You are on page 1of 35

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà Máy Bia HEINEKEN Việt Nam

Dự án: Công ty TNHH Nhà Máy Bia HEINEKEN Việt Nam – Đà Nẵng

Địa điểm: Đường số 6 & số 2, KCN Hòa Khánh, Phường Hòa Khánh Bắc,
Quận Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng, Việt Nam

THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

IntES

Công ty TNHH IntES


Tầng 3 - Tòa nhà SB,
140 Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, Tp. HCM, Việt Nam

Dự án: 84T23003
Số tài liệu: 1181001
Lần xuất bản: 00
27-07-2023
Công ty TNHH IntES

Dự án: 84T23003
Số tài liệu: 1181001
Lần xuất bản: 00 27-07-2023
Trang 2 / 35

00 27-07-2023 Thuyết minh Thiết kế cơ sở VDN NVT NDN

Xuất bản Ngày Mô tả Người lập Kiểm Phê duyệt

© Bản quyền IntES


Công ty TNHH IntES

Dự án: 84T23003
Số tài liệu: 1181001
Lần xuất bản: 00 27-07-2023
Trang 3 / 35

Tất cả các quyền được bảo lưu. Không một phần nào của tài liệu này được sao chép hoặc truyền tải bằng bất kỳ hình
THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
thức hoặc bằng bất kỳ phương tiện nào mà không có sự cho phép của đơn vị xuất bản.

CHỦ ĐẦU TƯ
Công ty TNHH Nhà Máy Bia HEINEKEN Việt Nam

GIÁM ĐỐC

TƯ VẤN THIẾT KẾ
CÔNG TY TNHH INTES

GIÁM ĐỐC

Thuyết minh Thiết kế cơ sở


Công ty TNHH IntES

Dự án: 84T23003
Số tài liệu: 1181001
Lần xuất bản: 00 27-07-2023
Trang 4 / 35

HOÀNG THẾ LONG


Mục lục

1 GIỚI THIỆU CHUNG 5


2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 6
2.1 Vị trí 6
2.2 Đặc điểm tự nhiên 6
2.3 Hạ tầng kỹ thuật 6
3 CĂN CỨ LẬP THIẾT KẾ 6
4 TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG 7
5 PHẦN XÂY DỰNG 9
5.1 Tổng mặt bằng 9
5.2 Kiến trúc 11
5.3 Kết cấu 14
6 HỆ THỐNG ĐIỆN 19
6.1 Nguồn cấp 19
6.2 Hệ thống chiếu sáng 20
6.3 Hệ thống chống sét 21
7 HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC 21
7.1 Hệ thống cấp nước 21
7.2 Hệ thống thoát nước 22
8 HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY & CHỮA CHÁY 23
8.1 Hệ thống chữa cháy 24
8.2 Hệ thống báo cháy tự động 27
9 HỆ THỐNG THÔNG GIÓ - ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ HỆ THỐNG KHÓI 28
9.1 Điều kiện thiết kế và tài liệu 28
9.2 Yêu cầu chung của hệ thống hút khói và cấp bù không khí 29

Thuyết minh Thiết kế cơ sở


Công ty TNHH IntES

Dự án: 84T23003
Số tài liệu: 1181001
Lần xuất bản: 00 27-07-2023
Trang 5 / 35

1 GIỚI THIỆU CHUNG

- Tên dự án: Công ty TNHH Nhà Máy Bia HEINEKEN Việt Nam – Đà Nẵng
- Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà Máy Bia HEINEKEN Việt Nam
- Địa điểm xây dựng: Đường số 6 & số 2, KCN Hòa Khánh, Phường Hòa Khánh Bắc,
Quận Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng, Việt Nam.
- Mục tiêu dự án: Nâng cao năng lực sản xuất và cung ứng bia cho thị trường, đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương và cả nước.
- Quy mô dự án:
o Cải tạo: 5 811 m2
o Xây mới: 11 755 m2
o Công suất sau nâng cấp: 500 triệu lít / năm

- Nội dung đầu tư:

o Lắp đặt thêm dây chuyền đóng chai hiện đại


o Mở rộng kho tổng hợp, kho thành phẩm
o Tối ưu hóa quy hoạch giao thông, nâng cao hiệu quả và an toàn vận hành

- Hiện trạng nhà máy:

Thuyết minh Thiết kế cơ sở


Công ty TNHH IntES

Dự án: 84T23003
Số tài liệu: 1181001
Lần xuất bản: 00 27-07-2023
Trang 6 / 35

2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG

2.1 Vị trí

Dự án được xây dựng tại Khu công nghiệp Hoà Khánh, thuộc Phường Hoà Khánh Bắc,
Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng - nằm cách sân bay quốc tế Đà Nẵng 10km, cảng
biển Tiên Sa 20km, cảng Sông Hàn 13km, cảng biển Liên Chiểu 5km.

Khu đất dự án có ranh giới tiếp giáp như sau:

- Phía Tây Bắc: giáp Đường số 2 KCN Hoà Khánh.


- Phía Đông Nam: giáp Đường số 11 KCN Hoà Khánh.
- Phía Tây Nam: giáp Đường số 3 KCN Hòa Khánh.
- Phía Đông Bắc: giáp Đường số 6 KCN Hoà Khánh.

2.2 Đặc điểm tự nhiên

Khu công nghiệp Hòa Khánh có địa hình bằng phẳng, độ cao trung bình từ 3 - 5 m so với
mực nước biển. Khu vực này có khí hậu nhiệt đới gió mùa, có hai mùa rõ rệt: mùa khô từ
tháng 1 đến tháng 7 và mùa mưa từ tháng 8 đến tháng 12. Nhiệt độ trung bình hàng năm là
25,9°C, lượng mưa trung bình hàng năm là 2.505 mm và độ ẩm trung bình hàng năm là
83%.

Thuyết minh Thiết kế cơ sở


Công ty TNHH IntES

Dự án: 84T23003
Số tài liệu: 1181001
Lần xuất bản: 00 27-07-2023
Trang 7 / 35

2.3 Hạ tầng kỹ thuật

Vị trí lô đất xây dựng công trình có hệ thống hạ tầng kỹ thuật như sau:

- Giao thông thuận lợi, cách sân bay quốc tế Đà Nẵng 10 km, cách cảng biển Đà Nẵng
15 km và cách cảng biển Kỳ Hà 20 km.
- Cấp điện: kết nối với hệ thống cấp điện hiện hữu.
- Cấp nước: kết nối với hệ thống cấp nước hiện hữu.
- Thoát nước mưa: kết nối với hệ thống thoát nước hiện hữu.
- Thoát nước thải: kết nối với trạm xử lý nước thải hiện hữu.

3 CĂN CỨ LẬP THIẾT KẾ

- Yêu cầu của Chủ đầu tư.


- Căn cứ yêu cầu Quy hoạch, Kiến trúc chung.
- Báo cáo khảo sát địa chất, đo đạc địa hình.
- Các tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật hiện hành của Việt Nam.

4 TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG

PHẦN CHUNG
Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam
Các tiêu chuẩn, quy phạm Việt Nam về xây dựng, cơ điện công trình hiện hành
Các tiêu chuẩn, quy phạm Việt Nam về PCCC hiện hành
QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng
QCVN 02:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Số liệu điều kiện tự nhiên
dùng trong xây dựng
QCVN 03:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp công trình phục
vụ thiết kế xây dựng
QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và
công trình
QCXDVN 05:2008/BXD Quy chuẩn xây dựng việt nam về Nhà ở và công trình công
cộng - An toàn sinh mạng và sức khỏe
QCVN 06:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và
công trình
QCVN 09:2017/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử
dụng năng lượng hiệu quả
QCVN 10:2014/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng công trình bảo
đảm người khuyết tật tiếp cận sử dụng
QCVN 12:2014/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống điện của nhà ở và
công trình công cộng
QCVN 13:2018/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về gara ô tô
QCVN 01-1:2018/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử

Thuyết minh Thiết kế cơ sở


Công ty TNHH IntES

Dự án: 84T23003
Số tài liệu: 1181001
Lần xuất bản: 00 27-07-2023
Trang 8 / 35

dụng cho mục đích sinh hoạt


QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
XÂY DỰNG
TCVN 2737 Tiêu chuẩn thiết kế - Tải trọng và tác động
TCVN 9386:2012 Thiết kế công trình chịu động đất
TCVN 5574:2018 Tiêu chuẩn thiết kế - Kết cấu bê tông cốt thép
TCVN 5575:2012 Tiêu chuẩn thiết kế - Kết cấu thép
TCVN 9632:2012 Tiêu chuẩn thiết kế - Nền, nhà và công trình
TCVN 5573:2011 Tiêu chuẩn thiết kế - Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép
TCVN 10304:2014 Tiêu chuẩn thiết kế - Móng cọc
ASCE 7-16 Minimum Design Loads and Associated Criteria for
Buildings and Other Structures
AISC 360-16 Specification for Structural Steel Buildings
EN 1992-1-1: EC1 Actions on structures
EN 1992-1-1: EC2 Design of concrete structures
PCCC
QCVN 02:2021/BCA Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm bơm chữa cháy
TCVN 3890:2023 Phương tiện Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công
trình
TCVN 7336:2021 Phòng cháy chữa cháy. Hệ thống sprinkler tự động. Yêu
cầu thiết kế và lắp đặt
TCVN 5760:1993 Hệ thống chữa cháy. Yêu cầu chung về thiết kế lắp đặt và
sử dụng
TCVN 7435:2004 Bình chữa cháy xách tay và xe chữa cháy
TCVN 7161-1:2009 Hệ Thống Chữa Cháy Bằng Khí – Tính Chất Vật Lý Và
Thiết Kế Hệ Thống - Phần 1: Yêu Cầu Chung
NFPA 13 Tiêu chuẩn về lắp đặt hệ thống chữa cháy tự động
NFPA 14 Tiêu chuẩn lắp đặt cuộn vòi
NFPA 20 Tiêu chuẩn lắp đặt trạm bơm chữa cháy
NFPA 22 Tiêu chuẩn bể nước chữa cháy
NFPA 24 Tiêu chuẩn lắp đặt hệ thống ngoài nhà và thiết bị
NFPA 25 Tiêu chuẩn về việc kiểm tra, chạy thử, và bảo trì hệ thóng
chữa cháy
Tiêu Chuẩn Heineken Tiêu chuẩn an toàn phòng cháy chữa cháy của Heineken
Tiêu Chuẩn Heineken Phụ lục an toàn phòng cháy chữa cháy của Heineken
ĐIỆN
QCVN 22:2016/BYT Chiếu sáng - Mức cho phép chiếu sáng nơi làm việc
TCVN 13456:2022 Phòng cháy chữa cháy - Phương tiện chiếu sáng sự cố và
chỉ dẫn thoát nạn - Yêu cầu thiết kế, lắp đặt
TCVN 5738:2021 Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống báo cháy tự động - Yêu
cầu kỹ thuật
TCVN 3890:2023 Phương tiện Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công
trình

Thuyết minh Thiết kế cơ sở


Công ty TNHH IntES

Dự án: 84T23003
Số tài liệu: 1181001
Lần xuất bản: 00 27-07-2023
Trang 9 / 35

TCVN 9385:2012 Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế,
kiểm tra và bảo trì hệ thống
TCVN 7722-2-22:2013 Đèn điện - Phần 2-22: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện dùng cho
(IEC 60598-2-22:2008) chiếu sáng khẩn cấp
CẤP THOÁT NƯỚC
TCVN 4513:1988 Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế
TCXDVN 33:2006 Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế
TCVN 4474:1987 Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 7957:2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu
chuẩn thiết kế
THÔNG GIÓ – ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
TCVN 5687:2010 Tiêu chuẩn thiết kế Thông gió – điều hòa không khí
ASHRAE Standard 62.1- Tiêu chuẩn quy định chất lượng không khí bên trong nhà
2019
Smacna Smacna (Sheet metal and air conditioning contractors’
national association) publications
Các quy tắc và quy định của địa phương

5 PHẦN XÂY DỰNG

5.1 Tổng mặt bằng

Ý tưởng quy hoạch: Bố trí công trình chính gồm Nhà xưởng chính và khu phụ trợ tách
riêng. Các khu giao thông cho xe tải ra vào công trình mạch lạc rõ ràng, thuận tiện cho việc
lưu thông. Các khoảng xanh được bố trí gần gũi, thân thiện với con người.

Hệ thống cấp nước, điện, thoát nước mưa được đấu nối vào hệ thống hạ tầng hiện hữu
của giai đoạn trước.

Thuyết minh Thiết kế cơ sở


Công ty TNHH IntES

Dự án: 84T23003
Số tài liệu: 1181001
Lần xuất bản: 00 27-07-2023
Trang 10 / 35

Khu sấy pallet

Kho linh kiện Nhập lon rỗng tự động

Nhà xạc xe nâng và bảo trì

Kho tổng hợp Đóng lon mới

Kho pallet
Nhà bơm chữa cháy hiện hữu

Kho thành phẩm

Văn phòng kho

- Diện tích khu đất : 162 881.5 m²


Bao gồm hiện trạng nhà xưởng, kho bãi và công trình phụ trợ đã được xây dựng,
phê duyệt và đi vào hoạt động giai đoạn trước.
Giai đoạn DN 5.0:
- phá dỡ Nhà bảo vệ số 4, nhà Sạc và bảo trì xe nâng, kho Pallet gỗ.
- Xây mới và cải tạo các hạng mục cụ thể như sau:

+ Nhà Kiểm Soát : 195 m²


+ Văn phòng kho mới (năm trong Khu xuất hàng mới) : 120 m²
+ Phòng sửa chữa, bảo trì, kho linh kiện và kho tổng hợp (khu : 2 051.64 m²
vực cải tạo chuyển đổi mục đích sử dụng):

Thuyết minh Thiết kế cơ sở


Công ty TNHH IntES

Dự án: 84T23003
Số tài liệu: 1181001
Lần xuất bản: 00 27-07-2023
Trang 11 / 35

+ Kho pallet gỗ (cải tạo trong kho thành phẩm hiện hữu): : 975 m²
+ Nhà đóng lon mới : 3 600 m²
+ Kho thành phẩm mới : 3 225 m²
+ Khu xuất hàng mới (bao gồm Văn phòng kho mới) : 3 096 m²
+ Nhà kho thành phẩm mở rộng (cải tạo từ khu xuất hàng cũ) : 2 400 m²
+ Bãi xe tải mới (bao gồm cả nhà kiểm soát mới) : 7 400 m²
+ Cổng số 5 cho xe tải vào bãi đỗ : m²
+ Nhà nhập lon rỗng tự động (xây mới) : 915.75 m²
+ Nhà sạc và bảo trì xe nâng (xây mới) : 215 m²
+ Kho lạnh (cải tạo, nằm trong kho tổng hợp hiện hữu) : 156 m²
+ Kho hồ dán (cải tạo, nằm trong văn phòng kho hiện hữu) : 30 m²
+ Nhà bảo vệ số 4 mới : 99 m²
+ Khu sấy Pallet mới : 500 m²
B. Tổng diện tích công trình phá dỡ toàn bộ : 966.25 m2
C. Tổng diện tích cải tạo : 5811 m2
D. Tổng diện tích công trình xây mới : 11 754.5 m2
E. Tổng diện tích sân, đường sau cải tạo : 48 674.63 m2
F. Tổng diện tích vỉa hè, lối đi bộ sau cải tạo : 5 081.83 m2
G. Tỉ lệ xây dựng : 35.59%
H. Tỉ lệ cây xanh : 31.41%

5.2 Kiến trúc

5.2.1 Nhà kiểm soát mới

Là công trình nằm trong khu vực Sân đỗ xe tải làm mới, là nơi khai báo, kiểm soát xe vào,
ra nhận hàng. Công trình là nhà 1 tầng khung B.T.C.T tường xây gạch block, mái bằng
B.T.C.T có lớp chống thấm, chống nóng, sàn lát gạch ceramic.

Diện tích xây dựng là 195 m2.

5.2.2 Văn phòng kho mới (nằm dưới mái Khu xuất hàng mới)

Là công trình nằm trong Khu xuất hàng mới, là nơi làm thủ tục xuất hàng. Công trình là nhà
2 tầng khung B.T.C.T tường xây gạch block, mái bằng B.T.C.T, sàn lát gạch ceramic.

Diện tích xây dựng là 120 m2.

Thuyết minh Thiết kế cơ sở


Công ty TNHH IntES

Dự án: 84T23003
Số tài liệu: 1181001
Lần xuất bản: 00 27-07-2023
Trang 12 / 35

5.2.3 Xưởng sửa chữa, bảo trì. Kho linh kiện và Kho tổng hợp (cải tạo, chuyển đổi)

Được cải tạo 1 phần trong Nhà đóng chai, lon hiện hữu. Tường bao và ngăn chia với Khu
đóng chai, lon hiện hữu là tường chống cháy REI150, tường ngăn chia bên trong khu vực
là tường gạch block. Nền mới cải tạo là nền B.T tăng cứng bề mặt. Trần lắp dựng tấm
panel B.T khí chưng áp. Mái tôn hiện trạng giữ nguyên.

Diện tích xây dựng là 2 051.64 m2.

5.2.4 Kho pallet gỗ (cải tạo, chuyển đổi)

Được cải tạo 1 phần trong Nhà kho thành phẩm hiện hữu. Tường bao ngăn chia với Kho
và Nhà đóng chai, lon hiện hữu là tường chống cháy REI150. Nền B.T tăng cứng bề mặt
hiện hữu giữu nguyên. Trần lắp dựng tấm panel B.T khí chưng áp. Mái tôn hiện trạng giữ
nguyên.

Diện tích xây dựng là 975 m2.

5.2.5 Nhà đóng lon mới

Là công trình dài hết chiều dài nằm sát cạnh Nhà đóng lon hiện hữu. Có thiết kế bước cột
trùng với bước cột nhà hiện hữu, không có tường ngăn chia với khu vực đóng chai, lon
hiện hữu để lặp đặt dây chuyền đóng lon lới. Công trình 1 mái tôn seamlock dốc về 1 phía
với độ dốc 5%, dưới mái có lớp chống nóng và trần kim loại áp sát xà gồ, tường bao che
bằng tôn 2 lớp có cách nhiệt. Sàn tùy vị trí sử dụng sàn B.T tăng cứng bề mặt, sàn lát gạch
kháng Acid và sàn B.T đánh bóng.

Diện tích xây dựng là 100x36 = 3 600 m2.

5.2.6 Nhà kho thành phẩm mới

Là công trình xây dựng mới giáp hướng Tây Nam với Nhà kho thành phẩm hiện hữu. Có
thiết kế bước cột trùng với bước cột Nhà kho hiện hữu, không có tường ngăn chia với kho
hiện hữu. Công trình 1 mái tôn seamlock dốc về 1 phía với độ dốc 5%, dưới mái có lớp
chống nóng, tường bao che bằng tôn 1 lớp. Sàn B.T tăng cứng bề mặt.

Diện tích xây dựng là 129x25 = 3 225 m2.

Thuyết minh Thiết kế cơ sở


Công ty TNHH IntES

Dự án: 84T23003
Số tài liệu: 1181001
Lần xuất bản: 00 27-07-2023
Trang 13 / 35

5.2.7 Khu xuất hàng mới

Là công trình xây dựng tiếp giáp với Kho thành phẩm mới. Có thiết kế bước cột trùng với
bước cột nhà kho hiện hữu, tường ngăn chia với kho là tường bịt tôn 1 lớp, cửa sổ louver
và các cửa trượt trần rộng 7.5m cho xe nâng đi lại. Công trình chung 1 mái tôn seamlock
dốc về 1 phía với độ dốc 5% với nhà kho thành phẩm mới, dưới mái có lớp chống nóng,
tường bao che bằng tôn từ mái xuống đến cao độ 5m, dưới để thoáng. Sàn B.T tăng cứng
bề mặt.

Diện tích xây dựng là 129x24 = 3 096 m2.

5.2.8 Nhà kho thành phẩm mở rộng (cải tạo 1 phần từ Khu xuất hàng hiện hữu)

Được cải tạo từ khu xuất hàng hiện hữu. Phần vách ngăn chia với kho hiện hữu được tháo
dỡ chỉ giữ lại cột thép. Tường bao che làm mới là tường bịt tôn 1 lớp kết hợp louver thông
gió. Nền và mái giữ nguyên hiện hữu.

Diện tích xây dựng là 100x24 = 2 400 m2.

5.2.9 Bãi xe tải mới

Là phần sân bãi với nền B.T.C.T làm mới trên một phần đường hiện trạng và phần đất cây
xanh lưu không hướng Tây Nam nhà máy, có tường rào lưới thép bao quanh, kết hợp với
Cổng số 5 và Nhà kiểm soát (đều là hạng mục xây mới).

Diện tích xây dựng bao gồm cả Nhà kiểm Soát là 7 400 m2.

5.2.10 Nhà nhập lon rỗng tự động

Là công trình xây dựng tiếp giáp với Kho Lon rỗng hiện hữu. Bao gồm sảnh đỗ xe JIT, bên
trong là thềm lắp băng tải lấy lon tự động và khu để hàng tạm thời trước khi chuyển vào
Kho lon rỗng hiện hữu. Tường ngăn chia với kho là tường bịt tôn 1 lớp hiện trạng của kho,
tường bao mới là tường bịt tôn 1 lớp kết hợp louver thông gió. Mái công trình tôn seamlock
độ dốc 5%, dưới mái có lớp chống nóng. Sàn B.T tăng cứng bề mặt.

Diện tích xây dựng là 915.75 m2.

Thuyết minh Thiết kế cơ sở


Công ty TNHH IntES

Dự án: 84T23003
Số tài liệu: 1181001
Lần xuất bản: 00 27-07-2023
Trang 14 / 35

5.2.11 Nhà sạc và bảo trì xe nâng hàng

Là công trình xây mới tiếp giáp phía sau nhà nhập lon rỗng tự động. Nhà mái tôn seamlock
dốc 10%. Tường ngăn với Nhà nhập lon rỗng và sảnh nhập lon hiện hữu là tường gạch
block REI60. Mặt còn lại để thoáng. Sàn B.T tăng cứng bề mặt.

Diện tích xây dựng là 215 m2.

5.2.12 Kho lạnh (cải tạo)

Được cải tạo từ một phần nhà kho tổng hợp hiện hữu. Tường, trần và vách ngăn bên trong
là tấm sandwich cách nhiệt dày 100mm. Sàn B.T tăng cứng bề mặt có cách nhiệt, chống
thấm phía dưới. Mái và tường bao bên ngoài giữ nguyên mái và tường kho tổng hợp hiện
hữu.

Diện tích là 156 m2.

5.2.13 Kho hồ dán (cải tạo)

Được cải tạo từ một phần tầng trệt nhà văn phòng kho hiện hữu. Tường hiện trạng được
ốp mới gạch ceramic từ sàn tới trần. Sàn và trần giữ nguyên.

Diện tích là 30 m2.

5.2.14 Nhà bảo vệ số 4 mới

Là công trình xây mới thay thế nhà bảo vệ số 4 cũ sẽ phá dỡ. Công trình 1 tầng kết cấu
B.T.C.T mái bằng có chống thấm, chống nóng. Tường gạch block bao che, ngăn chia, sàn
lát gạch ceramic.

Diện tích xây dựng là 99 m2.

5.2.15 Khu sấy pallet mới

Là công trình với kết cấu cột kèo thép, mái tôn dốc 10%, không có tường bao che. Nền là
sân đường B.T hiện trạng và một phần làm mới B.T tương tự sân đường hiện trạng.

Diện tích là 500 m2.

5.2.16 Đường giao thông

Đường giao thông được thiết kế là đường bê tông cốt thép chịu được tải trọng cho xe trọng
tải lớn.

Thuyết minh Thiết kế cơ sở


Công ty TNHH IntES

Dự án: 84T23003
Số tài liệu: 1181001
Lần xuất bản: 00 27-07-2023
Trang 15 / 35

5.2.17 Cổng, hàng rào

Cổng: cổng tự động có cánh cổng trượt ngang.

Hàng rào: bố trí xung quanh Bãi xe tải mới, Cổng số 5, Nhà kiểm soát mới. Hàng rào lưới
thép hàn, sơn tĩnh điện, chống ăn mòn, rỉ sét, chịu được môi trường khắc nghiệt, dễ dàng
lắp đặt, tháo dỡ, di chuyển và bảo trì. Kết cấu móng đơn BTCT và giằng móng.

5.3 Kết cấu

5.3.1 Địa hình

Hồ sơ cao độ tự nhiên khu đất và đường khu công nghiệp được cung cấp theo bản vẽ
hoàn công giai đoạn trước. Cao độ hiện trạng khu đất trong khoảng (+8.22 đến +9.20).

5.3.2 Địa chất

Báo cáo khảo sát địa chất công trình khu vực dự án, lập bởi Công ty Cổ Phần Khảo Sát
Địa Chất Công Trình – Thủy Văn vào năm 2023 với tổng cộng 19 hố khoan với độ sâu
trung bình từ 15 – 20m.

Địa tầng khảo sát sử dụng cho giai đoạn dự án hiện tại (BH1 – BH10).

Một số kết luận cơ bản:

- Địa tầng khu vực khảo sát chủ yếu là cát mịn, cát bụi, á sét, diện phân bố và thành
phần tương đối đồng nhất, cường độ chịu tải của các lớp tăng dần theo chiều sâu, đá
tại khu vực khảo sát là đá phiến seticit màu xám xanh, xám nâu, nứt nẻ mạnh, phong
hóa mạnh – trung bình, đôi chỗ phong hóa hoàn toàn, cao độ gặp đá không đồng nhất
giữa các lỗ khoan.
- Với công trình tải trọng nhỏ, sử dụng móng nông đặt vào lớp đất 1
- Với công trình tải trọng lớn, sử dụng móng cọc có mũi đặt vào lớp đất 3, 4

5.3.3 Vật liệu áp dụng

Vật liệu chính áp dụng cho kết cấu công trình:

Bê tông: Bê tông cấp độ bền B25 (M350).

Thuyết minh Thiết kế cơ sở


Công ty TNHH IntES

Dự án: 84T23003
Số tài liệu: 1181001
Lần xuất bản: 00 27-07-2023
Trang 16 / 35

Cốt thép: Cốt thép CB240-T cho thép tròn trơn và CB400-V (hoặc CB500-V) cho thép gân.

Kết cấu thép: fy ≥ 235 MPa cho thép hình cán nóng và fy ≥ 345 MPa cho thép tổ hợp.

Móng cọc: cọc bê tông ly tâm ứng lực trước TCVN 7888.

5.3.4 Thiết kế chịu lửa

Kết cấu thép: sử dụng kết cấu thép không bọc bảo vệ, tương ứng giới hạn chịu lửa R 15
(RE 15, REI 15), có hệ số tiết diện A m/V ≤ 250 m-1 phù hợp theo yêu cầu mục 2.5.3.3 –
QCVN 06:2022/BXD (trường hợp không đáp ứng cần có tính toán từ R 8 trở lên).

Kết cấu BTCT: các cấu kiện tường, dầm, cột, sàn tương ứng với giới hạn chịu lửa được
thiết kế với kích thước nhỏ nhất của cấu kiện, chiều dày lớp bê tông bảo vệ phù hợp Phụ
lục F về Giới Hạn Chịu Lửa Danh Định Của Một Số Cấu Kiện.

5.3.5 Tải trọng thiết kế

a. Tĩnh tải

STT Loại vật liệu Trọng Tải tiêu


lượng chuẩn
riêng
(kN/m2)
3
(kN/m )

1 Thép 78.50
2 Bê tông cốt thép 25
3 Bê tông không cốt thép 24
4 Khối xây gạch đặc 18
5 Khối xây gạch rỗng 15
6 Khối xây gạch nhẹ 4-10
7 Vữa trát lát 18
8 Mái tôn + hệ xà gồ mái 0.15
9 Hệ cách nhiệt mái 0.05
10 Trần thạch cao 0.15
11 Tải trọng treo hệ thống kỹ thuật MEP 0.25
12 Tấm pin năng lượng mặt trời và hệ đỡ 0.15

b. Hoạt tải

Thuyết minh Thiết kế cơ sở


Công ty TNHH IntES

Dự án: 84T23003
Số tài liệu: 1181001
Lần xuất bản: 00 27-07-2023
Trang 17 / 35

STT Hoạt tải Hoạt tải tiêu chuẩn


toàn phần (kN/m2)

1 Khu vực văn phòng, nhà ăn, WC 2.00


2 Cầu thang 3.00
3 Hành lang 4.00
4 Phòng hội họp, phòng đợi (không có 5.00
ghế gắn cố định)
5 Khu bếp 3.00
6 Mái bằng không sử dụng (BTCT) 0.75
(TCVN 2737)
7 Mái dốc không sử dụng (mái tôn) 0.30
(TCVN 2737)
8 Mái dốc không sử dụng (mái tôn) 0.58
(ASCE 7-16)
9 Khu vực lắp đặt thiết bị (các thiết bị lớn 7.50
tính theo tải trọng thực tế)
10 Nhà đóng lon 25.00
11 Nhà kho thành phẩm 40.00
12 Xe nâng (tải trọng trục) 50 kN

Trong tính toán có xét đến hệ số giảm tải theo TCVN 2737.

Hoạt tải mái cần phù hợp với tiêu chuẩn áp dụng.

c. Tải trọng gió

Tải trọng gió cho mỗi hạng mục được tính toán theo tiêu chuẩn tương ứng. Quy tắc tính
toán dựa vào các tiêu chuẩn TCVN 2737, ASCE 7-16 và EN 1991.

Vận tốc gió ban đầu lấy theo QCVN 02:2022/BXD.

Tại khu vực dự án thuộc đường số 6 và số 2, Khu công nghiệp Hòa Khánh Bắc, Phường
Hòa Khánh Bắc, Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.

- Wo = 1.25 kN/m2 (3 giây, 20 năm)


- Vo = 46 m/s (3 giây, 20 năm)
- Vo = 50 m/s (3 giây, 50 năm)

Thuyết minh Thiết kế cơ sở


Công ty TNHH IntES

Dự án: 84T23003
Số tài liệu: 1181001
Lần xuất bản: 00 27-07-2023
Trang 18 / 35

Tùy theo tiêu chuẩn áp dụng cho loại kết cấu, vận tốc gió sẽ được quy đổi phù hợp (với hệ
số chuyển đổi) để tính toán các cấu kiện.

Theo QCVN 02:2022/BXD, áp lực gió và vận tốc gió có thể áp dụng hệ số chuyển đổi sang
các chu kỳ lặp khác.

Tổng chiều cao các sàn sử dụng chính < 40m nên không cần xét đến ảnh hưởng của thành
phần động của tải trọng gió.

d. Tải trọng động đất

Theo bảng 6.1 phân vùng gia tốc nền theo địa danh hành chính (QCVN 02:2022/BXD)

Gia tốc nền tham chiếu agR = 0.06g

Hệ số tầm quan trong công trình γ = 1

Gia tốc nền tính toán ag = agR × γ = 0.06g → Chỉ cần áp dụng các giải pháp kháng chấn đã
được giảm nhẹ.

Thuyết minh Thiết kế cơ sở


Công ty TNHH IntES

Dự án: 84T23003
Số tài liệu: 1181001
Lần xuất bản: 00 27-07-2023
Trang 19 / 35

5.3.6 Tổ hợp tải trọng

DL Tải trọng bản thân kết cấu


SDL Tải trọng hoàn thiện
SWALL Tải trọng tường
LL Hoạt tải sàn
LLr Hoạt tải mái
WX(Y) Tải trọng gió phương X(Y)

5.3.6.1 Tổ hợp theo ASCE 7-16 (LRFD)

STT Mô tả
1 1.4(DL + SDL + SWALL + SL)
2 1.2(DL + SDL + SWALL + SL) + 1.6LL + 0.5(LLr hoặc R)
3 1.2(DL + SDL + SWALL + SL) + 1.6(LLr hoặc R) + (0.5L hoặc W)
4 1.2(DL + SDL + SWALL + SL) + W + L + 0.5(LLr hoặc R)
5 0.9(DL + SDL + SWALL + SL) + W

5.3.6.2 Tổ hợp theo TCVN 2737

STT Loại Mô tả
1 ULS 1.1(DL + SDL + SWALL + SL) + 1.2LL + 1.3(LLr hoặc R)
2 ULS 1.1(DL + SDL + SWALL + SL) + 1.2W
3 ULS 1.2(DL + SDL + SWALL + SL) + 1.08LL + 1.17(LLr hoặc R)
4 ULS 1.2(DL + SDL + SWALL + SL) + 1.08W
5 SLS 1.0(DL + SDL + SWALL + SL) + 1.0LL + 1.0(LLr hoặc R)
6 SLS 1.0(DL + SDL + SWALL + SL) + 1.0W
7 SLS 1.0(DL + SDL + SWALL + SL) + 0.9LL + 0.9(LLr hoặc R)
8 SLS 1.0(DL + SDL + SWALL + SL) + 0.9W

5.3.6.3 Tổ hợp theo EN 1991

Tải trọng thường Tải trọng tạm thời


Trạng thái xuyên Dài hạn Ngắn hạn
giới hạn
(γsup) (γinf) (γ) (γψ0) (γ) (γψ0)
EQU 1.1 0.9 1.5 1.05 1.5 0.75
ULS 1.35 1 1.5 1.05 1.5 0.75
GEO 1 1 1.3 0.91 1.3 0.65

Thuyết minh Thiết kế cơ sở


Công ty TNHH IntES

Dự án: 84T23003
Số tài liệu: 1181001
Lần xuất bản: 00 27-07-2023
Trang 20 / 35

SLS 1 1 1 0.7 1 0.5

6 HỆ THỐNG ĐIỆN

6.1 Nguồn cấp

6.1.1 Giải pháp kỹ thuật cấp nguồn hạ thế

Phòng kỹ thuật điện hạ thế (phòng MSB hiện hữu) được đặt ở khu vực kỹ thuật của nhà
máy.

Từ các tủ phân phối hạ thế chính trong phòng điện hiện hữu của nhà máy sẽ cấp điện cho
các tủ cục bộ ở các khu vực. Cáp điện sẽ được kéo trên các thang cáp hiện hữu hoặc lắp
mới đến tủ cục bộ đặt trong nhà máy.

Các tủ cục bộ bao gồm:

Tủ chiếu sáng và ổ cắm (DB), tủ hệ điều hòa không khí (LCP-HVAC), các tủ hệ cơ (LCP,
MCC).

Át-tô-mát được tính toán và lựa chọn theo dòng làm việc danh định và dòng cắt ngắn mạch
theo tiêu chuẩn điện lực và tiêu chuẩn IEC.

Dây cáp động lực được lựa chọn dựa trên các chỉ tiêu: Độ phát nhiệt, sụt áp và ngắn mạch
cho phép.

6.1.2 Cấp điện ưu tiên cho các phụ tải PCCC

Các phụ tải PCCC như quạt hút khói, quạt cấp bù khí tươi sẽ được cấp nguồn ưu tiên từ
02 nguồn. 01 nguồn từ máy biến áp và 01 nguồn từ máy phát điện từ các tủ điện tổng hiện
hữu của nhà máy.

Cáp cấp nguồn cho các thiết bị PCCC là loại chống cháy, có thời gian chịu lửa đảm bảo
theo TCVN hiện hành.

Thuyết minh Thiết kế cơ sở


Công ty TNHH IntES

Dự án: 84T23003
Số tài liệu: 1181001
Lần xuất bản: 00 27-07-2023
Trang 21 / 35

6.2 Hệ thống chiếu sáng

6.2.1 Hệ thống chiếu sáng làm việc

Chiếu sáng trong nhà và ngoài nhà sử dụng đèn LED để tiết kiệm năng lượng điện. Các
khu vực ngoài nhà sẽ được lắp đèn chống nước IP65.

Cường độ ánh sáng (lux) được tính toán như sau:

- Hành lang; kho lạnh: 200


- Kho thành phẩm mới: 100
- Phòng điều khiển, phòng kỹ thuật: 200
- Khu xuất hàng mới 200
- Nhà nhập lon rỗng, nhà sạc và
bảo trì xe nâng: 200
- Cầu thang 100
- Văn phòng, Nhà kiểm soát: 500
- Khu đóng lon mới: 300

Toàn bộ dây dẫn điện dùng dây cách điện dùng cách điện XLPE/PVC-FR được luồn trong
ống nhựa PVC đi ngầm theo tường, trần cho các khu vực văn phòng và nổi trong ống SS
304 đối với các khu vực nhà xưởng, các phòng kỹ thuật.

Ở các khu vực sẽ đặt các tủ điện phân phối trong có đặt các áptômát cấp nguồn cho các lộ
chiếu sáng, ổ cắm.

6.2.2 Hệ thống chiếu sáng sự cố và đèn thoát hiểm

Tại tất cả phòng làm việc, nhà kho, khu vực phụ trợ, khu vực sản xuất đóng gói, dọc hành
lang và cầu thang đều được bố trí hệ thống đèn chiếu sáng sự cố khi mất điện hoặc xảy ra
hỏa hoạn.

Tại các vị trí cửa ra vào cần thiết, các cửa thoát hiểm, đầu hành lang, lối xuống cầu thang
đều được bố trí lắp đặt hệ thống đèn chỉ dẫn thoát hiểm

Hệ thống đèn chiếu sáng sự cố và đèn thoát hiểm hoạt động theo nguyên lý: tự động sáng
khi mất nguồn điện, và được cấp nguồn từ hệ thống pin trong mỗi đèn, có thể chiếu sáng
liên tục ít nhất 2 giờ.

Thuyết minh Thiết kế cơ sở


Công ty TNHH IntES

Dự án: 84T23003
Số tài liệu: 1181001
Lần xuất bản: 00 27-07-2023
Trang 22 / 35

Toàn bộ dây dẫn điện cấp nguồn cho đèn sự cố và thoát hiểm là dây cách điện XLPE/PVC-
FR được luồn trong ống nhựa PVC đi ngầm theo tường, trần cho các khu vực văn phòng
và nổi trong ống SS 304 đối với các khu vực nhà xưởng, các phòng kỹ thuật.

6.3 Hệ thống chống sét

6.3.1 Giải pháp kim thu sét

Nhà máy sử dụng hệ thống chống sét cổ điển. Bố trí lưới thu sét 10*10m hoặc 15*15m
bằng băng nhôm bản 25*3mm trên mái, kết hợp với kim thu sét 1 mét lắp đặt ở các vị trí
cao trên mái. Kết nối tới hệ thống tiếp địa tầng 1 bằng băng nhôm bản 25*3mm có bọc
PVC.

6.3.2 Tiếp đất cho kim thu sét

Các cọc tiếp đất được sử dụng là cọc đồng tròn D16. Mỗi cọc dài 2.4m, được đóng sâu
xuống đất ở độ sâu 0.8m tại đỉnh cọc. Các cọc được đóng cách nhau một khoảng tối thiểu
lớn hơn 2 lần chiều dài cọc và được nối với nhau bằng dây đồng 70mm2. Ở mỗi vị trí cáp
thu sét xuống đất được trang bị hộp kiểm tra điện trở hệ thống.

Điện trở tiếp địa đảm bảo tối thiểu < 0.1 Ohm.

7 HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC

7.1 Hệ thống cấp nước

Các khu vực mở rộng của nhà máy cần sử dụng nước cấp bao gồm: khu vực phòng vệ
sinh nhà kiểm soát, nhà vệ sinh văn phòng kho, nhà bảo vệ mới, và vòi rửa tại phòng bảo
trì. Đường ống nước cấp tới các khu vực này được kết nối với đường ống nước cấp hiện
hữu vật liệu SS304-Sch10S nằm trên cầu ống.

Kích thước đường ống cấp nước hiện hữu DN50, DN40 đảm bảo đủ công suất và lưu
lượng cấp cho các hạng mục mở rộng. Ống cấp tới các khu vực sử dụng được bố trí cùng
van cách li đảm bảo dễ dàng trong quá trình vận hành và bảo trì sau này.

Đường ống khi đi vào trong các khu vệ sinh sẽ sử dụng vật liệu PPR-PN10 theo tiêu chuẩn
DIN 8077:2008-909, DIN 8078:2008 & ISO 15874:2013/TCVN 10097:2013. Kích thước ống

Thuyết minh Thiết kế cơ sở


Công ty TNHH IntES

Dự án: 84T23003
Số tài liệu: 1181001
Lần xuất bản: 00 27-07-2023
Trang 23 / 35

đảm bảo đủ lưu lượng cấp cho các thiết bị vệ sinh và phù hợp với chuẩn kết nối tới các
thiết bị.

Cụm bơm nước cấp được lắp đặt trong giai đoạn trước đảm bảo đủ lưu lượng và cột áp
cho giai đoạn dự án mở rộng DN5 này.

7.2 Hệ thống thoát nước

7.2.1 Hệ thống thoát nước mưa

Hệ thống thoát nước mưa nhằm đảm bảo an toàn cho nhà máy, ngăn ngừa ngập lụt, ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất và môi trường xung quanh.

Phương án sử dụng hỗn hợp ống cống bê tông cốt thép (BTCT) và mương hở để dẫn
nước mưa từ các mái nhà, sân và khu vực khác về hệ thống thoát nước hiện hữu. Đối với
các đường thoát nước trong nhà, các hố ga cần đảm bảo không trào nước.

Các bước thiết kế:

- Tính toán lưu lượng nước mưa theo theo phân chia các diện tích thoát nước.
- Chọn loại và kích thước ống cống BTCT theo lưu lượng nước mưa tính được.
- Bố trí ống cống BTCT sao cho ngắn nhất, có độ dốc đủ để thoát nước mưa nhanh
chóng.
- Chọn loại và kích thước mương hở theo lưu lượng nước mưa tính được.
- Bố trí mương hở sao cho thuận tiện cho việc vận chuyển và xử lý nước mưa.
- Đấu nối ống cống BTCT và mương hở vào hệ thống thoát nước hiện hữu bằng các
phụ kiện phù hợp. Kiểm tra điều kiện đấu nối hiện hữu về lưu lượng và cao độ thoát
nước.
- Thiết kế các bộ phận phụ trợ như sê nô, phễu thu, lưới chắn rác, van xả khí, van
chặn... để tăng hiệu quả của hệ thống thoát nước mưa.

7.2.2 Hệ thống nước thải

Hệ thống thoát nước thải của dự án trong giai đoạn mở rộng bao gồm nước thải sinh hoạt
từ các khu vực phòng vệ sinh, chậu rửa tay và nước thải sản xuất từ dây truyền đóng lon.

Hệ thống nước thải sản xuất: Khu vực sản xuất được bố trí mương inox và thoát sàn để thu
gom nước thải trong các khu sản xuất và được thu gom ra hố ga nước thải ngoài nhà được
bố trí dọc theo tòa nhà bằng đường ống inox SS304 Sch5S, với độ dốc tối tiểu là 0.5% cho

Thuyết minh Thiết kế cơ sở


Công ty TNHH IntES

Dự án: 84T23003
Số tài liệu: 1181001
Lần xuất bản: 00 27-07-2023
Trang 24 / 35

ống DN200, độ dốc 1% cho ống DN150. Hệ thống hố ga nước thải ngoài nhà được kết nối
với nhau bằng đường ống HPDE-PN16 với độ dốc tối thiểu là 0.5%, sau đó được kết nối
vào hố ga nước thải hiện hữu của nhà máy và dẫn về trạm xử lí nước thải.

Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt: Nước thải từ các khu vực nhà vệ sinh chia làm 2 loại là
nước thải xám và nước thải đen.

Nước thải xám bao gồm nước thoát sàn và bồn rửa theo đường ống âm sàn gom về hố ga
ngoài nhà . Nước thải đen bao gồm nước thải từ các bồn cầu, tiểu nam theo đường ống
âm sàn được thu gom và xử lí sơ bộ tại bể phốt. Toàn bộ nước thải xám và đen sau khi
được xử lí sơ bộ sẽ được đấu nối với hệ thống hố ga hiện hữu ngoài nhà rồi chảy về trạm
xử lí nước thải.

Vật liệu đường ống nước thải sinh hoạt là ống nhựa uPVC PN10, tiêu chuẩn ISO
1452:2009 (TCVN 8491:2011). Độ dốc tuân theo tiêu chuẩn TCVN 4474-1987, tối thiểu
1.5% cho ống DN110, 2% cho ống DN50.

Trạm xử lí nước thải hiện hữu của nhà máy đảm bảo đủ công suất xử lí phục vụ cho việc
mở rộng sản xuất của nhà máy.

8 HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY & CHỮA CHÁY

Hệ thống PCCC là hệ thống quan trọng nằm trong phần cơ điện công trình, có sự liên kết
chặt chẽ với các hệ thống cấp điện, cấp nước, các hệ thống kỹ thuật khác.

- Hệ thống chữa cháy cuộn vòi bên trong nhà


- Hệ thống chữa cháy Sprinkler tự động trong nhà
- Hệ thống trụ chữa cháy ngoài nhà
- Hệ thống chữa cháy bằng các bình chữa cháy xách tay
- Hệ thống báo cháy theo vùng
- Hệ thống chiếu sáng sự cố
- Hệ thống chống sét

8.1 Hệ thống chữa cháy

Công trình sẽ được hoàn thiện với hệ thống chữa cháy như bên dưới.

- Hệ thống chữa cháy ngoài nhà


- Hệ thống chữa cháy trong nhà

Thuyết minh Thiết kế cơ sở


Công ty TNHH IntES

Dự án: 84T23003
Số tài liệu: 1181001
Lần xuất bản: 00 27-07-2023
Trang 25 / 35

- Hệ thống chữa cháy tự động bằng nước


- Các bình chữa cháy xách tay
- Hệ thống FM200

8.1.1 Hệ thống chữa cháy ngoài nhà

Vì dự án được thiết kế, cải tạo và mở rộng từ nhà máy hiện hữu, nên hệ thống chữa cháy
ngoài nhà bao gồm trụ chữa cháy và cuộn vòi đã được trang bị. Đối với các hạng mục
công trình được cải tạo và mở rộng thì hệ thống chữa cháy ngoài nhà sẽ được xem xét tính
toán lại cũng như bố trí thêm nếu bắt buộc để đảm bảo đáp ứng theo yêu cầu của các tiêu
chuẩn và quy chuẩn hiện hành. Với các hạng mục công trình hiện hữu, không cải tạo và
không thay đổi công năng thì hệ thống chữa cháy ngoài nhà sẽ không thay đổi.

Các trụ chữa cháy ngoài nhà lắp mới sẽ được được kết nối từ tuyến ống chính, và tuyến
ống này phải đảm bảo được thiết kế mạch vòng kín. Khoảng cách trụ các trụ chữa cháy
ngoài nhà sẽ không vượt quá 100m, tại mỗi trụ sẽ được trang bị một tủ chữa cháy, bao
gồm các thiết bị chính sau:

- Hai cuộn vòi DN65, l = 20m


- Hai lăng phun, với đường kính 19mm và các phụ kiện khác.

8.1.2 Hệ thống cuộn vòi chữa cháy trong nhà

Hệ thống chữa cháy trong nhà sẽ được lắp đặt bên trong các hạng mục của công trình, mỗi
tủ chữa cháy sẽ bao gồm:

- Một cuộn vòi DN65, dài 20m.


- Một van góc DN65.
- Một lăng phun với đường kính lỗ phun D19mm.

Van giảm áp sẽ được cân nhắc lắp tại vị trí các cuộn vòi để đảm bảo áp suất không vượt
quá 4.5bar theo QCVN06.

8.1.3 Hệ thống chữa cháy sprinkler

Hệ thống chữa cháy tự động sprinkler sẽ được tính toán thiết kế theo yêu cầu trong tiêu
chuẩn TCVN 3890:2023,TCVN 7336:2021 và tiêu chuẩn NFPA, sẽ đảm bảo tuân theo tiêu

Thuyết minh Thiết kế cơ sở


Công ty TNHH IntES

Dự án: 84T23003
Số tài liệu: 1181001
Lần xuất bản: 00 27-07-2023
Trang 26 / 35

chuẩn có yêu cầu cao hơn. Các hạng mục yêu cầu lắp đặt hệ thống chữa cháy tự động
nước được thể hiện như bảng dưới:

Bảng: Các hạng mục thiết kế hệ thống chữa cháy tự động

Nguy cơ
Nguy cơ phát
Hạng Chiều cao phát sinh
Khu vực Mô tả sinh cháy
Mục nhà cháy Ghi chú
(m) TCVN NFPA 13
7336:2021
Phụ tùng dự phòng
được để trong thùng
Kho linh
4 6 nhựa, chiều cao chứa 5 Kho loại 3
kiện
hàng 3,9m, trên giá
hàng

Chứa hàng hóa hỗn


hợp được đòng gói
Kho tổng trong thùng các tông để
5 6 5 Kho loại 3
hợp trên pallet gỗ, chiều cao
chứa hàng 3,4m,xếp
trên giá,2 tầng giá

Pallet gỗ xếp chồng


Kho đống trên sàn, chiều Pallet gỗ
6 6 cao chứa hàng 4.6m, 5 chồng
pallet
chồng đống đống

Nhóm
Đóng lon
7 13 2 nguy hiểm
mới
1
Chứa lon bia trong các
thùng các tông, để trên
Kho
12 pallet gỗ,bọc bởi màng
8+9 thành 5 Kho loại 1
nhựa, chiều cao chất
phẩm
hàng 5.892m chồng
đống

Văn Nhóm
3.4 Hai
2 phòng 1 nguy hiểm
tầng
kho nhẹ

Thuyết minh Thiết kế cơ sở


Công ty TNHH IntES

Dự án: 84T23003
Số tài liệu: 1181001
Lần xuất bản: 00 27-07-2023
Trang 27 / 35

8.1.4 Bình chữa cháy xách tay

Toàn bộ các khu vực và hạng mục trong công trình đều được trang bị hệ thống bình chữa
cháy xách tay bao gồm bình CO2 & ABC, khoảng cách giữa các bình chữa cháy và vị trí sẽ
được bố trí theo TCVN 3890:2023. Trong các phòng điện chỉ cho phép trang bị bình CO2.
Dự trữ số lượng bình chữa cháy không ít hơn 10% tổng số bình theo tính toán để trang bị
thay thế khi cần thiết.

8.1.5 Hệ thống bơm chữa cháy và bể nước chữa cháy hiện hữu

Hệ thống bơm:

Mã Bơm Description Công Suất Ghi Chú


Pump Tag Diễn Giải Capacity Remark

FP-1 Bơm dầu 570 m3/h, 10 Bar Bơm Chính

FP-2 Bơm dầu 570 m3/h, 10 Bar Dự phòng

JP-1 Bơm bù áp 7 m3/h, 10.5 Bar Bơm bù áp

Bể nước chữa cháy bao gồm 2 bể được đặt nổi, tổng thể tích bể chữa cháy là 1000m3 (thể
tích bể 1 là 500 m3 và thể tích bể 2 là 500 m3).

8.1.6 Nguyên lí hoạt động của hệ thống bơm chữa cháy

Nguyên lý hoạt động các hệ thống chữa cháy bằng nước.

Việc khởi động và tắt máy bơm có thể hoàn toàn tự động hoặc bằng tay.

 Chế độ tự động

• Trong điều kiện làm việc bình thường hệ thống chữa cháy được duy trì áp lực thuỷ tĩnh.
Để duy trì áp lực thường xuyên trong hệ thống phải có máy bơm bù áp và bình áp lực. Máy
bơm bù áp chỉ hoạt động khi áp lực duy trì của hệ thống bị tụt xuống do rò rỉ đường ống,
giãn nở đường ống do nhiệt độ và bọt khí trong hệ thống. Máy bơm bù tự động chạy trong
phạm vi áp lực được cài đặt cho riêng nó vá có Rơle khống chế thời gian chạy tối thiểu
được gắn vào hệ thống điều khiển để tránh trường hợp máy bơm bù không bị khởi động
liên tục.

• Khi có sự cố xảy ra: Đám cháy phát sinh nhiệt, lượng nhiệt này tác động trực tiếp vào bầu
nhiệt tại đầu phun đến ngưỡng làm bầu nhiệt vỡ từ đó nước từ hệ thống phun ra qua lỗ
phun và được chia ra thông qua bộ chia nước tại đầu phun. Hoặc người vận hành phát
hiện ra đám cháy và sử dụng vòi để chữa cháy.Sau một khoảng thời gian đầu phun làm
việc sẽ làm áp lực trong hệ thống đường ống giảm xuống mà hoạt động của bơm bù áp
cấp nước cũng không bù lại được nên áp lực vẫn tiếp tục giảm và khi đến ngưỡng tác

Thuyết minh Thiết kế cơ sở


Công ty TNHH IntES

Dự án: 84T23003
Số tài liệu: 1181001
Lần xuất bản: 00 27-07-2023
Trang 28 / 35

động của công tắc áp lực cho máy bơm thường trực.Công tắc áp lực này sẽ đóng để khởi
động bơm thường trực cấp nước chữa cháy vào hệ thống.

• Trong trường hợp đã đóng công tắc áp lực để khởi động bơm thường trực, do một lý do
nào đó như: máy bơm bị lỗi, hỏng bơm….dẫn đến không bơm nước cấp vào hệ thống thì
áp lực trong hệ thống vẫn tiếp tục giảm đến ngưỡng tác động của công tắc áp lực cho máy
bơm dự phòng, công tắc áp lực đóng tiếp điểm khởi động máy bơm dự phòng để cấp nước
chữa cháy.

 Chế độ bằng tay:

• Khi hệ thống chuyển sang chế độ bằng tay thì người vận hành phải đứng trực tiếp tại tủ
điều khiển để bấm nút điều khiển cho các bơm hoạt động.

• Chế độ này thường sử dụng khi hệ thống đang sửa chữa hoặc do một số trường hợp cần
phải điều khiển bằng tay.

Các thiết bị linh động đến hệ thống báo cháy.

Công tắc dòng chảy

- Công tác dòng chảy được lắp trên đường ống đầu vào mỗi khu vực. Phía sau van chặn và
van báo cháy tổng của khu vực đó.

- Công tắc dòng chảy được liên kết với hệ thống báo cháy tự động qua module giám sát.
Nhằm cho biết khu vực nào có nước chảy qua, từ đó biết được có hoạt động chữa cháy
khu vực đó.

Van chặn có giám sát trạng thái.

- Van chặn có công tác giám sát ngoài tác dụng chính là đóng mở hệ thống nó còn có công
tác giám sát được kết nối với hệ thống báo cháy tự động qua module giám sát để giám sát
trạng thái đóng mở của van qua đó biết được khu vực nào đang được cấp nước vào hoặc
bị chặn lại.

Van báo cháy Alarm.

- Khi nước chảy tới Alarm valve dạng van một chiều được mở ra cho nước đi qua. Khi đó
nước sẽ được chia nhánh đi vào công tác áp lực, đồng hồ đo áp suất và chuông nước.
Nước chảy vào hệ thống chuông báo động kiến chuông bắt đầu kêu. Công tắc áp lực từ
trạng thái OFF chuyển sang ON và được liên kến với hệ thống báo cháy tự động qua
module giám sát để biết được cháy ở khu vực nào.

8.1.7 Tính toán hệ thống chữa cháy

Xem Phụ Lục 1: Tính Toán Hệ Thống Chữa Cháy

Thuyết minh Thiết kế cơ sở


Công ty TNHH IntES

Dự án: 84T23003
Số tài liệu: 1181001
Lần xuất bản: 00 27-07-2023
Trang 29 / 35

Kết Luận:

Theo TCVN:

- Nhà kho thành phẩm yêu cầu lưu lượng cao nhất là 531 m3/h với cột áp 8.6 Bar

Theo NFPA:

- Nhà kho thành phẩm yêu cầu lưu lượng cao nhất là 448.7 m3/h với cột áp 6.1 bar

Với kết quả tính toán trên thì hệ thống bơm chữa cháy hiện hữu đáp ứng được hệ thống
chữa cháy cho các hạng mục cải tạo và mở rộng theo yêu cầu của TCVN, NFPA và
Heineken.

8.2 Hệ thống báo cháy tự động

Hệ thống báo cháy tự động là hệ thống quan trọng nằm trong phần cơ điện công trình, giúp
phát hiện và cảnh báo sớm đám cháy cho công trình. Hệ thống được lắp đặt tại tất cả khu
vực có nguy cơ cháy của công trình bằng hệ thống báo cháy địa chỉ, có khả năng tích hợp,
kết nối và điều khiển các hệ thống kỹ thuật khác khi xảy ra cháy.

Toàn bộ hệ thống báo cháy cho khu mở rộng sẽ được kết nối vào hệ thống hiện hữu.

Hệ thống báo cháy bao gồm:

- Trung tâm điều khiển báo cháy

Trung tâm báo cháy (FACP) tiếp nhận và ra lệnh xử lý tín hiệu từ đầo báo cháy và các
Module, cảnh báo sự cố bằng tín hiệu âm thanh, đèn chỉ thị trên tủ cũng như chuông đèn
tại các khu vực.

Các khu vực cải tạo và xây mới của nhà máy sẽ được kết nối về 02 tủ trung tâm báo cháy
hiện hữu: FAP-1 (MAIN) đặt tại nhà bảo vệ chính -1 và FAP-3 đặt tại nhà bảo vệ 3.

- Đầu báo cháy tự động

Sử dụng các đầu báo khói, các đầu báo nhiệt kiểu đầu dò và đầu khói tia chiếu.

Thuyết minh Thiết kế cơ sở


Công ty TNHH IntES

Dự án: 84T23003
Số tài liệu: 1181001
Lần xuất bản: 00 27-07-2023
Trang 30 / 35

Các khu vực sẽ được lắp đặt đầu báo khói; đầu báo nhiệt hoặc đầu báo khói tia chiếu tùy
theo tính chất của chất cháy có theo khu vực đó và theo các qui định của tiêu chuẩn TCVN
5738:2021.

Các đầu báo cháy sẽ được lắp đặt trong từng khoang dầm lớn hơn 400mm, khoảng cách
và vị trí giữa các đầu báo được lắp đặt theo quy định của tiêu chuẩn TCVN 5738:2021.

Lắp đặt báo cháy 2 lớp cho các khu vực có trần giả, trên trần có hệ thống điện.

- Hộp tổ hộp báo cháy tổ hợp chuông – đèn – nút ấn báo cháy

Hộp báo cháy tổ hợp gồm chuông báo cháy, nút ấn báo, đèn chỉ vị trí và các module địa
chỉ.

Các hộp tổ hợp được lắp đặt cách nhau không quá 45m, lắp tại các sảnh, lối đi, và những
nơi dễ quan sát, tiếp cận và thao tác.

- Liên động với các hệ thống khác

Tín hiệu liên động tới các hệ thống khác như tủ điện chính MSB, hệ thống thông gió, hút
khói (HVAC) được cấp thông qua các module địa chỉ vào / ra. Dây tín hiệu và dây cấp
nguồn 2x1.5mm2 là loại xoắn chống nhiễu, chống cháy.

Kết luận:

Hệ thống phòng cháy chữa cháy được thiết kế theo các quy định của tiêu chuẩn phòng
cháy chữa cháy trong nước, đảm bảo an toàn hiệu quả chữa cháy trong quá trình sử dụng.

9 HỆ THỐNG THÔNG GIÓ - ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ HỆ THỐNG KHÓI

9.1 Điều kiện thiết kế và tài liệu

9.1.1 Tổng quát

Hệ thống thông gió và điều hòa không khí được tính toán và thiết kế liên quan đến các yêu
cầu sau:

- Sự thoải mái của con người đối với từng loại phòng và môi trường khác nhau.
- Loại bỏ được lượng nhiệt ẩn và nhiệt hiện từ các thiết bị trong phòng.

Thuyết minh Thiết kế cơ sở


Công ty TNHH IntES

Dự án: 84T23003
Số tài liệu: 1181001
Lần xuất bản: 00 27-07-2023
Trang 31 / 35

- Đảm bảo điều kiện kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm để đảm bảo an toàn trong quá trình
vận hành

Hệ thống thông gió và điều hòa không khí phải được thiết kế theo tiêu chuẩn, các hướng
dẫn, sử dụng được đưa ra chủ yếu dựa trên tiêu chuẩn TCVN, Ashrae và các tiêu chuẩn
khác được đề cập trong tài liệu này.

9.1.2 Thông số khí hậu

Nhiệt độ môi trường xung quanh (Theo hiệp hội kỹ sư nhiệt lạnh Hoa Kỳ):

Nhiệt độ bầu khô của không khí: 36.7°C DB

Nhiệt độ bầu ướt của không khí: 26.4°C WB

9.1.3 Tải nhiệt bên trong

Tải nhiệt ở các thiết bị phải được tính cho tất cả các thiết bị đặt trong phòng và được xác
nhận bởi bên cung cấp thiết bị trước khi hoàn tất mua thiết bị.

Nhiệt từ đèn chiếu sáng

Nhiệt từ hoạt động của con người chiếm giữ trong mỗi khu vực.

9.1.4 Truyền nhiệt

Khi tính toán tải nhiệt điều hòa không khí trong các tòa nhà, hệ số truyền nhiệt khác nhau:
Tường, sàn, trần, kính, mái nhà phải được tính đến trong tính toán thiết kế Điều hòa không
khí.

Các giá trị này phụ thuộc vào tùy loại phòng, khu vực và phải được tính đến khi thiết kế
Thông gió và Điều hòa không khí.

9.1.5 Lưu lượng gió tươi

Lưu lượng gió tươi sẽ được cung cấp theo yêu cầu tiêu chuẩn Ashrae 62.1 về yêu cầu chất
lượng không khí trong nhà.

9.1.6 Gió thải

Cửa gió thải nên đặt ở hướng ngược lại với vị trí đặt cửa gió tươi. Nên đặt để các ống xả
không đi vào cửa tòa nhà và cửa sổ gây nguy hiểm cho mọi người.

Thuyết minh Thiết kế cơ sở


Công ty TNHH IntES

Dự án: 84T23003
Số tài liệu: 1181001
Lần xuất bản: 00 27-07-2023
Trang 32 / 35

Các cửa gió thải đặt theo đúng yêu cầu khoảng cách tối thiểu qui định cho từng trường hợp
cụ thể trong TCVN 5687 và yêu cầu gió thải tối thiểu theo tiêu chuẩn Ashrae 62.1 về yêu
cầu chất lượng không khí trong nhà.

9.2 Yêu cầu chung của hệ thống hút khói và cấp bù không khí

- Quạt hút khói cho nhà kho, khu vực sản xuất, hành lang và các gian phòng yêu cầu hệ
thống hút khói là quạt loại ly tâm gắn ống gió, được sản xuất theo tiêu chuẩn quạt dùng
cho hệ thống hút khói, có nhiệt độ làm việc cao trong giới hạn 300 oC trong vòng 120
phút..
- Ống dẫn được bọc bởi cách nhiệt chống cháy và bằng vật liệu có giới hạn chịu lửa
đảm bảo yêu cầu đạt EI45 cho ống gió trục đứng, ống nằm ngang đạt EI30. Trên hệ
thống ống dẫn cũng không dùng nối mềm.
- Hệ thống phải được kết nối liên động với tủ báo cháy trung tâm.
- Nguồn cấp cho hệ thống phải sử dụng nguồn khẩn cấp và chi tiết cấp nguồn xem bản
vẽ nguyên lý hút khói.
- Việc đấu nối dây điện từ thiết bị đầu vào đến các quạt hút xả khói phải được thực hiện
bằng các dây dẫn điện có khả năng chịu lửa, có lớp khoáng cách điện, có giới hạn chịu
lửa không thấp hơn 120 phút.
- Yêu cầu tính toán cho hệ thống hút khói theo TCVN5687-2010.
- Đối với các khu vực có diện tích sàn lớn hơn 200m2 và nhỏ hơn 1600m2 áp dụng theo
công thức và tính toán theo các thông số như bên dưới:

Thuyết minh Thiết kế cơ sở


Công ty TNHH IntES

Dự án: 84T23003
Số tài liệu: 1181001
Lần xuất bản: 00 27-07-2023
Trang 33 / 35

- Đối với các khu vực có diện tích lớn hơn 1600m2 tính toán theo công thức và thống số
như bên dưới:

Để bù lại khối tích khói đã bị hút ra khỏi hàng lang, gian phòng bởi hệ thống hút xả khói,
phải thiết kế hệ thống cấp không khí vào theo cơ chế tự nhiên hoặc cưỡng bức theo quy
định tại điểm i) Mục D.10 và Mục D.14.5 QCVN 06:2022/BXD với các yêu cầu như:

- Không khí theo cơ chế tự nhiên có thể cấp vào qua các lỗ mở trên tường bao che
ngoài hoặc qua các giếng cấp không khí với van được dẫn động tự động và dẫn động
từ xa. Các lỗ mở phải được bố trí ở phần dưới của gian phòng được bảo vệ. Để bù
không khí cho các sảnh thông tầng và hành lang bao quanh sảnh thông tầng có thể sử
dụng các lỗ cửa đi của lối thoát nạn trực tiếp ra ngoài trời, khi đó các cửa này phải
được điều khiển tự động từ xa.
- Tổng diện tích thông khí của các lỗ cửa mở phải được xác định phù hợp với D.4 và
đáp ứng yêu cầu vận tốc dòng khí đi qua các lỗ cửa không vượt quá 6 m/s;
- Hệ thống cấp không khí chống khói theo cơ chế cưỡng bức có thể được thiết kế độc
lập hoặc sử dụng chính các hệ thống cấp không khí vào khoang đệm ngăn cháy hoặc
các giếng thang máy (trừ các giếng thang máy chữa cháy và buồng thang bộ N2)
- Phần dưới của các gian phòng và hành lang được bảo vệ bằng hệ thống hút xả khói,
nhằm bù lại khối tích khói đã bị hút xả ra ngoài (phần dưới của các gian phòng hoặc

Thuyết minh Thiết kế cơ sở


Công ty TNHH IntES

Dự án: 84T23003
Số tài liệu: 1181001
Lần xuất bản: 00 27-07-2023
Trang 34 / 35

hành lang là phần của gian phòng hoặc hành lang nằm dưới lớp khói khi có cháy,
được bảo vệ bởi hệ thống hút xả khói và cấp không khí chống khói);
- Khoảng cách tối thiểu giữa cửa thu khói của hệ thống hút xả khói và cửa cấp không
khí của hệ thống cấp không khí chống khói nêu trong đoạn i) của D.10 không nhỏ hơn
1,5 m theo phương đứng
- Giới hạn chịu lửa của đường ống cấp quy định tại điểm b) Mục 13 QCVN 06:2022/BXD
(EI 30 trong phạm vi khoang cháy phục vụ và EI 120 đối với khu vực ngoài khoang
cháy);
- Hệ thống cấp khí bù phải được kích hoạt hoạt động ngay sau khi hệ thống hút khói
hoạt động.

Hiện nay, Việt Nam chưa có tiêu chuẩn thiết kế cụ thể hệ thống cấp khí bù lại khối tích khói
đã bị hút ra. Hệ thống cấp khí bù không phải là hệ thống phòng cháy, chữa cháy do đó, chủ
đầu tư và đơn vị tư vấn có thể nghiên cứu, áp dụng các tiêu chuẩn nước ngoài để thiết kế
mà không cần được Bộ Công an chấp thuận. Một số tiêu chuẩn nước ngoài có thể tham
khảo như: NFPA 92:2021 của Mỹ; tiêu chuẩn của khối liên minh Châu Âu BS EN 12101 -
Smoke and heat control systems; tiêu chuẩn của Anh BS 9999:2008 Code of practice for
fire safety in the design, management and use of buildings; tiêu chuẩn lực lượng PCCC
Singapore SG Standar; tiêu chuẩn của Trung Quốc, SP7 của Nga,…

Khi cấp khí bù bằng quạt thì phải được kích hoạt ngay sau khi quạt hút khói kích hoạt.

- Tiêu chuẩn NFPA 92:2021: Tại Điều 4.4.4.1* tiêu chuẩn NFPA 92:2021 quy định hệ
thống cấp khí bù có thể thiết kế theo phương pháp cưỡng bức hoặc tự nhiên, các điểm
cấp bù phải ở phía dưới lớp khói để không làm xáo trộn vùng khói phía trên ảnh
hưởng tới người thoát nạn. Lưu lượng khí cấp bù phải bảo đảm nhỏ hơn lưu lượng
thải khói, bảo đảm không tạo áp suất âm, có thể mở được cửa thoát nạn trường hợp
xảy ra cháy. Lưu lượng cấp khí bù bằng 85 đến 95 % so với lưu lượng thải khói.

./.

Thuyết minh Thiết kế cơ sở


Công ty TNHH IntES

Dự án: 84T23003
Số tài liệu: 1181001
Lần xuất bản: 00 27-07-2023
Trang 35 / 35

Thuyết minh Thiết kế cơ sở

You might also like