You are on page 1of 12

Giai đoạn THIẾT KẾ KỸ THUẬT

CHỈ DẪN KỸ THUẬT


Phiên bản 01 Page 1
REGIS BAY HOTEL Ngày in 10/2017 Of 12

MỤC LỤC
1. PHẦN 1: TỔNG QUÁT ....................................................................................................2
1.1. PHẠM VI CÔNG VIỆC:............................................................................................2
1.2. MÔ TẢ HỆ THỐNG ..................................................................................................2
1.3. BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG ......................................................................................2
1.4. TRÌNH DUYỆT .........................................................................................................3
2. PHẦN 2 – SẢN PHẨM .....................................................................................................3
2.1. CÁCH NHIỆT NGOÀI ..............................................................................................3
2.2. TIÊU ÂM CÁCH NHIỆT TRONG ............................................................................5
2.3. KEO DÁN, LỚP GIẤY NHÔM MỎNG, BĂNG KEO NHÔM: ..............................5
3. THỰC HIỆN......................................................................................................................6
3.1. TỔNG QUÁT .............................................................................................................6
3.2. CÁCH NHIỆT BÊN TRONG – PHỦ BỀ MẶT MÀNG MỎNG ..............................6
3.3. CÁCH NHIỆT BÊN TRONG – PHỦ MẶT KIM LOẠI ...........................................8
3.4. CÁCH NHIỆT BÊN NGOÀI – PHỦ BỀ MẶT MÀNG MỎNG...............................9
3.5. CÁCH NHIỆT BÊN NGOÀI – MÀNG PHỦ BỀ MẶT VÀ PHỦ KIM LOẠI.......10
3.6. CÁCH NHIỆT CHO PHỤ KIỆN ỐNG GIÓ ...........................................................10
3.7. CÁCH NHIỆT CHO ỐNG MỀM KẾT NỐI ỐNG GIÓ..........................................11
3.8. ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC LẠNH .................................................................................11

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Công ty TNHH MTV Tư vấn và xây dựng A.S.P.T
Web.: www.aspt.vn, Email: thanhkcdn@gmail.com, Tel: 0236.3.624696
Giai đoạn THIẾT KẾ KỸ THUẬT
CHỈ DẪN KỸ THUẬT
Phiên bản 01 Page 2
REGIS BAY HOTEL Ngày in 10/2017 Of 12

CHƯƠNG
CÁCH NHIỆT
1. PHẦN 1: TỔNG QUÁT
1.1. PHẠM VI CÔNG VIỆC:
Công việc được mô tả trong Chỉ Dẫn Kỹ Thuật này sẽ bao gồm nhưng không giới
hạn việc thiết kế, cung cấp, vận chuyển, lưu kho, lắp đặt cách nhiệt.
1.2. MÔ TẢ HỆ THỐNG
Cách nhiệt cho toàn bộ đường ống dẫn gió cấp lạnh, ống dẫn gió hồi lạnh và ống dẫn
gió được làm lạnh sơ bộ. Thông thường sử dụng cách nhiệt polyolefin foam cấu t rúc
ô kín và liên kết ngang vật lý , bề mặt được phủ sẵn lớp nhôm nguyên chất và lớp
keo dán sẵn tại Nhà máy để cách nhiệt cho ống gió.
Cách nhiệt polyolefin foam cấu trúc ô kín được phủ sẵn lớp nhôm nguyên chất tại
Nhà máy cho toàn bộ đường ống chiller, đường ống hơi, đường ống gas, đường ống
nước ngưng, đường ống nước nóng và đường ống khói nóng
TIÊU CHUẨN
Tất cả các công việc được thực hi ện phải có chất lượng cao, phải tuân thủ tối thiểu
theo các tiêu chuẩn:
 AS 4254 Ống gió cho hệ thống xử lý gió trong công trình .
 AS 4508 Nhiệt trở của cách nhiệt ống gió sử dụng trong công trình điều hòa
không khí.
 TCXDVN 299:2003 (ISO 7345:1987) C ách nhiệt – Các đại lượng vật lý và định
nghĩa.
 BS 476 par t 7 Những kiểm tra về khả năng chống cháy của vật liệu và kết cấu
trong xây dựng – Phương pháp kiểm tra xác định phân l oại cháy lan bề mặt của
sản phẩm.
 BS EN ISO 9346 Vật liệu cách nhiệt. Truyền khối. Đại lượng vật lý và định
nghĩa.
 Lắp đặt bông khoáng cách nhiệt: Tuân thủ AMWU / CFMEU / CEPU / Tiêu
chuẩn công nghiệp của FARIMA về an toàn sử dụng cách nhiệt bông len thủy
tinh và bông len đá
1.3. BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG
Một số nhà sản xuất được chấp nhận:
 Hira Industries/Aerofoam Insulation
 Seikisui insulation.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Công ty TNHH MTV Tư vấn và xây dựng A.S.P.T
Web.: www.aspt.vn, Email: thanhkcdn@gmail.com, Tel: 0236.3.624696
Giai đoạn THIẾT KẾ KỸ THUẬT
CHỈ DẪN KỸ THUẬT
Phiên bản 01 Page 3
REGIS BAY HOTEL Ngày in 10/2017 Of 12

 Johns Manville.
 Owens-corning.
 Microfiber Insulation.
Tất cả cách nhiệt (Cách nhiệt – lớp áo bảo vệ - keo dán liên kết) có hợp chất cháy và
sinh khói nguy hiểm sẽ được kiểm tra theo ASTM E84, NFPA 255, và UL 723.
Tất cả các vật liệu được dùng cách nhiệt bên trong ống gió phải thỏa mãn được tiêu
chuẩn an toàn cuộc sống được thiết lập bởi NFPA 90A.
Nhà thầu phải có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cách nhiệt ống gió, ống
nước, thiết bị.
1.4. TRÌNH DUYỆT
Bảng dữ liệu sản phẩm: khả năng truyền nhiệt, chiều dày, lớp áo bảo vệ (lĩnh vực áp
dụng, nếu có), cho từng loại vật tư chỉ định.
Cung cấp bổ sung thêm một số tiêu chuẩn cần thiết: Bản vẽ thi công ống gió, đường
ống phải thể hiện đầy đủ khu vực nào có cách nhiệt, chiều dày cách nhiệt và loại cách
nhiệt.
2. PHẦN 2 – SẢN PHẨM
2.1. CÁCH NHIỆT NGOÀI
Vật liệu:
 Cách nhiệt ngoài cho ống gió: Mút xốp Polyolefin foam cấu trúc ô kín và liên kết
chéo hóa học, bề mặt được phủ sẵn lớp nhôm alupet và lớp keo dán sẵn tại nhà
máy.
 Cách nhiệt sử dụng cho đường nước ngưng, đường ống lạnh: Mút xốp Polyolefin
foam cấu trúc ô kín và liên kết chéo hóa học, bề mặt được phủ phủ sẵn lớp nhôm
alupet tại nhà máy.
 Tất cả vật liệu cách nhiệt phải đạt các tiêu chí kỹ thuật sau:
 Tỷ trọng lớp foam: 25 kg/m3
 Hệ số dẫn nhiệt lớn nhất là: 0.032 W/m.K tại 23oC (ASTM C518)
 Hệ số kháng ấm: µ = 54 700
 Độ hút nước theo trọng lượng 0.00008(g/cm2) JIS K6767
 Mức độ phát xạ khí hữu cơ bay hơi thấp: Low VOC < 4 µg / m2 / hr (theo
ASTM D5116)
 Tất cả vật liệu cách nhiệt phải đạt mức chống cháy CLASS 0 của tiêu chuẩn BS
476 phần 6&7 và có chỉ số xếp hạng về an toàn cháy như sau:
 Hệ số cháy lan < 15, hệ số sinh khói < 25 theo tiêu chuẩn ASTM E84
 HF-1 theo tiêu chuẩn UL 94
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Công ty TNHH MTV Tư vấn và xây dựng A.S.P.T
Web.: www.aspt.vn, Email: thanhkcdn@gmail.com, Tel: 0236.3.624696
Giai đoạn THIẾT KẾ KỸ THUẬT
CHỈ DẪN KỸ THUẬT
Phiên bản 01 Page 4
REGIS BAY HOTEL Ngày in 10/2017 Of 12

 B-s1, d0 theo tiêu chuẩn DIN EN 13501-1.


 Sản phẩm phải được kiểm tra hàm lượng khói và khí độc thoát ra theo các tiêu
chuẩn IMO MSC 61(67); IMO MSC 307 (88) và BS 6853.
 Tất cả đường ống được cách nhiệt đi bên ngoài nhà và tiếp xúc trực tiếp với thời
tiết là loại N Clad cùng nhà sản xuất cách nhiệt trong nhà hoặc phải được bọc lớp
bảo vệ bằng inox 316 với độ dày 0.5mm, độ phản chiếu 2B.
 Đối với dự án ven biển, vật liệu phải được kiểm tra độ ăn mòn theo tiêu chuẩn
ASTM B117.
 Độ dày lớp cách nhiệt

STT Duty/ Chức Năng


1 External insulation for Duct/ Cách nhiệt ngoài cho ống gió

Location/ Vị trí InsulationThickness/ Độ dày cách


nhiệt (mm)
Ducts Indoor/ Ống gió trong 15mm
Nhà
Ducts outdoor/ Ống gió 20mm
ngoài trời
2 Copper Pipe/ Đường ống đồng gas lạnh

Deameter/ Đường kính ống InsulationThickness/ Độ dày cách


(mm) nhiệt (mm)

ID6.35 – ID19.1 15mm

ID22.2 – ID41.8 20mm


≥ ID54 25mm

3 Piping Chiller/ Đường ống nước lạnh Chiller

Deameter/ Đường kính ống InsulationThickness/ Độ dày cách


(mm) nhiệt (mm)

DN15 – DN32 20mm

DN40 – DN65 25mm

DN80 – DN125 30mm

DN150 – DN250 40mm

≥ DN300 50mm
4 Condensated drain pipe/ Đường ống nước ngưng

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Công ty TNHH MTV Tư vấn và xây dựng A.S.P.T
Web.: www.aspt.vn, Email: thanhkcdn@gmail.com, Tel: 0236.3.624696
Giai đoạn THIẾT KẾ KỸ THUẬT
CHỈ DẪN KỸ THUẬT
Phiên bản 01 Page 5
REGIS BAY HOTEL Ngày in 10/2017 Of 12

Deameter/ Đường kính ống InsulationThickness/ Độ dày cách


(mm) nhiệt (mm)

DN15 – DN50 10mm

2.2. TIÊU ÂM CÁCH NHIỆT TRONG


Vật liệu
 Vật liệu tiêu âm cách nhiệt trong ống gió phải là mút xốp Polyolefin foam cấu
trúc ô mở và liên kết chéo hóa học có khả năng hấp thu tiếng ồn, bề mặt phủ lớp
keo dán sẵn tại nhà máy và không có lớp nhôm.
 Vật liệu tiêu âm phải đạt các tiêu chí kỹ thuật sau:
 Tỷ trọng lớp foam: 30 Kg/m3 +/-10%
 Hệ số giảm ồn theo tiêu chuẩn ISO 354: NRC 0.35 (Đối với độ dày 25mm)
 Hệ số dẫn nhiệt: 0.036W/m.K tại 23oC
2.3. KEO DÁN, LỚP GIẤY NHÔM MỎNG, BĂNG KEO NHÔM:
Keo dán
Chủng loại: thích hợp để dán bề mặt cách nhiệt. Quét lớp có độ dầy đều nhau.
Lớp giấy nhôm mỏng
Đặt tính vật lý:
 Sức bền kéo (tối thiểu):
 Theo chiều máy: 14.5 kN/m.
 Theo chiều lệch: 9.8 kN/m
 Độ hấp thu hơi nước:
 Có nếp: ≤ 2.26 ng/N.s.
 Không nếp: ≤ 1.13 ng/N.s.
Các chỉ số nguy cơ bắt cháy sớm:
 Chỉ số cháy lan: 0
 Chỉ số sinh khói:0
 Chỉ số cháy: ≤ 5
Nhiệt độ làm việc tối thiểu: lớn hơn nhiệt độ chất lỏng trong ống 10°C
Băng keo nhôm Alupet
 Keo dán: không độc, loại chất dính tổng hợp đính khi ép.
 Lớp lót: giấy phủ silicone.
 Tấm nền: màng nhôm Alupet mỏng.
 Chiều rộng tối thiểu: 50mm
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Công ty TNHH MTV Tư vấn và xây dựng A.S.P.T
Web.: www.aspt.vn, Email: thanhkcdn@gmail.com, Tel: 0236.3.624696
Giai đoạn THIẾT KẾ KỸ THUẬT
CHỈ DẪN KỸ THUẬT
Phiên bản 01 Page 6
REGIS BAY HOTEL Ngày in 10/2017 Of 12

Đặc tính vật lý


 Sức bền kéo (tối thiểu):3800 gms/inch (ASTM D-3759)
 Độ dày: 65 +/-5micron. (ASTM D-3625)
Các chỉ số nguy cơ bắt cháy sớm: (ASTM E84)
 Chỉ số cháy lan: <25
 Chỉ số sinh khói: < 50
3. THỰC HIỆN
3.1. TỔNG QUÁT
Thiết bị gắn chặt
Kẹp nhanh: loại kim loại cạnh tròn có diện tích không nhỏ hơn vòng tròn 25mm. Lắp
chặt kẹp nhanh phẳng với bề mặt lớp cách nhiệt.
Bảo vệ: Phủ lớp băng keo màng lên các đinh ghim gắn chặt trên lớp cách nhiệt bên
ngoài ở những nơi đinh ghim có thể gây nguy hiểm cho người. Cắt bỏ những đoạn
dư của đinh ghim sau khi bọc cách nhiệt và đã sử dụng kẹp nhanh.
Chồng mí lớp cách nhiệt
Thực hiện khoảng chồng mí tối thiểu 300mm nơi chuyển đổi c ách nh iệt từ bên
trong ra bên ngoài ống gió.
Cách nhiệt gần các thiết bị đọng sương
Nơi nào có thể có sự đọng sương xảy ra t rong ống gió, gần với thiết bị đọng sương,
chỉ sử dụng bọc cách nhiệt bên ngoài.
Bọc vỏ bao che kim loại: trong phòng máy và nơi chỉ định bọc cách nhiệt ống gió
trong bảng thống kê .
Lớp ngăn ẩm
Chủng loại: Không có lỗ và rò rỉ, liên tục, và niêm kín liên tục ở lỗ xuyên.
Vị trí: Đặt lớp ngăn ẩm ở phía lớp cách nhiệt mà ấm hơn khi hoạt động ở chế độ làm
lạnh.
Sử dụng băng keo
Đảm bảo làm sạch bề mặt, khô, sạch bụi và dầu mỡ trước khi dán băng keo. Chiều
rộng băng keo: ≥ 100 mm.
3.2. CÁCH NHIỆT BÊN TRONG – PHỦ BỀ MẶT MÀNG MỎNG
Mô tả
Chủng loại: Polyolefin cấu trúc bán ô hở (semi open cell); tấm nửa cứng hoặc batt.
Lớp phủ bề mặt: màng nhôm đục lỗ sản xuất tại nhà máy (đối với bông thủy tinh).
Sử dụng

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Công ty TNHH MTV Tư vấn và xây dựng A.S.P.T
Web.: www.aspt.vn, Email: thanhkcdn@gmail.com, Tel: 0236.3.624696
Giai đoạn THIẾT KẾ KỸ THUẬT
CHỈ DẪN KỸ THUẬT
Phiên bản 01 Page 7
REGIS BAY HOTEL Ngày in 10/2017 Of 12

Phủ các phần của ống gió được thiết kế là phải bọc cách nhiệt, bằng từng tấm rời cho
mỗi bên của ống gió. Nơi nào không khả thi, nối cạnh tiếp giáp của các tấm cạnh
nhau. Nơi nào sử dụng bọc nhiều lớp (ống gió tròn hoặc oval), đặt các mối nối chữ
chi.
Mối nối cách nhiệt
Tổng quát: Phủ mối nối bằng băng keo nhôm rộng 100mm, đặt ngay tâm nối. Mối
nối theo chiều dọc: đặt phía sau thanh V góc hoặc thanh giằng góc.
Phương pháp lắp đặt
Chọn trong các cách sau:
 Sử dụng thanh V góc hoặc chụp đầu cuối
 Phương pháp không theo cạnh.
Đinh ghim lắp chặt: theo AS 4254, khoản 2.7.1 (g)
Thanh v góc hoặc chụp đầu cuối
Góc: Chồng mí các cạnh liền kề tại góc. Giữ lớp cách nhiệt bằng thanh thép góc
tráng kẽm. Cố định thanh V góc phía dưới cạnh lật ngược của chụp đầu cuối. Đối với
thanh V góc dài hơn 1600mm, sử dụng t hêm c ác chi ti ết kẹp chặt ở khoảng cách
tâm tối đa 1600mm.
Corner angles:
- Ducts with faces < 300 mm: 25 x 25 x 0.55 mm, minimum.
- Other ducts: 40 x 40 x 0.55 mm, minimum.
Thanh V góc:
 Ống gió có bề mặt < 300 mm: 25 x 25 x 0.55 mm, tối thiểu
 Ống gió khác: 40 x 40 x 0.55 mm tối thiểu.
Chụp đầu cuối: ở cuối ống gió, giữ lớp cách nhiệt bằng chụp thép tráng kẽm hình
chữ U, có cạnh gấp về phía mặt. Bắt rivet chụp đầu cuối vào ống gió. Kích thước:
dày 0,55mm với cạnh lật quay về trên lớp cách nhiệt tối thiểu 50 mm.
Mối nối đối đầu: cắt vuông góc và đặt tì sát cạnh các lớp cách nhiệt vào nhau. Che
kín bằng thanh thép mạ kẽm 50 x 0,55mm. Bắt rivet thanh thép che bên dưới thanh
V góc ho ặc dưới cạnh lật ngược của ch ụp đầu cuối. Đối với thanh che dài hơn
1600mm, cố định thêm ở khoảng cách tâm tối đa 1600mm.
Đinh ghim lắp chặt: đối với ống gió có bề mặt ≥ 300 mm, cố định lớp cách nhiệt ở
khoảng cách tâm tối đa 300mm với tối thiểu 01 hàng đinh ghim trên bề mặt ống gió.
Phương pháp không theo cạnh
Ống gió chữ nhật: chỉ sử dụng khi cạnh dài ≤ 300 mm.
Cạnh: Kéo dài lớp cách nhiệt nhô ra hơn mỗi đầu ống gió, để tạo ra mối nối đệm
được niêm kín hoàn toàn trong quá trình lắp ráp.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Công ty TNHH MTV Tư vấn và xây dựng A.S.P.T
Web.: www.aspt.vn, Email: thanhkcdn@gmail.com, Tel: 0236.3.624696
Giai đoạn THIẾT KẾ KỸ THUẬT
CHỈ DẪN KỸ THUẬT
Phiên bản 01 Page 8
REGIS BAY HOTEL Ngày in 10/2017 Of 12

3.3. CÁCH NHIỆT BÊN TRONG – PHỦ MẶT KIM LOẠI


Mô tả
Loại cách nhiệt:
- Ống gió chữ nhật: tấm batt nửa cứng.
- Ống gió tròn hoặc ovan: tấm batt đàn hồi. Lớp phủ bề mặt: kim loại đục lỗ.
Sử dụng
Phủ các ống gió được thiết kế là phải bọc cách nhiệt, bằng từng tấm rời cho mỗi bên
của ống gió. Nơi nào không khả thi, nối đối đầu cạnh tiếp giáp của các tấm cạnh
nhau. Chồng mí các cạnh liền kề ở các góc.
Ông gió chữ nhật
Bề mặt kim loại: Giữ lớp cách nhiệt trên bề mặt ống gió bằng cách phủ lớp kim loại
lên bề mặt, cắt và gấp theo kích thước lọt lòng của ống gió để tạo thành mối nối
chồng mí ở góc. Bắt rivet ở khoảng cách tâm tối đa 300mm.
 Vật liệu: thép tráng kẽm dầy 0,55 mm đục lỗ đều với đường kính 2,5mm tạo
ra diện tích lỗ chiếm 10%.
Chụp đầu cuối: ở cuối ống gió, giữ lớp cách nhiệt bằng chụp thép tráng kẽm hình
chữ U, có cạnh gấp về phía mặt. Bắt rivet chụp đầu cuối vào ống gió và bắt rivet chỗ
chồng mí ở khoảng cách tâm tối đa 300m, với ít nhất 01 dãy rivet cho một mặt ống
gió.
 Size: 0.55 mm thick with a minimum 25 mm turn-back over the metal facing.
 Kích thước: dầy 0,55 mm với cạnh lật quay về trên lớp cách nhiệt tối thiểu 25
mm.
Cố định: Thép hình chữ Z mạ kẽm dầy 0,55mm kẹp chặt vào ống gió và lớp phủ
bằng vivet chìm. Dán băng keo vải giữa đoạn thép chữ Z và ống gió. Đối với ống gió
có kích thước lớn hơn 600mm, giữ chặt ở khoảng cách tâm tối đa 600mm với ít nhất
một dãy rivet trên một bề mặt ống gió. Lắp đặt sao cho không bị đọng sương trên bề
mặt lạnh.
Ống gió tròn
Vật liệu kim loại phủ: thép tráng kẽm dầy 0,55 mm đục lỗ đều đường kính 2,5 mm
tạo ra diện tích lỗ chiếm 10%.
Phương pháp: Gia công bề mặt cùng kiểu cho ống gió tròn, với đường nối khóa xoắn
ốc cho mối nối theo chiều dài. Phủ mối nối ngang trên bề mặt theo chiều gió thổi với
tối thiểu 75mm chồng mí. Quấn lớp cách nhiệt xung quanh bề mặt sao cho bề mặt
được thiết kế lộ ra đối diện với dòng khí, và cố định bằng dây polypropylene.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Công ty TNHH MTV Tư vấn và xây dựng A.S.P.T
Web.: www.aspt.vn, Email: thanhkcdn@gmail.com, Tel: 0236.3.624696
Giai đoạn THIẾT KẾ KỸ THUẬT
CHỈ DẪN KỸ THUẬT
Phiên bản 01 Page 9
REGIS BAY HOTEL Ngày in 10/2017 Of 12

Trượt khối trụ đã bọc cách nhiệt vào đoạn ống gió tròn. Nơi nào lớp cách nhiệt dừng
lại, và tại mối nối, sử dụng chụp đầu hoặc rãnh.
Bảng độ dầy lớp kim loại phủ
External duct diameter (mm)/ Metal facing thickness (mm)
Đường kính ống gió bên ngoài (mm) Chiều dày lớp phủ kim loại
≤ 650 0.6
> 650, ≤ 950 0.8
> 950, ≤ 1250 1
Vị trí
Thực hiện phủ kim loại lên bề mặt trong của cách nhiệt bên trong tại những vị trí
sau:
 300mm mỗi cạnh của van gió điều khiển lưu lượng, van gió ngăn khói và van
gió ngăn cháy.
 Vỏ thiết bị xử lý không khí và các hộp gió.
 Tất cả các vị trí khác nơi mà lớp cách nhiệt có thể bị hư hỏng cơ học.
3.4. CÁCH NHIỆT BÊN NGOÀI – PHỦ BỀ MẶT MÀNG MỎNG
Mô tả
Loại cách nhiệt: tấm batt đàn hồi hoặc tấm phủ mềm.
Lớp phủ bề mặt: màng nhôm sản xuất tại nhà máy Application
Sử dụng
Tổng quát: Quấn lớp cách nhiệt xung quanh bên ngoà i ống gió, phủ những nơi được
thiết kế là có bọc cách nhiệt. Giảm thiểu các mối nối.
Mối nối: Cắt vuông góc và nối đối đầu nhau cho các cạnh của tấm cách nhiệt liền kề.
Niêm kín ẩm: Niêm kín lớp ngăn ẩm ở chỗ nối bằng băng keo nhôm rộng 100mm,
đặt ngay tâm đường nối. Những chỗ lớp cách nhiệt bị đinh ghim đâm qua, làm kín
lớp ngăn ẩm bằng cách ph ủ lên đinh ghim bằng lớp ngăn ẩm ma stic nền nước hoặc
băng keo màng nhôm có gân tăng cứng.
Mặt bích và mối nối: Duy trì độ dầy lớp cách nhiệt khi đi qua mặt bích, mối nối và
gân tăng cứng ống gió.
Cách nhiệt bằng bọt xốp polyolefin: Sử dụng dây mặt bích bọt xốp polyolefin rộng
120mm nguyên bộ mua sẵn cho mặt bích, mối nối và gân tăng cứng ống gió.
Phương pháp cố định
Vật liệu không phải là bọt xốp polyolefin, chọn các cách sau:
Sử dụng đinh ghim trên mỗi bề mặt ống gió như sau:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Công ty TNHH MTV Tư vấn và xây dựng A.S.P.T
Web.: www.aspt.vn, Email: thanhkcdn@gmail.com, Tel: 0236.3.624696
Giai đoạn THIẾT KẾ KỸ THUẬT
CHỈ DẪN KỸ THUẬT
Phiên bản 01 Page 10
REGIS BAY HOTEL Ngày in 10/2017 Of 12

 Ống gió ngang rộng < 380 mm: không cần sử dụng.
 Ống gió ngang rộng > 380, < 760 mm: một hàng đinh ghim trên đường tâm ở
các mặt bên và mặt đáy ống gió với khoảng cách tâm đinh tối đa 380mm.
 Ống gió ngang rộng ≥ 760 mm: đặt đinh ghim ở khoảng cách tâm tối đa 380
mm.
 Ống gió đứng rộng < 610 mm: không cần sử dụng.
 Ống gió đứng rộng ≥ 610 mm: đặt đinh ghim ở khoảng cách tâm tối đa 380
mm.
Phương pháp sử dụng đinh ghim và dây đai: cung cấp dây đai bằng
polypropylene rộng 12 mm cho ống gió kích thước tối đa 600 mm.

 Ống gió ngang rộng ≥ 600 mm: Giữ lớp cách nhiệt trên mặt đáy bằng tối thiểu
01 hàng đinh ghim ở khoảng cách tâm tối đa 400 mm cho mỗi mặt ống gió.
 Ống gió đứng rộng ≥ 600 mm: Sử dụng đinh ghim cho tất cả các bề mặt ở
khoảng cách tâm tối đa 400mm.
Bọt xốp Polyolefin: Sử dụng đinh ghim cách biên 50mm và cách nhau từ 200 đến
300 mm theo mọi hướng.
3.5. CÁCH NHIỆT BÊN NGOÀI – MÀNG PHỦ BỀ MẶT VÀ PHỦ KIM LOẠI
Mô tả
Loại cách nhiệt: tấm batt nửa cứng.
Lớp phủ bề mặt: máng nhôm sản xuất tại nhà máy. Bảo vệ bên ngoài: phủ bao che
kim loại.
Sử dụng
Tổng quát: tuân thủ phần Cách nhiệt bên ngoài - Phủ bề mặt màng mỏng.
Chi tiết giữ: Giữ lớp cách nhi ệt trên bề mặt ống gió bằng thép tráng kẽm dày
0,55mm cắt và gấp theo kích thước ngoài của ống gió đã bọc cách nhiệt.
Mối nối lớp bọc: Phủ mối nối lớp bọc tối thiểu 30mm và bắt rivet ở khoảng cách tâm
100mm. Mối nối làm tại nhà máy có thể theo kiểu xẻ rãnh hoặc hàn điểm. Khi cần
thiết, sử dụng lớp phủ có thể tháo được để kiểm tra hoặc bảo trì, bằng cách sử dụng
vít tự ren không xuyên qua lớp ngăn ẩm.
Làm kín: nếu lộ ra ngoài trời, làm kín mối nối bằng chất trét kín mastic silicone.
3.6. CÁCH NHIỆT CHO PHỤ KIỆN ỐNG GIÓ
Hộp gió ở miệng gió
Loại cách nhiệt: cách nhiệt bên trong, có màng nhôm đục lỗ, màu đen.
Giá trị R lớp cách nhiệt tối thiểu: 0.4 m2.K/W
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Công ty TNHH MTV Tư vấn và xây dựng A.S.P.T
Web.: www.aspt.vn, Email: thanhkcdn@gmail.com, Tel: 0236.3.624696
Giai đoạn THIẾT KẾ KỸ THUẬT
CHỈ DẪN KỸ THUẬT
Phiên bản 01 Page 11
REGIS BAY HOTEL Ngày in 10/2017 Of 12

Lắp lớp cách nhiệt: Lật ngược bề mặt lên c ạnh thô c ủa lớp cách nhi ệt ít nhất 75mm
và dán mặt này lên lớp cách nhiệt trước khi lắp đặt. Sử dụng đinh ghim lắp cách tâm
tối đa 250mm với ít nhất 01 hàng đinh ghim trên một mặt ống gió. Dán toàn bộ lớp
cách nhiệt xung quanh cổ thắt bằng keo.
Van gió
Bên trong: Chừa trống giữa lớp cách nhiệt với cạnh của bộ phận chia hoặc cánh van
gió điều chỉnh tay.
Bên ngoài: van gió điều khiển môtơ và điều khiển t ay, sử dụng ph ần chụp l àm
bằng thép tấm bọc cách nhiệt tháo rời được để bọc van gió.
Cửa thăm
Thực hiện bọc cá ch nhiệt cho cửa thăm và các lỗ thăm. Lắp đặt để ngăn ngừa đọng
sương trên bề mặt lạnh.
3.7. CÁCH NHIỆT CHO ỐNG MỀM KẾT NỐI ỐNG GIÓ
Tổng quát
Sử dụng khớp nối mềm có bọc cách nhiệt sẵn tại nhà máy sản xuất, để tránh tình
trạnh đọng sương bên ngoài của đầu nối ống mềm.
Chi tiết:
 Khớp nối mềm được sản xuất tại nhà máy với một dải vải rộng 75-100mm
được gắn với 2 tấm thép mạ kẽm dày 0.4mm có bề ngang 45-70mm mỗi tấm
 Vải phải là loại sợi polyester được phủ vinyl và có khả năng chịu nhiệt tới
93°C. Vải có khả năng chịu được cường độ kéo 108 kgs x 100 100 kg/m2 và
trọng lượng tối thiểu 576 gm / m2. Một lớp cách nhiệt bông thủy tinh ở giữa 2
lớp vải vinyl phải được sử dụng. Lớp cách nhiệt có tỷ trọng là 24kg/m3.
Phương pháp
Khi lớp cách nhiệt bên ngoài của cả hai mặt của đầu nối ống gió mềm là:
 Lớp phủ bề mặt màng mỏng bên ngoài, thì thực hiện cách nhiệt cho đầu nối
ống gió mềm theo các yêu cầu trong phần Lớp phủ bề mặt màng mỏng bên
ngoài và Lớp phủ kim loại bên ngoài.
3.8. ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC LẠNH
Trừ khi có quy định khác cách nhiệt cho đường ống chilled sẽ được thực hiện bằng
cách đổ polyolefin foam có khối lượng riêng 25 kg/m3.
Chiều dày cách nhiệt sẽ giống như bên dưới: (Chỉ dùng ống cách nhiệt định hình sẵn,
hạn chế dùng tấm quấn lại).
Pipes: DN20 to DN32: 20mm
Pipes: DN40 to DN65: 25mm
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Công ty TNHH MTV Tư vấn và xây dựng A.S.P.T
Web.: www.aspt.vn, Email: thanhkcdn@gmail.com, Tel: 0236.3.624696
Giai đoạn THIẾT KẾ KỸ THUẬT
CHỈ DẪN KỸ THUẬT
Phiên bản 01 Page 12
REGIS BAY HOTEL Ngày in 10/2017 Of 12

Pipes: DN80 to DN125: 30mm


Pipes: DN150 to DN250: 40mm
Pipes: ≥ DN300: 50mm
KẾT THÚC

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Công ty TNHH MTV Tư vấn và xây dựng A.S.P.T
Web.: www.aspt.vn, Email: thanhkcdn@gmail.com, Tel: 0236.3.624696

You might also like