Professional Documents
Culture Documents
Trên con đường đẫn đến thành công không có dấu chân kẻ lười biếng! 1
Thầy giáo Bác sĩ: Hà Đức Quang ĐT: 094 190 2939 Luyện Thi Đại Học Y Hà Nội
Trên con đường đẫn đến thành công không có dấu chân kẻ lười biếng! 2
Thầy giáo Bác sĩ: Hà Đức Quang ĐT: 094 190 2939 Luyện Thi Đại Học Y Hà Nội
Câu 42: Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm –
COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng
CO2, H2O là 36,3 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần số mol O2 là:
A. 1,875 B. 1,8 C. 2,8 D. 3,375
Câu 43: Đipeptit X, pentapeptit Y đều mạch hở và cùng được tạo ra từ 1 amino axit no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm
-NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 16 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, làm khô cẩn thận dung dịch sau phản ứng
thu được 25,1 gam chất rắn. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì cần ít nhất bao nhiêu mol O 2 nếu sản phẩm cháy
thu được gồm CO2, H2O, N2 ?
A. 3,65 mol. B. 4,00 mol. C. 3,25 mol. D. 3,75 mol.
Câu 44: Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 3,0 mol glyxin; 4,0 mol alanin và 6,0 mol valin. Biết phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Khối lượng tetrapeptit thu được là
A. 1510,5 gam. B. 1120,5 gam. C. 1049,5 gam. D. 1107,5 gam.
Câu 45: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Val (mạch hở) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch B.
Cô cạn toàn bộ dung dịch B thu được 35,4 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 23,4. B. 28,8. C. 30,9. D. 24,6.
Trên con đường đẫn đến thành công không có dấu chân kẻ lười biếng! 3
Thầy giáo Bác sĩ: Hà Đức Quang ĐT: 094 190 2939 Luyện Thi Đại Học Y Hà Nội
Câu 46: Thủy phân hoàn toàn 32,55 gam tripeptit mạch hở (Ala-Gly-Ala) bằng dung dịch NaOH (vừa đủ), sau phản ứng
thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 47,85 gam B. 42,45 gam C. 35,85 gam D. 44,45 gam
Câu 47: Thủy phân hoàn toàn 22 gam tripeptit mạch hở (Gly-Ala-Glu) bằng dung dịch NaOH (vừa đủ), sau phản ứng thu
được dung dịch B. Cô cạn B thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 30,16 gam B. 31,92 gam C. 33,36 gam D. 31,60 gam
Câu 48: Thủy phân hoàn toàn 12,08 gam tetrapeptit mạch hở (Gly-Ala-Val-Gly) bằng dung dịch KOH (vừa đủ), sau phản
ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 20,32 gam B. 19,60 gam C. 22,56 gam D. 21,04 gam
Câu 49: Thủy phân hoàn toàn 2,73 gam tripeptit mạch hở (Val-Gly-Val) bằng dung dịch NaOH (lấy dư 10% so với lượng
cần thiết), sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam rắn khan. Giá trị m là:
A. 3,75 gam B. 3,87 gam C. 3,69 gam D. 3,57 gam
Câu 50: Thủy phân hoàn toàn 0,04 mol đipeptit mạch hở (Ala-Gly) bằng dung dịch 100 ml dung dịch NaOH 1M , sau
phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được bao nhiêu gam rắn khan :
A. 9,12 gam B. 8,40 gam C. 9,84 gam D. 8,32 gam
Câu 51: X, Y là hai -aminoaxit no chứa một nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH, trong X phần trăm khối lượng của oxi
chiếm 42,667%; trong Y phần trăm khối lượng nitơ chiếm 15,73%. E là tripeptit X-X-Y. Lấy 0,1 mol X tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH đun nóng thu được m gam muối. Giá trị m là.
A. 34,1 B. 28,7 C. 30,5 D. 31,9
Câu 52: Tripeptit X có công thức sau : H2N–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–CO-NH –CH2–COOH .Thủy phân hoàn toàn
0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là :
A. 28,6 gam. B. 22,2 gam. C. 35,9 gam. D. 31,9 gam.
Câu 53: Cho X là đipeptit mạch hở Gly-Ala; Y là tripeptit mạch hở Ala-Ala-Gly. Đun nóng 36,3 gam hỗn hợp gồm hai
peptit X và Y (tỉ lệ mol 1:1) với lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối
khan. Giá trị của m là:
A. 43,6 gam B. 52,7 gam C. 40,7 gam D. 41,1 gam
Câu 54: Cho X là tripeptit mạch hở Gly-Gly-Ala; Y là tetrapeptit mạch hở Gly-Ala-Val-Gly. Đun nóng 80,7 gam hỗn hợp
gồm hai peptit X và Y (tỉ lệ mol 1:2) với lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam
muối khan. Giá trị của m là:
A. 121,1 gam B. 103,3 gam C. 115,1 gam D. 119,3 gam
Câu 55: X là tetrapeptit , Y tripeptit đều tạo nên từ 1 loại –aminoaxit (Z) có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 và MX
=1,3114 MY. Cho 0,12 mol hexapeptit tạo thành từ Z tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ sau đó cô cạn thu được bao
nhiêu chất rắn khan?
A. 85,2 gam B. 90,0 gam C. 66,6 gam D. 87,8 gam
Câu 56: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2a mol tripeptit mạch hở X và a mol tetrapeptit mạch hở Y (biết
rằng X, Y đều được tạo thành từ các α-amino axit có cùng 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH) cần vừa đủ 560 gam dung
dịch KOH 7%. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 104,6 gam muối. Giá trị m là:
A. 69,18 gam B. 67,2 gam C. 82,0 gam D. 76,2 gam
Câu 57: Đun nóng 32,9 gam một peptit mạch hở X với 200 gam dung dịch NaOH 10% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được
dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 52 gam muối khan. Biết răng X tạo thành từ các α- amino axit mà phân tử chứa
1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Số liên kết peptit trong X là:
A. 10 B. 9 C. 5 D. 4
Câu 58: Cho 24,36 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được
dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị m là:
A. 37,50 gam B. 41,82 gam C. 38,45 gam D. 40,42 gam
Câu 59: Cho 13,02 gam tripeptit mạch hở Ala-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được
dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị m là:
A. 21,75 gam B. 19,59 gam C. 20,67 gam D. 17,28 gam
Câu 60: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (mạch hở, được tạo bởi các - amino axit có 1 nhóm -NH2 và 1
nhóm -COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn có khối lượng
lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết peptit trong X là
Câu 61: X là một peptit mạch hở, thủy phân không hoàn toàn m gam X chỉ thu được các tripeptit thì tổng khối lượng của
tripeptit là 56,7 gam. Nếu thủy phân không hoàn toàn m gam X chỉ thu được các đipeptit thì tổng khối lượng của đipeptit
là 59,4 gam. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X thì thu được a gam aminoaxit Y (chỉ có một nhóm –COOH và một nhóm
–NH2). Giá trị của a là :
A. 62,1 B. 64,8 C. 67,5 D. 70,2
Trên con đường đẫn đến thành công không có dấu chân kẻ lười biếng! 4
Thầy giáo Bác sĩ: Hà Đức Quang ĐT: 094 190 2939 Luyện Thi Đại Học Y Hà Nội
Câu 62: Đipeptit M, tripeptit P và tetrapeptit Q đều mạch hở và được tạo ra từ một amino axit X, mạch hở, phân tử có
chứa một nhóm NH2. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 15,73%. Thuỷ phân không hoàn toàn 69,3 gam hỗn hợp
M, Q, P (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 1) thu được m gam M, 27,72 gam P, 6,04 gam Q và 31,15 gam X. Giá trị của m là
A. 17,6. B. 15,2. C. 8,8. D. 30,4.
Câu 63: X là tripeptit; Y là tretapeptit (X, Y đều mạch hở); trong X phần trăm khối lượng oxi chiếm 31,527%; trong Y
phần trăm khối lượng của nitơ chiếm 20,438%. Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y trong môi trường axit thu được hỗn hợp
chứa 8,12 gam Gly-Gly-Ala; 10,56 gam Gly-Gly; 9,6 gam Ala-Ala; 8,76 gam Gly-Ala; 9,0 gam Glyxin và 7,12 gam
Alanin. Tỉ lệ mol của X và Y trong hỗn hợp E là.
A. 4 : 3 B. 3 : 1 C. 2 : 3 D. 3 : 5
Trên con đường đẫn đến thành công không có dấu chân kẻ lười biếng! 5