Ngoài dải từ 198 kV đến 242 kV
B. Ngoài dải từ 209 kV đến 242 kV
C. Trong dải từ 198 kV đến 242 kV
D. Phương án B, C
Câu 49:
Theo Thông tư quy định hệ thống điện truyền tải: Phương án nào quy định
đúng điện áp lưới điện truyền tải đang ở chế độ cực kỳ khẩn cấp
A. Ngoài dải từ 198 kV đến 242 kV
B. Ngoài dải từ 209 kV đến 242 kV
C. Trong dải từ 198 kV đến 242 kV
D. Phương án B, C
Câu 50:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Trừ trường hợp có thỏa thuận
khác, khách hàng là nhà máy điện có nhu cầu đấu nối có trách nhiệm cung
cấp đầy đủ các tài liệu theo phương án nào
A. Chậm nhất sáu (06) tháng trước ngày dự kiến đưa nhà máy điện vào vận
hành thử lần đầu.
B. Chậm nhất bốn (04) tháng trước ngày dự kiến đưa nhà máy điện vào
vận hành thử lần đầu.
C. Chậm nhất ba (03) tháng trước ngày dự kiến đưa nhà máy điện vào
vận hành thử lần đầu.
D. Chậm nhất một (02) tháng trước ngày dự kiến đưa nhà máy điện vào
vận hành thử lần đầu.
Câu 51:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Trừ trường hợp có thỏa thuận
khác, khách hàng là trạm điện có nhu cầu đấu nối có trách nhiệm cung cấp
đầy đủ các tài liệu theo phương án nào
A. Chậm nhất sáu (06) tháng trước ngày dự kiến đưa đường dây, trạm điện
vào vận hành thử lần đầu.
B. Chậm nhất bốn (03) tháng trước ngày dự kiến đưa đường dây, trạm điện
vào vận hành thử lần đầu.

129 / 227
C. Chậm nhất ba (02) tháng trước ngày dự kiến đưa đường dây, trạm
điện vào vận hành thử lần đầu.
D. Chậm nhất hai (01) tháng trước ngày dự kiến đưa đường dây, trạm điện
vào vận hành thử lần đầu.
Câu 52:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Cấp điều độ miền có trách nhiệm
chuyển cho khách hàng có nhu cầu đấu nối lưới 220kV các tài liệu theo
quy định theo phương án nào kể từ khi nhận đủ tài liệu
A. Chậm nhất hai mươi (20) ngày.
B. Chậm nhất ba mươi (30) ngày.
C. Chậm nhất bốn mươi lăm (45) ngày.
D. Chậm nhất sáu mươi (60) ngày.
Câu 53:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Khách hàng có nhu cầu đấu nối
phải thỏa thuận được với Cấp điều độ có quyền điều khiển lịch chạy thử và
vận hành các trang thiết bị điện
A. Chậm nhất hai mươi (20) ngày trước ngày đóng điện điểm đấu nối.
B. Chậm nhất ba mươi (10) ngày trước ngày đóng điện điểm đấu nối.
C. Chậm nhất bốn mươi (30) ngày trước ngày đóng điện điểm đấu nối.
D. Chậm nhất sáu mươi (15) ngày trước ngày đóng điện điểm đấu nối.
Câu 54:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Trong thời hạn bao lâu kể từ
ngày nhận được văn bản đăng ký đóng điện, Cấp điều độ có quyền điều
khiển có trách nhiệm thông báo cho Đơn vị truyền tải điện và khách hàng
có nhu cầu đấu nối về thời gian cụ thể đóng điện điểm đấu nối
A. Ba (03) ngày.
B. Bốn (04) ngày.
C. Năm (05) ngày.
D. Sáu (06) ngày.
Câu 55:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Chậm nhất bao lâu kể từ khi nhận
đủ tài liệu, Cấp điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm chuyển cho
Đơn vị truyền tải các tài liệu theo quy định
A. Ba mươi (30) ngày.
B. Bốn mươi (40) ngày.
C. Bốn mươi lăm (45) ngày.
D. Hai (02) tháng.

130 / 227
Câu 56:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Chậm nhất bao lâu trước ngày
đóng điện điểm đấu nối, Đơn vị truyền tải điện phải thỏa thuận được với
Cấp điều độ có quyền điều khiển lịch chạy thử và vận hành các trang thiết
bị điện
A. Ba mươi (30) ngày.
B. Hai mươi (20) ngày.
C. Mười lăm (15) ngày.
D. Mười (10) ngày.
Câu 57:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Trong thời hạn bao lâu kể từ
ngày nhận được văn bản đăng ký đóng điện, Cấp điều độ có quyền điều
khiển có trách nhiệm thông báo cho Đơn vị truyền tải điện về thời gian cụ
thể đóng điện điểm đấu nối
A. Năm (05) ngày.
B. Bảy (07) ngày.
C. Mười (10) ngày.
D. Mười lăm (15) ngày.
Câu 58:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Việc sa thải phụ tải và ngừng
cung cấp điện chỉ được tiến hành khi
A. Có nguy cơ đe dọa đến tính mạng con người và an toàn thiết bị.
B. Khi có nhiều sự cố xảy ra đồng thời.
C. Khi hệ thống điện truyền tải vận hành ở chế độ cực kỳ khẩn cấp hoặc
khi có nguy cơ suy giảm an ninh cung cấp điện.
D. Phương án A, B, C.
Câu 59:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Tại bất kỳ thời điểm nào, khi
nhận thấy có tín hiệu rủi ro làm suy giảm an ninh cung cấp điện, Cấp điều
độ có quyền điều khiển phải gửi ngay thông báo về tình trạng giảm mức độ
an toàn của hệ thống cho các bên có liên quan những thông tin nào
A. Tình trạng suy giảm an ninh hệ thống, nguyên nhân, phụ tải có khả
năng bị sa thải, các đơn vị và khu vực chịu ảnh hưởng.
B. Tình hình vận hành nguồn điện trên hệ thống điện.
C. Tình hình vận hành lưới điện thuộc quyền điều khiển.
D. Phương án A, B, C.
Câu 60:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Cấp điều độ có quyền điều khiển
có trách nhiệm thông báo suy giảm an ninh hệ thống và biện pháp phòng

131 / 227
ngừa ngừng, giảm cung cấp điện đối với suy giảm an ninh cung cấp điện
theo kế hoạch vận hành hệ thống điện năm, tháng theo hình thức nào
A. Lệnh điều độ.
B. Đăng thông tin trên trang Web chính thức của thị trường điện.
C. Gửi văn bản tới các đơn vị liên quan và đăng thông tin trên trang
Web chính thức của thị trường điện.
D. Báo cáo Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Cục Điều tiết điện lực, Bộ Công
Thương.
Câu 61:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Cấp điều độ có quyền điều khiển
thông báo suy giảm an ninh cung cấp điện theo kế hoạch vận hành hệ
thống điện tuần, ngày theo hình thức nào
A. Gửi văn bản.
B. Lệnh điều độ.
C. Đăng thông tin trên trang Web chính thức của thị trường điện.
D. Phương án A, B, C.
Câu 62:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Biên bản kiểm tra điều kiện đóng
điện công trình mới của Khách hàng không cần xác nhận thủ tục về pháp
lý và kỹ thuật nào
A. Đã thỏa thuận đấu nối với Đơn vị truyền tải điện
B. Đã ký kết hợp đồng mua bán điện
C. Đã chốt chỉ số công tơ giao nhận điện năng
D. Thiết bị mới đủ tiêu chuẩn vận hành
Câu 63:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Biên bản kiểm tra điều kiện đóng
điện công trình mới của Khách hàng không bắt buộc xác nhận thủ tục về
điều độ nào
A. Đánh số thiết bị nhất thứ
B. Chỉnh định rơle bảo vệ và tự động
C. Cấp chứng nhận vận hành
D. Kết nối truyền lệnh điều độ qua hệ thống quản lý thông tin điều độ.
Câu 64:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Biên bản kiểm tra điều kiện đóng
điện công trình mới của đơn vị truyền tải điện phải có xác nhận thủ tục về
pháp lý và kỹ thuật nào
A. Đã thỏa thuận đấu nối với đơn vị liên quan
B. Đã ký kết hợp đồng mua bán điện
C. Đã chốt chỉ số công tơ giao nhận điện năng
132 / 227
D. Thiết bị mới đủ tiêu chuẩn vận hành
Câu 65:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Biên bản kiểm tra điều kiện đóng
điện công trình mới của đơn vị truyền tải điện không cần xác nhận thủ tục
về điều độ theo phương án nào
A. Thao tác xa từ cấp điều độ có quyền điều khiển
B. Chỉnh định rơle bảo vệ, tự động từ cấp điều độ có quyền điều khiển
C. Nhân viên vận hành đã được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp
chứng nhận vận hành
D. Kết nối phương tiện truyền lệnh điều độ
Câu 66:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Phương án nào không đúng về
quy định mất ổn định hệ thống điện
A. Mất ổn định do dao động tần số thấp
B. Mất ổn định do điện áp thấp
C. Mất ổn định do không dập tắt được dao động
D. Mất ổn định do dao động tần số cao
Câu 67:
Theo Thông tư quy định HTĐ truyền tải: Cho phép mức điều chỉnh điện áp
mỗi lần tối đa lên đến bao nhiêu với điều kiện việc điều chỉnh điện áp
không được gây ra hỏng hóc thiết bị trên hệ thống điện truyền tải và thiết
bị của Khách hàng sử dụng lưới điện truyền tải ?
A. 2,5 % giá trị điện áp danh định
B. 7,5 % giá trị điện áp danh định
C. 10,0 % giá trị điện áp danh định
D. 5,0 % giá trị điện áp danh định
Câu 68:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Cho phép Nhân
viên vận hành đương ca giao ca trong các trường hợp nào
A. Nhân viên vận hành nhận ca đã ký nhận ca
B. Chưa thông báo đầy đủ tình hình vận hành trong ca cho nhân viên vận
hành nhận ca
C. Nhân viên vận hành nhận ca không đủ tỉnh táo do đã uống rượu, bia.
D. Đã trực ca quá 12 giờ
Câu 69:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Trường hợp
đang có sự cố hoặc đang thực hiện những thao tác phức tạp, chỉ được phép
giao nhận ca khi đảm bảo một trong các điều kiện nào
A. Không được phép giao nhận ca.

133 / 227
B. Sau khi nhân viên vận hành nhận ca đã nắm rõ các bước xử lý sự cố
hoặc thao tác tiếp theo và đồng ý ký nhận ca.
C. Sau khi đã báo cáo và được lãnh đạo đơn vị cho phép.
D. Phương án A, B
Câu 70:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Phương án nào
đúng trong trường hợp Nhân viên vận hành ca sau vừa ký nhận ca thì xảy
ra sự cố, Nhân viên vận hành ca trước chưa ký giao ca
A. Nhân viên vận hành ca trước ký tên vào sổ giao nhận ca và ra về
B. Nhân viên vận hành ca trước phải ở lại để giúp ca sau xử lý sự cố
C. Nhân viên vận hành ca sau đề nghị Nhân viên vận hành ca trước ở lại
để giúp ca sau xử lý sự cố
D. Báo cáo Lãnh đạo đơn vị
Câu 71:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Trong thời gian
trực ca, nhân viên vận hành được làm các việc nào
A. Uống một chút bia
B. Bỏ vị trí công tác khi có nhân viên vận hành thay thế đến nhận ca
C. Truy cập mạng xã hội
D. Cho người quen vào phòng điều khiển
Câu 72:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thao tác phức
tạp được hiểu là thao tác nào
A. Thao tác đường dây
B. Thao tác máy biến áp
C. Thao tác thanh cái
D. Thao tác có số bước lớn hơn 3 bước
Câu 73:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Giới hạn điện áp
được xác định căn cứ vào các giá trị nào:
A. Giá trị điện áp lớn nhất cho phép thiết bị vận hành lâu dài theo quy định
của nhà chế tạo
B. Giá trị điện áp nhỏ nhất cho phép vận hành lâu dài phải đảm bảo an
toàn cho hệ thống tự dùng của nhà máy điện, đảm bảo mức dự phòng
ổn định tĩnh của hệ thống điện hoặc đường dây có liên quan
C. Giá trị điện áp đảm bảo cung cấp điện cho khách hàng
D. Phương án A, B, C.
Câu 74:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thực hiện biểu
đồ điện áp theo phương án nào

134 / 227
A. Nhân viên vận hành tại nhà máy điện tự điều chỉnh điện áp theo biểu đồ
do cấp điều độ có quyền điều khiển giao
B. Nhân viên vận hành tại trạm điện tự điều chỉnh điện áp theo biểu đồ do
cấp điều độ có quyền điều khiển giao
C. Cấp điều độ có quyền điều khiển lệnh cho nhân viên vận hành cấp dưới
điều chỉnh điện áp theo biểu đồ
D. Phương án A và B
Câu 75:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Biện pháp điều
chỉnh nào làm tăng điện áp
A. Đóng điện tụ bù ngang
B. Cắt điện tụ bù ngang
C. Cắt điện đường dây
D. Đóng điện kháng bù ngang
Câu 76:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Biện pháp điều
chỉnh nào làm giảm điện áp
A. Đóng điện tụ bù ngang
B. Cắt điện tụ bù ngang
C. Đóng điện đường dây
D. Cắt điện kháng bù ngang
Câu 77:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Trường hợp
thiết bị điện được tách dự phòng (không mang điện) trong thời gian bao
nhiêu lâu, trước khi đưa vào vận hành, Đơn vị quản lý vận hành thiết bị
phải thực hiện thí nghiệm, kiểm tra và xác nhận thiết bị điện đủ tiêu chuẩn
vận hành
A. Quá 30 ngày
B. Quá 45 ngày
C. Quá 90 ngày
D. Quá 120 ngày
Câu 78:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Nhân viên vận
hành tham gia trực tiếp công tác điều độ, vận hành hệ thống điện phải
được định kỳ huấn luyện, diễn tập xử lý sự cố, diễn tập khởi động đen và
khôi phục hệ thống điện quốc gia
A. Ít nhất 03 tháng1 lần
B. Ít nhất 12 tháng 1 lần
C. Ít nhất 18 tháng 1 lần
D. Không quy định số lần

135 / 227
Câu 79:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Quyền điều
khiển được hiểu là quyền gì ?
A. Thay đổi chế độ vận hành của hệ thống điện hoặc thiết bị điện
B. Thay đổi trạng thái thiết bị đóng cắt
C. Tách thiết bị sửa chữa hoặc đưa vào vận hành
D. Thay đổi chế độ làm việc của thiết bị (thay đổi công suất phát P/Q, khởi
động, ngừng tổ máy, đóng, cắt máy cắt và dao cách ly...)
Câu 80:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Quyền kiểm tra
của điều độ cấp trên được hiểu là quyền gì ?
A. Cho phép Nhân viên vận hành cấp dưới thực hiện quyền điều khiển
B. Cho phép ra lệnh chỉ huy điều độ thay đổi hoặc nắm các thông tin về
chế độ làm việc của thiết bị không thuộc quyền điều khiển
C. Ra lệnh Nhân viên vận hành cấp dưới thực hiện quyền điều khiển của
mình
D. Cho phép điều độ cấp dưới thực hiện quyền điều khiển
Câu 81:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Quyền nắm
thông tin được hiểu là quyền gì ?
A. Yêu cầu cấp điều độ có quyền điều khiển thông báo trước về chế độ vận
hành của thiết bị điện thuộc quyền điều khiển, quyền kiểm tra nhưng có
ảnh hưởng đến đơn vị mình
B. Được nhận thông báo trước về chế độ vận hành của thiết bị điện đơn vị
khác
C. Báo cáo lãnh đạo thông tin về chế độ vận hành của thiết bị điện và xin
ý kiến chỉ đạo để giải quyết những vấn đề không thuộc thẩm quyền
D. Cấp điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm thông báo trước
cho các đơn vị bị ảnh hưởng trước khi thực hiện quyền điều khiển
của mình
Câu 82:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Cho phép ủy
quyền điều khiển theo phương án nào
A. Thay đổi chế độ vận hành của thiết bị điện không ảnh hưởng đến chế độ
vận hành của hệ thống điện thuộc quyền điều khiển
B. Cấp điều độ có quyền điều khiển ủy quyền cho điều độ cấp dưới hoặc
Đơn vị quản lý vận hành
C. Văn bản có sự xác nhận của hai bên về việc ủy quyền
D. Phương án A, B, C

136 / 227
Câu 83:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thời điểm thông
báo Phương thức vận hành hệ thống điện quốc gia năm tới theo phương án
nào
A. Trước ngày 15 tháng 10 hàng năm
B. Trước ngày 01 tháng 11 hàng năm
C. Trước ngày 15 tháng 11 hàng năm
D. Trước ngày 20 tháng 11 hàng năm
Câu 84:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Phương thức
vận hành hệ thống điện quốc gia năm tới do cơ quan nào phê duyệt
A. Bộ Công Thương
B. Cục Điều tiết điện lực
C. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
D. Cấp điều độ quốc gia
Câu 85:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Phương thức
vận hành hệ thống điện quốc gia năm tới do cơ quan nào chịu trách nhiệm
kiểm tra
A. Bộ Công Thương
B. Cục Điều tiết điện lực
C. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
D. Cấp điều độ quốc gia
Câu 86:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Phương thức
vận hành hệ thống điện quốc gia tháng tới do cơ quan nào phê duyệt
A. Bộ Công Thương
B. Cục Điều tiết điện lực
C. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
D. Cấp điều độ quốc gia
Câu 87:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Phương thức
vận hành hệ thống điện quốc gia tuần tới do cơ quan nào phê duyệt
A. Bộ Công Thương
B. Cục Điều tiết điện lực
C. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
D. Cấp điều độ quốc gia

137 / 227
Câu 88:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thời điểm thông
báo Phương thức vận hành hệ thống điện quốc gia tháng tới theo phương
án nào
A. Trước 07 ngày làm việc cuối cùng hàng tháng
B. Trước 06 ngày làm việc cuối cùng hàng tháng
C. Trước 05 ngày làm việc cuối cùng hàng tháng
D. Trước 08 ngày làm việc cuối cùng hàng tháng
Câu 89:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thời điểm thông
báo Phương thức vận hành hệ thống điện quốc gia hai tuần tới theo phương
án nào
A. Trước 15h00 ngày thứ Năm hàng tuần
B. Trước 15h30 ngày thứ Năm hàng tuần
C. Trước 16h00 ngày thứ Năm hàng tuần
D. Trước 16h30 ngày thứ Năm hàng tuần
Câu 90:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thời điểm công
bố sơ đồ kết dây cơ bản của hệ thống điện quốc gia đã được phê duyệt theo
phương án nào
A. Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm
B. Trước ngày 01 tháng 12 hàng năm
C. Trước ngày 15 tháng 11 hàng năm
D. Trước ngày 20 tháng 11 hàng năm
Câu 91:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Lệnh điều độ
bằng lời nói phải được ghi âm tại đơn vị nào
A. Các cấp điều độ
B. Nhà máy điện
C. Trạm điện
D. Các đơn vị tham gia vận hành hệ thống điện
Câu 92:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Đồng hồ thời
gian tại các cấp điều độ và nhà máy điện, trạm điện phải được kiểm tra,
đồng bộ theo phương án nào
A. Không được phép lệch quá 1 phút
B. Không được phép lệch quá 2 phút
C. Phải được đồng bộ theo GPS
D. Không có quy định cụ thể.

138 / 227
Câu 93:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Nội dung nào
dưới đây không phải là lệnh điều độ
A. Chuyển nấc máy biến áp
B. Đóng cắt tụ bù để điều chỉnh điện áp
C. Chỉnh định lại rơ le bảo vệ và tự động
D. Yêu cầu gửi báo cáo nhanh sự cố
Câu 94:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Lệnh chỉ điều độ
được truyền đi bằng
A. Lời nói hoặc tín hiệu điều khiển hoặc chữ viết.
B. Lời nói hoặc văn bản.
C. Tín hiệu điều khiển hoặc văn bản.
D. Lời nói.
Câu 95:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Khi thực hiện
lệnh điều độ bằng lời nói, kênh thông tin liên lạc nào được ưu tiên sử dụng
trước
A. Kênh điện thoại cố định
B. Kênh điện thoại di động
C. Kênh trực thông hoặc vô tuyến
D. Không quy định thứ tự.
Câu 96:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Lệnh điều độ
bằng chữ viết có thể được thực hiện thông qua các hình thức nào?
A. Thông qua hệ thống Email; Hệ thống máy fax.
B. Thông qua hệ thống quản lý thông tin điều độ DIM; Hệ thống
máy fax.
C. Hệ thống máy fax.
D. Thông qua hệ thống Email; hệ thống quản lý thông tin điều độ DIM;
Hệ thống máy fax.
Câu 97:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng khi lãnh đạo của nhân viên vận hành cấp dưới không đồng ý
với lệnh chỉ huy điều độ của nhân viên vận hành cấp trên
A. Lãnh đạo của nhân viên vận hành cấp dưới có thể kiến nghị với
chính người ra lệnh hoặc qua lãnh đạo nhân viên vận hành cấp trên.
B. Lãnh đạo của nhân viên vận hành cấp dưới nghiêm cấm nhân viên vận
hành của mình thực hiện lệnh đó, trừ trường hợp lệnh điều độ đe dọa đến

139 / 227
tính mạng con người hoặc an toàn thiết bị.
C. Lãnh đạo của nhân viên vận hành cấp dưới có quyền thay đổi lệnh
điều độ khi chưa được sự đồng ý của nhân viên vận hành cấp trên.
D. Lãnh đạo của nhân viên vận hành cấp dưới kiến nghị lãnh đạo nhân
viên vận hành cấp trên để thay thế nhân viên này.
Câu 98:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng khi lệnh của lãnh đạo trực tiếp trái với lệnh điều độ của
nhân viên vận hành cấp trên thì:
A. Nhân viên vận hành cấp dưới phải thi hành nếu mệnh lệnh đó là hợp
lý.
B. Nhân viên vận hành cấp dưới không thi hành.
C. Nhân viên vận hành cấp dưới có quyền không thi hành và thông
báo lại với nhân viên vận hành cấp trên trừ trường hợp nguy hiểm
đến tính mạng con người hoặc an toàn thiết bị.
D. Nhân viên vận hành cấp dưới thi hành không bàn cãi, không chậm chễ
lệnh của nhân viên vận hành cấp trên.
Câu 99:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Khi có đầy đủ lý
do cho thấy nhân viên vận hành của mình không đủ năng lực vận hành
trong ca trực, Lãnh đạo trực tiếp có thể:
A. Đình chỉ tạm thời công tác của nhân viên vận hành trong ca trực đó.
B. Tự mình đảm nhiệm trách nhiệm trực ca vận hành.
C. Thông báo cho nhân viên vận hành cấp trên biết.
D. Cử nhân viên vận hành khác thay thế.
Câu 100:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Không cho phép
giao ca trong các trường hợp nào sau đây
A. Nhân viên vận hành nhận ca đến muộn.
B. Chưa thông báo đầy đủ tình hình vận hành trong ca cho nhân
viên vận hành nhận ca.
C. Nhân viên vận hành nhận ca bị mệt.
D. Nhân viên vận hành nhận ca đã uống rượu, bia.
Câu 101:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Trường hợp nào
sau đây không được phép giao nhận ca khi đang xử lý sự cố
A. Sau khi nhân viên vận hành nhận ca đồng ý ký nhận ca.
B. Khi người giao ca chưa hoàn thành báo cáo sự cố.
C. Sau khi đã báo cáo và được lãnh đạo đơn vị cho phép.
140 / 227
D. Khi xử lý sự cố xong và hoàn thành tất cả các sự vụ liên quan.
Câu 102:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Nhân viên vận
hành không thực hiện lệnh điều độ khi nào
A. Phải thực hiện không bàn cãi trong mọi trường hợp.
B. Khi lệnh điều độ có thể gây nguy hiểm đến tính mạng con người.
C. Khi nhân viên vận hành ca đang ký giao nhận ca.
D. Khi lệnh điều độ có thể gây sự cố chủ quan.
Câu 103:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Trong trường
hợp nào sau đây nhân viên vận hành cấp dưới không thực hiện lệnh điều
độ của nhân viên vận hành cấp trên:
A. Lệnh điều độ đó làm thay đổi biểu đồ công suất phát, trào lưu công
suất của nhà máy, trạm biến áp đã được lập kế hoạch.
B. Lệnh điều độ trái với lệnh chỉ đạo của lãnh đạo trực tiếp nhân viên vận
hành đơn vị đó.
C. Lệnh điều độ làm ảnh hưởng đến kết dây cơ bản của nhà máy, trạm
biến áp.
D. Lệnh điều độ đó gây nguy hiểm đến tính mạng con người hoặc
an toàn của thiết bị.
Câu 104:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Cấp Lãnh đạo
trực tiếp của nhân viên vận hành không có quyền nào dưới đây
A. Thay đổi lệnh điều độ của nhân viên vận hành cấp trên.
B. Kiến nghị với Lãnh đạo của nhân viên vận hành cấp trên về lệnh điều
độ.
C. Thay đổi nhân viên vận hành của mình nếu xét thấy không đủ năng
lực vận hành.
D. Có quyền ra lệnh cho nhân viên vận hành dưới quyền mình nhưng
lệnh đó không được trái với lệnh của nhân viên vận hành cấp trên và quy
chuẩn, quy trình, quy định hiện hành.
Câu 105:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Nhân viên vận
hành có quyền nào sau đây:
A. Kiến nghị với nhân viên vận hành cấp trên khi nhận thấy lệnh điều độ
chưa hợp lý.
B. Đề nghị lãnh đạo trực tiếp của nhân viên vận hành cấp dưới thay thế
nhân viên vận hành này khi có đầy đủ bằng chứng cho thấy họ không đủ
năng lực vận hành hoặc vi phạm nghiêm trọng quy trình, quy chuẩn, điều

141 / 227
lệnh vận hành.
C. Nghiêm cấm tất cả những người không có nhiệm vụ vào phòng điều
khiển, trừ lãnh đạo cấp trên có trách nhiệm hoặc lãnh đạo trực tiếp của
đơn vị.
D. Phương án A, B, C.
Câu 106:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Quy trình
Kiểm tra và cấp chứng nhận vận hành cho các chức danh tham gia trực tiếp
công tác điều độ, vận hành hệ thống điện quốc gia do ai ban hành:
A. Bộ Công Thương.
B. Cục Điều tiết điện lực.
C. Tập Đoàn Điện lực.
D. Đơn vị Điều độ hệ thống điện quốc gia.
Câu 107:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Nhân viên vận
hành thực hiện quyền điều khiển thế nào là đúng quy trình trong trường
hợp vận hành bình thường
A. Được sự cho phép của cấp điều độ có quyền kiểm tra trước khi
thực hiện quyền điều khiển
B. Thông báo thông tin cần thiết với cấp điều độ cấp trên
C. Báo cáo lại cấp điều độ có quyền kiểm tra sau khi thực hiện xong quyền
điều khiển
D. Được sự cho phép của Lãnh đạo trực tiếp.
Câu 108:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Nhân viên
vận hành thực hiện quyền điều khiển thế nào là không đúng quy trình trong
trường hợp vận hành bình thường
A. Xin phép và được sự cho phép trước khi thực hiện quyền điều khiển
với cấp điều độ có quyền kiểm tra.
B. Thông báo thông tin cần thiết với đơn vị có quyền nắm thông tin
C. Báo cáo đơn vị có quyền nắm thông tin sau khi thực hiện xong
quyền điều khiển.
D. Báo cáo cấp điều độ có quyền kiểm tra sau khi thực hiện xong quyền
điều khiển.
Câu 109:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Nhân viên
vận hành thực hiện quyền điều khiển thế nào là đúng quy trình trong
trường hợp sự cố hoặc đe dọa sự cố
A. Thực hiện trước, báo cáo sau cấp điều độ có quyền kiểm tra.

142 / 227
B. Báo cáo ngay cho cấp điều độ có quyền kiểm tra trước khi thực
hiện.
C. Thông báo ngay cho đơn vị có quyền nắm thông tin.
D. Phương án A, C.
Câu 110:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Nhân viên vận
hành thực hiện quyền điều khiển thế nào là không đúng quy trình trong
trường hợp sự cố hoặc đe dọa sự cố
A. Xin phép cấp điều độ có quyền kiểm tra
B. Thực hiện quyền điều khiển để xử lý sự cố hoặc đe dọa sự cố sau
khi cấp điều độ có quyền kiểm tra cho phép
C. Báo cáo cho cấp điều độ có quyền kiểm tra và thông báo cho đơn
vị có quyền nắm thông tin ngay sau khi thực hiện quyền điều
khiển.
D. Cả A, B, C.
Câu 111:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thủ tục
giao nhận ca được hoàn thành khi nào?
A. Sau khi người nhận ca ký tên vào sổ giao nhận ca.
B. Sau khi người giao ca ký tên vào sổ giao nhận ca.
C. Sau khi người giao ca và người nhận ca ký tên vào sổ giao
nhận ca.
D. Sau khi đủ cả kíp nhận ca ký tên vào sổ giao nhận ca.
Câu 112:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thời gian sửa
chữa, bảo dưỡng nguồn điện, lưới điện được tính như thế nào ?
A. Thời gian sửa chữa, bảo dưỡng nguồn điện, lưới điện được tính từ
khi cấp điều độ có quyền điều khiển bàn giao thiết bị cho Đơn vị
quản lý vận hành đến khi được bàn giao trở lại.
B. Thời gian sửa chữa, bảo dưỡng lưới điện được tính từ khi cấp điều độ
có quyền điều khiển bắt đầu ra lệnh thao tác cắt điện cho đến khi ra
lệnh thao tác đóng điện.
C. Thời gian sửa chữa, bảo dưỡng nguồn điện, lưới điện được tính từ khi
cấp điều độ có quyền điều khiển bàn giao thiết bị cho Đơn vị quản lý
vận hành đến khi tái lập điện thiết bị trở lại.
D. Thời gian sửa chữa, bảo dưỡng nguồn điện, lưới điện được xác định
theo thời gian mất điện.
Câu 113:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Trường hợp việc
thực hiện lệnh điều độ từ nhân viên vận hành cấp trên có thể gây nguy hại
đến con người, thiết bị, nhân viên vận hành cấp dưới
143 / 227
A. Có quyền chưa thực hiện nhưng phải báo cáo với nhân viên vận
hành cấp trên.
B. Có quyền từ chối thực hiện.
C. Có quyền chưa thực hiện nhưng phải báo cáo với lãnh đạo của nhân
viên vận hành cấp trên.
D. Thực hiện không bàn cãi và không phải chịu trách nhiệm.
Câu 114:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Nhân viên vận
hành cấp dưới có quyền kiến nghị với nhân viên vận hành cấp trên khi
nhận thấy lệnh điều độ chưa hợp lý. Trong trường hợp kiến nghị không
được nhân viên vận hành cấp trên chấp nhận thì
A. Vẫn phải thực hiện đúng lệnh điều độ của nhân viên vận hành cấp trên
và phải chịu trách nhiệm về hậu quả.
B. Có quyền không thực hiện lệnh điều độ của nhân viên vận hành cấp
trên và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả.
C. Vẫn phải thực hiện đúng lệnh điều độ của nhân viên vận hành cấp
trên và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả.
D. Có quyền không thực hiện lệnh điều độ của nhân viên vận hành cấp
trên và phải chịu trách nhiệm về hậu quả.
Câu 115:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Nhân viên vận
hành cấp trên không có quyền nào
A. Cho phép thay đổi nhân viên vận hành cấp dưới.
B. Đề nghị lãnh đạo trực tiếp của nhân viên vận hành cấp dưới thay thế
nhân viên vận hành này.
C. Ra lệnh chỉ huy vận hành cho nhân viên vận hành cấp dưới.
D. Yêu cầu nhân viên vận hành báo cáo đầy đủ tình hình vận hành.
Câu 116:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Lãnh đạo của
nhân viên vận hành cấp dưới có quyền nào
A. Thay đổi lệnh điều độ khi chưa được sự đồng ý của nhân viên vận hành
cấp trên.
B. Thay đổi lệnh điều độ khi được sự đồng ý của lãnh đạo của nhân viên
vận hành cấp trên.
C. Ra lệnh ngừng khẩn cấp thiết bị.
D. Đình chỉ công tác của nhân viên vận hành và cử nhân viên vận
hành khác thay thế
Câu 117:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Khi lệnh của
lãnh đạo trực tiếp trái với lệnh điều độ của nhân viên vận hành cấp trên thì
nhân viên vận hành cấp dưới
144 / 227
A. Không thi hành theo lệnh của lãnh đạo trực tiếp.
B. Thi hành theo lệnh của lãnh đạo trực tiếp và không phải chịu trách
nhiệm.
C. Chưa thi hành và báo cáo lại với nhân viên vận hành cấp trên.
D. Đề nghị nhân viên vận hành cấp trên ra lệnh điều độ phù hợp với lệnh
của lãnh đạo trực tiếp.
Câu 118:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Lãnh đạo của
nhân viên vận hành cấp trên có quyền nào
A. Thay đổi lệnh điều độ của nhân viên vận hành.
B. Thay đổi phương thức vận hành.
C. Ra lệnh ngừng thiết bị dự phòng.
D. Đình chỉ công tác của nhân viên vận hành cấp dưới
Câu 119:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Trường hợp đã
quá giờ giao ca nhưng nhân viên vận hành ca sau vẫn chưa đến, gọi điện
liên lạc không được, nhân viên vận hành ca trước chọn hướng xử lý theo
phương án nào
A. Tiếp tục trực ca cho đến khi nhân viên vận hành ca sau đến nhận ca
B. Báo cáo Lãnh đạo trực tiếp để cử nhân viên vận hành khác đến
nhận ca
C. Liên lạc trực tiếp với nhân viên vận hành khác và nhờ đến nhận ca
D. Báo cáo nhân viên vận hành cấp trên hỗ trợ liên lạc với người thân của
nhân viên vận hành ca sau
Câu 120:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Trường hợp
nhân viên vận hành ca sau đến nhận ca có biểu hiện đã uống rượu bia,
nhân viên vận hành ca trước chọn hướng xử lý theo phương án nào
A. Vẫn thực hiện thủ tục giao nhận ca, ký giao ca và ra về
B. Báo cáo Lãnh đạo trực tiếp để cử nhân viên vận hành khác đến nhận ca
C. Tiếp tục trực ca cho đến khi nhân viên vận hành ca sau tỉnh táo
D. Thực hiện thủ tục giao nhận ca nếu nhân viên vận hành ca sau vẫn
tỉnh táo
Câu 121:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Lệnh điều độ
bằng lời nói phải được ghi âm tại các cấp điều độ và lưu trữ trong thời gian
ít nhất là bao lâu
A. 06 tháng
B. 12 tháng
C. 18 tháng
D. 24 tháng
145 / 227
Câu 122:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thời gian Cấp
điều độ miền có trách nhiệm gửi báo cáo ngày hôm trước cho Cấp điều độ
quốc gia
A. Trước 06h30 hàng ngày.
B. Trước 07h00 hàng ngày.
C. Trước 07h30 hàng ngày.
D. Trước 08h00 hàng ngày
Câu 123:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Lệnh điều độ
nào trong ca trực không cần ghi chép đầy đủ vào sổ nhật ký vận hành theo
trình tự thời gian
A. Thông báo phương thức vận hành
B. Điều chỉnh công suất phản kháng của nhà máy điện
C. Xử lý sự cố
D. Lệnh điều độ bằng chữ viết
Câu 124:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Đồng hồ tần số
của các cấp điều độ phải được kiểm tra, hiệu chỉnh theo đúng quy định để
đảm bảo độ chính xác cho phép:
A. Không vượt quá 0,01 Hz.
B. Không vượt quá 0,02 Hz.
C. Không vượt quá 0,1 Hz.
D. Không có quy định cụ thể.
Câu 125:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Điều chỉnh tần
số sơ cấp được hiểu theo phương án nào
A. Là điều tần cấp I
B. Là điều tần cấp II
C. Là điều tần cấp III
D. Là đáp ứng tự động của hệ thống điều tốc tổ máy phát theo đặc
tính điều chỉnh tĩnh
Câu 126:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Điều khiển tần
số cấp I nhằm duy trì tần số định mức với dải dao động cho phép nào
A. 50 ± 0,5 Hz.
B. 50 ± 0,1 Hz.
C. 50 ± 0,2 Hz.
D. 50 ± 0,02 Hz.

146 / 227
Câu 127:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Điều khiển tần
số cấp II nhằm đưa tần số về giới hạn trong khoảng nào
A. 50 ± 0,5 Hz.
B. 50 ± 0,1 Hz.
C. 50 ± 0,2 Hz.
D. 50 ± 0,3 Hz.
Câu 128:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Khi tần số hệ
thống vượt ra ngoài giới hạn 50 ± 0,5 Hz quá thời gian là bao nhiêu thì nhà
máy điện phải tham gia điều tần cấp II
A. Quá 10s
B. Quá 15s
C. Quá 20s
D. Quá 30s
Câu 129:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Theo Thông tư
quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Cấp điều độ có quyền điều
khiển được phép điều chỉnh điện áp để thay đổi tần số trong phạm vi nào
A. Trong phạm vi ± 5% so với điện áp danh định
B. Không được phép
C. Trong phạm vi ± 10% so với điện áp danh định
D. Trong phạm vi +5% ÷ -10% so với điện áp danh định
Câu 130:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Cấp điều độ
miền có trách nhiệm điều chỉnh điện áp tại các nút nào:
A. Cấp điện áp 110 kV, 220 kV (trừ nút chính)
B. Cấp điện áp 110 kV, 220 kV
C. Cấp điện áp 110 kV nhà máy điện, 220 kV (trừ nút chính)
D. Cấp điện áp 110 kV, 220 kV nhà máy điện
Câu 131:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Cho phép sa thải
phụ tải khi điện áp thấp ở dưới mức nào
A. -5% so với điện áp danh định
B. -10% so với điện áp danh định
C. -15% so với điện áp danh định
D. -20% so với điện áp danh định
Câu 132:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Phải ra lệnh điều
độ sa thải phụ tải khi tần thấp ở dưới mức nào
147 / 227
A. 49,8 Hz khi hết nguồn dự phòng
B. 49,5 Hz khi hết nguồn dự phòng
C. 49,0 Hz khi hết nguồn dự phòng
D. Không sa thải phụ tải
Câu 133:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Điều chỉnh tần
số thứ cấp được hiểu theo như thế nào
A. Là điều tần cấp I
B. Là điều tần cấp II
C. Là điều tần cấp III
D. Phương án A, B, C
Câu 134:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Đơn vị nào có
trách nhiệm tổ chức kiểm tra và cấp Chứng nhận vận hành cho các chức
danh tham gia trực tiếp công tác điều độ, vận hành tại Cấp điều độ miền?
A. Cấp điều độ Quốc gia.
B. Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
C. Cục Điều tiết Điện lực.
D. Phương án B, C.
Câu 135:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Nhiệm vụ nào
không phải là nhiệm vụ chính của Điều độ viên miền
A. Thông báo cho Điều độ viên phân phối tỉnh quyền nắm thông tin của
Cấp điều độ phân phối
B. Khi xảy ra sự cố lớn trong hệ thống điện miền, Điều độ viên miền phải
kịp thời báo cáo cho Điều độ viên quốc gia, lãnh đạo Cấp điều độ miền
C. Tham gia phân tích và đề xuất các biện pháp phòng ngừa sự cố lớn
trong hệ thống điện miền;
D. Lập báo cáo sản xuất ngày hệ thống điện miền
Câu 136:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Phương án nào
đúng theo quy định quyền kiểm tra của Cấp điều độ quốc gia đối với Cấp
điều độ miền
A. Nhà máy điện nhỏ, lưới điện truyền tải và phân phối thuộc HTĐ miền
B. Nhà máy điện nhỏ; lưới điện 220kV, 110kV thuộc quyền điều khiển
C. Nhà máy điện và lưới điện 220kV, 110kV thuộc quyền điều khiển
ảnh hưởng đến thiết bị thuộc quyền điều khiển của Cấp điều độ
quốc gia
D. Công suất phát của nhà máy điện nhỏ, trào lưu công suất lưới điện
220kV, phụ tải HTĐ miền

148 / 227
Câu 137:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Lệnh điều độ về
khống chế mức công suất sử dụng khẩn cấp thực hiện khi nào
A. Khi dự báo phụ tải hệ thống điện có thể lớn hơn công suất khả
dụng nguồn điện và công suất khả dụng nguồn điện thấp hơn so với
thông báo theo kế hoạch
B. Khi dự báo phụ tải hệ thống điện lớn hơn công suất khả dụng nguồn
điện
C. Khi tần số có thể thấp hơn 49,5 Hz
D. Phương án B, C
Câu 138:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Lệnh điều độ cắt
tải sự cố do thiếu nguồn điện thực hiện khi nào
A. Khi dự báo phụ tải hệ thống điện có thể lớn hơn công suất khả dụng
nguồn điện và công suất khả dụng nguồn điện thấp hơn so với thông
báo theo kế hoạch
B. Khi dự báo phụ tải hệ thống điện lớn hơn công suất khả dụng nguồn
điện
C. Khi khả năng tần số có thể thấp hơn 49,5 Hz
D. Phương án B, C
Câu 139:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thời điểm Cấp
điều độ miền gửi đăng ký phương thức vận hành năm tới cho Cấp điều độ
quốc gia theo phương án nào
A. Trước ngày 15 tháng 7 hàng năm
B. Trước ngày 15 tháng 8 hàng năm
C. Trước ngày 01 tháng 8 hàng năm
D. Trước ngày 01 tháng 9 hàng năm
Câu 140:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thời điểm Cấp
điều độ miền gửi đăng ký phương thức vận hành tháng tới cho Cấp điều độ
quốc gia theo phương án nào
A. Trước 10 ngày làm việc cuối cùng hàng tháng
B. Trước 9 ngày làm việc cuối cùng hàng tháng
C. Trước 8 ngày làm việc cuối cùng hàng tháng
D. Trước 7 ngày làm việc cuối cùng hàng tháng
Câu 141:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thời điểm Cấp
điều độ miền gửi đăng ký phương thức vận hành hai tuần tới cho Cấp điều
độ quốc gia theo phương án nào
A. Trước 10h00 ngày thứ Ba hàng tuần
149 / 227
B. Trước 15h00 ngày thứ Ba hàng tuần
C. Trước 10h00 ngày thứ Tư hàng tuần
D. Trước 15h00 ngày thứ Tư hàng tuần
Câu 142:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thời điểm Cấp
điều độ miền gửi đăng ký phương thức vận hành ngày tới cho Cấp điều độ
quốc gia theo phương án nào
A. Trước 09h00 hàng ngày
B. Trước 10h00 hàng ngày
C. Trước 11h00 hàng ngày
D. Trước 12h00 hàng ngày
Câu 143:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thời điểm thông
báo Phương thức vận hành hệ thống điện miền năm tới theo phương án nào
A. Trước ngày 01 tháng 12 hàng năm
B. Trước ngày 01 tháng 11 hàng năm
C. Trước ngày 15 tháng 11 hàng năm
D. Trước ngày 25 tháng 11 hàng năm
Câu 144:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Phương thức
vận hành hệ thống điện miền năm tới do cơ quan nào phê duyệt
A. Cấp điều độ miền
B. Cục Điều tiết điện lực
C. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
D. Cấp điều độ quốc gia
Câu 145:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Phương thức
vận hành hệ thống điện miền tháng tới do cơ quan nào phê duyệt
A. Cấp điều độ miền
B. Cục Điều tiết điện lực
C. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
D. Cấp điều độ quốc gia
Câu 146:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Phương thức
vận hành hệ thống điện miền tuần tới do cơ quan nào phê duyệt
A. Cấp điều độ miền
B. Cục Điều tiết điện lực
C. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
D. Cấp điều độ quốc gia

150 / 227
Câu 147:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thời điểm thông
báo Phương thức vận hành hệ thống điện miền tháng tới theo phương án
nào
A. Trước 07 ngày làm việc cuối cùng hàng tháng
B. Trước 06 ngày làm việc cuối cùng hàng tháng
C. Trước 05 ngày làm việc cuối cùng hàng tháng
D. Trước 08 ngày làm việc cuối cùng hàng tháng
Câu 148:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thời điểm thông
báo Phương thức vận hành hệ thống điện miền hai tuần tới theo phương án
nào
A. Trước 15h00 ngày thứ Năm hàng tuần
B. Trước 15h30 ngày thứ Năm hàng tuần
C. Trước 16h00 ngày thứ Năm hàng tuần
D. Trước 16h30 ngày thứ Năm hàng tuần
Câu 149:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thời điểm công
bố sơ đồ kết dây cơ bản của hệ thống điện miền đã được phê duyệt theo
phương án nào
A. Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm
B. Trước ngày 01 tháng 12 hàng năm
C. Trước ngày 15 tháng 11 hàng năm
D. Trước ngày 20 tháng 11 hàng năm
Câu 150:
Theo Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ quốc gia: Thời điểm thông
báo Phương thức vận hành hệ thống điện miền ngày tới theo phương án
nào
A. Trước 15h00 hàng ngày
B. Trước 15h30 hàng ngày
C. Trước 16h00 hàng ngày
D. Trước 16h30 hàng ngày
Câu 151:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Người ra lệnh
bao gồm những đối tượng nào
A. Điều độ viên tại các cấp điều độ; Trưởng ca nhà máy điện; Trưởng
kíp trạm điện; Trưởng ca nhà máy điện hoặc Trưởng kíp trạm điện
của trung tâm điều khiển.
B. Điều độ viên tại các cấp điều độ
C. Điều độ viên tại các cấp điều độ; Trưởng ca nhà máy điện; Trưởng kíp
trạm điện
151 / 227
D. Nhân viên vận hành được giao nhiệm vụ tại các cấp điều độ, trạm điện,
nhà máy điện hoặc trung tâm điều khiển.
Câu 152:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Thời gian không
thao tác kéo dài quá bao nhiêu tháng thì Đơn vị quản lý vận hành có trách
nhiệm thực hiện thao tác thử đóng cắt máy cắt, dao cách ly, chuyển nấc
máy biến áp bằng điều khiển từ xa
A. 3 tháng
B. 6 tháng
C. 12 tháng
D. 24 tháng
Câu 153:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
đúng cho phép nhân viên vận hành không cần lập phiếu thao tác
A. Thao tác đột xuất trong phạm vi 01 (một) trạm điện, một nhà máy điện,
trung tâm điều khiển
B. Thao tác đột xuất trong phạm vi 01 (một) trạm điện, một nhà máy điện,
trung tâm điều khiển hoặc tại các cấp điều độ bằng điều khiển từ xa
C. Thao tác có số bước thao tác không quá 03 bước và được thực hiện
tại các cấp điều độ, trung tâm điều khiển hoặc thao tác bằng điều
khiển từ xa
D. Thao tác đơn giản có số bước thao tác không quá 03 bước và được thực
hiện bằng điều khiển từ xa
Câu 154:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Thời gian lưu
trữ của các phiếu thao tác thực hiện xong được quy định là bao nhiêu lâu
A. Ít nhất 03 tháng
B. Ít nhất 06 tháng
C. Ít nhất 01 năm
D. Ít nhất 05 năm
Câu 155:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phiếu thao tác
không được hủy trong trường hợp nào
A. Thao tác có xảy ra sự cố hoặc tai nạn
B. Thao tác đóng điện công trình mới
C. Thao tác xử lý sự cố
D. Không quy định

152 / 227
Câu 156:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng trách nhiệm viết và duyệt phiếu thao tác đóng điện nghiệm
thu máy biến áp mới được thực hiện tại trạm điện hoặc nhà máy điện
A. Hội đồng nghiệm thu
B. Đơn vị quản lý vận hành
C. Cấp điều độ có quyền điều khiển
D. Không quy định
Câu 157:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Thao tác nào
dưới đây không cần ghi chép vào sổ nhật ký vận hành
A. Thay đổi nấc phân áp
B. Thay đổi công suất tổ máy
C. Thay đổi điện áp máy phát
D. Mọi thao tác phải được ghi nhận
Câu 158:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Hạn chế thực
hiện thao tác vào thời điểm nào ?
A. Giờ có nhu cầu sử dụng điện cao
B. Chuẩn bị giao nhận ca
C. Đang xử lý sự cố
D. Phương án A, B, C
Câu 159:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định không đúng thời gian phiếu thao tác theo kế hoạch phải được
chuyển tới nhân viên vận hành trực tiếp thao tác trước thời gian dự kiến
bắt đầu thao tác
A. 120 phút
B. 90 phút
C. 45 phút
D. 30 phút
Câu 160:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng thời gian phiếu thao tác đột xuất phải được chuyển tới nhân
viên vận hành trực tiếp thao tác trước thời gian dự kiến bắt đầu thao tác
A. 60 phút
B. 45 phút
C. 30 phút
D. Không quy định

153 / 227
Câu 161:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Điều kiện thời
tiết nào không được thực hiện thao tác ngoài trời tại vị trí đặt thiết bị điện
A. Trời có mưa
B. Sân trạm bị ngập
C. Có gió mạnh
D. Có sấm, chớp
Câu 162:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Cho phép thay
đổi nội dung, trình tự thao tác trong phiếu thao tác trong trường hợp nào
A. Không cho phép
B. Người ra lệnh đồng ý
C. Người duyệt phiếu đồng ý
D. Phương án B, C
Câu 163:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Người thao tác
phải thực hiện theo phương án nào trong trường hợp phiếu thao tác không
đúng với sơ đồ kết dây thực tế
A. Không thực hiện phiếu thao tác
B. Hỏi ý kiến Người ra lệnh
C. Hỏi ý kiến Người duyệt phiếu
D. Viết lại phiếu thao tác khác
Câu 164:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Thao tác xa
được hiểu đúng theo phương án nào
A. Thao tác do cấp điều độ có quyền điều khiển thực hiện điều khiển từ xa
B. Thao tác do trung tâm điều khiển thực hiện điều khiển từ xa
C. Thao tác do nhân viên vận hành thực hiện bằng điều khiển từ xa
D. Phương án A, B
Câu 165:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng trình tự tiến hành thao tác
A. Người giám sát và người thao tác kiểm tra đúng thiết bị cần thao
tác; Người giám sát đọc lệnh; Người thao tác nhắc lại lệnh; Người
thao tác thực hiện thao tác
B. Người giám sát đọc lệnh; Người thao tác nhắc lại lệnh; Người thao tác
thực hiện thao tác; Người giám sát và người thao tác kiểm tra thao tác
tốt;
C. Người giám sát kiểm tra đúng thiết bị cần thao tác; Người giám sát đọc
lệnh; Người thao tác nhắc lại lệnh; Người thao tác thực hiện thao tác

154 / 227
D. Người thao tác kiểm tra đúng thiết bị cần thao tác; Người giám sát đọc
lệnh; Người thao tác nhắc lại lệnh; Người thao tác thực hiện thao tác
Câu 166:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Khi nào cho
phép thực hiện thao tác xa
A. Đủ điều kiện thực hiện thao tác xa
B. Trạm điện, nhà máy điện không người trực
C. Trạm điện, nhà máy điện có người trực
D. Phương án A, B
Câu 167:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
không đúng theo quy định trình tự thao tác dao cách ly hai phía máy cắt
A. Mở dao cách ly phía không có điện áp trước
B. Đóng dao cách ly phía có điện áp trước
C. Mở dao cách ly phía nếu có tải không gây sự cố lớn trước
D. Đóng dao cách ly phía nếu có tải không gây sự cố lớn trước
Câu 168:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Trước khi đóng
dao tiếp địa đường dây phải thực hiện theo phương án nào
A. Kiểm tra đường dây không còn điện áp, trạng thái tại chỗ máy cắt,
dao cách ly hai đầu đường dây đã mở tốt 3 pha
B. Kiểm tra điện áp đường dây qua TU đường dây gần bằng 0 kV
C. Kiểm tra trạng thái tại chỗ máy cắt, dao cách ly đường dây đã mở tốt 3
pha
D. Phương án B, C
Câu 169:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Khi thực hiện
sửa chữa nóng đường dây trên không phải thực hiện biện pháp an toàn theo
phương án nào
A. Đơn vị công tác tự làm biện pháp an toàn
B. Đơn vị quản lý vận hành tự làm biện pháp an toàn
C. Đơn vị điều độ ra lệnh cô lập mạch tự động đóng lại đường dây
trong thời gian công tác sửa chữa nóng
D. Nhân viên vận hành tại trạm điện, nhà máy điện tự chuyển khóa tự
đóng lại sang vị trí OFF (không làm việc)
Câu 170:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định không đúng việc cô lập rơ le bảo vệ so lệch thanh cái trước khi
thao tác chuyển đổi thanh cái
A. Điều độ viên cho phép cô lập rơ le bảo vệ so lệch thanh cái
155 / 227
B. Nhân viên vận hành trạm điện, nhà máy điện cô lập rơ le bảo vệ so lệch
thanh cái theo quy định của đơn vị
C. Lãnh đạo đơn vị cho phép cô lập rơ le bảo vệ so lệch thanh cái
D. Theo phiếu thao tác mẫu do đơn vị quản lý vận hành lập
Câu 171:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Cho phép mở
máy cắt khi hai phía có điện theo phương án nào
A. Điện áp thấp hơn điện áp định mức của máy cắt
B. Dòng điện qua máy cắt nhỏ hơn dòng định mức của máy cắt
C. Đã tính toán kiểm tra không bị quá điện áp phục hồi của máy cắt
D. Phương án A, B, C
Câu 172:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Lập và thực
hiện phương thức đóng điện đưa công trình mới vào vận hành thuộc trách
nhiệm của đơn vị nào
A. Chủ đầu tư công trình mới
B. Cấp điều độ có quyền điều khiển
C. Thỏa thuận giữa chủ đầu tư công trình mới và cấp điều độ có
quyền điều khiển
D. Đơn vị quản lý vận hành
Câu 173:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Nếu cần thay
đổi nội dung thao tác trong phiếu thao tác để phù hợp với sơ đồ kết dây
thực tế, trường hợp nào là đúng:
A. Phải được sự đồng ý của người viết phiếu.
B. Phải được sự đồng ý của người ra lệnh.
C. Phải được sự đồng ý của người duyệt phiếu và phải ghi vào mục
“Các sự kiện bất thường trong thao tác” của phiếu thao tác và sổ
nhật ký vận hành.
D. Phải được sự đồng ý của Điều độ cấp trên và phải ghi vào mục “Các
sự kiện bất thường trong thao tác” của phiếu thao tác và sổ nhật ký vận
hành.
Câu 174:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Trong các
trường hợp sau, trường hợp nào tạm ngừng thao tác là không đúng
A. Thời gian thao tác kéo dài liên tục quá 04 giờ đối với người thao tác
trực tiếp tại trạm điện hoặc nhà máy điện.
B. Khi thao tác vào giờ cao điểm của hệ thống.
C. Thao tác phải thực hiện ngoài trời trong điều kiện thời tiết xấu;
D. Tạm ngừng thao tác cho tới khi xử lý xong sự cố, hiện tượng bất
thường.
156 / 227
Câu 175:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Trình tự thao
tác mở dao cách ly hai phía máy cắt khi một phía máy cắt có điện áp, một
phía không có điện áp:
A. Mở dao cách ly phía có điện áp sau
B. Mở dao cách ly phía có điện áp trước
C. Mở dao cách ly phía nào trước cũng được
D. Mở dao cách ly phía không có điện áp sau
Câu 176:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Trình tự thao
tác đóng dao cách ly hai phía máy cắt khi một phía máy cắt có điện áp,
một phía không có điện áp:
A. Đóng dao cách ly phía không có điện áp trước
B. Đóng dao cách ly phía có điện áp trước
C. Đóng dao cách ly phía nào trước cũng được
D. Đóng dao cách ly phía có điện áp sau
Câu 177:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Đường dây
trên không vận hành ở chế độ đóng điện không tải từ một nguồn hoặc ở
chế độ dự phòng cần thực hiện theo phương án nào
A. Không cần phải mở dao cách ly để khi cần có thể đóng lại đường dây
được ngay.
B. Phải mở dao cách ly phía đường dây của các máy cắt đang ở
trạng thái mở.
C. Phải mở dao cách ly phía thanh cái của các máy cắt đang ở trạng thái
mở.
D. Phải mở dao cách ly cả 2 phía của các máy cắt đang ở trạng thái mở.
Câu 178:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Trước khi đưa
thiết bị hoặc đường dây vào vận hành sau sửa chữa thì nhân viên vận hành
cần lưu ý điều kiện gì:
A. Đơn vị quản lý vận hành phải khẳng định người và phương tiện đã
rút hết.
B. Đơn vị quản lý vận hành phải khẳng định các tiếp địa di động đã tháo
hết.
C. Đơn vị quản lý vận hành phải khẳng định chắc chắn các đơn vị
công tác (người và phương tiện) đã rút hết, đã tháo hết tiếp địa di
động, đã khoá tất cả các phiếu công tác; đường dây, thiết bị đủ tiêu
chuẩn vận hành và sẵn sàng nhận điện.
D. Đơn vị thi công phải khẳng định người và phương tiện đã rút hết.

157 / 227
Câu 179:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Điều kiện hoà
điện trên hệ thống điện có cấp điện áp đến 220kV
A. Góc lệch pha điện áp không quá 15 độ, chênh lệch tần số không quá
0,05 Hz, chênh lệch điện áp không quá 5%.
B. Góc lệch pha điện áp không quá 15o, chênh lệch tần số không quá
0,10 Hz, chênh lệch điện áp không quá 10%.
C. Góc lệch pha điện áp không quá 30o, chênh lệch tần số không quá
0,25 Hz, chênh lệch điện áp không quá 10%.
D. Đồng tần, đồng áp, đồng pha.
Câu 180:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Hình thức
chuyển phiếu thao tác giữa các đơn vị tham gia thao tác thực hiện không
cho phép theo hình thức nào
A. Chuyển qua fax
B. Chuyển qua thư điện tử
C. Chuyển trực tiếp
D. Chuyển qua tin nhắn
Câu 181:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Quy định về
trách nhiệm của người giám sát và người thao tác thiết bị nhất thứ
A. Người giám sát chịu trách nhiệm 50%, Người thao tác chịu trách
nhiệm 50%
B. Người thao tác chịu trách nhiệm chính
C. Người giám sát chịu trách nhiệm chính
D. Người giám sát chịu trách nhiệm 70%, Người thao tác chịu trách
nhiệm 30%
Câu 182:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Cho phép
thao tác trong điều kiện thời tiết xấu theo phương án nào
A. Thực hiện thao tác ngoài trời khi có mưa tạo thành dòng chảy trên
thiết bị điện
B. Thực hiện các thao tác từ phòng điều khiển
C. Thực hiện các thao tác trong nhà và không cần thiết phải kiểm tra
ngay trạng thái tại chỗ của thiết bị đóng cắt
D. Thực hiện thao tác xa
Câu 183:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Quy định đúng
điều kiện cho phép khép mạch vòng trên hệ thống điện
A. Đồng tần, đồng áp, đồng pha

158 / 227
B. Góc lệch pha điện áp không quá 15 độ, chênh lệch điện áp không quá
10%
C. Góc lệch pha điện áp không quá 30 độ, chênh lệch điện áp không quá
5%
D. Góc lệch pha điện áp không quá 30 độ, chênh lệch điện áp không
quá 10%
Câu 184:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Quy định
trách nhiệm của Nhân viên vận hành trực ban trung gian khi truyền lệnh
A. Phải ghi âm, ghi chép lệnh đầy đủ vào sổ và có trách nhiệm chuyển
ngay lệnh thao tác đến đúng người nhận lệnh
B. Phải có trách nhiệm chuyển ngay lệnh thao tác đến đúng người nhận
lệnh. Trường hợp nhân viên vận hành trực ban trung gian không liên lạc
được với người nhận lệnh, phải báo lại ngay cho người ra lệnh biết
C. Phải ghi âm, ghi chép lệnh đầy đủ vào sổ và có trách nhiệm
chuyển ngay lệnh thao tác đến đúng người nhận lệnh. Trường hợp
nhân viên vận hành trực ban trung gian không liên lạc được với
người nhận lệnh, phải báo lại ngay cho người ra lệnh biết
D. Không quy định
Câu 185:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Quy định đối
với thao tác xa có kế hoạch liên quan đến giao nhận thiết bị
A. Đơn vị quản lý vận hành phải cử nhân viên vận hành tới trực tại trạm
điện hoặc nhà máy điện trong thời gian thực hiện thao tác xa
B. Đơn vị quản lý vận hành phải cử nhân viên vận hành tới trực tại
trạm điện hoặc nhà máy điện trong thời gian thực hiện thao tác xa để
thực hiện các biện pháp an toàn và giao nhận thiết bị
C. Thao tác tại các Cấp điều độ, Trung tâm điều khiển và giao nhận thiết bị
với trực ban của Đơn vị quản lý vận hành
D. Thao tác tại các Cấp điều độ và giao nhận thiết bị với trực ban của Đơn
vị quản lý vận hành
Câu 186:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Quy định trình
tự thao tác dao cách ly hai phía máy cắt trong trường hợp một phía có
điện áp, một phía không có điện áp
A. Khi thao tác mở dao cách ly: Mở dao cách ly phía có điện áp trước,
mở dao cách ly phía không có điện áp sau; Khi thao tác đóng dao cách ly:
Đóng dao cách ly phía không có điện áp trước, đóng dao cách ly phía có
điện áp sau
B. Khi thao tác mở dao cách ly: Mở dao cách ly phía không có điện
áp trước, mở dao cách ly phía có điện áp sau; Khi thao tác đóng dao

159 / 227
cách ly: Đóng dao cách ly phía có điện áp trước, đóng dao cách ly
phía không có điện áp sau
C. Khi thao tác mở dao cách ly: Mở dao cách ly phía có điện áp trước,
mở dao cách ly phía không có điện áp sau; Khi thao tác đóng dao cách ly:
Đóng dao cách ly phía có điện áp trước, đóng dao cách ly phía không có
điện áp sau
D. Khi thao tác mở dao cách ly: Mở dao cách ly phía đường dây trước,
mở dao cách ly phía thanh cái sau; Khi thao tác đóng dao cách ly: Đóng
dao cách ly phía thanh cái trước, đóng dao cách ly phía đường dây sau
Câu 187:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Quy định trình
tự thao tác dao cách ly hai phía máy cắt trong trường hợp hai phía đều có
điện áp
A. Khi thao tác mở dao cách ly: Mở dao cách ly phía nếu có sự cố xảy ra
ảnh hưởng nhiều đến chế độ vận hành của hệ thống điện trước, mở dao
cách ly kia sau; Khi thao tác đóng dao cách ly: Đóng dao cách ly phía
nếu có sự cố xảy ra ít ảnh hưởng đến chế độ vận hành của hệ thống điện
trước, đóng dao cách ly kia sau.
B. Khi thao tác mở dao cách ly: Mở dao cách ly phía nếu có sự cố xảy ra
ảnh hưởng nhiều đến chế độ vận hành của hệ thống điện trước, mở dao
cách ly kia sau; Khi thao tác đóng dao cách ly: Đóng dao cách ly phía
nếu có sự cố xảy ra ảnh hưởng nhiều đến chế độ vận hành của hệ thống
điện trước, đóng dao cách ly kia sau.
C. Khi thao tác mở dao cách ly: Mở dao cách ly phía nếu có sự cố
xảy ra ít ảnh hưởng đến chế độ vận hành của hệ thống điện trước,
mở dao cách ly kia sau; Khi thao tác đóng dao cách ly: Đóng dao
cách ly phía nếu có sự cố xảy ra ảnh hưởng nhiều đến chế độ vận
hành của hệ thống điện trước, đóng dao cách ly kia sau
D. Khi thao tác mở dao cách ly: Mở dao cách ly phía đường dây trước,
mở dao cách ly phía thanh cái sau; Khi thao tác đóng dao cách ly: Đóng
dao cách ly phía thanh cái trước, đóng dao cách ly phía đường dây sau
Câu 188:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Quy định đối
với trường hợp khi phải cắt dao tiếp địa cố định mà vẫn có đội công tác
trên đường dây
A. Phải đặt tiếp địa di động thay thế trước khi cắt các dao tiếp địa
B. Phải đóng tiếp địa khác hoặc đặt tiếp địa di động thay thế trước
khi cắt các dao tiếp địa
C. Phải đóng tiếp địa khác hoặc đặt tiếp địa di động thay thế sau khi đã
cắt các dao tiếp địa
D. Phải đặt tiếp địa di động thay thế sau khi đã cắt các dao tiếp địa

160 / 227
Câu 189:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Thao tác đóng
điện máy biến áp mới khác với đóng điện máy biến áp sau sửa chữa ở
điểm nào
A. Nấc máy biến áp đặt phù hợp với điện áp lưới điện, đảm bảo không bị
quá điện áp khi đóng điện
B. Lựa chọn cấp điện áp thích hợp đóng điện máy biến áp
C. Đóng điện theo phiếu thao tác đã được phê duyệt
D. Kiểm tra đúng thứ tự pha và đồng vị pha
Câu 190:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Thao tác đóng
điện đường dây mới khác với đóng điện đường dây sau sửa chữa ở điểm
nào
A. Dùng máy cắt và rơ le bảo vệ dự phòng đã được chỉnh định để đóng
điện đường dây lần đầu
B. Khoá mạch tự động đóng lại đường dây trước khi đóng điện lần
đầu
C. Kiểm tra điều kiện khép vòng hoặc hòa đồng bộ đầu còn lại trước khi
đóng khép vòng hoặc hoà hai hệ thống
D. Đóng điện đường dây theo phiếu thao tác đã được phê duyệt
Câu 191:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Thao tác đóng
điện thiết bị bù mới khác với thiết bị bù sau sửa chữa ở điểm nào
A. Dùng máy cắt và rơ le bảo vệ (nếu có) đã được chỉnh định để đóng điện
thiết bị bù
B. Điện áp phải được điều chỉnh phù hợp, đảm bảo không bị dao động
điện áp quá giới hạn cho phép khi đóng điện
C. Thiết bị bù được thí nghiệm đủ tiêu chuẩn vận hành
D. Trình tự thao tác tương tự như nhau
Câu 192:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Quy định về
soạn thảo phiếu thao tác bằng máy vi tính đúng theo phương án nào
A. Phiếu thao tác được in trên khổ giấy A4, kích thước và phông chữ
theo quy định về soạn thảo văn bản
B. Phiếu thao tác được in trên khổ giấy A4, kích thước và phông chữ do
đơn vị quy định về soạn thảo văn bản
C. Phiếu thao tác được in trên khổ giấy A4, kích thước và phông chữ do
người soạn thảo chọn
D. Phiếu thao tác được in trên khổ giấy A4, sơ đồ in trên khổ giấy A3, kích
thước và phông chữ theo quy định về soạn thảo văn bản

161 / 227
Câu 193:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Quy định về
viết phiếu thao tác bằng tay đúng theo phương án nào
A. Phiếu thao tác được viết trên khổ giấy A4, kích thước và phông chữ
theo quy định
B. Phiếu thao tác được viết trên khổ giấy A4, kích thước và phông chữ do
đơn vị quy định
C. Phiếu thao tác được viết trên khổ giấy A4, kích thước và phông chữ do
người viết quy định
D. Không quy định
Câu 194:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Cấp điều độ
miền phải lập và duyệt phiếu thao tác theo phương án nào
A. Thao tác thanh cái trạm 220kV
B. Thao tác máy biến áp trạm 220kV
C. Thao tác đường dây 220kV
D. Thao tác lưới cao áp phải phối hợp nhiều nơi thực hiện
Câu 195:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng người viết phiếu thao tác có kế hoạch tại cấp điều độ miền
A. Điều độ viên miền
B. Người được giao nhiệm vụ
C. Cán bộ phương thức
D. Người được ủy quyền
Câu 196:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng người duyệt phiếu thao tác có kế hoạch tại cấp điều độ miền
A. Người được Trưởng phòng điều độ giao nhiệm vụ
B. Phó phòng điều độ
C. Điều độ viên phụ trách
D. Phương án A, B
Câu 197:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng người viết phiếu thao tác đột xuất tại cấp điều độ miền
A. Điều độ viên miền
B. Người được giao nhiệm vụ
C. Cán bộ phương thức
D. Người được ủy quyền

162 / 227
Câu 198:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng người duyệt phiếu thao tác đột xuất tại cấp điều độ miền
A. Người được Giám đốc ủy quyền
B. Phó phòng điều độ
C. Điều độ viên miền
D. Phương án A, B
Câu 199:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng việc tổ chức đào tạo, kiểm tra, diễn tập kỹ năng thao tác cho
điều độ viên miền
A. Ít nhất mỗi năm 01 lần
B. Ít nhất hai năm 01 lần
C. Ngay khi có thao tác sai
D. Không quy định
Câu 200:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng cho phép cấp điều độ miền tạm ngừng thao tác
A. Thời gian thao tác kéo dài liên tục quá 04 giờ
B. Thao tác thực hiện trong điều kiện thời tiết xấu
C. Đang thao tác thì xảy ra sự cố hoặc có cảnh báo hiện tượng bất
thường
D. Không quy định
Câu 201:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng người ra lệnh không phải thông báo rõ họ tên mình và xác
định rõ họ tên, chức danh người nhận lệnh
A. Thao tác thay đổi công suất tổ máy để điều chỉnh tần số
B. Thao tác thay đổi nấc máy biến áp để điều chỉnh điện áp
C. Thao tác xa
D. Không quy định
Câu 202:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng cho phép một người thực hiện thao tác tại cấp điều độ miền
A. Thao tác thay đổi công suất tác dụng của nhà máy
B. Thao tác điều chỉnh điện áp
C. Phương án A, B
D. Không cho phép

163 / 227
Câu 203:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng về ghi rõ họ tên và ký vào phiếu thao tác tại cấp điều độ
miền
A. Trước khi gửi phiếu thao tác cho các đơn vị thực hiện
B. Trước khi thao tác
C. Kết thúc thao tác
D. Không quy định
Câu 204:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng khi người thao tác phát hiện có điều không hợp lý trong
phiếu thao tác do điều độ miền lập
A. Đề nghị người ra lệnh giải thích
B. Đề nghị người viết phiếu giải thích
C. Đề nghị người duyệt phiếu giải thích
D. Không thực hiện phiếu thao tác
Câu 205:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
quy định đúng về bậc an toàn của người giám sát, người thao tác tại cấp
điều độ miền
A. Người thao tác phải có bậc an toàn từ bậc 02 trở lên, người giám sát
phải có bậc an toàn từ bậc 03 trở lên
B. Người thao tác phải có bậc an toàn từ bậc 03 trở lên, người giám sát
phải có bậc an toàn từ bậc 04 trở lên
C. Người thao tác phải có bậc an toàn từ bậc 04 trở lên, người giám sát
phải có bậc an toàn từ bậc 05 trở lên
D. Không quy định
Câu 206:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Người ra lệnh
không phải nắm nội dung nào trước khi thao tác
A. Đọc kỹ phiếu thao tác, kiểm tra phiếu thao tác phù hợp với sơ đồ kết
dây thực tế
B. Dự đoán xu hướng thay đổi phụ tải, công suất, điện áp khi thực hiện
thao tác
C. Thời gian kết thúc công tác
D. Mục đích thao tác
Câu 207:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Điều độ viên
miền phải thực hiện nội dung gì sau khi kết thúc thao tác do trạm điện lập
phiếu
A. Thực hiện các thủ tục giao nhận thiết bị
164 / 227
B. Ghi chép đầy đủ vào sổ nhật ký vận hành tên phiếu thao tác, thay đổi sơ
đồ nhất thứ, nhị thứ
C. Không quy định
D. Phương án A, B
Câu 208:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
không bắt buộc khi thực hiện thao tác xa
A. Kiểm tra ngay trạng thái tại chỗ của thiết bị đóng cắt sau mỗi lần
thao tác
B. Lập phiếu thao tác
C. Kiểm tra ngay trạng thái máy cắt, dao cách ly sau mỗi lần thao tác
D. Phương án A, B
Câu 209:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Cắt điện đường
dây 220kV, trình tự cắt máy cắt đầu đường dây theo phương án nào
A. Cắt máy cắt phía gần nguồn điện trước
B. Cắt máy cắt phía xa nguồn điện trước
C. Tùy theo tình hình thực tế
D. Không quy định
Câu 210:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Đóng điện
đường dây 220kV, trình tự đóng máy cắt đầu đường dây nếu hai đầu đều
có điện theo phương án nào
A. Đóng máy cắt phía gần nguồn điện trước
B. Đóng máy cắt phía xa nguồn điện trước
C. Tùy theo tình hình thực tế
D. Không quy định
Câu 211:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Giao máy biến
áp cho đơn vị quản lý vận hành bao gồm nội dung gì
A. Máy biến áp đã được cắt điện (chỉ rõ tên), các vị trí đã đóng tiếp địa
(chỉ rõ vị trí đóng tiếp địa)
B. Cho phép làm các biện pháp an toàn để đơn vị công tác bắt đầu làm
việc
C. Giao máy biến áp cho đơn vị quản lý vận hành công tác, lưu ý đơn
vị tự làm các biện pháp an toàn
D. Không cần giao nhận máy biến áp
Câu 212:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Đơn vị quản lý
vận hành giao máy biến áp để đưa vào vận hành bao gồm nội dung gì

165 / 227
A. Không cần giao nhận máy biến áp
B. Đã kết thúc công tác, người và phương tiện sửa chữa đã rút hết khỏi
máy biến áp
C. Đã tháo hết tiếp địa di động trên máy biến áp, máy biến áp đủ tiêu
chuẩn vận hành và sẵn sàng đóng điện
D. Phương án B, C
Câu 213:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Cấp điều độ có
quyền điều khiển giao đường dây cho đơn vị quản lý vận hành bao gồm
nội dung gì
A. Đường dây đã được cắt điện (chỉ rõ tên và mạch), các vị trí đã đóng
tiếp địa (chỉ rõ vị trí đóng tiếp địa), cho phép làm các biện pháp an
toàn để đơn vị công tác bắt đầu làm việc
B. Thời điểm phải kết thúc công việc
C. Nếu đường dây 02 (hai) mạch thì phải nói rõ mạch kia đang có điện hay
không và làm biện pháp cần thiết để chống điện cảm ứng
D. Phương án A, B, C
Câu 214:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Nội dung báo
cáo giao trả đường dây của đơn vị quản lý vận hành phải bao gồm nội
dung gì
A. Công việc trên đường dây (tên đường dây và mạch), thiết bị (tên thiết bị
của ngăn xuất tuyến tại trạm điện hoặc nhà máy điện) theo phiếu đăng
ký công tác (số thứ tự) đã thực hiện xong
B. Tất cả các tiếp địa di động tại hiện trường đã tháo hết. Người của các
đơn vị công tác đã rút hết
C. Đường dây, thiết bị đủ tiêu chuẩn vận hành và sẵn sàng nhận điện, xin
trả đường dây, thiết bị để đóng điện
D. Phương án A, B, C
Câu 215:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
không cho phép hòa đồng bộ ở cấp điện áp 220kV theo điều kiện góc lệch
pha
A. Góc lệch pha của điện áp giữa hai phía điểm hoà là 20 độ
B. Góc lệch pha của điện áp giữa hai phía điểm hoà là 25 độ
C. Góc lệch pha của điện áp giữa hai phía điểm hoà là 30 độ
D. Góc lệch pha của điện áp giữa hai phía điểm hoà là 35 độ
Câu 216:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
không cho phép khép vòng ở cấp điện áp 220kV theo điều kiện góc lệch
pha
166 / 227
A. Góc lệch pha của điện áp giữa hai phía điểm cần khép vòng là 20 độ
B. Góc lệch pha của điện áp giữa hai phía điểm cần khép vòng là 15 độ
C. Góc lệch pha của điện áp giữa hai phía điểm cần khép vòng là 30 độ
D. Góc lệch pha của điện áp giữa hai phía điểm cần khép vòng là 35
độ

Câu 217:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
cho phép hòa đồng bộ cấp điện áp 220kV theo điều kiện về tần số
A. Chênh lệch tần số giữa hai phía điểm hoà là 0,10 Hz
B. Chênh lệch tần số giữa hai phía điểm hoà là 0,15 Hz
C. Chênh lệch tần số giữa hai phía điểm hoà là 0,25 Hz
D. Phương án A, B, C
Câu 218:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
không cho phép hòa đồng bộ cấp điện áp 220kV theo điều kiện về điện áp
A. Chênh lệch điện áp giữa hai phía điểm hoà là 20 kV
B. Chênh lệch điện áp giữa hai phía điểm hoà là 21 kV
C. Chênh lệch điện áp giữa hai phía điểm hoà là 22 kV
D. Chênh lệch điện áp giữa hai phía điểm hoà là 23 kV
Câu 219:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Phương án nào
cho phép khép vòng cấp điện áp 220kV theo điều kiện về điện áp
A. Chênh lệch điện áp giữa hai phía điểm hoà là 11 kV
B. Chênh lệch điện áp giữa hai phía điểm hoà là 22 kV
C. Chênh lệch điện áp giữa hai phía điểm hoà là 25 kV
D. Phương án A, B
Câu 220:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Quy định đánh
số thiết bị rơ le bảo vệ và tự động đúng theo phương án nào
A. Đánh số theo bản vẽ thiết kế
B. Đánh số theo quy định của Đơn vị quản lý vận hành
C. Đánh số theo quy định của cấp điều độ có quyền điều khiển
D. Đánh số phù hợp với sơ đồ nhất thứ
Câu 221:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Quy định ghi số
phiếu thao tác theo kế hoạch trong tháng tại cấp điều độ miền đúng theo
phương án nào
A. Số thứ tự phiếu thao tác kế hoạch trong năm / năm phát hành
phiếu / KH / tên viết tắt của cấp điều độ miền
167 / 227
B. Số thứ tự phiếu thao tác kế hoạch trong tháng / tháng phát hành phiếu /
KH / tên viết tắt của cấp điều độ miền
C. KH/ số thứ tự phiếu thao tác kế hoạch trong năm / năm phát hành phiếu
/ tên viết tắt của trung tâm điều độ miền
D. Tên viết tắt của cấp điều độ miền / KH / số thứ tự phiếu thao tác kế
hoạch trong năm / năm phát hành phiếu
Câu 222:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Quy định ghi số
phiếu thao tác đột xuất trong tháng tại điều độ miền đúng theo phương án
nào
A. Số thứ tự phiếu thao tác đột xuất trong năm / năm phát hành phiếu
/ ĐX / tên viết tắt của cấp điều độ miền
B. Số thứ tự phiếu thao tác đột xuất trong tháng / tháng phát hành phiếu /
ĐX / tên viết tắt của trạm
C. ĐX / số thứ tự phiếu thao tác đột xuất trong năm / năm phát hành phiếu
/ tên viết tắt của công ty
D. Tên viết tắt của cấp điều độ miền / ĐX / số thứ tự phiếu thao tác kế
hoạch trong năm / năm phát hành phiếu
Câu 223:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Ghi tên phiếu
thao tác đường dây do cấp điều độ miền lập phiếu thao tác đúng theo
phương án nào
A. Cắt điện hoặc đóng điện đường dây (tên theo đánh số đã được phê
duyệt)
B. Công tác thực hiện trên đường dây cần thực hiện thao tác
C. Theo phiếu công tác trên đường dây do đơn vị quản lý vận hành cấp
D. Theo phiếu đăng ký công tác đường dây đã được phê duyệt
Câu 224:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Ghi tên Người
giám sát trong phiếu thao tác do cấp điều độ miền lập phiếu thao tác đúng
theo phương án nào
A. Ghi họ và tên Điều độ viên phụ trách
B. Ghi họ và tên Phó phòng Điều độ
C. Ghi họ và tên Trưởng phòng Điều độ
D. Ghi họ và tên Điều độ viên ra lệnh trực tiếp
Câu 225:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Ghi tên Người
thao tác trong phiếu thao tác do cấp điều độ miền lập phiếu thao tác đúng
theo phương án nào
A. Ghi họ và tên Trực chính trạm điện, Trưởng ca nhà máy điện nhận lệnh
thao tác
168 / 227
B. Ghi họ và tên các Nhân viên vận hành tại trạm điện, nhà máy điện có
nhiệm vụ thao tác
C. Ghi họ và tên Điều độ viên phụ
D. Ghi họ và tên Điều độ viên ra lệnh trực tiếp
Câu 226:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Mục đích thao
tác trong phiếu thao tác do cấp điều độ miền lập phiếu thao tác ghi đúng
theo phương án nào
A. Cắt điện hoặc đóng điện đường dây, thiết bị điện (tên theo đánh số đã
được phê duyệt)
B. Nội dung công tác thực hiện trên đường dây, thiết bị điện hoặc lý
do thực hiện thao tác
C. Theo nội dung công tác do đơn vị quản lý vận hành đăng ký
D. Theo phiếu đăng ký công tác đã được cấp điều độ miền phê duyệt
Câu 227:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Đơn vị đề nghị
thao tác trong phiếu thao tác tách đường dây, thiết bị điện ra sửa chữa do
cấp điều độ miền lập phiếu thao tác ghi đúng theo phương án nào
A. Ghi tên cấp điều độ có quyền điều khiển đề nghị thao tác
B. Ghi tên các đơn vị quản lý vận hành đăng ký công tác
C. Ghi tên đơn vị công tác trên đường dây, thiết bị điện
D. Ghi tên trạm điện, nhà máy điện đề nghị thao tác
Câu 228:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Điều kiện cần
có để thực hiện trong phiếu thao tác do cấp điều độ miền lập phiếu thao tác
ghi đúng theo phương án nào
A. Để trống, không cần ghi
B. Ghi rõ những điều kiện bắt buộc phải có mới được thực hiện thao
tác
C. Ghi những biện pháp an toàn cần phải thực hiện
D. Ghi lại điều kiện do Điều độ viên có quyền điều khiển yêu cầu
Câu 229:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Lưu ý trong
phiếu thao tác do cấp điều độ miền lập phiếu thao tác ghi đúng theo
phương án nào
A. Để trống, không cần ghi
B. Ghi những thay đổi có thể xảy ra về chế độ vận hành
C. Ghi những biện pháp an toàn cần phải thực hiện
D. Ghi lại lưu ý do Điều độ viên có quyền điều khiển nhắc nhở

169 / 227
Câu 230: ????Đáp án???A1 vẫn ghi tên, thiết bị trước khi thao tác
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Giao nhận,
nghiệm thu đường dây, thiết bị điện trước khi thao tác trong phiếu thao tác
cắt điện đường dây, thiết bị điện để sửa chữa do cấp điều độ miền lập
phiếu thao tác ghi đúng theo phương án nào
A. Để trống, không cần ghi
B. Ghi tên Họ tên, Nội dung giao nhận với đơn vị quản lý vận hành
C. Ghi tên các đơn vị đăng ký công tác trên thiết bị điện và đã được cấp
phiếu công tác
D. Ghi tên Trực ban đơn vị quản lý vận hành đề nghị thao tác
Câu 231:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Cột Mục, Trình
tự thao tác trong phiếu thao tác do cấp điều độ miền lập ghi đúng theo
phương án nào
A. Ghi số thứ tự các đơn vị thực hiện hoặc phối hợp thao tác bằng số I,
II, III …
B. Ghi số thứ tự các đơn vị thực hiện hoặc phối hợp thao tác bằng số tự
nhiên 1, 2, 3 …
C. Ghi số thứ tự các đơn vị thực hiện hoặc phối hợp thao tác bằng số chữ
cái A, B, C …
D. Ghi số thứ tự theo vị trí nhân viên vận hành thực hiện hoặc phối hợp
thao tác bằng số I, II, III …
Câu 232:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Cột Địa điểm,
Trình tự thao tác trong phiếu thao tác do cấp điều độ miền lập ghi đúng
theo phương án nào
A. Ghi tên các trạm, nhà máy điện, vị trí thực hiện thao tác hoặc đơn vị
phối hợp thao tác
B. Ghi tên vị trí thực hiện thao tác hoặc đơn vị phối hợp thao tác tương
ứng với cột Mục
C. Ghi tên đơn vị thực hiện thao tác hoặc đơn vị phối hợp thao tác
tương ứng với cột Mục
D. Ghi tên trạm điện thực hiện thao tác hoặc đơn vị phối hợp thao tác
tương ứng với cột Mục
Câu 233:
Theo Thông tư quy định quy trình thao tác HTĐ quốc gia: Cột Bước, Trình
tự thao tác trong phiếu thao tác do cấp điều độ miền lập ghi đúng theo
phương án nào
A. Ghi số thứ tự thực hiện các bước thao tác theo số tự nhiên bắt đầu
từ số 1
B. Ghi số thứ tự thực hiện các bước thao tác nhất thứ theo số tự nhiên bắt
đầu từ số 1
170 / 227
C. Ghi số thứ tự thực hiện các bước thao tác bổ sung bắt đầu từ số 1a, 1b,
2a, 2b... dưới các hạng mục thao tác nhất thứ
D. Phương án B, C
Câu 234:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Máy biến áp
phải tách ra khỏi vận hành khi thiếu rơ le bảo vệ trong trường hợp nào
A. Bảo vệ so lệch
B. Bảo vệ hơi
C. Bảo vệ còn lại không bảo đảm chống mọi dạng sự cố
D. Phương án A, B
Câu 235:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Đường dây
vẫn cho phép vận hành khi thiếu rơ le bảo vệ trong trường hợp nào
A. Bảo vệ còn lại bảo đảm chống mọi dạng sự cố
B. Bảo vệ còn lại bảo đảm thời gian loại trừ sự cố
C. Cấp điều độ có quyền điều khiển cho phép
D. Phương án A, B
Câu 236:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Trách nhiệm
khắc phục khiếm của trang thiết bị rơ le bảo vệ và tự động trong trường
hợp tác động sai hoặc từ chối tác động
A. Đơn vị quản lý vận hành
B. Cấp điều độ có quyền điều khiển
C. Nhân viên vận hành
D. Phương án A, B
Câu 237:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Nhân viên
vận hành phải được đào tạo, kiểm tra diễn tập xử lý sự cố
A. Ít nhất mỗi năm một lần
B. Ít nhất hai năm một lần
C. Ít nhất mỗi năm hai lần
D. Không quy định
Câu 238:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Đơn vị quản
lý vận hành phải gửi Báo cáo sự cố cho Cấp điều độ có quyền điều khiển:
A. Ngay sau khi xử lý xong sự cố.
B. Trong vòng 24 giờ kể từ khi sự cố xảy ra.
C. Trong vòng 48 giờ kể từ khi sự cố xảy ra.
D. Không cần gửi báo cáo nếu đã báo cáo qua điện thoại thông qua trực
ban vận hành.
171 / 227
Câu 239:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Phương án
nào quy định không đúng trách nhiệm ban hành quy trình vận hành và xử
lý sự cố
A. Cấp điều độ có quyền điều khiển ban hành quy trình vận hành và
xử lý sự cố trạm điện, nhà máy điện
B. Đơn vị quản lý vận hành ban hành quy trình vận hành và xử lý sự cố
trạm điện, nhà máy điện
C. Cấp điều độ có quyền điều khiển ban hành quy trình vận hành và xử lý
sự cố hệ thống điện thuộc quyền điều khiển
D. Đơn vị quản lý vận hành ban hành quy trình vận hành và xử lý sự cố hệ
thống điện tự dùng
Câu 240:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Phương án
nào quy định đúng trách nhiệm điều tra nguyên nhân sự cố và đề ra các
biện pháp đề phòng sự cố lặp lại
A. Đơn vị quản lý vận hành
B. Cấp điều độ có quyền điều khiển
C. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
D. Phương án A, B, C
Câu 241:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Phương án
nào quy định đúng trách nhiệm ngăn ngừa sự cố lan rộng
A. Đơn vị quản lý vận hành
B. Cấp điều độ có quyền điều khiển
C. Nhân viên vận hành
D. Phương án A, B, C
Câu 242:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Mẫu Báo cáo
nhanh sự cố theo phương án nào
A. Theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư trên
B. Theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư trên
C. Theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư trên
D. Theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư trên
Câu 243:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Mẫu Báo cáo
sự cố của Đơn vị quản lý vận hành gửi cấp điều độ có quyền điều khiển
theo phương án nào
A. Theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư trên
B. Theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư trên
C. Theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư trên
172 / 227
D. Theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư trên
Câu 244:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Mẫu Báo cáo
phân tích sự cố của Đơn vị quản lý vận hành gửi đơn vị quản lý cấp trên
theo phương án nào
A. Theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư trên
B. Theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư trên
C. Theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư trên
D. Theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư trên
Câu 245:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Phương án
nào quy định không đúng nguyên tắc xử lý sự cố
A. Áp dụng mọi biện pháp để nhanh chóng loại trừ sự cố
B. Nhanh chóng khôi phục việc cung cấp điện cho khách hàng
C. Vận hành hệ thống điện với tần số và điện áp khác với chế độ vận hành
bình thường
D. Nhanh chóng khôi phục hệ thống điện về trạng thái vận hành bình
thường
Câu 246:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Phương án
nào quy định đúng quan hệ công tác trong xử lý sự cố
A. Nhân viên vận hành cấp trên có quyền thay thế nhân viên vận hành cấp
dưới
B. Nhân viên vận hành cấp dưới có quyền không chấp hành mệnh lệnh của
Nhân viên vận hành cấp trên
C. Nhân viên vận hành cấp dưới phải thi hành lệnh của Lãnh đạo trực tiếp
D. Nhân viên vận hành phải kịp thời báo cáo sự cố nghiêm trọng cho
Lãnh đạo trực tiếp
Câu 247:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Đối với
trường hợp gió cấp 06 trở lên, Điều độ viên của Cấp điều độ có quyền điều
khiển chủ động cho khóa tự đóng lại của các máy cắt đường dây ở cấp điện
áp nào
A. Siêu cao áp
B. Cao áp
C. Trung áp
D. Không quy định

173 / 227
Câu 248:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Đối với
trường hợp thiên tai (bão, lụt, hỏa hoạn), cho phép Điều độ viên của Cấp
điều độ có quyền điều khiển chủ động cắt đường dây ở cấp điện áp nào
A. Đến 220 kV
B. Đến 110 kV
C. Đến 35 kV
D. Không quy định
Câu 249:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Nếu không
có quy định riêng, máy biến áp dầu được phép quá tải ngắn hạn 30% trong
bao lâu
A. 120 phút
B. 80 phút
C. 45 phút
D. 20 phút
Câu 250:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Nếu không
có quy định riêng, máy biến áp dầu được phép quá tải ngắn hạn 45% trong
bao lâu
A. 120 phút
B. 80 phút
C. 45 phút
D. 20 phút
Câu 251:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Nếu không
có quy định riêng, máy biến áp dầu được phép quá tải ngắn hạn 75% trong
bao lâu
A. 120 phút
B. 80 phút
C. 45 phút
D. 20 phút
Câu 252:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Nếu không
có quy định riêng, máy biến áp được phép quá tải lâu dài bao nhiêu % của
nếu không bị quá áp
A. 2,5%
B. 5%
C. 7,5%
D. 10%

174 / 227
Câu 253:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Nếu không
có quy định riêng, trong điều kiện vận hành bình thường và không bị quá
tải, máy biến áp được phép vận hành lâu dài với điện áp cao hơn không
quá bao nhiêu % điện áp định mức tương ứng với đầu phân áp
A. 2,5%
B. 5%
C. 7,5%
D. 10%
Câu 254:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Nếu không
có quy định riêng, trong điều kiện vận hành bình thường, máy biến áp
được phép vận hành lâu dài với điện áp cao hơn đến 10% điện áp định
mức tương ứng với đầu phân áp trong điều kiện nào
A. Nhiệt độ dầu máy biến áp không vượt quá 60 độ C
B. Tải qua máy biến áp không quá 25% công suất định mức của máy
biến áp
C. Tải qua máy biến áp không quá 30% công suất định mức của máy biến
áp
D. Nhiệt độ cuộn dây máy biến áp không vượt quá 80 độ C
Câu 255:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Khi máy
biến áp nhảy sự cố, Đơn vị quản lý vận hành phải có văn bản xác nhận
máy biến áp đủ điều kiện vận hành trước khi đóng lại máy biến áp theo
phương án nào
A. Bảo vệ so lệch tác động, kiểm tra phát hiện lỗi mạch nhị thứ và đã khắc
phục
B. Bảo áp lực dầu tác động, kiểm tra phát hiện lỗi mạch nhị thứ và đã khắc
phục
C. Bảo vệ hơi tác động, kiểm tra không phát hiện lỗi mạch nhị thứ
D. Phương án A, B, C
Câu 256:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Khi máy
biến áp nhảy sự cố, Đơn vị quản lý vận hành không cần phải có văn bản
xác nhận máy biến áp đủ điều kiện vận hành theo phương án nào
A. Bảo vệ dự phòng tác động
B. Bảo áp so lệch tác động, kiểm tra phát hiện lỗi mạch nhị thứ và đã khắc
phục
C. Bảo vệ hơi tác động, cần phải đưa ngay máy biến áp vào vận hành,
nhân viên vận hành thông báo máy biến áp đã được Giám đốc đơn vị
đồng ý đưa trở lại vận hành
D. Phương án A, B, C
175 / 227
Câu 257:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Nhân viên
vận hành phải xử lý theo phương án nào nếu thanh cái bị mất điện
A. Kiểm tra thanh cái không có điện áp, cắt các máy cắt nối thanh cái
nếu đang đóng
B. Cắt toàn bộ máy cắt nối thanh cái bị mất điện
C. Cắt toàn bộ dao cách ly nối thanh cái bị mất điện
D. Báo cáo lãnh đạo trực tiếp
Câu 258:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Mức giới
hạn truyền tải đường dây trên không được xác định không đúng theo giới
hạn nào
A. Giới hạn phát nhiệt của dây dẫn hoặc thiết bị điện nối tiếp trên đường
dây.
B. Giới hạn góc truyền tải theo điều kiện ổn định.
C. Giới hạn theo điện áp thấp -10% điện áp danh định.
D. Giới hạn dòng điện theo loại dây dẫn do Đơn vị quản lý vận hành
quy định.
Câu 259:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Khi máy
biến áp bị cắt sự cố do tác động của hai mạch bảo vệ nội bộ máy biến áp là
so lệch và hơi (hoặc dòng dầu, áp lực dầu), đã thực hiện đầy đủ các bước
sau để ĐĐV đưa MBA vào vận hành:
A. Tiến hành thí nghiệm, kiểm tra thử nghiệm các thông số, phân tích
mẫu dầu, khắc phục những nhược điểm bất thường đã phát hiện; có văn
bản xác nhận MBA đủ điều kiện vận hành gửi Cấp điều độ có quyền điều
khiển.
B. Tiến hành thí nghiệm, thử nghiệm RLBV, phân tích mẫu khí, mẫu
dầu, khắc phục những nhược điểm bất thường đã phát hiện; có văn bản
xác nhận MBA đủ điều kiện vận hành gửi Cấp điều độ có quyền điều
khiển.
C. Tiến hành thí nghiệm, kiểm tra thử nghiệm các thông số, phân tích
mẫu khí, mẫu dầu, khắc phục những nhược điểm bất thường đã phát
hiện; có văn bản xác nhận MBA đủ điều kiện vận hành gửi ĐĐV có
quyền điều khiển.
D. Tiến hành thí nghiệm, kiểm tra thử nghiệm các thông số, phân
tích mẫu khí, mẫu dầu, khắc phục những nhược điểm bất thường đã
phát hiện; có văn bản xác nhận MBA đủ điều kiện vận hành gửi Cấp
điều độ có quyền điều khiển.

176 / 227
Câu 260:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Chế độ vận
hành thiếu trang bị rơ le bảo vệ hoặc tự động phải được quy định cụ thể
bởi
A. Cấp điều độ có quyền điều khiển.
B. Cục Điều tiết điện lực.
C. Đơn vị quản lý vận hành.
D. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Câu 261:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Việc cô lập
hoặc đưa các rơ le bảo vệ và tự động vào vận hành trở lại chỉ được thực
hiện khi có mệnh lệnh cho phép của:
A. Điều độ viên cấp điều độ có quyền điều khiển.
B. Điều độ viên cấp điều độ có quyền kiểm tra.
C. Lãnh đạo đơn vị quản lý vận hành.
D. Lãnh đạo cấp điều độ có quyền điều khiển.
Câu 262:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố: Khi một vài rơ le bảo vệ
các thiết bị điện hoặc đường dây được tách ra không cho làm việc do bị hư
hỏng và những rơ le bảo vệ còn lại bảo đảm bảo vệ đầy đủ chống mọi dạng
sự cố, nhưng không bảo đảm thời gian loại trừ ngắn mạch cho các thiết bị
điện và đường dây dẫn điện thì phải xử lý theo phương án nào
A. Phải cắt điện các thiết bị điện hoặc đường dây đó ra khỏi vận hành.
B. Phải đặt bảo vệ tạm thời và được Cấp điều độ có quyền điều khiển cho
phép.
C. Phải đặt thời gian tác động bảo vệ còn lại theo phiếu chỉnh định
rơle do cấp điều độ có quyền điều khiển ban hành.
D. Phương án A hoặc B hoặc C
Câu 263:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Phương án
nào không đúng theo nguyên tắc lập sơ đồ kết dây cơ bản trong hệ thống
điện
A. Đảm bảo không gây quá tải máy biến áp
B. Đảm bảo khai thác tối đa nguồn điện rẻ tiền
C. Đảm bảo dễ tính toán chỉnh định rơ le bảo vệ
D. Đảm bảo dễ thao tác và xử lý sự cố
Câu 264:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Đường dây
220kV phải tách ra khỏi vận hành khi thiếu rơ le bảo vệ trong trường hợp
nào
177 / 227
A. Bảo vệ quá dòng thứ tự không có hướng
B. Bảo vệ khoảng cách
C. Bảo vệ còn lại không bảo đảm chống mọi dạng sự cố
D. Bảo vệ cắt nhanh
Câu 265:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Đường dây
220kV phải tách ra khỏi vận hành khi thiếu rơ le bảo vệ trong trường hợp
nào
A. Bảo vệ quá dòng thứ tự không có hướng
B. Bảo vệ khoảng cách
C. Bảo vệ còn lại có thời gian loại trừ sự cố nhanh nhất là 0,2 giây
D. Bảo vệ cắt nhanh
Câu 266:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Cấp điều độ
miền phải gửi Báo cáo sự cố thuộc quyền kiểm tra cho Cấp điều độ quốc
gia
A. Ngay sau khi xử lý xong sự cố.
B. Trong vòng 24 giờ kể từ khi sự cố xảy ra.
C. Trong vòng 48 giờ kể từ khi sự cố xảy ra.
D. Không cần gửi báo cáo nếu đã báo cáo qua điện thoại thông qua trực
ban vận hành.
Câu 267:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Điều độ viên
miền phải lập Báo cáo sự cố phần tử thuộc quyền điều khiển theo phương
án nào
A. Không phải lập báo cáo sự cố
B. Không quy định
C. Theo mẫu quy định tại Quy trình vận hành và xử lý sự cố hệ thống
điện do Cấp điều độ miền ban hành
D. Theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư trên
Câu 268:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Mẫu Báo cáo
sự cố của cấp điều độ miền gửi cấp điều độ quốc gia theo phương án nào
A. Theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư trên
B. Theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư trên
C. Theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư trên
D. Theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư trên

178 / 227
Câu 269:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Phương án
nào quy định không đúng nhiệm vụ của Điều độ viên miền trong xử lý sự
cố
A. Xử lý sự cố theo đúng quy trình
B. Áp dụng mọi biện pháp cần thiết theo quy định để ngăn ngừa sự cố lan
rộng
C. Báo cáo kịp thời, chính xác hiện tượng và diễn biến sự cố cho Lãnh
đạo cấp trên trực tiếp
D. Cung cấp thông tin tóm tắt về tình hình xử lý sự cố thiết bị điện thuộc
quyền điều khiển làm thay đổi chế độ vận hành bình thường của hệ
thống điện phân phối cho Điều độ viên phân phối
Câu 270:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Phương án
nào quy định đúng giới hạn truyền tải trên đường dây 220kV theo điều
kiện điện áp
A. Điện áp thấp dưới 209 kV
B. Điện áp thấp dưới 198 kV
C. Điện áp thấp dưới 190 kV
D. Không quy định
Câu 271:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Phương án
nào quy định đúng trình tự xử lý sự cố của Điều độ viên khi sự cố đường
dây 220 kV
A. Xử lý ngăn ngừa sự cố mở rộng; Ghi nhận sự cố; Phân tích nhanh
sự cố; Khôi phục hoặc tách sửa chữa; Hoàn thành Báo cáo sự cố
B. Ghi nhận sự cố; Xử lý ngăn ngừa sự cố mở rộng; Phân tích nhanh sự
cố; Khôi phục hoặc tách sửa chữa; Hoàn thành Báo cáo sự cố
C. Ghi nhận sự cố; Phân tích nhanh sự cố; Khôi phục hoặc tách sửa chữa;
Xử lý ngăn ngừa sự cố mở rộng; Hoàn thành Báo cáo sự cố
D. Xử lý ngăn ngừa sự cố mở rộng; Ghi nhận sự cố; Khôi phục hoặc tách
sửa chữa; Phân tích nhanh sự cố; Hoàn thành Báo cáo sự cố
Câu 272:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Phương án
nào không cho phép khôi phục ngay đường dây 220kV sau sự cố
A. Đang có công tác sửa chữa nóng trên đường dây
B. Đường dây sự cố 1 pha và tự động đóng lại không thành công
C. Đường dây sự cố 2 pha và tự động đóng lại không thành công
D. Đường dây sự cố 3 pha và tự động đóng lại không thành công

179 / 227
Câu 273:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Phương án
nào cho phép khôi phục ngay đường dây 220 kV sau sự cố
A. Đường dây sự cố 3 pha, tự động đóng lại không thành công
B. Đường dây sự cố 1 pha qua khu vực đông dân cư, tự động đóng lại
không thành công
C. Đường dây sự cố 1 pha, đang bão có gió cấp 06
D. Phương án A, B
Câu 274:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Phương án
nào quy định đúng không cho phép khôi phục đường dây 220kV khi có
bão đi qua
A. Với gió giật từ cấp 10 trở lên
B. Với gió từ cấp 6 trở lên
C. Với gió từ cấp 10 trở lên
D. Với gió giật từ cấp 6 trở lên
Câu 275:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Phương án
nào quy định đúng cấp điện áp cho phép đóng lại ngay đường dây hỗn hợp
trên không và cáp sau khi nhảy sự cố
A. Cấp điện áp đến 220kV
B. Cấp điện áp đến 110kV
C. Cấp điện áp đến 35kV
D. Không cho phép đóng lại
Câu 276:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Phương án
nào quy định đúng cấp điện áp cho phép đóng lại ngay đường dây hỗn hợp
trên không và cáp sau khi nhảy sự cố
A. Cấp điện áp đến 220kV
B. Cấp điện áp đến 110kV
C. Cấp điện áp đến 35kV
D. Phương án B, C
Câu 277:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Điều kiện để
đóng lại đường cáp sau khi nhảy sự cố
A. Đơn vị quản lý vận hành xác nhận đường cáp đủ tiêu chuẩn vận hành
B. Đơn vị quản lý vận hành xác định lỗi mạch nhị thứ và đã khắc phục
được
C. Sau khi phân tích sự cố kết luận điểm sự cố nằm ngoài phạm vi đường
cáp
D. Phương án A, B, C
180 / 227
Câu 278:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Cấp điều độ
có quyền điều khiển chấp thuận kiến nghị của Trưởng ca nhà máy điện xử
lý tín hiệu cảnh báo kích thích tối thiểu máy phát điện theo phương án nào
A. Tăng điện áp máy phát
B. Giảm công suất tác dụng
C. Giảm điện áp thanh cái
D. Giảm công suất phản kháng
Câu 279:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Cấp điều độ
có quyền điều khiển chấp thuận kiến nghị của Trưởng ca nhà máy điện xử
lý tín hiệu cảnh báo quá tải stator máy phát điện theo phương án nào
A. Giảm điện áp máy phát
B. Giảm công suất tác dụng
C. Tăng điện áp thanh cái
D. Giảm công suất phản kháng
Câu 280:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Cấp điều độ
có quyền điều khiển chấp thuận kiến nghị của Trưởng ca nhà máy điện xử
lý tín hiệu cảnh báo quá tải rotor máy phát điện theo phương án nào
A. Giảm điện áp máy phát
B. Giảm công suất tác dụng
C. Tăng điện áp thanh cái
D. Tăng công suất phản kháng
Câu 281:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Cấp điều độ
có quyền điều khiển chấp thuận kiến nghị của Trưởng ca nhà máy điện xử
lý tín hiệu cảnh báo dao động công suất máy phát điện theo phương án nào
A. Tăng điện áp thanh cái
B. Tăng công suất tác dụng
C. Giảm công suất tác dụng
D. Phương án A, C
Câu 282:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Phương án
nào cho phép đưa tổ máy trở lại vận hành không cần văn bản Đơn vị quản
lý vận hành khẳng định máy phát điện đó đủ tiêu chuẩn vận hành
A. Bảo vệ quá dòng điện áp thấp
B. Bảo vệ mất kích từ
C. Bảo vệ chạm đất stator
D. Bảo vệ đứt chốt cánh hướng

181 / 227
Câu 283:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Cấp điều độ
miền phải xử lý khi tải của máy biến áp 110/22 kV bắt đầu trên mức nào
A. 80%
B. 90%
C. 100%
D. 110%
Câu 284:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Máy biến áp
220kV đang ở nấc 1 (định mức 242kV) phải tách khỏi vận hành khi điện
áp ở phương án nào
A. 270 kV
B. 260 kV
C. 250 kV
D. Phương án A, B
Câu 285:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Khi xảy ra
sự cố thanh cái, trình tự đầu tiên Điều độ viên phải thực hiện theo phương
án nào
A. Cô lập đường dây, thiết bị gây sự cố mất điện thanh cái
B. Phân tích sự cố, xác định nguyên nhân gây sự cố mất điện thanh cái
C. Khôi phục lại thanh cái và đường dây, thiết bị điện nối thanh cái
D. Thực hiện các biện pháp điều khiển phù hợp để ngăn chặn sự cố
mở rộng
Câu 286:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Xử lý đúng
của Điều độ viên khi sự cố mất điện toàn trạm điện, nhà máy điện theo
phương án nào
A. Điều khiển ngăn chặn sự cố mở rộng; Phân tích, xác định nguyên
nhân sự cố; Cô lập phần tử sự cố; Khôi phục phần tử bị mất điện.
B. Phân tích, xác định nguyên nhân sự cố; Điều khiển ngăn chặn sự cố mở
rộng; Cô lập phần tử sự cố; Khôi phục phần tử bị mất điện.
C. Điều khiển ngăn chặn sự cố mở rộng; Cô lập phần tử sự cố; Phân tích,
xác định nguyên nhân sự cố; Khôi phục phần tử bị mất điện.
D. Điều khiển ngăn chặn sự cố mở rộng; Khôi phục phần tử bị mất điện;
Cô lập phần tử sự cố; Phân tích, xác định nguyên nhân, hoàn thành báo
cáo sự cố
Câu 287:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Phương án
nào hệ thống điện truyền tải vận hành không ở chế độ cảnh báo
1. Tần số hệ thống 49,5 Hz
182 / 227
2. Máy biến áp chính 220 kV đang mang tải là 95%
3. Bão có gió cấp 10 đang chuẩn bị vào gây ảnh hưởng đến lưới điện miền
4. Điện áp thấp nhất trên lưới 220 kV là 210 kV
Câu 288:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Điều độ viên
xử lý hệ thống điện truyền tải ở chế độ cảnh báo theo phương án nào
A. Điều khiển nguồn điện để hệ thống điện truyền tải về chế độ vận hành
bình thường
B. Giảm công suất truyền tải trên đường dây 220 kV trong khu vực có khả
năng xảy ra thiên tai có thể đe dọa an ninh hệ thống điện
C. Thông báo suy giảm an ninh hệ thống điện khi không đưa được hệ
thống trở lại chế độ vận hành bình thường
D. Phương án A, B, C
Câu 289:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Phương án
nào hệ thống điện truyền tải vận hành ở chế độ khẩn cấp
A. Tần số hệ thống 49,5 Hz
B. Máy biến áp chính 220 kV đang mang tải là 100%
C. Điện áp thấp nhất trên lưới 220 kV là 195 kV
D. Phương án A, C
Câu 290:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Điều độ viên
xử lý hệ thống điện truyền tải ở chế độ khẩn cấp theo phương án nào
A. Áp dụng mọi biện pháp điều khiển tần số, điện áp để đưa tần số, điện áp
về phạm vi cho phép trong chế độ vận hành bình thường
B. Điều khiển công suất các nhà máy điện để đường dây hoặc thiết bị
điện không bị quá tải
C. Điều khiển phụ tải để giảm công suất truyền tải trên đường dây hoặc
thiết bị điện đang bị quá tải
D. Phương án A, B, C
Câu 291:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Điều độ viên
xử lý hệ thống điện truyền tải ở chế độ cực kỳ khẩn cấp theo phương án
nào
A. Áp dụng mọi biện pháp điều khiển tần số, điện áp để đưa tần số, điện áp
về phạm vi cho phép trong chế độ vận hành bình thường
B. Điều khiển công suất các nhà máy điện để đường dây hoặc thiết bị điện
không bị quá tải
C. Điều khiển phụ tải để giảm công suất truyền tải trên đường dây hoặc
thiết bị điện đang bị quá tải
D. Phương án A, B, C
183 / 227
Câu 292:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia: Phương án
nào hệ thống điện truyền tải vận hành ở chế độ cực kỳ khẩn cấp
A. Tần số hệ thống 49,5 Hz
B. Máy biến áp chính 220 kV đang mang tải là 110%
C. Điện áp thấp nhất trên lưới 220 kV là 195 kV
D. Phương án A, C
Câu 293:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố: Xử lý của Điều độ viên khi
truyền tải trên đường dây trên không cấp điện áp trên 35kV đến 220kV
vượt giới hạn cho phép A. Xử lý sự cố theo chế độ cảnh báo
B. Xử lý sự cố theo chế độ khẩn cấp
C. Xử lý sự cố theo chế độ cực kỳ khẩn cấp
D. Xử lý sự cố theo chế độ quá tải
Câu 294:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố: Cấp điều độ miền có trách
nhiệm gửi Báo cáo sự cố cho Cấp điều độ quốc gia trong thời hạn bao
nhiêu kể từ khi sự cố xảy ra đối với phần tử thuộc quyền kiểm tra của Cấp
điều độ quốc gia
A. Sau khi xử lý xong sự cố
B. 1 ngày
C. 2 ngày
D. 3 ngày
Câu 295:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố: Khi sự cố đường dây
110kV hoặc 220kV, tự động đóng lại cả hai đầu làm việc và không thành
công, thời gian tự đóng lại hai đầu khác nhau, cho phép đóng lại đường
dây bao nhiêu lần?
A. Đóng lại một lần
B. Không đóng lại ngay, chờ thông tin thêm từ Đơn vị quản lý vận hành
C. Xin ý kiến lãnh đạo để đóng lại một lần
D. Không đóng lại, cô lập đường dây bàn giao Đơn vị quản lý vận
hành sửa chữa
Câu 296:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố: Khi đường dây 110kV, 220
kV bị nhảy sự cố, tự động đóng lại một đầu làm việc, tự động đóng lại đầu
kia không làm việc, cho phép đóng lại đường dây bao nhiêu lần?
A. Đóng lại một lần
B. Không đóng lại ngay, chờ thông tin thêm từ Đơn vị quản lý vận hành
C. Xin ý kiến lãnh đạo để đóng lại một lần

184 / 227
D. Không đóng lại, cô lập đường dây bàn giao Đơn vị quản lý vận hành
sửa chữa
Câu 297:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố: Khi sự cố đường dây
110kV hoặc 220kV qua khu dân cư, tự động đóng lại không thành công,
cho phép đóng lại đường dây bao nhiêu lần?
A. Đóng lại một lần
B. Không đóng lại ngay, chỉ đóng lại khi có yêu cầu từ Đơn vị quản lý
vận hành
C. Xin ý kiến lãnh đạo để đóng lại một lần
D. Không đóng lại, cô lập đường dây bàn giao Đơn vị quản lý vận hành
sửa chữa
Câu 298:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố: Khi sự cố đường cáp và
đường dây hỗn hợp 220kV, cho phép đóng lại đường dây và cáp này bao
nhiêu lần?
A. Đóng lại một lần
B. Không đóng lại ngay, chỉ đóng lại khi có yêu cầu từ Đơn vị quản lý vận
hành
C. Xin ý kiến lãnh đạo để đóng lại một lần
D. Không đóng lại, cô lập đường dây bàn giao Đơn vị quản lý vận
hành sửa chữa
Câu 299:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố: Khi sự cố đường cáp và
đường dây hỗn hợp 110kV, đường cáp chiếm 50% chiều dài của cả đường
dây và cáp, cho phép đóng lại đường dây và cáp này bao nhiêu lần?
A. Đóng lại một lần
B. Không đóng lại ngay, chỉ đóng lại khi có yêu cầu từ Đơn vị quản lý vận
hành
C. Xin ý kiến lãnh đạo để đóng lại một lần
D. Không đóng lại, cô lập đường dây bàn giao Đơn vị quản lý vận
hành sửa chữa
Câu 300:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố: Khi sự cố đường cáp và
đường dây hỗn hợp 110kV, đường cáp chiếm 10% chiều dài của cả đường
dây và cáp, tự động đóng lại không thành công, cho phép đóng lại đường
dây và cáp này bao nhiêu lần?
A. Đóng lại một lần
B. Không đóng lại ngay, chỉ đóng lại khi có yêu cầu từ Đơn vị quản lý vận
hành
C. Xin ý kiến lãnh đạo để đóng lại một lần
185 / 227
D. Không đóng lại, cô lập đường dây bàn giao Đơn vị quản lý vận
hành sửa chữa
Câu 301:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố: Trường hợp máy biến áp bị
cắt sự cố do bảo vệ nhiệt độ cuộn dây, Điều độ viên chỉ huy đưa máy biến
áp trở lại vận hành khi nào
A. Đơn vị quản lý vận hành đã tiến hành thí nghiệm, kiểm tra thử nghiệm
các thông số, phân tích mẫu khí, mẫu dầu, khắc phục những nhược
điểm bất thường đã phát hiện.
B. Nhân viên vận hành kiểm tra, báo cáo tình trạng bên ngoài của máy
biến áp không phát hiện có dấu hiệu bất thường.
C. Nhân viên vận hành kiểm tra, báo cáo tình trạng bên ngoài của
máy biến áp không phát hiện có dấu hiệu bất thường, khẳng định
mạch bảo vệ không tác động nhầm.
D. Đơn vị quản lý vận hành khẳng định máy biến áp đủ tiêu chuẩn vận
hành.
Câu 302:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố: Khi truyền tải trên đường
dây trên không cấp điện áp 220 kV vượt mức giới hạn cho phép, Điều độ
viên miền phải lựa chọn phương án nào để giảm tải trên đường dây thấp
hơn giới hạn truyền tải
A. Huy động nguồn theo phương thức
B. Thay đổi kết lưới
C. Cắt tải đầu nguồn 110kV theo danh sách
D. Phương án A hoặc B hoặc C
Câu 303:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố: Cô lập bảo vệ so lệch thanh
cái khi có điều kiện nào
A. Bảo vệ so lệch thanh cái còn lại làm việc bình thường
B. Đặt bảo vệ dự phòng sự cố thanh cái
C. Cắt điện thanh cái này
D. Phương án A hoặc B hoặc C
Câu 304:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố: Trong thời gian 8 giờ, khi
đường dây 110kV, 220 kV xuất hiện sự cố thoáng qua lần thứ 03, tự động
đóng lại tốt, Điều độ viên xử lý theo phương án nào
A. Ra lệnh cho Nhân viên vận hành tại trạm, nhà máy điện khoá mạch rơ
le tự đóng lại đường dây này hoặc thao tác xa khóa mạch tự đóng lại
B. Tiếp tục theo dõi nếu đường dây sự cố lần nữa thì cô lập đường dây bàn
giao cho đơn vị quản lý vận hành kiểm tra, sửa chữa

186 / 227
C. Giao cho đơn vị quản lý vận hành kiểm tra bằng mắt đường dây này,
lưu ý đường dây đang có điện và khoảng cách sự cố
D. Phương án A, C
Câu 305:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố: Trong thời gian 8 giờ,
đường dây 110kV, 220 kV xuất hiện sự cố lần thứ 02, tự động đóng lại
không thành công, Điều độ viên xử lý theo phương án nào
A. Ra lệnh cho Nhân viên vận hành tại trạm, nhà máy điện khoá mạch rơ
le tự đóng lại đường dây này hoặc thao tác xa khóa mạch tự đóng lại
B. Cô lập đường dây bàn giao cho đơn vị quản lý vận hành kiểm tra, sửa
chữa
C. Đóng lại đường dây này một lần, giao cho đơn vị quản lý vận hành
kiểm tra bằng mắt đường dây này, lưu ý đường dây đang có điện và
khoảng cách sự cố nếu đóng lại tốt
D. Phương án A, C
Câu 306:
Theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố: Trong thời gian 8 giờ,
đường dây 110kV, 220 kV xuất hiện sự cố lần thứ 03, tự động đóng lại
không thành công, Điều độ viên xử lý theo phương án nào
A. Ra lệnh cho Nhân viên vận hành tại trạm, nhà máy điện khoá mạch rơ
le tự đóng lại đường dây này hoặc thao tác xa khóa mạch tự đóng lại
B. Cô lập đường dây bàn giao cho đơn vị quản lý vận hành kiểm tra,
sửa chữa
C. Đóng lại đường dây này một lần, nếu đóng lại không tốt thì cô lập
đường dây bàn giao cho đơn vị quản lý vận hành kiểm tra, sửa chữa
D. Phương án A, C
Câu 307:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Hệ
thống điện miền được hiểu đúng theo phương án nào
A. Hệ thống các nhà máy điện, lưới điện, phụ tải điện thuộc miền Bắc,
Trung, Nam
B. Hệ thống các nhà máy điện và lưới điện truyền tải thuộc miền Bắc,
Trung, Nam
C. Hệ thống điện miền Bắc, miền Trung, miền Nam có cấp điện áp đến
220kV
D. Hệ thống các nhà máy điện, lưới điện thuộc quyền điều khiển của cấp
điều độ miền
Câu 308:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Hệ
thống điện phân phối được hiểu đúng theo phương án nào

187 / 227
A. Hệ thống điện có cấp điện áp đến 22 kV thuộc quyền điều khiển của
cấp điều độ phân phối
B. Hệ thống điện có cấp điện áp đến 35 kV
C. Hệ thống điện có cấp điện áp đến 110kV thuộc quyền điều khiển của
cấp điều độ phân phối
D. Hệ thống điện có cấp điện áp đến 110kV
Câu 309:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia:
Phương án khôi phục HTĐ có cấp điện áp từ 220kV trở lên do cơ quan nào
phê duyệt
A. Do Giám đốc hoặc Phó giám đốc Điều độ HTĐ Quốc gia được ủy
quyền phê duyệt
B. Do Tổng giám đốc hoặc Phó tổng giám đốc Tập đoàn điện lực Việt
Nam được ủy quyền phê duyệt
C. Do Cục điều tiết phê duyệt
D. Do Bộ Công Thương phê duyệt
Câu 310:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia:
Phương án khôi phục HTĐ có cấp điện áp 110kV do cơ quan nào phê
duyệt
A. Do Giám đốc hoặc Phó giám đốc Điều độ HTĐ Quốc gia được ủy
quyền phê duyệt
B. Do Tổng giám đốc hoặc Phó tổng giám đốc Tập đoàn điện lực Việt
Nam được ủy quyền phê duyệt
C. Do Cục điều tiết phê duyệt
D. Do Giám đốc hoặc Phó giám đốc Điều độ HTĐ miền được ủy quyền
phê duyệt
Câu 311:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia:
Phương án nào quy định đúng giới hạn cho phép của điện áp trong quá
trình khôi phục hệ thống điện
A. Mức dao động điện áp tạm thời lớn hơn ± 10% so với điện áp danh
định nhưng không được vượt quá ± 20% so với điện áp danh định
B. Mức dao động điện áp trong giới hạn ± 10% so với điện áp danh định
C. Mức dao động điện áp trong giới hạn ± 20% so với điện áp danh định
D. Mức dao động điện áp tạm thời lớn hơn ± 10% so với điện áp danh định
nhưng không được vượt quá ± 15% so với điện áp danh định
Câu 312:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia:
Phương án nào quy định không đúng nguyên tắc xử lý sự cố rã lưới

188 / 227
A. Áp dụng mọi biện pháp để khôi phục hệ thống điện trong thời gian
ngắn nhất
B. Điều khiển tần số và điện áp trong khoảng giới hạn cho phép trong quá
trình khôi phục hệ thống điện
C. Đảm bảo điều kiện hoà điện hoặc khép mạch vòng theo quy định
D. Nhanh chóng khôi phục việc cung cấp điện cho hệ thống tự dùng của
các nhà máy điện, trạm điện bị mất điện và khách hàng sử dụng điện
theo thứ tự ưu tiên
Câu 313:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia:
Phương án nào quy định đúng điều kiện lựa chọn nhà máy điện khởi động
đen chính theo điện áp
A. Nhà máy điện đấu nối trực tiếp với hệ thống điện có cấp điện áp 110kV
B. Nhà máy điện đấu nối trực tiếp với hệ thống điện có cấp điện áp 220kV
C. Nhà máy điện đấu nối trực tiếp với hệ thống điện có cấp điện áp 500kV
D. Phương án B, C
Câu 314:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia:
Phương án nào quy định không đúng điều kiện lựa chọn nhà máy điện khởi
động đen dự phòng theo điện áp
A. Nhà máy điện đấu nối trực tiếp với hệ thống điện có cấp điện áp
đến 110kV
B. Nhà máy điện đấu nối trực tiếp với hệ thống điện có cấp điện áp 220kV
C. Nhà máy điện đấu nối trực tiếp với hệ thống điện có cấp điện áp 500kV
D. Phương án B, C
Câu 315:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia:
Phương án nào quy định không đúng điều kiện lựa chọn nhà máy điện khởi
động đen
A. Điện áp đấu nối với hệ thống điện
B. Hệ thống điều tốc, kích từ tự động điều chỉnh tần số, điện áp trong
khoảng giới hạn cho phép
C. Thời gian khởi động tổ máy khi mất điện toàn nhà máy điện
D. Công suất và nhiên liệu sơ cấp (thủy điện, nhiệt điện) của nhà máy
điện
Câu 316:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia:
Phương án nào quy định không đúng nguyên tắc khôi phục hệ thống điện
A. Khôi phục dần từng đường dây, thiết bị điện
B. Khôi phục phụ tải theo yêu cầu về điều chỉnh điện áp và tần số

189 / 227
C. Khôi phục phụ tải căn cứ theo thứ tự ưu tiên đã được Uỷ ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác định
D. Khôi phục cùng lúc nhiều đường dây, thiết bị điện
Câu 317:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia:
Phương án nào quy định đúng trách nhiệm của các đơn vị trong trường hợp
rã lưới, hệ thống tự dùng một chiều hoặc UPS bị sự cố không đủ khả năng
cung cấp điện cho hệ thống điều khiển, bảo vệ nhà máy điện, trạm điện
A. Cấp điều độ có quyền điều khiển
B. Đơn vị quản lý vận hành
C. Đơn vị có thiết bị điện quan trọng
D. Cấp điều độ có quyền điều khiển và Đơn vị quản lý vận hành
Câu 318:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia:
Phương án nào quy định đúng trách nhiệm của các đơn vị trong trường hợp
rã lưới, mất thông tin liên lạc phục vụ điều độ hệ thống điện
A. Cấp điều độ có quyền điều khiển
B. Đơn vị quản lý vận hành
C. Đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông điện lực
D. Phương án A, B, C
Câu 319:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Khôi
phục hệ thống điện được hiểu như thế nào?
A. Là trình tự các thao tác theo lệnh Điều độ viên để đưa các nhà máy điện
thuộc quyền điều khiển vào vận hành sau sự cố rã lưới
B. Là các thao tác do nhân viên vận hành thực hiện theo trình tự nhất
định nhằm đưa các thiết bị của hệ thống điện vào vận hành sau sự
cố ra lưới
C. Là tập hợp các thao tác của Điều độ viên được thực hiện để đưa lưới
điện thuộc quyền điều khiển vào vận hành sau sự cố rã lưới
D. Là thứ tự khôi phục phụ tải điện trong hệ thống điện Quốc gia sự cố rã
lưới
Câu 320:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia:
Phương án khôi phục HTĐ có cấp điện áp từ 220kV trở lên do được lập và
phê duyệt theo phương án nào
A. Cấp điều độ miền phối hợp với cấp điều độ HTĐ Quốc gia lập, Giám
đốc hoặc Phó giám đốc Điều độ HTĐ Quốc gia được ủy quyền phê
duyệt

190 / 227
B. Cấp điều độ HTĐ Quốc gia chủ trì lập có sự tham gia của cấp điều
độ miền, Tổng giám đốc hoặc Phó tổng giám đốc Tập đoàn điện
lực Việt Nam được ủy quyền phê duyệt
C. Cấp điều độ miền lập, cấp điều độ HTĐ Quốc gia thông qua, Tập đoàn
điện lực Việt Nam phê duyệt
D. Cấp điều độ HTĐ Quốc gia lập, Tập đoàn điện lực Việt Nam thông qua,
Cục Điều tiết điện lực phê duyệt
Câu 321:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Các
phương án khôi phục HTĐ cấp điện áp 110kV lập và phê duyệt theo
phương án nào
A. Cấp điều độ phân phối lập, Giám đốc hoặc Phó giám đốc Điều độ HTĐ
miền được ủy quyền phê duyệt
B. Cấp điều độ miền chủ trì lập có sự tham gia của cấp điều độ phân
phối, Giám đốc hoặc Phó giám đốc Điều độ HTĐ điện miền được
ủy quyền phê duyệt
C. Cấp điều độ phân phối lập, cấp điều độ HTĐ miền thông qua, Giám đốc
hoặc Phó giám đốc Điều độ HTĐ Quốc gia được ủy quyền phê duyệt
D. Cấp điều độ miền lập, cấp điều độ quốc gia thông qua, Tổng giám đốc
hoặc Phó tổng giám đốc Tập đoàn điện lực Việt Nam được ủy quyền
phê duyệt
Câu 322:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Lập
báo cáo và thông báo về sự cố rã lưới HTĐ miền thuộc nhiệm vụ của đơn
vị nào?
A. Tập đoàn điện lực Việt Nam
B. Cấp điều độ quốc gia
C. Cấp điều độ miền
D. Cục điều tiết điện lực
Câu 323:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia:
Phương án nào không đúng theo quy định về tổ chức diễn tập khởi động
đen và khôi phục hệ thống điện miền
A. Định kỳ 3 tháng một lần
B. Định kỳ 6 tháng một lần
C. Định kỳ 12 tháng một lần
D. Định kỳ 18 tháng một lần
Câu 324:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Trong
trường hợp HTĐ miền (hoặc một phần HTĐ miền) tách khỏi HTĐ Quốc

191 / 227
gia, việc chỉ huy điều chỉnh tần số, điện áp HTĐ miền (hoặc một phần
HTĐ miền) thuộc nhiệm vụ của đơn vị nào?
A. Nhà máy điện làm nhiệm vụ trong miền
B. Cấp điều độ quốc gia
C. Cấp điều độ miền
D. Cấp điều độ phân phối
Câu 325:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Khi
HTĐ bị rã lưới, việc chỉ huy điều khiển tần số và điện áp nhà máy điện
tách lưới phát độc lập nối với cấp điện áp 220kV, 110kV; chỉ huy khởi
động đen và khôi phục HTĐ có cấp điện áp 220kV, 110kV do ai chỉ huy?
A. Trưởng ca nhà máy điện khởi động đen
B. Điều độ viên quốc gia
C. Điều độ viên miền
D. Điều độ viên phân phối
Câu 326:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia:
Phương án nào quy định đúng giới hạn cho phép của tần số trong quá trình
khôi phục hệ thống điện
A. Tần số trong dải từ 49,5 Hz đến 50,5 Hz
B. Tần số trong dải từ 49,0 Hz đến 51,0 Hz
C. Tần số trong dải từ 47,0 Hz đến 52,0 Hz
D. Không quy định
Câu 327:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia:
Phương án nào quy định đúng về điều khiển điện áp trước khi đóng điện
đường dây trong quá trình khôi phục hệ thống điện
A. Điều khiển điện áp thanh cái tại nhà máy điện, trạm điện không
vượt quá 235kV trước khi đóng điện đường dây 220kV
B. Điều khiển điện áp thanh cái tại nhà máy điện, trạm điện không vượt
quá 230kV trước khi đóng điện đường dây 220kV
C. Điều khiển điện áp thanh cái tại nhà máy điện, trạm điện không vượt
quá 240kV trước khi đóng điện đường dây 220kV
D. Điều khiển điện áp thanh cái tại nhà máy điện, trạm điện không vượt
quá 242kV trước khi đóng điện đường dây 220kV
Câu 328:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia:
Phương án nào quy định đúng về khôi phục phụ tải để giảm điện áp trong
quá trình khôi phục hệ thống điện
A. Phải khôi phục phụ tải nếu điện áp trên lưới điện 220kV cao hơn 232kV
B. Phải khôi phục phụ tải nếu điện áp trên lưới điện 220kV cao hơn 235kV
192 / 227
C. Phải khôi phục phụ tải nếu điện áp trên lưới điện 220kV cao hơn 245kV
D. Phải khôi phục phụ tải nếu điện áp trên lưới điện 220kV cao hơn
242kV
Câu 329:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia:
Phương án nào quy định không đúng trường hợp tạm ngừng khôi phục phụ
tải trong quá trình khôi phục hệ thống điện
A. Điện áp lưới điện thấp dưới -10% điện áp danh định
B. Không còn dự phòng công suất nguồn điện điều tần
C. Đường dây hoặc máy biến áp đã đầy tải hoặc đến giới hạn truyền tải
D. Tần số hệ thống thấp dưới 49,5 Hz
Câu 330:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia:
Phương án nào quy định đúng điều kiện lựa chọn nhà máy điện khởi động
đen chính theo thời gian khởi động tổ máy khi mất điện toàn nhà máy điện
A. Thời gian khởi động tổ máy không quá 05 phút
B. Thời gian khởi động tổ máy không quá 10 phút
C. Thời gian khởi động tổ máy không quá 15 phút
D. Thời gian khởi động tổ máy không quá 20 phút
Câu 331:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia:
Phương án nào quy định đúng điều kiện lựa chọn nhà máy điện khởi động
đen dự phòng theo thời gian khởi động tổ máy khi mất điện toàn nhà máy
điện
A. Thời gian khởi động tổ máy không quá 05 phút
B. Thời gian khởi động tổ máy không quá 10 phút
C. Thời gian khởi động tổ máy không quá 15 phút
D. Thời gian khởi động tổ máy không quá 20 phút
Câu 332:
Theo Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia: Tổ
máy phát của nhà máy điện có tổng công suất đặt lớn hơn 30MW đấu nối
lưới điện 220kV, 110kV thuộc quyền điều khiển của cấp điều độ nào trong
trường hợp rã lưới
A. Cấp điều độ quốc gia
B. Cấp điều độ miền
C. Cấp điều độ quốc gia điều khiển công suất tác dụng, Cấp điều độ miền
điều khiển công suất phản kháng
D. Không quy định

193 / 227
Câu 333:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh: Đặc điểm của mô
hình thị trường điện toàn phần (Gross pool)
A. (i) Điện năng bắt buộc phải bán phần lớn lên thị trường; (ii) Một
phần rất nhỏ điện năng được giao dịch trực tiếp với các khách hàng
địa phương.
B. Các đơn vị phát điện tính toán các chi phí bao gồm: Chi phí nhiên
liệu, Chi phí vật liệu phụ, Chi phí khởi động để Chào chi phí phát điện.
C. (i) Các đơn vị phát điện chào chi phí phát điện. (ii) Các đơn vị phát
điện được thanh toán theo giá biên thị trường (Giá bán điện của tổ máy
đắt nhất trong hệ thống điện cần phải huy động để đáp ứng 1 kWh nhu
cầu phụ tải tăng thêm).
D. Phương án A, B, C.
Câu 334:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh: Đặc điểm của mô
hình thị trường điện chào giá theo chi phí (Cost based):
A. (i) Điện năng bắt buộc phải bán phần lớn lên thị trường; (ii) Một phần
rất nhỏ điện năng được giao dịch trực tiếp với các khách hàng địa
phương.
B. Các đơn vị phát điện tính toán các chi phí bao gồm: Chi phí nhiên
liệu, Chi phí vật liệu phụ, Chi phí khởi động để Chào chi phí phát
điện.
C. (i) Các đơn vị phát điện chào chi phí phát điện. (ii) Các đơn vị phát
điện được thanh toán theo giá biên thị trường (Giá bán điện của tổ máy
đắt nhất trong hệ thống điện cần phải huy động để đáp ứng 1 kWh nhu
cầu phụ tải tăng thêm)
D. Phương án A, B, C.
Câu 335:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh: Đặc điểm của mô
hình thị trường điện thanh toán theo giá biên thị trường (Marginal price):
A. (i) Điện năng bắt buộc phải bán phần lớn lên thị trường; (ii) Một phần
rất nhỏ điện năng được giao dịch trực tiếp với các khách hàng địa
phương.
B. Các đơn vị phát điện tính toán các chi phí bao gồm: Chi phí nhiên
liệu, Chi phí vật liệu phụ, Chi phí khởi động → Chào chi phí phát điện.
C. (i) Các đơn vị phát điện chào chi phí phát điện. (ii) Các đơn vị
phát điện được thanh toán theo giá biên thị trường (Giá bán điện
của tổ máy đắt nhất trong hệ thống điện cần phải huy động để đáp
ứng 1 kWh nhu cầu phụ tải tăng thêm)
D. Phương án A, B, C.

194 / 227
Câu 336:
Theo Văn bản pháp luật quy định thị trường điện: Ưu điểm của mô
hình thị trường điện một người mua:
A. (i) Cần ít thay đổi lớn từ tình hình hiện tại. (ii) Tăng cường năng
lực trong các lĩnh vực chủ chốt, cơ hội thực thi thành công cao. (ii)
Không có tác động lớn, cho phép có thêm thời gian cải thiện năng
lực.
B. (i) Các công ty phân phối có cơ hội lựa chọn đơn vị cung ứng điện.
(ii) Cạnh tranh khiến các đơn vị phát điện phải nâng cao hiệu năng, giảm
chi phí. (iii) Các khách hàng lớn có thể lựa chọn các đối tác cung cấp
điện cho mình. (iv) Hiệu quả hơn và tiết kiệm chi phí.
C. (i) Hiệu quả hơn và tiết kiệm chi phí. (ii) Cạnh tranh hơn bắt đầu với
các khách hàng lớn, sau đó đến các khách hàng nhỏ hơn. (iii) Tất cả các
khách hàng có thể thu được lợi ích trực tiếp từ cạnh tranh hoàn toàn và
mở rộng quyền lựa chọn.
D. Phương án A, B, C.
Câu 337:
Theo Văn bản pháp luật quy định thị trường điện: Nhược điểm của mô
hình thị trường điện một người mua
A. (i) Cạnh tranh ban đầu bị hạn chế. (ii) Đòi hỏi cơ quan mua duy
nhất có vị thế tín dụng mạnh. (iii) Các công ty phân phối không có
cơ hội lựa chọn đối tác cung cấp điện. (iv) Cắt giảm các chi phí cung
cấp điện sẽ bị hạn chế.
B. (i) Thị trường có các thay đổi lớn. (ii) Các khách hàng vừa và nhỏ có
thể không thu được lợi ích từ thị trường. (iii) Xây dựng và vận hành thị
trường này sẽ tốn kém và phức tạp.
C. (i) Các khách hàng vừa và nhỏ sẽ mất nhiều thời gian hơn để hiện
thực hóa tiết kiệm chi phí và hiệu năng thị trường. (ii) Cần đầu tư nhiều
hơn về cơ sở hạ tầng. (iii) Phát sinh các chi phí bổ sung. (iv) Yêu cầu
thông tin tới khách hàng rộng rãi.
D. Phương án A, B, C.
Câu 338:
Theo Văn bản pháp luật quy định thị trường điện: Ưu điểm của mô
hình thị trường điện cạnh tranh bán buôn
A. (i) Cần ít thay đổi lớn từ tình hình hiện tại. (ii) Tăng cường năng lực
trong các lĩnh vực chủ chốt, cơ hội thực thi thành công cao. (ii) Không
có tác động lớn, cho phép có thêm thời gian cải thiện năng lực.
B. (i) Các công ty phân phối có cơ hội lựa chọn đơn vị cung ứng điện.
(ii) Cạnh tranh khiến các đơn vị phát điện phải nâng cao hiệu năng,
giảm chi phí. (iii) Các khách hàng lớn có thể lựa chọn các đối tác
cung cấp điện cho mình. (iv) Hiệu quả hơn và tiết kiệm chi phí.

195 / 227
C. (i) Hiệu quả hơn và tiết kiệm chi phí. (ii) Cạnh tranh hơn bắt đầu với
các khách hàng lớn, sau đó đến các khách hàng nhỏ hơn. (iii) Tất cả các
khách hàng có thể thu được lợi ích trực tiếp từ cạnh tranh hoàn toàn và
mở rộng quyền lựa chọn.
D. Phương án A, B, C.
Câu 339:
Theo Văn bản pháp luật quy định thị trường điện: Nhược điểm của
mô hình thị trường điện cạnh tranh bán buôn
A. (i) Cạnh tranh ban đầu bị hạn chế. (ii) Đòi hỏi cơ quan mua duy nhất
có vị thế tín dụng mạnh. (iii) Các công ty phân phối không có cơ hội lựa
chọn đối tác cung cấp điện. (iv) Cắt giảm các chi phí cung cấp điện sẽ bị
hạn chế.
B. (i) Thị trường có các thay đổi lớn. (ii) Các khách hàng vừa và nhỏ
có thể không thu được lợi ích từ thị trường. (iii) Xây dựng và vận
hành thị trường này sẽ tốn kém và phức tạp.
C. (i) Các khách hàng vừa và nhỏ sẽ mất nhiều thời gian hơn để hiện
thực hóa tiết kiệm chi phí và hiệu năng thị trường. (ii) Cần đầu tư nhiều
hơn về cơ sở hạ tầng. (iii) Phát sinh các chi phí bổ sung. (iv) Yêu cầu
thông tin tới khách hàng rộng rãi.
D. Phương án A, B, C.
Câu 340:
Theo Văn bản pháp luật quy định thị trường điện: Ưu điểm của mô hình thị
trường điện cạnh tranh bán lẻ:
A. (i) Cần ít thay đổi lớn từ tình hình hiện tại. (ii) Tăng cường năng lực
trong các lĩnh vực chủ chốt, cơ hội thực thi thành công cao. (ii) Không
có tác động lớn, cho phép có thêm thời gian cải thiện năng lực.
B. (i) Các công ty phân phối có cơ hội lựa chọn đơn vị cung ứng điện.
(ii) Cạnh tranh khiến các đơn vị phát điện phải nâng cao hiệu năng, giảm
chi phí. (iii) Các khách hàng lớn có thể lựa chọn các đối tác cung cấp
điện cho mình. (iv) Hiệu quả hơn và tiết kiệm chi phí.
C. (i) Hiệu quả hơn và tiết kiệm chi phí. (ii) Cạnh tranh hơn bắt đầu
với các khách hàng lớn, sau đó đến các khách hàng nhỏ hơn. (iii) Tất
cả các khách hàng có thể thu được lợi ích trực tiếp từ cạnh tranh
hoàn toàn và mở rộng quyền lựa chọn.
D. Phương án A, B, C.
Câu 341:
Theo Văn bản pháp luật quy định thị trường điện: Nhược điểm của mô
hình thị trường điện cạnh tranh bán lẻ
A. (i) Cạnh tranh ban đầu bị hạn chế. (ii) Đòi hỏi cơ quan mua duy nhất
có vị thế tín dụng mạnh. (iii) Các công ty phân phối không có cơ hội lựa
chọn đối tác cung cấp điện. (iv) Cắt giảm các chi phí cung cấp điện sẽ bị
196 / 227
hạn chế.
B. (i) Thị trường có các thay đổi lớn. (ii) Các khách hàng vừa và nhỏ có
thể không thu được lợi ích từ thị trường. (iii) Xây dựng và vận hành thị
trường này sẽ tốn kém và phức tạp.
C. (i) Các khách hàng vừa và nhỏ sẽ mất nhiều thời gian hơn để hiện
thực hóa tiết kiệm chi phí và hiệu năng thị trường. (ii) Cần đầu tư
nhiều hơn về cơ sở hạ tầng. (iii) Phát sinh các chi phí bổ sung. (iv)
Yêu cầu thông tin tới khách hàng rộng rãi.
D. Phương án A, B, C.

Câu 342:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh:
Bản chào giá
a là bản chào bán điện năng lên thị trường điện của mỗi x
tổ máy
b là một bản chào bán điện năng lên thị trường điện cho toàn
bộ nhà máy
c là bản chào bán công suất lên thị trường điện của mỗi tổ
máy

Câu 343:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh:
Bản chào giá lập lịch
a là bản chào giá được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện chấp nhận để lập lịch huy động tuần tới
b là bản chào giá được Đơn vị vận hành hệ thống điện và x
thị trường điện chấp nhận để lập lịch huy động ngày
tới, giờ tới
c là bản chào giá hợp lệ được đơn vị phát điện gửi lên thị
trường trước 11h30 hàng ngày
d là bản chào sửa đổi giờ tới của đơn vị phát điện có hồ điều
tiết dưới 2 ngày

Câu 344:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh:
Chu kỳ giao dịch
a là khoảng thời gian trước giờ chính điểm 15 phút của mỗi
giờ
b là khoảng thời gian bắt đầu sau thời gian kết thúc của mỗi
giờ chính điểm
c là khoảng thời gian 01 giờ tính từ phút đầu tiên của mỗi x
giờ
197 / 227
d là khoảng thời gian sau 15 phút cho đến phút cuối cùng của
mỗi giờ chính điểm

Câu 345:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh:
Đơn vị mua buôn duy nhất
a là đơn vị mua điện duy nhất trong thị trường điện, có x
chức năng mua toàn bộ điện năng qua thị trường điện
và qua hợp đồng mua bán điện
b là đơn vị mua điện duy nhất trong thị trường điện, có chức
năng mua một phần điện năng qua thị trường điện và qua
hợp đồng mua bán điện
c là đơn vị mua điện duy nhất trong thị trường điện, có chức
năng mua một phần điện năng qua thị trường điện và qua
hợp đồng mua bán điện và đơn vị chào giá thay cho các
nhà máy điện BOT và SMHP
d là đơn vị mua buôn điện từ tất cả các đơn vị phát điện trong
hệ thống điện Việt Nam

Câu 346:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh:
Giá công suất thị trường
a là mức giá cho một đơn vị công suất tác dụng xác định cho
mỗi chu kỳ giao dịch
b được áp dụng để tính toán khoản thanh toán công suất cho
các đơn vị phát điện trong thị trường điện
c là giá trung bình của các giá trần bản chào của các tổ máy
nhiệt điện tham gia thị trường điện trong kế hoạch vận
hành tháng
d Cả a và b X

Câu 347:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh:
Giá điện năng thị trường
a là mức giá cho một đơn vị điện năng xác định cho mỗi chu
kỳ giao dịch
b được áp dụng để tính toán khoản thanh toán điện năng cho
các đơn vị phát điện trong thị trường điện
c là mức giá của MW cuối cùng đáp ứng yêu cầu phụ tải
d Cả a và b x

Câu 348:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh:

198 / 227
Giá trần thị trường điện
a là mức giá cao nhất của giá trị nước từng năm
b là mức giá điện năng thị trường cao nhất được xác định x
cho từng năm
c là mức giá cao nhất của giá chào tổ máy nhiệt điện từng
năm
d Cả a và b

Câu 349:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh:
Giá trị nước
a là mức giá biên kỳ vọng tính toán cho lượng nước tích
trong các hồ thủy điện khi được sử dụng để phát điện thay
thế cho các nguồn nhiệt điện trong tương lai
b được tính quy đổi cho một đơn vị điện năng
c là giá trung bình của các giá trần bản chào của các tổ máy
nhiệt điện tham gia thị trường điện trong kế hoạch vận
hành tháng
d Cả a và b x

Câu 350:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh:
Giá công suất thị trường
a là mức giá cho một đơn vị công suất tác dụng xác định cho
mỗi chu kỳ giao dịch
b được áp dụng để tính toán khoản thanh toán công suất cho
các đơn vị phát điện trong thị trường điện
c là giá trung bình của các giá trần bản chào của các tổ máy
nhiệt điện tham gia thị trường điện trong kế hoạch vận
hành tháng
d Cả a và b x

Câu 351:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh:
Lập lịch có ràng buộc
a là việc sắp xếp thứ tự huy động các tổ máy phát điện theo
phương pháp tối đa chi phí mua điện có xét đến ràng buộc
kỹ thuật trong hệ thống điện
b là việc sắp xếp thứ tự huy động các tổ máy phát điện theo
phương pháp tối thiểu chi phí mua điện có xét đến ràng
buộc truyền tải trong hệ thống điện
c là việc sắp xếp thứ tự huy động các tổ máy phát điện x
theo phương pháp tối thiểu chi phí mua điện có xét đến
199 / 227
ràng buộc kỹ thuật trong hệ thống điện

d là việc sắp xếp thứ tự huy động các tổ máy phát điện theo
phương pháp tối đa chi phí mua điện có xét đến ràng buộc
truyền tải trong hệ thống điện

Câu 352:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh:
Lập lịch không ràng buộc
a là việc sắp xếp thứ tự huy động các tổ máy phát điện theo
phương pháp tối đa chi phí mua điện không xét đến ràng
buộc kỹ thuật trong hệ thống điện
b là việc sắp xếp thứ tự huy động các tổ máy phát điện theo
phương pháp tối thiểu chi phí mua điện không xét đến ràng
buộc truyền tải trong hệ thống điện
c là việc sắp xếp thứ tự huy động các tổ máy phát điện x
theo phương pháp tối thiểu chi phí mua điện không xét
đến ràng buộc kỹ thuật trong hệ thống điện
d là việc sắp xếp thứ tự huy động các tổ máy phát điện theo
phương pháp tối đa chi phí mua điện không xét đến ràng
buộc tổ máy trong hệ thống điện

Câu 353:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh:
Lịch công suất
a là lịch do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường x
điện lập sau vận hành để xác định lượng công suất
thanh toán trong từng chu kỳ giao dịch
b là lịch do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
lập trước vận hành để xác định lượng công suất thanh toán
trong từng chu kỳ giao dịch

Câu 354:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh:
Lịch huy động giờ tới
a là lịch huy động dự kiến của các tổ máy để phát điện và x
cung cấp dịch vụ phụ trợ cho chu kỳ giao dịch tới và ba
chu kỳ giao dịch liền kề sau đó do Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện lập
b là lịch huy động dự kiến của các tổ máy để phát điện và
cung cấp dịch vụ phụ trợ cho chu kỳ giao dịch tới do Đơn
vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện lập
c là lịch huy động thực tế của các tổ máy để phát điện và
cung cấp dịch vụ phụ trợ cho chu kỳ giao dịch tới và ba chu
200 / 227
kỳ giao dịch liền kề sau đó do Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện lập

Câu 355:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh:
Mức nước giới hạn
a là mức nước thượng lưu thấp nhất của hồ chứa thủy điện
cuối mỗi tháng trong năm hoặc cuối mỗi tuần trong tháng
b do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện tính
toán và công bố
c được phê duyệt bởi Cục Điều tiết Điện lực
d Cả a và b x

Câu 356:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh:
Hợp đồng mua bán điện sai khác
a là hợp đồng mua bán điện ký kết giữa Đơn vị mua buôn x
duy nhất với các đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch
theo mẫu do Bộ Công thương ban hành
b là hợp đồng mua bán điện ký kết giữa Đơn vị mua buôn
duy nhất với các đơn vị phát điện gián tiếp giao dịch theo
mẫu do Tập đoàn Điện lực Việt Nam ban hành
c là hợp đồng mua bán điện ký kết giữa Tập đoàn Điện lực
Việt Nam với các đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch theo
mẫu do Bộ Công thương ban hành
d Cả a và b

Câu 357:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh:
Sản lượng hợp đồng năm
a là sản lượng điện năng cam kết hàng giờ trong hợp đồng
mua bán điện dạng sai khác
b là sản lượng điện năng cam kết hàng tháng trong hợp đồng
mua bán điện dạng sai khác
c là sản lượng điện năng cam kết hàng năm trong hợp x
đồng mua bán điện dạng sai khác
d là sản lượng điện năng cam kết hàng năm trong hợp đồng
mua bán điện ký kết giữa Tập đoàn Điện lực Việt Nam và
đơn vị phát điện

Câu 358:
Theo định nghĩa của thông tư Quy định vận hành thị trường
phát điện cạnh tranh, những nhà máy nào có trách nhiệm

201 / 227
bắt buộc tham gia thị trường điện?

a Nhà máy điện có giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh
vực phát điện, có công suất đặt lớn hơn 30 MW đấu nối
vào hệ thống điện quốc gia
b Nhà máy điện có công suất đặt đến 30 MW, đấu nối lưới
điện cấp điện áp từ 110 kV trở lên
c Nhà máy điện có giấy phép hoạt động điện lực trong x
lĩnh vực phát điện, có công suất đặt lớn hơn 30 MW
đấu nối vào hệ thống điện quốc gia, trừ các nhà máy
điện BOT (đã ký kết hợp đồng hoặc đã thỏa thuận xong
hợp đồng nguyên tắc), nhà máy sử dụng năng lượng tái
tạo trừ thủy điện, nhà máy điện tuabin khí có các ràng
buộc phải sử dụng tối đa nguồn nhiên liệu khí để đảm
bảo lợi ích quốc gia, nhà máy điện thuộc khu công
nghiệp chỉ bán một phần sản lượng lên hệ thống điện
quốc gia mà đã ký hợp đồng mua bán điện trước ngày
01 tháng 01 năm 2016 và hợp đồng mua bán điện này
còn hiệu lực đến sau ngày 01 tháng 01 năm 2016
d Không có nhà máy nào phải có trách nhiệm bắt buộc tham
gia thị trường điện

Câu 359:
Trong thị trường phát điện cạnh tranh VCGM, các nhà máy
điện không tham gia thị trường điện bao gồm?
a Nhà máy điện BOT (đã ký kết hợp đồng hoặc đã thỏa thuận
xong hợp đồng nguyên tắc);
b Nhà máy điện sử dụng năng lượng tái tạo, trừ thủy điện;
Nhà máy điện tuabin khí có các ràng buộc phải sử dụng tối
đa nguồn nhiên liệu khí để đảm bảo lợi ích quốc gia;
c Nhà máy điện thuộc khu công nghiệp chỉ bán một phần sản
lượng lên hệ thống điện quốc gia mà đã ký hợp đồng mua
bán điện trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 và hợp đồng
mua bán điện này còn hiệu lực đến sau ngày 01 tháng 01
năm 2016
d Cả 3 đáp án trên x

Câu 360:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh:
Trước bao nhiêu lâu kể từ thời điểm chậm nhất phải tham
gia thị trường điện theo quy định, Đơn vị phát điện có trách
nhiệm hoàn thiện hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện?
a 1 tháng
202 / 227
b 2 tháng x
c 3 tháng
d 4 tháng

Câu 361:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh
tranh khi không tham gia thị trường điện theo đúng quy
định, đơn vị được tạm thanh toán với giá bán điện (Pc)
bằng bao nhiêu?
a 80% Pc
b 85% Pc
c 90% Pc x
d 100% Pc

Câu 362:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh:
Đơn vị phát điện có trách nhiệm nộp hồ sơ đăng ký tham
gia thị trường điện tới đâu?
a Cục Điều tiết Điện lực x
b Tập đoàn điện lực Việt Nam
c Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
d Cả ba ý trên

Câu 363:
Theo Thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh:
Khi thay đổi thông tin thành viên so với hồ sơ đã đăng ký
thì đơn vị cần gửi thông báo tới đâu?
a Cục Điều tiết Điện lực
b Tập đoàn điện lực Việt Nam
c Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện x
d Cả ba ý trên

Câu 364:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh
tranh trường hợp nào nhà máy điện sẽ bị đình chỉ tham gia
thị trường điện?
A Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin không
chính xác cho việc lập kế hoạch vận hành thị trường điện
và lịch huy động các tổ máy trong hệ thống điện
B Thỏa thuận trực tiếp hoặc gián tiếp với các đơn vị khác
trong việc hạn chế hoặc kiểm soát công suất chào bán trên
thị trường nhằm tăng giá điện năng thị trường giao ngay và
làm ảnh hưởng đến an ninh cung cấp điện
203 / 227
C Thỏa thuận với các Đơn vị phát điện khác trong việc chào
giá để được lập lịch huy động
D Cả 3 ý trên x

Câu 365:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh
tranh: Nhà máy điện bị đình chỉ sẽ được khôi phục quyền
tham gia thị trường điện khi nào?
a Khi hết thời hạn đình chỉ quyền tham gia thị trường điện
b Đã hoàn thành cá nghĩa vụ quy định trong quyết định đình
chỉ quyền tham gia thị trường điện
c Khi nộp đơn xin tham gia trở lại thị trường điện
d Đáp án A và B x

Câu 366:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh
tranh: Trong thời gian nhà máy điện bị đình chỉ quyền tham
gia thị trường điện, nhà máy được tạm thanh toán toàn bộ
sản lượng thực tế đã phát trong chu kỳ thanh toán?
a 90% giá hợp đồng mua bán điện đã ký kết giữa hai bên. x
Số tiền điện chênh lệch (10% còn lại) được quyết toán
trong chu kỳ thanh toán của tháng đầu tiên khi nhà
máy được khôi phục lại quyền tham gia thị trường điện.
b 95% giá hợp đồng mua bán điện đã ký kết giữa hai bên
c 100% giá hợp đồng mua bán điện đã ký kết giữa hai bên
d Cả A, B và C đều sai

Câu 367:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh
tranh: trách nhiệm đầu tư hạ tầng cơ sở thị trường điện của
nhà máy điện sẽ do đơn vị nào?
a Cục Điều tiết Điện lực
b Tập đoàn điện lực Việt Nam
c Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
d Nhà máy điện x

Câu 368:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh
tranh: Giá thị trường toàn phần cho chu kỳ giao dịch được
tính bằng:
A Giá điện năng thị trường
B Giá công suất thị trường

204 / 227
C Tổng của giá điện năng thị trường và giá công suất thị x
trường

Câu 400:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Các nhà máy điện sẽ được điều độ, vận hành theo các nguyên tắc
nào?
a Đảm bảo hệ thống vận hành an toàn, ổn định, tin cậy với chi phí mua
điện cho toàn hệ thống thấp nhất;
b Đảm bảo thực hiện các thoả thuận về sản lượng trong các hợp đồng
xuất khẩu, nhập khẩu điện, hợp đồng mua bán điện của các nhà máy
điện BOT và các hợp đồng mua bán điện có cam kết sản lượng của
các nhà máy điện khác;
c Cả a và b.
Câu 401:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Thị
trường điện được khôi phục vận hành khi đảm bảo các điều kiện
a Các nguyên nhân dẫn đến việc dừng thị trường điện đã được khắc
phục;
b Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện xác nhận về khả
năng vận hành lại thị trường điện;
c Cả a và b.
Câu 402:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Tổ
máy thủy điện được huy động do điều kiện ràng buộc phải phát và có
giá chào cao hơn giá trần thị trường (SMP cap) hoặc được huy động
công suất với dải chào giá cao hơn SMP cap thì phần sản lượng phát
tương ứng được thanh toán với giá nào
a Giá hợp đồng (Pc)
b SMP cap
c Giá block công suất tổ máy được huy động
d Giá của tổ máy nhiệt điện đắt nhất được thanh toán trong chu kỳ giao
dịch đó
Câu 403:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Tổ
máy phát tăng thêm so với lệnh điều độ (Qmq > Qdd) thì phần sản
lượng phát tăng thêm đó được thanh toán với giá nào
a Giá hợp đồng (Pc)
b Giá chào thấp nhất của tất cả các tổ máy trong chu kỳ giao dịch đó
c Không được thanh toán do hệ thống không có nhu cầu
d Giá công suất (CAN) trong chu kỳ giao dịch đó
205 / 227
Câu 404:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Tổ
máy phát giảm so với lệnh điều độ (Qmq < Qdd) thì phần sản lượng
89 / 111
phát giảm đó được thanh toán với giá nào (|Qdu|x giá)
a Giá hợp đồng (Pc)
b Giá của tổ máy đắt nhất được thanh toán trong chu kỳ giao dịch đó
c Chênh lệch giữa giá điện năng thị trường và giá điện năng của tổ máy
đắt nhất được thanh toán trong chu kỳ giao dịch đó (SMP - Pbpmax)
Câu 405:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Sai
số điện năng điều độ tại đầu cực của các tổ máy trong mọi trường hợp
không nhỏ hơn bao nhiêu MW
a 0.5 MW
b 1 MW
c 1.5 MW
d 2 MW
Câu 406:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Trong những trường hợp nào sản lượng điện năng phát sai khác so với
sản lượng huy động theo lệnh điều độ (Qdu) của tổ máy được xét bằng 0
a Tổ máy thủy điện khởi động
b Tổ máy khởi động chậm khởi động
c Tổ máy khởi động chậm ngừng máy
d Tổ máy khởi động chậm khởi động và ngừng máy (không phải do sự
cố)
Câu 407:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Trước thời hạn nào ĐVPĐ phải công bố các sự kiện phục vụ thanh toán
trên thị trường điện theo quy định tại Quy trình phối hợp xác nhận các
sự kiện phục vụ các khoản thanh toán trong thị trường điện
a 9h00 ngày D + 1
b 10h00 ngày D + 1
c 9h00 ngày D + 2
d 0h00 ngày D + 1
Câu 408:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Trong chu kỳ giao dịch, sản lượng điện năng đo đếm của nhà máy điện
nhỏ hơn hoặc bằng sản lượng điện hợp đồng giờ (Qmq < Qc) thì hiệu
chỉnh thanh toán như thế nào
a Qcon = 0
b Qbp = 0
c Qdu = 0
da&b

206 / 227
90 / 111
Câu 409:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Sai
số điện năng điều độ cho phép tại đầu cực đối với các tổ máy có công
suất lắp đặt dưới 100 MW là bao nhiêu
a 3%
b 5%
c 3% hoặc nhỏ hơn 1.5 MW
d 5% hoặc nhỏ hơn 1.5 MW
Câu 410:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Sai
số điện năng điều độ cho phép tại đầu cực đối với các tổ máy có công
suất lắp đặt từ 100 MW trở lên là bao nhiêu
a 3%
b 5%
c 3% hoặc nhỏ hơn 1.5 MW
d 5% hoặc nhỏ hơn 1.5 MW
Câu 411:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Đơn
vị nào có trách nhiệm phân loại các tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy
đỉnh trong tháng tới theo Quy trình phân loại tổ máy và tính giá trần bản
chào hàng tháng của nhà máy nhiệt điện?
a Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
b Cục Điều tiết điện lực
c Tập đoàn Điện lực Việt Nam
d Đơn vị mua buôn duy nhất
Câu 412:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Đối
với tháng tới, nhóm tổ máy chạy nền bao gồm các tổ máy phát điện có
hệ số tải trung bình tháng
a Lớn hơn hoặc bằng 70%
b Lớn hơn hoặc bằng 65%
c Lớn hơn hoặc bằng 60%
Câu 413:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Đối
với tháng tới, nhóm tổ máy chạy lưng bao gồm các tổ máy phát điện có
hệ số tải trung bình tháng
a lớn hơn 20% và nhỏ hơn 70%
b lớn hơn 25% và nhỏ hơn 70%
c lớn hơn 25% và nhỏ hơn 65%
91 / 111
Câu 414:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Đối
với tháng tới, nhóm tổ máy chạy đỉnh bao gồm các tổ máy phát điện có

207 / 227
hệ số tải trung bình tháng
a nhỏ hơn hoặc bằng 20%
b nhỏ hơn hoặc bằng 25%
c nhỏ hơn hoặc bằng 30%
Câu 415:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Sản
lượng hợp đồng tháng của các nhà máy điện có được phép điều chỉnh
hay không?
a Không được phép điều chỉnh
b Được phép điều chỉnh trong trường hợp lịch bảo dưỡng sửa chữa của
nhà máy trong tháng M bị thay đổi so với kế hoạch vận hành năm do
yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện để đảm
bảo an ninh hệ thống điện không phải do các nguyên nhân của nhà máy
c Được phép điều chỉnh trong trường hợp lịch bảo dưỡng sửa chữa của
nhà máy trong tháng M bị thay đổi so với kế hoạch vận hành năm do
yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện thống nhất căn cứ vào điều kiện vận
hành thực tế của hệ thống
d Cả b và c
Câu 416:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Trường hợp sự cố nào sản lượng hợp đồng giờ (Qc giờ) của nhà máy
được điều chỉnh:
a Sự cố nhỏ hơn hoặc bằng 24h
b Sự cố nhỏ hơn hoặc bằng 48h
c Sự cố nhỏ hơn hoặc bằng 72h
Câu 417:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Đơn
vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm công bố
qua Cổng thông tin điện tử thị trường điện kết quả tính toán sản lượng
hợp đồng giờ sơ bộ trong tháng cho Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn
vị phát điện trực tiếp giao dịch:
a Trước ngày 23 hàng tháng
b Trước ngày 24 hàng tháng
c Trước ngày 25 hàng tháng
Câu 418:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Nguyên tắc điều chỉnh sản lượng hợp đồng tháng
92 / 111
a Dịch chuyển giữa các tháng phần sản lượng Qc tương ứng với thời gian
sửa chữa bị dịch chuyển
b Đảm bảo tổng Qc năm có điều chỉnh là không đổi
c Cả a và b
Câu 419:

208 / 227
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Trường hợp nhà máy bị thay đổi lịch bảo dưỡng sửa chữa vào tháng
cuối năm thì:
a Không dịch chuyển sản lượng Qc tương ứng với thời gian sửa chữa của
tháng này vào năm tiếp theo
b Dịch chuyển sản lượng Qc tương ứng với thời gian sửa chữa của tháng
này vào năm tiếp theo
Câu 420:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: đơn
vị nào chịu trách nhiệm tính toán khoản thanh toán cho Đơn vị phát điện
cung cấp dịch vụ dự phòng quay và dịch vụ điều tần?
a Bộ Công Thương
b Cục điều tiết điện lực
c Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
d Công ty mua bán điện
Câu 421:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: sản
lượng điện hiệu chỉnh trong chu kỳ giao dịch i (kWh) được xác định
như thế nào trong trường hợp sản lượng điện năng phát sai khác so với
mệnh lệnh điều độ bé hơn hoặc bằng 0 ?
a Sản lượng điện năng tại vị trí đo đếm
b Sản lượng điện năng tại vị trí đo đếm - Sản lượng điện năng phát sai
khác so với mệnh lệnh điều độ
c Sản lượng điện năng tại vị trí đo đếm + Sản lượng điện năng phát sai
khác so với mệnh lệnh điều độ
d0
Câu 422:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: khi
nào Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm
lập và gửi cho Đơn vị mua buôn duy nhất và các đơn vị phát điện bảng
kê thanh toán thị trường điện sơ bộ cho ngày giao dịch D ?
a Trước ngày D+2
b Trước ngày D+4
c Trước ngày D+6
d Trước ngày D+8
Câu 423:
93 / 111
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: khi
nào Đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch và Đơn vị mua buôn duy nhất
có trách nhiệm xác nhận bảng kê thanh toán thị trường điện?
a Trước ngày D+2
b Trước ngày D+4
c Trước ngày D+6
d Trước ngày D+8

209 / 227
Câu 424:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: khi
nào Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm
lập và gửi cho Đơn vị mua buôn duy nhất và các đơn vị phát điện bảng
kê thanh toán thị trường điện hoàn chỉnh cho ngày D?
a Ngày D+2
b Ngày D+4
c Ngày D+6
d Ngày D+8
Câu 425:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: khi
nào Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm
lập và phát hành bảng kê thanh toán thị trường điện cho chu kỳ thanh
toán?
a Trước M+2
b Trước M+4
c Trước M+6
d Trước M+10
Câu 426:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: khi
nào Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm
tổng hợp và cung cấp cho Đơn vị mua buôn duy nhất và các đơn vị phát
điện số liệu phục vụ việc tính toán thanh toán cho từng nhà máy điện ?
a Trước ngày D+2
b Trước ngày D+4
c Trước ngày D+6
d Trước ngày D+8
Câu 427:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Đơn
vị phát điện có trách nhiệm lập hồ sơ thanh toán dịch vụ phụ trợ theo
hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ giữa Đơn vị phát điện và đơn vị nào
sau đây?
a Bộ Công Thương
b Cục điều tiết điện lực
94 / 111
c Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
d Công ty mua bán điện
Câu 428:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: khi
nào Đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch lập và gửi hóa đơn thanh toán
cho Đơn vị mua buôn duy nhất?
a Trước ngày 15 hàng tháng
b Trước ngày 20 hàng tháng
c Trước ngày 25 hàng tháng

210 / 227
d Trước ngày làm việc cuối cùng hàng tháng
Câu 429:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Sản
lượng dự kiến của thủy điện chiến lược đa mục tiêu, nhà máy BOT, nhà
máy không trực tiếp chào giá trên thị trường điện phụ vụ kế hoạch vận
hành ngày tới (ngày D) được công bố vào khung thời gian nào?
a Trước 9h00 ngày D-1
b Trước 10h00 ngày D-1
c Trước 11h30 ngày D-1
d Trước 15h00 ngày D-1
Câu 430:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Công
suất trong bản chào giá là công suất nào sau đây ?
a Công suất tại đầu cực máy phát điện của từng tổ máy
b Công suất tại điểm giao nhận của nhà máy điện
c Tổng công suất đầu cực của tất cả các tổ máy trong nhà máy
d Các đáp án trên đều không đúng
Câu 431:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Khung thời gian quy định gửi bản chào giá sửa đổi (bản chào giờ)?
a Trước chu kỳ giao dịch
b Trước 30p chu kỳ giao dịch
c Trước 45p chu kỳ giao dịch
d Trước 60p chu kỳ giao dịch
Câu 432:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Bản
chào giá sửa đổi tăng công suất chỉ được cập nhật trong trường hợp nào
sau đây?
a Cảnh báo thiếu công suất
b Bản chào giá thủy điện trong trường hợp biến động thủy văn (hồ sắp
phải xả tràn)
c Không được sử dụng bản chào tăng công suất
95 / 111
d Cả a và b
Câu 433:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Bản
chào giá không bao gồm thông tin nào ?
a Công suất công bố
b Công suất phát ổn định thấp nhất
c Tốc độ tăng giảm tải
d Thời gian khởi động (từ lúc nhận lệnh đến khi hòa lưới)
Câu 434:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Giá
chào trong bản chào giá của nhà máy thủy điện điều tiết dưới 2 ngày?

211 / 227
a Bằng trung bình giá trần các tổ máy nhiệt điện
b Bằng giá trị nước cao nhất của các nhà máy thủy điện
c Bằng giá hợp đồng
d Bằng 0đ
Câu 435:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Thời
hạn nộp bản chào giá ngày tới (ngày D)
a Trước 10h00 ngày D-1
b Trước 11h30 ngày D-1
c Trước 16h00 ngày D-1
d Trước 24h00 ngày D-1
Câu 436:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Cách
thức gửi bản chào được ưu tiên khi không thể gửi qua hệ thống thông tin
thị trường
a Qua Email theo quy định
b Qua Fax
c Nộp trực tiếp tại trụ sở đơn vị SMO
d Gọi điện cho trực ca MO cập nhật bằng tay
Câu 437:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Trường hợp đơn vị gửi nhiều bản chào cho ngày tới thì bản chào nào sẽ
là bản chào được chấp nhận
a Bản chào đầu tiên
b Bản chào cuối cùng
c Bản chào hợp lệ cuối cùng
d Đơn vị phát điện và SMO tự thỏa thuận sử dụng bản chào nào
Câu 438:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Giá
96 / 111
điện năng thị trường được xác định ở khung thời gian tính toán nào?
a Trước 16h00 hàng ngày, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện công bố giá điện năng thị trường cho từng chu kỳ giao dịch của
ngày tới
b Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có công bố giá điện
năng thị trường giờ tới 15 phút trước chu kỳ giao dịch
c Trước 9h00 ngày D+2 (2 ngày sau ngày vận hành), Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện công bố giá điện năng thị trường của từng
chu kỳ giao dịch trong ngày D
Câu 439:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Phương thức mô phỏng để xác định giá công suất thị trường ?
a Phương pháp lập lịch không ràng buộc trong lập lịch huy động giờ tới
b Phương pháp lập lịch không ràng buộc trong lập lịch tính giá điện năng

212 / 227
thị trường
c Phương pháp lập lịch có ràng buộc trong lập lịch huy đồng giờ tới
d Phương pháp lập lịch có ràng buộc trong lập lịch tính giá điện năng thị
trường
Câu 440:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Giá
điện năng thị trường được xác định như thế nào
a Giá điện năng thị trường bằng giá lớn nhất giữa giá biên các miền trong
lập lịch huy động giờ tới. Trong trường hợp giá lớn nhất giữa giá biên
các miền trong lập lịch huy động giờ tới cao hơn giá trần thị trường, giá
điện năng thị trường được tính bằng giá trần thị trường
b Giá điện năng thị trường bằng giá chào của dải công suất cuối cùng
được xếp lịch để đáp ứng mức phụ tải hệ thống trong lập lịch huy động
giờ tới. Trong trường hợp giá chào của dải công suất cuối cùng trong
lập lịch huy động giờ tới cao hơn giá trần thị trường, giá điện năng thị
trường được tính bằng giá trần thị trường
c Giá điện năng thị trường bằng giá chào của dải công suất cuối cùng
được xếp lịch để đáp ứng mức phụ tải hệ thống trong lịch tính giá điện
năng thị trường. Trong trường hợp giá chào của dải công suất cuối cùng
trong lịch tính giá điện năng thị trường cao hơn giá trần thị trường, giá
điện năng thị trường được tính bằng giá trần thị trường.
Câu 441:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Nguyên tắc xác định công suất thanh toán cho từng chu kỳ giao dịch:
a Các tổ máy tham gia phát điện trong mỗi chu kỳ trên thị trường được
lập lịch nhận giá công suất thị trường cho chu kỳ đó trừ các tổ máy khởi
động chậm đã ngừng để làm dự phòng, tổ máy đã ngừng sự cố
97 / 111
b Công suất thanh toán của tổ máy tối thiểu bằng sản lượng điện năng của
tổ máy tại vị trí đo đếm điện trong chu kỳ giao dịch
c Trong trường hợp tổng công suất các tổ máy có giá chào bằng nhau thì
chia đều phần công suất được nhận giá công suất thị trường tại dải chào
đó cho các tổ máy
d Cả 3 ý a,b,c
Câu 442:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Xác
định giá điện năng thị trường và công suất thanh toán khi can thiệp vào
thị trường điện lớn hơn hoặc bằng 24 giờ
a Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện không có trách nhiệm
thực hiện tính toán giá điện năng thị trường và công suất thanh toán cho
khoảng thời gian thị trường bị can thiệp
b Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm thực
hiện tính toán giá điện năng thị trường và công suất thanh toán cho
khoảng thời gian thị trường bị can thiệp. Trong trường hợp tổ máy

213 / 227
không có bản chào giá hợp lệ, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện sử dụng giá sàn cho phần sản lượng hợp đồng giờ và giá
trần bản chào cho sản lượng ngoài hợp đồng để lập lịch tính giá điện
năng thị trường và lịch công suất cho chu kỳ giao dịch đó
c Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm thực
hiện tính toán giá điện năng thị trường và công suất thanh toán cho
khoảng thời gian thị trường bị can thiệp. Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện sử dụng bản chào giá hợp lệ để xác định giá điện
năng thị trường và lượng công suất thanh toán theo quy định.
d Cả 2 ý b và c
Câu 443:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Giá
công suất thị trường được tính toán cho các chu kỳ nào
a Từ 0h - 4h
b Từ 22h - 24h
c Cả 24h
d Phương án A và B
Câu 444:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Lượng công suất để tính thanh toán công suất thị trường được tính toán
a Lượng c ông suất thực tại đầu cực tổ máy trong chu kỳ giao dịch i
b Lượng công suất của tổ máy trong chu kỳ giao dịch i được quy đổi về
điểm đo đếm
98 / 111
c Công suất phát lớn nhất của tổ máy trong chu kỳ i theo lệnh điều độ
DIM
d Sản lượng công bố của tổ máy theo công bố công suất ngày tới
Câu 445:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Trong trường hợp can thiệp vào thị trường điện, đơn vị phát điện được
thanh toán
a Thanh toán hoàn toàn theo giá hợp đồng
b Thanh toán theo giá hợp đồng trong trường hợp can thiệp lớn hơn 24h
c Thanh toán bình thường trong trường hợp can thiệp nhỏ hơn 24h
d Phương án B và C
Câu 446:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Trong trường hợp dừng thị trường điện thì đơn vị phát điện được thanh
toán
a Thanh toán hoàn toàn theo giá hợp đồng
b Thanh toán theo giá hợp đồng trong trường hợp dừng lớn hơn 24h
c Thanh toán bình thường trong trường hợp dừng nhỏ hơn 24h
d Phương án B và C
Câu 447:

214 / 227
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Đơn
vị của Giá công suất thị trường trong chu kỳ giao dịch i
a đồng/MW
b đồng/kW
c đồng/kWh
Câu 448:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Các
tổ máy được lập lịch nhận giá công suất thị trường, trừ trường hợp
a Các tổ máy khởi động chậm đã ngừng dự phòng
b Các tổ máy đã ngừng sự cố
c Các tổ máy ngừng do thừa nguồn
d Phương án A và B
Câu 449:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Công
thức tính khoản thanh toán sai khác theo hợp đồng của chu kỳ giao dịch
i
99 / 111
a Rc = Pc x Qc
b Rc = (Pc - SMP - CAN) x Qc
c Rc = Pc x Qc + Pm(Qm - Qc)
d Rc = (Pm - Pc) x Qc
Câu 450:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Các
tổ máy khởi động chậm trong quá trình khởi động nhưng chưa hòa lưới
có được thanh toán công suất
a Có
b Không
Câu 451:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Chu
kỳ thanh toán cho nhà máy điện tham gia trực tiếp thị trường điện
a 01 tháng
b 01 tuần
c 01 ngày
d 01 giờ
Câu 452:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Các
phát biểu sau, phát biểu nào là chưa chính xác đối với giá điện năng thị
trường (SMP)
a Giá điện năng thị trường được xác định từ tính toán lập lịch không ràng
buộc
b Giá điện năng thị trường bằng giá chào của dải công suất cuối cùng
được xếp lịch để đáp ứng 1MW tăng thêm của phụ tải hệ thống trong
lịch tính giá điện năng thị trường
c Giá điện năng thị trường được xác định cho từng chu kỳ giao dịch

215 / 227
d Giá điện năng thị trường bằng giá chào của dải công suất cuối cùng
được xếp lịch để đáp ứng mức phụ tải hệ thống trong lịch tính giá điện
năng thị trường. Trong trường hợp giá chào của dải công suất cuối cùng
trong lịch tính giá điện năng thị trường cao hơn giá trần thị trường, giá
điện năng thị trường được tính bằng giá trần thị trường
Câu 453:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Sản
lượng theo lệnh điều độ (Qdd) của nhà máy được xác định từ
a Công suất ra lệnh điều độ và tốc độ tăng giảm tải
b Công suất hoàn thành lệnh của trưởng ca
c Sản lượng đo đếm từ công tơ
Câu 454:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Các
100 / 111
phát biểu sau, phát biểu nào không đúng với sản lượng sai khác so với
lệnh điều độ (Qdu)
a Bằng 0 khi Qmq > Qdd và khác 0 khi Qmq <Qdd (Qmq sản lượng thực
phát; Qdd sản lượng theo lệnh điều độ)
b Sai số Qdu cho phép đổi với tổ máy công suất đặt dưới 100MW là 5%
c Sai số Qdu cho phép đối với tổ máy công suất đặt từ 100 MW trở lên là
3%
Câu 455:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Trường hợp tổ máy tham gia trực tiếp thị trường điện có chương trình
thí nghiệm sau sửa chữa được SMO phê duyệt. Sản lượng thí nghiệm
phát lên lưới được thanh toán như thế nào
a Giá điện năng thị trường (SMP)
b Giá toàn phần thị trường (SMP+CAN)
c Giá hợp đồng (Pc)
d Không được thanh toán vì đây là yêu cầu của nhà máy
Câu 456:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Trường hợp nhà máy thủy điện tham gia trực tiếp TTĐ, làm nhiệm vụ
điều chỉnh tần số cấp I theo yêu cầu của SMO. Sản lượng điện năng
trong chu kỳ liên quan được thanh toán như thế nào
a Theo giá hợp đồng (Pc)
b Giống như trường hợp nhà máy tham gia TTĐ bình thường
c Theo cơ chế nhà máy thủy điện dưới 2 ngày, không tính phần sản lượng
phát sai khác (Qdu=0)
Câu 457:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Trường hợp nhà máy thủy điện tham gia trực tiếp TTĐ, làm nhiệm vụ
điều chỉnh tần số cấp II. Sản lượng điện năng trong chu kỳ liên quan
được thanh toán như thế nào

216 / 227
a Theo giá hợp đồng (Pc)
b Giống như trường hợp nhà máy tham gia TTĐ bình thường
c Theo cơ chế nhà máy thủy điện dưới 2 ngày, không tính phần sản lượng
phát sai khác (Qdu=0)
Câu 458:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Phát
biểu nào sau đây đúng với trường hợp nhà máy điện tách khỏi hệ thống
điện Quốc gia, đấu nối vào lưới mua điện nước ngoài
a Toàn bộ sản lượng trong ngày giao dịch được thanh toán theo giá thị
trường (SMP+CAN)
b Toàn bộ sản lượng trong chu kỳ nối lưới mua điện nước ngoài được
101 / 111
thanh toán theo giá hợp đồng (Pc). Các chu kỳ còn lại trong ngày giao
dịch được thanh toán với giá thị trường (SMP+CAN)
c Toàn bộ sản lượng trong ngày giao dịch được thanh toán theo giá hợp
đồng (Pc)
Câu 459:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Đơn vị nào có trách nhiệm tính toán khoản thanh toán cho Đơn vị
phát điện cung cấp dịch vụ dự phòng quay?
a Cục Điều tiết Điện lực;
b Bộ công thương;
c Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
d Theo hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ theo mẫu do Bộ Công
Thương ban hành.
Câu 460:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Đơn vị nào có trách nhiệm tính toán khoản thanh toán cho Đơn vị
phát điện cung cấp dịch vụ điều tần?
a Cục Điều tiết Điện lực;
b Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
c Bộ công thương;
d Theo hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ theo mẫu do Bộ Công
Thương ban hành.
Câu 461:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Dịch vụ dự phòng khởi động nhanh được thanh toán như thế nào?
a Do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện tính toán
khoản thanh toán;
b Theo Hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ theo mẫu do Bộ Công
Thương ban hành;
c Không được thanh toán.
Câu 462:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:

217 / 227
Dịch vụ dự phòng nguội được thanh toán như thế nào?
a Theo Hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ do Bộ Công Thương ban
hành;
b Do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện tính toán
khoản thanh toán;
c Không được thanh toán.
Câu 463:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Dịch vụ vận hành phải phát do ràng buộc an ninh hệ thống điện
102 / 111
được thanh toán như thế nào?
a Do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện tính toán
khoản thanh toán;
b Theo Hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ theo mẫu do Bộ Công
Thương ban hành;
c Không được thanh toán.
Câu 464:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Dịch vụ điều chỉnh điện áp và khởi động đen được thanh toán như
thế nào?
a Do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện tính toán
khoản thanh toán;
b Không được thanh toán;
c Theo Hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ theo mẫu do Bộ Công
Thương ban hành.
Câu 465:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Đơn vị phát điện có tổ máy phát hoặc nhận công suất phản kháng
trong chế độ chạy bù đồng bộ được thanh toán cho lượng điện
năng hữu công nhận từ lưới điện như thế nào?
a Theo giá hợp đồng mua bán điện đã ký giữa Đơn vị mua buôn duy
nhất và Đơn vị phát điện;
b Theo quy định tại hợp đồng mua bán điện;
c Không được thanh toán;
d Thanh toán theo giá điện năng thị trường.
Câu 466:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Trường hợp sản lượng đo đếm điện năng tháng do Đơn vị quản lý
số liệu đo đếm cung cấp có sai khác so với tổng điện năng đo đếm
các ngày trong tháng do Đơn vị quản lý số liệu đo đếm cung cấp,
phần điện năng chênh lệch được thanh toán như thế nào?
a Không được thanh toán;
b Theo quy định tại hợp đồng mua bán điện;
c Theo giá hợp đồng mua bán điện đã ký giữa Đơn vị mua buôn duy

218 / 227
nhất và Đơn vị phát điện;
d Thanh toán theo giá điện năng thị trường.
Câu 467:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Trường hợp nhà máy có tổ máy phát điện thí nghiệm thì trạng thái
tham gia thị trường điện của nhà máy trong các chu kỳ thí nghiệm
như thế nào?
103 / 111
a Nhà máy trực tiếp tham gia thị trường điện trong các chu kỳ thí
nghiệm;
b Nhà máy gián tiếp tham gia thị trường điện trong các chu kỳ thí
nghiệm;
c Tổ máy thí nghiệm gián tiếp tham gia thị trường điện trong các chu
kỳ thí nghiệm.
Câu 468:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Trường hợp nhà máy có tổ máy phát điện thí nghiệm thì sản lượng
phát của nhà máy trong các chu kỳ có thí nghiệm được thanh toán
như thế nào?
a Theo giá hợp đồng mua bán điện đã ký giữa Đơn vị mua buôn duy
nhất và Đơn vị phát điện;
b Không được thanh toán.
c Theo giá điện năng thị trường.
Câu 469:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Trường hợp các tổ máy nhiệt điện, tuabin khí có chung đuôi hơi có
thời điểm vận hành chu trình đơn, vận hành với nhiên liệu hỗn hợp
hoặc không phải nhiên liệu chính theo yêu cầu của Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện để đảm bảo an ninh hệ thống
điện thì các chu kỳ giao dịch đó được thanh toán như thế nào?
a Theo giá hợp đồng mua bán điện đã ký giữa Đơn vị mua buôn duy
nhất và Đơn vị phát điện;
b Không được thanh toán.
c Theo giá điện trong hợp đồng mua bán điện đã ký với Đơn vị mua
buôn duy nhất tương ứng với cấu hình tổ máy khi vận hành chu
trình đơn, vận hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên
liệu chính.
Câu 470:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Trường hợp các tổ máy nhiệt điện, tuabin khí có chung đuôi hơi có
thời điểm vận hành chu trình đơn, vận hành với nhiên liệu hỗn hợp
hoặc không phải nhiên liệu chính theo yêu cầu của Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện để đảm bảo an ninh hệ thống
điện thì trạng thái tham gia thị trường điện trong các chu kỳ giao

219 / 227
dịch đó như thế nào?
a Nhà máy gián tiếp tham gia thị trường điện;
b Nhà máy trực tiếp tham gia thị trường điện;
c Tổ máy vận hành chu trình đơn, vận hành với nhiên liệu hỗn hợp
hoặc không phải nhiên liệu chính gián tiếp tham gia thị trường
điện.
104 / 111
Câu 471:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Trường hợp tổ máy đã có kế hoạch ngừng máy được phê duyệt
nhưng vẫn phải phát công suất theo yêu cầu của Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện để đảm bảo an ninh hệ thống điện
thì trạng thái tham gia thị trường điện và thanh toán trong các chu
kỳ giao dịch đó như thế nào?
a Nhà máy trực tiếp tham gia thị trường điện, thanh toán theo các
khoản thanh toán trên thị trường điện;
b Nhà máy gián tiếp tham gia thị trường điện, toàn bộ sản lượng phát
của nhà máy lên lưới trong khoảng thời gian này được thanh toán
theo giá điện trong hợp đồng mua bán điện đã ký với Đơn vị mua
buôn duy nhất;
c Nhà máy gián tiếp tham gia thị trường điện, không được thanh
toán.
Câu 472:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Trường hợp nhà máy điện có tổ máy phát điện tách lưới phát độc
lập theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện hoặc có tổ máy phát điện tách khỏi hệ thống điện quốc gia và
đấu nối vào lưới điện mua từ nước ngoài, toàn bộ sản lượng phát
điện của nhà máy điện trong các chu kỳ giao dịch có liên quan
được thanh toán như thế nào?
a Thanh toán theo các khoản thanh toán cho Đơn vị phát điện cung
cấp dịch vụ điều tần;
b Toàn bộ sản lượng phát của nhà máy lên lưới trong khoảng thời
gian này được thanh toán theo giá điện trong hợp đồng mua bán
điện đã ký với Đơn vị mua buôn duy nhất;
c Không được thanh toán.
Câu 473:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Trường hợp tổ máy thủy điện phải phát công suất lớn hơn công
suất công bố trong bản chào giá ngày tới theo yêu cầu của Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện vì lý do an ninh hệ
thống, toàn bộ sản lượng phát của nhà máy lên lưới trong khoảng
thời gian này được thanh toán như thế nào?
a Thanh toán theo giá điện trong hợp đồng mua bán điện đã ký với

220 / 227
Đơn vị mua buôn duy nhất;
b Thanh toán theo giá điện năng và giá công suất thị trường;
c Không được thanh toán.
Câu 474:
105 / 111
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Trường hợp nhà máy điện tham gia điều chỉnh tần số cấp I theo
yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện,
toàn bộ sản lượng phát điện của nhà máy điện trong các chu kỳ
liên quan được thanh toán như thế nào?
a Thanh toán theo giá điện trong hợp đồng mua bán điện đã ký với
Đơn vị mua buôn duy nhất;
b Thanh toán theo các khoản thanh toán cho Đơn vị phát điện cung
cấp dịch vụ điều tần;
c Thanh toán theo cơ chế nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết
dưới 02 ngày, không tính đến sản lượng điện năng phát sai khác so
với lệnh điều độ (Qdu=0).
Câu 475:
Theo thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh quy định, đơn vị
nào có trách phê duyệt kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới?
a Bộ Công Thương
b Cục điều tiết điện lực
c Trung tâm điều độ hệ thống điện Quốc gia
d Công ty mua bán điện
Câu 476:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: các nhà
máy thủy điện trong thị trường điện được phân thành mấy loại?
a5
b4
c6
d3
Câu 477:
Theo thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh quy định, đơn vị
nào có trách lựa chọn nhà máy điện cung cấp dịch vụ phụ trợ trong kế
hoạch vận hành thị trường điện năm tới?
a Bộ Công Thương
b Cục điều tiết điện lực
c Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
d Đơn vị mua buôn duy nhất
Câu 478:
Theo thông tư quy định thị trường phát điện cạnh tranh quy định, điểm
nào dưới đây chưa được xác định trong kế hoạch vận hành thị trường điện
năm tới?
a Nhà máy điện mới tốt nhất

221 / 227
b Sản lượng hợp đồng giờ của các NMĐ tham gia thị trường điện
c Giới hạn giá chào của các nhà máy nhiệt điện
106 / 111
d Giá công suất thị trường
Câu 479:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
nguyên tắc nào dưới đây được dùng để xác định giá công suất thị
trường ?
a Đảm bảo cho Nhà máy điện mới tốt nhất thu hồi đủ chi phí phát điện
khi tham gia thị trường điện
b Đảm bảo cho thủy điện mới thu hồi đủ chi phí phát điện khi tham gia
thị trường điện
c Đảm bảo cho Nhà máy điện thu hồi đủ chi phí phát điện khi tham gia
thị trường điện
Câu 480:
4 Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
giá công suất thị trường được áp dụng cho bao nhiêu giờ trong ngày ?
a 24
b 18
c 20
d 22
Câu 481:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
nguyên tắc nào dưới đây được dùng để xác định giá công suất thị
trường ?
a Giá công suất thị trường tỷ lệ với phụ tải dự báo của hệ thống điện
quốc gia cho chu kỳ giao dịch
b Giá công suất thị trường tỷ lệ với sản lượng các nhà máy điện tham
gia thị trường điện dự báo của hệ thống điện quốc gia cho chu kỳ giao
dịch
c Giá công suất thị trường tỷ lệ với phụ tải thực tế của hệ thống điện
quốc gia cho chu kỳ giao dịch
6 Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
yếu tố nào dưới đây được dùng để xác định chi phí thiếu hụt năm của
nhà máy điện mới tốt nhất ?
a Doanh thu dự kiến qua giá điện năng thị trường của Nhà máy điện
mới tốt nhất trong năm N (đồng);
b Doanh thu thực tế qua giá điện năng thị trường của Nhà máy điện mới
tốt nhất trong năm N-1 (đồng);
c Doanh thu dự kiến qua giá điện năng thị trường của Nhà máy điện
mới tốt nhất trong năm N-1 (đồng);
Câu 482:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
107 / 111

222 / 227
yếu tố nào dưới đây được dùng để xác định chi phí thiếu hụt năm của
nhà máy điện mới tốt nhất ?
a Giá điện năng thị trường dự kiến của chu kỳ giao dịch i trong năm N
xác định từ mô hình mô phỏng thị trường điện theo phương pháp lập
lịch không ràng buộc (đồng/kWh)
b Giá điện năng thị trường thực tế của các chu kỳ giao dịch i trong
năm N -1 xác định từ mô hình mô phỏng thị trường điện theo phương
pháp lập lịch không ràng buộc (đồng/kWh)
c Giá điện năng thị trường dự kiến của chu kỳ giao dịch i trong năm N
xác định từ mô hình mô phỏng thị trường điện theo phương pháp lập
lịch có ràng buộc (đồng/kWh)
Câu 483:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
yếu tố nào dưới đây được dùng để xác định công suất khả dụng trung
bình trong năm của Nhà máy điện mới tốt nhất ?
a Công suất khả dụng tối đa trong năm N của Nhà máy điện mới tốt
nhất (kW);
b Công suất khả dụng tối thiểu trong năm N của Nhà máy điện mới tốt
nhất (kW);
c Công suất khả dụng trung bình trong năm N của Nhà máy điện mới
tốt nhất (kW);
Câu 484:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
yếu tố nào dưới đây được dùng để xác định công suất khả dụng trung
bình trong năm của Nhà máy điện mới tốt nhất ?
a

Câu 483:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
yếu tố nào dưới đây được dùng để xác định công suất khả dụng trung
bình trong năm của Nhà máy điện mới tốt nhất ?
a Công suất khả dụng tối đa trong năm N của Nhà máy điện mới tốt
nhất (kW);
b Công suất khả dụng tối thiểu trong năm N của Nhà máy điện mới tốt
nhất (kW);
c Công suất khả dụng trung bình trong năm N của Nhà máy điện mới
tốt nhất (kW);
Câu 484:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
yếu tố nào dưới đây được dùng để xác định công suất khả dụng trung
bình trong năm của Nhà máy điện mới tốt nhất ?

223 / 227
a Công suất huy động dự kiến của Nhà máy điện mới tốt nhất trong chu
kỳ giao dịch i của năm N theo mô hình mô phỏng thị trường điện theo
phương pháp lập lịch có ràng buộc được quy đổi về vị trí đo đếm
(kW)
b Công suất huy động dự kiến của Nhà máy điện mới tốt nhất trong chu
kỳ giao dịch i của năm N theo mô hình mô phỏng thị trường điện theo
phương pháp lập lịch không ràng buộc được quy đổi về vị trí đo đếm
(kW)
c Công suất huy động dự kiến của Nhà máy điện mới tốt nhất trong chu
kỳ giao dịch i của năm N theo mô hình mô phỏng thị trường điện theo
phương pháp lập lịch có ràng buộc được quy đổi về vị trí đầu cực
(kW)
Câu 485:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
yếu tố nào dưới đây được dùng để xác định chi phí thiếu hụt tháng
của Nhà máy điện mới tốt nhất ?
a Công suất phụ tải trung bình trong tháng t (MW)
108 / 111
b Công suất phụ tải đỉnh trong tháng t (MW)
c Công suất phụ tải thấp nhất trong tháng t (MW)
Câu 486:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Thiếu
công suất là tình huống khi?
a Hệ thống đã bị cắt tải do tổ máy bị sự cố
b Tổng công suất công bố của tất cả các Đơn vị phát điện nhỏ hơn nhu cầu
phụ tải hệ thống dự báo trong một chu kỳ giao dịch
c Rơle tần số tác động do tần số thấp
d Đáp án B và C
Câu 487:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Chọn ý
không đúng đối với bản chào sửa đổi (bản chào giá giờ tới)?
a Bản chào phải gửi ít nhất 60 phút trước chu kỳ giao dịch có thay đổi bản
chào giá
b Bản chào giá sửa đổi không được thay đổi giá chào so với bản chào ngày
tới
c Bản chào giá sửa đổi tăng công suất chỉ được sử dụng để làm bản chào lập
lịch giờ tới trong trường hợp có cảnh báo thiếu công suất
d Đáp án A và C
Câu 488:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Đơn vị
chào giá được giảm công suất chào trong bản chào giá sửa đổi so với công
suất trong bản chào ngày tới của đơn vị chào giá khi nào?
a Sự cố tổ máy gây ngừng máy hoặc giảm công suất khả dụng
b Sửa chữa tổ máy ngoài kế hoạch đã được Đơn vị vận hành hệ thống điện

224 / 227
và thị trường điện phê duyệt
c Có yêu cầu của lãnh đạo nhà máy
d Đáp án A và B
Câu 489:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Trường
hợp thừa công suất trong lập lịch huy động giờ tới, đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện sử dụng biện pháp nào để điều chỉnh lịch
huy động giờ tới?
a Dừng tổ máy công suất lớn nhất đang vận hành trong hệ thống
b Giảm công suất các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu
c Dừng các tổ máy tự nguyện ngừng phát điện
d Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 490:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Đơn vị
phát điện được phép cập nhật bản chào giá sửa đổi tối thiểu bao lâu trước
109 / 111
chu kỳ giao dịch?
a 60 phút
b 50 phút
c 45 phút
d 40 phút
Câu 491:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Lịch
huy động giờ tới được đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
công bố trước chu kỳ giao dịch bao lâu?
a 15 phút
b 20 phút
c 25 phút
d 30 phút
Câu 492:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Nội
dung không đúng trong công bố lịch huy động giờ tới?
a Phụ tải giờ tới của toàn hệ thống điện quốc gia và các miền Bắc, Trung,
Nam.
b Lịch huy động và giá biên giờ tới và 04 giờ tiếp theo
c Lịch sa thải phụ tải dự kiến (nếu có)
d Tất cả các nội dung trên đều không đúng
Câu 493:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh: Lịch
huy động giờ tới được đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
lập theo phương pháp nào?
a Phương pháp lập lịch có ràng buộc
b Phương pháp lập lịch không ràng buộc
c Phương pháp khác

225 / 227
d Đáp án A và B
Câu 494:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Bản chào giá lập lịch cho việc lập lịch huy động ngày tới là bản chào
nào sau đây?
a Bản chào giá đầu tiên của đơn vị phát điện
b Bản chào giá đầu tiên hợp lệ của đơn vị phát điện
c Bản chào giá cuối cùng của đơn vị phát điện
d Bản chào giá cuối cùng hợp lệ của đơn vị phát điện
Câu 495:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Thời điểm công bố lịch huy động ngày tới là thời điểm nào sau đây?
a Trước 10h hàng ngày
110 / 111
b Trước 11h ngày D-1
c Trước 11h30 ngày D-1
d Trước 16h hàng ngày
Câu 496:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Trong trường hợp có cảnh báo thiếu công suất, Đơn vị vận hành HTĐ
và TTĐ được phép
a Sử dụng bản chào tăng công suất
b Sửa đổi công suất công bố của các nhà máy thủy điện chiến lược đa
mục tiêu
c Can thiệp vào thị trường điện
d Cả a và b
Câu 497:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Trong quá trình hòa lưới của các tổ máy khởi động chậm, Đơn vị phát
điện có trách nhiệm
a Cập nhật công suất từng giờ vào bản chào giờ
b Cập nhật giá chào từng giờ vào bản chào giờ
c Cả a và b
d Công bố tốc độ tăng tải của tổ máy
Câu 498:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Các thông tin về cảnh báo thừa công suất trong ngày tới, bao gồm
a Các chu kỳ giao dịch dự kiến thừa công suất
b Các tổ máy dự kiến sẽ dừng phát điện
c Các chu kỳ giao dịch thừa công suất và tổng lượng công suất thừa
d Cả a và b
Câu 499:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Các thông tin về cảnh báo thiếu công suất trong ngày tới, bao gồm

226 / 227
a Các chu kỳ giao dịch dự kiến thiếu công suất
b Lượng công suất thiếu
c Các ràng buộc an ninh hệ thống bị vi phạm
d Cả 3 đáp án trên
Câu 500:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Đơn vị vận hành HTĐ và TTĐ có trách nhiệm lập lịch huy động ngày
tới, bao gồm
a Lịch huy động không ràng buộc
b Lịch huy động có ràng buộc
c Lịch huy động các tổ máy phát điện và lịch tính toán giá điện năng thị
111 / 111
trường
d Cả a và b
Câu 501:
Theo thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh:
Trong trường hợp không nhận được bản chào giá hoặc bản chào giá
cuối cùng của đơn vị chào giá không hợp lệ, Đơn vị vận hành HTĐ và
TTĐ thực hiện như thế nào?
a Sử dụng bản chào giá mặc định của Đơn vị phát điện làm bản chào
giá lập lịch
b Không huy động các tổ máy không có bản chào

227 / 227

You might also like