You are on page 1of 31

Giới thiệu về

BPMN
Mô hình hóa với BPMN
Mục lục
 Vaitrò của mô hình hóa trong hoạt động
của BA (Business Analyst).
 Mô hình hóa nghiệp vụ với BPMN
 BPMN và một số ký hiệu cơ bản.
 Những điểm cần lưu ý khi mô hình quy trình
nghiệp vụ.
Vai trò của mô hình hóa
 BusinessAnalyst (BA): là cầu nối giữa khách
hàng (và những người liên quan đến hệ
thống) với đội ngũ lập trình viên (những
người phát triển hệ thống)
Vai trò của mô hình hóa
 Mô hình là gì???
 Là sự trừu tượng hóa của một sự vật, hiện
tượng ngoài đời thực.
Vai trò của mô hình hóa
 Mô hình là gì???
 Diễn tả một hay nhiều khía cạnh nào đó của hệ
thống.
 Giản lược những chi tiết không cần thiết (ở
những khía cạnh không thuộc phạm vị mô
hình).
Vai trò của mô hình hóa
 Phân loại mô hình:
 Mô hình tĩnh: Là các loại mô hình không phụ
thuộc vào yếu tố thời gian.
 Class diagram, component diagram, entity-
relationship diagram, deployment diagram...
Vai trò của mô hình hóa
 Phân loại mô hình:
 Mô hình động: Là các loại mô hình phụ thuộc
vào yếu tố thời gian.
 Sequence diagram, activity diagram, state
diagram, flowchart, ...
Vai trò của mô hình hóa
 Tại sao ta cần mô hình hóa???
 Mô hình là công cụ để giao tiếp hữu hiệu giữa:
 BA và khách hàng:
 Dùng mô hình để mô tả lại nghiệp vụ một cách rõ
ràng và không còn nhầm lẫn hay nhập nhằng.
 Dùng mô hình để lấy thông tin phản hồi từ khách
hàng một cách dễ dàng hơn.
 Giúp khách hàng chủ động hơn khi đưa ra các yêu
cầu, hay mô tả nghiệp vụ.
 BA và đội ngũ phát triển phần mềm:
 Là công cụ để truyền đạt kiến thức/yêu cầu nghiệp vụ
(domain knowledge) đến đội ngũ phát triển một cách
không nhập nhằng (do tam sao thất bản).
Mục lục
 Vaitrò của mô hình hóa trong hoạt động của
BA (Business Analyst).
 Mô hình hóa nghiệp vụ với BPMN.
 BPMN và một số ký hiệu cơ bản.
 Những điểm cần lưu ý khi mô hình quy trình
nghiệp vụ.
Mô hình hóa nghiệp vụ với BPMN
 Mô hình hóa quy trình nghiệp vụ là phương pháp mô tả bằng
hình vẽ chuỗi các hoạt động trong quy trình nghiệp vụ. Qua
đó quy trình sẽ được phân tích và có thể được cải tiến trong
tương lai.

Mô hình hóa

Ngoài đời thực Mô hình nghiệp vụ


Mô hình hóa nghiệp vụ với BPMN
 Tại sao cần phải mô hình hóa nghiệp vụ???
 Hiểu rõ hơn và trả lời được những câu hỏi:
 Ai làm công việc này?
 Ai sử dụng cái này?
 Ai sẽ liên hệ với ai?
 Luồng thông tin sẽ đi như thế nào?
 Có khả năng xác định được những vấn đề, những
vướng mắc và những hoạt động dẫn đến sự bế tắc
(A  B  C  ...  A) của quy trình cũ.
 Từ đó đề ra được giải pháp cải tiến và tự động hóa
quy trình.
 Những công việc nào có thể hoàn thành tự động?
Mô hình hóa nghiệp vụ với BPMN
 Các bước trong quản lý quy trình:
 Định ra quy trình.
 Mô hình quy trình.
 Hiện thực quy trình.
 Quản lý quy trình.
 Phân tích quy trình.
 Cải tiến quy trình mới.
 Mô hình quy trình mới.
 ....
Mô hình hóa nghiệp vụ với BPMN
 Các công cụ mô hình hóa nghiệp vụ phổ biến:
 Flowchart.
 UML Activity.
 BPMN.
Mô hình hóa nghiệp vụ với BPMN
 BPMN = Business process Model & Notation.
 Được quản lý bởi OMG (Object Management
Group).
 UML, MDA, XMI, BPMN...

 The primary goal of BPMN is to provide a notation that is


readily understandable by all business users, from the
business analysts that create the initial drafts of the
processes, to the technical developers responsible for
implementing the technology that will perform those
processes, and finally, to the business people who will
manage and monitor those processes. Thus, BPMN
creates a standardized bridge for the gap between the
business process design and process implementation.”
[BPMN 2.0 spec.]
Mô hình hóa nghiệp vụ với BPMN
 Mô hình bằng BPMN: có vẻ giống như
flowchart & activity diagram.
Mô hình hóa nghiệp vụ với BPMN
 Tại sao lại là BPMN?
 BPMN là chuẩn chỉ dùng để mô hình hóa quy
trình nghiệp vụ.
 Được quản lý bởi OMG
 UML, MOF, CORBA, MDA,...
 Dựa trên những chuẩn đã có trước đây về mô
hình hóa nghiệp vụ
 EPC, UML activity diagram, Petri nets
 Được hỗ trợ bởi nhiều công cụ và tổ chức
Mục lục
 Vaitrò của mô hình hóa trong hoạt động của
BA (Business Analyst).
 Mô hình hóa nghiệp vụ với BPMN.
 BPMN và một số ký hiệu cơ bản.
 Những điểm cần lưu ý khi mô hình quy trình
nghiệp vụ.
BPMN và một số ký hiệu cơ bản
BPMN và một số ký hiệu cơ bản
BPMN và một số ký hiệu cơ bản
BPMN và một số ký hiệu cơ bản
Mục lục
 Vai trò của mô hình hóa trong hoạt động của
BA (Business Analyst).
 Mô hình hóa nghiệp vụ với BPMN.
 BPMN và một số ký hiệu cơ bản.
 Những điểm cần lưu ý khi mô hình quy
trình nghiệp vụ.
Những điểm cần lưu ý
 Khiphỏng vấn khách hàng (nhân viên nghiệp
vụ) họ thường mô tả quy trình theo kiểu tuần
tự:
 Đầu tiên làm X, sau đó làm Y, cuối cùng làm Z.
 Ví dụ: Quy trình lấy được từ nhân viên giao
hàng
Những điểm cần lưu ý
 Tuynhiên quy trình như thế là chưa đủ, BA
phải có những câu hỏi để làm sáng tỏ thêm
những điểm:
 Quy trình bắt đầu khi nào? Có thể có những sự
kiện khác để quy trình bắt đầu được không?
Những điểm cần lưu ý
 Tuynhiên quy trình như thế là chưa đủ, BA
phải có những câu hỏi để làm sáng tỏ thêm
những điểm:
 Những điều kiện nào để xác định là quy trình
kết thúc? Có thể có những cách khác để kết
thúc quy trình hay không (trường hợp có lỗi)?
Những điểm cần lưu ý
 Khiphỏng vấn nhân viên nghiệp vụ họ
thường chỉ biết luồng công việc từ người
trước đó đến họ.
Những điểm cần lưu ý
 Khi phỏng vấn nhân viên nghiệp vụ họ
thường chỉ biết luồng công việc từ người
trước đó đến họ.
 Phải lấy thêm thông tin từ nhân viên nghiệp
vụ trước đó.
Những điểm cần lưu ý
 “Sau khi nhận hồ sơ xong thì hồ sơ sẽ được
xử lý trong vòng 3 ngày và trả kết quả về”
Những điểm cần lưu ý
 “Sau khi nhận hồ sơ xong thì hồ sơ sẽ được
xử lý trong vòng 3 ngày và trả kết quả về”
 Không thể mô hình được bằng BPMN. Phải
tiếp tục đào sâu thêm bằng câu hỏi khi phỏng
vấn:
 Nếu không hoàn thành trong vòng 3 ngày thì
điểu gì sẽ xảy ra???
Những điểm cần lưu ý
 BPMN không mô hình được phương pháp
thực hiện một công việc nào đó.
 Ví dụ: Phương pháp ghi sổ, phương pháp cập
nhật sổ kho....
 Nên dùng decision table, testcase để đặc tả.
 Không nên mô hình adhoc process khi mô
hình nghiệp vụ mà chỉ cần đặc tả chúng.
 Ví dụ: quy trình thẩm định giá, quy trình phát
triển phần mềm, ...
Q&A
Mô hình hóa với BPMN

You might also like