You are on page 1of 394

THUYẾT MINH

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG


TỔNG THỂ

GÓI THẦU SỐ 4.6: “THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT
KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH,
ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ
CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC”
DỰ ÁN THÀNH PHẦN 3: CÁC CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG CẢNG HÀNG KHÔNG
THUỘC DỰ ÁN: “ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ
LONG THÀNH GIAI ĐOẠN 1”

Đồng Nai, ngày … tháng … năm 2023


NHÀ THẦU THI CÔNG
Liên danh ACC-Trường Sơn-Vinaconex
Vinadic-Cienco4-ACJC647
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

MỤC LỤC
PHẦN I: CĂN CỨ LẬP BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG......................8
PHẦN II: NỘI DUNG BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG.........................9
I. TÊN GỌI, ĐỊA ĐIỂM CÔNG TRÌNH..........................................................9
II. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU (KHÍ TƯỢNG).......................................................9
III. THỜI GIAN HOÀN THÀNH GÓI THẦU...............................................16
IV. QUY MÔ XÂY DỰNG CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH...................16
1. Các công trình xây dựng khu bay (đường cất hạ cánh, đường lăn,
sân đỗ, bãi đỗ phương tiện phục vụ mặt đất):................................................16
2. Đường công vụ khu bay:.......................................................................16
3. Công trình hạ tầng kỹ thuật.................................................................17
V. BỐ TRÍ CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ PHỤC VỤ THI CÔNG....................18
1. Khu phụ trợ số 01 – Tổng công ty XDCT Hàng không ACC............18
2. Khu phụ trợ số 02 – Tổng công ty xây dựng Trường Sơn.................21
3. Khu phụ trợ số 03 – Tổng công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây
dựng Việt Nam...................................................................................................24
4. Khu phụ trợ số 04 – Công ty Cổ phần phát triển Đầu tư Xây dựng
Việt Nam.............................................................................................................27
5. Khu phụ trợ số 05 – Công ty Cổ phần tập đoàn CIENCO4..............31
6. Khu phụ trợ số 06 – Công ty Cổ phần xây dựng công trình hàng
không Sáu Bốn Bảy...........................................................................................34
VI. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ...................................................37
VII. BỐ TRÍ THIẾT BỊ, XE MÁY THI CÔNG CHÍNH..............................38
VIII. TỔ CHỨC MẶT BẰNG CÔNG TRƯỜNG..........................................40
1. Đường vận chuyển vật tư, vật liệu.......................................................40
2. Điện, nước, liên lạc phục vụ sinh hoạt và thi công.............................41
IX. TỔ CHỨC THI CÔNG..............................................................................42
1. Hệ thống tổ chức trên công trường......................................................42
1.1. Bộ phận quản lý:.................................................................................43
1.2. Bộ phận gián tiếp phục vụ thi công:.................................................45
1.3. Các tổ, đội thi công.............................................................................45
1.3.1. Thi công công tác đất......................................................................45
1.3.2. Thi công nền đường.........................................................................47
1.3.2.1. Thi công lớp cát thoát nước.........................................................47
1.3.2.2. Thi công vải địa kỹ thuật.............................................................49
1.3.3. Thi công lớp móng cấp phối đá dăm..............................................50
1.3.4. Thi công lớp móng cấp phối đá dăm gia cố xi măng 4%.............52
1.3.5. Thi công móng BTXM M150/25.....................................................54
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 2
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

1.3.6. Thi công mặt đường........................................................................56


1.3.6.1. Thi công lớp ngăn cách HDPE....................................................56
1.3.6.2. Thi công lớp nhựa dính bám, thấm bám....................................57
1.3.6.3. Thi công lớp BTN C16.................................................................59
1.3.6.4. Thi công lớp BTN C19.................................................................61
1.3.6.5. Thi công lớp BTN R25.................................................................64
1.3.6.6. Thi công móng BTXM M350/45..................................................66
1.3.6.7. Công tác vận chuyển BTXM, BTN.............................................68
1.3.7. Thi công hệ thống thoát nước.........................................................72
1.3.7.1. Thi công mương hình thang........................................................72
1.3.7.2. Thi công cống hộp.........................................................................74
1.3.7.3. Thi công cống tròn........................................................................76
1.3.7.4. Thi công rãnh thoát nước có khe thu nước dọc.........................78
1.3.7.5. Thi công rãnh chữ U.....................................................................80
1.3.7.6. Thi công hố ga, cửa xả..................................................................82
1.3.8. Thi công các công tác khác.............................................................84
1.3.8.1. Thi công neo, tiếp địa...................................................................84
1.3.8.2. Thi công sơn kẻ tín hiệu, lắp đặt biển báo giao thông...............85
1.3.8.3. Thi công lắp dựng hàng rào an ninh, bốt gác............................87
1.3.9. Thi công lắp đặt hệ thống hạ cánh chính xác ILS/DME, AGL...88
1.3.9.1. Thi công hạ tầng kỹ thuật băng cáp, hố ga................................88
1.3.9.2. Thi công lắp đặt thiết bị hệ thống hạ cánh chính xác ILS/DME.....89
1.3.9.3. Thi công lắp đặt thiết bị đèn hiệu hàng không..........................91
X. TIẾN ĐỘ THI CÔNG..................................................................................94
XI. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT, BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG CÁC
HẠNG MỤC CHỦ YẾU...................................................................................97
1. Công tác chuẩn bị khởi công................................................................97
1.1. Công tác giao nhận mặt bằng thi công.............................................97
1.2. Công tác chuẩn bị...............................................................................98
1.3. Điều kiện khởi công............................................................................98
1.4. Vị trí mặt bằng khu vực khởi công công trình................................99
2. Giải pháp kỹ thuật, biện pháp thi công chủ yếu cho các công tác chính. 102
2.1. Phần thi công công tác đất...............................................................102
2.1.1. Thi công đào nền, cày xới lu lèn nền đào:...................................102
2.1.2. Thi công san đầm nền (đầm cải tiến, đầm tiêu chuẩn)...............104
2.1.3. Thi công nền đất khu vực RESA, RSA:......................................109
2.1.4. Thi công đắp đất hữu cơ:..............................................................112
2.1.5. Công tác vận chuyển vật liệu (đất, đá, cát):................................113
2.2. Phần thi công nền đường.................................................................114
2.2.1. Thi công vải địa kỹ thuật..............................................................114
2.2.2. Thi công lớp cát thoát nước..........................................................115
2.2.3. Thi công lớp cấp phối đá dăm......................................................117
2.2.4. Thi công lớp cấp phối đá dăm gia cố xi măng.............................128
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 3
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

2.2.5. Thi công lớp BTXM M150/25.......................................................134


2.3. Phần thi công mặt đường.................................................................158
2.3.1. Thi công lớp HDPE.......................................................................158
2.3.2. Thi công lớp nhựa thấm bám, dính bám.....................................158
2.3.3. Thi công lớp BTN C16..................................................................162
2.3.4. Thi công lớp BTN C19..................................................................171
2.3.5. Thi công lớp BTN R25..................................................................181
2.3.6. Thi công lớp BTXM M350/45:.....................................................190
2.3.7. Công tác vận chuyển BTXM, BTN:.............................................208
2.4. Phần công trình hệ thống thoát nước:............................................210
2.4.1. Thi công mương hình thang:........................................................210
2.4.2. Thi công cống hộp:........................................................................213
2.4.3. Thi công cống tròn:.......................................................................215
2.4.4. Thi công rãnh thoát nước có khe thu nước dọc:.........................216
2.4.5. Thi công rãnh chữ U:....................................................................219
2.4.6. Thi công hố ga, cửa xả:.................................................................222
2.5. Phần thi công công tác khác:...........................................................225
2.5.1. Thi công neo, tiếp địa:...................................................................225
2.5.2. Thi công sơn kẻ tín hiệu, lắp đặt biển báo giao thông:..............226
2.5.3 Thi công lắp dựng hàng rào an ninh, bốt gác..............................228
2.6. Phần thi công, lắp đặt thiết bị hệ thống hạ cánh chính xác
ILS/DME, AGL..............................................................................................229
2.6.1. Thi công hạ tầng kỹ thuật băng cáp, hố ga.................................229
2.6.2. Thi công lắp đặt thiết bị hệ thống hạ cánh chính xác ILS/DME. 231
2.6.3. Thi công lắp đặt thiết bị đèn hiệu hàng không...........................232
PHẦN III:CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG.........................237
I. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG.........................................................................237
1. Tổng quan về công tác quản lý chất lượng........................................237
2. Sơ đồ quản lý chất lượng....................................................................238
3. Hệ thống quản lý chất lượng..............................................................241
3.1. Chính sách chất lượng......................................................................242
3.2. Mục tiêu chất lượng..........................................................................242
3.3. Kế hoạch đảm bảo chất lượng.........................................................242
3.4. Kế hoạch kiểm soát chất lượng.......................................................243
4. Thí nghiệm hiện trường......................................................................247
4.1. Yêu cầu chung...................................................................................247
4.2. Phòng thí nghiệm và các phương tiện thí nghiệm và nhân sự......248
4.3. Quản lý chất lượng phòng thí nghiệm............................................251
4.4. Phiếu thí nghiệm...............................................................................252
4.5. Quản lý mẫu thử, thực hiện thí nghiệm và lưu mẫu.....................253
4.6. Các chỉ tiêu và tần suất thí nghiệm.................................................254
4.7. Trình tự thực hiện thí nghiệm.........................................................262
II. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VẬT TƯ.......................................................268
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 4
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

1.1. Quy trình quản lý chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị..............268
1.2. Biện pháp quản lý chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị..............269
2. Giải pháp xử lý vật tư, vật liệu và thiết bị khi phát hiện không phù
hợp với gói thầu...............................................................................................272
2.1. Kiểm tra, thí nghiệm, đo lường để phát hiện sản phẩm không
phù hợp.............................................................................................................272
2.2. Giải pháp xử lý theo các mức độ khác nhau của sản phẩm không
phù hợp.............................................................................................................272
III. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHO TỪNG CÔNG TÁC THI CÔNG...273
1. Quản lý chất lượng cho công tác thi công nền đất............................278
2. Quản lý chất lượng cho công tác thi công lớp cát đắp.....................279
3. Quản lý chất lượng cho công tác thi công lớp cấp phối đá dăm.....281
4. Quản lý chất lượng cho công tác thi công CPĐD gia cố xi măng....285
5. Quản lý chất lượng cho công tác thi công BTXM M150/25............287
6. Quản lý chất lượng cho công tác gia công lắp dựng ván khuôn,
cốt thép.............................................................................................................293
7. Quản lý chất lượng cho công tác thi công BTXM M350/45............299
8. Quản lý chất lượng cho công tác thi công bê tông nhựa..................309
9. Quản lý chất lượng cho công tác thi công hệ thống thoát nước......316
10. Quản lý chất lượng cho công tác thi công hàng rào an ninh khu
bay, bốt gác.......................................................................................................334
IV. BIỆN PHÁP BẢO QUẢN VẬT LIỆU, THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH KHI
MƯA BÃO........................................................................................................339
1. Bảo quản vật tư, vật liệu.....................................................................339
2. Bảo quản thiết bị, xe máy thi công.....................................................339
3. Bảo quản công trình............................................................................340
V. BIỆN PHÁP SỬA CHỮA, KHẮC PHỤC KHI CÓ HƯ HỎNG (TRONG
QUÁ TRÌNH THI CÔNG).............................................................................341
1. Sửa chữa hư hỏng điển hình của mặt đường Bê tông nhựa............341
1.1. Sửa chữa khu vực võng mặt (vùng lõm).........................................341
1.2. Sửa chữa khu vực có vệt lõm...........................................................341
1.3. Sửa chữa khu vực có biến dạn sóng( dồn, xê dịch)........................342
1.4. Sửa chữa khu vực phồng - gồ..........................................................342
1.5. Sửa chữa khu vực có vi lún - gờ......................................................342
1.6. Sửa chữa các vết nứt........................................................................343
1.7. Sửa chữa các vết nứt dạng parabol.................................................343
1.8. Sửa chữa các vết nứt da cá sấu........................................................343
1.9. Sửa chữa khu vực bị bong lớp mặt bê tông nhựa khỏi nền, móng. .344
1.10. Xử lý mặt đường bị dầu loang, cao su dính bám.........................344
1.11. Xử lý mặt đường bị dầu loang, đọng gôm cao su........................344
1.12. Sửa chữa mặt đường BTN bị bào mòn (“bạc đầu”)....................344
2. Sửa chữa hư hỏng điển hình của mặt đường BTXM.......................345
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 5
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

2.1. Sửa chữa vết nứt dọc, ngang, chéo:................................................345


2.2. Sửa chữa tấm bê tông bị phá huỷ do giãn nở.................................348
2.3. Sửa chữa tấm bê tông bị dập...........................................................348
2.4. Sửa chữa tấm bê tông bị lún thụt: (Cập kênh-bậc).......................348
2.5. Sửa chữa tấm bê tông có hiện tượng phùi bùn..............................349
2.6. Sửa chữa tấm bê tông bị vỡ góc......................................................349
2.7. Sửa chữa tấm bê tông bị bong bề mặt............................................350
2.8. Sửa chữa bề mặt bê tông bị giảm ma sát do bẩn, cao su dính bám..351
2.9. Sửa chữa khe nối..............................................................................352
2.10. Bảo dưỡng và sửa chữa rãnh tạo nhám........................................352
2.11. Sửa chữa mặt đường bê tông xi măng bằng trám vá tạm thời...354
2.12. Sửa chữa Khe mastic mặt đường BTXM.....................................355
3. Bảo dưỡng và sửa chữa các công trình thoát nước..........................355
3.1. Rãnh thu nước mặt (Kanevo)..........................................................355
3.2. Các hố thu nước (hố ga)...................................................................356
3.3. Cống thoát nước...............................................................................356
3.4. Mương thoát nước, rãnh hở............................................................357
3.5. Bảo dưỡng và sửa chữa một số công trình sân bay khác..............358
3.5.1. Dải bảo hiểm, dải quang...............................................................358
3.5.2. Khu vực RESA:.............................................................................359
3.5.3 Sơn tín hiệu mặt đường khu bay...................................................359
3.5.4. Mặt phản xạ đài GP......................................................................360
3.5.5. Móng đài trạm lắp đặt thiết bị, móng biển báo..........................360
3.5.6. Hố ga, cống cáp..............................................................................361
3.5.7. Duy tu, bảo dưõng công trình sân bay theo mùa........................361
PHẦN IV: ĐẢM BẢO ĐIỀU KIỆN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG, PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ, AN TOÀN LAO ĐỘNG.............................................363
1. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG..........................363
1.1. Vệ sinh môi trường...........................................................................363
1.2. Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải từ phương tiện vận chuyển và thi
công...................................................................................................................363
1.3. Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. .364
1.4. Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn trong xây dựng...................364
1.5. Giảm thiểu ô nhiễm do dầu mỡ thải từ máy móc thi công...........364
1.6. Giảm thiểu ô nhiễm bụi và khói......................................................365
1.7. Giảm thiểu các tác động do tiếng ồn và rung khi thi công...........365
1.8. Giảm thiểu tác động tới chất lượng môi trường nước khi thi công. 368
1.9. Giảm thiểu tác động đối với các hạng mục thi công......................368
1.10. Kiểm soát nước thải........................................................................369
1.11. Kiểm soát rác thải và vệ sinh.........................................................369
2. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO PHÒNG CHỐNG CHỮA CHÁY...................370
2.1. Quy định, quy phạm, tiêu chuẩn áp dụng:.....................................370

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 6


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

2.2. Các giải pháp, biện pháp, trang bị phương tiện phòng chống cháy
nổ:......................................................................................................................371
2.2.1. Các giải pháp phòng chống cháy nổ:...........................................371
2.2.2. Các giải pháp biện pháp xử lý khi có sự cố cháy nổ:.................373
2.2.3. Trang bị phương tiện phòng chống cháy nổ:..............................373
2.3. Tổ chức bộ máy quản lý hệ thống phòng chống cháy nổ:.............374
3. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG...................................375
3.1. Biện pháp đảm bảo an toàn lao động.............................................375
3.2. Tổ chức đào tạo, thực hiện và kiểm tra an toàn lao động.............375
3.3. Biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong từng công đoạn thi
công...................................................................................................................377
3.3.1. An toàn về con người:...................................................................377
3.3.2. An toàn về sử dụng xe máy thiết bị:............................................377
3.3.3. An toàn về công tác hàn, công tác điện:......................................378
3.3.4. An toàn cho từng công tác thi công:............................................378
3.4. Biện pháp đảm bảo an toàn giao thông ra vào công trường........386
3.5. Quản lý an toàn cho các công trình và cư dân xung quanh.........388
PHẦN V: KẾT LUẬN......................................................................................390

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 7


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

PHẦN I: CĂN CỨ LẬP BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG


- Căn cứ hợp đồng số 23098/LT/ACV –ACC-Trường Sơn–Vinacconex-
Vinadic-Cienco4-ACJC647 ngày 28/8/2023 về việc thi công Gói thầu số 4.6
“Thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị và lập thiết kế bản vẽ thi công xây dựng
công trình đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay (ga hàng hóa, hangar,
cách ly) và các công trình khác”, Dự án thành phần 3 – Các công trình thiết yếu
trong Cảng hàng không thuộc dự án “Đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế
Long Thành giai đoạn 1;
- Căn cứ Quyết định số 3608/QĐ-TCTCHKVN ngày 25 tháng 08 năm
2023 của Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam-CTCP về việc phê duyệt kết
quả lựa chọn nhà thầu gói thầu số 4.6 “Thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị và lập
thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình đường cất hạ cánh, đường lăn, sân
đỗ tàu bay (ga hàng hóa, hangar, cách ly) và các công trình khác”;
- Căn cứ Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công lập trong quá trình đấu
thầu của Liên Danh ACC-Trường Sơn-Vinaconex-Vinadic-Cienco4-ACJC647;
- Căn cứ mặt bằng hiện trạng, vị trí, địa điểm xây dựng của công trình của
Cảng hàng không quốc tế Long Thành trong quá trình thi công;
- Căn cứ năng lực máy móc, trang thiết bị, nhân lực, trình độ chuyên môn
kỹ thuật, kinh nghiệm tổ chức thi công các công trình sân bay, giao thông có quy
mô tương tự của Liên danh nhà thầu trong những năm qua;
- Căn cứ kết quả thị sát hiện trường và nghiên cứu tài liệu của Liên danh
Nhà thầu.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 8


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

PHẦN II: NỘI DUNG BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG


I. TÊN GỌI, ĐỊA ĐIỂM CÔNG TRÌNH.
- Tên dự án: Dự án thành phần 3 “Các công trình thiết yếu trong Cảng hàng
không” Thuộc dự án “Đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long
Thành giai đoạn 1”
- Gói thầu số 4.6: “Thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị và thiết kế bản vẽ thi công
xây dựng công trình đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay (ga hàng hóa,
hangar, cách ly) và các công trình khác”.
- Địa điểm xây dựng: Huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai.
- Nguồn vốn của dự án: Quỹ đầu tư phát triển Tổng công ty Cảng hàng không
Việt Nam - CTCP.
- Địa điểm xây dựng công trình Gói thầu số 4.6: “Thi công xây dựng, lắp đặt
thiết bị và thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình đường cất hạ cánh,
đường lăn, sân đỗ tàu bay (ga hàng hóa, hangar, cách ly) và các công trình khác”
thuộc Dự án thành phần 3 “Các công trình thiết yếu trong Cảng hàng không”
Thuộc dự án “Đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành giai
đoạn 1” được triển khai xây dựng tại Huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai.
Phía đông giáp huyện Trảng Bom, huyện Thống Nhất và huyện Cẩm Mỹ.
Phía Tây giáp huyện Nhơn Trạch và Thành phố Hồ Chí Minh. Phía Nam giáp
thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và phía Bắc giáp thành phố Biên Hòa.
Vị trí của Cảng hàng không quốc tế Long Thành ở trên một khu đất cao
thuộc khu vực sông Đồng Nai. Về tổng thể, phía Đông Bắc của dự án có địa
hình cao, trong khi phía Tây Nam thấp. Khu vực phía Tây Bắc của cảng là khu
đồi trồng rừng cao su, độ cao từ 35m đến 70m. Nhìn chung, khu vực dự án thấp
dần từ phía Đông Bắc về phía Tây Nam và độ dốc trung bình xấp xỉ 0,5%, vị trí
sân bay là khu vực đồi núi thoai thoải, có độ cao từ 10m đến 80m.
II. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU (KHÍ TƯỢNG).
a. Khí hậu
- Long Thành thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, hầu như
không có bão và lũ lụt, có hai mùa tương phản nhau là mùa khô và mùa mưa.
Mùa khô thường bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, mùa mưa kéo dài từ
tháng 5 đến tháng 11.
- Khoảng kết thúc mùa mưa dao động từ đầu tháng 10 đến tháng 12. Nhiệt
độ trung bình năm 25 – 26oC, số giờ nắng trong năm 2.500 - 2.700 giờ, độ ẩm
trung bình 80 - 82%.
b. Chế độ mưa
- Theo dữ liệu lượng mưa thu thập được từ Trạm Biên Hòa gần khu vực công

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 9


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

trường cảng hàng không quốc tế Long Thành, các điều kiện sau đây được quan
sát:
 Lượng mưa trung bình khoảng 1.800-2000 mm/ năm.
 Lượng mưa phân bố không đều, với cả mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa
từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm trên 80% tổng lượng mưa cả năm. Lượng
mưa cao nhất xảy ra vào các tháng 8, 9, 10, lên đến 500 mm (vào tháng 10
năm 1990). Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, chiếm 15 - 20%
tổng lượng mưa cả năm. Vào tháng Giêng và tháng Hai, trời không mưa.
 Sự bốc hơi cao tầm 1.200 mm/năm.

Bảng 2. Lượng mưa trung bình hàng tháng tại trạm Biên Hòa (mm)

Năm
Trung
2012 2013 2014 2015 2016
Tháng bình

I 12.2 11.9 12.4 12.2 12.1 12.2

II 4.5 4.4 4.8 4.1 4.5 4.5

III 13.4 13.6 13.8 13.5 13.1 13.5

IV 51.1 50.9 50.7 51.4 51.6 51.1

V 207.5 207.8 208.2 207.6 207.4 207.7

VI 294.1 294.6 295.1 293.1 205.4 276.5

VII 307.6 307.2 308.4 307.4 308.9 307.9

VIII 281.7 282.1 282.3 281.6 281.2 281.8

IX 305.2 305.8 306.1 305.7 305.8 305.7

X 291.8 290.7 290.8 292.4 291.1 291.4

XI 135.7 136.4 135.5 135.9 135.6 135.8

XII 28.4 27.6 28.1 28.6 28.5 28.2

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 10


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Hình 4. Lượng mưa trung bình hàng tháng

c. Chế độ nắng
- Theo dữ liệu khí tượng thu được từ Trạm Biên Hòa gần khu vực công
trường cảng hàng không quốc tế Long Thành, các điều sau đây được quan sát:
 Tổng giờ nắng tại Biên Hoà là 2.378 giờ, với lượng giờ nắng cao nhất là
Tháng 3 (300 giờ) và lượng giờ nắng trung bình là (162 giờ).
 Trong mùa khô, tổng giờ nắng rất cao, chiếm hơn 60% tổng giờ nắng
trong năm. Tháng có tổng giờ nắng cao nhất là Tháng 3 (khoảng 300 giờ),
Tháng có giờ nắng thấp nhất là Tháng 8 (khoảng 140 giờ).
 Có một số thời điểm có điều kiện thời tiết bất thường, đã quan sát được
trong khu vực. Trong 10 năm, hạn hán thường xuyên xảy ra; Nhiệt độ cao nhất
toàn vùng (35 - 36 ° C), quan trắc được vào tháng 6/2016, nhiệt độ trung bình
cao hơn các năm trước. Những đợt mưa bất thường cũng thường xuyên xuất
hiện trong những năm gần đây. Từ năm 2012 đến năm 2017, lượng mưa từ 30
đến 59 mm trong vòng chưa đầy 2-4 giờ đã được quan sát thấy.

Bảng 3. Trung bình giờ nắng hàng tháng (giờ)

Năm

I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII

Tháng

2012 218.4 276.9 276.8 269 235.5 204.1 171.1 148.3 172.3 182.2 162 142.7
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 11
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Năm

I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII

Tháng

2013 206.3 237.5 249.2 264.9 221.7 198.7 199.3 241.8 121.8 202.6 213.6 240.7

2014 197.1 237.4 300.6 212.1 220.4 147.6 161.9 196.1 182.6 171.2 205.9 153.4

2015 251.2 261.0 300.6 265.6 235.6 161.3 187.3 204.3 204.2 188.8 240.5 173.9

2016 227.0 247.2 303.9 270.8 273.5 196.7 213.1 251.5 203.4 199.3 247.3 239.9

TB 220.0 252.0 286.2 256.5 237.3 181.7 186.5 208.4 176.8 188.8 213.8 190.1

Hình 5. Trung bình giờ nắng hàng tháng (giờ)

d. Gió
- Mặc dù có một trạm quan trắc khí tượng ở Long Thành nhưng số liệu về
gió đã không được quan trắc và ghi nhận tại trạm này. Do đó, hồ sơ lịch sử dữ
liệu gió tại Trung tâm quan trắc đo đạc Biên Hòa nên được sử dụng để phân tích
yếu tố gió. Các hồ sơ dữ liệu gió trong 5 năm (từ 2002 đến 2006) được thu thập
trong "Quy hoạch tổng thể cảng hàng không quốc tế Long Thành (2010)" cho
thấy sức gió tại khu vực này nói chung là yếu và 99,9% tốc độ gió quan sát được
là nhỏ hơn 10 kts. Tổng hợp các kỷ lục về tốc độ gió và gió tăng mạnh tại Biên
Hòa được trình bày như sau:

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 12


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Hình 6. Gió tăng tại Biên Hòa

Bảng 4. Tổng hợp các báo cáo tốc độ gió tăng tại Biên Hòa

Phần trăm quan sát


Tốc độ gió
được

≤ 5 kts 89.2 %

5 kts đến 10 kts 10.7 %

10 kts đến 15
0.1 %
kts

Bảng 5. Các yếu tố khí tượng trung bình tháng nhiều năm - trạm Biên Hòa

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 13


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Yếu tố I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm

Nhiệt độ
26,4 27,2 28,5 29,4 29,0 28,2 27,7 27,7 27,4 27,3 27,3 26,6 27,7
TB (oC)

Độ ẩm TB
73 70 71 73 78 82 82 82 84 83 80 76 77,9
(%)

Gió TB
1,1 1,3 1,4 1,4 1,1 1,1 1,2 1,2 1,0 0,9 1,0 1,0 1,1
(m/s)

Tổng lượng
bốc hơi 125,0143,1162,9145,9117,8 91,3 91,9 93,7 77,5 74,8 86,8 102,81313,5
(mm)

Tổng số giờ
209,9228,5243,3227,1198,6170,3171,0176,1147,6172,6189,9188,92323,5
nắng (giờ)

Tổng lượng
9,5 13,2 40,6 84,5 226,6254,5280,3277,0345,4294,9103,0 37,2 1966,5
mưa (mm)

Nguồn: Viện Hải văn và môi trường


- Lượng mưa trung bình khoảng 1.800-2000 mm/ năm.
- Lượng mưa phân bố không đều, với cả mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ
tháng 5 đến tháng 10, chiếm trên 80% tổng lượng mưa cả năm. Lượng mưa cao
nhất xảy ra vào các tháng 8, 9, 10, lên đến 500 mm (vào tháng 10 năm 1990).
Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, chiếm 15 - 20% tổng lượng mưa cả
năm. Vào tháng Giêng và tháng Hai, trời không mưa.
- Sự bốc hơi cao tầm 1.200 mm/năm.
- Theo dữ liệu khí tượng thu được từ Trạm Biên Hòa gần khu vực công
trường cảng hàng không quốc tế Long Thành, các điều sau đây được quan sát:
+ Tổng giờ nắng tại Biên Hoà là 2.378 giờ, với lượng giờ nắng cao nhất là
Tháng 3 (300 giờ) và lượng giờ nắng trung bình là (162 giờ).
+ Trong mùa khô, tổng giờ nắng rất cao, chiếm hơn 60% tổng giờ nắng trong
năm. Tháng có tổng giờ nắng cao nhất là Tháng 3 (khoảng 300 giờ), Tháng có
giờ nắng thấp nhất là Tháng 8 (khoảng 140 giờ).

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 14


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Có một số thời điểm có điều kiện thời tiết bất thường, đã quan sát được
trong khu vực. Trong 10 năm, hạn hán thường xuyên xảy ra; Nhiệt độ cao nhất
toàn vùng (35 - 36 ° C), quan trắc được vào tháng 6/2016, nhiệt độ trung bình
cao hơn các năm trước. Những đợt mưa bất thường cũng thường xuyên xuất
hiện trong những năm gần đây. Từ năm 2012 đến năm 2017, lượng mưa từ 30
đến 59 mm trong vòng chưa đầy 2-4 giờ đã được quan sát thấy.
- Mặc dù có một trạm quan trắc khí tượng ở Long Thành nhưng số liệu về
gió đã không được quan trắc và ghi nhận tại trạm này. Do đó, hồ sơ lịch sử dữ
liệu gió tại Trung tâm quan trắc đo đạc Biên Hòa nên được sử dụng để phân tích
yếu tố gió. Các hồ sơ dữ liệu gió trong 5 năm (từ 2002 đến 2006) được thu thập
trong "Quy hoạch tổng thể cảng hàng không quốc tế Long Thành (2010)" cho
thấy sức gió tại khu vực này nói chung là yếu và 99,9% tốc độ gió quan sát được
là nhỏ hơn 10 kts.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 15


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

III. THỜI GIAN HOÀN THÀNH GÓI THẦU


Thời gian hoàn thành gói thầu là 700 ngày kể từ ngày khởi công công trình
(không bao gồm ngày lễ, Tết và trường hợp bất khả kháng).
IV. QUY MÔ XÂY DỰNG CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
1. Các công trình xây dựng khu bay (đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ,
bãi đỗ phương tiện phục vụ mặt đất):
a. Đường cất hạ cánh:
- Xây dựng đường cất hạ cánh (CHC) mới (05-23), kích thước: 4000x45m,
kết cấu BTXMCT (khu A) và BTXMLT (khu B); Lề CHC rộng 15m mỗi bên
trong đó 7,5m sát mép đường CHC chịu tải trọng bằng kết cấu BTN, 7,5m ngoài
lề đường CHC mặt BTN đảm bảo phòng phụt; Dải phòng phụt kích thước
120x75m mỗi đầu đường CHC; Khu vực RESA kích thước 180x150m mỗi đầu
đường CHC;
b. Đường lăn:
- Xây dựng mới hệ thống đường lăn với bề rộng 23m, lề rộng mỗi bên 10,5m
bao gồm các loại đường lăn:
+ Đường lăn song song: 02 đường lăn song song D và B với tổng chiều dài
khoảng: 11245,64m gồm kết cấu BTXMCT (khu A) với diện tích khoảng
42,37ha và kết cấu BTXMLT (khu B) với diện tích khoảng 1,67ha;
+ Đường lăn thoát nhanh: 06 đường lăn thoát nhanh B4, B5, B6, B7, B8, B9
từ đường CHC vào đường lăn song song bằng kết cấu BTXMLT với tổng diện
tích khoảng 7,97ha;
+ Đường lăn nối: 05 đường lăn A3, A4, B3, B10, B15 (kết cấu BTXMLT)
với diện tích khoảng 3,20ha; 06 đường lăn A2, A5, B1, B2, B11, B12 (kết cấu
BTXMCT) với diện tích khoảng 4,35ha;
c. Sân đỗ tàu bay:
- Sân đỗ cách ly: Đảm bảo tiếp nhận 01 tàu bay, kết cấu BTXMCT với diện
tích khoảng 1,09ha;
- Sân đỗ tàu bay trước nhà ga hàng hóa: Đảm bảo tiếp nhận 12 tàu bay Code
E, kết cấu BTXMCT, diện tích khoảng 22,51ha
- Sân đỗ tàu bay trước nhà ga chuyển phát nhanh: Đảm bảo tiếp nhận 03 tàu
bay Code E, kết cấu BTXMCT, diện tích khoảng 7,37ha
- Sân đỗ bảo trì tàu bay (Hangar): Đảm bảo tiếp nhận 04 tàu bay, kết cấu
BTXMLT, diện tích khoảng 16,13ha
2. Đường công vụ khu bay:

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 16


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Hệ thống đường công vụ khu bay dài khoảng 29,67 km, bao gồm đường
công vụ sân đỗ nhà ga hàng hóa dài 1,9km; đường công vụ trong khu Hangar
bảo trì máy bay dài 1,38 km; đường kết nối khu bay dài khoảng 5,88km, đường
tiếp cận khẩn cấp dài khoảng 0,37km, đường vành đai dài khoảng 13,75km,
đường bảo trì dài khoảng 6,39km. Tổng diện tích mặt đường khoảng 208.907,0
m2.
- Cấp đường, tốc độ thiết kế áp dụng theo TCVN 4054:2005 và quy định an
toàn trong khu bay tuân thủ theo thiết kế cơ sở được duyệt.
- Quy mô mặt cắt ngang: 02 làn xe cơ giới, chiều rộng mặt đường từ 6,5m
đến 10,0m tuân thủ theo TCVN 4054:2005 và quy định của ICAO đối với đường
công vụ trong sân đỗ, đường vành đai, đường kết nối; 01 làn xe cơ giới, chiều
rộng mặt đường 5,0m đối với đường bảo trì.
- Mặt đường cấp cao A1, mô đun đàn hồi yêu cầu: Eyc ≥ 200 Mpa cho
đường công vụ sân đỗ; Eyc ≥ 162 Mpa cho đường kết nối khu bay và đường
vành đai; Eyc ≥ 130 Mpa cho đường bảo trì.
3. Công trình hạ tầng kỹ thuật
a. Hệ thống thoát nước mưa:
+ Hệ thống thoát nước ra hồ điều hòa số 1;
+ Hệ thống thoát nước ra hồ điều hòa số 2;
+ Hệ thống thoát nước ra hồ điều hòa số 3;
+ Hệ thống thoát nước ra hồ điều hòa số 4;
+ Hệ thống rãnh biên đường CHC.
b. Hàng rào an ninh khu bay, bốt gác:
- Hệ thống hàng rào phân chia phân chia khu dịch vụ bay và khu dịch vụ
công cộng với tổng chiều dài khoảng 24,023km. Bao gồm:
- Hàng rào an ninh loại 1: Phân cách giữa khu bay và các khu vực ngoài khu
bay, kết cấu lưới thép với dây kẽm gai, chiều dài khoảng 18.498m;
- Hàng rào an ninh loại 2: Tuyến hàng rào xung quanh nhà ga hành khách,
được thiết kế hài hòa và thẩm mỹ với cảnh quan nhà ga, kết cấu song sắt, chiều
dài khoảng 2.528m;
- Hàng rào an ninh tạm: chiều dài khoảng 2.997m. Tuyến hàng rào đi qua các
khu vực được xây dựng trong tương lai, hiện nay chưa xác định được chủ đầu tư
hay đơn vị tư vấn thiết kế như: nhà ga hàng hóa, nhà ga hàng hóa chuyển phát
nhanh, khu vệ sinh tàu bay, hangar, khu cung cấp thức ăn cho tàu bay. Được
thiết kế theo các module riêng biệt với các tuyến hàng rào khác để dễ dàng tháo
dỡ trong tương lai, kết cấu tương tự hàng rào an ninh loại 1.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 17


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

V. BỐ TRÍ CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ PHỤC VỤ THI CÔNG.


Căn cứ vào khối lượng và tiến độ công trình, Liên danh Nhà thầu bố trí 06
khu phụ trợ sản xuất với đầy đủ các khu chức năng, và một số khu vực dự
phòng…
(Xem bản vẽ mặt bằng khu phụ trợ TCTC – 02)
1. Khu phụ trợ số 01 – Tổng công ty XDCT Hàng không ACC.
Khu phụ trợ được đặt ngoài khu bay, đây là khu phụ trợ chính. Tại khu phụ
trợ Nhà thầu bố trí các công trình như sau:
- Phòng thí nghiệm hiện trường
- Văn phòng làm việc
- Nhà ở Ban chỉ huy công trường
- Nhà bếp + Nhà ăn
- Nhà ở công nhân
- Nhà kho để dụng cụ sản xuất
- Nhà tắm + Nhà vệ sinh
Nhà thầu xây dựng hệ thống nhà ở, văn phòng làm việc, kho chứa với tổng
diện tích xây dựng 4200m2 và theo tiêu chuẩn nhà tạm để làm nơi ăn ở, làm việc
cho cán bộ, công nhân tham gia thi công công trình. Được bố trí hợp lý, thuận
tiện cho quá trình thi công công trình.
Kết cấu nhà ở, văn phòng làm việc, kho chứa tại hiện trường là các kết cấu
định hình, tháo lắp dễ dàng để đảm bảo tính cơ động trong thi công, đồng thời
cũng đảm bảo tối đa nhất có thể các nhu cầu làm việc, sinh hoạt và sức khỏe cho
cán bộ, công nhân tham gia thi công.
Hệ thống nhà ở, văn phòng làm việc được bố trí và xây dựng trong khu vực
công trường thi công để có thể giám sát chặt chẽ và kịp thời chất lượng của các
công tác thi công. Trong đó bao gồm các công trình: nhà ở Ban chỉ huy công
trường, nhà ở công nhân, văn phòng làm việc, nhà bếp, nhà ăn, nhà kho chứa
dụng cụ sản xuất, nhà tắm, nhà vệ sinh và một số công trình xây dựng cảnh quan
khác.
Để đảm bảo công tác kiểm tra theo dõi và giám sát trong quá trình thi công,
ngoài việc bố trí văn phòng chính tại trụ sở của Nhà thầu, chúng tôi sẽ bố trí tại
hiện trường văn phòng chỉ huy chung. Văn phòng bao gồm một phòng họp
chung dùng cho lực lượng quản lý, cho các cuộc họp giao ban và điều độ trong
suốt quá trình thi công của Nhà thầu cũng như Tư vấn giám sát của Chủ đầu tư.
Căn cứ vào điều kiện thực tế tại chỗ, nhà thầu bố trí các công trình phụ trợ
và nhà ở của cán bộ công nhân viên tại các vị trí gần phạm vi của gói thầu.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 18


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Trong khu nhà ở và làm việc cho công nhân cần bố trí hệ thống các phương
tiện phòng cháy chữa cháy; phòng tắm, nhà vệ sinh cá nhân;
Vị trí văn phòng công trường, các công trình tạm,…vui lòng xem trong bản
vẽ Mặt bằng công trường đính kèm.
Khu vệ sinh công trường được bố trí tại các khu sao cho đảm bảo cuối
hướng gió và ở vị trí khuất, có hệ thống ống dẫn nước vệ sinh và có hố chứa, hố
lọc đảm bảo theo quy định vệ sinh môi trường để thải ra rãnh thoát nước chung.
Để đảm bảo vệ sinh tại công trường, Nhà thầu chúng tôi sẽ bố trí nhà vệ
sinh sử dụng cho cán bộ, công nhân trong các giai đoạn thi công. Đồng thời Nhà
thầu chúng tôi sẽ ký hợp đồng với Công ty môi trường đô thị để làm nhiệm vụ
thu dọn vệ sinh định kỳ cho các nhà vệ sinh và thu dọn các tạp chất xây dựng,
rác thải trong quá trình thi công.
- Phòng thí nghiệm hiện trường được đặt trong mặt bằng tổng thể hiện
trường và ở gần các khu vực thi công của Nhà thầu, có diện tích 160m2, phù
hợp với yêu cầu lắp đặt các trang thiết bị thí nghiệm và phù hợp với hoạt động
thí nghiệm một cách đảm bảo an toàn nhất, tất cả các thí nghiệm có thể được
thực hiện theo yêu cầu một cách tốt nhất.
Phòng thí nghiệm hiện trường phải được trang bị đầy đủ với tất cả các thiết
bị cần thiết và phải huấn luyện nhân viên để tất cả các thí nghiệm trên hiện
trường đều được thực hiện đúng cách như được chỉ định và theo đúng quy trình
thí nghiệm vật liệu thích hợp.
Phòng thí nghiệm hiện trường có quy mô nhà cấp 4, tường bao xây gạch,
mái lợp bằng tôn lạnh, trần nhà bằng thạch cao (có thể bố trí điều hoà nhiệt độ)
được sử dụng để bố trí máy móc thiết bị thí nghiệm và thực hiện công tác thí
nghiệm hiện trường cho toàn bộ gói thầu. Phòng thí nghiệm được chia thành các
khu chức năng như khu tiếp nhận vật liệu, khu thí nghiệm, khu lưu trữ vật
liệu, ... đảm bảo thuận tiện cho công tác thí nghiệm của gói thầu.
- Bể nước thi công
- Giếng khoan phục vụ thi công
Nước cho công tác thi công và sinh hoạt tại hiện trường ngoài nguồn nước
sinh hoạt tại địa phương (Hệ thống cấp nước sạch được đầu tư đến các khu vực
dân cư tập trung giáp ranh Quốc lộ 51 và đường tỉnh), Nhà thầu xác định dùng
nước giếng khoan. Nước phải được thí nghiệm, kiểm tra để đảm bảo đáp ứng
được yêu cầu cho thi công, cho sinh hoạt.
Nước trước khi sử dụng cho thi công, cho sinh hoạt tại hiện trường phải
thông qua hệ thống bể chứa, bể lọc để đảm bảo yêu cầu theo quy định.
Nhà thầu bố trí các bể nước sinh hoạt và phục vụ thi công. Tại vị trí bể
chứa nước, bể lọc nước, nước sẽ được cấp đến các vị trí thi công, các vị trí sinh
hoạt bằng máy bơm nước và hệ thống đường ống dẫn nước của Nhà thầu.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 19


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Bãi tập kết máy móc, thiết bị được quy hoạch với diện tích gần 1000m2.
Trong đó bao gồm bãi tập kết máy móc, thiết bị và xưởng sửa chữa gia công cơ
khí.
Các máy móc thiết bị phục vụ thi công được bố trí tỉ mỉ hợp lý trong các
công tác thi công, tránh tình trạng chồng chéo (Nhà thầu chúng tôi sẽ thể hiện
trên bản vẽ tổng mặt bằng thi công).
Các máy móc thi công được huy động theo các giai đoạn thi công thể hiện
trên biểu đồ cung ứng thiết bị và tiến độ huy động.
- Bãi gia công vật liệu, đúc cấu kiện
- Bãi chứa vật liệu
Do phạm vi công trường có hạn, phương tiện ra vào thường xuyên, nhà
thầu sẽ tập kết và bố trí bãi vật liệu dần trên công trường theo tiến độ thi công để
không làm ảnh hưởng đến việc giao thông và các thao tác thi công trên công
trường, sao cho vật liệu tại công trường luôn đảm bảo thi công liên tục. Bãi chứa
vật liệu và bãi gia công vật liệu, đúc cấu kiện được quy hoạch dự kiến tổng diện
tích 6300m2.
Ngoài các loại vật liệu rời đặt tại bãi đúc, nhà thầu sẽ phải vận chuyển và
đặt trực tiếp tại các hạng mục thi công ngoài tuyến với khối lượng căn cứ vào
khối lượng thi công.
Xi măng được sử dụng cho đúc cấu kiện ống cống và đổ tại chỗ, tấm
BTXM, ... và các cấu kiện nhỏ khác.
Nhà thầu sẽ tính toán cụ thể khối lượng từng phần việc để bố trí lượng xi
măng tại kho cho hợp lý, đảm bảo quá trình thi công được diễn ra liên tục, hợp
lý, không để dư thừa nhiều hay thiếu hụt lượng xi măng cũng như vật tư, vật liệu
khác trong quá trình thi công.
- Trạm trộn BTXM
Trạm trộn bê tông xi măng là một tổng thành nhiều cụm và thiết bị, các
cụm thiết bị này phải phối hợp nhịp nhàng với nhau để hoà trộn các thành phần:
cát, đá, nước, phụ gia và xi măng tạo thành hỗn hợp bê tông xi măng. Nhà thầu
bố trí 03 trạm trộn với diện tích 2600m2 đảm bảo trộn và cung cấp được nhiều
mác bê tông với thời gian điều chỉnh nhỏ nhất.
Cho phép sản xuất được sản xuất được hai loại hỗn hợp bê tông khô hoặc
ướt. Trạm làm việc êm không ồn, không gây ô nhiểm môi trường và lắp dựng
sữa chữa đơn giản
- Trạm biến áp 400KVA
Điện dùng cho thi công và sinh hoạt tại hiện trường của Nhà thầu được
lấy từ nguồn điện lưới sinh hoạt của dân trong khu vực. Sau khi ký kết hợp đồng
với đơn vị quản lý điện tại địa phương, Nhà thầu sẽ sử dụng trạm biến áp riêng

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 20


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

của mình để phục vụ công tác thi công và sinh hoạt của Nhà thầu để không làm
ảnh hưởng đến sinh hoạt của nhân dân xung quanh.
Hệ thống dây dẫn điện từ nguồn điện đến các vị trí thi công và sinh hoạt
tại hiện trường là dây cáp điện có vỏ bọc bằng cao su. Tuyến dây điện được bố
trí sao cho không bị vướng vào các phương tiện khi tham gia thi công và các
phương tiện đi lại trên phạm vi công trường.
Ngoài ra, Nhà thầu bố trí máy phát điện dự phòng đặt tại hiện trường để
đảm bảo các công tác thi công của Nhà thầu được tiến hành liên tục khi nguồn
điện lưới không đảm bảo yêu cầu hoặc khi mất điện. Nhà thầu sẽ bố trí hệ thống
máy phát điện dự phòng loại > 7,5KVA để chủ động nguồn điện sản xuất và thi
công.
- Để đảm bảo vấn đề an ninh, an toàn trong khu phụ trợ của nhà thầu,
chúng tôi bố trí các bốt gác, đặt tại các vị trí cổng ra vào quan trọng và có thể
kiểm soát được hoạt động ra vào của các phương tiện thi công.
- Kho xăng dầu được nhà thầu bố trí với diện tích 250m2 đặt tại vị trí độc
lập nhằm đảm bảo các yếu tố an toàn phòng cháy chữa cháy, đồng thời cũng
đảm bảo thuận tiện cho cung cấp cho các phương tiện thi công.
2. Khu phụ trợ số 02 – Tổng công ty xây dựng Trường Sơn.
Khu phụ trợ được đặt ngoài khu bay, đây là khu phụ trợ chính. Tại khu phụ
trợ Nhà thầu bố trí các công trình như sau:
- Phòng thí nghiệm hiện trường
- Văn phòng làm việc
- Nhà ở Ban chỉ huy công trường
- Nhà bếp + Nhà ăn
- Nhà ở công nhân
- Nhà kho để dụng cụ sản xuất
- Nhà tắm + Nhà vệ sinh
Nhà thầu xây dựng hệ thống nhà ở, văn phòng làm việc, kho chứa với tổng
diện tích xây dựng 6400m2 và theo tiêu chuẩn nhà tạm để làm nơi ăn ở, làm việc
cho cán bộ, công nhân tham gia thi công công trình. Được bố trí hợp lý, thuận
tiện cho quá trình thi công công trình.
Kết cấu nhà ở, văn phòng làm việc, kho chứa tại hiện trường là các kết cấu
định hình, tháo lắp dễ dàng để đảm bảo tính cơ động trong thi công, đồng thời
cũng đảm bảo tối đa nhất có thể các nhu cầu làm việc, sinh hoạt và sức khỏe cho
cán bộ, công nhân tham gia thi công.
Hệ thống nhà ở, văn phòng làm việc được bố trí và xây dựng trong khu vực
công trường thi công để có thể giám sát chặt chẽ và kịp thời chất lượng của các
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 21
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

công tác thi công. Trong đó bao gồm các công trình: nhà ở Ban chỉ huy công
trường, nhà ở công nhân, văn phòng làm việc, nhà bếp, nhà ăn, nhà kho chứa
dụng cụ sản xuất, nhà tắm, nhà vệ sinh và một số công trình xây dựng cảnh quan
khác.
Căn cứ vào điều kiện thực tế tại chỗ, nhà thầu bố trí các công trình phụ trợ
và nhà ở của cán bộ công nhân viên tại các vị trí gần phạm vi của gói thầu.
Trong khu nhà ở và làm việc cho công nhân cần bố trí hệ thống các phương
tiện phòng cháy chữa cháy; phòng tắm, nhà vệ sinh cá nhân;
Vị trí văn phòng công trường, các công trình tạm,…vui lòng xem trong bản
vẽ Mặt bằng công trường đính kèm.
Khu vệ sinh công trường được bố trí tại các khu sao cho đảm bảo cuối
hướng gió và ở vị trí khuất, có hệ thống ống dẫn nước vệ sinh và có hố chứa, hố
lọc đảm bảo theo quy định vệ sinh môi trường để thải ra rãnh thoát nước chung.
Để đảm bảo vệ sinh tại công trường, Nhà thầu chúng tôi sẽ bố trí nhà vệ
sinh sử dụng cho cán bộ, công nhân trong các giai đoạn thi công. Đồng thời Nhà
thầu chúng tôi sẽ ký hợp đồng với Công ty môi trường đô thị để làm nhiệm vụ
thu dọn vệ sinh định kỳ cho các nhà vệ sinh và thu dọn các tạp chất xây dựng,
rác thải trong quá trình thi công.
- Phòng thí nghiệm hiện trường được đặt trong mặt bằng tổng thể hiện
trường và ở gần các khu vực thi công của Nhà thầu. Nhà được sử dụng để bố trí
phòng thí nghiệm có diện tích 220m2, phù hợp với yêu cầu lắp đặt các trang
thiết bị thí nghiệm và phù hợp với hoạt động thí nghiệm một cách đảm bảo an
toàn nhất, tất cả các thí nghiệm có thể được thực hiện theo yêu cầu một cách tốt
nhất.
Phòng thí nghiệm hiện trường phải được trang bị đầy đủ với tất cả các thiết
bị cần thiết và phải huấn luyện nhân viên để tất cả các thí nghiệm trên hiện
trường đều được thực hiện đúng cách như được chỉ định và theo đúng quy trình
thí nghiệm vật liệu thích hợp.
Phòng thí nghiệm hiện trường có quy mô nhà cấp 4, tường bao xây gạch,
mái lợp bằng tôn lạnh, trần nhà bằng thạch cao (có thể bố trí điều hoà nhiệt độ)
được sử dụng để bố trí máy móc thiết bị thí nghiệm và thực hiện công tác thí
nghiệm hiện trường cho toàn bộ gói thầu. Phòng thí nghiệm được chia thành các
khu chức năng như khu tiếp nhận vật liệu, khu thí nghiệm, khu lưu trữ vật
liệu, ... đảm bảo thuận tiện cho công tác thí nghiệm của gói thầu.
- Bể nước sinh hoạt
- Bể nước thi công
- Giếng khoan phục vụ thi công
Nước cho công tác thi công và sinh hoạt tại hiện trường ngoài nguồn nước
sinh hoạt tại địa phương (Hệ thống cấp nước sạch được đầu tư đến các khu vực
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 22
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

dân cư tập trung giáp ranh Quốc lộ 51 và đường tỉnh), Nhà thầu xác định dùng
nước giếng khoan. Nước phải được thí nghiệm, kiểm tra để đảm bảo đáp ứng
được yêu cầu cho thi công, cho sinh hoạt.
Nước trước khi sử dụng cho thi công, cho sinh hoạt tại hiện trường phải
thông qua hệ thống bể chứa, bể lọc để đảm bảo yêu cầu theo quy định.
- Nhà thầu bố trí các bể nước sinh hoạt và phục vụ thi công. Tại vị trí bể
chứa nước, bể lọc nước, nước sẽ được cấp đến các vị trí thi công, các vị trí sinh
hoạt bằng máy bơm nước và hệ thống đường ống dẫn nước của Nhà thầu.
- Bãi tập kết máy móc, thiết bị được quy hoạch với diện tích gần 1100m2.
Trong đó bao gồm bãi tập kết máy móc, thiết bị và xưởng sửa chữa gia công cơ
khí.
Các máy móc thiết bị phục vụ thi công được bố trí tỉ mỉ hợp lý trong các
công tác thi công, tránh tình trạng chồng chéo (Nhà thầu chúng tôi sẽ thể hiện
trên bản vẽ tổng mặt bằng thi công).
Các máy móc thi công được huy động theo các giai đoạn thi công thể hiện
trên biểu đồ cung ứng thiết bị và tiến độ huy động.
- Bãi gia công vật liệu, đúc cấu kiện
- Bãi chứa vật liệu
Do phạm vi công trường có hạn, phương tiện ra vào thường xuyên, nhà
thầu sẽ tập kết và bố trí bãi vật liệu dần trên công trường theo tiến độ thi công để
không làm ảnh hưởng đến việc giao thông và các thao tác thi công trên công
trường, sao cho vật liệu tại công trường luôn đảm bảo thi công liên tục. Bãi chứa
vật liệu và bãi gia công vật liệu, đúc cấu kiện được quy hoạch dự kiến tổng diện
tích 5000m2.
Ngoài các loại vật liệu rời đặt tại bãi đúc, nhà thầu sẽ phải vận chuyển và
đặt trực tiếp tại các hạng mục thi công ngoài tuyến với khối lượng căn cứ vào
khối lượng thi công.
Xi măng được sử dụng cho đúc cấu kiện ống cống và đổ tại chỗ, tấm
BTXM, ... và các cấu kiện nhỏ khác.
Nhà thầu sẽ tính toán cụ thể khối lượng từng phần việc để bố trí lượng xi
măng tại kho cho hợp lý, đảm bảo quá trình thi công được diễn ra liên tục, hợp
lý, không để dư thừa nhiều hay thiếu hụt lượng xi măng cũng như vật tư, vật liệu
khác trong quá trình thi công.
- Trạm trộn BTXM
Trạm trộn bê tông xi măng là một tổng thành nhiều cụm và thiết bị, các
cụm thiết bị này phải phối hợp nhịp nhàng với nhau để hoà trộn các thành phần:
cát, đá, nước, phụ gia và xi măng tạo thành hỗn hợp bê tông xi măng. Nhà thầu

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 23


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

bố trí 02 trạm trộn với diện tích 3000m2 đảm bảo trộn và cung cấp được nhiều
mác bê tông với thời gian điều chỉnh nhỏ nhất.
Cho phép sản xuất được sản xuất được hai loại hỗn hợp bê tông khô hoặc
ướt. Trạm làm việc êm không ồn, không gây ô nhiểm môi trường và lắp dựng
sữa chữa đơn giản
Trạm biến áp 1000KVA
Điện dùng cho thi công và sinh hoạt tại hiện trường của Nhà thầu được
lấy từ nguồn điện lưới sinh hoạt của dân trong khu vực. Sau khi ký kết hợp đồng
với đơn vị quản lý điện tại địa phương, Nhà thầu sẽ sử dụng trạm biến áp riêng
của mình để phục vụ công tác thi công và sinh hoạt của Nhà thầu để không làm
ảnh hưởng đến sinh hoạt của nhân dân xung quanh.
Hệ thống dây dẫn điện từ nguồn điện đến các vị trí thi công và sinh hoạt
tại hiện trường là dây cáp điện có vỏ bọc bằng cao su. Tuyến dây điện được bố
trí sao cho không bị vướng vào các phương tiện khi tham gia thi công và các
phương tiện đi lại trên phạm vi công trường.
Ngoài ra, Nhà thầu bố trí máy phát điện dự phòng đặt tại hiện trường để
đảm bảo các công tác thi công của Nhà thầu được tiến hành liên tục khi nguồn
điện lưới không đảm bảo yêu cầu hoặc khi mất điện. Nhà thầu sẽ bố trí hệ thống
máy phát điện dự phòng loại > 7,5KVA để chủ động nguồn điện sản xuất và thi
công.
- Bốt gác
Để đảm bảo vấn đề an ninh, an toàn trong khu phụ trợ của nhà thầu, chúng
tôi bố trí các bốt gác, đặt tại các vị trí cổng ra vào quan trọng và có thể kiểm soát
được hoạt động ra vào của các phương tiện thi công
3. Khu phụ trợ số 03 – Tổng công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng
Việt Nam.
Khu phụ trợ được đặt ngoài khu bay, đây là khu phụ trợ chính. Tại khu phụ
trợ Nhà thầu bố trí các công trình như sau:
- Phòng thí nghiệm hiện trường
- Văn phòng làm việc
- Nhà ở Ban chỉ huy công trường
- Nhà bếp + Nhà ăn
- Nhà ở công nhân
- Nhà kho để dụng cụ sản xuất
- Nhà tắm + Nhà vệ sinh
- Bể nước sinh hoạt

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 24


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Bãi tập kết máy móc, thiết bị


- Trạm trộn BTXM
- Bốt gác
Nhà thầu xây dựng hệ thống nhà ở, văn phòng làm việc, kho chứa với tổng
diện tích xây dựng 6000m2 và theo tiêu chuẩn nhà tạm để làm nơi ăn ở, làm việc
cho cán bộ, công nhân tham gia thi công công trình. Được bố trí hợp lý, thuận
tiện cho quá trình thi công công trình.
Kết cấu nhà ở, văn phòng làm việc, kho chứa tại hiện trường là các kết cấu
định hình, tháo lắp dễ dàng để đảm bảo tính cơ động trong thi công, đồng thời
cũng đảm bảo tối đa nhất có thể các nhu cầu làm việc, sinh hoạt và sức khỏe cho
cán bộ, công nhân tham gia thi công.
Hệ thống nhà ở, văn phòng làm việc được bố trí và xây dựng trong khu vực
công trường thi công để có thể giám sát chặt chẽ và kịp thời chất lượng của các
công tác thi công. Trong đó bao gồm các công trình: nhà ở Ban chỉ huy công
trường, nhà ở công nhân, văn phòng làm việc, nhà bếp, nhà ăn, nhà kho chứa
dụng cụ sản xuất, nhà tắm, nhà vệ sinh và một số công trình xây dựng cảnh quan
khác.
Căn cứ vào điều kiện thực tế tại chỗ, nhà thầu bố trí các công trình phụ trợ
và nhà ở của cán bộ công nhân viên tại các vị trí gần phạm vi của gói thầu.
Trong khu nhà ở và làm việc cho công nhân cần bố trí hệ thống các phương
tiện phòng cháy chữa cháy; phòng tắm, nhà vệ sinh cá nhân;
Vị trí văn phòng công trường, các công trình tạm,…vui lòng xem trong bản
vẽ Mặt bằng công trường đính kèm.
Khu vệ sinh công trường được bố trí tại các khu sao cho đảm bảo cuối
hướng gió và ở vị trí khuất, có hệ thống ống dẫn nước vệ sinh và có hố chứa, hố
lọc đảm bảo theo quy định vệ sinh môi trường để thải ra rãnh thoát nước chung.
Để đảm bảo vệ sinh tại công trường, Nhà thầu chúng tôi sẽ bố trí nhà vệ
sinh sử dụng cho cán bộ, công nhân trong các giai đoạn thi công.
- Phòng thí nghiệm hiện trường được đặt trong mặt bằng tổng thể hiện
trường và ở gần các khu vực thi công của Nhà thầu, phù hợp với yêu cầu lắp đặt
các trang thiết bị thí nghiệm và phù hợp với hoạt động thí nghiệm một cách đảm
bảo an toàn nhất, tất cả các thí nghiệm có thể được thực hiện theo yêu cầu một
cách tốt nhất.
Phòng thí nghiệm hiện trường phải được trang bị đầy đủ với tất cả các thiết
bị cần thiết và phải huấn luyện nhân viên để tất cả các thí nghiệm trên hiện
trường đều được thực hiện đúng cách như được chỉ định và theo đúng quy trình
thí nghiệm vật liệu thích hợp.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 25


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Phòng thí nghiệm hiện trường có quy mô nhà cấp 4, tường bao , tường bao
bằng tấm panel đảm bảo cách âm, cách nhiệt, mái lợp bằng tôn lạnh, trần nhà
bằng thạch cao (có thể bố trí điều hoà nhiệt độ) được sử dụng để bố trí máy móc
thiết bị thí nghiệm và thực hiện công tác thí nghiệm hiện trường cho toàn bộ gói
thầu. Phòng thí nghiệm được chia thành các khu chức năng như khu tiếp nhận
vật liệu, khu thí nghiệm, khu lưu trữ vật liệu, ... đảm bảo thuận tiện cho công tác
thí nghiệm của gói thầu.
-Bể nước sinh hoạt
-Bể nước thi công
-Giếng khoan phục vụ thi công
Nước cho công tác thi công và sinh hoạt tại hiện trường ngoài nguồn nước
sinh hoạt tại địa phương (Hệ thống cấp nước sạch được đầu tư đến các khu vực
dân cư tập trung giáp ranh Quốc lộ 51 và đường tỉnh), Nhà thầu xác định dùng
nước giếng khoan. Nước phải được thí nghiệm, kiểm tra để đảm bảo đáp ứng
được yêu cầu cho thi công, cho sinh hoạt.
Nước trước khi sử dụng cho thi công, cho sinh hoạt tại hiện trường phải
thông qua hệ thống bể chứa, bể lọc để đảm bảo yêu cầu theo quy định.
Nhà thầu bố trí các bể nước sinh hoạt và phục vụ thi công. Tại vị trí bể
chứa nước, bể lọc nước, nước sẽ được cấp đến các vị trí thi công, các vị trí sinh
hoạt bằng máy bơm nước và hệ thống đường ống dẫn nước của Nhà thầu.- Bãi
tập kết máy móc, thiết bị được quy hoạch với diện tích gần 1100m2. Trong đó
bao gồm bãi tập kết máy móc, thiết bị và xưởng sửa chữa gia công cơ khí.
Các máy móc thiết bị phục vụ thi công được bố trí tỉ mỉ hợp lý trong các
công tác thi công, tránh tình trạng chồng chéo (Nhà thầu chúng tôi sẽ thể hiện
trên bản vẽ tổng mặt bằng thi công).
Các máy móc thi công được huy động theo các giai đoạn thi công thể hiện
trên biểu đồ cung ứng thiết bị và tiến độ huy động.
- Bãi gia công vật liệu, đúc cấu kiện
- Bãi chứa vật liệu
Do phạm vi công trường có hạn, phương tiện ra vào thường xuyên, nhà
thầu sẽ tập kết và bố trí bãi vật liệu dần trên công trường theo tiến độ thi công để
không làm ảnh hưởng đến việc giao thông và các thao tác thi công trên công
trường, sao cho vật liệu tại công trường luôn đảm bảo thi công liên tục. Bãi chứa
vật liệu và bãi gia công vật liệu, đúc cấu kiện được quy hoạch dự kiến tổng diện
tích 5000m2.
Ngoài các loại vật liệu rời đặt tại bãi đúc, nhà thầu sẽ phải vận chuyển và
đặt trực tiếp tại các hạng mục thi công ngoài tuyến với khối lượng căn cứ vào
khối lượng thi công.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 26


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Xi măng được sử dụng cho đúc cấu kiện ống cống và đổ tại chỗ, tấm
BTXM, ... và các cấu kiện nhỏ khác.
Nhà thầu sẽ tính toán cụ thể khối lượng từng phần việc để bố trí lượng xi
măng tại kho cho hợp lý, đảm bảo quá trình thi công được diễn ra liên tục, hợp
lý, không để dư thừa nhiều hay thiếu hụt lượng xi măng cũng như vật tư, vật liệu
khác trong quá trình thi công.
- Trạm trộn BTXM
Trạm trộn bê tông xi măng là một tổng thành nhiều cụm và thiết bị, các cụm
thiết bị này phải phối hợp nhịp nhàng với nhau để hoà trộn các thành phần: cát,
đá, nước, phụ gia và xi măng tạo thành hỗn hợp bê tông xi măng. Nhà thầu bố trí
01 trạm trộn với diện tích 6000m2 đảm bảo trộn và cung cấp được nhiều mác bê
tông với thời gian điều chỉnh nhỏ nhất.
Cho phép sản xuất được sản xuất được hai loại hỗn hợp bê tông khô hoặc ướt.
Trạm làm việc êm không ồn, không gây ô nhiểm môi trường và lắp dựng sữa
chữa đơn giản
- Trạm biến áp 1000KVA
Điện dùng cho thi công và sinh hoạt tại hiện trường của Nhà thầu được lấy
từ nguồn điện lưới sinh hoạt của dân trong khu vực. Sau khi ký kết hợp đồng với
đơn vị quản lý điện tại địa phương, Nhà thầu sẽ sử dụng trạm biến áp riêng của
mình để phục vụ công tác thi công và sinh hoạt của Nhà thầu để không làm ảnh
hưởng đến sinh hoạt của nhân dân xung quanh.
Hệ thống dây dẫn điện từ nguồn điện đến các vị trí thi công và sinh hoạt tại
hiện trường là dây cáp điện có vỏ bọc bằng cao su. Tuyến dây điện được bố trí
sao cho không bị vướng vào các phương tiện khi tham gia thi công và các
phương tiện đi lại trên phạm vi công trường.
Ngoài ra, Nhà thầu bố trí máy phát điện dự phòng đặt tại hiện trường để
đảm bảo các công tác thi công của Nhà thầu được tiến hành liên tục khi nguồn
điện lưới không đảm bảo yêu cầu hoặc khi mất điện. Nhà thầu sẽ bố trí hệ thống
máy phát điện dự phòng loại > 7,5KVA để chủ động nguồn điện sản xuất và thi
công.
- Bốt gác
Để đảm bảo vấn đề an ninh, an toàn trong khu phụ trợ của nhà thầu,
chúng tôi bố trí các bốt gác, đặt tại các vị trí cổng ra vào quan trọng và có thể
kiểm soát được hoạt động ra vào của các phương tiện thi công
- Kho xăng dầu được nhà thầu bố trí với diện tích 100m2 đặt tại vị trí độc
lập nhằm đảm bảo các yếu tố an toàn phòng cháy chữa cháy, đồng thời cũng
đảm bảo thuận tiện cho cung cấp cho các phương tiện thi công.
4. Khu phụ trợ số 04 – Công ty Cổ phần phát triển Đầu tư Xây dựng Việt
Nam.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 27
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Khu phụ trợ được đặt ngoài khu bay, đây là khu phụ trợ chính. Tại khu phụ
trợ Nhà thầu bố trí các công trình như sau:
- Phòng thí nghiệm hiện trường
- Văn phòng làm việc
- Nhà ở Ban chỉ huy công trường
- Nhà bếp + Nhà ăn
- Nhà ở công nhân
- Nhà kho để dụng cụ sản xuất
- Nhà tắm + Nhà vệ sinh
Nhà thầu xây dựng hệ thống nhà ở, văn phòng làm việc, kho chứa với tổng
diện tích xây dựng hơn 4.000 m2 và theo tiêu chuẩn nhà tạm để làm nơi ăn ở,
làm việc cho cán bộ, công nhân tham gia thi công công trình. Được bố trí hợp lý,
thuận tiện cho quá trình thi công công trình.
Kết cấu nhà ở, văn phòng làm việc, kho chứa tại hiện trường là các kết cấu
định hình, tháo lắp dễ dàng để đảm bảo tính cơ động trong thi công, đồng thời
cũng đảm bảo tối đa nhất có thể các nhu cầu làm việc, sinh hoạt và sức khỏe cho
cán bộ, công nhân tham gia thi công.
Hệ thống nhà ở, văn phòng làm việc được bố trí và xây dựng trong khu vực
công trường thi công để có thể giám sát chặt chẽ và kịp thời chất lượng của các
công tác thi công. Trong đó bao gồm các công trình: nhà ở Ban chỉ huy công
trường, nhà ở công nhân, văn phòng làm việc, nhà bếp, nhà ăn, nhà kho chứa
dụng cụ sản xuất, nhà tắm, nhà vệ sinh và một số công trình xây dựng cảnh quan
khác.
Để đảm bảo công tác kiểm tra theo dõi và giám sát trong quá trình thi công,
ngoài việc bố trí văn phòng chính tại trụ sở của Nhà thầu, chúng tôi sẽ bố trí tại
hiện trường văn phòng chỉ huy chung. Văn phòng bao gồm một phòng họp
chung dùng cho cán bộ quản lý, cho các cuộc họp giao ban và điều độ trong suốt
quá trình thi công của Nhà thầu cũng như Tư vấn giám sát của Chủ đầu tư.
Căn cứ vào điều kiện thực tế tại chỗ, nhà thầu bố trí các công trình phụ trợ
và nhà ở của cán bộ công nhân viên tại các vị trí gần phạm vi của gói thầu.
Trong khu nhà ở và làm việc cho công nhân cần bố trí hệ thống các phương
tiện phòng cháy chữa cháy; phòng tắm, nhà vệ sinh cá nhân;
Vị trí văn phòng công trường, các công trình tạm,…vui lòng xem trong bản
vẽ Mặt bằng công trường đính kèm.
Khu vệ sinh công trường được bố trí tại các khu sao cho đảm bảo cuối
hướng gió và ở vị trí khuất, có hệ thống ống dẫn nước vệ sinh và có hố chứa, hố
lọc đảm bảo theo quy định vệ sinh môi trường để thải ra rãnh thoát nước chung.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 28


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Để đảm bảo vệ sinh tại công trường, Nhà thầu chúng tôi sẽ bố trí nhà vệ
sinh sử dụng cho cán bộ, công nhân trong các giai đoạn thi công. Đồng thời Nhà
thầu chúng tôi sẽ ký hợp đồng với Công ty môi trường đô thị để làm nhiệm vụ
thu dọn vệ sinh định kỳ cho các nhà vệ sinh và thu dọn các tạp chất xây dựng,
rác thải trong quá trình thi công.
Phòng thí nghiệm hiện trường được đặt trong mặt bằng tổng thể hiện
trường và ở gần các khu vực thi công của Nhà thầu, phù hợp với yêu cầu lắp đặt
các trang thiết bị thí nghiệm và phù hợp với hoạt động thí nghiệm một cách đảm
bảo an toàn nhất, tất cả các thí nghiệm có thể được thực hiện theo yêu cầu một
cách tốt nhất.
Phòng thí nghiệm hiện trường phải được trang bị đầy đủ với tất cả các thiết
bị cần thiết và phải huấn luyện nhân viên để tất cả các thí nghiệm trên hiện
trường đều được thực hiện đúng cách như được chỉ định và theo đúng quy trình
thí nghiệm vật liệu thích hợp.
Phòng thí nghiệm hiện trường có quy mô nhà cấp 4, tường bao bằng tấm
panel đảm bảo cách âm, cách nhiệt, mái lợp bằng tôn lạnh, trần nhà bằng thạch
cao (có thể bố trí điều hoà nhiệt độ) được sử dụng để bố trí máy móc thiết bị thí
nghiệm và thực hiện công tác thí nghiệm hiện trường cho toàn bộ gói thầu.
Phòng thí nghiệm được chia thành các khu chức năng như khu tiếp nhận vật
liệu, khu thí nghiệm, khu lưu trữ vật liệu, ... đảm bảo thuận tiện cho công tác thí
nghiệm của gói thầu.
- Bể nước sinh hoạt
- Bể nước thi công
- Giếng khoan phục vụ thi công
Nước cho công tác thi công và sinh hoạt tại hiện trường ngoài nguồn nước
sinh hoạt tại địa phương (Hệ thống cấp nước sạch được đầu tư đến các khu vực
dân cư tập trung giáp ranh Quốc lộ 51 và đường tỉnh), Nhà thầu xác định dùng
nước giếng khoan. Nước phải được thí nghiệm, kiểm tra để đảm bảo đáp ứng
được yêu cầu cho thi công, cho sinh hoạt.
Nước trước khi sử dụng cho thi công, cho sinh hoạt tại hiện trường phải
thông qua hệ thống bể chứa, bể lọc để đảm bảo yêu cầu theo quy định.
Nhà thầu bố trí 2 bể nước sinh hoạt và sản xuất. Tại vị trí bể chứa nước, bể
lọc nước, nước sẽ được cấp đến các vị trí thi công, các vị trí sinh hoạt bằng máy
bơm nước và hệ thống đường ống dẫn nước của Nhà thầu.
- Bãi tập kết máy móc, thiết bị được quy hoạch với diện tích 4.500m2
Trong đó bao gồm bãi tập kết máy móc, thiết bị và xưởng sửa chữa gia công cơ
khí.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 29


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Các máy móc thiết bị phục vụ thi công được bố trí hợp lý trong các công
tác thi công, tránh tình trạng chồng chéo (Nhà thầu chúng tôi sẽ thể hiện trên
bản vẽ tổng mặt bằng thi công).
Các máy móc thi công được huy động theo các giai đoạn thi công thể hiện
trên biểu đồ cung ứng thiết bị và tiến độ huy động.
- Bãi gia công vật liệu, đúc cấu kiện
- Bãi chứa vật liệu
Do phạm vi công trường có hạn, phương tiện ra vào thường xuyên, nhà
thầu sẽ tập kết và bố trí bãi vật liệu dần trên công trường theo tiến độ thi công để
không làm ảnh hưởng đến việc giao thông và các thao tác thi công trên công
trường, sao cho vật liệu tại công trường luôn đảm bảo thi công liên tục. Bãi chứa
vật liệu và bãi gia công vật liệu, đúc cấu kiện được quy hoạch dự kiến tổng diện
tích gần 4000m2.
Ngoài các loại vật liệu rời đặt tại bãi đúc, nhà thầu sẽ phải vận chuyển và
đặt trực tiếp tại các hạng mục thi công ngoài tuyến với khối lượng căn cứ vào
khối lượng thi công.
Xi măng được sử dụng cho đúc cấu kiện ống cống và đổ tại chỗ, tấm
BTXM, ... và các cấu kiện nhỏ khác.
Nhà thầu sẽ tính toán cụ thể khối lượng từng phần việc để bố trí lượng xi
măng tại kho cho hợp lý, đảm bảo quá trình thi công được diễn ra liên tục, hợp
lý, không để dư thừa nhiều hay thiếu hụt lượng xi măng cũng như vật tư, vật liệu
khác trong quá trình thi công.
- Trạm trộn BTXM
Trạm trộn bê tông xi măng là một tổng thành nhiều cụm và thiết bị, các
cụm thiết bị này phải phối hợp nhịp nhàng với nhau để hoà trộn các thành phần:
cát, đá, nước, phụ gia và xi măng tạo thành hỗn hợp bê tông xi măng. Nhà thầu
bố trí 02 trạm trộn với diện tích gần 2000m2 đảm bảo trộn và cung cấp được
nhiều mác bê tông với thời gian điều chỉnh nhỏ nhất.
Cho phép sản xuất được sản xuất được hai loại hỗn hợp bê tông khô hoặc
ướt. Trạm làm việc êm không ồn, không gây ô nhiểm môi trường và lắp dựng
sữa chữa đơn giản
- Trạm biến áp 750KVA
Điện dùng cho thi công và sinh hoạt tại hiện trường của Nhà thầu được lấy
từ nguồn điện lưới sinh hoạt của dân trong khu vực. Sau khi ký kết hợp đồng với
đơn vị quản lý điện tại địa phương, Nhà thầu sẽ sử dụng trạm biến áp riêng của
mình để phục vụ công tác thi công và sinh hoạt của Nhà thầu để không làm ảnh
hưởng đến sinh hoạt của nhân dân xung quanh.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 30


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Hệ thống dây dẫn điện từ nguồn điện đến các vị trí thi công và sinh hoạt tại
hiện trường là dây cáp điện có vỏ bọc bằng cao su. Tuyến dây điện được bố trí
sao cho không bị vướng vào các phương tiện khi tham gia thi công và các
phương tiện đi lại trên phạm vi công trường.
Ngoài ra, Nhà thầu bố trí máy phát điện dự phòng đặt tại hiện trường để
đảm bảo các công tác thi công của Nhà thầu được tiến hành liên tục khi nguồn
điện lưới không đảm bảo yêu cầu hoặc khi mất điện. Nhà thầu sẽ bố trí hệ thống
máy phát điện dự phòng loại > 7,5KVA để chủ động nguồn điện sản xuất và thi
công.
Để đảm bảo vấn đề an ninh, an toàn trong khu phụ trợ của nhà thầu, chúng
tôi bố trí các bốt gác, đặt tại các vị trí cổng ra vào quan trọng và có thể kiểm soát
được hoạt động ra vào của các phương tiện thi công.
5. Khu phụ trợ số 05 – Công ty Cổ phần tập đoàn CIENCO4.
Khu phụ trợ được đặt ngoài khu bay, đây là khu phụ trợ chính. Tại khu phụ
trợ Nhà thầu bố trí các công trình như sau:
- Phòng thí nghiệm hiện trường
- Văn phòng làm việc
- Nhà ở Ban chỉ huy công trường
- Nhà bếp + Nhà ăn
- Nhà ở công nhân
- Nhà kho để dụng cụ sản xuất
- Nhà tắm + Nhà vệ sinh
Nhà thầu xây dựng hệ thống nhà ở, văn phòng làm việc, kho chứa với tổng
diện tích xây dựng 6400m2 và theo tiêu chuẩn nhà tạm để làm nơi ăn ở, làm việc
cho cán bộ, công nhân tham gia thi công công trình. Được bố trí hợp lý, thuận
tiện cho quá trình thi công công trình.
Kết cấu nhà ở, văn phòng làm việc, kho chứa tại hiện trường là các kết cấu
định hình, tháo lắp dễ dàng để đảm bảo tính cơ động trong thi công, đồng thời
cũng đảm bảo tối đa nhất có thể các nhu cầu làm việc, sinh hoạt và sức khỏe cho
cán bộ, công nhân tham gia thi công.
Hệ thống nhà ở, văn phòng làm việc được bố trí và xây dựng trong khu vực
công trường thi công để có thể giám sát chặt chẽ và kịp thời chất lượng của các
công tác thi công. Trong đó bao gồm các công trình: nhà ở Ban chỉ huy công
trường, nhà ở công nhân, văn phòng làm việc, nhà bếp, nhà ăn, nhà kho chứa
dụng cụ sản xuất, nhà tắm, nhà vệ sinh và một số công trình xây dựng cảnh quan
khác.
Căn cứ vào điều kiện thực tế tại chỗ, nhà thầu bố trí các công trình phụ trợ
và nhà ở của cán bộ công nhân viên tại các vị trí gần phạm vi của gói thầu.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 31
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Trong khu nhà ở và làm việc cho công nhân cần bố trí hệ thống các phương
tiện phòng cháy chữa cháy; phòng tắm, nhà vệ sinh cá nhân;
Vị trí văn phòng công trường, các công trình tạm,…vui lòng xem trong bản
vẽ Mặt bằng công trường đính kèm.
Khu vệ sinh công trường được bố trí tại các khu sao cho đảm bảo cuối
hướng gió và ở vị trí khuất, có hệ thống ống dẫn nước vệ sinh và có hố chứa, hố
lọc đảm bảo theo quy định vệ sinh môi trường để thải ra rãnh thoát nước chung.
Để đảm bảo vệ sinh tại công trường, Nhà thầu chúng tôi sẽ bố trí nhà vệ
sinh sử dụng cho cán bộ, công nhân trong các giai đoạn thi công. Đồng thời Nhà
thầu chúng tôi sẽ ký hợp đồng với Công ty môi trường đô thị để làm nhiệm vụ
thu dọn vệ sinh định kỳ cho các nhà vệ sinh và thu dọn các tạp chất xây dựng,
rác thải trong quá trình thi công.
- Phòng thí nghiệm hiện trường được đặt trong mặt bằng tổng thể hiện
trường và ở gần các khu vực thi công của Nhà thầu, phù hợp với yêu cầu lắp đặt
các trang thiết bị thí nghiệm và phù hợp với hoạt động thí nghiệm một cách đảm
bảo an toàn nhất, tất cả các thí nghiệm có thể được thực hiện theo yêu cầu một
cách tốt nhất.
Phòng thí nghiệm hiện trường phải được trang bị đầy đủ với tất cả các thiết
bị cần thiết và phải huấn luyện nhân viên để tất cả các thí nghiệm trên hiện
trường đều được thực hiện đúng cách như được chỉ định và theo đúng quy trình
thí nghiệm vật liệu thích hợp.
Phòng thí nghiệm hiện trường có quy mô nhà cấp 4, tường bao xây gạch,
mái lợp bằng tôn lạnh, trần nhà bằng thạch cao (có thể bố trí điều hoà nhiệt độ)
được sử dụng để bố trí máy móc thiết bị thí nghiệm và thực hiện công tác thí
nghiệm hiện trường cho toàn bộ gói thầu. Phòng thí nghiệm được chia thành các
khu chức năng như khu tiếp nhận vật liệu, khu thí nghiệm, khu lưu trữ vật
liệu, ... đảm bảo thuận tiện cho công tác thí nghiệm của gói thầu.
- Bể nước sinh hoạt
- Bể nước thi công
- Giếng khoan phục vụ thi công
Nước cho công tác thi công và sinh hoạt tại hiện trường ngoài nguồn nước
sinh hoạt tại địa phương (Hệ thống cấp nước sạch được đầu tư đến các khu vực
dân cư tập trung giáp ranh Quốc lộ 51 và đường tỉnh), Nhà thầu xác định dùng
nước giếng khoan. Nước phải được thí nghiệm, kiểm tra để đảm bảo đáp ứng
được yêu cầu cho thi công, cho sinh hoạt.
Nước trước khi sử dụng cho thi công, cho sinh hoạt tại hiện trường phải
thông qua hệ thống bể chứa, bể lọc để đảm bảo yêu cầu theo quy định.
Nhà thầu bố trí 2 bể nước, 2 tháp nước phục vụ cho mục đích sinh hoạt. Tại
vị trí bể chứa nước, bể lọc nước, nước sẽ được cấp đến các vị trí thi công, các vị
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 32
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

trí sinh hoạt bằng máy bơm nước và hệ thống đường ống dẫn nước của Nhà
thầu.
- Bãi tập kết máy móc, thiết bị được quy hoạch với diện tích gần 1000m2.
Trong đó bao gồm bãi tập kết máy móc, thiết bị và xưởng sửa chữa gia công cơ
khí.
Các máy móc thiết bị phục vụ thi công được bố trí tỉ mỉ hợp lý trong các
công tác thi công, tránh tình trạng chồng chéo (Nhà thầu chúng tôi sẽ thể hiện
trên bản vẽ tổng mặt bằng thi công).
Các máy móc thi công được huy động theo các giai đoạn thi công thể hiện
trên biểu đồ cung ứng thiết bị và tiến độ huy động.
- Bãi gia công vật liệu, đúc cấu kiện
- Bãi chứa vật liệu
Do phạm vi công trường có hạn, phương tiện ra vào thường xuyên, nhà
thầu sẽ tập kết và bố trí bãi vật liệu dần trên công trường theo tiến độ thi công để
không làm ảnh hưởng đến việc giao thông và các thao tác thi công trên công
trường, sao cho vật liệu tại công trường luôn đảm bảo thi công liên tục. Bãi chứa
vật liệu và bãi gia công vật liệu, đúc cấu kiện được quy hoạch dự kiến tổng diện
tích 5000m2.
Ngoài các loại vật liệu rời đặt tại bãi đúc, nhà thầu sẽ phải vận chuyển và
đặt trực tiếp tại các hạng mục thi công ngoài tuyến với khối lượng căn cứ vào
khối lượng thi công.
Xi măng được sử dụng cho đúc cấu kiện ống cống và đổ tại chỗ, tấm
BTXM, ... và các cấu kiện nhỏ khác.
Nhà thầu sẽ tính toán cụ thể khối lượng từng phần việc để bố trí lượng xi
măng tại kho cho hợp lý, đảm bảo quá trình thi công được diễn ra liên tục, hợp
lý, không để dư thừa nhiều hay thiếu hụt lượng xi măng cũng như vật tư, vật liệu
khác trong quá trình thi công.
- Trạm trộn BTXM
Trạm trộn bê tông xi măng là một tổng thành nhiều cụm và thiết bị, các
cụm thiết bị này phải phối hợp nhịp nhàng với nhau để hoà trộn các thành phần:
cát, đá, nước, phụ gia và xi măng tạo thành hỗn hợp bê tông xi măng. Nhà thầu
bố trí 01 trạm trộn với diện tích 3000m2 đảm bảo trộn và cung cấp được nhiều
mác bê tông với thời gian điều chỉnh nhỏ nhất.
Cho phép sản xuất được sản xuất được hai loại hỗn hợp bê tông khô hoặc
ướt. Trạm làm việc êm không ồn, không gây ô nhiểm môi trường và lắp dựng
sữa chữa đơn giản
Trạm biến áp 1000KVA

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 33


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Điện dùng cho thi công và sinh hoạt tại hiện trường của Nhà thầu được
lấy từ nguồn điện lưới sinh hoạt của dân trong khu vực. Sau khi ký kết hợp đồng
với đơn vị quản lý điện tại địa phương, Nhà thầu sẽ sử dụng trạm biến áp riêng
của mình để phục vụ công tác thi công và sinh hoạt của Nhà thầu để không làm
ảnh hưởng đến sinh hoạt của nhân dân xung quanh.
Hệ thống dây dẫn điện từ nguồn điện đến các vị trí thi công và sinh hoạt
tại hiện trường là dây cáp điện có vỏ bọc bằng cao su. Tuyến dây điện được bố
trí sao cho không bị vướng vào các phương tiện khi tham gia thi công và các
phương tiện đi lại trên phạm vi công trường.
Ngoài ra, Nhà thầu bố trí máy phát điện dự phòng đặt tại hiện trường để
đảm bảo các công tác thi công của Nhà thầu được tiến hành liên tục khi nguồn
điện lưới không đảm bảo yêu cầu hoặc khi mất điện. Nhà thầu sẽ bố trí hệ thống
máy phát điện dự phòng loại > 7,5KVA để chủ động nguồn điện sản xuất và thi
công.
- Bốt gác
Để đảm bảo vấn đề an ninh, an toàn trong khu phụ trợ của nhà thầu, chúng
tôi bố trí các bốt gác, đặt tại các vị trí cổng ra vào quan trọng và có thể kiểm soát
được hoạt động ra vào của các phương tiện thi công.
6. Khu phụ trợ số 06 – Công ty Cổ phần xây dựng công trình hàng không
Sáu Bốn Bảy.
Khu phụ trợ được đặt ngoài khu bay, đây là khu phụ trợ chính. Tại khu phụ
trợ Nhà thầu bố trí các công trình như sau:
- Phòng thí nghiệm hiện trường
- Văn phòng làm việc
- Nhà ở Ban chỉ huy công trường
- Nhà bếp + Nhà ăn
- Nhà ở công nhân
- Nhà kho để dụng cụ sản xuất
- Nhà tắm + Nhà vệ sinh
Nhà thầu xây dựng hệ thống nhà ở, văn phòng làm việc, kho chứa với tổng
diện tích xây dựng 3000m2 và theo tiêu chuẩn nhà tạm để làm nơi ăn ở, làm việc
cho cán bộ, công nhân tham gia thi công công trình. Được bố trí hợp lý, thuận
tiện cho quá trình thi công công trình.
Kết cấu nhà ở, văn phòng làm việc, kho chứa tại hiện trường là các kết cấu
định hình, tháo lắp dễ dàng để đảm bảo tính cơ động trong thi công, đồng thời
cũng đảm bảo tối đa nhất có thể các nhu cầu làm việc, sinh hoạt và sức khỏe cho
cán bộ, công nhân tham gia thi công.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 34


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Hệ thống nhà ở, văn phòng làm việc được bố trí và xây dựng trong khu vực
công trường thi công để có thể giám sát chặt chẽ và kịp thời chất lượng của các
công tác thi công. Trong đó bao gồm các công trình: nhà ở Ban chỉ huy công
trường, nhà ở công nhân, văn phòng làm việc, nhà bếp, nhà ăn, nhà kho chứa
dụng cụ sản xuất, nhà tắm, nhà vệ sinh và một số công trình xây dựng cảnh quan
khác.
Căn cứ vào điều kiện thực tế tại chỗ, nhà thầu bố trí các công trình phụ trợ
và nhà ở của cán bộ công nhân viên tại các vị trí gần phạm vi của gói thầu.
Trong khu nhà ở và làm việc cho công nhân cần bố trí hệ thống các phương
tiện phòng cháy chữa cháy; phòng tắm, nhà vệ sinh cá nhân;
Vị trí văn phòng công trường, các công trình tạm,…vui lòng xem trong bản
vẽ Mặt bằng công trường đính kèm.
Khu vệ sinh công trường được bố trí tại các khu sao cho đảm bảo cuối
hướng gió và ở vị trí khuất, có hệ thống ống dẫn nước vệ sinh và có hố chứa, hố
lọc đảm bảo theo quy định vệ sinh môi trường để thải ra rãnh thoát nước chung.
Để đảm bảo vệ sinh tại công trường, Nhà thầu chúng tôi sẽ bố trí nhà vệ
sinh sử dụng cho cán bộ, công nhân trong các giai đoạn thi công. Đồng thời Nhà
thầu chúng tôi sẽ ký hợp đồng với Công ty môi trường đô thị để làm nhiệm vụ
thu dọn vệ sinh định kỳ cho các nhà vệ sinh và thu dọn các tạp chất xây dựng,
rác thải trong quá trình thi công.
- Phòng thí nghiệm hiện trường được đặt trong mặt bằng tổng thể hiện
trường và ở gần các khu vực thi công của Nhà thầu, phù hợp với yêu cầu lắp đặt
các trang thiết bị thí nghiệm và phù hợp với hoạt động thí nghiệm một cách đảm
bảo an toàn nhất, tất cả các thí nghiệm có thể được thực hiện theo yêu cầu một
cách tốt nhất.
Phòng thí nghiệm hiện trường phải được trang bị đầy đủ với tất cả các thiết
bị cần thiết và phải huấn luyện nhân viên để tất cả các thí nghiệm trên hiện
trường đều được thực hiện đúng cách như được chỉ định và theo đúng quy trình
thí nghiệm vật liệu thích hợp.
Phòng thí nghiệm hiện trường có quy mô nhà cấp 4, tường bao xây gạch,
mái lợp bằng tôn lạnh, trần nhà bằng thạch cao (có thể bố trí điều hoà nhiệt độ)
được sử dụng để bố trí máy móc thiết bị thí nghiệm và thực hiện công tác thí
nghiệm hiện trường cho toàn bộ gói thầu. Phòng thí nghiệm được chia thành các
khu chức năng như khu tiếp nhận vật liệu, khu thí nghiệm, khu lưu trữ vật
liệu, ... đảm bảo thuận tiện cho công tác thí nghiệm của gói thầu.
- Bể nước sinh hoạt
- Bể nước thi công
- Giếng khoan phục vụ thi công

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 35


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Nước cho công tác thi công và sinh hoạt tại hiện trường ngoài nguồn nước
sinh hoạt tại địa phương (Hệ thống cấp nước sạch được đầu tư đến các khu vực
dân cư tập trung giáp ranh Quốc lộ 51 và đường tỉnh), Nhà thầu xác định dùng
nước giếng khoan. Nước phải được thí nghiệm, kiểm tra để đảm bảo đáp ứng
được yêu cầu cho thi công, cho sinh hoạt.
Nước trước khi sử dụng cho thi công, cho sinh hoạt tại hiện trường phải
thông qua hệ thống bể chứa, bể lọc để đảm bảo yêu cầu theo quy định.
Nhà thầu bố trí 2 bể nước, 2 tháp nước phục vụ cho mục đích sinh hoạt. Tại
vị trí bể chứa nước, bể lọc nước, nước sẽ được cấp đến các vị trí thi công, các vị
trí sinh hoạt bằng máy bơm nước và hệ thống đường ống dẫn nước của Nhà
thầu.
- Bãi tập kết máy móc, thiết bị được quy hoạch với diện tích gần 3000m2.
Trong đó bao gồm bãi tập kết máy móc, thiết bị và xưởng sửa chữa gia công cơ
khí.
Các máy móc thiết bị phục vụ thi công được bố trí tỉ mỉ hợp lý trong các
công tác thi công, tránh tình trạng chồng chéo (Nhà thầu chúng tôi sẽ thể hiện
trên bản vẽ tổng mặt bằng thi công).
Các máy móc thi công được huy động theo các giai đoạn thi công thể hiện
trên biểu đồ cung ứng thiết bị và tiến độ huy động.
- Bãi gia công vật liệu, đúc cấu kiện
- Bãi chứa vật liệu
Do phạm vi công trường có hạn, phương tiện ra vào thường xuyên, nhà
thầu sẽ tập kết và bố trí bãi vật liệu dần trên công trường theo tiến độ thi công để
không làm ảnh hưởng đến việc giao thông và các thao tác thi công trên công
trường, sao cho vật liệu tại công trường luôn đảm bảo thi công liên tục. Bãi chứa
vật liệu và bãi gia công vật liệu, đúc cấu kiện được quy hoạch dự kiến tổng diện
tích 3500m2.
Ngoài các loại vật liệu rời đặt tại bãi đúc, nhà thầu sẽ phải vận chuyển và
đặt trực tiếp tại các hạng mục thi công ngoài tuyến với khối lượng căn cứ vào
khối lượng thi công.
Xi măng được sử dụng cho đúc cấu kiện ống cống và đổ tại chỗ, tấm
BTXM, ... và các cấu kiện nhỏ khác.
Nhà thầu sẽ tính toán cụ thể khối lượng từng phần việc để bố trí lượng xi
măng tại kho cho hợp lý, đảm bảo quá trình thi công được diễn ra liên tục, hợp
lý, không để dư thừa nhiều hay thiếu hụt lượng xi măng cũng như vật tư, vật liệu
khác trong quá trình thi công.
- Trạm trộn BTXM

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 36


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Trạm trộn bê tông xi măng là một tổng thành nhiều cụm và thiết bị, các
cụm thiết bị này phải phối hợp nhịp nhàng với nhau để hoà trộn các thành phần:
cát, đá, nước, phụ gia và xi măng tạo thành hỗn hợp bê tông xi măng. Nhà thầu
bố trí 01 trạm trộn với diện tích 5000m2 đảm bảo trộn và cung cấp được nhiều
mác bê tông với thời gian điều chỉnh nhỏ nhất.
Cho phép sản xuất được sản xuất được hai loại hỗn hợp bê tông khô hoặc
ướt. Trạm làm việc êm không ồn, không gây ô nhiểm môi trường và lắp dựng
sữa chữa đơn giản
Trạm biến áp 1000KVA
Điện dùng cho thi công và sinh hoạt tại hiện trường của Nhà thầu được
lấy từ nguồn điện lưới sinh hoạt của dân trong khu vực. Sau khi ký kết hợp đồng
với đơn vị quản lý điện tại địa phương, Nhà thầu sẽ sử dụng trạm biến áp riêng
của mình để phục vụ công tác thi công và sinh hoạt của Nhà thầu để không làm
ảnh hưởng đến sinh hoạt của nhân dân xung quanh.
Hệ thống dây dẫn điện từ nguồn điện đến các vị trí thi công và sinh hoạt
tại hiện trường là dây cáp điện có vỏ bọc bằng cao su. Tuyến dây điện được bố
trí sao cho không bị vướng vào các phương tiện khi tham gia thi công và các
phương tiện đi lại trên phạm vi công trường.
Ngoài ra, Nhà thầu bố trí máy phát điện dự phòng đặt tại hiện trường để
đảm bảo các công tác thi công của Nhà thầu được tiến hành liên tục khi nguồn
điện lưới không đảm bảo yêu cầu hoặc khi mất điện. Nhà thầu sẽ bố trí hệ thống
máy phát điện dự phòng loại > 7,5KVA để chủ động nguồn điện sản xuất và thi
công.
- Bốt gác
Để đảm bảo vấn đề an ninh, an toàn trong khu phụ trợ của nhà thầu, chúng
tôi bố trí các bốt gác, đặt tại các vị trí cổng ra vào quan trọng và có thể kiểm soát
được hoạt động ra vào của các phương tiện thi công
Ngoài ra, nhà thầu còn bố trí hệ thống lán trại tạm cơ động ngoài hiện trường
khu vực thi công để tập kết vật tư, xe máy, nhiện liệu và làm nơi nghỉ tạm cho
công nhân.
VI. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ
Để chỉ huy điều hành tổ chức thi công công trình đảm bảo chất lượng, tiến
độ, Liên danh Nhà thầu thành lập 06 Ban chỉ huy công trường chịu trách nhiệm
điều hành 06 mũi thi công với các cán bộ có năng lực và nhiều kinh nghiệm
trong công tác thi công sân bay.
Từng thành viên trong ban điều hành đảm nhận các công việc cụ thể để tổ
chức thi công đạt tiến độ và hiệu quả cao nhất, hiện nay số cán bộ kỹ thuật, công
nhân lao động trực tiếp của nhà thầu cụ thể như sau :

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 37


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

TRƯỜNG
STT Chức danh ACC VINACONEX VINADIC CIENCO4 ACJC647 Tổng
SƠN

Ban điều hành


1 01 01 01 01 01 01 06
gói thầu

2 Chỉ huy trưởng 01 01 01 01 01 01 06

Quản lý thi
3 06 04 04 02 03 02 21
công

Kỹ thuật hiện
4 05 05 05 05 04 04 28
trường

Kỹ thuật nội
6 02 03 04 03 03 03 18
nghiệp

Kỹ thuật trắc
6 03 02 02 02 02 02 13
địa

Tài chính - kế
7 01 01 01 01 01 01 06
toán

8 Vật tư thiết bị 02 01 02 02 01 01 09

Cán bộ phụ
9 01 01 01 01 01 01 06
trách an toàn

Công nhân lái


10 52 50 50 15 20 30 217
máy

11 Nhân công 35 45 20 32 100 60 292

VII. BỐ TRÍ THIẾT BỊ, XE MÁY THI CÔNG CHÍNH.


Liên danh Nhà thầu đã có kế hoạch cụ thể đảm bảo xe máy thiết bị phục vụ
thi công công trình. Một số xe máy thiết bị thi công chính sẽ được tập kết tại các
khu phụ trợ như: dây chuyền thi công BTN, dây chuyền thi công BTXM, dây
chuyền thi công nền đất, dây chuyền thi công đá CPĐD....Các xe máy thiết bị sẽ
được tiếp tục tập kết về công trường theo tiến độ huy động thiết bị đã lập. Tổng
số xe máy cần bố trí cho 1 dây chuyền cụ thể như sau:
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 38
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

STT Tên xe – máy Đơn vị Hiện có Ghi chú

I Dây chuyền thi công BTXM

01 dự
1 Trạm trộn BTXM (≥160m3/h) cái 02
phòng

2 Máy xúc lật ≥ 1.25m3 cái 02

3 Máy rải BTXM (≥130-140CV) cái 02

4 Ô tô vận chuyển BTXM 7m3 cái 10

II Dây chuyền thi công nền đất

1 Máy đào >1.25m3 cái 02

2 Máy ủi ≥110CV cái 02

3 Lu rung ≥ 25T cái 02

4 Lu chân cừu ≥ 25T cái 01

5 Ô tô vận chuyển ≥ 22T cái 15

6 Ô tô tưới nước ≥ 5m3 cái 02

Dây chuyền thi công nền cát và


III
CPĐD

1 Máy ủi ≥110CV cái 02

2 Máy san 110CV cái 02

3 Máy đào >1.25m3 cái 02

4 Lu rung ≥ 25T cái 02

5 Lu bánh sắt ≥ 25T Cái 02

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 39


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

STT Tên xe – máy Đơn vị Hiện có Ghi chú

5 Máy rải CPĐD ≥ 50-60m3/h cái 02

6 Ô tô vận chuyển ≥ 22T Cái 15

7 Ô tô tưới nước ≥ 5m3 cái 02

IV Dây chuyền thi công nền BTN

1 Trạm trộn BTN ≥ 120T/h Cái 01

2 Máy rải BTN ≥ 130-140 CV Cái 01

3 Ô tô vận chuyển BTN ≥ 22T Cái 04

4 Lu bánh lốp ≥ 16T Cái 02

V Các loại máy khác

1 Máy phát điện cái 04

2 Máy đập phá BTXM Cái 02

3 Thiết bị sơn kẻ đường cái 02

4 Máy vệ sinh cái 04

5 Cần cẩu cái 02

6 Đầm cóc cái 06

VIII. TỔ CHỨC MẶT BẰNG CÔNG TRƯỜNG.


1. Đường vận chuyển vật tư, vật liệu.
Các loại vật tư, vật liệu, xe máy thiết bị phục vụ thi công được vận chuyển
đến 6 khu phụ trợ sản xuất của 6 đơn vị thi công và từ 6 khu phụ trợ sản xuất
đến khu vực thi công theo tuyến đường từ Đường tỉnh 769  Đường tỉnh 770
(Hương lộ 10) vào khu phụ trợ thi công công trình và ngược lại.
- Xe máy thiết bị thi công được điều động về tập kết tại lán trại và các khu
phụ trợ.
- Các loại vật tư chủ yếu: Cát, đá, xi măng... được mua và vận chuyển
thẳng về công trình tập kết tại khu phụ trợ. Riêng vật liệu thép các loại, thép

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 40


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

hình, lưới thép được mua về và tập kết tại xưởng gia công, khi nào tiến hành lắp
đặt mới vận chuyển ra công trường.
- Đối với vật liệu thải sau khi đào phá tại công trường được xúc trực tiếp xe
lên vận chuyển đến vị trí bãi thải cách công trường 6,0km (theo sơ đồ vận
chuyển trên Bản vẽ mặt bằng tổng thể).
- Đối với BTXM sau khi trộn tại trạm trộn BTXM đặt tại khu phụ trợ được
vận chuyển bằng xe chuyên dụng đến vị trí thi công với cự ly 3,0km (theo sơ đồ
vận chuyển trên Bản vẽ mặt bằng tổng thể).
- Căn cứ vào nhu cầu về vật tư tương ứng với tiến độ và khối lượng thi
công, những vật tư cung cấp trực tiếp đến tại vị trí thi công cấp phối đá dăm...sẽ
vận chuyển thẳng từ nơi điều phối hoặc từ mỏ về vị trí thi công. Với trường hợp
vật tư tập kết về vị trí thi công được đổ đống thì phải tính toán, bố trí các đống
đổ sao cho thuận lợi cho quá trình san gạt đảm bảo được chiều dày yêu cầu
trước khi lu lèn đồng thời tránh trường hợp phải san gạt nhiều lần gây hiện
tượng phân tầng vật liệu, không đảm bảo được yêu cầu kỹ thuật. Mặt khác, các
bãi tập kết phải được tính toán sao cho không gây cản trở việc di chuyển của xe
chuyên chở vật liệu, máy và thiết bị thi công trên công trường.
* Đường công vụ phục vụ thi công:
Các tuyến đường công vụ đã được gói thầu san nền thi công hoàn thiện để
phục vụ thi công. Các tuyến đường công vụ đã được thông tuyến, nên có nhiều
tuyến đường khác tiếp cận khu vực thi công như: Đường công vụ T3, Đường
công vụ T1 đường công vụ N8, N10 …
2. Điện, nước, liên lạc phục vụ sinh hoạt và thi công.
a. Tại khu phụ trợ sản xuất:
- Liên danh liên hệ với Ban quản lý dự án để có phương án đấu nối vào hệ
thống nước sạch của địa phương.
- Ngoài ra nước phục vụ cho công tác sản xuất và sinh hoạt dùng nước
giếng khoan có đường kính 34-60, khoan sâu 50-80m, công suất 20m3/h, nước
bơm từ giếng khoan lên và chứa trong 02 téc đựng nước, dung tích 20m 3/téc
hoặc bơm trực tiếp. Nước được thí nghiệm đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật trước
khi đưa vào sử dụng.
- Nhà thầu đã bố trí hệ thống cống, rãnh kết nối với hệ thống thoát nước
tạm dẫn đến các hồ điều hòa để đảm bảo thoát nước tốt khi mùa mưa bão đến.
- Điện sử dụng cho sản xuất và sinh hoạt tại khu phụ trợ đơn vị sẽ liên hệ
với Ban quản lý dự án để đấu nối vào điện lực địa phương và lắp đặt thêm các
trạm biến áp để đảm bảo đủ công suất cung cấp cho các hoạt động sản xuất cũng
như sinh hoạt tại công trường, ngoài ra còn được bố trí máy phát điện dự phòng
250KVA để đảm bảo cho việc thi công công trình được liên tục.
b. Tại hiện trường thi công:
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 41
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Tại công trường, nhà thầu sẽ bố trí hệ thống rãnh thoát nước dọc vị trí thi
công và rãnh xương cá cắt qua dải bảo hiểm sườn nối với hệ thống thoát nước
tạm dẫn đến các hồ điều hòa. Kết hợp với việc bố trí hệ thống bơm nước có
công suất lớn để dự phòng trong trường hợp mưa to kéo dài gây ngập úng khu
vực thi công.
- Điện thi công sẽ được kéo từ các trạm biến áp đã lắp đặt, ngoài ra để chủ
động Nhà thầu cũng chuẩn bị sẵn 2 máy phát điện dự phòng 400kVA trong
trường hợp sự cố xảy ra.
- Nước phục vụ thi công ngoài hiện trường bao gồm: nước phục vụ công
tác lu lèn nền đất, cấp phối đá dăm, nước phục vụ cho công tác trộn vữa, được
lấy từ nước giếng khoan tại khu phụ trợ (lán trại). Nước được thí nghiệm đảm
bảo các yêu cầu kỹ thuật trước khi đưa vào sử dụng. Nhà thầu sử dụng đủ số
lượng ô tô tưới nước chuyển nước từ khu phụ trợ sản xuất đến khu vực thi công.
- Nhà thầu sử dụng các thiết bị di động để liên lạc với các đội thi công, các
cán bộ kỹ thuật.
c. Đảm bảo giao thông, thông tin liên lạc trong quá trình thi công
- Tất cả các phương tiện xe máy và con người phục vụ thi công trên công
trường đều phải di chuyển đúng tuyến đường được cấp phép, không được tự do
đi sai tuyến và đi đến những nơi không liên quan đến nhiệm vụ, đồng thời tuân
thủ sự điều hành của An ninh hàng không và đơn vị quân sự nơi đóng quân.
- Thường xuyên bố trí lực lượng công nhân cùng cán bộ kỹ thuật được
trang bị bộ đàm, điện thoại cầm tay đảm bảo thường xuyên liên lạc với đài chỉ
huy bay và các đơn vị liên quan khi có yêu cầu.
d. Biện pháp chống sét để đảm bảo an toàn
Tại khu vực lán trại, do mặt bằng trống trải ngoài trời, để đảm bảo an toàn
cho người và thiết bị máy móc thi công khi có mưa giông, Nhà thầu sẽ gia công
lắp đặt hệ thống chống sét. Hệ thống chống sét được thường xuyên kiểm tra đảm
bảo an toàn.
IX. TỔ CHỨC THI CÔNG.
1. Hệ thống tổ chức trên công trường
Dựa trên phạm vi công việc đảm nhiệm trong Liên danh, từng thành viên
Liên danh xây dựng, bố trí nhân sự để tổ chức thi công trên công trường. Sơ đồ
hệ thống quản lý tổ chức như sau:

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 42


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

CHỈ HUY TRƯỞNG


CÔNG TRƯỜNG

CÁC QUẢN LÝ THI CÔNG

BỘ PHẬN BỘ PHẬN BỘ PHẬN BỘ PHẬN BỘ PHẬN CÁC BỘ


KẾ KỸ TÀI CƠ GIỚI, AN TOÀN PHẬN
HOẠCH – THUẬT – CHÍNH, XE MÁY, LAO GIÁN TIẾP
HỒ SƠ HIỆN VẬT TƯ, THIẾT BỊ ĐỘNG,
TRƯỜNG MUA SẮM VSMT

BỘ PHẬN ĐO ĐẠC, THÍ


NGHIỆM, KIỂM TRA, GIÁM SÁT

CÁC TỔ, ĐỘI THI CÔNG

Nhà thầu chúng tôi xác định đây là công trình yêu cầu cao về mặt chất lượng,
kỹ thuật, mỹ thuật và tiến độ. Do đó đòi hỏi cán bộ quản lý kỹ thuật có nhiều kinh
nghiệm, đội ngũ công nhân có tay nghề cao, ý thức tổ chức kỷ luật tốt.
1.1. Bộ phận quản lý:
Để chỉ huy điều hành tổ chức thi công công trình đảm bảo chất lượng, tiến
độ, nhà thầu thành lập Ban điều hành liên danh, chỉ huy điều hành thi công công
trình và Ban chỉ huy công trường là những người đã từng làm chỉ huy về công
trình sân bay, đường bộ. Có kinh nghiệm trong thi công, phối hợp với nhà chức
trách Cảng hàng không trong công tác vừa thi công vừa khai thác trực tiếp chỉ
đạo, điều hành mọi hoạt động của công trường thông qua bộ máy Quản lý chất
lượng công trình nhằm tạo ra sản phẩm công trình đạt chất lượng cao, đáp ứng
yêu cầu của Chủ đầu tư về chất lượng, tiến độ và mang lại hiệu quả sản xuất
kinh doanh cao nhất.
Bộ máy hoạt động điều hành SXKD của công trường: bao gồm Ban chỉ huy
công trường, các bộ phận Kế hoạch - Kỹ thuật - Thi công, Giám sát chất lượng
công trình, bộ phận đảm bảo vật tư, tài chính v.v... tham gia quản lý điều hành
thi công công trình.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 43


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Chỉ huy trưởng công trường: Là người chỉ huy trực tiếp tại công trường
được giao nhiệm vụ điều hành bộ máy chỉ huy và Quản lý chất lượng công trình
tại công trường, chịu trách nhiệm về chất lượng, tiến độ công trình và hiệu quả
sản xuất kinh doanh. Chỉ huy trưởng công trường thường xuyên báo cáo và nhận
ý kiến chỉ đạo của Ban điều hành Liên danh về mọi hoạt động diễn ra trên công
trường, chủ động quan hệ hiệp đồng với Chủ đầu tư và các cơ quan liên quan
như: Tư vấn thiết kế, Tư vấn giám sát, Kiểm định chất lượng và chính quyền địa
phương, các cơ quan ban ngành giải quyết các mối quan hệ khác liên quan tới
quá trình thực hiện nhiệm vụ thi công công trình.
+ Bộ phận kế hoạch- kỹ thuật: Chịu trách nhiệm trước Ban chỉ huy công
trường. Có nhiệm vụ lập kế hoạch thi công tháng, tuần, ngày, theo dõi thực hiện
kế hoạch, tham mưu cho Ban chỉ huy trưởng công trường về công tác tổ chức thi
công, thực hiện công việc bảo đảm đúng chất lượng và tiến độ, đồng thời đôn
đốc, phối hợp với các bộ phận khảo sát, vật tư, giám sát thi công hiện trường, thí
nghiệm hiện trường thực hiện nghiêm túc kế hoạch đề ra.
+ Bộ phận giám sát thi công hiện trường: Tổ chức triển khai, giám sát
công việc thi công hàng ngày, nắm chắc qui trình kỹ thụât thi công của từng
hạng mục, kiểm tra hướng dẫn kế hoạch thi công tại hiện trường, phối hợp với
bộ phận kế hoạch kỹ thuật tổ chức nghiệm thu các công việc thực hiện, đồng
thời tham mưu, đề xuất các phương án thi công cụ thể cho từng công việc, phối
hợp chặt chẽ với bộ phận khảo sát, thí nghiệm hiện trường giám sát chặt chẽ
công tác thi công hàng ngày đảm bảo chất lượng của từng hạng mục công việc.
+ Bộ phận trắc đạc, khảo sát: Nghiên cứu nắm chắc bản vẽ thiết kế, các số
liệu liên quan đến công trình, hiểu rõ được quy trình công nghệ thi công và
nghiệm thu của từng hạng mục, triển khai kế hoạch thi công hàng ngày, kiểm
tra, kiểm soát qui trình thi công theo đúng thiết kế đảm bảo chất lượng và tiến
độ, phối hợp với các bộ phận có liên quan lập biên bản nghiệm thu kịp thời, thực
hiện nghiêm túc công tác nghiệm thu nội bộ, sai số đo đạc theo đúng yêu cầu
thiết kế được duyệt. Bảo dưỡng và hiệu chuẩn thường xuyên các thiết bị đo
lường, và kiểm định theo đúng kế hoạch. Hoàn thành nhiệm vụ theo yêu cầu của
Ban chỉ huy công trường.
+ Phòng thí nghiệm hiện trường: Nghiên cứu nắm chắc bản vẽ thiết kế,
các số liệu liên quan đến công trình, hiểu rõ được quy trình công nghệ thi công
và tiêu chuẩn nghiệm thu của từng loại vật liệu, từng hạng mục. Triển khai kế
hoạch kiểm tra chất lượng thi công hàng ngày, bám sát công tác thi công hiện
trường. Phản ánh kịp thời sai sót trong thi công cho giám sát kỹ thuật hiện
trường và chỉ huy trưởng để có biện pháp khắc phục kịp thời. Thực hiện nghiêm
túc công tác nghiệm thu nội bộ theo đúng yêu cầu thiết kế được duyệt.
+ Bộ phận vật tư: Đảm bảo nguyên vật liệu, vật liệu bán thành phẩm đến
công trường phải đảm bảo đạt chất lượng theo yêu cầu thiết kế, có chứng chỉ
xuất xưởng của nơi sản xuất đảm bảo nguồn gốc chất lượng của vật tư, cân đối
vật tư theo đúng kế hoạch sản xuất của công trường, đảm bảo đủ số lượng, đúng
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 44
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

chủng loại, đáp ứng tiến độ thi công của công trình, thường xuyên theo dõi và
kiểm tra phát hiện lô hàng không đảm bảo chất lượng và có biện pháp xử lý.
Cung cấp kịp thời cho Ban chỉ huy công trường các thông số về số lượng, chất
lượng vật tư hiện có hàng ngày.
+ An toàn viên An toàn lao động (ATLĐ), an ninh, môi trường: Thực
hiện việc kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở, tham gia, huấn luyện từng bộ phận, từng
tổ đội thi công và toàn thể CB-CNV làm việc trên công trường luôn nhận thức
đầy đủ ý nghĩa của việc tuân thủ mọi quy định về ATLĐ, an ninh và vệ sinh môi
trường trong suốt quá trình thi công xây dựng công trình.
+ Đại diện Ban chỉ đạo chất lượng công trình: Thực hiện việc kiểm tra,
đôn đốc, nhắc nhở, huấn luyện từng bộ phận, từng tổ đội thi công chấp hành
nghiêm túc các quy định về quản lý chất lượng công trình hiện hành của Nhà
nước và áp dụng nghiêm chỉnh theo các Tiêu chuẩn của Hệ thống Quản lý
chất lượng ISO 9001:2015.
Trường hợp phát hiện có những vấn đề sai sót, ảnh hưởng đến chất lượng
công trình đại diện Ban chỉ đạo chất lượng công trình tại công trường kịp thời
phản ánh, thống nhất với Chỉ huy trưởng công trường biện pháp khắc phục.
+ Các nhân sự khác:
Nhà thầu bố trí đầy đủ nhân lực, có nhiều kinh nghiệm trong thi công, đáp
ứng yêu cầu về tiến độ thi công công trình.
(Chi tiết xem trong Hồ sơ pháp lý và bản vẽ Sơ đồ tổ chức hệ thống Quản
lý chất lượng công trình)
1.2. Bộ phận gián tiếp phục vụ thi công:
Các bộ phận gián tiếp phục vụ thi công như: quản lý nhân sự, đào tạo, bảo
hiểm, pháp lý, y tế… được các thành viên trong Liên danh nhà thầu bố trí phù
hợp, có thể làm việc trực tiếp hoặc kiêm nhiệm. Tùy theo yêu cầu về tiến độ
công việc, nhà thầu sẽ bố trí nhân sự đáp ứng được yêu cầu về trình độ chuyên
môn, có kinh nghiệm trong tổ chức thi công và xử lý các tình huống trong quá
trình thi công.
1.3. Các tổ, đội thi công
(Xem chi tiết bản vẽ TCTC)
1.3.1. Thi công công tác đất
a. Phương án mặt bằng thi công, hướng thi công:
- Thi công công tác đất bao gồm (đào đất tạo khuôn đường, cày xới lu lèn
nền đường, đắp đất nền đường, thi công lớp đất gia cố đạt CBR 15-20, thi công
đắp đất hữu cơ và công tác vận chuyển điều phối đất trong khu vực thi công, vận
chuyển đất thừa đổ thải ra khu trữ đất) được thực hiện trên toàn bộ mặt bằng san

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 45


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

nền để xây dựng đường Cất hạ cánh, các đường lăn, sân đỗ (hàng hóa, hangar,
cách ly), đường công vụ…
- Trên các khu vực thi công cụ thể, tùy thuộc vào điều kiện địa hình, độ dốc
thiết kế (hiện trạng) để bố trí hướng thi công cho phù hợp. Ưu tiên các khu vực
cần đẩy nhanh tiến độ.
b. Tổ chức các đội, mũi thi công:
- Bố trí tất cả 10 mũi thi công (20 đội thi công) được đánh số thứ tự từ 9 đến
18 tương ứng với tên của 10 khu vực thi công nền đất (Thi công 180 ngày từ
ngày có quyết định khởi công công trình).
+ Mũi 9: Gồm 1 đội thi công (đào đắp, vận chuyển, cày xới lu lèn, đắp đất
nền đường khu vực thi công số 9).
+ Mũi 10: Gồm 2 đội thi công (đào đắp, vận chuyển, cày xới lu lèn, đắp
đất nền đường khu vực thi công số 10).
+ Mũi 11: Gồm 3 đội thi công (đào đắp, vận chuyển, cày xới lu lèn, đắp
đất nền đường khu vực thi công số 11).
+ Mũi 12: Gồm 3 đội thi công (đào đắp, vận chuyển, cày xới lu lèn, đắp
đất nền đường khu vực thi công số 12).
+ Mũi 13: Gồm 3 đội thi công (đào đắp, vận chuyển, cày xới lu lèn, đắp
đất nền đường khu vực thi công số 13).
+ Mũi 14: Gồm 3 đội thi công (đào đắp, vận chuyển, cày xới lu lèn, đắp
đất nền đường khu vực thi công số 14).
+ Mũi 15: Gồm 1 đội thi công (đào đắp, vận chuyển, cày xới lu lèn, đắp
đất nền đường khu vực thi công số 15).
+ Mũi 16: Gồm 2 đội thi công (đào đắp, vận chuyển, cày xới lu lèn, đắp
đất nền đường khu vực thi công số 16).
+ Mũi 17+18: Gồm 2 đội thi công (đào đắp, vận chuyển, cày xới lu lèn,
đắp đất nền đường khu vực thi công số 17+18).
- Mỗi đội thi công gồm các tổ như sau:
+ Tổ 1: Tổ đào phá kết cấu hiện trạng.
+ Tổ 2: Tổ thi công đào đất.
+ Tổ 3: Tổ thi công đắp đất.
+ Tổ 4: Tổ cơ giới đảm bảo
+ Tổ 5: Tổ đo đạc
c. Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công đối với công tác thi công nền đất:

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 46


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Sau khi công tác dọn dẹp mặt bằng, đào phá và vận chuyển hết các kết cấu
trên đổ đúng nơi quy định, tiến hành đào nền đường với tổ hợp máy đào và ô tô
vận chuyển tại các vị trí có chiều cao đào lớn, tổ hợp máy ủi tại vị trí có chiều
cao đào thấp trên cả diện tích khu vực thi công một cách song song, độc lập.
Công tác thi công đắp nền đất chỉ được tiến hành sau khi hoàn thành công
tác đào bóc đất hữu cơ và nền đất nguyên thổ được lu lèn đảm bảo độ chặt theo
yêu cầu của hồ sơ thiết kế. Biện pháp nhà thầu đưa ra sau khi thi công nền đào
đến đâu, tiến hành nghiệm thu nền đào và triển khai cày xới, đắp đất và lu lèn
đến đó.
Công tác thi công nền chủ yếu tập trung khi được bàn giao các khu vực thi
công của giai đoạn 1 và giai đoạn 2. Triển khai một cách đồng bộ.
Trong quá trình thi công nhà thầu thường xuyên chú ý đảm bảo thoát nước
kịp thời nhằm tránh hậu quả xấu có thể xảy ra như: Phải ngừng thi công, phải
làm thêm một số công tác phát sinh do mưa to gây ra và tránh ảnh hưởng đến
dân sinh xung quanh như phải làm trước các công trình thoát nước có trong hồ
sơ thiết kế (nếu có), khi cần phải làm thêm một số công trình thoát nước tạm
thời chỉ dùng trong thi công, việc thi công phải được thực hiện từ hạ lưu lên
thượng lưu.
Có thể áp dụng các biện pháp để đảm bảo thoát nước như: Làm các rãnh
xương cá để thoát nước mặt, làm rãnh dọc thoát nước lòng đường lăn kết hợp
với bơm tiêu dự phòng.
Ngoài ra để đảm bảo được tiến độ thi công, cần thực hiện một số yêu cầu
chung như sau:
+ Thực hiện tốt biện pháp đảm bảo tiến độ thi công và biện pháp kiểm soát
quá trình và thời gian thực hiện công việc chính giảm thiễu sự chậm trễ (được
trình bày ở một mục riêng của bản thuyết minh này)
+ Trong quá trình thi công, các tổ đội thi công hỗ trợ nhau về nhân lực,
máy và thiết bị thi công nhằm đảm bảo quá trình thi công được liên tục, đồng
thời đảm bảo được chất lượng và tiến độ đề ra.
+ Quán triệt tinh thần trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trên công
trường trong công tác triển khai thi công, đảm bảo an ninh, an toàn lao động, vệ
sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.
+ Ổn định quân số, duy trì sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên
trong tổ, đội.
+ Thường xuyên tổ chức các buổi giao ban công trường để trao đổi, tìm ra
các biện pháp tổ chức thi công và xử lý kỹ thuật phù hợp với thực tế thi công
trên công trường.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 47


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Duy trì chế độ báo cáo kế hoạch, tiến độ, các sự cố, tình huống trên công
trường đến Ban chỉ huy công trường để kịp thời nắm bắt, điều chỉnh tiến độ và
tìm ra biện pháp xử lý phù hợp.
1.3.2. Thi công nền đường
1.3.2.1. Thi công lớp cát thoát nước
a. Phương án mặt bằng thi công, hướng thi công:
- Thi công lớp cát thoát nước được thực hiện trên toàn bộ mặt bằng thi công
xây dựng đường Cất hạ cánh, các đường lăn, sân đỗ (hàng hóa, hangar, cách ly).
- Trên các khu vực thi công cụ thể, tùy thuộc vào điều kiện địa hình, độ dốc
thiết kế để bố trí hướng thi công cho phù hợp. Ưu tiên các khu vực cần đẩy
nhanh tiến độ.
b. Tổ chức các đội, mũi thi công:
- Bố trí tất cả 03 mũi thi công lòng đường (06 đội thi công) được đánh số thứ
tự từ 1 đến 3 (Thi công 170 ngày từ ngày 91 đến ngày 260) và 03 mũi thi công
lề đường (04 đội thi công) được đánh số thứ tự từ 4 đến 6 (Thi công 120 ngày từ
ngày 381 đến ngày 500).
+ Mũi 1: Gồm 2 đội thi công khu vực kết cấu lòng đường cất hạ cánh.
+ Mũi 2: Gồm 2 đội thi công khu vực kết cấu lòng đường lăn.
+ Mũi 3: Gồm 2 đội thi công khu vực kết cấu lòng đường sân đỗ.
+ Mũi 4: Gồm 1 đội thi công khu vực kết cấu lề đường cất hạ cánh.
+ Mũi 5: Gồm 2 đội thi công khu vực kết cấu lề đường lăn.
+ Mũi 6: Gồm 1 đội thi công khu vực kết cấu lề đường sân đỗ.
- Mỗi đội thi công gồm các tổ như sau:
+ Tổ 1: Tổ thi công đắp cát.
+ Tổ 2: Tổ cơ giới đảm bảo.
+ Tổ 3: Tổ đo đạc.
c. Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công đối với công tác thi công nền cát:
Công tác thi công nền cát chỉ được tiến hành sau khi hoàn thành công tác
nghiệm thu nền đất đảm bảo độ chặt theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế. Biện pháp
nhà thầu đưa ra sau khi thi công nền đất đến đâu, tiến hành nghiệm thu và triển
khai thi công nền cát đến đó.
Công tác thi công nền cát chủ yếu tập trung khi đã thi công hoàn thiện khối
lượng thi công phần công tác đất trong phạm vi thi công kết cấu lòng lề đường
cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 48


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Trong quá trình thi công nhà thầu thường xuyên chú ý đảm bảo thoát nước
kịp thời nhằm tránh hậu quả xấu có thể xảy ra như: Phải ngừng thi công, phải
làm thêm một số công tác phát sinh do mưa to gây ra và tránh ảnh hưởng đến
dân sinh xung quanh như phải làm trước các công trình thoát nước có trong hồ
sơ thiết kế (nếu có), khi cần phải làm thêm một số công trình thoát nước tạm
thời chỉ dùng trong thi công, việc thi công phải được thực hiện từ hạ lưu lên
thượng lưu.
Có thể áp dụng các biện pháp để đảm bảo thoát nước như: Làm các rãnh
xương cá để thoát nước mặt, làm rãnh dọc thoát nước lòng đường lăn kết hợp
với bơm tiêu dự phòng.
Ngoài ra để đảm bảo được tiến độ thi công, cần thực hiện một số yêu cầu
chung như sau:
+ Thực hiện tốt biện pháp đảm bảo tiến độ thi công và biện pháp kiểm soát
quá trình và thời gian thực hiện công việc chính giảm thiễu sự chậm trễ (được
trình bày ở một mục riêng của bản thuyết minh này)
+ Trong quá trình thi công, các tổ đội thi công hỗ trợ nhau về nhân lực,
máy và thiết bị thi công nhằm đảm bảo quá trình thi công được liên tục, đồng
thời đảm bảo được chất lượng và tiến độ đề ra.
+ Quán triệt tinh thần trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trên công
trường trong công tác triển khai thi công, đảm bảo an ninh, an toàn lao động, vệ
sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.
+ Ổn định quân số, duy trì sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên
trong tổ, đội.
+ Thường xuyên tổ chức các buổi giao ban công trường để trao đổi, tìm ra
các biện pháp tổ chức thi công và xử lý kỹ thuật phù hợp với thực tế thi công
trên công trường.
+ Duy trì chế độ báo cáo kế hoạch, tiến độ, các sự cố, tình huống trên công
trường đến Ban chỉ huy công trường để kịp thời nắm bắt, điều chỉnh tiến độ và
tìm ra biện pháp xử lý phù hợp.
1.3.2.2. Thi công vải địa kỹ thuật
a. Phương án mặt bằng thi công, hướng thi công:
- Thi công trải lớp vải địa kỹ thuật ngăn cách giữa lớp cát thoát nước và lớp
móng cấp phối đá dăm được thực hiện trên toàn bộ mặt bằng thi công xây dựng
đường Cất hạ cánh, các đường lăn, sân đỗ (hàng hóa, hangar, cách ly).
- Trên các khu vực thi công cụ thể, tùy thuộc vào điều kiện địa hình, độ dốc
thiết kế để bố trí hướng thi công cho phù hợp (hướng thi công dọc theo hướng
thi công lớp móng cấp phối đá dăm được phân dải thi công, hướng thi công chi
tiết trong phần thi công lớp móng cấp phối đá dăm ở phần sau). Ưu tiên các khu
vực cần đẩy nhanh tiến độ.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 49
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

b. Tổ chức các đội, mũi thi công:


- Bố trí tất cả 03 mũi thi công lòng đường (06 đội thi công) được đánh số thứ
tự từ 1 đến 3 (Thi công 170 ngày từ ngày 121 đến ngày 290) và 03 mũi thi công
lề đường (03 đội thi công) được đánh số thứ tự từ 4 đến 6 (Thi công 100 ngày từ
ngày 441 đến ngày 540).
+ Mũi 1: Gồm 2 đội thi công khu vực kết cấu lòng đường cất hạ cánh.
+ Mũi 2: Gồm 2 đội thi công khu vực kết cấu lòng đường lăn.
+ Mũi 3: Gồm 2 đội thi công khu vực kết cấu lòng đường sân đỗ.
+ Mũi 4: Gồm 1 đội thi công khu vực kết cấu lề đường cất hạ cánh.
+ Mũi 5: Gồm 1 đội thi công khu vực kết cấu lề đường lăn.
+ Mũi 6: Gồm 1 đội thi công khu vực kết cấu lề đường sân đỗ.
- Bố trí sắp xếp các tổ đội thi công lớp vải địa kỹ thuật như sau:
+ Tổ 1: Tổ thi công lớp vải địa kỹ thuật
+ Tổ 2: Tổ cơ giới đảm bảo
c. Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công đối với công tác thi công vải địa kỹ
thuật:
Công tác thi công vải địa kỹ thuật chỉ được tiến hành sau khi hoàn thành
công tác nghiệm thu nền cát đảm bảo độ chặt theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế.
Biện pháp nhà thầu đưa ra sau khi thi công nền cát đến đâu, tiến hành nghiệm
thu và tập kết đầy đủ cấp phối đá dăm trên công trường đã được lấy mẫu thí
nghiệm đảm bảo các tiêu chuẩn thiết kế yêu cầu sau đó triển khai thi công lớp
vải địa kỹ thuật song song với công tác thi công lớp móng cấp phối đá dăm.
Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công đối với công tác thi công vải địa kỹ
thuật:
+ Thực hiện tốt biện pháp đảm bảo tiến độ thi công và biện pháp kiểm soát
quá trình và thời gian thực hiện công việc chính giảm thiễu sự chậm trễ (được
trình bày ở một mục riêng của bản thuyết minh này).
+ Trong quá trình thi công, các tổ đội thi công hỗ trợ nhau về nhân lực,
máy và thiết bị thi công nhằm đảm bảo quá trình thi công được liên tục, đồng
thời đảm bảo được chất lượng và tiến độ đề ra.
+ Quán triệt tinh thần trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trên công
trường trong công tác triển khai thi công, đảm bảo an ninh, an toàn lao động, vệ
sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.
+ Ổn định quân số, duy trì sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên
trong tổ, đội.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 50


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Thường xuyên tổ chức các buổi giao ban công trường để trao đổi, tìm ra
các biện pháp tổ chức thi công và xử lý kỹ thuật phù hợp với thực tế thi công
trên công trường.
+ Duy trì chế độ báo cáo kế hoạch, tiến độ, các sự cố, tình huống trên công
trường đến Ban chỉ huy công trường để kịp thời nắm bắt, điều chỉnh tiến độ và
tìm ra biện pháp xử lý phù hợp.
1.3.3. Thi công lớp móng cấp phối đá dăm
a. Phương án mặt bằng thi công, hướng thi công:
- Thi công lớp móng cấp phối đá dăm được thực hiện trên toàn bộ mặt bằng
thi công xây dựng đường Cất hạ cánh, các đường lăn, sân đỗ (hàng hóa, hangar,
cách ly, sân đỗ phục vụ phương tiện mặt đất), đường công vụ khu bay.
- Trên các khu vực thi công cụ thể, tùy thuộc vào điều kiện địa hình, độ dốc
thiết kế để bố trí hướng thi công cho phù hợp (hướng thi công dọc theo hướng
thi công lớp mặt đường được phân dải thi công, hướng thi công chi tiết trong
bản vẽ biện pháp thi công lớp móng cấp phối đá dăm). Ưu tiên các khu vực cần
đẩy nhanh tiến độ.
b. Tổ chức các đội, mũi thi công:
- Bố trí tất cả 03 mũi thi công lòng đường (06 đội thi công) được đánh số thứ
tự từ 1 đến 3 (Thi công 170 ngày từ ngày 121 đến ngày 290); 03 mũi thi công lề
đường (03 đội thi công) được đánh số thứ tự từ 4 đến 6 (Thi công 100 ngày từ
ngày 441 đến ngày 540) và 05 mũi thi công đường công vụ khu bay (05 đội thi
công) được đánh số thứ tự từ 7 đến 11 (Thi công 190 ngày từ ngày 221 đến ngày
410)
+ Mũi 1: Gồm 2 đội thi công khu vực kết cấu lòng đường cất hạ cánh.
+ Mũi 2: Gồm 2 đội thi công khu vực kết cấu lòng đường lăn.
+ Mũi 3: Gồm 2 đội thi công khu vực kết cấu lòng đường sân đỗ.
+ Mũi 4: Gồm 1 đội thi công khu vực kết cấu lề đường cất hạ cánh.
+ Mũi 5: Gồm 1 đội thi công khu vực kết cấu lề đường lăn.
+ Mũi 6: Gồm 1 đội thi công khu vực kết cấu lề đường sân đỗ.
+ Mũi 7: Gồm 1 đội thi công khu vực đường công vụ khu bay số 1.
+ Mũi 8: Gồm 1 đội thi công khu vực đường công vụ khu bay số 2.
+ Mũi 9: Gồm 1 đội thi công khu vực đường công vụ khu bay số 3.
+ Mũi 10: Gồm 1 đội thi công khu vực đường công vụ khu bay số 4.
+ Mũi 11: Gồm 1 đội thi công khu vực đường công vụ khu bay số 5.
- Bố trí sắp xếp các tổ đội thi công móng cấp phối đá dăm như sau:

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 51


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Tổ 1: Tổ thi công lớp cấp phối đá dăm.


+ Tổ 2: Tổ cơ giới đảm bảo.
+ Tổ 3: Tổ đo đạc.
c. Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công đối với công tác thi công lớp cấp phối
đá dăm:
Trong suốt thời gian thi công lớp cấp phối đá dăm, Nhà thầu liên tục theo
dõi tình hình và điều kiện thời tiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng xấu tới chất
lượng. Tuyệt đối không được thi công khi trời mưa và không được tiến hành
đầm nén khi độ ẩm của vật liệu vượt ra ngoài phạm vi quy định.
Mặt bằng khu vực thi công các lớp cấp phối đá dăm phải được chuẩn bị và
được sự chấp thuận của Tư vấn giám sát, các vật liệu không phù hợp phải được
dọn sạch. Ngoài ra, Nhà thầu phải có biện pháp đảm bảo thoát nước trong quá
trình thi công nếu xét thấy cần thiết.
Khi có yêu cầu đẩy nhanh tiến độ, nhà thầu sẽ lên kế hoạch thi công
24/24h.
Ngoài ra để đảm bảo được tiến độ thi công, cần thực hiện một số yêu cầu
chung như sau:
+ Thực hiện tốt biện pháp đảm bảo tiến độ thi công và biện pháp kiểm soát
quá trình và thời gian thực hiện công việc chính giảm thiễu sự chậm trễ (được
trình bày ở một mục riêng của bản thuyết minh này)
+ Trong quá trình thi công, các tổ đội thi công hỗ trợ nhau về nhân lực,
máy và thiết bị thi công nhằm đảm bảo quá trình thi công được liên tục, đồng
thời đảm bảo được chất lượng và tiến độ đề ra.
+ Quán triệt tinh thần trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trên công
trường trong công tác triển khai thi công, đảm bảo an ninh, an toàn lao động, vệ
sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.
+ Ổn định quân số, duy trì sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên
trong tổ, đội.
+ Thường xuyên tổ chức các buổi giao ban công trường để trao đổi, tìm ra
các biện pháp tổ chức thi công và xử lý kỹ thuật phù hợp với thực tế thi công
trên công trường.
+ Duy trì chế độ báo cáo kế hoạch, tiến độ, các sự cố, tình huống trên công
trường đến Ban chỉ huy công trường để kịp thời nắm bắt, điều chỉnh tiến độ và
tìm ra biện pháp xử lý phù hợp.
1.3.4. Thi công lớp móng cấp phối đá dăm gia cố xi măng 4%
a. Phương án mặt bằng thi công, hướng thi công:

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 52


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Thi công lớp móng cấp phối đá dăm gia cố xi măng được thực hiện trên
toàn bộ mặt bằng thi công xây dựng sân đỗ phục vụ phương tiện mặt đất, đường
công vụ khu bay.
- Trên các khu vực thi công cụ thể, tùy thuộc vào điều kiện địa hình, độ dốc
thiết kế để bố trí hướng thi công cho phù hợp (hướng thi công dọc theo hướng
thi công lớp mặt đường được phân dải thi công, hướng thi công chi tiết trong
phần thi công lớp mặt đường ở phần sau). Ưu tiên các khu vực cần đẩy nhanh
tiến độ.
b. Tổ chức các đội, mũi thi công:
- Bố trí tất cả 02 mũi thi đường công vụ khu bay và sân đỗ phương tiện phục
vụ mặt đất (02 đội thi công, thi công 30 ngày từ ngày 271 đến ngày 300)
+ Mũi 1: Gồm 01 đội thi công khu vực kết cấu loại 1 sân đỗ phục vụ
phương tiện mặt đất và đường công vụ khu bay số 1.
+ Mũi 2: Gồm 01 đội thi công khu vực kết cấu loại 1 sân đỗ phục vụ
phương tiện mặt đất và đường công vụ khu bay số 5.
- Bố trí sắp xếp các tổ đội thi công móng cấp phối đá dăm gia cố xi măng 4%
như sau:
+ Tổ 1: Tổ gia công lắp dựng tháo dỡ ván khuôn.
+ Tổ 2: Tổ thi công lớp cấp phối đá dăm gia cố xi măng 4%.
+ Tổ 3: Tổ cơ giới đảm bảo.
+ Tổ 4: Tổ đo đạc.
c. Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công công tác thi công lớp cấp phối đá
dăm gia cố xi măng 4%
Trong suốt thời gian thi công lớp cấp phối đá dăm gia cố xi măng, Nhà thầu
liên tục theo dõi tình hình và điều kiện thời tiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng xấu
tới chất lượng. Tuyệt đối không được thi công khi trời mưa và không được tiến
hành đầm nén khi độ ẩm của vật liệu vượt ra ngoài phạm vi quy định.
Mặt bằng khu vực thi công các lớp cấp phối đá dăm gia cố xi măng chỉ
được triển khai khi đã hoàn thiện công tác nghiệm thu lớp dưới theo đúng yêu
cầu kỹ thuật và được sự chấp thuận của Tư vấn giám sát, các vật liệu không phù
hợp phải được dọn sạch. Ngoài ra, Nhà thầu phải có biện pháp đảm bảo thoát
nước trong quá trình thi công nếu xét thấy cần thiết.
Khi có yêu cầu đẩy nhanh tiến độ, nhà thầu sẽ lên kế hoạch thi công
24/24h.
Ngoài ra để đảm bảo được tiến độ thi công, cần thực hiện một số yêu cầu
chung như sau:

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 53


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Thực hiện tốt biện pháp đảm bảo tiến độ thi công và biện pháp kiểm soát
quá trình và thời gian thực hiện công việc chính giảm thiễu sự chậm trễ (được
trình bày ở một mục riêng của bản thuyết minh này)
+ Trong quá trình thi công, các tổ đội thi công hỗ trợ nhau về nhân lực,
máy và thiết bị thi công nhằm đảm bảo quá trình thi công được liên tục, đồng
thời đảm bảo được chất lượng và tiến độ đề ra.
+ Quán triệt tinh thần trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trên công
trường trong công tác triển khai thi công, đảm bảo an ninh, an toàn lao động, vệ
sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.
+ Ổn định quân số, duy trì sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên
trong tổ, đội.
+ Thường xuyên tổ chức các buổi giao ban công trường để trao đổi, tìm ra
các biện pháp tổ chức thi công và xử lý kỹ thuật phù hợp với thực tế thi công
trên công trường.
+ Duy trì chế độ báo cáo kế hoạch, tiến độ, các sự cố, tình huống trên công
trường đến Ban chỉ huy công trường để kịp thời nắm bắt, điều chỉnh tiến độ và
tìm ra biện pháp xử lý phù hợp.
1.3.5. Thi công móng BTXM M150/25
a. Phương án mặt bằng thi công, hướng thi công:
- Thi công lớp móng BTXM M150/25 được thực hiện trên toàn bộ mặt bằng
thi công xây dựng đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ (sân đỗ trước nhà ga
hàng hóa, sân đỗ Hangar và sân đỗ cách ly).
- Trên các khu vực thi công cụ thể, tùy thuộc vào điều kiện địa hình, độ dốc
thiết kế để bố trí hướng thi công cho phù hợp (hướng thi công dọc theo chiều dài
hướng tuyến được phân dải thi công, hướng thi công chi tiết trong bản vẽ biện
pháp thi công lớp BTXM M150/25). Ưu tiên các khu vực cần đẩy nhanh tiến độ.
b. Tổ chức các đội, mũi thi công:
- Bố trí tất cả 03 mũi thi công lòng đường (09 đội thi công) được đánh số thứ
tự từ 1 đến 3 (Thi công 240 ngày từ ngày 181 đến ngày 420) và 03 mũi thi công
lề đường (04 đội thi công) được đánh số thứ tự từ 4 đến 6 (Thi công 80 ngày từ
ngày 481 đến ngày 560).
+ Mũi 1: Gồm 3 đội thi công khu vực kết cấu lòng đường cất hạ cánh.
+ Mũi 2: Gồm 3 đội thi công khu vực kết cấu lòng đường lăn.
+ Mũi 3: Gồm 3 đội thi công khu vực kết cấu lòng đường sân đỗ.
+ Mũi 4: Gồm 1 đội thi công khu vực kết cấu lề đường cất hạ cánh.
+ Mũi 5: Gồm 2 đội thi công khu vực kết cấu lề đường lăn.
+ Mũi 6: Gồm 1 đội thi công khu vực kết cấu lề đường sân đỗ.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 54
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Bố trí sắp xếp các tổ đội thi công móng BTXM M150/25 như sau:
+ Tổ 1: Tổ thi công lắp ván khuôn, lắp đặt khe, trải màng HDPE.
+ Tổ 2: Tổ thi công BTXM M150/25.
+ Tổ 3: Tổ thi công cắt khe, trám khe.
+ Tổ 4: Tổ bảo dưỡng, Vệ sinh công nghiệp.
+ Tổ 5: Tổ cơ giới đảm bảo.
+ Tổ 6: Tổ đo đạc.
c. Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công đối với công tác thi công lớp BTXM
M150/25:
Triển khai một cách đồng bộ trên các khu vực thi công.
Khi bắt đầu triển khai gói thầu, nhà thầu sẽ chủ động một cách nhanh nhất
trình nguồn vật tư, vật liệu cho công tác thi công BTXM. Sau đó sẽ tiến hành thí
nghiệm các chỉ tiêu cơ lý cần thiết theo yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật cũng như các
tiêu chuẩn thí nghiệm hiện hành. Sau khi được chấp thuận nguồn vật liệu đầu
vào, nhà thầu sẽ tiến hành thiết kế cấp phối BTXM M150/25 để lựa chọn cấp
phối tối ưu nhất đề nghị chấp thuận sử dụng.
Lên phương án phân khu phân dải thi công một cách khoa học để đảm bảo
việc thi công là thuận lợi nhất, nhanh nhất. Việc phân dải, phân khu và trình tự
thi công các dải bê tông căn cứ vào năng suất, tính năng của máy trải BTXM căn
cứ vào điều kiện mặt bằng cũng như quy định về thời gian hoạt động phương
tiện trên mặt đường bê tông mới thi công.
Ưu tiên thi công các tấm dị hình, tấm đặc biệt. Các vị trí đường cong hoặc
tấm bê tông dị hình, nhà thầu sẽ sử dụng biện pháp thi công bằng bán cơ giới.
Tập trung máy móc, trang thiết bị, nhân lực để đáp ứng đủ yêu cầu bảo đảm
cho công tác thi công. Máy trải BTXM luôn phải có phương án dự phòng.
Khi cần đẩy nhanh tiến độ thi công thì có thể tổ chức thi công bằng 2 dây
chuyền song song độc lập.
Để đảm bảo tiến độ thi công cần thực hiện tốt phương châm trong thi công:
có thời gian rãnh là thi công, tùy thuộc vào điều kiện thời tiết, điều kiện thi công
cụ thể để tổ chức thi công 24/24h.
Căn cứ vào đặc thù công trình sân đỗ máy bay nên rút ngắn thời gian
chuyển tiếp giữa các giai đoạn thi công và sớm đưa công trình vào khai thác sử
dụng. Do đó, đơn vị thi công kiến nghị giải pháp áp dụng là sử dụng phụ gia cho
cấp phối BTXM đảm bảo rút ngắn thời gian phát triển cường độ. Hiện nay trên
thị trường có một số loại phụ gia có tác dụng rút ngắn thời gian phát triển cường
độ của các lớp BTXM, sau khi thi công khoảng 3 đến 4 ngày là cường độ có thể
đạt tới 95-100% so với cường độ thiết kế yêu cầu. Nhằm đảm bảo đáp ứng yêu

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 55


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

cầu tiến độ cấp bách của dự án, việc sử dụng phụ gia để rút ngắn thời gian phát
triển cường độ và thi công chuyển tiếp của các lớp BTXM là rất cần thiết.
Ngoài ra để đảm bảo được tiến độ thi công, cần thực hiện một số yêu cầu
chung như sau:
+ Thực hiện tốt biện pháp đảm bảo tiến độ thi công và biện pháp kiểm soát
quá trình và thời gian thực hiện công việc chính giảm thiễu sự chậm trễ (được
trình bày ở một mục riêng của bản thuyết minh này)
+ Trong quá trình thi công, các tổ đội thi công hỗ trợ nhau về nhân lực,
máy và thiết bị thi công nhằm đảm bảo quá trình thi công được liên tục, đồng
thời đảm bảo được chất lượng và tiến độ đề ra.
+ Quán triệt tinh thần trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trên công
trường trong công tác triển khai thi công, đảm bảo an ninh, an toàn lao động, vệ
sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.
+ Ổn định quân số, duy trì sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên
trong tổ, đội.
+ Thường xuyên tổ chức các buổi giao ban công trường để trao đổi, tìm ra
các biện pháp tổ chức thi công và xử lý kỹ thuật phù hợp với thực tế thi công
trên công trường.
+ Duy trì chế độ báo cáo kế hoạch, tiến độ, các sự cố, tình huống trên
công trường đến Ban chỉ huy công trường để kịp thời nắm bắt, điều chỉnh tiến
độ và tìm ra biện pháp xử lý phù hợp.
1.3.6. Thi công mặt đường
1.3.6.1. Thi công lớp ngăn cách HDPE
a. Phương án mặt bằng thi công, hướng thi công:
- Thi công trải lớp HDPE ngăn cách giữa lớp móng cấp phối đá dăm và lớp
móng BTXM M150/25, giữa lớp móng BTXM M150/25 và lớp mặt BTXM
M350/45 được thực hiện trên toàn bộ mặt bằng thi công xây dựng đường Cất hạ
cánh, các đường lăn, sân đỗ (hàng hóa, hangar, cách ly).
- Trên các khu vực thi công cụ thể, tùy thuộc vào điều kiện địa hình, độ dốc
thiết kế để bố trí hướng thi công cho phù hợp (hướng thi công dọc theo hướng
thi công lớp mặt BTXM M350/45 được phân dải thi công, hướng thi công chi
tiết trong bản vẽ biện pháp thi công lớp móng BTXM M150/25 cũng như lớp
mặt BTXM M350/45). Ưu tiên các khu vực cần đẩy nhanh tiến độ.
b. Tổ chức các đội, mũi thi công:
- Bố trí tất cả 03 mũi thi công lòng đường (09 đội thi công) được đánh số thứ
tự từ 1 đến 3 (Thi công 300 ngày từ ngày 181 đến ngày 480) và 03 mũi thi công
lề đường (04 đội thi công) được đánh số thứ tự từ 4 đến 6 (Thi công 80 ngày từ
ngày 481 đến ngày 560).
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 56
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Mũi 1: Gồm 3 đội thi công khu vực kết cấu lòng đường cất hạ cánh.
+ Mũi 2: Gồm 3 đội thi công khu vực kết cấu lòng đường lăn.
+ Mũi 3: Gồm 3 đội thi công khu vực kết cấu lòng đường sân đỗ.
+ Mũi 4: Gồm 1 đội thi công khu vực kết cấu lề đường cất hạ cánh.
+ Mũi 5: Gồm 2 đội thi công khu vực kết cấu lề đường lăn.
+ Mũi 6: Gồm 1 đội thi công khu vực kết cấu lề đường sân đỗ.
- Bố trí sắp xếp các tổ đội thi công lớp ngăn cách HDPE như sau:
+ Tổ 1: Tổ thi công lớp ngăn cách HDPE
+ Tổ 2: Tổ cơ giới đảm bảo
c. Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công đối với công tác thi công lớp ngăn
cách HDPE:
Công tác thi công lớp ngăn cách HDPE chỉ được tiến hành sau khi hoàn
thành công tác nghiệm thu lớp móng cấp phối đá dăm đảm bảo độ chặt, BTXM
M150/25 đã được nghiệm thu và đủ điều kiện triển khai lớp mặt BTXM
M350/45 theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế. Biện pháp nhà thầu đưa ra sau khi đã
hoàn thiện công tác thi công lớp móng cấp phối đá dăm và đủ các điều kiện triển
khai lớp móng BTXM M150/25, hoàn thiện công tác thi công móng BTXM
M150/25 và đủ điều kiện thi công lớp mặt BTXM M350/45 (về vật tư vật liệu
đầu vào đã được lấy mẫu kiểm tra đạt yêu cầu, về thiết kế cấp phối BTXM
M150/25, BTXM M350/45 đã được chấp thuận, về công tác trailmix trạm sản
xuất BTXM đã được tư vấn giám sát và chủ đầu tư kiểm tra chấp thuận) thì triển
khai thi công lớp ngăn cách HDPE song song với công tác thi công lớp móng
BTXM M150/25 và lớp mặt BTXM M350/45.
Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công đối với công tác thi công lớp ngăn cách
HDPE:
+ Thực hiện tốt biện pháp đảm bảo tiến độ thi công và biện pháp kiểm soát
quá trình và thời gian thực hiện công việc chính giảm thiễu sự chậm trễ (được
trình bày ở một mục riêng của bản thuyết minh này).
+ Trong quá trình thi công, các tổ đội thi công hỗ trợ nhau về nhân lực,
máy và thiết bị thi công nhằm đảm bảo quá trình thi công được liên tục, đồng
thời đảm bảo được chất lượng và tiến độ đề ra.
+ Quán triệt tinh thần trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trên công
trường trong công tác triển khai thi công, đảm bảo an ninh, an toàn lao động, vệ
sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.
+ Ổn định quân số, duy trì sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên
trong tổ, đội.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 57


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Thường xuyên tổ chức các buổi giao ban công trường để trao đổi, tìm ra
các biện pháp tổ chức thi công và xử lý kỹ thuật phù hợp với thực tế thi công
trên công trường.
+ Duy trì chế độ báo cáo kế hoạch, tiến độ, các sự cố, tình huống trên công
trường đến Ban chỉ huy công trường để kịp thời nắm bắt, điều chỉnh tiến độ và
tìm ra biện pháp xử lý phù hợp.
1.3.6.2. Thi công lớp nhựa dính bám, thấm bám
a. Phương án mặt bằng thi công, hướng thi công:
- Thi công tưới lớp nhựa dính bám giữa lớp móng BTXM M150/25 và lớp
mặt BTN C19, giữa lớp mặt BTN C19 và lớp mặt BTN C16, tưới lớp nhựa thấm
bám giữa lớp móng cấp phối đá dăm và lớp mặt BTN C19, giữa lớp cấp phối đá
dăm gia cố xi măng 4% và lớp mặt BTN R25 được thực hiện trên toàn bộ mặt
bằng thi công xây dựng lề đường Cất hạ cánh, các đường lăn, sân đỗ (hàng hóa,
hangar, cách ly, sân đỗ phục vụ phương tiện mặt đất) và đường công vụ khu bay.
- Trên các khu vực thi công cụ thể, tùy thuộc vào điều kiện địa hình, độ dốc
thiết kế để bố trí hướng thi công cho phù hợp (hướng thi công dọc theo hướng
thi công lớp mặt BTN R25, BTN C19 và BTN C16 được phân dải thi công,
hướng thi công chi tiết trong bản vẽ biện pháp thi công lớp mặt BTN R25, BTN
C19 cũng như lớp mặt BTN C16). Ưu tiên các khu vực cần đẩy nhanh tiến độ.
b. Tổ chức các đội, mũi thi công:
- Bố trí tất cả 02 mũi thi công lề đường (04 đội thi công) được đánh số thứ tự
từ 1 đến 2 (Thi công 60 ngày từ ngày 561 đến ngày 620); 01 mũi thi công khu
vực ngoài lề đường cất hạ cánh kỹ hiệu mũi số 3 (01 đội thi công 10 ngày từ
ngày 641 đến ngày 650); 01 mũi thi công khu vực kết cấu mặt đường loại 1
đường công vụ khu bay, sân đỗ phục vụ phương tiện mặt đất kỹ hiệu mũi số 4
(01 đội thi công 30 ngày từ ngày 301 đến ngày 330); 01 mũi thi công khu vực
kết cấu mặt đường loại 2 đường công vụ khu bay, sân đỗ phục vụ phương tiện
mặt đất kỹ hiệu mũi số 5 (01 đội thi công 40 ngày từ ngày 361 đến ngày 400; 01
mũi thi công khu vực kết cấu mặt đường loại 3 đường công vụ khu bay, sân đỗ
phục vụ phương tiện mặt đất kỹ hiệu mũi số 6 (01 đội thi công 10 ngày từ ngày
411 đến ngày 420).
+ Mũi 1: Gồm 2 đội thi công khu vực kết cấu lòng đường cất hạ cánh.
+ Mũi 2: Gồm 2 đội thi công khu vực kết cấu lòng đường lăn và sân đỗ.
+ Mũi 3: Gồm 1 đội thi công khu vực kết cấu ngoài lề đường cất hạ cánh.
+ Mũi 4: Gồm 1 đội thi công khu vực kết cấu loại 1 đường công vụ khu
bay, sân đỗ phục vụ phương tiện mặt đất.
+ Mũi 5: Gồm 1 đội thi công khu vực kết cấu loại 2 đường công vụ khu
bay, sân đỗ phục vụ phương tiện mặt đất.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 58


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Mũi 6: Gồm 1 đội thi công khu vực kết cấu loại 3 đường công vụ khu
bay, sân đỗ phục vụ phương tiện mặt đất.
- Bố trí sắp xếp các tổ đội thi công lớp nhựa dính bám, thấm bám như sau:
+ Tổ 1: Tổ thi công lớp nhựa dính bám.
+ Tổ 2: Tổ thi công lớp nhựa thấm bám.
+ Tổ 3: Tổ cơ giới đảm bảo.
c. Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công đối với công tác thi công lớp nhựa
dính bám, thấm bám:
Công tác thi công lớp nhựa dính bám, thấm bám chỉ được tiến hành sau khi
hoàn thành công tác nghiệm thu lớp móng cấp phối đá dăm, lớp móng cấp phối
đá dăm gia cố xi măng 4% đảm bảo độ chặt, lớp móng BTXM M150/25 đã được
nghiệm thu, lớp mặt BTN R25, BTN C19 theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế. Biện
pháp nhà thầu đưa ra sau khi đã hoàn thiện công tác thi công lớp móng cấp phối
đá dăm, lớp móng cấp phối đá dăm gia cố xi măng 4%, lớp móng BTXM
M150/25, lớp mặt BTN R25, BTN C19 đã được nghiệm thu (về vật tư vật liệu
đầu vào đã được lấy mẫu kiểm tra đạt yêu cầu, về thiết kế cấp phối BTN R25,
BTN C19, BTN C16 đã được chấp thuận, về công tác trailmix trạm sản xuất
BTN đã được tư vấn giám sát và chủ đầu tư kiểm tra chấp thuận) thì triển khai
thi công tưới lớp nhựa dính bám, thấm bám trước khi thi công lớp mặt BTN
R25, BTN C19 và lớp mặt BTN C16 tối thiểu 24h.
Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công đối với công tác thi công tưới lớp nhựa
dính bám, thấm bám:
+ Thực hiện tốt biện pháp đảm bảo tiến độ thi công và biện pháp kiểm soát
quá trình và thời gian thực hiện công việc chính giảm thiễu sự chậm trễ (được
trình bày ở một mục riêng của bản thuyết minh này).
+ Trong quá trình thi công, các tổ đội thi công hỗ trợ nhau về nhân lực,
máy và thiết bị thi công nhằm đảm bảo quá trình thi công được liên tục, đồng
thời đảm bảo được chất lượng và tiến độ đề ra.
+ Quán triệt tinh thần trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trên công
trường trong công tác triển khai thi công, đảm bảo an ninh, an toàn lao động, vệ
sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.
+ Ổn định quân số, duy trì sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên
trong tổ, đội.
+ Thường xuyên tổ chức các buổi giao ban công trường để trao đổi, tìm ra
các biện pháp tổ chức thi công và xử lý kỹ thuật phù hợp với thực tế thi công
trên công trường.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 59


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Duy trì chế độ báo cáo kế hoạch, tiến độ, các sự cố, tình huống trên công
trường đến Ban chỉ huy công trường để kịp thời nắm bắt, điều chỉnh tiến độ và
tìm ra biện pháp xử lý phù hợp.
1.3.6.3. Thi công lớp BTN C16
a. Phương án mặt bằng thi công, hướng thi công:
- Thi công lớp mặt đường BTN C16 được thực hiện trên toàn bộ mặt bằng
thi công xây dựng lề đường Cất hạ cánh, các đường lăn, sân đỗ (hàng hóa,
hangar, cách ly, sân đỗ phục vụ phương tiện mặt đất) và đường công vụ khu bay.
- Trên các khu vực thi công cụ thể, tùy thuộc vào điều kiện địa hình, độ dốc
thiết kế để bố trí hướng thi công cho phù hợp (hướng thi công dọc theo hướng
thi công lớp mặt đường BTN C16 được phân dải thi công, hướng thi công chi
tiết trong bản vẽ biện pháp thi công lớp mặt đường BTN C16). Ưu tiên các khu
vực cần đẩy nhanh tiến độ.
b. Tổ chức các đội, mũi thi công:
- Bố trí tất cả 02 mũi thi công lề đường (04 đội thi công) được đánh số thứ tự
từ 1 đến 2 (Thi công 30 ngày từ ngày 591 đến ngày 620); 01 mũi thi công khu
vực kết cấu mặt đường loại 1 đường công vụ khu bay, sân đỗ phục vụ phương
tiện mặt đất ký hiệu mũi số 3 (01 đội thi công 10 ngày từ ngày 321 đến ngày
330); 01 mũi thi công khu vực kết cấu mặt đường loại 2 đường công vụ khu bay,
sân đỗ phục vụ phương tiện mặt đất ký hiệu mũi số 4 (01 đội thi công 20 ngày từ
ngày 381 đến ngày 400); 01 mũi thi công khu vực kết cấu mặt đường loại 3
đường công vụ khu bay, sân đỗ phục vụ phương tiện mặt đất ký hiệu mũi số 5
(01 đội thi công 10 ngày từ ngày 411 đến ngày 420).
+ Mũi 1: Gồm 2 đội thi công khu vực kết cấu lề đường cất hạ cánh.
+ Mũi 2: Gồm 2 đội thi công khu vực kết cấu lề đường lăn và sân đỗ.
+ Mũi 3: Gồm 1 đội thi công khu vực kết cấu loại 1 đường công vụ khu
bay, sân đỗ phục vụ phương tiện mặt đất.
+ Mũi 4: Gồm 1 đội thi công khu vực kết cấu loại 2 đường công vụ khu
bay, sân đỗ phục vụ phương tiện mặt đất.
+ Mũi 5: Gồm 1 đội thi công khu vực kết cấu loại 3 đường công vụ khu
bay, sân đỗ phục vụ phương tiện mặt đất.
- Bố trí sắp xếp các tổ đội thi công lớp mặt đường BTN C16 như sau:
+ Tổ 1: Tổ dọn dẹp vệ sinh mặt bằng.
+ Tổ 2: Tổ thi công lớp BTN C16.
+ Tổ 3: Tổ cơ giới đảm bảo.
+ Tổ 4: Tổ đo đạc.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 60


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

c. Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công đối với công tác thi công lớp mặt
đường BTN C16:
Công tác thi công lớp mặt đường BTN C16 chỉ được tiến hành sau khi hoàn
thành công tác nghiệm thu tưới lớp nhựa dính bám giữa lớp BTN C19 và BTN
C16 theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế. Biện pháp nhà thầu đưa ra sau khi đã hoàn
thiện công tác thi công tưới lớp nhựa dính bám giữa lớp BTN C19 và BTN C16
được nghiệm thu và đảm bảo điều kiện thi công lớp mặt đường BTN C16 (về vật
tư vật liệu đầu vào đã được lấy mẫu kiểm tra đạt yêu cầu, về thiết kế cấp phối
BTN C16 đã được chấp thuận, về công tác trailmix trạm sản xuất BTN đã được
tư vấn giám sát và chủ đầu tư kiểm tra chấp thuận) thì triển khai thi công lớp
mặt đường BTN C16 đồng loạt trên các mũi thi công.
Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công đối với công tác thi công lớp mặt
đường BTN C16:
+ Triển khai một cách đồng bộ trên các khu vực thi công.
+ Khi bắt đầu triển khai gói thầu, nhà thầu sẽ chủ động một cách nhanh
nhất trình nguồn vật tư, vật liệu cho công tác thi công BTN. Sau đó sẽ tiến hành
thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý cần thiết theo yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật cũng như
các tiêu chuẩn thí nghiệm hiện hành. Sau khi được chấp thuận nguồn vật liệu
đầu vào, nhà thầu sẽ tiến hành thiết kế cấp phối BTN C16 để lựa chọn cấp phối
tối ưu nhất đề nghị chấp thuận sử dụng.
+ Lên phương án phân khu phân dải thi công một cách khoa học để đảm
bảo việc thi công là thuận lợi nhất, nhanh nhất. Việc phân dải, phân khu và trình
tự thi công các dải bê tông căn cứ vào năng suất, tính năng của máy trải BTN
căn cứ vào điều kiện mặt bằng cũng như quy định về thời gian hoạt động
phương tiện trên mặt đường bê tông mới thi công.
+ Tập trung máy móc, trang thiết bị, nhân lực để đáp ứng đủ yêu cầu bảo
đảm cho công tác thi công. Máy trải BTN luôn phải có phương án dự phòng.
+ Khi cần đẩy nhanh tiến độ thi công thì có thể tổ chức thi công bằng 2 dây
chuyền song song độc lập.
+ Để đảm bảo tiến độ thi công cần thực hiện tốt phương châm trong thi
công: có thời gian rảnh là thi công, tùy thuộc vào điều kiện thời tiết, điều kiện
thi công cụ thể để tổ chức thi công 24/24h.
+ Thực hiện tốt biện pháp đảm bảo tiến độ thi công và biện pháp kiểm soát
quá trình và thời gian thực hiện công việc chính giảm thiễu sự chậm trễ (được
trình bày ở một mục riêng của bản thuyết minh này).
+ Trong quá trình thi công, các tổ đội thi công hỗ trợ nhau về nhân lực,
máy và thiết bị thi công nhằm đảm bảo quá trình thi công được liên tục, đồng
thời đảm bảo được chất lượng và tiến độ đề ra.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 61


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Quán triệt tinh thần trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trên công
trường trong công tác triển khai thi công, đảm bảo an ninh, an toàn lao động, vệ
sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.
+ Ổn định quân số, duy trì sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên
trong tổ, đội.
+ Thường xuyên tổ chức các buổi giao ban công trường để trao đổi, tìm ra
các biện pháp tổ chức thi công và xử lý kỹ thuật phù hợp với thực tế thi công
trên công trường.
+ Duy trì chế độ báo cáo kế hoạch, tiến độ, các sự cố, tình huống trên công
trường đến Ban chỉ huy công trường để kịp thời nắm bắt, điều chỉnh tiến độ và
tìm ra biện pháp xử lý phù hợp.
1.3.6.4. Thi công lớp BTN C19
a. Phương án mặt bằng thi công, hướng thi công:
- Thi công lớp mặt đường BTN C19 được thực hiện trên toàn bộ mặt bằng
thi công xây dựng lề đường Cất hạ cánh, các đường lăn, sân đỗ (hàng hóa,
hangar, cách ly, sân đỗ phục vụ phương tiện mặt đất) và đường công vụ khu bay.
- Trên các khu vực thi công cụ thể, tùy thuộc vào điều kiện địa hình, độ dốc
thiết kế để bố trí hướng thi công cho phù hợp (hướng thi công dọc theo hướng
thi công lớp mặt đường BTN C19 được phân dải thi công, hướng thi công chi
tiết trong bản vẽ biện pháp thi công lớp mặt đường BTN C19). Ưu tiên các khu
vực cần đẩy nhanh tiến độ.
b. Tổ chức các đội, mũi thi công:
- Bố trí tất cả 02 mũi thi công lề đường (04 đội thi công) được đánh số thứ tự
từ 1 đến 2 (Thi công 30 ngày từ ngày 561 đến ngày 590); 01 mũi thi công khu
vực ngoài lề đường cất hạ cánh ký hiệu mũi số 3 (01 đội thi công 10 ngày từ
ngày 641 đến ngày 650); 01 mũi thi công khu vực kết cấu mặt đường loại 1
đường công vụ khu bay, sân đỗ phục vụ phương tiện mặt đất kỹ hiệu mũi số 4
(01 đội thi công 10 ngày từ ngày 311 đến ngày 320); 01 mũi thi công khu vực
kết cấu mặt đường loại 2 đường công vụ khu bay, sân đỗ phục vụ phương tiện
mặt đất ký hiệu mũi số 5 (01 đội thi công 20 ngày từ ngày 361 đến ngày 380).
+ Mũi 1: Gồm 2 đội thi công khu vực kết cấu lề đường cất hạ cánh.
+ Mũi 2: Gồm 2 đội thi công khu vực kết cấu lề đường lăn và sân đỗ.
+ Mũi 3: Gồm 1 đội thi công khu vực kết cấu ngoài lề đường cất hạ cánh.
+ Mũi 4: Gồm 1 đội thi công khu vực kết cấu loại 1 đường công vụ khu
bay, sân đỗ phục vụ phương tiện mặt đất.
+ Mũi 5: Gồm 1 đội thi công khu vực kết cấu loại 2 đường công vụ khu
bay, sân đỗ phục vụ phương tiện mặt đất.
- Bố trí sắp xếp các tổ đội thi công lớp mặt đường BTN C19 như sau:
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 62
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Tổ 1: Tổ dọn dẹp vệ sinh mặt bằng.


+ Tổ 2: Tổ thi công rải lớp lưới chống nứt.
+ Tổ 3: Tổ thi công lớp BTN C19.
+ Tổ 4: Tổ cơ giới đảm bảo.
+ Tổ 5: Tổ đo đạc.
c. Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công đối với công tác thi công lớp mặt
đường BTN C19:
Công tác thi công lớp mặt đường BTN C19 chỉ được tiến hành sau khi hoàn
thành công tác nghiệm thu tưới lớp nhựa thấm bám giữa lớp cấp phối đá dăm
loại 1 và lớp BTN C19, tưới lớp nhựa dính bám giữa lớp BTXM M150/25 và
BTN C19, tưới lớp nhựa dính bám giữa lớp BTN R25 và BTN C19 theo yêu cầu
của hồ sơ thiết kế. Biện pháp nhà thầu đưa ra sau khi đã hoàn thiện công tác thi
công tưới lớp nhựa thấm bám giữa lớp cấp phối đá dăm loại 1 và lớp BTN C19,
tưới lớp nhưạ dính bám giữa lớp BTXM M150/25 và BTN C19, tưới lớp nhựa
dính bám giữa lớp BTN R25 và BTN C19 được nghiệm thu và đảm bảo điều
kiện thi công lớp mặt đường BTN C19 (về vật tư vật liệu đầu vào đã được lấy
mẫu kiểm tra đạt yêu cầu, về thiết kế cấp phối BTN C19 đã được chấp thuận, về
công tác trailmix trạm sản xuất BTN đã được tư vấn giám sát và chủ đầu tư
kiểm tra chấp thuận) thì triển khai thi công lớp mặt đường BTN C19 đồng loạt
trên các mũi thi công.
Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công đối với công tác thi công lớp mặt
đường BTN C19:
+ Triển khai một cách đồng bộ trên các khu vực thi công.
+ Khi bắt đầu triển khai gói thầu, nhà thầu sẽ chủ động một cách nhanh
nhất trình nguồn vật tư, vật liệu cho công tác thi công BTN. Sau đó sẽ tiến hành
thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý cần thiết theo yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật cũng như
các tiêu chuẩn thí nghiệm hiện hành. Sau khi được chấp thuận nguồn vật liệu
đầu vào, nhà thầu sẽ tiến hành thiết kế cấp phối BTN C19 để lựa chọn cấp phối
tối ưu nhất đề nghị chấp thuận sử dụng.
+ Lên phương án phân khu phân dải thi công một cách khoa học để đảm
bảo việc thi công là thuận lợi nhất, nhanh nhất. Việc phân dải, phân khu và trình
tự thi công các dải bê tông căn cứ vào năng suất, tính năng của máy trải BTN
căn cứ vào điều kiện mặt bằng cũng như quy định về thời gian hoạt động
phương tiện trên mặt đường bê tông mới thi công.
+ Tập trung máy móc, trang thiết bị, nhân lực để đáp ứng đủ yêu cầu bảo
đảm cho công tác thi công. Máy trải BTN luôn phải có phương án dự phòng.
+ Khi cần đẩy nhanh tiến độ thi công thì có thể tổ chức thi công bằng 2 dây
chuyền song song độc lập.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 63


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Để đảm bảo tiến độ thi công cần thực hiện tốt phương châm trong thi
công: có thời gian rảnh là thi công, tùy thuộc vào điều kiện thời tiết, điều kiện
thi công cụ thể để tổ chức thi công 24/24h.
+ Thực hiện tốt biện pháp đảm bảo tiến độ thi công và biện pháp kiểm soát
quá trình và thời gian thực hiện công việc chính giảm thiễu sự chậm trễ (được
trình bày ở một mục riêng của bản thuyết minh này).
+ Trong quá trình thi công, các tổ đội thi công hỗ trợ nhau về nhân lực,
máy và thiết bị thi công nhằm đảm bảo quá trình thi công được liên tục, đồng
thời đảm bảo được chất lượng và tiến độ đề ra.
+ Quán triệt tinh thần trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trên công
trường trong công tác triển khai thi công, đảm bảo an ninh, an toàn lao động, vệ
sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.
+ Ổn định quân số, duy trì sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên
trong tổ, đội.
+ Thường xuyên tổ chức các buổi giao ban công trường để trao đổi, tìm ra
các biện pháp tổ chức thi công và xử lý kỹ thuật phù hợp với thực tế thi công
trên công trường.
+ Duy trì chế độ báo cáo kế hoạch, tiến độ, các sự cố, tình huống trên công
trường đến Ban chỉ huy công trường để kịp thời nắm bắt, điều chỉnh tiến độ và
tìm ra biện pháp xử lý phù hợp.
1.3.6.5. Thi công lớp BTN R25
a. Phương án mặt bằng thi công, hướng thi công:
- Thi công lớp mặt đường BTN R25 được thực hiện trên toàn bộ mặt bằng
thi công xây dựng sân đỗ phục vụ phương tiện mặt đất và đường công vụ khu
bay.
- Trên các khu vực thi công cụ thể, tùy thuộc vào điều kiện địa hình, độ dốc
thiết kế để bố trí hướng thi công cho phù hợp (hướng thi công dọc theo hướng
thi công lớp mặt đường BTN R25 được phân dải thi công, hướng thi công chi
tiết trong bản vẽ biện pháp thi công lớp mặt đường BTN R25). Ưu tiên các khu
vực cần đẩy nhanh tiến độ.
b. Tổ chức các đội, mũi thi công:
- Bố trí tất cả 02 mũi thi công khu vực kết cấu mặt đường loại 1 sân đỗ phục
vụ phương tiện mặt đất và đường công vụ khu bay được đánh số thứ tự từ 1 đến
2 (02 đội thi công 10 ngày từ ngày 301 đến ngày 310):
+ Mũi 1: Gồm 1 đội thi công khu vực kết cấu mặt đường loại 1 sân đỗ
phục vụ phương tiện mặt đất và đường công vụ khu bay số 1.
+ Mũi 2: Gồm 1 đội thi công khu vực kết cấu mặt đường loại 1 sân đỗ
phục vụ phương tiện mặt đất và đường công vụ khu bay số 5.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 64
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Bố trí sắp xếp các tổ đội thi công lớp mặt đường BTN R25 như sau:
+ Tổ 1: Tổ dọn dẹp vệ sinh mặt bằng.
+ Tổ 2: Tổ thi công lớp BTN R25.
+ Tổ 3: Tổ cơ giới đảm bảo.
+ Tổ 4: Tổ đo đạc.
c. Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công đối với công tác thi công lớp mặt
đường BTN R25:
Công tác thi công lớp mặt đường BTN R25 chỉ được tiến hành sau khi hoàn
thành công tác nghiệm thu tưới lớp nhựa thấm bám giữa lớp cấp phối đá dăm gia
cố xi măng 4% và lớp BTN R25 theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế. Biện pháp nhà
thầu đưa ra sau khi đã hoàn thiện công tác thi công tưới lớp nhựa thấm bám giữa
lớp cấp phối đá dăm gia cố xi măng 4% và lớp BTN R25 và đảm bảo điều kiện
thi công lớp mặt đường BTN R25 (về vật tư vật liệu đầu vào đã được lấy mẫu
kiểm tra đạt yêu cầu, về thiết kế cấp phối BTN R25 đã được chấp thuận, về công
tác trailmix trạm sản xuất BTN đã được tư vấn giám sát và chủ đầu tư kiểm tra
chấp thuận) thì triển khai thi công lớp mặt đường BTN R25.
Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công đối với công tác thi công lớp mặt
đường BTN R25:
+ Khi bắt đầu triển khai gói thầu, nhà thầu sẽ chủ động một cách nhanh
nhất trình nguồn vật tư, vật liệu cho công tác thi công BTN. Sau đó sẽ tiến hành
thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý cần thiết theo yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật cũng như
các tiêu chuẩn thí nghiệm hiện hành. Sau khi được chấp thuận nguồn vật liệu
đầu vào, nhà thầu sẽ tiến hành thiết kế cấp phối BTN R25 để lựa chọn cấp phối
tối ưu nhất đề nghị chấp thuận sử dụng.
+ Lên phương án phân khu phân dải thi công một cách khoa học để đảm
bảo việc thi công là thuận lợi nhất, nhanh nhất. Việc phân dải, phân khu và trình
tự thi công các dải bê tông căn cứ vào năng suất, tính năng của máy trải BTN
căn cứ vào điều kiện mặt bằng cũng như quy định về thời gian hoạt động
phương tiện trên mặt đường bê tông mới thi công.
+ Tập trung máy móc, trang thiết bị, nhân lực để đáp ứng đủ yêu cầu bảo
đảm cho công tác thi công. Máy trải BTN luôn phải có phương án dự phòng.
+ Khi cần đẩy nhanh tiến độ thi công thì có thể tổ chức thi công bằng 2 dây
chuyền song song độc lập.
+ Để đảm bảo tiến độ thi công cần thực hiện tốt phương châm trong thi
công: có thời gian rảnh là thi công, tùy thuộc vào điều kiện thời tiết, điều kiện
thi công cụ thể để tổ chức thi công 24/24h.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 65


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Thực hiện tốt biện pháp đảm bảo tiến độ thi công và biện pháp kiểm soát
quá trình và thời gian thực hiện công việc chính giảm thiễu sự chậm trễ (được
trình bày ở một mục riêng của bản thuyết minh này).
+ Trong quá trình thi công, các tổ đội thi công hỗ trợ nhau về nhân lực,
máy và thiết bị thi công nhằm đảm bảo quá trình thi công được liên tục, đồng
thời đảm bảo được chất lượng và tiến độ đề ra.
+ Quán triệt tinh thần trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trên công
trường trong công tác triển khai thi công, đảm bảo an ninh, an toàn lao động, vệ
sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.
+ Ổn định quân số, duy trì sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên
trong tổ, đội.
+ Thường xuyên tổ chức các buổi giao ban công trường để trao đổi, tìm ra
các biện pháp tổ chức thi công và xử lý kỹ thuật phù hợp với thực tế thi công
trên công trường.
+ Duy trì chế độ báo cáo kế hoạch, tiến độ, các sự cố, tình huống trên công
trường đến Ban chỉ huy công trường để kịp thời nắm bắt, điều chỉnh tiến độ và
tìm ra biện pháp xử lý phù hợp.
1.3.6.6. Thi công móng BTXM M350/45
a. Phương án mặt bằng thi công, hướng thi công:
- Thi công lớp mặt đường BTXM M350/45 được thực hiện trên toàn bộ mặt
bằng thi công xây dựng đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ (sân đỗ trước nhà
ga hàng hóa, sân đỗ Hangar và sân đỗ cách ly).
- Trên các khu vực thi công cụ thể, tùy thuộc vào điều kiện địa hình, độ dốc
thiết kế để bố trí hướng thi công cho phù hợp (hướng thi công dọc theo chiều dài
hướng tuyến được phân dải thi công, hướng thi công chi tiết trong bản vẽ biện
pháp thi công lớp BTXM M350/45). Ưu tiên các khu vực cần đẩy nhanh tiến độ.
b. Tổ chức các đội, mũi thi công:
- Bố trí tất cả 03 mũi thi công lòng đường (09 đội thi công) được đánh số thứ
tự từ 1 đến 3 (Thi công 240 ngày từ ngày 241 đến ngày 480).
+ Mũi 1: Gồm 3 đội thi công khu vực kết cấu lòng đường cất hạ cánh.
+ Mũi 2: Gồm 3 đội thi công khu vực kết cấu lòng đường lăn.
+ Mũi 3: Gồm 3 đội thi công khu vực kết cấu lòng đường sân đỗ.
- Bố trí các tổ đội thi công mặt đường BTXM M350/45 như sau:
+ Tổ 1: Tổ thi công lắp ván khuôn, lắp đặt khe.
+ Tổ 2: Tổ gia công, lắp dựng lưới thép, cốt thép.
+ Tổ 3: Tổ thi công BTXM M350/45.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 66


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Tổ 4: Tổ thi công cắt khe, trám khe.


+ Tổ 5: Tổ bảo dưỡng, Vệ sinh công nghiệp.
+ Tổ 6: Tổ cơ giới đảm bảo.
+ Tổ 7: Tổ đo đạc.
c. Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công đối với công tác thi công lớp BTXM
M350/45:
Khi bắt đầu triển khai gói thầu, nhà thầu sẽ chủ động một cách nhanh nhất
trình nguồn vật tư, vật liệu cho công tác thi công BTXM. Sau đó sẽ tiến hành thí
nghiệm các chỉ tiêu cơ lý cần thiết theo yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật cũng như các
tiêu chuẩn thí nghiệm hiện hành. Sau khi được chấp thuận nguồn vật liệu đầu
vào, nhà thầu sẽ tiến hành thiết kế cấp phối BTXM M350/45 để lựa chọn cấp
phối tối ưu nhất đề nghị chấp thuận sử dụng.
Lên phương án phân khu phân dải thi công một cách khoa học để đảm bảo
việc thi công là thuận lợi nhất, nhanh nhất. Việc phân dải, phân khu và trình tự
thi công các dải bê tông căn cứ vào năng suất, tính năng của máy trải BTXM căn
cứ vào điều kiện mặt bằng cũng như quy định về thời gian hoạt động phương
tiện trên mặt đường bê tông mới thi công.
Căn cứ vào khối lượng công việc nhận thấy phần khối lượng gia công thép
lưới là rất lớn, vì vậy khi bắt đầu triển khai gói thầu, nhà thầu sẽ chủ động đặt
hàng thép các loại (chủng loại đã được chấp thuận). Sau đó tiến hành gia công
các tấm lưới thép định hình chờ sẵn. Chú ý đến việc che chắn để thép không bị
gỉ sét.
Ưu tiên thi công các tấm dị hình, tấm đặc biệt. Các vị trí đường cong hoặc
tấm bê tông dị hình, nhà thầu sẽ sử dụng biện pháp thi công bằng bán cơ giới.
Tập trung máy móc, trang thiết bị, nhân lực để đáp ứng đủ yêu cầu bảo đảm
cho công tác thi công. Máy trải BTXM luôn phải có phương án dự phòng.
Tăng cường ván khuôn thép khi thấy cần thiết để đảm bảo đẩy nhanh tiến độ.
Tăng cường thêm các tổ đội thi công, lực lượng thi công.
Khi cần đẩy nhanh tiến độ thi công thì có thể tổ chức thi công bằng 2 dây
chuyền song song độc lập.
Để đảm bảo tiến độ thi công cần thực hiện tốt phương châm trong thi công:
có thời gian rãnh là thi công, tùy thuộc vào điều kiện thời tiết, điều kiện thi công
cụ thể để tổ chức thi công 24/24h.
Căn cứ vào đặc thù công trình sân đỗ máy bay nên rút ngắn thời gian chuyển
tiếp giữa các giai đoạn thi công và sớm đưa công trình vào khai thác sử dụng.
Do đó, đơn vị thi công kiến nghị giải pháp áp dụng là sử dụng phụ gia cho cấp
phối BTXM đảm bảo rút ngắn thời gian phát triển cường độ. Hiện nay trên thị
trường có một số loại phụ gia có tác dụng rút ngắn thời gian phát triển cường độ
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 67
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

của các lớp BTXM, sau khi thi công khoảng 3 đến 4 ngày là cường độ có thể đạt
tới 95-100% so với cường độ thiết kế yêu cầu. Nhằm đảm bảo đáp ứng yêu cầu
tiến độ cấp bách của dự án, việc sử dụng phụ gia để rút ngắn thời gian phát triển
cường độ và thi công chuyển tiếp của các lớp BTXM là rất cần thiết.
Thi công đến đâu thực hiện công tác nghiệm thu đến đó. Khi có mặt bằng đủ
rộng, tiến hành ngay công tác vệ sinh khe, trám mastit, vệ sinh công nghiệp.
Ngoài ra để đảm bảo được tiến độ thi công, cần thực hiện một số yêu cầu
chung như sau:
+ Thực hiện tốt biện pháp đảm bảo tiến độ thi công và biện pháp kiểm soát
quá trình và thời gian thực hiện công việc chính giảm thiễu sự chậm trễ (được
trình bày ở một mục riêng của bản thuyết minh này)
+ Trong quá trình thi công, các tổ đội thi công hỗ trợ nhau về nhân lực,
máy và thiết bị thi công nhằm đảm bảo quá trình thi công được liên tục, đồng
thời đảm bảo được chất lượng và tiến độ đề ra.
+ Quán triệt tinh thần trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trên công
trường trong công tác triển khai thi công, đảm bảo an ninh, an toàn lao động, vệ
sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.
+ Ổn định quân số, duy trì sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên
trong tổ, đội.
+ Thường xuyên tổ chức các buổi giao ban công trường để trao đổi, tìm ra
các biện pháp tổ chức thi công và xử lý kỹ thuật phù hợp với thực tế thi công
trên công trường.
+ Duy trì chế độ báo cáo kế hoạch, tiến độ, các sự cố, tình huống trên công
trường đến Ban chỉ huy công trường để kịp thời nắm bắt, điều chỉnh tiến độ và
tìm ra biện pháp xử lý phù hợp.
1.3.6.7. Công tác vận chuyển BTXM, BTN
a. Phương án mặt bằng thi công, hướng thi công:
- Công tác vận chuyển BTXM, BTN các loại được thực hiện từ khu vực phụ
trợ sản xuất bê tông các di chuyển đến toàn bộ mặt bằng vị trí thi công xây dựng
đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ (sân đỗ trước nhà ga hàng hóa, sân đỗ
Hangar và sân đỗ cách ly, sân đỗ phục vụ phương tiện mặt đất), đường công vụ
khu bay, hệ thống thoát nước mưa, thi công hạ tầng các hạng mục bảo đảm hoạt
động bay.
- Trên các khu vực thi công cụ thể, tùy thuộc vào điều kiện địa hình, độ dốc
thiết kế để bố trí hướng vận chuyển cho phù hợp. Ưu tiên các khu vực cần đẩy
nhanh tiến độ.
b. Tổ chức các đội, mũi thi công:

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 68


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Bố trí tất cả 03 mũi thi công lòng đường (09 đội thi công) được đánh số thứ
tự từ 1 đến 3 (Thi công 300 ngày từ ngày 181 đến ngày 480); 01 mũi thi công
khu vực kết cấu mặt đường loại 1 đường công vụ khu bay, sân đỗ phục vụ
phương tiện mặt đất ký hiệu mũi số 4 (01 đội thi công 10 ngày từ ngày 301 đến
ngày 310); 02 mũi thi công lề đường (04 đội thi công) được đánh số thứ tự từ 5
đến 6 (Thi công 60 ngày từ ngày 561 đến ngày 620); 01 mũi thi công khu vực
ngoài lề đường cất hạ cánh ký hiệu mũi số 7 (01 đội thi công 10 ngày từ ngày
641 đến ngày 650); 01 mũi thi công khu vực kết cấu mặt đường loại 1 đường
công vụ khu bay, sân đỗ phục vụ phương tiện mặt đất ký hiệu mũi số 8 (01 đội
thi công 10 ngày từ ngày 311 đến ngày 330); 01 mũi thi công khu vực kết cấu
mặt đường loại 2 đường công vụ khu bay, sân đỗ phục vụ phương tiện mặt đất
ký hiệu mũi số 9 (01 đội thi công 20 ngày từ ngày 361 đến ngày 400); 01 mũi thi
công khu vực kết cấu mặt đường loại 3 đường công vụ khu bay, sân đỗ phục vụ
phương tiện mặt đất ký hiệu mũi số 10 (01 đội thi công 10 ngày từ ngày 411 đến
ngày 420); 04 mũi thi công bê tông mương hình thang (04 đội thi công) được
đánh số thứ tự từ 11 đến 14 (Thi công 100 ngày từ ngày 261 đến ngày 360); 02
mũi thi công rãnh có khe thu nước dọc (04 đội thi công) được đánh số thứ tự từ
15 đến 16 (Thi công 40 ngày từ ngày 311 đến ngày 350); 04 mũi thi công rãnh
chữ U (04 đội thi công) được đánh số thứ tự từ 17 đến 20 (Thi công 50 ngày từ
ngày 381 đến ngày 430); 04 mũi thi công móng cống hộp (04 đội thi công) được
đánh số thứ tự từ 21 đến 24 (Thi công 50 ngày từ ngày 431 đến ngày 480); 04
mũi thi công bê tông lót cống tròn (04 đội thi công) được đánh số thứ tự từ 25
đến 28 (Thi công 20 ngày từ ngày 481 đến ngày 500); 01 mũi thi công rãnh
thoát nước dọc đường công vụ khu bay ký hiệu mũi số 29 (01 đội thi công 80
ngày từ ngày 471 đến ngày 550); 01 mũi thi công móng hàng rào AIRSIDE ký
hiệu mũi số 30 (01 đội thi công 500 ngày từ ngày 91 đến ngày 590); 01 mũi thi
công các công trình đảm bảo hoạt động bay ký hiệu mũi số 31 (01 đội thi công
500 ngày từ ngày 181 đến ngày 680).
+ Mũi 1: Gồm 3 đội thi công vận chuyển BTXM M150/25 và BTXM
M350/45 từ khu vực phụ trợ sản xuất BTXM theo hướng tuyến dọc T1 đến các
tuyến ngang N6, N8, N10, N12 dẫn lần lượt đến các vị trí thi công từ đầu 05 đến
đầu 23 của lòng đường cất hạ cánh.
+ Mũi 2: Gồm 3 đội thi công vận chuyển BTXM M150/25 và BTXM
M350/45 từ khu vực phụ trợ sản xuất BTXM theo hướng tuyến dọc T1 đến các
tuyến ngang N4, N6, N8, N10, N12, N14 và các tuyến dọc T2, T3 dẫn lần lượt
đến các vị trí thi công từ đầu 05 đến đầu 23 của lòng đường lăn các loại.
+ Mũi 3: Gồm 3 đội thi công vận chuyển BTXM M150/25 và BTXM
M350/45 từ khu vực phụ trợ sản xuất BTXM theo hướng tuyến dọc T1 đến các
tuyến dọc T3, T4 dẫn lần lượt đến các vị trí thi công sân đỗ cách ly, sân đỗ trước
nhà ga hàng hóa và sân đỗ Hangar.
+ Mũi 4: Gồm 1 đội thi công vận chuyển BTN R25 từ khu vực phụ trợ sản
xuất BTN theo hướng tuyến dọc T1 đến tuyến dọc T4 dẫn lần lượt đến các vị trí
thi công tuyến đường công vụ ASR-12, ASR-12-1, ASR-13, ASR-14 và vị trí thi
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 69
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

công sân đỗ phục vụ phương tiện mặt đất RSS-05, RSS-06, RSS-07, MRO,
RFS.
+ Mũi 5: Gồm 2 đội thi công vận chuyển BTN C19, BTN C16 từ khu vực
phụ trợ sản xuất BTN theo hướng tuyến dọc T1 đến các tuyến ngang N6, N8,
N10, N12 dẫn lần lượt đến các vị trí thi công từ đầu 05 đến đầu 23 của lề đường
cất hạ cánh.
+ Mũi 6: Gồm 2 đội thi công vận chuyển BTN C19, BTN C16 từ khu vực
phụ trợ sản xuất BTN theo hướng tuyến dọc T1 đến các tuyến ngang N4, N6,
N8, N10, N12, N14 và các tuyến dọc T2, T3, T4 dẫn lần lượt đến các vị trí thi
công từ đầu 05 đến đầu 23 của lòng đường lăn các loại, sân đỗ trước nhà ga
hàng hóa và sân đỗ cách ly.
+ Mũi 7: Gồm 1 đội thi công vận chuyển BTN C19, BTN C16 từ khu vực
phụ trợ sản xuất BTN theo hướng tuyến dọc T1 đến các tuyến ngang N6, N8,
N10, N12 dẫn lần lượt đến các vị trí thi công từ đầu 05 đến đầu 23 của khu vực
kết cấu ngoài lề đường cất hạ cánh.
+ Mũi 8: Gồm 1 đội thi công vận chuyển BTN C19, BTN C16 từ khu vực
phụ trợ sản xuất BTN theo hướng tuyến dọc T1 đến tuyến ngang N4, N6, N8,
N10, N12, N14 và các tuyến dọc T2, T3, T4 dẫn lần lượt đến các vị trí thi công
tuyến đường công vụ ASR-12, ASR-12-1, ASR-13, ASR-14 và vị trí thi công
sân đỗ phục vụ phương tiện mặt đất GSS-05, GSS-06, GSS-07, MRO, RFS.
+ Mũi 9: Gồm 1 đội thi công vận chuyển BTN C19, BTN C16 từ khu vực
phụ trợ sản xuất BTN theo hướng tuyến dọc T1 đến tuyến ngang N4, N6, N8,
N10, N12, N14 và các tuyến dọc T2, T3, T4 dẫn lần lượt đến các vị trí thi công
tuyến đường công vụ ASR-05, ASR-11, ASR-11-1, ASR-15, ASR-16, ASR-17,
ASR-18, ASR-21, ASR-22 và vị trí thi công sân đỗ phục vụ phương tiện mặt đất
SE-01, SE-02, SE-03.
+ Mũi 10: Gồm 1 đội thi công vận chuyển BTN C16 từ khu vực phụ trợ
sản xuất BTN theo hướng tuyến dọc T1 đến tuyến ngang N4, N6, N8, N10, N12,
N14 và các tuyến dọc T2, T3, T4 dẫn lần lượt đến các vị trí thi công tuyến
đường công vụ ASR-16-1, ASR-19, ASR-19-1, ASR-19-2, ASR-19-3, ASR-19-
4, ASR-19-5, ASR-19-6, ASR-20, ASR-20-1, ASR-20-2, ASR-20-3, ASR-20-4
và vị trí thi công sân đỗ phục vụ phương tiện mặt đất AGS-01, AGS-02.
+ Mũi 11: Gồm 1 đội thi công vận chuyển BTXM từ khu vực phụ trợ sản
xuất BTXM theo hướng tuyến dọc T1 đến các tuyến dọc T2, T3, T4 dẫn lần lượt
đến các vị trí thi công mương thoát nước hình thang thuộc tuyến thoát nước hồ
số 1.
+ Mũi 12: Gồm 1 đội thi công vận chuyển BTXM từ khu vực phụ trợ sản
xuất BTXM theo hướng tuyến dọc T1 đến các tuyến dọc T2, T3, T4 dẫn lần lượt
đến các vị trí thi công rãnh có khe thu nước dọc thuộc tuyến thoát nước hồ số 1.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 70


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Mũi 13: Gồm 1 đội thi công vận chuyển BTXM từ khu vực phụ trợ sản
xuất BTXM theo hướng tuyến dọc T1 đến các tuyến dọc T2, T3, T4 dẫn lần lượt
đến các vị trí thi công rãnh chữ U thuộc tuyến thoát nước hồ số 1.
+ Mũi 14: Gồm 1 đội thi công vận chuyển BTXM từ khu vực phụ trợ sản
xuất BTXM theo hướng tuyến dọc T1 đến các tuyến dọc T2, T3, T4 dẫn lần lượt
đến các vị trí thi công bê tông móng cống hộp thuộc tuyến thoát nước hồ số 1.
+ Mũi 15: Gồm 1 đội thi công vận chuyển BTXM từ khu vực phụ trợ sản
xuất BTXM theo hướng tuyến dọc T1 đến các tuyến dọc T2, T3, T4 dẫn lần lượt
đến các vị trí thi công bê tông lót cống tròn thuộc tuyến thoát nước hồ số 1.
+ Mũi 16: Gồm 1 đội thi công vận chuyển BTXM từ khu vực phụ trợ sản
xuất BTXM theo hướng tuyến dọc T1 đến các tuyến dọc T2, T3, T4 dẫn lần lượt
đến các vị trí thi công mương thoát nước hình thang thuộc tuyến thoát nước hồ
số 2.
+ Mũi 17: Gồm 1 đội thi công vận chuyển BTXM từ khu vực phụ trợ sản
xuất BTXM theo hướng tuyến dọc T1 đến các tuyến dọc T2, T3, T4 dẫn lần lượt
đến các vị trí thi công rãnh chữ U thuộc tuyến thoát nước hồ số 2.
+ Mũi 18: Gồm 1 đội thi công vận chuyển BTXM từ khu vực phụ trợ sản
xuất BTXM theo hướng tuyến dọc T1 đến các tuyến dọc T2, T3, T4 dẫn lần lượt
đến các vị trí thi công bê tông móng cống hộp thuộc tuyến thoát nước hồ số 2.
+ Mũi 19: Gồm 1 đội thi công vận chuyển BTXM từ khu vực phụ trợ sản
xuất BTXM theo hướng tuyến dọc T1 đến các tuyến dọc T2, T3, T4 dẫn lần lượt
đến các vị trí thi công bê tông lót cống tròn thuộc tuyến thoát nước hồ số 2.
+ Mũi 20: Gồm 1 đội thi công vận chuyển BTXM từ khu vực phụ trợ sản
xuất BTXM theo hướng tuyến dọc T1 đến các tuyến dọc T2, T3, T4 dẫn lần lượt
đến các vị trí thi công mương thoát nước hình thang thuộc tuyến thoát nước hồ
số 3.
+ Mũi 21: Gồm 1 đội thi công vận chuyển BTXM từ khu vực phụ trợ sản
xuất BTXM theo hướng tuyến dọc T1 đến các tuyến dọc T2, T3, T4 dẫn lần lượt
đến các vị trí thi công rãnh chữ U thuộc tuyến thoát nước hồ số 3.
+ Mũi 22: Gồm 1 đội thi công vận chuyển BTXM từ khu vực phụ trợ sản
xuất BTXM theo hướng tuyến dọc T1 đến các tuyến dọc T2, T3, T4 dẫn lần lượt
đến các vị trí thi công bê tông móng cống hộp thuộc tuyến thoát nước hồ số 3.
+ Mũi 23: Gồm 1 đội thi công vận chuyển BTXM từ khu vực phụ trợ sản
xuất BTXM theo hướng tuyến dọc T1 đến các tuyến dọc T2, T3, T4 dẫn lần lượt
đến các vị trí thi công bê tông lót cống tròn thuộc tuyến thoát nước hồ số 3.
+ Mũi 24: Gồm 1 đội thi công vận chuyển BTXM từ khu vực phụ trợ sản
xuất BTXM theo hướng tuyến dọc T1 đến các tuyến dọc T2, T3, T4 dẫn lần lượt
đến các vị trí thi công mương thoát nước hình thang thuộc tuyến thoát nước hồ
số 4.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 71


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Mũi 25: Gồm 1 đội thi công vận chuyển BTXM từ khu vực phụ trợ sản
xuất BTXM theo hướng tuyến dọc T1 đến các tuyến dọc T2, T3, T4 dẫn lần lượt
đến các vị trí thi công rãnh có khe thu nước dọc thuộc tuyến thoát nước hồ số 4.
+ Mũi 26: Gồm 1 đội thi công vận chuyển BTXM từ khu vực phụ trợ sản
xuất BTXM theo hướng tuyến dọc T1 đến các tuyến dọc T2, T3, T4 dẫn lần lượt
đến các vị trí thi công bê tông móng cống hộp thuộc tuyến thoát nước hồ số 4.
+ Mũi 27: Gồm 1 đội thi công vận chuyển BTXM từ khu vực phụ trợ sản
xuất BTXM theo hướng tuyến dọc T1 đến các tuyến dọc T2, T3, T4 dẫn lần lượt
đến các vị trí thi công rãnh chữ U thuộc tuyến thoát nước hồ số 4.
+ Mũi 28: Gồm 1 đội thi công vận chuyển BTXM từ khu vực phụ trợ sản
xuất BTXM theo hướng tuyến dọc T1 đến các tuyến dọc T2, T3, T4 dẫn lần lượt
đến các vị trí thi công bê tông lót cống tròn thuộc tuyến thoát nước hồ số 4.
+ Mũi 29: Gồm 1 đội thi công vận chuyển BTXM từ khu vực phụ trợ sản
xuất BTXM theo hướng tuyến dọc T1 đến tuyến ngang N4, N6, N8, N10, N12,
N14 và các tuyến dọc T2, T3, T4 dẫn lần lượt đến các vị trí thi công rãnh thoát
nước dọc tuyến đường công vụ.
+ Mũi 30: Gồm 1 đội thi công vận chuyển BTXM từ khu vực phụ trợ sản
xuất BTXM theo hướng tuyến dọc T1 đến các tuyến dọc T6, T7 dẫn lần lượt đến
các vị trí thi công móng hàng rào AIRSIDE.
+ Mũi 31: Gồm 1 đội thi công vận chuyển BTXM từ khu vực phụ trợ sản
xuất BTXM theo hướng tuyến dọc T1 đến các tuyến dọc T2, T3, T4 dẫn lần lượt
đến các vị trí thi công các hạng mục đảm bảo hoạt động bay.
c. Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công đối với công tác vận chuyển BTXM,
BTN:
+ Tăng cường đầu xe vận chuyển BTXM, BTN đảm bảo khối lượng thi
công công việc theo kế hoạch tiến độ đề ra. Thường xuyên duy tu bảo dưỡng xe,
đảm bảo quá trình hoạt động không bị trục chặc, hư hỏng.
+ Thực hiện tốt biện pháp đảm bảo tiến độ thi công và biện pháp kiểm soát
quá trình và thời gian thực hiện công việc chính giảm thiễu sự chậm trễ (được
trình bày ở một mục riêng của bản thuyết minh này)
+ Trong quá trình thi công, các tổ đội thi công hỗ trợ nhau về nhân lực,
máy và thiết bị thi công nhằm đảm bảo quá trình thi công được liên tục, đồng
thời đảm bảo được chất lượng và tiến độ đề ra.
+ Quán triệt tinh thần trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trên công
trường trong công tác triển khai thi công, đảm bảo an ninh, an toàn lao động, vệ
sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.
+ Ổn định quân số, duy trì sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên
trong tổ, đội.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 72


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Thường xuyên tổ chức các buổi giao ban công trường để trao đổi, tìm ra
các biện pháp tổ chức thi công và xử lý kỹ thuật phù hợp với thực tế thi công
trên công trường.
+ Duy trì chế độ báo cáo kế hoạch, tiến độ, các sự cố, tình huống trên công
trường đến Ban chỉ huy công trường để kịp thời nắm bắt, điều chỉnh tiến độ và
tìm ra biện pháp xử lý phù hợp.
1.3.7. Thi công hệ thống thoát nước
1.3.7.1. Thi công mương hình thang
a. Phương án mặt bằng thi công, hướng thi công:
- Thi công mương hình thang được thực hiện trên toàn bộ mặt bằng thi công
xây dựng hệ thống thoát nước mưa (các tuyến thoát nước hồ điều hòa từ số 1
đến số 4).
- Trên các khu vực thi công cụ thể, tùy thuộc vào điều kiện địa hình, độ dốc
thiết kế để bố trí hướng thi công cho phù hợp (hướng thi công từ hạ lưu về đến
thượng lưu) để đảm bảo công tác thoát nước. Ưu tiên các khu vực cần đẩy nhanh
tiến độ.
b. Tổ chức các đội, mũi thi công:
- Bố trí tất cả 04 mũi thi công mương hình thang (12 đội thi công) được đánh
số thứ tự từ 1 đến 4 (Thi công 270 ngày từ ngày 91 đến ngày 360).
+ Mũi 1: Gồm 3 đội thi công mương hình thang thuộc tuyến thoát nước
hồ điều hòa số 1.
+ Mũi 2: Gồm 3 đội thi công mương hình thang thuộc tuyến thoát nước
hồ điều hòa số 2.
+ Mũi 3: Gồm 3 đội thi công mương hình thang thuộc tuyến thoát nước
hồ điều hòa số 3.
+ Mũi 4: Gồm 3 đội thi công mương hình thang thuộc tuyến thoát nước
hồ điều hòa số 4.
- Bố trí các tổ đội thi công mương hình thang như sau:
+ Tổ 1: Tổ thi công phá đá.
+ Tổ 2: Tổ thi công đào đất mương.
+ Tổ 3: Tổ thi công đắp đất mương.
+ Tổ 4: Tổ thi công bê tông lót C10 (M150).
+ Tổ 5: Tổ thi công lắp dựng ván khuôn, lắp đặt khe.
+ Tổ 6: Tổ thi công BTXM mương C16 (M200).
+ Tổ 7: Tổ thi công cắt khe, trám khe.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 73


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Tổ 8: Tổ bảo dưỡng, Vệ sinh công nghiệp.


+ Tổ 9: Tổ cơ giới đảm bảo.
+ Tổ 10: Tổ đo đạc.
c. Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công đối với công tác thi công mương hình
thang:
Khi bắt đầu triển khai gói thầu, nhà thầu sẽ chủ động một cách nhanh nhất
trình nguồn vật tư, vật liệu cho công tác thi công BTXM. Sau đó sẽ tiến hành thí
nghiệm các chỉ tiêu cơ lý cần thiết theo yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật cũng như các
tiêu chuẩn thí nghiệm hiện hành. Sau khi được chấp thuận nguồn vật liệu đầu
vào, nhà thầu sẽ tiến hành thiết kế cấp phối BTXM M150, M200 để lựa chọn
cấp phối tối ưu nhất đề nghị chấp thuận sử dụng.
Lên phương án phân khu thi công một cách khoa học để đảm bảo việc thi
công là thuận lợi nhất, nhanh nhất. Việc phân khu và trình tự thi công căn cứ
vào điều kiện mặt bằng thi công, hướng thi công.
Tập trung máy móc, trang thiết bị, nhân lực để đáp ứng đủ yêu cầu bảo đảm
cho công tác thi công.
Tăng cường ván khuôn thép khi thấy cần thiết để đảm bảo đẩy nhanh tiến
độ.
Tăng cường thêm các tổ đội thi công, lực lượng thi công.
Khi cần đẩy nhanh tiến độ thi công thì có thể tổ chức thi công bằng 2 dây
chuyền song song độc lập.
Để đảm bảo tiến độ thi công cần thực hiện tốt phương châm trong thi công:
có thời gian rãnh là thi công, tùy thuộc vào điều kiện thời tiết, điều kiện thi công
cụ thể để tổ chức thi công 24/24h.
Thi công đến đâu thực hiện công tác nghiệm thu đến đó. Khi có mặt bằng
đủ rộng, tiến hành ngay công tác vệ sinh khe, trám khe, vệ sinh công nghiệp.
Ngoài ra để đảm bảo được tiến độ thi công, cần thực hiện một số yêu cầu
chung như sau:
+ Thực hiện tốt biện pháp đảm bảo tiến độ thi công và biện pháp kiểm soát
quá trình và thời gian thực hiện công việc chính giảm thiễu sự chậm trễ (được
trình bày ở một mục riêng của bản thuyết minh này)
+ Trong quá trình thi công, các tổ đội thi công hỗ trợ nhau về nhân lực,
máy và thiết bị thi công nhằm đảm bảo quá trình thi công được liên tục, đồng
thời đảm bảo được chất lượng và tiến độ đề ra.
+ Quán triệt tinh thần trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trên công
trường trong công tác triển khai thi công, đảm bảo an ninh, an toàn lao động, vệ
sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 74


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Ổn định quân số, duy trì sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên
trong tổ, đội.
+ Thường xuyên tổ chức các buổi giao ban công trường để trao đổi, tìm ra
các biện pháp tổ chức thi công và xử lý kỹ thuật phù hợp với thực tế thi công
trên công trường.
+ Duy trì chế độ báo cáo kế hoạch, tiến độ, các sự cố, tình huống trên công
trường đến Ban chỉ huy công trường để kịp thời nắm bắt, điều chỉnh tiến độ và
tìm ra biện pháp xử lý phù hợp.
1.3.7.2. Thi công cống hộp
a. Phương án mặt bằng thi công, hướng thi công:
- Thi công cống hộp được thực hiện trên toàn bộ mặt bằng thi công xây dựng
hệ thống thoát nước mưa (các tuyến thoát nước hồ điều hòa từ số 1 đến số 4).
- Trên các khu vực thi công cụ thể, tùy thuộc vào điều kiện địa hình, độ dốc
thiết kế để bố trí hướng thi công cho phù hợp (hướng thi công từ hạ lưu về đến
thượng lưu) để đảm bảo công tác thoát nước. Ưu tiên các khu vực cần đẩy nhanh
tiến độ.
b. Tổ chức các đội, mũi thi công:
- Bố trí tất cả 04 mũi thi công cống hộp (16 đội thi công) được đánh số thứ tự
từ 1 đến 4 (Thi công 170 ngày từ ngày 381 đến ngày 550).
+ Mũi 1: Gồm 4 đội thi công cống hộp thuộc tuyến thoát nước hồ điều hòa số 1.
+ Mũi 2: Gồm 4 đội thi công cống hộp thuộc tuyến thoát nước hồ điều hòa số 2.
+ Mũi 3: Gồm 4 đội thi công cống hộp thuộc tuyến thoát nước hồ điều hòa số 3.
+ Mũi 4: Gồm 4 đội thi công cống hộp thuộc tuyến thoát nước hồ điều hòa số 4.
- Bố trí các tổ đội thi công cống hộp như sau:
+ Tổ 1: Tổ thi công phá đá.
+ Tổ 2: Tổ thi công đào đất.
+ Tổ 3: Tổ thi công đắp lớp cấp phối đá dăm Dmax37,5.
+ Tổ 4: Tổ thi công bê tông móng C16 (M200).
+ Tổ 5: Tổ thi công lắp đặt cống hộp đúc sẵn.
+ Tổ 6: Tổ thi công đắp cát 2 bên cống.
+ Tổ 7: Tổ bảo dưỡng, vệ sinh công nghiệp.
+ Tổ 8: Tổ thi công đắp đất trên đỉnh cống.
+ Tổ 9: Tổ cơ giới đảm bảo.
+ Tổ 10: Tổ đo đạc.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 75
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

c. Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công đối với công tác thi công cống hộp:
Khi bắt đầu triển khai gói thầu, nhà thầu sẽ chủ động một cách nhanh nhất
trình nguồn vật tư, vật liệu cho công tác thi công BTXM, Sau đó sẽ tiến hành thí
nghiệm các chỉ tiêu cơ lý cần thiết theo yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật cũng như các
tiêu chuẩn thí nghiệm hiện hành. Sau khi được chấp thuận nguồn vật liệu đầu
vào, nhà thầu sẽ tiến hành thiết kế cấp phối BTXM M200 để lựa chọn cấp phối
tối ưu nhất đề nghị chấp thuận sử dụng. Cùng với đó thì nhà thầu phải cung cấp
sớm các chứng chỉ vật liệu và thiết kế của nhà sản xuất cống hộp đúc sẵn các
loại đảm bảo đúng với yêu cầu của hồ sơ thiết kế (bao gồm ống cống, gối cống
và gioăng cao su).
Lên phương án phân khu thi công một cách khoa học để đảm bảo việc thi
công là thuận lợi nhất, nhanh nhất. Việc phân khu và trình tự thi công căn cứ
vào điều kiện mặt bằng thi công, hướng thi công.
Tập trung máy móc, trang thiết bị, nhân lực để đáp ứng đủ yêu cầu bảo đảm
cho công tác thi công.
Tăng cường thêm các tổ đội thi công, lực lượng thi công.
Khi cần đẩy nhanh tiến độ thi công thì có thể tổ chức thi công bằng 2 dây
chuyền song song độc lập.
Để đảm bảo tiến độ thi công cần thực hiện tốt phương châm trong thi công:
có thời gian rãnh là thi công, tùy thuộc vào điều kiện thời tiết, điều kiện thi công
cụ thể để tổ chức thi công 24/24h.
Thi công đến đâu thực hiện công tác nghiệm thu đến đó. Khi có mặt bằng
đủ rộng, tiến hành ngay công tác vệ sinh công nghiệp.
Ngoài ra để đảm bảo được tiến độ thi công, cần thực hiện một số yêu cầu
chung như sau:
+ Thực hiện tốt biện pháp đảm bảo tiến độ thi công và biện pháp kiểm soát
quá trình và thời gian thực hiện công việc chính giảm thiễu sự chậm trễ (được
trình bày ở một mục riêng của bản thuyết minh này)
+ Trong quá trình thi công, các tổ đội thi công hỗ trợ nhau về nhân lực,
máy và thiết bị thi công nhằm đảm bảo quá trình thi công được liên tục, đồng
thời đảm bảo được chất lượng và tiến độ đề ra.
+ Quán triệt tinh thần trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trên công
trường trong công tác triển khai thi công, đảm bảo an ninh, an toàn lao động, vệ
sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.
+ Ổn định quân số, duy trì sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên
trong tổ, đội.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 76


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Thường xuyên tổ chức các buổi giao ban công trường để trao đổi, tìm ra
các biện pháp tổ chức thi công và xử lý kỹ thuật phù hợp với thực tế thi công
trên công trường.
+ Duy trì chế độ báo cáo kế hoạch, tiến độ, các sự cố, tình huống trên công
trường đến Ban chỉ huy công trường để kịp thời nắm bắt, điều chỉnh tiến độ và
tìm ra biện pháp xử lý phù hợp.
1.3.7.3. Thi công cống tròn
a. Phương án mặt bằng thi công, hướng thi công:
- Thi công cống tròn được thực hiện trên toàn bộ mặt bằng thi công xây dựng
hệ thống thoát nước mưa (các tuyến thoát nước hồ điều hòa từ số 1 đến số 4).
- Trên các khu vực thi công cụ thể, tùy thuộc vào điều kiện địa hình, độ dốc
thiết kế để bố trí hướng thi công cho phù hợp (hướng thi công từ hạ lưu về đến
thượng lưu) để đảm bảo công tác thoát nước. Ưu tiên các khu vực cần đẩy nhanh
tiến độ.
b. Tổ chức các đội, mũi thi công:
- Bố trí tất cả 04 mũi thi công cống tròn (04 đội thi công) được đánh số thứ
tự từ 1 đến 4 (Thi công 140 ngày từ ngày 441 đến ngày 580).
+ Mũi 1: Gồm 1 đội thi công cống tròn thuộc tuyến thoát nước hồ điều hòa số 1.
+ Mũi 2: Gồm 1 đội thi công cống tròn thuộc tuyến thoát nước hồ điều hòa số 2.
+ Mũi 3: Gồm 1 đội thi công cống tròn thuộc tuyến thoát nước hồ điều hòa số 3.
+ Mũi 4: Gồm 1 đội thi công cống tròn thuộc tuyến thoát nước hồ điều hòa số 4.
- Bố trí các tổ đội thi công cống hộp như sau:
+ Tổ 1: Tổ thi công đào đất.
+ Tổ 2: Tổ thi công đầm chặt hố móng.
+ Tổ 3: Tổ thi công bê tông lót C10 (M150).
+ Tổ 4: Tổ thi công lắp đặt cống tròn đúc sẵn.
+ Tổ 5: Tổ thi công đắp cát 2 bên cống.
+ Tổ 6: Tổ thi công đắp đất trên đỉnh cống.
+ Tổ 7: Tổ bảo dưỡng, vệ sinh công nghiệp.
+ Tổ 8: Tổ cơ giới đảm bảo.
+ Tổ 9: Tổ đo đạc.
c. Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công đối với công tác thi công cống tròn:
Khi bắt đầu triển khai gói thầu, nhà thầu sẽ chủ động một cách nhanh nhất
trình nguồn vật tư, vật liệu cho công tác thi công BTXM, Sau đó sẽ tiến hành thí
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 77
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

nghiệm các chỉ tiêu cơ lý cần thiết theo yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật cũng như các
tiêu chuẩn thí nghiệm hiện hành. Sau khi được chấp thuận nguồn vật liệu đầu
vào, nhà thầu sẽ tiến hành thiết kế cấp phối BTXM M150 để lựa chọn cấp phối
tối ưu nhất đề nghị chấp thuận sử dụng. Cùng với đó thì nhà thầu phải cung cấp
sớm các chứng chỉ vật liệu và thiết kế của nhà sản xuất cống tròn đúc sẵn các
loại đảm bảo đúng với yêu cầu của hồ sơ thiết kế (bao gồm ống cống, gối cống
và gioăng cao su).
Lên phương án phân khu thi công một cách khoa học để đảm bảo việc thi
công là thuận lợi nhất, nhanh nhất. Việc phân khu và trình tự thi công căn cứ
vào điều kiện mặt bằng thi công, hướng thi công.
Tập trung máy móc, trang thiết bị, nhân lực để đáp ứng đủ yêu cầu bảo đảm
cho công tác thi công.
Tăng cường thêm các tổ đội thi công, lực lượng thi công.
Khi cần đẩy nhanh tiến độ thi công thì có thể tổ chức thi công bằng 2 dây
chuyền song song độc lập.
Để đảm bảo tiến độ thi công cần thực hiện tốt phương châm trong thi công:
có thời gian rãnh là thi công, tùy thuộc vào điều kiện thời tiết, điều kiện thi công
cụ thể để tổ chức thi công 24/24h.
Thi công đến đâu thực hiện công tác nghiệm thu đến đó. Khi có mặt bằng
đủ rộng, tiến hành ngay công tác vệ sinh công nghiệp.
Ngoài ra để đảm bảo được tiến độ thi công, cần thực hiện một số yêu cầu
chung như sau:
+ Thực hiện tốt biện pháp đảm bảo tiến độ thi công và biện pháp kiểm soát
quá trình và thời gian thực hiện công việc chính giảm thiễu sự chậm trễ (được
trình bày ở một mục riêng của bản thuyết minh này)
+ Trong quá trình thi công, các tổ đội thi công hỗ trợ nhau về nhân lực,
máy và thiết bị thi công nhằm đảm bảo quá trình thi công được liên tục, đồng
thời đảm bảo được chất lượng và tiến độ đề ra.
+ Quán triệt tinh thần trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trên công
trường trong công tác triển khai thi công, đảm bảo an ninh, an toàn lao động, vệ
sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.
+ Ổn định quân số, duy trì sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên
trong tổ, đội.
+ Thường xuyên tổ chức các buổi giao ban công trường để trao đổi, tìm ra
các biện pháp tổ chức thi công và xử lý kỹ thuật phù hợp với thực tế thi công
trên công trường.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 78


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Duy trì chế độ báo cáo kế hoạch, tiến độ, các sự cố, tình huống trên công
trường đến Ban chỉ huy công trường để kịp thời nắm bắt, điều chỉnh tiến độ và
tìm ra biện pháp xử lý phù hợp.
1.3.7.4. Thi công rãnh thoát nước có khe thu nước dọc
a. Phương án mặt bằng thi công, hướng thi công:
- Thi công rãnh thoát nước có khe thu nước dọc được thực hiện trên 2 tuyến
thoát nước hồ điều hòa là tuyến số 1 và tuyến số 4.
- Trên các khu vực thi công cụ thể, tùy thuộc vào điều kiện địa hình, độ dốc
thiết kế để bố trí hướng thi công cho phù hợp (hướng thi công từ hạ lưu về đến
thượng lưu) để đảm bảo công tác thoát nước. Ưu tiên các khu vực cần đẩy nhanh
tiến độ.
b. Tổ chức các đội, mũi thi công:
- Bố trí tất cả 02 mũi thi công rãnh thoát nước có khe thu nước dọc (2 đội thi
công) được đánh số thứ tự từ 1 đến 2 (Thi công 100 ngày từ ngày 271 đến ngày
370).
+ Mũi 1: Gồm 1 đội thi công rãnh thoát nước có khe thu nước dọc thuộc
tuyến thoát nước hồ điều hòa số 1.
+ Mũi 2: Gồm 1 đội thi công rãnh thoát nước có khe thu nước dọc thuộc
tuyến thoát nước hồ điều hòa số 4.
- Bố trí các tổ đội thi công rãnh thoát nước có khe thu nước dọc như sau:
+ Tổ 1: Tổ thi công phá đá.
+ Tổ 2: Tổ thi công đào đất rãnh.
+ Tổ 3: Tổ thi công đầm chặt hố móng.
+ Tổ 4: Tổ thi công bê tông lót C10 (M150).
+ Tổ 5: Tổ thi công lắp dựng ván khuôn, lắp đặt khe.
+ Tổ 6: Tổ gia công lắp dựng cốt thép.
+ Tổ 7: Tổ thi công BTXM rãnh C30 (M350).
+ Tổ 8: Tổ thi công cắt khe, trám khe.
+ Tổ 9: Tổ bảo dưỡng, Vệ sinh công nghiệp.
+ Tổ 10: Tổ thi công đắp đất công trình.
+ Tổ 11: Tổ cơ giới đảm bảo.
+ Tổ 12: Tổ đo đạc.
c. Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công đối với công tác thi công rãnh thoát
nước có khe thu nước dọc:

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 79


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Khi bắt đầu triển khai gói thầu, nhà thầu sẽ chủ động một cách nhanh nhất
trình nguồn vật tư, vật liệu cho công tác thi công BTXM. Sau đó sẽ tiến hành thí
nghiệm các chỉ tiêu cơ lý cần thiết theo yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật cũng như các
tiêu chuẩn thí nghiệm hiện hành. Sau khi được chấp thuận nguồn vật liệu đầu
vào, nhà thầu sẽ tiến hành thiết kế cấp phối BTXM M150, M350 để lựa chọn
cấp phối tối ưu nhất đề nghị chấp thuận sử dụng.
Lên phương án phân khu thi công một cách khoa học để đảm bảo việc thi
công là thuận lợi nhất, nhanh nhất. Việc phân khu và trình tự thi công căn cứ
vào điều kiện mặt bằng thi công, hướng thi công.
Tập trung máy móc, trang thiết bị, nhân lực để đáp ứng đủ yêu cầu bảo đảm
cho công tác thi công.
Tăng cường ván khuôn thép khi thấy cần thiết để đảm bảo đẩy nhanh tiến độ.
Tăng cường thêm các tổ đội thi công, lực lượng thi công.
Khi cần đẩy nhanh tiến độ thi công thì có thể tổ chức thi công bằng 2 dây
chuyền song song độc lập.
Để đảm bảo tiến độ thi công cần thực hiện tốt phương châm trong thi công:
có thời gian rãnh là thi công, tùy thuộc vào điều kiện thời tiết, điều kiện thi công
cụ thể để tổ chức thi công 24/24h.
Thi công đến đâu thực hiện công tác nghiệm thu đến đó. Khi có mặt bằng
đủ rộng, tiến hành ngay công tác vệ sinh khe, trám khe, vệ sinh công nghiệp.
Ngoài ra để đảm bảo được tiến độ thi công, cần thực hiện một số yêu cầu
chung như sau:
+ Thực hiện tốt biện pháp đảm bảo tiến độ thi công và biện pháp kiểm soát
quá trình và thời gian thực hiện công việc chính giảm thiễu sự chậm trễ (được
trình bày ở một mục riêng của bản thuyết minh này)
+ Trong quá trình thi công, các tổ đội thi công hỗ trợ nhau về nhân lực,
máy và thiết bị thi công nhằm đảm bảo quá trình thi công được liên tục, đồng
thời đảm bảo được chất lượng và tiến độ đề ra.
+ Quán triệt tinh thần trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trên công
trường trong công tác triển khai thi công, đảm bảo an ninh, an toàn lao động, vệ
sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.
+ Ổn định quân số, duy trì sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên
trong tổ, đội.
+ Thường xuyên tổ chức các buổi giao ban công trường để trao đổi, tìm ra
các biện pháp tổ chức thi công và xử lý kỹ thuật phù hợp với thực tế thi công
trên công trường.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 80


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Duy trì chế độ báo cáo kế hoạch, tiến độ, các sự cố, tình huống trên công
trường đến Ban chỉ huy công trường để kịp thời nắm bắt, điều chỉnh tiến độ và
tìm ra biện pháp xử lý phù hợp.
1.3.7.5. Thi công rãnh chữ U
a. Phương án mặt bằng thi công, hướng thi công:
- Thi công rãnh chữ U được thực hiện trên toàn bộ mặt bằng thi công xây
dựng hệ thống thoát nước mưa (các tuyến thoát nước hồ điều hòa từ số 1 đến số 4).
- Trên các khu vực thi công cụ thể, tùy thuộc vào điều kiện địa hình, độ dốc
thiết kế để bố trí hướng thi công cho phù hợp (hướng thi công từ hạ lưu về đến
thượng lưu) để đảm bảo công tác thoát nước. Ưu tiên các khu vực cần đẩy nhanh
tiến độ.
b. Tổ chức các đội, mũi thi công:
- Bố trí tất cả 04 mũi thi công rãnh chữ U (4 đội thi công) được đánh số thứ
tự từ 1 đến 4 (Thi công 130 ngày từ ngày 311 đến ngày 440).
+ Mũi 1: Gồm 1 đội thi công rãnh chữ U thuộc tuyến thoát nước hồ điều
hòa số 1.
+ Mũi 2: Gồm 1 đội thi công rãnh chữ U thuộc tuyến thoát nước hồ điều
hòa số 2.
+ Mũi 3: Gồm 1 đội thi công rãnh chữ U thuộc tuyến thoát nước hồ điều
hòa số 3.
+ Mũi 4: Gồm 1 đội thi công rãnh chữ U thuộc tuyến thoát nước hồ điều
hòa số 4.
- Bố trí các tổ đội thi công rãnh chữ U như sau:
+ Tổ 1: Tổ thi công phá đá.
+ Tổ 2: Tổ thi công đào đất rãnh.
+ Tổ 3: Tổ thi công đầm chặt hố móng.
+ Tổ 4: Tổ thi công bê tông lót C10 (M150).
+ Tổ 5: Tổ thi công lắp dựng ván khuôn, lắp đặt khe.
+ Tổ 6: Tổ gia công lắp dựng cốt thép.
+ Tổ 7: Tổ thi công BTXM rãnh C20 (M250), C30 (M350).
+ Tổ 8: Tổ thi công cắt khe, trám khe.
+ Tổ 9: Tổ bảo dưỡng, Vệ sinh công nghiệp.
+ Tổ 10: Tổ thi công đắp đất công trình.
+ Tổ 11: Tổ cơ giới đảm bảo.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 81


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Tổ 12: Tổ đo đạc.


c. Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công đối với công tác thi công rãnh chữ U:
Khi bắt đầu triển khai gói thầu, nhà thầu sẽ chủ động một cách nhanh nhất
trình nguồn vật tư, vật liệu cho công tác thi công BTXM. Sau đó sẽ tiến hành thí
nghiệm các chỉ tiêu cơ lý cần thiết theo yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật cũng như các
tiêu chuẩn thí nghiệm hiện hành. Sau khi được chấp thuận nguồn vật liệu đầu
vào, nhà thầu sẽ tiến hành thiết kế cấp phối BTXM M150, M250, M350 để lựa
chọn cấp phối tối ưu nhất đề nghị chấp thuận sử dụng.
Lên phương án phân khu thi công một cách khoa học để đảm bảo việc thi
công là thuận lợi nhất, nhanh nhất. Việc phân khu và trình tự thi công căn cứ
vào điều kiện mặt bằng thi công, hướng thi công.
Tập trung máy móc, trang thiết bị, nhân lực để đáp ứng đủ yêu cầu bảo đảm
cho công tác thi công.
Tăng cường ván khuôn thép khi thấy cần thiết để đảm bảo đẩy nhanh tiến độ.
Tăng cường thêm các tổ đội thi công, lực lượng thi công.
Khi cần đẩy nhanh tiến độ thi công thì có thể tổ chức thi công bằng 2 dây
chuyền song song độc lập.
Để đảm bảo tiến độ thi công cần thực hiện tốt phương châm trong thi công:
có thời gian rãnh là thi công, tùy thuộc vào điều kiện thời tiết, điều kiện thi công
cụ thể để tổ chức thi công 24/24h.
Thi công đến đâu thực hiện công tác nghiệm thu đến đó. Khi có mặt bằng
đủ rộng, tiến hành ngay công tác vệ sinh khe, trám khe, vệ sinh công nghiệp.
Ngoài ra để đảm bảo được tiến độ thi công, cần thực hiện một số yêu cầu
chung như sau:
+ Thực hiện tốt biện pháp đảm bảo tiến độ thi công và biện pháp kiểm soát
quá trình và thời gian thực hiện công việc chính giảm thiễu sự chậm trễ (được
trình bày ở một mục riêng của bản thuyết minh này)
+ Trong quá trình thi công, các tổ đội thi công hỗ trợ nhau về nhân lực,
máy và thiết bị thi công nhằm đảm bảo quá trình thi công được liên tục, đồng
thời đảm bảo được chất lượng và tiến độ đề ra.
+ Quán triệt tinh thần trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trên công
trường trong công tác triển khai thi công, đảm bảo an ninh, an toàn lao động, vệ
sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.
+ Ổn định quân số, duy trì sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên
trong tổ, đội.
+ Thường xuyên tổ chức các buổi giao ban công trường để trao đổi, tìm ra
các biện pháp tổ chức thi công và xử lý kỹ thuật phù hợp với thực tế thi công
trên công trường.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 82
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Duy trì chế độ báo cáo kế hoạch, tiến độ, các sự cố, tình huống trên công
trường đến Ban chỉ huy công trường để kịp thời nắm bắt, điều chỉnh tiến độ và
tìm ra biện pháp xử lý phù hợp.
1.3.7.6. Thi công hố ga, cửa xả
a. Phương án mặt bằng thi công, hướng thi công:
- Thi công hố ga, cửa xả được thực hiện trên toàn bộ mặt bằng thi công xây
dựng hệ thống thoát nước mưa (các tuyến thoát nước hồ điều hòa từ số 1 đến số 4).
- Trên các khu vực thi công cụ thể, tùy thuộc vào điều kiện địa hình, độ dốc
thiết kế để bố trí hướng thi công cho phù hợp (hướng thi công từ hạ lưu về đến
thượng lưu) để đảm bảo công tác thoát nước. Ưu tiên các khu vực cần đẩy nhanh
tiến độ.
b. Tổ chức các đội, mũi thi công:
- Bố trí tất cả 04 mũi thi công hố ga, cửa xả (4 đội thi công) được đánh số
thứ tự từ 1 đến 4 (Thi công 320 ngày từ ngày 261 đến ngày 580).
+ Mũi 1: Gồm 1 đội thi công hố ga, cửa xả thuộc tuyến thoát nước hồ điều
hòa số 1.
+ Mũi 2: Gồm 1 đội thi công hố ga, cửa xả thuộc tuyến thoát nước hồ điều
hòa số 2.
+ Mũi 3: Gồm 1 đội thi công hố ga, cửa xả thuộc tuyến thoát nước hồ điều
hòa số 3.
+ Mũi 4: Gồm 1 đội thi công hố ga, cửa xả thuộc tuyến thoát nước hồ điều
hòa số 4.
- Bố trí các tổ đội thi công hố ga, cửa xả như sau:
+ Tổ 1: Tổ thi công đào đất hố ga, cửa xả.
+ Tổ 3: Tổ thi công đầm chặt hố móng.
+ Tổ 4: Tổ thi công bê tông lót C10 (M150).
+ Tổ 5: Tổ thi công lắp dựng ván khuôn, lắp đặt khe.
+ Tổ 6: Tổ gia công lắp dựng cốt thép.
+ Tổ 7: Tổ thi công BTXM hố ga, cửa xả C20 (M250).
+ Tổ 8: Tổ bảo dưỡng, Vệ sinh công nghiệp.
+ Tổ 9: Tổ thi công đắp đất công trình.
+ Tổ 10: Tổ cơ giới đảm bảo.
+ Tổ 11: Tổ đo đạc.
c. Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công đối với công tác thi công hố ga, cửa xả:

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 83


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Khi bắt đầu triển khai gói thầu, nhà thầu sẽ chủ động một cách nhanh nhất
trình nguồn vật tư, vật liệu cho công tác thi công BTXM. Sau đó sẽ tiến hành thí
nghiệm các chỉ tiêu cơ lý cần thiết theo yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật cũng như các
tiêu chuẩn thí nghiệm hiện hành. Sau khi được chấp thuận nguồn vật liệu đầu
vào, nhà thầu sẽ tiến hành thiết kế cấp phối BTXM M150, M250 để lựa chọn
cấp phối tối ưu nhất đề nghị chấp thuận sử dụng.
Lên phương án phân khu thi công một cách khoa học để đảm bảo việc thi
công là thuận lợi nhất, nhanh nhất. Việc phân khu và trình tự thi công căn cứ
vào điều kiện mặt bằng thi công, hướng thi công.
Tập trung máy móc, trang thiết bị, nhân lực để đáp ứng đủ yêu cầu bảo đảm
cho công tác thi công.
Tăng cường ván khuôn thép khi thấy cần thiết để đảm bảo đẩy nhanh tiến độ.
Tăng cường thêm các tổ đội thi công, lực lượng thi công.
Khi cần đẩy nhanh tiến độ thi công thì có thể tổ chức thi công bằng 2 dây
chuyền song song độc lập.
Để đảm bảo tiến độ thi công cần thực hiện tốt phương châm trong thi công:
có thời gian rãnh là thi công, tùy thuộc vào điều kiện thời tiết, điều kiện thi công
cụ thể để tổ chức thi công 24/24h.
Thi công đến đâu thực hiện công tác nghiệm thu đến đó. Khi có mặt bằng
đủ rộng, tiến hành ngay công tác vệ sinh khe, trám khe, vệ sinh công nghiệp.
Ngoài ra để đảm bảo được tiến độ thi công, cần thực hiện một số yêu cầu
chung như sau:
+ Thực hiện tốt biện pháp đảm bảo tiến độ thi công và biện pháp kiểm soát
quá trình và thời gian thực hiện công việc chính giảm thiễu sự chậm trễ (được
trình bày ở một mục riêng của bản thuyết minh này)
+ Trong quá trình thi công, các tổ đội thi công hỗ trợ nhau về nhân lực,
máy và thiết bị thi công nhằm đảm bảo quá trình thi công được liên tục, đồng
thời đảm bảo được chất lượng và tiến độ đề ra.
+ Quán triệt tinh thần trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trên công
trường trong công tác triển khai thi công, đảm bảo an ninh, an toàn lao động, vệ
sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.
+ Ổn định quân số, duy trì sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên
trong tổ, đội.
+ Thường xuyên tổ chức các buổi giao ban công trường để trao đổi, tìm ra
các biện pháp tổ chức thi công và xử lý kỹ thuật phù hợp với thực tế thi công
trên công trường.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 84


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Duy trì chế độ báo cáo kế hoạch, tiến độ, các sự cố, tình huống trên công
trường đến Ban chỉ huy công trường để kịp thời nắm bắt, điều chỉnh tiến độ và
tìm ra biện pháp xử lý phù hợp.
1.3.8. Thi công các công tác khác
1.3.8.1. Thi công neo, tiếp địa
a. Phương án mặt bằng thi công, hướng thi công:
- Thi công neo, tiếp địa được thực hiện trên toàn bộ mặt bằng thi công xây
dựng sân đỗ (sân đỗ trước nhà ga hàng hóa, sân đỗ hangar và sân đỗ cách ly).
b. Tổ chức các đội, mũi thi công:
- Bố trí tất cả 04 mũi thi công neo, tiếp địa (04 đội thi công) được đánh số
thứ tự từ 1 đến 4 (Thi công 340 ngày từ ngày 141 đến ngày 480).
+ Mũi 1: Gồm 1 đội thi công neo, tiếp địa sân đỗ cách ly.
+ Mũi 2: Gồm 1 đội thi công neo, tiếp địa sân đỗ trước nhà ga hàng hóa số 5.
+ Mũi 3: Gồm 1 đội thi công neo, tiếp địa sân đỗ trước nhà ga hàng hóa số 6.
+ Mũi 4: Gồm 1 đội thi công neo, tiếp địa sân đỗ hangar.
- Bố trí các tổ đội thi công neo, tiếp địa như sau:
+ Tổ 1: Tổ thi công tiếp địa.
+ Tổ 2: Tổ thi công neo.
+ Tổ 3: Tổ cơ giới đảm bảo.
+ Tổ 4: Tổ đo đạc.
c. Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công đối với công tác thi công neo, tiếp địa:
Khi bắt đầu triển khai gói thầu, nhà thầu sẽ chủ động một cách nhanh nhất
trình nguồn vật tư, vật liệu cho công tác thi công neo, tiếp địa đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật của hồ sơ thiết kế được chủ đầu tư chấp thuận.
Tập trung máy móc, trang thiết bị, nhân lực để đáp ứng đủ yêu cầu bảo đảm
cho công tác thi công.
Ngoài ra để đảm bảo được tiến độ thi công, cần thực hiện một số yêu cầu
chung như sau:
+ Thực hiện tốt biện pháp đảm bảo tiến độ thi công và biện pháp kiểm soát
quá trình và thời gian thực hiện công việc chính giảm thiễu sự chậm trễ (được
trình bày ở một mục riêng của bản thuyết minh này)
+ Trong quá trình thi công, các tổ đội thi công hỗ trợ nhau về nhân lực,
máy và thiết bị thi công nhằm đảm bảo quá trình thi công được liên tục, đồng
thời đảm bảo được chất lượng và tiến độ đề ra.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 85


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Quán triệt tinh thần trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trên công
trường trong công tác triển khai thi công, đảm bảo an ninh, an toàn lao động, vệ
sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.
+ Ổn định quân số, duy trì sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên
trong tổ, đội.
+ Thường xuyên tổ chức các buổi giao ban công trường để trao đổi, tìm ra
các biện pháp tổ chức thi công và xử lý kỹ thuật phù hợp với thực tế thi công
trên công trường.
+ Duy trì chế độ báo cáo kế hoạch, tiến độ, các sự cố, tình huống trên công
trường đến Ban chỉ huy công trường để kịp thời nắm bắt, điều chỉnh tiến độ và
tìm ra biện pháp xử lý phù hợp.
1.3.8.2. Thi công sơn kẻ tín hiệu, lắp đặt biển báo giao thông
a. Phương án mặt bằng thi công, hướng thi công:
- Thi công sơn kẻ tín hiệu, lắp đặt biển báo giao thông được thực hiện trên
toàn bộ mặt bằng thi công xây dựng đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ (sân
đỗ trước nhà ga hàng hóa, sân đỗ hangar, sân đỗ cách ly và sân đỗ phục vụ
phương tiện mặt đất), đường công vụ khu bay.
b. Tổ chức các đội, mũi thi công:
- Bố trí tất cả 03 mũi thi công sơn kẻ tín hiệu (06 đội thi công) được đánh số
thứ tự từ 1 đến 3 (Thi công 70 ngày từ ngày 621 đến ngày 690); 01 mũi thi công
sơn kẻ tín hiệu, lắp đặt biển báo giao thông sân đỗ phục vụ phương tiện mặt đất
và đường công vụ khu bay ký hiệu mũi số 4 (01 đội thi công 80 ngày từ ngày
571 đến ngày 650).
+ Mũi 1: Gồm 02 đội thi công sơn kẻ tín hiệu đường cất hạ cánh.
+ Mũi 2: Gồm 02 đội thi công sơn kẻ tín hiệu đường lăn.
+ Mũi 3: Gồm 02 đội thi công sơn kẻ tín hiệu sân đỗ (sân đỗ trước nhà ga
hàng hóa, sân đỗ hangar và sân đỗ cách ly).
+ Mũi 4: Gồm 01 đội thi công sơn kẻ tín hiệu, lắp đặt biển báo giao thông
khu vực sân đỗ phục vụ phương tiện mặt đất và đường công vụ khu bay.
- Bố trí các tổ đội thi công sơn kẻ tín hiệu, lắp đặt biển báo giao thông như sau:
+ Tổ 1: Tổ thi công vệ sinh mặt đường.
+ Tổ 2: Tổ thi công sơn kẻ tín hiệu.
+ Tổ 3: Tổ thi công lắp đặt biển báo giao thông.
+ Tổ 4: Tổ cơ giới đảm bảo.
+ Tổ 5: Tổ đo đạc.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 86


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

c. Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công đối với công tác thi công sơn kẻ tín
hiệu, lắp đặt biển báo giao thông:
Khi bắt đầu triển khai gói thầu, nhà thầu sẽ chủ động một cách nhanh nhất
trình nguồn vật tư, vật liệu cho công tác thi công sơn kẻ tín hiệu, biển báo giao
thông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ thiết kế được chủ đầu tư chấp thuận.
Tập trung máy móc, trang thiết bị, nhân lực để đáp ứng đủ yêu cầu bảo đảm
cho công tác thi công.
Ngoài ra để đảm bảo được tiến độ thi công, cần thực hiện một số yêu cầu
chung như sau:
+ Thực hiện tốt biện pháp đảm bảo tiến độ thi công và biện pháp kiểm soát
quá trình và thời gian thực hiện công việc chính giảm thiễu sự chậm trễ (được
trình bày ở một mục riêng của bản thuyết minh này)
+ Trong quá trình thi công, các tổ đội thi công hỗ trợ nhau về nhân lực,
máy và thiết bị thi công nhằm đảm bảo quá trình thi công được liên tục, đồng
thời đảm bảo được chất lượng và tiến độ đề ra.
+ Quán triệt tinh thần trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trên công
trường trong công tác triển khai thi công, đảm bảo an ninh, an toàn lao động, vệ
sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.
1.3.8.3. Thi công lắp dựng hàng rào an ninh, bốt gác
a. Phương án mặt bằng thi công, hướng thi công:
- Thi công lắp dựng hàng rào an ninh, bốt gác được thực hiện trên toàn bộ
các tuyến hàng rào (hàng rào an ninh tạm thời, hàng rào an ninh loại 1, loại 2).
b. Tổ chức các đội, mũi thi công:
- Bố trí tất cả 03 mũi thi công hàng rào (03 đội thi công) được đánh số thứ tự
từ 1 đến 3 (Thi công 500 ngày từ ngày 91 đến ngày 590).
+ Mũi 1: Gồm 01 đội thi công hàng rào an ninh tạm thời.
+ Mũi 2: Gồm 01 đội thi công hàng rào an ninh loại 1.
+ Mũi 3: Gồm 01 đội thi công hàng rào an ninh loại 2.
- Bố trí các tổ đội thi công hàng rào như sau:
+ Tổ 1: Tổ thi công đào móng hàng rào.
+ Tổ 2: Tổ thi công lớp đá dăm đệm móng.
+ Tổ 3: Tổ thi công BTXM lót móng C10 (M150).
+ Tổ 4: Tổ thi công BTXM chân tường rào C15 (M200).
+ Tổ 5: Tổ gia công lắp dựng hàng rào lưới thép.
+ Tổ 6: Tổ cơ giới đảm bảo.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 87
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Tổ 7: Tổ đo đạc.


c. Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công đối với công tác thi công hàng rào:
Khi bắt đầu triển khai gói thầu, nhà thầu sẽ chủ động một cách nhanh nhất
trình nguồn vật tư, vật liệu cho công tác thi công hàng rào đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật của hồ sơ thiết kế được chủ đầu tư chấp thuận.
Tập trung máy móc, trang thiết bị, nhân lực để đáp ứng đủ yêu cầu bảo đảm
cho công tác thi công.
Ngoài ra để đảm bảo được tiến độ thi công, cần thực hiện một số yêu cầu
chung như sau:
+ Thực hiện tốt biện pháp đảm bảo tiến độ thi công và biện pháp kiểm soát
quá trình và thời gian thực hiện công việc chính giảm thiễu sự chậm trễ (được
trình bày ở một mục riêng của bản thuyết minh này)
+ Trong quá trình thi công, các tổ đội thi công hỗ trợ nhau về nhân lực,
máy và thiết bị thi công nhằm đảm bảo quá trình thi công được liên tục, đồng
thời đảm bảo được chất lượng và tiến độ đề ra.
+ Quán triệt tinh thần trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trên công
trường trong công tác triển khai thi công, đảm bảo an ninh, an toàn lao động, vệ
sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.
+ Ổn định quân số, duy trì sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên
trong tổ, đội.
+ Thường xuyên tổ chức các buổi giao ban công trường để trao đổi, tìm ra
các biện pháp tổ chức thi công và xử lý kỹ thuật phù hợp với thực tế thi công
trên công trường.
+ Duy trì chế độ báo cáo kế hoạch, tiến độ, các sự cố, tình huống trên công
trường đến Ban chỉ huy công trường để kịp thời nắm bắt, điều chỉnh tiến độ và
tìm ra biện pháp xử lý phù hợp.
1.3.9. Thi công lắp đặt hệ thống hạ cánh chính xác ILS/DME, AGL
1.3.9.1. Thi công hạ tầng kỹ thuật băng cáp, hố ga
a. Phương án mặt bằng thi công, hướng thi công:
- Thi công hạ tầng kỹ thuật băng cáp, hố ga được thực hiện trên toàn bộ mặt
bằng thi công hệ thống đảm bảo hoạt động bay của đường cất hạ cánh.
b. Tổ chức các đội, mũi thi công:
- Bố trí tất cả 02 mũi thi công hạ tầng kỹ thuật băng cáp, hố ga (02 đội thi
công) được đánh số thứ tự từ 1 đến 2 (Thi công 500 ngày từ ngày 181 đến ngày
680).
+ Mũi 1: Gồm 1 đội thi công hạ tầng kỹ thuật băng cáp, hố ga khu vực
đường cất hạ cánh đầu 05.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 88
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Mũi 2: Gồm 1 đội thi công hạ tầng kỹ thuật băng cáp, hố ga khu vực
đường cất hạ cánh đầu 23.
+ Tổ 1: Tổ thi công rãnh cáp (đào đất rãnh cáp, rải băng cảnh báo, lắp đặt
ống nhựa xoắn, kéo rải đồng trần).
+ Tổ 2: Tổ thi công lắp dựng ván khuôn.
+ Tổ 3: Tổ gia công lắp dựng cốt thép.
+ Tổ 4: Tổ thi công băng cáp.
+ Tổ 5: Tổ thi công hố ga.
+ Tổ 6: Tổ bảo dưỡng, Vệ sinh công nghiệp.
+ Tổ 7: Tổ cơ giới đảm bảo.
+ Tổ 8: Tổ đo đạc.
c. Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công đối với công tác thi công hạ tầng kỹ
thuật băng cáp, hố ga:
Khi bắt đầu triển khai gói thầu, nhà thầu sẽ chủ động một cách nhanh nhất
trình nguồn vật tư, vật liệu cho công tác thi công BTXM. Sau đó sẽ tiến hành thí
nghiệm các chỉ tiêu cơ lý cần thiết theo yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật cũng như các
tiêu chuẩn thí nghiệm hiện hành. Sau khi được chấp thuận nguồn vật liệu đầu
vào, nhà thầu sẽ tiến hành thiết kế cấp phối BTXM M150, M250 để lựa chọn
cấp phối tối ưu nhất đề nghị chấp thuận sử dụng.
Tập trung máy móc, trang thiết bị, nhân lực để đáp ứng đủ yêu cầu bảo đảm
cho công tác thi công.
Tăng cường ván khuôn thép khi thấy cần thiết để đảm bảo đẩy nhanh tiến độ.
Tăng cường thêm các tổ đội thi công, lực lượng thi công.
Để đảm bảo tiến độ thi công cần thực hiện tốt phương châm trong thi công:
có thời gian rãnh là thi công, tùy thuộc vào điều kiện thời tiết, điều kiện thi công
cụ thể để tổ chức thi công 24/24h.
Thi công đến đâu thực hiện công tác nghiệm thu đến đó.
Ngoài ra để đảm bảo được tiến độ thi công, cần thực hiện một số yêu cầu
chung như sau:
+ Thực hiện tốt biện pháp đảm bảo tiến độ thi công và biện pháp kiểm soát
quá trình và thời gian thực hiện công việc chính giảm thiễu sự chậm trễ (được
trình bày ở một mục riêng của bản thuyết minh này)
+ Trong quá trình thi công, các tổ đội thi công hỗ trợ nhau về nhân lực,
máy và thiết bị thi công nhằm đảm bảo quá trình thi công được liên tục, đồng
thời đảm bảo được chất lượng và tiến độ đề ra.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 89


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Quán triệt tinh thần trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trên công
trường trong công tác triển khai thi công, đảm bảo an ninh, an toàn lao động, vệ
sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.
+ Ổn định quân số, duy trì sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên
trong tổ, đội.
+ Thường xuyên tổ chức các buổi giao ban công trường để trao đổi, tìm ra
các biện pháp tổ chức thi công và xử lý kỹ thuật phù hợp với thực tế thi công
trên công trường.
+ Duy trì chế độ báo cáo kế hoạch, tiến độ, các sự cố, tình huống trên công
trường đến Ban chỉ huy công trường để kịp thời nắm bắt, điều chỉnh tiến độ và
tìm ra biện pháp xử lý phù hợp.
1.3.9.2. Thi công lắp đặt thiết bị hệ thống hạ cánh chính xác ILS/DME
a. Phương án mặt bằng thi công, hướng thi công:
- Thi công lắp đặt thiết bị hệ thống hạ cánh chính xác ILS/DME được thực
hiện trên toàn bộ mặt bằng thi công hệ thống đảm bảo hoạt động bay của đường
cất hạ cánh.
b. Tổ chức các đội, mũi thi công:
- Bố trí tất cả 02 mũi thi công lắp đặt thiết bị hệ thống hạ cánh chính xác
ILS/DME (02 đội thi công) được đánh số thứ tự từ 1 đến 2 (Thi công 200 ngày
từ ngày 481 đến ngày 680).
+ Mũi 1: Gồm 1 đội thi công lắp đặt thiết bị hệ thống hạ cánh chính xác
ILS/DME khu vực đường cất hạ cánh đầu 05.
+ Mũi 2: Gồm 1 đội thi công lắp đặt thiết bị hệ thống hạ cánh chính xác
ILS/DME khu vực đường cất hạ cánh đầu 23.
- Bố trí các tổ đội thi công lắp đặt thiết bị hệ thống hạ cánh chính xác
ILS/DME như sau:
+ Tổ 1: Tổ thi công kéo rải dây cáp điện, cáp quang.
+ Tổ 2: Tổ thi công lắp đặt thiết bị tủ điện, thiết bị ILS đầu 05 và đầu 23.
+ Tổ 3: Tổ cơ giới đảm bảo.
+ Tổ 4: Tổ đo đạc.
c. Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công đối với công tác thi công lắp đặt thiết
bị hệ thống hạ cánh chính xác ILS/DME:
Khi bắt đầu triển khai gói thầu, nhà thầu sẽ chủ động một cách nhanh nhất
trình nguồn vật tư, vật liệu cho công tác thi công lắp đặt thiết bị hệ thống hạ
cánh chính xác ILS/DME đề nghị chủ đầu tư chấp thuận sử dụng.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 90


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Tập trung máy móc, trang thiết bị, nhân lực để đáp ứng đủ yêu cầu bảo đảm
cho công tác thi công.
Tăng cường thêm các tổ đội thi công, lực lượng thi công.
Để đảm bảo tiến độ thi công cần thực hiện tốt phương châm trong thi công:
có thời gian rãnh là thi công, tùy thuộc vào điều kiện thời tiết, điều kiện thi công
cụ thể để tổ chức thi công 24/24h.
Thi công đến đâu thực hiện công tác nghiệm thu đến đó.
Ngoài ra để đảm bảo được tiến độ thi công, cần thực hiện một số yêu cầu
chung như sau:
+ Thực hiện tốt biện pháp đảm bảo tiến độ thi công và biện pháp kiểm soát
quá trình và thời gian thực hiện công việc chính giảm thiễu sự chậm trễ (được
trình bày ở một mục riêng của bản thuyết minh này)
+ Trong quá trình thi công, các tổ đội thi công hỗ trợ nhau về nhân lực,
máy và thiết bị thi công nhằm đảm bảo quá trình thi công được liên tục, đồng
thời đảm bảo được chất lượng và tiến độ đề ra.
+ Quán triệt tinh thần trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trên công
trường trong công tác triển khai thi công, đảm bảo an ninh, an toàn lao động, vệ
sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.
+ Ổn định quân số, duy trì sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên
trong tổ, đội.
+ Thường xuyên tổ chức các buổi giao ban công trường để trao đổi, tìm ra
các biện pháp tổ chức thi công và xử lý kỹ thuật phù hợp với thực tế thi công
trên công trường.
+ Duy trì chế độ báo cáo kế hoạch, tiến độ, các sự cố, tình huống trên công
trường đến Ban chỉ huy công trường để kịp thời nắm bắt, điều chỉnh tiến độ và
tìm ra biện pháp xử lý phù hợp.
1.3.9.3. Thi công lắp đặt thiết bị đèn hiệu hàng không
a. Phương án mặt bằng thi công, hướng thi công:
- Thi công lắp đặt thiết bị đèn hiệu hàng không được thực hiện trên toàn bộ
mặt bằng thi công hệ thống đảm bảo hoạt động bay của đường cất hạ cánh,
đường lăn.
b. Tổ chức các đội, mũi thi công:
- Bố trí tất cả 02 mũi thi công lắp đặt thiết bị đèn hiệu hàng không (03 đội thi
công) được đánh số thứ tự từ 1 đến 2 (Thi công 200 ngày từ ngày 481 đến ngày
680).
+ Mũi 1: Gồm 1 đội thi công lắp đặt thiết bị đèn hiệu hàng không khu vực
đường cất hạ cánh.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 91
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Mũi 2: Gồm 1 đội thi công lắp đặt thiết bị đèn hiệu hàng không khu vực
đường lăn.
- Bố trí các tổ đội thi công lắp đặt thiết bị đèn hiệu hàng không như sau:
+ Tổ 1: Tổ thi công lắp đặt đèn TDZ.
+ Tổ 2: Tổ thi công lắp đặt đèn tim đường cất hạ cánh.
+ Tổ 3: Tổ thi công lắp đặt lề đường cất hạ cánh (nổi, chìm).
+ Tổ 4: Tổ thi công lắp đặt đèn đường lăn thoát nhanh.
+ Tổ 5: Tổ thi công lắp đặt đèn chờ trung gian.
+ Tổ 6: Tổ thi công lắp đặt đèn lề đường lăn.
+ Tổ 7: Tổ thi công lắp đặt đèn stopbar và đèn cấm vào.
+ Tổ 8: Tổ thi công lắp đặt đèn gác đường.
+ Tổ 9: Tổ thi công lắp đặt đèn papi 2 đầu đường cất hạ cánh 05 và 23.
+ Tổ 10: Tổ thi công lắp đặt đèn thềm và đèn cuối đường cất hạ cánh.
+ Tổ 11: Tổ thi công lắp đặt đèn tiếp cận (nổi, chìm).
+ Tổ 12: Tổ thi công lắp đặt đèn tim đường lăn.
+ Tổ 13: Tổ thi công lắp đặt cột gió.
+ Tổ 14: Tổ thi công lắp đặt senser và tủ điều khiển.
+ Tổ 15: Tổ thi công lắp đặt biển báo.
+ Tổ 16: Tổ thi công lắp đặt thiết bị trạm nguồn đầu 05 và đầu 23.
+ Tổ 17: Tổ cơ giới đảm bảo.
+ Tổ 18: Tổ đo đạc.
c. Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công đối với công tác thi công lắp đặt thiết
bị thiết bị đèn hiệu hàng không:
Khi bắt đầu triển khai gói thầu, nhà thầu sẽ chủ động một cách nhanh nhất
trình nguồn vật tư, vật liệu cho công tác thi công lắp đặt thiết bị đèn hiệu hàng
không đề nghị chủ đầu tư chấp thuận sử dụng.
Tập trung máy móc, trang thiết bị, nhân lực để đáp ứng đủ yêu cầu bảo đảm
cho công tác thi công.
Tăng cường thêm các tổ đội thi công, lực lượng thi công.
Để đảm bảo tiến độ thi công cần thực hiện tốt phương châm trong thi công:
có thời gian rãnh là thi công, tùy thuộc vào điều kiện thời tiết, điều kiện thi công
cụ thể để tổ chức thi công 24/24h.
Thi công đến đâu thực hiện công tác nghiệm thu đến đó.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 92
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Ngoài ra để đảm bảo được tiến độ thi công, cần thực hiện một số yêu cầu
chung như sau:
+ Thực hiện tốt biện pháp đảm bảo tiến độ thi công và biện pháp kiểm soát
quá trình và thời gian thực hiện công việc chính giảm thiễu sự chậm trễ (được
trình bày ở một mục riêng của bản thuyết minh này)
+ Trong quá trình thi công, các tổ đội thi công hỗ trợ nhau về nhân lực,
máy và thiết bị thi công nhằm đảm bảo quá trình thi công được liên tục, đồng
thời đảm bảo được chất lượng và tiến độ đề ra.
+ Quán triệt tinh thần trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trên công
trường trong công tác triển khai thi công, đảm bảo an ninh, an toàn lao động, vệ
sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.
+ Ổn định quân số, duy trì sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên
trong tổ, đội.
+ Thường xuyên tổ chức các buổi giao ban công trường để trao đổi, tìm ra
các biện pháp tổ chức thi công và xử lý kỹ thuật phù hợp với thực tế thi công
trên công trường.
+ Duy trì chế độ báo cáo kế hoạch, tiến độ, các sự cố, tình huống trên công
trường đến Ban chỉ huy công trường để kịp thời nắm bắt, điều chỉnh tiến độ và
tìm ra biện pháp xử lý phù hợp.
- Đội 1: Đội đào phá kết cấu hiện trạng, nền đất, nền cát, cấp phối đá dăm:
+ Tổ 1: Tổ đào phá kết cấu hiện trạng.
+ Tổ 2: Tổ thi công nền đất.
+ Tổ 3: Tổ thi công nền cát.
+ Tổ 4: Tổ thi công CPĐD.
- Đội 2: Đội thi công hệ thống thoát nước.
+ Tổ 1: Tổ thi công thoát nước kết cấu
+ Tổ 2: Tổ thi công mương hình thang.
+ Tổ 3: Tổ thi công cống tròn, cống hộp.
+ Tổ 4: Tổ thi công hố ga, cửa xả.
- Đội 3: Đội thi công mặt đường BTXM M150/25, M350/45, BTN, sơn kẻ:
+ Tổ 1: Tổ thi công lắp ván khuôn, lưới thép, trải màng HDPE.
+ Tổ 2: Tổ thi công BTXM M150/25, M350/45.
+ Tổ 3: Tổ thi công BTN.
+ Tổ 4: Tổ thi công sơn kẻ tín hiệu.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 93


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Đội 4: Đội thi công hệ thống điện, đèn hiệu.


+ Tổ 1: Tổ thi công lắp đặt hệ thống đèn hiệu, biển báo.
+ Tổ 2: Tổ thi công hệ thống cáp.
+ Tổ 3: Tổ thi công hệ thống điều khiển, hệ thống hỗ trợ hạ cánh chính xác ILS.
- Đội 5: Đội thi công cơ giới:
Có nhiệm vụ quản lý, bảo đảm hoạt động, điều tiết phối hợp toàn bộ thiết
bị, xe máy hoạt động trên công trường theo kế hoạch của BCH công trường,
đảm bảo hệ thống điện, nước, bao gồm các bộ phận:
+ Phân đội Trạm trộn BTXM, BTN.
+ Phân đội xe, máy thi công.
+ Phân đội sửa chữa xe máy thiết bị, điện, nước.
+ Phân đội gia công cơ khí.
Trong quá trình thi công, các tổ đội thi công hỗ trợ nhau về nhân lực, máy
và thiết bị thi công nhằm đảm bảo quá trình thi công được liên tục, đồng thời
đảm bảo được chất lượng và tiến độ đề ra.
Với biên chế các tổ, đội thi công như trên, để đảm bảo được tiến độ thi
công, biện pháp nhà thầu đưa ra là:
- Quán triệt tinh thần trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trên công
trường trong công tác triển khai thi công, đảm bảo an ninh, an toàn bay, an toàn
lao động, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.
- Ổn định quân số, duy trì sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên
trong tổ, đội.
- Thường xuyên tổ chức các buổi giao ban công trường để trao đổi, tìm ra
các biện pháp tổ chức thi công và xử lý kỹ thuật phù hợp với thực tế thi công
trên công trường.
- Duy trì chế độ báo cáo kế hoạch, tiến độ, các sự cố, tình huống trên công
trường đến Ban chỉ huy công trường để kịp thời nắm bắt, điều chỉnh tiến độ và
tìm ra biện pháp xử lý phù hợp.
- Trong quá trình thi công, để đảm bảo toàn bộ các công việc được triển
khai đồng bộ, đồng thời đáp ứng yêu cầu đẩy nhanh tiến độ thi công công trình
tuỳ theo từng thời điểm, Nhà thầu sẽ bổ sung thêm vào lực lượng thi công của
mình để đảm bảo đủ năng lực thực hiện các công việc được yêu cầu. Lực lượng
lao động trực tiếp được huy động để thực hiện toàn bộ các công việc trên công
trường dự kiến đảm bảo đủ số lượng đáp ứng theo yêu cầu tiến độ đề ra. Lực
lượng lao động trực tiếp tại công trường sẽ được điều chỉnh tăng giảm tuỳ thuộc
tiến độ thi công các hạng mục của công trình. Tùy thuộc vào tính chất công việc

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 94


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

từng thời điểm, Nhà thầu sẽ bố trí thi công tăng ca, kíp để hoàn thành công trình
đúng tiến độ.
X. TIẾN ĐỘ THI CÔNG.
- Tổng thời gian thi công gói thầu số 4.6: “Thi công xây dựng, lắp đặt thiết
bị và thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình đường cất hạ cánh, đường lăn,
sân đỗ tàu bay (ga hàng hóa, hangar, cách ly) và các công trình khác” thuộc Dự
án thành phần 3 “Các công trình thiết yếu trong Cảng hàng không” Thuộc dự
án “Đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1” là
700 ngày kể từ ngày khởi công Công trình (Không bao gồm ngày lễ, Tết và thời
gian bất khả kháng).
* Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công chung
Để đảm bảo được tiến độ đặt ra, biện pháp Nhà thầu để ra như sau:
- Thường xuyên đảm bảo nguồn vốn cấp cho công trình theo nhu cầu về tài
chính dựa trên tiến độ đã lập và được phê duyệt.
- Lập tiến độ thi công tổng thể (Liên danh) và tiến độ thi công chi tiết (của
từng thành viên Liên danh) trình Tư vấn giám sát, Chủ đầu tư phê duyệt.
- Các hạng mục công việc thi công trên công trường phải bám sát vào tiến
độ đã vạch ra. Những hạng mục công việc nào bị chậm trễ hoặc nhận thấy có
những dấu hiệu bị chậm trễ phải kịp thời điều chỉnh bằng phương pháp làm tăng
ca, làm thêm giờ kể cả ngày nghỉ, lễ tết để đảm bảo hoàn thành đúng thời hạn đã
đặt ra, tránh ảnh hưởng đến tiến độ triển khai các hạng mục công việc tiếp theo.
- Thường xuyên đảm bảo nguồn cung ứng vật tư, vật liệu cả về số lượng,
chủng loại và chất lượng theo yêu cầu về tiến độ công việc sao cho không để
hiện tượng thiếu vật tư hoặc vật tư đến chậm ảnh hưởng đến công tác thi công
(xe máy và con người phải ngừng, chờ thi công hoặc điều chuyển tạm thời sang
công việc khác).
- Bố trí bộ phận chuyên môn có kinh nghiệm về tổ chức thi công, thường
xuyên quản lý, theo dõi tiến độ thi công đã đề ra so với tiến độ thực tế trên công
trường. Có khả năng nhận định và đánh giá những tác nhân khách quan và chủ
quan có thể ảnh hưởng đến tiến độ, kịp thời có những điều chỉnh phù hợp với
thực tế trên công trường. Thường xuyên và kịp thời báo cáo đến Ban QLDA và
các bên liên quan tìm hướng xử lý và điều chỉnh tiến độ.
- Nhà thầu phải thường xuyên liên hệ với Chủ đầu tư, ban QLDA để cập
nhật những điều chỉnh, thay đổi thiết kế (nếu có) nhằm kịp thời cập nhật điều
chỉnh tiến độ.
- Có kế hoạch thi công cụ thể, chi tiết các hạng mục công việc căn cứ vào
điều kiện thời tiết, khí hậu, vào con người và năng suất dây chuyền. Kịp thời sửa
chữa, thay thế hoặc bổ sung trang thiết bị thi công khi có sự cố hỏng hóc xảy ra.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 95


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Có kế hoạch dự phòng về con người, trang thiết bị thi công kịp thời bổ
sung khi có nhu cầu đẩy nhanh tiến độ.
- Có thể áp dụng các công nghệ thi công tiên tiến, sử dụng các thiết bị thi
công hiện đại đem lại năng suất hiệu quả cao.
- Duy trì sự phối hợp nhịp nhàng, có tổ chức giữa các bộ phận thi công trên
công trường, giữa bộ phận văn phòng với hiện trường để đảm bảo mọi công tác
triển khai trên công trường được thi công đúng hồ sơ thiết kế, đảm bảo về chất
lượng và tiến độ dự án.
- Thường xuyên phát động thi đua lập thành tích chào mừng những ngày
kỷ niệm lớn nhằm đẩy nhanh tiến độ thi công, đảm bảo chất lượng và hiệu quả
công trình, biểu dương khen thưởng kịp thời đối với các đơn vị và các cá nhân
có thành tích tốt trên công trường ...
* Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công khi có sự cố mất điện
- Nhà thầư bố trí sẵn sàng máy phát điện đủ công suất (dự kiến từ 2 - 3 máy
công suất 200KVA) hoạt động tốt và có máy phát điện dự phòng. Đảm bảo duy
trì công tác thi công đào vận chuyển ban đêm, gia công cốt thép, lắp đặt ván
khuôn và công tác đổ bê tông, .... Tại các mũi thi công cống lớn, Nhà thầu sử
dụng các máy nổ đảm bảo duy trì điện phục vụ bơm nước hố móng.
- Bố trí máy phát điện ở trạm trộn và máy phát điện ở hiện trường để đề
phòng khi đang đổ bê tông, khi đang trộn hoặc rải bê tông nhựa mà mất điện
lưới thì việc thi công vẫn đảm bảo được liên tục, không bị gián đoạn làm ảnh
hưởng đến chất lượng công trình. Bố trí sẵn phụ tùng thay thế, thợ sửa chữa tại
hiện trường, để khi cần có thể sửa chữa để hoạt động ngay.
- Các máy phát điện, đường dây cung cấp điện sẽ được Nhà thầu kiểm tra
bảo dưỡng thường xuyên, đảm bảo hoạt động tốt khi sự cố mất điện xảy ra. Đảm
bảo duy trì cung cấp điện phục vụ thi công khi xảy ra sự cố mất điện.
* Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công khi mùa mưa bão
- Trong giai đoạn mùa mưa bão, thời tiết mưa sẽ ảnh hưởng đáng kế đến
các công tác thi công.
- Các hạng mục thi công Nhà thầu đều có thời gian dự phòng cần thiết để
không bị ảnh hưởng nếu có sự gián đoạn thi công do các điều kiện thời tiết bất
lợi tại dự án gây ra, đảm bảo tiến độ thi công chi tiết cũng như tổng thể của gói
thầu.
- Nhà thầu dự tính thực hiện các công việc trong mùa mưa bão để đảm bảo
ít ảnh hưởng nhất đến tiến độ chung của gói thầu. Nhà thầu sẽ thực hiện một số
giải pháp sau:
+ Với đặc điểm gói thầu nằm trong khu vực có mùa mưa kéo dài từ 4-5
tháng/ 1 năm, năng suất công việc của các dây chuyền chỉ đạt từ 50-60% so với
những ngày thường, nắng ráo. Vì vậy, ngoài việc tranh thủ đẩy nhanh tiến độ tận
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 96
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

dụng hết công suất máy móc thiết bị con người vào những ngày thời tiết tốt, Nhà
thầu sẽ lựa chọn các công tác có thể thi công được vào những ngày có mưa như:
Gia công vật liệu trong nhà xưởng...Bố trí hệ thống thoát nước mặt trên công
trường, đồng thời sử dụng hệ thống bơm tiêu nhằm đảm bảo công tác sau khi
thời tiết nắng ráo trở lại sẽ bắt tay ngay vào thi công.
+ Bố trí nhân lực thiết bị tập trung thi công dứt điểm hoàn thiện từng đoạn
đắp trong ca thi công tránh bị ảnh hưởng thời tiết mưa.
+ Đối với công tác đổ các lớp bê tông Nhà thầu sẽ bố trí đổ bê tông trong
thời tiết khô ráo, có bố trí các thiết bị che chắn phòng ngừa trong lúc đổ bê tông
sẽ bị mưa. Tuyệt đối không đổ bê tông lúc trời mưa.
* Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công khi có sự cố bất khả
kháng xảy ra
Nhà thầu sẽ nhanh chóng khoanh vùng gặp sự cố tránh ảnh hưởng đến các
thiết bị máy móc và công tác thi công tại các khu vực khác, kịp thời báo cáo Chủ
đầu tư, tư vấn giám sát. Đồng thời triển khai các phương án thích hợp đế khắc
phục sự cố một cách nhanh nhất, không để ảnh hưởng đến tiến độ thi công
chung của công trường.
* Một số biện pháp khác khắc phục sự chậm trễ tiến độ
- Mọi nguyên nhân dẫn đến chậm tiến độ do chủ quan sẽ được khắc phục
bằng các biện pháp phù hợp như:
+ Điều thêm xe máy, thiết bị.
+ Điều thêm nhân lực.
+ Tăng ca, tăng kíp .v.v...
+ Có phương án dự trữ, đảm bảo đủ vật liệu xây dựng phục vụ thi công
ngay sau khi mùa mưa kết thúc.
- Các thành viên trong liên danh kịp thời hỗ trợ lẫn nhau trong công việc,
có thể điều chuyển một số công việc, hạng mục cho thành viên khác thực hiện
khi có dấu hiệu của sự chậm trễ tiến độ.
- Cần có sự trao đổi, thống nhất với Tư vấn giám sát, Chủ đầu tư để tìm
kiếm các giải pháp đẩy nhanh tiến độ thi công nhưng vẫn đảm bảo chất lượng thi
công công trình.
XI. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT, BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG CÁC
HẠNG MỤC CHỦ YẾU
1. Công tác chuẩn bị khởi công
1.1. Công tác giao nhận mặt bằng thi công
Ngay sau khi có quyết định trúng thầu và ký kết hợp đồng thi công Liên
danh Nhà thầu (gọi tắt là Nhà thầu) chúng tôi sẽ tiến hành ngay các thủ tục để
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 97
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

thực hiện công việc bàn giao mặt bằng với Chủ đầu tư. Công tác giao nhận mặt
bằng thi công là một trong những công tác quan trọng để chuẩn bị cho công tác
khởi công. Nhà thầu chúng tôi sẽ phối hợp chặt chẽ với Chủ đầu tư trong công
tác giải phóng mặt bằng của công trình.
Nhận bàn giao các công trình ngầm có liên quan trên khu vực thi công công
trình (đường điện ngầm, hệ thống thoát nước ngầm) nếu có.
Sau khi Chủ đầu tư bàn giao mặt bằng, Nhà thầu thi công chúng tôi sẽ tiến
hành tiếp nhận mặt bằng thi công và tiến hành đo đạc kiểm tra kích thước hình
học (bằng máy kinh vĩ + thước thép); cao độ hiện hữu (bằng máy thuỷ chuẩn kỹ
thuật) của các hạng mục được bàn giao. Nhà thầu có trách nhiệm bảo vệ mặt
bằng sau khi nhận bàn giao trong suốt quá trình thi công gói thầu. Việc giao
nhận này sẽ có Biên bản rõ ràng làm cơ sở để Nhà thầu triển khai thi công.
Sau khi nhận bàn giao mặt bằng và hệ thống mốc định vị công trình, đơn vị
thi công dựa vào bản vẽ mặt bằng định vị để xây dựng hệ thống mốc gửi.
Hệ thống các mốc gửi và mốc định vị công trình được định vị bằng máy
toàn đạc điện tử, máy thuỷ bình và dùng đinh vít làm tâm mốc được Nhà thầu thi
công thường xuyên kiểm tra và bảo quản.
Trên cơ sở mặt bằng được giao Nhà thầu sẽ thăm dò, khảo sát cụ thể chi tiết
hiện trạng phạm vi Gói thầu để lựa chọn vị trí thích hợp nhất bố trí mặt bằng
công trường. Bộ phận trắc đạc của nhà thầu sẽ tiến hành đo đạc khảo sát lại chi
tiết khu vực thi công công trình để nắm vững các điều kiện hiện trường phục vụ
cho quá trình thi công và đánh giá hiện trạng kết cấu kiến trúc của các công trình
lân cận.
1.2. Công tác chuẩn bị
Trước khi bắt đầu thi công những công tác xây lắp chính, Nhà thầu chúng
tôi sẽ hoàn thành tốt công tác chuẩn bị bao gồm những biện pháp chuẩn bị về tổ
chức bộ máy nhân sự, phối hợp thi công giữa các tổ đội, những công tác chuẩn
bị bên trong và bên ngoài mặt bằng công trường: giao nhận và chuẩn bị mặt
bằng thi công, giao nhận tim mốc, giao nhận hồ sơ thiết kế, tập kết vật tư vật
liệu, thiết bị, xe máy phù hợp với mặt bằng và tiến độ thi công, công tác chuẩn
bị điện, nước, thông tin liên lạc và một số công tác khác. Công tác lập BVTC là
một công tác rất quan trọng do đó ngay say khi ký hợp đồng với Chủ đầu tư,
Chúng tôi sẽ yêu cầu đơn vị thiết kế bản vẽ thi công chuẩn bị đầy đủ và tập kết
đầy đủ phương tiện máy móc, con người vào công trường để thực hiện công tác
thiết kế bản vẽ thi công. Chúng tôi khởi công xây lắp những khối lượng công tác
chính của gói thầu khi đã làm xong những công việc chuẩn bị cần thiết phục vụ
trực tiếp cho thi công những công tác xây lắp chính, bảo đảm đầy đủ các thủ tục
pháp lý liên quan theo quy định hiện hành và khoa học nhất.
1.3. Điều kiện khởi công

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 98


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Căn cứ Điều 107 Luật xây dựng số 50/2014/QH13 quy định về điều kiện
khởi công xây dựng công trình, Nhà thầu đáp ứng đầy đủ cho việc khởi công
xây dựng công trình gồm:
+ Tạo mặt bằng để đáp ứng cho quá trình xây dựng: Mặt bằng là điều kiện
quan trọng cho quá trình xây dựng để đảm bảo theo tiến độ đã lập. Do đó việc
đáp ứng mặt bằng cũng sẽ phụ thuộc và tiến độ xây dụng hoặc toàn bộ mặt bằng
để việc thực hiện quá trình xây dựng được diễn ra đúng theo kế hoạch đã đặt ra.
+ Xin cấp giấy phép xây dựng của cơ quan có thẩm quyền: Dự án được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1777/QĐ-TTg ngày 11/11/2020 vì
vậy nhà thầu không phải xin giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 89 của
Luật xây dựng số 50/2014/QH13.
+ Nhà thầu tổ chức lập thiết kế bản vẽ thi công (ưu tiên khu vực khởi công),
lập tổ chức thi công tổng thể và chi tiết, biện pháp đảm bảo an toàn trong thi
công và các biện pháp để bảo vệ môi trường trình tư vấn giám sát chấp thuận và
Chủ đầu tư phê duyệt.
+ Nhà thầu thực hiện tuân thủ theo hợp đồng ký kết giữa Chủ đầu tư và Nhà
thầu được chọn.
+ Trên cơ sở kinh phí Chủ đầu tư bố trí nhà thầu bố trí nhân lực và máy móc
thiết bị đảm theo tiến độ xây dựng công trình đã lập.
- Trước khi bắt đầu thi công những công tác xây lắp chính, Nhà thầu sẽ
hoàn thành tốt công tác chuẩn bị bao gồm những biện pháp chuẩn bị về tổ chức,
phối hợp thi công, những công tác chuẩn bị bên trong và bên ngoài mặt bằng
công trường; những biện pháp chuẩn bị về tổ chức, phối hợp thi công gồm có:
+ Thỏa thuận thống nhất với các cơ quan có liên quan về việc kết hợp sử
dụng năng lực thiết bị thi công, năng lực lao động của địa phương và những
công trình, những hệ thống kỹ thuật hiện đang hoạt động gần công trình xây
dựng để phục vụ thi công như những hệ thống kỹ thuật hạ tầng (hệ thống đường
giao thông, mạng lưới cung cấp điện, mạng lưới cung cấp nước và thoát nước,
mạng lưới thông tin liên lạc...), những công ty xây dựng và những công trình
cung cấp năng lượng ở địa phương, ...;
+ Sử dụng tối đa những vật liệu xây dựng sẵn có ở địa phương;
+ Xác định những tổ chức tham gia xây lắp;
+ Ký hợp đồng kinh tế giao, nhận thầu xây lắp theo quy định của các văn
bản Nhà nước về giao, nhận thầu xây lắp.
+ Xác lập hệ thống mốc định vị cơ bản phục vụ thi công;
+ Giải phóng mặt bằng: Rà phá bom mìn, chặt cây, phát bụi trong phạm vi
thiết kế quy định, phá dỡ những công trình nằm trong mặt bằng không kết hợp
sử dụng được trong quá trình thi công xây lắp;

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 99


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Chuẩn bị mặt bằng: San lấp mặt bằng, bảo đảm thoát nước bề mặt xây
dựng những tuyến đường tạm và đường cố định bên trong mặt bằng công
trường, lắp đặt mạng lưới cấp điện và cấp nước phục vụ thi công, mạng lưới
thông tin liên lạc điện thoại và vô tuyến...;
+ Xây dựng những công xưởng và công trình phục vụ như: Hệ thống kho
tàng, bãi lắp ráp, tổ hợp cấu kiện và thiết bị, trạm trộn bê tông, sân gia công cốt
thép, bãi đúc cấu kiện bê tông cốt thép, xưởng mộc và gia công ván khuôn,
xưởng cơ khí sửa chữa, bãi tập kết xe máy, kho cấp phát xăng, dầu...;
+ Xây lắp các nhà tạm phục vụ thi công;
+ Đảm bảo hệ thống cấp nước phòng cháy và trang bị chữa cháy, những
phương tiện liên lạc và còi hiệu chữa cháy.
1.4. Vị trí mặt bằng khu vực khởi công công trình
(Chi tiết bản vẽ TCTC kèm theo)
- Khu vực khởi công dự kiến: Tại lý trình từ cọc H-11120 -:- H-11320, Diện
tích: 41.000m2.
- Khu vực này bao gồm các kết cấu: Đường CHC, Lề đường CHC, Bảo
hiểm sườn, Đường lăn thoát nhanh,…

Hiện tại là khu vực đã thi công san nền xong, mặt bằng rộng, bằng phẳng,
diện tích phù hợp. Với lực lượng XMTB và nhân lực huy động cho công tác
khởi công và triển khai thi công ngay sau khi khởi công công trình là rất lớn,
nên nhà thầu chọn vị trí trên nằm trong khu vực đường CHC, khu vực này cũng
là khu vực ưu tiên thi công đẩy tiến độ sau khi khởi công, cũng là khu vực tập
kết lượng lớn XMTB của nhà thầu.
Một sổ hình ảnh khu vực vị trí khởi công công trình

MẶT BẰNG TỔNG THỂ KHU VỰC KHỞI CÔNG

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 100


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 101


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

MẶT BẰNG CHI TIẾT

* Cung đường tiếp cận khu vực khởi công:


- Đường tỉnh 769  Đường tỉnh 770 (Hương lộ 10)  Đường công vụ
N10  Đường công vụ T2  Đường công vụ N8  Khu vực khởi công.
- Các tuyến đường công vụ đã được gói thầu san nền thi công hoàn thiện để
phục vụ thi công. Các tuyến đường công vụ đã được thông tuyến, nên có nhiều
tuyến đường khác tiếp cận khu khởi công như : Đường công vụ T3, Đường công
vụ T1 đường công vụ N8,….
2. Giải pháp kỹ thuật, biện pháp thi công chủ yếu cho các công tác chính
2.1. Phần thi công công tác đất
2.1.1. Thi công đào nền, cày xới lu lèn nền đào:
a. Giải pháp thi công và bố trí mặt bằng
- Bố trí mặt bằng thi công: Thi công theo từng khu vực
- Tiêu chuẩn thi công nghiệm thu công trình: Theo TCVN 4447-2012:
Công tác đất - Quy phạm thi công và nghiệm thu và Chỉ dẫn kỹ thuật.
b. Trình tự thi công
Bước 1: Công tác chuẩn bị.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 102


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Dọn dẹp, vệ sinh mặt bằng, vận chuyển rác, vật liệu thải ra vị trí đổ thải
đã được tư vấn giám sát chấp thuận theo quy định.
- Xác định vị trí, khu vực đào nền theo bản vẽ đã được duyệt.
- Đào rãnh thoát nước đảm bảo mặt bằng luôn khô trong mọi điều kiện thời
tiết. Trong trường hợp có mạch nước ngầm, thực hiện các biện pháp ngăn nước
ngầm tràn vào khu vực thi công (đắp đê, bơm hút nước thường xuyên). Trong
trường hợp có mưa lớn, thực hiện ngay các biện pháp đào hố thu nước bơm hút
nước cưỡng bức để tránh nước ngấm sâu vào mặt bằng xây dựng.
- Các loại máy móc thiết bị trước khi đưa vào thi công, Nhà thầu sẽ đệ trình
Tư vấn giám sát chấp thuận. Khi đã được TVGS chấp thuận Nhà thầu sẽ triển
khai thi công.
Bước 2: Công tác đào đất
- Đào đất được tiến hành bằng máy đào kết hợp với máy ủi.
- Khi thi công nền đào, Nhà thầu đào từ trên xuống, không đào tùy tiện và
đặc biệt không đào khoét hàm ếch.
- Trong quá trình thi công đào phải có biện pháp bảo đảm ta luy đang đào
luôn ổn định. Đào đến gần mặt ta luy và gần đến cao độ đỉnh nền thiết kế phải
cẩn thận để tránh đào quá. Nếu đất dễ bị mưa làm xói mặt thì nên bảo lưu một
bề dày dưới 20 cm để đến khi hoàn thiện (hoặc trước khi thi công khu vực tác
dụng và kết cấu áo đường) mới gọt nốt cho đến sát mặt ta luy và cao độ đỉnh nền
thiết kế.
- Trong quá trình thi công, nếu phát hiện điều kiện địa hình địa chất có sai
khác với thiết kế, phải kịp thời đề xuất các thay đổi về độ dốc ta luy, về các biện
pháp bảo đảm ổn định ta luy và cả về vị trí, kích thước rãnh đỉnh trên đỉnh ta
luy. Các đề xuất thay đổi phải được trình duyệt theo các qui định.
- Trong quá trình đào, nếu phát lộ tầng hoặc vết lộ nước ngầm thì phải
ngừng thi công và đề xuất, trình duyệt các giải pháp xử lý. Trong khi chờ xử lý
phải thực hiện ngay các biện pháp thoát nước tạm thời, dẫn nước ngầm thoát ra
khỏi phạm vi thi công hoặc đào hào hạ nước ngầm, không được để nước ngầm
tự do thấm hoặc chảy tràn lan.
- Thi công mái ta luy đào cần đảm bảo yêu cầu sau:
+ Mỗi khi đào sâu được từ 2m đến 3m nên kiểm tra và chỉnh sửa mặt mái ta
luy ngay cho đúng vị trí và độ dốc (đặc biệt là với các đoạn nền đào sâu).
+ Phải loại trừ ngay các khối đá cô lập hoặc rời rạc còn nằm trên mái ta luy.
- Kiểm tra yếu tố hình học, độ bằng phẳng của mái ta luy phải được thực
hiện kịp thời và cả lúc trước khi tiến hành bất kỳ biện pháp gia cố nào trên mặt
mái theo yêu cầu.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 103


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Thực hiện việc kiểm soát cao độ thường xuyên, bố trí cán bộ trắc đạc và
máy thủy bình, kinh vĩ kiểm soát cao độ.
- Sau khi đất được đào sẽ gom thành từng đống hoặc xúc trực tiếp lên ô tô
vận chuyển đến khu vực tập kết tạm; khu vực đắp theo quy định.
* Xử lý các vật liệu đào không phù hợp:
+ Với loại vật liệu đào được Tư vấn giám sát xác định là không phù hợp sẽ
được đưa ra khỏi phạm vi công trường và được xử lý theo các chỉ dẫn kỹ thuật.
+ Nếu phát hiện các vật liệu không thích hợp có chứa các chất độc hại, gây
ô nhiễm môi trường hoặc gây nguy hiểm cho con người (bom mìn, vật nổ, hoá
chất, kim loại không thể tái chế được, vật liệu phóng xạ v.v...). Nhà thầu sẽ có
trách nhiệm thông báo ngay lập tức cho Chủ đầu tư , Tư vấn giám sát, và các cơ
quan hữu quan để có biện pháp xử lý theo các quy định hiện hành.
Bước 3: Cày xới, lu lèn
- Tại vùng đào, sau khi đào đất theo hồ sơ thiết kế, sử dụng máy đào kết
hợp với máy ủi tiến hành cày xới chiều sâu tác dụng 30cm, sử dụng máy san,
san gạt mặt bằng tạo phẳng, tưới nước lu lèn bằng máy đầm.
- Trong quá trình lu lèn liên tục thực hiện việc kiểm tra bề mặt khu vực
đang thi công xác định các điểm “cao su”, “bùng nhùng”, thực hiện việc đánh
giá các nguyên nhân tại các khu vực trên để đưa ra các kiến nghị khắc phục.
- Trong điều kiện thời tiết bất lợi (thường xuyên có mưa): Tăng cường việc
tạo mui luyện trong mặt bằng thi công để nước thoát ngay ra khỏi mặt bằng. Khi
gặp mưa lớn thực hiện các biện pháp nhanh chóng làm khô toàn bộ mặt bằng
như bơm nước từ các rãnh, đào bổ sung hố ga rãnh thu nước.
- Lu lèn đạt độ chặt theo đúng yêu cầu của hồ sơ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật.
Bước 4: Kiểm tra chất lượng
- Hướng tuyến, cao độ, bề rộng nền đường, độ chặt yêu cầu v.v.. đều phải
đúng, chính xác, phù hợp với bản vẽ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật thi công được chủ
đầu tư và Tư vấn giám sát chấp thuận.
2.1.2. Thi công san đầm nền (đầm cải tiến, đầm tiêu chuẩn)
Công tác đắp đất nền được thực hiện hoàn toàn bằng cơ giới, kết hợp với
thủ công (sử dụng đầm cóc, đầm tay) tại một số vị trí mà máy không thể thi
công đắp đất được. Để công tác thi công nhanh chóng, Nhà thầu sẽ bố trí các tổ
hợp máy thi công đắp đất ở nhiều phân đoạn khác nhau.
Vật liệu đất để đắp được tận dụng từ đất đào nền, đất khai thác từ mỏ. Vật
liệu đất trước khi sử dụng đắp nền được tiến hành thí nghiệm đầm chặt tiêu
chuẩn để xác định các chỉ tiêu: Độ ẩm tốt nhất và dung trọng khô lớn nhất làm
cơ sở cho việc kiểm tra độ chặt sau này.
+ Trình tự thi công nền đường đắp:
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 104
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Dọn tạp chất, bóc bỏ hữu cơ, cây cối trên phần đắp.
Kiểm tra chất lượng vật liệu đắp, vận chuyển vật liệu đắp (điều phối từ nền
đào) hoặc từ mỏ bằng ôtô tự đổ đến để đắp theo thiết kế được duyệt nếu vật liệu
đất đào đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Khai thác vật liệu đất đắp từ nền đào.
Máy ủi san phần đất đã đổ thành từng lớp, máy đầm tiến hành lu đến độ
chặt yêu cầu.
Đối với công tác đắp đất:
+ Việc đào đất tận dụng được thực hiện bằng máy đào, máy ủi.
+ Vận chuyển đất từ nơi đào đến vị trí đắp bằng ô tô tự đổ.
+ Lu lèn, đầm nén đất bằng máy đầm. Tại các vị trí cơ giới không thi công
được thì đầm đất bằng thủ công (sử dụng đầm cóc, đầm chày gỗ hoặc bằng đầm
bàn gang,...)
* Công tác trước khi thi công đắp:
Trước khi đắp nền đường phải xây dựng hệ thống tiêu thoát nước, trước hết
là tiêu nước bề mặt, đào mương, khơi rãnh đắp bờ con trạch...
Trước khi bắt đầu công tác làm đất, cần dọn sạch cây cỏ, các lớp đất hữu
cơ, các tảng đá to trong phạm vi thi công bằng máy đào, máy ủi. Trong phạm vi
đắp đất phải loại bở lớp đất trên mặt, lớp đất mùn, đất hữu cơ, đất bùn đến chiều
sâu quy định của thiết kế.
Để vật liệu đắp mới được cố định vào sườn dốc và mái taluy nền đắp cũ thì
trước khi đắp đất phải đánh cấp, các bậc cấp này có chiều cao và chiều rộng đảm
bảo phù hợp với chiều dày lớp đất đắp và đảm bảo đủ chiều rộng cho máy thi
công hoạt động.
* Thi công đắp đất nền đường:
Biện pháp thi công nói chung có thể tuỳ trường hợp mà Nhà thầu sử dụng
cơ giới là chính hoặc thủ công là cá biệt.
- Thi công thí điểm:
+ Để đưa ra công nghệ thi công hợp lý chính xác Nhà thầu sẽ tiến hành thi
công thí điểm một đoạn với chiều dài khoảng (50 - 100)m dưới sự giám sát của
Tư vấn giám sát nhằm xác định các thông số tương ứng với chủng loại máy thi
công: độ ẩm, số lần lu lèn, chiều dày lớp rải, hệ số đầm lèn,... trước khi thi công
đại trà.
+ Khi kết thúc đầm nén, độ chặt trung bình của dải thử nghiệm sẽ được xác
định bằng cách lấy trung bình kết quả của 10 mẫu thí nghiệm kiểm tra độ chặt
tại chỗ, vị trí thử nghiệm được chọn ngẫu nhiên.
+ Nếu độ chặt trung bình của dải thử nghiệm thấp hơn 95% đối với nền đắp,
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 105
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

hoặc 98% đối với lớp đệm cát, so với độ chặt của các mẫu đầm nén trong phòng
thí nghiệm được xác định qua các quy trình thử nghiệm thích hợp với loại vật liệu
đắp đang sử dụng thì TVGS có thể yêu cầu xây dựng một dải thử nghiệm khác.
- Kết quả thử nghiệm phải khẳng định được các nội dung sau:
+ Chính xác hóa thành phần và các chỉ tiêu vật liệu xây dựng nền đường.
+ Khẳng định các thông số chính của công nghệ đầm nén cần đạt được
trong quá trình thi công đại trà: Trình tự đầm nén; Tổ hợp và quy cách các máy
đầm nén cần thiết; Bề dày rải lớp vật liệu trước khi đầm nén và sai số cho phép;
Độ ẩm đầm nén tốt nhất và sai số cho phép.
+ Khẳng định các chỉ tiêu và phương pháp kiểm soát chất lượng trong quá
trình thi công.
+ Khẳng định công nghệ và phương án tổ chức thi công (nếu cần, có thể
điều chỉnh tổ chức và tiến độ thi công chung).
- Trong quá trình thi công, nếu có thay đồi về vật liệu đắp hoặc thiết bị thi công
thì Nhà thầu phải tiến hành các thử nghiệm đầm nén bổ sung và trình kết quả thử
nghiệm cho Tư vấn giám sát kiểm tra, trình đại diện Chủ đầu tư chấp thuận.
+ Công tác thi công thí điểm được Nhà thầu lập đề cương tố chức thi công thí
điểm trình TVGS, Chủ đầu tư chấp thuận theo đúng quy định.
- Thi công đại trà:
+ Trên cơ sở hồ sơ, kết quả thi công thí điểm đạt chất lượng, được chấp thuận
Nhà thầu sẽ tổ chức thi công đại trà.
* Dây chuyền biện pháp thi công đắp đất:
+ Dùng ô tô (10 - 24)T vận chuyển đất đắp từ nơi cung cấp (nền đào) về vị trí
công trình cự ly đổ tính toán đảm bảo khi san từng lớp bề dày khi lu lèn đạt độ chặt
theo yêu cầu. Đối với lớp K > 0,95 không được lớn hơn 30cm.
+ Dùng máy ủi > 110CV san lớp đất đắp trong phạm vi nền đắp.
+ Dùng lu > 25T lu lèn xếp.
+ Dùng lu bánh sắt > 25T lu đạt độ chặt yêu cầu (K > 0,95).
+ Dùng nhân công bù phụ đảm bảo theo cao độ thiết kế.
- Đầm nén thực hiện theo 02 cách:
+ Đầm tiến, lùi và đầm theo đường vòng, đường di chuyển của máy đầm song
song với tim đường, đầm từ ngoài đầm vào tim đường, từ chỗ thấp đến chỗ cao.
Khoảng cách từ điểm cuối cùng của máy đầm đến mép ngoài không nhỏ hơn 0,5m.
Trong quá trình lu lèn vệt lu sau phải chồng lên vệt lu trước tối thiểu từ (20 -
50)cm.
- Xác định độ chặt theo 02 cách (đầm nén tiêu chuẩn và đầm nén cải tiến)

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 106


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

phạm vi được chỉ ra theo hồ sơ thiết kế được duyệt.


- Sau khi hoàn thành công tác san đắp, lu lèn, tiến hành nghiệm thu độ chặt,
cao độ, kích thước hình học theo đúng quy định.
+ Vật liệu đắp được khai thác từ mỏ hoặc từ đất đào tận dụng được vận
chuyển bằng ô tô tự đổ trực tiếp đến vị trí đắp. Vật liệu vận chuyển đến hiện trường
được đổ thành từng đống theo khoảng cách quy định. Sử dụng máy ủi, máy san để
san và đầm sơ bộ theo từng lớp với chiều dày quy định. Dùng cọc gỗ để khống chế
chiều dày lớp rải, điều chỉnh độ ẩm, sau đó dùng máy lu để đầm chặt đạt yêu cầu
thiết kế.
+ Trong trường hợp bề rộng nền đường đủ rộng để máy có thể đi lên xuống
được thì dùng có thể trực tiếp cho xe vận chuyển đất đổ trực tiếp tại vị trí thi công
sau đó dùng ủi san sơ bộ sau đó dùng máy san để san phẳng và cho máy lu đầm
chặt tới độ chặt yêu cầu. Nếu xe không thể đổ trục tiếp tại vị trí thi công được thì
đất được đổ đống tại vị trí thích hợp sau đó dùng máy ủi vận chuyển đất và san
thành lớp để đầm lèn.
+ Trong trường hợp bề rộng đường mở thêm hẹp hoặc trường hợp đắp đất trên
sườn dốc mà phần mở thêm lại ở phía thấp lúc này dùng biện pháp thi công bằng
thủ công hoặc dùng phương án chuyển đất bằng các loại máy (ủi, ôtô,...) từ các
đoạn nền đào mở rộng hay từ các mỏ đất đến và từ trên đường đào đẩy đất xuống
để đắp phần mở rộng. Đất đổ xuống đến đâu phải dùng nhân lực san thành lớp và
đầm nén đến đó. Trong các trường hợp nói trên, dùng các loại máy đầm có khả
năng làm việc trên diện công tác hẹp như đầm cóc, máy đầm mini,... Chỉ dùng máy
lu khi địa hình cho phép, khối lượng công tác lớn, đắp mở thêm các đoạn dài, và
đặc biệt khi bề rộng mở thêm đủ rộng (> 2,5m). Sau khi đã hoàn thành phần việc
thi công ban đầu thì tiếp tục tôn cao nền đắp theo từng lớp đạt đến độ cao thiết kế.
+ Đối với nền đắp ở đầu các công trình nhân tạo: Nếu đất đắp liền kề kết cấu
hoặc chỉ dựa vào 1 bên của tường chắn, các cống chỉ tiến hành đắp khi kết cấu bê
tông đạt hơn 70% cường độ thiết kế và phải hết sức cẩn thận sao cho diện tích kề
sát ngay công trình không bị đầm quá nhanh đến mức có thể gây lật hoặc gây áp
lực quá lớn đối với công trình. Trong phạm vi tính từ mặt tiếp giáp chỉ sử dụng đầm
cóc để đầm đất. Khi nền đắp qua chỗ trước kia là các hố đào từ trước, hoặc các chỗ
khác nhau mà không dùng được thiết bị đầm thông thường việc thi công nền đắp ở
những chỗ đó phải theo đúng yêu cầu quy định cho việc lấp san nền cho đến khi có
thể dùng thiết bị đầm thông thường.
- Bất kế dùng loại phương tiện đầm nén nào đều phải tuân theo các quy định sau:
+ Phải đầm nén đồng đều suốt bề rộng nền đường từng lượt trên mỗi đoạn thi
công theo trình tự từ chỗ thấp đến chỗ cao (từ hai bên vào giữa trục tim nền đường
ở đoạn đường thẳng và từ phía bụng lên phía lưng ở các đoạn đường cong).
+ Vệt lu sau phải đè lên vệt lu trước từ (20 - 30)cm.
+ Việc đầm nén khối đất đắp phải tiến hành theo dây chuyền từng lớp với trình

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 107


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

tự đổ, san và đầm sao cho thi công có hiệu suất cao nhất, chiều dày của lớp đầm
phải được quy định phù hợp với mỗi loại đất đắp, điều kiện thi công và các thiết bị
sử dụng.
+ Công tác hoàn thiện nền đắp: được triển khai khi nền đường đắp đã cơ bản
đạt được.
+ Hoàn thiện nền đường và mái dốc: Bề mặt nền đắp sẽ được hoàn thiện theo
đúng các yêu cầu sau:.
+ Trước khi thi công, các công trình nằm bên dưới phạm vi thi công nền sát
kết cấu móng mặt đường phải dược hoàn thiện (cống, hệ thống thoát nước và các
công trình khác).
+ Để bảo đảm chất lượng đầm nén vùng sát gần mặt ta luy, bề rộng đắp mỗi lóp
thân nền đường nên rộng hơn bề rộng thiết kế tương ứng mỗi bên 15cm đến 20cm.
+ Trước khi tiến hành gia cố ta luy theo thiết kế phải hoàn thiện hình dạng mái
ta luy (về độ dốc và độ bằng phẳng), tiến hành đầm nén lại bề mặt ta luy bằng đầm
lăn với số lần đầm lăn từ 3 lần/điểm đến 4 lần/điểm và vệt đầm phải đè chồng lên
nhau tối thiểu 20cm.
+ Nếu mái ta luy đắp có phủ ngoài một tầng hữu cơ thì tầng phủ ngoài này
cũng phải rải và đầm nén từng lớp nằm ngang từ dưới chân ta luy lên dần đồng
thời với lớp đắp thân nền đường phía trong.
Các biện pháp đảm bảo chất lượng khi thi công nền đắp:
* Kiểm tra vật liệu đảm bảo chất lượng mới đưa vào sử dụng:
- Cây cối, gốc cây, cỏ hoặc các vật liệu không phù hợp khác không được để lại
trong nền đắp. Lớp thảm thực vật nằm trong nền đắp phải được gạt đi hoàn toàn
bằng máy ủi hoặc máy san cho đến khi hết rễ cỏ.
- Vật liệu để thi công nền đắp có thể là vật liệu khai thác từ mỏ hoặc vật liệu
được xác định là thích hợp tận dụng từ các công tác đào, nếu kết quả thí nghiệm
cho thấy chúng đáp ứng được các yêu cầu cho từng loại vật liệu dưới đây.
- Độ chặt của nền đường của các khu vực xây dựng kết cấu sau khi hoàn thiện
yêu cầu độ chặt K > 0,95;
+ Đối với khu bay nền đường yêu cầu đầm chặt theo phương pháp đầm nén
cải tiến.
+ Đối với các khu vực khác yêu cầu đầm chặt theo phương pháp đầm nén
tiêu chuẩn.
+ Độ chặt K được xác định theo tiêu chuẩn hiện hành
Công tác kiểm tra khác:
- Trong quá trình thi công thường xuyên kiểm tra cao độ và kích thước hình
học đảm bảo đúng thiết kế.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 108
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Sau mỗi hạng mục thi công, Nhà thầu kiểm tra hiện trường lập hồ sơ nghiệm
thu.... trình kỹ sư TVGS nghiệm thu. Sau khi kỹ sư TVGS nghiệm thu và được Chủ
đầu tư chấp thuận, Nhà thầu thi công xây lắp mới triển khai thi công các hạng mục
tiếp theo.
* Trình tự tiến hành như sau:
+ Vật liệu dùng để đắp được lấy từ mỏ đất đã được xác định có các chỉ tiêu
cơ lý phù hợp, được Tư vấn giám sát giám sát chấp nhận thì mới được dùng cho
thi công.
+ Để có được công nghệ đầm lèn thích hợp, chính xác trước khi thi công đại
trà căn cứ vào số lượng, chủng loại máy móc hiện có Nhà thầu tiến hành đầm thí
điểm nhằm xác định chủng loại lu, độ ẩm hợp lý tương ứng của vật liệu, trình tự số
lần lu lèn của các thiết bị đầm và chiều dày của lớp đầm để công tác đầm lèn đạt độ
chặt yêu cầu và hiệu quả cao nhất.
+ Việc đầm thí điểm được tiến hành cho đến khi Nhà thầu và Tư vấn giám sát
đạt được thoả thuận cần thiết về chủng loại lu, trình tự lu, số lần lu lèn và chiều dày
mỗi lớp cũng như giới hạn độ ẩm của vật liệu để đạt được độ chặt yêu cầu. Các số
liệu này làm cơ sở để Nhà thầu tiến hành thi công đại trà.
2.1.3. Thi công nền đất khu vực RESA, RSA:
a. Giải pháp thi công, bố trí mặt bằng và hướng thi công
Bố trí mặt bằng thi công, hướng thi công: Thi công từng khu vực, theo
hướng thi công trong bản vẽ biện pháp tổ chức thi công.
Trước khi bắt đầu công tác thi công, Nhà thầu sẽ trình cấp có thẩm quyền
kết quả thí nghiệm vật liệu và kế hoạch thi công, nội dung bao gồm:
+ Kết quả thí nghiệm vật liệu dùng đắp lớp đất cải thiện;
+ Kế hoạch đầm thử nghiệm (Vị trí, thời gian dự kiến);
+ Biện pháp thi công chủ đạo (Dây chuyền thiết bị và trình tự thi công dự kiến);
+ Phương pháp thí nghiệm và kiểm tra chất lượng.
b. Công tác tổ chức thi công
Bước 1: Công tác chuẩn bị:
- Bộ thí nghiệm rót cát để kiểm tra độ chặt (xác định dung trọng khô sau
khi đầm nén).
- Ô tô tự đổ vận chuyển.
- Trang thiết bị tưới nước
- Máy ủi hoặc máy san để san lớp đất cải thiện.
- Các phương tiện đầm nén.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 109


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Thử nghiệm đầm nén: Để có được khối lượng thể tích khô khi đầm nén
K95, thí nghiệm đầm nén trong phòng thí nghiệm đối với vật liệu đất được thực
hiện theo phương pháp cải tiến phù hợp với TCVN 12970:2020. Dựa trên khối
lượng thể tích khô lớn nhất và độ ẩm tối ưu thu được từ các thử nghiệm trong
phòng thí nghiệm, khối lượng thể tích khô và hàm lượng nước cho công tác đầm
nén tại hiện trường được tính toán cho mục đích kiểm soát chất lượng.
- Việc thi công lớp đất cải thiện chỉ được tiến hành khi mặt bằng thi công
đã được nghiệm thu.
- Trong mọi trường hợp, bề mặt trên đó rải lớp đất cải thiện phải được đầm
chặt, vững chắc, đồng đều, bằng phẳng và bảo đảm độ dốc ngang.
Bước 2: Công tác thi công:
- Vật liệu đắp lớp đất cải thiện, sau khi được chấp thuận đưa vào sử dụng
trong công trình, được vận chuyển bằng xe tải tự đổ và được đổ vào khu vực làm
việc, được san gạt và đầm chặt bằng máy.
- Nếu chiều dày yêu cầu của lớp đất cải thiện lớn hơn chiều dày thi công tối
đa thì vật liệu phải được rải và đầm nén thành hai hay nhiều lớp. Tất cả các lớp
vật liệu phải được rải và đầm nén theo cùng một quy cách.
- Lớp đất cải thiện phải được đầm chặt ở toàn bộ chiều sâu để đạt độ chặt
yêu cầu là K≥ 0.95 xác định theo phương pháp cải tiến phù hợp với TCVN
12970:2020.
- Thiết bị đầm phải là loại được Tư vấn giám sát chấp thuận. Cần lựa chọn
và phối hợp các loại máy đầm trong sơ đồ đầm. Thường dùng máy đầm nhẹ tốc
độ chậm để đầm những lượt đầu, sau đó dùng máy đầm có tải trọng nặng cho
đến khi đạt độ chặt theo yêu cầu.
- Số lần lu lèn phải bằng nhau ở tất cả các điểm trên lớp đất cải thiện và
phải đảm bảo độ phẳng sau khi lu lèn.
- Việc lu lèn phải thực hiện từ chỗ thấp lên chỗ cao, vệt đầm bánh sau
chồng lên vệt đầm trước ít nhất 20 - 25cm. Đối với các đoạn đường thẳng, đầm
từ mép vào tâm và đối với các đoạn cong, đầm từ bụng đường cong dần ra phía
lưng đường cong.
- Ngay sau giai đoạn lu lèn sơ bộ, phải tiến hành ngay công tác kiểm tra cao
độ, độ dốc ngang, độ bằng phẳng và phát hiện những vị trí bị lồi lõm để bù phụ,
sửa chữa kịp thời.
- Nếu thấy có hiện tượng khác thường như rạn nứt, gợn sóng, xô dồn hoặc rời
rạc không chặt... phải dừng lu, tìm nguyên nhân và xử lý triệt để rồi mới được lu
tiếp. Tất cả các công tác này phải hoàn tất trước khi đạt được 80% công lu.
Bước 3: Công tác kiểm tra, nghiệm thu

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 110


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Các yêu cầu đối với công tác kiểm tra, nghiệm thu công tác thi công lớp
đất cải thiện tuân theo các mục dưới đây:
- Kiểm tra phục vụ cho công tác chấp thuận nguồn cung cấp vật liệu cho
công trình.
+ Mẫu kiểm tra được lấy tại nguồn cung cấp, cứ 10.000m3 vật liệu cung
cấp cho công trình hoặc khi liên quan đến một trong các trường hợp sau, tiến
hành lấy một mẫu:
- Nguồn vật liệu lần đầu cung cấp cho công trình;
- Có sự thay đổi nguồn cung cấp;
- Có sự bất thường về chất lượng vật liệu.
+ Vật liệu phải thỏa mãn tất cả các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu được quy định.
- Kiểm tra trong quá trình thi công:
Trong suốt quá trình thi công, đơn vị thi công thường xuyên tiến hành thí
nghiệm, kiểm tra các nội dung sau:
+ Độ chặt lu lèn
- Việc thí nghiệm thực hiện theo "Quy trình kỹ thuật xác định dung trọng
của đất bằng phương pháp rót cát 22TCN 346-06 và được tiến hành tại lớp đất
cải thiện đã thi công xong.
- Không quá 5% số mẫu có độ chặt nhỏ hơn 1% so với độ chặt thiết kế yêu
cầu nhưng không tập trung tại một khu vực. Cứ 1.500 m2 tiến hành một nhóm 3
thí nghiệm theo phương pháp thí nghiệm nêu ở trên.
+ Các yếu tố hình học, độ bằng phẳng:
- Cao độ, độ dốc ngang của bề mặt lớp đất cải thiện được xác định dựa trên
số liệu đo cao độ tại lưới cao độ trong bản vẽ thiết kế.
- Chiều dày lớp đất cải thiện được xác định dựa trên số liệu đo đạc cao độ
trước và sau khi thi công lớp đất đó tại các điểm tương ứng trên cùng một mặt
cắt (khi có yêu cầu của tư vấn giám sát, Nhà thầu tiến hành đào hố để kiểm tra).
- Bề rộng lớp đất cải thiện được xác định bằng thước thép.
- Độ bằng phẳng được đo bằng thước 3m phù hợp với TCVN 8864:2011.
Khe hở lớn nhất dưới thước được quy định dưới đây.
- Mật độ kiểm tra và các yêu cầu cụ thể được quy định như sau:
Yêu cầu kích thước h́ ình học và độ bằng phẳng của lớp đất cải thiện

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 111


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Giới hạn cho phép đối với


TT Chỉ tiêu kiểm tra Mật độ kiểm tra
lớp đất cải thiện

1 Cao độ - 10 mm

2 Độ dốc ngang  0,5% Kiểm tra tại các


điểm mắt lưới ô
3 Chiều dày 10 mm vuông

4 Bề rộng - 50 mm

Độ bằng phẳng: khe


Cứ 100 m đo tại
5 hở lớn nhất dưới 10 mm
một mặt cắt.
thước 3m

- Các số liệu thí nghiệm, kiểm tra trên là cơ sở để tiến hành nghiệm thu
công trình.
Sửa chữa những đoạn không đạt yêu cầu:
- Tại những vị trí thi công mà không đảm bảo các yêu cầu thiết kế hình
học, Nhà thầu tiến hành sửa chữa bằng cách cầy, xới bề mặt, dỡ bỏ, thay thế
hoặc bù thêm vật liệu tuỳ theo yêu cầu cụ thể, sau đó tạo hình và lu lèn lại.
- Các lớp đất cải thiện quá khô, không đảm bảo điều kiện lu lèn tốt, sẽ phải
được cải thiện độ ẩm bằng cách cày xới, phun một lượng nước thích hợp và san
gạt đều.
- Các lớp đất cải thiện quá ướt, không đảm bảo lu lèn tốt, phải được cải tạo
bằng cách cày xới và hong khô lớp vật liệu đến độ ẩm thích hợp trong điều kiện
thời tiết khô ráo. Trong trường hợp cách xử lý này cũng không mang lại hiệu quả
thì có thể phải dỡ bỏ phần vật liệu đó và thay thế bằng vật liệu có độ ẩm phù hợp.
2.1.4. Thi công đắp đất hữu cơ:
a. Giải pháp thi công, bố trí mặt bằng và hướng thi công
Bố trí mặt bằng thi công, hướng thi công: Thi công từng khu vực, theo
hướng thi công trong bản vẽ biện pháp tổ chức thi công.
b. Công tác tổ chức thi công
Bước 1: Công tác chuẩn bị:
- Định vị mặt bằng; khu vực thi công.
- Ô tô tự đổ vận chuyển.
- Máy lu bánh thép.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 112
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Máy ủi.
- Máy đào.
Bước 2: Công tác thi công:
- Vật liệu đắp đất hữu cơ, sau khi được chấp thuận đưa vào sử dụng trong
công trình, được vận chuyển bằng xe tải tự đổ và được đổ vào khu vực làm việc,
được san gạt và đầm chặt bằng máy.
- Lớp đắp đất hữu cơ được đầm chặt để đạt độ chặt yêu cầu là K≥ 0.90.
- Thiết bị đưa vào thi công đầm là loại được Tư vấn giám sát chấp thuận.
- Số lần lu lèn phải bằng nhau ở tất cả các điểm trên lớp đất cải thiện và
phải đảm bảo độ phẳng sau khi lu lèn.
- Việc lu lèn phải thực hiện từ chỗ thấp lên chỗ cao, vệt đầm bánh sau
chồng lên vệt đầm trước ít nhất 20 - 25cm. Đối với các đoạn đường thẳng, đầm
từ mép vào tâm và đối với các đoạn cong, đầm từ bụng đường cong dần ra phía
lưng đường cong.
Bước 3: Công tác kiểm tra, nghiệm thu
- Kiểm tra trong quá trình thi công:
Trong suốt quá trình thi công, đơn vị thi công thường xuyên tiến hành thí
nghiệm, kiểm tra các nội dung sau:
+ Độ chặt lu lèn.
+ Các yếu tố hình học, độ bằng phẳng.
- Cao độ, độ dốc ngang của bề mặt lớp đất được xác định dựa trên số liệu
đo cao độ tại lưới cao độ trong bản vẽ.
- Chiều dày lớp đất được xác định dựa trên số liệu đo đạc cao độ trước và
sau khi thi công lớp đất đó tại các điểm tương ứng trên cùng một mặt cắt (khi có
yêu cầu của tư vấn giám sát, Nhà thầu tiến hành đào hố để kiểm tra).
- Bề rộng lớp đất đắp hữu cơ được xác định bằng thước thép.
- Độ bằng phẳng được đo bằng thước 3m.
2.1.5. Công tác vận chuyển vật liệu (đất, đá, cát):
Trong quá trình vận chuyển tập kết vật liệu, các loại phương tiện của Nhà
thầu đều được trang bị vải bạt bảo vệ, che phủ để vật liệu để không bị rơi vãi gây
ô nhiễm môi trường hoặc gây hư hại tới các công trình khác. Nhà thầu sẽ chịu
trách nhiệm thu dọn vật liệu rơi vãi (nếu có). Trong quá trình vận chuyển, các loại
vật liệu nếu có lẫn những chất độc hại sẽ không được tập kết trong phạm vi công
trường hoặc khu vực lân cận và phải được vận chuyển tới bãi chứa ngay.
*) Công tác vận chuyển đất:

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 113


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Đất đắp được vận chuyển từ khu vực nền đào vận chuyển sang nền đắp
hoặc vận chuyển từ mỏ được đổ thành từng đống theo tính toán.
Đối với vật liệu thải tại công trường được xúc trực tiếp lên xe và vận
chuyển đến vị trí bãi thải theo quy định.
*) Công tác vận chuyển đá:
Không dùng thủ công xúc đá hất lên xe, phải dùng máy xúc gầu ngoạm
hoặc bánh xúc gầu bánh lốp.
Cấp phối đá dăm được vận chuyển về vị trí thi công hoặc vị trí tập kết.
Đá các loại vận chuyển từ mỏ về được bố trí riêng rẽ theo loại cỡ hạt khác
nhau. Bố trí bãi để cốt liệu ở vị trí thoát nước tốt, mặt nền cứng.
*) Công tác vận chuyển cát:
Không dùng thủ công xúc cát hất lên xe, phải dùng máy xúc gầu ngoạm
hoặc bánh xúc gầu bánh lốp.
Cát được vận chuyển về vị trí thi công hoặc vị trí tập kết.
Công tác vận chuyển và cất giữ vật liệu được thực hiện bằng các phương
pháp hợp lý và phải được thống nhất với cấp có thẩm quyền, luôn đảm bảo cho
vật liệu không bị phân tầng hay bị nhiễm bẩn.
2.2. Phần thi công nền đường
2.2.1. Thi công vải địa kỹ thuật
*) Vận chuyển, lưu kho và bảo quản:
- Các cuộn vải được hạ xuống từ xe vận chuyển và được tâp kết tại bãi.
Trong thời gian lưu kho ngoài công trường, các cuộn vải được bao gói và để cao
khỏi nền đất ẩm ướt và có biện pháp che đậy phù hợp để ngăn ngừa những hư
hỏng do các tác động tại công trường, do bức xạ tia cực tím, do các hóa chất, lửa
hoặc do bất cứ điều kiện môi trường nào khác có thể làm ảnh hưởng đến các tính
chất cơ lý của vải.
*) Chuẩn bị bề mặt
- Nghiệm thu cao độ đỉnh lớp cát đắp K >=95.
- Tập kết vải địa tại vị trí thi công.
- Mặt bằng trước khi trải vải cần dọn sạch các vật liệu không phù hợp.
- Cắm tim và cọc định vị phạm vi rải vải địa.
- Nếu mặt bằng thi công bị ướt, cần bơm, hút nước khô nền hoặc bề mặt
diện tích trước khi áp dụng các cách thi công vải địa kỹ thuật.
*) Công tác trải vải địa kĩ thuật:

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 114


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Thiết kế sơ đồ trải vải theo nguyên tắc tổng chiều dài đường khâu ngắn
nhất và khi sử dụng vải với mục đích gia cường thì rải vải theo hướng thẳng góc
với tim đường.
- Vải địa kỹ thuật sẽ được rải trên phạm vi được thể hiện ở bản vẽ thiết kế.
Bề mặt được chuẩn bị rải vải phải được dọn sạch những vật liệu cứng, sắc nhọn
và được làm phẳng, diện tích những vị trí gồ gề không được vượt quá 5%.
- Sau khi tạo mặt bằng, tiến hành trải và nối vải. Mối nối chồng hoặc mối
nối bằng phương pháp may, khâu. Trường hợp dùng mối nối chồng, chiều rộng
mối nối không nhỏ hơn 500mm, mối nối bằng máy hai kim sẽ không nhỏ hơn
100mm.
- Trải theo chiều cuộn của vải trùng với hướng di chuyển chính của thiết bị
thi công.
- Các nếp nhăn và nếp gấp được kéo thẳng, nếu cần phải dùng bao cát hoặc
ghim sắt (hoặc cọc gỗ) để cố định các mép vải nhằm bảo đảm các tấm vải không
bị nhăn hoặc dịch chuyển trong quá trình trải vải và đắp trên mặt vải.
- Không để máy thi công di chuyển trực tiếp trên mặt vải kỹ thuật.
* Kiểm tra và nghiệm thu
- Kiểm tra trước khi thi công: bao gồm công tác kiểm tra mặt bằng, thiết bị,
vật liệu theo yêu cầu.
+ Nghiệm thu kích thước hình học và cao độ lớp cát đắp K≥95, dày 50cm
khi trải vải có sự chứng kiến của Tư vấn giám sát.
+ Đối với vải địa kỹ thuật phải tiến hành kiểm tra các chỉ tiêu theo yêu cầu
kỹ thuật, khối lượng kiểm tra trung bình 10.000m2/1 mẫu hoặc khi có thay đổi
lô hàng nhập.
+ Kiểm tra chi tiết và thiết bị thi công theo đúng quy định
- Kiểm tra trong khi thi công:
+ Kiểm tra sự tiếp xúc của vải địa kỹ thuật với nền, không được gập và
phần thừa mỗi bên để cuốn lên theo quy định
+ Kiểm tra các mối nối vải bằng mắt
+ Kiểm tra độ chặt nền theo quy định thi công nền
2.2.2. Thi công lớp cát thoát nước
a. Giải pháp thi công, bố trí mặt bằng và hướng thi công
- Bố trí mặt bằng thi công, hướng thi công: Thi công từng khu vực, theo
hướng thi công trong bản vẽ biện pháp tổ chức thi công.
- Tiêu chuẩn thi công nghiệm thu công trình: Theo TCVN 4447-2012:
Công tác đất - Quy phạm thi công và nghiệm thu.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 115


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

b. Công tác thi công


Bước 1: Chuẩn bị mặt bằng thi công
- Nội dung:
+ Chuẩn bị mặt bằng gồm kiểm tra hệ thống mốc trong khu vực và xây
dựng lưới cao độ trong mặt bằng theo hệ lưới ô vuông của hồ sơ thiết kế.
+ Đào rãnh thoát nước đảm bảo mặt bằng luôn khô trong mọi điều kiện thời
tiết. Trong trường hợp có mưa lớn, thực hiện ngay các biện pháp đào hố thu
nước bơm hút nước cưỡng bức để tránh nước ngấm sâu vào mặt bằng xây dựng.
+ Thực hiện gia cố nền cho các khu vực lân cận tránh việc lún sụt trong quá
trình đầm nén.
- Yêu cầu:
+ Khảo sát thực hiện việc kiểm tra mốc và các kết quả đo cao độ, kiểm tra
kết quả đo từ tối thiểu 2 mốc (có thể là mốc gửi hoặc mốc được bàn giao) và
tính toán bình sai đảm bảo yêu cầu.
+ Cán bộ kỹ thuật hiện trường và cán bộ khảo sát: Thực hiện đối chiếu với
hệ trục tọa độ có trong mặt bằng kiểm tra việc đóng cọc tre (sơn đầu đỏ) đánh
dấu lưới cao độ.
Bước 2: Vận chuyển vật liệu đắp đến
- Ô tô chở vật liệu theo khối lượng yêu cầu của tiến độ thi công.
- Cát được chuyển về được đổ thành từng đống theo tính toán.
- Việc đầm nén nền sẽ được tiến hành khi độ ẩm của vật liệu nằm trong
phạm vi cho phép. Nếu vật liệu đắp khô quá thì tưới nước thêm và ướt quá thì
phải phơi nắng. Vật liệu dùng để đắp nền là loại vật liệu thích hợp tại các mỏ
quy định trong hồ sơ thiết kế.
Bước 3: Thi công đầm lèn nền cát theo yêu cầu thiết kế
Nhà thầu sử dụng thiết bị, san đất phù hợp để đảm bảo độ dày đồng đều
trước khi đầm nén. Trong quá trình đầm nén sẽ thường xuyên kiểm tra cao độ và
độ bằng phẳng của lớp đắp, luôn đảm bảo độ ẩm phù hợp cho lớp vật liệu được
đầm nén. Nếu độ ẩm quá thấp có thể bổ sung thêm nước. Ngược lại, nếu độ ẩm
quá cao phải tiến hành các biện pháp như: cày xới, tạo rãnh, hoặc các biện pháp
khác thoả mãn yêu cầu của Kỹ sư TVGS.
Ôtô chở vật liệu theo khối lượng yêu cầu sau đó dùng máy ủi san đều thành
từng lớp. Sau đó tiến hành lu lèn đạt độ chặt theo yêu cầu thiết kế.
Dây truyền thiết bị lu của Nhà thầu đáp ứng các yêu cầu theo chỉ dẫn kỹ
thuật và được TVGS chấp thuận.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 116


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Trong quá trình thi công đắp, lu lèn tại các vị trí hẹp, cạnh các công trình
hiện có...Nhà thầu đề xuất thay thế các loại máy đầm phù hợp để đáp ứng độ
chặt theo quy định.
- Nghiệm thu cao độ, độ chặt theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế.
c. Kiểm soát chất lượng
- Kiểm tra chất lượng nghiệm thu: Cao độ, bề rộng nền đường, độ chặt yêu
cầu v.v.. đều phải đúng, chính xác, phù hợp với bản vẽ thiết kế, quy trình kỹ
thuật thi công và tiêu chuẩn Công tác đất. Quy phạm thi công và nghiệm thu -
TCVN 4447-2012, hoặc phù hợp với những quy định khác đã được Chủ đầu tư
và Tư vấn giám sát chấp thuận.
d. Thi công dải thử nghiệm
Trước khi thi công rộng rãi, Nhà thầu đệ trình đề xuất bằng văn bản về kế
hoạch thi công dải đầm thử nghiệm để xác định dây chuyền thiết bị thi công, số
hành trình yêu cầu và phương pháp điều chỉnh độ ẩm.
Dải thử nghiệm đầm nén có chiều rộng ≥ 10m và chiều dài ≥ 50m, trên đó
áp dụng biện pháp thi công đã đề xuất với một số điều chỉnh hoặc bổ sung cần
thiết nếu được Kỹ sư TVGS yêu cầu. Việc thử nghiệm đầm nén phải hoàn thành
trước khi được phép áp dụng thi công chính thức.
Trong quá trình thi công, nếu có thay đổi về vật liệu đắp hoặc thiết bị thi
công thì Nhà thầu sẽ tiến hành các thử nghiệm đầm nén bổ sung và trình kết quả
thử nghiệm cho Kỹ sư TVGS kiểm tra và chấp thuận.
2.2.3. Thi công lớp cấp phối đá dăm
(Xem chi tiết bản vẽ TCTC kèm theo)
*) Giải pháp thi công, bố trí mặt bằng và hướng thi công
Tiêu chuẩn thi công nghiệm thu công trình: Theo TCVN 8859-2011: Lớp
móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô -Vật liệu thi công và nghiệm thu.
- Bố trí mặt bằng thi công, hướng thi công: Theo hướng thi công trong bản
vẽ biện pháp tổ chức thi công.
*) Công tác chuẩn bị thi công
Trước khi bắt đầu công tác thi công, Nhà thầu sẽ đệ trình lên Tư vấn giám
sát “Kế hoạch thi công”, nội dung bao gồm:
+ Kế hoạch thi công thử nghiệm (Vị trí, thời gian dự kiến).
+ Biện pháp thi công chủ đạo (Dây chuyền thiết bị và trình tự thi công dự kiến).
+ Phương pháp thí nghiệm và kiểm tra chất lượng.
- Trong suốt thời gian thi công lớp cấp phối đá dăm, Nhà thầu liên tục theo
dõi tình hình và điều kiện thời tiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng xấu tới chất

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 117


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

lượng. Tuyệt đối không thi công khi trời mưa và không tiến hành đầm nén khi
độ ẩm của vật liệu vượt ra ngoài phạm vi quy định.
- Mặt bằng khu vực thi công các lớp cấp phối đá dăm phải được chuẩn bị
và được sự chấp thuận của Tư vấn giám sát, các vật liệu không phù hợp phải
được dọn sạch. Ngoài ra, Nhà thầu có biện pháp đảm bảo thoát nước trong quá
trình thi công nếu xét thấy cần thiết.
a. Công tác chuẩn bị vật liệu CPĐD
- Phải tiến hành lựa chọn các nguồn cung cấp vật liệu CPĐD cho công
trình. Công tác này bao gồm việc khảo sát, kiểm tra, đánh giá về khả năng đáp
ứng các chỉ tiêu kỹ thuật, khả năng cung cấp vật liệu theo tiến độ công trình làm
cơ sở để Tư vấn giám sát chấp thuận nguồn cung cấp vật liệu.
- Vật liệu CPĐD từ nguồn cung cấp phải được tập kết về bãi chứa tại chân
công trình để tiến hành các công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng vật liệu làm
cơ sở để Tư vấn giám sát chấp thuận đưa vật liệu vào sử dụng trong công trình.
+ Bãi chứa vật liệu bố trí gần vị trí thi công và phải tập kết được khối lượng
vật liệu CPĐD tối thiểu cho một ca thi công.
+ Bãi chứa vật liệu phải được gia cố để: không bị cày xới, xáo trộn do sự đi
lại của các phương tiện vận chuyển, thi công; không bị ngập nước, bùn đất hoặc
vật liệu khác lẫn vào.
+ Không tập kết lẫn lộn nhiều nguồn vật liệu vào cùng một vị trí.
+ Trong mọi công đoạn vận chuyển, tập kết, phải có các biện pháp nhằm
tránh sự phân tầng của vật liệu CPĐD.
b. Công tác chuẩn bị mặt bằng thi công
- Tiến hành khôi phục, kiểm tra hệ thống cọc định vị tim và mép móng đường.
- Việc thi công các lớp móng CPĐD chỉ được tiến hành khi mặt bằng thi
công đã được nghiệm thu. Khi cần thiết, phải tiến hành kiểm tra lại các chỉ tiêu
kỹ thuật quy định của mặt bằng thi công đặc biệt là độ chặt lu lèn thiết kế.
c. Công tác chuẩn bị thiết bị thi công chủ yếu và thiết bị phục vụ thi công
- Huy động đầy đủ các trang thiết bị thi công chủ yếu như máy rải, lu bánh
sắt cỡ 6 - 8 tấn; lu rung 10-12 tấn hoặc lu bánh lốp có tải trọng bánh 25-40 tấn;
lu bánh sắt 8-10 tấn, ôtô tự đổ chuyên chở vật liệu, ôtô tưới nước, thiết bị khống
chế độ ẩm, máy đo đạc cao độ, dụng cụ khống chế chiều dày..., các thiết bị thí
nghiệm kiểm tra độ chặt, độ ẩm tại hiện trường...
- Tiến hành kiểm tra tất cả các tính năng cơ bản của thiết bị thi công chủ yếu
như hệ thống điều khiển chiều dày rải của máy rải, hệ thống rung của lu rung, hệ
thống điều khiển thuỷ lực của lưỡi ben máy san, hệ thống phun nước... nhằm bảo
đảm khả năng đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật thi công lớp vật liệu CPĐD.
- Các phương tiện rải lớp thấm bám (khi làm lớp móng trên)
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 118
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Việc đưa các trang thiết bị trên vào dây truyền thiết bị thi công đại trà
phải dựa trên kết quả của công tác thi công thí điểm.
*) Thi công thí điểm
- Yêu cầu đối với công tác thi công thí điểm:
+ Việc thi công thí điểm phải được áp dụng cho mỗi mũi thi công trong các
trường hợp sau:
* Trước khi triển khai thi công đại trà;
* Khi có sự thay đổi thiết bị thi công chính như: lu nặng, máy san, máy rải;
* Khi có sự thay đổi về nguồn cung cấp vật liệu hoặc loại vật liệu CPĐD.
+ Công tác thi công thí điểm là cơ sở để đề ra biện pháp tổ chức thi công
đại trà nhằm bảo đảm được các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng và kinh tế. Do
vậy, việc thi công thí điểm phải đưa ra được các thông số công nghệ tối ưu sau:
* Sơ đồ tập kết vật liệu, sơ đồ vận hành của máy san hoặc máy rải;
* Hệ số lu lèn, chiều dày tối ưu của lớp thi công;
* Sơ đồ lu lèn của mỗi loại lu với thứ tự và hành trình lu, vận tốc và số lần
lu qua một điểm;
* Các công tác phụ trợ như bù phụ, xử lý phân tầng và các bước kiểm tra,
giám sát chất lượng và tiến độ thi công.
+ Toàn bộ công tác thi công thí điểm, từ khi lập đề cương cho đến khi xác
lập được dây chuyền công nghệ áp dụng cho thi công đại trà, phải được sự kiểm
tra và chấp thuận của Tư vấn giám sát.
- Lập biện pháp TCTC thí điểm:
+ Các phân đoạn được lựa chọn thi công thí điểm phải đại diện cho phạm
vi thi công của mỗi mũi thi công về: loại hình kết cấu của mặt bằng thi công, độ
dốc dọc, dốc ngang, bề rộng lớp móng... Thông thường, chiều dài tối thiểu của
mỗi phân đoạn thí điểm là 50m.
+ Khi lập các sơ đồ công nghệ thi công thí điểm phải xem xét đầy đủ các
đặc tính kỹ thuật của các thiết bị thi công hiện có, kết hợp với kinh nghiệm thi
công đã được tích luỹ và điều kiện thực tế về năng lực thiết bị, hiện trường.
Trong sơ đồ công nghệ thi công thí điểm, phải nêu rõ các vấn đề sau:
* Lựa chọn và huy động các chủng loại lu thích hợp;
* Lập sơ đồ lu cho mỗi loại lu, trong đó nêu rõ trình tự lu lèn, số lượt và tốc
độ lu qua một điểm, sự phối hợp các loại lu...;
* Xác lập sơ bộ các công việc phụ trợ, các bước và thời điểm tiến hành các
công tác kiểm tra, giám sát cần thực hiện nhằm đảm bảo sự hoạt động nhịp
nhàng của dây truyền thi công và đảm bảo chất lượng công trình.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 119


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Tiến hành thi công thí điểm:


+ Tiến hành thi công thí điểm theo các sơ đồ công nghệ đã lập trên các
phân đoạn thí điểm khác nhau, đồng thời ghi lại các số liệu cơ bản của mỗi bước
thi công đã thực hiện như:
* Số lượng, khối lượng vật liệu chuyên chở của phương tiện tập kết vật liệu
đến công trường.
* Biện pháp tưới nước bổ sung để đạt được độ ẩm trong và sau khi san
hoặc rải;
* Cao độ trước và sau khi san hoặc rải vật liệu CPĐD;
* Các hiện tượng phân tầng, lượn sóng, độ bằng phẳng và việc bù phụ...
(nếu có);
* Trình tự vào, ra của các loại lu, số lượt và vận tốc lu qua một điểm;
* Kết quả thí nghiệm xác định độ chặt, độ ẩm thi công (ở giai đoạn cuối
của quá trình lu lèn) ứng với số lượt đi qua của mỗi loại lu tại vị trí thí nghiệm;
* Cao độ sau hoàn thiện công tác lu lèn lớp móng CPĐD;
* Thời gian bắt đầu, kết thúc, điều kiện thời tiết khi thí điểm.
+ Từ các số liệu đã thu nhận, tiến hành tính toán và hiệu chính lại các thông
số như:
* Hệ số rải (hệ số lu lèn) Krải được xác định như sau:
Krải = k max . Kyc/ kr
Trong đó:
k max là khối lượng thể tích khô lớn nhất theo kết quả thí nghiệm đầm nén
tiêu chuẩn, g/cm3.
Kyc là độ chặt yêu cầu của lớp CPĐD.
kr là khối lượng thể tích khô của vật liệu CPĐD ở trạng thái rời (chưa
đầm nén), g/cm3.
+ Tương quan giữa số lần lu lèn (hoặc công lu) và độ chặt đạt được;
+ Số lượng phương tiện vận chuyển tham gia vào dây truyền, cự ly giữa
các đống vật liệu (nếu rải bằng máy san).
- Tiến hành hiệu chỉnh sơ đồ thi công thí điểm để áp dụng cho thi công đại trà.
*) Thi công lớp móng đường bằng vật liệu CPĐD
Bước 1: Công tác tập kết vật liệu vào mặt bằng thi công
- Vật liệu CPĐD, sau khi được chấp thuận đưa vào sử dụng trong công
trình, được tập kết đến mặt bằng thi công bằng cách:

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 120


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Đổ trực tiếp CPĐD vào phễu máy rải.


- CPĐD đã được vận chuyển đến vị trí thi công nên tiến hành thi công ngay
nhằm tránh ảnh hưởng đến chất lượng và gây cản trở giao thông.
- Không được dùng thủ công xúc CPĐD hất lên xe, phải dùng máy xúc gầu
ngoạm hoặc bánh xúc gầu bánh lốp.
Bước 2: Công tác san rải CPĐD
- Nhà thầu Sử dụng máy rải CPĐD để rải, không rải bằng máy ủi, máy san để
chống phân tầng. Riêng đối với những khu vực phạm vi thi công hẹp, đoạn thi công
ngắn và các trường hợp đặc biệt khác, Nhà thầu sẽ đề xuất thay đổi thiết bị thi
công, và phải được TVGS và Chủ đầu tư chấp thuận.
- Căn cứ vào tính năng của thiết bị, chiều dày thiết kế, có thể phân thành các
lớp thi công. Chiều dày của mỗi lớp thi công sau khi lu lèn không nên lớn hơn
15cm. Trong trường hợp đặc biệt có yêu cầu chiều dày lớn hơn thì phải sử dụng
thiết bị lu hiện đại và sơ đồ lu đặc biệt nhưng chiều dày không được vượt quá
18cm. Chiều dày tối thiểu của mỗi lớp phải không nhỏ hơn 3 lần cỡ hạt lớn nhất
danh định Dmax.
- Việc quyết định chiều dày rải (thông qua hệ số lu lèn) phải căn cứ vào kết
quả thi công thí điểm, có thể xác định hệ số rải (hệ số lu lèn) sơ bộ Krải như sau:
Krải = k max . Kyc/ kr
Trong đó:
k max là khối lượng thể tích khô lớn nhất theo kết quả thí nghiệm đầm nén
tiêu chuẩn, g/cm3.
Kyc là độ chặt yêu cầu của lớp CPĐD.
kr là khối lượng thể tích khô của vật liệu CPĐD ở trạng thái rời (chưa
đầm nén), g/cm3.
K rải có thể tạm lấy bằng 1,3 và xác định thông qua rải thử
- Nếu chiều dày yêu cầu của lớp cấp phối đá dăm lớn hơn chiều dày thi
công tối đa thì vật liệu phải được rải và đầm nén thành hai hay nhiều lớp có
chiều dầy xấp xỉ nhau với độ dày sau đầm nén của một lớp không được vượt quá
chiều dày thi công tối đa. Tất cả các lớp vật liệu phải được rải và đầm nén theo
cùng một quy cách.
- Cấp phối đá dăm phải được rải đều và đảm bảo độ ẩm như qui định trong
mục Chỉ dẫn thi công - nghiệm thu này. Độ ẩm yêu cầu phải tương đối đồng đều
trong toàn bộ phạm vi vật liệu được rải.
- Cấp phối đá dăm phải được rải và tạo hình bằng các biện pháp thi công
được chấp thuận, không xuất hiện hiện tượng phân tầng giữa các cốt liệu thô và

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 121


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

mịn. Những khu vực bị hiện tượng phân tầng phải được dỡ bỏ và thay thế bằng
các vật liệu cấp phối mới.
- Nhà thầu sẽ thường xuyên kiểm tra cao độ, độ bằng phẳng, độ dốc ngang,
độ dốc dọc, độ ẩm, độ đồng đều của vật liệu CPĐD trong suốt quá trình san rải.
- Để đảm bảo độ chặt lu lèn trên toàn bộ bề rộng móng, khi không có khuôn
đường hoặc đá vỉa, Nhà thầu rải vật liệu CPĐD rộng thêm mỗi bên so với bề
rộng thiết kế của móng. Tại các vị trí tiếp giáp với vệt rải trước tiến hành loại bỏ
các vật liệu CPĐD rời rạc tại các mép của vệt rải trước khi rải vệt tiếp theo.
Bước 3: Công tác lu lèn
- Phải lựa chọn và phối hợp các loại lu trong sơ đồ lu lèn. Thông thường, sử
dụng lu nhẹ với vận tốc chậm để lu những lượt đầu, sau đó sử dụng lu có tải
trọng nặng lu tiếp cho đến khi đạt độ chặt yêu cầu.
- Số lần lu lèn phải đảm bảo đồng đều đối với tất cả các điểm trên mặt
móng, đồng thời phải bảo đảm độ bằng phẳng sau khi lu lèn.
- Việc lu lèn phải thực hiện từ chỗ thấp đến chỗ cao, vệt bánh lu sau chồng
lên vệt lu trước từ 20 - 25cm. Những đoạn đường thẳng, lu từ mép vào tim
đường và ở các đoạn đường cong, lu từ phía bụng đường cong dần lên phía lưng
đường cong.
- Lựa chọn và phối hợp các loại lu trong sơ đồ lu lèn. Thông thường, sử
dụng lu nhẹ 60 – 80 kN với vận tốc chậm 3Km/h để lu 3 - 4 lượt đầu, sau đó sử
dụng lu rung 100 – 120 kN hoặc lu bánh lốp có tải trọng bánh 25 - 40 kN để lu
tiếp từ 12 - 20 lượt cho đến khi đạt độ chặt yêu cầu, rồi hoàn thiện bằng 2 – 3 lượt
lu bánh sắt nặng 80 – 100 kN. Việc sử dụng lu rung trong khu vực phải được cân
nhắc kỹ, do Nhà thầu đệ trình, Tư vấn giám sát xem xét quyết định nhằm hạn chế
những ảnh hưởng của quá rình thi công đến các công trình xung quanh.
- Số lần lu lèn phải đảm bảo đồng đều đối với tất cả các điểm trên mặt móng
(kể cả phần mở rộng), đồng thời phải bảo đảm độ bằng phẳng sau khi lu lèn.
- Ngay sau giai đoạn lu lèn sơ bộ, phải tiến hành ngay công tác kiểm tra cao
độ, độ dốc ngang, độ bằng phẳng và phát hiện những vị trí bị lồi lõm, phân tầng
để bù phụ, sửa chữa kịp thời.
- Nếu thấy có hiện tượng khác thường như rạn nứt, gợn sóng, xô dồn hoặc
rời rạc không chặt... phải dừng lu, tìm nguyên nhân và xử lý triệt để rồi mới
được lu tiếp. Tất cả các công tác này phải hoàn tất trước khi đạt được 80% công
lu.
- Nếu phải bù phụ sau khi đã lu lèn xong, thì bề mặt lớp móng CPĐD đó
phải được cầy xới với chiều sâu tối thiểu là 5 cm trước khi rải bù.
- Chỉ được tiến hành lu lèn khi độ ẩm của vật liệu CPĐD luôn có độ ẩm
nằm trong phạm vi độ ẩm tối ưu (Wo ± 2%). Nếu vật liệu khô phải tiến hành
phun tưới nước bằng các trang thiết bị như: xe xi téc phun nước, bơm có vòi
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 122
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

tưới tay cầm, bình tưới thủ công. Phải đảm bảo phun đồng đều. Nếu độ ẩm lớn
hơn phạm vi độ ẩm tối ưu thì phải rải ra để hong khô trước khi lu lèn.
- Trong quá trình thi công các lớp cấp phối đá dăm, nhà thầu sẽ áp dụng
phương pháp thi công hợp lý, đảm bảo các bước trong trình tự thi công như tập
kết, rải, san gạt và đầm không gây ảnh hưởng đến các hạng mục đã hoàn thiện
bên dưới và nền đường. Cũng cần phải hết sức lưu ý đến những vị trí quay đầu
hoặc điểm đầu, cuối của hành trình máy thi công để tránh gây ra sự xáo trộn các
lớp vật liệu. Nếu lớp cấp phối đá dăm không tuân thủ đúng yêu cầu hoàn thiện
thì Nhà thầu phải tiến hành các biện pháp sửa chữa cần thiết bằng chi phí của
chính mình.
Bước 4: Công tác bảo dưỡng
- Phải thường xuyên giữ đủ độ ẩm trên mặt lớp móng CPĐD để tránh các
hạt mịn bị gió thổi. Đồng thời không cho xe cộ đi lại trên lớp móng khi chưa
tưới nhựa thấm bám để tránh bong bật.
- Đối với lớp móng cấp phối đá dăm, lớp mặt là BTN, cần phải nhanh
chóng tưới nhựa thấm bám, trước khi tưới nhựa phải tiến hành vệ sinh bề mặt
bằng các dụng cụ thích hợp như chổi, máy nén khí nhưng không được làm bong
bật các cốt liệu của lớp móng.
- Khi tưới nhựa thấm bám, nhiệt độ không khí phải lớn hơn 8 oC, đồng thời
phải đảm bảo vật liệu tưới có nhiệt độ thích hợp theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
*) Yêu cầu đối với công tác kiểm tra, nghiệm thu
Để đánh giá chất lượng vật liệu CPĐD phục vụ cho công trình và làm cơ sở
xác định độ chặt lu lèn cũng như độ ẩm tối ưu. Khi thay đổi mỏ đá hoặc loại đá
sản xuất cũng bắt buộc phải tiến hành các hạng mục kiểm tra này. Căn cứ theo
yêu cầu của Quy trình hoặc Chỉ dẫn kỹ thuật để quyết định khả năng sử dụng.
Việc lấy mẫu tại hiện trường phục vụ cho công tác kiểm tra thành phần cấp
phối sau khi chế tạo phải thực hiện như sau:
+ Yêu cầu lấy mẫu tại các đống đá CPĐD đã được nghiền sàng và pha trộn
thành phần.
+ Khối lượng lấy mẫu vật liệu ≥200kg (với CPĐD có Dmax=37,5),
≥150kg (với CPĐD có Dmax=25), ≥100kg (với CPĐD có Dmax=19).
+ San gạt lớp bề mặt, tiến hành dùng xẻng để lấy mẫu ở độ sâu tối thiểu
0,2m so với bề mặt ban đầu.
+ Lấy đồng thời 04 mẫu đá tại 04 vị trí khác nhau trên một đống đá CPĐD,
sau đó trộn lại thành một mẻ đá có khối lượng yêu cầu đem đóng vào thùng hoặc
túi bảo quản và đưa về phòng thí nghiệm.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 123


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Trước khí thí nghiệm phân tích thành phần hạt, phải đổ mẫu từ thùng hoặc
túi ra, trộn đều từ 2-3 phút, sau đó mới lấy mẫu đá chính thức để làm thí nghiệm
theo trình tự :
+ Trộn đều và chia chỗ đá đã lấy thành 4 phần bằng nhau;
+ Xúc lấy mẫu đại diện từ 4 phần đó theo nguyên tắc lấy đều đối với từng phần.
Trước khi thí nghiệm phải lấy mẫu đại diện cho lô sản phẩm hoặc đoạn
được thí nghiệm, kiểm tra. Việc lấy mẫu tùy thuộc vào mục đích kiểm tra và
phải tuân thủ theo các yêu cầu trong mục 6.4.4 của TCVN 8859 :2011 và chỉ
dẫn của TVGS.
Chi tiết các hạng mục kiểm tra theo các nội dung sau:
a. Kiểm tra CPĐD trong giai đoạn thiết kế hỗn hợp.
- Mẫu kiểm tra được lấy tại nguồn cung cấp, cứ 3.000 m3 vật liệu cung cấp
cho công trình hoặc khi liên quan đến một trong các trường hợp sau, tiến hành
lấy một mẫu:
+ Nguồn vật liệu lần đầu cung cấp cho công trình;
+ Có sự thay đổi nguồn cung cấp;
+ Có sự thay đổi địa tầng khai thác của đá nguyên khai;
+ Có sự thay đổi dây truyền nghiền sàng hoặc hàm nghiền hoặc cỡ sàng;
+ Có sự bất thường về chất lượng vật liệu.
- Vật liệu phải thoả mãn tất cả các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu được quy định tại
mục vật liệu.
Nguồn vật liệu sử dụng phải được thiết kế hỗn hợp và thí nghiệm xác định
giá trị mô đun đàn hồi của vật liệu để kiểm tra đối chứng với trị số các thông số
thiết kế đã đưa vào tính toán cường độ kết cấu áo đường.
b. Giai đoạn kiểm tra phục vụ công tác nghiệm thu chất lượng vật liệu
CPĐD đã được tập kết tại chân công trình để đưa vào sử dụng
- Mẫu kiểm tra được lấy ở bãi chứa tại chân công trình, cứ 1.000 m3 vật
liệu lấy một mẫu cho mỗi nguồn cung cấp hoặc khi có sự bất thường về chất
lượng vật liệu.
- Vật liệu phải thoả mãn tất cả các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu quy định và đồng
thời thí nghiệm đầm nén trong phòng.
c. Kiểm tra trong quá trình thi công
Trong suốt quá trình thi công, đơn vị thi công thường xuyên tiến hành thí
nghiệm, kiểm tra các nội dung sau:

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 124


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Độ ẩm, sự phân tầng của vật liệu CPĐD (quan sát bằng mắt và kiểm tra
thành phần hạt). Cứ 200m3 vật liệu CPĐD hoặc một ca thi công phải tiến hành
lấy một mẫu thí nghiệm thành phần hạt, độ ẩm.
- Độ chặt lu lèn
+ Việc thí nghiệm thực hiện theo "Quy trình kỹ thuật xác định dung trọng
của đất bằng phương pháp rót cát" 22 TCN 346-06 và được tiến hành tại mỗi
lớp móng CPĐD đã thi công xong.
+ Đến giai đoạn cuối của quá trình lu lèn, phải thường xuyên thí nghiệm
kiểm tra độ chặt lu lèn để làm cơ sở kết thúc quá trình lu lèn. Cứ 800m2 phải
tiến hành thí nghiệm độ chặt lu lèn tại một vị trí ngẫu nhiên.
Bảng các yêu cầu kiểm tra CPĐD trong quá trình thi công

Stt Hạng mục kiểm tra Khối lượngmẫu Mật độ kiểm tra

1 Thành phần hạt 1 mẫu 200m3 hoặc 1 ca thi công

2 Chỉ số dẻo 1 mẫu

3 Tỷ lệ hạt dẹt 1 mẫu

4 Độ ẩm 1 mẫu 200m3 hoặc 1 ca thi công

Độ chặt (theo 22 TCN 800 m2 diện tích tại mỗi lớp


5 1 mẫu
346-06 móng CPĐD đã thi công

800 m2 (với lớp CPĐD


6 Chỉ số CBR 1 mẫu
móng trên)

- Các yếu tố hình học, độ bằng phẳng


+ Cao độ, độ dốc ngang của bề mặt lớp móng được xác định dựa trên số
liệu đo cao độ tại tim và tại mép của mặt móng.
+ Chiều dày lớp móng được xác định dựa trên số liệu đo đạc cao độ trước
và sau khi thi công lớp móng tại các điểm tương ứng trên cùng một mặt cắt (khi
cần thiết, tiến hành đào hố để kiểm tra).
+ Bề rộng lớp móng được xác định bằng thước thép.
+ Độ bằng phẳng được đo bằng thước 3 m phù hợp với TCVN 8864:2011.
Khe hở lớn nhất dưới thước được quy định tại bảng dưới.
+ Mật độ kiểm tra và các yêu cầu cụ thể được quy định tại bảng dưới.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 125


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Yêu cầu về kích thước hình học và độ bằng phẳng của lớp móng CPĐD

Giới hạn cho phép


TT Chỉ tiêu kiểm tra Móng Mật độ kiểm tra
Móng
dưới trên

1 Cao độ - 10 mm - 5 mm
Cứ 40m đến 50 m với
đoạn tuyến thẳng,
2 Độ dốc ngang  0,5%  0,3%
20m đến 25 m với
đoạn tuyến cong bằng
3 Chiều dày  10 mm  5 mm
hoặc cong đứng đo
một trắc ngang.
4 Bề rộng - 50 mm - 50 mm

Độ bằng phẳng: khe hở Cứ 100 m đo tại một


5  10 mm  5 mm
lớn nhất dưới thước 3m vị trí.

- Các số liệu thí nghiệm trên là cơ sở để tiến hành nghiệm thu công trình.
d. Kiểm tra sau thi công để phục vụ việc nghiệm thu hạng mục công trình
- Đối với độ chặt lu lèn kết hợp kiểm tra thành phần hạt sau khi lu lèn và
chiều dày lớp móng: cứ 7000 m2 hoặc ứng với 1 km dài (mặt đường 2 làn xe)
cần thí nghiệm kiểm tra bằng phương pháp đào hố rót cát tại hai vị trí ngẫu
nhiên. Trường hợp quy mô gồm 4 làn xe, số điểm kiểm tra là 4 điểm/Km dài,
được bố trí ngẫu nhiên trên hai bên đường; .
- Đối với các yếu tố hình học, độ bằng phẳng: mật độ kiểm tra bằng 20%
khối lượng quy định cho công tác kiểm tra trong quá trình thi công, tương đương
với mật độ đo như sau:
+ Đo kiểm tra các yếu tố hình học (cao độ tim và mép móng, chiều rộng
móng, độ dốc ngang móng): 250 m/ vị trí trên đường thẳng và 100 m/ vị trí
trong đường cong.
+ Đo kiểm tra độ bằng phẳng bề mặt móng bằng thước 3m: 500 m/ vị trí.
e. Kiểm soát chất lượng
- Đội trưởng thi công trên công trường kiểm tra sơ đồ vận hành lu theo mặt
bằng thực tế đảm bảo việc lu lèn được thực hiện đồng đều trên toàn bộ mặt bằng.
- Cán bộ kỹ thuật hiện trường kiểm soát quá trình hoạt động và vận hành
của thiết bị lu tại hiện trường, đặc biệt kiểm soát việc đảm bảo lu đồng đều trên
mặt bằng theo sơ đồ vận hành lu.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 126


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Cán bộ kỹ thuật hiện trường thường xuyên kiểm soát mặt bằng vật liệu đã
được lu lèn, đánh giá khoanh vùng các khu vực cần xử lý (các khu vực cao su,
xuất hiện phân tầng vật liệu, có cao độ thấp hơn hoặc cao độ cao hơn thiết kế…).
- Đội trưởng thi công trên công trường kiểm tra mặt bằng lu lèn (đánh giá
việc có thể thực hiện nghiệm thu).
- Đội trưởng thi công trên công trường, tổ trưởng thí nghiệm và thí nghiệm
viên, Tổ trưởng khảo sát và kỹ sư khảo sátthực hiện kiểm tra cao độ và độ chặt
theo quy định.
Bề mặt của tất cả các lớp móng trên và móng dưới phải bằng phẳng, không
được đọng nước.
Trước khi tiến hành kiểm tra độ bằng phẳng của bề mặt lớp cấp phối đá
dăm móng trên phải tiến hành quét sạch các vật liệu rơi vãi bằng chổi cứng.
f. Sửa chữa những đoạn không đạt yêu cầu.
Tại những vị trí thi công mà không đảm bảo các yêu cầu thiết kế hình học,
Nhà thầu sẽ tiến hành sửa chữa bằng cách cầy, xới bề mặt, dỡ bỏ, thay thế hoặc
bù thêm vật liệu tuỳ theo yêu cầu cụ thể, sau đó tạo hình và lu lèn lại.
Các lớp cấp phối đá dăm quá khô, không đảm bảo điều kiện lu lèn tốt, sẽ
được cải thiện độ ẩm bằng cách cày xới, phun một lượng nước thích hợp và san
gạt kỹ bằng thiết bị được Tư vấn giám sát chấp thuận. Lượng nước được sử
dụng nhất thiết phải căn cứ trên các chỉ số về độ ẩm qui định hoặc theo chỉ dẫn
của Tư vấn giám sát.
Các lớp cấp phối đá dăm quá ướt, không đảm bảo lu lèn tốt, sẽ được cải tạo
bằng cách cày xới và hong khô lớp vật liệu đến độ ẩm thích hợp trong điều kiện
thời tiết khô ráo. Trong trường hợp cách xử lý này cũng không mang lại hiệu
quả thì Tư vấn giám sát có thể yêu cầu dỡ bỏ phần vật liệu đó và thay thế bằng
vật liệu có độ ẩm phù hợp.
Việc sửa chữa các khu vực móng trên và móng dưới cấp phối không đáp
ứng độ chặt yêu cầu hoặc không đáp ứng các yêu cầu về vật liệu quy định trong
mục này của Chỉ dẫn kỹ thuật thi công - nghiệm thu phải được tiến hành theo
chỉ dẫn của Tư vấn giám sát.
f. Kiểm soát giao thông trên bề mặt lớp móng CPĐD.
Không được phép cho xe cộ, kể cả xe máy thi công của nhà thầu, lưu thông
trên bề mặt các lớp móng cấp phối đá chưa hoàn thiện, đang trong giai đoạn thi
công, trừ khi có hướng dẫn của Tư vấn giám sát với những biện pháp bảo vệ cụ thể.
g. Xác định khối lượng và thanh toán.
- Đo đạc: Khối lượng thi công cấp phối đá dăm sẽ được đo đạc kiểm tra dựa
trên các bản vẽ lưới ô vuông ban đầu đã được phê duyệt.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 127


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Thanh toán: Xác định khối lượng thanh toán theo m3 và được đo đạc tại
hiện trường, thanh toán theo đơn giá đã được Chủ đầu tư phê duyệt trong hợp đồng.
2.2.4. Thi công lớp cấp phối đá dăm gia cố xi măng
a. Giải pháp thi công, bố trí mặt bằng và hướng thi công.
- Bố trí mặt bằng thi công, hướng thi công: Theo hướng thi công trong bản vẽ
biện pháp tổ chức thi công.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 128


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

b. Công tác chuẩn bị thi công


Trước khi thi công Nhà thầu tiến hành thiết kế hỗn hợp cấp phối đá gia cố
xi măng trong phòng thí nghiệm, lựa chọn tỷ lệ hợp lý của xi măng, phụ gia
khoáng (nếu có). Riêng đối với trường hợp sử dụng lớp cấp phối đá gia cố xi
măng cho lớp móng trên của áo đường mềm cấp cao, cần phải thí nghiệm ứng
với nhiều tỷ lệ xi măng (tổi thiểu là 03 tỷ lệ) để so sánh lựa chọn được tỷ lệ xi
măng hợp lý (kể cả phụ gia khoáng nếu có).
Tiến hành thí nghiệm hỗn hợp cấp phối đá gia cố xi măng ứng với các tỷ lệ
xi măng đã lựa chọn để xác định chính xác độ ẩm tốt nhất (Wop) và khối lượng
thể tích khô lớn nhất (γkmax) theo phương pháp đầm nén cải tiến (II-D) trong
TCVN 12790:2020. Căn cứ vào kết quả thí nghiệm đầm nén này để tiến hành
đúc mẫu kiểm tra các chỉ tiêu cường độ làm cơ sở cho công tác kiểm tra trong
quá trình thi công. Kết quả thí nghiệm đều phải được Tư vấn giám sát xác nhận
và chấp thuận. Nếu kết quả thí nghiệm cường độ không đạt yêu cầu, thì cần phải
trao đổi với Tư vấn giám sát để thay đổi tỷ lệ xi măng rồi lặp lại các thí nghiệm
nói trên;
Chuẩn bị trạm trộn chế tạo hỗn hợp cấp phối đá gia cố xi măng: Việc chế
tạo hỗn hợp cấp phối đá gia cố xi măng bắt buộc phải được thực hiện ở trạm
trộn, không cho phép trộn trên đường. Trạm trộn phải có các điều kiện sau:
+ Thiết bị cân đong phải đảm bảo chính xác, đặc biệt là bộ phận cân đong
xi măng và nước; sai số cân đong cho phép đối với cốt liệu chỉ là  2%, với xi
măng chỉ là  0,5% và với nước chỉ là  1% theo khối lượng của mỗi loại đó;
+ Thiết bị trộn phải thuộc loại trộn cưỡng bức;
+ Năng suất và vị trí trạm trộn phải tương ứng với đoạn dây chuyền thi
công để đảm bảo được thời gian trộn, chuyên chở, rải và đầm nén không vượt
quá thời gian bắt đầu ninh kết của hỗn hợp gia cố xi măng.
- Chuẩn bị các thiết bị thi công: Nhà thầu chứng minh có đầy đủ năng lực
và các thiết bị phục vụ để bảo đảm đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật trong việc thi
công hỗn hợp và bảo đảm hoàn thành việc rải, lu lèn và hoàn thiện một
mẻ hỗn hợp trước thời gian gian bắt đầu ninh kết của hỗn hợp gia cố xi măng
hoặc theo chỉ định của Tư vấn giám sát. Các thiết bị chính phải thoả mãn các
yêu cầu sau:
+ Ô tô tự đổ có bạt phủ thùng xe để chuyên chở hỗn hợp cấp phối
đá gia cố xi măng;
+ Máy rải: Nhà thầu sử dụng máy rải; trong trường hợp máy trải bị hỏng
đột xuất, Nhà thầu sẽ đề xuất Tư vấn giám sát cho phép dùng máy san để san gạt
thành lớp và được sự đồng ý của Tư vấn giám sát.
- Ván khuôn thép cố định xuống lớp dưới để tạo bờ vách vệt rải;
- Lu bánh sắt 20-25T; lu rung 25T.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 129
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Đầm rung hoặc đầm cóc loại nhỏ để đầm nén các dải mép.
- Nhà thầu sẽ tính toán lịch trình, thiết kế dây chuyền công nghệ thi công
chi tiết để đảm bảo sao cho mỗi ca chỉ để một khe thi công, tức là việc rải, đầm
nén và hoàn thiện được thực hiện liên tục trong một ca với các điều kiện sau:
+ Hỗn hợp đã rải ra đường không được để quá 30 phút rồi mới lu;
+ Toàn bộ quá trình công nghệ thi công từ khi đổ nước vào máy trộn hỗn
hợp đến khi lu lèn, hoàn thiện xong bề mặt lớp gia cố măng không vượt quá
thời gian bắt đầu ninh kết của hỗn hợp gia cố xi măng kể cả thời gian rải chờ
lu nói trên.
- Nhà thầu sẽ tổ chức thi công rải thử một đoạn tối thiểu là 100m (chiều dài
thí điểm), chiều rộng tối thiểu 1 làn xe trước khi triển khai thi công đại trà với sự
chứng kiến của Tư vấn giám sát, qua đó để chỉnh sửa và hoàn chỉnh quy trình và
dây chuyền công nghệ, đồng thời qua đó kiểm tra chất lượng cấp phối đá gia cố
xi măng trên thực tế và các chỉ tiêu năng suất của trạm trộn và của các phương
tiện xe, máy.
- Nhà thầu chuẩn bị các thiết bị phục vụ công tác kiểm tra chất lượng
trong quá trình thi công và nghiệm thu sau khi thi công xong.
- Lớp móng phía dưới lớp cấp phối đá gia cố xi măng bảo đảm
vững chắc, đồng đều và đạt độ dốc ngang quy định;
c. Công tác chế tạo hỗn hợp cấp phối đá gia cố xi măng tại trạm trộn
- Vật liệu đá, cát được chứa tại khu vực có nền khô ráo, dốc thoát nước về
mọi phía; xi măng và phụ gia được bảo quản trong nhà kho hoặc nằm trong silo
của trạm trộn;
- Hỗn hợp cốt liệu cấp phối đá dùng để gia cố với xi măng có thể được đưa
vào máy trộn theo một trong hai phương thức sau:
+ Cấp phối đá được sản xuất có thành phần hạt đạt yêu cầu quy định
+ Cấp phối đá được tạo thành từ nhiều cỡ hạt được đưa vào máy trộn
riêng rẽ theo những tỷ lệ tính toán trước để sau khi trộn sẽ đạt được
thành phần hạt đạt yêu cầu.
- Tại nơi điều khiển của trạm trộn, có bảng ghi rõ khối lượng phối liệu (kể
cả khối lượng xi măng và nước) để tiện kiểm tra với sai số.
- Trong mỗi ca hoặc khi mưa nắng thay đổi cần phải thí nghiệm xác định
độ ẩm của cấp phối đá, cát để kịp thời điều chỉnh lượng nước đưa vào máy trộn;
- Công nghệ trộn phải được tiến hành theo hai giai đoạn:
+ Trộn khô hỗn hợp cốt liệu (cấp phối đá) với xi măng;
+ Trộn ướt với nước.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 130


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Thời gian trộn của mỗi giai đoạn được thông qua trộn thử (với sự
chấp thuận và có mặt trực tiếp của Tư vấn giám sát).
- Để tránh hỗn hợp sau khi trộn bị phân tầng, chiều cao rơi tự do của hỗn
hợp đã trộn kể từ miệng ra của máy trộn đến thùng xe của xe chuyên chở
không được lớn hơn 1,5m.
d. Công tác thi công tại hiện trường
- Trước khi rải lớp cấp phối đá gia cố xi măng phải kiểm tra độ bằng phẳng
và độ dốc ngang của lớp móng dưới theo tiêu chuẩn nghiệm thu của lớp
đó. Nếu lớp móng dưới là loại có thể thấm nước thì phải làm ẩm bằng
cách tưới đẫm nước trước khi rải.
- Việc rải bằng máy rải cấp phối đá gia cố xi măng phải được thực hiện
trong phạm vi có ván khuôn thép cố định chắc chắn xuống lớp móng dưới
tạo bờ vách vệt rải. Chiều cao của ván khuôn phải bằng bề dày của lớp hỗn hợp
gia cố xi măng sau khi lu lèn chặt nhân với hệ số lu lèn. Rải bằng máy rải thì xe
chở hỗn hợp đã trộn đổ trực tiếp vào máy rải.
- Cả lớp kết cấu cấp phối đá gia cố xi măng theo bề dày chỉ được phép thi
công một lần (rải một lần và lu lèn một lần); Để đảm bảo chất lượng đầm nén,
bề dầy lớp cấp phối đá gia cố xi măng tối đa thi công một lần chỉ được bằng 18
cm (sau khi đã lu lèn chặt). Trường hợp lớp kết cấu cấp phối gia cố
xi măng có chiều dày lớn hơn 18cm thì được phân thành các lớp. Sau khi
thi công xong lớp dưới có thể thi công ngay lớp trên (trước đó phải tưới
ẩm bề mặt lớp dưới) hoặc phải tiến hành bảo dưỡng lớp dưới theo quy
định (nếu chưa có điều kiện làm ngay lớp trên).
- Hỗn hợp cấp phối đá gia cố xi măng được lu lèn ở độ ẩm tốt nhất
theo kết quả thí nghiệm đầm nén với sai số cho phép về độ ẩm là - 1%.
- Nhà thầu chuẩn bị một số mái che phòng khi mưa đột ngột. Những chỗ
hỗn hợp bị nước mưa làm tăng độ ẩm lên quá 3% so với độ ẩm tốt nhất thì
phải loại bỏ không được sử dụng. Những chỗ hỗn hợp bị nước mưa làm
tăng độ ẩm lên chưa quá 3%, nếu được sự chấp thuận của Tư vấn giám sát
có thể trộn thêm 2 đến 3% xi măng để giảm độ ẩm trước khi lu lèn.
- Hỗn hợp đá dăm gia cố xi măng tối thiểu phải được đầm nén đạt độ chặt
K≥1,00 theo kết quả thí nghiệm đầm nén cải tiến.
- Để đạt độ chặt yêu cầu: Trước tiên dùng lu vừa bánh sát lu sơ bộ 2
lần/điểm, sau đó dùng một trong hai loại lu bánh lốp hoặc lu rung làm lu chủ
yếu. Nếu dùng lu lốp thì số lần lu cần thiết khoảng 15 - 20 lần /điểm; nếu dùng
lu rung thì cần khoảng 6 - 10 lần/điểm . Cuối cùng dùng lu bánh sắt lu là phẳng.
- Việc hoàn thiện bề mặt lớp gia cố được thực hiện ngay trong quá trình lu
lèn nhưng chỉ gạt phẳng các chỗ lồi, vật liệu thừa sau khi gạt phẳng sẽ
bỏ đi không được sử dụng lại. Trường hợp có những vệt lõm lớn (chiều sâu

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 131


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

vệt lõm lớn hơn 1 cm), phải cày xới khu vực vệt lõm, bù phụ bằng vật liệu mới
rồi san phẳng trước khi lu lèn.
- Toàn bộ quá trình rải, lu lèn và hoàn thiện bề mặt được thực hiện
trong thời gian quy định.
Thi công mối nối dọc: Đối với vệt rải mới nhất thiết phải rải hỗn hợp cấp
phối đá gia cố xi măng trong ván khuôn thép. Trước khi rải vệt liền kề,
cần vệ sinh sạch sẽ tại mối nối bằng chổi thép, tưới đẫm nước vào chỗ tiếp
giáp với vệt rải mới trước khi rải hỗn hợp cấp phối đá gia cố xi măng.
- Thi công mối nối ngang (mối nối thi công). Trước khi dừng ca thi công
hoặc do sự cố (mưa, hỏng máy...) cần lựa chọn vị trí mối nối thi công hợp lý.
- Thi công các khe giả.
Thi công cấp phối đá gia cố xi măng vào mùa nắng.
+ Vào những ngày có nhiệt độ không khí > 30°C thì phải tránh thi công
vào buổi trưa và thi công vào sáng sớm, chiều gần tối hoặc vào ban đêm. Thi
công ban đêm Nhà thầu bố trí có đủ phương tiện chiếu sáng để bảo đảm an toàn.
+ Khi cốt liệu đá, cát quá nóng phải có giải pháp làm giảm nhiệt độ để sao
cho nhiệt độ hỗn hợp cấp phối đá gia cố xi măng sau khi trộn, trước khi rải
không nên lớn hơn 30°C.
+ Có biện pháp che nắng cho lớp cấp phối đá gia cố xi măng, nhất là lúc
vừa thi công xong để chống mất nước trong hỗn hợp và sẵn sàng các phương án
bảo dưỡng kịp thời.
e. Công tác bảo dưỡng.
Công tác bảo dưỡng nhà thầu sẽ chú trọng đảm bảo kịp thời, nhất là vào
những ngày nắng nóng để tránh cho hỗn hợp cấp phối đá gia cố xi măng mất
nước. Sau khoảng 4 giờ kể từ khi lu lèn xong (nếu nhiệt độ không khí ngoài trời
>300C thì sau 2 giờ) Nhà thầu tiến hành phủ kín bề mặt lớp cấp phối đá gia cố xi
măng để bảo dưỡng.
- Trong suốt thời gian bảo dưỡng cấm các phương tiện thi công di chuyển trên
bề mặt. Chỉ được phép tiếp tục thi công các lớp phía trên khi kiểm tra cường độ của
mẫu khoan thực tế tại hiện trường đã đạt hoặc lớn hơn 75% cường thiết kế.
- Nhà thầu sẽ tiến hành thi công ngay lớp phía trên khi lớp dưới đã đủ
cường độ và đạt các yêu cầu về kiểm tra nghiệm thu.
f. Công tác kiểm tra và nghiệm thu.
- Kiểm tra hỗn hợp cốt liệu trước khi đưa vào máy trộn:
+ Cứ 500 tấn kiểm tra thành phần hạt một lần.
+ Cứ 2000 tấn kiểm tra độ cứng của cấp phối đá bằng thí nghiệm Los
Angeles và tỷ lệ hạt thoi dẹt 1 lần.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 132
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Cứ 500 tấn kiểm tra độ sạch của hỗn hợp cốt liệu 1 lần thông qua chỉ số
dẻo và tỷ lệ chất hữu cơ.
+ Kiểm tra tỷ lệ hạt bị nghiền vỡ theo quy định tại TCVN 8857:2011.
- Kiểm tra chất lượng xi măng: Theo TCVN 2628 - 2020 hoặc TCVN
6260:2020.
- Kiểm tra chất lượng của nước.
- Mỗi ca sản xuất đều phải kiểm tra độ ẩm của hỗn hợp cốt liệu.
- Tại hiện truờng, cứ mỗi ca thi công phải lấy mẫu hỗn hợp đã trộn và chở
ra hiện trường.
- Kiểm tra độ chặt sau khi lu lèn: Cứ mỗi đoạn thi công của một vệt rải phải
kiểm tra một lần ngay sau khi lu lèn xong lớp hỗn hợp gia cố xi măng bằng
phương pháp rót cát.
- Kiểm tra cường độ của hỗn hợp gia cố xi măng ở trạm trộn và ở hiện
trường sau khi thi công.
- Trong quá trình thi công thường xuyên kiểm tra mọi khâu công tác từ các
khâu sản xuất hỗn hợp gia cố đến các khâu thi công ở hiện trường theo yêu cầu.
Tiêu chuẩn nghiệm thu:
+ Cứ 1000m dài phần xe chạy 1 làn xe khoan 6 mẫu (3 mẫu thứ nén, 3 mẫu
thử ép chẻ), đồng thời để kiểm tra bề dày và trị số dung trọng khô của mẫu.
+ Sai số về độ chặt cục bộ là -1% nhưng trung bình trên 1km không được
nhỏ hơn 1.0;
+ Sai số về bề dày là + 5 % xác định từ các lõi khoan tại hiện trường;
+ Sai số về cao độ bề mặt móng là -10 mm đến +5mm, đo bằng máy thuỷ
bình chính xác;
+ Sai số về chiều rộng lớp kết cấu là + 10cm, đo bằng thước thép;
+ Sai số về độ dốc ngang là + 0,5%, đo bằng máy thuỷ bình chính xác và
thước thép;
+ Độ bằng phẳng được thử bằng thước 3,0 m; khe hở cho phép không được
quá 5 mm; cứ 1000 m phải kiểm tra tối thiểu 5 vị trí (5 mặt cắt ngang), ở mỗi vị
trí đặt thước kiểm tra đối với từng làn xe cả theo chiều dọc và chiều ngang
đường.
- Yêu cầu về kiểm tra nghiệm thu đối với quy cách tạo khe giả quy định
như sau: Khoảng cách giữa các khe giả trên thực tế không vượt quá quy định
của thiết kế + 5%; chiều rộng, chiều sâu khe giả cho phép sai số so với thiết kế ±
5%; các khe giả phải được lấp đầy vật liệu chèn khe;

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 133


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Kiểm tra nghiệm thu các vết nứt lớp cấp phối đá gia cố xi măng hình
thành sau thi công.
g. Công tác kiểm soát vết nứt.
Yêu cầu về kiểm tra nghiệm thu vết nứt lớp cấp phối đá gia cố xi măng

Loại vết nứt Chiều dài Độ mở rộng


Tình trạng vết nứt
trên bề mặt vết nứt, m vết nứt, mm

Nứt dọc <2,0 <1,0 Không liên tục

Khoảng các giữa hai vết


Nứt ngang - <3,0
nứt liền kề > 2,0m

Nứt tại các mối nối dọc - <2,0 Không liên tục

Nứt xiên so với phương


dọc tuyến trong khoảng - - Không có
25-:-75 độ

h. Giải pháp xử lý vết nứt.


Nhà thầu sẽ đề xuất và trình Tư vấn giám sát chấp thuận phê duyệt các giải
pháp xử lý vết nứt như trong chỉ dẫn kỹ thuật đã nêu.
2.2.5. Thi công lớp BTXM M150/25
(Xem chi tiết bản vẽ TCTC kèm theo)
a. Giải pháp thi công, bố trí mặt bằng và hướng thi công.
- Bố trí mặt bằng thi công, hướng thi công: Theo hướng thi công trong bản
vẽ biện pháp tổ chức thi công.
- Toàn bộ công tác thi công lớp móng bê tông xi măng mác 150/25 của
công trình tuân thủ đúng “Chỉ dẫn kỹ thuật” đồng thời đảm bảo các yêu cầu của
Tiêu chuẩn TCVN 4453-1995 – Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Quy phạm
thi công và nghiệm thu.
b. Lựa chọn thành phần bê tông xi măng
b.1. Thiết kế thành phần BTXM
- Sau khi toàn bộ các vật liệu của bê tông đã được chấp thuận, đơn vị thi
công sẽ thiết kế hỗn hợp bê tông đáp ứng các yêu cầu sau:

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 134


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Trước khi thi công, Nhà thầu tiến hành kiểm tra, thí nghiệm thành phần
của BTXM để đạt được cường độ kéo khi uốn thiết kế yêu cầu, độ mài mòn yêu
cầu và độ cứng Vebe theo quy định.
- Cường độ kéo khi uốn trung bình của BTXM chế thử trong phòng thí
nghiệm khi thiết kế thành phần BTXM của Nhà thầu phải cao hơn cường độ
thiết kế yêu cầu 1,15 đến 1,2 lần. Cường độ trung bình khi chế thử trong phòng
là cường độ trung bình ở tuổi mẫu 28 ngày của 6 mẫu chế thử tương ứng với
thành phần BTXM được lựa chọn khi thiết kế..
- Khi thiết kế phải xác định cường độ theo các tiêu chuẩn quy định trung
bình của 6 mẫu ở 28 ngày tuổi. Cường độ kéo uốn ở 28 ngày tuổi (TCVN 3105
-:- 3120-93) trong phòng thí nghiệm không nhỏ hơn 28,75kg/cm2. Khi thiết kế
phải xác định cường độ trung bình của 2 tổ mẫu (1 tổ nén, 1 tổ uốn) ở 28 ngày
tuổi. Cường độ kéo uốn trung bình và cường độ nén trung bình phải thỏa mãn
như sau:

Loại bê tông Bê tông móng


M150/25
Chỉ tiêu

Cường độ chịu nén (TCVN 3118-93) 180 kg/cm2

Cường độ chịu kéo khi uốn (TCVN 3119-93)  28,75 kg/cm2

b.2. Yêu cầu về các chỉ tiêu cơ lý và độ cứng Vebe của hỗn hợp BTXM:
Các chỉ tiêu cơ lý của hỗn hợp BTXM M150/25

Trị số yêu cầu


Các chỉ tiêu cơ lý Phương pháp thử
Máy rải Bán thủ
bê tông công

Cường độ nén thiết kế ≥ 17,3 = 1,15*15


TCVN 3118:2022-Bê tông nặng-
Rnentk ở tuổi mẫu 28 (theo mục 6.3 TCCS
PP xác định cường độ nén
ngày, MPa 24:2018/CHK)

Cường độ kéo khi uốn ≥ 2,9 = 1,15*2,5 TCVN 3119:2022 - Bê tông


thiết kế Rnentk ở tuổi (theo mục 6.3 TCCS nặng- PP xác định cường độ
mẫu 28 ngày, MPa 24:2018/CHK) kéo khi uốn

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 135


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

TCVN 3107:2022- Hỗn hợp


Độ cứng Vebe, s 15-25 10-15 bê tông nặng- PP vebe xác
định độ cứng

b.3. Chấp thuận hỗn hợp BTXM đưa vào sản xuất:
- Để mỗi một thiết kế hỗn hợp được duyệt đưa vào sản xuất trong dự án, Nhà
thầu trình công thức thiết kế hỗn hợp bê tông và tính toán lượng vật liệu cần cho
sản xuất 1m3 BTXM đã lèn chặt ít nhất là trước 30 ngày kể đến ngày sản xuất.
- Nhà thầu đệ trình bằng văn bản số liệu các mẫu thí nghiệm trong phòng thí
nghiệm của tất cả các vật liệu trong hỗn hợp đồng thời chỉ rõ nguồn gốc hoặc nơi
sản xuất các vật liệu mà đề nghị.
- Nhà thầu tiến hành thí nghiệm trộn thử ở trạm trộn đối với hỗn hợp đề nghị
và nộp kết quả thí nghiệm chứng minh sự phù hợp với Tiêu chuẩn kỹ thuật.
b.4. Thay đổi thiết kế hỗn hợp BTXM:
Trong quá trình chế tạo hỗn hợp BTXM Nhà thầu đề xuất một thiết kế mới
cho hỗn hợp BTXM trong trường hợp dự án có sự thay đổi nguồn cung cấp vật liệu
hoặc tính chất của vật liệu thay đổi trong quá trình sản xuất BTXM.
Thiết kế mới đề xuất phải dựa vào các hỗn hợp chế tạo thử. Nhà thầu phải đệ
trình các tỷ lệ thiết kế hỗn hợp để phê duyệt trong quá trình chế tạo và cần điều
chỉnh theo các điều kiện sau:
+ Nếu hàm lượng xi măng thay đổi lớn hơn 2% so với lượng xi măng đã thiết
kế, phải điều chỉnh tỷ lệ các thành phần khác để duy trì hàm lượng xi măng nằm
trong phạm vi sai số đã thiết kế.
+ Nếu hỗn hợp BTXM không đạt độ cứng Vebe thiết kế ứng với tỷ lệ N/X đã
chọn, có thể tăng lượng xi măng nhưng vẫn giữ nguyên tỷ lệ N/X. Lượng xi măng
tăng phải phù hợp định mức của Bộ Xây dựng ban hành.
- Trong quá trình thi công phải thường xuyên điều chỉnh trong phạm vi nhỏ tỷ
lệ các thành phần trong hỗn hợp BTXM tùy theo sự thay đổi của điều kiện thời tiết
(độ ẩm, nhiệt độ) và cự ly vận chuyển (đặc biệt là về lượng nước cho vào mỗi mẻ
trộn cần điều chỉnh theo độ ẩm thực tế của đá, cát) để bảo đảm được cường độ và
độ cứng Vebe yêu cầu.
c. Công tác thi công.
c.1. Trạm trộn bê tông, công tác trộn:
+ Trạm trộn bê tông:
- Hỗn hợp bê tông được sản xuất tại hiện trường trong các trạm trộn sản
xuất theo từng mẻ hoặc mua của các nhà máy sản xuất hỗn hợp bê tông.
- Trạm trộn bê tông phải là trạm trộn tự động có lắp các thiết bị kiểm tra
liên tục quá trình trộn và phải đảm bảo các quy định.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 136
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Trạm trộn đáp ứng được các yêu cầu theo quy định mới được phép tiến
hành trộn. Cát, đá phải được đổ vào phễu của máy trộn theo phương thẳng đứng,
vào tâm của phễu.
Vật liệu từ dụng cụ đo lường vận chuyển cho vào máy trộn không được rơi
vãi hao hụt, đặc biệt phải chú ý đến khả năng hao hụt của xi măng. Phải ngăn
ngừa các hiện tượng hao hụt bằng cách nhét kín các kẽ hở, các khe nối, các chỗ
tiếp giáp, lắp thêm các tấm chắn vật liệu, giảm chiều cao đổ vật liệu.
Nếu thời gian ngưng trộn lớn hơn một giờ thì trước khi ngưng phải rửa
thùng trộn bằng cách đổ nước và cốt liệu lớn vào máy và quay cho đến khi mặt
trong của thùng sạch hoàn toàn.
Trong quá trình trộn, để tránh vữa xi măng bám vào thùng trộn thì cứ sau
một thời gian công tác khoảng 2 giờ, phải đổ vào thùng trộn nước và cốt liệu lớn
đúng liều lượng quy định và quay khoảng 5 phút, sau đó cho tiếp xi măng và cát
với liều lượng như một mẻ bình thường và công tác trộn được tiếp tục như trước.
Khi đổ hỗn hợp BTXM từ máy trộn ra ngoài phải có biện pháp chống phân
tầng, phải thiết lập các bộ phận định hướng sao cho luồng hỗn hợp đổ ra theo
phương thẳng đứng hướng vào tâm của thiết bị vận chuyển.
Nhiệt độ hỗn hợp BTXM sau khi ra khỏi máy trộn nên khống chế không
vượt quá 30C và khi đổ không được lớn hơn 35C. Nếu nhiệt độ hỗn hợp cao
hơn quy định thì phải áp dụng các biện pháp hạ thấp nhiệt độ theo các hướng
dẫn của tiêu chuẩn quy định.
+ Công tác trộn hỗn hợp BTXM:
- Trạm trộn trước khi đưa vào sử dụng bắt buộc phải tiến hành kiểm định
và trộn thử. Nếu quá thời hạn kiểm định thiết bị hoặc lắp đặt lại sau khi di dời
thì đều phải tiến hành kiểm định lại. Trong quá trình thi công, cứ 15 ngày thì
phải kiểm tra, hiệu chỉnh độ chính xác của thiết bị đo đếm 1 lần.
- Sai số cân đo vật liệu của trạm trộn không được vượt quá quy định. Nếu
không thỏa mãn thì phải phân tích nguyên nhân để sửa chữa, đảm bảo độ chính
xác của thiết bị cân đo. Nếu trạm trộn sử dụng hệ thống điều khiển tự động thì
phải sử dụng hệ thống tự động cấp liệu, đồng thời dựa vào thành phần các mẻ
trộn in ra hàng ngày để thống kê số liệu tỷ lệ phối trộn và sai số tương ứng với
mỗi lý trình đã rải trên thực tế.
Sai số cho phép khi cân đong thành phần của BTXM so với thiết kế

Xi măng & Phụ Cốt liệu thô (cát, Nước & Phụ gia
BTXM 150/25
gia dạng bột đá, sỏi) dạng lỏng

Sai số cho phép


±1 ±3 ±1
(% khối lượng)

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 137


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Cần phải dựa vào độ dính kết, độ đồng đều và độ ổn định cường độ của
hỗn hợp BTXM trộn thử để xác định thời gian trộn tối ưu. Thông thường với
thiết bị trộn một trục đứng thì tổng thời gian trộn trong khoảng 80 - 120 s, trong
đó thời gian trút vật liệu vào máy trộn không nên ít hơn 40 s; thời gian thực trộn
không được ngắn hơn 40 s. Độ đồng đều: độ lệch khỏi cấp phối chuẩn theo thiết
kế ban đầu với từng cỡ hạt ≤±2.5% và không vượt ngoài cấp phối theo
TCVN7570:2006.
- Trong quá trình trộn không được sử dụng nước mưa, cát đá bẩn hoặc bị
phơi nắng quá nóng.
- Nên pha loãng phụ gia rồi mới trộn, đồng thời phải khấu trừ lượng nước
pha loãng và lượng nước sẵn có trong phụ gia vào lượng nước trộn BTXM.
- Thời gian thực trộn của BTXM có phụ gia khoáng nên dài hơn BTXM
thông thường từ 10÷15 s.
*) Kiểm tra và khống chế chất lượng hỗn hợp BTXM phải thỏa mãn các quy định.
- Khi thi công ở thời tiết nhiệt độ thấp hoặc nhiệt độ cao thì nhiệt độ của
hỗn hợp khi ra khỏi buồng trộn nên trong khoảng từ 10°C - 35°C. Đồng thời nên
đo nhiệt độ của nguyên vật liệu, nhiệt độ của hỗn hợp trộn và thời gian đông kết
để có biện pháp xử lý kịp thời.
- Hỗn hợp BTXM trộn phải đồng đều, nghiêm cấm sử dụng khi hỗn hợp
BTXM trộn không đồng đều, phân tầng hoặc phụ gia khoáng bị vón cục. Độ
cứng Vebe của hỗn hợp BTXM đảm bảo theo yêu cầu quy định.
Nội dung và tần suất kiểm tra chất lượng hỗn hợp BTXM

Nội dung kiểm tra Tần suất kiểm tra

Tỷ lệ nước/xi măng và độ ổn
Mỗi 5000m3 kiểm tra 1 lần hoặc khi có thay đổi
định

Độ cứng vebe và độ đồng nhất Mỗi ca làm việc đo 3 lần hoặc khi có thay đổi

Độ tách nước Kiểm tra khi cần thiết

Khối lượng thể tích Mỗi ca làm việc đo 1 lần

Kiểm tra 1-2 lần trong mỗi ca làm việc khi thi
Nhiệt độ, thời gian đông kết
công vào mùa đông và mùa hè; khi nhiệt độ lúc
cuối cùng, nhiệt lượng thủy hóa
cao nhất, thấp nhất

Phân tầng Quan sát thường xuyên

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 138


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Kiểm tra cường độ:


+ Mỗi ngày đúc 1 nhóm 3 mẫu dầm, mỗi tổ 3 mẫu dầm theo kích thước
chuẩn 15cm15cm60cm (dùng để thí nghiệm cường độ kéo uốn ở 28 ngày
tuổi).
+ Cường độ trung bình ở 28 ngày tuổi của nhóm 3 mẫu kiểm tra không
được thấp hơn 25kg/cm2 so với cường độ thiết kế (xác định bằng thí nghiệm).
+ Đồng thời với việc đúc mẫu xác định độ kéo uốn, phải tiến hành đúc mẫu
trụ 15x30cm, xác định cường độ ép chẻ nhằm xây dựng mối tương quan giữa
cường độ kéo uốn và cường độ ép chẻ.
Kiểm tra hỗn hợp bê tông chế tạo ra trước khi thi công đại trà:
- Phải tiến hành các thí nghiệm kiểm tra các đặc trưng của hỗn hợp bê tông
chế tạo ra xem có phù hợp với các đặc trưng thiết kế với thành phần cấp phối bê
tông đã chọn hay không, trước khi thi công đại trà.
- Lấy hỗn hợp bê tông để đúc mẫu ở 3 mẻ bê tông đã trộn, mỗi mẻ lấy 3 lần
(lúc bắt đầu, giữa và khi kết thúc việc tháo mẻ trộn) và mỗi lần đúc 3 mẫu thí
nghiệm uốn và 3 mẫu thí nghiệm nén.
- Nhiệt độ của hỗn hợp bê tông trước khi thi công phải <=300C.
c.2. Thi công mặt đường.
Gia công, lắp đặt ván khuôn.
- Công tác lắp đặt ván khuôn thép: được tiến hành sau khi nghiệm thu lớp
móng cấp phối đá dăm.
- Công tác sản xuất ván khuôn thép: được thực hiện tại xưởng sản xuất theo
yêu cầu kỹ thuật thiết kế và thuận lợi cho việc vận chuyển lắp đặt. Số lượng ván
khuôn thép được nhà thầu tính toán đảm bảo đủ cho việc thi công các dải bê
tông liên tục, phù hợp năng suất máy trải.
- Ván khuôn phải làm bằng kim loại, đủ cứng, có tiết diện hình chữ U. Độ
chính xác của ván khuôn phải đảm bảo yêu cầu. Chiều cao ván khuôn bằng với
bề dày tấm (lớp) BTXM thiết kế, chiều dài mỗi đoạn nên từ 3,0 đến 5,0 m. Dọc
theo ván khuôn cứ cách 1m phải bố trímột thanh chống cố định.
- Phải đảm bảo ván khuôn vững chắc và không bị xê dịch, các khe hở phải
được bít kín đảm bảo vữa BTXM không bị chảy nước trong quá trình thi công.
Lắp đặt ván khuôn:
+ Trước khi lắp đặt ván khuôn phải thiết lập các điểm mốc đo đạc trên mặt
móng: đánh dấu vị trí tấm, vị trí khe dãn.
+ Lắp đặt ván khuôn phải bảo đảm chắc chắn, ngay ngắn, đỉnh ván khuôn
phải bằng, không bị oằn, vẹo (đặc biệt là các đầu nối các đoạn ván khuôn).

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 139


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Nghiêm cấm việc đào tầng móng để cố định ván khuôn mà phải dùng các tấm
đệm khoan chốt xuống móng để làm điểm tựa chống ván khuôn.
+ Ván khuôn khi thi công dải xen giữa: Khi thi công các dải xen giữa thì
dùng mép của các tấm bê tông đã thi công trước đó thay cho ván khuôn. Ván
khuôn chặn được lắp đặt ở 1 hoặc 2 đầu để đảm bảo tấm bê tông ngoài cùng đạt
được hình dạng thiết kế. Ván khuôn chặn đặt tại vị trí trùng với khe ngang sao
cho khối lượng bê tông thi công trong phạm vi ván khuôn chặn tương ứng với
khối lượng bê tông mà năng lực nhà thầu có thể thi công trong một ca làm việc
liên tục.
- Mặt khuôn thép được quét một lớp dầu pha nhựa loãng để BTXM không
dính bám và thuận tiện cho việc tháo dỡ. Khi thi công các dải xen giữa có thể
dùng mép của các tấm bê tông để thi công trước đó thay cho ván khuôn. Dùng
nhựa bi-tum quét đều các mép tấm bê tông thay thế ván khuôn nhằm tăng khả
năng trượt giữa các dải khi bê tông co ngót dưới tác dụng của nhiệt. Thời gian
cho phép đổ bê tông của dải xen giữa là thời gian mà tấm bê tông bên cạnh đủ
cường độ, cho phép xe máy thi công đi lại trên đó.
- Ván khuôn được vận chuyển ra hiện trường bằng ô tô cẩu chuyển, được
kiểm tra đạt yêu cầu và đặt vào vị trí đã đánh dấu, mặt đỉnh ván khuôn bằng cao
độ thiết kế của mặt đường cần trải.
- Ván khuôn liên kết với nhau bằng bằng bu lông thép và kê đệm tốt, khoan
chốt xuống mặt lớp móng giữ cho chúng cố định trong suốt quá trình thi công.
Các khe hở được bịt kín bằng vữa xi măng hoặc chèn bằng nẹp gỗ rộng 4cm và
gấp mép giấy dầu lên thành ván khuôn 10cm để khi đổ hỗn hợp BTXM, vữa xi
măng không tràn ra ngoài.
- Sai số cho phép của ván khuôn phải tuân thủ theo bảng sau:

Độ bằng
Biến
Độ bằng phẳng Biến
Sai số về dạng phẳng đỉnh thành
Công nghệ thi công cục dạng
cao độ
ván khuôn ván dọc
bộ
khuôn

Ván khuôn ray và công ± 1 mm ± 2 mm ± 1 mm ± 2 mm ± 1 mm


nghệ thi công liên hợp khác

Công nghệ đơn giản ± 2 mm ± 3 mm ± 2 mm ± 3 mm ± 3 mm

+ Ván khuôn phải vững chắc, không xê dịch vị trí khi thiết bị thi công làm việc.
+ Lắp đặt xong ván khuôn phải kiểm tra độ chính xác theo bảng sau:

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 140


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Công nghệ thi công


Hạng mục kiểm tra
Ván khuôn Đơn giản
ray

Lệch vị trí trên mặt bằng, mm ≤5 ≤15

Bề rộng rải so với thiết kế, mm ≤5 ≤15

Chiều cao ván khuôn so với bề dày rải BTXM:

+ Thông thường, mm -3 -4

+ Cá biệt, mm -3 -5

Sai lệch về cao độ, mm ±3 ±5

Độ dốc ngang lấy theo đỉnh ván khuôn trong một ± 0,1 ± 0,2
vệt rải so với thiết kế, %

Chênh lệch cao độ giữa hai ván khuôn liền kề, mm ≤1 ≤2

Độ bằng phẳng của đỉnh ván khuôn, (Dùng thước ≤1 ≤2


3,0m đặt trên đỉnh ván khuôn) mm

Độ thẳng đứng của vách ván khuôn, mm (Dùng quả ≤2 ≤4


rọi)

Độ oằn theo chiều dọc, mm (Căng dây) ≤2 ≤4

Nếu dùng công nghệ thi công bằng các máy liên hợp khác thì yêu cầu lắp đặt ván
khuôn có thể áp dụng trị số trung bình tương ứng với hai công nghệ đề cập trong
Bảng 20.

- Sau khi lắp đặt kiểm tra lại cao độ kích thước hình học bằng máy trắc đạc
và các dụng cụ đo khác nếu có sai lệch phải chỉnh ngay cho đúng yêu cầu. Ván
khuôn phải dựng thẳng đứng, ván khuôn sau khi lắp đặt xong phải kiểm tra sự
ổn định, chắc chắn được sự chấp thuận của Tư vấn giám sát.
Bố trí các phụ kiện của khe nối.
- Các phụ kiện của khe nối: tấm đệm của khe giãn, gỗ dẫn hướng khe co...
phải được gia công đúng theo bản vẽ thiết kế.
- Các phụ kiện trên đây phải được bố trí và cố định vị trí theo đúng chỉ dẫn
của bản vẽ thiết kế.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 141
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Công tác thi công bê tông xi măng M150/25.


- Hỗn hợp bê tông được vận chuyển bằng ô tô chuyển trộn. Ở các vị trí khe
nối có đặt thanh truyền lực phải đổ và san đều bê tông ra cả hai bên, tránh làm
xê dịch vị trí thanh truyền lực.
- Rải bê tông đến đâu phải đầm ngay đến đó.
Bê tông xi măng mặt đường được đổ theo 02 cách.
* Thi công bằng dây chuyền công nghệ sử dụng máy trải bê tông chuyên dụng:
+ Công tác chuẩn bị: Kiểm tra chất lượng ván khuôn, khe, máy phụ trợ,
nguồn điện, mái che, chất bảo dưỡng ... và các thiết bị dự phòng khác. Đưa máy
trải vào vị trí, dựng cọc dẫn hướng và bố trí nhân lực theo máy. Trong trường
hợp buộc phải thi công đêm phải có thiết bị chiếu sáng và được sự đồng ý của cơ
quan chủ quản.
+ Thi công trải, đầm tấm BTXM M150/25.
Hỗn hợp BTXM được đổ trực tiếp vào dải thi công từ xe bồn chuyên dùng
chạy hai bên và đổ vào dải. Hỗn hợp bê tông được rải thành lớp không bị phân
tầng, đồng đều trên toàn diện tích tấm và khống chế chỉ ngập 2/3 trục vít của
máy trải. Khởi động và cho máy hoạt động hỗn hợp BTXM được tiếp tục dàn
đều bằng trục vít xoắn của máy trải và được đưa vào khoang đầm dùi, đảm bảo
vữa phải ngập dùi (hệ thống đầm dùi của máy bố trí theo hàng ngang vuông góc
với dải bê tông gồm nhiều chiếc đầm cao tần, tần suất chấn động từ 7.000 đến
12.000 lần/phút, biên độ chấn động 0,6-1,5 mm và được bổ xung bằng thanh
chấn động bề mặt tần suất  3.500 lần/phút tạo cho vữa bê tông có độ chặt và
tính đồng nhất tối ưu mà thi công thủ công không thể đạt được. Người điều
khiển cho máy tiến về phía trước với tốc độ tối đa 5m/phút (Theo kinh nghiệm
thi công của Tổng công ty ACC thì tốc độ phù hợp nhất là 0,71m/phút tuỳ
thuộc mác bê tông yêu cầu), bàn xoa mặt chỉ hoạt động khi có đủ diện tích bê
tông. Khi máy hoạt động có hai công nhân phụ giúp điều chỉnh đầm thước, kiểm
tra tốc độ, hê thống dẫn hướng phụ giúp cho người lái máy. Sau khi máy đi qua
có hai công nhân làm nhiệm vụ sửa bề mặt tại vị trí giáp ván khuôn và tạo nhám
theo chiều ngang dải (trong trường hợp có yêu cầu tạo nhám) và làm sạch mặt
ván khuôn hoặc tấm bê tông tiếp giáp. Phục vụ máy có thợ và cán bộ kỹ thuật
điều hành trực tiếp, sau mỗi ca thi công máy trải được rửa sạch bằng hệ thống
bơm nước cao áp và bổ xung nhiên liệu, dầu mỡ.
* Khi đổ bê tông bằng phương pháp bán cơ giới thì trình tự đầm như sau:
+ Dùng đầm dùi (tần suất chấn động > 3500 lần/phút) đầm toàn bộ tấm bê
tông. Đầm dùi phải được thả thẳng đứng tới một độ sâu nhất định tránh làm
hỏng lớp ngăn cách . Thời gian đầm ở mỗi điểm không quá 45 sec, sau đó nâng
đầm lên từ từ tránh tạo thành lỗ và chuyển sang vị trí mới cách vị trí trước đó
dưới 1,5 bán kính tác dụng của đầm;

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 142


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Dùng đầm bàn (tần suất chấn động >3500 lần/phút) đầm từ mép ngoài
vào giữa. Thời gian đầm tại một chỗ khoảng từ 45 đến 60 sec . Hai vị trí vệt đầm
sau và trước phải trùm lên nhau khoảng 10cm. Trong khi đầm nếu phát hiện có
chỗ cao hoặc chỗ thấp thì phải sửa chữa ngay;
+ Dùng đầm ngựa (đầm thanh) để đầm lần cuối cùng trên toàn chiều ngang
tấm BT. Sau khi đầm ngựa đi qua thì bề mặt tấm BTXM bằng cao độ của đỉnh
ván khuôn.
+ Việc đầm chặt bê tông được kết thúc khi bề mặt tấm bê tông nhẵn, phẳng,
cốt liệu thô bị chìm nhưng vẫn nằm ngay dưới bề mặt tấm bê tông. Dấu hiệu của
việc đầm quá là thừa vữa hoặc nước trên mặt tấm bê tông. Dấu hiệu của việc
đầm quá thừa vữa hoặc nước trên mặt là nguyên nhân của sự phân tầng, ảnh
hưởng đến tuổi thọ của bê tông.
- Sau khi công tác đầm kết thúc phải tiến hành ngay việc hoàn thiện bề mặt
tấm bê tông. Trường hợp thi công bán thủ công thì phải thực hiện nội dung công
tác hoàn thiện như sau:
+ Dùng ống lăn 100 nặng 40 kg để gạt bằng sơ bộ bề mặt, sau đó dùng
ống lăn nhẹ 100 nặng 20 kg gạt phẳng lần cuối;
+ Đầm đến đâu phải gạt phẳng đến đó, số vữa thừa được gạt về phía đang
đầm hoặc xúc bỏ đi. Những chỗ lồi lõm nhiều phải gạt đi gạt lại nhiều lần cho
đến khi hoàn toàn đạt yêu cầu về độ bằng phẳng mới thôi.
- Để đảm bảo kỹ thuật và chất lượng cao công việc thi công bê tông xi
măng mác 150/25 phải được thực hiện bằng máy trải chuyên dụng. Trường hợp
các tấm đặc biệt (tại các góc mở rộng) không thi công bằng máy trải được có thể
thi công bằng bán thủ công.
- Công tác hoàn thiện BTXM phải kết thúc trước thời gian đông kết của Xi
măng chế tọa ra BTXM.
- Chỉ được thi công BTXM dải kẹp khi cường độ mẫu nén đạt >=70%
cường độ thiết kế.
Một số vấn đề cần chú ý trong quá trình thi công bê tông xi măng:
- Trường hợp máy trải bê tông gặp sự cố trong khi đang thi công, nhanh
chóng tìm ra hỏng hóc, khắc phục và triển khai thi công tiếp nếu thời gian ninh
kết của hỗn hợp bê tông còn cho phép. Trường hợp sự cố của máy trải không
khắc phục được, máy trải phải được di chuyển ngay ra khỏi vị trí thi công và
chuyển ngay sang phương án thi công dự phòng bán cơ giới. Khi đó tốc độ cung
cấp bê tông được điều chỉnh lại cho phù hợp năng lực thi công thực tế.
- Trường hợp khi đang thi công gặp trời mưa, nhất thiết phải dừng trộn bê
tông, giải quyết hoàn thiện dứt điểm những tấm bê tông dang dở, kéo mái che
toàn bộ dải tấm bê tông mới đổ chưa ninh kết, hoàn thiện lại bề mặt sau khi mưa
kết thúc.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 143


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Do mặt đường có độ dốc ngang nên các dải kẹp giữa 2 dải tấm bê tông đã
đổ, khi trời mưa có hiện tượng đọng nước, giải pháp khắc phục khi thi công theo
từng vệt dải cứ một đoạn thi công 90m-100m chừa lại một tấm để thi công sau
tạo các chỗ thoát nước ra ngoài lề.
Làm khe
- Khe dọc:
Khe dọc được tự tạo thành bằng các dải ván khuôn trong quá trình thi công
đặt dọc theo vệt thi công. Khe khe dọc được tạo trong quá trình thi công không
cần phải cắt tạo khe lại. Sau khi tháo ván khuôn toàn bộ bề mặt khe được quét
nhựa bi tum.
Khe dọc được bố trí dọc theo phương thi công mặt đường.
- Khe ngang: Khe ngang được chia thành mấy loại như sau:
+ Khe thi công: Khe thi công thường làm ở cuối ngày hoặc ở vị trí mà việc
đổ bê tông bị gián đoạn lâu hơn thời gian bắt đầu ngưng kết của bê tông. Khe thi
công được làm ở điểm kết thúc ca thi công bằng cách đặt một tấm ván gỗ ngang
có ngâm tẩm phòng mục, khi thi công tùy theo thực tế thi công mà cấu tạo khe
ngang thi công tại vị trí thích hợp, nhưng tốt nhất nên bố trí khe thi công trùng
vào vị trí khe giãn theo thiết kế.
Khe ngừng thi công theo chiều ngang phải được làm trong thời gian không
quá 30 min sau khi ngừng thi công (ngừng thi công do hết ngày làm việc hoặc
ngừng do sự cố đột xuất). Vị trí khe ngừng thi công nên trùng với vị trí các khe
co, dãn thiết kế. Cấu tạo và thi công khe ngừng thi công tương tự như với khe co
(nếu trùng với khe co) hoặc như với khe dãn (nếu trùng với khe dãn).
+ Khe co ngang:
Các khe này được tạo thành bằng cách xẻ một rãnh giảm yếu tiết diện trên
đỉnh tấm bê tông. Các rãnh này có thể được tạo thành trong bê tông ướt bằng
cách chấn động một thanh thép đặt tạo khe hoặc xẻ rãnh bằng cưa đĩa trong bê
tông mới đông cứng bằng vết cắt ngang vệt dải.
Cấu tạo và bố trí khe co ngang phải tuân thủ theo thiết kế. Nếu trong quá
trình thi công buộc phải điều chỉnh cá biệt vị trí khe co thì khoảng cách tối đa
theo chiều dọc giữa hai khe co không nên quá chiều dài thiết kế của tấm bê tông
điều chỉnh, và khoảng cách nhỏ nhất không nên nhỏ hơn bề rộng tấm được điều
chỉnh đó.
Để hạn chế các đường nứt do co rút trong tấm bê tông, việc xẻ rãnh trong
bê tông mới đông cứng cần phải tiến hành càng sớm càng tốt, nhưng phải đảm
bảo bê tông đã đủ cường độ cần thiết, không bị sứt mẻ mép khe. Thông thường
công tác cắt khe được thực hiện sau khi hoàn thiện bê tông từ 812 giờ và kết
thúc trước 48 giờ sau khi hoàn thiện bê tông.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 144


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Thông thường từ 3 đến 5 khe xẻ trong bê tông mới đông cứng phải bố trí 1
khe được tạo thành trong bê tông ướt bằng cách chấn động.
Chiều rộng cắt khe lớp móng BTXM M150/25 khống chế 5mm±1mm. Các
khe co ngang trong BTXM lớp móng được vệ sinh sạch sẽ và tram khe bằng hỗn
hợp cát trộn nhựa hoặc các vật liệu có tính tương đương
- Khe dãn:
Các khe này được tạo bằng một tấm gỗ ván lót được tẩm phòng mục hoặc
thanh xốp Polyetilen giãn nở. Độ rộng khe giãn rộng 2cm, chiều dài khe bằng độ
rộng vệt dải thi công. Vị trí bố trí theo các bản vẽ thiết kế . Các khe giãn trên các
dải tấm bê tông tại cùng vị trí thiết kế phải làm thẳng hàng.
Khi rải BTXM phải dùng đầm dùi đầm kỹ hai bên tấm chèn. Tấm chèn
phải có bề dài liên tục bằng bề rộng tấm (không được chèn các tấm chèn ngắn
từng đoạn).
Sai số, cho phép khi thi công lắp đặt các bộ phận của khe nối mặt đường
BTXM:
+ Độ nghiêng của tấm chèn khe dãn: 20 mm (Lấy đáy tấm chèn khe làm chuẩn).
+ Độ cong vênh và độ đặt lệch tấm chèn khe ở khe dãn: 10mm (Với điểm
giữa của khe)
Tháo ván khuôn
Chỉ được tháo ván khuôn sau khi bê tông đạt được trên *Mpa. Thời gian
cho phép tháo ván khuôn có thể tham khảo bảng dưới.

Nhiệt độ trung bình ngày đêm (0C) 5 10 15 20 25 ≥3


0

Thời gian cho phép tháo dỡ ván khuôn (h) 72 48 36 30 24 18

Khi tháo ván khuôn không được làm hư hại BTXM ở thành tấm, ở góc tấm.
Khi tháo ván khuôn cấm dùng búa tạ mà phải dùng các dụng cụ nậy, bẩy chuyên
dùng.
Ván khuôn được dỡ bỏ cẩn thận để tránh hư hại tới mặt đường. Sau khi ván
khuôn được dỡ bỏ xong các mép cạnh của tấm phải được bảo dưỡng ngay giống
như đối với bề mặt đường.
Khi tháo tránh gây sứt, mẻ tấm bê tông và giữ cho ván khuôn không hư
hỏng, nếu có khuyết tật nhỏ phải khắc phục ngay(Trám vữa bằng cát xi măng
M100). Ván khuôn sau khi tháo gỡ được vệ sinh sạch sẽ chuẩn bị đợt công tác
tiếp theo.
Sau khi dỡ ván khuôn, phải được tẩy sạch vết vữa bám và tu sửa đạt yêu
cầu để dùng lại.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 145
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Cắt khe
- Khe co ngang:
+ Có thể dùng 3 cách cắt khe: cắt khô (cắt khi BTXM đã đông kết); cắt ướt
(cắt khi bê tông chưa đông kết) và kết hợp cắt khô và ướt. Tham khảo Bảng 25
để chọn cách cắt khe tùy theo chênh lệch nhiệt độ không khí ngày đêm trong
thời gian từ lúc rải BTXM xong đến lúc cắt khe. Cần cắt khe chia đôi chiều dài
dải tấm BTXM, không cắt lần lượt từ đầu đến cuối dải tấm.
+ Chiều sâu cắt khe phải bằng 1/4 - 1/5 bề dày tấm BTXM, tối thiểu phải
bằng 60 mm.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 146


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Chênh
lệch nhiệt
Cách cắt khe khuyến nghị Độ sâu cắt khe
độ ngày
đêm

Cắt khô với độ sâu khe =


Thời gian cắt khe muộn nhất
Thấp hơn 40mm.Nếu gồm cả thanh gỗ làm
không được quá 24 giờ sau khi
10oC giảm tiết diện thì phải bằng 1/4 -
rải xong BTXM
1/5 bề dày tấm

Độ sâu cắt ướt = 40mm. Nếu


Cắt khô - ướt kết hợp. Cách 1 không đủ độ sâu thì sau phải cắt
Từ 10oC
đến 2 khe thì cắt ướt trước 1 khô bù chođủ 1/5 bề dày tấm.
đến 15oC
khe; các khe còn lại cắt khô sau Nếu khe giả đã mở rõ thì không
cần cắt bù

Cắt khi cường độ nén của


Độ sâu cắt ướt = 40mm. Nếu
BTXMđạt 1,0 1,5 MPa (người
Cao hơn chưa thấy khe nứt mở rõ thì phải
đi lên được). Thời gian cắt ướt
15oC cắt khô bổ sung đến độ sâu ¼ bề
không được quá 6h sau khi rải
dày tấm
xong BTXM

- Khe dọc:
Sau khi rải bê tông dải xen kẹp xong thì phải xẻ khe dọc theo cách cắt khô.
Bề rộng cắt khe nên khống chế trong phạm vi 4 - 6 mm. Khi cắt, độ dao
động của lưỡi cưa không được lớn hơn 2 mm. Đầu tiên nên dùng cưa lưỡi mỏng
xẻ khe đến độ sâu yêu cầu, sau đó dùng lưỡi cưa dày 6 - 8 mm hoặc ghép 2 lưỡi
cưa mỏng để mở rộng phần khe có chèn bằng tưới bitum. Phần độ sâu tưới
bitum bằng 20 – 40 mm, bề rộng bằng 6 mm tối đa không quá 10mm (khe co),
20 mm (khe dãn).
Công tác tưới khe bằng bitum:
+ Sau khi kết thúc thời gian bảo dưỡng cần tiến hành dùng bi tum tưới vào
khe kịp thời.
+ Trước khi tưới bi tum vào các khe cần làm sạch khe. Trước hết cần dùng
máy cắt khe cắt lại, làm vụn đá, cát kẹt trong khe, sau đó làm sạch khe bằng
thiết bị hơi ép có áp lực ≥ 0,5 MPa thổi mạnh vào bề mặt khe, đẩy hết bụi bẩn ra
khỏi khe. Chỉ được tưới bi tum khi khe khô, sạch. Kiểm tra vách khe bằng cách
lau giẻ không thấy dính bụi bẩn.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 147


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Tưới bitum theo phương pháp rót nóng: Khò nóng khe, trước khi rót
bitum và chỉ được tiến hành khi nhiệt độ trên mặt đường ≥ 15C. Chiều rộng
(đường kính) của ống rót bitum chèn khe rót nóng thường lớn hơn 25% chiều
rộng khe, miệng rót vát hình chữ V để đảm bảo rót vào trong khe. Rót bitum dần
từ dưới lên, phải đồng đều suốt chiều sâu khe và bằng mặt khe. Khi đun nóng
bitum chèn khe phải khuấy đều cho chúng tan hết, sau đó phải giữ ở nhiệt độ thi
công.
+ Vật liệu chèn khe rót nóng sau khi rót chèn khe xong phải được bảo
dưỡng trong thời gian mastic chưa nguội về đến nhiệt độ môi trường. Cấm xe
trong thời gian bảo dưỡng.
+ Tưới bi tum theo phương pháp rót nguội: Chỉ được tiến hành khi nhiệt độ
trên mặt đường ≥ 15oC. Để đảm bảo công tác tưới bi tum một cách chính xác, có
thể co và giãn tự do bên trong khe thì thi công phải đảm bảo bi tum bám dính tốt
vào các cạnh của khe, kích thước của khe phải chính xác với sai số ≤ 15%. Cấm
xe trong thời gian chờ đóng rắn của bitum.
Bảo dưỡng
Công tác bảo dưỡng bê tông rất quan trọng, là yếu tố quyết định cường độ
và chất lượng của BTXM sau khi thi công. Công tác bảo dưỡng bê tông đối với
mặt đường BTXM M150/25 được nhà thầu chọn là phương pháp bảo dưỡng
bằng chất tạo màng và bao tải ướt.
Công tác bảo dưỡng phải bắt đầu ngay sau khi rải BTXM xong. Sử dụng
phương pháp phun tạo màng giữ ẩm để bảo dưỡng. Ở các vùng sẵn nước và vào
mùa mưa có thể dùng cách rải màng giữ ẩm, bao tải ẩm phủ lên mặt BTXM kết
hợp với tưới nước để bảo dưỡng.
Ngay sau khi tạo nhám và trước khi bê tông ngưng kết thì phun đều một
lớp dung dịch tạo màng trắng bằng máy phun. Dung dịch tạo màng này sẽ hình
thành một màng đông cứng sau khi phun khoảng 30 phút giữ cho nước trong
hỗn hợp bê tông chậm bay hơi tạo môi trường ẩm cho bê tông đông cứng. Sau
đó phủ bao tải ẩm liên tục trong 3 ngày (tưới nước giữ ẩm bao tải 4lần/ngày,
mỗi lần 6l/1m2). Trong thời gian bảo dưỡng cấm xe cộ đi lại trên tấm bê tông.
Nếu sử dụng phương pháp phun tạo màng thì nên phun ngay khi mặt
BTXM vừa ráo nước. Phải phun đều để tạo thành một màng kín, phun xong trên
mặt BTXM không được có sự khác biệt về màu sắc. Vòi phun khi phun nên giữ
ở chiều cao 0,5 - 1,0 m trên mặt BTXM.
Thời gian bảo dưỡng phải được xác định tùy theo thời gian cường độ kéo
khi uốn của hỗn hợp BTXM vừa rải đạt được tối thiểu 80% cường độ kéo khi
uốn thiết kế. Cần đặc biệt chú trọng việc bảo dưỡng trong 7 ngày đầu. Thông
thường bảo dưỡng trong khoảng 14-28 ngày. Mùa nóng nên bảo dưỡng tối thiểu
14 ngày, mùa lạnh tối thiểu 28 ngày; nhiệt độ không khí càng thấp càng phải kéo
dài thời gian bảo dưỡng.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 148


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Chọn phương pháp bảo dưỡng cần qua thực nghiệm và kết quả đạt được
phải đảm bảo các tiêu chuẩn của quy trình này.
Thi công lớp BTXM M150/25 trong điều kiện thời tiết đặc biệt.
Các điều kiện thời tiết phải đình chỉ thi công lớp BTXM:
+ Mưa tại hiện trường;
+ Tốc độ gió ≥ 11,0 m/s (cấp 6 trở lên);
+ Nhiệt độ không khí ở hiện trường thi công ≥ 35°C;
+ Nhiệt độ không khí trung bình trong 5 ngày đêm liên tục ở hiện trường
thi công dưới 10°C.
Thi công lớp BTXM trong mùa mưa:
+ Ở trạm trộn BTXM phải có biện pháp thoát nước tốt, đề phòng nước
ngập thiết bị, kho, bãi vật liệu; phải có biện pháp che chắn các thiết bị, vật liệu
không cho phép bị thấm nước; các đống đá, cát phải được che chắn để chống xói
trôi, chống phân tầng.
+ Mặt đường BTXM mới đổ chưa đông kết phải có sẵn vải bạt, vải chất
dẻo để kịp che đậy khi mưa.
+ Nếu che chắn không kịp để mặt đường BTXM bị xói, ảnh hưởng nhẹ đến
độ bằng phẳng thì sau khi tạnh mưa có thể dùng thiết bị mài bằng mài cho đạt độ
bằng phẳng như giới hạn quy định.
+ Nếu mưa to ảnh hưởng đến độ bằng phẳng của BTXM mới đổ thì phải
đào bỏ hoàn toàn ngay khi xi măng chưa đông cứng xong, sau đó thi công lại.
+ Sau khi mưa tạnh phải kịp thời làm sạch nước và bùn bẩn trong thùng xe
và trong các thiết bị thi công. Trước khi thi công tiếp phải quét sạch nước, bụi
bẩn trên mặt móng.
Các giải pháp phòng nứt mặt đường BTXM do tốc độ gió khi thi công
+ Tốc độ gió ≤ 1,5m/s: có thể thi công bình thường, bảo dưỡng bình thường
+ Tốc độ gió trong khoảng 1,6 ÷ 3,3 m/s (cấp 2): phải tăng bề dày lớp phun
màng bảo dưỡng với lượng chất tạo màng tăng đến 1,2 lần như quy định.
+ Tốc độ gió trong khoảng 3,4 ÷ 5,4 m/s (cấp 3): sau khi rải xong phải
phun tạo màng 2 lớp. Tổng lượng chất tạo màng cả 2 lần tăng đến 1,5 lần như
quy định.
+ Tốc độ gió trong khoảng 5,5 - 7,9 m/sec (cấp 4): Phun tạo màng 2 lớp, au
đó còn phải phủ kín mặt BTXM bằng màng chất dẻo mỏng.
+ Tốc độ gió trong khoảng 8,0 - <11 m/sec (cấp 5): Phải sử dụng máy làm
phẳng tạo phẳng nhanh bề mặt BTXM để rút ngắn thời gian hoàn thành việc san,

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 149


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

rải mặt BTXM nhằm sớm tiến hành việc bảo dưỡng. Nếu không có loại máy này
thì phải ngừng thi công.
Thi công lớp BTXM trong mùa nóng
Về mùa nóng khi nhiệt độ không khí ≥ 30°C thì phải tránh thi công vào
buổi trưa mà thi công vào sáng sớm, chiều gần tối hoặc vào ban đêm. Thi công
ban đêm phải có đủ phương tiện chiếu sáng để bảo đảm an toàn.
+ Đá, cát phải có mái che nắng; phải dùng nước lạnh hút từ giếng dưới đất
lên hoặc dùng nước đá để trộn. Phải sử dụng phụ gia làm chậm đông kết hoặc
phụ gia vừa giảm nước vừa làm chậm đông kết.
+ Phải che đậy hỗn hợp trộn trên thùng xe khi chuyên chở.
+ Cố gắng rút ngắn thời gian thi công mỗi công đoạn từ khâu trộn, vận
chuyển, san rải…; rút ngắn thời gian chuyển công đoạn.
+ Có thể dùng các tấm bạt chống mưa để che chắn ánh nắng lúc nắng quá gắt.
+ Nhiệt độ hỗn hợp BTXM khi ra khỏi máy trộn vào lúc trời nắng nóng
không nên vượt quá 30°C và khi đổ không lớn hơn 35oC. Phải thường xuyên đo
nhiệt độ không khí, nhiệt độ xi măng, nước, đá, cát và nhiệt độ hỗn hợp bê tông
để kịp thời áp dụng các giải pháp giảm nhiệt độ của chúng.
+ Nếu áp dụng biện pháp bảo dưỡng bằng cách che đậy, tưới nước thì phải
tăng cường tưới ẩm.
+ Để chống nứt nên cắt khe sớm hơn so với khi thi công ở điều kiện thời
tiết không nắng, nóng.
Đề phòng các đường nứt sớm
- Các đường nứt xuất hiện sau khi đổ bê tông vài ngày gọi là các đường nứt
sớm. Phần lớn các đường nứt này là do sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm làm bê
tông bị co rút mà sinh ra .
- Đề phòng các đường nứt sớm , có thể áp dụng các biện pháp sau :
+ Cố gắng giảm nhỏ lượng xi măng trong 1m3 hỗn hợp và dùng xi măng có
lượng và độ co rút nhỏ, giảm nhỏ lượng nước dùng cho 1m3 bê tông bằng cách
dùng phụ gia tăng dẻo và dùng cốt liệu có cấp phối tốt để đảm bảo độ dễ thi
công.
+ Giảm hệ số ma sát ở đỉnh lớp móng (Rải 01 giấy dầu cách ly hoặc phun
lớp nhựa cách ly), tưới ẩm đủ nước trên bề mặt lớp móng trước khi đổ bê tông.
+ Nhiệt độ khi đổ bê tông nên thấp hơn 30oC .
+ Phải khống chế tốt thời gian xẻ khe như quy định ở trên và kịp thời điều
chỉnh thời gian xẻ khe cho phù hợp với tình hình thi công cụ thể và sự thay đổi
thời tiết. Thường cứ vào khoảng 56 khe xẻ trong bê tông đã cứng thì phải xẻ 01
khe trong bê tông còn ướt.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 150
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Trong quá trình hoàn thiện bề mặt nên dùng mái che giữ cho bê tông
không bị nắng và gió làm mất nước quá nhanh.
Tháo ván khuôn
- Chỉ được tháo ván khuôn sau khi bê tông đạt được trên 8MPa. Thời gian
cho phép tháo ván khuôn có thể tham khảo ở bảng dưới.

Nhiệt độ trung bình ngày đêm (oC) 5 10 15 20 25  30

Thời gian cho phép tháo dỡ ván khuôn (h) 72 48 36 30 24 18

- Đối với bê tông móng M150/25, ngoài quy định trên, thời gian tháo dỡ
ván khuôn không được sớm hơn 24 giờ.
Khi tháo ván khuôn không được làm hư hại BTXM ở thành tấm, ở góc tấm. Khi
tháo ván khuôn cấm dùng búa tạ mà phải dùng các dụng cụ nậy, bẩy chuyên dùng.
Ván khuôn được dỡ bỏ cẩn thận để tránh hư hại tới mặt đường. Sau khi ván
khuôn được dỡ bỏ xong các mép cạnh của tấm phải được bảo dưỡng ngay giống
như đối với bề mặt đường.
Khi tháo tránh gây sứt, mẻ tấm bê tông và giữ cho ván khuôn không hư
hỏng, nếu có khuyết tật nhỏ phải khắc phục ngay (Trám vữa bằng cát xi măng
M100). Ván khuôn sau khi tháo giỡ được vệ sinh sạch sẽ chuẩn bị cho đợt công
tác tiếp. Khi đổ bê tông những dải kẹp (không có ván khuôn) chú ý cắt sửa mép
tấm bê tông đã đổ và quét nhựa chống dính bám tăng khả năng trượt giữa các
dải bê tông khi co giãn dưới tác dụng của nhiệt độ.
Sau khi dỡ ván khuôn, phải được tẩy sạch vết vữa bám và tu sửa đạt yêu
cầu để dùng lại.
b.3. Yêu cầu kiểm tra nghiệm thu.
*) Kiểm tra vật liệu trong giai đoạn chuẩn bị thi công
Toàn bộ vật liệu nhập vào hoặc đưa ra khỏi công trường đều phải cân, đo,
đăng ký lưu giữ hoặc ký xuất.
Vật liệu được kiểm tra các chỉ tiêu, đáp ứng yêu cầu, chỉ dẫn kỹ thuật mới
đưa vào thi công.
*) Kiểm tra máy móc, thiết bị và dụng cụ thi công
Trước khi thi công, ngoài những quy định cụ thể cho từng loại thiết bị riêng
biệt, yêu cầu tất cả các thiết bị, dụng cụ thi công và thí nghiệm nằm trong quy
định kiểm chuẩn phải được chuẩn bị sẵn sàng và có phiếu kiểm định chất lượng
của cơ quan có thẩm quyền. Đối với những dụng cụ không nằm trong danh mục
quy định phải kiểm định cũng phải kiểm tra hiệu chỉnh trước khi thi công, đồng
thời phải được kiểm tra theo định kỳ và đột xuất nếu có yêu cầu.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 151


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Các thiết bị dụng cụ bị hỏng hóc phải kịp thời được sửa chữa hoặc thay thế
để không ảnh hưởng đến tiến độ thi công. Cần có cơ sở thiết bị dự phòng thay
thế khi máy móc thiết bị cần bảo dưỡng. Các linh kiện dễ hỏng, phụ tùng thay
thế cần phải dự trữ đủ số lượng để thay thế.
*) Rải thử nghiệm lớp BTXM M150/25
Trước khi thi công lớp móng BTXM M150/25 phải tiến hành rải đoạn thí
nghiệm. Chiều dài đọan thử nghiệm không được nhỏ hơn 200m. Chiều dày lớp,
chiều rộng rải, bố trí khe nối phải giống như đối với kết cấu thực của mặt đường.
Đoạn rải thí nghiệm được thi công ở hiện trường, trực tiếp ở vị trí lớp móng cấp
phối đá dăm đã được nghiệm thu hoặc vị trí khác.
Việc rải thử phân làm hai giai đoạn: giai đoạn trộn thử và giai đoạn rải thử.
Việc thi công thử nghiệm nhằm đạt các mục đích sau:
+ Thông qua trộn thử để kiểm tra tính năng của trạm trộn và xác định công
nghệ trộn hợp lý, kiểm tra các thông số của trạm trộn thích hợp với công nghệ
rải: tốc độ đưa vật liệu lên, dung lượng trộn, thời gian cần thiết để trộn đều và
cấp phối bê tông dùng để sản xuất.
+ Thông qua rải thử để kiểm tra năng lực sản xuất và tính năng của máy
móc chính, kiểm tra tính hợp lý của các máy móc phụ trợ, kiểm tra công nghệ và
chất lượng rải mặt đường; phương pháp lắp dựng hoặc phương pháp bố trí
đường chuẩn; các tham số làm việc thích hợp của máy móc (công cụ) san rải,
bao gồm: cao độ rải, tốc độ rải, thời gian và tần số đầm, số lần lăn nén, số lần lu
lèn chặt, độ chặt, việc đặt thanh liên kết … kiểm tra toàn bộ dây chuyền công
nghệ thi công.
+ Xây dựng phương pháp kiểm tra nguyên vật liệu thi công, toàn bộ kỹ
thuật của công nghệ rải, hiểu rõ phương pháp kiểm tra. Kiểm tra hệ thống thông
tin liên lạc và chỉ huy điều độ sản xuất.
+ Khi rải thử, cán bộ thi công cần ghi chép cẩn thận, cán bộ tư vấn giám
sát, hoặc bộ phận giám sát chất lượng cần đônđốc kiểm tra chất lượng thi công
của đoạn thí nghiệm, kịp thời thương thảo và giải quyết vấn đề cùng với đơn vị
thi công. Sau khi thi công xong, đơn vị thi công cần có báo cáotổng kết đoạn
đường thí nghiệm, trình cho tư vấn giám sát và chủ đầu tư xem xét quy trình thi
công tự xây dựng đúng với tình hình vật liệu, máy móc và điều kiện thời tiết
thực tế để được chấp thuận cho phép chính thức thi công. Thi công đại trà được
tiến hành sau rải thử 7 – 14 ngày theo quy địnhcho từng trường hợp cụ thể của
Hồ sơ thiết kế.
* Kiểm tra trong thi công
- Đơn vị thi công luôn tự kiểm tra chất lượng thi công. Đối với mỗi công
đoạn thi công từ trộn, vận chuyển hỗn hợp, lắp đặt ván khuôn, lắp đặt cốt thép
đến rải, san, đầm nén, bảo dưỡng... đều phải tuân thủ theo các quy định đã nêu
trong các mục tương ứng trong Chỉ dẫn kỹ thuật.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 152


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Nội dung, phương pháp và tần suất kiểm tra chất lượng lớp BTXM
M150/25 trong quá trình thi công:

Nội dung kiểm tra (Tiêu chuẩn) Phương pháp và tần suất kiểm tra

Cường độ kéo khi uốn Lấy 2 tổ mẫu mỗi ca (một tổ mẫu uốn
(TCVN 3119:2022) dầm và một tổ mẫu ép chẻ).

Chiều dày tấm Cứ 100 m trong vệt rải kiểm tra 2


điểm (khoan lấy mẫu hoặc đo để kiểm
tra bề dày)

Độ bằng phẳng(TCVN 8864:2011) Mỗi 50 m dài của mỗi vệt rải

Độ thẳng của khe Kéo dây 20 m dọc khe, đo độ lệch lớn nhất

Độ đầy khi rót vật liệu chèn khe (đo


Thước: 6 điểm/200 m khe
chiều sâu chưa rót đầy)

Chiều sâu cắt khe Thước: 6 điểm/200 m

Khiếm khuyết trên bề mặt khe dãn Quan sát từng khe và chỗ sứt mép,
chỗ bị đứt đoạn

Dính vữa trên tấm chèn khe dãn Kiểm tra khi lắp đặt với từng khe

Độ nghiêng của tấm chèn khe dãn Đo 2 chỗ trên mỗi tấm chèn khe bằng thước

Độ cong vênh và dịchchuyển của tấm


Đo 3 chỗ trên mỗi tấm 3 khe dãn bằng thước
chèn khe dãn bằng thước

Cao độ tim đường Đo tại góc tấm, mỗi 3 tấm đo 1 điểm


(khoảng cách giữa 2 điểm đo bằng 3
lần chiều dài tấm) bằng máy cao đạc

Độ dốc ngang Mỗi 80-:-100 m dài đo 1 mặt cắt


ngang, đo tại tất cả góc tấm trên mặt
cắt ngang bằng máy cao đạc

Chiều rộng mặt đường Mỗi 40-:-50 m dài đo 1 lần bằng


thước thép

* Kiểm tra các vật liệu thành phần của bê tông

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 153


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Việc kiểm tra các vật liệu thành phần của bê tông nhằm đảm bảo cho các
đặc trưng của chúng phù hợp với các đặc trưng sử dụng khi thiết kế hỗn hợp bê
tông, bảo đảm cho các đặc trưng này không thay đổi trong toàn bộ quá trình
cung cấp, vận chuyển và bảo quản.
- Xi măng: Khi nhập XM của nhà máy XM cứ 500 tấn kiểm tra các đặc
trưng sau:
+ Độ ổn định thể tích;
+ Thời gian đông kết;
+ Độ mịn Blaine;
+ Cường độ sau 24h.
Lấy mẫu để thí nghiệm kiểm tra, mỗi lẫn nhập hàng lấy một nhóm mẫu.
Thí nghiệm trên các mẫu kiểm tra cường độ theo phương pháp nhanh (TCVN
3736-92) và cường độ sau 3 và 28 ngày.
Trong quá trình thi công nếu thay đổi chủng loại xi măng hoặc thấy nghi
ngờ về chất lượng thì lấy mẫu thí nghiệm kiểm tra để chắc chắn rằng các đặc
trưng của xi măng không thay đổi trong quá trình cung cấp, vận chuyển và bảo
quản..
Việc lấy mẫu thực hiện theo TCVN 4787-2001 – “Xi măng – Phương pháp
lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.
- Cốt liệu nhỏ, cốt liệu lớn:
+ Cốt liệu nhỏ: Kiểm tra thành phần hạt; tỷ trọng của cát; khối lượng thể
tích; Moodun độ lớn; Độ sạch tại đống vật liệu (hàm lượng bụi, bùn sét; hàm
lượng mica; hàm lượng tạp chất hữu cơ, các tạp chất khác dưới dạng cục).
+ Cốt liệu lớn: Kiểm tra thành phần hạt, Độ bào mòn LosAngeles; hàm
lượng các hạt dẹt và dài; Độ sạch tại đống vật liệu (hàm lượng bụi, bùn sét; hàm
lượng tạp chất hữu cơ).
Trong quá trình thi công nếu thay đổi mỏ hoặc thấy nghi ngờ về chất lượng
thì lấy mẫu thí nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu trên và được sự chấp thuận của Tư
vấn giám sát trước khi đưa vào thi công.
Kiểm tra thành phần hạt, môđun độ lớn (chỉ với cốt liệu nhỏ), độ sạch tại
mỏ (1 nhóm mẫu/500m3 vật liệu)
Kiểm tra thành phần hạt và độ sạch tại đống vật liệu (1 nhóm mẫu/1 lần
nhập).
* Kiểm tra việc chế tạo hỗn hợp
Mục đích của việc kiểm tra là để bảo đảm tỷ lệ của những vật liệu thành
phần thực tế khi trộn phù hợp với tỷ lệ thiết kế.
- Độ ẩm của cốt liệu:
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 154
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Độ ẩm của cốt liệu, nhất là độ ẩm của cát ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng
cân đong, do đó ảnh hưởng đến tỷ lệ các thành phần của hỗn hợp.
Phải xác định độ ẩm của cát 2 lần/ngày (sáng&chiều) và sau khi mưa to.
- Kiểm tra liều lượng cân đong vật liệu tại các trạm trộn:
+ Kiểm tra lượng xi măng, cát, đá, nước trên các băng tự ghi của trạm trộn;
+ Tổng hợp liều lượng hàng ngày.
- Kiểm tra thời gian trộn của các mẻ bê tông ghi lại ở bảng tự ghi hàng ngày.
* Kiểm tra các đặc trưng của bê tông
- Với hỗn hợp bê tông:
+ Xác định độ cứng của hỗn hợp bê tông trước khi đúc mẫu tại trạm trộn.
+ Tại nơi thi công phải xác định độ cứng cứ 200m3 bê tông hoặc ít nhất 1
lần trong 1 ca thi công (để đảm bảo độ đồng đều và chất lượng của hỗn hợp
BTXM), nếu hỗn hợp không đạt yêu cầu thì phải loại bỏ - không thi công.
- Kiểm tra các đặc trưng của hỗn hợp bê tông :
+ Kiểm tra các đặc trưng của hỗn hợp bê tông tại nơi thi công theo các yêu
cầu của thiết kế.
+ Kiểm tra nhiệt độ bê tông xi măng tươi hàng ngày để có biện pháp khắc
phục nứt nẻ dẻo.
- Đúc 1 tổ mẫu 15x15x60 để kiểm tra cường độ kéo uốn ở 28 ngày tuổi,
đồng thời đúc mẫu 15x30 để xác định cường độ ép chẻ và xây dựng mối tương
quan giữa cường độ kéo uốn và cường độ ép chẻ.
* Kiểm tra công tác đổ bê tông
Việc kiểm tra nhằm xác định xem bê tông trong tấm mặt đường đã được
đầm chặt như thế nào và tấm bê tông đã đạt cường độ bao nhiêu.
Trước khi khởi công phải kiểm tra sự làm việc của tất cả các thiết bị chấn
động. Trong khi thi công phải kiểm tra thường xuyên sự làm việc của tất cả các
thiết bị chấn động, ví dụ bằng cách quan sát sự xuất hiện của các bọt khí dưới
đầm dùi.
Trong quá trình thi công cần kiểm tra chất lượng theo quy định như bảng
sau :

Nội dung kiểm tra (Tiêu Phương pháp và tần suất kiểm tra
chuẩn)

Cường độ kéo khi uốn(TCVN Lấy 2 tổ mẫu mỗi ca (một tổ mẫu uốn dầm
3119:2022) và một tổ mẫu ép chẻ).

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 155


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Cứ 100 m trong vệt rải kiểm tra 2 điểm


Chiều dày tấm
(khoan lấy mẫu hoặc đo để kiểm tra bề dày)

Độ bằng phẳng(TCVN
Mỗi 50 m dài của mỗi vệt rải
8864:2011)

Độ thẳng của khe Kéo dây 20 m dọc khe, đo độ lệch lớn nhất

Độ đầy khi rót vật liệu chèn khe


(đo Thước: 6 điểm/200 m khe
chiều sâu chưa rót đầy)

Chiều sâu cắt khe Thước: 6 điểm/200 m

Khiếm khuyết trên bề mặt khe Quan sát từng khe và chỗ sứt mép, chỗ bị đứt
dãn đoạn

Dính vữa trên tấm chèn khe dãn Kiểm tra khi lắp đặt với từng khe

Độ nghiêng của tấm chèn khe


Đo 2 chỗ trên mỗi tấm chèn khe bằng thước
dãn

Độ cong vênh và dịchchuyển của Đo 3 chỗ trên mỗi tấm 3 khe dãn bằng
tấm chèn khe dãn bằng thước thước

Đo tại góc tấm, mỗi 3 tấm đo 1 điểm


Cao độ tim đường (khoảng cách giữa 2 điểm đo bằng 3 lần
chiều dài tấm) bằng máy cao đạc

Mỗi 80100 m dài đo 1 mặt cắt ngang, đo


Độ dốc ngang tại tất cả góc tấm trên mặt cắt ngang bằng
máy cao đạc

Chiều rộng mặt đường Mỗi 40÷50 m dài đo 1 lần bằng thước thép

* Kiểm tra công tác bảo dưỡng bê tông


- Kiểm tra công tác bảo dưỡng (bằng vật liệu tạo màng)
+ Quan sát bằng mắt xem các tấm bê tông có được phủ kín lớp màng bảo
dưỡng liên tục hay không.
+ Kiểm tra liều lượng vật tư bảo dưỡng đã sử dụng.
+ Sau 72 giờ lập biên bản kiểm tra độ hư hại và nứt nẻ của bê tông xi măng
* Kiểm tra khe nối
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 156
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Định kỳ kiểm tra chiều sâu và chiều rộng của rãnh giảm yếu tiết diện của
khe co tại một số điểm trên trắc ngang.
- Kiểm tra trạng thái của khe:
+ Số khe bị sứt mẻ lớn và nhiều
+ Số khe xuất hiện đường nứt sau khi đổ bê tông 24 giờ.
+ Số khe xuất hiện đường nứt sau khi đổ bê tông 48 giờ.
+ Số khe xuất hiện đường nứt sau khi đổ bê tông 7 ngày.
Nếu tỷ lệ số khe xuất hiện đường nứt sau 24 giờ và 48 giờ chiếm tỷ lệ cao
thì cần kiểm tra lại xi măng và phụ gia.
* Tiêu chuẩn nghiệm thu lớp BTXM M150/25
Các chỉ tiêu áp dụng cho việc nghiệm thu lớp BTXM M150/25:

Nội dung kiểm tra Sai số cho phép đối với lớp BTXM M150/25

Cường độ kéo khi uốn của mẫu 100% thỏa mãn yêu cầu Ru ≥ 2,5 MPa
dầm, MPa

Cường độ ép chẻ/bửa của mẫu Cứ 10.000 m2 khoan 2 tổ 6 mẫu (1 tổ thí


khoan hiện trường (TCVN nghiệm nén và 1 tổ thí nghiệm ép chẻ).
3120:2022) Kết quả thí nghiệm mẫu khoan hiện
trường phải đảm bảo cường độ theo yêu
cầu thiết kế.

Chiều dày tấm, mm Giá trị trung bình ≤ 3; cá biệt ≤ 5

Độ bằng phẳng bằng thước 3 mét


≤3
(TCVN 8864:2011), mm

Độ thẳng của khe, mm ≤5

Cao độ tim đường, mm 95% số điểm kiểm tra chênh lệch ±5mm
so với thiết kế, còn lại cho phép chênh
lệch không quá ±15mm

Độ dốc ngang (%) ± 0,15

Chiều rộng mặt đường 95% kết quả kiểm tra chênh lệch ±5cm,
còn lại cho phép chênh lệch không quá
±10cm

Độ đầy khi rót vật liệu chèn khe, ≤ 2,0


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 157
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Nội dung kiểm tra Sai số cho phép đối với lớp BTXM M150/25

mm

Chiều sâu cắt khe, mm ±5

Độ cong vênh và dịch chuyển của


≤ 10
tấm chèn khe dãn, mm

b.4. Đo đạc và xác định khối lượng thanh toán.


- Công tác thi công lớp móng bê tông xi măng M150/25 sẽ được đo đạc
theo mét khối (m3), mét vuông (m2), mét dài tùy theo công việc.
- Khối lượng thanh toán được xác định căn cứ theo hồ sơ thiết kế BVTC,
khối lượng thi công thực tế và hợp đồng đã ký kết.
2.3. Phần thi công mặt đường
2.3.1. Thi công lớp HDPE
- Cứ 10.000m2 tiến hành kiểm tra chứng chỉ nhà sản xuất về các đặc trưng
sau: Độ dày, cường độ chịu kéo; độ giãn dài khi đứt; cường độ xé rách; cường
độ đâm thủng.
* Công tác thi công BTXM M150/25
Sau khi ván khuôn đã được lắp đặt vào đúng vị trí, thực hiện việc trải 01
lớp màng chống thấm HDPE ngăn cách để giảm ứng suất nhiệt, chống nứt tấm
BTXM trong quá trình thi công và khai thác, đồng thời giữ cho tấm BTXM
không bị mất nước trong khi thi công.
Trên mặt lớp móng dưới phải làm lớp ngăn cách có tác dụng chống thấm
và giảm ma sát theo đúng thiết kế trước khi thi công lớp BTXM M150/25. Lớp
ngăn cách đặt xong phải bằng phẳng, không phồng rộp, không gấp nếp, không bị
rách. Nếu phát hiện lớp này bị hư hại cục bộ thì phải dùng vật liệu cùng loại để
sửa chữa, bảo đảm lớp ngăn cách này phải đồng đều toàn bộ mặt móng. Không
cho phép lớp ngăn cách bị gấp khi đổ bê tông lên trên.
* Công tác thi công BTXM M350/45
- Thi công lớp ngăn cách giữa lớp BTXM 350/45 và lớp móng 150/25
nhằm giảm ma sát giữa 2 lớp để chống nứt do thay đổi nhiệt độ đồng thời giữ
cho BTXM khỏi bị mất nước trong khi thi công.
- Thi công lớp ngăn cách là 2 lớp màng HDPE. Lớp phía trên lệch so với
lớp dưới 50cm
- Yêu cầu lớp HDPE đặt xong phải bằng phẳng, không phồng rộp, không gấp
nếp, không bị rách. Có thể trải màng chống thấm HDPE đến đâu đổ BTXM theo để
cho xe vận chuyển không làm ảnh hưởng đến lớp ngăn cách khi dùng xe ben.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 158
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

2.3.2. Thi công lớp nhựa thấm bám, dính bám.


(Xem chi tiết bản vẽ TCTC kèm theo)
a) Thi công lớp nhựa thấm bám:
* Công tác chuẩn bị thi công
Trước khi thi công, Nhà thầu sẽ cung cấp cho Tư vấn giám sát hồ sơ để
xem xét chấp thuận, nội dung sẽ bao gồm các tài liệu và mẫu vật liệu sau:
+ Một mẫu 5 lít của vật liệu bitum mà Nhà thầu đề xuất sử dụng để thi
công, cùng với chứng chỉ từ nhà sản xuất.
+ Một bản sao đầy đủ các chứng chỉ đã hiệu chỉnh của tất cả các dụng cụ,
thiết bị đo lường và phù kế dùng cho máy tưới. Các thiết bị kiểm tra đo lường sẽ
được hiệu chỉnh và thời gian hiệu chỉnh, với độ chính xác được nêu trong chứng
chỉ. Ngày hiệu chỉnh không được quá hai năm trước khi bắt đầu thi công.
+ Sơ đồ thi công.
- Trước khi tưới lớp nhựa thấm, bụi bẩn và các vật liệu có không phù hợp
khác phải được dọn sạch khỏi bề mặt bằng chổi máy hoặc máy thổi dùng khí
nén hoặc kết hợp cả hai. Nếu như thế vẫn chưa mang đến một bề mặt sạch sẽ
đồng đều thì phải sử dụng biện pháp thủ công, quét bằng chổi cứng và các dụng
cụ phù hợp. Phải quét rộng ra ngoài các mép của khu vực cần phun nhựa ít nhất
20cm.
- Đối với lớp nhựa thấm rải trên móng cấp phối đá dăm, bề mặt đã được
chuẩn bị phải bao gồm hạt thô và mịn chèn chặt chẽ với nhau, phẳng và sạch.
- Bề mặt đã được làm sạch sẽ được tưới một lượt nước mỏng, trong trường
hợp cần thiết và có thể tưới bổ sung để làm cho bề mặt sạch bụi và tăng cường
độ thấm, dính bám khi được Tư vấn giám sát yêu cầu, chấp thuận. Nhà thầu sẽ
không được phép để nước đọng trên bề mặt trước khi tưới.
- Dây chuyền thiết bị thi công của Nhà thầu đưa vào sử dụng sẽ bao gồm
chổi máy và/hoặc máy thổi dùng khí nén, xe tưới bằng bơm áp lực, thiết bị để
đun nóng vật liệu bitum ….và các phương tiện/dụng cụ khác để xử lý nhựa thừa,
đọng trên bề mặt.
- Hàm lượng nhựa tưới thấm bám theo hồ sơ thiết kế được duyệt.
* Công tác thi công
- Phạm vi tưới nhựa, giới hạn của khu vực cần phun phải vạch bằng sơn
hoặc căng dây. Chiều dài lượt xe chạy sẽ được đo đạc và đánh dấu trên bề mặt.
- Thiết bị tưới nhựa hoạt động theo sơ đồ và biểu đồ phun đã duyệt. Lưu
lượng và tốc độ bơm, tốc độ xe, chiều cao thanh phân phối và vị trí của vòi phun
phải được xác định trước theo biểu đổ.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 159


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Thiết bị tưới nhựa sẽ bắt đầu di chuyển ít nhất 5m trước khu vực cần phun
để khi thanh phun tới vị trí điểm đầu thì xe chạy đạt tới đúng tốc độ và tốc độ
này sẽ được duy trì cho tới khi vượt quá điểm kết thúc dự định của việc phun.
- Công tác rải phải thực hiện sao cho sau mỗi lượt tưới, 10% hoặc một tỷ lệ
phần trăm dự trữ khác do Nhà thầu và Kỹ sư Tư vấn giám sát xác định căn cứ
trêndung tích thiết kế của thùng chứa phải được để lại trong thùng để tránh
không khí lọt vào trong hệ thống cung cấp nhựa và để có thể cung cấp đủ nhựa
nếu mức độ tiêu thụ bị vượt một chút.
- Phải ngừng phun ngay lập tức nếu có trục trặc trong thiết bị phun và sẽ
không được bắt đầu phun cho đến khi đã sửa chữa xong.
- Lớp nhựa khi đã hoàn thiện phải phủ đồng đều trên toàn bộ diện tích được
tưới, không có những vị trí bị bỏ sót hoặc các vệt, khu vực đọng nhựa.
- Khi chiều rộng của khu vực tưới nhựa lớn hoặc được hoặc được chỉ dẫn,
vật liệu phải được rải thành các vệt có phần chờm lên nhau tối thiểu rộng 20cm
dọc theo mép.
- Sau khi phun nhựa, các khu vực đọng quá nhiều nhựa phải được xử lý
bằng các biện pháp phù hợp, phân phối lại trên bề mặt cần phun cho đến khi
nhựa đượcnhấp thụ và giữ cho không bị di chuyển nữa.
* Công tác bảo dưỡng
- Thời gian từ lúc tưới thấm bám đến khi rải lớp bê tông nhựa phải đủ (để
nhựa lỏng kịp thấm sâu xuống lớp móng độ 5-10 mm, đủ để cho dầu nhẹ bay hơi
hoặc để nhũ tương kịp phân tách) và do Tư vấn giám sát quyết định.
- Không được cho phép xe cộ đi lại cho đến khi vật liệu đã thấm và phân
tích hoàn toàn. Trong những trường hợp đặc biệt, nhưng không được sớm hơn 4
tiếng sau khi tưới, toàn bộ diện tích đã tưới nhựa phải được phủ một lớp cát,
hoặc đá nghiền cỡ nhỏ sạch, sau đó có thể cho phép xe cộ đi trên làn đường đã
được xử lý. Lớp phủ sẽ được rải bằng các phương pháp sao cho không công tác
này không gây hư hỏng bề mặt bitum ướt chưa được phủ. Khi rải lớp cấp phối
phủ trên làn đường đã xử lý sát với làn sắp được xử lý, một dải rộng ít nhất
20cm dọc theo mép tiếp giáp sẽ được để lại không rải, hoặc nếu đã rải thì sẽ bị
dỡ bỏ lên khi chuẩn bị xử lý làn thứ hai, để có thể cho vật liệu bitum chờm lên
nhau như đã yêu cầu.
* Công tác kiểm soát chất lượng và thí nghiệm hiện trường
- Một mẫu và copy chứng chỉ về lô hàng nhựa lỏng sẽ được trình nộp lên
cho mỗi lần nhập vật liệu tập kết đến công trường.
- Đối với nhựa lỏng MC30, MC70 và nhũ tương phân tách chậm CSS để
tưới thấm bám cần kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng theo quy định tại các tiêu
chuẩn tương ứng TCVN 8818-1:2011 và TCVN 8817-1:2011 cho mỗi đợt nhập
vật liệu.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 160


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Các mẫu của lớp nhựa thấm có thể sẽ được lấy từ thiết bị tưới để so sánh
đối chiếu nếu có yêu cầu hoặc chỉ dẫn của Tư vấn giám sát.
- Dây chuyền thiết bị tưới sẽ phải được kiểm tra và thử nghiệm theo chu kỳ
như sau:
+ Trước khi bắt đầu công tác rải;
+ Cứ sáu tháng một lần hoặc sau 150.000 lít nhựa được rải từ máy rải. Nhà
thầu sẽ sử dụng cách nào phổ biến hơn.
+ Sau khi có sự cố hoặc sửa đổi gì đối với máy rải, hoặc có gì bất thường
mà theo ý kiến của Tư vấn giám sát, yêu cầu phải kiểm tra lại máy rải.
- Trong mỗi ca thi công phải tiến hành xác định lượng nhựa tưới trên 1 đơn
vị diện tích.
- Thành phần hạt của vật liệu cấp phối phủ dự kiến sẽ được trình lên Tư
vấn giám sát xin chấp thuận trước khi đưa vào thi công.
- Nhật ký thi công, phiếu ghi chép hàng ngày của công tác thi công, bao
gồm cả về vị trí, lượng nhựa dùng trong mỗi lần tưới và diện tích khu vực được
tưới sẽ được nộp lên Tư vấn giám sát.
b) Thi công lớp nhựa dính bám:
* Công tác chuẩn bị thi công
- Trước khi thi công, Nhà thầu sẽ cung cấp cho Tư vấn giám sát hồ sơ để
xem xét chấp thuận.
- Trước khi tưới lớp nhựa dính bám, bụi bẩn và các vật liệu có không phù
hợp khác phải được dọn sạch khỏi bề mặt bằng chổi máy hoặc máy thổi dùng
khí nén hoặc kết hợp cả hai. Nếu như thế vẫn chưa mang đến một bề mặt sạch
sẽvđồng đều thì phải sử dụng biện pháp thủ công, quét bằng chổi cứng và các
dụng cụ phù hợp. Phải quét rộng ra ngoài các mép của khu vực cần phun nhựa ít
nhất 20cm.
- Lớp dính bám sẽ chỉ được tưới trên bề mặt sạch, khô hoặc hơi ẩm. Không
được thi công trong điều kiện thời tiết có gió to, mưa, sương mù hoặc có dấu
hiệu sắp mưa.
- Các mảng vật liệu không phù hợp bị rơi vãi, dính vào mặt đường phải
dùng cạo thép hoặc các phương pháp thích hợp để làm sạch, sau đó toàn bộ bề
mặt có thể được rửa bằng nước hoặc bằng các biện pháp mà được chấp thuận
hoặc Kỹ sư tư vấn hướng dẫn.
* Công tác thi công
- Trình tự và quy định kỹ thuật của các bước thi công tuân thủ quy định
của mục thi công Lớp nhựa thấm.
* Công tác bảo dưỡng
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 161
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Thời gian từ lúc tưới dính bám đến khi rải lớp bê tông nhựa phải đủ (để nhũ
tương kịp phân tách hoặc để nhựa lỏng RC70 kịp đông đặc) và do Tư vấn giám
sát quyết định, thông thường sau ít nhất là 4 giờ.
* Công tác kiểm soát chất lượng và thí nghiệm hiện trường
- Trình tự và quy định kỹ thuật của các bước thi công tuân thủ quy định của
mục thi công Lớp nhựa thấm.
2.3.3. Thi công lớp BTN C16
(Xem chi tiết bản vẽ TCTC kèm theo)
a. Công tác chuẩn bị hỗn hợp bê tông nhựa.
a.1. Thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa.
Thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa được tiến hành theo phương pháp Marshall,
gồm 3 giai đoạn sau:
- Giai đoạn thiết kế sơ bộ: Sử dụng vật liệu tại khu vực tập kết vật liệu để
thiết kế. Kết quả thiết kế giai đoạn này là cơ sở định hướng cho thiết kế hoàn chỉnh.
- Giai đoạn thiết kế hoàn chỉnh: Tiến hành chạy thử trạm trộn trên cơ sở số
liệu thiết kế sơ bộ. Lấy mẫu cốt liệu tại các phễu dự trữ cốt liệu nóng để thiết kế.
Việc quyết định sản xuất thử hỗn hợp bê tông nhựa và rải thử sẽ căn cứ vào số
liệu thiết kế của giai đoạn này.
- Xác lập công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa: Trên cơ sở thiết kế hoàn
chỉnh và kết quả sau khi rải thử lớp bê tông nhựa, tiến hành các điều chỉnh (nếu
cần thiết) để đưa ra công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa phục vụ thi công
đại trà lớp bê tông nhựa. Công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa là cơ sở cho
toàn bộ công tác tiếp theo: sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa tại trạm trộn, thi công,
kiểm tra giám sát chất lượng và nghiệm thu. Công thức chế tạo hỗn hợp bê tông
nhựa phải chỉ ra:
+ Nguồn cốt liệu và nhựa đường dùng cho hỗn hợp bê tông nhựa;
+ Thành phần cấp phối của hỗn họp cốt liệu (tính theo phần trăm lượng lọt
sàng qua các cỡ sàng);
+ Tỷ lệ phoi hợp giữa các loại cốt liệu: đá dăm, cát, bột đá (tính theo phần
trăm khối lượng của hỗn họp cốt liệu);
+ Hàm lượng nhựa tối ưu (tính theo phần trăm khối lượng của hỗn hợp bê
tông nhựa);
+ Các giá trị nhiệt độ thi công quy định: trộn, xả hỗn hợp ra khỏi máy trộn,
vận chuyển tới công trường, khi rải, khi lu;
+ Kết quả thí nghiêm các chỉ tiêu tương ứng với loại bê tông nhựa quy định
theo tiêu chuẩn kỹ thuật của Dự án;
+ Tỷ trọng lớn nhất bê tông nhựa (là cơ sở để xác định độ rỗng dư);
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 162
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Khối lượng thể tích của mẫu bê tông nhựa ứng với hàm lượng nhựa tối
ưu (là cơ sở để xác định độ chặt lu lèn K).
a.2. Sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa tại trạm:
- Trước khi tiến hành trộn, Nhà thầu sẽ đề trình lên Kỹ sư TVGS phương
pháp thiết kế thành phần hỗn hợp bê tông nhựa bằng văn bản.
- Sơ đồ công nghệ chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa trong trạm trộn phải tuân
thủ theo đúng quy định trong bảng hướng dẫn kỹ thuật của trạm trộn.
- Việc sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa tại trạm trộn phải tuân theo đúng
công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa đã được lập.
- Dung sai cho phép của cấp phối hạt cốt liệu và hàm lượng nhựa của hỗn
hợp bê tông nhựa khi ra khỏi thùng trộn tại trạm trộn so với công thức chế tạo
hỗn hợp bê tông nhựa không được vượt quá giá trị quy định theo tiêu chuẩn chỉ
dẫn kỹ thuật của Dự án.
Thành phần cấp phối hỗn hợp cốt liệu và hàm lượng nhựa đường của hỗn
hợp BTN khi ra khỏi thùng trộn tại trạm trộn phải thỏa mãn công thức chế tạo
hỗn hợp, thỏa mãn quy định.
b. Công tác thi công lớp bê tông nhựa:
b.1. Phối hợp các công việc trong quá trình thi công
- Phải đảm bảo nhịp nhàng hoạt động của trạm trộn, phương tiện vận
chuyển hỗn hợp ra hiện trường, thiết bị rải và phương tiện lu lèn.
- Đảm bảo năng suất trạm trộn bê tông nhựa phù hợp với năng suất của
máy rải.
- Chỉ được thi công mặt đường bê tông nhựa trong những ngày không mưa,
móng đường khô ráo, nhiệt độ không khí không dưới 15°c.
b.2. Đoạn thi công thử nghiệm
- Trước khi thi công đại trà Nhà thầu tiến hành thi công thử một đoạn để
kiểm tra và xác định công nghệ thi công làm cơ sở áp dụng cho thi công đại trà.
- Đoạn thi công thử phải có chiều dài tối thiểu 100 m, rộng tối thiểu một làn
xe. Đoạn thi công thử được chọn ngay trên công trình sẽ thi công đại trà hoặc
trên công trình có tính chất tương tự.
- Số liệu thu thập được sau khi rải thử sẽ là cơ sở để chỉnh sửa (nếu có) và
chấp thuận để thi công đại trà.
b.3. Chuẩn bị lớp móng, mặt bằng:
- Trước khi rải lớp bê tông nhựa phải khô, làm sạch bụi bẩn và vật liệu không
thích hợp rơi vãi trên bề mặt sẽ rải bê tông nhựa lên bằng máy quét, máy thổi…
- Trước khi rải lớp bê tông nhựa, tưới một lớp nhựa với định mức theo thiết kế.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 163


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Chỉ được tưới khi bề mặt đã được chuẩn bị đầy đủ theo quy định, không
được tưới khi có gió to, trời mưa, sắp có mưa, có sương mù. Nhựa tưới phải phủ
đều trên mặt, chỗ nào thiếu phải tưới bổ sung bằng thiết bị phun cầm tay, chỗ
nào thừa phải được gạt bỏ.
- Định vị khu vực, vị trí thi công.
b.4. Công tác vận chuyển hỗn hơp bê tông nhựa:
- Dùng ô tô tự đổ vận chuyển hỗn hợp BTN. Số lượng phù hợp với công
suất của trạm trộn, của máy rải và cự li vận chuyển, bảo đảm sự liên tục, nhịp
nhàng ở các khâu.
- Đảm bảo cự ly vận chuyển sao cho nhiệt độ của hỗn hợp đến nơi rải
không thấp hơn quy định trong Chỉ dẫn kỹ thuật.
- Thùng xe vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa kín, sạch. Xe có bạt che phủ.
Bánh xe rửa sạch trước khi vào hiện trường và khi đi lên lớp tưới xe không được
phanh gấp.
- Mỗi chuyến ô tô vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa khi rời trạm trộn phải
có phiếu xuất xưởng ghi rõ nhiệt độ hỗn hợp, khối lượng, chất lượng (đánh giá
bằng mắt) thời điểm xe rời trạm trộn, nơi xe sẽ đến...
- Trước khi đổ hỗn hợp bê tông nhựa vào phễu máy rải phải kiểm tra nhiệt
độ hỗn hợp bằng nhiệt kế, nếu nhiệt độ hỗn hợp dưới quy định thì phải loại đi.
b.5. Rải hỗn hợp bê tông nhựa
- Hỗn hợp BTN được rải bằng máy chuyên dùng.
- Máy rải bê tông nhựa đảm bảo tuân thủ đúng yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật.
- Khi tiến hành rải cho máy rải bê tông chạy không tải trước 15 phút và bật
hệ thống sấy nóng bàn là máy rải.
- Ô tô chở hỗn hợp đi lùi tới phễu máy rải, bánh xe tiếp xúc đều và nhẹ
nhàng với 2 trục lăn của máy rải. Sau đó điều khiển cho thùng ben đổ từ từ hỗn
hợp xuống giữa phễu máy rải. Xe để số 0, máy rải sẽ đẩy ô tô từ từ về phía trước
cùng máy rải. Khi hỗn hợp đã phân đều dọc theo guồng xoắn của máy rải và
ngập tới 2/3 chiều cao guồng xoắn thì máy rải tiến về phía trước theo vệt quy
định. Trong quá trình rải luôn giữ cho hỗn hợp thường xuyên ngập 2/3 chiều cao
guồng xoắn.
- Trong quá trình thi công tùy điều kiện thực tế Nhà thầu chọn tốc độ của
máy rải cho thích hợp để không xảy ra hiện tượng bề mặt bị nứt nẻ, bị xé rách
hoặc không đều đặn.
- Trong quá trình rải bố trí nhân lực đi theo máy rải để bù phụ kịp thời các
chỗ lõm mép mặt đường.
- Cuối ngày làm việc, máy rải phải chạy không tải ra quá cuối vệt rải
khoảng 5-7m mới được ngưng hoạt động.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 164
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Trong quá trình rải Nhà thầu thường xuyên kiểm tra độ bằng phẳng bằng
thước 3m và chiều dày của lớp bê tông nhựa.
- Trường hợp máy rải đang làm việc bị hỏng (thời gian sửa chữa phải kéo
dài hàng giờ) thì phải báo ngay về cho trạm trộn tạm ngừng cung cấp hỗn hợp
bê tông nhựa và cho phép dùng máy san tự hành san nốt lượng hỗn hợp bê tông
nhựa còn lại.
- Trường hợp máy đang rải gặp mưa đột ngột thì:
+ Báo ngay về cho trạm trộn tạm ngừng cung cấp hỗn hợp bê tông nhựa.
+ Nếu bê tông nhựa đã được lu lèn trên 2/3 tổng số lượng theo yêu cầu thì
cho phép tiếp tục lu trong mưa cho hết số lượt lu lèn yêu cầu. Ngược lại thì phải
ngừng lu và san bỏ hỗn hợp bê tông nhựa ra ngoài phạm vi mặt đường. Chỉ khi
nào mặt đường khô ráo lại mới được rải hỗn hợp tiếp.
- Trường hợp phải rải bằng thủ công (ở các chỗ hẹp cục bộ) cần tuân theo
quy định sau:
+ Dùng xẻng xúc hỗn hợp bê tông nhựa và đổ thấp tay, không được hất từ
xa để tránh hỗn hợp bị phân tầng.
+ Dùng dao và bàn trang trải đều hỗn hợp bê tông nhựa thành một lớp bằng
phẳng đạt dốc ngang yêu cầu, có bề dày bằng 1,35-1,45 bề dày lớp bê tông nhựa
thiết kế.
+ Rải thủ công những chỗ hẹp cục bộ này tiến hành đồng thời với máy rải
bên cạnh để có thể lu lèn chung vệt rải bắng máy và chỗ rải bằng thủ công đảm
bảo mặt đường không có vết nối.
b.6. Lu lèn hỗn hợp bê tông nhựa
- Hỗn hợp BTN được rải bằng máy chuyên dùng.
- Thiết bị lu lèn phải đảm bảo đúng theo Chỉ dẫn kỹ thuật.
- Sơ đồ lu lèn, tốc độ lu, sự phối hợp giữa các loại lu, số lần lu lèn qua một
điểm của tùng loại lu để đạt được độ chặt yêu cầu được xác định trên đoạn rải thử.
- Lu bánh hơi phải có tối thiểu 7 bánh, các lốp nhẵn đồng đều và có khả
năng hoạt động với áp lực lốp đến 0,85 MPa. Mỗi lốp sẽ được bơm tới áp lực
quy định và chênh lệch áp lực giữa hai lốp bất kỳ không được vượt quá 0,03
daN/cm2. Lu bánh hơi phải có các phương tiện để điều chỉnh tải trọng sao cho
tải trọng trên mỗi bánh lốp có thể thay đổi từ 1,5 tấn đến 2,5 tấn.
- Vệt bánh lu phải chồng lên nhau ít nhất làm 20cm. Những lượt lu đầu tiên
dành cho mối nối dọc, sau đó tiến hành lu từ mép ngoài song song với tim
đường và dịch về phía tim đường. Khi lu trong đường cong có bố trí siêu cao
việc lu sẽ tiến hành từ bên thấp dịch dần về phía bên cao. Các lượt lu không
được dừng lại tại các điểm trong phạm vi 1m tính từ điểm cuối của các lượt
trước.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 165
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Tốc độ lu không vượt quá quy định tại mọi thời điểm để tránh hiện tượng
dịch chuyển của các hỗn hợp bê tông nhựa, lộ trình của máy không được thay
đổi đột ngột, hướng lu cũng không được đảo ngược đột ngột để khỏi làm dịch
chuyển hỗn họp.
- Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa đi đến đâu là máy lu phải theo sát để lu lèn
ngay đến đó. Trong các lượt lu sơ bộ, bánh chủ động sẽ ở gần tấm là của máy rải
nhất. Tiến trình lu lèn của các máy lu phải được tiến hành liên tục trong thời
gian hỗn hợp bê tông nhựa còn giữ được nhiệt độ lu lèn có hiệu quả, không được
thấp hơn nhiệt độ kết thúc lu lèn.
- Trong quá trình lu, đối với lu bánh sắt phải thường xuyên làm ẩm bánh sắt
bằng nước. Đối với lu bánh hơi, dùng dầu chống dính bám bôi mặt lốp vài lượt
đầu, khi lốp đã có nhiệt độ xấp xỉ với nhiệt độ của hỗn hợp bê tông nhựa thì sẽ
không xảy ra tình trạng dính bám nữa. Không được dùng nước để làm ẩm lốp
bánh hơi. Không được dùng dầu diesel, dầu cặn hay các dung môi có khả năng
hòa tan nhựa đường để bôi vào bánh lu.
- Máy lu và các thiết bị nặng không được đỗ lại trên, lớp bê tông nhựa chưa
được lu lèn chặt và chưa nguội hẳn.
- Trong khỉ lu lèn nếu thấy lớp bê tông nhựa bị nứt nẻ phải tìm nguyên
nhân để điều chỉnh (nhiệt độ, tốc độ lu, tải trọng lu ...).
c. Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu mặt đường BTN
- Công tác giám sát kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước khi rải,
trong khi rải và sau khi rải lớp BTN.
*) Kiểm tra hiện trường trước khi thi công:
+ Tình trạng bề mặt trên đó sẽ rải BTN, độ dốc ngang, dốc dọc, cao độ, bề rộng;
+ Tình trạng lớp nhựa tưới;
+ Hệ thống cao độ chuẩn;
+ Thiết bị rải, lu lèn, thiết bị thông tin liên lạc, ỉực lượng thi công, hệ thống
đảm bảo an toàn giao thông và an toàn lao động.
*) Kiềm tra chất lượng vật liệu:
- Tuân thủ theo đúng các yêu cầu theo chỉ dẫn kỹ thuật.
*) Kiểm tra trong các khâu công nghệ tại trạm trộn:
Công tác kiểm tra tại trạm trộn hỗn hợp BTN gồm các yêu cầu như sau:

Chỉ tiêu/ Tần


Nội dung kiểm tra Vị trí kiểm tra Căn cứ
phương pháp suất

1. Vật liệu tại các Thành phần hạt 1 ngày Lấy mẫu từ Thành phần
/lần các phễu nóng
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 166
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Chỉ tiêu/ Tần


Nội dung kiểm tra Vị trí kiểm tra Căn cứ
phương pháp suất

hạt của từng


phễu nóng
phễu

- Thành phần hạt


- Hàm lượng nhựa
đường Lấy mẫu
Lấy mẫu hỗn
- Tỷ trọng lớn nhất hỗn
hợp BTN tại
(khối lượng riêng) hợp BTN tại
2. Công thức chế 1 ngày trạm trộn
của hỗn hợp (để trạm trộn
/lần hoặctrên xe
tạo hỗn hợp BTN hoặctrên xe
phục vụ tính toán độ chở
chở
rỗng dư) hỗn hợp
hỗn hợp
BTN.
- Khối lượng thể tích BTN.
mẫu
- Độ rỗng dư

Kiểm tra các chứng


3. Hệ thống cân chỉ hiệu chuẩn/kiểm 1 ngày Toàn trạm
đong vật liệu định và kiểm tra bằng /lần trộn
mắt

Kiểm tra các chứng


4. Hệ thống nhiệt chỉ 1
Toàn trạm
ngày/
kế hiệu chuẩn/kiểm định trộn
lần
và kiểm tra bằng mắt

5. Nhiệt độ nhựa 1 Thùng nấu


Thiết bị đo nhiệt độ
đường giờ/lần sơ bộ, thùng

6. Nhiệt độ cốt 1
Thiết bị đo nhiệt độ Tang sấy
liệu sau khi sấy giờ/lần

Mỗi
7. Nhiệt độ trộn Thiết bị đo nhiệt độ mẻ Thùng trộn
trộn

8. Thời gian trộn Thiết bị đo thời gian Mỗi Phòng


mẻ điềukhiển
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 167
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Chỉ tiêu/ Tần


Nội dung kiểm tra Vị trí kiểm tra Căn cứ
phương pháp suất

trộn

9. Nhiệt độ hỗn
Mỗi
Phòng
hợp khi ra khỏi Thiết bị đo nhiệt độ mẻ
điềukhiển
trộn
thùng trộn

*) Kiểm tra trong khi thi công:

Mật độ
Chỉ tiêu/ kiểm
Nội dung kiểm tra Vị trí kiểm tra Căn cứ
phương pháp
tra

1. Nhiệt độ hỗn hợp Thiết bị đo nhiệt


Mỗi xe Thùng xe
trên xe tải độ

2. Nhiệt độ khi rải Thiết bị đo nhiệt 50 Ngay sau máy


hỗn hợp độ mét/điểm rải

3. Nhiệt độ lu lèn Thiết bị đo nhiệt 50


Mặt đường
hỗnhợp độ mét/điểm

4. Chiều dày lớp


hỗn 50
Thuốn sắt Mặt đường
mét/điểm
hợp

Sơ đồ lu, tốc độ
lu, số lượt lu, tải Thường
5. Công tác lu lèn Mặt đường
trọng lu, các xuyên
quyđịnh khi lu lèn

6. Các mối nối dọc, Các mối


Quan sát bằn mắt Mặt đường
mốinối ngang nối

7. Độ bằng phẳng 25 mét


Thước 3 mét Mặt đường
saukhi lu sơ bộ /mặtcắt

8. Kiểm tra chất - Hàm lượng 2500 m2 Lấy mẫu hỗn


lượng hỗn hợp nhựa;
mặt đường / hợp BTN từ xe
BTNC lấy tại hiện
- Thành phần cấp
trường 1 mẫu tải chở hỗn hợp

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 168


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Mật độ
Chỉ tiêu/ kiểm
Nội dung kiểm tra Vị trí kiểm tra Căn cứ
phương pháp
tra

phối. hoặc từ mặt


- Độ ổn định, độ đường ngay khi
dẻo Marshall.
hỗn hợp BTN
- Độ ổn định
Marshall còn lại. vừa được rải ra
(trước khi lu lèn).

*) Kiểm tra, kiểm soát nhiệt độ ở các khâu thi công:


- Trong quá trình thi công Nhà thầu luôn kiểm tra và kiểm soát nhiệt độ ở
tất cả các khâu thi công.
*) Kiểm tra khi nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa:
+ Kích thước hình học:

Quy định về
Phương cho phép
TT Hạng mục Mật độ đo tỷ lệ điểm đo
pháp Sai số
đạt yêu cầu

Tổng số chỗ
Thước hẹp không
1 Bề rộng 50 m /mặt cắt - 5 cm
thép quá 5% chiều
dài đường

Độ dốc ngang
Máy
≥ 95 % tổng
2 - Đối với lớp dưới thuỷ 50 m /mặt cắt  0,5%
số điểm đo
bình
- Đối với lớp trên  0,25%

Chiều dày
≥ 95 % tổng
2500 m2 (hoặc
8% chiều số điểm đo,
- Đối với lớp dưới Khoan 330m dài đường
3 dầy 5% còn lại
lõi 2 làn xe)/ 1 tổ 3
không vượt
mẫu
 5% quá 10 mm.
- Đối với lớp trên
chiều dầy

Cao độ Máy ≥ 95 % tổng


4 thuỷ 50 m/ điểm số điểm đo,
bình 5% còn lại sai
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 169
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Quy định về
Phương cho phép
TT Hạng mục Mật độ đo tỷ lệ điểm đo
pháp Sai số
đạt yêu cầu

- Đối với lớp dưới


- 10 mm;
+ 5 mm
- Đối với lớp trên số không
 5 mm vượt quá 10
mm
+ Độ bằng phẳng mặt đường: Tiêu chuẩn nghiệm thu độ bằng phẳng

Chỉ tiêu Mật độ kiểm tra Mức Phương pháp thử

1. Độ bằng phẳng
Toàn bộ chiều dài,
theo chỉ số độ TCVN 8865
các làn xe
gồ ghề quốc tế (IRI)

2. Độ bằng phẳng
25 m / 1 vị trí / làn xe TCVN 8864
đo bằng thước 3 m

+ Độ nhám mặt đường: Tiêu chuẩn nghiệm thu độ nhám mặt đường

Chỉ tiêu Mật độ kiểm tra Mức Phương pháp thử

1. Độ nhám mặt
đường xác định ≥ 0,45 mm (Tỷ lệ
10 điểm / 1 làn xe/1
số điểm đo đạt TCVN 8866
bằng phương pháp Km
yêu cầu ≥ 95 %)
rắc cát

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 170


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Sức kháng trượt:

Chỉ tiêu Mật độ kiểm tra Mức Phương pháp thử

Sức kháng trượt xác BPN ≥50 (Tỷ lệ


10 điểm /1 làn xe/1
định bằng con lắc số điểm đo đạt TCVN 10271
Km
Anh yêu cầu ≥95 %)

+ Độ chặt lu lèn: Hệ số độ chặt lu lèn (K) của các lớp bê tông nhựa không
được nhỏ hơn 0,98.
+ Độ rỗng dư: Độ rỗng dư xác định từ mẫu khoan phải nằm trong giới hạn
cho phép quy định.
+ Kiểm tra dính bám giữa lớp BTN: Dính bám giữa lớp BTN với lớp dưới
phải tốt.
+ Kiểm tra chất lượng mối nối: Chất lượng các mối nối được đánh giá bằng
mắt. Mối nối phải ngay thẳng, bằng phẳng, không rỗ mặt, không bị khấc, không
có khe hở.
+ Mô đun đàn hồi: Đo xác định mô đun đàn hồi của kết cấu áo đường mềm
hoàn thiện bằng cần đo võng Benkelman, phục vụ cho việc đánh giá khả năng
chịu tải của mặt đường theo hồ sơ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật.
+ Khôi phục mặt đường sau thử nghiệm: Tất cả các lỗ khoan lấy mẫu để
kiểm tra và thí nghiệm ,Nhà thầu sẽ lấp ngay lại bằng nhựa nóng và được đầm
chặt theo các yêu cầu trên.
2.3.4. Thi công lớp BTN C19
(Xem chi tiết bản vẽ TCTC kèm theo)
a. Công tác chuẩn bị hỗn hợp bê tông nhựa.
a.1. Thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa.
Thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa được tiến hành theo phương pháp Marshall,
gồm 3 giai đoạn sau:
- Giai đoạn thiết kế sơ bộ: Sử dụng vật liệu tại khu vực tập kết vật liệu để
thiết kế. Kết quả thiết kế giai đoạn này là cơ sở định hướng cho thiết kế hoàn chỉnh.
- Giai đoạn thiết kế hoàn chỉnh: Tiến hành chạy thử trạm trộn trên cơ sở số
liệu thiết kế sơ bộ. Lấy mẫu cốt liệu tại các phễu dự trữ cốt liệu nóng để thiết kế.
Việc quyết định sản xuất thử hỗn hợp bê tông nhựa và rải thử sẽ căn cứ vào số
liệu thiết kế của giai đoạn này.
- Xác lập công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa: Trên cơ sở thiết kế hoàn
chỉnh và kết quả sau khi rải thử lớp bê tông nhựa, tiến hành các điều chỉnh (nếu
cần thiết) để đưa ra công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa phục vụ thi công

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 171


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

đại trà lớp bê tông nhựa. Công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa là cơ sở cho
toàn bộ công tác tiếp theo: sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa tại trạm trộn, thi công,
kiểm tra giám sát chất lượng và nghiệm thu. Công thức chế tạo hỗn hợp bê tông
nhựa phải chỉ ra:
+ Nguồn cốt liệu và nhựa đường dùng cho hỗn hợp bê tông nhựa;
+ Thành phần cấp phối của hỗn họp cốt liệu (tính theo phần trăm lượng lọt
sàng qua các cỡ sàng);
+ Tỷ lệ phối hợp giữa các loại cốt liệu: đá dăm, cát, bột đá (tính theo phần
trăm khối lượng của hỗn hợp cốt liệu);
+ Hàm lượng nhựa tối ưu (tính theo phần trăm khối lượng của hỗn hợp bê
tông nhựa);
+ Các giá trị nhiệt độ thi công quy định: trộn, xả hỗn hợp ra khỏi máy trộn,
vận chuyển tới công trường, khi rải, khi lu;
+ Kết quả thí nghiêm các chỉ tiêu tương ứng với loại bê tông nhựa quy định
theo tiêu chuẩn kỹ thuật của Dự án;
+ Tỷ trọng lớn nhất bê tông nhựa (là cơ sở để xác định độ rỗng dư);
+ Khối lượng thể tích của mẫu bê tông nhựa ứng với hàm lượng nhựa tối
ưu (là cơ sở để xác định độ chặt lu lèn K).
a.2. Sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa tại trạm:
- Trước khi tiến hành trộn, Nhà thầu sẽ đề trình lên Kỹ sư TVGS phương
pháp thiết kế thành phần hỗn hợp bê tông nhựa bằng văn bản.
- Sơ đồ công nghệ chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa trong trạm trộn phải tuân
thủ theo đúng quy định trong bảng hướng dẫn kỹ thuật của trạm trộn.
- Việc sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa tại trạm trộn phải tuân theo đúng
công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa đã được lập.
- Dung sai cho phép của cấp phối hạt cốt liệu và hàm lượng nhựa của hỗn
hợp bê tông nhựa khi ra khỏi thùng trộn tại trạm trộn so với công thức chế tạo
hỗn hợp bê tông nhựa không được vượt quá giá trị quy định theo tiêu chuẩn chỉ
dẫn kỹ thuật của Dự án.
Thành phần cấp phối hỗn hợp cốt liệu và hàm lượng nhựa đường của hỗn
hợp BTN khi ra khỏi thùng trộn tại trạm trộn phải thỏa mãn công thức chế tạo
hỗn hợp, thỏa mãn quy định.
b. Công tác thi công lớp bê tông nhựa:
b.1. Phối hợp các công việc trong quá trình thi công
- Phải đảm bảo nhịp nhàng hoạt động của trạm trộn, phương tiện vận
chuyển hỗn hợp ra hiện trường, thiết bị rải và phương tiện lu lèn.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 172


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Đảm bảo năng suất trạm trộn bê tông nhựa phù hợp với năng suất của
máy rải.
- Chỉ được thi công mặt đường bê tông nhựa trong những ngày không mưa,
móng đường khô ráo, nhiệt độ không khí không dưới 15°c.
b.2. Đoạn thi công thử nghiệm
- Trước khi thi công đại trà Nhà thầu tiến hành thi công thử một đoạn để
kiểm tra và xác định công nghệ thi công làm cơ sở áp dụng cho thi công đại trà.
- Đoạn thi công thử phải có chiều dài tối thiểu 100 m, rộng tối thiểu một làn
xe. Đoạn thi công thử được chọn ngay trên công trình sẽ thi công đại trà hoặc
trên công trình có tính chất tương tự.
- Số liệu thu thập được sau khi rải thử sẽ là cơ sở để chỉnh sửa (nếu có) và
chấp thuận để thi công đại trà.
b.3. Chuẩn bị lớp móng, mặt bằng:
- Trước khi rải lớp bê tông nhựa phải khô, làm sạch bụi bẩn và vật liệu không
thích hợp rơi vãi trên bề mặt sẽ rải bê tông nhựa lên bằng máy quét, máy thổi…
- Trước khi rải lớp bê tông nhựa, tưới một lớp nhựa với định mức theo thiết kế.
- Chỉ được tưới khi bề mặt đã được chuẩn bị đầy đủ theo quy định, không
được tưới khi có gió to, trời mưa, sắp có mưa, có sương mù. Nhựa tưới phải phủ
đều trên mặt, chỗ nào thiếu phải tưới bổ sung bằng thiết bị phun cầm tay, chỗ
nào thừa phải được gạt bỏ.
- Định vị khu vực, vị trí thi công.
b.4. Công tác vận chuyển hỗn hơp bê tông nhựa:
- Dùng ô tô tự đổ vận chuyển hỗn hợp BTN. Số lượng phù hợp với công
suất của trạm trộn, của máy rải và cự li vận chuyển, bảo đảm sự liên tục, nhịp
nhàng ở các khâu.
- Đảm bảo cự ly vận chuyển sao cho nhiệt độ của hỗn hợp đến nơi rải
không thấp hơn quy định trong Chỉ dẫn kỹ thuật.
- Thùng xe vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa kín, sạch. Xe có bạt che phủ.
Bánh xe rửa sạch trước khi vào hiện trường và khi đi lên lớp tưới xe không được
phanh gấp.
- Mỗi chuyến ô tô vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa khi rời trạm trộn phải
có phiếu xuất xưởng ghi rõ nhiệt độ hỗn hợp, khối lượng, chất lượng (đánh giá
bằng mắt) thời điểm xe rời trạm trộn, nơi xe sẽ đến...
- Trước khi đổ hỗn hợp bê tông nhựa vào phễu máy rải phải kiểm tra nhiệt
độ hỗn hợp bằng nhiệt kế, nếu nhiệt độ hỗn hợp dưới quy định thì phải loại đi.
b.5. Rải hỗn hợp bê tông nhựa

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 173


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Hỗn hợp BTN được rải bằng máy chuyên dùng.


- Máy rải bê tông nhựa đảm bảo tuân thủ đúng yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật.
- Khi tiến hành rải cho máy rải bê tông chạy không tải trước 15 phút và bật
hệ thống sấy nóng bàn là máy rải.
- Ô tô chở hỗn hợp đi lùi tới phễu máy rải, bánh xe tiếp xúc đều và nhẹ
nhàng với 2 trục lăn của máy rải. Sau đó điều khiển cho thùng ben đổ từ từ hỗn
hợp xuống giữa phễu máy rải. Xe để số 0, máy rải sẽ đẩy ô tô từ từ về phía trước
cùng máy rải. Khi hỗn hợp đã phân đều dọc theo guồng xoắn của máy rải và
ngập tới 2/3 chiều cao guồng xoắn thì máy rải tiến về phía trước theo vệt quy
định. Trong quá trình rải luôn giữ cho hỗn hợp thường xuyên ngập 2/3 chiều cao
guồng xoắn.
- Trong quá trình thi công tùy điều kiện thực tế Nhà thầu chọn tốc độ của
máy rải cho thích hợp để không xảy ra hiện tượng bề mặt bị nứt nẻ, bị xé rách
hoặc không đều đặn.
- Trong quá trình rải bố trí nhân lực đi theo máy rải để bù phụ kịp thời các
chỗ lõm mép mặt đường.
- Cuối ngày làm việc, máy rải phải chạy không tải ra quá cuối vệt rải
khoảng 5-7m mới được ngưng hoạt động.
- Trong quá trình rải Nhà thầu thường xuyên kiểm tra độ bằng phẳng bằng
thước 3m và chiều dày của lớp bê tông nhựa.
- Trường hợp máy rải đang làm việc bị hỏng (thời gian sửa chữa phải kéo
dài hàng giờ) thì phải báo ngay về cho trạm trộn tạm ngừng cung cấp hỗn hợp
bê tông nhựa và cho phép dùng máy san tự hành san nốt lượng hỗn hợp bê tông
nhựa còn ỉại.
- Trường hợp máy đang rải gặp mưa đột ngột thì:
+ Báo ngay về cho trạm trộn tạm ngừng cung cấp hỗn hợp bê tông nhựa.
+ Nếu bê tông nhựa đã được lu lèn trên 2/3 tổng số lượng theo yêu cầu thì
cho phép tiếp tục lu trong mưa cho hết số lượt lu lèn yêu cầu. Ngược lại thì phải
ngừng lu và san bỏ hỗn họp bê tông nhựa ra ngoài phạm vi mặt đường. Chỉ khi
nào mặt đường khô ráo lại mới được rải hỗn hợp tiếp.
- Trường hợp phải rải bằng thủ công (ở các chỗ hẹp cục bộ) cần tuân theo
quy định sau:
+ Dùng xẻng xúc hỗn hợp bê tông nhựa và đổ thấp tay, không được hất từ
xa để tránh hỗn hợp bị phân tầng.
+ Dùng dao và bàn trang trải đều hỗn hợp bê tông nhựa thành một lớp bằng
phẳng đạt dốc ngang yêu cầu, có bề dày bằng 1,35-1,45 bề dày lớp bê tông nhựa
thiết kế.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 174


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Rải thủ công những chỗ hẹp cục bộ này tiến hành đồng thời với máy rải
bên cạnh để có thể lu lèn chung vệt rải bắng máy và chỗ rải bằng thủ công đảm
bảo mặt đường không có vết nối.
b.6. Lu lèn hỗn hợp bê tông nhựa
- Hỗn hợp BTN được rải bằng máy chuyên dùng.
- Thiết bị lu lèn phải đảm bảo đúng theo Chỉ dẫn kỹ thuật.
- Sơ đồ lu lèn, tốc độ lu, sự phối hợp giữa các loại lu, số lần lu lèn qua một
điểm của tùng loại lu để đạt được độ chặt yêu cầu được xác định trên đoạn rải thử.
- Lu bánh hơi phải có tối thiểu 7 bánh, các lốp nhẵn đồng đều và có khả
năng hoạt động với áp lực lốp đến 0,85 MPa. Mỗi lốp sẽ được bơm tới áp lực
quy định và chênh lệch áp lực giữa hai lốp bất kỳ không được vượt quá 0,03
daN/cm2. Lu bánh hơi phải có các phương tiện để điều chỉnh tải trọng sao cho
tải trọng trên mỗi bánh lốp có thể thay đổi từ 1,5 tấn đến 2,5 tấn.
- Vệt bánh lu phải chồng lên nhau ít nhất làm 20cm. Những lượt lu đầu tiên
dành cho mối nối dọc, sau đó tiến hành lu từ mép ngoài song song với tim
đường và dịch về phía tim đường. Khi lu trong đường cong có bố trí siêu cao
việc lu sẽ tiến hành từ bên thấp dịch dần về phía bên cao. Các lượt lu không
được dừng lại tại các điểm trong phạm vi 1m tính từ điểm cuối của các lượt
trước.
- Tốc độ lu không vượt quá quy định tại mọi thời điểm để tránh hiện tượng
dịch chuyển của các hỗn hợp bê tông nhựa, lộ trình của máy không được thay
đổi đột ngột, hướng lu cũng không được đảo ngược đột ngột để khỏi làm dịch
chuyển hỗn họp.
- Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa đi đến đâu là máy lu phải theo sát để lu lèn
ngay đến đó. Trong các lượt lu sơ bộ, bánh chủ động sẽ ở gần tấm là của máy rải
nhất. Tiến trình lu lèn của các máy lu phải được tiến hành liên tục trong thời
gian hỗn hợp bê tông nhựa còn giữ được nhiệt độ lu lèn có hiệu quả, không được
thấp hơn nhiệt độ kết thúc lu lèn.
- Trong quá trình lu, đối với lu bánh sắt phải thường xuyên làm ẩm bánh sắt
bằng nước. Đối với lu bánh hơi, dùng dầu chống dính bám bôi mặt lốp vài lượt
đầu, khi lốp đã có nhiệt độ xấp xỉ với nhiệt độ của hỗn hợp bê tông nhựa thì sẽ
không xảy ra tình trạng dính bám nữa. Không được dùng nước để làm ẩm lốp
bánh hơi. Không được dùng dầu diesel, dầu cặn hay các dung môi có khả năng
hòa tan nhựa đường để bôi vào bánh lu.
- Máy lu và các thiết bị nặng không được đỗ lại trên, lớp bê tông nhựa chưa
được lu lèn chặt và chưa nguội hẳn.
- Trong khỉ lu lèn nếu thấy lớp bê tông nhựa bị nứt nẻ phải tìm nguyên
nhân để điều chỉnh (nhiệt độ, tốc độ lu, tải trọng lu ...).

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 175


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

c. Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu mặt đường BTN


- Công tác giám sát kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước khi rải,
trong khi rải và sau khi rải lớp BTN.
*) Kiểm tra hiện trường trước khi thi công:
+ Tình trạng bề mặt trên đó sẽ rải BTN, độ dốc ngang, dốc dọc, cao độ, bề rộng;
+ Tình trạng lớp nhựa tưới;
+ Hệ thống cao độ chuẩn;
+ Thiết bị rải, lu lèn, thiết bị thông tin liên lạc, ỉực lượng thi công, hệ thống
đảm bảo an toàn giao thông và an toàn lao động.
*) Kiềm tra chất lượng vật liệu:
- Tuân thủ theo đúng các yêu cầu theo chỉ dẫn kỹ thuật.
*) Kiểm tra trong các khâu công nghệ tại trạm trộn:
Công tác kiểm tra tại trạm trộn hỗn hợp BTN gồm các yêu cầu như sau:

Chỉ tiêu/ Tần


Nội dung kiểm tra Vị trí kiểm tra Căn cứ
phương pháp suất

Thành phần
1. Vật liệu tại các 1 ngày Lấy mẫu từ
Thành phần hạt hạt của từng
phễu nóng /lần các phễu nóng
phễu

- Thành phần hạt


- Hàm lượng nhựa
đường Lấy mẫu
Lấy mẫu hỗn
- Tỷ trọng lớn nhất hỗn
hợp BTN tại
(khối lượng riêng) hợp BTN tại
2. Công thức chế 1 ngày trạm trộn
của hỗn hợp (để trạm trộn
/lần hoặctrên xe
tạo hỗn hợp BTN hoặctrên xe
phục vụ tính toán độ chở
chở
rỗng dư) hỗn hợp
hỗn hợp
BTN.
- Khối lượng thể tích BTN.
mẫu
- Độ rỗng dư

3. Hệ thống cân Kiểm tra các chứng 1 ngày Toàn trạm


chỉ hiệu chuẩn/kiểm /lần trộn
đong vật liệu
định và kiểm tra bằng
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 176
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Chỉ tiêu/ Tần


Nội dung kiểm tra Vị trí kiểm tra Căn cứ
phương pháp suất

mắt

Kiểm tra các chứng


4. Hệ thống nhiệt chỉ 1
Toàn trạm
ngày/
kế hiệu chuẩn/kiểm định trộn
lần
và kiểm tra bằng mắt

5. Nhiệt độ nhựa 1 Thùng nấu


Thiết bị đo nhiệt độ
đường giờ/lần sơ bộ, thùng

6. Nhiệt độ cốt 1
Thiết bị đo nhiệt độ Tang sấy
liệu sau khi sấy giờ/lần

Mỗi
7. Nhiệt độ trộn Thiết bị đo nhiệt độ mẻ Thùng trộn
trộn

Mỗi
Phòng
8. Thời gian trộn Thiết bị đo thời gian mẻ
điềukhiển
trộn

9. Nhiệt độ hỗn
Mỗi
Phòng
hợp khi ra khỏi Thiết bị đo nhiệt độ mẻ
điềukhiển
trộn
thùng trộn

*) Kiểm tra trong khi thi công:

Mật độ
Chỉ tiêu/ kiểm Vị trí kiểm
Nội dung kiểm tra Căn cứ
phương pháp tra
tra

1. Nhiệt độ hỗn hợp


Thiết bị đo nhiệt độ Mỗi xe Thùng xe
trên xe tải

2. Nhiệt độ khi rải 50 Ngay sau máy


Thiết bị đo nhiệt độ
hỗn hợp mét/điểm rải

3. Nhiệt độ lu lèn 50
Thiết bị đo nhiệt độ Mặt đường
hỗnhợp mét/điểm

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 177


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Mật độ
Chỉ tiêu/ kiểm Vị trí kiểm
Nội dung kiểm tra Căn cứ
phương pháp tra
tra

4. Chiều dày lớp


hỗn 50
Thuốn sắt Mặt đường
mét/điểm
hợp

Sơ đồ lu, tốc độ
lu, số lượt lu, tải Thường
5. Công tác lu lèn Mặt đường
trọng lu, các quyđịnh xuyên
khi lu lèn

6. Các mối nối dọc, Các mối


Quan sát bằn mắt Mặt đường
mốinối ngang nối

7. Độ bằng phẳng 25 mét


Thước 3 mét Mặt đường
saukhi lu sơ bộ /mặtcắt

Lấy mẫu hỗn


hợp BTN từ xe
- Hàm lượng nhựa; tải chở hỗn
hợp
- Thành phần cấp 2500 m2
phối. hoặc từ mặt
8. Kiểm tra chất mặt
lượng hỗn hợp - Độ ổn định, độ dẻo đường / đường ngay
BTNC lấy tại hiện Marshall. khi
trường 1 mẫu
- Độ ổn định Marshall hỗn hợp BTN
còn lại.
vừa được rải
ra
(trước khi lu
lèn).

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 178


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

*) Kiểm tra, kiểm soát nhiệt độ ở các khâu thi công:


- Trong quá trình thi công Nhà thầu luôn kiểm tra và kiểm soát nhiệt độ ở
tất cả các khâu thi công.
*) Kiểm tra khi nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa:
+ Kích thước hình học:

Quy định về
Phương cho phép
TT Hạng mục Mật độ đo tỷ lệ điểm đo
pháp Sai số
đạt yêu cầu

Tổng số chỗ
Thước hẹp không
1 Bề rộng 50 m /mặt cắt - 5 cm
thép quá 5% chiều
dài đường

Độ dốc ngang
Máy
≥ 95 % tổng
2 - Đối với lớp dưới thuỷ 50 m /mặt cắt  0,5%
số điểm đo
bình
- Đối với lớp trên  0,25%

Chiều dày
≥ 95 % tổng
2500 m2 (hoặc
8% chiều số điểm đo,
- Đối với lớp dưới Khoan 330m dài đường
3 dầy 5% còn lại
lõi 2 làn xe)/ 1 tổ 3
không vượt
mẫu
 5% quá 10 mm.
- Đối với lớp trên
chiều dầy

Cao độ
≥ 95 % tổng
số điểm đo,
- Đối với lớp dưới Máy
5% còn lại sai
4 thuỷ 50 m/ điểm
- 10 mm; số không
bình
+ 5 mm vượt quá 10
mm
- Đối với lớp trên
 5 mm

+ Độ bằng phẳng mặt đường: Tiêu chuẩn nghiệm thu độ bằng phẳng

Chỉ tiêu Mật độ kiểm tra Mức Phương pháp thử

1. Độ bằng phẳng Toàn bộ chiều dài, TCVN 8865


theo chỉ số độ
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 179
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Chỉ tiêu Mật độ kiểm tra Mức Phương pháp thử

gồ ghề quốc tế (IRI) các làn xe

2. Độ bằng phẳng
25 m / 1 vị trí / làn xe TCVN 8864
đo bằng thước 3 m

+ Độ nhám mặt đường: Tiêu chuẩn nghiệm thu độ nhám mặt đường

Chỉ tiêu Mật độ kiểm tra Mức Phương pháp thử

1. Độ nhám mặt
đường xác định ≥ 0,45 mm (Tỷ lệ
10 điểm / 1 làn xe/1
số điểm đo đạt TCVN 8866
bằng phương pháp Km
yêu cầu ≥ 95 %)
rắc cát

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 180


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Sức kháng trượt:

Chỉ tiêu Mật độ kiểm tra Mức Phương pháp thử

Sức kháng trượt xác BPN ≥50 (Tỷ lệ


10 điểm /1 làn xe/1
định bằng con lắc số điểm đo đạt TCVN 10271
Km
Anh yêu cầu ≥95 %)

+ Độ chặt lu lèn: Hệ số độ chặt lu lèn (K) của các lớp bê tông nhựa không
được nhỏ hơn 0,98.
+ Độ rỗng dư: Độ rỗng dư xác định từ mẫu khoan phải nằm trong giới hạn
cho phép quy định.
+ Kiểm tra dính bám giữa lớp BTN: Dính bám giữa lớp BTN với lớp dưới
phải tốt.
+ Kiểm tra chất lượng mối nối: Chất lượng các mối nối được đánh giá bằng
mắt. Mối nối phải ngay thẳng, bằng phẳng, không rỗ mặt, không bị khấc, không
có khe hở.
+ Mô đun đàn hồi: Đo xác định mô đun đàn hồi của kết cấu áo đường mềm
hoàn thiện bằng cần đo võng Benkelman, phục vụ cho việc đánh giá khả năng
chịu tải của mặt đường theo hồ sơ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật.
+ Khôi phục mặt đường sau thử nghiệm: Tất cả các lỗ khoan lấy mẫu để
kiểm tra và thí nghiệm ,Nhà thầu sẽ lấp ngay lại bằng nhựa nóng và được đầm
chặt theo các yêu cầu trên.
2.3.5. Thi công lớp BTN R25
(Xem chi tiết bản vẽ TCTC kèm theo)
a. Công tác chuẩn bị hỗn hợp bê tông nhựa.
a.1. Thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa.
Thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa được tiến hành theo phương pháp Marshall,
gồm 3 giai đoạn sau:
- Giai đoạn thiết kế sơ bộ: Sử dụng vật liệu tại khu vực tập kết vật liệu để
thiết kế. Kết quả thiết kế giai đoạn này là cơ sở định hướng cho thiết kế hoàn chỉnh.
- Giai đoạn thiết kế hoàn chỉnh: Tiến hành chạy thử trạm trộn trên cơ sở số
liệu thiết kế sơ bộ. Lấy mẫu cốt liệu tại các phễu dự trữ cốt liệu nóng để thiết kế.
Việc quyết định sản xuất thử hỗn hợp bê tông nhựa và rải thử sẽ căn cứ vào số
liệu thiết kế của giai đoạn này.
- Xác lập công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa: Trên cơ sở thiết kế hoàn
chỉnh và kết quả sau khi rải thử lớp bê tông nhựa, tiến hành các điều chỉnh (nếu
cần thiết) để đưa ra công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa phục vụ thi công

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 181


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

đại trà lớp bê tông nhựa. Công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa là cơ sở cho
toàn bộ công tác tiếp theo: sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa tại trạm trộn, thi công,
kiểm tra giám sát chất lượng và nghiệm thu. Công thức chế tạo hỗn hợp bê tông
nhựa phải chỉ ra:
+ Nguồn cốt liệu và nhựa đường dùng cho hỗn hợp bê tông nhựa;
+ Thành phần cấp phối của hỗn họp cốt liệu (tính theo phần trăm lượng lọt
sàng qua các cỡ sàng);
+ Tỷ lệ phoi hợp giữa các loại cốt liệu: đá dăm, cát, bột đá (tính theo phần
trăm khối lượng của hỗn họp cốt liệu);
+ Hàm lượng nhựa tối ưu (tính theo phần trăm khối lượng của hỗn hợp bê
tông nhựa);
+ Các giá trị nhiệt độ thi công quy định: trộn, xả hỗn hợp ra khỏi máy trộn,
vận chuyển tới công trường, khi rải, khi lu;
+ Kết quả thí nghiêm các chỉ tiêu tương ứng với loại bê tông nhựa quy định
theo tiêu chuẩn kỹ thuật của Dự án;
+ Tỷ trọng lớn nhất bê tông nhựa (là cơ sở để xác định độ rỗng dư);
+ Khối lượng thể tích của mẫu bê tông nhựa ứng với hàm lượng nhựa tối
ưu (là cơ sở để xác định độ chặt lu lèn K).
a.2. Sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa tại trạm:
- Trước khi tiến hành trộn, Nhà thầu sẽ đề trình lên Kỹ sư TVGS phương
pháp thiết kế thành phần hỗn hợp bê tông nhựa bằng văn bản.
- Sơ đồ công nghệ chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa trong trạm trộn phải tuân
thủ theo đúng quy định trong bảng hướng dẫn kỹ thuật của trạm trộn.
- Việc sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa tại trạm trộn phải tuân theo đúng
công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa đã được lập.
- Dung sai cho phép của cấp phối hạt cốt liệu và hàm lượng nhựa của hỗn
hợp bê tông nhựa khi ra khỏi thùng trộn tại trạm trộn so với công thức chế tạo
hỗn hợp bê tông nhựa không được vượt quá giá trị quy định theo tiêu chuẩn chỉ
dẫn kỹ thuật của Dự án.
Thành phần cấp phối hỗn hợp cốt liệu và hàm lượng nhựa đường của hỗn
hợp BTN khi ra khỏi thùng trộn tại trạm trộn phải thỏa mãn công thức chế tạo
hỗn hợp, thỏa mãn quy định.
b. Công tác thi công lớp bê tông nhựa:
b.1. Phối hợp các công việc trong quá trình thi công
- Phải đảm bảo nhịp nhàng hoạt động của trạm trộn, phương tiện vận
chuyển hỗn hợp ra hiện trường, thiết bị rải và phương tiện lu lèn.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 182


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Đảm bảo năng suất trạm trộn bê tông nhựa phù hợp với năng suất của
máy rải.
- Chỉ được thi công mặt đường bê tông nhựa trong những ngày không mưa,
móng đường khô ráo, nhiệt độ không khí không dưới 15°c.
b.2. Đoạn thi công thử nghiệm
- Trước khi thi công đại trà Nhà thầu tiến hành thi công thử một đoạn để
kiểm tra và xác định công nghệ thi công làm cơ sở áp dụng cho thi công đại trà.
- Đoạn thi công thử phải có chiều dài tối thiểu 100 m, rộng tối thiểu một làn
xe. Đoạn thi công thử được chọn ngay trên công trình sẽ thi công đại trà hoặc
trên công trình có tính chất tương tự.
- Số liệu thu thập được sau khi rải thử sẽ là cơ sở để chỉnh sửa (nếu có) và
chấp thuận để thi công đại trà.
b.3. Chuẩn bị lớp móng, mặt bằng:
- Trước khi rải lớp bê tông nhựa phải khô, làm sạch bụi bẩn và vật liệu không
thích hợp rơi vãi trên bề mặt sẽ rải bê tông nhựa lên bằng máy quét, máy thổi…
- Trước khi rải lớp bê tông nhựa, tưới một lớp nhựa với định mức theo thiết kế.
- Chỉ được tưới khi bề mặt đã được chuẩn bị đầy đủ theo quy định, không
được tưới khi có gió to, trời mưa, sắp có mưa, có sương mù. Nhựa tưới phải phủ
đều trên mặt, chỗ nào thiếu phải tưới bổ sung bằng thiết bị phun cầm tay, chỗ
nào thừa phải được gạt bỏ.
- Định vị khu vực, vị trí thi công.
b.4. Công tác vận chuyển hỗn hơp bê tông nhựa:
- Dùng ô tô tự đổ vận chuyển hỗn hợp BTN. Số lượng phù hợp với công
suất của trạm trộn, của máy rải và cự li vận chuyển, bảo đảm sự liên tục, nhịp
nhàng ở các khâu.
- Đảm bảo cự ly vận chuyển sao cho nhiệt độ của hỗn hợp đến nơi rải
không thấp hơn quy định trong Chỉ dẫn kỹ thuật.
- Thùng xe vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa kín, sạch. Xe có bạt che phủ.
Bánh xe rửa sạch trước khi vào hiện trường và khi đi lên lớp tưới xe không được
phanh gấp.
- Mỗi chuyến ô tô vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa khi rời trạm trộn phải
có phiếu xuất xưởng ghi rõ nhiệt độ hỗn hợp, khối lượng, chất lượng (đánh giá
bằng mắt) thời điểm xe rời trạm trộn, nơi xe sẽ đến...
- Trước khi đổ hỗn hợp bê tông nhựa vào phễu máy rải phải kiểm tra nhiệt
độ hỗn hợp bằng nhiệt kế, nếu nhiệt độ hỗn hợp dưới quy định thì phải loại đi.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 183


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

b.5. Rải hỗn hợp bê tông nhựa


- Hỗn hợp BTN được rải bằng máy chuyên dùng.
- Máy rải bê tông nhựa đảm bảo tuân thủ đúng yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật.
- Khi tiến hành rải cho máy rải bê tông chạy không tải trước 15 phút và bật
hệ thống sấy nóng bàn là máy rải.
- Ô tô chở hỗn hợp đi lùi tới phễu máy rải, bánh xe tiếp xúc đều và nhẹ
nhàng với 2 trục lăn của máy rải. Sau đó điều khiển cho thùng ben đổ từ từ hỗn
hợp xuống giữa phễu máy rải. Xe để số 0, máy rải sẽ đẩy ô tô từ từ về phía trước
cùng máy rải. Khi hỗn hợp đã phân đều dọc theo guồng xoắn của máy rải và
ngập tới 2/3 chiều cao guồng xoắn thì máy rải tiến về phía trước theo vệt quy
định. Trong quá trình rải luôn giữ cho hỗn hợp thường xuyên ngập 2/3 chiều cao
guồng xoắn.
- Trong quá trình thi công tùy điều kiện thực tế Nhà thầu chọn tốc độ của
máy rải cho thích hợp để không xảy ra hiện tượng bề mặt bị nứt nẻ, bị xé rách
hoặc không đều đặn.
- Trong quá trình rải bố trí nhân lực đi theo máy rải để bù phụ kịp thời các
chỗ lõm mép mặt đường.
- Cuối ngày làm việc, máy rải phải chạy không tải ra quá cuối vệt rải
khoảng 5-7m mới được ngưng hoạt động.
- Trong quá trình rải Nhà thầu thường xuyên kiểm tra độ bằng phẳng bằng
thước 3m và chiều dày của lớp bê tông nhựa.
- Trường hợp máy rải đang làm việc bị hỏng (thời gian sửa chữa phải kéo
dài hàng giờ) thì phải báo ngay về cho trạm trộn tạm ngừng cung cấp hỗn hợp
bê tông nhựa và cho phép dùng máy san tự hành san nốt lượng hỗn hợp bê tông
nhựa còn ỉại.
- Trường hợp máy đang rải gặp mưa đột ngột thì:
+ Báo ngay về cho trạm trộn tạm ngừng cung cấp hỗn hợp bê tông nhựa.
+ Nếu bê tông nhựa đã được lu lèn trên 2/3 tổng số lượng theo yêu cầu thì
cho phép tiếp tục lu trong mưa cho hết số lượt lu lèn yêu cầu. Ngược lại thì phải
ngừng lu và san bỏ hỗn họp bê tông nhựa ra ngoài phạm vi mặt đường. Chỉ khi
nào mặt đường khô ráo lại mới được rải hỗn hợp tiếp.
- Trường hợp phải rải bằng thủ công (ở các chỗ hẹp cục bộ) cần tuân theo
quy định sau:
+ Dùng xẻng xúc hỗn hợp bê tông nhựa và đổ thấp tay, không được hất từ
xa để tránh hỗn hợp bị phân tầng.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 184


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Dùng dao và bàn trang trải đều hỗn hợp bê tông nhựa thành một lớp bằng
phẳng đạt dốc ngang yêu cầu, có bề dày bằng 1,35-1,45 bề dày lớp bê tông nhựa
thiết kế.
+ Rải thủ công những chỗ hẹp cục bộ này tiến hành đồng thời với máy rải
bên cạnh để có thể lu lèn chung vệt rải bắng máy và chỗ rải bằng thủ công đảm
bảo mặt đường không có vết nối.
b.6. Lu lèn hỗn hợp bê tông nhựa
- Hỗn hợp BTN được rải bằng máy chuyên dùng.
- Thiết bị lu lèn phải đảm bảo đúng theo Chỉ dẫn kỹ thuật.
- Sơ đồ lu lèn, tốc độ lu, sự phối hợp giữa các loại lu, số lần lu lèn qua một
điểm của tùng loại lu để đạt được độ chặt yêu cầu được xác định trên đoạn rải thử.
- Lu bánh hơi phải có tối thiểu 7 bánh, các lốp nhẵn đồng đều và có khả
năng hoạt động với áp lực lốp đến 0,85 MPa. Mỗi lốp sẽ được bơm tới áp lực
quy định và chênh lệch áp lực giữa hai lốp bất kỳ không được vượt quá 0,03
daN/cm2. Lu bánh hơi phải có các phương tiện để điều chỉnh tải trọng sao cho
tải trọng trên mỗi bánh lốp có thể thay đổi từ 1,5 tấn đến 2,5 tấn.
- Vệt bánh lu phải chồng lên nhau ít nhất làm 20cm. Những lượt lu đầu tiên
dành cho mối nối dọc, sau đó tiến hành lu từ mép ngoài song song với tim
đường và dịch về phía tim đường. Khi lu trong đường cong có bố trí siêu cao
việc lu sẽ tiến hành từ bên thấp dịch dần về phía bên cao. Các lượt lu không
được dừng lại tại các điểm trong phạm vi 1m tính từ điểm cuối của các lượt
trước.
- Tốc độ lu không vượt quá quy định tại mọi thời điểm để tránh hiện tượng
dịch chuyển của các hỗn hợp bê tông nhựa, lộ trình của máy không được thay
đổi đột ngột, hướng lu cũng không được đảo ngược đột ngột để khỏi làm dịch
chuyển hỗn họp.
- Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa đi đến đâu là máy lu phải theo sát để lu lèn
ngay đến đó. Trong các lượt lu sơ bộ, bánh chủ động sẽ ở gần tấm là của máy rải
nhất. Tiến trình lu lèn của các máy lu phải được tiến hành liên tục trong thời
gian hỗn hợp bê tông nhựa còn giữ được nhiệt độ lu lèn có hiệu quả, không được
thấp hơn nhiệt độ kết thúc lu lèn.
- Trong quá trình lu, đối với lu bánh sắt phải thường xuyên làm ẩm bánh sắt
bằng nước. Đối với lu bánh hơi, dùng dầu chống dính bám bôi mặt lốp vài lượt
đầu, khi lốp đã có nhiệt độ xấp xỉ với nhiệt độ của hỗn hợp bê tông nhựa thì sẽ
không xảy ra tình trạng dính bám nữa. Không được dùng nước để làm ẩm lốp
bánh hơi. Không được dùng dầu diesel, dầu cặn hay các dung môi có khả năng
hòa tan nhựa đường để bôi vào bánh lu.
- Máy lu và các thiết bị nặng không được đỗ lại trên, lớp bê tông nhựa chưa
được lu lèn chặt và chưa nguội hẳn.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 185


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Trong khỉ lu lèn nếu thấy lớp bê tông nhựa bị nứt nẻ phải tìm nguyên
nhân để điều chỉnh (nhiệt độ, tốc độ lu, tải trọng lu ...).

c. Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu mặt đường BTN


- Công tác giám sát kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước khi rải,
trong khi rải và sau khi rải lớp BTN.
*) Kiểm tra hiện trường trước khi thi công:
+ Tình trạng bề mặt trên đó sẽ rải BTN, độ dốc ngang, dốc dọc, cao độ, bề rộng;
+ Tình trạng lớp nhựa tưới;
+ Hệ thống cao độ chuẩn;
+ Thiết bị rải, lu lèn, thiết bị thông tin liên lạc, ỉực lượng thi công, hệ thống
đảm bảo an toàn giao thông và an toàn lao động.
*) Kiềm tra chất lượng vật liệu:
- Tuân thủ theo đúng các yêu cầu theo chỉ dẫn kỹ thuật.
*) Kiểm tra trong các khâu công nghệ tại trạm trộn:
Công tác kiểm tra tại trạm trộn hỗn hợp BTN gồm các yêu cầu như sau:

Chỉ tiêu/ Tần


Nội dung kiểm tra Vị trí kiểm tra Căn cứ
phương pháp suất

Thành phần
1. Vật liệu tại các 1 ngày Lấy mẫu từ
Thành phần hạt hạt của từng
phễu nóng /lần các phễu nóng
phễu

2. Công thức chế - Thành phần hạt 1 ngày Lấy mẫu Lấy mẫu hỗn
/lần hỗn
tạo hỗn hợp BTN - Hàm lượng nhựa hợp BTN tại
hợp BTN tại
đường trạm trộn
trạm trộn hoặctrên xe
- Tỷ trọng lớn nhất
hoặctrên xe chở
(khối lượng riêng) chở
hỗn hợp
của hỗn hợp (để hỗn hợp BTN.
BTN.
phục vụ tính toán độ
rỗng dư)
- Khối lượng thể tích
mẫu

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 186


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Chỉ tiêu/ Tần


Nội dung kiểm tra Vị trí kiểm tra Căn cứ
phương pháp suất

- Độ rỗng dư

Kiểm tra các chứng


3. Hệ thống cân chỉ hiệu chuẩn/kiểm 1 ngày Toàn trạm
đong vật liệu định và kiểm tra bằng /lần trộn
mắt

Kiểm tra các chứng


4. Hệ thống nhiệt chỉ 1
Toàn trạm
ngày/
kế hiệu chuẩn/kiểm định trộn
lần
và kiểm tra bằng mắt

5. Nhiệt độ nhựa 1 Thùng nấu


Thiết bị đo nhiệt độ
đường giờ/lần sơ bộ, thùng

6. Nhiệt độ cốt 1
Thiết bị đo nhiệt độ Tang sấy
liệu sau khi sấy giờ/lần

Mỗi
7. Nhiệt độ trộn Thiết bị đo nhiệt độ mẻ Thùng trộn
trộn

Mỗi
Phòng
8. Thời gian trộn Thiết bị đo thời gian mẻ
điềukhiển
trộn

9. Nhiệt độ hỗn
Mỗi
Phòng
hợp khi ra khỏi Thiết bị đo nhiệt độ mẻ
điềukhiển
trộn
thùng trộn

*) Kiểm tra trong khi thi công:

Mật độ
Chỉ tiêu/ kiểm Vị trí kiểm
Nội dung kiểm tra Căn cứ
phương pháp tra
tra

1. Nhiệt độ hỗn hợp


Thiết bị đo nhiệt độ Mỗi xe Thùng xe
trên xe tải

2. Nhiệt độ khi rải Thiết bị đo nhiệt độ 50 Ngay sau máy

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 187


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Mật độ
Chỉ tiêu/ kiểm Vị trí kiểm
Nội dung kiểm tra Căn cứ
phương pháp tra
tra

hỗn hợp mét/điểm rải

3. Nhiệt độ lu lèn 50
Thiết bị đo nhiệt độ Mặt đường
hỗnhợp mét/điểm

4. Chiều dày lớp


hỗn 50
Thuốn sắt Mặt đường
mét/điểm
hợp

Sơ đồ lu, tốc độ
lu, số lượt lu, tải Thường
5. Công tác lu lèn Mặt đường
trọng lu, các quyđịnh xuyên
khi lu lèn

6. Các mối nối dọc, Các mối


Quan sát bằn mắt Mặt đường
mốinối ngang nối

7. Độ bằng phẳng 25 mét


Thước 3 mét Mặt đường
saukhi lu sơ bộ /mặtcắt

Lấy mẫu hỗn


- Hàm lượng nhựa; hợp BTN từ xe
- Thành phần cấp 2500 m2 tải chở hỗn hợp
phối.
8. Kiểm tra chất mặt hoặc từ mặt
lượng hỗn hợp - Độ ổn định, độ dẻo đường / đường ngay khi
BTNC lấy tại hiện Marshall.
trường 1 mẫu hỗn hợp BTN
- Độ ổn định
Marshall còn lại. vừa được rải ra
(trước khi lu
lèn).

*) Kiểm tra, kiểm soát nhiệt độ ở các khâu thi công:


- Trong quá trình thi công Nhà thầu luôn kiểm tra và kiểm soát nhiệt độ ở
tất cả các khâu thi công.
*) Kiểm tra khi nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa:
+ Kích thước hình học:

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 188


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Quy định về
Phương cho phép
TT Hạng mục Mật độ đo tỷ lệ điểm đo
pháp Sai số
đạt yêu cầu

Tổng số chỗ
Thước hẹp không
1 Bề rộng 50 m /mặt cắt - 5 cm
thép quá 5% chiều
dài đường

Độ dốc ngang
Máy
≥ 95 % tổng
2 - Đối với lớp dưới thuỷ 50 m /mặt cắt  0,5%
số điểm đo
bình
- Đối với lớp trên  0,25%

Chiều dày
≥ 95 % tổng
2500 m2 (hoặc
8% chiều số điểm đo,
- Đối với lớp dưới Khoan 330m dài đường
3 dầy 5% còn lại
lõi 2 làn xe)/ 1 tổ 3
không vượt
mẫu
 5% quá 10 mm.
- Đối với lớp trên
chiều dầy

Cao độ
≥ 95 % tổng
số điểm đo,
- Đối với lớp dưới Máy
5% còn lại sai
4 thuỷ 50 m/ điểm
- 10 mm; số không
bình
+ 5 mm vượt quá 10
mm
- Đối với lớp trên
 5 mm

+ Độ bằng phẳng mặt đường: Tiêu chuẩn nghiệm thu độ bằng phẳng

Chỉ tiêu Mật độ kiểm tra Mức Phương pháp thử

1. Độ bằng phẳng
Toàn bộ chiều dài,
theo chỉ số độ TCVN 8865
các làn xe
gồ ghề quốc tế (IRI)

2. Độ bằng phẳng
25 m / 1 vị trí / làn xe TCVN 8864
đo bằng thước 3 m

+ Độ nhám mặt đường: Tiêu chuẩn nghiệm thu độ nhám mặt đường

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 189


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Chỉ tiêu Mật độ kiểm tra Mức Phương pháp thử

1. Độ nhám mặt
đường xác định ≥ 0,45 mm (Tỷ lệ
10 điểm / 1 làn xe/1
số điểm đo đạt TCVN 8866
bằng phương pháp Km
yêu cầu ≥ 95 %)
rắc cát

+ Sức kháng trượt:

Chỉ tiêu Mật độ kiểm tra Mức Phương pháp thử

Sức kháng trượt xác BPN ≥50 (Tỷ lệ


10 điểm /1 làn xe/1
định bằng con lắc số điểm đo đạt TCVN 10271
Km
Anh yêu cầu ≥95 %)

+ Độ chặt lu lèn: Hệ số độ chặt lu lèn (K) của các lớp bê tông nhựa không
được nhỏ hơn 0,98.
+ Độ rỗng dư: Độ rỗng dư xác định từ mẫu khoan phải nằm trong giới hạn
cho phép quy định.
+ Kiểm tra dính bám giữa lớp BTN: Dính bám giữa lớp BTN với lớp dưới
phải tốt.
+ Kiểm tra chất lượng mối nối: Chất lượng các mối nối được đánh giá bằng
mắt. Mối nối phải ngay thẳng, bằng phẳng, không rỗ mặt, không bị khấc, không
có khe hở.
+ Mô đun đàn hồi: Đo xác định mô đun đàn hồi của kết cấu áo đường mềm
hoàn thiện bằng cần đo võng Benkelman, phục vụ cho việc đánh giá khả năng
chịu tải của mặt đường theo hồ sơ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật.
+ Khôi phục mặt đường sau thử nghiệm: Tất cả các lỗ khoan lấy mẫu để kiểm
tra và thí nghiệm ,Nhà thầu sẽ lấp ngay lại bằng nhựa nóng và được đầm chặt
theo các yêu cầu trên.
2.3.6. Thi công lớp BTXM M350/45:
(Xem chi tiết bản vẽ TCTC kèm theo)
* Giải pháp thi công, bố trí mặt bằng và hướng thi công
- Bố trí mặt bằng thi công, hướng thi công: Thi công từng khu vực, theo
hướng thi công trong bản vẽ biện pháp tổ chức thi công.
- Lớp BTXM M350/45 được thi công đúng theo hồ sơ thiết kế và tuân thủ
đúng "Chỉ dẫn kỹ thuật” và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn TCVN
4453-1995 - Kết cấu bê tông và Bê tông cốt thép toàn khối - Quy phạm thi công
và nghiệm thu.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 190


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Dây chuyền công nghệ thi công mặt đường BTXM M350/45 có lưới thép
được nhà thầu thực hiện bằng cơ giới với các máy móc và thiết bị có công nghệ
tiên tiến.
- Sản xuất hỗn hợp BTXM bằng trạm trộn tự động.
- Vận chuyển hỗn hợp bê tông bằng xe chuyển trộn chuyên dụng.
- Vận chuyển ván khuôn, luới thép, cốt thép bằng xe cẩu chuyển chuyên dụng.
- Trải, đầm, hoàn thiện mặt đường BTXM bằng máy trải BTXM chuyên
dụng có công nghệ tiên tiến, hiện đại.
- Bảo dưỡng mặt nền BTXM M350/45 bằng máy phun chất tạo màng và
bao tải ướt.
Đối với những tấm bê tông đặc biệt hoặc khi cần đẩy nhanh tiến độ, song
song với việc thi công bằng máy trải, nhà thầu tổ chức thêm một mũi thi công
bán cơ giới, việc trải, đầm bê tông thực hiện bằng thủ công kết hợp với máy đầm
dùi, đầm bàn, đầm thước, ống lăn hoàn thiện mặt.
Việc phân dải, phân khu và trình tự thi công các dải bê tông căn cứ vào năng
suất, tính năng của máy trải BTXM căn cứ vào điều kiện mặt bằng cũng như quy
định về thời gian hoạt động phương tiện trên mặt đường bê tông mới thi công.
Quá trình thi công mặt đường BTXM phải tuân thủ đầy đủ các quy định về
kiểm tra chất lượng: từ khâu vật liệu đến các khâu sản xuất hỗn hợp, vận chuyển,
trải, đầm hỗn hợp và các yêu cầu khác để đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế.
* Lựa chọn thành phần bê tông xi măng
1. Thiết kế thành phần BTXM
Trước khi thi công, Nhà thầu tiến hành kiểm tra, thí nghiệm thành phần của
BTXM để đạt được cường độ kéo khi uốn thiết kế yêu cầu, độ mài mòn yêu cầu và
độ cứng Vebe theo quy định.
Cường độ kéo khi uốn trung bình của BTXM chế thử trong phòng thí nghiệm
khi thiết kế thành phần BTXM của Nhà thầu phải cao hơn cường độ thiết kế yêu
cầu 1,15 đến 1,2 lần. Cường độ trung bình khi chế thử trong phòng là cường độ
trung bình ở tuổi mẫu 28 ngày của 6 mẫu chế thử tương ứng với thành phần
BTXM được lựa chọn khi thiết kế.
- Tính toán lựa chọn thành phần BTXM với các chú ý sau:
+ Hàm lượng xi măng tối đa không quá 400kg/m3 BTXM. Hàm lượng xi
măng tối thiểu không nhỏ hơn 370kg/m3 BTXM.
+ Tỷ lệ nước, xi măng (N/X) lớn nhất chỉ được trong phạm vi 0,43-0,45;
trong đó tỷ lệ N/X lớn nhất ở đây tương ứng với đá có độ ẩm <0,5% và cát có độ
âm ≤1% (tương ứng với trường hợp đá, cát khô tự nhiên).
2. Yêu cầu về các chỉ tiêu cơ lý và độ cứng Vebe của hỗn hợp BTXM:
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 191
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Theo chỉ dẫn kỹ thuật của Dự án.


3. Chấp thuận hỗn hợp BTXM đưa vào sản xuất:
Để mỗi một thiết kế hỗn hợp được duyệt đưa vào sản xuất trong dự án, Nhà
thầu trình công thức thiết kế hỗn hợp bê tông và tính toán lượng vật liệu cần cho
sản xuất 1m3 BTXM đã lèn chặt ít nhất là trước 30 ngày kể đến ngày sản xuất.
- Nhà thầu đệ trình bằng văn bản số liệu các mẫu thí nghiệm trong phòng thí
nghiệm của tất cả các vật liệu trong hỗn hợp đồng thời chỉ rõ nguồn gốc hoặc nơi
sản xuất các vật liệu.
Nhà thầu tiến hành thí nghiệm trộn thử ở trạm trộn đối với hỗn hợp đề nghị và
nộp kết quả thí nghiệm chứng minh sự phù hợp với Tiêu chuẩn kỹ thuật.
4. Thay đổi thiết kế hỗn hợp BTXM
Trong quá trình chế tạo hỗn hợp BTXM Nhà thầu đề xuất một thiết kế mới
cho hỗn hợp BTXM trong trường hợp dự án có sự thay đổi nguồn cung cấp vật liệu
hoặc tính chất của vật liệu thay đổi trong quá trình sản xuất BTXM.
Thiết kế mới đề xuất phải dựa vào các hỗn hợp chế tạo thử. Nhà thầu phải đệ
trình các tỷ lệ thiết kế hỗn hợp để phê duyệt trong quá trình chế tạo và cần điều
chỉnh theo các điều kiện sau:
| Nếu hàm lượng xi măng thay đổi lớn hơn 2% so với lượng xi măng đã thiết
kế, phải điều chỉnh tỷ lệ các thành phần khác để duy trì hàm lượng xi măng năm
trong phạm vi sai số đã thiết kế.
- Nếu hỗn hợp BTXM không đạt độ cùng Vele thiết kế ứng với tỷ lệ N/X đã
chọn, có thể tăng lượng xi măng nhưng vẫn giữ nguyên tỷ lệ N/X. Lượng xi măng
sau khi tăng phải nằm trong khoảng (370-;-400)kg/m3 BTXM.
Trong quá trình thi công phải thường xuyên điều chỉnh trong phạm vi nhỏ tỷ
lệ các thành phần trong hỗn hợp BTXM tùy theo se thay đổi của điều kiện thời tiết
(độ ẩm, nhiệt độ) và cự ly vận chuyển (đặc biệt là về lượng nước cho vào mỗi mẻ
trộn cần điều chỉnh theo độ ẩm thực tế của đá, cát) để bảo đảm được cường độ và
độ cứng Vebe yêu cầu.
* Trình tự thi công BTXM M350/45 bao gồm các bước sau:
- Công tác chuẩn bị mặt bằng thi công.
- Công tác sản xuất và lắp đặt ván khuôn thép.
- Công tác làm lớp ngăn cách bằng hai lớp màng chống thấm HDPE.
- Công tác gia công lắp đặt các loại khe.
- Công tác gia công lắp đặt lưới thép, cốt thép.
- Công tác thi công BTXM M350/45 bao gồm: sản xuất và vận chuyển hỗn
hợp BTXM, trải đầm hỗn hợp BTXM M350/45 mặt đường.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 192


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Công tác bảo dưỡng BTXM bằng chất tạo màng và bao tải.
- Công tác tháo dỡ ván khuôn, cắt khe phân tấm bê tông.
- Công tác vệ sinh công nghiệp và trám mastic khe.
a. Công tác chuẩn bị mặt bằng thi công
Đo đạc, định vị dải thi công, đánh dấu vị trí, cao độ lắp đặt ván khuôn
bằng các lọai máy trắc đạc: Toàn đạc, thủy bình và thước thép cho từng dải thi
công dựa trên thiết kế và lưới trắc địa chuẩn.
b. Công tác sản xuất và lắp đặt lưới thép, cốt thép, ván khuôn thép:
Công tác lắp đặt lưới thép, cốt thép:
- Công tác gia công lắp đặt lưới thép, cốt thép: Lưới thép, cốt thép được gia
công sẵn tại xưởng đúng theo yêu cầu của thiết kế và được vận chuyển ra vị trí
thi công lắp đặt.
- Trước khi gia công, thép sử dụng phải được gia công, nghiệm thu chất
lượng theo yêu cầu thiết kế.
- Cốt thép được gia công trong nhà máy, xưởng gia công cốt thép hoặc trên
công trường thi công tùy thuộc vào điều kiện cụ thể. Đường kính, khoảng cách,
vị trí, kích thước, số lớp của lưới thép, khung cốt thép được xác định theo hồ sơ
thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt. Cốt thép được hàn thành lưới tại tất
cả các điểm mắt lưới.
- Lưới thép một lưới (trong mặt đường BTXM lưới thép) phải được lắp đặt
sao cho thanh thép dọc của lưới thép phải nằm phía dưới và được kê trên các giá
đỡ hàn bằng thép, đúng vị trí và cao độ theo hồ sơ bản vẽ thi công, đảm bảo
không bị xê dịch, không bị võng dưới sức ép của hỗn hợp BTXM và tác động
của thiết bị thi công.
- Lưới thép thứ hai (trong mặt đường BTXM lưới thép) phải được lắp đặt
trước, đảm bảo không bị xê dịch, không bị võng dưới sức ép của hỗn hợp vữa
BTXM. Bố trí 4-6 bản kê dày 30mm bằng BTXM đúc sẵn cho 1m2 lưới thép và
được đặt dưới thanh thép dọc, bố trí 4-6 giá đỡ hàn bằng thép hoặc đai vòng trên
1m2 lưới thép đặt giữa 2 lưới thép. Khi lắp đặt lưới thép 2 lớp phải điều chỉnh
sao cho thanh thép dọc nằm ở đỉnh lớp trên và đáy lớp dưới. Chiều dày lớp BT
bảo vệ lớp thép dưới >=30mm và chiều dày lớp BT bảo vệ lươi thép trên
>=50mm.
- Thanh truyền lực của các khe phải được gia công đúng chủng loại và đủ
số lượng. Thanh truyền lực khe co ngang phải được lắp đặt trước trên giá đỡ hàn
bằng thép, đúng vị trí và cao độ trên bản vẽ thi công, đảm bảo không bị xê dịch
theo phương ngang và phương đứng, không bị võng dưới sức ép của hỗn hợp
BTXM và tác động của các thiết bị thi công. Đối với khe dọc thì khi gia công
ván khuôn ray phải đục sẵn các lỗ với số lượng và vị trí theo bản vẽ thi công và

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 193


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

thanh liên kết hoặc thanh chống trôi sẽ được cắm xuyên qua các lỗ chờ này đảm
bảo chắc chắn, không bị lung lay, chuyển dịch khi thi công.
- Khi gia công tấm chèn khe giãn phải đục sẵn các lỗ với số lượng và vị trí
theo thiết kế bản vẽ thi công và thanh truyền lực sẽ được cắm xuyên qua lỗ chờ
sẵn trên tấm chèn khe đảm bảo chắc chắn, không bị lung lay, chuyển dịch khi đổ
bê tông. Tấm chèn khe giãn phải đặt vuông góc với tim đường, thẳng đứng, đầu
thanh truyền lực có quét bitum được lắp đặt ống chụp theo đúng thiết kế.
- Cốt thép tăng cường cạnh, góc tấm cũng như các tấm có hình dạng đặc
biệt cũng được gia công và lắp đặt đúng chỉ dẫn nêu trên.
- Sau khi gia công, lắp đặt lưới thép, cốt thép và phụ kiện khe nối xong phải
nghiệm thu các chỉ tiêu:
+ Sai số về chiều dài và chiều rộng của lưới thép: ±10mm;
+ Sai số về kích thước mắt lưới: ±10mm;
+ Sai số về chiều rộng, chiều cao của khung cốt thép: ±5mm
+ Sai số về chiều cao lắp đặt lưới thép: ±5mm;
+ Chiều dài khung cốt thép: ± 10mm;
+ Khoảng cách cốt đai: ± 10mm;
+ Cốt thép chịu lực (Khoảng cách thanh): ± 10mm;
+ Cốt thép chịu lực (Khoảng cách lớp): ± 5mm;
+ Cốt thép phải vững chắc, không bị võng, không xê dịch dưới sức ép của
hỗn hợp BTXM, thiết bị làm việc.
Công tác ván khuôn thép:
- Công tác sản xuất ván khuôn thép: được thực hiện tại xưởng sản xuất theo
yêu cầu kỹ thuật thiết kế và thuận lợi cho việc vận chuyển lắp đặt. Số lượng ván
khuôn thép được nhà thầu tính toán đảm bảo đủ cho việc thi công các dải bê
tông liên tục, phù hợp năng suất máy trải. Ván khuôn được làm bằng thép hình
U. Ván khuôn được vận chuyển ra hiện trường và tiến hành ngay công tác lắp
đặt ván khuôn thép vào dải thi công.
- Công tác lắp đặt ván khuôn thép: được tiến hành sau khi lớp dưới đã làm
vệ sinh sạch sẽ, rải 2 lớp màng chống thấm HDPE theo thiết kế đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật.
- Ván khuôn được vận chuyển ra hiện trường bằng ôtô cẩu chuyển, được
kiểm tra đạt yêu cầu và đặt vào vị trí đã đánh dấu, mặt đỉnh ván khuôn bằng cao
độ thiết kế của mặt đường cần trải.
- Ván khuôn liên kết với nhau bằng bằng bu lông thép và kê đệm tốt, khoan
chốt xuống mặt lớp móng giữ cho chúng cố định trong suốt quá trình thi công.
Các khe hở được bịt kín bằng vữa xi măng hoặc chèn bằng nẹp gỗ rộng 4cm và
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 194
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

gấp mép màng chống thấm HDPE lên thành ván khuôn 10cm để khi đổ hỗn hợp
BTXM, vữa xi măng không tràn ra ngoài.
- Ván khuôn lắp đặt xong không được vượt quá sai số cho phép quy định
theo bảng sau:

Độ bằng Độ bằng
Biến phẳng phẳng Biến
Công nghệ thi công Sai số về dạng cục đỉnh thành dạng
chiều cao bộ ván ván dọc
khuôn khuôn

Ván khuôn ray và


công
± 1 mm ± 2mm ± 1 mm ± 2mm ± 1 mm
nghệ thi công liên
hợp khác

Công nghệ đơn giản ± 2 mm ± 3mm ± 2mm ± 3mm ± 3 mm

- Ván khuôn được cố định vững chắc, không xê dịch vị trí khi thiết bị thi
công làm việc.
- Ván khuôn sau khi lắp đặt phải đảm bảo độ chính xác theo bảng sau:

Công nghệ thi công


Hạng mục kiểm tra
Ván khuôn Đơn giản
ray

Lệch vị trí trên mặt bằng, mm ≤5 ≤15

Bề rộng rải so với thiết kế, mm ≤5 ≤15

Chiều cao ván khuôn so với bề dày rải BTXM:

+ Thông thường, mm -3 -4

+ Cá biệt, mm -3 -5

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 195


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Sai lệch về cao độ, mm ±3 ±5

Độ dốc ngang lấy theo đỉnh ván khuôn trong một vệt ± 0,1 ± 0,2

rải so với thiết kế, %

Chênh lệch cao độ giữa hai ván khuôn liền kề, mm ≤1 ≤2

Độ bằng phẳng của đỉnh ván khuôn, (Dùng thước ≤1 ≤2


3,0m

đặt trên đỉnh ván khuôn) mm

Độ thẳng đứng của vách ván khuôn, mm (Dùng quả

rọi) ≤2 ≤4

Độ oằn theo chiều dọc, mm (Căng dây) ≤2 ≤4

Nếu dùng công nghệ thi công bằng các máy liên hợp khác thì yêu cầu lắp đặt ván
khuôn có thể áp dụng trị số trung bình tương ứng với hai công nghệ đề cập trong
Bảng 22.

- Sau khi lắp đặt kiểm tra lại cao độ kích thước hình học bằng máy trắc đạc
và các dụng cụ đo khác nếu có sai lệch phải chỉnh ngay cho đúng yêu cầu. Ván
khuôn phải dựng thẳng đứng, ván khuôn sau khi lắp đặt xong phải kiểm tra sự
ổn định, chắc chắn được sự chấp thuận của Tư vấn giám sát.
- Mặt khuôn thép được quét một lớp dầu pha nhựa loãng để BTXM không
dính bám và thuận tiện cho việc tháo dỡ. Khi thi công các dải xen giữa có thể
dùng mép của các tấm bê tông để thi công trước đó thay cho ván khuôn. Dùng
nhựa bitum quét đều các mép tấm bê tông thay thế ván khuôn nhằm tăng khả
năng trượt giữa các dải khi bê tông co ngót dưới tác dụng của nhiệt. Thời gian
cho phép đổ bê tông của dải xen giữa là thời gian mà tấm bê tông bên cạnh đủ
cường độ, cho phép xe máy thi công đi lại trên đó.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 196
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

c. Công tác làm lớp ngăn cách bằng hai lớp màng chống thấm HDPE
Sau khi ván khuôn đã được lắp đặt vào đúng vị trí, thực hiện việc trải màng
chống thấm HDPE làm lớp ngăn cách. Các băng ở cùng lớp không được rải trùm
lên nhau. Lớp phía trên và lớp dưới rải lệch nhau 50cm. Lớp ngăn cách sau khi
rải bảo đảm sự bằng phẳng và không gấp nếp, không bị rách, phồng rộp. Rải 02
lớp màng chống thấm HDPE liên tiếp đè lên nhau.
d. Công tác gia công, lắp đặt thanh truyền lực, giá đỡ, thanh gỗ định hướng nứt
Công tác gia công, lắp đặt thanh truyền lực, giá đỡ, thanh gỗ định hướng
nứt được thi công trước giai đoạn đổ BTXM M350/45.
e. Thi công thử nghiệm:
Trước ngày dự kiến tiến hành thi công thử nghiệm ban đầu, Nhà thầu sẽ đệ
trình cho Chủ đầu tư và tư vấn giám sát đề cương, kế hoạch, thời gian thi công
thử nghiệm, hồ sơ mô tả chi tiết về vật tư, vật liệu xây dựng, máy móc, thiết bị,
dụng cụ thi công và phương án kỹ thuật thi công.
Trước khi thi công đại trà, Nhà thầu sẽ chứng minh các vật tư, vật liệu xây
dựng, máy móc, thiết bị, dụng cụ thi công và phương án kỹ thuật thi công bằng
cách thi công thử nghiệm ban đầu một đoạn dài ≥200m tại vị trí ngoài khu mặt
đường BTXM M350/45 do nhà thầu đề xuất và phải được Chủ đầu tư và tư vấn
giám sát chấp thuận. Độ dày mặt đường, chiều rộng rải, bố trí khe nối, bố trí cốt
thép phải giống như đối với kết cấu thực của mặt đường. Đoạn rải thí nghiệm
được thi công ở hiện trường, trực tiếp ở vị trí lớp móng bê tông xi măng
M150/25 đã được nghiệm thu hoặc vị trí khác do Chủ đầu tư và TVGS chấp
thuận. Đoạn thi công thử nghiệm này phải chứng minh được toàn bộ dây chuyền
rải bê tông và tất cả các công việc đều đảm bảo yêu cầu đúng yêu cầu kỹ thuật.
Nhà thầu tiến hành thí nghiệm trộn thử ở trạm trộn đối với thành phần thiết
kế hỗn hợp BTXM M350/45 đã được Chủ đầu tư và TVGS chấp thuận để kiểm
tra tính năng của trạm trộn, xác định tính hợp lý của trạm trộn, kiểm tra các
thông số của trạm trộn phù hợp với công nghệ rải: tốc độ cấp liệu, dung lượng
trộn, thời gian trộn, độ sụt bê tông và cấp phối của hỗn hợp bê tông. Nhà thầu
tiến hành rải thử để kiểm tra năng lực sản xuất, tính năng của các máy móc
chính, kiểm tra tính pháp lý của các thiết bị phụ trợ, dụng cụ thi công và thí
nghiệm, công nghệ và chất lượng rải mặt đường. Trong quá trình thi công thử
nghiệm ban đầu, nếu có bất cứ yêu cầu nào của thử nghiệm chưa thỏa mãn, thì
TVGS có trách nhiệm chỉ dẫn nhà thầu kéo dài đoạn thi công thử nghiệm ban
đầu cho đến khi đạt yêu cầu.
Khi rải thử, Nhà thầu ghi chép cẩn thận thi công và sau khi thi công thử có
báo cáo tổng kết đoạn đường thí nghiệm, trình cho tư vấn giám sát và chủ đầu tư
xem xét quy trình thi công để được chấp thuận cho phép thi công đại trà.
f. Công tác thi công bê tông xi măng M350/45
* Trộn BTXM
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 197
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Căn cứ vào kết quả thí nghiệm trộn thử ở trạm trộn hỗn hợp BTXM
M350/45, tốc độ cấp liệu, dung lượng trộn, thời gian trộn, độ sụt bê tông và cấp
phối hỗn hợp bê tông khi thi công thử nghiệm đã được CĐT và TVGS chấp
thuận cho thi công đại trà, Nhà thầu tiến hành sản xuất hỗn hợp BTXM
M350/45.
- Năng lực trộn của trạm trộn phải phù hợp với tốc độ rải của máy rải và
điều kiện cung cấp hỗn hợp BTXM từ trạm trộn đến nơi rải.
- Thiết bị trộn phải sạch, và được kiểm tra trong quá trình thi công theo chỉ
dẫn kỹ thuật.
- Sai số cho phép cân đo vật liệu của trạm trộn sử dụng hệ thống điều khiển
tự động cấp liệu, không vượt quá quy định theo chỉ dẫn kỹ thuật.
- Cần phải dựa vào độ dính kết , độ đồng đều và độ ổn định cường độ của
hỗn hợp bê tông trộn thử nghiệm để xác định thời gian trộn tối ưu. Thông
thường với thiết bị trộn một trục đứng thì tổng thời gian trộn trong khoảng 80-
120 giây, trong đó thời gian trút vật liệu vào máy trộn không nên ít hơn 40 giây.
Thời gian trộn >=40 giây. Độ đồng đều: độ lệch khỏi cấp phối chuẩn theo thiết
kế ban đầu với từng cỡ hạt ≤ ±2.5% và không vượt ngoài cấp phối theo
TCVN7570:2006.
- Tùy theo điều kiện thời tiết thi công như nhiệt độ, độ ẩm không khí, độ
ẩm cốt liệu nhỏ, cốt liệu thô, cự ly vận chuyển hỗn hợp để điều chỉnh trong
phạm vi nhỏ tỷ lệ các thành phần trong hỗn hợp BT và lượng nước cho vào mỗi
mẻ trộn để đảm bảo được độ sụt và cường độ bê tông theo yêu cầu.
- Cần phải pha loãng phụ gia rồi mới trộn, đồng thời phải khấu trừ lượng
nước pha loãng và lượng nước có sẵn trong phụ gia vào lượng nước trộn bê
tông. Thời gian trộn bê tông có phụ gia khoáng nên dài hơn bê tông thường từ
10-15 giây.
- Phải loại bỏ hỗn hợp bê tông trộn không đồng đều, có vật liệu sống, vật
liệu kho, phân tầng hoặc phụ gia khoáng bị vón cục. Chênh lệch về độ sụt giữa
mỗi mẻ trộn là ±10mm. Độ sụt lúc trộn phải bằng tổng độ sụt tối ưu khi rải và
độ sụt tổn thất khi vận chuyển.
* Vận chuyển hỗn hợp BTXM
Hỗn hợp bê tông được vận chuyển đến nơi thi công bằng xe vận chuyển bê
tông chuyên dùng (vừa chuyển vừa trộn).
Trường hợp nếu hỗn hợp được vận chuyển bằng xe ben tự đổ có tải trọng
từ 7-20T có tấm chắn đóng kín hoặc phủ bạt kín thì phải được Chủ đầu tư và
TVGS chấp thuận.
- Hỗn hợp BTXM vận chuyển đến công trường phải đảm bảo đặc tính phù
hợp với yêu cầu thi công, không bị phân tầng không bị mất nước.
* Rải hỗn hợp BTXM M350/45
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 198
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Khi thi công mặt đường BTXM M350/45 Nhà thầu bố trí máy xúc hoặc
máy bốc vật liệu và nhân công để phù trợ cho công tác trải bê tông. Do thanh
truyền lực của các khe nối và lưới thép được lắp đặt trước trên giá đỡ nên hỗn
hợp BT phải được cung cấp cho máy rải từ hai bên bằng các gàu tải, băng tải bê
tông. Trường hợp nếu được Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát chấp thuận dùng xe
ben tự đổ thì trút vào máng tạm để chuyển vào máy rải. Chiều cao đổ bê tông từ
thiết bị vận chuyển xuống bề mặt móng <=1,5m.
- Khi sử dụng máy rải trục guống xoắn ốc và tấm gạt, thì hỗn hợp BT
không được đổ thành đống quá cao, quá to mà phải rải thành lớp không bị phân
tầng và có chiều dày xốp tương đối đồng đều trước bộ phận rải của máy rải. Tại
các vị trí khe nối có thanh truyền lực phải đổ và san bê tông đồng thời ra cả hai
bên, tránh làm xê dịch vị trí thanh truyền lực. Việc đổ bê tông được tiến hành
liên tục qua các khe co ngang mà không cần sử dụng tấm ngăn trung gian.
- Khi sử dụng máy rải kiểu thùng chạy trên ray thì việc rải hỗn hợp BTXM
được thực hiện chính xác hơn. Khi hỗn hợp bê tông được cấp đủ vào thùng
chứa, nắp phễu cấp liệu của thùng đóng lại thì thùng chứa hỗn hợp bê tông được
di chuyển đến vị trí rải và nắp phễu cấp liệu được nhẹ nhàng mở ra, thùng rải di
chuyển theo chiều ngang đều khắp chiều rộng mặt đường.
* Đầm chặt hỗn hợp và hoàn thiện bề mặt BTXM M350/45
Thi công bằng dây chuyền công nghệ sử dụng máy trải bê tông chuyên dụng.
Khi rải bê tông bằng máy:
- Rải bê tông đến đâu phải đầm ngay đến đó. Việc đầm chặt được tiến hành
bằng bộ đầm trên toàn diện chiều rộng và chiều sâu của vệt rải. Có 2 loại đầm
dùi: Đầm dùi cắm nghiêng đầm liên tục và đầm dùi cắm thẳng đầm ngắt quảng.
Khi sử dụng đầm dùi theo phương thức ngắt quảng, sau khi đầm ở một vị trí
xong, nhấc từ từ đầm dùi lên trong khi đầm vẫn hoạt động và di chuyển đến vị
trí mới cách đó <=1,5 bán kính tác dụng của đầm. Tốc độ di chuyển của máy rải
từ 0,5-1m/1 phút phụ thuộc chiều dày vệt rải, độ sụt của hỗn hợp BT và tính
năng của thiết bị đầm.
- Bê tông sau khi đầm chặt bằng đầm dùi, nên dùng đầm bàn và đầm ngựa
(Thanh đầm ngang có tần suất chấn động >3.500 lần/phút) để rung nổi vữa và
chỉnh sửa bề mặt, chiều dày lớp vữa trên mặt nên khống chế 4±1mm.
- Vữa BT dồn về phía trước đầm ngựa cần dồn về phía cao của dốc ngang
để đảm bảo có đủ vật liệu để hoàn thiện bề mặt. Kịp thời hót hết vật liệu thừa ở
mép tấm, đảm bảo cho thiết bị tạo phẳng thao tác bình thường trên ray.
- Kèm theo máy rải có bàn xoa phẳng dọc hoặc chếch. Bàn xoa phẳng dọc
có thể trượt sát bề mặt phải/ trái và hoàn thiện việc chỉnh sửa bề mặt khi máy rải
di chuyển.
- Nên sử dụng 3-4 thước gạt để xoa phẳng mặt theo hướng dọc và hướng
ngang, mỗi hướng xoa ít nhất 2 lần, cũng có thể dùng bàn xoa quay tròn xoa bề
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 199
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

mặt 2 lần. Thời điểm xoa mặt không được chậm sau thời gian dài nhất cho phép
từ khi bê tông ra khỏi buồng trộn của trạm trộn bê tông đến khi hoàn tất việc rải
mặt BTXM theo quy định.
Khi rải bê tông bằng công nghệ giản đơn (bán thủ công):
Trường hợp các tấm đặc biệt (tại các góc mở rộng) không thi công bằng
máy trải được thì Nhà thầu thi công bằng bán thủ công.
Hỗn hợp bê tông được đổ bằng một thiết bị thích hợp để tiếp nhận bê tông
từ xe vận chuyển và rải chúng thành lớp không bị phân tầng và có chiều dày xốp
đồng đều trên toàn diện tích tấm. Ở vị trí khe nối có đặt thanh truyền lực phải đổ
và san đều bê tông ra cả hai bên, tránh làm xê dịch vị trí thanh truyền lực.
- Dùng đầm dùi với tần suất chấn động >3.500 lần/phút, đầm toàn bộ bề
mặt tấm bê tông. Đầm dùi phải thả thẳng đứng đến độ sâu nhất định đảm bảo
không làm hỏng lớp ngăn cách, thời gian đầm tại một điểm khoảng 45s, sau đó
nhấc từ từ đầm dùi lên trong khi đầm vẫn hoạt động để không tạo thành lỗ và di
chuyển đầm đến vị trí mới cách vị trí vừa đầm 1 khoảng <=1,5 lần bán kính tác
dụng của đầm.
- Dùng đầm bàn (tần suất chấn động >3.500 lần/phút), đầm từ mép ngoài
vào giữa tấm. Thời gian đầm tại một chỗ khoảng 45-60s. Vệt đầm sau chồng lên
vệt đầm trước khoảng >=10cm. Trong khi đầm nếu phát hiện có chỗ cao hơn
hoặc thấp hơn thì phải sửa chữa ngay.
- Dùng đầm ngựa ( đầm thanh, đầm ống) để đầm lần cuối trên toàn bộ
chiều ngang tấm bê tông. Sau khi đầm ngựa đi qua thì bề mwatj tấm bê tông
phải bằng cao độ đỉnh ván khuôn. Việc đầm chặt bê tông được kết thúc khi bề
mặt tấm bê tông phẳng, nhẵn, cốt liệu thô bị chìm nhưng vẫn nằm ngay dưới bề
mặt bê tông. Chiều dày lớp vữa trên mặt nên khống chế 4±1mm.
- Dùng ống lăn D100 nặng 40kg gạt phẳng sơ bộ bề mặt, sau đó dùng ống
lăn nhẹ D100 nặng 20kg gạt phẳng lần cuối. Đầm đến đâu phải gạt phẳng đến
đó, số vữa thừa được gạt về phía đang đầm, những chỗ lồi lõm phải gạt đi gạt lại
nhiều lần cho đến khi đạt yêu cầu về độ bằng phẳng.
- Sử dụng bàn xoa phẳng hoặc bàn xoa quay tròn để xoa bề mặt 2 lần để
hoàn thiện bề mặt.
*Công tác tạo nhám bề mặt BTXM:
+ Tạo vân nhám bề mặt đường cất hạ cánh và đường lăn:
(1) Tạo nhám bề mặt mặt đường bằng bàn chải hay chổi
Tạo vân nhám bề mặt mặt đường bằng bàn chải hay chổi được áp dụng khi
ánh nước trên bề mặt mặt đường đã biến mất. Các thiết bị sẽ hoạt động nằm
ngang trên bề mặt mặt đường, cung cấp gấp nếp chúng là đồng nhất về hình
dạng và sâu khoảng 1,5 mm. Điều quan trọng là các thiết bị không làm kết cấu
bề mặt mặt đường trở nên thô nhám quá mức trong suốt quá trình khai thác sau
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 200
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

này. Bất kỳ sự không hoàn hảo do các hoạt động này cần được sửa chữa ngay
lập tức trước khi bê tông trở nên quá cứng.
(2) Tạo nhám bề mặt mặt đường bằng dây chải (wire combing)
Kỹ thuật dây chải sử dụng dây thép cứng để tạo thành một kết cấu sâu
trong mặt đường bê tông xi măng còn đang ở trạng thái dẻo (chưa ninh kết). Các
dây thép lò xo được sử dụng có độ dài là 100 mm, độ dày 0,7 mm, và chiều rộng
2 mm. Các thiết bị dây chải cung cấp các rãnh kích thước 3 mm × 3 mm và
khoảng cách đều nhau 13 mm tâm đến tâm. Kỹ thuật chải dây được xây dựng
trên toàn bộ chiều rộng mặt đường
(3) Tạo nhám bề mặt mặt đường bằng dây TINING
Dây thép mềm được sử dụng để tạo thành kết cấu sâu trong mặt đường bê
tông xi măng còn đang ở trạng thái dẻo (chưa ninh kết). Các đai thép mềm dài
125 mm, rộng khoảng 6 mm, và cách nhau 13 mm.
+ Tạo vân nhám bề mặt đường công vụ:
- Sau khi rải và san gạt tạo phẳng mặt bê tông xong nên tạo nhám ngay, nên
tạo rãnh trong vòng (20 - 30) min sau khi rải, khi mặt bê tông vừa ráo nước.
Chiều sâu tạo rãnh phải bằng (2 - 4) mm, rãnh rộng (3 - 5) mm, khoảng cách
giữa các rãnh trong khoảng (15 - 25) mm.
Có thể dùng các bàn chải (chổi) sợi thép, sợi chất dẻo kéo trên bề mặt bêtông
mới rải còn đang mềm. Răng chổi có chiều dầy 6 mm và rộng 3 mm. Chổi có chiều
dài tối thiểu 200 mm, đảm bảo khoảng cách ngẫu nhiên giữa các rãnh từ 10 mm
đến 21 mm và khoảng trung bình nẳm trong khoảng 13 mm và 14 mm.
* Công tác bảo dưỡng bê tông bằng chất tạo màng và bao tải:
Công tác bảo dưỡng bê tông rất quan trọng, phải bắt đầu ngay sau khi rải
BTXM hoặc tạo nhám xong, là yếu tố quyết định cường độ và chất lượng của
BTXM sau khi thi công. Công tác bảo dưỡng bê tông đối với mặt đường BTXM
M350/45 được nhà thầu chọn là phương pháp bảo dưỡng bằng chất tạo màng và
bao tải ướt.
Ngay sau khi tạo nhám và trước khi bê tông ngưng kết thì phun đều một
lớp dung dịch tạo màng màu trắng bằng máy phun với định lượng theo quy định.
Vòi phun khi phun nên giữ ở chiều cao 0,5 – 1,0m trên mặt BTXM. Dung dịch
này sẽ hình thành một lớp màng đông cứng sau khi phun khoảng 30 phút giữ
cho nước trong hỗn hợp bê tông chậm bay hơi tạo môi trường ẩm cho bê tông
đông cứng. Sau đó phủ bao tải ẩm trong 3 ngày và kịp thời tưới nước bảo
dưỡng.
Thời gian bảo dưỡng phải được xác định tùy theo thời gian cường độ kéo
khi uốn của hỗn hợp BTXM vừa rải đạt tối thiểu 80% cường độ kéo khi uốn
thiết kế và theo chỉ dẫn kỹ thuật.
Trong thời gian bảo dưỡng cấm xe cộ đi lại trên tấm bê tông.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 201
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

*Công tác tháo dỡ ván khuôn


Chỉ được dỡ ván khuôn khi cường độ nén của BTXM ≥ 8.0 MPa. Thời gian
dỡ ván khuôn tùy thuộc nhiệt độ không khí trung bình ngày đêm lúc rải hỗn hợp
BTXM có thể tham khảo ở bảng dưới.

Nhiệt độ trung bình ngày đêm (oC) 05 10 15 20 25  30

Thời gian cho phép tháo dỡ ván khuôn (h) 72 48 36 30 24 18

Ván khuôn không được dỡ bỏ khỏi bê tông sau khi đổ ít nhất là 18 giờ. Ván
khuôn được dỡ bỏ cẩn thận để tránh hư hại tới mặt đường. Sau khi ván khuôn
được dỡ bỏ xong các mép cạnh của tấm phải được bảo dưỡng ngay giống như
đối với bề mặt đường.
Khi tháo ván khuôn không được làm hư hại BTXM ở thành tấm, ở góc tấm,
ở xung quanh thanh truyền lực và không được làm các thanh truyền lực, thanh
liên kết bị biến dạng hoặc bị xung động. Khi tháo ván khuôn cấm dùng búa tạ
mà phải dùng các dụng cụ nậy, bẩy chuyên dùng.
Khi tháo tránh gây sứt, mẻ tấm bê tông và giữ cho ván khuôn không hư
hỏng, nếu có khuyết tật nhỏ phải khắc phục ngay. Ván khuôn sau khi tháo giỡ
được vệ sinh sạch sẽ chuẩn bị cho đợt công tác tiếp. Khi đổ bê tông những dải
kẹp (không có ván khuôn) chú ý cắt sửa mép tấm bê tông đã đổ và quét nhựa
chống dính bám tăng khả năng trượt giữa các dải bê tông khi co giãn dưới tác
dụng của nhiệt độ.
* Công tác chèn khe:
- Sau khi kết thúc thời kỳ bảo dưỡng, thì vệ sinh khe bằng phương pháp:
+ Dùng nước cao áp xói sạch tạp chất, bùn bẩn bám vào thanh khe.
+ Dùng hơi ép thổi sạch , làm khô khe trước khi chèn khe.
- Kích thước của khe phải được đo chính xác để chèn chất độn khe có
đường kính thích hợp theo chỉ dẫn kỹ thuật.
- Đặt thanh chèn khe (Backer Rod) trước khi rót mastic và chỉ được tiến
hành khi nhiệt độ trên mặt đường ≥15oC.
-Việc chèn mastic phải được tiến hành liên tục trên toàn chiều dài của khe,
không được đứt quãng ngay sau thời kỳ bảo dưỡng bê tông, việc chèn khe đều
phải được thực hiện trong điều kiện thời tiết khô ráo.
- Thi công mastic theo sự hướng dẫn và dây chuyền công nghệ của nhà sản
xuất và chỉ dẫn kỹ thuật.
* Công tác làm khe:
+ Làm khe:

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 202


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Khe dọc: Khe dọc được tạo thành bằng các ván khuôn có ngàm đặt dọc
theo vệt thi công. Khe dọc có thanh truyền lực, các thanh truyền lực được đặt
đúng vị trí thiết kế và cắm xuyên qua ván khuôn. Rãnh chèn mastic ở đỉnh khe
được tạo thành bằng cách xẻ khe trong BTXM khô. Riêng hai khe dọc của hai
dải bê tông sát lề vật liệu có bố trí thêm các thanh truyền lực bằng thép có gờ để
giữ cho các tấm BTXM không bị chuyển vị ra lề.
Khe ngang: Khe ngang được chia thành các loại như sau:
+ Khe thi công: Khe thi công thường làm ở cuối ngày hoặc ở vị trí mà việc đổ
bê tông bị gián đoạn lâu hơn thời gian bắt đầu ngưng kết của bê tông. Khe được
làm ở điểm kết thúc thi công bằng cách đặt một ván khuôn ngang có bố trí các
thanh liên kết. Vị trí khe ngừng thi công nên trùng với vị trí khe co, dãn thiết kế.
+ Khe co ngang: Các khe này được tạo thành bằng cách xẻ một rãnh giảm
yếu tiết diện trên đỉnh tấm bê tông. Xẻ rãnh bằng cưa đĩa trong bê tông mới
đông cứng. Thời gian xẻ rãnh trong bê tông mới đông cứng không được làm
xuất hiện các đường nứt do co rút trong tấm bê tông. Thời gian xẻ rãnh khi bê
tông đủ cường độ cần thiết, không bị sứt mẻ khe, thường từ 812 giờ và kết thúc
trước 48 giờ sau khi hoàn thiện bê tông.
* Công tác kiểm tra và nghiệm thu:
*) Kiểm tra vật liệu thành phần của BTXM:
- Đối với xi măng: Cứ 1500 tấn kiểm tra 1 tổ mẫu với các chỉ tiêu:
+ Độ ổn định thể tích;
+ Cường độ kéo khi uốn, cường độ nén: 03 ngày và 28 ngày.
+ Thời gian đông kết; Độ nghiền mịn Blaine: Cứ 2000T/lần.
+ Khi có nghi ngờ hoặc thay đổi nguồn cung cấp xi măng phải kiểm tra các
chỉ tiêu như nguồn vật liệu đầu vào.
- Cốt liệu:
a. Cốt liệu thô
Cứ 2500 m3 vật liệu trước khi thi công tiến hành kiểm tra 1 nhóm mẫu với
các chỉ tiêu sau:
+ Kiểm tra thành phần hạt
+ Hàm lượng thoi dẹt
+ Khối lượng riêng
+ Khối lượng thể tích
Cứ 1000 m3 vật liệu trước khi thi công tiến hành kiểm tra 1 nhóm mẫu với
các chỉ tiêu sau:
+ Hàm lượng bụi bùn sét
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 203
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Hàm lượng hạt mịn


Kiểm tra vật liệu trước khi đưa vào công trường và trong quá trình thi công
liên tục:
+ Độ mài mòn
+ Cường độ chịu nén của đá
+ Độ ẩm
- Đối với cốt liệu nhỏ:
Cứ 2000 m3 vật liệu trước khi thi công tiến hành kiểm tra 1 nhóm mẫu với
các chỉ tiêu sau:
+ Kiểm tra thành phần hạt
+ Môđun độ lớn
+ Khối lượng thể tích ở trạng thái rời
+ Độ rỗng
Cứ 1000 m3 vật liệu trước khi thi công tiến hành kiểm tra 1 nhóm mẫu với
các chỉ tiêu sau:
+ Hàm lượng bụi bùn sét
+ Hàm lượng hạt mịn (bột đá)
Kiểm tra vật liệu trước khi đưa vào công trường và liên tục trong quá trình
thi công:
+ Hàm lượng mi ca, hàm lượng hữu cơ
+ Hàm lượng ion SO3, ion Cl
+ Độ ẩm
- Khi có nghi ngờ hoặc thay đổi nguồn cung cấp phải kiểm tra các chỉ tiêu
như nguồn vật liệu đầu vào.
- Thép:
+ Trọng lượng đơn vị, các chỉ tiêu cơ tính: 1 lô hàng kiểm tra 1 lần
+ Thành phần hóa học, chiều cao gân (đối với thép vằn):1 lần trước khi vào
công trường hoặc theo chứng chỉ của nhà sản xuất.
- Chất tạo màng bảo dưỡng: cứ 5T kiểm tra 1 lần và đoạn thử nghiệm
+ Tỷ lệ giữ nước hữu hiệu
+ Thời gian hình thành màng
- Thanh chèn khe: cứ 5T kiểm tra 1 lần
+ Cường độ chịu kéo
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 204
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Độ hút nước
+ Lực hồi phục
+ Độ co rút
+ Kháng nhiệt, tỷ trọng;
- Mastic chèn khe: cứ 5T kiểm tra 1 lần
+ Độ kim lún
+ Tỷ lệ khôi phục đàn hồi
+ Độ chảy
+ Độ dãn dài ở 100C
+ Cường độ dính kết với bê tông
- Lớp ngăn cách: cứ 10.000m2 hoặc 1 lô hàng phải kiểm tra CO, CQ và
kiểm tra các chỉ tiêu sau:
+ Độ dày
+ Cường độ chịu kéo
+ Độ dãn dài khi đứt
+ Cường độ xé rách
+ Cường độ đâm thủng
* Kiểm tra việc chế tạo hỗn hợp BTXM:
* Đối với hỗn hợp bê tông tại trạm trộn:
- Phải tiến hành các thí nghiệm kiểm tra các đặc trưng của hỗn hợp bê tông
chế tạo ra xem có phù hợp với các đặc trưng thiết kế với các thành phần cấp
phối bê tông đã chọn hay không, trước khi thi công đại trà.
- Lấy hỗn hợp bê tông để đúc mẫu ở 3 mẻ bê tông đã trộn, mỗi mẻ lấy 3 lần
(lúc bắt đầu, giữa và khi kết thúc việc tháo mẻ trộn) và mỗi lần đúc 3 mẫu thí
nghiệm uốn và 3 mẫu thí nghiệm nén.
- Các đặc trưng của bê tông chế tạo ra xem như phù hợp với thiết kế nếu
thoả mãn điều kiện sau đây:
+ Độ cứng trong 9 lần lấy mẫu phù hợp với các quy định cho ở bảng trên.
+ Cường độ kéo uốn trung bình của 9 tổ mẫu phải cao hơn hoặc bằng
cường độ thiết kế tương ứng với các tổ mẫu trong phòng thí nghiệm.
* Đối với hỗn hợp bê tông tại hiện trường:
Trong quá trình thi công nhà thầu và chủ công trình phải thường xuyên tiến
hành những kiểm tra sau:

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 205


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Kiểm tra độ cứng (nhiệm vụ của nhà thầu): Cứ 200m3 bê tông hoặc 1 ca
đổ bê tông của máy trộn làm 1 thí nghiệm.
- Kiểm tra cường độ (nhiệm vụ của nhà thầu):
Công tác kiểm tra cường độ BTXM tuân thủ yêu cầu kiểm tra của quy
phạm hiện hành (TCVN 4453-1995). Ngoài ra, nhà thầu thi công còn phải kiểm
tra cường độ kéo uốn của BTXM như sau:
- Mỗi ngày đúc 3 tổ mẫu, mỗi tổ 3 mẫu dầm 15x15x60. Nếu kết quả kiểm
tra sau 15 ngày liên tục đều đảm bảo thì giảm số mẫu kiểm tra xuống 2 tổ mẫu
mỗi ngày: 1 tổ xác định cườn độ kéo khi uốn sau 7 ngày tuổi và 1 tổ mẫu xác
định cường độ kéo khi uốn sau 28 ngày tuổi đối với 1 trạm trộn.
- Đồng thời với việc đúc mẫu xác định cường độ kéo uốn, phải tiến hành
đúc mẫu trụ 15x30 để xác định cường độ ép chẻ nhằm xây dựng mối tương quan
giữa cường độ kéo uốn và cường độ ép chẻ.
- Cường độ trung bình ở 7 ngày tuổi của nhóm 3 mẫu (01 tổ mẫu) kiểm tra
không được thấp hơn quá 10% so với cường độ sau 7 ngày tuổi của các thí
nghiệm xác định công thức phối hợp bê tông. Trong trường hợp cường độ trung
bình ở 7 ngày tuổi thấp hơn 10% cường độ của các thí nghiệm xác định công
thức phối hợp bê tông cần lưu ý theo dõi để đảm bảo chất lượng của bê tông.
Cường độ trung bình ở 28 ngày tuổi của các mẫu còn lại phải đảm bảo lớn hơn
hoặc bằng cường độ thiết kế 45kg/cm2.
Việc kiểm tra nhằm xác định xem bê tông trong tấm mặt đường đã được
đầm chặt như thế nào và tấm bê tông đã đạt cường độ bao nhiêu.
* Kiểm tra công tác rải bê tông :
Trước khi khởi công phải kiểm tra sự làm việc của tất cả các thiết bị chấn
động. Trong khi thi công phải kiểm tra thường xuyên sự làm việc của tất cả các
thiết bị chấn động, ví dụ bằng cách quan sát sự xuất hiện của các bọt khí dưới
đầm dùi.
Khoan mẫu kiểm tra chiều dày, cường độ nén, ép chẻ (uốn) trên các lõi
khoan 150mm. Cứ 10.000m2 khoan 2 tổ 6 mẫu (1 tổ thí nghiệm nén, 1 tổ thí
nghiệm ép chẻ). Kết quả thí nghiệm mẫu khoan hiện trường đảm bảo
Rnén>=350kg/cm2; Ru>=45kg/cm2.
Sau khi đổ bê tông 24 giờ dùng thước 3m để xác định độ bằng phẳng của
tấm bê tông theo hướng dọc và hướng ngang. Đánh dấu tất cả các chỗ lồi lõm
trên 3mm ở giữa tấm và 5mm ở mép tấm.
Cần đo, ghi nhiệt độ không khí, độ ẩm và tốc độ gió, kết hợp với nhiệt độ
BTXM, nếu độ bốc hơi nước bằng 1kg/m2 giờ phải có biện pháp khắc phục nứt
nẻ dẻo.
* Kiểm tra công tác tạo nhám và bảo dưỡng bê tông :

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 206


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Kiểm tra công tác tạo nhám :


+ Kiểm tra bằng mắt toàn bộ bề mặt đã thi công và khoanh vùng các khu
vực có độ nhám không rõ.
+ Xác định chất lượng tạo nhám mặt đường bằng thí nghiệm đo chiều dài
cao cát (TCVN 8866 :2011 – mặt đường ô tô – Xác định độ nhám mặt đường
bằng phương pháp rắc cát – Thử nghiệm) ít nhất 1 điểm trong 1 ngày thi công bê
tông.
- Kiểm tra công tác bảo dưỡng :
+ Quan sát bằng mắt xem các tấm bê tông có được phủ kín lớp cát hoặc lớp
màng bảo dưỡng liên tục hay không.
+ Sau 72 giờ lập biên bản kiểm tra độ hư hại và nứt nẻ của bê tông xi
măng.
* Kiểm tra khe nối :
- Định kỳ kiểm tra chiều sâu và chiều rộng của rãnh giảm yếu tiết diện của
khe co tại một số điểm trên trắc ngang.
- Kiểm tra trạng thái của khe:
Số khe bị sứt mẻ lớn và nhiều.
Số khe xuất hiện đường nứt sau khi đổ bê tông 24 giờ.
Số khe xuất hiện đường nứt sau khi đổ bê tông 48 giờ.
Số khe xuất hiện đường nứt sau khi đổ bê tông 7 ngày.
Nếu tỷ lệ số khe xuất hiện đường nứt sau 24 giờ và 48 giờ chiếm tỷ lệ cao
thì cần kiểm tra lại xi măng và phụ gia.
Tiêu chuẩn nghiệm thu:
Bảng tiêu chuẩn chất lượng nghiệm thu mặt đường BTXM M350/45:

Nội dung kiểm tra (Tiêu chuẩn) Phương pháp và tần suất kiểm tra

Cường độ kéo khi uốn của mẫu, MPa 100% thỏa mãn yêu cầu Ru ≥ 4,5 MPa

Cứ 10.000 m khoan 2 tổ 6 mẫu (1 tổ thí


Cường độ ép chẻ/bửa của mẫu nghiệm nén và 1 tổ thí nghiệm ép chẻ).
khoan hiện trường (TCVN Kết quả thí nghiệm mẫu khoan hiện
3120:2022) trường phải đảm bảo cường độ theo yêu
cầu thiết kế.

Độ mài mòn của BTXM ≤ 0,3 (TCVN 3114:2022- Bê tông nặng -


(TCVN3114:2022) PP xác định độ mài mòn)

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 207


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Nội dung kiểm tra (Tiêu chuẩn) Phương pháp và tần suất kiểm tra

Chiều dày tấm, mm Giá trị trung bình ≤ 3; cá biệt ≤ 5

Độ bằng phẳng bằng thước 3 mét 98% số khe hở đo được không quá 3 mm;
(TCVN 8864:2011), mm 2% còn lại không quá 5 mm

Hệ số ma sát bề mặt đường Cất hạ Xe đo ma sát bề mặt mặt đường sân bay
cánh (Annex 14 — Volume I) (ASFTAirport Surface Friction Tester): 0,74 µ

- Đường cất hạ cánh: 0,8 ≤ Htb ≤1,2


Đo độ nhám bề mặt bằng phương pháp
- Đường lăn: 0,5 ≤ Htb
rắc cát (TCVN 8866:2011), mm
- Đường công vụ: 0,7 ≤ Htb ≤1,1

Độ thẳng của khe, mm ≤5

95% số điểm kiểm tra chênh lệch ±5mm


Cao độ tim đường, mm so với thiết kế, còn lại cho phép chênh
lệch không quá ±15mm

Độ dốc ngang (%) ± 0,15

95% kết quả kiểm tra chênh lệch ±5cm, còn lại
Chiều rộng mặt đường
chophép chênh lệch không quá ±10cm

Độ đầy khi rót vật liệu chèn khe, mm ≤2,0

Chiều sâu cắt khe, mm ±5

Độ cong vênh và dịch chuyển của tấm


≤ 10
chèn khe dãn, mm

Độ lệch của thanh truyền lực, mm ≤ 10

2.3.7. Công tác vận chuyển BTXM, BTN:


Công tác vận chuyển bê tông xi măng:
+ Đối với xe chuyển trộn:
- Nhà thầu vệ sinh sạch sẽ thùng trộn của xe, loại bỏ các tạp chất.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 208


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Bê tông được xả trực tiếp vào thùng của xe chuyển trộn (chiều cao xả từ
miệng xả đến miệng thùng xe chuyển trộn không được lớn 1,5m để chống phân
tầng.
- Xe chuyển trộn thực hiện việc quay thùng trộn ngay sau khi hỗn hợp bê
tông được xả vào thùng trộn. Việc quay thùng trộn như vậy sẽ giúp vữa bê tông
được trộn tăng cường và hỗn hợp vữa trở nên đồng đều. Trong suốt quá trình
vận chuyển thùng trộn liên tục được quay để chống phân tầng.
- Xả bê tông: Xe bê tông tiếp cận trực tiếp dải bê tông (tuy nhiên không
được va đập vào ván khuôn bê tông làm xô lệch ảnh hưởng đến ván khuôn),
thực hiện việc xả bê tông trực tiếp vào dải bê tông qua máng trượt để hạn chế
ảnh hưởng của việc xả bê tông lên lưới cốt thép; vị trí xả bê tông phải cách mép
ván khuôn một khoảng tối thiểu 0,5m để bê tông không bị rơi vãi ra ngoài trong
quá trình xả.
+ Đối với xe ô tô tự đổ (khi được sự chấp thuận của Chủ đầu tư, tư vấn
giám sát) :
- Nhà thầu làm sạch thùng xe, phun nước làm ướt, thoát nước đọng trước
khi cho BTXM vào thùng.
- Bán kính vận chuyển lớn nhất của xe tự đổ không được vượt quá 20 km.
- Nghiêm cấm xe vận chuyển khi quay đầu hoặc tránh xe va vào ván khuôn
hoặc các cọc tiêu đánh dấu tuyến thi công. Nếu va vào thì phải báo cáo để tiến
hành đo, sửa chữa tuyến thi công.
- Khi xe quay đầu hoặc khi xả BTXM phải có người chỉ huy. Xả BTXM
phải đúng vị trí, nghiêm cấm va vào máy rải và các thiết bị thi công hoặc thiết bị
đo đạc đặt ở phía trước. Sau khi xả xong, phải lập tức rời đi.
- Khi rót BTXM vào thùng xe tự đổ thì phải điều chỉnh vị trí xe, tránh xuất
hiện hiện tượng phân tầng cốt liệu. Độ cao trút bê tông vào thùng xe của máy
trộn không được lớn hơn 2 m.
- Trong quá trình vận chuyển phải tránh chảy vữa, tránh làm đổ vật liệu gây
bẩn mặt đường, khi xuất phát và dừng phải từ từ và không được dừng xe tùy tiện
trên đường. Xe tự đổ phải có giảm xóc, tránh để hỗn hợp phân tầng.
- Khi vận chuyển trong thời tiết nắng gắt, gió to, mưa hoặc nhiệt độ thấp thì
phải có tấm che BTXM cho xe tự đổ.
Công tác vận chuyển bê tông nhựa:
- Dùng ô tô tự đổ vận chuyển hỗn hợp BTN. Chọn ô tô có trọng tải và số
lượng phù hợp với công suất của trạm trộn, của máy rải và cự li vận chuyển, bảo
đảm sự liên tục, nhịp nhàng ở các khâu.
- Cần phải có kế hoạch vận chuyển phù hợp sao cho nhiệt độ của hỗn hợp
đến nơi rải không thấp hơn quy định.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 209


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Thùng xe vận chuyển hỗn hợp BTN phải kín, sạch, được phun đều một
lớp mỏng dung dịch xà phòng (hoặc các loại dầu chống dính bám) vào thành và
đáy thùng. Không được dùng dầu mazút, dầu diezen hay các dung môi làm hoà
tan nhựa đường để quét lên đáy và thành thùng xe. Xe phải có bạt che phủ. Bánh
xe nên rửa sạch trước khi vào hiện trường và khi đi lên lớp dính bám hoặc thấm
bám xe không được phanh gấp.
- Mỗi chuyến ô tô vận chuyển hỗn hợp BTN khi rời trạm trộn phải có phiếu
xuất xưởng ghi rõ loại hỗn hợp BTN, nhiệt độ hỗn hợp, khối lượng, chất lượng
hỗn hợp (đánh giá bằng mắt về độ đồng đều), thời điểm xe rời trạm trộn, nơi xe
sẽ đến, tên người lái xe. Trước khi ô tô đi vào phạm vi đã được tưới thấm bám
hoặc dính bám, các lốp xe cần được làm sạch bằng cách phù hợp để hạn chế làm
bẩn bề mặt lớp vật liệu thấm bám hoặc dính bám.
- Trước khi đổ hỗn hợp BTNC vào phễu máy rải phải kiểm tra nhiệt độ hỗn
hợp bằng nhiệt kế. Nếu nhiệt độ hỗn hợp thấp hơn nhiệt độ nhỏ nhất quy định
cho công đoạn rải thì phải loại bỏ. Nếu quan sát thấy hỗn hợp trên thùng xe bị
phân ly hoặc bị ướt thì cũng phải loại bỏ.
2.4. Phần công trình hệ thống thoát nước:
2.4.1. Thi công mương hình thang:
( Xem bản vẽ TCTC kèm theo)

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 210


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

a. Công tác dọn dẹp vệ sinh


Trước khi thi công Nhà thầu sẽ tiến hành khôi phục các mốc khống chế
cao độ, tọa độ. Hệ thống mốc khống chế được Tư vấn giám sát xác nhận và
nghiệm thu trước khi tiến hành thi công. Nhà thầu sẽ đóng thêm các mốc phụ
cần thiết cho việc thi công, nhất là ở những chỗ đặc biệt. Những cọc mốc sẽ
được dẫn ra ngoài phạm vi ảnh hưởng của xe máy thi công.
Công tác dọn dẹp mặt bằng bao gồm các công việc dọn dẹp, hót bỏ những
mảnh vụn kết cấu. Nhà thầu sẽ đánh dấu vị trí, các khu vực thi công.
Tất cả các vật thể được dọn dẹp và vận chuyển ra khỏi phạm vi công
trường sau đó đổ bỏ tại nơi quy định. Trong quá trình vận chuyển tập kết vật liệu
thải, các loại phương tiện của Nhà thầu đều được trang bị vải bạt bảo vệ, che
phủ để vật liệu thải không bị rơi vãi gây ô nhiễm môi trường hoặc gây hư hại tới
các công trình khác.
b. Công tác đào đất
- Trước khi đào đất cần tiến hành kiểm tra cao độ dọc tuyến đào, giới hạn
phạm vi đào theo mặt cắt ngang. Sau đó, dùng máy đào kết hợp với thủ công
tiến hành đào đến cao độ thiết kế. Tận dụng đất tốt để tiến hành thi công nền đất đắp.
- Việc đào hố móng được thực hiện bằng tổ hợp máy xúc, ôtô vận chuyển
kết hợp với nhân công sửa. Đất đào được xúc lên xe vận chuyển tập kết đúng
nơi qui định.
- Sau khi đào đất đến cao độ thiết kế tiến hành sửa mương hình thang để
đảm bảo kích thước hình học và độ bằng phẳng theo yêu cầu của tư vấn giám sát.
- Trong suốt quá trình kể từ sau khi đào móng luôn bố trí đủ hệ thống rãnh
và hố thu nước cũng như lượng máy bơm để bơm nước ra ngoài hố móng, đảm
bảo hố móng luôn được giữ khô ráo để phục vụ thi công móng cống.
- Đầm chặt, độ chặt yêu cầu K≥0,95
c. Công tác thi công
* Công tác thi công đổ bê tông lớp lót C10
Sau khi Tư vấn giám sát nghiệm thu kích thước hình học và độ chặt đạt yêu
cầu theo thiết kế. Nhà thầu tiến hành đổ lớp lót móng C10 (M150), chiều dày
theo thiết kế.
Công tác thi công mương hình thang bằng máy C16 (M200)
* Công tác ván khuôn:
Ván khuôn thẳng và được làm bằng thép và được cung cấp thành các đoạn
có chiều dài thích hợp đảm bảo thi công được các kích cỡ mương khác nhau
được Tư vấn giám sát chấp thuận.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 211


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Ván khuôn có chiều sâu bằng với chiều dày của mương hình thang ở cạnh
và chiều rộng cơ bản bằng hoặc lớn hơn độ sâu. Các ván khuôn cong hoặc mềm
có bán kính thích hợp sẽ được sử dụng cho các đường cong.
Ván khuôn được cung cấp các thiết bị thích hợp để lắp đặt an toàn sao cho
khi lắp đặt vào đúng vị trí, chúng sẽ chịu được tác động và rung động của thiết
bị đầm và hoàn thiện mà không bị trồi hoặc lún có thể nhìn thấy được.
Không sử dụng các ván khuôn có bề mặt trên bị méo mó và cong, xoắn
hoặc gãy.
Ván khuôn phải có các khóa ở đầu để khóa chặt với nhau. Ván khuôn gỗ có
thể được sử dụng trong các điều kiện đặc biệt, khi được Tư vấn giám sát chấp
thuận.
- Ván khuôn ghép kín khít không để mất nước xi măng khi đổ và đầm bê
tông, đồng thời bảo vệ được hỗn hợp bê tông dưới tác động của thời tiết.
- Chống dính cho ván khuôn.
* Thiết bị thi công:
- Các loại máy móc thiết bị trước khi đưa vào thi công, Nhà thầu sẽ đệ trình
Tư vấn giám sát chấp thuận. Khi đã được TVGS chấp thuận Nhà thầu sẽ tập kết
máy móc đến tại vị trí, khu vực thi công.
* Công tác đổ và đầm bê tông:
- Bê tông được trộn bằng trạm trộn và được vận chuyển bằng xe chuyển trộn.
- Bê tông chỉ được phép đổ sau khi đã hoàn thành việc nghiệm thu ván khuôn.
- Trong quá trình thi công đảm bảo hệ thống máy hoạt động rải, đầm hoạt
động tốt.
+ Bê tông được cung cấp và được đổ liên tục cho tới khi hoàn thành một
đoạn kết cấu nào đó theo quy định của thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật.
- Tại bất kỳ điểm nào trong quá trình vận chuyển bê tông, độ rơi tự do theo
phương thẳng đứng của bê tông từ điểm này sang điểm khác hoặc xuống bề mặt
bên dưới không được vượt quá 1 m.
* Công tác hoàn thiện:
Ngay sau khi được đổ và đầm, bê tông sẽ được đẩy ra và cán đến đỉnh và
mặt cắt ngang và đến độ cao trên mức sao cho khi đầm chặt và hoàn thiện, bề
mặt của mương hình thang sẽ ở cao độ yêu cầu. Ngoài độ phủ hoàn toàn đã
được chỉ định trước đó với máy đầm rung chìm cầm tay, toàn bộ bề mặt phải
được đầm bằng đầm thước chấn động liên tục, và hoạt động chèn ép tiếp tục cho
đến khi hoàn thành việc nén chặt và giảm các khoảng trống bên trong và bề mặt
theo yêu cầu. Ngay sau khi sửa bề mặt lần cuối, mương hình thang sẽ được xoa
theo chiều dọc từ các cầu kê trên hai cạnh của ván khuôn nhưng không chạm
vào bê tông. Nếu cần, bê tông bổ sung phải được đổ, đầm chặt và được cán, và
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 212
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

bàn xoa hoạt động cho đến khi tạo ra được bề mặt ưng ý. Hoạt động xoa phải
được đưa lên không quá một nửa chiều dài của bàn xoa và sau đó tiếp tục xoa
lên bề mặt mới và bề mặt đã được xoa trước đó.
Lưu ý khi đổ bê tông trong điều kiện thời tiết nắng nóng và mưa:
Trời nắng nóng:
Trong thời tiết nắng nóng khi nhiệt độ không khí tối đa hàng ngày vượt quá
30°C, Nhà thầu sẽ thực hiện các biện pháp phòng ngừa theo chỉ dẫn kỹ thuật.
Trời mưa:
+ Khi trời mưa phải che chắn.
* Công tác bảo dưỡng bê tông:
Ngay sau khi hoàn thành các hoạt động hoàn thiện và bê tông sẽ bị mài
mòn, toàn bộ bề mặt của bê tông mới đổ phải được bảo dưỡng trong thời gian
bảo dưỡng 7 ngày theo một trong các phương pháp theo chỉ dẫn kỹ thuật.
* Công tác tháo dỡ ván khuôn:
+ Tháo dỡ ván khuôn khi bê tông đạt đủ cường độ.
2.4.2. Thi công cống hộp:
( Xem bản vẽ TCTC kèm theo)
a. Công tác chuẩn bị, dọn dẹp vệ sinh:
- Trước khi thi công Nhà thầu sẽ tiến hành khôi phục các mốc khống chế
cao độ, tọa độ, định vị khu vực thi công được Tư vấn giám sát xác nhận và
nghiệm thu trước khi tiến hành thi công. Nhà thầu sẽ đóng thêm các mốc phụ
cần thiết cho việc thi công, nhất là ở những chỗ đặc biệt. Những cọc mốc sẽ
được dẫn ra ngoài phạm vi ảnh hưởng của xe máy thi công.
b. Công tác phá đá, đào đất, vận chuyển:
- Trước khi phá đá, đào đất Nhà thầu tiến hành kiểm tra cao độ, giới hạn
phạm vi đào theo mặt cắt ngang.
- Tại những vị trí thi công có đá, Nhà thầu sẽ tiến hành phá đá xúc đá
lên phương tiện vận chuyển, vận chuyển đến vị trí đổ quy định đã được Tư vấn
giám sát chấp thuận.
- Tại các vị trí đào đất Nhà thầu dùng máy đào kết hợp với thủ công tiến
hành đào đến cao độ thiết kế. Tận dụng đất tốt để tiến hành thi công nền đất đắp.
- Sau khi đào đất đến cao độ thiết kế tiến hành sửa hố móng để đảm bảo
kích thước hình học và độ bằng phẳng theo yêu cầu của tư vấn giám sát.
- Trong suốt quá trình kể từ sau khi đào móng Nhà thầu bố trí đủ hệ thống
rãnh và hố thu nước cũng như lượng máy bơm để bơm nước ra ngoài hố móng,
có biện pháp đảm thoát nước.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 213
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

c. Công tác thi công cống hộp


- Đắp lớp cấp phối đá dăm Dmax37,5, độ chặt yêu cầu K≥0,90;
- Thi công lắp đặt ván khuôn thép;
- Thi công rải lớp màng PE
Thi công bê tông móng
* Công tác ván khuôn:
- Ván khuôn thẳng và được làm bằng thép và được Tư vấn giám sát chấp thuận.
- Không sử dụng các ván khuôn có bề mặt bị méo mó và cong, xoắn hoặc gãy.
- Ván khuôn ghép kín khít không để mất nước xi măng khi đổ và đầm bê
tông, đồng thời bảo vệ được hỗn hợp bê tông dưới tác động của thời tiết.
- Chống dính cho ván khuôn.
* Thiết bị thi công:
- Các loại máy móc thiết bị trước khi đưa vào thi công, Nhà thầu sẽ đệ trình
Tư vấn giám sát chấp thuận.
* Công tác đổ và đầm bê tông:
- Bê tông được trộn bằng trạm trộn và được vận chuyển bằng xe chuyển trộn.
- Bê tông chỉ được phép đổ sau khi đã hoàn thành việc nghiệm thu ván khuôn.
- Trong quá trình thi công đầm bê tông đảm bảo không làm sai lệch vị trí vị
trí cốt pha.
Thi công lắp đặt cống hộp
- Móng đỡ cống và cống hộp sau khi được TVGS nghiệm thu. Nhà thầu
tiến hành tập kết cống hộp và lắp đặt.
+ Đặt cống: Nhà thầu tiến hành đặt cống vào đúng vị trí, và kiểm tra cao độ
theo đúng thiết kế.
+ Lắp đặt cống:
- Các đoạn cống được lắp đặt chính xác. Khe hở giữa các phân đoạn nằm
trong dung sai được thể hiện trong bản vẽ thi công.
- Việc thi công các mối nối được thực hiện nghiêm ngặt theo quy định.
- Đầu đoạn cống chưa hoàn thiện phải được bịt hoặc che sau mỗi ngày làm việc.
- Việc lắp đặt luôn được thực hiện trong điều kiện khô ráo.
*) Thi công đắp
- Đắp cát hai bên cống, độ chặt yêu cầu K≥0,98;
- Đắp đất trên đỉnh cống, độ chặt yêu cầu K≥0,95.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 214
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Sau khi hoàn thành việc lấp đất, Nhà thầu xử lý toàn bộ vật liệu thừa, chất
bẩn và rác ra khu vực đổ thải theo quy định và được chấp thuận của Tư vấn
giám sát.
2.4.3. Thi công cống tròn:
( Xem bản vẽ TCTC kèm theo)
a. Công tác chuẩn bị, dọn dẹp vệ sinh:
- Trước khi thi công Nhà thầu sẽ tiến hành khôi phục các mốc khống chế
cao độ, tọa độ, định vị khu vực thi công được Tư vấn giám sát xác nhận và
nghiệm thu trước khi tiến hành thi công. Nhà thầu sẽ đóng thêm các mốc phụ
cần thiết cho việc thi công, nhất là ở những chỗ đặc biệt. Những cọc mốc sẽ
được dẫn ra ngoài phạm vi ảnh hưởng của xe máy thi công.
b. Công tác đào đất:
- Tại các vị trí đào đất Nhà thầu dùng máy đào kết hợp với thủ công tiến
hành đào đến cao độ thiết kế. Tận dụng đất tốt để tiến hành thi công nền đất đắp.
- Sau khi đào đất đến cao độ thiết kế tiến hành sửa hố móng để đảm bảo
kích thước hình học và độ bằng phẳng theo yêu cầu của tư vấn giám sát.
- Trong suốt quá trình kể từ sau khi đào móng Nhà thầu bố trí đủ hệ thống
rãnh và hố thu nước cũng như lượng máy bơm để bơm nước ra ngoài hố móng,
có biện pháp đảm thoát nước.
- Đầm chặt hố móng độ chặt yêu cầu K≥0,95.
c. Công tác thi công cống tròn
Thi công bê tông lót móng
Sau khi Tư vấn giám sát nghiệm thu kích thước hình học và độ chặt đạt yêu
cầu theo thiết kế. Nhà thầu tiến hành đổ lớp lót móng C10 (M150), chiều dày
theo thiết kế.
Thi công lắp đặt cống tròn
- Móng cống; đế cống và cống hộp sau khi được TVGS nghiệm thu. Nhà
thầu tiến hành tập kết và lắp đặt.
+ Đặt đế cống: Nhà thầu tiến hành đặt đế cống vào đúng vị trí, theo đúng
thiết kế.
+ Đặt ống cống: Sau khi lắp đặt đế cống, Nhà thầu tiến hành đặt ống cống
vào đúng vị trí theo đúng thiết kế.
+ Lắp đặt ống cống:
- Các đoạn ống cống được lắp đặt chính xác. Khe hở giữa các phân đoạn
nằm trong dung sai được thể hiện trong bản vẽ thi công.
- Đổ bê tông thủ công đế cống chèn giữa mối nối.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 215
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Lớp vữa bên ngoài phải được bảo dưỡng và giữ độ ẩm thích hợp trong
vòng hai ngày hoặc cho đến khi được Tư vấn giám sát chấp thuận.
- Việc thi công các mối nối được thực hiện nghiêm ngặt theo quy định.
- Đầu đoạn cống chưa hoàn thiện phải được bịt hoặc che sau mỗi ngày làm việc.
- Việc lắp đặt luôn được thực hiện trong điều kiện khô ráo.
Thi công đắp
- Đắp cát hai bên cống, độ chặt yêu cầu K≥0,98;
- Đắp đất trên đỉnh cống, độ chặt yêu cầu K≥0,95.
Sau khi hoàn thành việc lấp đất, Nhà thầu xử lý toàn bộ vật liệu thừa, chất
bẩn và rác ra khu vực đổ thải theo quy định và được chấp thuận của Tư vấn
giám sát.
2.4.4. Thi công rãnh thoát nước có khe thu nước dọc:
( Xem bản vẽ TCTC kèm theo)
a. Công tác chuẩn bị, dọn dẹp vệ sinh:
- Trước khi thi công Nhà thầu sẽ tiến hành khôi phục các mốc khống chế
cao độ, tọa độ, định vị khu vực thi công được Tư vấn giám sát xác nhận và
nghiệm thu trước khi tiến hành thi công. Nhà thầu sẽ đóng thêm các mốc phụ
cần thiết cho việc thi công, nhất là ở những chỗ đặc biệt. Những cọc mốc sẽ
được dẫn ra ngoài phạm vi ảnh hưởng của xe máy thi công.
b. Công tác phá đá, đào đất, vận chuyển:
- Trước khi phá đá, đào đất Nhà thầu tiến hành kiểm tra cao độ, giới hạn
phạm vi đào theo mặt cắt ngang.
- Tại những vị trí thi công có đá, Nhà thầu sẽ tiến hành phá đá xúc đá
lên phương tiện vận chuyển, vận chuyển đến vị trí đổ quy định đã được Tư vấn
giám sát chấp thuận.
- Tại các vị trí đào đất Nhà thầu dùng máy đào kết hợp với thủ công tiến
hành đào đến cao độ thiết kế. Tận dụng đất tốt để tiến hành thi công nền đất đắp.
- Sau khi đào đất đến cao độ thiết kế tiến hành sửa hố móng để đảm bảo
kích thước hình học và độ bằng phẳng theo yêu cầu của tư vấn giám sát.
- Trong suốt quá trình kể từ sau khi đào móng Nhà thầu bố trí đủ hệ thống
rãnh và hố thu nước cũng như lượng máy bơm để bơm nước ra ngoài hố móng,
có biện pháp đảm thoát nước.
c. Công tác thi công
Thi công bê tông lót móng

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 216


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Sau khi Tư vấn giám sát nghiệm thu kích thước hình học và độ chặt đạt yêu
cầu theo thiết kế. Nhà thầu tiến hành đổ lớp lót móng C10 (M150), chiều dày
theo thiết kế.
Thi công rãnh thoát nước có khe thu nước dọc
* Công tác gia công cốt thép:
+ Cốt thép được cắt và uốn theo đúng hình dạng cho trên bản vẽ.
+ Tất cả các việc cắt và uốn thép phải được thực hiện bởi những công nhân
có tay nghề với những thiết bị được Tư vấn giám sát kiểm tra chấp nhận.
+ Khi uốn hay nắn thẳng không được làm hư hại cốt thép, các thanh thép
vẹo hoặc bị uốn cong không được chỉ định trên bản vẽ dều bị loại bỏ.
+ Đường kính trong của chỗ uốn như hướng dẫn trong bản vẽ, nếu không
thì quy định theo quy phạm hiện hành.
+ Kích thước móc và đường kính uốn phải được đo bên trong cốt thép theo
đúng bản vẽ. Khi trên bản vẽ không chỉ ra kích thước móc hoặc đường kính uốn,
sẽ phải theo chỉ dẫn của Tư vấn giám sát.
+ Tất cả các chỗ thép giao nhau phải buộc thật chặt vào nhau và các đầu
thép uốn phải quay vào phần thân chính của bê tông.
+ Trước khi đổ bê tông Tư vấn giám sát sẽ kiểm tra và nghiệm thu cốt thép.
* Công tác lắp đặt cốt thép:
- Cốt thép phải được lắp đặt theo đúng hình dạng và kích thước như chỉ dẫn
trên bản vẽ. Các thanh phải được định vị chắc chắn theo đúng chỉ dẫn trên bản
vẽ. Các thanh này phải được liên kết chặt chẽ tại các nút giao để đảm bảo khung
cốt thép giữ đúng hình dạng và hệ ván khuôn sẽ chống đỡ tạm thời sao cho giữ
đúng vị trí trong suốt qúa trình đổ bê tông. Các đầu dây thép phải nằm bên trong
bê tông và không được phép chồi lên bề mặt.
- Tại thời điểm đổ bê tông, cốt thép phải được vệ sinh sạch gỉ sắt, bụi, dầu,
đất hoặc bất kỳ lớp phủ nào có thể phá huỷ hoặc giảm độ dính kết
- Việc lắp đặt cốt thép phải được Tư vấn giám sát kiểm tra và không được
phép đổ bê tông khi Tư vấn giám sát chưa duyệt.
* Công tác nối cốt thép:
- Tại các vị trí nối cốt thép Nhà thầu thực hiện đúng theo yêu cầu của bản
vẽ, chỉ dẫn kỹ thuật và của Tư vấn giám sát . Tất cả cốt thép được cung cấp với
chiều dài đầy đủ theo chỉ dẫn trên bản vẽ.
* Công tác ván khuôn:
Ván khuôn thẳng và được làm bằng thép và được cung cấp thành các đoạn
có chiều dài thích hợp đảm bảo thi công được các kích cỡ khác nhau và được Tư
vấn giám sát chấp thuận.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 217
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Ván khuôn được cung cấp các thiết bị thích hợp để lắp đặt an toàn sao cho
khi lắp đặt vào đúng vị trí, chúng sẽ chịu được tác động và rung động của thiết
bị đầm và hoàn thiện mà không bị trồi hoặc lún có thể nhìn thấy được.
Không sử dụng các ván khuôn có bề mặt trên bị méo mó và cong, xoắn
hoặc gãy.
- Ván khuôn ghép kín khít không để mất nước xi măng khi đổ và đầm bê
tông, đồng thời bảo vệ được hỗn hợp bê tông dưới tác động của thời tiết.
- Hệ thống ván khuôn trong mỗi phân đoạn thi công phải đảm bảo độ cứng,
độ ổn định đồng thời không gây khó khăn cho công tác lắp đặt cốt thép, đổ và
đầm bê tông.
- Chống dính cho ván khuôn.
* Thiết bị thi công:
- Các loại máy móc thiết bị trước khi đưa vào thi công, Nhà thầu sẽ đệ trình
Tư vấn giám sát chấp thuận. Khi đã được TVGS chấp thuận Nhà thầu sẽ tập kết
máy móc tại vị trí, khu vực thi công.
* Công tác đổ và đầm bê tông:
- Bê tông được trộn bằng trạm trộn và được vận chuyển bằng xe chuyển trộn.
- Bê tông chỉ được phép đổ sau khi đã hoàn thành việc nghiệm thu ván
khuôn và cốt thép.
- Bê tông được đổ theo các mặt cắt và kích thước như bản vẽ.
- Trong quá trình thi công đảm bảo đầm không làm sai lệch vị trí cốt thép,
vị trí cốt pha.
+ Bê tông được cung cấp và được đổ liên tục cho tới khi hoàn thành một
kết cấu nào đó theo quy định của thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật.
* Công tác hoàn thiện:
Hoàn thiện bề mặt mương theo đúng hồ sơ thiết kế và chỉ dẫn.
* Công tác bảo dưỡng bê tông:
Ngay sau khi hoàn thành các biện pháp bảo dưỡng sẽ được Nhà thầu bảo
dưỡng theo chỉ dẫn kỹ thuật.
* Công tác tháo dỡ ván khuôn:
+ Tháo dỡ ván khuôn khi bê tông đạt đủ cường độ.
Thi công đắp hoàn trả
- Sau khi hoàn việc lấp đất được thực hiện theo từng lớp, đầm chặt bằng vật
liệu đã được Tư vấn giám sát chấp thuận, theo độ dốc và cao trình như đã chỉ

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 218


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

định trong bản vẽ. Mỗi lớp không được quá 25cm trừ khi có quy định khác, đến
cao trình yêu cầu cho các công trình tiếp theo.
- Sau khi hoàn thành việc đắp hoàn trả, Nhà thầu dọn dẹp, xử lý toàn bộ vật
liệu thừa, chất bẩn và rác ra khu vực đổ thải theo quy định và được chấp thuận
của Tư vấn giám sát.
2.4.5. Thi công rãnh chữ U:
( Xem bản vẽ TCTC kèm theo)
a. Công tác chuẩn bị, dọn dẹp vệ sinh:
- Trước khi thi công Nhà thầu sẽ tiến hành khôi phục các mốc khống chế
cao độ, tọa độ, định vị khu vực thi công được Tư vấn giám sát xác nhận và
nghiệm thu trước khi tiến hành thi công. Nhà thầu sẽ đóng thêm các mốc phụ
cần thiết cho việc thi công, nhất là ở những chỗ đặc biệt. Những cọc mốc sẽ
được dẫn ra ngoài phạm vi ảnh hưởng của xe máy thi công.
b. Công tác phá đá, đào đất, vận chuyển:
- Trước khi phá đá, đào đất Nhà thầu tiến hành kiểm tra cao độ, giới hạn
phạm vi đào theo mặt cắt ngang.
- Tại những vị trí thi công có đá, Nhà thầu sẽ tiến hành phá đá xúc đá
lên phương tiện vận chuyển, vận chuyển đến vị trí đổ quy định đã được Tư vấn
giám sát chấp thuận.
- Tại các vị trí đào đất Nhà thầu dùng máy đào kết hợp với thủ công tiến
hành đào đến cao độ thiết kế. Tận dụng đất tốt để tiến hành thi công nền đất đắp.
- Sau khi đào đất đến cao độ thiết kế tiến hành sửa hố móng để đảm bảo
kích thước hình học và độ bằng phẳng theo yêu cầu của tư vấn giám sát.
- Trong suốt quá trình kể từ sau khi đào móng Nhà thầu bố trí đủ hệ thống
rãnh và hố thu nước cũng như lượng máy bơm để bơm nước ra ngoài hố móng,
có biện pháp đảm thoát nước.
c. Công tác thi công
Thi công bê tông lót móng
Sau khi Tư vấn giám sát nghiệm thu kích thước hình học và độ chặt đạt yêu
cầu theo thiết kế. Nhà thầu tiến hành đổ lớp lót móng C10 (M150), chiều dày
theo thiết kế.
Thi công rãnh chữ U
* Công tác gia công cốt thép:
+ Cốt thép được cắt và uốn theo đúng hình dạng cho trên bản vẽ.
+ Tất cả các việc cắt và uốn thép phải được thực hiện bởi những công nhân
có tay nghề với những thiết bị được Tư vấn giám sát kiểm tra chấp nhận.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 219


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Khi uốn hay nắn thẳng không được làm hư hại cốt thép, các thanh thép
vẹo hoặc bị uốn cong không được chỉ định trên bản vẽ dều bị loại bỏ.
+ Đường kính trong của chỗ uốn như hướng dẫn trong bản vẽ, nếu không
thì quy định theo quy phạm hiện hành.
+ Kích thước móc và đường kính uốn phải được đo bên trong cốt thép theo
đúng bản vẽ. Khi trên bản vẽ không chỉ ra kích thước móc hoặc đường kính uốn,
sẽ phải theo chỉ dẫn của Tư vấn giám sát.
+ Tất cả các chỗ thép giao nhau phải buộc thật chặt vào nhau và các đầu
thép uốn phải quay vào phần thân chính của bê tông.
+ Trước khi đổ bê tông Tư vấn giám sát sẽ kiểm tra và nghiệm thu cốt thép.
* Công tác lắp đặt cốt thép:
- Cốt thép phải được lắp đặt theo đúng hình dạng và kích thước như chỉ dẫn
trên bản vẽ. Các thanh phải được định vị chắc chắn theo đúng chỉ dẫn trên bản
vẽ. Các thanh này phải được liên kết chặt chẽ tại các nút giao để đảm bảo khung
cốt thép giữ đúng hình dạng và hệ ván khuôn sẽ chống đỡ tạm thời sao cho giữ
đúng vị trí trong suốt qúa trình đổ bê tông. Các đầu dây thép phải nằm bên trong
bê tông và không được phép chồi lên bề mặt.
- Tại thời điểm đổ bê tông, cốt thép phải được vệ sinh sạch gỉ sắt, bụi, dầu,
đất hoặc bất kỳ lớp phủ nào có thể phá huỷ hoặc giảm độ dính kết
- Việc lắp đặt cốt thép phải được Tư vấn giám sát kiểm tra và không được
phép đổ bê tông khi Tư vấn giám sát chưa duyệt.
* Công tác nối cốt thép:
- Tại các vị trí nối cốt thép Nhà thầu thực hiện đúng theo yêu cầu của bản
vẽ, chỉ dẫn kỹ thuật và của Tư vấn giám sát . Tất cả cốt thép được cung cấp với
chiều dài đầy đủ theo chỉ dẫn trên bản vẽ.
* Công tác ván khuôn:
Ván khuôn thẳng và được làm bằng thép và được cung cấp thành các đoạn
có chiều dài thích hợp đảm bảo thi công được các kích cỡ khác nhau và được Tư
vấn giám sát chấp thuận.
Ván khuôn được cung cấp các thiết bị thích hợp để lắp đặt an toàn sao cho
khi lắp đặt vào đúng vị trí, chúng sẽ chịu được tác động và rung động của thiết
bị đầm và hoàn thiện mà không bị trồi hoặc lún có thể nhìn thấy được.
Không sử dụng các ván khuôn có bề mặt trên bị méo mó và cong, xoắn
hoặc gãy.
- Ván khuôn ghép kín khít không để mất nước xi măng khi đổ và đầm bê
tông, đồng thời bảo vệ được hỗn hợp bê tông dưới tác động của thời tiết.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 220


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Hệ thống ván khuôn trong mỗi phân đoạn thi công phải đảm bảo độ cứng,
độ ổn định đồng thời không gây khó khăn cho công tác lắp đặt cốt thép, đổ và
đầm bê tông.
- Chống dính cho ván khuôn.
* Thiết bị thi công:
- Các loại máy móc thiết bị trước khi đưa vào thi công, Nhà thầu sẽ đệ trình
Tư vấn giám sát chấp thuận. Khi đã được TVGS chấp thuận Nhà thầu sẽ tập kết
máy móc tại vị trí, khu vực thi công.
* Công tác đổ và đầm bê tông:
- Bê tông được trộn bằng trạm trộn và được vận chuyển bằng xe chuyển trộn.
- Bê tông chỉ được phép đổ sau khi đã hoàn thành việc nghiệm thu ván
khuôn và cốt thép.
- Bê tông được đổ theo các mặt cắt và kích thước như bản vẽ.
- Trong quá trình thi công đảm bảo đầm không làm sai lệch vị trí cốt thép,
vị trí cốt pha.
+ Bê tông được cung cấp và được đổ liên tục cho tới khi hoàn thành một
kết cấu nào đó theo quy định của thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật.
* Công tác hoàn thiện:
Hoàn thiện bề mặt mương theo đúng hồ sơ thiết kế và chỉ dẫn.
* Công tác bảo dưỡng bê tông:
Ngay sau khi hoàn thành các biện pháp bảo dưỡng sẽ được Nhà thầu bảo
dưỡng theo chỉ dẫn kỹ thuật.
* Công tác tháo dỡ ván khuôn:
+ Tháo dỡ ván khuôn khi bê tông đạt đủ cường độ.
* Công tác thi công nắp bê tông:
- Kích thước nắp theo bản vẽ.
- Công tác thi công bê tông theo đúng chỉ dẫn kỹ thuật.
* Công tác lắp đặt nắp cấu kiện:
- Sau khi bê tông được 07 ngày hoặc đạt cường độ theo yêu cầu, khi đó nắp
bê tông được lắp đặt và cố định xuống thành rãnh.
Thi công đắp hoàn trả
- Hoàn trả đắp đất được thực hiện theo từng lớp, đầm chặt bằng vật liệu đã
được Tư vấn giám sát chấp thuận và đạt độ chặt yêu cầu.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 221


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Sau khi hoàn thành việc đắp hoàn trả, Nhà thầu dọn dẹp, xử lý toàn bộ vật
liệu thừa, chất bẩn và rác ra khu vực đổ thải theo quy định và được chấp thuận
của Tư vấn giám sát.
2.4.6. Thi công hố ga, cửa xả:
*) Thi công hố ga:
a. Công tác chuẩn bị, dọn dẹp vệ sinh:
- Trước khi thi công Nhà thầu sẽ tiến hành kiểm tra cao độ, tọa độ, định vị
khu vực thi công được Tư vấn giám sát xác nhận và nghiệm thu trước khi tiến
hành thi công. Nhà thầu sẽ đóng thêm các mốc phụ cần thiết cho việc thi công,
nhất là ở những chỗ đặc biệt. Những cọc mốc sẽ được dẫn ra ngoài phạm vi ảnh
hưởng của xe máy thi công.
b. Công tác đào đất:
- Tại các vị trí đào đất Nhà thầu dùng máy đào kết hợp với thủ công tiến
hành đào đến cao độ thiết kế. Tận dụng đất tốt để tiến hành thi công nền đất đắp.
- Sau khi đào đất đến cao độ thiết kế tiến hành sửa hố móng để đảm bảo
kích thước hình học và độ bằng phẳng theo yêu cầu của tư vấn giám sát.
- Trong suốt quá trình kể từ sau khi đào móng Nhà thầu bố trí đủ hệ thống
rãnh và hố thu nước cũng như lượng máy bơm để bơm nước ra ngoài hố móng,
có biện pháp đảm thoát nước.
- Đầm chặt hố móng độ chặt yêu cầu K≥0,95.
c. Công tác thi công
Thi công bê tông lót móng
Sau khi Tư vấn giám sát nghiệm thu kích thước hình học và độ chặt đạt yêu
cầu theo thiết kế. Nhà thầu tiến hành đổ lớp lót móng C10 (M150), chiều dày
theo thiết kế.
Thi công hố ga:
* Công tác gia công cốt thép:
+ Cốt thép được cắt và uốn theo đúng hình dạng cho trên bản vẽ.
+ Tất cả các việc cắt và uốn thép phải được thực hiện bởi những công nhân
có tay nghề với những thiết bị được Tư vấn giám sát kiểm tra chấp nhận.
+ Khi uốn hay nắn thẳng không được làm hư hại cốt thép, các thanh thép
vẹo hoặc bị uốn cong không được chỉ định trên bản vẽ dều bị loại bỏ.
+ Đường kính trong của chỗ uốn như hướng dẫn trong bản vẽ, nếu không
thì quy định theo quy phạm hiện hành.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 222


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Kích thước móc và đường kính uốn phải được đo bên trong cốt thép theo
đúng bản vẽ. Khi trên bản vẽ không chỉ ra kích thước móc hoặc đường kính uốn,
sẽ phải theo chỉ dẫn của Tư vấn giám sát.
+ Tất cả các chỗ thép giao nhau phải buộc thật chặt vào nhau và các đầu
thép uốn phải quay vào phần thân chính của bê tông.
+ Trước khi đổ bê tông Tư vấn giám sát sẽ kiểm tra và nghiệm thu cốt thép.
* Công tác lắp đặt cốt thép:
- Cốt thép phải được lắp đặt theo đúng hình dạng và kích thước như chỉ dẫn
trên bản vẽ. Các thanh phải được định vị chắc chắn theo đúng chỉ dẫn trên bản
vẽ. Các thanh này phải được liên kết chặt chẽ tại các nút giao để đảm bảo khung
cốt thép giữ đúng hình dạng và hệ ván khuôn sẽ chống đỡ tạm thời sao cho giữ
đúng vị trí trong suốt qúa trình đổ bê tông. Các đầu dây thép phải nằm bên trong
bê tông và không được phép chồi lên bề mặt.
- Tại thời điểm đổ bê tông, cốt thép phải được vệ sinh sạch gỉ sắt, bụi, dầu,
đất hoặc bất kỳ lớp phủ nào có thể phá huỷ hoặc giảm độ dính kết
- Việc lắp đặt cốt thép phải được Tư vấn giám sát kiểm tra và không được
phép đổ bê tông khi Tư vấn giám sát chưa duyệt.
* Công tác nối cốt thép:
- Tại các vị trí nối cốt thép Nhà thầu thực hiện đúng theo yêu cầu của bản
vẽ, chỉ dẫn kỹ thuật và của Tư vấn giám sát . Tất cả cốt thép được cung cấp với
chiều dài đầy đủ theo chỉ dẫn trên bản vẽ.
* Công tác ván khuôn:
Ván khuôn thẳng và được làm bằng thép và được cung cấp thành các đoạn
có chiều dài thích hợp đảm bảo thi công được các kích cỡ khác nhau và được Tư
vấn giám sát chấp thuận.
Ván khuôn được cung cấp các thiết bị thích hợp để lắp đặt an toàn sao cho
khi lắp đặt vào đúng vị trí, chúng sẽ chịu được tác động và rung động của thiết
bị đầm và hoàn thiện mà không bị trồi hoặc lún có thể nhìn thấy được.
Không sử dụng các ván khuôn có bề mặt trên bị méo mó và cong, xoắn
hoặc gãy.
- Ván khuôn ghép kín khít không để mất nước xi măng khi đổ và đầm bê
tông, đồng thời bảo vệ được hỗn hợp bê tông dưới tác động của thời tiết.
- Hệ thống ván khuôn trong mỗi phân đoạn thi công phải đảm bảo độ cứng,
độ ổn định đồng thời không gây khó khăn cho công tác lắp đặt cốt thép, đổ và
đầm bê tông.
- Chống dính cho ván khuôn.
* Thiết bị thi công:
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 223
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Các loại máy móc thiết bị trước khi đưa vào thi công, Nhà thầu sẽ đệ trình
Tư vấn giám sát chấp thuận. Khi đã được TVGS chấp thuận Nhà thầu sẽ tập kết
máy móc tại vị trí, khu vực thi công.
* Công tác đổ và đầm bê tông:
- Bê tông được trộn bằng trạm trộn và được vận chuyển bằng xe chuyển trộn.
- Bê tông chỉ được phép đổ sau khi đã hoàn thành việc nghiệm thu ván
khuôn và cốt thép.
- Bê tông được đổ theo các mặt cắt và kích thước như bản vẽ.
- Trong quá trình thi công đảm bảo đầm không làm sai lệch vị trí cốt thép,
vị trí cốt pha.
+ Bê tông được cung cấp và được đổ liên tục cho tới khi hoàn thành một
kết cấu nào đó theo quy định của thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật.
* Công tác hoàn thiện:
Hoàn thiện bề mặt theo đúng hồ sơ thiết kế và chỉ dẫn.
* Công tác bảo dưỡng bê tông:
Ngay sau khi hoàn thành các biện pháp bảo dưỡng sẽ được Nhà thầu bảo
dưỡng theo chỉ dẫn kỹ thuật.
* Công tác tháo dỡ ván khuôn:
+ Tháo dỡ ván khuôn khi bê tông đạt đủ cường độ.
* Công tác lắp đặt nắp cấu kiện:
- Sau khi bê tông đạt cường độ theo thiết kế, khi đó nắp hố ga gang được
lắp đặt đúng theo vị trí bằng máy.
Thi công đắp hoàn trả
- Hoàn trả đắp đất được thực hiện theo từng lớp, đầm chặt bằng vật liệu đã
được Tư vấn giám sát chấp thuận và đạt độ chặt yêu cầu.
- Sau khi hoàn thành việc đắp hoàn trả, Nhà thầu dọn dẹp, xử lý toàn bộ vật
liệu thừa, chất bẩn và rác ra khu vực đổ thải theo quy định và được chấp thuận
của Tư vấn giám sát.
*) Thi công cửa xả:
Công tác thi công cửa xả: Ván khuôn, cốt thép, bê tông, đắp đất hoàn trả
tương tự công tác thi công hố ga đã trình bày ở trên, các bước thi công chính của
cửa xả như sau:
Bước 1: Đào đất hố móng
- Dùng máy đào đào đất hố móng, sử dụng nhân công gọt sửa kích thước
theo thiết kế.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 224
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Đầm chặt đáy hố móng đạt độ chặt yêu cầu K > 0,95.
- Thi công bê tông lớp lót móng C10 (M150).
Bước 2: Thi công ván khuôn, cốt thép, bê tông
- Sản xuất, lắp đặt cốt thép.
- Gia công, lắp dựng ván khuôn.
- Thi công đổ bê tông.
- Tháo dỡ ván khuôn, kiểm tra và sửa chữa khuyết tật.
Bước 3: Đắp đất hoàn trả
- Đắp đất hoàn trả đạt độ chặt yêu cầu K > 0,95.
Bước 4: Hoàn thiện và dọn dẹp vệ sinh
- Sau khi hoàn thành việc đắp hoàn trả, Nhà thầu dọn dẹp, xử lý toàn bộ vật
liệu thừa, chất bẩn và rác ra khu vực đổ thải theo quy định và được chấp thuận
của Tư vấn giám sát.
2.5. Phần thi công công tác khác:
2.5.1. Thi công neo, tiếp địa:
a) Thi công neo:
- Cốt thép neo phải được lắp đặt theo đúng hình dạng và kích thước như chỉ
dẫn trên bản vẽ. Các thanh phải được định vị chắc chắn theo đúng chỉ dẫn trên bản
vẽ.
- Các thanh này phải được liên kết chặt chẽ tại các nút giao để đảm bảo cốt
thép giữ đúng hình dạng và hệ cốp pha sẽ chống đỡ tạm thời sao cho giữ đúng vị trí
trong suốt quá trình đổ bê tông.Các đầu dây thép phải nằm bên trong bê tông và
không được ép trồi lên bề mặt.
- Tại thời điểm đổ bê tông cốt thép phải được vệ sinh gỉ sắt, bụi, bẩn, dầu, đất
hoặc bất kỳ lớp phủ nào có thể phá hủy hoặc giảm độ dính kết
- Việc lắp đặt cốt thép phải được tư vấn giám sát kiểm tra và nghiệm thu chấp
thuận cho phép triển khai thi công các công việc tiếp theo. Không được phép đổ bê
tông khi tư vấn giám sát chưa duyệt.
b) Thi công tiếp địa:
- Hệ thống tiếp địa được thi công theo đúng bản vẽ, chỉ dẫn kỹ thuật.
- Điện trở hệ thống nối đất các tủ điện không vượt quá theo quy định, chỉ
dẫn kỹ thuật.
- Các thanh tiếp địa được thiết kế đặc biệt cho việc nối đất phải được chôn
sâu. Trong mọi trường hợp, hệ thống nối đất phải được nối điện với thanh nối
đất của trụ hoặc tủ điện.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 225
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Trong trường hợp thi công điện trở đất của bãi tiếp địa không đạt giá trị
theo quy định, nhà thầu đề xuất biện pháp làm giảm điện trở đất đạt được điện
trở đất thấp với điều kiện vật liệu được trình cho Tư vấn giám sát và Chủ đầu tư
phê duyệt.
- Các điện cực nối đất phải là các thanh nối đất có đầu nhọn hình nón có đủ
chiều dài và số lượng để đạt được hiệu suất quy định. Các thanh phải được đặt
xuống sâu hết dưới đất.
- Các thanh nối đất sẽ được kết nối với Hệ thống nối đất đúng như chỉ dẫn
trên Bản vẽ.
2.5.2. Thi công sơn kẻ tín hiệu, lắp đặt biển báo giao thông:
( Xem bản vẽ TCTC kèm theo)
a) Thi công sơn kẻ tín hiệu:
* Công tác chuẩn bị:
Trước khi thực hiện công tác sơn kẻ đường, Nhà thầu sẽ đệ trình lên Tư vấn
giám sát hồ sơ tổ chức thi công, trong đó thể hiện rõ:
- Thời gian thi công dự kiến và phân đoạn thi công tương ứng, thể hiện đến
từng ngày.
- Điều kiện nhân sự và thiết bị huy động.
- Biện pháp thi công, bảo dưỡng.
- Biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, lưu thông trên tuyến.
Sau khi được Tư vấn giám sát xem xét, chấp thuận, Nhà thầu sẽ tiến hành
công tác chuẩn bị sau:
- Tổ chức phân làn giao thông, lắp đặt các thiết bị bảo đảm an toàn giao
thông tạm thời.
- Làm sạch mặt đường.
- Che phủ các kết cấu trên đường để chúng khỏi bị các vật liệu sơn làm bẩn.
- Chuẩn bị thiết bị, nhân công và vật liệu sơn kẻ đường cần thiết để hoàn tất
công việc.
Không tiến hành sơn khi trời mưa, thời tiết ẩm ướt, sương mù hoặc khi Tư
vấn giám sát xác định thấy có các điều kiện bất lợi cho công việc. Không tiến
hành sơn trên bề mặt đường ẩm ướt hoặc trên các mặt đường đã hấp thụ nhiệt vì
có thể làm phồng rộp hoặc bong tróc các lớp sơn.
* Yêu cầu kỹ thuật:
- Tất cả các loại sơn trước khi thi công đã được Tư vấn giám sát chấp thuận.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 226


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Chỉ được tiến hành sơn kẻ đường sau khi ý kiến của tư vấn giám sát chấp
thuận rằng bề mặt được sơn đã đủ độ ổn định yêu cầu, khô ráo, sạch.
- Kích thước và vị trí các vạch sơn phải được xác định và đánh dấu chính
xác trước khi tiến hành sơn.
- Sơn sử dụng phải đáp ứng được các yêu cầu chỉ ra trong chỉ dẫn kỹ thuật.
- Tất cả các vạch sơn kẻ phải được bảo vệ, không cho các phương tiện giao
thông đi lên trên cho đến khi lớp sơn đủ khô và bám chắc vào mặt đường.
* Trình tự thi công sơn kẻ:
- Vệ sinh sạch sẽ bề mặt sơn, loại bỏ bụi bẩn, dầu mỡ và các chất bản khác
bằng máy nén khí, thổi bụi, chổi quét, bơm cao áp...
- Dùng máy kinh vĩ, thước thép, các dụng cụ chuyên dụng khác định vị
chính xác lên khuôn những vị trí sơn như vị trí, chiều dài, chiều rộng, bán kính...
- Tất cả các loại sơn phải được nấu trên công trường tuân thủ các chỉ dẫn của
nhà sản xuất trước khi tiến hành sơn để bảo đảm có được màu sơn đồng đều.
Đặc biệt lưu ý sơn được cho vào nồi nấu từng bao một và phải được đun nóng
trong thiết bị gia nhiệt khuấy liên tục để tránh không bị vón cục và được kiểm
soát nhiệt độ chính xác để tránh hiện tượng sơn bị quá nhiệt độ cho phép.
- Vạch tim đường, vạch phân làn, vạch mép đường và vạch kẻ cho người đi
bộ phải được sơn bằng thiết bị máy tự động.
- Sơn nhiệt dẻo sẽ được thi công trên mặt đường trong phạm vi nhiệt độ quy
định của nhà sản xuất cho phương pháp thi công đã quy định.
- Thi công sơn nhiệt dẻo bằng thiết bị phun. Tại những nơi không thể sơn
bằng máy, Tư vấn giám sát có thể cho phép thi công thủ công, theo hình dạng đã
đánh dấu trước.
- Đảm bảo các yêu cầu về an toàn và vệ sinh môi trường theo nội dung mục
7 của TCVN 8791:2018..
b) Thi công lắp đặt biển báo giao thông:
* Công tác chuẩn bị:
- Chuẩn bị mặt bằng. Định vị các các vị trí cần thi công biển báo
* Công tác thi công:
Mọi công tác trước khi thi công và sau khi thi công đều được Tư vấn giám sát
kiểm tra nghiệm thu, mới triển khai thi công các công việc tiếp theo.
- Thi công đào đất hố móng.
- Thi công đổ bê tông lót C10 (M150).
- Thi công lắp đặt ván khuôn.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 227


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Thi công móng C20 (M250).


- Thi công bê tông chống cỏ mọc C10 (M150).
- Thi công khoan bê tông lắp đặt bu lông.
- Lắp đặt biển báo.
* Công tác hoàn thiện và dọn dẹp vệ sinh
- Sau khi hoàn thành tất cả các công việc, Nhà thầu dọn dẹp, xử lý toàn bộ vật
liệu thừa, chất bẩn và rác ra khu vực đổ thải theo quy định và được chấp thuận của
Tư vấn giám sát.
2.5.3 Thi công lắp dựng hàng rào an ninh, bốt gác
Mọi công tác trước khi thi công và sau khi thi công đều được Tư vấn giám sát
kiểm tra nghiệm thu, mới triển khai thi công các công việc tiếp theo.
a) Thi công lắp dựng hàng rào an ninh:
Bước 1: Đào đất hố móng
- Dùng máy đào đào đất hố móng, sử dụng nhân công gọt sửa kích thước
theo thiết kế.
Bước 2: Thi công hàng rào
*) Hàng rào song sắt:
- Thi công bê tông lớp lót móng C10 (M150).
- Sản xuất, lắp đặt cốt thép.
- Gia công, lắp dựng ván khuôn.
- Thi công đổ bê tông C15.
- Tháo dỡ ván khuôn, kiểm tra và sửa chữa khuyết tật.
- Đắp đất hoàn trả đạt độ chặt yêu cầu K > 0,95.
- Thi công bê tông lớp lót móng C10 (M150)
- Sản xuất, lắp đặt cốt thép.
- Gia công, lắp dựng ván khuôn.
- Thi công đổ bê tông C15.
- Tháo dỡ ván khuôn, kiểm tra và sửa chữa khuyết tật.
- Lắp dựng hàng rào.
*) Hàng rào điển hình:
- Thi công bê tông lớp lót móng C10 (M150).
- Gia công, lắp dựng ván khuôn.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 228
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Thi công đổ bê tông C15.


- Tháo dỡ ván khuôn, kiểm tra và sửa chữa khuyết tật.
- Đắp đất hoàn trả đạt độ chặt yêu cầu K > 0,95.
- Thi công đá dăm đệm.
- Gia công, lắp dựng ván khuôn.
- Thi công đổ bê tông C15.
- Tháo dỡ ván khuôn, kiểm tra và sửa chữa khuyết tật.
- Gia công, lắp dựng hàng rào lưới thép mạ kẽm nhúng nóng; dây kẽm gai.
Bước 3: Hoàn thiện và dọn dẹp vệ sinh
- Sau khi hoàn thành, Nhà thầu dọn dẹp, xử lý toàn bộ vật liệu thừa, chất bẩn và
rác ra khu vực đổ thải theo quy định và được chấp thuận của Tư vấn giám sát.
b) Thi công bốt gác:
* Công tác chuẩn bị:
- Chuẩn bị mặt bằng. Định vị các các vị trí cần thi công.
* Công tác thi công:
- Thi công bê tông chân đế bốt gác C20 (M250).
- Gia công, lắp dựng bốt gác: Thép hộp mạ kẽm, thép sàn tấm nhám, tôn lượn
sóng lợp mái, tôn phẳng mạ kẽm, kin thu sét, cửa đi...
* Công tác hoàn thiện và dọn dẹp vệ sinh
- Sau khi hoàn thành tất cả các công việc, Nhà thầu dọn dẹp, xử lý toàn bộ vật
liệu thừa, chất bẩn và rác ra khu vực đổ thải theo quy định và được chấp thuận của
Tư vấn giám sát.
2.6. Phần thi công, lắp đặt thiết bị hệ thống hạ cánh chính xác
ILS/DME, AGL
2.6.1. Thi công hạ tầng kỹ thuật băng cáp, hố ga.
Mọi công tác trước khi thi công và sau khi thi công đều được Tư vấn giám sát
kiểm tra nghiệm thu, mới triển khai thi công các công việc tiếp theo.
Thi công xây dựng hố ga, băng cáp của hệ thống ICT
a) Thi công hạ tầng kỹ thuật băng cáp:
Bước 1: Đào đất hố móng
- Dùng máy đào đào đất hố móng, sử dụng nhân công gọt sửa kích thước
theo thiết kế.
Bước 2: Thi công băng cáp
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 229
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Gia công lắp dựng ván khuôn.


- Lắp đặt khung thép đỡ ống
- Lắp đặt ống nhựa uPVC D110.
- Thi công đổ bê tông C20 (M250).
- Tháo dỡ ván khuôn, kiểm tra và sửa chữa khuyết tật.
- Đắp đất bằng máy, độ chặt yêu cầu K > 0,95 (phần dự toán có công tác này
nhưng trong bản vẽ thì không có)..
- Đắp cát hoàn trả đạt độ chặt yêu cầu K > 0,98 (phần dự toán không thấy có
công tác này nhưng trong bản vẽ thì có).
- Thi công cấp phối đá dăm loại I (phần dự toán không thấy có công tác này
nhưng trong bản vẽ thì có)..
- Kéo rải dây đồng trần M16.
Bước 3: Hoàn thiện và dọn dẹp vệ sinh
- Đất thừa điều phối nội bộ.
- Sau khi hoàn thành tất cả các công việc, Nhà thầu dọn dẹp, xử lý toàn bộ vật
liệu thừa, chất bẩn và rác ra khu vực đổ thải theo quy định và được chấp thuận của
Tư vấn giám sát.
b) Thi công hố ga:
Bước 1: Đào đất hố móng
- Dùng máy đào đào đất hố móng, sử dụng nhân công gọt sửa kích thước
theo thiết kế.
- Đầm lèn đáy móng, độ chặt yêu cầu K≥0,95.
Bước 2: Thi công hố ga.
- Rải lớp nilon lót.
- Thi công đổ bê tông lót C10 (M150).
- Gia công lắp dựng ván khuôn.
- Sản xuất, lắp đặt cốt thép.
- Thi công đổ bê tông C20 (M250).
- Tháo dỡ ván khuôn, kiểm tra và sửa chữa khuyết tật.
- Thi công cọc tiếp địa.
- Đắp đất bằng máy, độ chặt yêu cầu K≥0,95.
- Sản xuất lắp đặt thang trèo.
- Kéo rải dây đồng trần M16.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 230
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Lắp đặt tấm nắp hố ga.


Bước 3: Hoàn thiện và dọn dẹp vệ sinh
- Sau khi hoàn thành tất cả các công việc, Nhà thầu dọn dẹp, xử lý toàn bộ vật
liệu thừa, chất bẩn và rác ra khu vực đổ thải theo quy định và được chấp thuận của
Tư vấn giám sát.
2.6.2. Thi công lắp đặt thiết bị hệ thống hạ cánh chính xác ILS/DME
(Kèm theo Bản vẽ sơ đồ công nghệ thi công BPTC-32)
* Vị trí hệ thống hạ cánh chính xác gồm:
- Hệ thống ILS/DME đầu 05:
+ Anten Glidepath 05 đặt cách tìm đường CHC 05/23 120m về phía bắc và
cách ngưỡng 05 là 325m. Các vị trí shelter, anten giám sát được tính toán phù
hợp với vị trí lắp đặt anten Glidepath.
+ Anten Localizer 05 đặt theo tim đường CHC 05/23 và cách ngưỡng 23 là
220m. Các vị trí shelter, anten giám sát được tính toán phù hợp với vị trí anten
Localizer.
+ Anten Farfield 05 đặt cách ngưỡng 05 là 340m (gồm 2 kênh giám sát - vị
trí chính xác sẽ được nhà cung cấp thiết bị tính toán hiệu chính để đạt hiệu quả
cao nhất khi khai thác).
- Hệ thống ILS/DME đầu 23:
+ Anten Glidepath 23 đặt cách tim tường CHC 05/23 120m về phía bắc và
cách ngưỡng 23 là 335m. Các vị trí shelter, anten giám sát dược tính toán phù
hợp với vị trí lắp đặt anten Glidepath.
+ Anten Localizer 23 đặt theo tìm dường CHC 05/23 và cách ngưỡng 05 là
320m. Các vị trí shelter, anten giám sát được tính toán phù hợp với vị trí anten
Localizer.
+ Anten Farfield 23 đặt cách ngưỡng 23 là 340m (gồm 2 kênh giám sát — vị
trí chính xác sẽ được nhà cung cấp thiết bị tính toán hiệu chỉnh để đạt hiệu quả
cao nhất khi khai thác).
* Thi công hệ thống hạ cánh chính xác gồm:
- Thi công lắp đặt hệ thống ILS/DME cho đầu 05:
+ Lắp cột anten GP cao 15m. Anten GP và anten DME tại đầu 05
+ Lắp đặt shelter GP và các thiết bị máy phát CP, thu phát DME.
+ Lắp đặt anten giám sát trường xa đầu 05.
+ Lắp đặt shelter, anten LỌC 16 chân tủ và giám sát trường gắn tại khu vực
đầu 23.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 231


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Thi công lắp đặt hệ thống ILS/DME cho đầu 23


+ Lắp cột anten GP cao 15m. Anten GP và anten DME tại đầu 23
+ Lắp đặt shelter CP và các thiết bị máy phát CP, thu-phát DME.
+ Lắp đặt anten giám sát trưởng xa đầu 253.
+ Lắp đặt shelter, anten LỌC 16 chân tử và giám sát trường gần tại khu vực
đầu 05.
- Lắp đặt thiết bị giám sát, điều khiển xa.
+ Máy tính và thiết bị điều khiển xa tại phòng kỹ thuật
+ Máy tính giảm sát tại phòng thủ tục bay APOC
+ Giảm sát, điều khiển xa trên đài kiểm soát không lưu.
* Tổ chức thi công:
- Nhà thầu dự kiến sử dụng các tuyến đường công vụ và các tuyến đường
theo quy định của công trường và các cơ quan chức năng là tuyến đường chính
phục vụ thi công, vận chuyển hàng hóa, thiết bị tử vị trí tập kết tới khu vực thi
công.
- Tại các khu vực thi công nền ngoài khu vực thi công của dự án, sẽ được
dụng hàng rào mềm để đảm bảo công việc lắp đặt thiết bị chỉ diễn ra trong phạm
vi cho phép và giới hạn bởi hàng rào chán.
- Trường hợp thi công vào tối và đêm, sẽ bổ sung dèn nháy cảnh báo trên
hàng rào thì công.
- Nguồn điện cho thi công lắp đặt thiết bị sẽ được lấy từ các trạm biến áp cấp
nguồn cho thiết bị ILS/DME hoặc tạm thời lấy từ nguồn máy phát điện di động.
- Việc thi công lắp đặt thiết bị không sử dụng nước, không phát sinh nước
thái và không làm ảnh hưởng đến hệ thống thoát nước hiện hữu.
- Với mục tiêu đảm bảo tiến độ thi công, an ninh an toàn, không làm ảnh
hưởng đến các hạng mục thi công khác trên công trường, vật tư và máy móc thi
công được tập kết tại các khu vực đúng quy định, có sự thống nhất của Ban chỉ
huy công trường.
2.6.3. Thi công lắp đặt thiết bị đèn hiệu hàng không
Hệ thống đèn hiệu được thiết kế mới hoàn toàn để đảm bảo an toàn trong
quá trình khai thác, hoạt động.
* Đối với hệ thống đèn hiệu hàng không:
- Đào hố móng, rãnh cáp: Định vị trí hố móng thùng đèn, vị trí rãnh cáp.
Sử dụng máy đào dung tích gàu 0,8m3 kết hợp với nhân công để đào, tạo khuôn
hố móng, sửa, gọt đảm bảo đúng kích thước yêu cầu theo Hồ sơ thiết kế.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 232


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Phương án lắp đặt hệ thống điện:


+ Khi hố móng đã đạt yêu cầu theo Hồ sơ thiết kế, tiến hành nghiệm thu đổ
bê tông thùng đèn. Vận chuyển thùng đèn, máy biến thế, đèn lề đường lăn đến vị
trí lắp đặt.
+ Đánh dấu vị trí lắp đặt các thiết bị bằng mực phát quang hoặc mực có màu
sắc tương phản với vị trí lắp đặt đó.
+ Khoan lỗ, đóng bu lông, vít nở thích hợp với thiết bị; dùng nhân công lắp
đặt các thiết bị vào đúng vị trí đã đánh dấu theo đúng Hồ sơ thiết kế; dùng kìm
tuốt dây, tô vít đấu nối vào các thiết bị.
- Phương án lắp đặt ống nhựa bảo vệ và luồn cáp vào trong ống: Xác định,
đánh dấu đường đi cáp, vị trí lắp đặt kẹp ống bảo vệ. Cắt ống, lắp đặt ống bảo vệ
cáp vào vị trí đã xác định. Luồn cáp vào ống luồn cáp đến các vị trí lắp đặt thiết
bị, cắt cáp (chú ý để dài đủ dự phòng và đấu nối vào các thiết bị).
- Phương án kéo rải và lắp đặt đường cáp ngầm:
+ Xác định hướng đi cáp, hướng giữa các tủ phân phối chính và tủ cấp
nguồn các cao độ khác nhau. Sau đó đặt vị trí đặt lô cáp sao cho thuận tiện cho
việc kéo rải, thường thì đặt lô cáp có cao độ cao sau đó kéo dải theo hướng từ
trên cao xuống dưới.
+ Đặt lô cáp theo đúng chiều ra cáp. Đánh dấu đầu cáp theo sổ cáp thiết kế,
ghi lại chỉ số đầu cáp theo thực tế, kéo dải cáp theo đường đi máng cáp giá đỡ,
ống bảo vệ. Tại vị trí chuyển hướng bố trí công nhân đỡ cho cáp chạy qua (hoặc
dùng bu ly) để cáp không bị mắc vào các thành ống, góc mương cáp. Rải cáp
theo mương cáp và hướng đi theo đúng thiết kế. Sau khi rải xong cáp cần xếp
cáp theo từng lớp và được cố định vào mương cáp bằng dây thít cáp. Dùng băng
keo lilon bịt đầu cưa cắt cáp, xếp cáp theo từng lớp theo thiết kế cố định chặt
cáp vào mương cáp.
+ Dùng các dụng cụ dao cắt kìm tuốt, tuốt đầu cáp, dùng kìm ép đầu cốt ép
chặt đầu lói đồng cáp với đầu cốt, luồn đầu cáp vào tủ đấu nối, lắp đặt đầu cáp
vào vị trí hàng kẹp như thiết kế bằng cơ lê hoặc tô vít.
- Đắp cát, đất mương cáp, sau đó dùng đầm cóc đầm chặt theo đúng Hồ sơ
thiết kế. Tiến hành vệ sinh mặt bằng thi công.
Một số lưu ý khi thi công hệ thống đèn hiệu:
- Quá trình trước khi thi công cần phải đào thăm dò tuyến cáp ngầm thực
tế để từ đó làm phương án đấu nối phục vụ thi công đảm bảo khai thác liên tục,
an toàn;
- Trong quá trình thi công tuyến cáp điện cần phải đặc biệt chú ý đến các
tuyến cáp điện ngầm hiện đang có sẵn cung cấp cho hệ thống đèn hiện hữu,
tránh làm ảnh hưởng và gây gián đoạn đến việc cung cấp điện cho toàn bộ hệ
thống đèn.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 233
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

* Đối với hệ thống điện chiếu sáng sân đỗ:


- Đào móng cột, đào rãnh cáp, đóng cọc tiếp địa:
+ Hố móng cột được đào bằng phương pháp thủ công kết hợp với máy nén
khí đào phá khi phải phá bê tông và gặp những chướng ngại vật cứng, kích
thước móng đào đúng theo hồ sơ thiết kế được duyệt, đất, đá đào lên được hất
gọn sang một bên sau đó được đưa lên xe tải tự đổ vận chuyển đến nơi quy định,
dọn vệ sinh sạch sẽ xung quanh khu vực thi công ngay trong ngày;
+ Rãnh cáp trên nền đất được đào bằng phương pháp thủ công, đất đào lên
được hất gọn sang một bên, những đoạn qua đường nhựa hoặc nền bê tông được
đào bằng máy nén khí, phương pháp đào dùng hàng rào + biển báo công trường
báo hiệu che chắn 1/2 đường để 1/2 đường phía bên kia cho các phương tiện đi
lại bình thường, đào 1/2 đường đạt độ sâu theo thiết kế, đặt ống nhựa xoắn luồn
sau đó lấp lại theo trình tự cấp phối như cũ. Dùng máy đầm, đầm chặt đạt yêu
cầu kỹ thuật, dọn vệ sinh đất thừa sạch sẽ đảm bảo điều kiện cho các phương
tiện qua lại, sau đó mới chuyển sang đào tiếp nửa đường phía bên kia sau khi
đào đủ độ sâu, rải ống sau đó lấp cát + đất như phần đã đào bên kia đường, trong
ống nhựa xoắn được luồn dây thép văng để mồi sau này kéo cáp. Sau đó tiến
hành hoàn trả ngay mặt đường theo tiêu chuẩn thiết kế được duyệt, tiến hành
dọn vệ sinh sạch sẽ khu vực thi công;
+ Cọc tiếp địa được đóng bằng búa tạ theo phương pháp thủ công, cọc được
đóng vào vị trí và đủ độ sâu của thiết kế được duyệt, các cọc được nối với nhau
và nối với cột đèn bằng dây đồng trần M10 và tai bắt tiếp địa. Sau khi được Tư
vấn giám sát công trình nghiệm thu hạng mục này mới tổ chức thi công hạng
mục tiếp theo.
- Đổ bê tông móng cột:
+ Làm vệ sinh sạch hố móng và đầm đất đáy móng sau đó mới tiến hành đổ
bê tông lót móng. Sau 24 tiếng đồng hồ mới tiến hành ghép cốt pha, đan cốt thép móng;
+ Cốt thép móng cột được lắp ghép theo thiết kế, khung móng cột được định
vị chắc chắn trong hố móng. Khi Tư vấn giám sát đồng ý nghiệm thu sau đó mới
đổ bê tông;
+ Bê tông móng cột được vận chuyển bằng xe chuyên dùng đổ trực tiếp vào
hố móng. Dùng máy đầm dùi để đầm bê tông đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. Sau khi
đổ bê tông móng cột được 96 giờ mới tiến hành lắp dựng cột, lắp đèn chiếu sáng.
- Lắp dựng cột thép:
+ Khi móng cột đã đủ thời gian quy định cho phép dựng cột, trước khi dựng
dùng clê chuyên dùng vặn êcu khung móng cho trơn, dùng livô căn chỉnh êcu
đệm thật phẳng để khi dựng cột đạt độ thẳng đứng cho phép;
+ Các thân cột lắp dựng bằng xe cẩu 16 tấn. Lắp giàn thao tác cố định vào
đầu cột, luồn cáp lên đèn. Khi tất cả các biện pháp trên đã lắp đặt đúng kỹ thuật

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 234


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

mới tổ chức cẩu nhấc cột đặt sát vào vị trí móng cột, dùng cáp cẩu F16 thít chặt
vào vị trí 1/3 thân cột tính từ ngọn cột xuống gốc cột (thuộc đốt cột trên cùng)
tại vị trí đó phải có một sợi cáp thép F16 thít từ phần bản sắt tam giác xuống gân
đế mặt bích cột và thân cột để khi cột được nhấc lên khỏi mặt đất toàn bộ các
đốt cột được sợi cáp này thít thành một khối, sau đó dùng cẩu 16 tấn nhấc cột
đặt vào vị trí móng và căn chỉnh khi cột đã được định vị an toàn vào khung
móng cột mới tiến hành lắp vặn chặt êcu khung móng cột theo thiết kế.
- Lắp đèn pha chiếu sáng, lắp tủ điện:
+ Sau khi dựng cột thép thì tổ chức lắp dàn đèn, đấu dây;
+ Đèn pha chiếu sáng, hộp nối dây được lắp theo thiết kế, đèn được đấu dây
lên đèn với độ dài theo thiết kế, dây lên đèn được cố định vào đèn bằng các chi
tiết kẹp giữ có sẵn trong đèn;
+ Căn chỉnh độ phẳng của các thiết bị chiếu sáng bằng Livo, bắt buộc độ căn
này phải thật thăng bằng để khi thao tác lên xuống dàn đèn không bị va quệt vào
thân cột;
+ Tủ điện được kiểm tra trước khi đặt vào các vị trí, các đường cáp vào, ra
của tủ được luồn vào ống nhựa bảo vệ. Các tủ điện và bảng điện phải được căn
chỉnh cho có cùng đường tâm và phải được cố định chắc chắn. Đấu nối tủ điện
theo hồ sơ thiết kế, chú ý kiểm tra các vị trí đấu nối, tránh tình trạng tiếp xúc
điện kém gây sụt áp, cháy đầu cáp, khi kiểm tra xong các đầu ống được bịt kín
bằng nilông và keo silicon không cho chuột bọ theo đường ống chui vào tủ điện.
- Rải cáp ngầm:
+ Cáp ngầm trước khi rải được đo thử độ cách điện bằng Megomet, lô cáp
ngầm được đặt trên giá đỡ để ra cáp hoặc lăn từng vòng bằng tay tránh việc ra
cáp bị vặn, xoắn làm ảnh hưởng đến chất lượng, cáp được rải luồn trong ống
nhựa xoắn bảo vệ cáp, sau đó đặt trong rãnh cáp và lấp cát đen, rải lưới + Gạch
chỉ báo hiệu cáp, lấp đất đầm chặt, dọn vệ sinh đất thừa. Trong quá trình rải cáp
chú ý tránh trầy xước vỏ cáp làm ảnh hưởng đến chất lượng của cáp;
+ Khi đặt các dây dẫn và cáp xuyên quy định như sau: khi xuyên bê tông
phải luồn trong ống thép hay ống cách điện hoặc qua các lỗ có hộp sắt; các ngăn
tủ bằng kim loại phải đặt trong các ống cách điện hoặc qua các lỗ có hộp sắt; các
ngăn tủ bằng vật liệu cách điện thì cho phép đặt trực tiếp.
- Hạng mục đấu nối, kiểm tra toàn tuyến:
+ Đầu cáp được bóc và ép các loại đầu cốt theo đúng tiết diện cáp (được ép
chặt bằng kìm chuyên dùng);
+ Các điểm nối cáp được đấu chắc chắn và trước khi đấu được kiểm tra
thông mạch bằng đồng hồ vạn năng, kiểm tra cách điện cáp bằng Megomet;
+ Hệ thống tiếp địa được đo bằng Teromet chuyên dùng;

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 235


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Sau khi hệ thống được đấu nối hoàn thiện sẽ được đóng điện bằng nguồn
điện của trạm theo thiết kế hoặc bằng nguồn máy phát và kiểm tra độ rọi bằng
Luxmet;
Các hạng mục trên sau khi thực hiện xong sẽ tổ chức nghiệm thu kỹ thuật
theo đúng các yêu cầu thiết kế.
- Công tác kiểm tra và nghiệm thu:
+ Công tác nghiệm thu hệ thống chiếu sáng phải tuân thủ các quy định của
các tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu hiện hành.
* Công tác kiểm tra và nghiệm thu:
+ Công tác nghiệm thu hệ thống chiếu sáng phải tuân thủ các quy định của
các tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu hiện hành.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 236


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

PHẦN III:CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG

I. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG


1. Tổng quan về công tác quản lý chất lượng
- Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình bao gồm các hoạt động
quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng; giám sát thi công xây dựng
công trình và nghiệm thu công trình xây dựng của chủ đầu tư; giám sát tác giả
của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình.
- Nội dung quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình của nhà thầu:
+ Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với quy mô công trình, trong
đó quy định trách nhiệm của từng cá nhân, từng bộ phận đối với việc quản lý
chất luợng công trình xây dựng.
+ Bố trí nhân lực, cung cấp vật tư, thiết bị thi công theo yêu cầu của hợp
đồng và quy định của pháp luật có liên quan.
+ Tiếp nhận và quản lý mặt bằng xây dựng, bảo quản mốc định vị và mốc
giới công trình.
+ Lập và phê duyệt biện pháp thi công trong đó quy định rõ các biện pháp
bảo đảm an toàn cho người, máy, thiết bị và công trình tiến độ thi công trừ
trường hợp trong hợp đồng có quy định khác.
+ Thực hiện các công tác kiểm tra, thí nghiệm vật liệu, cấu kiện, vật tư,
thiết bị công trình, thiết bị công nghệ trước khi xây dựng và lắp đặt vào công
trình xây dựng theo quy định của tiêu chuẩn, yêu cầu của thiết kế và yêu cầu của
hợp đồng xây dựng.
+ Thi công xây dựng theo đúng hợp đồng xây dựng, giấy phép xây dựng,
thiết kế xây dựng công trình; đảm bảo chất lượng công trình và an toàn trong thi
công xây dựng.
+ Thông báo kịp thời cho chủ đâu tư nếu phát hiện bất kỳ sai khác nào giữa
thiết kế, hồ sơ hợp đồng và điều kiện hiện trường.
+ Sửa chữa sai sót, khiếm khuyết chất lượng đối với những công việc do
mình thực hiện; chủ trì, phối hợp với chủ đầu tư khắc phục hậu quả sự cố trong
quá trình thi công xây dựng công trình; lập báo cáo sự cố và phối hợp với các
bên liên quan trong quá trình giám định nguyên nhân sự cố.
+ Lập nhật ký thi công xây dựng công trình theo quy định.
+ Lập bản vẽ hoàn công theo quy định.
+ Báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động
và vệ sinh môi trường thi công xây dựng theo yêu cầu của chủ đầu tư.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 237


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Hoàn trả mặt bằng, di chuyển vật tư, máy móc, thiết bị và những tài sản
khác của mình ra khỏi công trường sau khi công trình đã được nghiệm thu, bàn
giao trừ trường hợp trong hợp đồng có thỏa thuận khác.
2. Sơ đồ quản lý chất lượng
- Thực hiện nghiêm chỉnh Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây
dựng và bảo trì công trình xây dựng, các Thông tư, nghị đinh hiện hành của Nhà
nước có liên quan đến hoạt động xây dựng cơ bản, các quy trình, quy phạm,
tiêu chuẩn thi công, nghiệm thu hiện hành, các hướng dẫn, khuyến cáo của Nhà
sản xuất. Nhà thầu hoạt động theo hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015
(Có chứng nhận kèm theo).
- Để công tác thi công được linh hoạt, đảm bảo thực hiện tốt công tác tổ chức
thi công, công tác quản lý chất lượng và tiến độ thi công công trình Liên danh
Nhà thầu thi công thành lập một Ban Chỉ huy công trường để chỉ đạo, điều hành
thi công cho toàn bộ gói thầu theo sơ đồ sau:
* Lãnh đạo các Nhà thầu liên danh:
- Chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư về chất lượng và tiến độ thi công công trình.
- Phân công và giao nhiệm vụ cho Ban điều hành Liên danh, chỉ huy trưởng
các thành viên Liên danh.
- Quan hệ với Chủ đầu tư để giải quyết các vấn đề có liên quan đến dự án.
* Ban điều hành Liên danh:
- Chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo các đơn vị thành viên Liên danh và Liên
danh về chất lượng và tiến độ thi công công trình.
- Phân công và giao nhiệm vụ cho Ban chỉ huy công trường các thành viên
Liên danh và một số bộ phận khác.
- Quan hệ với Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát, Tư vấn thiết kế và các đơn vị
liên quan để giải quyết các công việc của Dự án.
* Chỉ huy trưởng công trình của từng thành viên Liên danh:
- Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo các nhà thầu Liên danh về kỹ thuật, tiến
độ, chất lượng thi công công trình.
- Chỉ đạo trực tiếp các bộ phận nghiệp vụ, các tố, đội thi công. Phân công
và giao nhiệm vụ cho các bộ phận này.
* Phó chỉ huy trưởng – Giám đốc chất lượng:
- Được Chỉ huy trưởng ủy quyền thực hiện tất cả các vấn đề về liên quan
đến quản lý chất lượng đối với công trình được giao phụ trách.
- Điều hành toàn bộ tổ chức quản lý chất lượng, có quyền giải quyết mọi
vấn đề liên quan đến quản lý chất lượng của các hạng mục công trình.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 238
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Chịu trách nhiệm trước Chỉ huy trưởng về mọi vấn đề liên quan đến chất
lượng.
- Phó chỉ huy trưởng – giám đốc chất lượng có quyền:
+ Có quyền phủ quyết Chỉ huy trưởng công trường của Nhà thầu về mọi
khía cạnh liên quan đến chất lượng và quản lý chất lượng công trình.
+ Có quyền đình chỉ thi công các công việc thi công không tuân thủ theo
hợp đồng, không tuân thủ theo Chỉ dẫn kỹ thuật, không tuân thủ hồ sơ thiết kế,
không tuân thủ theo các quy định quản lý chất lượng hiện hành của Nhà thầu
cũng như của Nhà nước.
+ Có quyền yêu cầu dỡ bỏ một phần hoặc tất cả các hạng mục công việc
không phù hợp mà Nhà thầu đã thực hiện.
+ Phê duyệt chương trình chi tiết về quản lý chất lượng thi công công
trình do Phòng quản lý chất lượng lập để trình duyệt với Tư vấn giám sát, Chủ
đầu tư làm cơ sở quản lý chất lượng trong quá trình triển khai công trình.
+ Phê duyệt biện pháp xử lý các sự cố chất lượng công trình nếu có tại
hiện trường do Phòng kỹ thuật - QLCL và Ban chỉ huy công trường đề xuất để
trình duyệt với Tư vấn giám sát, Chủ đầu tư và để làm cơ sở xử lý tại hiện
trường.
* Các Phó chỉ huy trưởng khác:
- Được Chỉ huy trưởng giao nhiệm vụ chỉ huy quản lý cụ thể căn cứ trên
nhiệm vụ chung của đơn vị.
- Cùng Ban chỉ huy công trường điều hành chỉ huy các bộ phận, tổ đội thi
công để đảm bảo thi công các hạng mục công trình.
- Chịu trách nhiệm trước Chỉ huy trưởng về các vấn đề liên quan đến quản
lý, tiến độ, hiệu quả công việc.
* Bộ phận quản lý tiến độ kỹ thuật (Phòng kế hoạch kỹ thuật):
- Lập bản vẽ biện pháp thi công, công nghệ thi công, tiến độ thi công,... và
trình duyệt với Tư vấn giám sát, Chủ đầu tư để làm cơ sở triển khai thi công
công trình.
- Lập kế hoạch tổ chức thi công chung cho toàn bộ công trình. Kế hoạch này
phải phù hợp với chương trình quản lý chất lượng để đảm bảo rằng các hạng
mục công trình sẽ được thi công với chất lượng cao.
- Kết hợp cùng Ban chỉ huy công trường để đào tạo và hướng dẫn các đội thi
công khi thi công những hạng mục công trình khó, phức tạp, sử dụng công nghệ
thi công mới.
- Kết hợp cùng Ban chỉ huy công trường và các đội, tổ thi công để tiến hành
các thí nghiệm về vật liệu sử dụng cho thi công công trình và thí nghiệm về
công trình mà tại phòng thí nghiệm hiện trường không thực hiện được.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 239


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Có trách nhiệm chính trong việc đề xuất biện pháp xử lý các sự cố chất
lượng công trình nếu có tại hiện trường và trình duyệt với Trưởng bộ phận quản
lý chất lượng, Tư vấn giám sát, Chủ đầu tư và để làm cơ sở xử lý tại hiện
trường.
- Kiểm tra, giám sát, hướng dẫn Ban chỉ huy công trường, các đội, tổ thi
công trong công tác lập hồ sơ nghiệm thu, hồ sơ hoàn công, bản vẽ hoàn công
cho bộ phận công trình, hạng mục công trình xây dựng và công trình xây dựng
khi hoàn thành.
* Bộ phận quản lý chất lượng (Phòng quản lý chất lượng):
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát Ban chỉ huy công trường, các đội, tổ thi
công để đảm bảo rằng các hạng mục công trình được thi công theo đúng hồ sơ
thiết kế, biện pháp thi công, công nghệ thi công, tiến độ thi công,... đã được phê
duyệt, đáp ứng các yêu cầu về chất lượng theo quy định của gói thầu cũng như
của Nhà thầu.
- Có trách nhiệm tham gia, đóng góp ý kiến về biện pháp xử lý các sự cố
chất lượng công trình nếu có tại hiện trường do Phòng kỹ thuật đề xuất.
- Lập chương trình, kế hoạch quản lý chất lượng chi tiết và trình duyệt với
Trưởng bộ phận quản lý chất lượng, Tư vấn giám sát, Chủ đầu tư để làm cơ sở
quản lý chất lượng trong quá trình thi công công trình.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát Ban chỉ huy công trường và các đội thi
công thực hiện các công việc theo đúng chất lượng yêu cầu.
* Các bộ phận nghiệp vụ khác:
(Bộ phận ATLĐ&VSMT, PCCC, bộ phận tài chính kế toán, bộ phận tổ chức
hành chính, bộ phận vật tư thiết bị, bộ phận gián tiếp):
- Chịu trách nhiệm trước Ban chỉ huy công trường về nhiệm vụ được giao
trong quá trình thi công.
- Các nhiệm vụ: Như đã trình bày phần trên.
* Phòng thí nghiệm hiện trường:
- Phòng thí nghiệm phải đảm bảo đầy đủ trang thiết bị, nhân lực đủ năng lực
như yêu cầu của gói thầu.
- Tiến hành tất cả các thí nghiệm tại hiện trường để đảm bảo rằng vật liệu sử
dụng cho thi công công trình đảm bảo chất lượng.
- Lập hồ sơ và báo cáo kết quả các thí nghiệm này theo quy định trong
chương trình quản lý chất lượng và để phục vụ quá trình thanh kiểm tra sau này.
- Các cán bộ, nhân viên thí nghiệm phải có đủ khả năng chuyên môn nghiệp
vụ. Phòng thí nghiệm phải có nhân viên thích hợp theo tiến độ thi công công
trình để đáp ứng được yêu cầu của quá trình thi công.
- Phòng thí nghiệm hiện trường phải được trang bị đầy đủ các loại máy móc,
trang thiết bị cho công tác thí nghiệm tại hiện trường và phải đảm bảo tuân thủ
theo các yêu cầu của hồ sơ mời thầu.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 240


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

* Các đơn vị thí nghiệm khác:


- Thực hiện tất cả các nhiệm vụ thí nghiệm cho công trình mà Phòng thí
nghiệm hiện trường không thực hiện được để đảm bảo rằng vật liệu và thiết bị
sử dụng cho thi công công trình đảm bảo chất lượng.
- Lập hồ sơ và báo cáo kết quả các thí nghiệm này theo quy định trong
chương trình quản lý chất lượng và để phục vụ quá trình thanh kiểm tra sau này.
- Các cán bộ, nhân viên thí nghiệm phải có đủ khả năng chuyên môn nghiệp
vụ. Khi tiến hành thí nghiệm hạng mục nào đó thì phải có nhân viên thích hợp
theo quy định.
- Đơn vị thí nghiệm phải được trang bị đầy đủ các loại máy móc, trang thiết
bị cho công tác thí nghiệm và phải đảm bảo tuân thủ theo các yêu cầu của hồ sơ
mời thầu.
* Các tổ, đội thi công:
- Chịu sự phân công, chỉ đạo của Ban chỉ huy công trường, của các bộ phận
nghiệp vụ trong quá trình thi công.
- Có trách nhiệm thi công công trình theo đúng hồ sơ thiết kế, biện pháp thi
công, công nghệ thi công,... đã được phê duyệt.
- Quá trình thi công phải tuân thủ các yêu cầu trong chỉ dẫn kỹ thuật của gói
thầu và tuân thủ theo các quy định về quản lý chất lượng đã được phê duyệt.
- Bố trí cán bộ, công nhân hợp lý, đúng chuyên nghành, có trình độ chuyên
môn cao trong quá trình thi công công trình.
- Hằng ngày đơn vị thi công phải có nhật ký thi công để ghi chép các công
việc đã thực hiện và những ý kiến của Tư vấn giám sát.
- Phối hợp thường xuyên với Tư vấn giám sát, Tư vấn thiết kế, Ban chỉ huy
công trình, Phòng kế hoạch kỹ thuật, Phòng quản lý chất lượng để giải quyết
những vấn đề phát sinh trong quá trình thi công, phải kiểm tra chất lượng hạng
mục công trình trước khi chuyển giai đoạn thi công.
- Có trách nhiệm tiếp nhận và quản lý mặt bằng xây dựng, tiếp nhận và bảo
quản mốc định vị, mốc giới công trình.
- Sử dụng vật liệu, thiết bị cho thi công công trình phải phù hợp về chủng
loại, tính năng, công suất,... theo quy định.
- Kịp thời báo cáo những sự cố chất lượng công trình nếu có về Ban chỉ huy
công trình, Phòng kế hoạch kỹ thuật, Phòng quản lý chất lượng, GĐ Quản lý
chất lượng để tìm phương án xử lý phù hợp.
- Lập hồ sơ nghiệm thu, hồ sơ hoàn công, bản vẽ hoàn công cho bộ phận
công trình, hạng mục công trình xây dựng và công trình xây dựng khi hoàn
thành.
3. Hệ thống quản lý chất lượng
- Nhà thầu đã và đang áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO9001-2015, vì vậy công tác quản lý tài liệu, hồ sơ cũng như công tác nghiệm
thu, thanh quyết toán luôn được công ty thực hiện một cách bài bản, có hiệu quả.
Để đảm bảo công tác quản lý tài liệu, hồ sơ, làm công tác hoàn công… ngoài
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 241
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

việc áp dụng thống nhất hệ thống quản lý chất lượng theo quy định của công ty
và các quy trình quy phạm, tại công trường nhà thầu sẽ lập một bộ phận quản lý
chất lượng, bộ phận kế hoạch kỹ thuật do đồng chí Phó chỉ huy trưởng – Giám
đốc chất lượng phụ trách có trách nhiệm lập hồ sơ nghiệm thu, làm hồ sơ hoàn
công, thanh quyết toán và quản lý hồ sơ…. Các bộ phận chức năng này thường
xuyên cập nhật hồ sơ tài liệu, thông tư, nghị định của nhà nước và các hướng
dẫn của Chủ đầu tư để đảm bảo công tác lập hồ sơ được chính xác và hoàn thành
trong thời gian sớm nhất, tránh việc nợ đọng hồ sơ làm ảnh hưởng tới tiến độ
nghiệm thu, bàn giao công trình.
- Nhà thầu thi công lập và thông báo cho chủ đầu tư và các chủ thể có liên
quan hệ thống quản lý chất lượng, mục tiêu và chính sách đảm bảo chất lượng
công trình. Trình chủ đầu tư chấp thuận các nội dung sau:
+ Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và kiểm định chất lượng, quan trắc, đo đạc
các thông số kỹ thuật của công trình theo thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật.
+ Biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện,
thiết bị được sử dụng cho công trình; thiết kế biện pháp thi công trong đó quy
định cụ thể các biện pháp bảo đảm an toàn cho người, máy, thiết bị và công
trình.
+ Kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn
thi công xây dựng hoặc bộ phận (hạng mục) công trình xây dựng, nghiệm thu
hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng;
- Các nội dung cần thiết khác theo yêu cầu của chủ đầu tư và quy định của
hợp đồng.
3.1. Chính sách chất lượng
- Theo ISO hiện hành, định nghĩa về chất lượng: Mức độ của một tập hợp
các đặc tính vốn có đáp ứng các yêu cầu, mức độ có thề là kém, tốt và tuyệt hảo,
hoặc nói cách khác Chất lượng là mức độ phù hợp của mỗi công trình (bàn giao)
theo các yêu cầu của khách hàng.
- Các yêu cầu của khách hàng (Chủ đầu tư) trong dự án xây dựng được nêu
trong các tài liệu thiết kế và Hợp đồng.
- Chất lượng công trình phải thỏa mãn các chỉ dẫn kỹ thuật của gói thầu và
các tiêu chuẩn hiện hành.
3.2. Mục tiêu chất lượng
- Mục tiêu chất lượng của công trình phải đảm bảo rằng công trình bàn giao
sẽ đáp ứng các yêu cầu của khách hàng (Chủ đầu tư hoặc cơ quan có thẩm
quyền).
- Sản phẩm phục vụ nghiệm thu - thanh toán được các đơn vị liên quan xác
nhận và kiểm tra/ kiềm định.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 242


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

3.3. Kế hoạch đảm bảo chất lượng


Để cung cấp cho khách hàng (Chủ đầu tư) với đảm bảo rằng các mục tiêu
chất lượng sẽ được đáp ứng, “Đảm bảo chất lượng” cần xác định được các Biện
pháp kỹ thuật. Các Biện pháp bảo đảm chất lượng là các bước “phòng bệnh”,
phòng ngừa bất kỳ sai lệch về chất lượng của công trình bàn giao từ các mục
tiêu chất lượng. QA (đảm bảo chất lượng) thường được nêu ra những biện pháp
cần thực hiện cùa dự án đầu tư xây dựng. Người quản lý QA sẽ kiểm soát QC
(kiểm soát chất lượng) có thực hiện đúng kế hoạch của QA hay không. Các loại
Biện pháp được sử dụng để "đảm bảo" chất lượng giao phẩm bao gồm:
+ Dữ liệu lịch sử: Hiểu biết về các dự án khác có liên quan (hoặc đang
được tiến hành gần đây đã hoàn thành) và các vấn đề chất lượng gặp phải và
những tiềm năng có thể phát sinh sau này;
+ Các yêu cầu: Một tập hợp được xác định rõ các yêu cầu sẽ cung cấp cho
các đội nhóm với một thấu hiểu rõ ràng về những gì họ có để cung cấp sự hài
lòng cho khách hàng (Chủ đầu tư);
+ Tiêu chuẩn: Là một tập hợp cụ thế các Tiêu chí chất lượng và Tiêu
chuẩn, nhóm dự án sẽ hiểu rõ mức độ phải đạt được để cung cấp chất lượng;
+ Nhân viên có tay nghề: Sử dụng nhân viên có tay nghề cao sẽ trực tiếp
ảnh hưởng đến chất lượng của các sản phẩm bàn giao. Nhân viên có kỹ năng
phù hợp cần có kiến thức, kinh nghiệm, phù hợp với yêu cầu dự án và được
khách hàng (Chủ đầu tư) chấp thuận để thực hiện các nhiệm vụ được phân bố
trong kế hoạch dự án và để đạt được mức độ chất lượng mong muốn;
+ Thẩm tra, đánh giá chất lượng: Đánh giá độc lập để có thể đánh giá
tổng thể chất lượng của mỗi giao phẩm cung cấp cho khách hàng (Chủ đầu tư)
sự tự tin rằng dự án và khả năng sản xuất đủ tiêu chuẩn đáp ứng mọi yêu cầu của
họ;
+ Quản lý sự thay đổi: Sự thay đổi phạm vi thường ảnh hưởng đến chất
lượng. Thông qua việc xác định các quá trình kiểm soát những thay đổi rõ ràng,
những thay đổi cần thiết được phân tích lợi hại để phê duyệt và thực hiện.
3.4. Kế hoạch kiểm soát chất lượng
a. Các nội dung kiểm tra
Ngoài việc thực hiện bảo đảm chất lượng để cải thiện chất lượng, một loạt
các "Kiểm soát” có thể được thực hiện. QC được định nghĩa là các bước chữa
bệnh được thực hiện để loại bỏ bất kỳ các sai lệch trong chất lượng công trình
bàn giao so với chất lượng mục tiêu thiết lập. Kỹ thuật QC thường được thực
hiện ở một mức độ chi tiết của dự án tù’ một nguồn trong dự án nội bộ. Người
quản lý QC phải báo cáo kết quả thực hiện cho QA và Giám đốc dự án. Các loại
biện pháp được sử dụng để kiểm soát, chất lượng của sản phấm bàn giao bao
gồm:

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 243


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Kiểm tra nhân sự: Các thành viên trong dự án họ sẽ kiểm tra mỗi công
việc khác nhau để tăng chất lượng sản phẩm. Hiểu biết về những sự cố chất
lượng để xác định sớm trong giai đoạn thực hiện dự án và phòng ngừa.
- Kiểm tra Hệ thống quản lý chất lưọng Nhà thầu: Bao gồm những kiểm
tra như sau:
+ Kế hoạch QLCL của nhà thầu; Kiểm tra Phòng LAS (thiết bị thí nghiệm,
Thí nghiệm viên & chứng chỉ hành nghề, Danh mục tiêu chuẩn thí nghiệm của
phòng Las);
+ Biểu mẫu thí nghiệm; Đe cương thí nghiệm; Tài liệu Tiêu chuẩn thí
nghiệm; Kiểm tra giám sát công tác thí nghiệm trong phòng & hiện trường;
Kiếm tra hồ sơ chất lượng
- Kiểm tra công trình bàn giao: Quá trình này liên quan đến nhân sự của
dự án nhằm thực hiện đánh giá chính thức theo kế hoạch để đảm bảo ràng công
trình bàn giao theo thiết kế phê duyệt.
- Kiểm tra tài liệu: Tương tự như quá trình kiểm tra lại công trình bàn giao,
quá trình này xem lại toàn bộ các tài liệu quản lý có liên quan đến chất lượng, tại
các khoảng thời gian được xác định trước & trong dự án, nếu phát hiện sai sót
cho điều chỉnh kịp thời.
- Kiểm tra mỗi công việc, hạng mục, giai đoạn: Đây là những kiểm tra
chính thức ở mỗi công việc và cuối mỗi mốc thời gian của dự án đế nối kết tất cả
công việc và công trình hoàn thành, trình phê duyệt và cho phép tiếp tục cho giai
đoạn tiếp theo
b. Các nội dung công việc mà QC cần thực hiện
- Quản lý chất lượng giai đoạn khảo sát:
+ Xem xét, đánh giá trình duyệt Nhiệm vụ khảo sát do tư vấn thiết kế đệ trình.
+ Xem xét, đánh giá trình duyệt Phương án kỹ thuật do tư vấn khảo sát đệ trình.
+ Kiểm tra năng lực nhà thầu: Nhân lực, thiết bị, phòng thí nghiệm.
+ Kiểm tra vị trí, lấy mẫu, chứng kiến thí nghiệm, khối lượng, chất lượng,
quy trình KS theo phương án được duyệt.
+ Kiểm tra về môi trường và sự ô nhiễm do khảo sát, có bản đánh giá.
+ Kiểm tra hệ thống tự giám sát của nhà thầu khảo sát
+ Đánh giá chất lượng và kiếm tra hồ sơ khảo sát so với Nhiệm vụ khảo sát.
+ Nghiệm thu kết quả khảo sát.
- Quản lý chất lượng trong giai đoạn thiết kế:
+ Xem xét, đánh giá trình duyệt Nhiệm vụ thiết kế do tư vấn thiết kế đệ
trình.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 244


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Bàn giao hồ sơ khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn., đầu vào của thiết kế.
+ Kiểm soát thực hiện thiết kế về mặt tiến độ, tham dự các họp lấy ý kiến
thiết kế do tư vấn thiết kế trình bày, góp ý kiến cho thiết kế.
+ Kiểm tra qui cách hồ sơ thiết kế
+ Kiểm tra nội dung thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, TK bản vẽ thi công.
+ Kiểm tra Qui trình bảo trì công trình của tư vấn thiết kế lập.
+ Thẩm tra thiết kế.
+ Xem xét, đánh giá kết quả thẩm tra thiết kế, dự toán và trình duyệt.
+ Bổ sung thiết kế theo thẩm tra.
+ Phê duyệt thiết kế.
+ Nghiệm thu hồ sơ thiết kế.
+ Điều chỉnh thiết kế phê duyệt (nếu có).
- Quản lý chất lưọng trong giai đoạn thi công:
+ Kiểm tra Đề cương giám sát thi công của Tư vấn giám sát đệ trình.
+ Kiếm tra đủ các điều kiện khởi công theo luật xây dựng hiện hành.
+ Thông báo ngày khởi công dự án.
+ Kiểm tra và phê duyệt hệ thống kiểm soát và đảm bảo chất lượng của
nhà thầu thi công.
+ Kiểm tra năng lực của từng nhà thầu về nhân lực, máy móc, thiết bị và
huy động trong quá trình thi công.
+ Kiểm tra năng lực và chấp thuận, nghiệm thu phòng thí nghiệm hiện
trường và các phòng thí nghiệm cho dự án.
+ Kiểm tra năng lực của từng nhà thầu về các phân xưởng sản xuất phục
vụ thi công như: Xe máy, thiết bị, xưởng sản xuất các phụ kiện/cấu kiện bê tông
đúc sẵn, xưởng gia công/chế tạo các cấu kiện/chi tiết bằng kim loại,...
+ Xem xét và chấp thuận nguồn vật liệu, thí nghiệm tần suất.
+ Kiếm tra bản vẽ thiết kế, nếu có sai sót hoặc chưa rõ phát hành RFI.
+ Phê duyệt bản vẽ thi công do nhà thầu đệ trình.
+ Kiểm tra và phê duyệt biện pháp thi công của nhà thầu.
+ Kiểm tra Biện pháp ATLĐ - VSMT - PCCC - AN NINH của nhà thầu.
+ Kiểm tra nhật ký thi công.
+ Kiểm tra và giao/nhận mốc giới, mốc cao độ, tọa độ, tài liệu/số liệu mốc.
+ Kiểm tra và bàn giao mặt bằng hiện trạng công trường đầy đủ về đền bù
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 245
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

giải toả các chướng ngại vật, nhà cửa, bom mìn, di dời các công trình hạ tầng kỹ
thuật ngầm ra khỏi vị trí thi công. Bàn giao điện, nước, thông tin liên lạc tạm
thời (nếu có).
+ Thông báo cho cơ quan cấp Giấy phép xây dựng, đến kiềm tra định vị
móng, công trình ngầm, cốt san nền trước khi xây dựng và theo định kỳ.
+ Kiểm tra đầu vào và trình duyệt vật liệu/thiết bị trước khi cho phép thi
công và nghiệm thu; Giám sát chất lượng vật liệu tại nguồn cung cấp và tại công
trường.
+ Kiểm tra/giám sát việc lấy mẫu, thí nghiệm vật liệu, kiểm định thiết bị,
thí nghiệm kết cấu tại phòng thí nghiệm và tại công trường theo Đề cương thí
nghiệm.
+ Kiểm tra và Giám sát công tác lắp đặt thiết bị.
+ Kiểm soát, đánh giá kế hoạch và kết quả các bước chạy thử đơn động và
liên động không tải và có tải;
+ Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi công xây lắp, lập biên bản kiểm
tra, theo dõi thí nghiệm, kiểm tra xác nhận kliối lượng đạt chất lương, xác nhận
bản vẽ hoàn công.
+ Theo dõi, báo cáo, kiểm tra, xác nhận khối lượng phát sinh/thay đổi so
với thiết kế được duyệt; Phối hợp giải quyết vướng mắc/phát sinh/thay đổi trong
thi công; Đề xuất giải pháp xử lý.
+ Kiểm tra, phát hiện sai sót trong thi công và cho sửa chữa trước khi
nghiệm thu (NCR).
+ Kiểm soát việc đo đạc, quan trắc lún - nghiêng - chuyển vị - hư hỏng để
có giải pháp sửa chữa.
+ Nghiệm thu vật liệu/thiết bị/sản phẩm đúc sẵn trước khi đưa vào thi
công và lắp đặt.
+ Tổ chức nghiệm thu công việc, bộ phận, giai đoạn thi công xây dựng;
Nghiệm thu hoàn thành hạng mục hoặc công trình đưa vào sử dụng.
+ Kiểm tra tài liệu/hồ sơ chất lượng phục vụ công tác nghiệm thu.
+ Tổng hợp & trình duyệt những thay đổi thiết kế
+ Xác nhận Khối lượng và Chất lượng để thanh toán và quyết toán cho các
Nhà thầu.
+ Kiểm soát và xử lý khi có sự cố xây ra
+ Chứng nhận đủ điều kiện an toàn, Chứng nhận phù hợp chất lượng (nếu
cần).
+ Kiểm tra đầy đủ sự Chấp thuận của các cơ quan Nhà nước về nước sinh
hoạt, chống thấm công trình cấp nước, PCCC - nố - chống sét. An toàn môi
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 246
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

trường, an toàn vận hành, an toàn giao thông; thực hiện đúng chì giới đất và đấu
nối hạ tầng kỹ thuật.
+ Theo dõi, kiểm tra việc bảo hành xây lắp và thiết bị của nhà thầu.
+ Kiểm tra qui trình bảo trì do tư vấn thiết kế và nhà sản xuất thiết bị lập,
thẩm tra và trình duyệt, giám sát việc đào tạo cho công việc bảo tri công trình.
+ Kiểm tra qui trình bảo trì do tư vấn thiết kế và nhà sản xuất thiết bị lập,
thẩm tra và trình duyệt, giám sát việc đào tạo cho công việc bảo tri công trình.
+ Tiếp nhận các Báo cáo từ nhà thầu, và báo cáo lên các cấp liên quan
theo định kỳ.
Các nội dung quản lý khác theo luật xây dựng và nghị định quản lý chất
lượng hiện hành.
4. Thí nghiệm hiện trường
4.1. Yêu cầu chung
Tại hiện trường, Nhà thầu sẽ xây dựng Phòng thí nghiệm và thử nghiệm
hiện trường với những yêu cầu sau:
- Nhà thầu cung cấp tất cả các trang thiết bị ban đầu, vật liệu, dịch vụ và
các khoản mục cần thiết khác để thực hiện công việc thí nghiệm theo yêu cầu để
thực hiện hợp đồng. Nhìn chung tất cả các thí nghiệm sẽ do nhà thầu thực hiện
dưới sự kiểm tra của TVGS các yêu cầu đối với thiết bị thí nghiệm để thực hiện
các thí nghiệm được nêu trong các mục dưới đây. Toàn bộ thiết bị phải được đưa
ra hiện trường và hoạt động suốt thời gian khai thác, trộn rải, hoàn thiện và kiểm
tra chất lượng của tất cả các loại vật liệu sử dụng cho công trình.
- Nhà thầu thành lập phòng thí nghiệm hiện trường với các nhân viên thí
nghiệm, trang thiết bị và dụng cụ thí nghiệm do nhà thầu cung cấp được TVGS,
chủ đầu tư chấp thuận và đã được các cơ quan có chức năng thẩm định chất
lượng (còn trong thời hạn sử dụng).
- Phòng thí nghiệm phải đảm bảo yêu cầu về đội ngũ nhân viên trang thiết
bị dụng cụ thí nghiệm mặt bằng phòng thí nghiệm và các yêu cầu khác, yêu cầu
này phù hợp với phép thử các chỉ tiêu thí nghiệm.
- Người phụ trách phòng thí nghiệm (trưởng phòng thí nghiệm) có đủ năng
lực, thẩm quyền và trình độ chuyên môn nghiệp vụ để điều hành hoạt động của
phòng thí nghiệm. Khi người phụ trách vắng mặt thì chỉ định người thay thế và
được cơ quan công nhận phòng thí nghiệm chấp nhận. Chỉ có người phụ trách
(hoặc người thay thế) mới là người được uỷ quyền ký vào biên bản và phiếu kết
quả thí nghiệm.
- Phòng thí nghiệm có quy định nhiệm vụ và trách nhiệm cụ thể đối với
từng cán bộ, nhân viên, có những biện pháp về tổ chức và quản lý đối với cán

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 247


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

bộ, nhân viên nhằm đảm bảo chất lượng, tính khách quan trung thực trong hoạt
động thí nghiệm.
- Phòng thí nghiệm có cán bộ quản lý kỹ thuật chịu trách nhiệm về quản lý
kỹ thuật thử nghiệm, cán bộ quản lý chất lượng chịu trách nhiệm về hệ thống
đảm bảo chất lượng và người được chỉ định thay thế những cán bộ này vắng
mặt. Tuỳ quy mô của phòng thí nghiệm, hai chức năng quản lý này có thể là một
hoặc người phụ trách kiêm nhiệm một hay cả hai chức danh này.
- Các trang thiết bị thí nghiệm phù hợp với chỉ tiêu và tiêu chuẩn quy trình
quy phạm, sổ tay hướng dẫn, biểu mẫu phù hợp phục vụ công tác thí nghiệm.
4.2. Phòng thí nghiệm và các phương tiện thí nghiệm và nhân sự
a. Phòng thí nghiệm
- Nhà thầu cung cấp và duy trì một khu nhà để sử dụng làm Phòng thí
nghiệm đặt trong mặt bằng tổng thể khu phụ trợ sản xuất tại sân bay Long
Thành. Bố trí sao cho các trang thiết bị và hoạt động cần thiết để thực hiện tất cả
các thí nghiệm theo yêu cầu một cách tốt nhất và để cung cấp các tiện nghi cho
cán bộ thí nghiệm của cả tư vấn và nhà thầu.
- Khu nhà thí nghiệm có sàn bằng xi măng, hệ thống thoát nước thải và
tuân theo tất cả các yêu cầu về xây dựng và môi trường.
- Đồ đạc bên trong Phòng thí nghiệm bao gồm bàn làm việc, tủ cốc chén,
phòng kho có khoá, để bảo dưỡng mẫu, tủ nhiều ngăn, bàn làm việc theo các
tiêu chuẩn và theo yêu cầu của TVGS.
b. Máy móc, trang thiết bị
- Nhà thầu sẽ cung cấp đầy đủ trang thiết bị, phương tiện máy móc để thực
hiện các yêu cầu thí nghiệm của hợp đồng. Tất cả trang thiết bị và máy móc đều
được đưa tới hiện trường và chờ vận hành trong vòng 30 ngày kể từ ngày bắt
đầu công việc để TVGS có thể kiểm tra lại và chấp thuận trước khi bắt đầu thi
công và bảo đảm việc thí nghiệm nguồn vật liệu có thể bắt đầu càng sớm càng
tốt.
- Thiết bị thí nghiệm có chứng chỉ đang còn hiệu lực, việc kiểm định thiết
bị thực hiện theo quy định hiện hành.

Danh mục thí nghiệm yêu


TT Trang bị chính Nhà thầu có
cầu

I. Về thí nghiệm đất

2 bộ sàng 200-0,02mm; 1 cân 200g chính


1 Phân tích thành phần hạt xác đến 0,01g, 1 cân 100g chính xác đến
0,01g; Tỷ trọng kế, cốc + chày sứ

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 248


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Danh mục thí nghiệm yêu


TT Trang bị chính Nhà thầu có
cầu

1 cân 100g chính xác đến 0,01g và 1 tủ


2 Xác định độ ẩm
sấy có thể giữ nhiệt ở nhiệt độ 100-105c

Xác định giới hạn dẻo, giới 1 bộ thí nghiệm giới hạn chảy và 1 bộ thí
3
hạn chảy nghiệm giới hạn chảy

1 bộ đầm nén tiêu chuẩn và 1 bộ đầm


4 Thí nghiệm đầm nén
nén cải tiến

5 Thí nghiệm CBR 1 thiết bị nén + 5 bộ khuôn

1 bộ khuôn của thí nghiệm CBR và 1


Thí nghiệm ép lún trong tấm ép D=5cm, giá lắp đạt đồng hồ đo
6
phòng (xác định Eo) biến dạng, 5-6 đồng hồ đo biến dạng
chính xác đến 0,01mm, máy nén.

II . Thí nghiệm vật liệu móng áo đường

1 - 2 bộ sàng tiêu chuẩn 0,02 - 40mm +


1 Phân tích thành phần hạt
cân 1000g độ chính xác 0,01g

Như điều I.4 + cân 10.000g độ chính xác


2 Thí nghiệm đầm nén
0,01g

Thí nghiệm độ hao mòn của


3 1 bộ thí nghiệm tiêu chuẩn LosAngeles
đá dăm (LosAngeles)

Thí nghiệm hàm lượng sét


trong vật liệu đá hoặc thí
4 1 bộ tiêu chuẩn
nghiệm đương lượng cát
ES

Thí nghiệm hàm lượng hạt


5 1 bộ tiêu chuẩn
dẹt

III – Thí nghiệm bê tông nhựa và hỗn hợp nhựa

1 TN độ kim lún của nhựa 1 bộ tiêu chuẩn

2 TN độ nhớt 1 bộ tiêu chuẩn

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 249


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Danh mục thí nghiệm yêu


TT Trang bị chính Nhà thầu có
cầu

3 TN độ kéo dài của nhựa 1 bộ tiêu chuẩn

4 TN nhiệt độ hóa mềm 1 bộ tiêu chuẩn

IV- Thí nghiệm bê tông xi măng

1 TN phân tích thành phần hạt Như II.1

1 máy trộn trong phòng + 1 cân 100kg +


Xác định độ sụt của hỗn
2 các phễu đong + 2 bộ đo độ sụt + 1 bàn
hợp
rung

1 máy nén 10 tấn+ 1 bộ trang thiết bị


dưỡng hộ (có thể khống chế độ ẩm và
3 TN cường độ nén mẫu
nhiệt độ), các khuôn đúc mẫu hình lăng
trụ D=15cm, H=30cm

Thí nghiệm cường độ kéo


4 1 bộ
uốn hoặc ép chẻ

Xác định nhanh độ ẩm của


5 Cân 1000g (chính xác đến 0,1g) + tủ sấy
cốt liệu

V. Các trang bị kiểm tra hiện trường

1 kinh vĩ + 2 thuỷ bình chính xác +


1 Máy đo đạc
thước các loại

Kiểm tra độ chặt bằng


2 1 bộ thiết bị rót cát
phương pháp rót cát

Xác định độ ẩm băng


3 phương pháp dao đai đốt 1 bộ thí nghiệm đốt cồn + Dao đai 1 cân
cồn

1 cần Benkelman 2:1 có cánh tay đòn dài


Đo độ võng trực tiếp dưới
4 > 2,5m + giá lắp thiên phân kế + 3-5
bánh xe
thiên phân kế

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 250


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Danh mục thí nghiệm yêu


TT Trang bị chính Nhà thầu có
cầu

1 kích gia tải 5 - 15 tấn; tấm ép D =


Thí nghiệm ép lún hiện
5 33cm, 1 giá mắc thiên phân kế; 5- 6
trường
thiên phân kế

Xác định lượng nhựa phun


6
tưới tại hiện trường Các tấm tôn mỏng 1m2

Khoan lấy mẫu bê tông xi


7 Máy khoan mẫu, đường kính 105mm
măng và bê tông nhựa

8 Đo độ bằng phẳng 1 bộ thước dài 3 m

Thí nghiệm ép 3 cạnh ống


9
cống

Thí nghiệm xác định độ


10 bằng phẳng của mặt đường
IRI

Thí nghiệm đo độ nhám


11 mặt đường bằng phương
pháp rắc cát

c. Nhân sự:
- Người quản lý trực tiếp hoạt động thí nghiệm chuyển ngành xây dựng cúa
nhà thầu là người tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp với các lĩnh vực thí
nghiệm của tố chức; có đủ năng lực, thẩm quyền và trình độ chuyên môn nghiệp
vụ đế điều hành hoạt động của phòng thí nghiệm. Khi người phụ trách vắng mặt
thì sẽ chỉ định người thay thế và được cơ quan công nhận, phòng thí nghiệm
chấp nhận. Chỉ có người phụ trách (hoặc người thay thế) mới là người được uỷ
quyền ký vào biến bản và phiếu kết quả thí nghiệm.
- Đội ngũ chuyên môn làm công tác thí nghiệm đã tốt nghiệp trung học phổ
thông trở lên và có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp cho mỗi lĩnh vực thí
nghiệm. Có cơ cấu hợp lý giữa cán bộ có trình độ đại học và nhân viên thí
nghiệm; giữa cán bộ và thí nghiệm viên có kinh nghiệm.
- Ngoài nhân sự thuộc Xí nghiệp kiểm định chất lượng công trình 289
(LAS 289) của Tổng Công ty ACC, Liên danh Nhà thầu sẽ bố trí lực lượng cán
bộ và nhân viên thí nghiệm phục vụ công tác thi công ngay tại hiện trường để
đảm bảo công tác thí nghiệm được kịp thời và thường xuyên, đáp ứng được yêu
cầu về quản lý chất lượng công trình.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 251
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Trưởng phòng thí nghiệm: Trình độ đại học trở lên, đã có nhiều kinh
nghiệm trong thi công và kinh nghiệm về vật liệu xây dựng.
- Nhân viên thí nghiệm: Có trình độ Cao đẳng trở lên, 100% phải qua đào
tạo về thí nghiệm viên. Bố trí nhân sự người thường xuyên có mặt tại hiện
trường thi công để kịp thời cùng với đội ngũ cán bộ kỹ thuật giám sát thi công
kiểm tra các vật liệu đưa vào sử dụng, kiểm tra chất lượng trong quá trình thi
công và sau thi công.
4.3. Quản lý chất lượng phòng thí nghiệm
- Nhà thầu có hệ thống quản lý chất lượng phòng thí nghiệm, bao gồm:
Quy trình khảo sát, lấy mẫu tại hiện trường; hướng dẫn sử dụng, vận hành thiết
bị và quy trình thí nghiệm cho mỗi phép thử; các sổ sách ghi chép (giao nhận
mẫu; kết quả quá trình thí nghiệm; lưu mẫu); phiếu kết quả thí nghiệm;
- Phòng thí nghiệm phải đảm bảo yêu cầu về đội ngũ nhân viên, trang thiết
bị, dụng cụ thí nghiệm, mặt bằng phòng thí nghiệm và các yêu cầu khác các yêu
cầu này phải phù họp với phép thử các chỉ tiêu thí nghiệm.
- Phòng thí nghiệm phải có quy định nhiệm vụ và trách nhiệm cụ thể đối
với từng cán bộ, nhân viên; có biện pháp tổ chức và quản lý đổi với cán bộ nhân
viên nhằm đảm bảo chất lượng, tính khách quan trung thực trong hoạt động thi
nghiệm.
- Phòng thí nghiệm phải có cán bộ quản lý kỹ thuật chịu trách nhiệm về
quản lý kỹ thuật thử nghiệm, cán bộ quản lý chất lượng chịu trách nhiệm về hệ
thống đảm bảo chất lượng thí nghiệm và người được chỉ định thay thế khi những
cán bộ này vắng mặt. Tuỳ quy mô của phòng thí nghiệm, hai chức năng quản lý
này có thể là một người hoặc người phụ trách kiêm nhiệm một hay cả hai chức
danh này.
- Các trang thiết bị thí nghiệm phải phù hợp với chỉ tiêu và tiêu chuẩn thí
nghiệm tương ứng và phải được kiểm định, hiệu chuấn thường xuyên theo quy
định quản lý và sử dụng các dụng cụ đo lường của Nhà nước.
- Phòng thí nghiệm phải có đủ các tài liệu pháp quy, tiêu chuẩn, quy trình
quy phạm, sổ tay hướng dẫn, biểu mẫu phù hợp phục vụ công tác thí nghiệm.
4.4. Phiếu thí nghiệm
- Phòng thí nghiệm bố trí đủ các tài liệu pháp quy, tiêu chuẩn, quy trình quy
phạm, sổ tay hướng dẫn, biểu mẫu phù họp phục vụ công tác thí nghiệm.
Phiếu kết quả thí nghiệm cung cấp số liệu kết quả thí nghiệm trên mẫu thử cho
Chủ đầu tư và các bên có liên quan đến hoạt động xây dựng công trình. Phiếu
kết quả thí nghiệm không thay thế cho văn bản đánh giá của đơn vị tư vấn hoặc
hội đồng nghiệm thu chất lượng theo quy định của pháp luật về quản lý chất
lượng công trình xây dựng. Phiếu kết quả thí nghiệm do cơ sở lập theo yêu cầu
của các phép thử nhưng phải có các thông tin và nội dung cơ bản sau:

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 252


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Tên cơ sở quản lý phòng thí nghiệm;


+ Tên và địa chỉ phòng thí nghiệm, mã số;
+ Số hiệu của phiếu thí nghiệm, ngày thí nghiệm và ngày phát hành;
+ Số hợp đồng kinh tế hoặc văn bản yêu cầu của đơn vị yêu cầu thí nghiệm;
+ Tên dự án/công trình/hạng mục công trình được khảo sát, lấy mẫu, thí nghiệm;
+ Tên cán bộ giám sát của Chủ đầu tư trong quá trình lấy mẫu, thí nghiệm;
+ Loại mẫu thí nghiệm;
+ Tiêu chuẩn và thiết bị thí nghiệm;
+ Kết quả thí nghiệm;
+ Thời gian lập phiếu kết quả thí nghiệm;
+ Chữ ký của: nhân viên thí nghiệm và trưởng phòng thí nghiệm; người
giám sát của chủ đầu tư dự án/công trình/hạng mục công trình;
+ Chữ ký của người có thẩm quyền và dấu pháp nhân của cơ sở quản lý
phòng thí nghiệm.
4.5. Quản lý mẫu thử, thực hiện thí nghiệm và lưu mẫu
Phòng thí nghiệm thực hiện lưu giữ và bảo quản mẫu thử trước và sau khi
thí nghiệm theo đúng yêu cầu của mỗi phương pháp thử quy định.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 253


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

(A):VL chế tạo bê tông, bê tông nhựa (xi măng cát đá, nước, nhựa đường, phụ
gia); cốt thép VL hoàn thiện (gạch, đá ốp lát, sơn, bả, bitum, đất đắp, gạch tự
chèn…)
(B): VL dùng cho bê tông, bê tông nhựa, đất đắp, vữa xây trát, vữa rót…
(C): Các kết cấu bê tông, bê tông nhựa, nền móng đường…
4.6. Các chỉ tiêu và tần suất thí nghiệm
Số lượng thí nghiệm thực hiện mỗi hạng mục thi công công trình nhà thầu
thực hiện tuân thủ theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn tham chiếu và quy định ở Chỉ
dẫn kỹ thuật cùa gói thầu. Tuy nhiên, khi Chủ đầu tư/TVGS/hoặc cơ quan nhà
nước có thẩm quyền đưa ra những yêu cầu riêng về số lượng thí nghiệm cần
thiết để phục vụ mục đích đánh giá chất lượng công trình hoặc phục vụ công tác
nghiệm thu công trình phòng thí nghiệm sẽ thực hiện theo yêu cầu.
Thời
Hạng gian
Nội dung kiểm tra và Số
STT mục công Đơn vị Phương pháp thử thực
nghiệm thu lượng
việc hiện
(ngày)
Thi công - Dung trọng lớn nhất mẫu 1 TCVN 12790:2020 2
1
đất K90 - Độ chặt hiện trường điểm 1 TCVN 12792:2020 1
- Tỷ trọng mẫu 1 TCVN 4195:2012 1
- Thành phần hạt mẫu 1 TCVN 4198:2014 1
- Giới hạn chảy (WI) mẫu 1 TCVN 4197:2012 2
- Chỉ số dẻo (Ip) mẫu 1 TCVN 4197:2012 2
Thi công TCVN
2 - Dung trọng lớn nhất mẫu 1 2
đất K95 12790:2020
TCVN
- Thí nghiệm CBR mẫu 1 5
12792:2020
TCVN
- Độ chặt hiện trường điểm 1 1
12791:2020
- Hàm lượng bùn, bụi,
điểm 1 TCVN 7572-8:2006 1
sét
- Mô đun độ lớn mẫu 1 TCVN 7572-2:2006 1
Thi công - Lượng hạt ≥0,25mm mẫu 1 TCVN 7572-2:2006 1
3 - Hệ số thấm mẫu 1 TCVN 8723:2012 1
cát đắp
- Dung trọng lớn nhất điểm 1 TCVN 12790:2020 2
- Thí nghiệm CBR mẫu 1 TCVN 12792:2020 5
- Độ chặt hiện trường điểm 1 22 TCN 346-06 I
4 Thi công Trước khi thi công
móng cấp Tại nguồn cung cấp
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 254
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Xác định cường độ nén


mẫu TCVN 7572-10:2006 3
đá nguyên khai
- Kiểm tra thành phần
mẫu 1 TCVN 4198:2014 1
hạt
- Độ hao mòn Los - TCVN 7572 -
mẫu 1 1
Angeles (LA) 12:2006
- Giới hạn chảy (WI) mẫu 1 TCVN 4197:2012 2
- Chỉ số dẻo (Ip) mẫu 1 TCVN 4197:2012 2
- Chỉ số PP = chỉ số dẻo
Ip x % Hàm lượng lọt mẫu 1 2
sàng 0.075mm
- Hàm lượng thoi dẹt mẫu 1 TCVN 7572-13:2006 1
- Thí nghiệm CBR mẫu 1 TCVN 12792:2020 5
- Đầm nén cải tiến
mẫu 1 TCVN 12790:2020 2
γdmax

Giai đoạn kiếm tra tại


mẫu
chân công trình
- Kiểm tra thành phần
mẫu 1 TCVN 4198:2014 1
hạt
phối đá - Độ hao mòn Los - TCVN 7572 -
mầu 1 1
dăm K98 Angeles (LA) 12:2006
- Giới hạn chảy (WI) mẫu 1 TCVN 4197:2012 2
- Chỉ số đẻo (Ip) mẫu 1 TCVN 4197:2012 2
- Chỉ số PP = chỉ số dẻo
Ip x % Hàm lượng lọt mẫu 1 TCVN 4197:2012 2
sàng 0.075mm
- Hàm lượng thoi dẹt mẫu 1 TCVN 7572-13:2006 1
- Thí nghiệm CBR mẫu 1 TCVN 12792:2020 5
- Đầm nén cải tiến
mẫu 1 TCVN 12790:2020 2
gdmax
Kiểm tra trong quá
mẫu
trình thi công
- Độ ẩm mẫu 1 TCVN 7572-7:2006 1
- Thành phần hạt mẫu 1 TCVN 4198:2014 1
- Kiểm tra độ chặt lu lèn điểm 1 22TCN 346 - 2006 1
- Độ bằng phẳng vị trí 1 TCVN 8864:2011 1
Kiểm tra nghiệm thu
- Kiểm tra độ chặt lu lèn điểm 1 TCVN 12791:2020 1
- Độ bằng phẳng vị trí 1 TCVN 8864:2011 1
Kiểm tra thành phần hóa
ASTM E415 3
học của thép
Trọng lượng đơn vị mẫu 1 TCVN 1651:2018 1
Cốt thép Giới hạn chảy mẫu 1 TCVN 197-2014 1
5 cho bê Giới hạn bền mẫu 1 TCVN 197-2014 1
tông Độ dãn dài tương đối mẫu I TCVN 197-2014 1
Thử uốn mẫu 1 TCVN 198-2008 1
Kiểm tra chiều cao gân,
mẫu 1 TCVN 1651:2018 1
khoảng cách gân
Nước - Không váng dầu, mỡ,
6 mẫu 1 TCVN 4506:2012 2
trộn bê Không có màu sắc, mùi

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 255


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Xác định hàm lượng


mẫu 1 TCVN 6186:1996 2
tạp chất hữu cơ
- Xác định độ PH mẫu 1 TCVN 6492:2011 2
- Xác định lượng muối
mẫu 1 TCVN 4560-1988 2
tông hòa tan
- Xác định lượng SO4 mẫu 1 TCVN 6200-1996 2
- Xác định lượng ion CL mẫu 1 TCVN 6194-1996 2
- Xác định lượng căn
mẫu 1 TCVN 4560-1988 2
không tan
Thí nghiệm Cát tự
nhiên
- Thí nghiệm thành phần
mẫu 1 TCVN 7572- 2: 2006 1
hạt và mô đun độ lớn
TCVN 7572 - 4 :
- Thí nghiệm tỷ trọng cát mẫu 1 2
2006
- Thí nghiệm khối lượng
mẫu I TCVN 7572 - 6 :2006 1
thể tích xốp
- Độ rỗng mẫu 1 TCVN 7572 - 4:2006 1
- Thí nghiệm xác định
hàm lượng chung bùn,
mẫu 1 TCVN 7572 -8 :2006 1
bụi, sét và hàm lượng sét
Cue
- Thí nghiệm tạp chất
mẫu 1 TCVN 7572 - 9 :2006 2
hữu cơ (PP. So màu)
- Hàm lượng ion Clo mẫu 1 TCVN 7572-15:2006 2
- Phản ứng kiềm - silic
mẫu 1 TCVN7572-14:2006 2
trong cát
- Hàm lượng các muối
sunfat và sunfit tính đổi mẫu 1 TCVN 7572-16:2006 2
ra SO3
Cốt liệu
Thí nghiệm Cát nghiền
dùng cho
7 - Thí nghiệm thành phần TCVN 7572 - 2 :
bê tông xi mẫu 1 1
măng hạt và mô đun độ lớn 2006
TCVN 7572 - 4 :
- Thí nghiệm tỷ trọng cát mẫu 1 2
2006
- Thí nghiệm khối lượng
mẫu 1 TCVN 7572 - 6 :2006 1
thể tích xốp
- Độ rồng mẫu 1 TCVN 7572 - 4 :2006 1
- Thí nghiệm xác định
hàm lượng chung bùn,
mẫu 1 TCVN 7572-8 : 2006 1
bụi, sét và hàm lượng sét
cuc
- Thí nghiệm xác định
hàm lượng hạt mịn (bột mẫu 1 TCVN 9205:2012 1
đá)
- Thí nghiệm tạp chất TCVN 7572 - 9 :
mẫu 1 2
hữu cơ (PP. So màu) 2006
- Hàm lượng ion Clo mẫu 1 TCVN 7572-15:2006 2
- Phản ứng kiềm - silic
mẫu 1 TCVN7572-14:2006 2
trong cát
- Hàm lượng các muối
sunfat và sunfit tính đổi mẫu 1 TCVN 7572-16:2006 2
ra SO3
Thí nghiệm cốt liệu lớn mẫu
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 256
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

(đú 1x2 )
- Thí nghiệm thành phần
mẫu 1 TCVN 7572 -2 :2006 1
hạt
TCVN 7572 - 4 :
- Thí nghiệm tỷ trọng đá mẫu 1 2
2006
- Thí nghiệm độ mài TCVN 7572 -
mẫu 1 1
mòn LA 12 :2006
- Thí nghiệm hàm lương TCVN 7572 - 13 :
mẫu 1 1
hạt dẹt 2006
- Thí nghiệm hàm lượng TCVN 7572 - 8 :
mẫu 1 1
chung bụi, bùn, sét 2006
- Thí nghiệm xác định
hàm lượng hạt mịn (bột mẫu 1 TCVN 9205:2012 1
đá)
- Thí nghiệm hàm lượng TCVN 7572 - 17 :
mẫu 1 1
hạt mềm yếu, phong hóa 2006
- Thí nghiệm xác định TCVN 7572 - 6 :
mẫu 1
khối lượng thể tích xốp 2006
- Thí nghiệm xác định độ TCVN 7572 - 4 :
mẫu 1 1
hút nước 2006
- Hàm lượng ion Clo mẫu 1 TCVN 7572-15:2006 2
- Phản ứng kiềm - silic
mẫu 1 TCVN7572-14:2006 2
trong đá
- Hàm lượng các muối
sunfat và sunfit tính đổi mẫu 1 TCVN 7572-16:2006 2
ra SO3
- Thí nghiệm cường độ
mẫu 1 TCVN 7572-10:2006 3
chịu nén đá nguyên khai
Thí nghiệm cốt liệu lớn
mẫu 1
(đá 0,5x1)
- Thí nghiệm thành phần TCVN 7572 - 2 :
mẫu 1 1
hạt 2006
TCVN 7572 - 4 :
- Thí nghiệm tỷ trọng đá mẫu 1 2
2006
- Thí nghiệm độ mài TCVN 7572 - 12 :
mẫu - 1
mòn LA 2006
- Thí nghiệm hàm lương TCVN 7572 - 13 :
mẫu 1 1
hạt dẹt 2006
- Thí nghiệm hàm lượng
mẫu 1 TCVN 7572 -8 : 2006 1
chung bụi, bùn, sét
- Thí nghiệm xác định
hàm lượng hạt mịn (bột mẫu 1 TCVN 9205:2012 1
đá)
- Thí nghiệm hàm lượng TCVN 7572 - 17 :
mẫu 1 1
hạt mềm yếu, phong hóa 2006
- Thí nghiệm xác định TCVN 7572 - 6 :
mẫu I 1
khối lượng thể tích xốp 2006
- Thí nghiệm xác định độ TCVN 7572 - 4 :
mẫu 1 1
hút nước 2006
- Hàm lượng ion Clo mẫu 1 TCVN 7572-15:2006 2
- Phần ứng kiềm - silic
mẫu 1 TCVN7572-14:2006 2
trong đá
- Hàm lượng các muối
mẫu 1 TCVN 7572-16:2006 2
sunfat và sunfit tính đổi
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 257
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

ra SO3
Xỉ măng PCB40 mẫu 1
- Cường độ chịu uôn,
nén R3 băng PP tiêu mẫu 1 TCVN 6016:2011 1
chuẩn
- Cường độ chịu uốn,
nén R28 bang PP tiêu mẫu 1 TCVN 6016:2011 1
chuẩn
- Thời gian đông kết mẫu 1 TCVN 6017:2015 1
- Độ ổn định thể tích
mẫu 1 TCVN 6017:2015 2
theo PP Lechatelier
- Tỷtrọng mẫu 1 TCVN 4030:2003 1
- Độ dẻo tiêu chuẩn mẫu 1 TCVN 6017:2015 1
- Độ mịn (% sót trên
mẫu 1 TCVN 4030:2003 1
sàng 0,09mm)
- Bề mặt riêng, PP
mẫu 1 TCVN 4030:2003 1
Blaine
- Hàm lượng MgO mẫu 1 TCVN 141: 2008 2
- Hàm lượng CaO mẫu 1
- Hàm lượng SO3 mẫu 1
- Độ nở Autoclave mẫu 1 TCVN 8877:2011 2
- Độ co Autoclave mẫu 1 TCVN 8877:2011 2
Trong quá trình thi
công, nghiệm thu
Thí nghiệm Cát tự
nhiên
- Thí nghiệm thành phần
mẫu 1 TCVN 7572 -2 : 2006 1
hạt và mô đun độ lớn
- Thí nghiệm khối lượng TCVN 7572 - 6 :
mẫu 1 1
thể tích xốp 2006
TCVN 7572 - 4 :
- Độ rỗng mẫu 1 1
2006
- Thí nghiệm xác định
hàm lượng chung bùn, TCVN 7572 - 8 :
mẫu 1 1
bụi, sét và hàm lượng sét 2006
cục
- Hàm lượng ion Clo mẫu 1 TCVN 7572-15:2006 2
- Hàm lượng các muối
sunfat và sunfit tính đồi mẫu 1 TCVN 7572-16:2006 2
ra SO3
Thí nghiệm Cát nghiền
- Thí nghiệm thành phần TCVN 7572 - 2 :
mẫu 1 1
hạt và mô đun độ lớn 2006
- Thí nghiệm khối lượng TCVN 7572 - 6 :
mẫu 1 1
thể tích xốp 2006
TCVN 7572 - 4 :
- Độ rỗng mẫu 1 1
2006
- Thí nghiệm xác định
hàm lượng chung bùn, TCVN 7572 - 8 :
mẫu 1
bụi, sét và hàm lượng sét 2006
Cuc
- Thí nghiệm xác định
mẫu 1 TCVN 9205:2012 1
hàm lượng hạt mịn (bột
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 258
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

đá)
- Hàm lượng ion Clo mẫu 1 TCVN 7572-15:2006 2
- Hàm lượng các muối
sunfat và sunfit tính đối mẫu 1 TCVN 7572-16:2006 2
ra SO3
Thí nghiệm cốt liệu lớn
(đá 1x2 )
- Thí nghiệm thành phần TCVN 7572 - 2 :
mẫu 1 1
hạt 2006
TCVN 7572 - 4 :
- Thí nghiệm tỷ trọng đá mẫu 1 2
2006
- Thí nghiệm xác định TCVN 7572 - 6 :
mẫu 1 1
khối lượng thể tích xốp 2006
- Thí nghiệm hàm lương TCVN 7572 - 13 :
mẫu 1 1
hạt dẹt 2006
- Thí nghiệm hàm lượng TCVN 7572 - 8 :
mẫu 1 1
chung bụi, bùn, sét 2006
- Thí nghiệm xác định
hàm lượng hạt mịn (bột mẫu 1 TCVN 9205 : 2012 1
đá)
- Thí nghiệm độ mài TCVN 7572 - 12 :
mẫu 1 1
mòn LA 2012
Thí nghiệm cốt liệu lớn
mẫu 1
(đá 0,5xl )
- Thí nghiệm thành phần
mẫu 1 TCVN 7572 -2 : 2006 1
hạt
TCVN 7572 - 4 :
- Thí nghiệm tỷ trọng đá mẫu 1 2
2006
- Thí nghiệm xác định TCVN 7572 - 6 :
mẫu 1 1
khối lượng thể tích xốp 2006
- Thí nghiệm hàm lương TCVN 7572 - 13 :
mẫu 1 1
hạt dẹt 2006
- Thí nghiệm hàm lượng TCVN 7572 - 8 :
mẫu 1 1
chung bụi, bùn, sét 2006
- Thí nghiệm xác định
hàm lượng hạt mịn (bột mẫu 1 TCVN 9205 : 2012 1
đá)
- Thí nghiệm độ mài TCVN 7572 - 12 :
mẫu 1 1
mòn 2006
Xi măng PCB40
- Cường độ chịu uôn,
nén R3 băng PP tiêu mẫu 1 TCVN 6016:2011 1
chuẩn
- Cường độ chịu uốn,
nén R28 bang PP tiêu mẫu 1 TCVN 6016:2011 1
chuẩn
- Độ ổn định thể tích
mẫu 1 TCVN 6017:2015 2
theo PP Lechatelier
- Thời gian đông kết mẫu 1 TCVN 6017:2015
- Độ mịn (% sót trên
mẫu 1 TCVN 4030:2003
sâng 0,09mm)
- Bề mặt riêng, PP
mẫu 1 TCVN 4030:2003
Blaine
- Độ dẻo tiêu chuẩn mẫu 1 TCVN 6017:2015
- Hàm lượng MgO mẫu 1 TCVN 141: 2008 2
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 259
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Hàm lượng CaO mẫu 1 TCVN 141: 2008 2


- Hàm lượng SO3 mẫu 1 TCVN 141: 2008 2
- Độ nở Autoclave mẫu 1 TCVN 8877:2011 2
- Độ co Autoclave mẫu 1 TCVN 8877:2011 2
Thí nghiệm vật liệu đá
dăm (10x20; 5x10 và đá mẫu 1
mi bụi)
- Thí nghiệm cường độ TCVN 7572-10 :
mẫu 1 3
chịu nén đá nguyên khai 2006
- Thí nghiệm độ mài TCVN 7572 - 12 :
mẫu 1 1
mòn Los-Angeles 2006
- Thí nghiệm hàm lượng TCVN 7572 - 17 :
mẫu 1 1
hạt mềm yếu, phong hoa 2006
- Thí nghiệm hàm lượng TCVN 7572 - 13 :
mẫu 1 1
thoi dẹt 2006
- Thí nghiệm hàm lượng TCVN 7572 - 8 :
mẫu 1 1
bụi, bùn sét 2006
- Thí nghiệm hàm lượng TCVN 7572 - 8 :
mẫu 1 1
sét 2006
- Thí nghiệm xác định
mẫu 1 TCVN 7572 -6 : 2006 1
khối lượng thể tích xốp
- Thí nghiệm thành phân TCVN 7572 - 2 :
mẫu 1 1
hạt 2006
- Thí nghiệm xác định TCVN 7572 - 4 :
mẫu 1 1
khối lượng riêng 2006
- Thí nghiệm xác định độ
mẫu 1 TCVN 7504 : 2006 1
dính bám với đá
Cốt liệu Thí nghiệm vật liệu cát mẫu 1
dùng cho
8 - Thí nghiệm thành phần TCVN 7572 - 2 :
bê tông mẫu 1 1
nhựa hạt và mô đun độ lớn 2006
- Thí nghiệm hệ số
đương lượng cát ES:
mẫu 1 AASHTO T176 2
Cát tự nhiên:
Cát xay:
- Thí nghiệm xác định TCVN 7572 - 8 :
mẫu 1 1
hàm lượng bụi, bùn sét 2006
- Thí nghiệm xác định TCVN 7572 - 6 :
mẫu 1 1
khối lượng thể tích xốp 2006
- Thí nghiệm hàm lượng TCVN 7572 - 8 :
mẫu 1 1
sét cục 2006
- Thí nghiệm độ góc TCVN 8860 - 7 :
mẫu 1 1
cạnh của cát 2006
- Thí nghiệm xác định TCVN 7572 - 4 :
mẫu 1 2
khối lượng riêng 2006
Thí nghiệm bột khoáng mẫu 1
TCVN 7572 -10 :
- Cường độ đá gốc mẫu 1 3
2006
- Thí nghiệm xác định TCVN 7572 - 2 :
mẫu 1 1
thành phần hạt 2006
- Thí nghiệm xác định độ mẫu 1 TCVN 7572 - 7 : 1
ẩm 2006
- Chỉ số dẽo (Ip) mẫu 1 TCVN 4197:2012 2
- Đo hàm lượng nhựa diểm 1 1

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 260


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

tưới thấm bám


- Đo hàm lượng nhựa
diểm 1 1
tưới dính bám
Thí nghiệm vật liệu
trong khi thi công
Thí nghiệm bitum
- Thí nghiệm xác định độ
TCVN 7495 : 2005
kim lún ở 250C
- Thí nghiệm nhiệt độ
TCVN 7497 : 2005
hóa mềm
Thí nghiệm vật liệu đá
dăm
-Thí nghiệm thành phần
TCVN 7572-2 :2006
hạt
- Thí nghiệm hàm lượng TCVN 7572 -
thoi dẹt 13 :2006
- Thí nghiệm hàm lượng
TCVN 7572 - 8 :2006
bụi, bùn sét
Thí nghiệm vật liệu cát
- Thí nghiệm thành phần TCVN 7572 - 2 :
hạt và mô đun độ lớn 2006
- Thí nghiệm hệ số
đương lượng cát ES:
AASHTO T176 2
Cát tự nhiên:
Cát xay:
Thí nghiệm bột khoáng
- Thí nghiệm xác định
TCVN 7572-2:2006 1
thành phần hạt
- Chỉ số dẻo (Ip) TCVN 4197:2012 2
Kiếm tra các chỉ tiêu cơ
lý, hóa
Phụ gia Độ PH TCVN 8826:2011 4
9 dùng cho Hàm lượng cặn sây khô mẫu 1 TCVN 8826:2012 4
bê tông
Khối lượng riêng mẫu 1 TCVN 8826:2013 4
Hàm lượng ion Cl- mẫu 1 TCVN 8826:2014 4
Kiêm tra các chỉ tiêu cơ
lý, hóa
Thời gian hình thành
mẫu 1 ASTM C309-03 1
Chất tạo màng (h)
10
màng Tỷ lệ giữ nước hữu hiệu mẫu 1 - 1
Tính hòa tan khi thấm
nước sau khi tạo thành mẫu 1 Trực quan 3
màng2)
Kiểm tra các chỉ tiêu cơ
lý, hóa
Cường độ chịu kéo
mẫu 1 ASTM D1623 1
Thanh (MPa)
chèn khe Độ hút nước theo thể
11 mẫu 1 1
BACKER tích (%)
ROD Lực hồi phục (%) mẫu 1 1
Độ co rút (%) mẫu 1 ASTM D545 1
Kháng nhiệt (OC) mẫu 1 1
Tỷ trọng tối đa (Kg/cm2) mẫu 1 1

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 261


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Kiểm tra các chỉ tiêu cơ


lý, hóa
Độ kim lún (0,01mm) mẫu 1
MATIS
12 Tỷ lệ khôi phục đàn hồi mẫu 1
chèn khe
Độ chảy (mm) mẫu 1 ASTM D5329-09
Độ dãn dài ở -100C
mẫu 1
(mm)
Kiểm tra các chỉ tiêu cơ
lý, hóa
Độ dày (mm) mẫu 1 ASTM D5199 1
Tỷ trọng (g/cm3) mẫu 1 ASTM D1505; D972 1
Màng Cường độ chịu kéo
13 mẫu 1 ASTM D4595 1
HDPE (KN/m)
Độ giãn dài khi đứt (%) mẫu 1 ASTM D4593 1
Cường độ xé rách (N) mẫu 1 ASTM D4533 1
Cường độ dâm thủng (N) mẫu 1 ASTM D4833 1
Hàm lượng carbon (%) mẫu 1 ASTM D1603-94 2
Kiểm tra các chỉ tiêu cơ
lý, hóa
Cường độ kéo đứt theo
mẫu 1 ASTM D4595 1
hai phương (KN/m)
Lực kéo giật (N) mẫu 1 TCVN 8871-1 1
Lực kháng xuyên thủng
Vải địa mẫu 1 TCVN 8871-4 1
14 (N)
kỹ thuật
Lực xé rách hình thang
mẫu 1 TCVN 8871-2 1
(N)
Áp lực kháng bục (kPa) mẫu 1 TCVN 8871-5 1
Kích thước lỗ biểu kiến
mẫu 1 TCVN 8871-6 1
(mm)
Độ thấm đơn vị (S-1) mẫu 1 ASTM D4491 1
Kiểm tra các chỉ tiêu cơ
lý, hóa
- Thí nghiệm độ dãn dài mẫu 1 TCVN 7496 : 2005 2
- Thí nghiệm nhiệt độ
mẫu 1 TCVN 7497 : 2005 2
hóa mềm
- Thí nghiệm độ chớp
mẫu 1 TCVN 7498 : 2005 2
cháy
- Thí nghiệm xác định độ
mẫu 1 TCVN 7495 : 2005 2
kim lún ở 250C
TT số 27/2014/TT-
- Chỉ số độ kim lún PI mẫu 1 2
Nhựa BGTVT
15 đường - Thí nghiệm xác định độ
mẫu 1 TCVN 7504 : 2005 2
60/70 dính bám với đá
- Thí nghiệm xác định
mẫu 1 TCVN 7501 : 2005 2
khối lượng riêng ở 250C
- Thi nghiệm lượng tôn
thất khối lượng sau khi mẫu 1 ASTM D1754 2
đun 1630C trong 5h
- Tỷ lệ độ kim lún sau
khi đun 1630C trong 5h mẫu 1 TCVN 7495 : 2005 2
so với 250C
- Thí nghiệm hàm lượng
mẫu 1 TCVN 7503 : 2005 3
Paraphin
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 262
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Thí nghiệm lượng hòa


mẫu 1 TCVN 7500: 2005 2
tan Tricloetylen
- Thí nghiệm độ nhớt
mẫu 1 TCVN 8818-5:2011 2
động lực học ở 60 oC
Nhựa
tưới thấm Kiểm tra các chỉ tiêu cơ Theo từng chỉ tiêu thí
16 mẫu 2
bám lý, hóa nghiệm
MC70
Nhựa
tưới dính Kiểm tra các chỉ tiêu cơ Theo từng chỉ tiêu thí
17 mẫu 1 2
bám lý, hóa nghiệm
CRS1
Sơn kẻ tín Kiểm tra các chỉ tiêu cơ Theo từng chỉ tiêu thí
18 mẫu 1 5
hiệu ly, hóa nghiệm

4.7. Trình tự thực hiện thí nghiệm


Vật tư đưa vào công trình đều được nhà thầu tiến hành thí nghiệm kiểm tra,
nếu đạt các yêu cầu thiết kế mới tiến hành tập kết. Sau đó phối hợp cùng các bên
liên quan lấy mẫu thí nghiệm các chỉ tiêu theo đúng các yêu cầu của hồ sơ thiết kế.
Các thí nghiệm thực hiện theo bảng sau:

STT Nội dung Ghi chú

1 Thí nghiệm đất

Chỉ tiêu cơ lý của đất (độ ẩm tự nhiên, giới hạn chảy, chỉ
số dẻo, độ chặt tiêu chuẩn, chỉ tiêu sức chịu tải và độ
trương nở từ thí nghiệm xác định CBR).

Độ chặt nền đắp nhiều lớp tại hiện trường (Phiễu rót cát)

Mô đun đàn hồi nền đường bằng tấm ép cứng

Thành phần hạt cát đắp nền đường tại hiện trường

Khối lượng thể tích và độ ẩm cát đắp nền đưòng tại hiện
trường bằng phương pháp hố đào

Khối lượng thể tích và độ ẩm đất đắp bao nền đường tại
hiện trường bằng phương pháp dao vòng

2 Xi măng:

Độ mịn Khối lượng riêng

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 263


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

STT Nội dung Ghi chú

Độ dẻo tiêu chuẩn, thời gian đông kết và tính ồn định thể tích

Thời gian đông kết và độ ồn định

Xác định giới hạn bền uốn và nén của xi măng

Giới hạn bền nén, phương pháp nhanh

3 Bê tông:

Độ sụt của hỗn hợp bê tông

Khối lượng thể tích của hỗn hợp

Phân tích thành phần hỗn hợp bê tông

Khối lượng riêng

Độ hút nưó'c

Khối lượng thể tích

Độ chống thấm nước

Giới hạn bền khi kéo uốn mẫu dầm

Cường độ lăng trụ và mô đun đàn hồi nén tĩnh

Chiều dầy lớp bê tông bảo vệ, vị trí và đường kính cốt thép
trong bê tông

4 Thép xây dựng

5 Vữa xây dựng

Các tính chất cơ lý

Độ dính bám trên nền

Độ chảy, độ linh động của vữa tự chảy không co

Độ co, nở và tách nước của vữa tự’ chảy không co

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 264


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

STT Nội dung Ghi chú

6 Cát xây dựng

Khối lượng riêng của cát

Khối lượng thể tích và độ xốp của cát

Độ ẩm của cát

Thành phần hạt và môđun độ lớn của cát

Hàm lượng chung bùn bụi sét của cát

Hàm lượng sét của cát

Tạp chất hữu cơ của cát

Hàm lượng mi ca của cát

7 Đá xây dựng

Các tính chất cơ lý

Cốt liệu nhẹ cho bê tông của sỏi, dăm sỏi và cát

8 Phân tích hoá nước

Xác định độ PH

Hàm lượng clorua

Hàm lượng gốc suníầt

Lượng cặn không tan

Lượng muối hoà tan

Độ axít và độ kiềm

Cation Fe 2+; Fe 3+, K+, Na+

Cation Ca 2+; Mg 2+, cr

9 Nhựa bi tum

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 265


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

STT Nội dung Ghi chú

Các tính chất cơ lý

Hoà tan trong dung môi Triclo Ethylen

Tồn thất khối lượng sau khi gia nhiệt

Xác định hàm lượng paraphin bằng phương pháp chưng


cất

Xác định độ dính bám với đá

10 Bê tông nhựa

Kiểm tra khi chấp thuận vật liệu

Kiểm tra các chì tiêu chất lượng nhựa đường theo yêu cầu
kỹ thuật quy định trong TCVN 7493:2005 va thông tư
27/2014/TT-BGTVT

Kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng nhựa đường lỏng theo yêu
cầu kỹ thuật quy định trong TCVN 8818-1:2011

Kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng nhũ tương nhựa đường
gốc axit theo yêu cầu kỹ thuật quy định tại TCVN 8817-
1:2011

Kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng đá dăm theo yêu cầu kỹ
thuật quy định tại TCVN 8819:2011

Kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng cát theo yêu cầu kỹ thuật
quy định tại TCVN 8819:2011

Kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng bột đá theo yêu cầu kỹ
thuật quy định tạiTCVN 8819:2011

Kiểm tra hằn lún vệt bánh xe

Thỉ nghiệm trong quá trình sản xuất hỗn hợp bê tông
nhựa

Thành phần hạt, hàm lượng hạt thoi dẹt, hàm lượng chung
bụi-bùn-sét, của đá dăm tại khu vực tập kết

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 266


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

STT Nội dung Ghi chú

Thành phần hạt, hệ số đương lượng cát-ES của cát tại khu
vực tập kết

Thành phần hạt, chỉ số dẻo của bột khoáng tại kho chứa

Độ kim lún, điểm hoá mềm của nhựa đường tại thùng nấu
nhựa đường sơ bộ

Cường độ kéo khi ép chẻ của vật liệu hạt liên kết bằng các
chất kết dính

Kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý của hỗn hợp nhựa tại trạm trộn

Kiểm tra tại trạm trộn bê tông nhựa

Thành phần hạt vật liệu tại các phễu nóng

Tỷ trọng lớn nhất của bê tông nhựa trên xe tải hoặc phễu
nhập liệu của máy rải

Thành phần hạt, hàm lượng nhựa, độ ổn định Marshall, độ


rỗng dư, khối lượng thể tích mẫu bê tông nhựa trên xe tải
hoặc phễu nhập liệu của máy rải

Các kiểm tra khác theo quy định tại Bảng 11- TCVN
8819:2011

Kiểm tra trong khi thi công lớp BTN

Hạng mục, phương pháp, chỉ tiêu kiểm tra theo quy định
tại Bảng 12- TCVN 8819:2011

Kiếm tra khi nghiệm thu mặt đường BTN

Kiểm tra kích thước hình học theo quy định tại Bảng 13-
TCVN 8819.2011

Độ bằng phẳng đo bằng thước 3m (khi chiều dài đoạn


đường không quá 1 km)

Độ nhám mặt đường BTN theo phương pháp rắc cát

Độ chặt lu lèn
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 267
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

STT Nội dung Ghi chú

Thành phần cấp phối, hàm lượng nhựa, độ rỗng dư của


mẫu nguyên trạng so với thiết kế

Độ ổn định, độ dẻo Marshall

Mô đun đàn hồi theo độ võng đàn hồi dưới bánh xe bằng
cần Belkenman

11 Móng đường

Kiểm tra khỉ chấp thuận vật liệu

Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu cấp phối đá dăm
thành phẩm

Thí nghiệm thành phần hạt của vật liệu cấp phối đá dăm
thành phẩm

Kiếm tra trước khi thi công

Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu cấp phối đá dăm
tại bãi chứa của công trình

Thí nghiệm thành phần hạt của vật liệu cấp phối đá dăm
tại bãi chứa của công trình

Thành phần hạt của cấp phối đá dăm trong quá trình thi
công

Độ chặt sau lu lèn trong quá trình thi công

Kiểm tra kích thước hình học, độ bằng phẳng theo các nội
dung và yêu cầu tại Bảng 4 TCVN 8859:2011

Độ chặt lớp cấp phối đá dăm khi nghiệm thu

Kích thước hình học lớp cấp phối đá dăm khi nghiệm thu

Độ bằng phẳng lớp cấp phối đá dăm khi nghiệm thu (đo
bằng thước 3m)

II. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VẬT TƯ


1. Quy trình, biện pháp quản lý chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 268
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Căn cứ nhu cầu khối lượng cũng như chủng loại vật tư sử dụng cho thi
công công trình theo từng giai đoạn thi công; Căn cứ các yêu cầu đối với công
tác quản lý chất lượng các loại vật tư đầu vào..... nhà thầu xây dựng quy trình và
một số biện pháp quản lý chất lượng cơ bản đối với vật tư, vật liệu và thiết bị
đưa vào thi công xây lắp trong suốt quá trình thi công như sau:
1.1. Quy trình quản lý chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị
a. Công tác kiểm tra vật liệu đầu vào trước khi mua:
Bước 1: Kiếm tra tại các cơ sản xuất, tại các đơn vị cung cấp thông qua các
chứng chỉ sản xuất, chứng chỉ xuất xưởng và bằng mắt thường.
Bước 2: Sau khi kiếm tra ở bước 1 đạt yêu cầu thì lấy mẫu vật liệu đem đi
kiểm tra tại các cơ sở thí nghiệm hợp chuẩn theo quy định dưới sự giám sát của
Kỹ sư TVGS. Sau khi thí nghiệm kiểm tra vật liệu đạt yêu cầu kỹ thuật của gói
thầu thì Nhà thầu sẽ đặt mua và vận chuyển đến tập kết tại công trường để phục
vụ thi công.
b. Công tác kiểm tra vật liệu đầu vào trước khi sử dụng:
Bước 1: Lấy mẫu vật liệu tại hiện trường theo quy định của tiêu chuẩn kỹ
thuật gói thầu dưới sự giám sát của Kỹ sư TVGS.
Bước 2: Đem mẫu vật liệu ở bước 1 đi kiểm tra tại phòng thí nghiệm hiện
trường hoặc tại các cơ sở thí nghiệm hợp chuẩn theo quy định dưới sự giám sát
của Kỹ sư TVGS.
Sau khi thí nghiệm kiềm tra vật liệu đạt yêu cầu kỹ thuật của gói thầu thì
mới được sử dụng cho thi công công trình.
c. Công tác kiểm tra thiết bị:
- Bước 1: Kiểm tra hồ sơ lý lịch của thiết bị.
+ Kiểm tra, đánh giá kỹ hồ sơ lý lịch của thiết bị và các tính năng được xem
xét áp dụng, đối chiếu với yêu cầu công trình có phù hợp hay không.
+ Máy móc thiết bị trước kill đưa vào sử dụng phải được kiếm định, kiểm
tra, bảo dưỡng để máy hoạt động tốt, đảm bảo tính năng, công suất hoạt động
của máy phục vụ an toàn cho thi công.
+ Máy móc thiết bị thi công khi vận hành phải tuân thủ nghiêm ngặt quy
định của nhà sản xuất.
- Bước 2: Xây dựng kế hoạch giám sát
+ Kỹ sư máy xây dựng chịu trách nhiệm giám sát quá trình hoạt động của
thiết bị trong suốt quá trình thi công.
+ Lập kế hoạch giám sát chất lượng thiết bị thi công: Mỗi hạng mục công
trình cần kiểm tra công suất và năng suất của thiết bị có phù hợp tiến độ yêu cầu
- Bước 3: Giám sát thiết bị thi công của từng hạng mục xây dựng
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 269
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Cán bộ kỹ thuật thi công có nhiệm vụ giám sát chặt chẽ quá trình thi công
từng hạng mục, thường xuyên kiểm tra các số liệu thống kê đế điều động thiết bị
thi công phù hợp đảm bảo tiến độ yêu cầu.
+ Kiểm tra, nghiệm thu kỹ từng loại máy móc, trang thiết bị được sử dụng
để thi công công trình.
- Bước 4: Đảm bảo tiến độ xây dựng
+ Kiểm tra tiến độ xây dựng để báo cáo điều chuyển, hoặc tăng cường đảm
bảo đúng tiến độ như cam kết trong hợp đồng.
+ Nghiên cứu đề xuất những giải pháp rút ngắn thời gian thi công nhưng
vẫn đảm bảo tiến độ công trình.
- Bước 5: Báo cáo định kỳ
+ Định kỳ hàng tuần hoặc hàng tháng báo cáo chất lượng thiết bị trên công
trình cho chủ đầu tư và tư vấn giám sát.
+ Có phương án xử lý hiệu quả các thiết bị kém chất lượng và không hiệu
quả.
1.2. Biện pháp quản lý chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị
* Biện pháp chung:
- Các loại vật tư, vật liệu đưa vào thi công phải căn cứ trên cơ sở hồ sơ thiết
kế kỹ thuật, từ đó kiểm tra, xác định và lập kế hoạch nhu cầu về khối lượng,
chủng loại vật tư theo tiến độ thi công để kịp thời cung ứng.
- Đăng ký với Chủ đầu tư - Ban Quản lý công trình danh mục các loại vật
tư, vật liệu theo yêu cầu Hồ sơ thiết kế trước khi đưa vào thi công.
- Các loại vật tư, vật liệu đưa vào thi công phải được kiểm tra chu đáo, kỹ
càng các yêu cầu về quy cách, phẩm chất, chủng loại..., đúng theo yêu cầu hồ sơ
thiết kế đã định trước khi cung ứng về công trường.
- Ký hợp đồng với một tổ chức có đủ tư cách pháp nhân, đủ năng lực trình
độ - theo sự hướng dẫn của bên Chủ đầu tư để thực hiện việc kiểm tra, thí
nghiệm các vật liệu cơ bản như thép, xi măng... và các thành phẩm đã hoàn tất
như bê tông nhằm xác lập các kết quả thí nghiệm làm cơ sở cho việc đánh giá
chất lượng công trình.
- Tổ chức cung ứng vật tư, vật liệu đúng chủng loại, chất lượng như đã
đăng ký, đảm bảo đúng tiến độ đồng thời phù hợp với điều kiện bảo quản vật tư
tại kho bãi trên công trường.
- Khi vật tư, vật liệu đảm bảo các yêu cầu được đưa về công trình phải tổ
chức nhập kho, bảo quản tại công trình để sử dụng cho quá trình thi công theo
các quy định, đảm bảo chất lượng và không bị thất thoát, lãng phí.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 270


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Các loại vật tư, vật liệu khi xuất kho sử dụng để thi công sẽ được chuyển
đến các khu vực thi công và được Nhà thầu kiểm soát chặt chẽ về số luợng. Sau
khi kết thúc ngày thi công nếu có vật liệu thừa, đơn vị thi công sẽ tổ chức thu
dọn, tập kết tại các kho lưu động ngoài hiện truờng và cắt cử người trông coi.

* Một số biện pháp bảo quản đối với một số loại vật tư chủ yếu:
+ Đối với xi măng: Khi nhập kho, Nhà thầu dùng các biện pháp bảo quản
hữu hiệu như làm nhà kho, kê xếp... để đảm bảo chống ẩm, chống vón hòn,
thông gió...cho xi măng tại công trường. Kho kín chứa xi măng: nền bê tông
gạch vỡ mặt láng vữa xi măng, sàn kê cao 300mm so với nền bằng gỗ kê trên trụ
gạch xây, kho kín đảm bảo chống dột, chống mưa, chống ẩm…
+ Đối với các loại cát, đá: Tổ chức thành kho bãi ngoài trời, có nền cao hơn
mặt đất xung quanh 10cm, mặt nền lắng vữa xi măng và có độ dốc ra phía ngoài
nhằm tránh bẩn cho vật liệu. Các kho bãi đủ dự trữ cơ sở vật tư cho 1 tuần thi
công và nhu cầu dùng đến đâu cung ứng đến đó.
+ Đối với các loại cốt thép, kết cấu thép: Phải được bảo quản dưới mái che
và cao hơn mặt đất ít nhất là 45 cm. Ngoài ra còn được cất giữ dưới mái che và
xếp thành đống phân biệt theo số hiệu đường kính, chiều dài và ghi mã hiệu để
tiện sử dụng, không xếp lẫn lộn thép đã gỉ và thép chưa gỉ, không xếp cao quá
1,2m và rộng quá 2m... Tránh để các loại vật tư bằng thép tiếp xúc trực tiếp với
đất hoặc với nước mưa.
* Đối với các vật liệu xây dựng được khai thác tại mỏ:
+ Chủ đầu tư, TVGS, Nhà thầu và nhà cung ứng vật liệu tổ chức điều tra,
khảo sát chất lượng và trữ lượng mỏ theo yêu cầu của thiết kế, quy chuẩn và các
tieu chuẩn kỹ thuật có liên quan, kiểm tra định kỳ, đột xuất trong quá trình khai
thác.
+ Các bên có liên quan phải thực hiện thí nghiệm, kiểm định chất lượng sản
phẩm theo yêu cầu của thiết kế, quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho
công trình.
* Đối với các sản phẩm vật tư trên thị trường:
+ Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát, Nhà thầu kiểm tra xuất xứ, nhóm mẫu sản
phẩm, công bố sự phù hợp về chất lượng của nhà sản xuất, chứng nhận hợp quy,
chứng nhận hợp chuẩn (nếu cần) theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm
hàng hóa, Luật thương mại và các quy định pháp luật khác có liên quan.
+ Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát, Nhà thầu có thể tiến hành kiếm tra cơ sở
sản xuất hàng hóa hoặc yêu cầu thí nghiệm kiểm chứng, kiểm định chất lượng
hàng hóa khi cần thiết theo thỏa thuận trong hợp đồng. Cơ sở sản xuất, cung ứng
hàng hóa, sản phấm có trách nhiệm cung cấp các chứng chỉ, chứng nhận và các
giấy tờ khác có liên quan theo quy định cho Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát, Nhà

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 271


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

thầu nhằm chứng minh xuất xứ hàng hóa và chất lượng hàng hóa.
* Đối với các sản phẩm được chế tạo đúc sẵn cho công trĩnh xây dựng theo
yêu cầu của thiết kế:
+ Trường hợp sản phẩm được chế tạo đúc sẵn tại Nhà máy sản xuất công
nghiệp thì Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát, Nhà thầu kiểm tra chất lượng theo quy
định kết hợp với việc kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất trong quá trình sản xuất.
+ Trường hợp sản phẩm chế tạo đúc sẵn trực tiếp tại công trường, Chủ đầu
tư, Tư vấn giám sát, tổ chức kiếm tra giám sát công tác sản xuất, chế tạo như các
công việc xây dựng khác theo quy định hiện hành.
+ Trong quá trình thi công thường xuyên thí nghiệm vật liệu theo tần suất
được quy định trong dự án.
* Đối với thiết bị:
+Kịp thời phát hiện những hư hỏng đưa ra những giải pháp sửa chữa và
thay thế để đảm bảo luôn vận hành tốt trong quá trình thi công.
+ Nhà thầu chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Chủ đầu tư, Tư vấn thiết kế,
Tư vấn giám sát về tất cả các thiết bị thiết bị không phù hợp, không đảm bảo đủ
điều kiện thi công với yêu cầu gói thầu,
+ Toàn bộ thiết bị không phù hợp, không đảm bảo đú điều kiện thi công
Nhà thầu sẽ chuyển ra ngoài phạm vi công trình và thay thế bằng thiết bị đảm
bảo yêu cầu theo thiết kế, cũng như hồ sơ mời thầu và biện pháp thi công đã lập.
2. Giải pháp xử lý vật tư, vật liệu và thiết bị khi phát hiện không phù hợp
với gói thầu
Nhà thầu cam kết luôn tuân thủ Hồ sơ thiết kế và hồ sơ mời thầu về việc
cung cấp và đưa vào xây lắp những vật tư, vật liệu và thiết bị đạt yêu cầu về mặt
chất lượng và kỹ thuật.
Vật tư, vật liệu đưa vào công trình sử dụng phải được kiểm tra, thí nghiệm, kiểm
định theo quy định hiện hành. Đạt yêu cầu trình Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát
chấp thuận trước khi đưa vào công trình sử dụng.
Nhà thầu chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Chủ đầu tư, Tư vấn thiết kế, Tư
vấn giám sát về tất cả các loại vật tư, vật tư, vật liệu và thiết bị không phù hợp
với yêu cầu gói thầu, toàn bộ vật tư, vật liệu, thiết bị không phù hợp sẽ được
chuyển ra ngoài phạm vi công trình và thay thế bằng vật tư, vật liệu, thiết bị đảm
bảo yêu cầu theo thiết kế cũng như biện pháp thi công.
2.1. Kiểm tra, thí nghiệm, đo lường để phát hiện sản phẩm không phù
hợp
Trong quá trình thi công, dựa vào hồ sơ thiết kế, các quy định, các tiêu
chuẩn về nghiệm thu vật tư, vật liệu, nghiệm thu các hạng mục công việc cụ thể,
dựa vào các ý kiến đóng góp của cán bộ kỹ thuật, công nhân... Nhà thầu sẽ phát
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 272
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

hiện các sản phẩm không phù hợp. Sản phẩm không phù hợp ở đây có thể là:
Vật tư, vật liệu không đúng với quy cách thiết kế hoặc là thành phẩm đã thi công
xong nhưng không đảm bảo được các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật.
Để phát hiện kịp thời, trước khi nhập vật tư vật liệu về công trình hoặc
trước khi nghiệm thu công việc đã hoàn thành với Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát,
Nhà thầu sẽ tiến hành nghiệm thu nội bộ trước.
Mọi cán bộ công nhân viên của Nhà thầu đều có trách nhiệm phát hiện sự
không phù hợp, đề xuất biện pháp xử lý, tham gia các hoạt động khắc phục
nhằm nâng cao chất lượng công trình.
2.2. Giải pháp xử lý theo các mức độ khác nhau của sản phẩm không phù
hợp
- Khi phát hiện được sản phẩm không phù hợp. Nếu là vật tư, vật liệu đưa
vào công trình nhưng chưa được thi công, Nhà thầu sẽ kiên quyết loại bỏ, thay
thế bằng loại vật tư, vật liệu theo đúng yêu cầu của Hồ sơ thiết kế.
- Trường hợp vật tư, vật liệu và thiết bị khi nhập về kho hoặc bãi tập kết
nhưng bị phát hiện không phù hợp, không đạt yêu cầu theo hồ sơ thiết kế do lỗi
của Nhà cung cấp thì Nhà thầu sẽ yêu cầu đơn vị cung cấp thay thế bằng những
vật tư, vật liệu đạt chuẩn theo hợp đồng đã ký kết.
- Trường hợp vật tư, vật liệu và thiết bị không phù hợp do thị trường khan
hiếm, không có nhà cung cấp trên thị trường thì Nhà thầu sẽ chủ động tìm nguồn
vật liệu, thiết bị mới có các tiêu chí phù hợp với gói thầu và đề xuất Chủ đầu tư
thay thế chủng loại, nguồn gốc xuất xứ trên nguyên tắc không làm thay đổi giá
hợp đồng.
- Trường hợp vật tư, vật liệu khi nhập về vẫn đảm bảo các yêu cầu thiết kế
nhưng lỗi do quá trình bảo quản hoặc vận chuyển thì Nhà thầu sẽ chủ động làm
việc với Nhà cung cấp thay thế hoặc mua mới lại.
- Nếu sản phẩm là các vật liệu bán thành phẩm đã thi công xong, Nhà thầu sẽ
tiến hành kiểm tra, nghiệm thu nội bộ sau đó trình kết quả lên Chủ đầu tư, Tư
vấn giám sát.
- Nếu sự sai lệch không đáng kể và không ảnh hưởng đến kết cấu công trình,
Nhà thầu sẽ trình biện pháp khắc phục. Nếu sự không phù hợp là lớn, Nhà thầu
sẽ kiên quyết dỡ bỏ và thi công lại.
- Đối với các vật tư, vật liệu không phù hợp ở thời điểm trước khi đưa vào
công trình, trước khi sử dụng: Tìm ngay nguồn vật tư, vật liệu khác thay thế và
thí nghiệm kiểm tra dưới sự giám sát của Tư vấn giám sát. Nếu thí nghiệm kiểm
tra đạt yêu cầu theo Chỉ dẫn kỹ thuật của gói thầu thì tiến hành mua và vận
chuyển đến công trình.
III. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHO TỪNG CÔNG TÁC THI CÔNG

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 273


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Công tác thi công và nghiệm thu tuân thủ theo đúng các quy trình quy
phạm được duyệt.
- Tất cả các loại vật liệu cấp cho gói thầu đều có chứng chỉ thí nghiệm các
chỉ tiêu cơ lý của nơi sản xuất và được Chủ đầu tư, giám sát kỹ thuật kiểm tra
chấp thuận trước khi thi công.
- Trước khi thi công từng hạng mục công việc hoặc chuyển giai đoạn thi
công, nhà thầu trình báo Chủ đầu tư, giám sát nghiệm thu đồng ý.
- Đầy đủ các trang thiết bị thí nghiệm, đo đạc theo chỉ dẫn, yêu cầu của
Chủ đầu tư, giám sát.
- Luôn đo đạc, thí nghiệm để kiểm tra các hạng mục công việc đã và đang
thi công, Chủ đầu tư, giám sát kiểm tra, nghiệm thu và cho phép mới chuyển
sang thi công các hạng mục công việc tiếp theo.
Sau khi thi công xong các hạng mục công việc, nhà thầu tiến hành kiểm tra
và nghiệm thu theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng
và bảo trì công trình xây dựng.
Cụ thể như sau:
+ Nhà thầu tiến hành kiểm tra chất lượng đơn vị sản phẩm (Kiểm tra cao
độ, độ chặt).
+ Tiến hành nghiệm thu nội bộ đơn vị sản phẩm.
+ Lập phiếu yêu cầu nghiệm thu gửi chủ đầu tư đề nghị nghiệm thu đơn vị
sản phẩm (hồ sơ gồm: phiếu yêu cầu nghiệm thu, biên bản nghiệm thu nội bộ,
các kết quả kiểm tra cao độ, độ chặt, bản vẽ hoàn công ... của nhà thầu).
+ Chủ đầu tư xem xét hồ sơ yêu cầu nghiệm thu và tổ chức nghiệm thu đơn
vị sản phẩm.
Bản vẽ hoàn công được nhà thầu lập tuân thủ theo đúng quy định. Nội dung
bản vẽ hoàn công được thể hiện:
+ Bản vẽ hoàn công là bản vẽ bộ phận công trình, công trình xây dựng
hoàn thành, trong đó thể hiện kích thước thực tế so với kích thước thiết kế, được
lập trên cơ sở bản vẽ thiết kế thi công đã được phê duyệt. Mọi sửa đổi so với
thiết kế được duyệt phải được thể hiện trên bản vẽ hoàn công.
+ Trong trường hợp các kích thước, thông số thực tế thi công của bộ phận
công trình xây dựng, công trình xây dựng đúng với các kích thước, thông số của
thiết kế bản vẽ thi công thì bản vẽ thiết kế đó là bản vẽ hoàn công.
+ Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm lập bản vẽ hoàn công bộ phận
công trình xây dựng và công trình xây dựng. Trong bản vẽ hoàn công phải ghi rõ
họ tên, chữ ký của người lập bản vẽ hoàn công. Người đại diện theo pháp luật

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 274


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

của nhà thầu thi công xây dựng phải ký tên và đóng dấu. Bản vẽ hoàn công là cơ
sở để thực hiện bảo hành và bảo trì.
+ Bản vẽ hoàn công được người giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư
ký tên xác nhận.
Danh mục các quy trình, quy phạm thi công và nghiệm thu áp dụng cho gói
thầu:

Tên và mã hiệu Quy


STT Loại công tác trình, quy phạm, tiêu
chuẩn

1. Bê tông - Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên TCVN 8828:2011

Các mối nối tiếp xúc điện. Quy tắc nghiệm


2. TCVN 3624:1981
thu và phương pháp thử

Cáp điện lực đi ngầm trong đất. Phương


3. TCVN 7997:2009
pháp lắp đặt

Công tác đất- Quy phạm thi công và nghiệm


4. TCVN 4447 - 2012
thu

Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi


5. TCVN 9377:2012
công và nghiệm thu

Công tác nền móng - Thi công và nghiệm


6. TCVN 9361:2012
thu

Công tác trắc địa trong xây dựng công


7. TCVN 9398:2012
trình . Yêu cầu chung

8. Công trình xây dựng, tổ chức thi công TCVN 4055:2012

Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp


9. TCVN 7572:2006
thử

Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ


10. TCVN 7570:2006
thuật

Hỗn hợp bê tông nhựa nóng - Thiết kế theo


11. TCVN 8820:2011
phương pháp Marshall

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Hướng


12. TCVN 9343:2012
dẫn công tác bảo trì

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 275


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Tên và mã hiệu Quy


STT Loại công tác trình, quy phạm, tiêu
chuẩn

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Yêu


13. cầu bảo vệ chống ăn mòn trong môi trường TCVN 9346: 2012
biển

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép


14. TCVN 9115:2012
- Thi công và nghiệm thu

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn


15. TCVN 4453:1995
khối - Quy phạm thi công và nghiệm thu

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Điều


16. TCVN 5724:1993
kiện tối thiểu để thi công và nghiệm thu

Lắp đặt cáp và dây điện cho các công trình


17. TCVN 9208:2012
công nghiệp

Lắp đặt thiết bị chiếu sáng cho các công


18. TCXDVN 253:2001
trình công nghiệp. Yêu cầu chung

Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo


19. đường ô tô - Vật liệu, thi công và nghiệm TCVN 8859:2011
thu

Lưới thép hàn dùng trong kết cấu bê tông


20. cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế, thi công lắp TCVN 9391:2012
đặt và nghiệm thu

Mặt đường bê tông nhựa nóng - Yêu cầu thi


21. TCVN 8819:2011
công và nghiệm thu

Mặt đường ô tô - Phương pháp đo và đánh


22. giá xác định độ bằng phẳng theo chỉ số độ TCVN 8865:2011
gồ ghề quốc tế IRR

Mặt đường ô tô - Xác định độ bằng phẳng


23. TCVN 8864:2011
bằng thước dài 3m

Mặt đường ô tô - Xác định độ nhám mặt


24. TCVN 8866:2011
đường bằng phương pháp rắc cát

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 276


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Tên và mã hiệu Quy


STT Loại công tác trình, quy phạm, tiêu
chuẩn

25. Nền đường ô tô - Thi công và nghiệm thu TCVN 9436:2012

26. Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật TCXDVN 302:2004

27. Phụ gia hoá học cho bê tông TCXDVN 325:2004

Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền


28. đất và các lớp móng đường bằng vật liệu rời TCVN 8821:2011
tại hiện trường

Quy định tạm thời về kỹ thuật thi công và Quyết định số


29. nghiệm thu mặt đường BTXM trong xây 1951/QĐ-BGTVT
dựng công trình giao thông ngày 12/8/2012

Quy trình bảo dưỡng duy tu sân bay dân


30. TCCS 06:2009/CHK
dụng Việt Nam

Quy trình lấy mẫu vật liệu nhựa dùng cho


31. 22TCN 231:1996
đường bộ, sân bay và bến bãi

Quy trình thi công và nghiệm thu vải địa kỹ


32. 22TCN 248:98
thuật trong xây dựng nền đường trên đất yếu

Quy trình thí nghiệm bột khoáng chất dùng


33. 22TCN 58-1984
cho BTN đường

Quy trình thí nghiệm và đánh giá cường độ


34. nền đường và kết cấu mặt đường mềm của 22TCN 335:06
đường ô tô bằng thiết bị đo FWD

35. Quy trình thí nghiệm vật liệu nhựa đường 22TCN 279-2001

Sơn bảo vệ kết cấu thép - Quy trình thi công


36. TCVN 8790:2011
và nghiệm thu

Sơn tín hiệu giao thông- Sơn vạnh đường


37. hệ dung môi - Yêu cầu kỹ thuật và phương TCVN 8787 : 2011
pháp thử

38. Sơn tín hiệu giao thông - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 8786: 2011 đến
và phương pháp thử TCVN 8788:2011
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 277
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Tên và mã hiệu Quy


STT Loại công tác trình, quy phạm, tiêu
chuẩn

39. Thép cốt bê tông - Hàn hồ quang TCVN 9392:2012

40. Tiêu chuẩn kỹ thuật khe co giãn AASHTO M297-06

Kết cấu thép – Gia công, lắp ráp và nghiệm


41. TCVN 107 - 2007
thu – Yêu cầu kỹ thuật

Quy định kỹ thuật thi công, kiểm tra và


42. nghiệm thu lớp móng BTXM M150/25 do
Công ty ADCC lập

Quy định kỹ thuật thi công, kiểm tra và


43. nghiệm thu lớp mặt BTXM M350/45 do
Công ty ADCC lập

Quy trình bảo dưỡng, duy tu sân bay dân


44. TCCS 06:2009/CHK
dụng Việt Nam

45. Quy phạm thi công và nghiệm thu cầu cống 22TCN 266-2000

Kết cấu gạch đá – Quy phạm thi công và


46. TCVN 4085:2012
nghiệm thu

1. Quản lý chất lượng cho công tác thi công nền đất
Công tác thi công và nghiệm thu tuân thủ theo đúng các chỉ dẫn kỹ thuật thi
công và nghiệm thu được duyệt của dự án và tiêu chuẩn TCVN 4447 - 2012:
Công tác đất- Quy phạm thi công và nghiệm thu
*) Biện pháp đảm bảo chất lượng trong quá trình thi công
- Vật liệu đất đắp trước khi thi công rộng rãi phải trình nguồn vật liệu, tiến
hành thi công thử nghiệm đạt yêu cầu chất lượng và được Chủ đầu tư, giám sát
kỹ thuật kiểm tra chấp thuận.
Kiểm tra chất lượng vật liệu đắp theo khối lượng đắp cứ 10.000m3, trường
hợp khối lượng <10.000m3 thì tối thiểu làm thí nghiệm 1 lần, mỗi lần lấy 3 mẫu
(ngẫu nhiên) và tính trị số trung bình của 3 mẫu. Những chỉ tiêu cần kiểm tra:
+ Tỷ trọng hạt đất (A);
+ Thành phần hạt;

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 278


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Trạng thái của đất, độ ẩm tự nhiên (W), giới hạn chảy (Wi), giới hạn dẻo
(Wp), chỉ số dẻo Ip;
+ Dung trọng khô lớn nhất (Ymax) và độ ẩm tốt nhất (Wo);
+ Mô đun đàn hồi (Eđh) hoặc CBR.
+ Độ trương nở
- Công tác đắp đất nền đường phải đảm bảo độ chặt theo đúng thiết kế.
+ Độ chặt của các lớp vật liệu đắp nền nằm trong phạm vi khu bay: khu
vực lòng và lề đường CHC, đường lăn, sân đỗ và dải bảo hiểm được xác định
theo tiêu chuẩn TCVN 12791:2020 “Xác định độ chặt của đất tại hiện trường
bằng phương pháp dao đai”.
+ Độ chặt các lớp vật liệu đắp nền nằm ngoài phạm vi khu bay phải được
xác định theo tiêu chuẩn TCVN 12790:2020 “Đất, đá dăm dùng trong công trình
giao thông - Đầm nén Proctor”.
- Trong suốt quá trình thi công, Nhà thầu phải thường xuyên kiểm tra độ
chặt của các lớp vật liệu đã được đầm nén bằng các phương pháp thí nghiệm tại
hiện trường theo tiêu chuẩn 22 TCN 346 - 06 hoặc các phương pháp đã được
chấp thuận khác. Nếu kết quả kiểm tra cho thấy ở vị trí nào đó mà độ chặt thực
tế không đạt thì Nhà thầu phải tiến hành sửa chữa để đảm bảo độ chặt yêu cầu
- Trước khi thi công từng hạng mục công việc hoặc chuyển giai đoạn thi
công, nhà thầu trình báo Chủ đầu tư, giám sát nghiệm thu đồng ý.
Việc kiểm tra độ chặt phải được tiến hành trên toàn bộ chiều sâu của lớp
đất đắp, tại các vị trí mà Kỹ sư TVGS yêu cầu. Khoảng cách giữa các điểm kiểm
tra độ chặt không được vượt quá 200m. Đối với đất đắp bao quanh các kết cấu
hoặc mang cống, phải tiến hành kiểm tra độ chặt cho từng lớp đất đắp. Đối với
nền đắp, ít nhất cứ 500 mét khối vật liệu được đổ xuống phải tiến hành một thí
nghiệm xác định độ chặt.
- Ít nhất cứ 1500 m2 của mỗi lớp đất đắp đã đầm nén phải tiến hành một
nhóm gồm 3 thí nghiệm kiểm tra độ chặt tại hiện trường. Các thí nghiệm phải
được thực hiện đến hết chiều dày của lớp đất. Đối với đất đắp xung quanh các
kết cấu hoặc mang cống thì với mỗi lớp đất đắp phải tiến hành ít nhất một thí
nghiệm kiểm tra độ chặt.
- Kết quả các thí nghiệm độ chặt tại hiện trường sẽ được sử dụng để đánh
giá chất lượng của toàn bộ hạng mục
*) Đánh giá chất lượng sau thi công
Cần phải kiểm tra kích thước hình học, cao độ, mái dốc so với thiết kế. Vị
trí tuyến công trình theo mặt bằng, mặt đứng, kích thước công trình, độ dốc theo
dọc tuyến, độ dốc mái, đảm bảo điều kiện thoát nước, chất lượng đầm đất, độ
chặt của từng lớp kết cấu

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 279


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Cào trình đáy móng sau khi đào bóc lớp kết cấu, sai số cho phép -50mm,
+20mm nhưng phải đều.
- Cao độ trong nền đắp (cao độ các ô lưới) phải đúng cao độ thiết kế với sai
số ± 10mm cho cao độ hoàn thiện và ± 50mm cho các lớp trung gian, đo bằng
máy thuỷ chuẩn.
- Kích thước lưới ô vuông không hụt quá ± 5cm, đo bằng máy toàn đạc
điện tử.
- Không quá 5% số lượng mẫu có độ chặt nhỏ hơn 1% độ chặt thiết kế yêu
cầu nhưng không được tập trung ở một khu vực. Cứ 1500m2 tiến hành 1 tổ hợp
3 thí nghiệm, đo bằng phương pháp rót cát.
- Bề mặt nền phải bằng phẳng, đảm bảo độ dốc thiết kế và điều kiện thoát
nước tốt.
2. Quản lý chất lượng cho công tác thi công lớp cát đắp
Công tác thi công và nghiệm thu tuân thủ theo đúng các chỉ dẫn kỹ thuật thi
công và nghiệm thu được duyệt của dự án và tiêu chuẩn TCVN 4447 - 2012:
Công tác đất- Quy phạm thi công và nghiệm thu
*) Biện pháp đảm bảo chất lượng trong quá trình thi công
- Vật liệu cát đắp trước khi thi công rộng rãi phải trình nguồn vật liệu, tiến
hành thi công thử nghiệm đạt yêu cầu chất lượng và được Chủ đầu tư, giám sát
kỹ thuật kiểm tra chấp thuận.
Kiểm tra chất lượng vật liệu đắp theo khối lượng đắp cứ 10.000m3, trường
hợp khối lượng <10.000m3 thì tối thiểu làm thí nghiệm 1 lần, mỗi lần lấy 3 mẫu
(ngẫu nhiên) và tính trị số trung bình của 3 mẫu. Những chỉ tiêu cần kiểm tra:
+ Thành phần hạt;
+ Độ ẩm tự nhiên (W)
+ Hàm lượng bụi, bùn, sét
+ Dung trọng khô lớn nhất (Ymax) và độ ẩm tốt nhất (Wo);
+ Thí nghiệm CBR
+ Độ trương nở
+ Hệ số thấm K
- Công tác đắp cát nền đường phải đảm bảo độ chặt theo đúng thiết kế.
+ Độ chặt của các lớp vật liệu đắp nền nằm trong phạm vi khu bay: khu
vực lòng và lề đường CHC, đường lăn, sân đỗ và dải bảo hiểm được xác định
theo tiêu chuẩn TCVN 12791:2020 “Xác định độ chặt của đất tại hiện trường
bằng phương pháp dao đai”.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 280


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Trong suốt quá trình thi công, Nhà thầu phải thường xuyên kiểm tra độ
chặt của các lớp vật liệu đã được đầm nén bằng các phương pháp thí nghiệm tại
hiện trường theo tiêu chuẩn 22 TCN 346 - 06 hoặc các phương pháp đã được
chấp thuận khác. Nếu kết quả kiểm tra cho thấy ở vị trí nào đó mà độ chặt thực
tế không đạt thì Nhà thầu phải tiến hành sửa chữa để đảm bảo độ chặt yêu cầu
- Trước khi thi công từng hạng mục công việc hoặc chuyển giai đoạn thi
công, nhà thầu trình báo Chủ đầu tư, giám sát nghiệm thu đồng ý.
Việc kiểm tra độ chặt phải được tiến hành trên toàn bộ chiều sâu của lớp
cát đắp, tại các vị trí mà Kỹ sư TVGS yêu cầu. Khoảng cách giữa các điểm kiểm
tra độ chặt không được vượt quá 200m. Đối với nền đắp, ít nhất cứ 500 mét khối
vật liệu được đổ xuống phải tiến hành một thí nghiệm xác định độ chặt.
- Ít nhất cứ 1500 m2 của mỗi lớp cát đắp đã đầm nén phải tiến hành một
nhóm gồm 3 thí nghiệm kiểm tra độ chặt tại hiện trường. Các thí nghiệm phải
được thực hiện đến hết chiều dày của lớp cát đắp.
- Kết quả các thí nghiệm độ chặt tại hiện trường sẽ được sử dụng để đánh
giá chất lượng của toàn bộ hạng mục
*) Đánh giá chất lượng sau thi công
Cần phải kiểm tra kích thước hình học, cao độ, độ chặt của từng lớp kết cấu
- Cao độ trong nền đắp (cao độ các ô lưới) phải đúng cao độ thiết kế với sai
số ± 10mm cho cao độ hoàn thiện và ± 50mm cho các lớp trung gian, đo bằng
máy thuỷ chuẩn.
- Kích thước lưới ô vuông không hụt quá ± 5cm, đo bằng máy toàn đạc
điện tử.
- Không quá 5% số lượng mẫu có độ chặt nhỏ hơn 1% độ chặt thiết kế yêu
cầu nhưng không được tập trung ở một khu vực. Cứ 1500m2 tiến hành 1 tổ hợp
3 thí nghiệm, đo bằng phương pháp rót cát.
- Bề mặt nền phải bằng phẳng, đảm bảo độ dốc thiết kế và điều kiện thoát
nước tốt.
3. Quản lý chất lượng cho công tác thi công lớp cấp phối đá dăm
Công tác thi công và nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm tuân theo tiêu chuẩn
TCVN 8859:2011 “Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô -
Vật liệu, thi công và nghiệm thu”, ngoài ra còn phải tuân theo các yêu cầu của
Chỉ dẫn kỹ thuật thi công của dự án.
Để đánh giá chất lượng vật liệu CPĐD phục vụ cho công trình và làm cơ sở
xác định độ chặt lu lèn cũng như độ ẩm tối ưu. Khi thay đổi mỏ đá hoặc loại đá
sản xuất cũng bắt buộc phải tiến hành các hạng mục kiểm tra này. Căn cứ theo
yêu cầu của Quy trình hoặc Chỉ dẫn kỹ thuật để quyết định khả năng sử dụng.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 281


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Việc lấy mẫu tại hiện trường phục vụ cho công tác kiểm tra thành phần cấp
phối sau khi chế tạo phải thực hiện như sau:
+ Yêu cầu lấy mẫu tại các đống đá CPĐD đã được nghiền sàng và pha trộn
thành phần.
+ Khối lượng lấy mẫu vật liệu ≥200kg (với CPĐD có Dmax=37,5),
≥150kg (với CPĐD có Dmax=25), ≥100kg (với CPĐD có Dmax=19).
+ San gạt lớp bề mặt, tiến hành dùng xẻng để lấy mẫu ở độ sâu tối thiểu
0,2m so với bề mặt ban đầu.
+ Lấy đồng thời 04 mẫu đá tại 04 vị trí khác nhau trên một đống đá CPĐD,
sau đó trộn lại thành một mẻ đá có khối lượng yêu cầu đem đóng vào thùng hoặc
túi bảo quản và đưa về phòng thí nghiệm.
Trước khí thí nghiệm phân tích thành phần hạt, phải đổ mẫu từ thùng hoặc
túi ra, trộn đều từ 2-3 phút, sau đó mới lấy mẫu đá chính thức để làm thí nghiệm
theo trình tự :
+ Trộn đều và chia chỗ đá đã lấy thành 4 phần bằng nhau;
+ Xúc lấy mẫu đại diện từ 4 phần đó theo nguyên tắc lấy đều đối với từng
phần.
Trước khi thí nghiệm phải lấy mẫu đại diện cho lô sản phẩm hoặc đoạn
được thí nghiệm, kiểm tra. Việc lấy mẫu tùy thuộc vào mục đích kiểm tra và
phải tuân thủ theo các yêu cầu trong mục 6.4.4 của TCVN 8859 :2011 và chỉ
dẫn của TVGS.
Chi tiết các hạng mục kiểm tra theo các nội dung sau:
a. Kiểm tra CPĐD trong giai đoạn thiết kế hỗn hợp.
- Mẫu kiểm tra được lấy tại nguồn cung cấp, cứ 3.000 m3 vật liệu cung cấp
cho công trình hoặc khi liên quan đến một trong các trường hợp sau, tiến hành
lấy một mẫu:
+ Nguồn vật liệu lần đầu cung cấp cho công trình;
+ Có sự thay đổi nguồn cung cấp;
+ Có sự thay đổi địa tầng khai thác của đá nguyên khai;
+ Có sự thay đổi dây truyền nghiền sàng hoặc hàm nghiền hoặc cỡ sàng;
+ Có sự bất thường về chất lượng vật liệu.
- Vật liệu phải thoả mãn tất cả các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu được quy định tại
mục vật liệu.
Nguồn vật liệu sử dụng phải được thiết kế hỗn hợp và thí nghiệm xác định
giá trị mô đun đàn hồi của vật liệu để kiểm tra đối chứng với trị số các thông số
thiết kế đã đưa vào tính toán cường độ kết cấu áo đường.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 282


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

b. Giai đoạn kiểm tra phục vụ công tác nghiệm thu chất lượng vật liệu
CPĐD đã được tập kết tại chân công trình để đưa vào sử dụng
- Mẫu kiểm tra được lấy ở bãi chứa tại chân công trình, cứ 1.000 m3 vật
liệu lấy một mẫu cho mỗi nguồn cung cấp hoặc khi có sự bất thường về chất
lượng vật liệu.
- Vật liệu phải thoả mãn tất cả các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu quy định và đồng
thời thí nghiệm đầm nén trong phòng.
c. Kiểm tra trong quá trình thi công
Trong suốt quá trình thi công, đơn vị thi công thường xuyên tiến hành thí
nghiệm, kiểm tra các nội dung sau:
- Độ ẩm, sự phân tầng của vật liệu CPĐD (quan sát bằng mắt và kiểm tra
thành phần hạt). Cứ 200m3 vật liệu CPĐD hoặc một ca thi công phải tiến hành
lấy một mẫu thí nghiệm thành phần hạt, độ ẩm.
- Độ chặt lu lèn
+ Việc thí nghiệm thực hiện theo "Quy trình kỹ thuật xác định dung trọng
của đất bằng phương pháp rót cát" 22 TCN 346-06 và được tiến hành tại mỗi
lớp móng CPĐD đã thi công xong.
+ Đến giai đoạn cuối của quá trình lu lèn, phải thường xuyên thí nghiệm
kiểm tra độ chặt lu lèn để làm cơ sở kết thúc quá trình lu lèn. Cứ 800m2 phải
tiến hành thí nghiệm độ chặt lu lèn tại một vị trí ngẫu nhiên.
Bảng các yêu cầu kiểm tra CPĐD trong quá trình thi công

Stt Hạng mục kiểm tra Khối lượngmẫu Mật độ kiểm tra

1 Thành phần hạt 1 mẫu 200m3 hoặc 1 ca thi công

2 Chỉ số dẻo 1 mẫu

3 Tỷ lệ hạt dẹt 1 mẫu

4 Độ ẩm 1 mẫu 200m3 hoặc 1 ca thi công

Độ chặt (theo 22 TCN 800 m2 diện tích tại mỗi lớp


5 1 mẫu
346-06 móng CPĐD đã thi công

800 m2 (với lớp CPĐD


6 Chỉ số CBR 1 mẫu
móng trên)

- Các yếu tố hình học, độ bằng phẳng

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 283


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Cao độ, độ dốc ngang của bề mặt lớp móng được xác định dựa trên số
liệu đo cao độ tại tim và tại mép của mặt móng.
+ Chiều dày lớp móng được xác định dựa trên số liệu đo đạc cao độ trước
và sau khi thi công lớp móng tại các điểm tương ứng trên cùng một mặt cắt (khi
cần thiết, tiến hành đào hố để kiểm tra).
+ Bề rộng lớp móng được xác định bằng thước thép.
+ Độ bằng phẳng được đo bằng thước 3 m phù hợp với TCVN 8864:2011.
Khe hở lớn nhất dưới thước được quy định tại bảng dưới.
+ Mật độ kiểm tra và các yêu cầu cụ thể được quy định tại bảng dưới.
Yêu cầu về kích thước hình học và độ bằng phẳng của lớp móng CPĐD

Giới hạn cho phép


TT Chỉ tiêu kiểm tra Móng Mật độ kiểm tra
Móng
dưới trên

1 Cao độ - 10 mm - 5 mm
Cứ 40m đến 50 m với
đoạn tuyến thẳng,
2 Độ dốc ngang  0,5%  0,3%
20m đến 25 m với
đoạn tuyến cong bằng
3 Chiều dày  10 mm  5 mm
hoặc cong đứng đo
một trắc ngang.
4 Bề rộng - 50 mm - 50 mm

Độ bằng phẳng: khe hở Cứ 100 m đo tại một


5  10 mm  5 mm
lớn nhất dưới thước 3m vị trí.

- Các số liệu thí nghiệm trên là cơ sở để tiến hành nghiệm thu công trình.
d. Kiểm tra sau thi công để phục vụ việc nghiệm thu hạng mục công trình
- Đối với độ chặt lu lèn kết hợp kiểm tra thành phần hạt sau khi lu lèn và
chiều dày lớp móng: cứ 7000 m2 hoặc ứng với 1 km dài (mặt đường 2 làn xe)
cần thí nghiệm kiểm tra bằng phương pháp đào hố rót cát tại hai vị trí ngẫu
nhiên. Trường hợp quy mô gồm 4 làn xe, số điểm kiểm tra là 4 điểm/Km dài,
được bố trí ngẫu nhiên trên hai bên đường; .
- Đối với các yếu tố hình học, độ bằng phẳng: mật độ kiểm tra bằng 20%
khối lượng quy định cho công tác kiểm tra trong quá trình thi công, tương đương
với mật độ đo như sau:
+ Đo kiểm tra các yếu tố hình học (cao độ tim và mép móng, chiều rộng
móng, độ dốc ngang móng): 250 m/ vị trí trên đường thẳng và 100 m/ vị trí
trong đường cong.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 284


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Đo kiểm tra độ bằng phẳng bề mặt móng bằng thước 3m: 500 m/ vị trí.
e. Sửa chữa những đoạn không đạt yêu cầu.
Tại những vị trí thi công mà không đảm bảo các yêu cầu thiết kế hình học,
Nhà thầu sẽ tiến hành sửa chữa bằng cách cầy, xới bề mặt, dỡ bỏ, thay thế hoặc
bù thêm vật liệu tuỳ theo yêu cầu cụ thể, sau đó tạo hình và lu lèn lại.
Các lớp cấp phối đá dăm quá khô, không đảm bảo điều kiện lu lèn tốt, sẽ
được cải thiện độ ẩm bằng cách cày xới, phun một lượng nước thích hợp và san
gạt kỹ bằng thiết bị được Tư vấn giám sát chấp thuận. Lượng nước được sử
dụng nhất thiết phải căn cứ trên các chỉ số về độ ẩm qui định hoặc theo chỉ dẫn
của Tư vấn giám sát.
Các lớp cấp phối đá dăm quá ướt, không đảm bảo lu lèn tốt, sẽ được cải tạo
bằng cách cày xới và hong khô lớp vật liệu đến độ ẩm thích hợp trong điều kiện
thời tiết khô ráo. Trong trường hợp cách xử lý này cũng không mang lại hiệu
quả thì Tư vấn giám sát có thể yêu cầu dỡ bỏ phần vật liệu đó và thay thế bằng
vật liệu có độ ẩm phù hợp.
Việc sửa chữa các khu vực móng trên và móng dưới cấp phối không đáp
ứng độ chặt yêu cầu hoặc không đáp ứng các yêu cầu về vật liệu quy định trong
mục này của Chỉ dẫn kỹ thuật thi công - nghiệm thu phải được tiến hành theo
chỉ dẫn của Tư vấn giám sát.
f. Kiểm soát giao thông trên bề mặt lớp móng CPĐD.
Không được phép cho xe cộ, kể cả xe máy thi công của nhà thầu, lưu thông
trên bề mặt các lớp móng cấp phối đá chưa hoàn thiện, đang trong giai đoạn thi
công, trừ khi có hướng dẫn của Tư vấn giám sát với những biện pháp bảo vệ cụ thể.
g. Xác định khối lượng và thanh toán.
- Đo đạc: Khối lượng thi công cấp phối đá dăm sẽ được đo đạc kiểm tra dựa
trên các bản vẽ lưới ô vuông ban đầu đã được phê duyệt.
- Thanh toán: Xác định khối lượng thanh toán theo m3 và được đo đạc tại
hiện trường, thanh toán theo đơn giá đã được Chủ đầu tư phê duyệt trong hợp
đồng.
4. Quản lý chất lượng cho công tác thi công CPĐD gia cố xi măng
a. Công tác kiểm tra và nghiệm thu.
- Kiểm tra hỗn hợp cốt liệu trước khi đưa vào máy trộn:
+ Cứ 500 tấn kiểm tra thành phần hạt một lần.
+ Cứ 2000 tấn kiểm tra độ cứng của cấp phối đá bằng thí nghiệm Lốt
Angiơlét và tỷ lệ hạt thoi dẹt 1 lần.
+ Cứ 500 tấn kiểm tra độ sạch của hỗn hợp cốt liệu 1 lần thông qua chỉ số
dẻo và tỷ lệ chất hữu cơ.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 285
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Kiểm tra tỷ lệ hạt bị nghiền vỡ theo quy định tại TCVN 8857:2011.
- Kiểm tra chất lượng xi măng: Theo TCVN 2628 - 2020 hoặc TCVN
6260:2020.
- Kiểm tra chất lượng của nước.
- Mỗi ca sản xuất đều phải kiểm tra độ ẩm của hỗn hợp cốt liệu.
- Tại hiện truờng, cứ mỗi ca thi công phải lấy mẫu hỗn hợp đã trộn và chở
ra hiện trường.
- Kiểm tra độ chặt sau khi lu lèn: Cứ mỗi đoạn thi công của một vệt rải phải
kiểm tra một lần ngay sau khi lu lèn xong lớp hỗn hợp gia cố xi măng bằng
phương pháp rót cát.
- Kiểm tra cường độ của hỗn hợp gia cố xi măng ở trạm trộn và ở hiện
trường sau khi thi công.
- Trong quá trình thi công thường xuyên kiểm tra mọi khâu công tác từ các
khâu sản xuất hỗn hợp gia cố đến các khâu thi công ở hiện trường theo yêu cầu.
Tiêu chuẩn nghiệm thu:
+ Cứ 1000m dài phần xe chạy 1 làn xe khoan 6 mẫu (3 mẫu thứ nén, 3 mẫu
thử ép chẻ), đồng thời để kiểm tra bề dày và trị số dung trọng khô của mẫu.
+ Sai số về độ chặt cục bộ là -1% nhưng trung bình trên 1km không được
nhỏ hơn 1.0;
+ Sai số về bề dày là + 5 % xác định từ các lõi khoan tại hiện trường;
+ Sai số về cao độ bề mặt móng là -10 mm đến +5mm, đo bằng máy thuỷ
bình chính xác;
+ Sai số về chiều rộng lớp kết cấu là + 10cm, đo bằng thước thép;
+ Sai số về độ dốc ngang là + 0,5%, đo bằng máy thuỷ bình chính xác và
thước thép;
+ Độ bằng phẳng được thử bằng thước 3,0 m; khe hở cho phép không được
quá 5 mm; cứ 1000 m phải kiểm tra tối thiểu 5 vị trí (5 mặt cắt ngang), ở mỗi vị
trí đặt thước kiểm tra đối với từng làn xe cả theo chiều dọc và chiều ngang
đường.
- Yêu cầu về kiểm tra nghiệm thu đối với quy cách tạo khe giả quy định
như sau: Khoảng cách giữa các khe giả trên thực tế không vượt quá quy định
của thiết kế + 5%; chiều rộng, chiều sâu khe giả cho phép sai số so với thiết kế ±
5%; các khe giả phải được lấp đầy vật liệu chèn khe;
- Kiểm tra nghiệm thu các vết nứt lớp cấp phối đá gia cố xi măng hình
thành sau thi công.
b. Công tác kiểm soát vết nứt.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 286


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Yêu cầu về kiểm tra nghiệm thu vết nứt lớp cấp phối đá gia cố xi măng

Loại vết nứt Chiều dài Độ mở rộng


Tình trạng vết nứt
trên bề mặt vết nứt, m vết nứt, mm

Nứt dọc <2,0 <1,0 Không liên tục

Khoảng các giữa hai vết


Nứt ngang - <3,0
nứt liền kề > 2,0m

Nứt tại các mối nối dọc - <2,0 Không liên tục

Nứt xiên so với phương


dọc tuyến trong khoảng - - Không có
25-:-75 độ

c. Giải pháp xử lý vết nứt.


Nhà thầu sẽ đề xuất và trình Tư vấn giám sát chấp thuận phê duyệt các giải
pháp xử lý vết nứt như trong chỉ dẫn kỹ thuật đã nêu.
5. Quản lý chất lượng cho công tác thi công BTXM M150/25
Công tác thi công tuân thủ đúng chỉ dẫn kỹ thuật thi công và nghiệm thu
lớp BTXM M150/25 được duyệt của dự án.
Công tác quản lý chất lượng thi công lớp BTXM M150/25 cho từng giai
đoạn như sau:
*) Kiểm tra vật liệu trong giai đoạn chuẩn bị thi công
Phải bảo đảm việc cung cấp các loại nguyên vật liệu có đặc trưng kỹ thuật
thỏa mãn các yêu cầu của dự án, nguyên vật liệu không đạt yêu cầu không được
cho vào công trường. Toàn bộ vật liệu nhập vào hoặc đưa ra khỏi công trường
đều phải cân, đo, đăng ký lưu giữ hoặc ký xuất.
Nội dung và tần suất kiểm tra vật liệu phải tuân thủ các yêu cầu ở Bảng 01:
Bảng 01: Nội dung và tần suất kiểm tra đối với vật liệu

Tần suất kiểm Tiêu chuẩn


Vật liệu Nội dung kiểm tra
tra(1) kiểm tra

Xi măng Cường độ kéo khi uốn, TCVN


cường độ nén, độ ổn định 1500 T/lần
thể tích 6016:2011

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 287


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Tần suất kiểm Tiêu chuẩn


Vật liệu Nội dung kiểm tra
tra(1) kiểm tra

1 lần trước khi vào


Các chỉ tiêu về thành công trường và 2 lần TCVN
phần hóa học ở Bảng 2 nữa trong quá trình thi 141:2008
công liên tục
Thời gian đông kết Độ TCVN
2000 T/lần 6017:95
nghiền mịn

Thành phần hạt, hàm


lượng thoi dẹt, khối lượng 2500 m3/lần
riêng, khối lượng thể tích
Hàm lượng bụi bùn sét, 1000 m3/lần
hàm lượng hạt mịn
Cốt liệu thô TCVN
1 lần trước khi vào 7572-1÷20:2006
Độ mài mòn, cường độ công trường và 2 lần
chịu nén của đá nữa trong quá trình thi
công liên tục

Độ ẩm Trời mưa hoặc độ


ẩm thay đổi theo thời
tiết
Thành phần hạt, mô TCVN
đun độ lớn, khối lượng thể 2000 m3/lần 7572
tích ở trạng thái rời, độ
4:2006
rỗng
Hàm lượng bụi bùn sét, 1000 m 3/lần TCVN
hàm lượng hạt mịn (bột đá) 7572

Cát Hàm lượng mi ca, hàm Thường xuyên bằng


lượng hữu cơ mắt

1 lần trước khi vào


Hàm lượng ion SO3, công trường và 2 lần TCVN 7572
ion Cl nữa trong quá trình thi
công liên tục

Độ ẩm Khi trời mưa hoặc TCVN 7572


độ ẩm thay đổi

Các loại phụ TCVN


5 T/lần 8826:2011;
gia (nếu có)
TCVN

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 288


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Tần suất kiểm Tiêu chuẩn


Vật liệu Nội dung kiểm tra
tra(1) kiểm tra

Chất tạo Tỷ lệ giữ nước hữu 5 T/lần và đo ạn thử ASTM


màng bảo hiệu, thời gian hình thành nghiệm C309-98
dưỡng màng

Tấm chèn Tỷ lệ khôi phục đàn 1 lần trước khi vào AASHTO
khe dãn hồi, Áp lực ép co, Lượng công trường hoặc 1 lô T42
đẩy trồi lên. hàng
Kiểm tra nguồn
Nước Độ pH, hàm lượng TCVN
nước trước khi thi công
muối, hàm lượng tạp chất
và mỗi khi thay đổi 6492:1999
và ion SO4
nguồn nước sử dụng

(1) Nếu khối lượng vật liệu sử dụng ít hơn số lượng quy định ở cột tần suất kiểm
tra thì cũng phải thí nghiệm kiểm tra một (1) lần.
*) Kiểm tra máy móc, thiết bị và dụng cụ thi công
Trước khi thi công, ngoài những quy định cụ thể cho từng loại thiết bị riêng
biệt, yêu cầu tất cả các thiết bị,dụng cụ thi công và thí nghiệm nằm trong quy
định kiểm chuẩn phải được chuẩn bị sẵn sàng và có phiếu kiểm định chất lượng
của cơ quan có thẩm quyền. Đối với những dụng cụ không nằm trong danh mục
quy định phải kiểm định cũng phải kiểm tra hiệu chỉnh trước khi thi công, đồng
thời phải được kiểm tra theo định kỳ và đột xuất nếu có yêu cầu.
Các thiết bị dụng cụ bị hỏng hóc phải kịp thời được sửa chữa hoặc thay thế
để không ảnh hưởng đến tiến độ thi công. Cần có cơ sở thiết bị dự phòng thay
thế khi máy móc thiết bị cần bảo dưỡng. Các linh kiện dễ hỏng, phụ tùng thay
thế cần phải dự trữ đủ số lượng để thay thế.
*) Thiết kế thành phần BTXM và chấp thuận hỗn hợp BTXM đưa vào sản xuất
Trước khi thi công, nhà thầu phải tiến hành kiểm tra, thí nghiệm thành phần
của BTXM để đạt được cường độ kéo khi uốn thiết kế yêu cầu, độ mài mòn yêu
cầu và độ cứng Vebe tương ứng với phương pháp thi công lựa chọn.
Nhà thầu phải trình Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát chấp thuận công thức thiết
kế hỗn hợp, tính toán vật liệu cần cho 1m3 BTXM , số liệu thí nghiệm trong
phòng thí nghiệm của tất cả các vật liệu hỗn hợp ít nhất trước 30 ngày kể đến
ngày sản xuất.
*) Rải thử nghiệm lớp BTXM M150/25
Trước khi thi công mặt đường BTXM M150/25 phải tiến hành rải đoạn thí
nghiệm. Độ dày mặt đường, chiều rộng rải, bố trí khe nối, bố trí cốt thép phải
giống như đối với kết cấu thực của mặt đường.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 289


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Việc rải thử phân làm hai giai đoạn: giai đoạn trộn thử và giai đoạn rải thử.
Việc thi công thử nghiệm nhằm đạt các mục đích sau:
- Thông qua trộn thử để kiểm tra tính năng của trạm trộn và xác định công
nghệ trộn hợp lý, kiểm tra các thông số của trạm trộn thích hợp với công nghệ
rải: tốc độ đưa vật liệu lên, dung lượng trộn, thời gian cần thiết để trộn đều và
cấp phối bê tông dùng để sản xuất.
- Thông qua rải thử để kiểm tra năng lực sản xuất và tính năng của máy
móc chính, kiểm tra tính hợp lý của các máy móc phụ trợ, kiểm tra công nghệ và
chất lượng rải mặt đường; phương pháp lắp dựng hoặc phương pháp bố trí
đường chuẩn; các tham số làm việc thích hợp của máy móc (công cụ) san rải,
bao gồm: cao độ rải, tốc độ rải, thời gian và tần số đầm, số lần lăn nén, số lần lu
lèn chặt, độ chặt, việc đặt thanh liên kết ... kiểm tra toàn bộ dây chuyền công
nghệ thi công.
- Xây dựng phương pháp kiểm tra nguyên vật liệu thi công, toàn bộ kỹ
thuật của công nghệ rải, hiểu rõ phương pháp kiểm tra. Kiểm tra hệ thống thông
tin liên lạc và chỉ huy điều độ sản xuất.
Sau khi thi công xong, đơn vị thi công sẽ có báo cáo tổng kết đoạn đường
thí nghiệm, trình cho tư vấn giám sát và chủ đầu tư xem xét quy trình thi công tự
xây dựng đúng với tình hình vật liệu, máy móc và điều kiện thời tiết thực tế để
được chấp thuận cho phép chính thức thi công.
*) Kiểm tra nền móng dưới trước khi thi công lớp móng BTXM M150/25
theo đúng yêu cầu của chỉ dẫn kỹ thuật thi công của dự án.
*) Kiểm tra trong thi công
Đơn vị thi công phải luôn tự kiểm tra chất lượng thi công. Nội dung và tần
suất kiểm tra: đối với nguyên vật liệu phải tuân theo quy định. Đối với mỗi công
đoạn thi công từ trộn, vận chuyển hỗn hợp, lắp đặt ván khuôn, lắp đặt cốt thép
đến rải, san, đầm nén, bảo dưỡng... đều phải tuân thủ theo các quy định đã nêu
trong các mục tương ứng của Chỉ dẫn kỹ thuật thi công của dự án đã được chấp
thuận.
Kiểm tra việc chế tạo hỗn hợp
Mục đích của việc kiểm tra là để bảo đảm tỷ lệ của những vật liệu thành
phần thực tế khi trộn phù hợp với tỷ lệ thiết kế.
- Độ ẩm của cốt liệu:
Độ ẩm của cốt liệu, nhất là độ ẩm của cát ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng
cân đong, do đó ảnh hưởng đến tỷ lệ các thành phần của hỗn hợp. Phải xác định
độ ẩm của cát trước khi thi công và sau khi mưa.
- Kiểm tra liều lượng cân đong vật liệu tại các trạm trộn:
+ Kiểm tra lượng ximăng, cát, đá, nước trên các băng tự ghi của trạm trộn.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 290


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Tổng hợp liều lượng hàng ngày.


- Kiểm tra thời gian trộn của các mẻ bê tông ghi lại ở bảng tự ghi hàng
ngày.
Kiểm tra các đặc trưng của bê tông
- Với hỗn hợp bê tông:
+ Xác định độ cứng của hỗn hợp bê tông trước khi đúc mẫu tại trạm trộn.
+ Kiểm tra nhiệt độ bê tông xi măng tươi hàng ngày để có biện pháp khắc
phục nứt nẻ dẻo.
+ Tại nơi thi công phải xác định độ cứng cho từng lô 200m3 bê tông hoặc ít
nhất 1 lần trong 1 ca thi công.
- Đúc 1 tổ mẫu xác định cường độ kéo uốn sau 28 ngày tuổi.
Kiểm tra công tác đổ bê tông
- Việc kiểm tra nhằm xác định xem bê tông trong tấm mặt đường đã được
đầm chặt như thế nào và tấm bê tông đã đạt cường độ bao nhiêu.
- Trước khi khởi công phải kiểm tra sự làm việc của tất cả các thiết bị chấn
động. Trong khi thi công phải kiểm tra thường xuyên sự làm việc của tất cả các
thiết bị chấn động, ví dụ bằng cách quan sát sự xuất hiện của các bọt khí dưới
đầm dùi.
- Khoan mẫu kiểm tra chiều dày, cường độ trên các lõi khoan 150mm.
(Cứ 10.000m2 khoan 1 tổ 3 mẫu).
- Sau khi đổ bê tông 24 giờ phải dùng thước 3m để xác định độ bằng phẳng
của tấm bê tông theo hướng dọc và hướng ngang. Đánh dấu tất cả các chỗ lồi
lõm trên 3mm ở giữa tấm và 5mm ở mép tấm.
- Cần đo, ghi nhiệt độ không khí, độ ẩm và tốc độ gió, kết hợp với nhiệt độ
BTXM, nếu độ bốc hơi nước bằng 1kg/m2 giờ phải có biện pháp khắc phục nứt
nẻ dẻo.
Kiểm tra công tác bảo dưỡng bê tông
- Quan sát bằng mắt xem các tấm bê tông có được phủ kín bằng lớp màng
bảo dưỡng liên tục và phủ bao tải hay không.
- Sau 72 giờ lập biên bản kiểm tra độ hư hại và nứt nẻ của bê tông xi măng.
Nội dung và tần suất kiểm tra chất lượng trong quá trình thi công lớp
BTXM M150/25 phải tuân theo quy định trong Bảng 02 và kết quả kiểm tra
được so sánh đánh giá theo quy định ở Bảng 03.
Bảng 02: Nội dung, phương pháp và tần suất kiểm tra chất lượng lớp
BTXM M150/25 trong quá trình thi công

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 291


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Nội dung kiểm tra (Tiêu Phương pháp và tần suất kiểm tra
chuẩn)
Cường độ kéo khi uốn(TCVN Lấy 2 tổ mẫu mỗi ca (một tổ mẫu uốn dầm
và một tổ mẫu ép chẻ).
3119:1993)
Chiều dày tấm Cứ 100 m trong vệt rải kiểm tra 2 điểm
(khoan lấy mẫu hoặc đo để kiểm tra bề dày)
Độ bằng phẳng(TCVN Mỗi 50 m dài của mỗi vệt rải
8864:2011)
Độ thẳng của khe Kéo dây 20 m dọc khe, đo độ lệch lớn nhất

Độ đầy khi rót vật liệu chèn Thước: 6 điểm/200 m khe


khe (đo chiều sâu chưa rót đầy)

Chiều sâu cắt khe Thước: 6 điểm/200 m

Khiếm khuyết trên bề mặt khe Quan sát từng khe và chỗ sứt mép, chỗ bị
dãn đứt đoạn
Dính vữa trên tấm chèn khe Kiểm tra khi lắp đặt với từng khe
dãn
Độ nghiêng của tấm chèn khe Đo 2 chỗ trên mỗi tấm chèn khe bằng
dãn thước
Độ cong vênh và dịchchuyển Đo 3 chỗ trên mỗi tấm 3 khe dãn bằng
của tấm chèn khe dãn bằng thước thước
Đo tại góc tấm, mỗi 3 tấm đo 1 điểm
Cao độ tim đường (khoảng cách giữa 2 điểm đo bằng 3 lần chiều
dài tấm) bằng máy cao đạc

Mỗi 80:100 m dài đo 1 mặt cắt ngang, đo


Độ dốc ngang tại tất cả góc tấm trên mặt cắt ngang bằng máy
cao đạc

Chiều rộng mặt đường Mỗi 40:50 m dài đo 1 lần bằng thước thép

*) Đánh giá chất lượng sau thi công, nghiệm thu lớp BTXM M150/25
Việc nghiệm thu lớp BTXM M150/25 sau khi hoàn thành phải được thực
hiện các chỉ tiêu yêu cầu ở Bảng 03:

Bảng 03: Các chỉ tiêu áp dụng cho việc nghiệm thu lớp BTXM M150/25

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 292


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Nội dung kiểm tra Sai số cho phép đối với lớp BTXM
Cường độ kéo khi uốn của 100% thỏa mãn yêu cầu Ru ≥ 2,5 MPa
mẫu dầm,MPa

Cứ 10.000 m2 khoan 2 tổ 6 mẫu (1 tổ thí


Cường độ ép chẻ/bửa của mẫu
nghiệm nén và 1 tổ thí nghiệm ép chẻ). Kết quả
khoan hiện trường (TCVN
thí nghiệm mẫu khoan hiện trường phải đảm
3120:1993)
bảo cường độ theo yêu cầu thiết kế.

Chiều dày tấm, mm Giá trị trung bình ≤ 3; cá biệt ≤ 5

Độ bằng phẳng bằng thước 3 98% số khe hở đo được không quá 3 mm;
mét ’ (TCVN 8864:2011), mm 2% còn lại không quá 5 mm
Độ thẳng của khe, mm ≤5

95% số điểm kiểm tra chênh lệch ±5mm so


Cao độ tim đường, mm với thiết kế, còn lại cho phép chênh lệch không
quá ±15mm
Độ dốc ngang (%) ± 0,15

Chiều rộng mặt đường 95% kết quả kiểm tra chênh lệch ±5cm, còn
lại cho phép chênh lệch không quá ±10cm

Độ đầy khi rót vật liệu chèn


≤ 2,0
khe, mm

Chiều sâu cắt khe, mm ±5

Độ cong vênh và dịch chuyển ≤ 10


của tấm chèn khe dãn, mm

Chú thích:
1. Dùng kết quả thí nghiệm xác định cường độ kéo khi uốn của mẫu dầm và
cường độ ép chẻ của mẫu khoan hiện trường đã quy đổi về cường độ kéo khi uốn
để tổng hợp đánh giá cường độ kéo khi uốn của bê tông M150/25. Cường độ ép
chẻ/bửa trên mẫu khoan tại hiện trường được quy đổi về cường độ kéo khi uốn
thông qua tương quan thực nghiệm giữa mẫu ép chẻ và mẫu uốn dầm trong kiểm
tra chất lượng lớp móng BTXM M150/25 khi thi công.
2. Các chỗ bề dày tấm không đủ phải làm lại.
3. Nếu độ bằng phẳng không đủ thì phải yêu cầu Nhà thầu thi công sửa chữa
cho đến khi đạt yêu cầu.
4. Trường hợp thi công ít hơn 10.000 m2 cũng phải làm thí nghiệm như đối
với 10.000 m2

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 293


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

*) Đo đạc và xác định khối lượng thanh toán.


- Công tác thi công lớp móng bê tông xi măng M150/25 sẽ được đo đạc
theo mét khối (m3), mét vuông (m2), mét dài tùy theo công việc.
- Khối lượng thanh toán được xác định căn cứ theo hồ sơ thiết kế BVTC,
khối lượng thi công thực tế và hợp đồng đã ký kết.
6. Quản lý chất lượng cho công tác gia công lắp dựng ván khuôn, cốt
thép
Công tác gia công lắp dựng ván khuôn, cốt thép phải tuân thủ theo đúng
Chỉ dẫn kỹ thuật thi công của dự án đã được phê duyệt
* Quản lý công tác gia công lắp dựng ván khuôn
Ván khuôn cố định được sử dụng khi thi công các lớp móng và lớp mặt
BTXM theo công nghệ thi công đơn giản.
Yêu cầu chung đối với ván khuôn cố định
- Ván khuôn phải làm bằng kim loại, đủ cứng, có tiết diện hình chữ U. Độ
chính xác của ván khuôn phải đảm bảo yêu cầu theo Bảng 04. Chiều cao ván
khuôn bằng với bề dày tấm (lớp) BTXM thiết kế, chiều dài mỗi đoạn nên từ 3,0
đến 5,0 m. Nếu cần lắp đặt thanh liên kết dọc thì trên vách đứng của ván khuôn
phải có lỗ để khi rải BTXM có thể cắm thanh liên kết vào. Dọc theo ván khuôn
cứ cách 1m phải bố trí một thanh chống cố định.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 294


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Bảng 04: Sai số cho phép của ván khuôn

Sai số Biến Độ bằng Độ bằng


Biến
Công nghệ thi công về chiều dạng phẳng đỉnh phẳng thành
dạng dọc
cao cục bộ ván khuôn ván khuôn

Ván khuôn ray và công


nghệ thi công liên hợp ± 1 mm ± 2 mm ± 1 mm ± 2 mm ± 1 mm
khác
Công nghệ đơn giản ± 2 mm ± 3 mm ± 2 mm ± 3 mm ± 3 mm

- Trên ván khuôn ngang ở chỗ khe ngừng thi công, phải có các khe thẳng
đứng trên ván khuôn để cắm thanh truyền lực và để có thể rút ván khuôn lên sau
khi BTXM đủ cường độ. Cự ly giữa các khe thẳng đứng bằng cự ly giữa các
thanh truyền lực thiết kế.
- Phải đảm bảo ván khuôn vững chắc và không bị xê dịch, các khe hở phải
được bít kín đảm bảo vữa BTXM không bị chảy nước trong quá trình thi công.
Lắp đặt ván khuôn
- Trước khi lắp đặt ván khuôn phải thiết lập các điểm mốc đo đạc trên mặt
móng: đánh dấu vị trí tấm, vị trí khe dãn.
- Lắp đặt ván khuôn phải bảo đảm chắc chắn, ngay ngắn, đỉnh ván khuôn
phải bằng, không bị oằn, vẹo (đặc biệt là các đầu nối các đoạn ván khuôn).
Nghiêm cấm việc đào tầng móng để cố định ván khuôn mà phải dùng các tấm
đệm khoan chốt xuống móng để làm điểm tựa chống ván khuôn.
- Lắp đặt xong ván khuôn phải kiểm tra độ chính xác theo các yêu cầu được
quy định ở Bảng 05.
- Ván khuôn khi thi công dải xen giữa: Khi thi công các dải xen giữa thì
dùng mép của các tấm bê tông đã thi công trước đó thay cho ván khuôn. Ván
khuôn chặn được lắp đặt ở 1 hoặc 2 đầu để đảm bảo tấm bê tông ngoài cùng đạt
được hình dạng thiết kế. Ván khuôn chặn đặt tại vị trí trùng với khe ngang sao
cho khối lượng bê tông thi công trong phạm vi ván khuôn chặn tương ứng với
khối lượng bê tông mà năng lực nhà thầu có thể thi công trong một ca làm việc
liên tục.
- Trước khi đổ bê tông, phải dùng dầu quét thành ván khuôn để chống dính
và dùng nhựa bitum quét các mép tấm bê tông thay thế ván khuôn.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 295


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Bảng 05: Yêu cầu về độ chính xác lắp đặt ván khuôn

Công nghệ thi công


Hạng mục kiểm tra
Ván khuôn ray Đơn giản
Lệch vị trí trên mặt bằng, mm ≤5 ≤ 15

Bề rộng rải so với thiết kế, mm ≤5 ≤ 15

Chiều cao ván khuôn so với bề dày rải BTXM:


+ Thông thường, mm -3 -4
+ Cá biệt, mm -3 -5
Sai lệch về cao độ, mm ±3 ±5

Độ dốc ngang lấy theo đỉnh ván khuôn trong ± 0,1 ± 0,2
một vệt rải so với thiết kế, %

Chênh lệch cao độ giữa hai ván khuôn liền kề, ≤1 ≤2


mm
Chênh lệch cao độ giữa hai ván khuôn liền kề, ≤ 1 ≤2
mm
Độ bằng phẳng của đỉnh ván khuôn, (Dùng ≤1 ≤ 2
thước 3,0m đặt trên đỉnh ván khuôn) mm
Độ thẳng đứng của vách ván khuôn, mm ≤2 ≤4
(Dùng quả rọi)

Độ oằn theo chiều dọc, mm (Căng dây) ≤2 ≤4

Dỡ ván khuôn:
- Chỉ được dỡ ván khuôn khi cường độ nén của BTXM > 8.0 MPa. Thời
gian dỡ ván khuôn sớm nhất có thể tham khảo như Bảng 05 tùy thuộc nhiệt độ
không khí trung bình ngày đêm lúc rải hỗn hợp BTXM.
Bảng 06: Thời gian sớm nhất cho phép dỡ ván khuôn

Nhiệt độ không khí trung bình ngày đêm


5 10 15 20 25 > 30
khi rải hỗn hợp BTXM, oC

Thời gian sớm nhất cho phép dỡ ván


72 48 36 30 24 18
khuôn, h

- Khi tháo ván khuôn không được làm hư hại BTXM ở thành tấm, ở góc

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 296


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

tấm, ở xung quanh thanh truyền lực và không được làm các thanh truyền lực,
thanh liên kết bị biến dạng hoặc bị xung động. Khi tháo ván khuôn cấm dùng
búa tạ mà phải dùng các dụng cụ nậy, bẩy chuyên dùng.
- Sau khi dỡ ván khuôn, phải được tẩy sạch vết vữa bám và tu sửa đạt yêu
cầu ở Bảng 04 để dùng lại.
* Quản lý chất lượng công tác gia công và lắp đặt lưới thép, khung cốt thép
Gia công và lắp đặt lưới cốt thép, khung cốt thép phải thỏa mãn các yêu
cầu sau:
Gia công lưới thép, khung cốt thép:
- Đường kính, khoảng cách, vị trí, kích thước, số lớp của lưới thép, khung
cốt thép cần phù hợp yêu cầu của hồ sơ thiết kế.
- Lưới thép hàn cần thỏa mãn quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành liên
quan.
- Có thể sử dụng lưới thép gai cán nguội được hàn trong nhà máy, chất
lượng cần thỏa mãn quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.
Đường kính và khoảng cách các thanh thép phải dựa trên nguyên tắc hoán đổi
tương đương về cường độ để chuyển đổi từ thép không cán nguội thành thép cán
nguội.
Lắp đặt lưới thép:
- Lưới thép phải được lắp đặt trước đúng vị trí trên các giá kê cố định. Khi
lắp đặt lưới thép một lớp, có thể sử dụng phương pháp rải hỗn hợp BTXM 2 lần,
giữa 2 lần rải tiến hành đặt lưới thép trên mặt lớp hỗn hợp BTXM rải trước.
- Lưới thép một lớp được lắp đặt ở cao độ theo thiết kế, khoảng cách từ tim
thanh thép phía ngoài đến khe nối hoặc đến biên tự do không nên nhỏ hơn 100
mm và cần bố trí 4 - 6 giá kê cho 1m 2 lưới thép để đảm bảo lưới cốt thép không
bị võng xuống, không dịch chuyển dưới sức ép của hỗn hợp BTXM. Không
được sử dụng miếng đệm bằng vữa hoặc BTXM để kê lưới thép để tránh làm
giảm yếu tiết diện BTXM mà phải dùng giá kê thép hàn hoặc giá đỡ thép hình
tam giác.
- Thanh thép dọc của lưới thép nên đặt ở phía dưới, thanh thép dọc của
khung thép hai lớp cần đặt ở đỉnh lớp trên và đáy lớp dưới. Số lượng giá đỡ hàn
hoặc đai vòng đặt giữa hai lớp thép không được ít hơn 4-6 cái/m 2. Có thể sử
dụng giá đỡ thép hoặc miếng đệm BTXM dày 30 mm đỡ lớp dưới của lưới thép
hai lớp, số lượng không ít hơn 4-6 cái/m2.
- Chiều dày lớp bảo vệ lớp dưới của lưới thép hai lớp không được nhỏ hơn
30 mm, lớp lưới thép phía trên cần có lớp bảo vệ chịu mài mòn chiều dày không
nhỏ hơn 50 mm.
Kiểm tra chất lượng thép và khung thép

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 297


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Độ chính xác của lưới thép và khung thép cần thỏa mãn yêu cầu trong
Bảng 06.

Bảng 07: Sai số cho phép của lưới cốt thép, khung cốt thép hàn

Nội dung Sai số cho phép của lưới thép hàn


hoặc khung thép hàn, mm
Chiều dài và chiều rộng của lưới thép ± 10
Kích thước mắt lưới ± 10

Chiều rộng, chiều cao của khung cốt thép ±5


Chiều dài khung cốt thép ± 10

Khoảng cách cốt đai ± 10

Cốt thép chịu Khoảng cách thanh ± 10


lực
Khoảng cách lớp ±5

- Chiều dài nối chồng khi nối và hàn có thanh kèm: chiều dài đường hàn
khi hàn hai mặt không nhỏ hơn 5d (d đường kính cốt thép); khi hàn một mặt
không nhỏ hơn 10d; chiều dài thanh nối chồng không được nhỏ hơn 35d. Trên
cùng một mặt cắt thẳng đứng không được có hai đầu nối hàn mà các chỗ đấu nối
này phải lệchnhau 500 mm.
- Tuy nhiên để đảm bảo khả năng chịu lực của tấm BTXM, khuyến cáo
Đơn vị thi công hạn chế sử dụng mối nối thép (đặc biệt là trong các tấm BTXM
kích thước điển hình).
- Trước khi san rải hỗn hợp BTXM cần kiểm tra lưới cốt thép hoặc khung
cốt thép, không được có hiện tượng dính sát đất, dịch chuyển, long và hở mối
hàn. Sai số cho phép khi lắp dựng lưới cốt thép và khung cốt thép phải thỏa mãn
quy định của Bảng 07.
- Trước khi san rải phải kiểm tra chất lượng tất cả kết cấu cốt thép trong
mặt đường theo yêu cầu nêu trên, sau khi nghiệm thu đạt yêu cầu mới được bắt
đầu rải.
Bảng 08: Sai số cho phép khi lắp đặt lưới cốt thép, khung cốt thép

Nội dung Sai số cho phép, mm

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 298


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Khoảng cách các lớp cốt thép chịu lực ±5


Vị trí điểm uốn của cốt thép chịu lực ±20

Khoảng cách thép đai, thanh thép ngang ± 20

Vị trí tim ±5
Vị trí cốt thép chờ sẵn
Độ chênh cao mặt bằng ±3

Cách mặt trên ±3


Chiều dày lớp bảo vệ
Cách mặt dưới ±5

7. Quản lý chất lượng cho công tác thi công BTXM M350/45
Công tác thi công tuân thủ đúng chỉ dẫn kỹ thuật thi công và nghiệm thu
lớp BTXM M150/25 được duyệt của dự án.
Công tác quản lý chất lượng thi công lớp BTXM M350/45 cho từng giai
đoạn như sau:
*) Kiểm tra vật liệu trong giai đoạn chuẩn bị thi công
Phải bảo đảm việc cung cấp các loại nguyên vật liệu có đặc trưng kỹ thuật
thỏa mãn các yêu cầu của dự án, nguyên vật liệu không đạt yêu cầu không được
cho vào công trường. Toàn bộ vật liệu nhập vào hoặc đưa ra khỏi công trường
đều phải cân, đo, đăng ký lưu giữ hoặc ký xuất.
Nội dung và tần suất kiểm tra vật liệu phải tuân thủ các yêu cầu ở Bảng 08:
Bảng 09: Nội dung và tần suất kiểm tra đối với vật liệu

Vật liệu Nội dung kiểm tra Tần suất kiểm tra1) Tiêu chuẩn
kiểm tra
Cường độ kéo khi uốn, TCVN
cường độ nén, độ ổn định 1500 T/lần
6016:2011
thể tích
1 lần trước khi vào
Xi măng Các chỉ tiêu về thành phần công trường và 2 lần TCVN 141:2008
hóa học ở Bảng 2 nữa trong quá trình thi
công liên tục
Thời gian đông kết Độ TCVN 6017:95
2000 T/lần
nghiền mịn
TCVN 4030:03

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 299


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Vật liệu Nội dung kiểm tra Tần suất kiểm tra1) Tiêu chuẩn
kiểm tra
Thành phần hạt, hàm lượng
thoi dẹt, khối lượng riêng, 2500 m3/lần
khối lượng thể tích
Hàm lượng bụi bùn sét, 1000 m3/lần
hàm lượng hạt mịn
Cốt liệu thô TCVN 7572-1 -
1 lần trước khi vào 20: 2006
Độ mài mòn, cường độ công trường và 2 lần
chịu nén của đá nữa trong quá trình thi
công liên tục

Độ ẩm Trời mưa hoặc độ ẩm


thay đổi theo thời tiết
Thành phần hạt, mô đun độ TCVN 7572
lớn, khối lượng thể tích ở 2000 m3/lần
4:2006
trạng thái rời, độ rỗng
Hàm lượng bụi bùn sét, 1000 m 3/lần TCVN 7572
hàm lượng hạt mịn (bột đá)
8:2006
Cát Hàm lượng mi ca, hàm Thường xuyên bằng
lượng hữu cơ mắt

1 lần trước khi vào


Hàm lượng ion SO3, ion công trường và 2 lần
TCVN 7572
Cl nữa trong quá trình thi
công liên tục

Độ ẩm Khi trời mưa hoặc độ TCVN 7572


ẩm thay đổi
Các loại TCVN 8826:2011
phụ gia 5 T/lần
TCVN 8827:2011
(nếu có)

Trọng lượng đơn vị, các


chỉ tiêu cơ tính, chiều cao 1 lô hàng (<50 tấn)/lần TCVN 1651:2018
Thép gân (đối với thép vằn)

Theo chứng chỉ của nhà


Thành phần hóa học
sản xuất

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 300


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Vật liệu Nội dung kiểm tra Tần suất kiểm tra1) Tiêu chuẩn
kiểm tra
Chất tạo Tỷ lệ giữ nước hữu hiệu, 5 T/lần và đoạn thử
màng bảo thời gian hình thành màng ASTM C309-98
nghiệm
dưỡng

ASTM D1623
Thanh chèn Cường độ chịu kéo, độ hút
ASTM C1016
khe nước, lực hồi phục, độ co 5 T/lần
rút, kháng nhiệt, tỷ trọng ASTM D5249
ASTM D1622

Tấm chèn Tỷ lệ khôi phục đàn hồi, 1 lần trước khi vào
khe dãn Áp lực ép co, Lượng đẩy công trường hoặc 1 lô AASHTO T42
trồi lên hàng

Độ kim lún, Tỷ lệ khôi


Mastic phục đàn hồi, Độ chảy, Độ 5 T/lần ASTM 3407
dãn dài ở -10oC, Cường độ
dính kết với bê tông.

Độ pH, hàm lượng muối, Kiểm tra nguồn nước


Nước TCVN
hàm lượng tạp chất và ion trước khi thi công và
mỗi khi thay đổi nguồn 6492:1999
SO4
nước sử dụng

ASTM D5199
Độ dày, cường độ chịu
Lớp ngăn kéo, độ dãn dài khi đứt, 10000m2/lần hoặc 1 lô ASTM D6693
cách cường độ xé rách, cường hàng/lần ASTM D1004
độ đâm thủng
ASTM D4833

1) Nếu khối lượng vật liệu sử dụng ít hơn số lượng quy định ở cột tần suất
kiểm tra thì cũng phải thí nghiệm kiểm tra một (1) lần.

*) Kiểm tra máy móc, thiết bị và dụng cụ thi công


Trước khi thi công, ngoài những quy định cụ thể cho từng loại thiết bị riêng
biệt, yêu cầu tất cả các thiết bị,dụng cụ thi công và thí nghiệm nằm trong quy
định kiểm chuẩn phải được chuẩn bị sẵn sàng và có phiếu kiểm định chất lượng
của cơ quan có thẩm quyền. Đối với những dụng cụ không nằm trong danh mục
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 301
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

quy định phải kiểm định cũng phải kiểm tra hiệu chỉnh trước khi thi công, đồng
thời phải được kiểm tra theo định kỳ và đột xuất nếu có yêu cầu.
Các thiết bị dụng cụ bị hỏng hóc phải kịp thời được sửa chữa hoặc thay thế
để không ảnh hưởng đến tiến độ thi công. Cần có cơ sở thiết bị dự phòng thay
thế khi máy móc thiết bị cần bảo dưỡng. Các linh kiện dễ hỏng, phụ tùng thay
thế cần phải dự trữ đủ số lượng để thay thế.
*) Thiết kế thành phần BTXM và chấp thuận hỗn hợp BTXM đưa vào sản xuất
Trước khi thi công, nhà thầu phải tiến hành kiểm tra, thí nghiệm thành phần
của BTXM để đạt được cường độ kéo khi uốn thiết kế yêu cầu, độ mài mòn yêu
cầu và độ cứng Vebe tương ứng với phương pháp thi công lựa chọn.
Nhà thầu phải trình Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát chấp thuận công thức thiết
kế hỗn hợp, tính toán vật liệu cần cho 1m3 BTXM , số liệu thí nghiệm trong
phòng thí nghiệm của tất cả các vật liệu hỗn hợp ít nhất trước 30 ngày kể đến
ngày sản xuất.
*) Rải thử nghiệm lớp BTXM M350/45
Trước khi thi công mặt đường BTXM phải tiến hành rải đoạn thí nghiệm.
Độ dày mặt đường, chiều rộng rải, bố trí khe nối, bố trí cốt thép phải giống như
đối với kết cấu thực của mặt đường.
Việc rải thử phân làm hai giai đoạn: giai đoạn trộn thử và giai đoạn rải thử.
Việc thi công thử nghiệm nhằm đạt các mục đích sau:
- Thông qua trộn thử để kiểm tra tính năng của trạm trộn và xác định công
nghệ trộn hợp lý, kiểm tra các thông số của trạm trộn thích hợp với công nghệ
rải: tốc độ đưa vật liệu lên, dung lượng trộn, thời gian cần thiết để trộn đều và
cấp phối bê tông dùng để sản xuất.
- Thông qua rải thử để kiểm tra năng lực sản xuất và tính năng của máy
móc chính, kiểm tra tính hợp lý của các máy móc phụ trợ, kiểm tra công nghệ và
chất lượng rải mặt đường; phương pháp lắp dựng hoặc phương pháp bố trí
đường chuẩn; các tham số làm việc thích hợp của máy móc (công cụ) san rải,
bao gồm: cao độ rải, tốc độ rải, thời gian và tần số đầm, số lần lăn nén, số lần lu
lèn chặt, độ chặt, việc đặt thanh liên kết ... kiểm tra toàn bộ dây chuyền công
nghệ thi công.
Xây dựng phương pháp kiểm tra nguyên vật liệu thi công, toàn bộ kỹ thuật
của công nghệ rải, hiểu rõ phương pháp kiểm tra. Kiểm tra hệ thống thông tin
liên lạc và chỉ huy điều độ sản xuất.
Sau khi thi công xong, đơn vị thi công sẽ có báo cáo tổng kết đoạn đường
thí nghiệm, trình cho tư vấn giám sát và chủ đầu tư xem xét quy trình thi công tự
xây dựng đúng với tình hình vật liệu, máy móc và điều kiện thời tiết thực tế để
được chấp thuận cho phép chính thức thi công.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 302


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

*) Kiểm tra nền móng dưới trước khi thi công lớp mặt đường BTXM theo
đúng yêu cầu của chỉ dẫn kỹ thuật thi công của dự án.
*) Kiểm tra trong thi công
Đơn vị thi công phải luôn tự kiểm tra chất lượng thi công. Nội dung và tần
suất kiểm tra: đối với nguyên vật liệu phải tuân theo quy định trong Bảng 08.
Đối với mỗi công đoạn thi công từ trộn, vận chuyển hỗn hợp, lắp đặt ván khuôn,
lắp đặt cốt thép đến rải, san, đầm nén, bảo dưỡng... đều phải tuân thủ theo các
quy định đã nêu trong các mục tương ứng của Chỉ dẫn kỹ thuật thi công của dự
án đã được chấp thuận.
Kiểm tra việc chế tạo hỗn hợp
Mục đích của việc kiểm tra là để bảo đảm tỷ lệ của những vật liệu thành
phần thực tế khi trộn phù hợp với tỷ lệ thiết kế.
- Độ ẩm của cốt liệu:
Độ ẩm của cốt liệu, nhất là độ ẩm của cát ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng
cân đong, do đó ảnh hưởng đến tỷ lệ các thành phần của hỗn hợp. Phải xác định
độ ẩm của cát 2 lần mỗi ngày (sáng và chiều) và sau khi mưa.
- Kiểm tra liều lượng cân đong vật liệu tại các trạm trộn:
+ Kiểm tra lượng ximăng, cát, đá, nước trộn trên các băng tự ghi của trạm
trộn.
+ Tổng hợp liều lượng hàng ngày.
- Kiểm tra thời gian trộn của các mẻ bê tông ghi lại ở bảng tự ghi hàng
ngày.
Kiểm tra các đặc trưng của bê tông.
- Với hỗn hợp bê tông:
Xác định độ cứng của hỗn hợp bê tông trước khi đúc mẫu tại trạm trộn.
+ Kiểm tra nhiệt độ bê tông xi măng tươi hàng ngày để có biện pháp khắc
phục nứt nẻ dẻo.
+ Mỗi mẻ trộn bê tông lấy 3 mẫu thí nghiệm nén ;
+ Tại nơi thi công phải xác định độ cứng cho từng lô 200m3 bê tông hoặc ít
nhất 1 lần trong 1 ca thi công.
- Nếu sau 15 ngày, các kết quả kiểm tra cường độ đều đạt yêu cầu thì số
mẫu được giảm xuống 2 tổ mẫu/ngày: 1 tổ mẫu để xác định cường độ kéo uốn
sau 7 ngày tuổi, 1 tổ mẫu xác định cường độ kéo uốn sau 28 ngày tuổi.
- Đồng thời với việc đúc mẫu xác định độ kéo uốn, phải tiến hành đúc mẫu
trụ 15x30, xác định cường độ ép chẻ nhằm xây dựng tương quan giữa cường độ
kéo uốn và cường độ ép chẻ.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 303


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Kiểm tra công tác đổ bê tông


- Việc kiểm tra nhằm xác định xem bê tông trong tấm mặt đường đã được
đầm chặt như thế nào và tấm bê tông đã đạt cường độ bao nhiêu.
- Trước khi khởi công phải kiểm tra sự làm việc của tất cả các thiết bị chấn
động. Trong khi thi công phải kiểm tra thường xuyên sự làm việc của tất cả các
thiết bị chấn động, ví dụ bằng cách quan sát sự xuất hiện của các bọt khí dưới
đầm dùi.
- Khoan mẫu kiểm tra chiều dày, cường độ nén, ép chẻ (uốn) trên các lõi
khoan 150mm. Cứ 10.000m2 khoan 2 tổ 6 mẫu ( 1 tổ thí nghiệm nén, 1 tổ thí
nghiệm ép chẻ ). Kết quả thí nghiệm mẫu khoan hiện trường phải đảm bảo
Rnén≥ 350kg/cm2, Ru≥45kg/cm2.
- Sau khi đổ bê tông 24 giờ phải dùng thước 3m để xác định độ bằng phẳng
của tấm bê tông theo hướng dọc và hướng ngang. Đánh dấu tất cả các chỗ lồi
lõm trên 3mm ở giữa tấm và 5mm ở mép tấm.
- Cần đo, ghi nhiệt độ không khí, độ ẩm và tốc độ gió, kết hợp với nhiệt độ
BTXM, nếu độ bốc hơi nước bằng 1kg/m2 giờ phải có biện pháp khắc phục nứt
nẻ dẻo.
Kiểm tra công tác tạo nhám và bảo dưỡng bê tông
- Kiểm tra công tác tạo nhám:
+ Kiểm tra bằng mắt toàn bộ bề mặt đã thi công và khoanh vùng các khu
vực có độ nhám không rõ.
+ Xác định chất lượng tạo nhám mặt đường bằng thí nghiệm đo chiều cao
cát (TCVN 8866 : 2011 Mặt đường ô tô - Xác định độ nhám mặt đường bằng
phương pháp rắc cát - Thử nghiệm) ít nhất 1 điểm trong một ngày đổ bê tông.
- Kiểm tra công tác bảo dưỡng:
+ Quan sát bằng mắt xem các tấm bê tông có được phủ kín lớp màng bảo
dưỡng liên tục và phủ bao tải hay không.
+ Sau 72 giờ lập biên bản kiểm tra độ hư hại và nứt nẻ của bê tông xi
măng.
Kiểm tra khe nối
- Định kỳ kiểm tra chiều sâu và chiều rộng của rãnh giảm yếu tiết diện của
khe co tại một số điểm trên trắc ngang.
- Kiểm tra trạng thái của khe:
+ Số khe bị sứt mẻ lớn và nhiều.
+ Số khe xuất hiện đường nứt sau khi đổ bê tông 24 giờ.
+ Số khe xuất hiện đường nứt sau khi đổ bê tông 48 giờ.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 304
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Số khe xuất hiện đường nứt sau khi đổ bê tông 7 ngày.


- Nếu tỷ lệ số khe xuất hiện đường nứt sau 24 giờ và 48 giờ chiếm tỷ lệ cao
thì cần kiểm tra lại xi măng và phụ gia.
Nội dung và tần suất kiểm tra chất lượng trong quá trình thi công mặt
đường BTXM phải tuân theo quy định trong Bảng 09 và kết quả kiểm tra được
so sánh đánh giá theo quy định ở Bảng 10.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 305


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Bảng 10: Nội dung, phương pháp và tần suất kiểm tra chất lượng mặt
đường BTXM trong quá trình thi công

Nội dung kiểm tra Phương pháp và tần suất kiểm tra
(Tiêu chuẩn)
Cường độ kéo khi uốn (TCVN Lấy 2 tổ mẫu mỗi ca (một tổ mẫu uốn dầm
và một tổ mẫu ép chẻ).
3119:1993)
Độ mài mòn của BTXM (TCVN Cứ 10.000 m2 lấy 01 tổ mẫu
3114:1993)
Chiều dày tấm Cứ 100 m trong vệt rải kiểm tra 2 điểm
(khoan lấy mẫu hoặc đo để kiểm tra bề dày)
Độ bằng phẳng (TCVN Mỗi 50 m dài của mỗi vệt rải
8864:2011)
Đo độ nhám (TCVN 8866:2011) Mỗi 60 m dài của mỗi vệt rải
Độ thẳng của khe Kéo dây 20 m dọc khe, đo độ lệch lớn nhất

Độ đầy khi rót vật liệu chèn khe Thước: 6 điểm/200 m khe
(đo chiều sâu chua rót đầy)
Chiều sâu cắt khe Thước: 6 điểm/200 m

Khiếm khuyết trên bề mặt khe dãn Quan sát từng khe và chỗ sứt mép, chỗ bị
đứt đoạn
Dính vữa trên tấm chèn khe dãn Kiểm tra khi lắp đặt với từng khe

Độ nghiêng của tấm chèn khe dãn Đo 2 chỗ trên mỗi tấm chèn khe bằng thước

Độ cong vênh và dịch chuyển của Đo 3 chỗ trên mỗi tấm 3 khe dãn bằng thước
tấm chèn khe dãn bằng thuớc
Đo tại góc tấm, mỗi 3 tấm đo 1 điểm
Cao độ tim đường (khoảng cách giữa 2 điểm đo bằng 3 lần
chiều dài tấm) bằng máy cao đạc

Mỗi 80:100 m dài đo 1 mặt cắt ngang, đo tại


Độ dốc ngang tất cả góc tấm trên mặt cắt ngang bằng máy
cao đạc
Chiều rộng mặt đường Mỗi 40:50 m dài đo 1 lần bằng thước thép

*) Khắc phục các khiếm khuyết BTXM

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 306


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Việc nghiệm thu mặt đường BTXM sau khi hoàn thành (theo Bảng 10)
không cho phép xuất hiện các khiếm khuyết của tấm BTXM, tuy nhiên trong
quá trình thi công công trình một số vị trí tấm BTXM có thể xuất hiện một số
khiếm khuyết đặc trưng như: nứt, mẻ khe, bong tróc bề mặt.... Các khiếm khuyết
này phải được Nhà thầu thi công khắc phục trước khi nghiệm thu hoàn thành
công trình bằng kinh phí của Nhà thầu thi công.
Các dạng khiếm khuyết và biện pháp khắc phục, phá dỡ hoặc thay thế các
tấm BTXM bị các khiếm khuyết thường gặp trong quá trình thi công phải tuân
thủ theo hướng dẫn tại mục 501-4.19 của AC 150/5370-10H Standards
Specifications for Construction of Airports- Federal Aviation Administration
(Tiêu chuẩn chỉ dẫn xây dựng sân bay- Cục Hàng không Liên bang Mỹ)
Nhà thầu thi công phải tiến hành thuê Đơn vị kiểm định xác định mức độ
khiếm khuyết của tấm BTXM theo theo hướng dẫn tại mục 501-4.19 của AC
150/537010H và theo các chỉ tiêu nghiệm thu tại Bảng 10 nhằm xác định các
tấm BTXM cần phải phá dỡ và thay thế bằng kinh phí của Nhà thầu thi công.
Trước khi triển khai khắc phục các khiếm khuyết của tấm BTXM, Nhà thầu
thi công phải tiến hành phân loại cụ thể các khiếm khuyết, đệ trình Phương án
kỹ thuật khắc phục các khiếm khuyết để Chủ đầu tư xem xét và phê duyệt. Việc
khắc phục các khiếm khuyết sẽ được chấp thuận nếu kết quả kiểm định khẳng
định đáp ứng được các chỉ tiêu nghiệm thu tại Bảng 10, không có khả năng phát
sinh các vật thể nguy hại (FOD) trong quá trình khai thác và đảm bảo được tuổi
thọ ban đầu theo thiết kế.
Tiêu chuẩn nghiệm thu mặt đường BTXM
Các chỉ tiêu nghiệm thu mặt đường BTXM sau khi hoàn thành phải đáp
ứng các yêu yêu cầu ở Bảng 32. Nhà thầu thi công phải có biện pháp sửa chữa,
khắc phục được Tư vấn giám sát chấp thuận. Nếu không sửa chữa được, hoặc
biện pháp sửa chữa không được Tư vấn giám sát chấp thuận thì Nhà thầu phải
phá bỏ và làm lại các tấm bê tông không đạt yêu cầu. Nhà thầu thi công phải
chịu mọi chi phí cho việc sửa chữa khắc phục và không được thanh toán.
Bảng 11: Các chỉ tiêu áp dụng cho việc nghiệm thu mặt đường BTXM

Nội dung kiểm tra Sai số cho phép đối với mặt đường
BTXM
Cường độ kéo khi uốn của mẫu 100% thỏa mãn yêu cầu Ru ≥ 4,5 MPa
dầm,MPa
Cường độ ép chẻ/bửa của mẫu Cứ 10.000 m2 khoan 2 tổ 6 mẫu (1 tổ thí
khoan hiện trường (TCVN nghiệm nén và 1 tổ thí nghiệm ép chẻ). Kết
3120:1993) quả thí nghiệm mẫu khoan hiện trường phải
đảm bảo cường độ theo yêu cầu thiết kế.

Độ mài mòn của BTXM


≤ 0,3
(TCVN3114:1993)
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 307
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Nội dung kiểm tra Sai số cho phép đối với mặt đường
BTXM
Chiều dày tấm, mm Giá trị trung bình ≤ 3; cá biệt ≤ 5

Độ bằng phẳng bằng thước 3 mét 98% số khe hở đo được không quá 3 mm;
2% còn lại không quá 5 mm
(TCVN 8864:2011)7mm
Hệ số ma sát bề mặt đường Cất hạ Xem chi tiết bảng 11
cánh (Annex 14 — Volume I)

Đo độ nhám mặt đường bằng


phương pháp rắc cát (TCVN
8866:2011), mm
- Đường cất hạ cánh
0,8 ≤ Htb ≤1,2
- Đường lăn, sân đỗ
Hệ số ma sát bề mặt đường Cất hạ Xe đo ma sát bề mặt mặt đường sân bay
cánh (Annex 14 — Volume I) (ASFTAirport Surface Friction Tester): 0,74µ
Độ thẳng của khe, mm ≤5

95% số điểm kiểm tra chênh lệch ±5mm


Cao độ tim đường, mm so với thiết kế, còn lại cho phép chênh lệch
không quá ±15mm
Độ dốc ngang (%) ± 0,15

Chiều rộng mặt đường 95% kết quả kiểm tra chênh lệch ±5cm,
còn lại cho phép chênh lệch không quá
±10cm
Độ đầy khi rót vật liệu chèn khe, ≤ 2,0
mm

Chiều sâu cắt khe, mm ±5

Độ cong vênh và dịch chuyển của ≤ 10


tấm chèn khe dãn, mm
Độ lệch của thanh truyền lực, mm ≤ 10

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 308


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Nội dung kiểm tra Sai số cho phép đối với mặt đường
BTXM
Chú thích:
1. Dùng kết quả thí nghiệm xác định cường độ kéo khi uốn của mẫu dầm và
cường độ ép chẻ của mẫu khoan hiện trường đã quy đổi về cường độ kéo khi
uốn để tổng hợp đánh giá cường độ kéo khi uốn của bê tông mặt đường.
Cường độ ép chẻ/bửa trên mẫu khoan tại hiện trường được quy đổi về cường
độ kéo khi uốn thông qua tương quan thực nghiệm giữa mẫu ép chẻ và mẫu
uốn dầm trong kiểm tra chất lượng mặt đường BTXM khi thi công.
2. Các chỗ bề dày tấm không đủ phải làm lại.
3. Nếu độ bằng phẳng và độ nhám không đủ thì phải yêu cầu Nhà thầu thi
công sửa chữa cho đến khi đạt yêu cầu.
4. Trường hợp thi công ít hơn 10.000 m2 cũng phải làm thí nghiệm như đối với
10.000 m2

Bảng 12: Hệ số ma sát cho bề mặt đường CHC xây mới

Tên thiết bị đo ma sát 65 km/h (40 mph) 95 km/h (60 mph)

Mu Meter 0,72 0,66


Dynatest Consulting, Inc. TB đo MS 0,82 0,72
đường CHC
Công ty TB sân bay Skiddometer 0,82 0,74

TB đo MS mặt đường đường CHC 0,82 0,74


Công nghệ sân bay USA
0,82 0,74
TB đo MS Safegate
TB đo MS Findlay, Irvine, Ltd. 0,74 0,64
Griptester
TB đo MS Tatra 0,76 0,67

TB đo RUNAR
0,69 0,63
(Vận hành ở mức trượt cố định 16%)

8. Quản lý chất lượng cho công tác thi công bê tông nhựa
Công tác quản lý chất lượng được tiến hành thường xuyên trước khi rải,
trong khi rải và sau khi rải lớp BTNC.
Kiểm tra hiện trường trước khi thi công, bao gồm các nội dung sau:
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 309
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Tình trạng bề mặt trên đó sẽ rải BTNC, độ dốc ngang, độ dốc dọc, cao độ,
bề rộng;
- Tình trạng lớp nhựa tưới thấm bám hoặc dính bám;
- Hệ thống cao độ chuẩn;
- Thiết bị rải, lu lèn, thiết bị thông tin liên lạc, lực lượng thi công, hệ thống
đảm bảo an toàn giao thông và an toàn lao động.
Kiểm tra chất lượng vật liệu
Kiểm tra chấp thuận vật liệu khi đưa vào công trình:
- Cốt liệu lớn, cốt liệu nhỏ, bột khoáng, nhựa đường, phụ gia: Kiểm tra các
chỉ tiêu chất lượng quy định cho mỗi đợt nhập vật liệu.
- Vật liệu tưới thấm bám, dính bám: Kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng cho
mỗi đợt nhập vật liệu.
Kiểm tra vật liệu trong quá trình sản xuất hỗn hợp BTNC: Theo quy định
trong Bảng:
Bảng 13: Kiểm tra vật liệu trong quá trình sản xuất hỗn hợp BTNC

Loại vật liệu Chỉ tiêu kiểm tra Tần suất Vị trí kiểm tra Căn cứ

- Thành phần hạt


2 ngày/lần
Khu vực tập kết Bảng 4 (chỉ
1. Cốt liệu lớn - Hàm lượng hạt thoi dẹt hoặc 200
cốt liệu lớn dẫn kỹ thuật)
- Hàm lượng vật liệu nhỏ m3/lần
hơn 0,075 mm
- Thành phần hạt 2 ngày/lần Khu vực tập kết Bảng 5, Bảng 6
2. Cốt liệu nhỏ hoặc 200
- Hệ số đương lượng cát 3
cốt liệu nhỏ và Bảng 7 (chỉ
m /lần dẫn kỹ thuật )
- Thành phần hạt
2 ngày/lần Kho chứa bột Bảng 8 (chỉ
3. Bột khoáng - Chỉ số dẻo
hoặc 50 tấn khoáng dẫn kỹ thuật )
- Độ ẩm

- Độ kim lún Thùng nấu nhựa Phụ lục A (chỉ


4. Nhựa đường 1 ngày/lần
- Điểm hoá mềm đường sơ bộ dẫn kỹ thuật )

1. Với trạm trộn liên tục thì tần suất kiểm tra tại các mục (1), (2) và (3) là 1 lần/ngày.
2. Mẫu cốt liệu thô, cốt liệu nhỏ được lấy theo AASHTO T 2, được rút gọn đến khối
lượng thử nghiệm theo AASHTO T 248; mẫu nhựa đường được lấy theo TCVN 7494.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 310


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Kiểm tra trong các khâu công nghệ tại trạm trộn: Theo quy định trong Bảng:
Bảng 14: Kiểm tra tại trạm trộn

Nội dung kiểm tra Chỉ tiêu/phương pháp Tần suất Vị trí kiểm Căn cứ
tra
Thành phần
1. Vật liệu tại các Lấy mẫu từ
Thành phần hạt 1 ngày/lần hạt của từng
phễu nóng các phễu nóng
phễu

- Thành phần hạt


- Hàm lượng nhựa đường
- Tỷ trọng lớn nhất
(khối lượng riêng) của
Lấy mẫu hỗn
hỗn hợp (để phục vụ Các chỉ tiêu
hợp BTNC tại
tính toán độ rỗng dư) của hỗn hợp
2. Công thức chế trạm trộn hoặc
1 ngày/lần BTNC đã
tạo hỗn hợp BTNC - Khối lượng thể tích mẫu trên xe chở
được phê
hỗn hợp
- Độ rỗng dư duyệt
BTNC.
- Độ ổn định, độ dẻo
Marshall
- Độ ổn định Marshall
còn lại

3. Hệ thống cân Kiểm tra các chứng chỉ Toàn trạm Theo VI.2.
1 ngày/lần
đong vật liệu hiệu chuẩn/kiểm định và trộn (Chỉ dẫn kỹ
kiểm tra bằng mắt thuật)

4. Hệ thống nhiệt Kiểm tra các chứng chỉ Toàn trạm Theo VI.2.
kế hiệu chuẩn/kiểm định và 1 ngày/lần trộn (Chỉ dẫn kỹ
kiểm tra bằng mắt thuật)
Thùng nấu sơ Theo VI.3.6.
5. Nhiệt độ nhựa và
Thiết bị đo nhiệt độ 1 giờ/lần bộ, thùng
đường
trộn Bảng 10 (Chỉ
dẫn kỹ thuật)
6. Nhiệt độ cốt Theo VI.3.9
Thiết bị đo nhiệt độ 1 giờ/lần Tang sấy (Chỉ dẫn kỹ
liệu sau khi sấy
thuật)
7. Nhiệt độ trộn Thiết bị đo nhiệt độ Mỗi mẻ trộn Thùng trộn Bảng 10 (Chỉ
dẫn kỹ thuật)

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 311


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Nội dung kiểm tra Chỉ tiêu/phương pháp Tần suất Vị trí kiểm Căn cứ
tra
Phòng điều Theo VI. 3.11
8. Thời gian trộn Thiết bị đo thời gian Mỗi mẻ trộn (Chỉ dẫn kỹ
khiển
thuật)
9. Nhiệt độ hỗn Phòng điều Bảng 10 (Chỉ
hợp khi ra khỏi Thiết bị đo nhiệt độ Mỗi mẻ trộn
khiển dẫn kỹ thuật)
thùng

Lấy mẫu hỗn hợp BTNC tại trạm trộn hoặc trên xe tải được thực hện theo AASHTO
R 97, mẫu hỗn hợp được rút gọn đến kích cỡ thử nghiệm theo AASHTO R 47

Kiểm tra trong khi thi công: Theo quy định trong Bảng.
Bảng 15: Kiểm tra trong khi thi công lớp BTNC

Nội dung kiểm Chỉ tiêu/ phương Mật độ kiểm tra Vị trí kiểm tra Căn cứ
tra pháp
1. Nhiệt độ hỗn Thiết bị đo nhiệt độ Mỗi xe Thùng xe Bảng 10 (chỉ
hợp trên xe tải dẫn kỹ thuật)
2. Nhiệt độ khi rải Thiết bị đo nhiệt độ 50 mét/điểm Ngay sau máy Bảng 10 (chỉ
hỗn hợp rải dẫn kỹ thuật)
3. Nhiệt độ lu lèn Thiết bị đo nhiệt độ 50 mét/điểm Mặt đường Bảng 10 (chỉ
hỗn hợp dẫn kỹ thuật)
4. Chiều dày lớp Thuốn sắt 50 mét/điểm Mặt đường Hồ sơ thiết kế
hỗn hợp
Sơ đồ lu, tốc độ lu,
Theo VII.3.2
số lượt lu, tải trọng
5. Công tác lu lèn Thường xuyên Mặt đường và VII.7 (chỉ
lu, các quy định khi
dẫn kỹ thuật)
lu lèn

6. Các mối nối Theo VII.6.14


dọc, mối nối Quan sát bằng mắt Các mối nối Mặt đường và VII.6.15
ngang (chỉ dẫn kỹ
thuật)
7. Độ bằng phẳng Thước 3 mét 25 mét/mặt cắt Mặt đường Khe hở không
sau khi lu sơ bộ quá 5 mm

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 312


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Lấy mẫu hỗn


- Hàm lượng nhựa;
hợp BTNC từ
- Thành phần cấp xe tải chở hỗn
8. Kiểm tra chất phối. hợp hoặc từ Theo V.3.3
lượng hỗn hợp 2500 m2 mặt mặt đường (chỉ dẫn kỹ
BTNC lấy tại hiện - Độ ổn định, độ đường /1 mẫu ngay khi hỗn
dẻo Marshall thuật)
trường hợp BTNC vừa
- Độ ổn định được rải ra
Marshall còn lại. (trước khi lu
lèn).
Lấy mẫu hỗn hợp BTNC trên xe tải hoặc từ mặt đường ngay khi hỗn hợp BTNC vừa
được rải ra (trước khi lu lèn) được thực hện theo AASHTO R 97, mẫu hỗn hợp được rút
gọn đến kích cỡ thử nghiệm theo AASHTO R 47.

Kiểm tra khi nghiệm thu lớp BTNC


Kích thước hình học: Theo quy định trong Bảng 15.
Bảng 16: Sai số cho phép của các đặc trưng hình học

Phương Quy định về tỷ lệ điểm


Hạng mục Mật độ đo Sai số cho phép
pháp đo đạt yêu cầu

50 m / mặt Tổng số chỗ hẹp không


1. Bề rộng Thước thép - 5 cm quá 5 % chiều dài
cắt
đường
2. Độ dốc ngang:
Máy thuỷ 50 m / mặt ± 0,5 %
- Lớp dưới > 95 % tổng số điểm đo
bình cắt
- Lớp trên ± 0, 25 %

3. Chiều dày 2500 m2


(hoặc > 95 % tổng số điểm đo,
5 % còn lại không vượt
- Lớp dưới Khoan lõi 330 m dài ± 8 % chiều dầy quá 10 mm (có thể tham
đường 2 làn khảo Phụ lục E TCVN
- Lớp trên xe)/ 1 tổ 3 ± 5 % chiều dầy 135671:2022)
mẫu
4. Cao độ
Theo lưới ô - 10 mm; + 5 > 95 % tổng số điểm đo,
Máy thuỷ mm
- Lớp dưới vuông hồ sơ 5 % còn lại sai số không
bình
thiết kế vượt quá ±10 mm
- Lớp trên ± 5 mm

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 313


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Độ bằng phẳng của bề mặt lớp BTNC:


Độ bằng phẳng của bề mặt lớp BTNC được kiểm tra, đánh giá theo chỉ số
độ gồ ghề quốc tế (IRI):
- Bắt buộc áp dụng cho lớp trên cùng khi chiều dài thi công > 1 Km;
Khuyến khích áp dụng cho lớp dưới.
- Tiêu chuẩn nghiệm thu quy định trong Bảng 16.
Độ bằng phẳng của bề mặt lớp BTNC được kiểm tra, đánh giá bằng thước
dài 3m:
- Áp dụng cho lớp trên cùng khi chiều dài thi công < 1 Km; lớp dưới của tất
cả các cấp đường, loại đường.
- Tiêu chuẩn nghiệm thu quy định trong Bảng 16.
Bảng 17: Tiêu chuẩn nghiệm thu độ bằng phẳng

Chỉ tiêu Mật độ kiểm Mức Phương pháp


tra thử
1. Độ bằng phẳng theo chỉ Toàn bộ chiều
số độ gồ ghề quốc tế (IRI) dài, các làn xe ≤ 2m/km TCVN 8865

2. Độ bằng phẳng đo bằng


thước 3 m 100% số khe hở không
vượt quá 5mm
- Lớp dưới 25 m / 1 vị trí /
TCVN 8864
- Lớp trên làn xe
70% số khe hở đo được
không quá 3mm, 30%
còn lại không qúa 5mm

Chiều rộng 1 làn xe quy ước là: 3,5m

Độ nhám, sức kháng trượt của bề mặt lớp BTNC: Được thực hiện đối với
lớp BTNC trên cùng.
Độ nhám xác định bằng phương pháp rắc cát được áp dụng đối với tất cả
các cấp đường, loại đường. Tiêu chuẩn nghiệm thu quy định trong Bảng 17.
Bảng 18: Tiêu chuẩn nghiệm thu độ nhám

Chỉ tiêu Mật độ kiểm Mức Phương pháp


tra thử

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 314


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Độ nhám mặt đường 10 điểm /1 làn ≥ 0,45 mm (Tỷ lệ số


xác định bằng phương xe /1 Km Hoặc điểm đo đạt yêu cầu ≥ TCVN 8866
pháp rắc cát 350m2/điểm 95 %)

Sức kháng trượt xác định bằng con lắc Anh: Tiêu chuẩn nghiệm thu quy
định trong Bảng 18.
Bảng 19: Tiêu chuẩn nghiệm thu sức kháng trượt

Chỉ tiêu Mật độ Mức Phương


kiểm tra pháp thử
10 điểm / 1
làn xe / 1 Km BPN ≥ 50 (Tỷ lệ số
Sức kháng trượt xác
Hoặc điểm đo đạt yêu cầu ≥ TCVN 10271
định bằng con lắc Anh
350m2/điểm 95 %)

Độ chặt lu lèn: Hệ số độ chặt lu lèn (K) của lớp BTNC, xác định theo công
thức (1), không được nhỏ hơn 0,98.
K = Ỵtn / Ỵo (1)
Trong đó:
- Ỵtn: Khối lượng thể tích trung bình của BTNC sau khi thi công ở hiện
trường, g/cm3 (xác định trên mẫu khoan theo TCVN 8860-5);
- Ỵo: Khối lượng thể tích trung bình của BTNC ở trạm trộn tương ứng với
lý trình kiểm tra, g/cm3 (xác định trên mẫu đúc Marshall từ hỗn hợp BTNC lấy
tại trạm trộn).
Mật độ kiểm tra: 2500 m2 mặt đường / 1 tổ 3 mẫu khoan (sử dụng mẫu
khoan đã xác định chiều dày theo quy định ở Bảng 14), có thể tham khảo cách
kiểm tra đánh giá độ chặt ở Phụ lục E TCVN 13567-1:2022.
Độ rỗng dư xác định từ mẫu khoan phải nằm trong giới hạn cho phép quy
định trong Bảng 3; trong trường hợp thiết kế hỗn hợp với độ rỗng dư từ 5 % đến
6 % thì độ rỗng dư xác định trên mẫu khoan có thể cho phép đến 7 % nhưng bắt
buộc hệ số độ chặt không được nhỏ hơn 0,99.
Dính bám giữa lớp BTNC với lớp dưới phải tốt (khoảng trên 95 % diện tích
bề mặt dưới của mẫu khoan có dính bám với lớp dưới), được nhận xét đánh giá
bằng mắt trên các mẫu khoan.
Chất lượng các mối nối được đánh giá bằng mắt. Mối nối phải ngay thẳng,
bằng phẳng, không rỗ mặt, không bị khấc, không có khe hở.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 315


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Mô đun đàn hồi: Đo xác định mô đun đàn hồi của kết cấu áo đường mềm
hoàn thiện bằng cần đo võng Benkelman, phục vụ cho việc đánh giá khả năng
chịu tải của mặt đường theo hồ sơ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật.
Khôi phục mặt đường sau thử nghiệm: Tất cả các lỗ khoan lấy mẫu để kiểm
tra và thí nghiệm, Nhà thầu sẽ lấp ngay lại bằng nhựa nóng và được đầm chặt
theo các yêu cầu trên.
9. Quản lý chất lượng cho công tác thi công hệ thống thoát nước
Công tác quản lý chất lượng thi công công trình được tuân thủ theo Nghị
định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một
số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì xây dựng công
trình.
Để quản lý chất lượng thi công các thành phần công việc liên quan thuộc
hạng mục công trình, hoàn toàn có thể bám sát các quy định trong các tiêu chuẩn
thi công và nghiệm thu được nêu chi tiết ở các thành phần công việc nêu trên.
Đồng thời bám sát chỉ dẫn kỹ thuật thi công các thành phần công việc đã được
nêu chi tiết thuộc báo cáo này.
Nhà thầu thi công kiểm soát chất lượng thường xuyên công tác thi công,
xây dựng và lắp đặt thiết bị. Kiểm tra hệ thống đảm bảo chất lượng, kế hoạch
chất lượng, quy trình và phương án tự kiểm tra chất lượng của, nhằm đảm bảo
thi công công trình đúng đồ án thiết kế được duyệt. Kiểm tra tiến độ và biện
pháp thi công, biện pháp an toàn lao động. Kiểm tra vật liệu, cấu kiện và các sản
phẩm khác tại hiện trường, không cho phép đưa vật liệu, cấu kiện và sản phẩm
không phù hợp với tiêu chuẩn về chất lượng và quy cách vào sử dụng trong công
trình. Kiểm tra thiết bị thi công tại hiện trường, kiểm tra việc chấp hành các yêu
cầu thiết kế đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt, các quy trình quy phạm,
tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành được áp dụng và các cam kết về chất lượng theo
hợp đồng giao nhận thầu.
Nhà thầu xây dựng bố trí cán bộ kỹ thuật có nhiều kinh nghiệm trong công
tác xây dựng các công trình thủy lợi, có đủ thiết bị thi công và đội ngũ cán bộ
kiểm tra chất lượng tại hiện trường mà đơn vị mình phụ trách. Đặc biệt phải có
kinh nghiệm trong công tác thi công cung cấp lắp đặt máy bơm chìm, hệ thống
thiết bị điều khiển giám sát trạm bơm.
Các tiêu chuẩn kỹ thuật thi công áp dụng để thi công và nghiệm thu:

Số hiệu tiêu
Tên tiêu chuẩn Ghi chú
chuẩn

TCVN 1651-1:2018 Thép cốt bê tông Phần 1: Thép thanh tròn trơn

TCVN 1651-2:2018 Thép cốt bê tông Phần 2: Thép thanh vằn.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 316


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

TCVN 1651-3:2008 Thép cốt bê tông Phần 3: Lưới thép hàn.

Dây thép vuốt nguội để làm


TCVN 6288:1997 cốt bê tông và sản xuất lưới
thép hàn làm cốt.

Thép cácbon cán nóng


TCVN 5709:2009 dùng làm kết cấu trong xây Yêu cầu kỹ thuật
dựng

Xác định cường độ nén sử


TCVN 9335:2012 Bê tông nặng dụng kết hợp máy đo siêu
âm và súng bật nẩy

TCVN 9436 : 2012 Nền đường ô tô Thi công và nghiệm thu

Quy trình thí nghiệm xác


22TCN 346:2006 định độ chặt nền, móng
đường bằng phễu rót cát

Quy trình thí nghiệm xác


22TCN 332:2006
định chỉ số CBR của đất

Cốt liệu cho bê tông và vữa


TCVN 7572-2006
- Phương pháp thử

TCVN 4195-
4202:2012 Đất xây dựng Phương pháp xác định

Kết cấu bê tông và bê tông


TCVN 5574:2018 Tiêu chuẩn thiết kế
cốt thép

TCVN 2682:2009 Xi măng Pooc lăng Yêu cầu kỹ thuật

Xi măng Pooc lăng hỗn


TCVN 6260:2020 hợp Yêu cầu kỹ thuật

Xi măng poóc lăng hỗn hợp


TCVN 7711:2007 Yêu cầu kỹ thuật
bền sulfat

TCVN 4506:2012 Nước cho bê tông và vữa Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 7570:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 3105:2022 Hỗn hợp bê tông nặng và Lấy mẫu, chế tạo và bảo
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 317
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

bê tông nặng dưỡng mẫu thử.

Phương pháp xác đinh


TCVN 3118:2022 Bê tông nặng
cường độ nén.

Yêu cầu chung về lấy mẫu


TCVN 5400:1991 Mối hàn
để thử cơ tính

Phụ gia hóa học cho bê


TCVN 8826:2011 tông

Kết cấu bê tông và bê tông Quy phạm thi công và


TCVN 4453:1995:
cốt thép toàn khối nghiệm thu

Tiêu chuẩn thi công và


TCVN 4085:2011 Kết cấu gạch đá
nghiệm thu

TCVN 4447:2012 Công tác đất Thi công và nghiệm thu

Cầu và cống
22 TCN 266-2000
Quy phạm thi công và
nghiệm thu

Công trình thủy lợi- Kết


cấu bê
Yêu cầu kỹ thuật thi công và
14 TCN 59:2002 tông và bê tông cốt thép nghiệm thu

Vật liệu xảm chèn khe và


vết nứt, thi công nóng,
TCVN 9974:2013 dùng cho mặt đường bê Yêu cầu kỹ thuật
tông xi măng và mặt đường
bê tông nhựa

Yêu cầu thiết kế, thi công


và nghiệm thu vải địa kỹ Yêu cầu thiết kế, thi công và
TCVN 9844:2013
thuật trong xây dựng nền nghiệm thu
đắp trên đất yếu

BS EN-124:2015 Tiêu chuẩn Châu Âu EN-


124, Yêu cầu thiết kê,
phương pháp thử nghiệm,
nhãn mác, quản lý chất
lượng nắp rãnh nước và

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 318


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

nắp hố ga trên đường cho


xe cộ và khách bộ hành qua
lại

Phương pháp kiểm tra tiêu


chuẩn về tỷ trọng, độ hấp
ASTM C642
thụ và độ rỗng trong bê
tông đã đông cứng

Hướng dẫn độ đặc chắc bê


ACI 309 tông

Vật liệu phụ trợ sử dụng


cùng với vật liệu xảm chèn
khe thi công nóng và thi
ASTM D5249 Yêu cầu kỹ thuật
công nguội trong mối nối
bê tông xi măng poóc lăng
và bê tông nhựa

Ban hành Quy định tạm


thời về các gỉải pháp kỹ
3095/QĐ-BGTVT thuật công nghệ đối với
ngày 07/10/2013 đoạn chuyển tiếp giữa
đường và cầu (cống) trên
đường ô tô.

Cát nghiền cho bê tông và


TCVN 9205:2012 vữa

Chỉ dẫn kỹ thuật chọn


TCVN 9382:2012 thành phần bê tông sử dụng
cát nghiền

Vữa xây dựng - Yêu cầu kỹ


TCVN 4314:2003 thuật

TCVN 10799-2015 Gối cống bê tông đúc sẵn

Kết cấu bê tông và bê tông


TCVN 9115:2012 lắp ghép - Thi công và
nghiệm thu

TCVN 9116:2012 Cống hộp bê tông cốt thép

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 319


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Ống bê tông cốt thép thoát


TCVN 9113:2012 nước

Yêu cầu chung cho vật liệu


a. Vật liệu đắp hoàn trả (Thông thường)
Tất cả công tác đất và các công tác liên quan phải phù hợp với quy định tại
Mục 21120 “Đào hố móng công trình” – Chỉ dẫn kỹ thuật.
b. Vật liệu đắp hoàn trả (Vật liệu sử dụng đắp hoàn trả hai bên cạnh cống).
Vật liệu sử dụng cho công tác đắp hoàn trả trong đoạn cạnh cống phải là
vật liệu dạng hạt chọn lọc, không có chất hữu cơ hay có các vật liệu có hại khác
có các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu như sau:
Chỉ số dẻo (PI) nhỏ hơn 15;
Hệ số đồng đều (Cu) lớn hơn 3;
Cấp phối hạt vật liệu phải đảm bảo theo bảng sau đây:

Thứ tự Cỡ sàng Tỷ lệ lọt sàng


1 90mm 100
2 19mm 70-100
3 4,75mm 30-100
4 425pm 15-100
5 150pm 5-65
6 75pm 0-15
Trong phạm vi đắp hoàn trả đoạn cạnh cống vật liệu phải có tính thoát
nước tốt và có tính nén lún nhỏ
c. Bê tông
Bê tông phải là loại như được chỉ ra trên bản vẽ và như chỉ định ở đây.
Tất cả các công tác bê tông, thép gia cường và ván khuôn và các công tác
liên quan phải phù hợp với Mục 22000 - Công tác kết cấu công trình
d. Vật liệu chèn khe, trám khe
Vật liệu chèn khe, trám khe loại được chỉ định như trong bản vẽ và như chỉ
định ở Chỉ dẫn kỹ thuật của Dự án.
e. Cống tròn

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 320


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Cống tròn bê tông cốt thép đúc sẵn phải là loại như chỉ ra trên bản vẽ, và
phải đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 9113:2012, và phải được sự
chấp thuận của Tư vấn giám sát.
f. Cống hộp
Cống hộp bê tông cốt thép đúc sẵn phải là loại như chỉ ra trên bản vẽ, và
phải đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 9116:2012, và phải được sự
chấp thuận của Tư vấn giám sát.
* Quản lý chất lượng cho công tác thi công rãnh chữ U các loại
a. Bê tông
- Bê tông phải là loại như được chỉ ra trên bản vẽ và như chỉ định ở đây.
- Tất cả các công tác bê tông, cốt thép và ván khuôn và các công tác liên
quan khác phải tuân theo Phần 22000-Công tác kết cấu công trình.
- Bảng dưới đây thể hiện cấp độ bền chịu nén bê tông của các rãnh chữ U.

Kiểu rãnh Bê tông lót Bê tông kết cấu

Rãnh chữ U loại I C10 C30

Rãnh chữ U loại II C10 C20

Rãnh chữ U loại III C10 C20

Rãnh chữ U loại IV C10 C20

Rãnh biên đường CHC C10 C30

b. Nắp rãnh chữ U


- Nắp rãnh chữ U phải là loại như chỉ ra trên bản vẽ và như chỉ định ở đây.

Kiểu rãnh Kiểu nắp rãnh Tiêu chuẩn

Rãnh chữ U loại I Nắp dạng lưới bằng BS EN 124 -


gang cầu cấp tải trọng 2015
F900

Rãnh chữ U loại II Nắp dạng lưới bằng BS EN 124 -


gang cầu cấp tải trọng 2015
D400

Rãnh chữ U loại III Nắp bê tông cốt thép


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 321
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

đúc sẵn

Rãnh chữ U loại IV Rãnh hở

Các loại rãnh U của Nắp bê tông cốt thép


đường công vụ khu bay đúc sẵn và Rãnh hở

c. Tiêu chuẩn chất lượng


- Chất lượng phải thỏa mãn các giá trị tiêu chuẩn nêu trong Bảng sau

Nội dung Giá trị


Stt Những đặc tính phải
kiểm tra kiểm tra tiêu chuẩn

Như chỉ định trong Mục 22100- Bê tông và


Công tác bê tông, cốt kết cấu bê tông, Mục 22200- Cốt thép
1
thép và ván khuôn và các thường và mục 22110- Ván khuôn/hoàn
công việc liên quan thiện.

Như chỉ định trong Mục 21120 - Đào hố


2 Đào, đắp hố móng
móng công trình

3 Vật liệu khe co giãn Như chỉ định tại khoản 3.4 tiểu mục 21241

- Tiêu chí nghiệm thu theo bảng sau:

Giá trị
Phương tiêu
Những đặc tính phải kiểm tra Tần suất
pháp chuẩn,
mm

1. Độ lệch của các mặt


Mỗi
phẳng và các đường cắt nhau
Khảo 20m/Theo
của các mặt phẳng đó so với
sát khoảng cách trắc
đường thẳng đứng hoặc so với
dọc thiết kế
độ nghiêng thiết kế:

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 322


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

a) Trên 1m chiều cao kết


cấu; 5

b) Trên toàn bộ chiều cao


kết cấu;
- Móng 20
- Tường 15

2. Độ lệch của mặt bê tông


so với mặt phẳng ngang;
a) Tính cho 1m mặt phẳng
- nt - - nt - 5
về bất cứ hướng nào
b) Trên toàn bộ mặt phang
công trình. 20

3. Sai lệch trục của mặt


phang bê tông trên cùng, so
với thiết kế khi kiểm tra bằng - nt - - nt - 8
thước dài 2m áp sát mặt bê
tông.

4. Sai lệch theo chiều dài - nt - - nt - ± 20

5. Sai lệch tiết diện ngang


- nt - - nt - 8
của các bộ phận kết cấu

6. Sai lệch cao độ đáy và mặt


rãnh - nt - - nt - ±5

* Quản lý chất lượng cho công tác thi công rãnh thu nước
a. Bê tông
- Bê tông phải là loại như chỉ ra trên bản vẽ và như chỉ định ở đây.
- Tất cả các công tác bê tông, cốt thép và ván khuôn và các công tác liên
quan khác phải tuân theo Phần 22000-Công tác kết cấu công trình.
- Bảng sau thể hiện cấp độ bền chịu nén bê tông của rãnh thoát nước có khe
thu nước dọc.

Kiểu rãnh Bê tông lót Bê tông kết cấu

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 323


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Rãnh thoát nước có khe thu nước dọc C10 C30

b. Tiêu chuẩn chất lượng


- Chất lượng phải thỏa mãn các giá trị tiêu chuẩn nêu trong Bảng sau

Nội dung Giá trị


STT Những đặc tính phải
kiểm tra kiểm tra tiêu chuẩn

Như chỉ định trong Mục 22100- Bê tông


Công tác bê tông, cốt và kết cấu bê tông, Mục 22200- Cốt thép
1
thép và ván khuôn và các thường và mục 22110- Ván khuôn/hoàn
công việc liên quan thiện.

Như chỉ định trong Mục 21120 - Đào hố


2 Đào, đắp hố móng
móng công trình

Như chỉ định tại khoản 3.4 tiểu mục


3 Vật liệu khe co giãn
21241

- Tiêu chí nghiệm thu theo bảng sau:

Giá trị
Phương tiêu
Những đặc tính phải kiểm tra Tần suất
pháp chuẩn,
mm

1. Độ lệch của các mặt phẳng


và các đường cắt nhau của các Mỗi 20m/Theo
mặt phẳng đó so với đường Khảo sát khoảng cách trắc
thẳng đứng hoặc so với độ dọc thiết kế
nghiêng thiết kế:

a) Trên 1m chiều cao kết cấu; 5

b) Trên toàn bộ chiều cao kết


cấu;
- Móng 20
- Tường 15

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 324


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

2. Độ lệch của mặt bê tông so


với mặt phẳng ngang;
a) Tính cho 1m mặt phẳng về
- nt - - nt - 5
bất cứ hướng nào
b) Trên toàn bộ mặt phang
công trình. 20

3. Sai lệch trục của mặt


phang bê tông trên cùng, so
với thiết kế khi kiểm tra bằng - nt - - nt - 8
thước dài 2m áp sát mặt bê
tông.

4. Sai lệch theo chiều dài - nt - - nt - ± 20

5. Sai lệch tiết diện ngang


- nt - - nt - 8
của các bộ phận kết cấu

6. Sai lệch cao độ đáy và mặt


- nt - - nt -
rãnh ±5

* Quản lý chất lượng cho công tác thi công cống tròn
Vật liệu
a. Bê tông, cốt thép và ván khuôn
- Bê tông, cốt thép và ván khuôn phải đạt cấp như được chỉ ra trên bản vẽ
và như chỉ định ở đây.
- Tất cả các công tác bê tông, cốt thép và ván khuôn và các công việc liên
quan phải tuân theo Phần 22000: Công tác kết cấu công trình.
b. Cống tròn bê tông cốt thép đúc sẵn
- Cống tròn bê tông cốt thép đúc sẵn phải là các cấp được chỉ ra trên bản
vẽ. Tất cả các vật liệu cần thiết cho thi công (bê tông, cốt thép) phải tuân theo
các chỉ dẫn được đưa ra trong các phần liên quan của tiêu chuẩn này cho các
hạng mục khác nhau cấu thành toàn bộ công trình.
- Nhà thầu được phép sử dụng các sản phẩm ống bê tông cốt thép được sản
xuất bằng công nghệ đủ tiêu chuẩn và được Tư vấn giám sát chấp thuận.
- Cốt thép trong các đoạn cống phải được chế tạo và bố trí như thể hiện và
quy định trong bản vẽ.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 325


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Theo yêu cầu của Tư vấn giám sát, Nhà thầu phải thực hiện đầy đủ các thí
nghiệm theo TCVN 9113:2012 để tuân thủ các quy định hiện hành bằng chi phí
của mình
- Các sản phẩm cống được phân theo lô. Mỗi lô gồm 100 sản phẩm, nếu số
lượng sản phẩm ít hơn 100 mẫu thì cũng tính là một lô đủ. Các kiểm tra / thí
nghiệm sau sẽ được bao gồm nhưng không giới hạn theo yêu cầu của Tư vấn
giám sát.
+ Kiểm tra bề ngoài, khuyết tật và nhãn mác: Lấy ra 5 mẫu cống cho mỗi
lô để kiểm tra. Nếu chất lượng của cả 5 mẫu đều đạt yêu cầu thì lô được chấp
thuận. Nếu một trong 5 mẫu không đạt thì trong lô đó phải chọn 5 mẫu khác để
kiểm tra. Nếu vẫn còn một mẫu không đạt yêu cầu, đối với lô này, tất cả các sản
phẩm phải được kiểm tra từng sản phẩm một hoặc tất cả các sản phẩm sẽ bị loại
bỏ theo quyết định của Tư vấn giám sát.
+ Kiểm tra kích thước và độ vuông góc của đầu cống: Mỗi lô lấy ra 5 mẫu
cống để kiểm tra. Nếu chất lượng của cả 5 mẫu đều đạt yêu cầu thì lô được chấp
thuận. Nếu một trong 5 mẫu không đạt thì trong lô đó phải chọn 5 mẫu khác để
kiểm tra. Nếu vẫn còn một mẫu không đạt yêu cầu, đối với lô này, tất cả các sản
phẩm phải được kiểm tra từng sản phẩm một hoặc tất cả các sản phẩm sẽ bị loại
bỏ theo quyết định của Tư vấn giám sát.
+ Thí nghiệm kiểm tra khả năng chịu tải của cống bằng phương pháp ép
ba cạnh trên một đoạn ống cống thử có chiều dài 1000mm. Mỗi lô sản phẩm
phải được kiểm tra ít nhất 02 mẫu theo quyết định của Tư vấn giám sát. Khi tất
cả các mẫu thử đều đạt yêu cầu, lô được chấp nhận. Trong trường hợp kết quả
không đạt yêu cầu, cứ mỗi mẫu không đạt thì phải thử thêm hai mẫu nữa. Nếu
tất cả các kết quả kiểm tra lần thứ hai đều đạt yêu cầu thì lô đó vẫn được chấp
nhận. Nếu có kết quả không đạt yêu cầu, tất cả các sản phẩm phải được thí
nghiệm từng sản phẩm một hoặc tất cả các sản phẩm sẽ bị loại bỏ theo quyết
định của Tư vấn giám sát
+ Kiểm tra độ thấm nước: Mỗi lô lấy ra 3 mẫu cống bất kỳ đã đủ tuổi 28
ngày để kiểm tra. Nếu chất lượng của cả 3 mẫu đều đạt yêu cầu thì lô được phê
duyệt. Nếu một trong các mẫu không đạt thì trong lô đó phải chọn 3 mẫu khác
để kiểm tra. Nếu vẫn còn một mẫu không đạt yêu cầu, đối với lô này, tất cả các
sản phẩm phải được kiểm tra từng sản phẩm một hoặc tất cả các sản phẩm sẽ bị
loại bỏ theo quyết định của Tư vấn giám sát.
+ Thí nghiệm kiểm tra cường độ bê tông theo TCVN 3105:2022 hoặc
TCVN 3118:2022 hoặc TCVN 9335:2012 để , xác định phương pháp cường độ
không phá hủy. Nếu cần thiết, có thể áp dụng khoan mẫu để kiểm tra. Mỗi lô sản
phẩm phải được kiểm tra ít nhất 03 mẫu theo quyết định của Tư vấn giám sát.
Khi tất cả các thử nghiệm mẫu đều đáp ứng, lô hàng được chấp nhận. Trường
hợp không đạt yêu cầu thì cứ mỗi mẫu không đạt phải tiến hành thử nghiệm
thêm 3 mẫu. Nếu tất cả các kết quả kiểm tra lần thứ hai đều đạt yêu cầu thì lô
hàng đó vẫn được chấp nhận. Nếu kết quả không đạt yêu cầu thì tiến hành thí
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 326
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

nghiệm từng sản phẩm hoặc loại bỏ toàn bộ sản phẩm theo quyết định của Tư
vấn giám sát.
+ Thí nghiệm kiểm tra số lượng cốt thép, chất lượng thép, chiều dày bảo
vệ. Nếu cần thiết có thể áp dụng biện pháp phá hủy ngẫu nhiên một đoạn cống.
Mỗi lô sản phẩm phải được kiểm tra ít nhất 03 mẫu theo quyết định của Tư vấn
giám sát. Khi tất cả các thử nghiệm mẫu đều đáp ứng, lô hàng được chấp nhận.
Trường hợp không đạt yêu cầu thì cứ mỗi mẫu không đạt phải tiến hành thử
nghiệm thêm 3 mẫu. Nếu tất cả các kết quả kiểm tra lần thứ hai đều đạt yêu cầu
thì lô hàng đó vẫn được chấp nhận. Nếu kết quả không đạt yêu cầu thì tiến hành
thí nghiệm từng sản phẩm hoặc loại bỏ toàn bộ sản phẩm theo quyết định của Tư
vấn giám sát.
b. Gối đỡ cống đúc sẵn
- Gối đỡ cống đúc sẵn phải tuân theo các yêu cầu của TCVN 10799-2015.
c. Vữa trám mối nối
- Trừ khi có quy định khác trên bản vẽ hoặc hướng dẫn của Tư vấn giám
sát, vữa cho các mối nối giữa đoạn cống và vật liệu trám bít phải theo tỷ lệ xi
măng trên cát là 1/2 khối lượng. Cường độ nén của mẫu thử ở thời điểm 28 ngày
tối thiểu là 100kg/cm2.
d. Mối nối
- Các mối nối phải phù hợp chỉ dẫn kỹ thuật, và như được chỉ ra trên bản
vẽ.
- Mối nối dùng để chống nước là ngăn nước chảy qua mối nối mà vẫn đảm
bảo điều kiện làm việc bình thường của kết cấu.
- Vật liệu của mối nối phải là vật liệu dẻo, được làm từ PVC hoặc cao su
biến tính. Mối nối phải có độ bền kéo và độ giãn dài lớn, không bị lão hóa trong
dung dịch kiềm, axit, nước thải, nước muối và dung dịch muối.
- Mối nối phải được sản xuất theo tiêu chuẩn ASTM D412-D624-D746 và
đáp ứng các thông số kỹ thuật sau:
+ Độ bền kéo: 12.0 Mpa.
+ Độ giãn dài: 250% min
- Mối nối phải được lắp đặt chính xác vào vị trí thiết kế như trong bản vẽ.
e. Đắp hoàn trả
- Việc đắp hoàn trả phải đáp ứng các yêu cầu của Mục 21120 - Chỉ dẫn kỹ
thuật: Đào hố móng công trình và như chỉ ra trên bản vẽ.
Tiêu chuẩn chất lượng và tiêu chuẩn thi công
a. Tiêu chuẩn chất lượng

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 327


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Chất lượng phải thỏa mãn các giá trị tiêu chuẩn trong Bảng sau:
- Tiêu chuẩn thi công kiểm tra theo bảng sau:

Giá trị
Những đặc tính Nội dung kiểm
STT tiêu Tần suất
phải kiểm tra tra
chuẩn

Công tác bê tông,


Như chỉ định trong Mục 22100- Bê tông và kết
cốt thép và ván
1 cấu bê tông, Mục 22200- Cốt thép thường và
khuôn và các công
mục 22110- Ván khuôn/hoàn thiện.
việc liên quan

2 Cống, gối cống Như chỉ định trong điều 2 tiểu mục 21244

Như chỉ định trong mục 21120 - Đào hố móng


3 Đào và đắp
công trình

Tại mỗi lần giao


Như chỉ định trong điều 2 vật liệu hoặc khi
4 Vật liệu mối nối
mục 21244 thay đổi nguồn
vật liệu

- Tiêu chuẩn thi công kiểm tra theo bảng sau:

Những đặc tính phải kiểm Phương Giá trị tiêu


Tần suất
tra pháp chuẩn, mm

Mỗi 20m/Theo
1. Sai lệch theo chiều dài Khảo sát khoảng cách trắc ± 20
dọc thiết kế

2. Sai lệch tiết diện ngang


- nt - - nt - 8
của các bộ phận kết cấu

3. Sai lệch cao độ đáy


- nt - - nt - ±5
cống

* Quản lý chất lượng cho công tác thi công cống hộp

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 328


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Vật liệu
a. Bê tông, cốt thép và ván khuôn
- Bê tông, cốt thép và ván khuôn phải đạt cấp như được chỉ ra trên bản vẽ
và như chỉ định ở đây.
- Tất cả các công tác bê tông, cốt thép và ván khuôn và các công việc liên
quan phải tuân theo Phần 22000: Công tác kết cấu công trình.
b. Cống hộp bê tông cốt thép đúc sẵn
- Cống hộp bê tông cốt thép đúc sẵn phải là các cấp được chỉ ra trên bản vẽ.
Tất cả các vật liệu cần thiết cho thi công (bê tông, cốt thép) phải tuân theo các
chỉ dẫn được đưa ra trong các phần liên quan của tiêu chuẩn này cho các hạng
mục khác nhau cấu thành toàn bộ công trình.
- Nhà thầu được phép sử dụng các sản phẩm ống bê tông cốt thép được sản
xuất bằng công nghệ đủ tiêu chuẩn và được Tư vấn giám sát chấp thuận.
- Cốt thép trong các đoạn cống phải được chế tạo và bố trí như thể hiện và
quy định trong bản vẽ.
- Theo yêu cầu của Tư vấn giám sát, Nhà thầu phải thực hiện đầy đủ các thí
nghiệm theo TCVN 9116: 2012 để tuân thủ các quy định hiện hành bằng chi phí
của mình.
- Nhà thầu phải bố trí nhân sự và thiết bị thí nghiệm, đáp ứng đầy đủ các
yêu cầu thí nghiệm của Tư vấn giám sát và phải tạo điều kiện thuận lợi đế giám
sát quá trình thí nghiệm.
- Các sản phẩm cống được phân theo lô. Mỗi lô gồm 100 sản phẩm, nếu số
lượng sản phẩm ít hơn 100 mẫu thì cũng tính là một lô đủ. Các kiếm tra/ thí
nghiệm sau sẽ được bao gồm nhưng không giới hạn theo yêu cầu của Tư vấn
giám sát.
+ Kiếm tra bề ngoài, khuyết tật và nhãn mác: Lấy ra 5 mẫu cống cho mỗi
lô đế kiếm tra. Nếu chất lượng của cả 5 mẫu đều đạt yêu cầu thì lô được chấp
thuận. Nếu một trong 5 mẫu không đạt thì trong lô đó phải chọn 5 mẫu khác đế
kiếm tra. Nếu vẫn còn một mẫu không đạt yêu cầu, đối với lô này, tất cả các sản
phẩm phải được kiếm tra từng sản phẩm một hoặc tất cả các sản phẩm sẽ bị loại
bỏ theo quyết định của Tư vấn giám sát.
+ Kiếm tra kích thước và độ vuông góc của đầu cống: Mỗi lô lấy ra 5 mẫu
cống đế kiếm tra. Nếu chất lượng của cả 5 mẫu đều đạt yêu cầu thì lô được phê
duyệt. Nếu một trong 5 mẫu không đạt thì trong lô đó phải chọn 5 mẫu khác đế
kiếm tra. Nếu vẫn còn một mẫu không đạt yêu cầu, đối với lô này, tất cả các sản
phẩm phải được kiếm tra từng sản phẩm một hoặc tất cả các sản phẩm sẽ bị loại
bỏ theo quyết định của Tư vấn giám sát.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 329


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Thí nghiệm kiếmtra khả năng chịu tải của cống bằng phương pháp thử
nén bằng máy. Đối với cống hộp đơn, lực nén phải tác dụng lên tâm cống. Đối
với cống hộp đôi, lực nén phải được tác dụng lên từng tâm của cấu kiện cống.
Mỗi lô sản phẩm phải được kiếm tra ít nhất 02 mẫu theo quyết định của Tư vấn
giám sát. Khi tất cả các mẫu thử đều đạt yêu cầu, lô được chấp nhận. Trong
trường hợp kết quả không đạt yêu cầu, cứ mỗi mẫu không đạt thì phải thử thêm
02 mẫu nữa. Nếu tất cả các kết quả kiếm tra lần thứ hai đều đạt yêu cầu thì lô đó
vẫn được chấp nhận. Nếu có kết quả không đạt yêu cầu, tất cả các sản phẩm phải
được thí nghiệm từng sản phẩm một hoặc tất cả các sản phẩm sẽ bị loại bỏ theo
quyết định của Tư vấn giám sát.
+ Kiếm tra độ thấm nước: Mỗi lô lấy ra 3 mẫu cống bất kỳ đã đủ
tuổi 28 ngày đế kiếm tra. Nếu chất lượng của cả 3 mẫu đều đạt yêu cầu thì lô
được phê duyệt. Nếu một trong các mẫu không đạt thì trong lô đó phải chọn 3
mẫu khác đế kiếm tra. Nếu vẫn còn một mẫu không đạt yêu cầu, đối với lô này,
tất cả các sản phẩm phải được kiếm tra từng sản phẩm một hoặc tất cả các sản
phẩm sẽ bị loại bỏ theo quyết định của Tư vấn giám sát.
+ Thí nghiệm kiếm tra cường độ bê tông theo TCVN 3105:2022 hoặc
TCVN 3118:2022 hoặc TCVN 9335:2012 đế xác định phương pháp cường độ
không phá hủy. Nếu cần thiết, có thế áp dụng khoan mẫu đế kiếm tra. Mỗi lô sản
phẩm phải được kiếm tra ít nhất 03 mẫu theo quyết định của Tư vấn giám sát.
Khi tất cả các thử nghiệm mẫu đều đáp ứng, lô hàng được chấp nhận. Trường
hợp không đạt yêu cầu thì cứ mỗi mẫu không đạt phải tiến hành thử nghiệm
thêm 3 mẫu. Nếu tất cả các kết quả kiếm tra lần thứ hai đều đạt yêu cầu thì lô
hàng đó vẫn được chấp nhận. Nếu kết quả không đạt yêu cầu thì tiến hành thí
nghiệm từng sản phẩm hoặc loại bỏ toàn bộ sản phẩm theo quyết định của Tư
vấn giám sát.
+ Thí nghiệm kiếm tra số lượng cốt thép, chất lượng thép, chiều dày bảo
vệ. Nếu cần thiết có thế áp dụng biện pháp phá hủy ngẫu nhiên một đoạn cống.
Mỗi lô sản phẩm phải được kiếm tra ít nhất 03 mẫu theo quyết định của Tư vấn
giám sát. Khi tất cả các thử nghiệm mẫu đều đáp ứng, lô hàng được chấp nhận.
Trường hợp không đạt yêu cầu thì cứ mỗi mẫu không đạt phải tiến hành thử
nghiệm thêm 3 mẫu. Nếu tất cả các kết quả kiếm tra lần thứ hai đều đạt yêu cầu
thì lô hàng đó vẫn được chấp nhận. Nếu kết quả không đạt yêu cầu thì tiến hành
thí nghiệm từng sản phẩm hoặc loại bỏ toàn bộ sản phẩm theo quyết định của Tư
vấn giám sát.
c. Mối nối
- Các mối nối phải phù hợp với chỉ dẫn kỹ thuật, và như được chỉ ra trên
bản vẽ.
- Mối nối dùng đế chống nước là ngăn nước chảy qua mối nối mà vẫn đảm
bảo điều kiện làm việc bình thường của kết cấu.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 330


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Vật liệu của mối nối phải là vật liệu dẻo, được làm từ PVC hoặc cao su
biến tính. Mối nối phải có độ bền kéo và độ giãn dài lớn, không bị lão hóa trong
dung dịch kiềm, axit, nước thải, nước muối và dung dịch muối.
- Mối nối phải được sản xuất theo tiêu chuẩn hiện hành và đáp ứng các
thông số kỹ thuật sau:
+ Độ bền kéo: 12.0 Mpa.
+ Độ giãn dài: 250% min
- Mối nối phải được lắp đặt chính xác vào vị trí thiết kế như trong bản vẽ.
Tiêu chuẩn chất lượng và tiêu chuẩn thi công
a. Tiêu chuẩn chất lượng
- Chất lượng phải thỏa mãn các giá trị tiêu chuẩn trong Bảng sau:

Giá trị
Những đặc tính Nội dung kiểm
STT tiêu Tần suất
phải kiểm tra tra
chuẩn

Công tác bê tông,


Như chỉ định trong Mục 22100- Bê tông và kết
cốt thép và ván
1 cấu bê tông, Mục 22200- Cốt thép thường và
khuôn và các công
mục 22110- Ván khuôn/hoàn thiện.
việc liên quan

2 Cống Như chỉ định trong điều 2 tiểu mục 21244

Như chỉ định trong mục 21120 - Đào hố móng


3 Đào và đắp
công trình

Tại mỗi lần giao


Như chỉ định trong điều 2 vật liệu hoặc khi
4 Vật liệu mối nối
mục 21244 thay đổi nguồn
vật liệu

- Tiêu chuẩn thi công kiểm tra theo bảng sau:

Những đặc tính phải kiểm Phương Giá trị tiêu


Tần suất
tra pháp chuẩn, mm

1. Sai lệch theo chiều dài Khảo sát Mỗi 20m/Theo ± 20


khoảng cách trắc

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 331


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Những đặc tính phải kiểm Phương Giá trị tiêu


Tần suất
tra pháp chuẩn, mm

dọc thiết kế

2. Sai lệch tiết diện ngang


- nt - - nt - 8
của các bộ phận kết cấu

3. Sai lệch cao độ đáy


- nt - - nt - ±5
cống

* Quản lý chất lượng cho công tác thi công mương hình thang:
Vật liệu
- Chỉ những vật liệu đã được chấp thuận, phù hợp với các yêu cầu của các
chỉ dẫn kỹ thuật này, mới được sử dụng trong công trình. Vật liệu có thế được
kiểm tra và thí nghiệm bất cứ lúc nào trong quá trình chuẩn bị hoặc sử dụng.
Nguồn của tất cả các vật liệu phải được Tư vấn giám sát chấp thuận trước khi
giao hoặc sử dụng trong công trình. Khi có yêu cầu, Nhà thầu sẽ đệ trình các
mẫu sơ bộ đại diện của vật liệu đế kiếm tra và thí nghiệm. Vật liệu phải được
lưu trữ và xử lý đế đảm bảo duy trì chất lượng và tính thích hợp cho việc sử
dụng và phải được bố trí đế thuận tiện cho việc kiếm tra nhanh chóng. Tất cả các
thiết bị đế bảo quản và vận chuyến vật liệu và bê tông phải sạch sẽ trước khi cho
bất kỳ vật liệu hoặc bê tông nào vào đó. Chi phí thí nghiệm do nhà thầu chi trả.
- Không được phép sử dụng cốt liệu vận hành thử nghiệm trừ khi cốt liệu
vận hành thử nghiệm đã được sàng lọc và rửa sạch, tất cả các cốt liệu nhỏ và lớn
được bảo quản riêng biệt và được giữ sạch sẽ. Không được phép trộn các cốt
liệu khác nhau từ các nguồn khác nhau trong một kho chứa hoặc các lô cốt liệu
khác nhau xen kẽ.
a. Cốt liệu thô và cốt liệu nhỏ
- Cốt liệu thô và cốt liệu nhỏ được sử dụng cho tất cả bê tông phải được
Nhà thầu đánh giá và thí nghiệm về khả năng phản ứng kiềm của cốt liệu theo
TCVN 7570:2006. Các thử nghiệm về khả năng phản ứng theo tỷ lệ cốt liệu và
cấp phối phải được thực hiện cho dự án.
b. Xi măng
- Xi măng phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 2682:2009 hoặc TCVN
6260:2020.
- Nếu cốt liệu được coi là vô hại khi thử nghiệm theo quy định tại TCVN
7572-14:2006 nằm trong vùng cốt liệu vô hại, hàm lượng kiềm tương đương cao
hơn trong xi măng có thế được phép nếu được Tư vấn giám sát chấp thuận. Nếu
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 332
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

xi măng bị đóng cục một phần hoặc chứa các cục xi măng đóng cục, xi măng đó
sẽ bị loại bỏ. Xi măng được tận dụng từ các bao đã bỏ đi hoặc đã qua sử dụng sẽ
không được sử dụng.
- Nhà thầu phải cung cấp các báo cáo thử nghiệm được chứng nhận của nhà
cung cấp đối với từng xi lô xi măng hoặc tương đương được vận chuyến đến dự
án. Báo cáo sẽ được chuyến cho Tư vấn giám sát trước khi việc sử dụng xi măng
được chấp thuận. Tất cả các báo cáo thử nghiệm phải được xác nhận bằng các
vật liệu mẫu lấy từ vật liệu sử dụng cho dự án.
c. Nước
- Nước dùng cho bê tông không được chứa dầu, muối, axit, đường, thực vật
hoặc bất kỳ chất nào khác gây hại cho bê tông. Chất lượng nước phải đáp ứng
yêu cầu của TCVN 4506:2012. Nước máy có thế sử dụng mà không cần thí
nghiệm. Nước sử dụng phải được Tư vấn giám sát chấp thuận.
d. Vật liệu chèn khe, trám khe
- Chất trám khe và chèn khe phải tuân thủ yêu cầu của tiếu mục 21241 -
Yêu cầu chung, khoản 3.4 Chất trám khe và chèn khe và/ hoặc như chấp thuận
của Tư vấn giám sát.
e. Bê tông
- Bê tông phải đạt cấp như được chỉ ra trên bản vẽ và bê tông phải có độ sụt
yêu cầu 2-6cm.
Tiêu chuẩn chất lượng và tiêu chuẩn thi công
a. Tiêu chuẩn chất lượng
- Chất lượng phải thỏa mãn các giá trị tiêu chuẩn trong Bảng sau:

Giá trị
Những đặc tính Nội dung kiểm
STT tiêu Tần suất
phải kiểm tra tra
chuẩn

Công tác bê tông,


Như chỉ định trong Mục 22100- Bê tông và kết
cốt thép và ván
1 cấu bê tông, Mục 22200- Cốt thép thường và
khuôn và các công
mục 22110- Ván khuôn/hoàn thiện.
việc liên quan

Như chỉ định trong mục 21120 - Đào hố móng


2 Đào và đắp
công trình

Tại mỗi lần giao


Vật liệu khe co Như chỉ định tại khoản 3.4 vật liệu hoặc khi
3
giãn tiểu mục 21241 thay đổi nguồn
vật liệu
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 333
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Tiêu chuẩn thi công kiểm tra theo bảng sau:

Những đặc tính phải kiểm Phương Giá trị tiêu


Tần suất
tra pháp chuẩn, mm

1. Độ lệch của các mặt


phẳng và các đường cắt
nhau của các mặt phẳng đó Mỗi 20m/Theo
Khảo sát
so với đường thẳng đứng trắc dọc thiết kế
hoặc so với độ nghiêng thiết
kế:

a) Trên 1m chiều cao kết


5
cấu;

b) Trên toàn bộ chiều cao


kết cấu;

- Móng 20

- Tường 15

2. Độ lệch của mặt bê tông


so với mặt phẳng ngang;
a) Tính cho 1m mặt phẳng 5
- nt - - nt -
về bất cứ hướng nào
b) Trên toàn bộ mặt phẳng 20
công trình.

3. Sai lệch trục của mặt


phẳng bê tông trên cùng, so
với thiết kế khi kiểm tra - nt - - nt - 8
bằng thước dài 2m áp sát
mặt bê tông

4. Sai lệch theo chiều dài - nt - - nt - ± 20

5. Sai lệch tiết diện ngang - nt - - nt - 8

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 334


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

của các bộ phận kết cấu

6. Sai lệch cao độ đáy và


- nt - - nt - ±5
mặt rãnh

10. Quản lý chất lượng cho công tác thi công hàng rào an ninh khu bay, bốt
gác
Các tiêu chuẩn áp dụng:
+ AASHTO M111/ASTM A123/ASTM A123M Mạ kẽm trên các vật liệu
thép và sắt
+ AASHTO M183 Thép kết cấu
+ AASHTO M232 Mạ kẽm các sản phẩm bu lông và đai ốc
+ ASTM A307 Bu lông, đinh tán và thanh ren thép Cacbon độ bền kéo 60
000 PSI
+ AASHTO M129M (ASTM A563M) Đai ốc thép hợp kim và cacbon
+ AASHTO M292M (ASTM A194M) Đai ốc thép cacbon, thép hợp kim
và thép không gỉ cho bu lông chịu áp suất hoặc nhiệt độ cao hoặc cả hai.
+ TCVN 2053 – 1993 Dây thép mạ kẽm thông dụng
+ TCVN 5758 – 1993 Lưới thép
Quản lý về vật liệu:
a. Dây thép gai
- Dây thép gai mạ kẽm; đường kính 2 mm; dây thép xoắn dạng 2 tao theo
yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 2053 - 1993.
- Các gai thép cách nhau khoảng 100mm.
b. Hàng rào lưới/ lưới thép đan
- Hàng rào dây thép phải là dây thép mạ kẽm đường kính 3mm với lớp phủ
PVC.
- Lưới thép phải được buộc chặt ở tâm tối đa 2m theo bất kỳ hưướng nào.
- Vật liệu phải tuân thủ tiêu chuẩn TCVN 5758 - 1993.
- Khổ lưới 40mm x 40mm.
- Kim loại giãn nở loại D
c. Cột, đỉnh cột, ray, các cấu kiên khác

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 335


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Cột théo được chế tạo từ ống thép liên kết hàn và hoàn thiện sau khi chế
tạo bằng phương pháp mạ kẽm nhúng nóng, AASHTO M111/ASTM
A123/ASTM A123M .
- Tất cả các đầu hở phải được đậy bằng các tấm hàn.
- Không thực hiện hàn sau khi mạ kẽm.
- Đai ốc, bu lông, vòng đệm và các bộ phận, linh kiện và khung kim loại
khác phải được mạ kẽm nhúng nóng sau khi chế tạo theo các yêu cầu của tiêu
chuẩn ASTM A307, AASHTO M129M (ASTM A563M) hoặc AASHTO
M292M (ASTM A194M) và ASTM F43 GM.
- Trụ thép, ray, v.v. phải được sơn hoàn thiện bằng một lớp sơn lót và hai
lớp sơn nhựa acrylic.
d. Cổng
- Cổng phải được chế tạo từ các đoạn ống và thép từ các chi tiết được thể
hiện trên Bản vẽ.
- Cổng sau khi chế tạo phải được mạ kẽm nhúng nóng, AASHTO
M111/ASTM A123/ASTM A123M .
- Đai ốc, bu lông, vòng đệm và các bộ phận, linh kiện và khung kim loại
khác phải được mạ kẽm nhúng nóng sau khi chế tạo theo các yêu cầu của tiêu
chuẩn ASTM A307, AASHTO M129M (ASTM A563M) hoặc AASHTO
M292M (ASTM A194M) và ASTM F43 GM.
- Cổng phải được sơn hoàn thiện bằng một lớp sơn lót và hai lớp sơn nhựa
acrylic.
e. Phụ kiện cổng trượt
- Cổng trượt phải được chế tạo theo tất cả các phụ kiện để vận hành tự
động như đã thể hiện trong Bản vẽ.
- Cổng phải được đỡ bằng ray dẫn hướng bằng thép gắn trên nền bê tông
liên tục. Các bánh xe bằng thép với các ổ lăn được lắp ráp kín.
- Bộ truyền động động cơ điện phải có đủ công suất cho các cổng, loại
được bọc kín chịu tải nặng và được chấp thuận bởi Kỹ sư.
- Nguồn điện cung cấp cho động cơ truyền động phải lấy từ bảng điện/đèn
điện ở bốt gác liền kề. Cáp điện là loại PVC trong ống dẫn cáp PVC đường kính
50mm. Việc vận hành các cổng được thực hiện thông qua các công tắc trong bốt
gác.
- Các chỉ báo cảnh báo tự động phải được cung cấp bao gồm:
+ Còi báo động âm thanh
+ Đèn báo màu đỏ nhấp nháy gắn trên trụ cổng.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 336


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Hoạt động của các chỉ báo cảnh báo phải tự động trong quá trình vận
hành cổng.
f. Hàn
- Các bộ phận bằng thép phải được hàn hoàn toàn bằng phương pháp tạo ra
mối hàn ở toàn bộ chiều sâu và liên tục ở tất cả các mặt.
- Vật liệu hàn thừa phải được loại bỏ bằng cách mài.
- Tất cả các mối hàn phải phù hợp với phiên bản mới nhất của A.P.I tiêu
chuẩn 1104 “Tiêu chuẩn cho đường ống hàn và các cơ sở liên quan”.
- Không hàn sau khi mạ kẽm.
g. Bê tông cho bệ móng
- Bê tông bệ móng phải là mác C15 tuân thủ theo mục 22100.
- Bê tông lót phải là mác C10 tuân thủ theo mục 22100.
h. Vận chuyển, lưu trữ và xử lý
- Vật liệu phải được vận chuyển đến công trường trong điều kiện không
được hư hại.
- Vật liệu phải được bảo quản cách xa mặt đất để bảo vệ chống lại quá trình
oxy hóa do tiếp xúc với mặt đất.
Yêu cầu về thi công
a. Công tác chuẩn bị
- Tuyến hàng rào phải được dọn sạch tối thiểu 600mm mỗi bên của tim
tuyến bao gồm cả việc loại bỏ thảm thực vật, gốc cây, bụi cây, đá, cây cối hoặc
các vật cản khác và tuyến hàng rào sẽ được đào.
- Dải đất được dọn dẹp dọc theo tuyến hàng rào phải được xử lý bằng loại
thuốc diệt cỏ đã được chấp thuận.
- Tất cả các hố sau khi loại bỏ gốc cây phải được lấp lại và đầm chặt bằng
vật liệu phù hợp theo sự chấp thuận của Kỹ sư.
b. Thi công cột
- Cột phải được đặt trong móng bê tông phù hợp với các yêu cầu được chỉ
định trên Bản vẽ.
c. Thi công cổng
- Các cổng được treo trên các phụ kiện cổng như được chỉ định trên Bản
vẽ.
d. Dọn dẹp

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 337


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Sau khi công việc hoàn thành, Nhà thầu phải dọn sạch vật liệu dư thừa,
bụi bẩn và rác rưởi tại hiện trường và khôi phục lại hiện trường theo tình trạng
ban đầu.
e. Kiểm soát chất lượng
- Chất lượng nguyên vật liệu phải đáp ứng các giá trị tiêu chuẩn nêu trong
Bảng mục 11.4.
- Chất lượng thi công sẽ được kiểm soát theo cách được trình bày trong
Bảng mục 11.5.
Tiêu chuẩn nghiệm thu vật liệu:

Phương
Nội dung Nội dung
pháp kiểm Tần suất Sai số Ghi chú
công việc kiểm tra
tra

Hàng rào Dữ liệu thử


nghiệm của
và cổng Dây thép gai Chấp Khi nhận Đạt yêu
nhà sản
thuận bởi vật liệu cầu trong
xuất có thể
chỉ dẫn
Kỹ sư được thay
thế theo chỉ
dẫn của Kỹ
Hàng rào - như trên sư.
lưới thép - - như trên
- như trên -
-

Cột, đỉnh cột - như trên


- như trên
và các phụ - - như trên -
-
kiện khác

Hàn - như trên - như trên


- - như trên -
-

Bê tông Như quy Cường độ


móng định trong thiết kế
mục 22100 sau 28
ngày:
210kg/cm²

Tiêu chuẩn nghiệm thu công tác thi công:


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 338
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Nội dung Nội dung Phương Tần suất Sai số Ghi chú
công việc kiểm tra pháp kiểm
tra

Hàng rào Các vị trí cột Khảo sát/ Mỗi 20m ± 25 mm


đo đạc tại
và cổng
hiện trường

Chiều cao Khảo sát/ Mỗi cột ± 10 mm


đo đạc tại
hiện trường

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 339


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

IV. BIỆN PHÁP BẢO QUẢN VẬT LIỆU, THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH KHI
MƯA BÃO
1. Bảo quản vật tư, vật liệu
Các vật tư như Xi măng, sắt thép các loại sau khi vận chuyển tập kết tại
khu phụ trợ được bảo quản theo đúng quy trình hiện hành tại kho bãi tránh bị
ảnh hưởng bởi thời tiết.
Xi măng sau khi được nhập về kho dự trữ thuộc khu phụ trợ dưới dạng bao
được xếp thành đống theo hàng lối, phân chia thành từng hàng lối và theo thời
gian sản xuất, nhập về. Xi măng được kê tránh tiếp xúc trực tiếp với nền nhà kho
bằng hệ thống giá kê. Lô hàng nhập trước (ngày sản xuất trước được đưa ra thi
công trước). Riêng Xi măng rời được bơm trực tiếp lên Silo chứa.
Đối với các loại thép thi công bao gồm thép dùng cho thi công các hạng
mục BTCT, lưới thép tấm BTXM sau khi được gia công được phân loại, xếp
thành từng đống có kê kích, che phủ bằng bạt để tránh hơi ẩm của đất. Trường
hợp khi vật liệu được vận chuyển ra vị trí thi công nhưng chưa thi công hết thì
được tập kết và xếp thành đống, có kê kích và được che phủ bằng bạt chống
mưa, hơi ẩm.
Đối với cốt liệu thô thì bãi chứa vật liệu phải có đủ diện tích, phân loại theo
kích cỡ riêng và đổ thành đống không để các loại vật liệu khác trộn lẫn. Các cốt
liệu hạt nhỏ từ các nguồn cung cấp khác nhau không được trộn lẫn trong cùng
một đống hay thay thế cho việc thi công tương tự khi chưa có sự đồng ý của tư
vấn.
Trong mùa mưa bão, các loại vật tư như sắt thép dễ bị ăn mòn, ô xi hóa,
biến dạng hoặc tính chất cơ lý thay đổi; xi măng dễ bị hơi ẩm, thấm nước sinh
vón cục...đòi hỏi công tác bảo quản vật tư phải được chú trọng. Tất cả các vật tư
như sắt thép, màng chống thấm HDPE, backerrod, mastic nguội, cáp điện các
loại...phải được vận chuyển về kho, được phân loại và kê kích cẩn thận. Trường
hợp như sắt thép nếu nhập về bãi tập kết và đang được gia công thì phải có
phương án kê kích, che đậy chắc chắn, đảm bảo bạt che phủ không bị xé rách,
thổi bay khi có gió bão. Nhà xưởng và kho tàng phải được giằng neo cẩn thận
tránh bị lốc mái.
2. Bảo quản thiết bị, xe máy thi công
Xe máy, thiết bị thi công trên công trường sau ca thi công hoặc định kỳ
hàng tuần, hàng tháng phải được vệ sinh, lau chùi sạch sẽ. Các bộ phận như
động cơ, hệ thống phanh, hệ thống truyền động... phải thường xuyên kiểm tra
dầu mỡ; hệ thống điện như đèn, còi thường xuyên kiểm tra đảm bảo đủ điều kiện
để thi công vào ban đêm. Sau một ca thi công xe phải được di chuyển và tập kết
tại vị trí tập kết xe máy.
Các thiết bị xe máy thường xuyên bị hen rỉ do tác động của a xít có trong
nước mưa. Do đó, vào mùa mưa bão, các thiết bị xe máy sẽ được tập kết về bãi
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 340
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

tập kết tại khu phụ trợ ACC, được xe chắn, giằng neo và bảo quản đúng quy
định.
3. Bảo quản công trình
Trong mùa mưa bão thường có lượng mưa lớn dễ gây xói lỡ nền đường,
công trình. Để hạn chế tình trạng trên, vào mùa mưa bão nhà thầu sẽ sử dụng
biện pháp sử dụng hệ thống cống, rãnh thoát nước tạm đảm bảo nước mưa được
thoát hết. Với gói thầu này, khi thi công nhà thầu có sử dụng hệ thống hàng rào
tạm bằng tôn để ngăn cách khu vực thi công, do đó khi có mưa bão lớn, Nhà
thầu sẽ bố trí một bộ phận tiến hành tháo dỡ lớp tôn tường bao quanh, sắp xếp
và vận chuyển về nơi tập kết an toàn.
Tổ chức thu gom, sắp xếp và giằng néo những vật dụng có thể bị gió thổi.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 341


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

V. BIỆN PHÁP SỬA CHỮA, KHẮC PHỤC KHI CÓ HƯ HỎNG (TRONG


QUÁ TRÌNH THI CÔNG)
1. Sửa chữa hư hỏng điển hình của mặt đường Bê tông nhựa
1.1. Sửa chữa khu vực võng mặt (vùng lõm)
a) Trường hợp không bị lún nền:
- Xác định mức độ khu vực bị võng. Khoanh vùng khu vực đó lại
- Cắt phẳng mép chỗ định vá và phay, mài hoặc đục khu vực đã xác định
tới độ sâu tối thiểu là 5cm.
- Làm sạch toàn bộ khu vực.
- Phủ toàn bộ nhũ tương nhựa đường lên khu vực đã làm sạch.
- Đổ BTN xuống khu vực lún trũng để đưa nó về cao độ ban đầu sau khi
đầm. Nếu vá sâu hơn có thể đổ thành nhiều lớp để thuận tiện cho việc đầm chặt.
- Lèn thật chặt chỗ vá bằng xe lu hoặc đầm tay rung.
b) Trường hợp nền bị lún:
- Đào bỏ kết cấu mặt đường vàphần nền mặt đường bị lún đến nền đất
cứng và đầm chặt đất nền đảm bảo K 98.
- Tuỳ thuộc kết cấu mặt đường cũ, lưu lượng và tải trọng khai thác, điều
kiện khí hậu, thuỷ văn để quyết định kết cấu phần thay thế.
- Nếu thời tiết khô hanh thì có thể hoàn trả băng hoàn đất nền đảm bảo
tiêu

chuẩn kỹ thuật. ( Lưu ý chia từng lớp dày 20cm để đảm bảo độ chặt
K 98).
- Nếu khu vực ẩm ướt hoặc trời mưa thì dùng cát, tốt nhất là cát hạt thô
hoặc đất, cát có gia cố chất kết dính để thay thế.
- Hoàn trả lớp móng trên và lớp mặt đường như kết cấu mặt đường cũ.
1.2. Sửa chữa khu vực có vệt lõm
a) Trường hợp nền không bị lún:
- Xác định mức độ lún. Khoanh vùng khu vực cần sửa chữa.
- Phay hoặc mài khu vực đã xác định tới độ sâu khu vực cần vá, tối
thiểu 5 cm.
- Làm sạch toàn bộ khu vực.
- Phủ toàn bộ nhũ tương nhựa đường lên các mặt đường khu vực định vá
bằng vật liệu asphalt.
- Đổ BTN xuống khu vực cần sửa chữa và đầm lèn đến cấp độ ban đầu.
Nếu vá sâu hơn có thể đổ thành nhiều lớp để thuận tiện cho việc lèn chặt.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 342
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Lèn chặt vật liệu asphalt dùng để vá bằng xe lu hoặc đầm tay rung.
b) Trường hợp nền bị lún cục bộ:
Khi nền đường bị sình lún cục bộ, kết cấu móng mặt đường bị phá vỡ một
phần hay hoàn toàn, đôi khi bùn đất trồi cả lên mặt đường. Quy trình xử lý:
- Đào bỏ phần mặt, móng và nền bị lún đến nền đất cứng và đầm chặt đất
nền đảm bảo K ≥ 98.
- Tuỳ thuộc kết cấu áo đường cũ, lưu lượng và tải trọng khai thác, điều kiện
khí hậu, thuỷ văn để quyết định kết cấu phần thay thế.
- Nếu thời tiết khô hanh thì có thể hoàn trả bằng phần đất nền đảm bảo
tiêu chuẩn kỹ thuật. (Lưu ý chia từng lớp dày ≤ 20cm để đầm đạt độ chặt K
≥ 98).
- Nếu khu vực ẩm ướt hoặc mùa mưa thì dùng cát, tốt nhất là cát hạt
thô để thay thế.
- Lớp móng dưới của mặt đường có thể dùng đá thải (với hàm lượng đất
dính ≤ 6%) chia thành từng lớp dày ≥ 20cm đầm chặt.
- Hoàn trả lớp móng trên và lớp mặt đường như kết cấu của mặt đường
cũ.
1.3. Sửa chữa khu vực có biến dạn sóng( dồn, xê dịch)
- Làm nóng chỗ lượn sóng;
- Dùng bàn là sặt là và đầm chặt.
1.4. Sửa chữa khu vực phồng - gồ
- Nếu trên diện tích nhỏ thì gọt bằng đỉnh phồng - gồ sau đó lấp bằng BTN
nóng trên diện tích sửa chữa và lèn chặt.
- Nếu trên diện tích lớn, phải thay lớp BTN đã bị hỏng trên toàn bộ diện
tích hỏng, quy trình sửa chữa như sau:
+ Bóc bỏ lớp bề mặt và các lớp kết cấu bị hỏng cho đến nền cứng. Trong
một số trường hợp phải bóc bỏ cả lớp nền đường. dùng loại cưa phù hợp để cắt
chỗ vá trên mặt đường theo hình chữ nhật hay hình vuông;
+ Thay vật liệu các lớp bị hỏng với số lượng tương đương với số vật liệu
dỡ bỏ đi. Nếu thấy đất nền có vấn đề thì phải xử lý trước khi thay thế các lớp kết
cấu. Lu lèn chặt các lớp đã thay.
+ Quét nhựa dính bám lên bề mặt thẳng đứng của mặt đường hiện hữu.
+ Rải BTN rồi lu lèn.
1.5. Sửa chữa khu vực có vi lún - gờ
- Đào vứt bỏ những phần hỏng của lớp BTN.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 343


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Xử lý nền (móng) bằng cách thay thế bằng loại đất dễ thoát nước được
đầm chặt.
- Đổ một lớp BTN mới và lèn chặt.
1.6. Sửa chữa các vết nứt
a) Nứt dưới 1mm (dạng sợi tóc hay chân chim):
- Làm sạch vết nứt sang hai bên, mỗi bên 5mm.
- Quét nhựa số 1 đun nóng đến 100 oC – 140oC hoặc nhựa lỏng từ một đến
hai lần bằng chổi lông vào vết nứt.
- Dùng xi măng hay bột đá phủ lên nhựa rồi dùng bay miết cho bằng.
b) Nứt rộng từ 1mm đến 5mm thường là vết nứt xuyên suốt chiều dày của
lớp BTN.
- Mở rộng hai bờ thành vết nớt chỗ bị bong nở.
- Làm sạch vết nứt bằng hơi ép hay chổi sắt.
- Đổ nhựa số 2 đun nóng.
c) Nứt rộng trên 5mm:
- Làm sạch vết nứt bằng khí nén . Nếu cần thì xoi rộng vết nứt trước khi
thổi sạch. Cũng có thể thêm chất chống cỏ mọc. Sau khi làm sạch thì đổ hỗn hợp
dùng cho khe nối.
d) Nứt rộng trên 10mm:
- Làm như mục c. Nhưng đổ hỗn hợp dùng cho khe nối đến 2/3 chiều sâu
vết nứt, còn lại phía trên dùng BTN nguội lấp kín. Trên cùng dùng cát mịn nóng
miết lên và bằng bàn là sắt nóng.
1.7. Sửa chữa các vết nứt dạng parabol
Bóc bỏ khu vực bị hỏng và vá bằng BTN trộn tại xưởng. Các bước cụ thể
như sau:
- Bóc bỏ khu vực bị phá huỷ một lớp sâu khoảng 30cm. Dùng cưa máy cắt
chỗ định vá theo chiều thẳng đứng và đường thẳng.
- Dùng chổi và khí thổi làm sạch chỗ định vá.
- Phủ một lớp nhựa dính bám.
- Đổ hỗn hợp BTN nóng tại xưởng vào chỗ vá rồi lèn chắc như mặt đường
xung quanh.
- Lu lèn BTN bằng lu bánh sắt hoặc bánh hơi cho đến khi mặt đường có
cùng độ cao với mặt đường xung quanh.
1.8. Sửa chữa các vết nứt da cá sấu

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 344


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Sửa chữa lâu dài bằng cách vá có thể được thực hiện như sau:
- Bóc bỏ lớp bề mặt và lớp nền cho đến nền cứng. Trong một số trường hợp
phải bóc bỏ cả lớp nền đường. Dùng loại cưa phù hợp để cắt chỗ vá trên mặt
đường theo hình chữ nhật hoặc hình vuông.
- Thay vật liệu lớp nền với số lượng tương đương với số vật liệu bóc đi.
Nếu thấy vật liệu lớp nền có vấn đề thì có thể thay bằng vật liệu phù hợp hơn.
Lèn chặt các lớp đã thay.
- Quét nhựa dính bám lên bề mặt thẳng đứng của mặt đường hiện hữu.
- Rải BTN rồi lu lèn.
- Nếu cần thiết thì cưa và chèn các khe nối xung quanh chu vi khu vực
được vá.
1.9. Sửa chữa khu vực bị bong lớp mặt bê tông nhựa khỏi nền, móng
- Đào bỏ phần bong, tạo thành hố có thành thẳng đứng với nền, móng.
- Vệ sinh sạch khu vực hư hỏng;
- Quét nhựa số 1 đun lỏng lên đáy và thành hố;
- Lấp đầy bằng BTN
- San đầm lèn kỹ.
- Rải cát mịn hay xi măng rồi là bằng.
1.10. Xử lý mặt đường bị dầu loang, cao su dính bám
- Việc sửa chữa lâu dài khu vực bị dầu loang bao gồm việc bóc bỏ bề mặt
bị ảnh hưởng rồi thay thế bằng BTXM hay BTN, phủ lên đó một lớp nhũ than-
nhựa đường hay các lớp áo khác có khả năng chịu dầu.
- Xử lý mặt đường bị đọng gôm cao su: Bóc bỏ cao su tồn đọng bằng phun
nước áp lực lớn hoặc hóa chất không độc hại.
1.11. Xử lý mặt đường bị dầu loang, đọng gôm cao su
- Đục bỏ phần bị rộp phồng đến độ sâu tối thiểu 4cm.
- Làm sạch phần mới đục.
- Dùng BTN lấp đầy chỗ đã đục, đầm chặt.
1.12. Sửa chữa mặt đường BTN bị bào mòn (“bạc đầu”)
Mặt đường BTN sử dụng lâu ngày dần dần sẽ bị mất lớp bảo vệ, trơ đá cơ
bản. Xử lý tạm thời bằng cách:
Láng nhựa hai lớp dưới hình thức nhựa nóng hoặc láng hai lớp bằng
nhựa nhũ tương a xít theo TCCS 07:2013/TCĐBVN “Tiêu chuẩn kỹ thuật

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 345


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

bảo dưỡng thường xuyên đường bộ” được ban hành theo quyết định số
1682/QĐ-TCĐBVN ngày 07/10/2013 của Tổng cục đường bộ Việt Nam
2. Sửa chữa hư hỏng điển hình của mặt đường BTXM
2.1. Sửa chữa vết nứt dọc, ngang, chéo:
Tuỳ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của vết nứt có biện pháp và quy trình
sửa chữa phù hợp.
a. Sửa chữa vết nứt có chiều rộng dưới 5mm, không xuyên suốt chiều dày
của tấm bê tông.
Các loại vết nứt này ít khi gây hư hại mặt đường. Quy trình sửa chữa những
hư hỏng này như sau:
- Làm sạch vết nứt bằng chổi sắt hay hơi nén.
- Làm sạch diện tích bao quanh vết nứt.
Trong trường hợp nghiêm trọng, các vết nứt này có thể bị mẻ, tạo thành các
mảnh rời có thể làm hỏng cánh quạt và động cơ phản lực. Biện pháp sửa chữa
đối với các vết nứt là phải bóc ngay phần mặt đường bị nứt gãy sau đó phủ một
lớp kết dính gốc vô cơ mỏng. Quy trình sửa chữa như sau:
- Dùng cưa cắt chỗ bê tông bị nứt sâu 5cm, rộng 5cm.
- Dùng búa, khoan hơi ….bóc tách toàn bộ lớp bê tông hỏng sau đó dùng
khí nén thổi sạch chỗ đã bóc tách.
- Trước khi đổ chất hàn gắn xuống phải làm sạch sau khi cắt chỗ bị nứt.
- Xử lý mặt đường bằng vật liệu kết dính chuyên dụng để bảo đảm độ kết
dính giữa mặt đường hiện hữu với lớp bê tông mới. Quét vật liệu lót kết dính
chuyên dụng của từng loại vật liệu kết dính rồi dùng bàn chải hay chổi quét đều
trước khi đố chất kết dính xuống như Sika, vữa Epoxy, DOM1-17,…
- Nếu chỗ sửa chữa tiếp giáp với khe nối thì đặt một miếng gỗ mỏng (hay
một miếng kim loại quét chất chống dính) ngăn cách với khe nối, sau đó đổ hợp
chất vào chỗ mặt đường cũ cần sửa rồi lèn chặt.
- Sau khi đổ hợp chất phải đầm lèn cho phù hợp với các khu vực xung
quanh...
- Sau thời gian hợp chất đủ cường độ thì chèn các khe nối bằng vật liệu
chèn khe trước khi cho phương tiện đi qua.
b. Sửa chữa vết nứt khe (chiều rộng trên 5mm, xuyên suốt chiều dày của
tấm bê tông).
Quy trình sửa chữa như sau:
Sửa chữa tạm thời:

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 346


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Mở rộng kẽ nứt đến 1,5-2cm và sâu 3-5 cm bằng búa đục tay hay bằng
máy hơi nén, làm sạch kẽ nứt bằng chổi sắt hay hơi nén, sau đó trét matit nhựa.
- Nếu tấm bê tông bị sứt, vỡ với diện tích nhỏ thì trám lại các vị trí sứt vỡ
bằng hỗn hợp matit nhựa, hỗn hợp BTN nguội hạt mịn, bê tông DOM1-17 và
các vật liệu khác tương đương, đảm bảo gắn kết tốt với kết cấu phía dưới.
Sửa chữa cơ bản:
- Xẻ rãnh với độ rộng và độ sâu theo khuyến cáo của nhà sản xuất chèn khe
nứt. Độ rộng phải đủ để vật liệu dãn nở và co lại cùng với chuyển động của mặt
đường. Các vật liệu đổ nóng cần có độ rộng bằng độ sâu. Vật liệu silicone đòi
hỏi độ rộng gấp đôi độ sâu. Độ rộng tối thiểu là 10mm để đảm bảo đủ độ rộng
cho việc lấp chất chèn khe vào.
- Dùng cát và khí nén làm sạch khe cần chèn. Rãnh xẻ phải khô và không
có bụi bặm để độ kết dính của chất chèn khe tốt hơn.
- Đặt một đoạn dây lót polyethylene xuống đáy khe định chèn để tạo hố
ngăn và ngăn cho chất chèn khe dính với đáy khe nứt. Việc kết dính không đúng
cách sẽ làm cho sự co giãn của vật liệu chèn khe bị hạn chế có thể dẫn đến sự hư
hỏng sớm. Đoạn dây này trơ về mặt hoá học và được thiết kế có chiều rộng lớn
hơn chiều rộng khe nối một chút để lấp kín khe nứt.
- Lấp khe nứt bằng vật liệu chèn khe ở mức thấp hơn bề mặt 5-6mm. Nếu
lấp chất chèn khe đầy quá thì nó sẽ bị bánh máy bay hoặc bánh xe làm hỏng.
c. Sửa chữa vết nứt ở góc tấm: Tấm bị nứt ở góc (ở chỗ góc giữa hai khe
nối cắt nhau) với các vết nứt, gãy rộng 20mm đến 40mm.
Sửa chữa tạm thời:
- Đục bỏ phần bị vỡ, tạo thành đứng ở các chỗ vỡ.
- Quét sạch bằng chổi sắt hay hơi nén.
- Trám vá chỗ nứt vỡ bằng hỗn hợp matít nhựa, hỗn hợp BTN nguội hạt
mịn, bê tông DOM1-17 và các vật liệu khác tương đương ...
b) Sửa chữa cơ bán:
Tấm bị nứt ở góc (ở chỗ góc giữa hai khe noi cắt nhau) với các vết nứt, gãy
rộng 20mm đến 40mm và các vết nứt liên quan đen mất sự nâng đỡ của các lớp
nền là biểu hiện của sự phá hủy kết cấu. Quy trình sửa chữa các vết nứt gãy này
như sau:
- Cắt sâu bằng cưa ở các khe thi công. Nên cắt cách giới hạn của vết nứt
một khoảng cách ít nhất là 60cm để tạo thành hố cần sửa chữa có hình chữ nhật
đối với các vết nứt rộng cắt ngang tấm. Đối với các nứt góc khác thì cắt hố sửa
chữa tại các góc vỡ theo hình vuông.
- Dùng búa hơi móc vật liệu ở chỗ cắt lên. Sau đó dùng cưa cắt thêm một
đường bên trong chu vi đã cắt để mở rộng chỗ cắt rồi dùng tay móc vật liệu rời
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 347
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

lên. Trong khi sửa chữa, cố gắng hạn chế mức tối thiểu sự tác động đến kết cấu
nền móng bên dưới.
- Phục hồi nền đường hay lớp móng dưới lên đến độ cao theo yêu cầu.

- Sử dụng các thanh thép giằng có gai Φ14 (và Φ16 cho các tấm mặt đường
có độ dày hơn 30 cm) ở trên bề mặt tấm chính. Lắp đặt bằng cách khoan vào
mặt đường sau đó dùng nhựa Epoxy để kết dính. Bố trí các thanh giằng ở những
khoảng cách bằng nhau, nhưng không được bố trí cách nhau quá 60 cm. Khi bố
trí các thanh giằng, tránh không để đầu của nó trùng lên đầu các thanh giằng hay
các thanh truyền lực khác.
- Sử dụng các thanh truyền lực có đường kính 25-:-30mm dài 50cm bố trí
cách nhau 30cm ở những chỗ khe nối song song với hướng chuyển động của
phương tiện. Ở những nơi phương tiện đi lại tạo thành đường xiên đối với các
khe nối cần phải lắp thanh truyền lực ở cả hai phía mặt khe. Lắp đặt thanh
truyền lực bằng cách khoan vào mặt đường và bố trí ở khoảng cách ít nhất một
lần khoảng cách thanh truyền lực cho phép. Bố trí thanh truyền lực ít nhất là ở
khoảng cách một thanh ở cách các góc của khe nối. Bôi dầu vào đầu các thanh
truyền lực trước khi lấp đầy bằng bê tông.
- Lắp các tấm không hấp thụ vào các khe nối dọc theo các tấm bê tông.
Khi sửa chữa nhiều tấm bê tông phải lắp đặt các tấm không hấp thụ vào các
khe nối.
- Lấp đầy khu vực sửa chữa bằng bê tông và đầm nén bê tông trong giới
hạn sửa chữa. Khi đầm nén phải chú trọng đến các tấm bê tông khác hiện có,
tránh sự phân tầng của vữa bê tông. Có thể sử dụng vữa không co ngót cường độ
cao, bê tông DOM1-17, vữa Epoxy, Uretek Grigid Ground hoặc các vật liệu
khác tương đương.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 348
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Sau khi sửa chữa bê tông, tháo bỏ các tấm ngăn và chèn lại bằng vật liệu
chèn khe.
2.2. Sửa chữa tấm bê tông bị phá huỷ do giãn nở
Quy trình sửa chữa như sau:
- Dùng cưa cắt mép bê tông ở các chỗ bị vỡ ở độ sâu xấp xỉ 15cm
- Dùng các dụng cụ khí nén phá bê tông ở chỗ vỡ cho xuống đến hết chiều
dày tấm rồi dỡ bỏ hết những mảnh bê tông đó đi.
- Đổ thêm vật liệu xuống lớp dưới, nếu cần rồi lèn chặt
- Đối với mặt đường bê tông cốt thép, sử dụng các kỹ thuật liên kết để
gắn kết bê tông mới với bê tông cốt thép cũ. Sử dụng các thanh truyền lực
để liên kết.
- Làm ướt nền đường dưới và các mặt cạnh của rãnh xẻ cũ.
- Đổ bê tông vào khu vực định vá. Bê tông trộn sẵn có thể được sử dụng
nếu thoả mãn các yêu cầu và đảm bảo tiết kiệm. Chú ý sử dụng bê tông đạt
cường độ nhanh để có thể đưa mặt đường vào sử dụng sớm (đạt cường độ nhanh
theo yêu cầu, độ dính bám với bê tông cũ, sau 2 tiếng đưa vào sử dụng).
- Hoàn thiện bề mặt sao cho nó phù hợp với mặt đường hiện hành.
- Ngay sau khi hoàn thiện, phải bảo dưỡng bằng cách tưới nước hoặc dùng
hợp chất tạo màng hoặc bao tải ẩm để giữ ẩm cho bê tông trong qua trình ninh
kết.
2.3. Sửa chữa tấm bê tông bị dập
Nếu tấm bê tông bị dập thì phải thay cả tấm. Tuân theo các quy trình áp
dụng cho việc sửa chữa sự phá huỷ theo mép tấm do giãn nở nêu trên, trừ việc
móc vật liệu không ổn định ở nền đường và thay thế bằng vật liệu được lựa
chọn. Cải thiện điều kiện thoát nước bằng cách lắp các đường ống để thoát nước
trong trường hợp nền thoát nước kém.
2.4. Sửa chữa tấm bê tông bị lún thụt: (Cập kênh-bậc)
Tấm bê tông bị cập kênh lún thụt hoặc tạo thành bậc do mẻ mép tấm. Nếu
tấm bê tông bị lún, thụt nhưng còn nguyên vẹn hoặc chỉ bị mẻ mép tấm thì quy
trình sửa chữa như sau:
Cách 1:
- Khoan lỗ xuyên suốt bề dày tấm bê tông.
- Dùng kích nâng tấm lên bằng vị trí cũ.
- Dùng hơi ép bơm vữa, cát, xi măng vào giữa bê tông và nền.
Có thể sử dụng các quy trình bơm vữa kích nâng tấm bê tông cho việc sửa
chữa này. Dùng bơm áp suất để bơm lớp vữa xuống dưới mặt đường qua các lỗ
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 349
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

khoan trên tấm bê tông khi kích nâng. Việc làm này sẽ tạo ra áp suất nâng từ đáy
tấm bê tông lên. áp suất nâng sẽ giảm khi khoảng cách đến lỗ bơm vữa tăng lên.
Bằng biện pháp này, người ta có thể nâng một góc của tấm bê tông lên mà
không cần nâng cả tấm. Do việc kích nâng tấm bê tông đòi hỏi phải có thiết bị
chuyên dụng và kinh nghiệm thực hiện nên việc làm này tốt nhất là do các nhà
thầu có chuyên môn thực thi. Ngoài ra có thể sử dụng công nghệ khác để gia cố
nền và nâng tấm bê tông. Quy trình cụ thể tuân theo thiết kế biện pháp sửa chữa
tuỳ theo thiết bị và vật liệu sửa chữa cụ thể.
Cách 2:
- Dỡ hẳn tấm bê tông ra ngoài.
- Xử lý nền hay móng dưới tấm bê tông.
- Đặt lại ( đổ lại) tấm bê tông
Lựa chọn cách 1 hay cách 2 bằng cách so sánh kinh tế và diễn biến tại chỗ.
Nếu tấm bê tông bị lún vỡ, quy trình sửa chữa như sau:
- Phá bỏ tấm bê tông, chuyển đi nơi khác
- Xử lý nền móng bằng cấp phối hay cát gia cố đáp ứng yêu cầu kỹ thuật
- Đổ lại tấm bê tông mới
2.5. Sửa chữa tấm bê tông có hiện tượng phùi bùn
- Trường hợp do nền lún sụt, xói mòn,… lúc có nước làm cho các hạt mịn
phùi lên trên bề mặt qua các khe hoặc các vết nứt thì phải sửa chữa như trường
hợp tấm bê tông bị lún thụt.
Trường hợp do chất lượng vật liệu chèn khe tồi thì sửa chữa khe nối theo
quy trình mục “Sửa chữa khe nối”
Có thể sửa chữa tấm bê tông phùi bùn bằng vữa Urêtk 2 thành phần.
+ Đo đạc xác định vị trí cần sửa chữa đối chiếu bản vẽ thi công đã được
duyệt đánh dấu trên thực địa.
+ Dùng máy khoan đường kính D12mm-:-D16mm khoan.
+ Dùng máy bơm áp lực cao Duomixer bơm hỗn hợp vữa Uretek 2 thành
phần vào lỗ khoan, khối lượng mỗi lỗ tùy thuộc vào đường kính lỗ khoan.
2.6. Sửa chữa tấm bê tông bị vỡ góc
a. Sửa chữa tạm thời:
- Đục bỏ phần bị vỡ, tạo thành đứng ở các chỗ vỡ;
- Quét sạch bằng chổi sắt hay hơi nén;
- Quét nhựa đường lớp dính bám;
- Trám vá chỗ bong tróc bằng hỗn hợp nhựa nóng và lèn chặt
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 350
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

b. Sửa chữa cơ bản:


- Dùng cưa cắt chỗ bê tông bị mẻ sâu 5cm, rộng 5cm.
- Dùng búa, khoan hơi….. bóc tách toàn bộ lớp bê tông hỏng sau đó dùng
khí nén thổi sạch chỗ đã bóc tách.
- Dùng nước áp suất lớn rửa sạch, để khô rồi đổ chất hàn gắn xuống.
- Xử lý mặt đường bằng vữa xi măng để đảm bảo độ kết dính giữa mặt
đường hiện hành với lớp bê tông mới. Vật liệu vá sử dụng vữa khôgn co ngót
cường độ cao, bê tông DOM1-17, vữa Epoxy, Uretek Grigid Ground hoặc các
vật liệu tương đương. Đầm bằng đầm bàn (điện hoặc động cơ) hoặc lu nhẹ hoặc
con lăn tạo độ chặt cho lớp rải rải với phạm vi lớn. Với kích thước nhỏ, có thể
đầm thủ công. San phẳng theo kích thước và độ bằng phẳng của tấm. Bảo vệ bê
tông trong thời gian tối thiểu 2 giờ từ khi kết thúc quá trình trộn rải, để bê tông
hình thành cường độ.
- Đặt một miếng gỗ mỏng (hay một miếng kim loại quét chất chống
dính) ngăn cách với khe nối, sau đó đổ hợp chất vào chỗ mặt đường cũ cần
sửa rồi lèn chặt.
- Sau khi đổ hợp chất phải hoàn thiện cho phù hợp với các khu vực
xung quanh.
- Sau thời gian hợp chất đủ cường độ thì chèn các khe nối bằng vật liệu
chèn khe trước khi cho phương tiện đi qua.
- Sau khi thi công xong nhà thầu dùng máy đánh chuyên dụng và xe tưới
nước để vệ sinh bề mặt bê tông xi măng.
2.7. Sửa chữa tấm bê tông bị bong bề mặt
a. Bong nông (Sâu dưới 5mm) quy trình sửa chữa như sau:
Tiến hành đánh mặt đường nhằm loại bỏ các mảnh vữa có nguy co bong
tróc:
- Dùng máy mài chuyên dụng đánh hết lớp vữa bong tróc đối với những
khu vực rông lớn, mài thủ công đối với các khu vực bong tróc cục bộ.
- Sơn lại các khu vực sơn bị mờ do quá trình đánh mặt đường.
- Sau khi đánh mặt đường xong nhà thầu dùng máy đánh chuyên dụng và
xe tưới nước để vệ sinh bề mặt bê tông xi măng.
- Xử lý bong bề mặt bằng phương pháp này chỉ cho phép 2-3 điểm/m2, nếu
bong tróc nhiều hơn cần có giải pháp khác nhằm đảm bảo an toàn khai thác.
b. Bong sâu (Sâu từ 5mm trở lên) Quy trình sửa chữa như sau:
- Dùng cưa cắt chỗ bê tông bị bong bề mặt vuông hàm sắc cạnh với chiều
sâu tối thiểu 5 cm.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 351


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Dùng búa, khoan hơi... bóc tách toàn bộ lớp bê tông hỏng đến bề mặt tốt
sau đó dùng khí nén thổi sạch chỗ đã bóc tách.
- Trước khi đổ chất hàn gắn xuống phải làm sạch sau khi cắt chỗ bị bong bề
mặt.
- Xử lý mặt đường bằng vật liệu kết dính chuyên dụng để bảo đảm độ kết
dính giữa mặt đường hiện hành với lớp bê tông mới. Đổ vật liệu kết dính chuyên
dụng rồi dùng bàn chải hay chổi quét đều trước khi đố vật liệu vá xuống. Vật
liệu vá sử dụng vữa không co ngót cường độ cao, bê tông DOM1-17, vữa
Epoxy, Uretek Grigid Ground hoặc các vật liệu tương đương.
- Sau khi đổ hợp chất phải đầm lèn cho phù hợp với các khu vực xung
quanh.
2.8. Sửa chữa bề mặt bê tông bị giảm ma sát do bẩn, cao su dính bám
- Xử lý phục hồi khả năng ma sát cho mặt đường BTXM có thể được thực
hiện bằng việc làm lại mặt đường, phay, mài rửa bề mặt …. Có thể xem xét khả
năng tạo đường rãnh khi thấy bề mặt mất khả năng ma sát.
a. Trường hợp bề mặt BTXM bị giảm ma sát do bẩn hoặc đọng gôm cao su:
- Tẩy vệt cao su dính bám dùng nước áp lực mạnh hoặc hóa chất không độc
hại đe rửa sạch hoặc bóc bỏ lớp cao su đọng lại.
- Trước khi tẩy vệt cao su cần đặt tấm thép mỏng có kích thước vừa các khe
co giãn để che các khe nhằm giảm thiểu tối đa hư hỏng khe nối khi máy tẩy vệt
cao su đi qua.
Sử dụng máy tay cao su chuyên dụng tại CHKQT Long Thành để làm sạch
gôm cao su (hoặc chất bẩn khác). Thực hiện quy trình theo chỉ dẫn của vận hành
của thiết bị, áp lực đối với máy tẩy vệt cao su thực tế, cần căn cứ vào thực tế đã
triển khai tại CHKQT Long Thành, thiết bị máy móc của Cảng, chiều dày lớp
cao su, tiến hành đặt áp lực, tốc độ di chuyển máy cho phù hợp không làm hư
hỏng BTXM mặt đường.
Tần suất thực hiện căn cứ vào điều kiện khai thác thực tế, kết quả kiểm tra
hệ số ma sát so với quy định; ngoài ra có thê áp dụng tần suất tẩy vệt gôm cao su
cùng với mỗi lần khảo sát ma sát của đường CHC như sau:

Tần suất tẩy vệt gôm cao su trên đường HCC

Số lần tối thiểu máy bay hạ cánh Tần suất tôi thiểu tẩy vệt cao
trên mỗi đường CHC/ngày su
Dưới 15 2 năm/lần
15 đến 30 1 năm/lần
31 đến 90 6 tháng/lần

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 352


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

91 đến 150 4 tháng/lần


151 đến 210 3 tháng/lần
Trên 210 2 tháng/lần
Ghi chú: Mỗi đầu đường CHC nên được đánh giá một cách riêng biệt vì số
lần tối thiểu tàu bay hạ cánh được tính trên mỗi đầu đường CHC/ngày.
b) Trường hợp bề mặt BTXM bị mài nhẵn xảy ra trên một diện rông thì cần
xem xét việc phay hay mài lại toàn bộ mặt đường. Làm lại mặt đường hoặc tăng
cường bằng BTXM hoặc BTN cũng có thể được sử dụng để khắc phục tình
trạng này.
2.9. Sửa chữa khe nối
- Thay thế vật liệu chèn khe nối bị hỏng. Việc thay thế vật liệu chèn khe nối
được thực hiện theo trình tự sau đây:
+ Dùng cày hay cưa moi hết chất kết dính tại các khe nối. Hoặc ít nhất cũng
phải moi bỏ chất kết dính cũ ở mức đủ để lấp đầy chất chèn khe mới vào. Nếu
trong khe nối có cỏ dại mọc thì phải nhổ cỏ và/hay phun thuốc trừ cỏ dại.
+ Khi thay đổi loại vật liệu chèn khe cần móc hết vật liệu chèn khe cũ, làm
mới lại mặt cạnh khe. Việc làm này sẽ làm thay đổi phần chèn khe cả về bề rộng
lẫn độ sâu. Nên tham khảo ý kiến của nhà sản xuất vật liệu chèn khe về việc sử
dụng vật liệu này theo hình khối mới. Phải làm sạch khe trước khi chèn khe
bằng vật liệu mới, có thê dùng cưa hoặc nước rửa khe hoặc thối cát,... làm sạch
khe ngay sau khi cưa. Móc hết các mảnh vụn và thổi sạch phần chèn khe.
+ Ngay trước khi chèn lại khe phải dùng không khí sạch không dính dầu
thổi sạch bụi bẩn ở chỗ khe nối.
+ Đặt dây lót (backer rod) khô, mới.
+ Chèn khe nối bằng hợp chất nóng hay nguội
2.10. Bảo dưỡng và sửa chữa rãnh tạo nhám
- Hiệu quả của mặt đường có rãnh có the giảm dần theo thời gian dưới tác
dụng của tải trong máy bay. Lợi ích của việc tạo rãnh, cụ thế là khả năng thoát
nước cao và độ sâu hiệu quả kết cấu, có thể bị giảm đáng kể do các vấn đề liên
quan đến rãnh như hao mòn thành rãnh, đóng rãnh, di chuyên rãnh, xẹp rãnh và
lắng cặn cao su, hiện tượng mẻ thành rãnh. Đây là những sự cố phổ biến được
biết là đã ảnh mỏng đến hiệu suất của mặt đường có rãnh.
- Khi 40% của các rãnh trong đường CHC có chiều sâu và/hoặc chiều rộng
≤3mm trong một khoảng 457m (1500 feet), hiệu quả của các rãnh để ngăn ngừa
trơn trượt đã giảm đáng kể. Việc bảo trì rãnh kết hơp thời điểm bảo trì định kỳ 3
tháng 1 lần tại Cảng HKQT Long Thành. Về chiều sâu và độ rộng của rãnh tạo
nhám để xem xét mức độ bào mòn và hư hỏng nên kiểm tra một khu vực khoảng

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 353


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

200m khi nhận thấy có thay đổi về kích thước rãnh, để có những đánh giá mức
độ, tham khảo phụ lục 4 về dự kiến công tác đo kiểm tra.
1. Bảo dưỡng rãnh do tích lũy bụi bẩn, cặn thải trong rãnh.
Làm sạch rãnh tạo nhám bằng cách xối rửa bằng nước, quét, hoặc bằng hút
bụi, thổi bụi.
2. Bảo dưỡng rãnh do tích tụ cặn cao su trong rãnh.
- Tích tụ cặn cao su trong rãnh xảy ra do sự mài mòn của lốp máy bay
trong quá trình hạ cánh. Trên mặt đường không có rãnh, cao su lắng đọng gây
mất ma sát giữa mặt đường và lốp máy bay. Tạo rãnh trên bề mặt đường CHC
giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của cặn cao su lên ma sát lốp máy bay. Các
cặn cao su trên bề mặt đường băng phải được loại bỏ định kỳ 3-:-4 tháng/lần
trước khi giá trị ma sát giảm xuống dưới mức quy định trước.
- Một số phương pháp để làm sạch vệt cao su, các chất gây ô nhiễm khác
hay vạch sơn cần loại bỏ từ bề mặt đường CHC. Các phương pháp bao gồm
phun nước áp lực cao, hóa chất, phun hạt mài mòn tốc độ cao và nghiền cơ học.
Tuy nhiên, tùy theo thực tế trang thiết bị tại Cảng HKQT Long Thành và tham
khảo phương pháp phổ biến được sử dụng tại các sân bay trên thế giới, việc loại
bỏ cặn cao su trong rãnh bằng cách sử dụng tia nước áp suất cao bằng máy tẩy
cao su chuyên dụng là giải pháp khả thi hơn cả đối với trạng thiết bị và máy móc
sẵn có tại CHKQT Long Thành.
Quá trình làm sạch vệt cao su trong rãnh kết hợp trong quá trình tẩy vệt cao
su mặt đường.
- Những thay đổi về kích thước của rãnh tạo nhám xảy ra chủ yếu do sự
tích tụ của cặn cao su, các kích thước này sẽ được khôi phục như kích thước ban
đầu sau khi cặn cao su được loại bỏ.
3. Bảo dưỡng khu vực rãnh có xuất hiện nứt, mẻ thành hoặc bong bật bề
mặt:
a) Bảo dưỡng rãnh có xuất hiện vet nứt:
- Các vết rạn, nứt xuất hiện trên bề mặt hoặc ở các cạnh của rãnh tạo nhám
thường có chiều rông nhỏ Quy trình bảo dưỡng vết nứt xuất hiện trên khu vực
rãnh tạo nhám được thực hiện tương tự như quy trình bảo dưỡng các vết nứt
xuất hiện trên bề mặt mặt đường.
b) Bảo dưỡng rãnh bị mẻ thành, bong tróc bề mặt:
- Khi rãnh tạo nhám bị mẻ thành hoặc bong tróc bề mặt cần sử dụng thiết bị
mài cầm tay hoặc máy đánh bề mặt chuyên dụng để xử lý những cạnh mẻ có
nguy cơ làm hỏng lốp máy bay; đánh sạch lớp vữa và các hạt cốt liệu có nguy cơ
bị bong bật, tạo FOD uy hiếp an toàn bay.
4. Đối với chỉ tiêu mài mòn của rãnh:

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 354


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Mặt đường BTXM sân bay đã được thi công và nghiệm thu đảm bảo chỉ
tiêu độ mài mòn theo yêu cầu của tiêu chuẩn. Do đó, rãnh tạo nhám bị bào mòn
với diện rông là rất hiếm và khai thác rất lâu mới có thể xảy ra.
2.11. Sửa chữa mặt đường bê tông xi măng bằng trám vá tạm thời
- Xác định phần bê tông nứt vỡ, kiểm tra kỹ, triệt để đảm bảo thực hiện
đúng kỹ thuật.
- Công tác cắt bê tông:
+ Yêu cầu cắt sâu từ 5cm đến 15cm (Không sâu quá 1/4 tấm bê tông), tùy
theo các vết nứt vỡ;
+ Kỹ thuật vết cắt yêu cầu các vết cắt giao nhau luôn tạo ra góc vuông hoặc
góc tù, tuyệt đối không tạo ra góc nhọn.
- Công tác đục bê tông:
+ Dùng máy nén khí hoặc máy đục cầm tay để đục phá hết vùng bê tông bị
nứt vỡ đã được cắt khoanh vùng;
+ Thu gom phế thải, vận chuyên ra khỏi khu vực thi công;
+ Thổi sạch vị trí bê tông đã cắt đục bằng máy nén khí, kết hợp dùng đèn
khò làm khô mặt bêtông đe đảm bảo độ kết dính cao.
- Công tác trám vá bằng bê tông nhựa nóng.
+ Dùng chổi quét dung dịch nhũ tương kín lên diện tích bê tông đã được
đục phá, để cho nhũ tương khô mặt chuyển từ dung dịch màu nâu sang màu đen;
+ Lấp đầy bề mặt bằng vật liệu trám vá bằng bê tông nhựa nóng, dùng máy
đầm đầm chặt tạo độ phang và độ liên kết.
- Công tác trám vá có thể sử dụng nhiều vật liệu khác nhau đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật như vữa không co ngót cường độ cao, bê tông DOM1-17, vữa
Epoxy, Uretek Grigid Ground ... hoặc các vật liệu khác tương đương.
- Công tác trám vá bằng bê tông DOM 1-17:
+ Xử lý bề mặt cũ: cào bóc các mảnh vỡ, cắt đục tẩy phần hư hỏng, vệ sinh
làm khô và sạch sẽ bề mặt bằng chổi, máy thổi bụi hoặc nén khí. Trường hợp bề
mặt đục tẩy bị ẩm ướt phải làm khô bằng máy sấy, khò.
+ Trôn và rải bê tông polymer DOM 1-17 vào vị trí đã được cào bóc, đục
tẩy để xử lý các hư hỏng của mặt đường BTXM. Khi chưa có định mức được cơ
quan chức năng ban hành, có thể sử dụng định mức theo khuyến cáo của nhà sản
xuất.
+ San bằng theo kích thước và độ bằng phẳng của tấm.
+ Đầm bằng đầm bàn (điện hoặc động cơ) hoặc lu nhẹ hoặc con lăn tạo độ
chặt cho lớp rải với phạm vi lớn. Với kích thước nhỏ, nông có thể đầm thủ công.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 355


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Tạo nhám bề mặt bằng máy cắt tạo nhám khi cần tạo rãnh tạo nhám.
Trường hợp không cần tạo rãnh nhám, chỉ cần mài nhanh tô mặt cho đồng màu
với bê tông cũ.
+ Cắt khe (nếu có) bằng máy cắt. Trường hợp tạo khe trước cần tháo các
thanh đặt khe sau khi bê tông hình thành cường độ.
+ Vệ sinh mặt bằng, dụng cụ thiết bị thi công và bảo vệ bê tông trong thời
gian 2 giờ từ khi kết thúc quá trình trộn rải bê tông để hình thành cường độ trước
khi thông xe hoặc cho tàu bay vận hành.
2.12. Sửa chữa Khe mastic mặt đường BTXM
Khe mastic phảm đảm bảo tính đàn hồi lâu dài, dính bám tốt với mặt
đường BTXM nhằm ngăn chặn sự xâm nhập của nước mặt xuống nền móng
kết cấu mặt đường. Trong quá trình khai thác, vật liệu mastic chèn khe sẽ bị
lão hóa và kém dính bám với mặt đường BTXM, giảm độ ngăn nước cho kết
nền móng. Do đó, trong quá trình khai thác cần kiểm tra sự dính bám của
khe nối. Khi khe nối hư hỏng, không đảm bảo độ dính bám cần phải tiến
hành sửa chữa, thay thế vật liệu chèn khe mới. Việc thay thế vật liệu chèn
khe nối được thực hiện theo trình tự sau đây:
- Moi hết chất kết dính tại các khe nối, vệ sinh sạch lòng khe.
- Nếu sử dụng cùng loại vật liệu chèn khe nối thì phải thổi sạch rãnh của
khe bằng cát hoặc bằng nước dưới áp lực lớn.
- Ngay trước khi chèn lại khe phải dùng không khí sạch không dính dầu
thổi sạch bụi bẩn ở chỗ khe nối.
+ Đặt dây lót (backer rod) khô, mới.
+ Chèn khe nối bằng hợp chất nóng.
Trường hợp sửa chữa tạm thời hoặc khối lượng nhỏ có thể thực hiện theo
quy trình sau:
+ Dùng chổi rễ hoặc hơi ép làm sạch bụi bẩn lấp trong khe co giãn và xì
khô đảm bảo khô, sạch.
+ Trét hỗn hợp matít nhựa ở nhiệt độ thích hợp theo hướng dẫn của nhà sản
xuất vào khe co dãn, miết chặt để có cao độ bằng với bề mặt tấm bê tông.
Trong quá trình khai thác, kiến nghị đơn vị sử dụng có kế hoạch, thay thế
khe mastic mặt đường khi khe mastic có hiện tượng hư hỏng ( vật liệu khe lão
hóa, độ dính bám không đảm bảo ...).

3. Bảo dưỡng và sửa chữa các công trình thoát nước


3.1. Rãnh thu nước mặt (Kanevo)

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 356


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Thường xuyên làm sạch bề mặt phía trên mặt rãnh thu nước (bùn cát, rác,
cây dại,...) hạn chế làm tắc rãnh.
- Nạo vét bùn, làm sạch kết cấu lòng trong rãnh mỗi năm một lần trước mùa
mưa (đối với nhũng đoạn rãnh có kích thước nhỏ tuỳ vào tình hình thực tế cần
tăng tần suất nạo vét từ 4 đến 6 tháng/lần).
- Dùng nhựa khe nối trát kín các khe hở được phát hiện.
- Thay thế các nắp đậy (kết cấu BTXMCT, nắp gang cầu) nếu hư hỏng, kê
lại các nắp đậy cập kênh cho bằng phẳng (đặc biệt tại các vị trí máy bay lăn).
- Sửa chữa các vết nứt, hư hỏng rãnh (đặc biệt đối với các rãnh có khe thu
nước dọc, rãnh chữ U trên sân đỗ, tại vị trí có máy bay lăn qua).
- Đối với nắp đậy bằng gang cầu, thép góc của các rãnh khi lớp mạ bằng
kẽm hoặc lớp sơn bảo vệ bị hư hỏng cần được sơn 2 lớp: sơn chống gỉ lớp trong
và sơn bảo vệ lớp ngoài, 2 đến 3 năm sơn lại một lần.
- Sửa chữa các đoạn rãnh có hiện tượng sụt lún.
- Bảo dưỡng, sửa chữa khắc phục tình trạng rò ri nước tại các khe nối giữa
các đoạn thân rãnh.
3.2. Các hố thu nước (hố ga)
- Nạo vét bùn, rác thải bị trôi ứ đọng trong hố ga (tránh làm ngập nước gây
ùn tắc nghẻn đường ống nước, rãnh thoát nước, ảnh hưởng nhiều đến môi
trường xung quanh).
- Sửa chữa thay thế các nắp đậy bị hỏng, kê lại các nắp đậy bị cập kênh cho
bằng phẳng.
- Sửa chữa các hố thu, hố ga xuất hiện vết nứt, hư hỏng có hiện tượng sụt
lún.
- Đối với các bậc thang lên xuống hố ga bằng thép, các thép góc, tấm nắp
hố ga bằng gang cầu khi lớp mạ kẽm hoặc lớp sơn bị hư hỏng cần phải sơn lại 2
lớp: sơn chống gỉ lớp trong và sơn bảo vệ lớp ngoài, 2 đến 3 năm sơn lại một
lần.
- Sửa chữa các miệng cống hư hỏng, làm sạch các giếng thu nước mưa.
3.3. Cống thoát nước
a) Thông cống:
- Nạo vét đất, đá lắng đọng trong hố thu nước thượng lưu, trong lòng cống
và hạ lưu cống để thông thoát nước cho cống.
- Định kỳ: 6 tháng/ lần. Tùy theo tình hình thực tế có thế bổ sung thêm.
b) Sửa chữa nhỏ bằng vữa xi măng cát vàng mác 100:

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 357


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Các khe nối cống, tường đầu, tường cánh, sân thượng hạ lưu, mái vòm.
Cống bằng đá xây bị bong, nứt; dùng vừa xi măng cát vàng mác 100 trát lại.
- Bảo dưỡng, sửa chữa khắc phục tình trạng rò rỉ nước tại các khớp nối giữa
các đoạn thân cống, đảm bảo khớp nối kín nước.
- Nếu các kết cấu xây hoặc BTXM bị vỡ cần xây lại hoặc đổ BTXM như
trạng thái ban đầu.
c) Thanh thải dòng chảy thượng và hạ lưu cống, bao gồm các công
việc sau:
- Nạo vét đất, cát lắng đọng trong dòng chảy.
- Đào, vận chuyển khối lượng đất, đá sạt trượt vùi lấp thân ống cống.
- Phát quang cây, cỏ ở hai bên dòng chảy, hai đầu cống đảm bảo thoát nước
tốt.
- Dọn rác thải tại các vị trí đầu thượng lưu và hạ lưu cống, vị trí các lưới
thép chống xâm nhập.
- Đối với các lưới thép chống xâm nhập khi lớp mạ kẽm hoặc lớp sơn bảo
vệ bị hư hỏng cần phải sơn lại 2 lớp: sơn chống gỉ lớp trong và sơn bảo vệ lớp
ngoài, 2 đến 3 năm sơn lại một lần.
- Định kỳ: 6 tháng/ lần. Tùy theo tình hình thực tế có thế bổ sung thêm.
3.4. Mương thoát nước, rãnh hở
- Dọn sạch cây, bụi cây trong lòng mương rãnh.
- Trồng cỏ bảo vệ mái mương vào những chỗ có cỏ chết, cắt cỏ dọc hai bên
thành mương 2 lần/ năm theo mùa cắt cỏ để đảm bảo lưu lượng thoát nước.
- Thực hiện nạo vét bồi lắng lòng mương, đáy mương, đắp bồi các vị trí sạt
lở bờ mương, mái mương, dọn dẹp các vật cản trong lòng mương, bảo đảm độ
dốc và mặt cắt mương phù hợp yêu cầu thiết kế, dẫn nước và tháo nước chủ
động.
- Sửa chữa thành mương bị sụt lở, bồi đắp bờ mương, mái mương đảm bảo
nước không đọng trên bờ và mái mương.
- Lát, sắp xếp lại những chỗ kè đá, lát gạch hoặc tấm bê tông bị bong ra.
- Sửa chữa các vết nứt thành mương, lòng mương.
- Sửa chữa các phần tăng cường, gia cố thành mương rãnh (cỏ, bê tông,
gạch...).
- Theo dõi phá hoại do áp lực trong và áp lực đẩy nổi thành và đáy mương
trong quá trình sử dụng.
* Các lưu ý trong quá trình bảo dưỡng, sửa chữa các công trình thoát nước

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 358


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Sửa chữa kịp thời các sự cố, hư hỏng của công trình hay hạng mục công
trình được phát hiện trong quá trình kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ và
kiểm tra đột xuất khi những hư hỏng này vượt quá quy mô và khối lượng quy
định cho công tác bảo dưỡng.
- Quá trình sửa chữa công trình phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
+ Không làm thay đổi hình dạng và kích thước, quy mô, công suất thiết kế
của công trình,
+ Có biện pháp kỹ thuật phù hợp để hạn chế đến mức thấp nhất các ảnh
hưởng bất lợi cho các hoạt động sản xuất, khai thác bình thường của công trình;
+ Trong quá trình sửa chữa các sự cố và hư hỏng không làm phát sinh
thành các sự cố và hư hỏng lớn hoặc phát sinh thêm những sự cố và hư hỏng
mới.
- Tương ứng với kết quả kiểm tra công trình, công tác sửa chữa công trình
cũng được chia thành ba loại sau đây:
+ Sửa chữa thường xuyên;
+ Sửa chữa định kỳ;
+ Sửa chữa đột xuất.
- Công tác duy tu sửa chữa những hư hỏng của công trình, hư hỏng máy
móc và thiết bị lắp đặt trên công trình phải thực hiện theo đúng quy trình và giải
pháp kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Kết quả sửa chữa công trình phải được ghi chép và được lưu trữ tại đơn vị
khai thác công trình. Sau mỗi lần sửa chữa định ty, sửa chữa đột xuất phải lập
báo cáo kết quả sửa chữa công trình và được lưu trữ tại đơn vị khai thác; đồng
thời gửi cho chủ quản lý và chủ sở hữu công trình.
- Sửa chữa công trình thực hiệu khôi phục những hư hỏng có quy về khoi
lượng sau:
+ Đào hoặc đắp đất : > 1,0 m3;
+ Xây đúc : > 0,3 m3;
+ Sơn chống rỉ bề mặt : > 5,0 m2.
3.5. Bảo dưỡng và sửa chữa một số công trình sân bay khác.
3.5.1. Dải bảo hiểm, dải quang.
- Làm bằng phẳng bề mặt: Phải lấp và san bằng các vệt bánh xe, cơ giới,
các hố, chỗ lún, các ố mối ố chuột... Không để dải bảo hiểm cản trở thoát nước
cho mặt đường
- Cỏ phải được cắt đúng lúc và đúng kỹ thuật, đảm bảo yêu cầu khai thác
(Tiêu chí kỹ thuật cho việc cắt cỏ khu vực dải bảo hiểm đảm bảo yêu cầu khai

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 359


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

thác tuân thủ Thông tư 29/2021/TT-BGTVT ngày 30/06/2016 của Bộ Giao


thông vận tải về việc Quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không,
sân bay).
3.5.2. Khu vực RESA:
- Khu vực RESA phải được duy tu đảm bảo có độ dốc san gạt phải đảm bảo
yêu cầu độ dốc cho khu vực bảo hiểm đầu đường CHC (xem tiêu chuẩn TCVN
11364:2016 - Sân bay dân dụng - Đường CHC - yêu cầu thiết kế);
- Thông số kỹ thuật yêu cầu của kết cấu khu vực RESA: Lớp kết cấu dưới
15cm bề mặt phải có CBR từ 15- 20; lu lèn đảm bảo độ chặt K≥0.98. Khi các
lớp vật liệu không đảm bảo đủ độ chặt và chỉ tiêu CBR yêu cầu cần thiết phải lu
lèn lại và bổ sung, thay thế vật liệu.
3.5.3 Sơn tín hiệu mặt đường khu bay
- Đối với tẩy vệt sơn:
+ Tẩy vệt sơn cũng tương tự như tẩy vệt cao su, tùy theo yêu cầu sẽ chọn
cách làm phù hợp. Trước khi tẩy vệt sơn cần đặt tấm thép mỏng có kích thước
vừa các khe co giãn bảo vệ các khe nhằm giảm thiểu tối đa hư hỏng khe co giãn
khi máy tẩy vệt sơn đi qua. Vận hành tẩy sơn theo thiết bị máy móc thực tế tại
Cảng, tùy loại thiết bị máy tẩy sơn mà tiến hành đặt áp lực, tốc độ di chuyển
máy cho phù hợp không làm hư hỏng BTXM, BTN mặt đường.
- Kiềm tra sơn tín hiệu bằng thiết bị chuyên dụng
- Sơn lại nếu bị phai, sơn lại bằng loại sơn chuyên dùng. Sau khi sơn rắc bi
phản quang với định mức 0,5 kg/m2.
- Vệ sinh làm sạch mặt bằng với các yêu cầu:
+ Mặt đường trước khi thi công phải được loại bỏ những vệt nhấp nhô bằng
các phương tiện cơ giới hoặc thủ công một cách phù hợp hoặc xử lý khiếm
khuyết bằng hợp chất vá, bột trét tương thích với loại vật liệu sử dụng làm vạch
tín hiệu.
+ Mặt đường tiếp tục phải được làm sạch để loại bỏ tất cả các tác nhân có
thể làm ảnh hưởng tới độ dính bám giữa lớp sơn tín hiệu mới và bề mặt đường
ngay trước khi thi công nhưng tránh làm tổn thương đến kết cấu bề mặt đường.
Các tác nhân cần loại bỏ gồm: Bụi bẩn làm bạc màu sơn tín hiệu; Các vệt sơn tín
hiệu cũ đang bong tróc; Các hợp chất bảo dưỡng đối với mặt đường BTXM mới
thi công; Các vệt cao su bám trên bề mặt đường sân bay đang sử dụng; Lớp rêu
mốc xuất hiện khi thời tiết ẩm ướt trên bề mặt đường đường sân bay; Các thành
phần cốt liệu BTXM bong tróc; Các loại hóa chất gây bẩn khác.
+ Việc làm sạch được tiến hành tại dải mặt đường cần sơn, với chiều rộng
tối thiểu lớn hơn chiều rông vạch sơn theo thiết kế là 10cm về cả hai phía.
- Định vị sơn kẻ tín hiệu:

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 360


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Đối với các vị trí sơn bị mờ: Dùng khuôn đặt lên các vị trí cần sơn đối
với sơn kẻ bằng máy phun sơn; dùng bánh dẫn hướng và đèn định vị của xe
phun sơn đi theo vạch sơn hiện hữu.
+ Đối vởi các vị trí sơn mới: Dựa trên bản vẽ đã có dùng phấn đo vẽ theo
kích thước hoặc vẽ lấy dấu bằng xe lấy dấu chuyên dụng trên bề mặt sơn kẻ.
- Công tác sơn được thực hiện:
+ Mở thùng sơn quấy đều, đổ sơn vào thùng chứa sơn của máy phun sơn
hoặc thùng chứa của xe phun sơn chuyện dụng.
+ Căn cứ vào định vị trên mặt bằng người lái xe và người vận hành cơ cấu
phun sơn tiến hành sơn kẻ lên các vị trí cần sơn (dùng xe phun sơn chuyên
dụng)
+ Căn cứ vào định vị đặt khuôn lên các vị trí cần sơn, tiến hành sơn (dùng
máy phun sơn)
+ Sau khi sơn nên để ít nhất 30 phút mới cho các phương tiện đi lại.
+ Yêu cầu màu sắc của các loại tín hiệu vạch sơn (theo hồ sơ thiết kế kỹ
thuật được phê duyệt).
+ Đối với các vạch sơn yêu cầu có hạt phản quang thì sau khi sơn rắc bi
phản quang theo định mức được phê duyệt (Đối với sử dụng máy phun sơn). Đối
với dùng xe phun sơn chuyên dụng thì sử dụng luôn cơ cấu phun hạt phản quang
theo xe.
- Kiểm tra tình trạng của đèn nếu thấy hư hỏng phải báo cho đơn vị chuyên
trách (phối hợp kiểm tra) đèn.
Chú ý: Trong quá vận hành máy phun sơn cũng như xe phun sơn chuyên
dụng cần đặc biệt chú ý đến áp lực phun và tốc độ di chuyển của vòi phun nhằm
đồng bộ về chiều dày, chiều rông, màu sắc, diện mạo, tạo gờ mép rõ ràng.
3.5.4. Mặt phản xạ đài GP
- Làm bằng phẳng bề mặt: Phải lấp và san bằng các vệt bánh xe, cơ giới,
các hố, chỗ lún, các ở mối ổ chuột... đảm bảo độ bằng phẳng của mặt phản xạ
theo yêu cầu (độ dốc bên không lớn hơn 3%, độ nhấp nhô chấp nhận được trong
vùng A là 10cm và trong vùng B là 20cm).
- Cỏ phải được cắt thường xuyên đảm bảo chiều cao không quá 30cm.
Chú ý: Khi bảo dưỡng và sửa chữa công trình không làm thay đổi độ dốc
và các tiêu chuấn thiết kế mặt phản xạ....
3.5.5. Móng đài trạm lắp đặt thiết bị, móng biển báo
- Vệ sinh cắt dây leo, cỏ dại bám trên móng;
- Gia cường móng, cột;

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 361


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Thay thế làm lại một phần hay toàn bộ theo các bảo dưỡng thông thường
của công trình xây dựng.
3.5.6. Hố ga, cống cáp
- Sửa chữa thay thế các nắp đậy bị hỏng, kê lại các nắp đậy cập kênh cho
bằng phẳng.
- Nạo vét đất, cát lắng đọng trong hố ga kéo cáp để không bịt kín đường
cống kéo cáp.
3.5.7. Duy tu, bảo dưõng công trình sân bay theo mùa
Để chủ động khai thác sân bay, ngoài bảo trì thường xuyên, còn phải bảo trì
theo mùa đối với từng công trình riêng biệt trong sân bay ở trạng thái sẵn sàng
đối phó với mưa, bão.
3.5.7.1. Duy tu, bảo dưỡng sân bay trong mùa mưa
- Trước khi bắt đầu mưa, phải kết thúc mọi công việc sửa chữa các công
trình của sân bay và phải đảm bảo các công trình ở trạng thái sằn sàng đối phó
với mưa, bão.
- Trong mùa mưa, đặc biệt chú trong tình hình làm việc của hệ thống tiêu,
thoát nước, không để nước mưa ngập, đọng lâu trên mặt đường lăn và các công
trình khác. Mọi dấu hiệu làm việc kém hiệu quả của hệ thống tiêu thoát nước
phải được đánh giá, tìm nguyên nhân và loại trừ kịp thời.
- Trước khi mùa mưa kết thúc, phải kiểm tra lại tình hình sân đường, sửa
chữa
các hư hỏng chuẩn bị đưa sân bay vào khai thác trong mùa khô.
3.5.7.2. Bảo dưỡng sân bay trong mùa khô
- Trong mùa khô, công tác bảo trì phải kết hợp chặt chẽ với khai thác sân
bay, không ảnh hưởng đến khai thác sân bay. Công tác sửa chữa phải tranh thủ
vào giữa các chuyến bay và cả ban đêm.
- Bắt đầu mùa khô, phải nhanh chóng khắc phục các hư hỏng trên mặt
đường đất, đất gia cố, dải bảo hiểm. Trong quá trình đất khô lấp dần các hố,
vũng nước, các chỗ xói mòn, lở,... và tranh thủ làm khi thời tiết mát.
- Trong thời tiết nóng, khô, phải đặc biệt chú trọng chống bốc bụi bằng
cách tưới nước các khu vực không có mặt vật liệu hay mặt cỏ. Đối với mặt
đuờng mềm phải đặc biệt chú ý khắc phục hiện tượng nhựa chảy, mặt đường bị
nhũn, các vết nứt do nhiệt độ quá cao, gây nguy hiểm cho máy bay. Đối với mặt
đường cứng phải chú ý các khe nối giữa các tấm bê tông, nhựa chèn khe nối dễ
bị hư hỏng khi nhiệt độ cao.
- Phải có kế hoạch đề phòng đối phó với những trận mưa lớn đột xuất vào
mùa khô để đảm bảo khai thác sân bay liên tục an toàn.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 362


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Phải thường xuyên kiểm tra các thiết bị bảo đảm an toàn máy bay (móc
néo chống bão) để đối phó với những cơn lốc, gió xoáy.
- Đối với phần bằng đất, phải cắt cỏ, bụi cây. Đối với thảm cỏ phải bảo
dưỡng: xén cỏ, làm tơi đất, làm sạch cỏ dại.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 363


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

PHẦN IV: ĐẢM BẢO ĐIỀU KIỆN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG,


PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ, AN TOÀN LAO ĐỘNG
1. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1.1. Vệ sinh môi trường
- Quá trình thi công sẽ không tránh khỏi gây ra bụi bẩn trong khu vực. Để
giảm thiểu các ảnh hưởng xấu, tại các khu vực thi công được ngăn cách bằng
hàng rào phân cách có chiều cao theo quy định và thường xuyên được phun
nước, tưới ẩm chống bụi. Những vật liệu tạp ( gạch vỡ, sỏi, đất thừa ) được đưa
đến đổ đúng nơi quy định. Không xả chất thải dầu mỡ vv... ra xung quanh nơi
sản xuất và ngoài công trường để không gây ô nhiễm, ảnh hưởng tới môi trường
xung quanh.
- Việc bảo vệ môi sinh theo tiêu chuẩn nhà nước Việt Nam, các quy định
của cơ quan, chính quyền địa phương phải được tuân thủ triệt để và chịu sự
kiểm tra thường xuyên của Chủ đầu tư.
- Toàn bộ các loại vật tư, vật liệu, nguyên liệu, phương tiện thi công được
sắp xếp gọn gàng, hợp lý phù hợp với biện pháp tổ chức thi công.
- Sau khi kết thúc thi công công trình, tổ chức vệ sinh công nghiệp công
trình hoàn thành và toàn bộ khu vực, đặc biệt là khu phụ trợ trên công trường.
- Thi công xây dựng theo đúng chỉ giới và tiến độ. Tuân thủ các quy định
về an toàn lao động khi lập dồ án tổ chức thi công như các biện pháp thi công,
bố trí máy móc thiết bị, biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động, chống sét, thứ
tự bố trí các kho tàng, bãi để nguyên vật liệu, lán trại tạm, hậu cần phục vụ...
- Bố trí hợp lý đường vận chuyển và đi lại. lập hàng rào chắn các khu vực
nguy hiểm, vật liệu dễ cháy nổ... Che chắn những khu vực phát sinh bụi và dùng
xe tưới nước để tưới mặt đường vào mùa khô. Các phương tiện vận chuyển đều
có bạt phủ kín và chở đúng danh định cho phép khi lưu hành trên đường giao thông.
- Áp dụng biện pháp thi công hiện đại, các hoạt động cơ giới hoá và tối ưu
hoá quy trình thi công sân bay. Có đầy đủ tài liệu hướng dẫn về máy móc thiết
bị thi công. Lắp đặt đèn tín hiệu và các biển báo cần thiết khác. Kiểm tra rò rỉ và
các đường ống được sơn mầu theo quy định.
- Công nhân làm việc trên công trường được đào tạo theo một quy trình cơ
bản và được cấp đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động như quần áo, găng tay,
kính, mũ bảo hiểm, dụng cụ làm việc... Các phương tiện phòng chống sự cố,
dụng cụ an toàn luôn sẵn sàng để giải quyết sự cố cũng như các địa chỉ cần thiết
trong trường hợp khẩn cấp.
1.2. Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải từ phương tiện vận chuyển và thi công
- Để giảm thiểu ảnh hưởng của khí thải từ các phương tiện vận chuyển và
cá máy móc thiết bị tham gia thi công. Nhà thầu cần thực hiện các biện pháp sau:
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 364
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Không sử dụng xe máy quá cũ để vận chuyển vật liệu và thi công.
+ Không vận chuyển nguyên vật liệu vượt quá trọng tải danh định;
- Các biện pháp giảm thiểu trên sẽ được ghi nhận trong hợp đồng. Điều
này sẽ đảm bảo việc thực thi có hiệu quả các biện pháp giảm thiểu tác động tới
môi trường không khí khu vực trong quá trình thi công của nhà thầu.
1.3. Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải sinh hoạt của công nhân xây dựng
- Để giảm thiểu tối đa các tác động do chất thải sinh hoạt của công nhân
trong giai đoạn thi công xây dựng, cần thực hiện các biện pháp sau:
- Không tổ chức các bếp ăn tập thể trong khu vực thi công cũng như tại các
lán trại của công nhân. chất thải rắn phát sinh sẽ được thu gom và vận chuyển
đến nơi quy định của thành phố.
- Chất thải rắn không được chôn lấp hoặc đốt tại khu vực thi công cũng như
tại các lán trại của công nhân. Chất thải rắn phát sinh sẽ được thu gom và vận
chuyển đến nơi quy định của thành phố.
- Trang bị đầy đủ nhà vệ sinh phục vụ cho nhu cầu vệ sinh cá nhân của mỗi
công nhân tại các khu vực xây dựng. Trong giai đoạn thi công, Nhà thầu trang bị
mỗi đơn vị một nhà vệ sinh di động.
1.4. Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn trong xây dựng
Trong quá trình xây dựng sẽ thải ra rất nhiều chất thải rắn như sắt, thép phế
thải, gỗ, gạch đá vụn, bao bì, chai lọ...những chất thải này gây cản trở trong xây
dựng, đi lại và làm mất an toàn thi công. Để giảm thiểu tác động, các biện pháp
sau sẽ được áp dụng:
- Hạn chế tối đa phế thải phát sinh trong thi công bằng việc tính toán hợp lý
vật liệu, giáo dục, tăng cường nhắc nhở công nhân ý thức tiết kiệm và thắt chặt
quản lý, giám sát công trình.
- Các phế thải là chất trơ, không gây độc như gạch vỡ, đất cát dư thừa có
thể tận dụng cho việc san lấp mặt bằng.
- Các phế liệu có thể tái chế hoặc tái sử dụng như bao bì xi măng, chai lọ,
sắt thép dư thừa...được thu gom, phân loại, tập trung và vận chuyển đến nơi quy
định của thành phố.
1.5. Giảm thiểu ô nhiễm do dầu mỡ thải từ máy móc thi công
- Để giảm thiểu tối đa các tác động do dầu mỡ thải phát sinh trong giai
đoạn thi công xây dựng, các biện pháp sau đây sẽ được thực hiện:
- Giảm thiểu tối đa việc sữa chữa xe, máy móc thi công công trình tại khu
vực xây dựng. Khu vực bảo dưỡng sẽ được bố trí tạm thời và có hệ thống thu
gom dầu mỡ thải từ quá trình bảo dưỡng, dung tu thiết bị thi công.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 365


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Dầu mỡ thải phát sinh tại khu vực dự án không được chôn lấp và được thu
gom vào các thùng chứa thích hợp đặt trong khu vực thi công và tại mỗi khu vực
thi công sẽ được trang bị một thùng chứa dầu mỡ thải loại.
1.6. Giảm thiểu ô nhiễm bụi và khói
- Các nguồn gây ô nhiễm không khí chủ yếu: Các vi sinh vật tồn tại trong
không khí theo bụi của nguyên vật liệu xây dựng, khói máy móc thi công; do
các hoạt động của tự nhiên như cháy, phân huỷ các hữu cơ thực vật...; do các
hoạt động của các phương tiện giao thông, máy móc: động cơ xe ôtô, xe máy,
máy bay, máy móc thi công,... tạo ra các chất gây ô nhiễm không khí.
- Trong giai đoạn thi công xây dựng, bụi và khói được sinh ra sẽ được
khống chế bằng cách tưới nước bề mặt, thường xuyên bảo dưỡng, sửa chữa xe
máy, thiết bị thi công. Việc trộn bê tông sẽ được tiến hành ở khu vực cách ly.
Các biện pháp phụ trợ giảm bớt lượng bụi thường xuyên là tưới nước khu vực
xung quanh công trường. Công trường được giữ vệ sinh trong suốt quá trình thi
công và khi hoàn thiện hạng mục công việc.
- Sử dụng các biện pháp vận tải thích hợp, tạo khoảng cách ly công trường
với khu vực xung quanh. Che kín các thiết bị vận chuyển đất, xi măng rời, chú ý
đến hướng gió để tránh bụi, đất cát bay về hướng nhà ở của dân.
- Đối với máy móc, thiết bị thi công trên công trường gây bụi làm ảnh
hưởng đến sức khỏe của người lao động, gây tác hại đến môi trường xung quanh
và tài sản, nhà thầu thi công sẽ áp dụng các biện pháp phòng tránh cần thiết như
khoanh vùng thi công, tưới nước thường xuyên, và sử dụng các máy trộng bê
tông ít gây bụi; không sử dụng các máy móc, thiết bị thi công cũ, lạc hậu.
- Liên danh nhà thầu sẽ có hình thức phân công tổ chức tưới nước chống
bụi trên các tuyến đường vận chuyển mà nhà thầu sử dụng phục vụ thi công và
phối hợp cùng các gói thầu khác đang thi công trên công trường Sân bay Long
Thành để giảm thiểu bụi gây ảnh hưởng tới chất lượng thi công và thực hiện
nhiệm vụ của nhà thầu.
1.7. Giảm thiểu các tác động do tiếng ồn và rung khi thi công
- Tiếng ồn và rung là một trong những vấn đề cần quan tâm nhất, đặc biệt
là trong quá trình xây dựng.
- Quá trình thi công công trình, tiếng ồn sẽ phát sinh từ các thiết bị thi công
như: xe tải, cần trục, máy phun vữa, máy đóng cọc, máy xúc, xe ủi, cần cẩu, xe
bơm bê tông, xe trộn bê tông, máy trải BTXM, máy đầm, xe lu...
- Tiếng ồn và rung động trong quá trình thi công phát sinh từ hoạt động của
các thiết bị thi công dựa trên mức ồn và rung động điển hình của các thiết bị thi
công.
+ Bảng mức độ tiếng ồn của một số hoạt động xây dựng:

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 366


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Mức ồn
Hoạt động Thiết bị
(dB)

Phá hủy nền đuờng Máy phá nền đường 105

Xe tải 105

Giữ ổn định đất (đóng cọc, Cần trục 101


làm tường chắn)
Máy phun vữa 97

Đóng cọc 101

Đào đất Máy xúc 101

Máy ủi 98

Xe cần cẩu 101

Xe tải 105

Xe bom bê tông 104


Đổ bê tông
Xe trộn bê tông 98

Máy ủi 98

Máy đầm 106


Lấp đất
Xe tải 105

Xe lu 98

Khoan 100

Cần trục 102

Đào móng Máy xúc 101

Máy phát điện 98

Xe tải 105

Đổ bê tông móng Xe bơm bê tông 104

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 367


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Xe trộn bê tông 95

+ Bảng mức độ rung của một số hoạt động xây dựng:

Mức ồn
Hoạt động Thiết bị
(dB)

Giữ ổn định đất (đóng cọc, Cần trục 33


làm tường chắn)
Máy phun vữa 50

Đóng cọc 63

Đào đất Máy xúc 72

Máy ủi 64

Xe cần cẩu 40

Xe tải 68

Xe bom bê tông 50
Đổ bê tông
Xe trộn bê tông 50

Máy ủi 64

Máy đầm 57
Lấp đất
Xe tải 68

Xe lu 65

* Phương án giảm thiểu tiếng ồn và rung:


- Lựa chọn phương pháp thi công để chủ động làm giảm mức ồn. Kiểm
soát việc bố trí các thiết bị gây ồn, rung; sử dụng và bảo dưỡng các thiết bị giảm
âm, chắn ồn.
- Hạn chế vận hành đồng thời các thiết bị gây ồn, rung tại các khu vực nhạy
cảm (dân cư, trường học...). Khuyến khích nhà thầu bố trí thời gian và sắp xếp
hoạt động thi công hợp lý nhằm hạn chế việc diễn ra đồng thời các hoạt động
gây ồn để giảm mức ồn tổng số.
- Giám sát ô nhiễm tiếng ồn, rung trong thi công là một phần giám sát trong
thi công. Việc giám sát không chỉ ở các khu vực có thiết bị gây ồn ở mức cao
như trên mà còn tại các vị trí nhạy cảm với tiếng ồn trong suốt thời gian thi công.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 368
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Thiết bị thi công trên công trường nếu có các hiện tượng phát ra tiếng ồn
vượt quá mức độ cho phép thì phải được sửa chữa hoặc thay thế.
- Phương tiện sử dụng để vận chuyển sẽ được giới hạn tốc độ tại các khu
vực đang thi công, ngoài ra trên các tuyến đường ngoài khu vực thi công lái xe
phải tuân thủ tốc độ quy định cho các phương tiện của các tuyến đường đó.
- Có thể sử dụng các thiết bị chạy bằng điện thay thế các thiết bị có động cơ
chạy bằng xăng dầu mà có tính năng tương đương để phục vụ thi công.
- Kiểm tra định kỳ, bảo dưỡng thường xuyên thiết bị trong khi thi công.
- Đặt các thiết bị tại các vị trí hợp lý sao cho tiếng ồn khi phát ra sẽ không
hướng trực tiếp về khu dân cư hoặc khu nhà ở tại công trường.
- Tất cả các phương tiện khi đỗ ở hiện trường sẽ tắt động cơ.
- Ưu tiên sử dụng máy móc phương tiện có phát thải âm nguồn thấp khi thi
công gần đối tượng nhạy cảm với ồn;
- Thường xuyên bảo dưỡng, sửa chữa mặt đường trên công trường, mặt
đường vào công trường để mặt đường luôn đảm bảo bằng phẳng, không gồ ghề.
- Đặt các máy nén khí cho các máy thi công trên các tấm cao su.
- Vị trí đứng của thiết bị thi cồng phải bằng phẳng, các thiết bị thi công
phải được kê chèn chắc chắn trước khi hoạt động.
- Hạn chế đến mức thấp nhất việc sử dụng các thiết bị thi công có độ rung
lớn. Sử dụng những thiết bị hiện đại, có độ rung nhỏ để phục vụ thi công công trình.
- Làm giảm sự truyền rung động của máy xuống móng bằng cách thay sự
liên kết cứng giữa nguồn rung động và móng của nó bằng liên kết giảm rung
khác như lò xo hoặc lớp đệm đàn hồi (cao su, amiăng, sợi bitum v.v... )
1.8. Giảm thiểu tác động tới chất lượng môi trường nước khi thi công
Trong quá trình thi công, xói và bồi lắng do tác động của nước mưa chảy
tràn tại các khu vực thi công là không tránh khỏi. Để giảm thiểu chất rắn lơ
lửng, vật trôi nổi, dầu mỡ thâm nhập vào dòng chảy trong khu vực thi công,
những biện pháp giảm thiểu sau đây sẽ được áp dụng:
- Đất đá không thải xuống dòng chảy mà được lưu giữ dùng cho các hoạt
động gia cố nền.
- Ngăn chặn dòng nước chảy tràn qua khu vực thi công bằng cách hướng
tới những vị trí đã được gia cố, hướng dòng chảy tràn từ vùng đất thi công về vị
trí lựa chọn để lắng đọng bùn trước khi nhập vào dòng đất tự nhiên.
- Dầu mỡ và dầu mỡ thải được đặt xa nguồn nước và tại vị trí sao cho chúng
không thể thâm nhập trực tiếp xuống dòng nước khi có nước mưa chảy tràn.
1.9. Giảm thiểu tác động đối với các hạng mục thi công

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 369


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Đào phá kết cấu mặt đường và các công trình hiện hữu: Phá dỡ toàn bộ
hoặc một phàn các công trình hiện hữu. Vật liệu phá dỡ đựơc thu gom, đánh
đống, thuận lợi cho công tác đào xúc vận chuyển.
- Đối với công tác đào móng công trình: Khi mực nước ngầm lớn thì phải
hạ mực nước ngầm nhằm boả vệ sự toàn vẹn về cường độ và địa chất mặt móng
công trình. Khi đào hố móng cần để chừa một lớp đất bảo vệ đáy móng chống
xâm thực, đất thừa được đổ ra ngoài bãi thải quy định.
- Đào đất nền đường: Nhà thầu chịu trách nhiệm về sự ổn định của nền, boả
vệ nền đường khỏi bị hư hại, sụt lở, xói đất.
- Thi công các lớp kết cấu mặt đường: Chỉ được tiến hành ki các lớp móng
đã được nghiệm thu. Bố trí bãi chứa vật liệu tại vị trí hợp lý để không bị cày xới,
xáo trộn gây ô nhiễm trong quá trình thi công.
1.10. Kiểm soát nước thải
Các nguồn gây ô nhiễm nguồn nước chủ yếu: Bao gồm nước thải sinh hoạt,
nước thải rửa máy bay trên sân đỗ, nước thải thi công,...
Nguồn gây ô nhiễm chủ yếu tại sân đỗ máy bay là nguồn nước thải phục vụ
công tác thi công. Để tránh gây ô nhiễm nguồn nước, các biện pháp giảm thiểu
bắt buộc tuân thủ QCVN 24: 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải công nghiệp; QCVN 14: 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về nước thải sinh hoạt, tập trung vào các biện pháp xử lý chủ yếu sau:
- Nước thải sản xuất bảo dưỡng kỹ thuật phải được xử lý bằng các biện
pháp đặc biệt để tách dầu mỡ và khử các hoá chất độc hại, sau đó thải vào hệ
thống thoát nước chung;
- Nước thải trong quá trình thi công xây dựng phải được thu tập trung vào
hệ thống mương và thoát vào hệ thống thoát nước chung;
1.11. Kiểm soát rác thải và vệ sinh
- Nhà thầu có trách nhiệm làm tốt công tác bảo đảm vệ sinh công nghiệp
trong khu vực thi công nói riêng và vệ sinh môi trường chung toàn sân bay.
- Trạm trộn BTXM có các thiết bị phù hợp, hạn chế khói, bụi lan toả rộng.
Các xe chở vật liệu rời đều có bạt che phủ mặt thùng xe, tuyến đường vận
chuyển nguyên liệu, bê tông các loại ra công trường thường xuyên được tưới
nước chống bụi và vệ sinh mặt đường. Khu vực thi công được ngăn cách bằng
hàng rào tạm và thường xuyên được phun nước chống bụi đặc biệt ở các mũi thi
công nền đào đắp đất, móng đá cấp phối...
- Những vật liệu tạp, thừa trong quá trình thi công thường xuyên được vun
đống tập trung và vận chuyển đến nơi quy định, không đổ tuỳ tiện. Không xả
chất thải, dầu mỡ ra xung quanh nơi sản xuất vật liệu và ngoài công trường để
không gây ô nhiễm độc hại ảnh hưởng đến môi trường. Khu sản xuất và ngoài
công trường đều có nhà vệ sinh cơ động, sạch sẽ. Không vệ sinh tuỳ tiện ảnh
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 370
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

hưởng đến mỹ quan và môi trường xung quanh. Nước thải sinh hoạt được xử lý
qua các bể tự hoại, sau đó chảy vào hệ thống thoát nước chung.
- Trong quá trình vận chuyển, các loại vật liệu thải có lẫn những chất độc
hại sẽ không được tập kết trong phạm vị công trường hoặc khu vực lân cận mà
được vận chuyển tới bãi chứa ngay sau khi được đào lên. Nhà thầu sẽ chịu trách
nhiệm xin cấp phép cho các vị trí tập kết cho các vật liệu thải.
- Kết thúc ngày thi công, toàn bộ khu vực thi công và đường vận chuyển
vật tư, vật liệu ra công trường đều được quét dọn vệ sinh sạch sẽ.
- Sau khi kết thúc nhiệm vụ thi công, toàn công trường tổ chức vệ sinh
công nghiệp khu vực công trường và nơi sản xuất, kiểm tra và giải quyết các tồn
tại ảnh hưởng đến môi trường chung, đáp ứng mọi yêu cầu của Chủ đầu tư về vệ
sinh công nghiệp.
- Trong công tác khai thác, sử dụng các phương tiện, máy móc thi công
công trình cần kiểm tra giá trị mức độ ồn tối đa cho phép theo TCVN 5948-
1999. Âm học - Tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi tăng
tốc - Mức ồn tối đa cho phép;
- Ngoài ra, cần có các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn cho các loại động cơ,
phương tiện, máy móc hoạt động trên sân đỗ máy bay: Các biện pháp cách âm,
giảm âm, bố trí cường độ, thời gian hoạt động của các loại máy móc,..
2. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO PHÒNG CHỐNG CHỮA CHÁY
2.1. Quy định, quy phạm, tiêu chuẩn áp dụng:
- Nhà thầu sẽ tuân thủ các quy định của nhà nước về phòng cháy, chữa
cháy như:
+ Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001;
+ Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 - Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 về việc “Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy”;
+ Thông tư số 52/2014/TT-BCA về quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương
tiện phòng cháy và chữa cháy do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành ngày
28/10/2014;
+ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 06:2010/BXD về an toàn cháy cho
nhà và công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ngày 28/7/2010.
- Ngoài ra, Nhà thầu còn tuân thủ theo các Tiêu chuẩn hiện hành về Phòng
cháy, chữa cháy khác, như:
+ TCVN 3254-1989 An toàn cháy - Yêu cầu chung;

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 371


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ TCVN 3255-1986 An toàn nổ - Yêu cầu chung;


+ TCVN 5279:1990 An Toàn cháy nổ - Bụi cháy - Yêu cầu chung;
+ TCVN 5303:1990 An toàn cháy - Thuật ngữ và định nghĩa;
+ TCVN 4879:1989 (ISO 6309 : 1987) Các dấu hiệu an toàn trong Phòng cháy;
+ TCVN 6103:1996 Phòng cháy chữa cháy - Thuật ngữ - Khống chế khói;
+ TCVN 3890:2009 về phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và
công trình - trang bị, bố trí, kiểm tra và bảo dưỡng, ...
2.2. Các giải pháp, biện pháp, trang bị phương tiện phòng chống cháy nổ:
2.2.1. Các giải pháp phòng chống cháy nổ:
- Thành lập ban phòng chống cháy nổ do Chỉ huy trưởng công trường làm
trưởng ban. Các bộ chuyên trách an toàn, sức khỏe làm phó ban thường trực.
Thành lập tố phòng chống cháy nổ thường trực tại công trường gồm những
người được đào tạo có đầy đủ chứng chỉ phòng chống cháy nổ.
- Ký hợp đồng với đơn vị phòng cháy chữa cháy chuyên nghiệp tại địa
phương gần nhất, về việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ phòng cháy chữa cháy cho
công trình trong suốt thời gian thi công gói thầu của dự án. Định kỳ kiểm tra
công tác phòng chống cháy, nổ tại công trình. Bố trí tồ bảo vệ tại công trình và
lực lượng ứng chiến khẩn cấp khi có hoả hoạn.
- Lập bảng quy định, nội quy về phòng chống cháy nổ trên công trường.
- Nhiên liệu và chất dễ cháy phải được chứa, vận chuyến và bảo quản theo
đúng quy định và để ở nơi an toàn theo quy định.
- Kho chứa vật liệu dễ cháy nố phải đặt xa nơi ăn ở, sinh hoạt của người
lao động, của khu dân cư và phải nằm cuối hướng gió. Vật liệu trong kho xếp
ngăn nắp, dễ nhập và xuất, sàn kho cao ráo, có lối đi thông thoáng, có chỉ dẫn
thoát hiểm, nơi để thiết bị cứu hoả và cầu giao điện.
- Bố trí hệ thống cung cấp điện phục vụ công trường một cách hợp lý, khoa
học. Không cho dây dẫn điện nằm chồng chéo lên nhau, dây điện nằm dưới đất
phải không bị tróc vỏ, mối nối điện, công tắc điện, cầu dao điện phải đảm bảo
theo quy định.
- Không được đun nấu, hút thuốc gần các xe cộ và thiết bị thi công có dùng
nhiên liệu dễ cháy nổ và trong khi bơm tiếp nhiên liệu cho xe cộ, thiết bị thi công.
- Khi hết ca làm việc, cuối buổi làm việc phải tắt điện, ngắt cầu dao và
khóa các công tắc điện đế tránh chập cháy điện.
- Trang bị bình cứu hoả trên công trường, tuân thủ các quy định về an toàn
hoả hoạn đối với phương tiện, cụm thiết bị công nghệ có nhiều khả năng gây
chập cháy.
- Không để các vật liệu dễ cháy gần khu vực máy phát điện, máy hàn, cầu
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 372
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

dao điện.
- Kho bãi chứa vật liệu phải được bố trí hợp lý, thuận tiện, an toàn, đúng theo
quy định về phòng cháy chữa cháy.
- Những vật liệu, chất dễ gây cháy nổ hoặc dễ lan truyền lửa như gỗ, xăng
dầu,... được chúng tôi bảo quản kỹ lưỡng, xếp riêng biệt.
- Thường xuyên, định kỳ kiểm tra phát hiện các sơ hở, thiếu sót về phòng
cháy và có biện pháp khấc phục kịp thời.
- Xe cộ, thiết bị thi công phải đảm bảo các điều kiện về phòng cháy theo
quy định.
- Nguồn điện lấy từ trạm biến áp của khu vực. Tất cả các phụ tải như máy
trộn, điện ánh sáng được tính công suất, cầu giao tổng được lắp áttômát phù hợp
với công suất tổng của các phụ tải, tại các phụ tải phải có cầu giao khi nối vào
trục chính, khi các phụ tải sử dụng quá tải cầu giao này sẽ cắt điện. Các cầu giao
áttômát khi xẩy ra sự cố sẽ tự động ngắt điện không ảnh hưởng tới trạm biến áp tổng.
- Thực hiện nghiêm ngặt chế độ báo động cho lực lượng chữa cháy, gọi
điện cho công an phòng cháy chữa cháy hoặc báo cho đội phòng cháy chữa cháy
nơi gần nhất. Huy động lực lượng công nhân trên công trường cứu chữa và sơ
tán vật tư, xe máy, cắt điện, xịt bình bọt đã được dự trữ sẵn trên công trường.
- Đảm bảo công tác phòng cháy, chữa cháy theo đúng quy định của Luật
phòng cháy chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng
cháy chữa cháy.
- Công trường xây dựng nội quy và có quy chế về an toàn lao động, PCCC
phù hợp với từng loại máy, thiết bị vật tư và được phổ biến quán triệt thường
xuyên cho cán bộ và công nhân trên công trường.
- Đặc biệt hệ thống điện phục vụ thi công ngoài công trường , mạng điện ở
khu phụ trợ sản xuất BTXM , xưởng gia công cơ khí, sửa chữa xe máy, kho
xăng dầu được lắp đầy đủ các thiết bị an toàn và có nhân viên chuyên môn vận
hành. Toàn bộ tuyến đường dây cung cấp điện cho trạm trộn bê tông xi măng và
các thiết bị tiêu thụ điện được neo giữ chắc chắn, an toàn trên cột điện di động
hoặc tạm thời, tuyệt đối không để dây điện nằm sát mặt đất ẩm ướt gây mất an toàn.
- Kho tàng, trạm cấp xăng dầu, máy phát điện được trang bị các phương
tiện chữa cháy như : bình CO2, MFZ4, hộc cát, xẻng... và các biển báo cáp
điện.Các giếng khoan, tháp cấp nước có họng cứu hoả để kịp thời cung cấp nước
cho công tác cứu hoả.
- Các khâu sản xuất ở trạm trộn BTXM, máy thi công ...Đặc biệt chú ý
công tác an toàn trong khi công nhân làm việc.
- Hàng ngày trước khi vào làm việc tổ trưởng kiểm tra trang bị bảo hộ của
công nhân, tổ quản lý kiểm tra độ an toàn các bộ phận chuyển động trong các

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 373


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

thiết bị thi công, bộ phận tời vật liệu của trạm trộn BTXM...Các phương tiện,
thiết bị phòng cháy chữa cháy phải thường xuyên kiểm tra bổ xung kịp thời.
- Tất cả các thiết bị thi công đều được kiểm tra chất lượng trước khi đưa
vào hoạt động. Đặc biệt chú ý các thiết bị Máy liên quan đến nguồn điện, phải
có dây tiếp mát và các biện pháp an toàn đúng quy định. Các thiết bị liên quan
đến khí ép thường xuyên được kiểm tra hệ thống van, đồng hồ áp lực đúng quy
định hiện hành.
- Khi xẩy ra cháy nổ, tiến hành ngay các biện pháp chữa cháy bằng lực
lượng tại hiện trường đồng thời sẽ báo ngay cho Cảnh sát phòng cháy giải quyết.
2.2.2. Các giải pháp biện pháp xử lý khi có sự cố cháy nổ:
- Khi phát hiện có sự cố về cháy thì người phát hiện phải có trách nhiệm
báo động cháy đế mọi người cùng nhau chữa cháy.
- Khẩn trương ngắt điện khu vực xảy ra sự cố cháy.
- Mọi người cùng tổ chữa cháy dùng mọi phương tiện phòng chống cháy,
nổ sẵn có tại công trường để dập tắt đám cháy, di dời tài sản ra khỏi phạm vi cháy.
- Tổ chữa cháy phải nhanh chóng liên hệ với đơn vị phòng cháy, chữa cháy
của địa phương để được hỗ trợ sớm nhất, tốt nhất và phải tiến hành báo hiệu
cháy cho toàn công trường được biết.
- Tập trung mọi nguồn lực sẵn có để chữa cháy tại hiện trường như bình
cứu hỏa, bể cát, bể nước, máy bơm nước,... và nhân lực trên công trường để tiến
hành chữa cháy.
- Di chuyển người, vật liệu dễ cháy nồ, xe cộ và thiết bị thi công ra khỏi
phạm vi cháy, phạm vi có nguy cơ bị cháy lan.
- Bố trí người đi đón xe chữa cháy, hướng dẫn xe chữa cháy đến công
trường một cách nhanh nhất, hướng dẫn vị trí lấy nước cho xe chữa cháy,...
2.2.3. Trang bị phương tiện phòng chống cháy nổ:
Để phòng chống cháy, nổ trên công trường được tốt, Nhà thầu sẽ trang bị
các phương tiện phòng chống cháy, nổ trên công trường như sau:
- Tiêu lệnh chữa cháy: Bố trí trên tất cả các kho chứa và các khu vực chứa
vật liệu, nhiên liệu dễ cháy nổ.
- Bình bột chữa cháy cầm tay: 05 cái X 2 bên công trường.
- Bình khí chữa cháy cầm tay: 05 cái X 2 bên công trường.
- Bình chữa cháy xe đẩy: 02 cái X 2 bên công trường.
- Máy bơm nước + hệ thống lăng và ống mềm chữa cháy: 01 bộ X 2 bên
công trường.
- Bể nước chữa cháy: 01 cái X 2 bên công trường.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 374


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Bể cát chữa cháy: 01 cái X 2 bên công trường.


- Trang phục và thiết bị bảo hộ cá nhân: Quần, áo, mũ, ủng, găng tay, thắt
lưng, khẩu trang chữa cháy; ủng và găng tay cách điện: Trang bị cho toàn bộ tổ
chữa cháy.
- Phương tiện, dụng cụ cứu người: Dây cứu người, đệm cứu người, thang
cứu người: 01 bộ X 2 bên công trường.
- Phương tiện, dụng cụ để phá dỡ: Máy cắt sắt thép, kìm cộng lực, cưa tay,
búa tạ, xà beng: 01 bộ X 2 bên công trường.
- Thiết bị, dụng cụ thông tin liên lạc: Điện thoại cố định, điện thoại di
động, bộ đàm, loa cầm tay,...: 01 bộ X 2 bên công trường.
- Hệ thống báo cháy, chữa cháy bán tự động: 01 bộ X 2 bên công trường.
2.3. Tổ chức bộ máy quản lý hệ thống phòng chống cháy nổ:
- Thành phần bao gồm:
+ Ban chỉ huy công trường + Các tổ đội thi công + Các thành phần điều
khiển thiết bị, xe máy trong khu vực thi công + Phối hợp với các đơn vị chức
năng trong khu vực cụ thể:
+ Trung tâm điều hành khu bay
+ Công an phòng cháy chữa cháy khu vực
- Các thiết bị đảm bảo:
+ Bình cứu hỏa bố trí tại hiện trường.
+ Vật liệu chống cháy: Câu liêm, Phi cát, phi nước, bao tải ướt...
+ Hiệp đồng xe cứu hỏa của các đơn vị chữa cháy tại khu vực Cảng hàng
không quốc tế Long Thành và lực lượng phòng cháy chữa cháy địa phương sẵn
sàng hỗ trợ công trường chữa cháy khi cần thiết...
- Đứng đầu bộ phận phòng chống cháy nổ trên công trường là Chỉ huy
trưởng công trình, sau đó là cán bộ chuyên trách về công tác phòng chống cháy
nố có năng lực, kinh nghiệm của Nhà thầu, đã được đào tạo về công tác phòng
chống cháy nố.
- Chỉ huy trưởng công trình chịu trách nhiệm chính và phụ trách chung
công tác phòng chống cháy nổ trên công trường.
- Thường xuyên tuyên truyền, giáo dục công tác phòng chống cháy nổ cho
tất cả các đối tượng cán bộ, lái xe, lái máy, công nhân viên tham gia thi công
trên công trường. Tổ chức huấn luyện cho cán bộ, công nhân, nhân viên phục vụ
các quy định và kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy.
- Quy chế hoạt động của bộ phận phòng chống cháy nổ trên công trường
phải căn cứ vào từng điều kiện cụ thể của Đơn vị và có sự hướng dẫn của Cơ

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 375


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

quan Phòng cháy chữa cháy Nhà nước.


- Cán bộ phòng chống cháy nổ của Nhà thầu có trách nhiệm thường xuyên
kiểm tra công tác phòng cháy, chữa cháy, các thiết bị chữa cháy,... tại công
trường và báo cáo với Chỉ huy trưởng công trình và đề xuất với Chỉ huy trưởng
công trình mua thêm hoặc thay thế các thiết bị phòng chống cháy nổ không đạt
yêu cầu.
- Liên hệ trực tiếp với đơn vị phòng cháy, chữa cháy tại địa phương để
phối hợp giải quyết về các vấn đề liên quan đến công tác phòng chống cháy nổ.
- Khi có cháy nổ xảy ra, cán bộ phòng chống cháy nổ phải báo cáo ngay
với Chỉ huy trưởng công trình đế tổ chức chữa cháy kịp thời và báo cáo ngay với
đơn vị phòng cháy, chữa cháy của địa phương để hỗ trợ sớm nhất, tốt nhất.
(Chi tiết xem trong bản vẽ Biện pháp bảo đảm ATLĐ,vệ sinh môi trường)
3. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG
3.1. Biện pháp đảm bảo an toàn lao động
- Mọi cán bộ, công nhân phục vụ thi công của Nhà thầu đều được bảo hiểm
lao động của cơ quan bảo hiểm.
- Nhà thầu tổ chức mua Bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ 3
theo quy định đối với tất cả cán bộ CNV lao động trước khi thi công công trình.
- Đối với biển báo công trường:
+ Trong thời gian thi công: Nhà thầu sẽ dựng các biển báo công trường ở
các đường lớn đi qua hay tiếp giáp với khu vực thi công, kể từ khi bắt đầu đến
khi kết thúc gói thầu. Hình thức biển báo công trường và thông tin trên đó theo
các quy định hiện hành.
+ Bất kỳ thiết bị được cung cấp nào theo Điều khoản này bị mất, ăn cắp, bị
hỏng, hoặc không chấp nhận được trong khi cần sử dụng chúng cho gói thầu sẽ
được Nhà thầu thay thế mà không thanh toán bổ sung.
+ Tấm phản quang trên biển hiệu, thanh chắn, và các thiết bị khác được giữ
sạch sẽ. Mọi vết xước, rách trong biển hiệu được Nhà thầu sửa chữa kịp thời.
Các tấm phản quang đảm bảo duy trì được tính phản quang.
3.2. Tổ chức đào tạo, thực hiện và kiểm tra an toàn lao động
- Trước khi thi công, tất cả cán bộ công nhân viên sẽ được phổ biến học tập
nội quy an toàn lao động, các quy định về trật tự an toàn xã hội của địa phương
và được cấp đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động phù hợp (ủng, găng tay, mũ
nhựa, quần áo, kính che mắt, dụng cụ cách điện...), khi tiến hành công việc trên
cao phải đeo dây an toàn.
- Huấn luyện cho người lao động hiếu biết các kiến thức chung, cơ bản về
Bảo hộ lao động, an toàn lao động và vệ sinh lao động do Chỉ huy trưởng công
trường kết hợp với cán bộ kỹ thuật an toàn lao động trực tiếp tổ chức huấn luyện
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 376
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

định kỳ do Nhà thầu tổ chức mỗi 6 tháng một lần bao gồm các nội dung sau:
+ Một số điều luật chính về Bảo hộ lao động, an toàn lao động và vệ sinh
lao động quyền và nghĩa vụ của Người sử dụng lao động và người lao động, các
nguy cơ TNLĐ thường gặp trong sản xuất của ngành và cách phòng tránh, nội
quy ATLĐ chung của đơn vị.
+ Tính năng, tác dụng và cách sử dụng các phương tiện bảo vệ cá nhân.
+ Các biện pháp cấp cứu tai nạn lao động.
- Nội dung này được lập thành biên bản có chữ ký đầy đủ của Người lao
động lưu giữ trong sổ theo dõi huấn luyện ATLĐ của công trình.
- Huấn luyện biện pháp Kỹ thuật thi công, kỹ thuật ATLĐ & VSLĐ, chi
tiết cụ thể do cán bộ kỹ thuật thi công kết hợp với cán bộ kỹ thuật ATLĐ huấn
luyện cho Người lao động gồm các nội dung sau:
+ Biện pháp kỹ thuật thi công, kỹ thuật ATLĐ & VSLĐ, và thuyết minh đã
được phê duyệt;
+ Biện pháp, thao tác lắp dựng, tháo dỡ;
+ Các biện pháp thi công an toàn;
+ Các phương tiện bảo vệ cá nhân và BHLĐ cần thiết khi thao tác;
+ Cách móc, buộc dây an toàn và sử dụng BHLĐ;
+ Các khả năng mất ATLĐ cần đề phòng;
- Lập biên bản có đầy đủ chữ ký cùa người lao động trong sổ theo dõi huấn
luyện kỹ thuật ATLĐ của công trình.
- Mua sắm trang thiết bị BHLĐ, và các phương tiện bảo vệ cá nhân theo
biện pháp cấp phát cho người lao động, và được lưu giữ trong sổ theo dõi cấp
phát BHLĐ của công trình.
- Nối đất, nối không, tiếp địa, thu lôi chống sét cho máy, thiết bị theo quy
định và đo kiểm tra nghiệm thu.
- Tổ chức kiểm tra chất lượng dây an toàn theo 1 trong 2 biện pháp động
hoặc tĩnh
- Kiểm tra, hướng dẫn NLĐ thực hiện đúng biện pháp, biện pháp kỹ thuật
thi công, Kỹ thuật ATLĐ, VSLĐ; lập biên bản xử phạt nghiêm khấc các trường
hợp vi phạm theo quy chế thưởng phạt nội bộ của Nhà thầu.
- Làm thủ tục kiếm định xin cấp phép sử dụng đối với các máy, thiết bị, vật
tư có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ, VSLĐ.
- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân như giầy, mũ, quần áo,
găng tay, dây an toàn.
- Mua sắm trang thiết bị BHLĐ, và các phương tiện bảo vệ cá nhân theo
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 377
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

biện pháp cấp phát cho người lao động, và được lưu giữ trong sổ theo dõi cấp
phát BHLĐ cúa công trình.
- Làm thủ tục kiểm định xin cấp phép sử dụng đối với các máy, thiết bị, vật
tư có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ, VSLĐ.
- Tổ chức mạng lưới an toàn viên trên công trường và thành lập phòng y tế
công trường để đảm bảo sơ cứu kịp thời các tai nạ có thể xảy ra. Nhà thầu bố trí
một phòng y tế tại công trường với đầy đủ dụng cụ y tế, thuốc men và có y tá
thường trực.
- Nhà thầu sẽ hợp tác với các cơ sở y tế địa phương để kiểm tra sức khoẻ
cho toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công trường. Tất cả cán bộ công nhân
viên phải đảm bảo đủ sức khoẻ mới được tham gia thi công. Các cơ sở y tế này
cũng là nơi tiến hành sơ cứu các tai nạn lao động nếu có xảy ra.
3.3. Biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong từng công đoạn thi công
3.3.1. An toàn về con người:
- Mọi lao động trên công trường đều phải có giấy chứng nhận đảm bảo đủ
sức khoẻ, có giấy chứng nhận đã học tập và kiểm tra đạt yêu cầu về an toàn lao
động.
- Nghiêm cấm cán bộ, công nhân uống rượu, bia trước, trong khi làm việc.
- Tuyệt đối không bố trí người lao động là phụ nữ có thai, người có bệnh
(đau tim, tai điếc, mắt kém...) trong các dây truyền thi công.
- Trước khi tiến hành các công việc, mọi cán bộ, công nhân đều được phổ
biến các quy định về ATLĐ và luôn có cán bộ phụ trách an toàn nhắc nhở trong
quá trình thi công.
3.3.2. An toàn về sử dụng xe máy thiết bị:
- Áp dụng đầy đủ các quy định hiện hành trong việc quản lý, sử dụng tất cả
các loại xe máy thiết bị trong công trình. Với công trình này Nhà thầu bố trí các
công nhân lái máy lành nghề trong danh sách cán bộ công nhân viên của Nhà
thầu tại Dự án.
- Các loại xe, máy móc thiết bị đều phải có đủ hồ sơ kỹ thuật trong đó nêu
rõ các thông số kỹ thuật, hướng dẫn lắp đặt, vận chuyển, bảo quản, sử dụng và
sửa chữa được cơ quan có thẩm quyền cấp phép kiểm tra, có sổ theo dõi tình
trạng, sổ giao ca.
- Niêm yết tại vị trí thiết bị bảng nội quy sử dụng thiết bị đó, nội dung kẻ
to, rõ ràng.
- Người điều khiển xe máy, thiết bị phải là người được đào tạo lành nghề,
có chứng chỉ nghề nghiệp, kinh nghiệm chuyên môn và có đủ sức klìoẻ làm việc.
- Những xe máy có dẫn điện động yêu cầu cần:

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 378


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Bọc cách điện hoặc che kín phần mang điện.


+ Nối đất bảo vệ phần kim loại không mang điện của xe máy, đảm bảo an toàn.
- Kết cấu của xe máy đảm bảo:
+ Có tín hiệu khi máy ở chế độ làm việc không bình thường.
+ Thiết bị di động có trang bị tín hiệu thiết bị âm thanh hoặc ánh sáng.
+ Có cơ cấu điều khiển loại trừ khả năng tự động mở hoặc ngẫu nhiên đóng mở.
- Vị trí đặt xe máy, thiết bị phải đảm bảo khoảng cách giữa điếm biên của
thiết bị (hay tải trọng) đến đường dây tải điện như sau:
+ Đến đường dây có điện áp < 1KV là: l,5m.
+ Đến đường dây có điện áp 1 - 20 KV là: 2,Om.
+ Đến đường dây có điện áp 20 - 35KV là: 4,Om.
- Trong tầm hoạt động của các máy thiết bị, phải có biển báo nguy hiểm,
biển báo công trường đang thi công, có hàng rào ngăn không cho người ngoài
vào khu vực thi công.
- Cán bộ, công nhân vào tham gia thi công phải đảm bảo sức khoẻ, khi vào
thi công phải mang đầy đủ trang bị an toàn lao động theo từng công tác.
- Đối với các dụng cụ cầm tay:
+ Các loại dụng cụ cầm tay như: cuốc, xẻng, xà beng, cuốc chim, các loại
đục, búa... có cán được làm bằng tre, gỗ cứng, dẻo, nhẵn, nêm chắc chắn không
bị nứt nẻ, mọt và mục.
+ Trước khi sử dụng người lao động kiểm tra lại dụng cụ cầm tay. Khi lao
động với dụng cụ cầm tay lưu ý tới vị trí và tư thế đứng thao tác như: không
đứng trên thang tựa để sử dụng các loại dụng cụ cầm tay chạy điện (khoan điện).
3.3.3. An toàn về công tác hàn, công tác điện:
- Các thiết bị điện phải để vào khu vực riêng biệt, có mái che. Tất cả các
thiết bị điện đều phải có dây tiếp đất và được lap Automat tự động.
Cầu dao điện và máy hàn phải có nắp đậy. Dây điện phải là loại dây cao su đúc
đảm bảo an toàn được treo trên cột cao theo quy định.
- Chỉ những người đã được chỉ dẫn mới được sử dụng thiết bị điện. Công
nhân hàn và công nhân điện khi làm việc phải mang găng tay da và ủng cao su.
- Trước khi sử dụng thiết bị điện phải kiếm tra để đảm bảo rằng dây, phích
cắm và công tắc của nó còn tốt.
- Khi thấy bất kỳ dấu hiệu không an toàn nào đối thiết bị điện thì phải
dừng hoạt động và không được sử dụng cho đến khi sửa chữa xong.
- Bố trí các đường điện tại những nơi ít bị ảnh hưởng của các máy móc,
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 379
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

thiết bị thi công đi lại. Khi thi công ban đêm phải bố trí hệ thống chiếu sáng để
thợ vận hành máy móc, thiết bị có thể nhìn thấy rõ các đường điện.
3.3.4. An toàn cho từng công tác thi công:
a) Đối với thi công đất:
- Đào hố đào theo đúng thiết kế thi công đã duyệt trên cơ sở tài liệu khảo
sát địa hình, địa chất thuỷ văn. Chống vách hố móng đầy đủ theo hồ sơ thiết kế
và liên tục kiểm tra độ chắc chắn, ổn định của hệ thống giằng chống trong suốt
quá trình thi công đồng thời chỉ tháo dỡ hệ thống này khi đã đắp trả hố móng
được một cao độ nhất định đảm bảo không sạt lở vách hố móng, đảm bảo tuyệt
đối an toàn cho người và thiết bị thi công.
- Khi đào đất gặp tuyến công trình ngầm không đúng với hồ sơ khảo sát
thiết kế chỉ dẫn thì báo ngay cho Chủ đầu tư biết để xử lý kịp thời.
- Làm hệ thống thoát nước và bơm nước cho khu vực hố đào theo thiết kế
biện pháp thi công được duyệt.
- Đảm bảo yêu cầu về chiếu sáng cho tất cả các phần việc thi công hạ tầng
dưới lòng đất.
- Đặt biển báo, dây căng trên miệng và xung quanh chu vi hố đào, sử dụng
dây được sơn màu trắng đỏ để dễ nhận biết.
- Khi đào đất trong khu vực có các tuyến ngầm (dây cáp ngầm, đường ống
dẫn nước, dẫn hơi...), phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lí các tuyến
đó và có sơ đồ chỉ dẫn vị trí, độ sâu của công trình. Đơn vị thi công phải đặt biển
báo, tín hiệu thích hợp tại khu vực có tuyến ngầm và phải cử cán bộ kỹ thuật
giám sát trong suốt quá trình đào đất.
- Không được dùng máy; không được dùng công cụ gây va mạnh như xà
beng, cuốc chim, choòng đục, thiết bị dùng khí ép để đào đất ở gần các tuyến
ngầm. Khi phát hiện các tuyến ngầm lạ hoặc không đúng với sơ đồ chỉ dẫn hoặc
gặp các vật trở ngại như bom, đạn, mìn ... lập tức phải ngừng thi công, để xem
xét và có biện pháp xử lí thích hợp. Chỉ được tiếp tục làm việc, sau khi đã có
biện pháp xử lí đảm bảo an toàn.
- Khi đào đất ở gần đường cáp điện ngầm đang vận hành, nếu không được
phép cắt điện phải có biện pháp đảm bảo an toàn về điện cho người lao động
(dùng dụng cụ cách điện, có trang bị phòng hộ cách điện) và phải có sự giám sát
trực tiếp của cơ quan quản lý.
- Khi đang đào đất nếu thấy xuất hiện hơi, khí độc hại phải lập tức ngừng
thi công và người lao động phải rời khỏi khu vực nguy hiểm cho đến kill có các
biện pháp khử hết hơi khí độc hại.
- Đào hố móng, đường hào, đào hạ nền, ... gần lối đi, tuyến giao thông,
trong khu vực dân cư phải có rào ngăn và biển báo, ban đêm phải có đèn đỏ báo
hiệu. Rào ngăn phải đặt cách mép ngoài lề đường không ít hơn l,0m.
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 380
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

- Trong khu vực đang đào đất phải có biện pháp thoát nước đọng (kể cả khi
mưa to) để tránh nước chảy vào hố đào làm sụt lở thành hố đào, ta luy đào:
+ Trong khi đang đào đất phải bơm hết nước ở hố móng, đường hào để
phòng đất bị sụt lở.
+ Khi mực nước ngầm cao hơn cao độ đáy móng phải có biện pháp ổn định
hố đào, chống đẩy trồi đất đáy hố móng (hạ mực nước ngầm, làm hệ chống ...).
- Đào hố móng, đường hào ở vùng đất có độ ẩm không cao và không có
nước ngầm có thế đào thẳng vách (không cần chống vách) với chiều sâu đào:
+ Không quá l,0m với loại đất mềm có thể đào bằng cuốc bàn;
+ Không quá 2,0m với loại đất cứng phải đào bằng xà beng, cuốc chim,
choòng.
- Khi đang đào đất nếu do điều kiện thiên nhiên hay ngoại cảnh làm thay
đổi trạng thái đất như nền bị ngấm nước mưa kéo dài, đất quá ẩm hay bão hòa
nước ..., Nhà thầu kiểm tra lại vách hố đào, mái dốc, nếu không đảm bảo an toàn
nhà thầu sẽ có biện pháp gia cố để chống trượt, sụt lở đất, sập vách bất ngờ
(giảm độ nghiêng dốc, tạm ngừng việc chở đất, gia cường thanh chống ...).
- Khi đào hố móng, đường hào có mái dốc hoặc có chống vách, không
được phép đặt tải trọng sai vị trí, khu vực và chủng loại đã quy định trong thiết
kế bản vẽ thi công như: xếp vật liệu, đổ đất đào, đặt xe máy, đường ray, đường
goòng; di chuyển xe cộ, dựng cột điện... không đúng nơi hoặc vị trí quy định của
thiết kế.
- Không được đào theo kiểu "hàm ếch". Nếu phát hiện có vật thể ngầm
phải dừng thi công ngay và người lao động phải dời đến nơi an toàn. Chỉ được
thi công tiếp sau khi đã phá bỏ "hàm ếch" hoặc vật thể ngầm.
- Nhà thầu thường xuyên kiểm tra tình trạng vách hố đào, mái dốc. Nếu
phát hiện vết nứt dọc theo vách hố móng, mái dốc phải dừng thi công ngay.
Người cũng như máy móc, thiết bị phải chuyển đến vị trí an toàn. Sau khi có
biện pháp xử lí thích hợp mới được tiếp tục làm việc.
- Đào hố móng, đường hào trong phạm vi chịu ảnh hưởng của xe máy và
thiết bị gây chấn động mạnh, phải có biện pháp ngăn ngừa sự phá hoại mái dốc.
- Khu vực đào đất có cây cối, phải có biện pháp chặt cây, đào gốc an toàn.
Trước khi chặt cây, phải có tín hiệu âm thanh cảnh báo khu vực nguy hiềm.
Dùng máy đào gốc cây, phải có biện pháp đề phòng đứt dây kéo.
b) Đối với công tác lắp dựng ván khuôn:
- Những tai nạn thường gặp khi lắp dựng ván khuôn là bị ngã từ trên cao
xuống, khi một bộ phận hay toàn bộ ván khuôn bị đố gẫy, đinh đóng trồi ra
ngoài ván khuôn gỗ hoặc mép cạnh ván khuôn thép chưa được mài nhẵn.
- Ván lát sàn công tác phải có chiều dày tối thiểu là 30mm, không mục

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 381


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

mọt, nứt gẫy. Các tấm phải khít và bằng phẳng. Khe hở giữa các tấm ván phải đủ
để gác trực tiếp 2 đầu lên thanh đà đỡ, mỗi đầu ván phải vươn ra ngoài thanh đà
đỡ một đoạn ít nhất là 20cm và được buộc hay đóng đinh chắc chắn vào thanh
đà đỡ. Khi cần thiết, dùng các tấm ván phải có nẹp bên dưới để giữ cho ván
không bị trượt.
- Khi lắp ván khuôn tấm lớn theo nhiều tầng thì ván khuôn tầng trên chỉ
được lắp sau khi ván khuôn tầng dưới đã được cố định chắc chắn.
- Để đề phòng bị ngã và dụng cụ rơi từ trên cao xuống, khi lắp những tấm
ván ở độ cao 8m trở lên so với mặt đất phải có sàn công tác bề rộng ít nhất là
0,7m và có lan can, căng lưới an toàn bảo vệ chắc chấn. Ván khuôn sàn đã lấp
đặt phải có lan can bao quanh toàn bộ chu vi sàn đã lắp dựng.
- Cấm tựa thanh nghiêng so với mặt phằng nằm ngang lớn hơn 70° và nhỏ
hơn 45°, trường họp đặt ngoài qui định này phải có người giữ thanh và chân
thanh phải được chèn giữ chắc chắn. Tổng chiều dài thanh tựa không quá 5,Om.
- Công nhân phải được trang bị các phương tiện bảo vệ cá nhân khi làm
việc trên cao như giày vải, dây an toàn, túi đựng dụng cụ.
- Giàn giáo khi lắp dựng xong phải tiến hành lập biên bản nghiệm thu.
Trong quá trình sử dụng cần qui định việc theo dõi kiểm tra tình trạng an toàn
của giàn giáo, độ vững chắc, kín khít của ván khuôn.
- Tải trọng đặt trên sàn công tác không được vượt quá tải trọng tính toán,
trong quá trình làm việc không được để vật liệu, thiết bị và người tập trung vào
một chỗ. Trường họp phải đặt các thiết bị cẩu chuyển trên sàn công tác thì phải
tính toán, kiểm tra khả năng chịu lực của các bộ phận kết cấu chịu lực trong
phạm vi ảnh hưởng và phải có biện pháp gia cố thích hợp.
- Hết ca làm việc phải thu dọn những vật liệu thừa, dụng cụ thi công trên sàn
công tác
c) Đối với công tác tháo dỡ ván khuôn, đà giáo:
- Việc tháo dỡ ván khuôn chỉ được tiến hành sau khi thời gian dưỡng hộ bê
tông đảm bảo cường độ đủ để chịu được tải trọng do bản thân và các tải trọng thi
công trên nó sau đó gây ra. Khi tháo dỡ ván khuôn các bộ phận phức tạp, phải
lập kế hoạch chi tiết về trình tự tháo, biện pháp tháo.
- Trong quá trình tháo dỡ ván khuôn phải có biện pháp đề phòng các tấm
ván khuôn nặng roi từ trên cao xuống gây tai nạn, làm hỏng ván khuôn và gẫy
các giàn giáo. Công nhân dỡ ván khuôn trên cao phải đứng trên giàn giáo có lan
can bảo vệ, dây an toàn, các dụng cụ dùng khi tháo dỡ ván khuôn phải để gọn
gàng trên giàn giáo, không vút bừa bãi và để rơi xuống đất.
- Không được tổ chức tháo dỡ ván khuôn ở nhiều tầng khác nhau trên cùng
một đường thẳng đứng, khi đang tháo dỡ ván khuôn cấm người không có phận
sự đi lại ở phía dưới, các tấm ván khuôn dỡ ra phải chuyển ngay xuống đất,

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 382


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

không được xếp đống trên giàn giáo vì có thể trượt rơi xuống hoặc làm gẫy giàn
giáo vì quá tải. Không lao ván khuôn từ trên cao xuống dù dưới đất không có
người, không được để ván khuôn rơi vào đường dây điện.
- Ván khuôn được dỡ ra phải phân loại, xếp, đóng gọn gàng không gây trở
ngại giao thông, tránh dẫm phải đinh đóng trồi ra ở ván khuôn.
- Khi tháo dỡ đà giáo, ván khuôn phải theo trình tự hợp lý, thường xuyên
quan sát tình trạng các bộ phận kết cấu, nếu có hiện tượng biến dạng phải ngừng
tháo dỡ và báo cáo cho cán bộ kỹ thuật thi công, cán bộ an toàn biết để có biện
pháp xử lý kịp thời.
d) Đối với công tác sản xuất vữa và bê tông:
- Khi làm việc trong kho chứa vật liệu dễ sinh bụi (xi măng, vôi, ...) và ở
những vị trí đặt máy đập, máy nghiền, máy sàng các nguyên liệu và bán thành
phẩm phải đảm bảo các yêu cầu về thông gió và chống bụi.
- Bộ phận vít tải phải có che chắn bằng lưới thép. Khi vận chuyển vật liệu
dạng bụi phải có nắp đậy kín.
- Trộn vữa và bê tông:
+ Khi thùng trộn đang vận hành hoặc sửa chữa phải hạ ben xuống vị trí an toàn.
+ Không được dùng xẻng hoặc các dụng cụ cầm tay khác để lấy vữa và bê
tông ra khỏi thùng trộn đang vận hành.
+ Khi dùng chất phụ gia cho vào hỗn hợp vữa phải có biện pháp phòng
ngừa bỏng chấn thương và phải tuân thú các quy định (hoặc hướng dẫn) của nhà
sản xuất.
- Vận chuyển vữa và bê tông:
+ Khi vận chuyển vữa và bê tông bằng các loại xe đẩy tay, máy trục, máy
nâng phải theo đúng các quy định.
+ Cầu công tác để ô tô vận chuyển bê tông đố hố móng phải có tấm chắn ở
đầu. Tốc độ của ô tô chạy trên cầu nhỏ hơn hoặc bằng 3 km/h. Hai bên cầu công
tác phải có lối đi rộng ít nhất bằng 1,2 m và phía ngoài phải có lan can cao 1 m.
+ Chỉ được tháo vữa bê tông một cách từ từ khi gầu ben đã dừng hẳn.
Khoảng cách từ đáy gầu ben đến bề mặt kết cấu noi cần đố hoặc sàn công tác
không lớn hơn 1 m. Neu lớn hơn l,0m thì phải sử dụng máng hoặc ống đố bê
tông.
e) Đối với công tác thi công bê tông:
+ Công nhân thi công phải có đủ các trang thiết bị bảo hộ theo quy định.
+ Thiết bị thi công phải đảm bảo hoạt động tốt, còn thời hạn đăng kiểm.
+ Phải có cán bộ phụ trách an toàn giám sát kiểm tra trong quá trình thi công

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 383


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Hệ ván khuôn phải đảm bảo độ cứng, độ ổn định trong suốt quá trình đổ
bê tông. Khi đổ bê tông phải đổ với tốc độ từ từ, cố gắng đố đối xứng giữa hai
bên ván khuôn đối xứng nhau hoặc đổ với chênh lệch không quá lớn,...
f) Đối với công tác xây:
- Phải thường xuyên giám sát và kiểm tra tình trạng của thành hố móng.
Trong mùa mưa, phải chú ý đến hiện tượng sụt lở của mái dốc hoặc sự hư hỏng
của vách chống.
- Người lao động lên xuống hố móng, phải dùng thang tựa hoặc bậc lên
xuống. Khi trời mưa phải có biện pháp đề phòng trượt ngã.
- Phải chuyển vật liệu xuống hố móng bằng phương pháp cơ giới hoặc
bằng các dụng cụ cải tiến như máng, rãnh có mặt phẳng nghiêng hoặc thùng. Vật
liệu đựng trong thùng phải thấp hơn thành thùng ít nhất là o,lm. Không được
đứng sát miệng hố móng để đổ vật liệu xuống hố.
- Không được để người làm việc hoặc vận chuyển vật liệu trên miệng hố
móng khi có người đang làm việc ở dưới hố, nếu không có biện pháp đảm bảo
an toàn.
- Trong quá trình xây dựng, nếu hố móng bị ngập nước, phải bơm hết nước
trước khi tiếp ựic làm việc. Người không được ở dưới hố móng trong thời gian
nghỉ giải lao.
- Khi xây dựng hố móng ở độ sâu trên 2,Om hoặc xây móng dưới chân
đồi, núi lúc mưa to phải dừng ngay công việc.
g) Đối với công tác đánh gỉ sét:
- Khi đánh gỉ thép bằng thủ công: Công nhân phải đeo găng tay, khẩu trang
và mặc quần áo bảo hộ lao động, đeo kính chắn bụi.
- Khi đánh gỉ bằng phương pháp phun cát:
+ Xung quanh vị trí phun cát phải có tường kín và cao, bên ngoài phải có
tường rào và biển báo nguy hiểm cho người qua lại biết để phòng tránh.
+ Công nhân phải đeo kính phòng hộ che kín mắt, khẩu trang, găng tay, đi
giầy, mặc quần áo bảo hộ lao động bằng vải dày, tay áo phải cài kín.
- Khi đánh gỉ bằng máy chạy điện:
+ Phải có thiết bị che chắn các bộ phận truyền động như đai truyền, bàn chải.
+ Công nhân phải đeo găng tay, khẩu trang và mặc quần áo bảo hộ, đeo kính
chắn bụi.
h) Đối với công tác cắt thép:
- Khi cắt bằng máy:
+ Trước khi cắt phải kiểm tra lưỡi dao cắt có chính xác và chắc chan không,

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 384


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

phải tra dầu mỡ đầy đủ, cho máy chạy không tải bình thường mới chính thức
thao tác.
+ Khi cắt cần giữ chốt cốt thép, khi lưỡi dao cắt lùi ra mới đưa cố thép vào,
không nên đưa thép vào khi lưỡi dao bắt đầu đẩy tới, vì như vậy, thường đưa cốt
thép không kịp, cắt không đúng kích thước, ngoài ra có thể xảy ra hư hỏng máy
cắt và gây tai nạn cho người lao động.
+ Khi cắt các thanh cốt thép ngắn, không nên dùng tay trực tiếp đưa cốt
thép vào mà phải kẹp bằng kìm chuyên dụng.
+ Không nên cắt những loại thép ngoài phạm vi qui định tính năng của máy.
+ Sau khi cắt xong, không được dùng tay phủi hay dùng miệng thổi vụn sắt
ở thân máy mà phải dùng bàn trải lông đế chải.
- Khi cắt bằng thủ công:
+ Khi dùng trạm để cắt cốt thép thì người giữ trạm và người đánh búa và
người đứng trạm phải đứng dạng chân thật vững, những người khác không nên
đứng xung quanh, đề phòng tuột tay búa vung ra.
+ Phải có biện pháp giữ đầu thanh cốt thép được cắt, tránh văng ra xa gây
tai nạn cho những người xung quanh.
i) Đối với công tác sản xuất và thi công bê tông nhựa nóng:
* Tại trạm trộn hỗn hợp Bê tông nhựa:
+ Phải triệt để tuân theo các quy định về phòng cháy, chống sét, bảo vệ môi
trường, an toàn lao động, an toàn sử dụng điện hiện hành.
+ Ở các nơi có thế xảy ra đám cháy (kho, nơi chứa nhựa đường, nơi chứa
nhiên liệu, máy trộn...) phải có sẵn các dụng cụ chữa cháy, thùng đựng cát khô,
bình bọt dập lửa, bể nước và các lối ra phụ.
+ Nơi nấu nhựa đường phải cách xa các công trình xây dựng dễ cháy và các
kho tàng khác ít nhất là 50m. Những chỗ có nhựa đường rơi vãi phải được dọn
sạch và rắc cát.
* Khi vận hành máy ở trạm trộn cần phải:
+ Kiểm tra các máy móc và thiết bị;
+ Khởi động máy, kiểm tra sự di chuyển của nhựa đường trong các ống
dẫn, nếu cần thì phải làm nóng các ống, các van cho nhựa đường chảy được;
+ Chỉ khi máy móc chạy thử không tải trong tình trạng tốt mới đốt đèn khò
ở trống sấy.
+ Trình tự thao tác khi đốt đèn khò phải tiên hành tuân theo chỉ dân của
trạm trộn. Khi mồi lửa cũng như điều chỉnh đèn khò phải đứng phía cạnh buồng
đốt, không được đứng trực diện với đèn khò.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 385


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

+ Không được sử dụng trống rang vật liệu có những hư hỏng ở buồng đốt, ở
đèn khò, cũng như khi có hiện tượng ngọn lửa len qua các khe hở của buồng đốt
phụt ra ngoài trời.
* ở các trạm trộn hỗn hợp bê tông nhựa điều khiển tự động cần theo các
quy định:
+ Trạm điều khiển cách xa máy trộn ít nhất là 15m;
+ Trước mỗi ca làm việc phải kiểm tra các đường dây, các cơ cấu điều
khiển, từng bộ phận máy móc thiết bị trong máy trộn;
+ Khi khởi động phải triệt để tuân theo trình tự đã quy định cho mỗi loại
trạm trộn tà khâu cấp vật liệu vào trống sấy đến khâu tháo hỗn hợp đã trộn xong
vào thùng.
+ Trong lúc kiểm tra cũng như sửa chữa kỹ thuật, trong các lò nấu, thùng
chứa, các chỗ ẩm ướt chỉ được dùng các ngọn đèn điện di động có điện thế 12 V.
Khi kiểm tra và sửa chữa bên trong trống rang và thùng trộn hỗn hợp phải để các
bộ phận này nguội hẳn.
+ Mọi người làm việc ở trạm trộn bê tông nhựa đều phải học qua một lớp
về an toàn lao động và kỹ thuật cơ bản của từng khâu trong dây chuyền công
nghệ chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa ở trạm trộn, phải được trang bị quần áo,
kính, găng tay, dày bảo hộ lao đ ộng tuỳ theo từng phần việc.
+ Ở trạm trộn phải có y tế thường trực, đặc biệt là sơ cứu khi bị bỏng, có
trang bị đầy đủ các dụng cụ và thuốc men mà cơ quan y tế đã quy định.
* Tại hiện trường thi công bê tông nhựa:
+ Trước khi thi công phải đặt biển báo "Công trường" ở đầu và cuối đoạn
đường thi công, bố trí người và biển báo hướng dẫn đường tránh cho các loại
phương tiện giao thông trên đường; quy định sơ đồ chạy đến và chạy đi của ô tô
vận chuyển hỗn hợp, chiếu sáng khu vực thi công nếu làm đêm.
+ Công nhân phục vụ theo máy rải, phải có ủng, găng tay, khẩu trang, quần
áo lao động phù hợp với công việc phải đi lại trên hỗn hợp có nhiệt độ cao.
+ Trước mỗi ca làm việc phải kiểm tra tất cả các máy móc và thiết bị thi
công, sửa chữa điều chỉnh để máy làm việc tốt. Ghi vào sổ nhật ký thi công về
tình trạng và các hư hỏng của máy và báo cho người chỉ đạo thi công ở hiện
trường kịp thời.
+ Đối với máy rải hỗn hợp bê tông nhựa phải chú ý kiểm tra sự làm việc
của băng tải cấp liệu, đốt nóng tấm là. Trước khi hạ phần treo của máy rải phải
trông chừng không để có người đứng kề sau máy rải.
- Đối với các công tác thi công khác: Ngoài các công tác chính nêu trên thì
các công tác thi công khác phục vụ quá trình thi công công trình đều phải tuân
thủ Chỉ dẫn kỹ thuật của gói thầu và các quy định hiện hành để đảm bảo an toàn

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 386


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

lao động.
m) Đối với công tác thi công liên quan đến điện:
- Có nội qui qui định về an toàn lao động nơi làm việc.
- Tất cả các công nhân tham gia thi công phải có chứng chỉ được đào tạo về an
toàn lao động, có thẻ trong thời gian hiệu lực và chỉ được thi công những phần việc
phù hợp với bậc thợ được chứng nhận của mình và phải đảm bảo sức khỏe.
- Trước khi thi công, phải đặt rào chắn và biển báo nguy hiểm.
- Không được làm việc khi trời mưa to, có giông sét, có sương mù hoặc
gió cấp 4 trở lên.
- Các khu vực thi công nguy hiếm phải có biển báo, buổi tối treo đèn đỏ.
- Kéo dây phải đảm bảo đúng quy trình công nghệ thi công.
- Kiểm tra kỹ móc cáp, móc cẩu, móc buộc, độ ốn định của tời. Chằng
buộc vật nâng cẩn thận, chắc chắn trước khi cẩu lắp.
- Các lái xe chuyên dụng thi công cần phải có đủ các bằng lái và giấy phép
hành nghề.
- Không được đứng trong bán kính quay làm việc của cần cẩu khi cẩu hoạt động.
- Không được đứng dưới vật nâng khi nâng vật lên cao.
- Có lưới chấn, vật chắn ở những nơi không đảm bảo an toàn trong quá
trình thi công hoặc sau khi chuyển tiến bước thi công.
- Sau khi thi công xong phải tháo dỡ tất cả các công trình tạm và vệ sinh
môi trường.
- Đối với khu vực có điện:
+ Khi tổ chức thi công ở khu vực có điện phải chấp hành đầy đủ quy phạm
kỹ thuật an toàn điện của Nhà nước, của Ngành Điện lực.
+ Sử dụng điện và những công việc liên quan đến điện phải có dụng cụ bảo
hộ điện.
+ Trước khi đóng điện phải thông báo cho tất cả mọi người đang xây dựng
trên công trường được biết.
n) Đối với các công tác thi công khác:
Ngoài các công tác chính nêu trên thì các công tác thi công khác phục vụ
quá trình thi công công trình đều phải tuân thủ Chỉ dẫn kỹ thuật của gói thầu và
các quy định hiện hành để đảm bảo an toàn lao động.
3.4. Biện pháp đảm bảo an toàn giao thông ra vào công trường
- Nhà thầu tổ chức lực lượng điều hành giao thông tại công trường. Các
loại phương tiện và nhân lực khi ra vào công trường đều phải tuân thủ theo quy
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 387
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

định an toàn giao thông và theo sự chỉ dẫn của lực lượng hướng dẫn và các biển
chỉ dẫn.
- Nhà thầu sẽ tuyệt đối tuân thủ các chỉ dẫn kỹ thuật, các Quy định về đảm
bảo giao thông khi thi công công trình trong phạm vi thi công, đồng thời chấp
hành các quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ
QCVN 41:2019/BGTVT, Nhà thầu đề xuất biện pháp cho công tác đảm bảo và
duy trì giao thông như sau:
* Công tác chuẩn bị:
+ Trước khi thi công Nhà thầu sẽ thực hiện đúng các quy định về trình tự,
thủ tục xin phép xây dựng công trình, lập biện pháp đảm bảo giao thông để trình
các đơn vị có thẩm quyền phê duyệt. Nhà thầu chỉ bắt đầu thi công khi có giấy
phép thi công do cơ quan có thẩm quyền quản lý đường bộ cấp làm đường công
vụ.
+ Trước khi thi công Nhà thầu nghiên cứu kỹ các quy định của Sở GTVT,
phòng CSGT của Địa phương về việc lưu thông của các thiết bị, phương tiện
vận chuyển, đồng thời nghiên cứu tất cả các tuyến đường liên quan đến khu vực
thi công về các mặt như chiều rộng, hiện trạng mặt đường. Từ đó xác định
phương án, lộ trình và giờ đi lại của các phương tiện vận chuyển ra vào công
trường phù hợp với các quy định cũng như thực tế trên các tuyến đường.
+ Phân chia các mũi thi công, hướng thi công cho phù hợp điều kiện thực tế
về khối lượng, mức độ phức tạp của công việc từ đó bố trí thiết bị, nhân lực phù
hợp và đầy đủ.
+ Nhà thầu sẽ dựng biển báo, thanh chắn, và các thiết bị điều khiển giao
thông khác như theo yêu cầu của các kế hoạch, tiêu chuẩn Kỹ thuật hoặc được
Tư vấn hướng dẫn. Các thiết bị điều khiển giao thông chỉ vận hành khi cần và
chỉ khi các thiết bị hoạt động phù hợp với các điều kiện thực tế hiện có.
+ Hàng rào tạm sẽ được làm để có hàng rào chắn nhìn giữa khu vực công
trình cầu, cống và giao thông lân cận và tại các vị trí được Tư vấn hướng dẫn.
+ Thông báo về việc thi công công trình trên các phương tiện thông tin đại
chúng của địa phương nơi có công trình đi qua.
* Công tác kiểm soát người, thiết bị vào ra công trường:
+ Chỉ có người và các thiết bị, xe cộ phục vụ thi công công trình mới được
phép ra vào khu vực công trường. Tất cả đều phải tuân theo hiệu lệnh, chỉ dẫn
của cán bộ phụ trách công tác an toàn của Nhà thầu.
+ Bố trí lực lượng bảo vệ để bảo vệ công trường và ngăn cấm người, thiết
bị và xe cộ không có nhiệm vụ đi vào khu vực công trường.
+ Bố trí biển báo công trường, biển nội quy ra vào công trường tại những vị
trí cần thiết, ban đêm phải có hệ thống chiếu sáng theo quy định.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 388


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

* Nhân lực:
Để đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình thi công Nhà thầu (dự
kiến) bố trí nhân lực như sau:
+ Tại Ban điều hành chỉ đạo thi công dự án được Nhà thầu bố trí cán bộ
chuyên trách về công tác an toàn giao thông chịu trách nhiệm giám sát và điều
hành, xử lý các vấn đề liên quan đến công tác an toàn giao thông suốt quá trình
thi công gói thầu. Song song, là hình thức mạng lưới an toàn giao thông viên
suốt đến các mũi (đội) thi công.
+ Mỗi mũi thi công được bố trí đủ người trong đảm bảo an toàn giao thông.
* Trang thiết bị:
+ Nhân lực trực tiếp làm việc công tác an toàn giao thông được trang bị
quần áo phản quang, mũ bảo hộ lao động, bộ đàm liên lạc, cờ hiệu.
+ Tổ đảm bảo giao thông của một mũi thi công ngoài phạm vi khu dân cư
được trang bị theo yêu cầu của dự án.
3.5. Quản lý an toàn cho các công trình và cư dân xung quanh
* Quản lý an toàn cho công trình:
- Nhà thầu cam kết sẽ đảm bảo an toàn cho công trình của nhân dân hiện có
xung quanh công trường trong suốt quá trình thi công gói thầu.
- Nghiêm cấm các công việc gây ảnh hưởng đến công trình của nhân dân
hiện có xung quanh khu vực thi công. Nếu công việc thi công gói thầu gây ảnh
hưởng đến công trình của nhân dân thì phải thương thảo với nhân dân trước khi
tiến hành thi công.
- Trong quá trình thi công nếu xảy ra các hư hỏng đối với công trình của
nhân dân hiện có xung quanh công trường do lỗi của Nhà thầu gây ra sẽ được
Nhà thầu tạm dừng thi công và tiến hành thương thảo, sửa chữa bằng kinh phí
của Nhà thầu. Sau đó Nhà thầu sẽ có các biện pháp gia cố đảm bảo an toàn, biện
pháp bảo vệ công trình của nhân dân trước khi tiếp tục thi công.
- Trước khi thi công, Nhà thầu sẽ tiến hành khảo sát hiện trạng các công
trình của nhân dân hiện có xung quanh khu vực thi công cùng với các đơn vị
liên quan và đại diện nhân dân để làm cơ sở đền bù nếu xảy ra hư hỏng do lỗi
của Nhà thầu sau này.
- Hướng dẫn cho các lái xe, lái máy khi điều khiển các phương tiện thi
công cơ giới phải hết sức chú ý để không làm ảnh hưởng đến các công trình
xung quanh.
- Có biện pháp gia cố nền đối với hố đào có nguy cơ gây sạt lở cho các
công trình lân cận.
- Cử cán bộ kỹ thuật theo dõi, điều hành hoạt động của các máy đào, xe cẩu
khi làm việc gần các công trình lân cận để tránh va đập cho các công trình xung
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 389
GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

quanh.
* Quản lý an toàn cho cư dân:
- Nhà thầu cam kết sẽ đảm bảo an toàn cho dân cư xung quanh công trường
trong suốt quá trình thi công công trình.
- Bố trí lực lượng bảo vệ tuần tra canh gác 24/24h và bố trí hệ thống rào
chắn ngăn cách công trường với xung quanh, bố trí các biển báo công trường để
ngăn cấm dân cư ra vào công trường, đảm bảo an toàn cho dân cư xung quanh
công trường.
- Nghiêm cấm thực hiện các công việc gây ảnh hưởng đến dân cư xung
quanh công trường. Những công việc mà gây ảnh hưởng đến dân cư xung quanh
công trường đều phải xin phép các cơ quan quản lý tại địa phương và phải thỏa
thuận với dân cư xung quang công trường trước khi thực hiện.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 390


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

PHẦN V: KẾT LUẬN


Trên đây là nội dung chính của bản Thuyết minh biện pháp tổ chức thi
công Gói thầu số 4.6: “Thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị và thiết kế bản vẽ thi
công xây dựng công trình đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay (ga hàng
hóa, hangar, cách ly) và các công trình khác”.
Liên danh Nhà thầu là các doanh nghiệp lớn, có nhiều kinh nghiệm trong
thi công các công trình giao thông, sân bay. Với năng lực sẵn có về trang thiết bị
kỹ thuật chuyên ngành, đặc biệt với dâ y chuyền công nghệ thi công BTXM mặt
đường sân bay tiên tiến, hiện đại và đồng bộ, cùng với đội ngũ cán bộ chuyên
ngành sân bay có kinh nghiệm, chúng tôi vừa hoàn thành các công trình sân bay
trọng điểm như: Nội Bài, Cát Bi, Vân Đồn, Phú Quốc, Đà Nẵng, Tân Sơn
Nhất…, được Chủ đầu tư đánh giá cao.
Chúng tôi sẽ tập trung trí tuệ, sức lực, trang thiết bị kỹ thuật và với quyết
tâm cao nhất để hoàn thành công trình đạt chất lượng cao, đúng tiến độ, bảo đảm
yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật góp phần xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long
Thành hoàn thiện và hiện đại, tạo thêm nguồn lực cho sự phát triển ngành Hàng
không Việt Nam và sự nghiệp “công nghiệp hoá - hiện đại hoá” đất nước.
Trân trọng cảm ơn./.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG 391


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

DANH MỤC BẢN VẼ DỰ THẦU


SỐ
ST KHỔ
TÊN BẢN VẼ KÝ HIỆU LƯỢN
T BẢN VẼ
G
1 Tổng mặt bằng tổ chức thi công BPTC - 01 A3 01
Sơ đồ bố trí khu phụ trợ phục vụ
2 BPTC – 02 A3 01
thi công
3 Sơ đồ trình tự thi công BPTC – 03 A3 01
4 Sơ đồ công tác trắc đạc, định vị BPTC – 04 A3 01
Sơ đồ công nghệ thi công đào
5 BPTC – 05 A3 01
nền, cày xới lu lèn nền đào
Sơ đồ công nghệ thi công san
6 BPTC – 06 A3 01
đầm nền
Sơ đồ công nghệ thi công đắp đất
7 BPTC – 07 A3 01
hữu cơ
Sơ đồ công nghệ thi công nền đất
8 BPTC – 08 A3 01
khu vực RESA,RSA
Sơ đồ công nghệ công tác vận
9 BPTC – 09 A3 01
chuyển vật liệu
Sơ đồ công nghệ thi công vải địa
10 BPTC – 10 A3 01
kỹ thuật
11 Sơ đồ công nghệ thi công lớp cát BPTC – 11 A3 01
Sơ đồ công nghệ thi công lớp
12 BPTC – 12 A3 01
CPĐD
Sơ đồ công nghệ thi công lớp
13 BPTC – 13 A3 01
CPĐD gia cố xi măng
Sơ đồ công nghệ thi công BTXM
14 BPTC – 14 A3 01
150/25
Sơ đồ công nghệ thi công lớp
15 BPTC – 15 A3 01
HDPE
Sơ đồ công nghệ thi công lớp
16 BPTC – 16 A3 01
nhựa dính bám, thấm bám
Sơ đồ công nghệ thi công lớp
17 BPTC – 17 A3 01
BTNR 25
Sơ đồ công nghệ thi công lớp
18 BPTC – 18 A3 01
BTN C19
Sơ đồ công nghệ thi công lớp
19 BPTC – 19 A3 01
BTN C16
Sơ đồ công nghệ thi công BTXM
20 BPTC – 20 A3 01
350/45
Sơ đồ công nghệ công tác vẫn
21 BPTC – 21 A3 01
chuyển BTXM, BTN

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
LIÊN DANH ACC-TS-VINADIC-VINACONEX-CIENCO4-ACJC647

Sơ đồ công nghệ thi công mương 01


22 BPTC - 22 A3
hình thang
Sơ đồ công nghệ thi công cống
23 BPTC – 23 A3 01
hộp
Sơ đồ công nghệ thi công cống
24 BPTC – 24 A3 01
tròn
Sơ đồ công nghệ thi công rãnh
25 BPTC – 25 A3 01
thoát nước có khe thu nước dọc
Sơ đồ công nghệ thi công rãnh
26 BPTC – 26 A3 01
chữ U
27 Sơ đồ công nghệ thi công hố ga BPTC – 27 A3 01
28 Sơ đồ công nghệ thi công cửa xả BPTC – 28 A3 01
Sơ đồ công nghệ thi công neo,
29 BPTC – 29 A3 01
tiếp địa
Sơ đồ công nghệ thi công sơn kẻ
30 BPTC – 30 A3 01
tín hiệu
Sơ đồ công nghệ thi công hạ tầng
31 BPTC – 31 A3 01
kỹ thuật băng cáp, hố ga
Sơ đồ công nghệ thi công đèn
32 BPTC – 32 A3 01
hiệu hàng không
Sơ đồ công nghệ thi công hàng
33 TCTC – 33 A3 01
rào bốt gác
Sơ đồ công nghệ thi công thiết bị
34 hỗ trợ hạ cánh chính xác TCTC – 34 A3 01
ILS/DME
Sơ đồ biện pháp an toàn lao động,
35 TCTC - 35 A3 01
vệ sinh môi trường
Mặt bằng tổ chức thi công công
36 TCTC – 36 A1 01
tác đất
Mặt bằng tổ chức thi công móng
37 TCTC – 37 A1 01
mặt đường
Mặt bằng tổ chức thi công hạng
38 TCTC – 38 A1 01
mục vận chuyển BTXM, BTN
Mặt bằng tổ chức thi công hệ
39 TCTC – 39 A1 01
thống thoát nước

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG


GÓI THẦU SỐ 4.6: THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC

You might also like