Professional Documents
Culture Documents
Điều Khiển Bộ Điều AP Xoay Chiều Ba Pha
Điều Khiển Bộ Điều AP Xoay Chiều Ba Pha
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................................................3
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA...........................................4
VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP KHỞI ĐỘNG MÁY............................................................................................4
I- GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ:..................................................................4
II- CÁC PHƯƠNG PHÁP KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ:...............................................4
1- Các yêu cầu khởi động động cơ:....................................................................................................4
2- Các phương pháp mở máy:............................................................................................................5
a/ Phương pháp “Khởi động cứng”:................................................................................................5
b/ Phương pháp “Khởi động mềm”:................................................................................................5
3- Lựa chọn phương án:.....................................................................................................................5
CHƯƠNG II: NỘI DUNG THIẾT KẾ............................................................................................................6
I- GIỚI THIỆU VÀ THIẾT KẾ MẠCH LỰC:..............................................................................................6
1- Giới thiệu mạch lực:........................................................................................................................6
2- Hoạt động của mạch:......................................................................................................................6
3- Tính toán mạch lực:........................................................................................................................7
a/ Tính thông số valve:....................................................................................................................7
b/ Điều kiện làm mát cho valve:......................................................................................................8
c/ Mạch bảo vệ valve:.....................................................................................................................8
II- GIỚI THIỆU VÀ THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN:................................................................................9
1- Khâu đồng bộ:..............................................................................................................................10
a/ Đồng pha:.................................................................................................................................10
b/ Đồng bộ:...................................................................................................................................10
2- Khâu tạo điện áp răng cưa:..........................................................................................................11
3- Khâu tạo luật điều khiển:..............................................................................................................12
a/ Chức năng:...............................................................................................................................12
b/ Tính toán linh kiện:....................................................................................................................12
4- Khâu so sánh:...............................................................................................................................13
5- Khâu tạo xung kép:.......................................................................................................................14
a/ Tạo xung đơn:...........................................................................................................................14
b/ Tách xung:................................................................................................................................15
6- Khâu khuếch đại xung:.................................................................................................................16
a/ Phần khuếch đại xung:.............................................................................................................16
b/ Biến áp xung:............................................................................................................................17
7- Khối nguồn:..................................................................................................................................17
a/ Mạch cấp nguồn DC (W2):.......................................................................................................18
b/ Biến thế nguồn:.........................................................................................................................18
8- Tổng hợp linh kiện và sơ đồ chi tiết mạch điều khiển:..................................................................21
a/ Bảng tổng hợp linh kiện:...........................................................................................................21
b/ Sơ đồ chi tiết mạch điều khiển:.................................................................................................23
LỜI MỞ ĐẦU
- Ngày nay, cùng với việc phát triển mạnh mẽ các ứng dụng của khoa học kỹ thuật trong
công nghiệp, đặc biệt là trong công nghiệp điện tử thì các thiết bị điện tử có công suất
lớn cũng được chế tạo ngày càng nhiều. Đặc biệt là các ứng dụng của nó vào các
ngành kinh tế quốc dân và đời sống hàng ngày đã và đang được phát triển hết sức
mạnh mẽ.
- Tuy nhiên, để đáp ứng được nhu cầu ngày càng nhiều và phức tạp của công nghiệp thì
ngành điện tử công suất phải luôn nghiên cứu để tìm ra giải pháp tối ưu nhất. Đặc biệt
với chủ trương công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, các nhà máy, xí nghiệp cần
phải thay đổi, nâng cao công nghệ bằng cách đưa công nghệ điều khiển tự động vào
trong sản xuất. Do đó đòi hỏi phải có thiết bị và phương pháp điều khiển an toàn, chính
xác. Đó là nhiệm vụ mà nghành điện tử công suất cần phải giải quyết.
- Để giải quyết được vấn đề này, nhà nước ta cần có đội ngũ thiết kế đông đảo và đủ
năng lực. Sinh viên ngành Tự động hóa tương lai không xa sẽ đứng trong đội ngũ này,
do đó cần phải tự trang bị cho mình một trình độ và tầm hiểu biết sâu rộng. Chính vì
vậy, đồ án môn học Điện tử công suất là yêu cầu cấp thiết cho mỗi sinh viên tự động
hóa. Đó là bài kiểm tra khảo sát kiến thức tổng hợp của mỗi sinh viên và cũng là điều
kiện cho sinh viên tự tìm hiểu, nghiên cứu kiến thức về điện tử công suất.
- Mặc dù vậy, do kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên vẫn cần đến sự giúp đỡ và hướng
dẫn của thầy giáo. Qua đây, em xin được gởi lời cám ơn đến thầy Phạm Quốc Hải đã
tận tình chỉ dẫn để em có thể hoàn thành đề án này.
II- CÁC PHƯƠNG PHÁP KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ:
- Khi bắt đầu mở máy, roto đang đứng yên, hệ số trượt = 1 nên dòng điện mở máy được
tính theo mạch điện tương đương với công thức như sau:
U1
Ik =
(r1 + C r ) + ( x1 + C1 x2' ) 2
1 2
' 2
- Từ công thức trên, ta thấy dòng điện khởi động phụ thuộc vào cấu tạo của động cơ và phụ
thuộc nhiều vào điện áp lưới.
+ Ưu điểm: Thiết bị khởi động đơn giản, dễ lắp đặt, giá thành thấp, dễ bảo trì sửa chữa.
+ Nhược điểm: Chỉ sử dụng cho những động cơ có công suất nhỏ, khó đồng bộ hóa với
việc điều khiển cho toàn hệ thống. Khả năng đáp ứng chậm, không thực
hiện được việc dừng mềm khi có yêu cầu.
+ Nhược điểm: Dạng điện áp và dòng điện qua điều khiển cấp cho tải sẽ không còn là hình
sin trong dải điều chỉnh. Do mạch điều khiển phức tạp nên người vận hành
cần phải có một trình độ hiểu biết nhất định. Việc kiểm tra bảo trì phức tạp
hơn.
=> It = P = 8 0.1 0 = 2 2 6( A)
t
3
L 3
R =1,928 =1,928 =11,72 (Ω) => R = 12 Ω
C 0,256
+ Xác định công suất R:
- Tổn thất trên R khi các valve ở trạng thái khóa:
PR khóa = (Ufmax .ω.C)2.R = (311.314.0,25.10-6)2.12 = 0,007 (W).
- Tổn thất trên R khi valve mở:
CU C2 max CU 2f max 0,25 .10 −6.311 2
W1R = WC = = = = 0,012 (Ws )
2 2 2
- Tổn thất khi valve khóa lại:
CU 2f max
W2 R = = 0,012 (Ws )
2
- Công suất phát nhiệt với khoảng dẫn các valve là 10ms, do đó công suất trên R do các
valve mở - khóa là :
W1R + W2 R 0,012 + 0,012
PR = = = 2,4(W )
t 10.10 −3
- Do công suất phát nhiệt trên valve lớn nhất không thể vượt quá tổng 2 công suất vừa tính:
PR < (PR khóa + PR) = 0,007 + 2,4 = 2,407(W)
=> Chọn điện trở có công suất từ 3W đến 5W.
-Vậy giá trị các phần tử mạch bảo vệ valve là:
L = 3µH C = 0,25µF R = 12Ω/3W
II- GIỚI THIỆU VÀ THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN:
► Yêu cầu chung của mạch điều khiển:
- Phát xung điều khiển đến các valve lực theo đúng thứ tự pha và theo đúng góc điều khiển
α cần thiết.
- Đảm bảo phạm vi điều khiển αmin ÷ αmax tương ứng với phạm vi thay đổi điện áp ra tải của
mạch lực.
- Cho phép bộ điều áp làm việc bình thường với các chế độ khác nhau do tải yêu cầu.
- Góc điều khiển mọi valve không được lệch quá (1 ÷ 3)o điện.
- Đảm bảo mạch hoạt động ổn định và tin cậy khi lưới điện xoay chiều dao động cả về giá trị
điện áp và tần số.
- Có khả năng chống nhiễu công nghiệp tốt.
- Độ tác động của mạch điều khiển nhanh, dưới 1ms.
- Đảm bảo xung điều khiển phát tới các valve phù hợp để mở chắc chắn valve.
► Sơ đồ khối mạch điều khiển:
- Nguyên tắc điều khiển dọc:
- Hoạt động: Khâu ĐB thường tạo ra điện áp hình sin có góc lệch pha cố định so với điện áp
lực. Utựa tạo ra điện áp tựa có dạng cố định (thường có dạng răng cưa, đôi khi có dạng hình sin)
theo chu kỳ do nhịp đồng bộ của Uđb. Khâu so sánh (SS) xác định điểm cân bằng của hai điện
áp Utựa và Uđk để phát động khâu tạo xung DX. Như vậy trong nguyên tắc này thời điểm phát
xung mở valve hay góc điều khiển thay đổi do sự thay đổi trị số của Uđk.
1- Khâu đồng bộ:
a/ Đồng pha:
- Tại phần đồng pha này, ta có thể sử dụng theo cách đơn giản là sử dụng biến áp đồng
pha. Có thể dùng 3 biến áp 1 pha cho mỗi pha. Tuy nhiên, vì trong mạch điều khiển còn có
những khâu khác cũng cần dùng đến biến áp nên thường chỉ dùng chung một biến áp có nhiều
cuộn dây thứ cấp, mỗi cuộn thực hiện nột chức năng riêng trong đó có cuộn dành cho việc lấy
tín hiệu đồng pha.
- Khâu tạo điện áp đồng bộ cho bộ ĐAXC 3 pha để điều chỉnh 6 thyristor thường cần một hệ
điện áp 6 pha làm điện áp đồng bộ. Góc α được tính từ góc “0”. Hệ điện áp pha này bao gồm 6
điện áp đồng bộ hình sin lệch nhau một góc = π/3. Do đó ta cần phải đấu cuộn sơ cấp của biến
áp đồng pha với điện áp pha của nguồn lực, điểm trung tính được nối với điểm “0” của mạch
điều khiển. Các điện áp lấy ra từ thứ cấp a, a’, b, b’, c, c’ sau khi qua chỉnh lưu được dùng làm
điện áp đồng pha của các pha A, B, C tương ứng.
b/ Đồng bộ:
- Chọn R1 = 15K.
- Để có phạm vi điều chỉnh góc điều khiển 150o => góc điều khiển nhỏ nhất là:
Αmin = 0,5(180o – 150o) = 15o
=> Điện áp ngưỡng là: U ng = 2U đp sin αmin = 2 .10 . sin 15 o = 3,66 (V )
Do có sụt áp trên diode chỉnh lưu nên Ung giảm đi khoảng 0,7V.
=> Ungưỡng = Ung – 0,7 = 3V.
- Chọn dòng i qua phân áp P1 + R4 là 1mA => tổng trở của cả bộ phân áp là:
E 15
RΣ = = −3
= 15 .10 3 = 15 ( KΩ)
i 1.10
=> Chọn R4 = 10K và P1 = 10K, điều chỉnh P1 = 5K.
- Biểu đồ trên là kết quả mô phỏng với các thông số linh kiện đã tính toán.
2- Khâu tạo điện áp răng cưa:
Udf
-20.00
20.00
Urc
-10.00
0.00 10.00m 20.00m 30.00m 40.00m
Time (s)
- Biểu đồ trên là kết quả mô phỏng của khâu tạo xung răng cưa với các thông số linh kiện đã
được tính toán như trên.
3- Khâu tạo luật điều khiển:
a/ Chức năng:
- Khâu này có chức năng chủ yếu là tạo ra quy luật điều khiển khởi động và có thể xây dựng
trên cơ sở mạch PI. Sơ đồ nguyên lý và đường đặc tính ra của mạch PI như sau:
- Mạch có tiếp điểm K của rơle điều khiển khởi động, khi chưa chạy, tiếp điểm này mở làm
cho T1 thông, nối ngắn mạch tụ C2 để đảm bảo điều kiện đầu của mạch là: U c(0) = 0. Mặt khác,
điện áp Uv = 0, do đó điện áp ra cũng bằng 0.
- Khi ấn nút khởi động máy, rơle đóng tiếp điểm K lại: một mặt đưa điện áp nguồn âm (-E)
qua R5 vào BT1 để khóa bóng này lại, cho phép tụ C2 tiến hành nạp điện, mặt khác đưa nguồn
–E vào cụm phân áp (R5 - P5) để tạo điện áp vào của OA3 với U v = const và mạch bắt đầu
hoạt động như mạch PI.
- Diode ổn áp Dz2 nhằm hạn chế điện áp điều khiển tối đa sao cho phù hợp với điện áp răng
cưa đã thiết kế.
- P4 dùng để chỉnh Uo là điện áp khởi động ban đầu.
- P3 dùng điều chỉnh tốc độ tăng áp và chính là đặt thời gian khởi động.
- P5 dùng để đặt điện áp Uv, thường điện áp đặt với giá trị thấp xấp xỉ 1V.
b/ Tính toán linh kiện:
- Chọn: • Biên độ điện áp răng cưa là 10V (Urc max = 10V).
• E = ±15V.
• Phạm vi điều chỉnh: Uo = 20% ÷ 60%.
• Thời gian khởi động dài nhất là 25s.
- Vì Urc max = 10V => phạm vi điều chỉnh mức ban đầu là Uo = (2 ÷ 6)V.
- Ta chọn mức điện áp Uv = 1V, do vậy điện áp tích phân tăng ít nhất khi khởi động với mức
1 U v .t kđ 1.25
Uo max = 6V, do đó: Uv t kđ = U m − U o max ⇒ C 2 P3 = = = 6,25( s ) .
C 2 .P3 U m − U o max 10 − 6
- Chọn tụ C2 = 330µF (là tụ hóa).
6,25
=> P3 = = 19 K => Chọn P3 = 50K. (chỉnh P3 = 20K).
330 .10 −6
P4 U
- Theo thành phần Uo = a, ta có: U o = U v ⇒ P4 = o P3
P3 Uv
- Từ đó ta có phạm vi điều chỉnh biến trở P4 là:
U o min 2
∗ P4 min = P3 = 20 .10 3 = 40 .10 3 = 40 ( K )
Uv 1
U o max 6
∗ P4 max = P3 = 20 .10 3 = 120 .10 3 = 120 ( K )
Uv 1
=> Vậy chọn P4 gồm điện trở R = 27K và biến trở P4 = 100K.
- Nhóm điện trở phân áp R5 và P5 cần có tổng trở << P3, chọn nhóm (R5 + P5) = 5K, vậy:
Uv 1
P5 = ( R5 + P5 ) = 5.10 3 = 333,3(Ω) ⇒ R5 = 5000 − 333,33 = 4666 ,66(Ω)
E 15
- Chọn R5 = 4,7K và P5 = 1K.
- Chọn transistor là loại C828, R6 = 20K và R7 = 4,7K.
- Chọn OA tương tự như phần trước là IC TL082. Trong đó, một vỏ được dùng là OA3 và 1
vỏ còn lại dùng cho mạch so sánh (phần sau).
T 10.00
7.50
Udk (V)
5.00
2.50
0.00
0.00 10.00 20.00 30.00 40.00
Time (s)
- Biểu đồ trên là kết quả mô phỏng của mạch PI. Các thông số linh kiện được chỉnh như sau:
• P5 được chỉnh với giá trị là 500Ω • R = 10K
• P4 được chỉnh với giá trị là 5K • P3 được chỉnh với giá trị là 5K
• Diode zener là loại 1N2816 (có BV/Break down voltage = 18V)
4- Khâu so sánh:
- Trong sơ đồ điều khiển này, ta dùng kiểu so sánh hai cửa, do đó điện áp ra sẽ tuân theo
quy luật :
Ura = Uss = Ko∆U = Ko(U+ - U-) với Ko là hệ số khuếch đại của OA.
- Do đó ta được: Uss = Ura = Ko(Uđk – Utựa)
5- Khâu tạo xung kép:
- Do đặc điểm: dòng điện cấp từ nguồn xoay chiều buộc phải đi qua hai valve lực trong mỗi
bán kỳ của điện áp lực nên mạch điều khiển phải phát đồng thời vào hai valve cần dẫn. Vì vậy,
để điều khiển mở cho valve lực cần có hai xung, xung thứ nhất là xung chính được phát động
theo góc điều khiển α, xung thứ hai là xung phụ nhằm đảm bảo có hai valve cùng dẫn. Việc
phát xung điều khiển như vậy được gọi là phát xung kép. Biểu đồ phát xung kép như sau:
- Dạng xung kép là hai xung đơn cách nhau 60o điện. Loại xung này chuyên dùng cho các sơ
đồ cầu ba pha hiện nay. Thực chất đây là khâu tạo xung đơn kết hợp với mạch tách xung để để
tạo ra xung đơn xuất hiện đúng thời điểm để mở valve, đồng thời kết hợp với xung mở valve
của valve kế tiếp tạo thành cặp xung kép nhờ mạch logic.
a/ Tạo xung đơn:
- Để tạo xung, ta có thể dùng mạch vi phân đơn giản gồm hai phần tử R và C.
- Chọn tx = 100µs = 1,8τ do tuy tầng ghép nối kế tiếp đó là cổng logic nhưng đoạn cuối của
xung ≈ 0 nên không có tác dụng truyền công suất nữa, do vậy, độ rộng hiệu quả của xung thực
chất chỉ khoảng 1,8τ.
- Nguồn cho OA là: E = ±15V.
- Chọn dòng để đưa vào cổng logic ở tầng sau = 1mA, ta có:
t 1,8τ
2 E ( − τx ) 2E (− ) 2.15.103
i (t = t x ) = e = 1(mA) ⇒ R = e τ
= = 4,959(Ω )
R 1.10 −3 e1,8
=> Chọn R10 = 4,7K và Dz3 là loại 1N2808 có Ungưỡng = 10V.
- Từ hằng số thời gian của mạch τ = R.C, ta có:
τ t 100 .10 −6
C= = x = = 1,18 .10 −8 => Chọn C3 = 1nF.
R 1,8.R 1,8.4,7.10 3
- Dạng sóng của Uk qua mô phỏng với các thông số linh kiện vừa tính như sau:
T 20.00
Uss
-20.00
5.00
Uk
2.00
13.00 13.50 14.00 14.50 15.00
Time (s)
- Dạng sóng của Uk theo Uđk trong thời gian đầu (0 ÷ 15)ms:
T 5 .0 0
Ud k
0 .0 0
2 0 .0 0
Ur c
- 1 0 .0 0
9 .0 0
Uk
- 3 .0 0
2 0 .0 0
Us s
- 2 0 .0 0
0 .0 0 2 0 0 .0 0 m 4 0 0 .0 0 m 6 0 0 .0 0 m 8 0 0 .0 0 m
Tim e ( s )
b/ Tách xung:
0,2
0 H
80 160 240
±EC
Uđp~ ±Udo ±ECS
C
U1~ ±Ech
BIẾN ÁP CHỈNH LỌC
ỔN ÁP 1 ỔN ÁP 2
ĐIỀU U2~ LƯU ĐIỆN
KHIỂN DIODE DUNG
- Trong các phần tính toán trước, ta đã chọn nguồn cung cấp cho các khâu với mức điện áp
là ±15VDC, do đó tại mạch cấp nguồn một chiều này, ta chọn nguồn cung cấp là ±15V được ổn
áp bởi hai vi mạch là LM7815 ổn áp nguồn +15V và LM7915 ổn áp nguồn -15V.
- Sơ đồ mạch cấp nguồn một chiều như sau:
► W2:
- Cấp nguồn cho mạch điều khiển và cho khâu KĐX.
+ Nguồn cho mạch điều khiển:
- Để hai IC LM7815 và LM7915 có ngõ ra là ±15V, ta cần có đầu vào của hai IC này > 15V.
=> chọn Vin = ±20V => Ud = 40V.
- Do phần nguồn này chỉ dùng để cấp cho các khuếch đại thuật toán là chủ yếu nên dòng
tiêu thụ không lớn.
=> Chọn Id = 500mA = 0,5A. Ta có:
Ud 40
∗U d = 2,34U 2 ⇒U 2 = = = 17 ,1(V )
2,34 2,34
∗ Pd = U d .I d = 40 .0,5 = 20 (W )
∗ S ba = k sđ .Pd = 1,05 .40 .0,5 = 21(VA )
+ Nguồn cấp cho khâu khuếch đại xung:
- Để cấp nguồn cho khâu này, ta lấy nguồn trước ổn áp => Ud = ± 20V.
- Theo phần tính toán của khâu KĐX, ta có: TCmax = 1,5A = Id, vậy:
• Pd = Ud.Id = 20.1,5 = 30(W).
=> • Sba = ksđ.Pd = 1,05.20.1,5 = 31,5(VA).
- Với cuộn cảm W2, ta có:
SbaW2 = 21 + 31,5 = 52,5 (VA).
+ Tổn thất công suất trong các valve chỉnh lưu:
I d 0,5 + 1,5 2
I tbvalve = = = = 0,67 ( A)
3 3 3
- Điện áp rơi trên diode chỉnh lưu là 0,7V => tổn hao công suất trên diode là:
Pt hao = 0,7 . 0,67 = 0,469 (W).
- Vì ta dùng chỉnh lưu là cầu 3 pha 6 diode, do đó:
Pthực = 0,469 . 6 = 2,814 (W).
► W3:
- Chọn U2 = Uđp = 10V (theo thiết kế tại khâu đồng pha).
- Sơ đồ chỉnh lưu là hình tia 1 pha.
=> Ud = 0,9.U2 = 0,9 . 10 = 9(V).
- Chọn Id = 100mA = 0,1A, ta có:
• Sba = 1,48 . Ud . Id = 1,48 . 9 . 0,1 = 1,33 (VA).
• Itb valve = ½ Id = 0,1/2 = 0,05 (A) = 500mA.
- Với Uvalve = 0,7V => Pth valve = 0,7 . 0,05 . 2(valve) = 0,07(W).
=> Với 3 cuộn dây trong W3, ta có:
• Σ Sba = 3 . 1,33 = 3,99(VA) ≈ 4 VA.
• Pth valve = 3 . 0,07 = 0,21(W).
=> Σ Sba thứ cấp = Sba W2 + Sba + Pth W2 + Pth W3
= 52,5 + 4 + 2,814 + 0,21 = 59,424(VA).
- Theo bảng tra “Các tham số tính toán cho biến áp công suất nhỏ” (Trang 159 - Tài liệu
S2
hướng dẫn thiết kế Điện tử công suất), ta chọn sơ bộ: η = = 0,85 .
S1
59 ,424
- Vậy: S baW 1 = = 69 ,9(VA ) ≈ 70 VA .
0,85
S ba .10 2
- Từ công thức: S th .S cs = và bảng tra “Các tham số tính toán cho
2,22 . f .Bmax .δ.k th .k cs
biến áp công suất nhỏ” ta có:
59 ,424 .10 2
S th .S cs = = 79 ,38 ≈ 79 ,4
2,22 .50 .1,31 .2,2.0,9.0,26
- Theo bảng tra “Lõi thép kỹ thuật điện” (Trang 473 - Tài liệu hướng dẫn thiết kế Điện tử
công suất), ta chọn được lõi thép kỹ thuật điện là loại lõi 20x40 có các thông số tương ứng:
• a = 20 • h = 50 • c = 20 • b = 40 • C = 80.
• H = 70 • Qt = 7,28 • Ltb = 17,4 • Qt.Qc = 80 • Vt = 125
• Gt = 990(g) • S(50Hz) = 70VA • S(400Hz) = 400VA.
b
b = (1 - 1,5 )a
c = (0,6 : 0,8)a
c h = (2 : 3)a
h
a/2
H a/2
3 40
2
20
1
B(T) 9,1 B(T)
0
0,4 0,8 1,2 1,6 0,4 0,8 1,2 1,6
0,9
Hình a Hình b
Đồ thị tổn thất riêng trong lõi thép
- Theo “Đồ thị tổn thất riêng trong lõi thép – hình a”, ta có: Gth = 990 tương ứng với pth = 0,9.
=> Pth = pth . Gth = 0,9 . 0,99 = 0,891 (W).
+ Xác định thành phần dòng từ hóa:
Pth 0,891
• I xa = = = 0,015 ( A)
S ba 59,424 + 0,891
- Theo “Đồ thị tổn thất riêng trong lõi thép” – hình b, ta có: qth = 9,1 tương ứng với pth = 0,9.
Do đó:
⇒ I x % = I xa
2
+ I xp
2
.100 % = 0,015 2 + 0,15 2 .100 % = 15 % => Đạt yêu cầu.
- R11 10K
8- Khâu Khuếch đại xung - R12 15K
- T2 BD135 9- Mạch cấp nguồn DC
- T3 BC107 - IC ổn áp +15V LM7815
- R15 15K - IC ổn áp -15V LM7915
- R16 10Ω/2W - C01, C02 1000µF
Lõi E = 814E250 - C03, C04 100µF
- Biến áp xung W1 = 110 vòng - C05, C06 0,1µF
W2 = 55 vòng - D01 → D06 1N4002