You are on page 1of 5

CHƢƠNG GIỚI THIỆU VỀ MỤC TIÊU

1 KTQT
1. Khái niệm KTQT;

2. Giải thích 3 quy trình quản lý cơ bản giúp tổ chức đạt đƣợc mục
tiêu của họ;

3. Mô tả mục tiêu của KTQT;

4. So sánh KTQT và kế toán tài chính;

5. Giải thích vị trí của KTQT trong tổ chức;

6. Mô tả tóm tắt một số chủ đề chính trong KTQT;

7. Hiểu trách nhiệm đạo đức của KTQT;

CÁC KHÁI NIỆM KHÁI NIỆM

~ Theo Ronald W. Hilton, Giáo sư Đại học Cornell (Mỹ): “Kế toán
quản trị là một bộ phận của hệ thống thông tin quản trị trong một Theo luật Kế toán Việt Nam (mục 3 điều
tổ chức mà nhà quản trị dựa vào đó để hoạch định và kiểm soát
các hoạt động của tổ chức”. 4):
Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích
~ Theo Ray H. Garrison: “Kế toán quản trị cung cấp tài liệu cho các
nhà quản lý là những người bên trong tổ chức kinh tế và có trách
và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu
nhiệm trong việc điều hành và kiểm soát mọi hoạt động của tổ cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong
chức đó”.
nội bộ đơn vị kế toán.
~ Theo các Giáo sư đại học South Florida là Jack L. Smith;
Robert M. Keith và William L. Stephens: “Kế toán quản trị là
một hệ thống kế toán cung cấp cho các nhà quản trị những thông
tin định lượng mà họ cần để hoạch định và kiểm soát”.

Tóm Lại các Khái niệm kế toán quản


trị QUY TRÌNH QUẢN LÝ
Có nhiều khái niệm về KTQT, nói chung Kế Tổ chức . . . Lập
toán quản trị là hệ thống thu thập, xử lý kế hoạch
và truyền đạt thông tin cho nhà quản lý
nhằm phục vụ cho việc đưa ra các quyết
định hướng đến các mục tiêu của tổ chức. các nguồn lực vật chất Ra quyết
Tổ chức định
 Kế toán quản trị thì khác nhau ở các tổ chức
các hoạt động
khác nhau.
 Thông tin kế toán quản trị phục vụ cho các cấp
quản lý khác nhau cũng khác nhau Kiểm
Nguồn nhân lực soát

1
QUY TRÌNH QUẢN LÝ Chức năng quản lý
1. Xác định mục tiêu Hoạch
Hoạch định
định Xác lập các mục
2. Tìm kiếm các phƣơng án tiêu của tổ chức
Kế 3. Thu thập dữ liệu về các PA Xác lập chiến lược
hoạch Ra
Ra quyết
quyết định
định để đạt được mục
4. Lựa chọn PA tiêu

5. Thực thi quyết định Kiểm


Kiểm soát
soát

Kiểm 6. So sánh thực tế với KH


soát 7. Phân tích các chênh lệch

Chức năng quản lý Chức năng quản lý


Hoạch
Hoạch định
định Lựa chọn giữa Hoạch
Hoạch định
định Thu thập thông tin
những cách làm về kết quả thực tế
khác nhau
So sánh với mục
Ra
Ra quyết
quyết định
định Ra
Ra quyết
quyết định
định tiêu đề ra
Điều chỉnh mục
tiêu nếu cần thiết
Kiểm
Kiểm soát
soát Kiểm
Kiểm soát
soát

Ví Dụ MỤC TIÊU CỦA KTQT

Nội dung nào sau đây là quyết định về Cung cấp thông tin cho việc ra quyết định và lập kế
kiểm soát? hoạch, giúp các nhà quản lý trong việc quản lý và
a) Xây dựng mục tiêu chung. kiểm soát các hoạt động.
b) Xác định mục tiêu chiến lược cụ thể. Thúc đẩy các nhà quản lý và các nhân viên tới gần
hơn với mục tiêu của tổ chức.
c) Xác định các mục tiêu hoạt động.
Đo lường việc thực hiện các hoạt động, công việc của
d) Đo lường các thành quả hoạt động. các nhà quản lý, và công việc của các nhân viên.
Đánh giá vị trí cạnh tranh của tổ chức.

1
2

2
SO SÁNH KTQT & KTTC Báo cáo TC:
Kính lúp để xem xét DN

Hệ thống kế toán
(Accounting System)
(lưu lại những dữ liệu
kế toán tài chính và KTQT) Báo cáo tài chính
KTQT
Kế toán tài chính
(Mamagerial Accounting
(Financial Accounting
CC thông tin
Cung cấp
cho quyết định,
báo cáo tài chính
kiểm soát hoạt động
của tổ chức
Sử dụng Sử dụng
nội bộ bên ngoài
1
3

NHỮNG NGƢỜI SỬ DỤNG SO SÁNH KTQT & KTTC


THÔNG TIN KTQT
Kế toán tài chính Kế toán quản trị
Cung cấp thông tin về tình Cung cấp thông tin cho việc
 HĐQT
Mục đích hình tài chính và kết quả kinh lập kế hoạch, kiểm soát và
 CEO doanh của doanh nghiệp đánh giá kết quả
 CFO Bảng cân đối kế, Báo cáo kết
 PTGĐ Các loại Ở nhiều dạng khác nhau và
quả hoạt động kinh doanh, BC
báo cáo không có tuân mẫu chuẩn
 CÁC NHÀ QL BPKD LCTT
 QUẢN ĐỐC Nhà đầu tư, chủ nợ và các Các nhà quản trị và đối
Ngƣời sử
 PHỤ TRÁCH KHO đối tượng liên quan bên ngoài tượng liên quan bên trong
dụng
 … doanh nghiệp doanh nghiệp

Chủ yếu là các thông tin đã Có cả các thông tin trong quá
Đặc điểm
xảy ra trong quá khứ, mang khứ, hiện tại và tương lai, có
thông tin
tính tổng hợp cả tổng hợp và bộ phận

Thí dụ
SO SÁNH KTQT & KTTC KT tài KT
chính quản trị
Xác định lợi nhuận của từng mặt hàng.
Kế toán tài chính Kế toán quản trị
Tham gia việc xây dựng giá bán sản phẩm mới.
Chuẩn VAS và các chuẩn mực kế
Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ và
mực tuân toán quốc tế được chấp nhận Không tính giá thành sản phẩm từng mặt hàng.
theo tại Việt Nam- GAAP So sánh giá thành thực tế và giá thành định mức,
phân tích nguyên nhân.
Đơn vị báo Có thể từng bộ phận của đơn
Thường là toàn bộ công ty Lập báo cáo tài chính
cáo vị
Lập các dự toán về kết quả hoạt động kinh
Kỳ báo doanh, cân đối kế toán và lưu chuyển tiền tệ.
Thường theo năm, quý, tháng Tùy theo nhu cầu chủ đơn vị
cáo Theo dõi tình hình chi phí của từng phân xưởng,
phòng ban để đánh giá hiệu quả hoạt động.
Theo dõi chi tiết công nợ từng khách hàng

3
GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH
Vai trò của kế toán quản trị (CFO or CONTROLLER)
Đứng đầu hệ thống KTQT và kế toán tài chính
với trách nhiệm:
Quan hệ với các chức năng trong đơn vị Giám sát nhân viên kế toán.
 Các quyết định marketing
Chuẩn bị thông tin và các báo cáo quản trị và
 Các quyết định sản xuất
tài chính.
 Các quyết định tài chính
Phân tích thông tin kế toán.
 Các quyết định nhân sự…
Lập kế hoạch và đưa ra quyết định.

CÁN BỘ PHỤ TRÁCH NGÂN QUỸ - ĐẦU KIỂM TOÁN NỘI BỘ


TƢ (TREASURER) (Internal Audit)
Chịu trách nhiệm huy động vốn và bảo vệ tài Chịu trách nhiệm xem xét lại các thủ tục, ghi
sản của tổ chức. nhận và báo cáo kế toán của cả kiểm soát
Quản lý quan hệ với các tổ chức tài chính. và thủ quỹ.
Làm việc với các nhà đầu tư hiện tại và Bày tỏ quan điểm với quản lý cấp cao liên
nhà đầu tư tiềm năng.
quan tới hiệu suất của hệ thống kế toán của
Quản lý các khoản đầu tư.
các tổ chức.
Thiết lập chính sách tín dụng.
Quản lý mức bảo hiểm

Chi Phí Mục Tiêu CÁC TỔ CHỨC NGHỀ NGHIỆP

Chi phí mục tiêu (target costing) Học viện KTQT


(Institute of Management Accountant-IMA)

Giá - Lợi nhuận = Chi phí


mục tiêu mục tiêu mục tiêu
Điêu hành Phát triển
Xuất bản các
Khách hàng Cổ đông Chương trình Các tiêu chuẩn
Đối thủ nghiên cứu
Chứng chỉ Đạo đức cho
Chiến lược KTQT
công ty KTQT (CMA) KTQT

4
ĐẠO ĐỨC TRONG KINH DOANH
TỰ NGHIÊN CỨU
Các vụ bê bối trong kinh doanh diễn ra
trong những năm gần đây không những thể
 Học viện kế toán quản trị tổ chức hiện những hành vi phi đạo đức trong kinh
doanh là vi phạm luân lý mà còn ảnh hưởng
một khoá học cấp bằng kế toán xấu đến nền kinh tế. Do đó, sẽ dẫn đến
quản trị, học viên sẽ được công những sự thay đổi trong phương pháp quản
nhận là Kế toán viên quản trị. lý và kế toán. (Sarbanes-Oxley Act )
 Địa chỉ: www.imanet.org/

ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP KẾT THÚC CHƯƠNG

GHI NHỚ:
Năng lực  Đọc sách.
Bảo mật  Làm các ví dụ trong slides & sách.
Chính Trực
 Làm bài nghiên cứu nêu ở Slides
Tín nhiệm

You might also like