You are on page 1of 16

KONICA MINOLTA

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG


PHẦN MỀM

PRINTLINK5-IN

1
KONICA MINOLTA

I. Khởi động Printlink:


 Nhấn nút nguồn mở máy tính. Biểu tượng Printlink5-IN xuất hiện trên thanh taskbar ( góc
phải ) như hình.

Biểu tượng này thay đổi tùy theo trạng thái hoạt động:

Trạng thái bình thường.

Đang có lệnh chờ in trong trạng thái cảnh báo.

Đang có lệnh chờ in bị lỗi.

 Nếu cửa sổ chính của phần mềm không xuất hiện thì click vào biểu tượng trên thanh
taskbar.

II. Tắt Printlink:

 Click vào menu [Operation] trên cửa sổ chính của Printlink5-IN -> Chọn [Terminate]:

 Chọn [OK] -> Máy tính sẽ tắt

2
KONICA MINOLTA

 Lệnh in hiển thị trong [Communication Condition] sau khi tắt máy vẫn được giữ lại tới
khi máy được mở lại.
 Lưu ý: Nếu Printlink5- IN được sử dụng liên tục trong vòng 24 giờ, hệ thống sẽ hoạt động
không ổn định. Vì vậy, để duy trì hoạt động an toàn, nên tắt Printlink5-IN vào cuối ngày
làm việc. Nếu hệ thống cần thiết phải hoạt động liên tục trong nhiều ngày thì hãy tắt/mở
Printlink5-IN mỗi tuần một lần. Nếu thiết bị hoạt động liên tục qua thời gian 14 ngày, nó
sẽ tự động khởi động lại (restart).
 Khi sử dụng thiết bị mà không có màn hình thì tắt/mở phần mềm bằng cách nhấn nút
nguồn trên máy tính.

3
KONICA MINOLTA

III. Các nút chức năng trên phần mềm

1. Cửa sổ làm việc chính của phần mềm:

(1) Output Hiển thị trạng thái của máy in và lưu trữ
destination
information
(2) Communication Hiển thị trạng thái lệnh in (queue) hiện tại
Condition
(3) Filter Lọc ra điều kiện hiển thị lệnh in ở mục [Communication Condition]
(4) Operation Bao gồm các nút chức năng [Output History], [Error reset], [Start
Ouput], [Stop Output], [Exit].
[Output History] Hiển thị các lệnh đã in của mỗi kênh vào

4
KONICA MINOLTA

[Error reset] Tất cả lệnh in bị lỗi sẽ được in lại


[Start Ouput] Bắt đầu xuất các lệnh in bị ngừng
[Stop Output] Ngừng xuất lệnh in
[Terminate] Tắt phần mềm
(5) Configuration Bao gồm các nút chức năng [Route], [Parameters], [Stamp], [LUT],
[String Enlargement], [Maintenance]
[Route] Chuyển đổi máy in cho từng kênh in vào
[Parameters] Cài đặt thông số cho từng kênh
[Stamp] Cài đặt thông tin trên phim cho từng kênh vào
[LUT] Cài đặt LUT cho mỗi kênh vào
[String Cài đặt các mục cần phóng to khi sử dụng chức năng hiển thị thông tin
Enlargement] bệnh nhân
[Maintenance] Thiết lập các cài đặt chính của phần mềm.

2. Output Destination Information:

(1) Hiển thị tên của máy in và lưu trữ.


(2) Hiển thị trạng thái của máy in.
“Ready”: Máy in ở trạng thái sẵn sàng.
“Warning XXXX”(XXXX hiển thị mã lỗi): Trạng thái cảnh báo.
“Error XXXX”(XXXX hiển thị mã lỗi): Trạng thái lỗi.
“Sending”: đang truyền dữ liệu.
(3) Hiển thị số phim đang chờ in.
5
KONICA MINOLTA

(4) Hiển thị thông tin phim trong khay (kích cỡ phim, số lượng còn trong khay).
(5) Hiển thị thông báo.
3. Chuyển đổi máy in ( trường hợp có nhiều máy in ):
 Từ cửa sổ chính, chọn [Configuration] – [Route]

 Chọn kênh vào và thay đổi thiết lập:

(1) Chọn kênh đầu vào


(2) Chọn chế độ in “Page Basis” hoặc “Study Basis” ( để mặc định Page Basis không cần thay
đổi).
(3) Mở hoặc tắt không cho in

6
KONICA MINOLTA

(4) Chọn thứ tự máy in. Các máy in có sẵn được hiển thị ở danh sách phía dưới, danh sách
phía trên là máy in được chọn để in. Sử dụng nút [▲], [▼], để thay đổi thứ tự ưu tiên của các
máy in. Chọn nút Add để thêm máy in vào danh sách chọn. Chọn nút Delete để bỏ máy in ra
khỏi danh sách chọn
(13) Chọn OK để lưu lại các thay đổi và thoát ra.
(14) Chọn Cancel để thoát ra và không lưu thay đổi.

4. Xóa các lệnh in đang chờ trên máy:


 Khởi động Utility Tool bằng cách kích đúp chuột vào dòng hiển thị tên mày in
Drypro Model 832 hoặc 873 trong tab [Output Destination Communication ] tại
cửa sổ chính của phần mềm ( dòng màu xanh dương trong khung ).

7
KONICA MINOLTA

 Chọn nút [PRINT QUEUE/DELETE]. (Đối với máy in 832 có thể chọn
SYSTEM RESET để xóa tất cả lệnh in).

 Chọn lệnh in và bấm nút DELETE nếu muốn xóa từng lệnh. Chọn DELETE
ALL nếu muốn xóa tất cả lệnh. Nhấn BACK sau khi đã xóa để thoát về cửa sổ
trước.

8
KONICA MINOLTA

 Nhấn BACK để thoát về cửa sổ chính

5. Mở/Tắt khay trên máy in 832/873:

9
KONICA MINOLTA

 Khởi động Utility Tool giống như hướng dẫn ở mục 4 phía trên.
 Chọn nút [FILM SETUP]

 Chọn ON nếu muốn mở khay, chọn OFF nếu muốn tắt khay không sử dụng (
theo thứ tự TRAY 1 là khay số 1, TRAY 2 là khay 2)

6. Xem hướng dẫn thay phim khi máy in 832 hết phim, bị kẹt phim (Jam) hoặc cần vệ
sinh, thay bộ lọc (Filter):
 Khởi động Utility Tool như hướng dẫn phía trên.

10
KONICA MINOLTA

 Nhấp chuột vào hình máy in ở góc phía trên bên trái để hiển thị các hướng dẫn
xử lý theo từng trường hợp.
 Khi máy hết phim

11
KONICA MINOLTA

12
KONICA MINOLTA

 Khi cần vệ sinh bộ lọc

13
KONICA MINOLTA

 Khi máy bị kẹt phim:

14
KONICA MINOLTA

15
KONICA MINOLTA

DANH SÁCH PHÒNG KỸ THUẬT

TRƯỞNG PHÒNG KỸ THUẬT

- PHẠM NGỌC BÌNH

ĐT: 091.9920.465

MAIL: pngocbinh@gmail.com

NHÂN VIÊN KỸ THUẬT

- DƯƠNG PHAN HÙNG

ĐT: 0166.385.7031

- HOÀNG QUYÊN

ĐT: 0168.211.8580

- NGUYỄN QUỐC HUY

ĐT: 098.528.8902

- LÊ CHÍ TRUNG

ĐT: 097.290.7904

16

You might also like