Professional Documents
Culture Documents
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn Anh tốt nhất! 1
D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Câu 10: Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 11: Thuốc thử được dùng để phân biệt GlyAlaGly với GlyAla là
A. dung dịch NaCl. B. dung dịch HCl.
C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. D. dung dịch NaOH.
Câu 12: Số đồng phân tripeptit có chứa gốc của cả glyxin và alanin là
A. 6 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tripeptit GlyAlaGly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
B. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit
C. tein đơn giản được tạo thành từ các gốc αamino axit.
D. Tất cả peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 14: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích
hợp là
A. Hỗn hợp các αaminoaxit. B. Hỗn hợp các βaminoaxit.
C. axit cacboxylic D. este.
Câu 15: Thuỷ phân hoàn toàn polipeptit sau thu được bao nhiêu amino axit?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 16: Đun nóng chất H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH2COOH trong dung dịch
HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:
A. H2NCH2COOH, H2NCH2CH2COOH.
B. H3NCH2COOHCl, H3N+CH2CH2COOHCl.
C. H3N+CH2COOHCl, H3N+CH(CH3)COOHCl.
D. H2NCH2COOH, H2NCH(CH3)COOH.
Câu 17: Bradikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nanopeptit có công thức là :
Arg – Pro – Pro – Gly–Phe–Ser–Pro–Phe–Arg. Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này có thể
thu được bao nhiêu tri peptit mà thành phần có chứa phenyl alanin ( phe).
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 18: Có 4 dung dịch loãng không màu đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt, không dán nhãn:
Abumin, Glixerol, CH3COOH, NaOH. Chọn một trong các thuộc thử sau để phân biệt 4 chất trên:
A. Quỳ tím B. Phenol phtalein
C. HNO3 đặc. D. CuSO4.
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn Anh tốt nhất! 2
Câu 19: Để nhận biết các chất lỏng dầu hoả, dầu mè, giấm ăn và lòng trắng trứng ta có thể tiến
hành theo thứ tự nào sau đây:
A. Dùng quỳ tím, dùng vài giọt HNO3 đặc, dùng dung dịch NaOH
B. Dùng dung dịch Na2CO3, dùng dung dịch HCl, dùng dung dịch NaOH.
C. Dùng dung dịch Na2CO3, dùng dung dịch iot, dùng Cu(OH)2
D. Dùng phenolphtalein, dùng HNO3 đặc, dùng H2SO4 đặc.
Câu 20: khi thủy phân các pentapeptit dưới đây :
(1) : Ala–Gly–Ala–Glu–Val (2) : Glu–Gly–Val–Ala–Glu (3) : Ala–Gly–Val–Val–Glu(4) : Gly–
Gly–Val–Ala–Ala
pentapeptit nào dưới đây có thể tạo ra đipeptit có khối lượng phân tử bằng 188?
A. (1), (3) B. (2),(3)
C. (1),(4) D. (2),(4)
Câu 21: Lấy 14,6g một đipeptit tạo ra từ glixin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng:
A. 0,1 lit B. 0,2 lít C. 0,23 lít D. 0,4 lít
Câu 22: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3
aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?
A. 6 B. 9 C. 4 D. 3
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng
B. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β amino axit
C. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt
Câu 24: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin
(Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được
đipeptit ValPhe và tripeptit GlyAlaVal nhưng không thu được đipeptit GlyGly. Chất X có công
thức là
A. GlyPheGlyAlaVal.
B. GlyAlaValValPhe.
C. GlyAlaValPheGly.
D. ValPheGlyAlaGly.
Câu 25: Từ hỗn hợp gồm glyxin và alanin tạo ra tối đa bao nhiêu peptit trong phân tử có 2 liên kết
peptit ?
A.6. B.4. C.5. D.8.
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn Anh tốt nhất! 3
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : D
tripeptit là hợp chất tạo ra từ 3 α aminoaxit lien kết với nhau bằng liên kết peptit (tức là có 2 liên
kết peptit)
Chú ý : đk αamino axit là bắt buộc , không thể là β , δ…… aminoaxit
=> Đáp án D
Câu 2: Đáp án : B
Những chất bị thủy phân là
+) phenyl fomat :
H 2O , H
HCOOC6 H 5 HCOOH C6 H 5OH
+) glyval:
H 2O , H
H 2 NCH 2CONHCH (CH (CH 3 ) 2 )CHCOOH H 2 NCH 2 COOH (CH 3 ) 2 CHCH ( NH 2 )COOH
+) Triolein :
H 2O , H
(C17 H 33COO )3 C3 H 5 C3 H 5 (OH )3 C17 H 33COOH
=> Đáp án B
Câu 3: Đáp án : B
Đipeptit là hợp chất tạo từ 2 αaminoaxit , liên kết với nhau bởi liên kết peptit
=> H2NCH2CONHCH(CH3)COOH (gly ala) t/m
=> Đáp án B
Câu 4: Đáp án : D
Có 4 đipeptit có thể tạo ra GlyGly ; AlaAla ; Gly Ala ; AlaGly
=> Đáp án D
Câu 5: Đáp án : D
Axit glutamic còn gọi là axit 2amino pentadioic , có công thức là HOOCCH(NH2)CH2CH2COOH
=> có 1 nhóm amino (vị trí α) và 2 nhóm COOH
=> Đáp án D
Câu 6: Đáp án : C
khi thủy phân peptit đã cho :
Gly Ala Gly Ala Gly
=> có 2 dipeptit có thể được tạo ra : Gly Ala và Ala Gly (không kể peptit giống nhau)
=> Đáp án C
Câu 7: Đáp án : D
Ta thấy :
+) phản ứng màu bỉure chỉ có ở các chất có từ 2 liên kết peptit kề nhau trở lên
+) liên kết H2N CH2CH2CONH CH2COOH tạo từ H2N CH2CH2COOH không phải α aminoaxit
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn Anh tốt nhất! 4
+) phenyl aminoclorua là muối , tan tốt trong nước
=> Đáp án D
Câu 8: Đáp án : C
Số tripeptit mà phân tử chứa 3 amino axit khác nhau là 3! = 6
=> Đáp án C
Câu 9: Đáp án : D
một số protein tan trong nước ( albumin , globulin....)trong khi một số không tan như keratin (trong
sừng , móng , tóc ....)
=> D sai
=>Đáp án D
Câu 10: Đáp án : B
Những tripeptit có thể tạo ra là :
GlyAla Ala ; Ala GlyAla ; Ala AlaGly
=> Đáp án B
Câu 11: Đáp án : C
Một chất là tripeptit , có phản ứng màu biure , một chất là đipeptit , không có phản ứng màu biure
=> Sử dụngCu(OH)2 /NaOH ( Phản ứng màu biure tạo sp màu xanh tím )
=> Đáp án C
Câu 12: Đáp án : A
những đồng phân thỏa mãn :
Gly Gly Ala ; Gly AlaGly ; AlaGly Gly ; AlaAlaGly ; AlaGly Ala ;Gly Ala Ala
=> có 6 đồng phân
=> Đáp án A
Câu 13: Đáp án : B
Trong phân tử peptit mạch hở chỉ có 1 liên kết peptit
chú ý : +) protein gòm 2 loại : protein đơn giản , khi thủy phân cho các αaminoaxit thường gặp ,
protein phức tạp khi thủy phân cho các αaminoaxit và các nhóm ngoại (glucid , lipit...)
+) peptit luôn có khả năng tham gia vào phản ứng thủy phân
=> Đáp án B
Câu 14: Đáp án : A
thuyphan
protein đơn giản αaminoaxit
thuyphan
protein phức tạp αaminoaxit + chất không phải aminoaxit (nhóm ngoại)
=> Đáp án A
Câu 15: Đáp án : B
thu được 3 αaminoaxit là :
H2N CH2COOH , HOOCCH(NH2)CH2COOH ; C6H5CH2CH(NH2)COOH
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn Anh tốt nhất! 5
=> Đáp án B
Câu 16: Đáp án : C
Vì HCl dư , nên sp thu được là muối của các aminoaxit đơn phân
ClH3NCH2COOH ; ClH3NCH(CH3)COOH
Có thê viết dưới dạng ion lưỡng cực [ H3NCH2COOH]+Cl
=> Đáp án C
Câu 17: Đáp án : C
Ta có :
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn Anh tốt nhất! 6
Câu 21: Đáp án : B
14, 6
nGly Ala 0,1mol
146
H2NCH2CONHCH(CH3)COOH + 2HCl → ClH3NCH2COOH + ClH3NCH(CH3)COOH
n HCl= 0,2 mol
=> V HCl = 0,2 l
=> Đáp án B
Câu 22: Đáp án : A
Số tripeptit thỏa mãn là 3! = 6
=> Đáp án A
Câu 23: Đáp án : C
+) Tại nhiệt độ thường , aminoaxit thường là chất rắn , vị ngọt
+) aminoaxit có 2 loại phức => tạp chức
+) bột ngọt là mono natriglutamat
=> Đáp án C
Câu 24: Đáp án : C
Ta thấy : X → ValPhe + GlyAlaVal
mà X chỉ có 1 Val => X chứa GlyAlaValPhe
X không tạo GlyGly => X phải là GlyAlaValPheGly
=> Đáp án C
Câu 25: Đáp án : D
Từ hỗn hợp glyxin (G) và alanin (A) tạo ra tối đa 8 peptit trong phân tử có 2 liên kết peptit:
AAA, AAG, AGA, AGG, GGG, GAG, GAA, GGA → Đáp án đúng là đáp án D
Chú ý: có thể tính nhanh theo lí thuyết xác suất từ hỗn hợp A và G thì có thể tạo ra tối đa 2 × 2 × 2
= 8 tripeptit trong phân tử có 2 liên kết peptit.
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn Anh tốt nhất! 7