You are on page 1of 30

ĐỘ PHÌ NHIÊU ĐẤT ĐAI VÀ

PHÂN BÓN

Giảng viên: Ths. Lê Trọng Hiếu


tronghieu252002@yahoo.com
ĐT: 0989361762
Giới thiệu chung về môn học
Bộ môn quản lý: Nông Hóa Thổ Nhưỡng
Nhóm môn học: chuyên ngành
Tính chất môn học: bắt buộc
Bố trí giảng dạy: học kỳ 2 của năm thứ 2
Số tiết giảng dạy: 60 ( 45 lý thuyết + 15 tiết
thực hành)
Tổng số chương: 09
Mô tả môn học
định nghĩa, thành phần, tính chất của độ phì và
phân bón.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng cây trồng
và các nguyên tố dinh dưỡng tối cần thiết.
Mối quan hệ cơ bản giữa đất – phân bón – cây
trồng.
Đặc điểm và tính chất của các chất dinh dưỡng
trong đất và các loại phân bón
Xác định nhu cầu bón phân hợp lý.
Mục tiêu môn học
Khả năng nhận biết các thành phần, tính
chất, đặc điểm của độ phì nhiêu đất đai.
Có khả năng sử dụng các loại phân bón vô
cơ, hữu cơ và phân sinh học.
Xác định được nhu cầu bón phân cho cây
trồng.
Tài liệu tham khảo
- Giáo trình phân bón cho cây trồng – Ts. Nguyễn Như Hà
– Nhà xuất bản Nông nghiệp, 2006.

- Giáo trình Nông hóa – Lê Văn Căn - Nhà xuất bản Nông
nghiệp, 1978.

- Giáo trình Khoa học đất và phân bón – PGS. Ts. Huỳnh
Thanh Hùng – Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh.

- Giáo trình Độ phì nhiêu đất đai và phân bón phân bón –
Ths. Lê Văn Dũ – Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh.
Tài liệu tham khảo .tt
- Soil fertility and fertilizers – Jonh L. Havlin,
Jamer D. Beaton, Samuel L. Tisdale and Werner
L. Nelson – United States of America, 2005.

- Soil in our environment – Duane T. Gardiner and


Raymond W. Miller – New Jersey Columbus
Ohio, 2008.

- Handbook of plant nutrition – Allen V. Barker and


David J. Pilbeam – New York, 2006.
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ
ĐỘ PHÌ VÀ PHÂN BÓN

Năm ? ở đâu?
Source: New Agriculturist
Những thành tựu trong nghiên
cứu về phân bón

Francis Bacon (1561 – 1624)


Chất dinh dưỡng chính của cây là nước,
nếu trồng liên tiếp cùng một loại cây thì
đất sẽ bị kiệt quệ chất dinh dưỡng này
Jan Baptiste van Helmont ( 1577 – 1644),
nước là chất dinh dưỡng duy nhất của thực
vật
Ông ta cho 200g đất vào một bình chứa, và
trồng lên đó 1 cành liễu nặng 2,3 kg.
bình chỉ được cung cấp bằng nước mưa
hoặc nước cất.
Sau 5 năm, cây liễu cân nặng 77 kg
J. R. Glauber ( 1604 – 1668),người Đức
không phải nước, mà chính là KNO3 là chất
dinh dưỡng của thực vật
Theodore de Saussure
Thực vật hấp thu O2 và giải phóng CO2

Hấp thu CO2 và giải phóng O2 (khi có sự


hiện diện của ánh sáng )
Đất cung cấp 2 thành phần chính cho thực
vật là tro ( Ca, Mg, K và những chất
khoáng khác ) và Đạm ( N )
Jean Baptiste Boussingault (1802 - 1882 )
cha đẻ của phương pháp thí nghiệm đồng
ruộng
Justus vo Liebig ( 1803 - 1873 )
Phần lớn C có trong cây bắt nguồn từ CO-2
trong không khí.
H và O2 có nguồn gốc từ nước.
Các kim loại kiềm cần thiết cho sự trung hòa
các acids hình thành trong cây và là kết
quả của các hoạt động trao đổi chất.
Phosphorus (P ) cần cho sự hình thành hạt.
Cây hấp thu tất cả các chất từ đất, nhưng
chỉ thải ra từ rễ các chất không cần thiết.
Năng suất
Hệ thống nông nghiệp qua các thời kỳ
Các hệ thống nông Thời kỳ Năng suất Dân số thế giới Diện tích
nghiệp ngũ cốc (triệu) /Đầu người
(tấn/ha) (ha)

Thời kỳ săn bắt và Đồ đá củ 7


hái lượm

Nông nghiệp du Đồ đá mới (10.000 1 35 40


canh năm trước)

Luân canh thời 500 – 1450 năm 1 900 1,5


trung cổ trước

Chăn nuôi Cuối thế kỷ 17 2 1.800 0,7

Phân hóa học/ Đầu thế kỷ 20 4 4.200 0,3


thuốc bảo vệ thực
vật

Nông nghiệp hiện Cuối thế 20 6–8 7.000 0,15


đại

Nông nghiệp bền ? ? ? ?


vững
Tỷ lệ dân số bị thiếu lương thực
Khu 1980 2000 2020 2040 2060
vực Số % Số % Số % Số % Số %
lượng lượng lượng lượng lượng
Châu
Phi
120 26 185 22 292 21 367 19 415 18
Châu Mỹ
Latinh
36 10 40 8 39 6 33 4 24 3
Đông
Nam Á
321 25 330 17 330 13 232 8 130 4
và Nam
Á
Tây Á
27 18 41 16 55 14 64 12 72 11
Tổng
cộng
504 23 596 17 716 14 696 11 641 9
Sản lượng lương thực thực phẩm toàn cầu
Sản phẩm 1980 2000 2020 2040 2060

Lúa mì 441 603 742 861 958

Lúa gạo 249 368 480 586 659

Hạt thô 741 1.022 1.289 1.506 1.669

Sản phẩm 82 108 138 164 184


từ vật nuôi

Bơ, sữa 470 613 750 877 994

Thịt (protein) 36 52 64 76 85

Tổng cộng 2019 2.766 3.463 4.070 4.552


Sản lượng phân bón trên thế giới
Các năm Sản lượng N + P2O5 + K2O và phân khác (triệu tấn)
Các nước đang Các nước phát Toàn thế giới
phát triển triến
1905 – 1906 - - 1,90
1919 – 1920 - - 3,50
1949 – 1950 - - 13,60
1960 – 1961 3,88 26,15 30,03
1970 – 1971 13,57 55,57 69,15
1975 – 1976 21,15 69,94 91,10
1980 – 1981 39,03 78,17 117,20
1985 – 1986 47,11 82,36 129,47
1990 – 1991 65,40 72,83 138,24
1995 - 1996 76,63 52,93 129,56
1998 – 1999 85,26 52,96 138,22
2000 – 2002 87,56 55,60 143,16
2003 - 2005 90,97 59,13 150,10
Nhu cầu các loại phân bón ở Việt Nam đến 2020

Năm
Các loại phân Số lượng
2005 20010 2020
Ure - Nhu cầu 2000 2100 2200
- Nhập khẩu 1100 0 0
Kali - Nhu cầu 300 400 500
- Nhập khẩu 300 400 500
DAP - Nhu cầu 400 500 600
- Nhập khẩu 400 100 200
Lân + lân nung - Nhu cầu 1400 1600 2000
chảy - Nhập khẩu 0 0 0
NPK - Nhu cầu 2000 2500 3000
- Nhập khẩu 0 0 0
Phân vi sinh, - Nhu cầu 1000 1300 1500
phân hữu cơ, - Nhập khẩu 20 30 50
phân bón lá
Các khái niệm cơ bản
• Độ phì nhiêu đất đai
Phân bón
Tiểu luận
1. Cây phân xanh và cách sử dụng
2. Cây trồng đồng cỏ và cách sử dụng
3. Phân trùn, kỹ thuật sản xuất và cách sử
dụng
4. Phân rác, kỹ thuật xử lý và cách sử dụng
5. Phân hữu cơ vi sinh kỹ thuật sản xuất và
cách sử dụng.
Tiểu luận
Môi trường thủy sinh:
1>Đặc điểm sinh lý của thực vật (cây
trồng) thủy sinh
2>Yêu cầu về điều kiện sinh thái cho
cây trồng sinh trưởng và phát triển.
3>Kỹ thuật canh tác (chăm sóc, quản
lý) đối với cây trồng thủy sinh
Thủy canh
Các môi trường thủy canh và yêu cầu của
môi trường thủy canh
Đặc điểm sinh lý của cây trồng thủy canh.
Kỹ thuật sản xuất thủy canh
Cây thảm phủ
Xói mòn và biện pháp chống xói mòn
Đặc điểm, yêu cầu chính của cây thảm
phủ
Sử dụng cây cỏ đậu làm thảm phủ trong
thực tế.

You might also like