You are on page 1of 28

Trihal

Cast Resin Dry Type Trasformer

Schneider Electric VN | Sale Project | Power Consultation Business |Mail: thang3e@gmail.com | Mobile: 0979267017
uniqueness and values

Schneider Electric VN | Sale Project | Power Consultation Business |Mail: thang3e@gmail.com | Mobile: 0979267017
Nội dung

Giới thiệu 1

Đặc tính 3

Cấu trúc và các thiết bị cơ bản 4

Ưu điểm 5

Các loại sản phẩm và các tiêu chuẩn áp dụng 7

Kiểm tra/ Thử nghiệm 8

Quá tải 12

Tùy chọn 13

Lắp đặt và các dịch vụ sau bán hàng 14

Danh sách các công trình sử dụng Trihal 23

Danh sách liên lạc 24

Schneider Electric VN | Sale Project | Power Consultation Business |Mail: thang3e@gmail.com | Mobile: 0979267017
Giới thiệu sơ lược

Schneider (Suzhou) Transformer Co.,Ltd (SST) là công ty thứ 12 của SECI được xây dựng ở Trung Quốc,
được thành lập vào tháng 6 năm 2002. Tháng 5 năm 2003, SST đã được đưa vào sản xuất như là một cơ sở
chuyên sản xuất máy biến áp khô Trihal. Điều này cho thấy Schneider đã nhận ra mục tiêu chiến lược của việc
cung cấp cho khách hàng hệ thống phân phối điện năng tối ưu được sản xuất tại chỗ, từ các thiết bị đóng cắt trung
thế cho đến các các thiết bị phân phối hạ thế đầu cuối.
Schneider Electric là công ty hàng đầu trên toàn thế giới trong việc nghiên cứu, phát triển, và sản xuất
biến áp khô. Kề từ năm 1983, Trihal đã dẫn đầu trong việc cải tiến và phát triển biến áp khô trên toàn thế giới. Với
2 bằng sáng chế độc quyền trong về công nghệ và vật liệu chế tạo, biến áp khô Trihal nâng cao hơn mức độ an
toàn và độ tin cậy. Do Schneider Electric đã tích lũy được 20 năm kinh nghiệm sản xuất quý báu và công nghệ
tiên tiến, Trihal trở thành một trong số ít những sản phẩm vượt qua được các đợt kiểm tra E2, C2, và F1 trên thế
giới. Năm 2007, Schneider Electric đã sản xuất và bán được 6 000 sản phẩm biến áp khô Trihal (trên 6 triệu
KVA) và chiếm thị phần lớn nhất ở Châu Âu. Cho đến bây giờ, 60 000 sản phẩm Trihal đã vận hành đáng tin cậy
trong hơn 100 quốc gia với đặc tính và chất lượng tuyệt vời.
SST nằm ở khu công nghiệp Suzhou với diện tích ban đầu là 22 000 m2. SST được trang bị hoàn toàn
công nghệ của Schneider Electric và đã nhập khẩu các trang thiết bị sản xuất và công cụ kiểm tra tốt nhất trên
thế giới. Khả năng sản xuất hàng năm đạt tới 2 500 MVA, đặc biệt hướng vào dòng sản phẩm tổn hao thấp theo
xu hướng tiết kiệm năng lượng, cho thấy mức độ công nghệ tiên tiến của biến áp khô trên thế giới.
SST được trang bị kinh nghiệm quản lý chất lượng & công nghiệp và hệ thống vận hành của công ty
Schneider Electric. Nhằm cung cấp cho khách hàng các sản phẩm có chất lượng và độ tin cậy cao, SST sẽ tuân
thủ sứ mạng của Schneider Electric trong việc xây dựng một thế giới điện năng mới và trung thành với đường lối
: “ chất lượng cho số lượng với sự cải tiến liên tục và cung cấp cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ ưng
ý”.

1
Schneider Electric VN | Sale Project | Power Consultation Business |Mail: thang3e@gmail.com | Mobile: 0979267017
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC

ISO14001 ISO9001 F1 C2-F2

China Certificate for Energy SCB9-2500-10kV SCB10-2000-10kV SCB10-500-10kV


Conservation Product

SCB10-2500-35kV SCB9-2500-10kV SCB10-2000-20(10.5)kV SC(H)B10-2500kVA

2
Schneider Electric VN | Sale Project | Power Consultation Business |Mail: thang3e@gmail.com | Mobile: 0979267017
Đặc tính:

● Hao phí thấp, vượt tiêu chuẩn quốc tế

● Mức độ gây ồn thấp, thấp hơn nhiều so với IEC, và các tiêu chuẩn quốc tế khác.

● Tính năng vượt trội của vỏ đúc chống cháy

● Độ tin cậy cao

● Lượng phóng điện cục bộ nhỏ, đảm bảo nhỏ hơn 10Pc.

● Mức độ chịu xung áp cao hơn.

● Bền với sự thay đổi môi trường, khí hậu, chịu ẩm.

● Thân thiện với môi trường và không cần bảo trì.

3
Schneider Electric VN | Sale Project | Power Consultation Business |Mail: thang3e@gmail.com | Mobile: 0979267017
CẤU TRÚC VÀ THIẾT BỊ CƠ BẢN

Loại không có vỏ bảo vệ (IP00)


Có các thành phần sau đây:
● 4 bánh xe có thể chuyển động tới lui
● 4 quai móc cẩu.
● Có các lỗ cố định chân đế máy.
● 2 đầu nối đất
● 1 bảng ghi tên (phía điện áp cao)
● 2 nhãn báo nguy hiểm “Danger Electricity”
(cảnh báo T 10)
● 1 chứng nhận kiểm tra xuất xưởng.
● Bản hướng dẫn cho việc lắp đặt và bảo trì bằng tiếng
Anh/Việt
● Nấc điều áp dưới tải phía sơ cấp giúp đảm bảo điện
áp ra thứ cấp đạt giá trị yêu cầu.

Loại có vỏ bảo vệ kim loại


● Có một vỏ bảo vệ bằng kim loại với khả năng chống rỉ
sét đạt tiêu chuẩn.
● Nâng hạ tòan bộ cả biến áp và vỏ biến áp nhờ vào các
quai móc cẩu.
● Trên đầu vỏ bọc, phía điện áp cao, được khoan lỗ cho
phép các dây dẫn, thanh dẫn đi qua.
● Có hai giá đặt cáp ở phía trung thế phục vụ cho việc
nối cáp trung thế từ phía đỉnh hoặc từ đáy.

4
Schneider Electric VN | Sale Project | Power Consultation Business |Mail: thang3e@gmail.com | Mobile: 0979267017
Ưu điểm:
1. CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
● Các bối dây trung thế bằng đồng/nhôm, được đúc trong chân không
với màng chống cháy.
● Các bối dây hạ thế bằng đồng/nhôm, được cách điện bởi lớp màng
(film) mỏng, được tẩm keo epoxy hoạt nhiệt.
● Lõi sắt từ, được làm từ các lá tôn cán, được ghép theo công nghệ
“Step-lap”
Lõi sắt từ:
Lõi sắt từ được làm từ các hạt thép siclic hướng trường cán mỏng
được cách điện bằng các oxid khoáng. Việc chọn lựa và phân loại
thép, kiểu cắt và phương pháp ghép làm giảm thiểu mức độ hao hụt
và giảm thiểu dòng không tải, đồng thời giảm tiếng ồn khi hoạt động.
Khi đươc gắn kết lại, lõi sắt từ được bảo vệ chống rỉ bằng lớp keo
Alkyd loại F.
Cuộn dây hạ áp
Cuộn dây hạ áp được làm từ lá đồng/nhôm nhằm đạt được ứng suất
lõi sắt từ ghép “overlap” trục là không ở điều kiện ngắn mạch. Các lá đồng/nhôm được cách
điện bằng một lớp màng loại F đã được tẩm keo epoxy hoạt nhiệt.
Đầu cuối mỗi cuộn dây được bảo vệ và cách điện bằng vật cách điện
phủ keo epoxy hoạt nhiệt.
Toàn bộ cuộn dây được polymer hóa bằng cách cho vào nồi hấp trong
vòng 4 giờ ở nhiệt độ 140oC.
Điều này đảm bảo:
- Khả năng đề kháng vượt trội với sự hủy hoại của khí quyển công
nghiệp.
- Khả năng chịu đựng điện môi tuyệt vời.
- Khả năng đề kháng tốt với ứng suất xuyên tâm khi ngắn mạch đột
ngột.
Cuối mỗi cuộn hạ thế là đầu nối dẹp bằng thiếc, cho phép kết nối mà
không cần sử dụng chất kết dính.
quấn bối dây hạ thế dạng “foil” Việc lắp ghép lại được tiến hành theo thông lệ, sử dụng các vòng đệm
áp suất dưới đinh vít và đai ốc.
Cuộn dây cao áp
- Cuộn dây cao áp thường được quấn bởi dây đồng/nhôm đã được
bao bọc cách điện, sử dụng phương pháp quấn dây đã được phát
triển và được cấp bằng sáng chế của công ty Schneider Electric:
“gradient điện thế tuyến tính từ đỉnh tới đáy”
Đối với các dòng cao hơn, cuộn trung thế có thể được quấn bằng
cách sử dụng kỹ thuật gọi là “Strip”.
Những phương pháp này được sử dụng nhằm đạt được mức ứng
suất rất thấp giữa các dây dẫn gần nhau.
Hỗ trợ cho cuộn trung thế - nêm (bí quyết riêng của SST)
● Cấu trúc chắc chắn giúp cho sự vận hành và vận chuyển liên tục.
● Tăng chiều dài thân máy biến thế ở điều kiện ngắn mạch.
quấn bối dây cao thế dạng “strip” Ưu điểm: Môdun hóa, khoảng rò dài hơn, cách điện đáng tin cậy.

5
Schneider Electric VN | Sale Project | Power Consultation Business |Mail: thang3e@gmail.com | Mobile: 0979267017
2. NGUYÊN LIỆU CHẤT LƯỢNG CAO
● Lá đồng, KME Germany
● Thép từ tính, Nippon Steel
● Keo epoxy (với filler chống lửa), Huntsman Switzeland
3. HAI BẰNG SÁNG CHẾ
● Cuộn dây trung thế, gradient điện thế tuyến tính từ đỉnh tới đáy
● Công thức đúc chống cháy

Hệ thống đúc cuộn cao áp


Hệ thống này cung cấp một “vỏ đúc chân không từ keo chống lửa”,
một kỹ thuật được phát triển và được cấp bằng sáng chế của
Schneider Electric.
Hệ thống đúc loại F bao gồm:
● Keo epoxy biphenol với một độ nhớt hợp lý nhằm đảm bảo tốt cho
quá trình tẩm cuộn dây.
● Chất đông cứng anhydride được điều chỉnh bằng chất phụ gia linh
hoạt. Loại chất đông cứng này đảm bảo rất tốt các tính chất cơ và
nhiệt. Chất phụ gia linh hoạt giúp cho hệ thống đúc có được một độ co
giãn cần thiết nhằm tránh nứt trong quá trình vận hành.
● Bột filler hoạt tính, thành phần gồm có oxyt silic và nhất là nhôm
trihydrate (Trihydrated Alumina), đươc trộn kỹ với keo và chất đông
cứng. Oxyt silic tăng cường độ bền cơ học của vật đúc và cải thiện sự
tiêu tán nhiệt.
Nhôm trihydrate đảm bảo cho máy biến thế Trihal có đặc tính chống
cháy từ bên trong.
lò đúc Nhôm trihydrate cung cấp 3 hiệu ứng chống cháy được tạo ra trong
quá trình nung của hệ thống đúc (khi biến thế dễ bị lửa cháy)
Thứ nhất: vỏ bọc khúc xạ của nhôm
Thứ hai: tạo hàng rào hơi nước
Thứ ba: nhiệt độ được giữ dưới điểm cháy
Kết quả của ba hiệu ứng chống cháy trên là khả năng tự động dập tắt
lửa ngay lập tức của biến áp Trihal.
Thêm đặc tính điện môi, hệ thống đúc cho biến áp Trihal khả năng
tuyệt vời: khả năng tự chống cháy và khả năng bảo vệ chống lại
sự hủy hoại của khí quyển công nghiệp.

Quá trình đúc cuộn cao áp


Quá trình từ việc định liều lượng keo cho đến polymer hóa tất cả đều
được điều khiển hoàn toàn bằng vi xử lý nhằm ngăn chặn các sai sót
do vận hành bằng tay.
“The filler”, bao gồm nhôm trihydrate và oxyt silic, được làm khô và
khử khí trong môi trường chân không nhằm loại bỏ bất kỳ vết tích nào
của hơi ẩm và không khí, những thành phần làm giảm các đặc tính
điện môi của việc nung.
Một nửa filler được trộn với keo, một nửa được trộn với chất đông
cứng trong chân không và điều kiện nhiệt độ được điều chỉnh, cho ra
hai hỗn hợp sơ chế đồng thể.
Thêm một quá trình khử khí màng mỏng được tiến hành trước khi trộn
lần cuối. Đúc chân không sau đó được tiến hành trong khuôn khô và
nóng ở nhiệt độ tối ưu.
Chu trình pholymer hóa bắt đầu ở nhiệt độ 80oC và kết thúc với một
quá trình polymer hóa trong thời gian dài ở nhiệt độ 140oC.
Những nhiệt độ này gần với nhiệt độ vận hành của máy biến thế, cho
phép loại đi các ứng suất cơ có thể dẫn tới làm rạn nứt vỏ.

6
Schneider Electric VN | Sale Project | Power Consultation Business |Mail: thang3e@gmail.com | Mobile: 0979267017
CÁC LOẠI SẢN PHẨM
VÀ CÁC TIÊU CHUẨN

TIÊU CHUẨN
Biến áp Trihal tuân theo các tiêu chuẩn sau đây:
● IEC60076-11 tiêu chuẩn về biến áp khô
● GB 1094 tiêu chuẩn về biến áp lực
● GB/T10228-1997 các đặc tính và yêu cầu kỹ thuật đối
với máy biến áp khô
● GB 1094.11-2007 tiêu chuẩn về biến áp khô
● CENELEC (European Committee for Electrotechnical
Standardization) (Ủy ban châu Âu về tiêu chuẩn hóa kỹ
thuật điện)
Tài liệu HD398-1 tới HD398-5, HD538-2 S1:1995,
HD464-S1:1998/A4:1995, liên quan đến biến áp khô.

LOẠI SẢN PHẨM


Biến áp phân phối trung thế/ hạ thế từ 200KVA cho đến
12 500 KVA, điện áp đạt đến 35KV.
Biến áp Trihal được cung cấp với nhiều phiên bản
● Loại không có vỏ bọc
● Loại có vỏ bọc kim loại IP21 (xem các loại biến áp khác
nhau ở trang tùy chọn)

Đối với các máy biến áp trung thế - hạ thế ở các công
suất và điện áp định mức khác và các biến thế loại H, vui
lòng liên lạc với chúng tôi.

7
Schneider Electric VN | Sale Project | Power Consultation Business |Mail: thang3e@gmail.com | Mobile: 0979267017
THỬ NGHIỆM C2-E2-F1 TRÊN MÁY BIẾN ÁP KHÔ
THỬ NGHIỆM Thử nghiệm đặc tính cháy
Khả năng dập tắt lửa ngay lập tức
Thử nghiệm đặc tính lửa của hệ thống đúc gồm hai thử nghiệm đó là thử
hiệu ứng chống cháy thứ nhất: nghiệm về vật liệu và thử nghiệm F1 dựa theo tiêu chuẩn HD 464 S1.
vỏ bọc khúc xạ
● Thử nghiệm về vật liệu
Thử nghiệm trên các mẫu thử của vỏ đúc máy biến áp Trihal được tiến
hành bởi các phòng thí nghiệm độc lập.
○ Phân hủy sản phẩm
Việc phân tích và định lượng khí sinh ra khi nhiệt phân vật liệu được tiến
hành dựa theo điều khoản của tiêu chuẩn NF X 70.100, cũng giống như
trong tiêu chuẩn UTE C20454.
hiệu ứng chống cháy thứ hai: Quá trình nhiệt phân được tiến hành ở điều kiện 400, 600 và 800oC trên
hàng rào hơi nước khoảng 1 gam mỗi mẫu thử. Quá trình thử nghiệm này được tiến hành tại
phòng thí nghiệm trung tâm Paris (Central Laboratory Prefecture of Paris).
○ Kết quả thử nghiệm
Bảng dưới đây cho thấy kết quả trung bình (theo khối lượng khí/khối
lượng vật liệu) thu được từ các giá trị của 3 đợt thử nghiệm được tiến
hành ở nhiệt độ 400, 600 và 800oC. Chỉ số NS cho biết rằng kết quả gần
với giới hạn độ nhạy cảm do đó thiếu chính xác, thành ra không cần thiết.
hiệu ứng chống cháy thứ ba:
Chỉ số 0 cho biết là không có khí hoặc thành phần dưới độ nhạy cảm của
nhiệt độ được giữ dưới điểm thiết bị.
cháy Central laboratory Prefecture of Paris
Test certificate number 1140/86 on December 2nd 1986
400oC 600oC 800oC
Carbon monoxlde CO 2.5% 3,7% 3,4%
Carbon dioxide CO2 5.2% 54.0% 49.1%
Hydrochloric acid HCl In the form of Cl+ 0 NS NS
-
Hydrobromic acid HBr In the form of Br 0 0 0
Hydrocyanic acid HCN In the form of CN+ 0 NS NS
-
Hydrofluoric acid HF In the form of F 0 0 0
Sulphurous anhydride SO2 0,2% 0,17% 0,19%
Nitrogen monoxide NO 0 NS NS
Nitrogen dioxide NO2 0 NS NS
● Thử nghiệm F1 ( theo tiêu chuẩn HD464 S1 phụ lục ZC.3)
Real
temparature(∆T) The STELF laboratory of the National
Prevention and Protection Center in France. CESI laboratory in Italy
420oC
Test report no PN94 4636 dated April 19th, 1994 Test report no
369oC 630 kVA no 601896,01 BC - 97/024136
maximum
limit
for test
○ Phương pháp thử nghiệm
o
140 C
Toàn bộ máy biến áp được đặt trong phòng như mô tả trong IEC 332-3
(liên quan đến cáp điện)
80oC
54oC Trihal Tiến hành thử nghiệm khi lượng cồn trong thùng (mức ban đầu là 40mm)
0oC
được đốt cháy và khi mở bảng điện 24 kW. Thời gian thử nghiệm là 60
10’ 20’ 30’ 40’ 50’ 60’ 70’ Time
phút đúng theo tiêu chuẩn.
. switching on of 14’ to 18’
radiant panel end of alcohol
40’
radiant panel
test
procedure ○ Đánh giá kết quả
. ignition of alcohol tank combustion switched off
Độ tăng nhiệt độ được đo trong suốt quá trình thử nghiệm. Đúng theo tiêu
chuẩn, nhiệt độ được duy trì thấp hơn 420oC.
∆t = 45 phút, nhiệt độ tăng 850C ( ≤ 140oC, phù hợp với tiêu chuẩn ), xem
hình 1.
∆t = 60 phút: nhiệt độ tăng 540C ( ≤ 80oC, phù hợp với tiêu chuẩn), xem
hình 1.
Không phát hiện các thành phần như là acid hydrocloric (HCl), acid hydro-
cyanic (HCN), acid hydrobromic (HBr), acid hydrofluoric (HF), sulfur
dioxide (SO2), andehyde formic (HCHO).
8
Schneider Electric VN | Sale Project | Power Consultation Business |Mail: thang3e@gmail.com | Mobile: 0979267017
Máy biến áp trihal kháng được sự thay đổi của tải,
kháng được quá tải và nhiễu loạn khí quyển
Thử nghiệm về thời tiết
● Thử nghiệm C2a
(Theo tiêu chuẩn HD 464S1* phụ lục ZB.3.2.a)
Sốc nhiệt
KEMA laboratory in Holland CESI laboratory in Italy
Test report no 31813.00-HSL 94-1258 Test report no AT-97/038547
630 kVA no 601896.01
Tiêu chuẩn HD 538.1-S1 bắt buộc nhỏ hơn hoặc bằng 20pC.
Kết quả của biến áp Trihal là nhỏ hơn 2pC.
Không có hiện tượng đánh thủng khi thử nghiệm cách điện
● Thử nghiệm C2b phụ thêm
hình 1: thử nghiệm c2a (Theo phụ lục tiêu chuẩn ZB.2.2.b)
Sốc nhiệt
KEMA laboratory in Holland
Test report no 31882.00-HSL 94-1259

Tiêu chuẩn HD 538.1-S1 bắt buộc nhỏ hơn hoặc bằng 20pC.
Kết quả của biến áp Trihal là nhỏ hơn 2pC.
Không có hiện tượng đánh thủng khi Thử nghiệm cách điện

Thử nghiệm về môi trường


● Thử nghiệm C2a
hình 2: thử nghiệm c2b (Theo tiêu chuẩn HD 464S1 phụ lục ZA.2.2.a)
Sự ngưng tụ và độ ẩm
KEMA laboratory in Holland
CESI laboratory in Italy
Test report no 31813.00-HSL 94-1258
Test report no AT-97/038547
630 kVA no 601896.01
1 - Thử nghiệm ngưng tụ
Độ ẩm được duy trì bởi hơi nước trên 93% (hình 3)
Vào 5 phút cuối quá trình hóa hơi, biến áp Trihal được đem thử
nghiệm điện áp cảm ứng, trong phòng thời tiết, với điện áp đầu vào là
1.1 điện áp định mức Um trong vòng 15 phút.
2 - Thử nghiệm độ ẩm
hình 3: thử nghiệm e2a Vào cuối quá trình này và trong khoảng thời gian cảm ứng, biến áp
Trihal được cấp một điện áp bằng 75% giá trị tiêu chuẩn và thử
nghiệm điện áp cảm ứng. Không có sự phóng điện nào xảy ra.
● Thử nghiệm C2b phụ thêm
(Theo HD 464 S1 phụ lục tiêu chuẩn ZA.2.2.b)
Sự ngưng tụ và độ ẩm
KEMA laboratory in Holland
Test report no 31882.00-HSL 94-1259

Biến áp Trihal được nhúng trong nước muối ở nhiệt độ phòng trong
một khoảng thời gian là 24 tiếng (hình 4).
hình 4: thử nghiệm e2b Trong vòng 5 phút sau khi lấy ra khỏi nước, biến áp Trihal được đem
thử nghiệm điện áp cảm ứng với điện áp đầu vào là 1.1 điện áp định
mức Um trong vòng 15 phút.
Không có sự phóng điện nào xảy ra.

9
Schneider Electric VN | Sale Project | Power Consultation Business |Mail: thang3e@gmail.com | Mobile: 0979267017
Mức phóng điện cục bộ đảm bảo ≤ 10pC
Lớp cách điện 12kV: xung điện thử nghiệm ở điện áp 95kV
Lớp cách điện 24kV: xung điện thử nghiệm ở điện áp 125kV

Thử nghiệm về điện


Những thử nghiệm này nhằm thẩm định lại các đặc tính điện đã được
cam kết của biến áp.
● Thử nghiệm riêng lẻ (hoặc thử nghiệm toàn bộ)
Những thử nghiệm này được tiến hành một cách hệ thống trên tất cả
các máy biến áp Trihal ở khâu cuối của quá trình sản xuất và được
đưa vào văn bản báo cáo thử nghiệm. Bao gồm:
○ Đo đạc đặc tính
- Điện trở cuộn dây
- Công suất biến áp và tổ đấu dây
- Điện áp ngắn mạch
khu vực kiểm tra - Tổn hao có tải
- Tổn hao không tải và dòng điện không tải
○ Thử nghiệm cách điện
- Thử nghiệm điện áp đầu vào
- Thử nghiệm điện áp cảm ứng
- Đo đạc phóng điện cục bộ theo tiêu chuẩn cho phép
Cấp một điện áp pha-pha có độ lớn bằng 1.8 điện áp định mức Ur
trong 30s và sau đó tiếp tục cấp điện áp pha-pha 1.3 Ur trong 3 phút,
trong suốt quá trình này đo đạc sự phóng điện cục bộ và đảm bảo nhỏ
hơn hoặc bằng 10pC.
Bởi vì tuổi thọ mong đợi của một máy biến áp có liên quan mật thiết
với mức PD ban đầu đo được khi sản xuất, biến áp Trihal đã tiến xa
hơn bằng việc đảm bảo một mức tối đa 10pC.
thiết bị kiểm tra ● Thử nghiệm điển hình
Được tiến hành theo yêu cầu và khi khách hàng sử dụng
○ Thử nghiệm xung áp:
U Điện áp thử nghiệm thường là cực tính âm. Trình tự thử nghiệm gồm
xung định chuẩn giữa 50% và 75% của điện áp đầy đủ, sau đó là ba
1,0
xung điện áp đầy đủ. Áp dụng hoàn toàn xung áp chuẩn hóa, xem
0,9
biểu đồ.
Những yêu cầu cơ bản đối với biến áp Trihal cho một mức chịu đựng
xung áp cao tốt hơn tiêu chuẩn IEC, xem bảng bên dưới.
0,5 ○ Thử nghiệm tăng nhiệt
Được tiến hành theo phương pháp được phương pháp tải mô phỏng.
0,3 Nhiệt lượng được đo bằng hai thử nghiệm:
- tổn hao không tải
- tổn hao có tải
0 T Độ tăng nhiệt độ tổng được tính theo tiêu chuẩn IEC726.
T1
T2 System highest voltage(kV) 7.2 12 17.5 24
r.m.s.60hz-1mn
IEC 20 28 38 50
front time T1=1, 2 s-30%
tail time Trihal 25 35 50 50
T2= 50 s - 20%
relation between T1 and T T1 = 1.67 T lightning impulse kV 1.2/50MS
IEC 60 75 95 125

xung áp Trihal 75 95 125 125

10
Schneider Electric VN | Sale Project | Power Consultation Business |Mail: thang3e@gmail.com | Mobile: 0979267017
● Những thử nghiệm đặc biệt

Những thử nghiệm này được tiến hành theo yêu cầu và khi khách
hàng sử dụng.

○ Thử nghiệm ngắn mạch:

Những thử nghiệm này được tiến hành trên một thiết bị thử nghiệm
đặc biệt theo tiêu chuẩn IEC765. Mỗi thử nghiệm trong mỗi cột được
phòng kín để kiểm tra mức âm tiến hành trong khoảng 0.5s.

○ Thử nghiệm mức độ tiếng ồn:


Việc thử nghiệm mức độ tiếng ồn là một phần của những thử nghiệm
đặc biệt được tiến hành theo yêu cầu và tùy khách hàng.
Tiếng ồn máy biến áp có liên quan chính yếu đến hiện tượng từ giảo
của mạch từ.
Mức độ tiếng ồn có thể được diễn đạt theo 2 cách:
Theo mức áp suất âm Lp (A) thu được bằng cách tính trung bình toàn
phương của kết quả đo được, được tiến hành theo tiêu chuẩn IEC551
ở khoảng cách 1m trên một máy biến áp đang vận hành không tải.
Theo mức công suất âm được tính từ mức áp suất âm, sử dụng công
thức sau đây:

Lw(A) = Lp (A) + 10 log S.


P = 2(A + B +) D x)
P=2(A+B+D Lw(A) = công suất trọng âm, tính theo dB (A)
D = 1mcho
D=1m for Trihal
Trihal IP00
IPDD Lp(A) = mức trung bình của áp suất âm đo được tính theo dB (A);
D = 0.5mcho
D=0.5m for Trihal loại
withcó
enclosure
vỏ bọc
S = diện tích tương đương được sử dụng để tính toán tính theo m2
= 1.25 x H x P;
Với H = chiều cao của máy biến áp (m)
P = chu vi viền ở khoảng cách D

11
Schneider Electric VN | Sale Project | Power Consultation Business |Mail: thang3e@gmail.com | Mobile: 0979267017
QUÁ TẢI

Thông tin tổng quát

Biến áp được thiết kế vận hành ở công suất định mức tại nhiệt độ xung
quá tải chấp nhận quá tải ngắn hạn quanh như trong tiêu chuẩn IEC 76:
được cho chu kỳ tải chấp nhận được
hàng ngày - Tối đa: 40oC
- Nhiệt độ hàng tháng: 30oC
nhiệt độ môi trường hàng năm
o
+10 C - Trung bình hàng năm: 20oC
% công suất định mức số lần dòng định mức
Khi không có sự chú thích nào, nhiêt độ nói đến là nhiệt độ trung bình
x In hàng năm 20oC.
10
0.8
150 8 0.7
● Vận hành quá tải được cho phép mà không làm giảm tuổi thọ làm
140
0.8 0.6 việc của máy biến áp nếu phụ tải trạng thái bình thường ở dưới
6
120
0.2 mức công suất định mức.
4
tải
100
2 K công suất định mức
2 4 6 8 10 12 610 30 60
giờ giây Quá tải chấp nhận được cũng được tính trong nhiệt độ môi trường trung
nhiệt độ môi trường hàng năm bình.
Cột thứ nhất cho ta biết quá tải hàng ngày theo chu kỳ.
% công suất định mức số lần dòng định mức Cột thứ hai cho ta các quá tải trong thời gian ngắn có thể chấp nhận
được.
10
0.9
150
140
8 0.8 ● Hình dưới đây cho thấy tải cố định có thể chấp nhận được như là
0.8
6
0.7 một hàm của nhiệt độ trung bình, ứng với tuổi thọ trung bình.
0.2 0.5
120
4
100
2
2 4 6 8 10 12 610 30 60 120
giờ giây
110
nhiệt độ môi trường hàng năm
-10oC
% công suất định mức số lần dòng định mức
x In 100
10
1
150 1 8 0.9
140 0.6 0.8 90
0.2 6 0.7
120 0.5
4
100 2 x 30o x _ 20o x _ 10o x x + 10o
2 4 6 8 10 12
giờ
610 30 60
giây
● Ta có thể vận hành một máy biến áp được thiết kế để vận hành ở
nhiệt độ trung bình hàng năm 20oC ở nhiệt độ cao hơn bằng cách
đồ thị quá tải theo nhiệt độ môi trường xung quanh giảm tỉ lệ như cho trong bảng dưới đây:
nhiệt độ môi trường
trung bình hàng năm tải chấp nhận được
o
20 C P
o
25 C 0.97 x P
30oC 0.91 x P
35oC 0.00 x P

12
Schneider Electric VN | Sale Project | Power Consultation Business |Mail: thang3e@gmail.com | Mobile: 0979267017
TÙY CHỌN
● Bảo vệ về nhiệt:
Mức đầu tiên bảo vệ biến áp Trihal là bằng các thiết bị kiểm soát nhiệt
độ.

Thiết bị bảo vệ nhiệt này hiển thị dạng số của nhiệt độ cuộn dây.
Với tiếp xúc khô (ví dụ tiếp xúc cực tự do) nhằm đưa ra sự cố quạt, quá
nhiệt, cắt nguồn. Quạt có thể được điều khiển bằng tay hoặc tự động.
Thiết bị xuất tín hiệu đầu ra dưới dạng điện áp/dòng điện từ tín hiệu
nhiệt độ của các bối dây pha và sự cố quạt qua giao diện RS232 hoặc
RS485. Chức năng hộp đen, được sử dụng nhằm ghi lại nhiệt độ của
ba bối dây bên trong biến áp khi ngắt điện.

● Làm mát cưỡng bức bằng không khí


TCU gắn trên vỏ bọc Khi quá tải tức thời xảy ra, nhằm tránh quá nhiệt cuộn dây, có thể lắp
đặt các quạt thông gió cưỡng bức.
Cho loại IP00, công suất lớn hơn 630kVA, có thể lắp đặt các quạt thông
gió cưỡng bức nhằm đạt được độ tăng công suất tức thời lên tới 40%
mà không cần sự hiệu chỉnh đặc biệt nào.
Tuy nhiên, nếu được yêu cầu tăng công suất, việc tính toán phải tính
đến sự tác động của chọn lựa này trên các điểm sau:
○ Tiết diện cáp và của hệ thống thanh dẫn.
○ Mức cài đặt của máy cắt bảo vệ máy biến áp.
○ Kích cỡ của cửa vào và ra cho không khí của phòng máy biến thế.
○ Tuổi thọ hoạt động của quạt, ngắn đáng kể so với tuổi thọ máy biến
áp. (3.5 năm so với 30 năm)

Tùy chọn bao gồm việc cung cấp:


○ 2 bộ quạt tiếp tuyến, mỗi bộ được trang bị sẵn cáp và được nối với
một dây nối nguồn đơn.
○ 1 thiết bị đo nhiệt bằng kỹ thuật số
bộ quạt tiếp tuyến
Chú ý! Cho các biến thế loại F, việc thiết lập nhiệt độ sẽ không được
vượt quá 130oC cho báo động quá nhiệt và 150oC

● Vỏ bọc bảo vệ
Vỏ bọc này có nhiều loại khác nhau, dựa theo chỉ tiêu bảo vệ yêu cầu:

Loại trong nhà:


Theo yêu cầu, biến áp Trihal sẽ được trang bị một vỏ bọc kim loại với
độ bảo vệ IP21 cho các lặp đặt trong nhà với các ô cửa sổ trong suốt để
tiện quan sát.
Vỏ bọc kim loại IP21 đặc biệt thích hợp với việc lắp đặt ở những khu
vực có người qua lại nhằm bảo vệ con người và tài sản.
Vỏ bọc sẽ được đóng chặt lại ở đế của máy biến áp và được gửi kèm
cùng máy biến áp. Cũng có loại vỏ bọc rời nếu được yêu cầu.
vỏ bọc bảo vệ IP21
Nếu cần vỏ bọc với mức độ bảo vệ khác, vui lòng liên hệ chúng tôi.

Loại ngoài trời:


Thông thường mức độ bảo vệ là IP42 cho các lắp đặt ngoài trời. Vui
lòng liên hệ chúng tôi để biết thêm thông tin.
Khi được yêu cầu, nhằm tiện cho viêc lắp đặt tại chỗ, vỏ bọc bảo vệ có
thể được chuyển đến riêng, được bảo vệ trong một bao bì chuyên dụng
cho việc vận chuyển.
13
Schneider Electric VN | Sale Project | Power Consultation Business |Mail: thang3e@gmail.com | Mobile: 0979267017
Lắp đặt và dịch vụ sau bán hàng

Lắp đặt dễ dàng và nhanh chóng


Thông tin chung
Do không tồn tại chất lỏng điện môi và khả năng chống cháy tuyệt vời
của biến thế Trihal, có thể không cần trang bị các phương tiện phòng
cháy nếu thực hiện theo các khuyến nghị sau:
○ Không được lắp đặt biến thế ở các vùng ngập nước nghiêm trọng.
○ Độ cao tuyệt đối không được hơn 1000 mét trừ khi được yêu cầu đặc
biệt.
○ Nhiệt độ môi trường xung quanh của biến thế phải nằm trong giới
hạn sau:
Tối thiểu: -25oC.
Tối đa: 40oC ( trừ khi nhiệt độ cao hơn được thiết kế dựa trên thông tin
yêu cầu)

Các biến thế chuẩn được thiết kế tuân theo tiêu chuẩn IE60076 qui
định điều kiện nhiệt độ môi trường xung quanh:
- Nhiệt độ tối đa: 40oC
- Nhiệt độ trung bình hàng tháng: 30oC.
biến áp Trihal IP00
- Nhiệt độ trung bình hàng năm: 20oC.
Thông gió cục bộ nên được tính đến tổn thất toàn bộ của máy biến thế,
kể cả các tổn thất tăng lên trong suốt quá trình vận hành AF.
Trong môi trường khí quyển ô nhiễm cao, không khí tiếp xúc với thiết bị
nếu có thể, nên được lọc sạch (bằng màng lọc, hệ thống ống dẫn)
Dự phòng sẵn các đường đi cho dây nối và các đầu dây ra của máy
biến thế.
Đối với các lắp đặt di động, khách hàng vui lòng liên hệ chúng tôi.
Máy biến thế Trihal loại không có vỏ bọc:
Đối với cấu hình này, ngay cả với phương thức đấu nối plug-in ở đầu
cực, máy biến thế vẫn phải được bảo vệ tránh các tiếp xúc trực tiếp.
Ngoài ra:
Phải chú ý tránh nguy cơ nước rơi lên máy biến thế (như ngưng tụ từ
đường ống phía trên máy biến thế).
Khỏang cách tối thiểu từ máy đến vách tường cần thiết cho vệ sinh
máy cho theo bảng sau:
Cấp cách điện Đối với tường kín Đối với tường có thông gió
(kV) (mm) (mm)
6 90 300
máy biến áp Trihal với vỏ bọc kim loại độ kín IP31
10 120 300
được lắp đặt tại khu vực nhà máy điện tử thiết bị
15 160 300
20 220 300
35 320 400

Vui lòng liên hệ với chúng tôi nếu không đạt được những khoảng cách
này.

Máy biến thế Trihal loại có vỏ bọc IP21:


Phải duy trì một khoảng cách tối thiểu 200mm giữa vỏ bọc và tường
nhằm đảm bảo đủ thông thoáng.

14
Schneider Electric VN | Sale Project | Power Consultation Business |Mail: thang3e@gmail.com | Mobile: 0979267017
Thông gió cho trạm biến thế
Xác định chiều cao và diện tích của lỗ thông gió
Trong trường hợp tổng quát của việc làm mát tự nhiên, sự thông gió
của trạm biến thế hay của vỏ biến thế phải được đảm bảo bởi quá
trình đối lưu tự nhiên của lượng nhiệt phân tán sinh ra do tổn thất toàn
phần máy biến thế.
Trong trường hợp trạm biến thế thông gió hiệu quả, sự thông gió hợp
lý sẽ bao gồm lượng không khí sạch lấy vào qua cửa S ở đáy của trạm
biến thế và lượng không khí đi ra ở cửa S’ ở phía đối diện ở chiều cao
H so với cửa lấy vào (hình 1 và 2).
Nhằm đảm bảo hiệu quả làm mát của máy biến thế và sự lưu thông
không khí hiệu quả, điều quan trọng là phải duy trì một chiều cao tối
thiểu 150 mm giữa đáy máy và sàn nhà bằng cách lắp đặt các bánh xe
hoặc bộ nâng tương ứng.

thông gió tự nhiên Công thức thông gió (hình 1):


0.1 BP
S= và S’= 1.10 X S
H
P: tổng tổn thất không tải và có tải được tính bằng kW ở 120oC.
S: diện tích của cửa lấy không khí vào tính bằng m2.
S’ : diện tích cửa ra không khí tính bằng m2.
H: chiều cao giữa hai lỗ tính bằng m.
Công thức này có giá trị trong trường hợp nhiệt độ trung bình môi
trường xung quanh là 20oC và độ cao tuyệt đối là 1000m.
Ví dụ :
Một biến áp đơn Trihal 1000kVA
P0= 1780 kW, Pcc (ở 120oC) = 9140W, i.e. P =10.9kW.
Nếu khoảng cách giữa hai lưới lọc = 2m, theo đó ta cần một diện tích
bề mặt S=1.4m2.
Nếu ta hình dung lưới lọc này cản 30% lượng không khí vào, bề mặt
của lưới ngõ vào khi đó phải là 1.4m x 1.4m, và của lưới ngõ ra là
1.4m x 1.5m.

Thông gió cưỡng bức cho trạm biến thế (hình 2):
thông gió cưỡng bức
Thông gió cưỡng bức của trạm biến thế cần thiết khi nhiệt độ môi
trường bên ngoài hơn 20oC, và sử dụng ở những nơi mà hệ thống
thông gió tự nhiên của nhà trạm không đảm bảo hoặc thường xuyên
vận hành máy ở chế độ quá tải.
Quạt có thể được điều khiển theo trạng thái nhiệt và vận hành như một
máy hút ở phần đỉnh của phòng.
Lưu lượng (m3/giây) ở 20oC = 0.1 x P
P: tổng tổn thất không tải và có tải được tính bằng kW ở 120oC.

15
Schneider Electric VN | Sale Project | Power Consultation Business |Mail: thang3e@gmail.com | Mobile: 0979267017
Đấu nối đầu vào cao thế và đầu ra phía hạ thế có thể
thực hiện từ trên xuống hoặc từ dưới lên.

Đấu nối máy biến thế


Case Support
LV Cable from Top
HV Cable from Top Đấu nối phía cao thế được thực hiện bằng cáp.
Đấu nối phía hạ thế thông thường được thực hiện bằng cáp nhưng có
Cable Support thể được thay thế bằng hệ thống máng thanh dẫn hợp bộ (PBT).
H
Cable Support Cho dù đấu nối bằng cáp hay thanh dẫn, luôn cần có các giá đỡ
LV Cable from Bottom
H HV Cable from Bottom cáp/thanh dẫn nhằm tránh lực tác động cơ khí lên các đầu cốt nối.
Đấu nối cao áp được thực hiện ở phần đầu trên của các thanh kết nối
pha. Đấu nối hạ áp được thực hiện tại các đầu cốt ở đỉnh của máy biến
thế.
Hình 1: HV Connection Top (Bottom) Entry
LV Connection Top (Bottom) Entry Lưu ý:
6kV H≥90mm;
10kV H≥120mm; Khoảng cách giữa cáp hoặc thanh dẫn cao thế và bề mặt cuộn dây ít
15kV H≥160mm; nhất phải là 120mm ngoại trừ trên mặt phẳng phía cao thế, khoảng hở
20kV H≥220mm;
35kV H≥340mm; được định bởi bởi đầu cuộn dây cao thế. Khoảng hở tới các thanh nối
pha cao áp ít nhất cũng phải là 120mm.
Vỏ bọc keo hay việc sử dụng các kết nối dạng phích cắm không đảm
bảo bảo vệ chống lại các tiếp xúc trực tiếp, tuyệt đối không được chạm
vào biến thế khi có điện.

Case Support
BusDuct Biến thế Trihal loại không có vỏ bọc kim loại (IP00)
LV Bus from Top
HV Cable from Top
○ Đấu nối cao thế và hạ thế dạng chuẩn
Đường đấu nối hạ thế có thể đi từ trên xuống hoặc từ dưới lên.
Đường đấu nối cao thế có thể đi từ trên xuống hoặc từ dưới lên.
○ Trong trường hợp đấu nối từ phía đáy, cần phải đặt thêm một miếng
Cable Support

HV Cable from Bottom


đệm (miếng đệm không được cung cấp bởi Schneider Electric).
H
○ Đấu nối cao thế dạng nối phích cắm
○ Đấu nối hạ thế sử dụng hệ thống các thanh dẫn hợp bộ
Việc lắp đặt tại chỗ được đơn giản hóa đến mức có thể, với việc bố trí,
lắp ráp, tháo dỡ dễ dàng.
Hình 2: HV Connection Top (Bottom) Entry - Biến thế được trang bị sẵn kết nối bề mặt kết nối thanh dẫn.
LV Bus Top Entry - Khả năng hiệu chỉnh tại chỗ ± 15mm trên cả 3 hướng.
6kV H≥90mm;
10kV H≥120mm; - Việc kết nối và ngắt kết nối có thể thực hiện trong nhiều nhất là 1 giờ
15kV H≥160mm;
20kV H≥220mm;
cho phép dịch vụ vận hành liên tục tối ưu.
35kV H≥340mm;

16
Schneider Electric VN | Sale Project | Power Consultation Business |Mail: thang3e@gmail.com | Mobile: 0979267017
● Biến thế Trihal với vỏ bọc kim loại IP21
○ Các kết nối tiêu chuẩn cao thế và hạ thế
LV Horizontal Bus Left Case Support - Đường đấu nối vào/ra phía hạ thế nhất thiết phải đi lên phía trên của
(Right) Side Entry
HV Cable from Top vỏ máy, không được băng giữa cuộn cao thế và vỏ máy.
- Dây dẫn cao áp có thể đi qua đỉnh hoặc từ đáy

○ Đấu nối cao áp từ phía đáy


Cable Support

H HV Cable from Bottom Đấu nối phía cao áp có thể đi trực tiếp từ đỉnh đến đầu cốt nối. Trong
trường hợp này, dây dẫn được đi qua một cửa trượt phía dưới đáy vỏ
phía bên cao thế.
Hình 3: HV Connection Top (Bottom) Entry
Cáp cao áp phải được cố định bên trong vỏ máy bằng kẹp.
LV Horizontal Bus Left (Right) Side Trường hợp này cần tính đến khả năng uốn cáp (liên quan đến bán
Entry
6kV H≥90mm;
kính uốn cong của cáp) theo không gian của vỏ tủ.
10kV H≥120mm;
15kV H≥160mm;
20kV H≥220mm; ○ Đấu nối cao áp bằng dạng nối phích cắm...
35kV H≥340mm; ○ Đấu nối hạ áp sử dụng hệ thống ống thanh dẫn hợp bộ.
máy biến thế được cung cấp sẵn bộ đỡ hệ thống thanh dẫn.
Prefabricated BusbarCase Support
Trunking (PBT) Kích thước của bộ đỡ này thông thường được thiết kế nhằm đáp ứng
HV Cable from Top
yêu cầu đặc biệt của khách hàng.

Lưu ý:
Cable Support Cần thiết phải kiểm tra độ phù hợp với chỉ số bảo vệ IP21 sau khi
H HV Cable from Bottom khoan miếng đệm cách điện cho cao áp, hạ áp và khác.

Hình 4: HV Connection Top (Bottom) Entry


LV Connection with PBT
6kV H≥90mm;
10kV H≥120mm;
15kV H≥160mm;
20kV H≥220mm;
35kV H≥340mm;

Đấu nối hạ thế với PBT và vỏ bọc

17
Schneider Electric VN | Sale Project | Power Consultation Business |Mail: thang3e@gmail.com | Mobile: 0979267017
10 điều phòng tránh cho biến thế Trihal
Tránh đưa các mảnh kim loại, Đảm bảo khoảng cách tối
phần tử dẫn điện, vật thể lạ, thiểu 120mm giữa bề mặt

1 2
nhiễu nước vào phần họat cuộn dây hoặc thanh kết nối
động của máy biến thế. với các bộ phận:
- Tất cả các cáp cấp điện
- Dây nối đất
- Mạch bảo vệ
- Hoặc bất kỳ phần nào khác

Giới hạn dòng chuyển mạch Đảm bảo tốt sự thông gió:
của tụ điện phía bên hạ thế không khí đi vào từ phía dưới

3 4
bằng các thiết bị thích hợp. và không khí nóng được lấy
ra phía trên.

Đảm bảo điện áp cung cấp Giữ một khoảng hở tối thiểu
không lớn hơn điện áp định 150mm giữa máy biến thế có

5 6
mức. vỏ bọc và mặt đất nhằm đảm
bảo tốt sự thông gió.

Kiểm tra vị trí của các đầu Kết nối mạch bảo vệ với hệ
dây ra của máy biến thế (phải thống giám sát. Kiểm tra sự

7 8
đồng nhất trên 3 pha), kiểm nối đất thông suốt.
tra moment xiết (2m.kg) cho
các đầu dây cao áp và kết nối
hạ thế.

Cố định các cáp cao thế và Tiến hành vệ sinh định kỳ


hạ thế , không cho xê dịch. máy biến thế nhất là những

9 10
máy được lắp đặt ở những
nơi môi trường ô nhiễm (dầu,
các phần tử dẫn điện).

18
Schneider Electric VN | Sale Project | Power Consultation Business |Mail: thang3e@gmail.com | Mobile: 0979267017
Vận chuyển
Máy biến thế được trang bị các bộ phận thích hợp kèm theo giúp cho
việc vận chuyển an toàn.

● Nâng bằng cáp treo


Việc nâng được tiến hành bằng cách sử dụng bốn lỗ treo đối với máy
biến thế không có vỏ bọc và bằng hai quai treo đối với loại có vỏ bọc
kim loại. Cáp treo không được tạo thành một góc nhỏ hơn 600.

vận chuyển trong nhà máy


● Nâng bằng xe nâng
Trước tiên phải kiểm tra khả năng nâng của xe. Nếu phù hợp, phải
tối đa chèn các thanh nâng vào máng sau khi tháo bánh xe ra.
60o
● Kéo máy
Việc kéo máy phải tiến hành ở phần đế của máy. Ở mỗi phía của phần
đế có các lỗ đường kính 27mm để giúp cho việc kéo máy. Có thể kéo
theo hai hướng: hướng trục đế và hướng vuông góc với trục đế.

● Lắp bánh xe:


Cho cả việc nâng bằng dây treo hay nâng bằng máy
Trình tự:
- Đặt các thanh nâng vào máng
- Đặt thanh gỗ hay vật có chiều cao lớn hơn bánh xe dưới máng và hạ
dần máy biến thế lên chúng.
- Đặt các giá đỡ vào và lấy thanh gỗ ra.
- Gắn các bánh xe vào vị trí mong muốn (bánh xe có thể chuyển động
tới lui)
- Lấy các giá đỡ ra để cho biến thế đặt trên bánh xe.
Các điểm đặt thanh nâng

nâng bằng cáp treo hoặc bằng xe nâng Lưu kho


Biến thế Trihal phải được bảo vệ trong kho tránh nước và bụi (xây
dựng, nghiền cát,vv). Nếu có một tấm phủ bằng nhựa đi kèm với máy
biến thế khi giao hàng thì nên dùng tấm phủ này phủ lên biến thế khi
lưu kho.
Biến thế Trihal có thể được lưu kho ở nhiệt độ môi trường xuống đến
-25oC.

bánh xe

thanh gỗ
giá đỡ

gắn bánh xe

19
Schneider Electric VN | Sale Project | Power Consultation Business |Mail: thang3e@gmail.com | Mobile: 0979267017
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT

VẬN HÀNH

● Vị trí lắp đặt:


Vị trí phải khô, sạch, không có nguy cơ bị nước vào.
Biến thế Trihal không được lắp đặt tại các vùng có khả năng bị ngập
nước.
Vị trí lắp đặt phải có sự thông gió hiệu quả nhằm đảm bảo nhiệt sinh ra
trong quá trình vận hành có thể được tiêu tán.
● Kiểm tra điều kiện sau khi lấy khỏi kho
Nếu phát hiện máy biến thế bị bụi bẩn, làm sạch bằng máy hút chân
không hoặc thổi bằng không khí nén hoặc nitơ và sử dụng khăn giấy
làm sạch toàn bộ cách điện.
● Biến thế Trihal được cung cấp với một tấm phủ bằng nhựa
Tránh các vật thể lạ rơi vào máy (đinh vít, đai ốc, vòng đệm,v.v...), tấm
phủ phải được giữ không xê dịch trong suốt toàn bộ quá trình lắp đặt
và chỉ tháo bỏ khi thực hiện kết nối.
● Biến thế Trihal được cung cấp với vỏ bọc kim loại
Không nên lấy tải tại các vị trí khác ngoại trừ vị trí đã được thiết kế .
Sự lắp đặt thêm hoặc bởi các thiết bị và phụ tùng không được cung cấp
bởi Schneider Electric bên trong vỏ máy biến thế là không được phép
và không được bảo hành, ngoại trừ các dây cáp được lắp đặt theo
đúng hướng dẫn.
Nếu có bất cứ sự thay đổi, thêm mới, lắp đặt các phụ tùng, vui lòng liên
hệ chúng tôi.
● Cáp nối cao áp và hạ áp
Không được tự tạo bất kỳ gì khác ngoài các điểm cố định đã có trên lõi
máy biến thế và cuộn dây trong bất kỳ trường hợp nào.
Khoảng cách giữa cáp cao áp, cáp hạ áp hoặc thanh dẫn hạ áp với bề
mặt của cuộn dây hạ áp ít nhất phải là 120mm ngoại trừ trên phía cao
áp, khoảng cách được xét là khoảng cách đến phần lồi nhất của các
thanh đấu dây hình sao.
Nên lưu tâm đặc biệt đến việc nối đất vỏ cáp trung thế.
Khoảng cách giữa cáp nối đất và bề mặt cuộn trung thế phải đủ
120mm.
● Đấu nối đầu nối cao áp
Lực xiết giữa đầu cao áp và cốt nối phải có vòng đệm tiếp xúc phẳng
(đinh ốc đồng thau)
Cỡ bulon M10 M12 M16 M20
Lực siết (N) 15 ~ 20 25 ~ 30 35 ~ 40 45 ~ 50
● Kết nối đầu nối hạ áp
Môment xoắn xiết chặt cho thanh dẫn hạ áp
Cỡ bulon M10 M12 M16 M20
Lực siết (N) 18 ~ 22 32 ~ 39 80 ~ 95 157 ~ 195

20
Schneider Electric VN | Sale Project | Power Consultation Business |Mail: thang3e@gmail.com | Mobile: 0979267017
● Đi dây phụ
Việc đi dây phụ từ máy biến thế (kết nối tại các đầu nối plug-in) nên
được thực hiện ở các điểm hỗ trợ cố định (không có ràng buộc nào) và
có khoảng hở cần thiết với các phần có điện.
Khoảng hở yêu cầu được xác định theo điện áp cách điện được chỉ ra
trên bảng chỉ số. Xem bảng bên dưới.
Điện áp định mức (kV) Khoảng cách tối thiểu (mm)
6 270
10 450
15 450
20 450

Không cố định các phụ tùng… vào lõi hay cuộn dây của máy biến thế.
● Vận hành song song
Kiểm tra sự đồng nhất thứ tự pha giữa điện áp cao thế và hạ thế và sự
tương thích các đặc tính và nhất là các tổ đấu dây và điện áp ngắn
mạch.
Đảm bảo rằng nấc điều chỉnh điện áp là giống nhau của 2 máy biến thế
được nối song song theo tiêu chuẩn HD 398.
● Kiểm tra trước khi vận hành
- Gỡ miếng phủ bảo vệ và kiểm tra tất cả các kết nối (bố trí, khoảng
cách, momen xoắn xiết chặt)
- Kiểm tra lỗ vào của cáp sau khi kết nối nhằm đảm bảo duy trì độ kín IP.
- Kiểm tra sự đồng nhất của các đầu ra trên ba pha máy biến thế dựa
theo biểu đồ trên bảng chỉ số.
- Kiểm tra độ sạch sẽ của máy biến thế và tiến hành kiểm tra cách điện
cao áp-đất, hạ áp-đất, cao áp-hạ áp bằng máy đo điện trở cách điện 2
500V (meeger)
Giá trị xấp xỉ của điện trở:
Cao áp - đất = 250MΩ
Hạ áp - đất = 50 MΩ
Cao áp - hạ áp = 250MΩ
Nếu giá trị đo được thấp đáng kể so với giá trị nêu trên, cần kiểm tra
xem máy biến thế có bị ẩm hay không. Nếu bị ẩm, cần làm khô máy và
tiếp tục kiểm tra lại.
Trong trường hợp ngược lại, vui lòng liên hệ công ty Schneider Electric.

Bảo trì
Trong môi trường làm việc và sử dụng bình thường, nếu có điều kiện,
kiểm tra hàng năm máy biến thế và làm sạch bằng chân không hoặc sử
dụng không khí nén để thổi bụi. Số lần lau chùi tùy theo điều kiện làm
việc.
Trong quá trình bảo trì, sử dụng cờ lê xiết lại bulong.
Trong trường hợp máy biến thế bị bám dầu mỡ, chỉ sử dụng sản phẩm
khử dầu để làm sạch bề mặt keo.

Dịch vụ sau bán hàng


Để biết thông tin và các bộ phận thay thế, cần thiết phải nêu các đặc tính
cơ bản trên bảng chỉ số và nhất là số seri của máy biến thế.

21
Schneider Electric VN | Sale Project | Power Consultation Business |Mail: thang3e@gmail.com | Mobile: 0979267017
Hơn 20 năm kinh nghiệm trong
sản suất và dịch vụ về máy biến
áp khô.

Cấp điện máy biến thế

● Trợ giúp vận hành


Lực lượng kỹ thuật phục vụ sau bán hàng đảm bảo các thiết bị
Schneider Electric được vận hành đúng.

● Trợ giúp qua điện thoại


Nếu khách hàng có câu hỏi hay vấn đề gì, vui lòng nhấc máy và gọi
đến chi nhánh công ty ở khu vực khách hàng.

● Bảo hành rộng rãi


Nhằm đi xa hơn trong việc chăm sóc thiết bị, khi được yêu cầu và ở
các điều kiện nhất định, chúng tôi có thể cung cấp một chế độ bảo
hành rộng rãi cho máy biến thế của khách hàng.

Tại nơi công trường

● Sữa chữa
Kỹ thuật chế tạo máy biến thế Trihal giúp dễ dàng cho việc sữa chữa
toàn bộ tại chỗ, ngay cả dưới điều kiện tiếp cận khó khăn.

● Huấn luyện
Việc huấn luyện về mỗi loại máy biến thế được tiến hành trên khắp thế
giới.

● Lắp ráp hoặc kiểm tra lắp ráp.

22
Schneider Electric VN | Sale Project | Power Consultation Business |Mail: thang3e@gmail.com | Mobile: 0979267017
Reference list

Australia Melbourne Convention Centre


Canada Kimberly-Clark Terrace Bay Pulp
Colombia Project 7782.CAG.
Dubai Seeb International New Terminal Pier Project
Egypt Schneider Egypt new building
Hong Kong HSBC Data Center
India Saint Gobain Sekurit Project
Indonesia PLTU 1 Jawa Tengah-Rembang
Malaysia Pandan Hospital
New Zealand Auckland International Airport Limited
North America Kimberly-Clark Jenks OK Air Compressor Addition
North America Solarworld
Oman Taghleef, SAOG Sohar, Oman
Peru Kimberly Clark-Inca
Philippines Texas Instruments
Singapore Siltronic New Wafer Plant
Singapore Credit Suisse
South Africa Neto University
Thailand Michelin laem chabang plant
Vietnam Sai Gon Exhibition Center

23
Schneider Electric VN | Sale Project | Power Consultation Business |Mail: thang3e@gmail.com | Mobile: 0979267017
Schneider Electric VN | Sale Project | Power Consultation Business |Mail: thang3e@gmail.com | Mobile: 0979267017
Please contact us at Schneider Electric Hanoi Danang Hochiminh
in Vietnam: 8th Floor, Lang Ha building 8th Floor, Daesco building Unit 2.9, 2nd Floor, E-Town building
E-mail: customercare@vn.schneider-electric.com 14 Lang Ha St., Ba Dinh Dist., 155 Tran Phu St., Hai Chau Dist., 364 Cong Hoa St., Tan Binh Dist.,
Website: www.schneider-electric.com.vn Tel : (04) 3831 4037 Tel : (0511) 387 2491 Tel : (08) 3810 3103
Toll Free Number: 1800 - 585858 Fax : (04) 3831 4039 Fax : (0511) 387 2491 Fax : (08) 3812 0477

Schneider Electric VN | Sale Project | Power Consultation Business |Mail: thang3e@gmail.com | Mobile: 0979267017

You might also like