Professional Documents
Culture Documents
XÂY DỰNG HỆ THỐNG PCCC VÀ CÁC HẠNG MỤC PHỤ TRỢ CHO TRẠM
DỰ ÁN:
LGDS NHƠN TRẠCH VÀ LGDS NHƠN TRẠCH MỞ RỘNG
ĐỊA ĐIỂM: KCN VINATEX - TÂN TẠO, HUYỆN NHƠN TRẠCH, TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ ĐẦU TƯ: XÍ NGHIỆP PHÂN PHỐI KHÍ THẤP ÁP NHƠN TRẠCH
NHÀ THẦU: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT HƯNG THỊNH
GIAI ĐOẠN: THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
PHÂN PHỐI
Công ty S.L
XNNT 06
HTTEK 01
….….
(Chấp thuận)
XNNT
(Phê duyệt)
0 08/ 2017 Xuất bản cho phê duyệt Đ.T.V N.T.H N.T.H
1 07/ 2017 Xuất bản cho xem xét Đ.T.V N.T.H N.T.H
MỤC LỤC
1.0 GIỚI THIỆU CHUNG....................................................................................................3
Mục đích tài liệu.........................................................................................................................3
2.0 CÁC TIÊU CHUẨN VÀ QUI PHẠM...........................................................................3
2.1 Hiệp hội sơn kết cấu thép................................................................................................3
2.2 Tổ chức tiêu chuẩn Quốc tế............................................................................................3
2.3 Tiêu chuẩn kiểm tra vật liệu của Mỹ..............................................................................4
2.4 Tiêu chuẩn Quốc tế về chống ăn mòn............................................................................4
3.0 PHẠM VI CÔNG VIỆC.................................................................................................4
3.1 Các bề mặt cần sơn.........................................................................................................4
3.2 Các bề mặt không sơn.....................................................................................................4
4.0 CẤT GIỮ VÀ BẢO QUẢN...........................................................................................4
4.1 Cất giữ và bảo quản........................................................................................................4
4.2 An toàn............................................................................................................................5
5.0 VẬT LIỆU......................................................................................................................5
5.1 Vật liệu sơn.....................................................................................................................5
5.2 Lô sản xuất......................................................................................................................5
5.3 Vật liệu mài mòn.............................................................................................................6
6.0 CHUẨN BỊ BỀ MẶT.....................................................................................................6
7.0 TRỘN VÀ PHA LOÃNG SƠN......................................................................................6
8.0 QUI TRÌNH SƠN...........................................................................................................7
8.1 Hệ sơn.............................................................................................................................7
8.2 Thời tiết...........................................................................................................................7
8.3 Phương pháp sơn.............................................................................................................7
8.4 Sử dụng sơn....................................................................................................................7
9.0 SỬA CHỮA SƠN...........................................................................................................8
10.0 KIỂM TRA.....................................................................................................................8
10.1 Độ nhám bề mặt..............................................................................................................9
10.2 Các điều kiện về thời tiết................................................................................................9
10.3 Chiều dày lớp sơn khô....................................................................................................9
10.4 Kiểm tra độ bám dính.....................................................................................................9
11.0 ĐÁNH DẤU ĐƯỜNG ỐNG..........................................................................................9
12.0 HỆ SƠN........................................................................................................................11
SSPC SP-10 Làm sạch bằng thổi cát tới kim loại gần trắng
SSPC SP-05 Làm sạch bằng thổi cát tới kim loại trắng
SSPC SP-11 Làm sạch bằng máy mài tới kim loại trắng
SSPC VIS-1-89 Tiêu chuẩn kiểm tra bề mặt bằng hình ảnh
SSPC VOL.1 Tiêu chuẩn ứng dụng các hệ sơn trong thực tế
SSPC VOL.2 Lựa chọn vật liệu mài mòn để làm sạch bề mặt.
2.2 Tổ chức tiêu chuẩn Quốc tế
ISO 8501-1 Kiểm tra bề mặt bằng hình ảnh.
4.1.3 Nhà sản xuất sơn sẽ cung cấp vật liệu trong các thùng chứa gốc còn nguyên nắp. Mỗi
thùng chứa sẽ được đánh dấu rõ ràng với tên của nhà sản xuất, tên sản phẩm, số seri,
ngày sản xuất và ngày hết hạn.
4.1.4 Vật liệu sơn sẽ được đặt ở nơi khô thoáng, tránh sự chiếu sáng trực tiếp của ánh nắng
mặt trời và tránh nhiệt độ dưới 5oC hoặc trên 40oC.
4.1.5 Vật liệu sơn để quá 12 tháng kể từ ngày sản xuất hoặc quá hạn sẽ không được sử
dụng và phải được di chuyển khỏi hiện trường.
4.1.6 Thùng chứa vật liệu sơn ở những nơi kín gió mà bị vỡ hoặc bị thất thoát hàm lượng
sẽ không được sử dụng và phải được di chuyển khỏi hiện trường.
4.1.7 Không được mở nắp thùng chứa vật liệu sơn ngoại trừ khi cần sử dụng ngay.
4.1.8 Vật liệu sơn không được sử dụng sẽ được đem trở lại nơi cất giữ càng sớm càng tốt
vào cuối mỗi ngày làm việc. Vật liệu sơn được lấy ra để ở nơi không được kiểm tra,
quá 8 giờ sẽ không được sử dụng và phải được di chuyển khỏi hiện trường.
4.1.9 Tất cả các chứng chỉ cho mỗi đợt vật liệu đã cung cấp tới hiện trường phải phù hợp
với thời gian nhận vật liệu. Các vật liệu sơn đã cung cấp tới phân xưởng hoặc ngoài
hiện trường mà không có văn bản yêu cầu sẽ không được sử dụng và nhà thầu sẽ bịt
kín và đặt các vật liệu đó trong vùng cấm, tách biệt hoàn toàn với các vật liệu đã
được chấp thuận. Khi nhận được văn bản chấp thuận, các vật liệu sơn này có thể
được mang ra khỏi vùng cấm và được sử dụng.
4.2 An toàn
Cần phải đưa ra sự cảnh báo để đảm bảo an toàn về con người và tài sản. Trong
trường hợp sử dụng sơn kẽm phải tránh làm bẩn sơn lên các vật liệu sạch. Phải thật
cẩn thận khi làm việc với dầu hoặc sơn pha dầu, chất lỏng làm sạch...đặc biệt ở gần
đường ống hoặc thiết bị chứa oxy. Cần phải tránh nồng độ bay hơi cao của các khí
độc và trong các vùng giới hạn phải sử dụng quạt thông gió. Nếu sơn tại hiện trường
thì khu vực sơn phải sạch và nếu sơn trong phân xưởng thì phải sử dụng biện pháp
thông gió.
5.0 VẬT LIỆU
5.1 Vật liệu sơn
Chỉ có các vật liệu liệt kê trong mục 12 mới được sử dụng. Sơn và vật liệu dùng để
sửa chữa phải được cất giữ và bảo quản nghiêm ngặt, phù hợp với hướng dẫn của nhà
sản xuất.
5.2 Lô sản xuất
Mỗi thùng chứa sơn do nhà thầu cung cấp phải được dán nhãn hiệu với các thông tin
sau:
Tên của nhà sản xuất.
Tên của sản phẩm.
Lô sản xuất.
Ngày sản xuất.
Thời gian sử dụng và giới hạn nhiệt độ bảo quản.
Loại sơn có khả năng lắng đọng nhanh phải được khuấy trộn thường xuyên trong
thời gian sử dụng.
Loại sơn bị đặc quánh do sự phân ly của chất màu và không thể trộn thành một
dung dịch đồng nhất sẽ được xem như không đạt tiêu chuẩn để sử dụng.
Loại sơn gồm hai thành phần chỉ được trộn với nhau ngay khi sử dụng, tuân theo
các yêu cầu về tỉ lệ pha trộn của nhà sản xuất.
Ở những nơi dùng sơn kẽm, sơn sẽ được trộn cẩn thận trước khi sử dụng và
khuấy liên tục trong thời gian sử dụng để đảm bảo độ đồng nhất.
Tỷ lệ pha trộn các thành phần sẽ được tuân thủ một cách nghiêm khắc ở những
nơi sử dụng sơn nhiều thành phần.
Ở những chỗ sử dụng chất pha loãng để pha loãng sơn, thể tích của nó sẽ được
giới hạn trong một phạm vi nhất định theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất sơn.
8.0 QUI TRÌNH SƠN
8.1 Hệ sơn
Loại sơn, số lớp sơn, màu và chiều dày lớp sơn sẽ tuân theo hệ thống sơn
trong mục 12 - Hệ sơn.
Các hướng dẫn của nhà sản xuất bao gồm cả sự an toàn là một phần của yêu
cầu kỹ thuật này.
8.2 Thời tiết
Công việc sơn chỉ được tiến hành trong điều kiện nhiệt độ bề mặt thép lớn hơn
5oC và cao hơn nhiệt độ điểm sương 3oC và độ ẩm môi trường < 85%.
Sơn sẽ không được sử dụng ở ngoài trời khi gió mang bụi và bẩn có thể dính vào
sơn gây ra sự lỗ chỗ hoặc gây trở ngại cho việc phun sơn.
Sơn sẽ không được sử dụng ở ngoài trời khi có mưa, tuyết, mưa đá, sương mù
vv... hoặc khi sắp có mưa. Mưa có thể làm cho sơn bám dính kém, rửa sạch lớp
sơn vừa mới sử dụng hoặc làm lắng các chất bẩn hóa học.
8.3 Phương pháp sơn
Sơn sẽ được thực hiện bằng cách phun, quét, cọ lăn vv...tùy thuộc vào
loại sơn, diện tích bề mặt vật liệu được sơn hoặc hoàn cảnh của nơi làm việc.
Ở những chỗ làm sạch bề mặt theo SSPC-SP3 hoặc SSPC-SP2, lớp sơn
đầu tiên sẽ được sơn bằng cọ lăn hoặc chổi quét.
Trên thực tế sơn sẽ được sử dụng bằng phương pháp phun.
8.4 Sử dụng sơn
Lớp sơn lót sẽ được tiến hành ngay sau khi thổi cát xong.
Lớp sơn kế tiếp sẽ được tiến hành sau khi đã kiểm tra độ khô và chiều dày của
lớp sơn trước đó. Thời gian sơn giữa 2 lớp phải tuân theo yêu cầu kỹ thuật của
nhà sản xuất.
Tất cả các mối hàn tại công trường và các vùng trong phạm vi 100mm của mối
hàn sẽ được làm sạch trước khi sơn bằng cách dùng phương pháp chuẩn bị bề mặt
SSPC-SP3 "Power Tool Cleaning" và SSPC-SP1 "Solvent Cleaning".
Khi tiến hành sơn ở những nơi có nhiều thiết bị, phải có biện pháp che chắn để
đảm bảo không bắn sơn sang các thiết bị khác.
Các lớp sơn kế tiếp phải có màu khác nhau.
Sơn sẽ được phun cẩn thận để lớp sơn không bị gồ ghề, không mất độ bám dính,
không mất màu và có chiều dày đồng nhất.
Phải sơn cẩn thận ở tất cả các góc, cạnh, khe hở, đinh tán, bu lông, mối hàn và
những chỗ phức tạp khác bởi vì những chỗ này dễ bị gỉ.
Di chuyển tất cả các tấm chắn sau khi sơn xong và trước khi vận chuyển.
9.0 SỬA CHỮA SƠN
Nhà thầu thực hiện sơn phải làm sạch các vết bẩn và sơn lại các vùng bị trầy hoặc
bị hư hỏng trong thời gian vận chuyển và/hoặc lắp ráp. Vật liệu sơn dùng để sửa
phải giống hoặc tương đương với loại sơn đã dùng và phải được sự chấp thuận
bằng văn bản của Chủ đầu tư trước khi sử dụng.
Việc sửa chữa sơn sẽ được tiến hành khi thấy sơn không đồng đều, không đạt đủ
chiều dày, sơn bị nứt, bị bong, không kết dính hoặc đổi màu. Làm sạch với kích
thước khoảng 50mm từ vùng bị hư hỏng về tất cả mọi hướng hoặc cho tới phần
sơn bám dính chặt.
Các vùng sử dụng sơn kẽm bị hỏng sẽ được làm sạch bằng cách thổi chân không
hoặc tương đương và sau đó sơn lại bằng sơn kẽm.
Việc sửa chữa sơn có thể được thực hiện bằng cách phun, dùng chổi quét hoặc cọ
lăn tùy thuộc vào diên tích bề mặt sửa chữa lớn hay nhỏ và tùy thuộc vào điều
kiện nơi sử dụng.
10.0 KIỂM TRA.
Công tác kiểm tra sẽ được tiến hành trong thời gian sơn. Tất cả các thiết bị cần thiết
như máy đo độ ẩm, nhiệt độ không khí, nhiệt độ bề mặt, máy đo chiều dày lớp sơn
khô vv...sẽ được sử dụng để kiểm tra các điều kiện trong quá trình phun cát và sơn.
Các kết quả kiểm tra sẽ được ghi lại trong biên bản hàng ngày. Tất cả các thiết bị
kiểm tra sẽ được cân chỉnh và bảo dưỡng phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất.
Công tác kiểm tra sẽ tuân theo các yêu cầu sau đây
10.1 Độ nhám bề mặt
Độ nhám của bề mặt đã thổi cát sẽ được xác định bằng màu hình ảnh so sánh phù
hợp với ISO 8501-1:1989. Việc kiểm tra độ nhám sẽ được thực hiện sau khi phun cát
xong. Nếu bề mặt đã thổi cát chưa đạt yêu cầu thì phải thổi cát lại.
FIRE H2O A B
E
Ở bất kỳ địa thế nào, kích thước chi tiết, số và vị trí để đánh dấu cũng phải dựa trên
hệ thống ống thực tế như đã chỉ ra ở dưới. Đối với các hệ thống ống khác không
được mô tả, nguyên tắc để xác định chúng sẽ được dựa trên tiêu chuẩn ANSI A.13.1:
"Scheme for Identification of Piping systems"
ĐƯỜNG KÍNH
GHI CHÚ ĐỂ NHẬN MŨI TÊN CHỈ HƯỚNG
STT NGOÀI ỐNG
DẠNG (INCHES) DÒNG CHẢY (INCHES)
(INCHES)
A B C D E
1 0.75 - 1.25 0.50 0.75 8.00 0.75 4.00
2 1.50 - 2.00 0.75 1.00 8.00 1.00 5.00
3 2.50 - 6.00 1.25 2.25 12.00 2.25 8.00
4 8.00 - 10.00 2.25 4.00 24.00 4.00 12.00
5 OVER 10.00 3.75 5.00 32.00 5.00 16.00
12.0 HỆ SƠN
SƠN ĐƯỜNG ỐNG VÀ KẾT CẤU THÉP TRÊN MẶT ĐẤT
Thổi cát làm sạch bề mặt ống và kết cấu thép tới Sa 2.5 theo tiêu chuẩn ISO 8501-1. Độ
nhám bề mặt: 30 - 50 m.
Lớp 1 Sơn lót chống gỉ, Zinc Epoxy Primer, Grey 75 μm DFT