Professional Documents
Culture Documents
………… Lớp: 1
ĐỀ LẺ
CHIM GÁY
Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm, ngơ ngác nhìn
xa. Cái bụng mịn mượt, cổ quấn đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. Chàng chim
gáy nào có giọng gáy càng trong càng dài thì mỗi mùa lại được vinh dự đeo
thêm vòng cườm đẹp quanh cổ.
Chim gáy chuyên đi nhặt thóc rụng. Nó tha thẩn, cặm cụi theo sau người
đi gặt lúa.
- ươt: ................................................................................................................
- ươc: ...............................................................................................................
2
Họ tên:……………...........................................………… Lớp: 1
ĐỀ CHẴN
CHIM GÁY
Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm, ngơ ngác nhìn
xa. Cái bụng mịn mượt, cổ quấn đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. Chàng chim
gáy nào có giọng gáy càng trong càng dài thì mỗi mùa lại được vinh dự đeo
thêm vòng cườm đẹp quanh cổ.
Chim gáy chuyên đi nhặt thóc rụng. Nó tha thẩn, cặm cụi theo sau người
đi gặt lúa.
- ươc: ................................................................................................................
- ươt: ...............................................................................................................
4
Họ tên:……………...........................................………… Lớp: 1
ĐỀ LẺ
……………............................................................................................................................
..…………............................................................................................................................
…………...............................................................................................................................
5
II. KIỂM TRA VIẾT
A. Chính tả nghe - viết:
Vào mùa xuân, cây gạo bắt đầu bật ra những chiếc hoa đỏ hồng. Hoa gạo làm
sáng bừng một góc trời quê. Trong vòm cây, tiếng đàn sáo ríu ran nói chuyện với nhau
như một lớp học vừa tan.
B. Bài tập:
1. Điền vào chỗ trống chữ c hoặc k:
- Những chú .......á heo đang biểu diễn xiếc.
- Những chú .......iến nhỏ xinh nối nhau đi đều tăm tắp.
A B
ĐỀ CHẴN
MÓN QUÀ QUÝ
Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng. Thỏ mẹ làm lụng quật quật suốt ngày
để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất hiểu nỗi vất vả của mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau
chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô
điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ "Kính chúc
mẹ vui vẻ, khỏe" được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng.
Tết đến, Thỏ mẹ cảm động nhận món quà của đàn con hiếu thảo, nó rất hạnh
phúc, cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết.
I. KHOANH TRÒN VÀO CHỮ CÁI TRƯỚC Ý TRẢ LỜI ĐÚNG:
1. Bầy thỏ con đã tặng mẹ cái gì?
a. Một chiếc khăn quàng cổ
b. Một chiếc khăn trải bàn.
c. Một bông hoa lộng lẫy.
2. Bầy thỏ con tặng quà mẹ vào dịp nào?
A. Vào ngày hội của khu rừng B. Vào ngày sinh nhật mẹ C. Vào dịp Tết.
3. Hành động của bầy thỏ con cho em thấy điều gì?
a. Bầy thỏ rất dũng cảm.
b. Bầy thỏ rất thương yêu mẹ.
c. Bầy thỏ rất chăm chỉ giúp đỡ mẹ.
4. Vì sao khi nhận món quà, Thỏ mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết?
a. Vì thỏ mẹ thấy các con đã trưởng thành
b. Vì thỏ mẹ thấy các con biết giúp đỡ nhau.
c. Vì thỏ mẹ thấy các con hiếu thảo.
5. Câu chuyện muốn khuyên em điều gì?
Viết câu trả lời của em vào chỗ trống:
……………............................................................................................................................
..…………............................................................................................................................
…………...............................................................................................................................
7
II. KIỂM TRA VIẾT
A. Chính tả nghe - viết:
Vào mùa xuân, cây gạo bắt đầu bật ra những chiếc hoa đỏ hồng. Hoa gạo làm
sáng bừng một góc trời quê. Trong vòm cây, tiếng đàn sáo ríu ran nói chuyện với nhau
như một lớp học vừa tan.
B. Bài tập:
1. Điền vào chỗ trống chữ c hoặc k:
- Những chú .......iến nhỏ xinh nối nhau đi đều tăm tắp.
- Chúng em chơi kéo ........o rất vui
- Những chú .......á heo đang biểu diễn xiếc.
- Cô giáo ........ể chuyện cho cả lớp nghe.
2. Điền vào chữ in nghiên dấu hỏi hoặc dấu ngã:
- Những đóa hoa râm bụt nở đo chói.
- Cây bàng được trồng ở giưa sân trường.
- Hoa cúc nở rực rơ trong vườn.
- Hương hoa bưởi ngan ngát, toa khắp khu vườn.
3. Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp:
A B
Những giọt sương còn đọng lại trên những cánh hoa.
8
Họ tên:……………...........................................………… Lớp: 1
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
ĐỀ LẺ
CÔ TẤM CỦA MẸ
Ngỡ từ quả thị bước ra
Bé làm cô Tấm giúp bà xâu kim.
Thổi cơm, nấu nước, bế em
Mẹ về khen bé: "Cô Tiên xuống Trần".
Bao nhiêu công việc lặng thầm
Bàn tay của bé đỡ đần mẹ cha.
Bé học giỏi, bé nết na
Bé là cô Tấm bé là con ngoan.
I. KHOANH TRÒN VÀO CHỮ CÁI TRƯỚC Ý TRẢ LỜI ĐÚNG:
1. Bạn nhỏ đã làm những việc gì để giúp bà?
a. Bé giúp bà nhặt rau.
b. Bé giúp bà khâu áo.
c. Bé giúp bà xâu kim
2. Bé đã làm những việc gì giúp đỡ mẹ?
a. Bé thổi cơm, nấu nước, bế em.
b. Bé thổi cơm, nhặt rau, xâu kim.
c. Bé thổi cơm, bế em, nhặt rau.
3. Bé được mẹ khen như thế nào?
a. Cô Tiên chăm làm.
b. Cô Tiên xinh xắn.
c. Cô Tiên xuống trần.
4. Bé có những tính nết tốt như thế nào?
a. Bé học giỏi, nết na, là con ngoan.
b. Bé học giỏi, ngoan ngoãn.
c. Bé ngoan ngoãn, nết na.
5. Bài thơ khuyên em điều gì?
……………............................................................................................................................
..…………............................................................................................................................
…………...............................................................................................................................
9
II. BÀI TẬP
1. Điền vào chỗ trống chữ ch hoặc tr:
Chuyền ...........ong vòm lá
.............im có gì vui
Mà nghe ríu rít
Như ...........ẻ reo cười.
2. Điền vào chữ in nghiên dấu hỏi hoặc dấu ngã:
a. Hôm nay em được ba điêm mười.
b. Cây vú sưa nhà bà rất sai quả.
c. Con mèo trèo cây rất gioi.
d. Lễ chào cờ diên ra vào sáng thứ hai hàng tuần.
3. Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp:
A B
Mùa thu bầu trời trong xanh không một gợn mây.
10
Họ tên:……………...........................................………… Lớp: 1
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
ĐỀ CHẴN
CÔ TẤM CỦA MẸ
Ngỡ từ quả thị bước ra
Bé làm cô Tấm giúp bà xâu kim.
Thổi cơm, nấu nước, bế em
Mẹ về khen bé: "Cô Tiên xuống Trần".
Bao nhiêu công việc lặng thầm
Bàn tay của bé đỡ đần mẹ cha.
Bé học giỏi, bé nết na
Bé là cô Tấm bé là con ngoan.
I. KHOANH TRÒN VÀO CHỮ CÁI TRƯỚC Ý TRẢ LỜI ĐÚNG:
1. Bạn nhỏ đã làm những việc gì để giúp bà?
a. Bé giúp bà xâu kim.
b. Bé giúp bà nhặt rau.
c. Bé giúp bà khâu áo.
2. Bé đã làm những việc gì giúp đỡ mẹ?
a. Bé thổi cơm, nhặt rau, xâu kim.
b. Bé thổi cơm, nấu nước, bế em.
c. Bé thổi cơm, bế em, nhặt rau.
3. Bé được mẹ khen như thế nào?
a. Cô Tiên chăm làm.
b. Cô Tiên xuống trần.
c. Cô Tiên xinh xắn.
4. Bé có những tính nết tốt như thế nào?
a. Bé ngoan ngoãn, nết na
b. Bé học giỏi, nết na, là con ngoan.
c. Bé học giỏi, ngoan ngoãn.
5. Bài thơ khuyên em điều gì?
……………............................................................................................................................
..…………............................................................................................................................
…………...............................................................................................................................
11
II. BÀI TẬP
1. Điền vào chỗ trống chữ ch hoặc tr:
Chuyền ...........ong vòm lá
.............im có gì vui
Mà nghe ríu rít
Như ...........ẻ reo cười.
A B
Các bạn học sinh trong xanh không một gợn mây.
12
Họ tên:……………...........................................………… Lớp: 1
ĐỀ LẺ
CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
Cái trống trường em Cái trống lặng im
Mùa hè cũng nghỉ Nghiêng đầu trên giá
Suốt ba tháng liền Chắc thấy chúng em
Trống nằm ngẫm nghĩ. Nó mừng vui quá.
13
II. BÀI TẬP
1. Điền vào chỗ trống:
- ch hay tr Bé mặc áo .........ắng đi .........ơi phố.
- ươm hay ươp Trên giàn m............ đàn b............... đang bay lượn.
- ng hay ngh Công cha như núi Thái Sơn
..............ĩa mẹ như nước trong .............uồn chảy ra.
- iêu hay yêu Tâm học giỏi lại có năng kh................ về âm nhạc
Bạn bè rất ................. quý Tâm.
2. Điền vào chữ in nghiên dấu hỏi hoặc dấu ngã:
phong canh giưa đêm khuya
chư viết bờ biên
kê chuyện luy tre
cười khe khe hít thơ
A B
14
Họ tên:……………...........................................………… Lớp: 1
ĐỀ CHẴN
CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
Cái trống trường em Cái trống lặng im
Mùa hè cũng nghỉ Nghiêng đầu trên giá
Suốt ba tháng liền Chắc thấy chúng em
Trống nằm ngẫm nghĩ. Nó mừng vui quá.
15
II. BÀI TẬP
1. Điền vào chỗ trống:
- ươm hay ươp Trên giàn m............ đàn b............... đang bay lượn.
- iêu hay yêu Tâm học giỏi lại có năng kh................ về âm nhạc
Bạn bè rất ................. quý Tâm.
- ng hay ngh Công cha như núi Thái Sơn
..............ĩa mẹ như nước trong .............uồn chảy ra.
- ch hay tr Bé mặc áo .........ắng đi .........ơi phố.
2. Điền vào chữ in nghiên dấu hỏi hoặc dấu ngã:
kê chuyện luy tre
cười khe khe hít thơ
phong canh giưa đêm khuya
chư viết bờ biên
A B
16
Họ tên:……………...........................................………… Lớp: 1
ĐỀ LẺ
CÂY THÔNG
Những cây thông dáng thẳng tắp, hiên ngang giữa trời đất, không sợ
nắng mưa. Lá thông như một chiếc kim dài và xanh bóng. Mỗi khi gió thổi,
cả rừng thông vi vu reo lên cùng gió, làm cho ta không khỏi mê say.
Thông thường mọc trên đồi. Ở những nơi đất đai khô cằn, thông vẫn
xanh tốt như thường. Người ta trồng thông chủ yếu để lấy gỗ và nhựa. Đó
là nguồn tài nguyên thiên nhiên rất quý báu.
4. Vì sao nói cây thông là nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá?
a. Vì cây cho bóng mát.
b. Vì cây cho gỗ và nhựa.
c. Vì cây cho quả thơm.
17
II. BÀI TẬP
1. Điền vào chỗ trống chữ ng hoặc ngh:
............ệ sĩ giấc ............ủ ..............ỏ lời
............ã ba lắng .............e suy ...............ĩ
3. Nối và gạch chân dưới các chữ có chứa vần en, oen, ong hoặc oong:
A B
18
Họ tên:……………...........................................………… Lớp: 1
ĐỀ CHẴN
CÂY THÔNG
Những cây thông dáng thẳng tắp, hiên ngang giữa trời đất, không sợ
nắng mưa. Lá thông như một chiếc kim dài và xanh bóng. Mỗi khi gió thổi,
cả rừng thông vi vu reo lên cùng gió, làm cho ta không khỏi mê say.
Thông thường mọc trên đồi. Ở những nơi đất đai khô cằn, thông vẫn
xanh tốt như thường. Người ta trồng thông chủ yếu để lấy gỗ và nhựa. Đó
là nguồn tài nguyên thiên nhiên rất quý báu.
4. Vì sao nói cây thông là nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá?
a. Vì cây cho gỗ và nhựa
b. Vì cây cho bóng mát
c. Vì cây cho quả thơm.
19
II. BÀI TẬP
1. Điền vào chỗ trống chữ ng hoặc ngh:
............ã ba lắng .............e suy ...............ĩ
............ệ sĩ giấc ............ủ ..............ỏ lời
3. Nối và gạch chân dưới các chữ có chứa vần en, oen, ong hoặc oong:
A B
20
Họ tên:……………...........................................………… Lớp: 1
ĐỀ LẺ
CÂY BÀNG
Phố tôi có một cây bàng. Dáng nghiêng nghiêng, vỏ xù xì, lá hung hung và dày
như cái bánh đa nướng. Tán bàng xòe ra giống mấy cái ô nối tiếp nhau ba, bốn tầng.
Cây bàng hiền lành như một người ít nói.
Chẳng rõ ai đã trồng cây bàng và trồng từ bao giờ. Chỉ biết rằng bây giờ, cây to
lắm rồi. Đến mùa quả chín, một mùi thơm ngòn ngọt, lờ lợ tỏa ra, lên mãi tận tầng ba,
tầng tư.
Những ngày hè nóng nực, bọn trẻ phố tôi thường túm năm tụm ba chơi đùa dưới
gốc bàng. Những lúc mưa nhỏ, khách qua đường thường trú mưa dưới tán lá.
I. KHOANH TRÒN VÀO CHỮ CÁI TRƯỚC Ý TRẢ LỜI ĐÚNG:
1. Người ta nói tính nết cây bàng như thế nào?
a. Hiền lành ít nói b. Thơm ngòn ngọt, lờ lợ c. Xòe ra giống như cái ô.
2. Quả bàng chín thơm như thế nào?
21
6. Tìm 2 từ có vần:
- iêng:.............................................................................................................................
- iêt:................................................................................................................................
7. a) Điền c hoặc k vào chỗ trống:
Cái .......uốc; ........iềng ba chân;
c) Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào chữ được in đậm:
- Mơ mày mơ mặt
- Mơ để miệng mèo
A B
22
Họ tên:……………...........................................………… Lớp: 1
ĐỀ CHẴN
CÂY BÀNG
Phố tôi có một cây bàng. Dáng nghiêng nghiêng, vỏ xù xì, lá hung hung và dày
như cái bánh đa nướng. Tán bàng xòe ra giống mấy cái ô nối tiếp nhau ba, bốn tầng.
Cây bàng hiền lành như một người ít nói.
Chẳng rõ ai đã trồng cây bàng và trồng từ bao giờ. Chỉ biết rằng bây giờ, cây to
lắm rồi. Đến mùa quả chín, một mùi thơm ngòn ngọt, lờ lợ tỏa ra, lên mãi tận tầng ba,
tầng tư.
Những ngày hè nóng nực, bọn trẻ phố tôi thường túm năm tụm ba chơi đùa dưới
gốc bàng. Những lúc mưa nhỏ, khách qua đường thường trú mưa dưới tán lá.
I. KHOANH TRÒN VÀO CHỮ CÁI TRƯỚC Ý TRẢ LỜI ĐÚNG:
1. Người ta nói tính nết cây bàng như thế nào?
a. Xòe ra giống như cái ô. b. Hiền lành ít nói c. Thơm ngòn ngọt, lờ lợ
2. Quả bàng chín thơm như thế nào?
a. Mùi thơm ngòn ngọt, lờ lợ tỏa ra lên tầng ba, tầng tư.
b. Như cái bánh đa nước.
c. Thơm ngòn ngọt.
3. Tán bàng xòe ra trông như thế nào?
a. Xòe ra giống như mấy cái ô nối tiếp nhau ba, bốn tầng.
b. Nghiêng nghiêng, xù xì.
c. Như cái bánh đa nướng.
4. Cây bàng có ích lợi với con người?
a. Tán lá to che mưa cho khách đi đường khi có mưa nhỏ.
b. Tỏa bóng mát cho trẻ em chơi đùa.
c. Cả hai ý trên.
5. Tìm trong câu: "Tán bàng xòe ra giống như mấy cái ô nối tiếp nhau ba, bốn tầng.
Cây bàng hiền lành như một người ít nói."
- Tiếng có vần iên:................................................................................................................
- Tiếng có vần oe:.................................................................................................................
23
6. Tìm 2 từ có vần:
- iêng:........................................................................................................................
- iêt:............................................................................................................................
7. a) Điền c hoặc k vào chỗ trống:
cái ........ìm; cái .........ưa
c) Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào chữ được in đậm:
- Mơ mày mơ mặt
- Mơ để miệng mèo
A B
24