You are on page 1of 24

20/5/2019 12 - Đề 6: Luyện tập về công thức giải nhanh bài tập biến dị cấp phân tử - Google Drive

NST đó mất 1 đoạn tương ứng với 20 mARN và mất đi 5% tổng số gen NST đó. Khi ADN đã đột biến tự nhân
đôi nó đã sử dụng 38x103 nucleotit tự do. Cho các phát biểu sau:
Drive
1535134349401-de-6_cong-thuc-giai-n
Tìm ... i-tap-bien-di-cap-phan-tu_inpdf.pdf
kiếm Mở Drive
trong bằng

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 3

Drive của … SUPER-PLU… 12


Mới

Trang 4 / 4
Tên Chủ sở hữu Sửa đổi lần cuối Kích cỡ tệp
Drive của tôi Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Na
(1) Số gen trên NST ban đầu là 400. (2) Số gen trên NST đột biến là 360.
… In nity Tài Liệu Ôn Thi 28 thg 8, 2018 In nity Tài Liệu … 559 KB
Máy tính (3) Đây là dạng đột biến số lượng NST. (4) Chiều dài trung bình của 1 gen là 34 nm.

Số phát biểu đúng là:


Được chia sẻ với tôi … In nity Tài Liệu Ôn Thi 28 thg 8, 2018 In nity Tài Liệu … 434 KB
A. 1. B. 2. C. 3. D. 0.
Câu 18 ( ID:91761 ): Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b; Từ một tế
Gần đây bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân
đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Trong các kết luận sau, có bao
Có gắn dấu sao
nhiêu kết luận đúng?
(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
Thùng rác
(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.
  (3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.

Bản sao lưu (4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.

A. 4 B. 3 C. 1 D. 2

Bộ nhớ

Đã sử dụng 2,7 GB trong


ĐÁP ÁN ĐÚNG:
tổng số 15 GB
Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu. Các em xem tại khóa
NÂNG CẤP BỘ NHỚ
SUPER-PLUS: CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP – MÔN: SINH HỌC

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
Đáp án D C A C B A C C A C C C B B D B A B

Các em nên bám sát theo khoá học trên Hoc24h.vn để có được đầy đủ tài liệu ôn tập và kiến thức.
Biên soạn: Thầ

Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: h p://hoc24h.v

Trang 4 / 4

https://drive.google.com/drive/u/0/folders/1GPK6nmHED4ePNnmO_xpKvqdTiCnXuwrj 1/1
20/5/2019 14 - Đề 7: Luyện tập các dạng bài tập về biến dị cấp tế bào - Google Drive
CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP – MÔN: SINH HỌC

Drive Tìm kiếm trong Drive


Nội dung: CHINH PHỤC CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ BIẾN DỊ CẤP TẾ BÀO

Dr…Câu 1 ( ID:123 ): Ở một


SUPER-PLU…
loài động vật giao phối, xét14 - Đề
phép 7: Lu…
lai ♂AaBb x ♀Aabb. Giả sử trong quá trình giảm phân
Mới của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn
ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực
Tên và cái trong thụChủ sởthể
tinh có hữu Sửa
tạo ra bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bộiđổi lầnnhiêu
và bao cuối loại hợp tử lệch bội? Kích cỡ tệp
Drive của tôi A. 12 và 4. B. 9 và 6. C. 6 và 8. D. 4 và 12.
Câu 2 ( ID:143 ): Ở phép lai ♂AaBb x ♀AaBb, đời con đã phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen AAAaBbbb. Đột
… In nity Tài Liệu Ôn Thi 28 thg 8, 2018 In nity Tài Liệu … 518 KB
Máy tính biến được phát sinh ở:
A. Lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
B. Lần
… giảm phân
In 1 nity
của quá
Tài trình
Liệutạo
Ônhạt
Thiphấn và tạo noãn. 28 thg 8, 2018 In nity Tài Liệu … 556 KB
Được chia sẻ với tôi
C. Lần giảm phân 2 của quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn.
D. Lần giảm phân 1 của giới này và lần giảm phân 2 của giới kia.
Gần đây
Câu 3 ( ID:238 ): Trong một tế bào sinh tinh, xét 2 cặp NST được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân,
cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại
Có gắn dấu sao giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A. Abb và B hoặc ABB và b. B. ABB và abb hoặc aBB và Abb.
Thùng rác C. Abb và A hoặc aBb và a. D. ABb và a hoặc aBb và A.
Câu 4 ( ID:266 ): Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng
  thụ tinh. Theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1
: 2 : 1?
Bản sao lưu
(1) AAAa x AAAa. (2) Aaaa x AAAa. (3) Aaaa x Aaaa. (4) AAaa x Aaaa. (5) Aaaa x aaaa.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 5 ( ID:1148 ): Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường sinh ra giao tử. Có bao
Bộ nhớ nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Luôn cho ra 2 loại giao tử. (2) Luôn cho ra 4 loại giao tử.
Đã sử dụng 2,7 GB trong (3) Loại giao tử AY luôn chiếm tỉ lệ 25% . (4) Luôn sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%.
tổng số 15 GB
(5) Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100%.
NÂNG CẤP BỘ NHỚ A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 6 ( ID:1154 ): Một cơ thể có kiểu gen AabbDd, biết các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
Trong quá trình giảm phân có 10% số tế bào bị rối loạn phân li ở cặp NST mang cặp gen Dd trong giảm phân I,
giảm phân II bình thường,tất cả tế bào của cặp bb phân li bình thường, 5% số tế bào bị rối loạn phân li ở cặp NST
mang cặp gen Aa trong giảm phân 2 ở cả 2 tế bào con, giảm phân 1 phân li bình thường. Loại giao tử AAbDd được
tạo ra với tỉ lệ là:
A. 0,0625%. B. 0,125%. C. 0,03125%. D. 0,05%.
Câu 7 ( ID:1458 ): Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=32. Nếu các thể đột biến lệch bội sinh sản hữu tính bình
thường và các loại giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau thì khi cho thể một (2n - l) tự thụ phấn,
loại hợp tử có 31 NST ở đời con chiếm tỉ lệ.
A. 100%. B. 50%. C. 25%. D. 75%.
Câu 8 ( ID:1492 ): Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân
của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự
kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng
số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:
A. 0,5%. B. 1%. C. 0,25%. D. 2%.
Câu 9 ( ID:6131 ): Ở một số loài động vật có vú, cho phép lai (P) ♂ XbY × ♀ XBX b. Trong quá t
con cái, ở một số tế bào, cặp NST giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II.
Quá trình giảm phân ở con đực diễn ra bình thường. Các giao tử đực và cái kết hợp với nhau tạo thành các hợp tử.
Những hợp tử có kiểu gen nào sau đây có thể được hình thành từ quá trình trên?
A. X BX b, X bX b, XBYY, XbYY. B. X BX BX b, X BX BY, XbY.
C. X BX bX b bX b, XBX bY, XbY. D. X BX BX B , X BX bX b, XBY, XbY.
,X
Câu 10 ( ID:47237 ): Sự rối loạn phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở các tế bào sinh dục của cơ thể 2n
có thể làm xuất hiện các loại giao tử
A. n, n+1, n-1. B. n, 2n+1. C. 2n, n. D. 2n+ 1, 2n-1.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 1

Trang 2 / 2
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Na
Câu 11 ( ID:47238 ): Thể đột biến của một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n + 1 = 25. Tế bào cơ thể khi phát
sinh giao tử có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử không bình thường?
A 25 loại giao tử thừa 1 NST B 12 loại giao tử thừa 1 nhiễm sắc thể

https://drive.google.com/drive/u/0/folders/1DD71LMcgsrDTzQdLDW-do7worEjT6pbH 1/1
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
KHÓA SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO
CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP – MÔN: SINH HỌC
ND: CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬP PHẦN BIẾN DỊ CẤP TẾ BÀO

Câu 1 ( ID:91932 ): Ở người, bệnh mù màu do một alen lặn nằm trên NST X gây ra. Ở một cặp vợ chồng bình thường
nhưng trong số các đứa con của họ có một đứa con trai bị clai phen tơ và mù màu. Giải thích nào dưới đây là chính xác
nhất khi nói về nguyên nhân của hiện tượng trên?
A. Rối loạn giảm phân I ở người mẹ, còn ở người bố bình thường.
B. Rối loạn giảm phân II ở người mẹ còn ở người bố thì bình thường.
C. Rối loạn giảm phân II ở người bố, ở người mẹ bình thường.
D. Rối loạn giảm phân ở cả bố lẫn mẹ dẫn đến tạo giao tử bất thường.
Câu 2 ( ID:91933 ): Cho 2 cây lưỡng bội có kiểu gen Aa và Aa lai với nhau, ở đời con thu được một cây tứ bội có kiểu
gen AAaa. Phát biểu nào sau đây về cơ chế phát sinh đột biến tứ bội không đúng? (Biết rằng không xảy ra đột biến gen).
A. Đột biến có thể xảy ra trong lần giảm phân 1 của cây bố và giảm phân 2 ở cây mẹ.
B. Đột biến có thể xảy ra trong lần giảm phân 1 của cây bố và cây mẹ.
C. Đột biến có thể xảy ra trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
D. Đột biến có thể xảy ra trong lần giảm phân 2 của cây bố và cây mẹ.
Câu 3 ( ID:91934 ): Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp
nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành
giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao
tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng
A. thể ba. B. thể một kép. C. thể một. D. thể không.
Câu 4 ( ID:91935 ): Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 1 và Bb nằm trên cặp NST số 2. Một tế bào sinh
tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 1 không phân li ở kì sau trong giảm phân I thì tế bào này có thể
sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaB, Aab, O. B. AAB, b hoặc aaB,b C. AaBb, O. D. AaB, b hoặc Aab, B
Câu 5 ( ID:91936 ): Cho một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBbDd, giảm phân bình thường sẽ tạo ra loại tinh trùng:
A. ABD và Abd
B. abD và Abd
C. ABD, ABd, AbD, Abd, abd, abD, aBD, aBd
D. Abd và aBD hoặc aBd và AbD hoặc abD và ABd hoặc ABD và abd
Câu 6 ( ID:91937 ): Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở một số
tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb
giảm phân tạo ra các loại giao tử có kiểu gen.
A. Aab, aab, b B. Aabb, aabb, Ab, ab C. AAb, aab, b, Ab, ab D. Aab, aab, Ab, ab
Câu 7 ( ID:91938 ): Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì số loại
thể ba có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
A. 12. B. 36. C. 24. D. 48.
Câu 8 ( ID:91939 ): Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần nguyên
phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 104. Hợp tử trên có thể phát triển thành
A. thể một. B. thể bốn. C. thể không. D. thể ba.
Câu 9 ( ID:91940 ): Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một
nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể
tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.
B. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.
C. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1.
D. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 1
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
Câu 10 ( ID:91941 : Một hợp tử lưỡng bội tiến hành nguyên phân, trong lần nguyên phân thứ ba, ở một tế bào có cặp
nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường, những lần nguyên phân tiếp theo diễn
ra bình thường. Hợp tử này phát triển thành phôi, phôi này có bao nhiêu loại tế bào khác nhau về bộ nhiễm sắc thể?
A. Ba loại. B. Một loại. C. Bốn loại. D. Hai loại.
Câu 11 ( ID:91942 ): Cơ thể có kiểu gen Bb khi phát sinh giao tử mà có một cặp NST mang các gen này không phân li ở
giảm phân I, GP II vẫn bình thường thì có thể tạo ra các loại giao tử là
A. B, b và BB, Bb, bb, O B. B,b và BB, bb, O C. B, b và Bb, O D. BB và bb
Câu 12 ( ID:91943 ): Cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử, một số tế bào đã xảy ra đột biến không
phân li của cặp NST chứa cặp gen Aa trong giảm phân 2, các cặp NST còn lại phân li bình thường. Các loại giao tử có thể
được tạo thành là:
A. AaB, aab, B,b B. AAB, aaB, aab, AAb,AB, Ab, aB, ab,B,b.
C. AAB, AAb, aaB, aab, B, b D. AaB, Aab,AAB, aab, B, b
Câu 13 ( ID:91944 ): Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này
giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các
loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. Abb và B hoặc ABB và b. B. ABb và A hoặc aBb và a.
C. ABB và abb hoặc AAB và aab. D. ABb và a hoặc aBb và A.
Câu 14 ( ID:91945 ): Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit.
Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đều có kiểu gen Bb giao
phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên
bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là
A. Bbbb. B. BBb. C. Bbb. D. BBbb.
Câu 15 ( ID:91946 ): Cho lai 2 cây lưỡng bội có kiểu gen Aa và aa với nhau, ở đời con thu được 1 cây tứ bội có kiểu gen
Aaaa. Đột biến tứ bội này xảy ra ở
A. lần giảm phân I hoạc giam phân II của cả bố và mẹ
B. lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử Aa
C. lần giẩm phân I của cơ thể Aa và giảm phân I hoạc giảm phân II của cơ thể aa
D. lần giảm phân II của cả bố và mẹ
Câu 16 ( ID:91947 ): Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số
các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong các tế bào con
có 368 cromatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào?
A. Thể một. B. Thể không. C. Thể ba. D. Thể bốn.
Câu 17 ( ID:91948 ): Mẹ có kiểu gen X X , bố có kiểu gen X Y, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm
A a A

phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm
phân ở bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
Câu 18 ( ID:91949 ): Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành
giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm
phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là:
A. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2. B. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n.
C. 2n-2; 2n; 2n+2+1. D. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2.
Câu 19 ( ID:91950 ): Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 28, nếu có đột biến lệch bội xảy ra thì số
loại thể ba có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
A. 24. B. 48. C. 36. D. 14.
Câu 20 ( ID:91951 ): Một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều dài 510 nm. Gen A có số liên kết hidro là 3900, gen a có hiệu số
phần trăm giữa loại A với G là 20% số nu của gen. Do đột biến thể dị bội tạo ra tế bào có kiểu gen Aaa. Số lượng nu mỗi
loại trong kiểu gen sẽ là

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 2
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
A. A = T= 2700; G = X = 1800. B. A = T= 1800; G = X = 2700
C. A = T= 1500; G = X = 3000. D. A = T= 1650; G = X = 2850
Câu 21 ( ID:91952 ): Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của
thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A. 44. B. 20. C. 80. D. 22.
Câu 22 ( ID:91953 ): Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp
gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường,
cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂Aabb × ♀AaBB, hợp tử đột biến dạng thể một chiếm tỉ
lệ
A. 12%. B. 6%. C. 38%. D. 3%.
Câu 23 ( ID:91954 ): Một tế bào sinh dục xét cặp NST tương đồng có 2 nhiễm sắc thể trong đó 1 NST có nguồn gốc từ
bố là A; 1 NST có nguồn gốc từ mẹ là a.
Cho các phát biểu sau:
(1) Nếu giảm phân bị rối loạn xảy ra trên cặp NST đó ở lần phân bào I có thể xuất hiện các giao tử Aa, O.
(2) Nếu giảm phân bị rối loạn xảy ra trên cặp NST đó ở lần phân bào II có thể xuất hiện các giao tử AA, aa, O.
(3) Tế bào giảm phân bình thường không có đột biến sẽ cho tối đa 2 loại giao tử.
(4) Các loại giao tử do rối loạn xảy ra ở lần phân bào I hoặc II kết hợp với các loại giao tử bình thường thì sẽ có tối đa 6
kiểu hợp tử dạng 2n - 1 và 2n + 1.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24 ( ID:91955 ): F1 chứa 1 cặp gen dị hợp Bb đều dài 0,51µm. Gen trội B có tỷ lệ hiệu số giữa nucleotit loại G với
một loại nucleotit khác là 10%. Gen lặn b có liên kết Hyđrô là 4050. Cho các phát biểu sau:
(1) Số lượng từng loại Nu trong giao tử B khi F1 giảm phân bình thường là: A = T = 900 Nu, G = X = 600 Nu.
(2) Số lượng từng loại Nu trong giao tử b khi F1 giảm phân bình thường là:A = T = 450 Nu, G = X = 1050 Nu.
(3) F1 xảy ra đột biến số lượng NST. Nếu đột biến xảy ra ở giảm phân I có thể tạo ra các giao tử: Bb, O.
(4) F1 xảy ra đột biến số lượng NST. Nếu đột biến xảy ra ở giảm phân II có thể tạo ra các giao tử: BB, bb, O.
(5) Hợp tử BBb chỉ có thể được tạo thành do bố hoặc mẹ rối loạn giảm phân I, cơ thể còn lại giảm phân bình thường.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25 ( ID:91956 ): Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 10 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể
được kí hiệu từ (1) đến (10). Bộ nhiễm sắc thể của mỗi thể đột biến như sau:
(1) Có 22 nhiễm sắc thể. (2) Có 25 nhiễm sắc thể.
(3) Có 12 nhiễm sắc thể. (4) Có 15 nhiễm sắc thể.
(5) Có 21 nhiễm sắc thể. (6) Có 9 nhiễm sắc thể.
(7) Có 11 nhiễm sắc thể. (8) Có 35 nhiễm sắc thể.
(9) Có 18 nhiễm sắc thể. (10) Có 5 nhiễm sắc thể.
Trong 10 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp nhiễm sắc thể?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 26 ( ID:91957 ): Những phân tích di truyền cho biết ở cà chua gen A xác định tính trạng quả màu đỏ là trội hoàn
toàn so với alen a xác tính trạng quả màu vàng. Lai cà chua tứ bội AAaa với tứ bội khác Aaaa. Cho các phát biểu sau:
(1) Tỉ lệ phân tính về kiểu gen ở F1 là: 1AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa.
(2) Tỉ lệ phân tính về kiểu hình ở F1 là: 11 đỏ : 1 trắng.
(3) Cây cà chua có kiểu gen AAaa khi giảm phân có thể tạo ra các giao tử: 1AA : 4Aa : 1aa.
(4) Cây cà chua AAaa chỉ được tạo ra bằng cách tứ bội hóa cây lướng bội có kiểu gen Aa.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 27 ( ID:91958 ): Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được kí hiệu từ (1)
đến (6) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là
(1) 21 NST. (2) 18 NST. (3) 9 NST.
(4) 15 NST. (5) 42 NST. (6) 54 NST.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 3
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
Có bai nhiêu thể đột biến thuộc đột biến đa bội lẻ?
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 28 ( ID:91959 ): Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến được kí hiệu từ (1)
đến (8) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là
(1) 12 NST. (2) 8 NST. (3) 6 NST. (4) 16 NST.
(5) 24 NST. (6) 20 NST. (7) 9 NST. (8) 28 NST.
Trong 8 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến đa bội lẻ?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 29 ( ID:91960 ): Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được kí hiệu từ (1)
đến (6) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là
(1) 14 NST. (2) 16 NST. (3) 32 NST. (4) 18 NST. (5) 48 NST. (6) 24 NST.
Có bao nhiêu thể đột biến thuộc đột biến đa bội chẵn?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 30 ( ID:91961 ): Một hợp tử khi phân bào bình thường liên tiếp 3 đợt đã lấy từ môi trường tế bào nguyên liệu tạo ra
tương đương với 329 NST đơn.Gen B nằm trên NST trong hợp tử dài 0,51 micromet và có A=30% số lượng Nu của
gen.Môi trường tế bào đã cung cấp 63000 Nu cho quá trình tự sao của gen đó trong 3 đợt phân bào của hợp tử nói trên.
Cho các phát biểu sau:
(1) Có hiện tượng dị bội thể xảy ra ngay từ khi hợp tử được hình thành.
(2) Tổng số NST trong các tế bào được tạo ra từ hợp tử là 376 NST.
(3) Gen B nằm trên NST bình thường.
(4) Số lượng nucleotit trong một gen B là 3000 Nu.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 31 ( ID:91962 ): Xét một cặp gen Bb của 1 cá thể F1 tồn tại trên NST thường, mỗi alen đều dài 4080 A0, gen b có A
= 28%. Cặp gen đó nhân đôi tạo ra 4 cặp gen con, môi trường tế bào đã cung cấp 2664 nuclêôtit loại xitôzin. Cho các phát
biểu sau:
(1) Số Nucleotit từng loại của giao tử b là: A = T = 672, G = X = 528.
(2) Số Nucleotit từng loại của alen B là: A = T = 360, G = X = 840.
(3) Hợp tử Bb có chứa 1056 nucleotit loại G.
(4) Hợp tử BB có chứa 1680 nucleotit loại A.
(5) Nếu giảm phân lần 1 bị rối loạn ở 1 giới tính thì có thể tạo ra hợp tử chứa 2520 nucleotit loại A.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 32 ( ID:91963 ): Cho biết A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Cặp alen Aa đều dài 4080 Å. Alen A có G/T =
3/7; alen a có X > A và có X2 + A2 = 17%. Do đột biến tự đa bội đã làm xuất hiện kiểu gen Aaaa.
Cho các kết luận sau:
1. Số nucleotit loại X của gen A là 360 nucleotit.
2. Số nucleotit loại A của gen a là 960 nucleotit.
3. Số nucleotit loại A của kiểu gen Aaaa là 1560 nucleotit.
4. Đem giao phối giữa cây Aaaa với cây lưỡng bội Aa thì tỉ lệ xuất hiện kiểu gen AAa là 1/4.
5. Tỉ lệ xuất hiện kiểu hình quả vàng khi cho cây Aaaa tự thụ ở thế hệ sau là 1/6.
Số kết luận đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 33 ( ID:91964 ): Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây
(1) AAaaBBbb x AAAABBBb (2)AaaaBBBB x AaaaBBbb
(3)AaaaBBbb x AAAaBbbb (4)AAAaBbbb x AAAABBBb
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết,
trong các phép lai trên, số phép lai cho đời con có 9 loại kiểu gen?
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 4
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
Câu 34 ( ID:91965 ): Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng
thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa.
Số đáp án đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35 ( ID:91966 ): Ở phép lai ♂Aabb × ♀aaBb. Nếu trong quá trình tạo giao tử đực, cặp NST mang cặp gen Aa
không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân tạo giao tử cái diễn ra bình
thường thì qua thụ tinh sẽ tạo ra các loại hợp tử có kiểu gen
A. AaaBb, Aaabb, aBb, abb. B. AAaBb, AAabb, aBb, abb.
C. aaaBb, aaabb, aBb, abb. D. AaaBb, aaaBb, ABb, abb.
Câu 36 ( ID:91967 ): Ở phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang
cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li
bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 10% số tế bào không phân li trong
giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến
chiếm tỉ lệ
A. 28%. B. 2%. C. 0,2%. D. 88,2% .
Câu 37 ( ID:91968 ):Ở phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AaBbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang
cặp gen Aa ở 30% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li
bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 10% số tế bào không phân li trong
giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử không đột
biến chiếm tỉ lệ
A. 2%. B. 31%. C. 63%. D. 62% .
Câu 38 ( ID:91969 ): Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp
gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li
bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong
giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con
chiếm tỉ lệ
A. 4,5%. B. 72%. C. 9%. D. 2,25%.
Câu 39 ( ID:91970 ): Ở phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST
mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST
khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 4% số tế bào
không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời
con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ
A. 13,6%. B. 2%. C. 0,2%. D. 11,8%.
Câu 40 ( ID:91971 ): Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST
(2) Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không.
(3) Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống.
(4) Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
(5) Đột biến số lượng NST không làm thay đổi hình dạng của NST.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu. Các em xem tại khóa
SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO
CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP – MÔN: SINH HỌC

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án B A B D D C A D D A C B D A C C C A D A
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đáp án A B C C B B A A B C B C C B A A C A A A

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 5
20/5/2019 20 - Đề 10: Luyện tập các dạng bài tập thường gặp về cơ chế di truyền và biến dị - Phần 2 - Google Drive

Drive
Hoc24h.vn _ Thi Đề 10_ Luyện tập các
Tìmd ... chế di
kiếm truyền
trong và biến dị - Phần 2.pdf
Mở Drive
bằng

Trang 1 / 26
Drive của … SUPER-PLU… 20
Mới

Tên Chủ sở hữu Sửa đổi lần cuối Kích cỡ tệp


Drive của tôi
Câu 1 Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)
… In nity Tài Liệu Ôn Thi 11 thg 9, 2018 In nity Tài Liệu … 1 MB
Máy tính
Trong trường hợp bình thường không xảy ra đột biến, khi nói về nguồn gốc nhiễm

Được chia sẻ với tôi … In nity Tài Liệu Ôn Thi 11 thg 9, 2018 In nity Tài Liệu … 624 KB
sắc thể (NST) trong tế bào sinh dưỡng ở mỗi người, có bao nhiêu khẳng định dưới

Gần đây
đây là đúng?

Có gắn dấu sao I. Mỗi người con trai luôn nhận được ít nhất một NST có nguồn gốc từ "ông nội" của

Thùng rác mình.

  II.Mỗi người con gái luôn nhận được ít nhất một NST có nguồn gốc từ "bà ngoại" của

Bản sao lưu


mình.

III. Mỗi người con luôn nhận được số lượng NST của bố và mẹ mình bằng nhau.
Bộ nhớ
IV.Mỗi người không thể nhận được số lượng NST có nguồn gốc từ "ông nội" và "bà
Đã sử dụng 2,7 GB trong
tổng số 15 GB nội" của mình bằng nhau.

NÂNG CẤP BỘ NHỚ


A3

B1

C4

D2

Câu 2 Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã thì có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

I.Trong quá trình dịch mã, nhiều ribôxôm cùng trượt trên một mARN sẽ tổng hợp được nhiều loại polipeptit khác

nhau trong một thời gian ngắn, làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.

II.Trong quá trình dịch mã, các codon và anticodon cũng kết hợp với nhau theo nguyên tắc bổ sung là A – U, G –

X.
III. Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã có thể xảy ra trong hoặc ngoài nhân tế bào còn quá trình dịch mã xả

ra ở tế bào chất.

IV.ADN chỉ tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã mà không tham gia vào quá trình dịch mã.

Trang 1 / 26

https://drive.google.com/drive/u/0/folders/1nnvYio0kFJuLC5oZWUAI8kVwZJD2FBLg 1/1
20/5/2019 22 - Đề 11: Luyện tập các dạng bài tập thường gặp về cơ chế di truyền và biến dị - Phần 3 - Google Drive

AAaaBbbb (4) AaaaBBbb × aaaaBbbb


Drive Tìm kiếm trong Drive
Theo lý thuyết, những phép lai nào cho đời con có 12 kiểu gen và 2 kiểu hình

Drive của … SUPER-PLU… 22


Mới A (1), (2).

Tên Chủ sở hữu Sửa đổi lần cuối Kích cỡ tệp


Drive của tôi
B (3), (2).
… In nity Tài Liệu Ôn Thi 17 thg 9, 2018 In nity Tài Liệu … 433 KB
Máy tính

Loading
… In nity Tài Liệu Ôn Thi 17 thg 9, 2018 In nity Tài Liệu … 426 KB
Được chia sẻ với tôi
[MathJax]/extensions/MathMenu.js

Gần đây h ps://hoc24h.vn/vao-thi/52536.html 4/24

Có gắn dấu sao


Trang 5 / 24
9/17/2018 Hoc24h.vn | Thi Đề 11: Luyện tập các dạng bài tập thường gặp về cơ chế di truyền và biến dị - Phần 3
Thùng rác
C (1), (3).
 

Bản sao lưu


D (2), (4).

Bộ nhớ
Câu 10 Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Đã sử dụng 2,7 GB trong


tổng số 15 GB Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể

NÂNG CẤP BỘ NHỚ


tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao từ lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai

sau:

1. AAaaBbbb x aaaaBBbb. 2. AAaaBBbb x AaaaBbbb. 3. AaaaBBBb x AAaaBbbb.

4. AaaaBBbb x AaaaBbbb. 5. AaaaBBbb x aaaaBbbb. 6. AaaaBBbb x aabb.

Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu

gen, 4 kiểu hình?

A 2 phép lai.

B 4 phép lai.

C 1 phép lai.

D 3 phép lai.

Câu 11 Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng,

alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho giao phối cây

lưỡng bội thuần chủng khác nhau về hai tính trạng trên thu được F1. Xử lí cônsixin

với các cây F1 sau đó cho 2 cây F1 giao phấn với nhau thu được đời con F2 có kiểu

https://drive.google.com/drive/u/0/folders/1EO2Veog49W3o6yNRO-qSU62q-4szuKVX 1/1
Câu 1 Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường.
Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho
đời con có tỉ lệ kiểu hình là

A 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

B 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

C 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

D 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

Câu 2 Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả
vàng. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, cho rằng quá trình
giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Cho giao phấn 2 cây bố mẹ tứ
bội với nhau, phép lai nào sau đây ở đời con không có sự phân tính về kiểu hình?

A AAaa x AAaa

B Aaaa x Aaaa

C AAaa x Aaaa.

D Aaaa x AAAa

Câu 3 Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)


Ở một loài thực vật, gen A qui định hạt màu nâu trội hoàn toàn so với gen a qui định
hạt màu trắng; các cơ thể đem lai giảm phân đều cho giao tử 2n. Phép lai không thể
tạo ra con lai có kiểu hình hạt màu trắng là

A Aaaa x Aaaa.

B AAaa x Aaaa.

C AAAa x aaaa.

D AAaa x AAaa.

Câu 4 Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn
toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình
thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các
phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là

A AAaa x Aa và AAaa x aaaa.

B AAaa x aa và AAaa x Aaaa.

C AAaa x Aa và AAaa x AAaa

D AAaa x Aa và AAaa x Aaaa.

Câu 5 Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Biết rằng các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình
thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con
có 5 loại kiểu gen?

A AAaa × AAAa.
B Aaaa ×AAaa.

C AAaa × AAaa.

D Aaaa × Aaaa.

Câu 6 Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội.
Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm
phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:

A 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa.

B 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1aaaa.

C 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa.

D 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.

Câu 7 Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
vàng. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này
thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được
F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không
xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là:

A 5AAA : 1AAa : 5Aaa : 1aaa

B 5AAA : 1AAa : 1Aaa : 5aaa

C 1AAA : 5AAa : 5Aaa : 1aaa


D 1AAA : 5AAa : 1Aaa : 5aaa

Câu 8 Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Ở một loài thực vật, khi cho cây tứ bội có kiểu gen AAaa giao phấn với cây tứ bội có
kiểu gen Aaaa; các cây này giảm phân đều cho giao tử 2n. Số kiểu tổ hợp tạo ra từ
phép lai trên là:

A 16.

B 6.

C 12.

D 36.

Câu 9 Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n
có khả năng thụ tinh. Cho các phép lai nào sau đây:
I. AAAa × AAAa. II. Aaaa × Aaaa. III. AAaa × AAAa. IV. AAaa × Aaaa.
Có bao nhiêu phép lai cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?

A 3

B 1

C 4

D 2

Câu 10 Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n
có khả năng thụ tinh. Cho các phép lai nào sau đây:
(1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa.
Có bao nhiêu phép lai cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:5:5:1?

A 4

B 2

C 1

D 3

Câu 11 Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Một loài thực vật, gen B qui định thân cao, trội hoàn toàn so với alen b qui định thân
thấp. Cho cây thân cao mang kiểu gen dị hợp tử tự thụ phấn (P). Chọn ngẫu nhiên 5
cây F1, xác xuất để trong đó có 3 cây mang kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?

A 32,92%.

B 3,125%.

C 7,8125%.

D 31,25%.

Câu 12 Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu
được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen,
thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây
quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao
phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác
suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là

A
B .

C .

Câu 13 Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng người ta thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các
cây F1 tự thụ phấn người ta thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 đỏ : 1 trắng.
Người ta lấy ngẫu nhiên 3 cây F2 hoa đỏ cho tự thụ phấn. Xác suất để cả 3 cây này
đều cho đời con toàn cây có hoa đỏ là bao nhiêu?

A 0,0750.

B 0,6525.

C 0,0370.

D 0,2960.

Câu 14 Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Ở một loài đậu, tính trạng hạt vàng do gen A quy định là trội hoàn toàn so với tính
trạng hạt xanh do gen a quy định. Cho đậu hạt vàng thuần chủng giao phấn với đậu
hạt xanh, thu được F1. Cho các cơ thể F1 thụ phấn với nhau thu được F2. Lấy ngẫu
nhiên hai cây hạt vàng ở F2 giao phấn với nhau. Xác định tỷ lệ xuất hiện hạt xanh ở
đời F3.

C
D

Câu 15 Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây thân
cao dị hợp tự thụ phấn thu được F1 có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Trong
số các cây F1 lấy 4 cây thân cao, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 1 cây mang kiểu
gen đồng hợp là

Câu 16 Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây Aa
tự thụ phấn được F1. Trong số các cây F1, lấy ngẫu nhiên 4 cây thân cao, xác suất để
trong số 4 cây chỉ có 3 cây thuần chủng.

Câu 17 Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp và không có
đột biến xảy ra. Cho cây thân cao lai với cây thân thấp thu được đời F1 có hai loại
kiểu hình là cây thân cao và cây thân thấp. Cho cây thân cao ở đời F1 tự thụ phấn thu
được F2 có hai loại kiểu hình là cây thân cao và cây thân thấp. Lấy 2 cây thân cao ở
đời F2, theo lí thuyết, xác suất để cả hai cây này đều thuần chủng là

D .

Câu 18 Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Ở một loài động vật, gen A nằm trên NST thường quy định nhiều nạc trội hoàn toàn
so với a quy định ít nạc. Ở một trại nhân giống, người ta nhập về 10 con đực nhiều
nạc và 30 con cái ít nạc. Cho các cá thể này giao phối tự do với nhau sinh ra F1 có tỉ
lệ kiểu hình 9 con nhiều nạc : 1 con ít nạc. Các cá thể F1 giao phối tự do được F2.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể nhiều nạc ở F2, xác suất để
thu được 2 cá thể thuần chủng sẽ là kết quả gần bằng giá trị nào sau đây?

A 50%.

B 25%.

C 60%.

D 18%.

Câu 19 Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho
cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn thu được F3.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 2 cây F3, xác suất thu được 2 cây
thân cao là bao nhiêu?
A

Câu 20 Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Tính trạng chiều cao thân do một cặp gen quy định. Cho các cây thân cao có kiểu gen
khác nhau tự thụ phấn, thu được F1 có 93,75% cây cao, 6,25% cây thấp. Lấy 2 cây
thân cao F1, xác suất để được 2 cây thuần chủng là:

B .

C .

Câu 21 Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng, thu được F1. Các cây F1 giao
phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng. Lấy ngẫu nhiên 2
cây hoa vàng ở F2, xác suất để trong 2 cây được lấy chỉ có 1 cây thuần chủng là:

C
D

Câu 22 Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Ở phép lai P:
Aa × aa được F1. Cần phải lấy ít nhất bao nhiêu hạt F1 để trong số các hạt đã lấy xác
suất có ít nhất 1 hạt mang kiểu gen aa lớn hơn 90%?

A 5

B 8

C 9

D 4

Câu 23 Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Ở đậu Hà lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt
xanh. Cây dị hợp Aa tự thụ phấn được F1, các cây F1 tự thụ phấn được F2. Người ta
thấy rằng ở trên các cây F1, có những cây chỉ cho toàn hạt màu vàng, có những cây
chỉ cho toàn hạt màu xanh, có những cây vừa có hạt màu vàng vừa có hạt màu xanh.
Theo lí thuyết, trong số các cây hạt vàng F1 số cây khi tự thụ phấn cho đời con có cả
cây có hạt màu xanh và cây có hạt màu vàng chiếm tỉ lệ

Câu 24 Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)


Đậu Hà lan là loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn được Menđen sử dụng trong
nghiên cứu di truyền. Ở loài đậu này, tính trạng màu hạt do một cặp gen quy định,
trong đó A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh. Lấy hạt phấn
của cây hạt vàng thuần chủng thụ phấn cho cây hạt xanh được F1, sau đó F1 sinh sản
ra F2, F2 sinh sản ra F3, F3 sinh sản ra F4. Theo lí thuyết, ở các cây F3, loại cây vừa
có hạt màu vàng vừa có hạt màu xanh chiếm tỉ lệ

A 25%

B 12,5%.

C 100%.

D 0%.

Câu 25 Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Cho biết, đậu Hà lan là loài thực vật tự thụ phấn rất nghiêm ngặt (không giao phấn),
alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh. Người ta gieo hạt
đậu Hà lan màu vàng, đến khi thu hoạch lại có 4% hạt màu xanh. Cho rằng không do
đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong những hạt đem gieo có bao nhiêu % không
thuần chủng?

A 3%.

B 1%.

C 4%.

D 16%.

Câu 26 Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)


Ở một loài đậu, tính trạng hạt vàng do gen A quy định là trội hoàn toàn so với tính
trạng hạt xanh do gen a quy định. Cho đậu hạt vàng thuần chủng giao phấn với đậu
hạt xanh, thu được F1. Cho các cơ thể F1 thụ phấn với nhau thu được F2. Lấy ngẫu
nhiên hai cây hạt vàng ở F2 giao phấn với nhau. Xác định tỷ lệ xuất hiện hạt xanh ở
đời F3.

Câu 27 Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Ở người, nhóm máu A, B, O do 3 alen IO , IA , IB do 3 qui định.


Nhóm máu A được qui định bởi IA IA , IA IO,
Nhóm máu B được qui định bởi IA IB , IB IO
Nhóm máu AB được qui định bởi IA IB ,
Nhóm máu O được qui định bởi IO IO
Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con có đủ 4 nhóm máu:

A IAIB × IBIO

B IAIA × IAIO

C IAIO × IBIO

D IBIB × IBIO

Câu 28 Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)


Ở người, alen D quy định mắt nâu, d quy định mắt đen, alen E quy định tóc quăn, alen
e quy định tóc thẳng, Nhóm máu A, B, O do 3 alen IA , IB, IO. Con của cặp bố mẹ nào
sau đây không có kiểu hình mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu O:

A ddeeIAIB × DdEeIOIO.

B DdEeIAIO × Ddee IOIO

C DdEeIOIO × ddEeIBIO.

D DdEeIAIO × DdEeIBIO.

Câu 29 Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen: alen Cb quy định
lông đen, alen Cy quy định lông vàng, alen Cg quy định lông xám và alen Cw quy định lông trắng. Trong đó alen Cb
trội hoàn toàn so với các alen Cy, Cg và Cw; alen Cy trội hoàn toàn so với alen Cg và Cw; alen Cg trội hoàn toàn so
với alen Cw. Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
(1) Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
(2) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều loại kiểu
hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình.
(3) Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng với cá thể lông xám có
thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
(4) Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen phân li theo
tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

(5) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có ít nhất 2 loại kiểu
gen.

A 3

B 4

C 1

D 2
Câu 30 Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng
không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu
hình ở đời con là

A 2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.

B 100% cá chép không vảy.

C l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy.

D 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.


20/5/2019 27 - Đề 13: Luyện tập các công thức tính nhanh phần quy luật Menđen - Google Drive

Drive Tìm kiếm trong Drive

Trang 1 / 4
Luyện …
Drive của SUPER-PLU…
thi THPT QG môn Sinh học 27
cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Na
Mới KHÓA SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO

CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP – MÔN: SINH HỌC
Tên Chủ sở hữu Sửa đổi lần cuối Kích cỡ tệp
Drive của tôi Nội dung: LUYỆN TẬP VỀ QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP

… In nity Tài Liệu Ôn Thi 11 thg 10, 2018 In nity Tài Liệ… 594 KB
Máy tính
Câu 1( ID:93440 ): Trong phép lai giữa 2 cây khác nhau về 2 cặp gen phân li độc lập AAAAbbbb x aaaaBBBB.
Tiếp…tục cho các
InF1nity
tạp giao. Số kiểu
Tài Liệu Ôngen
Thithu được ở F2 là 11 thg 10, 2018 In nity Tài Liệ… 669 KB
Được chia sẻ với tôi
A. 32. B. 64. C. 25. D. 81.

Gần đây Câu 2 ( ID:93441 ): Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
… In nity Tài Liệu Ôn Thi 11 thg 10, 2018 In nity Tài Liệ… 362 KB
vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột

Có gắn dấu sao biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có
kiểu gen AaaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
Thùng rác A. 105:35:3:1. B. 9:3:3:1. C. 35:35:1:1. D. 33:11:1:1.
Câu 3( ID:93442 ): Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng;
 
alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến
Bản sao lưu
mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho lai 2 cây tứ bội có
kiểu gen AAaaBbbb x AaaaBbbb. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 15:5:3:1. B. 5:5:1:1. C. 35:35:1:1. D. 33:11:3:1.
Bộ nhớ
Câu 4( ID:93443 ): Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb.

Đã sử dụng 2,7 GB trong Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li;
tổng số 15 GB giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
NÂNG CẤP BỘ NHỚ A. 4 B. 6 C. 2 D. 8
Câu 5 ( ID:93444 ): Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm
phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm
phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo

lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
A. 1%. B. 0,5%. C. 0,25%. D. 2%.

Câu 6 ( ID:93445 ): Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDd ♀AaBbdd. Giả sử trong quá trình
giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân
II, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu

nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thiếu nhiễm sắc
thể?

A. 18 B. 2 C. 9 D. 12
Câu 7( ID:93446 ): Ở một loài động vật, xét phép lai ♂AABBDD × ♀aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của
cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II
diễn ra bình thường; Cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu
gen về các gen trên?
A. 6 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 8 ( ID:93447 ): Cho biết, ở đậu Hà Lan, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này di truyền phân li độc lập với nhau.
Cho 2 cây có thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được đời F1. Theo lí thuyết, có thể thu được đời F1 với những tỉ
lệ kiểu hình nào sau đây?
I. F1: 100% cây thân cao, hoa đỏ.
II. F1: 7 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng.
III. F1: 7 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa đỏ.
IV. F1: 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 9( ID:93448 ): Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 1

https://drive.google.com/drive/u/0/folders/1dIZhY8WEhjGjjj7oJnBF_3BhxsHYKBnA 1/1

You might also like