Professional Documents
Culture Documents
Kết cấu Thép Bản PDF
Kết cấu Thép Bản PDF
g
ũn
D
ến
Ti
Xilô
Đường ống dẫn khí
1.1.2. Đặc điểm làm việc và cấu tạo của kết cấu thép bản
- Điều kiện làm việc khác nhau.
Chôn ngầm hoặc trên mặt đất.
Áp lực bên trong hoặc chân không.
Tác động của nhiệt độ.
Ăn mòn của môi trường trong hoặc ngoài.
Chịu tải trọng tĩnh hoặc động
- Thường phải kín (Nên dùng liên kết hàn).
- Thường xuyên làm việc ở trạng thái ứng suất gần tối đa (Nên giảm hệ số điều kiện làm việc
xuống 0,8).
- Vật liệu sử dụng:
g
Khi t < 4mm, thép cán nguội dạng cuộn.
ũn
Khi t = 4 ~ 10mm, dùng thép cuộn cán nóng.
Ống dẫn nước chính, bể chứa chuyên dụng, vỏ lò luyện kim, vỏ lò đốt nóng khí có quy
D
định dùng thép riêng.
Bể chứa các chất lỏng ăn mòn được làm bằng hợp kim nhôm hoặc mặt ngoài bằng thép
ến
thường, mặt trong phủ kim loại không gỉ.
Ti
1.2. Tính toán vỏ mỏng tròn xoay
1.2.1. Định nghĩa.
ũ
- Trục.
- Đường sinh.
s
-
vỏ mỏng tròn xoay.
b) Thông số.
V:
g
pdS1dS2 2 1tdS2 sin 2 2tdS1 sin
ũn
2 2
d d
2 1tdS2 2 2tdS1
2 2
D
1tdS2d 2tdS1d ến
dS1 dS
1tdS2 2tdS1 2
R1 R2
Ti
tdS1dS2 1 2
R1 R2
ũ
- Từ đó ta xác định được mối quan hệ giữa p với σ1 và σ2 (phương trình Laplace):
.V
p 1 2
t R1 R2
s
Th
R
1 2 2
G
R1
pr
- Vỏ cầu, R1 = R2 = r: 1 2
2t
pri pri
- Vỏ nón, R1 = : 1 ; 2
2t cos t cos
ri – Bán kính mặt cắt ngang.
β - Góc của đường sinh với trục quay.
1.3. Bể chứa chất lỏng
1.3.1. Phạm vi dùng, phân loại
a) Phân theo hình dạng.
- Bể chứa hình trụ (đứng, ngang).
- Bể hình cầu.
- Bể hình giọt nước.
b) Theo vị trí trong không gian.
- Bể nổi.
- Bể chìm.
- Bể nửa nổi nửa chìm.
c) Theo dung tích chứa được.
- Bể có thể tích không đổi.
- Bể có thể tích thay đổi.
g
ũn
D
Bể chứa trụ đứng
ến Bể chứa trụ ngang
Ti
ũ
s .V
Th
V:
G
g
Chiều dày đáy bể.
ũn
Lấy theo cấu tạo khi hàn và chống ăn mòn.
Chiều dày nhỏ nhất tmin:
D
tmin = 4mm (khi V ≤ 1000m3).
ến
tmin = 5mm (khi V > 1000m3).
tmin = 6mm (khi Dđáy > 25m).
Ti
Khi V ≥ 2000m3 chiều dày tấm biên lớn hơn tấm giữa 1 ~ 2 mm
ũ
s .V
Th
V:
G
g
ũn
D
ến
Ti
ũ
s .V
Th
V:
g
ũn
D
ến
Để xác định σ1, ta cắt vỏ theo phương mặt phẳng vuông góc với trục (trên biên của mặt
Ti
cắt, σ1 là không đổi). Áp lực chất lỏng vuông góc với thành bể, không ảnh hưởng tới
ứng suất σ1 trong thân.
ũ
F X 0
.V
1ut 2 pd A Gx 0
2 r 1t 2 pd r 2 Gx 0
s
2 pd r 2 Gx 2 pd r
Th
1 gx
2 rt 2t
Gx - Trọng lượng vỏ bể tính đến mặt cắt x
V:
Áp lực tính toán ở độ sâu cách mặt thoáng chất lỏng một đoạn x là:
G
px 1 cl x 2 pd
γ1, γ2 - Hệ số độ tin cậy của áp lực thủy tĩnh và áp lực dư. γ1 = 1,1; γ2 = 1,2.
γcl - Trọng lượng riêng chất lỏng trong bể, với xăng dầu γcl = 9 kN/m3.
Cắt hình tròn dày d rất mỏng tại vị trí x, sau đó cắt nửa hình tròn, xét cân bằng trong
mặt phẳng, ta có:
2td 2 2rdpx 0
2rdpx px r
2
2td t
Nơi yếu nhất trên vành chính là đường hàn đối đầu tấm, kiểm tra như sau:
px r pr
2 c f wt t x
t c f wt
γc - Hệ số điều kiện làm việc, lấy bằng 0,8
- Phần đáy bể có mô men uốn cục bộ:
Mô men uốn cục bộ lớn nhất (N.mm/mm) khi coi liên kết giữa thân với đáy là:
g
Ngàm cứng: M 3 1 cl h 2 pd rt
ũn
Ngàm đàn hồi: M 1 cl h 2 pd rt
D
h - Chiều cao mực chất lỏng.
Ứng suất lớn nhất theo phương đường sinh tại vùng biên:
ến
6M
1d fc
t2
Ti
V (1000m3) 1 5 10 20 30 50
g (kN/m2) 0,3 0,35 0,45 0,55 0,6 0,65
Trọng lượng lớp cách nhiệt trên mái Gcn.
V:
2 Pgio P0
nc r
Tổng ứng suất nén vòng:
t
nc - Hệ số tổ hợp, bằng 0,9.
Ổn định của thân bể do ứng suất
1 2
σ1và σ2 : c
th1 th 2
Có thể tăng cường vành cứng bằng
thép góc để tăng ứng suất tới hạn
σth2, với mô men quán tính tiết diện
g
vành cứng Ix thỏa mãn:
ũn
anc r Pgio P0
3EI x
r2
D
a - Diện chịu tải của vành.
- Tính toán mái bể.
ến
Mái bể được tính với 2 tổ hợp tải trọng: Tổ hợp tải trọng hướng xuống dưới và tổ hợp
tải trọng hướng lên trên.
Ti
Gió hút.
G
Mái nón có cột trung tâm, tính như dầm đơn giản, chịu tải tam giác hoặc hình thang.
Mái nón không có cột trung tâm, tính như dầm gẫy khúc, có lực xô ngang tại gối tựa,
chịu tải tam giác, hình thang, lực tập trung.
2 Av
Mái cầu tính như cupôn sườn, với diện tích thanh căng At bằng: At
n
Av - Diện tích vành biên;
n - Số lượng sườn theo phương bán kính.
Mái treo làm việc như vỏ mỏng phi mô men. Dưới tác dụng của tải trọng phân bố đều
g
h x 3 3x
ũn
thẳng đứng p, phương trình của mặt mái có dạng: y 3 2
2p r r
D
r - Bán kính mái, tính đến mép trong vành biên.
h - Độ cao giữa mái.
ến
p - Tải trọng trên đơn vị diện tích mái.
Có phương trình mặt mái, hiển nhiên xác định được nội lực của mái tại điểm bất kỳ.
Ti
pr 3
Lực kéo theo phương kinh tuyến tại tọa độ x là: Nx h rtg
ũ
3x
.V
pr 2
Lực kéo theo phương kinh tuyến tại biên dưới của mái: N 0 h rtg
3
s
dài, đường kính nhỏ, thì trọng lượng bể sẽ lớn; nếu bể ngắn, đường kính lớn, thì trọng
lượng bể cũng lớn. Vậy, có một chiều dài bể H, đường kính bể D để trọng lượng thép
G
Vt t
2
t
V
2
H H tu
t
3
4V 3 V
2
4V
Dtu
t
:
H
Đường kính tối ưu:
2
V2 t V t
26 2 23
Dùng Dtu, Htu để tính trọng lượng thân và nắp, đáy, thì thu được: Wt 2 Wm Wd
g
ũn
c f wt
Với bể có chiều dày thành thay đổi, chiều cao tối ưu của bể là: H tu
1 cl
D
- Bài tập: ến
Thiết kế bể chứa trụ đứng, thể tích 800m3, thép CCT38s, que hàn N46, chứa xăng γcl =
9kN/m3, vùng gió IIB, địa hình B, c = -0,8, áp lực dư pd = 0,0015MPa. Hơi cách nắp bể
Ti
0,2m. Cách nhiệt 0,5kN/m2 (dày 100, trọng lượng riêng γcn = 500 kG/m3), bể đặt trên mặt
đất.
ũ
1.4. Các loại bể chứa đặc biệt để giữ dầu thô, xăng và khí hóa lỏng
.V
1.4.1. Các biện pháp giảm sự mất mát sản phẩm dầu mỏ trong bể chứa
Chứa sản phẩm dầu mỏ dưới áp lực cao.
s
-
Th
a) Cấu tạo.
G
g
c th c
2tm r1
ũn
pn là tổng áp lực chân không p0 và áp lực quy đổi do trọng lượng mái, lớp cách nhiệt
D
gây ra.
tm - Chiều dày mái. ến
Phần nối thân có bán kính 0,1r1 tính theo lý thuyết vỏ mỏng tròn xoay với các bán kính
cong theo phương đường sinh ρ và bán kính theo phương vòng r:
Ti
2 pd
Theo phương đường sinh kiểm tra với đường hàn đối đầu: 1 f wt c
2tm
ũ
r
.V
Theo phương vòng kiểm tra với đường hàn góc: 2 1 2 f w min
c
s
Bể ít chất lỏng, áp lực dư lớn, đáy bể sẽ bị lồi ra, tức mép bể bị dâng cao lên khỏi mặt
Th
đất, vì thế phải bố trí bu lông neo. Lực nhổ tác dụng vào 1 bu lông Z phải nhỏ hơn lực
p r 2 3Q h
neo G: Z 2 d G 4 d Abh 1 tg
V:
n a
Q - Trọng lượng mái, thân bể và một phần viền quanh đáy (0,5 ~ 1m).
G
g
- Khi r / t > 200 phải đặt vành thép góc hàn gia cường thân bể.
ũn
- Phải đặt vành cứng tại gối tựa.
- Hình dạng đáy bể: Phẳng, nón, trụ, cầu, elip.
D
V ≤ 100m3, pd ≤ 0,04 MPa dùng đáy phẳng.
ến
Ti
ũ
s .V
Th
V:
G
pd ≤ 0,05 MPa dùng đáy nón.
V = 75 ~150 m3, pd ≤ 0,07 ~ 0,15 MPa dùng đáy trụ.
V = 75 ~150 m3, pd ≤ 0,2MPa dùng đáy cầu hoặc elip.
- Gối tựa hình cong lõm bằng bê tông, đá hộc, gạch hoặc gối tựa dạng thanh đứng. Góc mở gối
tựa từ 60 ~ 120 độ.
b) Tính toán.
- Xác định vị trí gối tựa.
Coi bể là một dầm mút thừa, khoảng cách L0 giữa hai gối được xác định sao cho mô
men uốn ở gối và nhịp bằng nhau.
qc 2 L2 c 2
Mg M nh q
2 8 2
c - Độ nhô của côn sơn;
g
G
q - Tải trọng tác dụng lên dầm quy đổi; q bt 1 cl r 2
L
ũn
G - Trọng lượng bể;
D
V
L - Chiều dài tính toán của bể; L
r2
ến
Giải ra được L0 = 0,586L
- Kiểm tra bền thân bể.
Ti
σ’1 - Ứng suất do uốn bể, tính như dầm đơn giản.
G 2 L c2
2
s
bt 1 cl r
M nh L 8 2
Th
1
'
W r t2
W = πr2t.
σ”1 - Ứng suất do áp lực dư và áp lực thủy tĩnh tác dụng lên đáy bể:
G
r 2 2 pd 1 cl r 2 pd 1 cl r r
"
2 rt
1
2t
Ứng suất kéo vòng do áp lực thủy tĩnh và áp lực dư tại vùng dưới của bể.
2
2 pd 1 cl 2r r f
c
t
Kiểm tra bền theo ứng suất tương đương.
td 12 22 1 2 f c f
η - Hệ số kể đến đặc tính dễ cháy và dễ nổ của sản phẩm. η = 0,9.
γc =0,8 Hệ số điều kiện làm việc.
φf – Hệ số độ bền của liên kết hàn đối đầu khi hàn tự động có hàn đầy hai phía.
f wt
f 1,0
f
Kiểm tra ổn định thân bể.
1 2
1
th1 th 2
pr pr
1 0 0 ; 2 0 0
2t t
σth1, σth2 xác định như bể trụ đứng.
- Tính đáy bể.
Tính đáy phẳng. Áp lực dư gây kéo trong đáy và nén trong vành gối. Ứng suất kéo tại
Td p d2
trọng tâm đáy là: d ; Td d d
td 16 f 0
f0 - Độ võng tại trọng tâm đáy xác định theo kết quả thí nghiệm:
g
dd 1 d d d2 A y 2
ũn
f0 3 3 pd d 1 v 0
4 2 Etd 4 EAv I x
D
dd - Đường kính đáy.
Av - Diện tích thép góc vành đáy.
ến
Ix - Mô men quán tính thép góc vành đáy với trục x.
x0, y0 - Tọa độ mặt ngoài thép góc vành với trục x, y là các trục tọa độ qua trọng tâm
Ti
2 pd r
.V
2 pd r
Th
N
phương đường sinh theo công thức: 2 c
N th th 2
N - Lực nén dọc trục bể do áp lực chân không tác dụng vào đáy bể gây nên.
N c Nth ; N r12 0 p0
Nth - Lực nén tới hạn dọc trục.
N th 2 r 'td th1 cos2
0,9r1 0,1r0
r'
cos
CEt
th1 '
r
r1, r0 - Bán kính đáy và đỉnh nón, r1 = r.
σ2 - Ứng suất vòng do áp lực p0.
0 p0 r '
2
td
3
r ' td 2
th 2 0,55E '
hr
h - Chiều cao vỏ nón.
Đáy cầu có bán kính cong bằng đường kính thân bể, ứng suất do áp lực dư là:
2 pd rc
2
2td
rc - Đường kính đáy cầu (thường rc = 2r ; r - bán kính thân).
Ổn định của đáy cầu do áp lực chân không kiểm tra theo công thức:
- Tính vành gối.
Vành gối có nội lực lớn nhất khi bể chứa đầy chất lỏng. Vành gối chịu tác dụng của
lực trượt T từ vỏ truyền lên và phản lực gối tựa.
g
ũn
D
ến
Ti
ũ
s .V
Th
V:
G
Mô men trong vành gối bằng biểu đồ mô men có sẵn nhân với:
1 cl L r 2 btG
r
Lực dọc trong vành gối bằng biểu đồ lực dọc có sẵn nhân với:
1 cl L r 2 btG
Tiết diện tính toán của vành gối gồm tiết diện thép góc cộng với phần bản rộng 30t.
1.4.4. Bể cầu.
a) Cấu tạo.
- Chứa hơi hóa lỏng áp lực dư pd = 0,25 ~ 1,8 MPa.
- Thể tích V = 600 ~ 4000m3.
- Tấm thép cong hai chiều cán nguội hoặc dập nóng.
- Chiều dày tấm nhỏ hơn hoặc bằng 36mm.
- Các tấm dùng hàn đối đầu.
- Gối tựa dạng vành hoặc thanh chống.
b) Tính toán.
- Thân bể theo điều kiện bền.
g
ũn
D
ến
Ti
φ - Góc xác định tại mức điểm khảo sát.
p 1 cos r r
Khi đầy chất lỏng, tính có áp lực dư: 1 2 2 d 1 cl fc
ũ
2t
.V
p 1 cos r r
Chiều dày thân bể tại điểm thấp nhất: t 2 d 1 cl
2 f wt c n
s
Th
g
1.5.2. Bể chứa có thể tích thay đổi.
ũn
a) Bể ướt.
- Cấu tạo.
D
V = 100 ~ 30000m3.
Gồm:
ến
Dưới cùng là bể trụ đứng cố định, chứa đầy nước.
Ti
Trên cùng là ống mái đáy dưới hở, phía trên có dạng
cầu thoải.
ũ
Cầu thang, sàn công tác, móng vòng, ống nhận và cấp
Th
khí.
Trụ định hướng có thể dạng thẳng đứng cố định hoặc
V:
xoắn ốc.
Cấu tạo bể chứa, thân ống mái, ống lồng giống bể trụ
G
đứng.
Kích thước tối ưu của bể lấy theo điều kiện:
D H
D - Đường kính trung bình của bể.
H - Chiều cao của bể khi ống mái ở vị trí cao nhất.
Khi V ≤ 10000m3, thì không cần ống lồng (chỉ có bể trụ và ống mái).
Sử dụng máng nước để đảm bảo tính kín của bể.
g
ũn
D
Để khống chế áp lực hơi, trên chu vi mái và trong các ống lồng cần đặt các vật nặng
(bê tông, gang).
ến
- Tính toán.
Áp lực dư trong bể đạt giá trị lớn nhất pdmax khi ống mái ở vị trí trên cùng:
Ti
4
pd max Q thVt V kk k
D2
ũ
pdmax - Áp lực dư lớn nhất đối với bể chứa hơi. pdmax = 0,1MPa.
.V
Q - Tổng trọng lượng của ống mái, ống lồng, nước trong van, đối trọng.
Th
Chiều dày của thân bể chứa tb được tính theo công thức: tb
1 cl hx 2 pd r
f wt c
γc =0,8 Hệ số điều kiện làm việc của bể nước.
hx - Độ sâu từ mặt nước đến điểm khảo sát.
r - Bán kính bể.f
2 pd r
Chiều dày ống mái và ống lồng: t
f wt c
γc =1,0 Hệ số điều kiện làm việc của ống mái và ống lồng.
t thường lấy lớn hơn hoặc bằng 3 ~ 5mm.
2 pd* rc
Mái chịu áp lực dư và tính như vỏ cầu thoải: tm
2 f wt c
γc =1,0 Hệ số điều kiện làm việc của mái.
p*d = pd - gm.
rc - Bán kính mái cầu.
Cột định hướng tính như côn sơn ngàm ở dưới, chịu tải trọng thẳng đứng của các sàn
công tác và lực gió tác dụng lên thành bể truyền qua bánh xe tì lên cột.
pd D 2
Trọng lượng sơ bộ của đối trọng: Q *
4
b) Bể khô.
- Cấu tạo.
Chứa hơi nồng độ cao (lớn hơn hoặc bằng 99%) và không cho phép bị ẩm (êtylen,
propylen...)
V = 10000 ~ 600000m3.
Gồm: Vỏ trụ, đáy phẳng, mái hình cầu có sườn.
g
ũn
D
ến
Ti
ũ
s .V
Th
g
ũn
D
ến
Ti
ũ
s .V
Th
- Tính toán.
2 pd D
Chiều dày thân trụ theo điều kiện bền: t
2 f wt c
V:
2 pd D
Chiều dày đáy cầu: td
4 f wt c
G
g
ũn
- Chứa và vận chuyển vật liệu hạt.
- Bunke: H ≤ 1,5b; Mặt bằng hình tròn, chữ nhật
D
- Xilô H > 1,5b; Mặt bằng hình tròn.
- Để vật liệu thoát ra dễ dàng, góc nghiêng phễu phải lớn hơn góc nội ma sát của vật liệu từ 5 ~
ến
10 độ, thường lớn hơn hoặc bằng 60 độ.
Miệng phễu hình tròn, vuông, chữ nhật.
Ti
-
- Kích thước tối ưu của miệng phễu: a0 k bv 80 tg .
ũ
s .V
Th
V:
G
g
tấm thành.
ũn
Cột đỡ.
Dầm bunke.
D
Hệ giằng dọc. ến
b) Tính toán.
- Tải trọng.
Ti
k - Tỷ số áp lực ngang và đứng. k tg 2 45
2
φ - Góc nội ma sát vật liệu. = 20 ~ 50 độ.
h - Độ cao điểm khảo sát.
- Hệ số độ tin cậy của tải trọng.
Tĩnh tải γ1 = 1,1.
Tải trọng gió γ3 = 1,2.
Áp lực vật liệu γ2 = 1,3.
- Hệ số điều kiện làm việc.
γc = 0,8 Kết cấu thép bản của thành và dầm bunke.
γc = 1,0 Kết cấu khác.
- Tính toán thân lăng trụ.
Phần thân tính như bản chịu tác dụng của tải trọng phân bố đều của vật liệu hạt (lấy
theo giá trị trung bình của từng ô bản), làm việc chịu uốn, liên kết khớp với các sườn.
Mô men uốn ở giữa ô bản của dải rộng đơn vị là: M M d Nf
Md - Mô men uốn giữa nhịp của dầm đơn giản tương ứng.
2 pc l 2
2
Et
N - Lực kéo trong ô bản. N 3
1 2 24
l - Khoảng cách giữa các sườn cứng.
μ - Hệ số poisson.
E - Mô đun đàn hồi của thép.
t - Chiều dày của bản.
4 2 p cl 2
f - Độ võng giữa nhịp bản. f
g
3 N NE
ũn
2 Et 3
Với: N E
12 1 2 l 2
D
Phần phễu phía dưới: Tính như phần thân, thay áp lực ngang tiêu chuẩn pc bởi:
ến
pc cos2 k sin 2 qc
Ti
N M max N 6M max
Kiểm tra bền thép bản thành bunke: fc
t W t t2
ũ
Mmax - Mô men lớn nhất trong các ô bản ở cùng một bộ phận (hộp trên hoặc phễu).
.V
Đối với những phần thân của phễu cần kể đến tác dụng đồng thời của lực kéo dọc theo
N N 6M V
phương đứng Ny : y 2max f c ; N y 2 v y
s
t t t 2 a y by
Th
a0b0 a0 a y b0 by a y by a y by H hy
hy
Vy - Thể tích khối vật liệu. Vy
6
V:
g
As, Ws - Diện tích và mô men kháng uốn của sườn tính toán (sườn và phần bản có bề
ũn
rộng 30t).
D
1 qacla4 1
Độ võng của sườn khi liên kết ngàm: la
384 EI s
ến 250
- Tính dầm bunke.
Sơ đồ tính là dầm đơn giản.
Ti
Tải trọng đứng và ngang gây ra bởi: Trọng lượng bản thân kết cấu, áp lực vật liệu và
hoạt tải sàn.
ũ
Dầm chịu lực dọc Na (Nb), tính giống sườn của phễu.
Ứng suất kiểm tra là tổng ứng suất do q, H và N gây ra.
Các sườn cứng của dầm bunke bố trí giống dầm thường, tính chịu nén do lực cắt V của
dầm và uốn do tải trọng ngang p của vật liệu.
Khi bố trí sườn tối đa mà bản bụng dầm vẫn không đảm bảo ổn định cục bộ thì tiết
diện của bản bụng sẽ bị loại khỏi tiết diện tính toán của dầm. Dầm sẽ làm việc theo sơ
đồ dàn. Thanh đứng của dàn là sườn ngang, thanh xiên (chịu kéo) là bản bụng. Diện
f
tích tính toán của cánh được cộng thêm dải bụng rộng: b 15tb .
210
1.6.3. Bunke mảnh (bunke treo).
a) Cấu tạo.
- Là vỏ trụ hở được treo lên hai dầm dọc chịu lực. Các dầm tựa lên cột.
- Hai đầu bunke là các tấm cứng thẳng đứng. Tấm cứng liên kết với vỏ treo bằng hệ thanh
căng.
- Khe hở giữa tấm cứng và vỏ có tấm lót.
g
- Hoàn toàn không có sườn cứng (làm việc như kết cấu treo).
ũn
- Thể tích chứa lớn (đến 10000 tấn quặng).
x 2 x
3
D
- Phương trình hình dạng bunke: y 2 f 3 2 .
b
ến b
Ti
ũ
s .V
Th
V:
G
hoặc: y 4 f
x
b
5
A fb
8
Diện tích ngang và thể tích bunke. ; L - Chiều dài bunke.
5
V fbL
8
b
- Quan hệ tối ưu giữa nhịp b và chiều cao vỏ f: 1, 4 .
f
b) Tính toán.
- Dùng lý thuyết dây mềm, chỉ chịu kéo. Tính với một dải có chiều dài một đơn vị.
5
V 2 v fb
16
5
H 2 v b2
48
T V2 H2
- Chiều dày vỏ:
T T
t hoặc t
fc f wt c
- Dầm dọc thường có chiều cao 3 ~ 4m, vì vậy bản
bụng khá mảnh, phải kiểm tra ổn định tại gối theo
lực cắt.
- Tại nơi treo vỏ, dầm được tăng cường bởi các sườn
g
dọc. Lực kéo ngang được tiếp nhận bởi các sườn đứng, hàn ở mặt ngoài bản bụng.
ũn
- Các sườn được tính toán chịu uốn, tiết diện tính toán gồm tiết diện sườn cộng thêm với dải
bản bụng rộng 30tw.
D
1.6.4. Tính xilô.
ến
a) Tính thân trên.
- Thân xilô hình trụ, được tính theo nội lực kéo vòng và lực nén thẳng đứng. Lực kéo vòng:
Ti
D
Nv 2 pc
2 c
ũ
z v r
pc - Áp lực ngang của vật liệu. p c
f ms
V:
y - Khoảng cách từ mặt thoáng vật liệu đến điểm khảo sát.
k - Tỷ số giữa áp lực ngang và đứng.
- Đối với phần dưới của thân, ở khoảng 2/3 chiều cao xilô, lực vòng Nx được nhân với hệ số m
= 2 để kể đến các tác động phụ khi tháo tải, làm lạnh vỏ xilô, do tác dụng của khí nén khi
tháo tải, do vật liệu trong xilô sập đổ ...
- Lực nén thẳng đứng trong thân xilô do lực ma sát của vật liệu hạt gây ra:
N y1 2r v y qc
z v r
qc - Áp lực thẳng đứng của vật liệu: q c
f ms k
Lực nén Ny còn phải kể đến trọng lượng bản thân kết cấu, các trang thiết bị trên mái và
tải trọng gió.
b) Tính phễu hình nón.
- Phễu hình nón chịu tác dụng của lực kéo vòng theo phương ngang và lực kéo theo phương
đường sinh.
m 2 pc D p
Nv
Lực kéo vòng: 2 c sin
p cos2 k sin 2 q c
c
g
ũn
m - Hệ số kinh nghiệm.
m = 1 với vật liệu hạt và sản phẩm thức ăn gia súc.
D
m = 1,25 với vật liệu dạng bột, cám.
m = 2 với vật liệu khác.
ến
c) Kiểm tra ổn định của xilô.
- Thân xi lô được kiểm tra ổn định như đối với vỏ trụ, tải trọng gồm:
Ti
Tải trọng gió (khi không có vật liệu hạt bên trong).
Ngoài ra phải kiểm tra ổn định thân trụ theo phương thẳng đứng do:
s
-
Th
thêm bằng:
G
2
pc D pc D
Khi 1, 2 thì th1 0,19 .
E 2t 2t
2
pc D 2t
Khi 1, 2 thì th1 0,229 E .
E 2t D
CHƢƠNG II: KẾT CẤU THÉP CÔNG TRÌNH THÁP TRỤ
2.1. Khái quát chung.
2.1.1. Đặc điểm chung.
a) Ứng dụng.
- Đường dây tải điện, cột phân phối ở các trạm biến áp điện.
- Cột ăng ten vô tuyến.
- Cột dàn khoan.
- Ống khói, cột đỡ ống khói,
- Tháp nước.
b) Đặc điểm.
- Thanh mảnh: H / B = 8 ~ 20.
- Chiều cao lớn, nên thường làm bằng thép.
- Thường dùng hệ thanh không gian 3 mặt trở lên.
g
- Hình dáng đơn điệu.
ũn
- Chi tiết phức tạp, độ chính xác cao.
Tải trọng gió là tải trọng chủ đạo.
D
-
c) Phân biệt tháp, trụ.
ến
- Tháp: tự đứng (côn sơn thẳng đứng).
- Trụ: phải có dây neo.
Ti
ũ
s .V
Th
V:
G
g
ũn
D
ến
Ti
ũ
.V
a) Các loại tải trọng tác dụng lên công trình tháp trụ.
- Tải trọng thường xuyên: Trọng lượng tháp trụ, thiết bị (ăng ten...).
V:
g
- Chức năng:
ũn
Tháp làm mốc chuẩn độ cao.
D
Tháp thông tin bưu điện.
ến
Ti
ũ
s .V
Th
V:
G
g
ũn
Tháp truyền hình.
Tháp du lịch.
D
Cột tải điện vượt sông. ến
Tháp đỡ đài quan sát.
Tháp đỡ băng tải, trụ cầu...
Ti
Tháp 4 mặt.
.V
g
a) Hình dạng tháp.
ũn
- Hình dạng tháp dùng kiểu trụ:
Đa diện.
D
Tròn. ến
- Trụ đa diện bất biến hình khi có đủ:
Mặt bên.
Ti
Mặt ngang (vách cứng ngang).
Các mặt phải bất biến hình.
ũ
3 mặt.
s
4 mặt.
Th
Nhiều mặt.
- Cấu tạo mặt bên: Dạng dàn phẳng, gồm
V:
Thanh cánh,
Thanh bụng (xiên, ngang).
G
g
-
bị:
ũn
Cột tải điện: (1 ~ 1,5)m.
D
Tháp ăng ten: 2m và ≥ 0,75D (đường kính ăng ten đỉnh tháp).
- Chia đốt:
ến
Chiều cao đốt: 6 ~ 10m.
Góc thanh bụng 45 độ.
Ti
Tác dụng:
Làm hệ thanh bất biến hình.
s
Th
g
ũn
- Vách cứng ngang.
Tác dụng:
D
Cố định các mặt cắt ngang tháp.
Chống xoắn.
ến
Phân phối mômen xoắn.
Cấu tạo:
Ti
Hệ thanh chéo.
Khoảng cách dọc theo chiều cao tháp:
s
Th
9 ~ 10m.
Không lớn hơn 3 lần bề rộng trung bình của đốt.
Mỗi đốt tối thiểu 1 vách cứng.
V:
Trong đó:
G - Trọng lượng của tháp.
Lj,Aj - chiều dài, diện tích tiết diện thanh thứ j.
n - Tổng số thanh.
th - Trọng lượng riêng thép.
- Theo kinh nghiệm tháp tương tự.
g
G = G0KwK3H
ũn
Trong đó:
G0 - Trọng lượng của tháp đã có tương tự.
D
Kw,KH - là hệ số qui đổi tải trọng gió, chiều cao của tháp đang xét và tháp có sẵn.
ến
Wi H
Kw ; KH i
W0 H0
Ti
W Wt Wd
.V
- Đo vận tốc gió ở cao độ 10m (cao độ chuẩn), địa hình trống trải vật cản cao không quá 10m
Th
(địa hình chuẩn, B), gọi là v0 (m/s) , từ đó tính được áp lực gió tiêu chuẩn (daN/m2):
W0 0,5 v02 0,0613v02
V:
g
ν - Hệ số nhớt động của không khí (ở điều kiện nhiệt độ, áp suất không khí tiêu chuẩn
ũn
thì ν = 0,145x10-4 m2/s).
γ - Hệ số độ tin cậy của tải trọng gió. γ = 1,2.
D
- Đối với một dàn phẳng, mà hướng gió tác dụng vuông góc với mặt phẳng dàn:
ến
W1 W0k cxi Ai W0kA
c xi Ai
W0kcx A
A
Ti
cxi Ai
cx - Hệ số cản chính diện của toàn dàn. cx
A
s
- Đối với nhiều dàn phẳng, mà hướng gió tác dụng vuông góc với mặt phẳng dàn:
Th
η - Hệ số kể đến sự giảm tải gió vào dàn khuất gió do sự cản trở của dàn đón gió.
k1 - Hệ số tính đến sự thay đổi hệ số cản chính diện cx của dàn khi mặt dàn không
V:
- Thành phần động của tải trọng gió phụ thuộc vào dao động riêng của tháp, với chu kỳ riêng
xác định như sau:
Dùng các chương trình tính.
Sơ bộ theo công thức:
3gd gtr
Tháp: T 1, 41 y1
2 gd gtr
Trụ: T 1,41t y1
y1 - Độ võng ở đỉnh của tháp trụ, tính với trọng lượng bản thân tác dụng theo phương
ngang.
gd, gtr - Trọng lượng 1m dài ở chân và đỉnh tháp.
t - Hệ số phụ thuộc vào lớp dây neo.
Số lớp dây 1 2 3 4 5 6
t 1,41 1,27 1,23 1,21 1,19 1,18
- Công trình cứng không phải tính gió động. Quy định tần số dao động riêng giới hạn f L để
không phải tính gió động.
Bảng 9 - Giá trị giới hạn dao động của tần số riêng fL
fL (Hz)
Vùng áp lực gió
δ = 0,3 δ = 0,15
I 1,1 3,4
II 1,3 4,1
II 1,6 5,0
IV 1,7 5.6
g
V 1,9 5,9
ũn
- Giá trị thành phần động tải trọng gió Wd:
f1 > fL : Wp Wt .
D
Wt - Giá trị thành phần tĩnh của tải trọng gió.
ến
- Hệ số áp lực động của tải trọng gió ở độ cao z.
- Hệ số tương quan không gian áp lực động của tải trọng gió.
Ti
- Hệ số động lực, xác định bằng đồ thị, phụ thuộc vào tham số và độ giảm loga
.V
Th
940 f1
γ - Hệ số độ tin cậy của tải gió γ = 1,2.
W0 - Áp lực tiêu chuẩn của tải trọng gió, tính bằng N/m2.
V:
Với công trình BTCT, gạch đá hoặc khung thép có bao che δ = 0,3.
Với tháp, trụ thép, các thiết bị dạng cột có đế (móng) BTCT δ = 0,15.
Hệ nhiều bậc tự do, f1 < fL < f2: Wpk mk yk .
Hệ số ν khi χ (m) bằng
ρ (m)
5 10 20 40 80 160 350
0,1 0,95 0,92 0,88 0,83 0,76 0,67 0,56
5 0,89 0,87 0,84 0,80 0,73 0,65 0,54
10 0,85 0,84 0,81 0,77 0,71 0,64 0,53
g
20 0,80 0,78 0,76 0,73 0,68 0,61 0,51
ũn
40 0,72 0,72 0,70 0,67 0,63 0,57 0,48
D
80 0,63 0,63 0,61 0,59 0,56 0,51 0,44
160 0,53 0,53 0,52 0,50 0,47 0,44 0,38
ến
mk - Khối lượng của đoạn thứ k.
ξ - Hệ số động lực.
Ti
yk - Dịch chuyển ngang của tâm khối lượng đoạn thứ k ứng với dạng dao động riêng
ũ
thứ nhất.
.V
ψ - Hệ số được xác định bằng cách chia công trình thành r phần, trong phạm vi mỗi
r
y W
s
k tk
phần tải trọng gió không đổi. k 1
Th
y M
k 1
2
k pk
Khi fs <fL < fs+1 : cần tính toán động lực có kể dến s dạng giao động đầu tiên.
G
g
theo địa danh hành chính
ũn
Địa danh
Gia tốc nền (*)
D
1. Thủ đô Hà Nội
Quận Ba Đình (P. Cống Vị)
ến 0.0976
Quận Cầu Giấy (P. Quan Hoa) 0.1032
Ti
Quận Đống Đa (P. Thổ Quan) 0.0983
Quận Hai Bà Trưng (P. Lê Đại Hành) 0.0959
ũ
(*) - Đỉnh gia tốc nền agR đã được quy đổi theo gia tốc trọng trường g
s .V
Th
V:
G
g
ũn
Đối với các thành phần nằm ngang của tác động động đất, phổ thiết kế Sd(T) được xác
D
định bằng các biểu thức sau:
2 T 2,5 2
0 T TB : Sd T ag S
ến
3 TB q 3
Ti
2,5
TB T TC : Sd T ag S
q
ũ
2,5 TC
ag S q T
.V
TC T TD : Sd T
ag
s
Th
2,5 TCTD
ag S q T 2
TD T : Sd T
ag
V:
g
kw - Hệ số phản ánh dạng phá hoại phổ biến trong hệ kết cấu có tường, với tháp
ũn
thường bằng 1,0. 0,5 kw
1 0 1 1 H 1,0
D
3 3 Btb
- Xác định khối lượng tham gia động đất.
ến
Khối lượng tham gia động đất phải xét đến các khối lượng liên quan tới tất cả các lực
trọng trường xuất hiện trong tổ hợp tải trọng sau: G Gk EiQki
Ti
G
Ei - Hệ số tổ hợp tải trọng đối với tác động thay đổi thứ i: G Gk ; m
ũ
g
.V
Với tháp.
- Xác định tác động đất.
s
Tác động động đất theo phương nằm ngang được mô tả bằng hai thành phần vuông
Th
góc được xem là độc lập và biểu diễn bằng cùng một phổ phản ứng.
Xác định số dạng dao động cần xét:
V:
Tổng các khối lượng hữu hiệu của các dạng dao động được xét chiếm ít nhất 90% tổng
G
s 2jk m j
j 1
Fik Sd T k sik mi
n
s
j 1
2
jk mj
i
Fik - Lực ngang tác dụng tại đốt thứ i trong dạng dao động thứ k.
sik , sjk - Lần lượt là chuyển vị của các khối lượng mi , mj trong dạng dao động thứ k.
mi, mj - Khối lượng của đoạn i, j.
Chuyển cách tính:
g
Với dạng dao động đầu tiên, đây là phương pháp tĩnh lực ngang tương đương.
ũn
n
s jk mj
D
Fik Sd T k sik mi Sd T sik m j 1
i n
s 2
jk mj
j 1
ến
i
mk sik mi
Sd T sik mi Sd T mk
Ti
n n
s
j 1
jk mj s
j 1
jk mj
ũ
sik mi
Fbk n
.V
s
j 1
jk mj
s
zik mi
Giả thiết dạng dao động 1 là đường thẳng: Fik Fbk
Th
n
.
z
j 1
jk mj
V:
Với Pmax, Psmax - Lực căng lớn nhất trong dây pha và dây chống sét, lấy theo công
g
nghệ.
ũn
Với cột néo, cột góc, tồn tại P3, Ps3 tại mọi mắt treo dây, lấy bằng Pmax, Psmax. Tại các
cột néo, không được đứt dây pha.
D
e) Tải trọng do ăng ten chảo đặt lệch tâm với trục
cột.
ến
- Tải trọng này gây uốn thân tháp.
- Khối lượng ăng ten có tham gia vào bài toán tính
Ti
Px cx Sa
cx, Sa, φ - Hệ số khí động, diện tích bao, hệ
V:
M x / 4 Px x
Tháp vuông: T .
a/2 2a
M x / 3 Px x
Tháp tam giác: T .
h/3 h
f) Các tác dụng khác.
- Ứng suất trước: Xác định theo cách tạo ứng suất trước, điểm đặt, giá trị căng...
- Nhiệt độ: Theo nhiệt độ thực tế ngoài trời tại khu vực, đặc biệt sự chênh nhiệt độ ngày và
đêm, mùa hè và mùa đông.
- Tải lắp dựng: Cần xem xét trình tự lắp dựng, các thiết bị, con người treo trên thân tháp, để
xác định tải trọng bất lợi.
- Chấn động do nổ mìn, bom đạn: Theo từng trường hợp cụ thể để xác định.
2.3.4. Tổ hợp tải trọng.
- Gọi là tổ hợp tải trọng, nhưng thực chất là lấy phản ứng của kết cấu (nội lực, chuyển vị) cộng
tác dụng với nhau (không phải là “cộng”).
a) Tổ hợp các dạng động đất.
s
- Tổ hợp phản ứng các dạng dao động trong cùng một phương: X j X
i 1
2
ji
- Tổ hợp phản ứng của các phương động đất khác nhau:
Cách 1: X pj X xj2 X yj2
Cách 2:
Tổ hợp 1: X pj X xj 0,3X yj
Tổ hợp 2: X pj 0,3X xj X yj
j - Điểm đang xét thứ j.
g
i - Dạng dao động thứ i.
ũn
s - Tổng số dạng dao động đang xét.
D
b) Tổ hợp gió tĩnh và gió động.
X
s
dong 2
X j X tinh
ến
j ji
i 1
c) Tổ hợp các trường hợp tải trọng khác với nhau và với động đất, gió.
Ti
lượng trước
1 1 1
s
Th
1 1 1 1
1 1 1 1
V:
1 1 1 1
1 1 0,25 1 1
G
1 1 0,25 1
Bảng tổ hợp bổ sung cho cột tải điện, trụ dây chằng
Trọng
Gió TTB Tmax Tmin Chú thích
lượng
1 1 1 Nội lực max
1 1 Võng nhiều
1 1 Tăng lực căng
2.4. Tính nội lực tháp.
2.4.1. Dùng chương trình tính.
- Phải lập hệ thanh không gian đúng sơ đồ thực.
- Giả định tiết diện trước.
- Gán gối tựa, vật liệu.
- Dựa vào chương trình xác định chu kỳ riêng của tháp:
Chỉ dùng khối lượng bản thân tháp, thiết bị cố định trên tháp.
Không dùng khối lượng dây dẫn.
Có thể dùng tải trọng để quy về khối lượng, nhưng phải dùng tải tiêu chuẩn.
- Phân đốt tháp.
Tính khối lượng từng đốt (tính tay hoặc dùng chương trình).
Lấy biên độ dao động của trọng tâm đốt.
g
- Tính tải gió và động đất (có thể dùng các mô đun tự động của chương trình).
ũn
- Phân các tải trọng vào nút tháp tương ứng.
- Thiết lập tổ hợp tải trọng.
D
- Dùng chương trình để tính nội lực. ến
2.4.2. Tính tay.
a) Nội lực các thanh do trọng lượng bản thân và
các tải trọng đứng.
Ti
Pj
N cj
n cos
s
n - Số thanh cánh.
Th
g
2.5. Thiết ké tiết diện thanh.
ũn
2.5.1. Tiết diện, chiều dài tính toán và độ mảnh các thanh.
a) Dạng tiết diện.
D
- Một thép góc đơn, 2 thép góc, 1 thép hình. ến
- Thép ống.
- Thép tròn đặc.
Ti
- Chiều dài tính toán l0 và bán kính quán tính i của dàn không gian làm từ thép góc đơn.
s .V
Th
V:
G
g
- Theo hình d, e 1,14lm ix hoặc iy
ũn
Xiên: - Theo hình b, c, d μdld imin
D
- Theo hình a, e μdldc imin
Ngang: - Theo hình b 0,8lc imin
ến
- Theo hình c 0,65lc imin
Ti
Ghi chú: ldc - Chiều dài qui ước của thanh xiên, lấy theo bảng 22;
μd - Hệ số chiều dài tính toán của thanh xiên lấy theo bảng 23;
ũ
Trong hình 9, a, e, các thanh xiên phải liên kết với nhau tại giao điểm của chúng.
.V
Giá trị l0 đối với thanh ngang theo hình 9c ứng với thép góc đơn đều cạnh.
s
Th
g
Ghi chú: Ld - chiều dài thanh xiên theo hình a, e;
ũn
n = (Im,minld)/ Id,minlm); với Im,min và Id,min - mômen quán tính nhỏ nhất của thanh cánh và thanh
xiên.
D
Bảng 23 - Hệ số chiều dài tính toán của thanh xiên μd
ến
Liên kết của thanh xiên với thanh Giá trị của μd khi l / imin bằng
Ti
n
cánh ≤ 60 60 < l / imin ≤ 160 ≥ 160
Bằng đường hàn hoặc bu lông ≤2
ũ
Không phụ
Bằng 1 bulông, không có bản mã 1,12 0,64 + 28,8 (imin / l) 0,82
Th
thuộc n
Ghi chú: n - xem bảng 22;
V:
l - chiều dài thanh, lấy bằng ld đối với hình b, c, d; bằng ldc theo bảng 21 (đối với hình a, e);
- Giá trị của μd khi n từ 2 đến 6 xác định theo nội suy tuyến tính;
G
- Khi liên kết trực tiếp một đầu của thanh xiên với thanh cánh bằng đường hàn hoặc bulông,
còn đầu kia qua bản mã thì hệ số chiều dài tính toán là 0,5(1+ μd); khi liên kết cả hai đầu thanh
qua bản mã thì μd = 1.
Chú ý imin có thể xét đến trục yếu nhất của thép góc là trục xiên.
- Khống chế độ mảnh giới hạn để:
Thanh kéo: Không bị cong vênh khi vận chuyển.
Thanh nén: Khả năng chịu lực không thấp quá
max
d) Kiểm tra tổng thể.
- Ổn định tổng thể.
Tháp chịu tải đứng lớn.
N
Coi tháp như cột rỗng chịu nén uốn. fc
A
N - Lực nén tính toán tính đến chân tháp. Gồm trọng lượng bản thân, thiết bị, hoạt tải
sử dụng trên sàn công tác.
φ - Hệ số uốn dọc, tra từ độ mảnh tương đương λ0.
1 2
Với tháp 4 mặt: 0 2 A
Ad 1 Ad 2
2A
Với tháp 3 mặt: 0 2 1
3 Ad
g
λ - Độ mảnh lớn nhất của thanh.
ũn
A - Tổng diện tích tiết diện các thanh cánh.
Ad1, Ad2, Ad - Diện tích tiết diện các thanh xiên của hệ giằng (khi thanh giằng dạng
D
chữ thập là diện tích của hai thanh) nằm trong các mặt phẳng thẳng góc với các trục
tương ứng 1-1 và 2-2, hoặc nằm trong một mặt phẳng nhánh (đối với cột 3 nhánh).
ến
Với: Hệ thanh bụng tam giác Ad = At.
Hệ thanh bụng chữ thập Ad = 2At.
Ti
α1, α2 - Các hệ số, tương ứng 1-1 và 2-2, xác định theo
.V
a3
công thức: 10 .
b 2l
s
g
ũn
D
ến
Ti
ũ
.V
Sử dụng móng cọc. (Lực giữ của cọc bao gồm trọng lượng bản thân cọc và ma sát
Th
e) Thiết kế thanh.
G
g
ũn
N
Ổn định tổng thể: cr fc
A
Độ mảnh: max
D
Ổn định cục bộ (nếu là thanh kép):
ến
Khoảng cách các bản kẹp phải thỏa mãn: a ≤ 40imin.
Thanh chịu kéo.
Ti
-
N
Chọn tiết diện sơ bộ theo công thức: Ayc
fc
ũ
.V
a) Của dàn phẳng, hệ mái lưới thanh không gian, hệ thanh không gian rỗng
180 - 60α
(có chiều cao H ≤ 50 m) bằng thép ống hoặc tổ hợp từ hai thép góc;
G
b) Của hệ thanh không gian rỗng bằng thép góc đơn, hệ thanh không gian
120
rỗng (chiều cao H > 50 m) nhưng bằng thép ống hay tổ hợp từ hai thép góc.
2. Các thanh (trừ những thanh đã nêu ở mục 1 và 7):
a) Của dàn phẳng bằng thép góc đơn; hệ mái lưới thanh không gian và hệ
thanh không gian rỗng bằng thép góc đơn, tổ hợp từ hai thép góc hoặc thép 210 - 60 α
ống;
b) Của hệ mái lưới thanh không gian, hệ thanh không gian rỗng bằng thép
220 - 40 α
góc đơn, dùng liên kết bulông.
3. Cánh trên của dàn không được tăng cường khi lắp ráp (khi đã lắp ráp lấy
220
theo mục 1)
6. Các thanh giằng (trừ các thanh đã nêu ở mục 5), các thanh dùng để giảm
200
chiều dài tính toán của thanh nén và những thanh không chịu lực mà không
nêu ở mục 7 dưới đây
7. Các thanh chịu nén hoặc không chịu lực của hệ thanh không gian rỗng, tiết
diện chữ T, chữ thập, chịu tải trọng gió khi kiểm tra độ mảnh trong mặt 150
phẳng thẳng đứng.
Ghi chú: α = N /(φAfγc) - hệ số φ lấy không nhỏ hơn 0,5 (khi nén lệch tâm, nén uốn thay φ
bằng φe).
Kiểm tra lại tiết diện đã chọn.
Bền (tại tiết diện giảm yếu):
Độ mảnh:
Ổn định cục bộ (nếu là thanh kép):
Khoảng cách các bản kẹp phải thỏa mãn: a ≤ 80imin.
- Chọn thanh theo độ mảnh giới hạn.
Tháp luôn có nhiều thanh chiều dài lớn, lực rất nhỏ, nên tiết diện thanh phải chọn theo
g
độ mảnh giới hạn (rất lãng phí).
ũn
Bảng 26 - Độ mảnh giới hạn của các thanh chịu kéo
D
Khi KC chịu tải trọng
Các thanh
động trực tiếp tĩnh
ến
2. Các thanh giàn và của hệ mái lưới thanh không gian (trừ các
350 400
thanh nêu ở mục 1)
Ti
3. Thanh cánh dưới của dầm cầu trục, dàn 350 400
ũ
4. Các thanh của hệ giằng cột (ở dưới dầm cầu trục) 300 300
.V
6. Thanh cánh và thanh xiên ở gối của cột đường dây tải điện 250 400
Th
7. Các thanh của cột đường dây tải điện (trừ các thanh nêu ở mục 6
350 400
và 8)
V:
8. Các thanh của hệ thanh không gian rỗng có tiết diện chữ T hoặc
chữ thập chịu tác dụng của tải trọng gió khi kiểm tra độ mảnh trong 150 400
G
g
ũn
D
ến
Ti
ũ
s .V
Th
V:
g
Sườn tính sơ đồ côn sơn.
ũn
Đường hàn ống với sườn hf ≈ tong.
D
ến
Ti
ũ
s .V
Th
- Thanh cánh thường chạy suốt, thanh bụng đấu đầu vào thanh cánh bằng hàn hoặc bu lông.
G
g
- Nút chịu nén phải kiểm tra áp lực cục bộ của bê tông móng.
ũn
- Nút chịu kéo phải kiểm tra khả năng chịu lực của bu lông neo, chiều dài neo.
D
- Cấu tạo nút phải đơn giản cho thi công ở công trường.
- Các bộ phận khác như bản đế, sườn, đường hàn tính giống chân cột.
ến
- dlỗ = 2dblneo, long đen dày, hàn công trường.
b) Nút khác.
Ti
- Có thể liên kết trực tiếp hoặc thông qua ống lồng, bản mắt.
Khi dùng bản mắt, phải có thêm sườn ngang hàn các bản mắt khác mặt phẳng với nhau.
ũ
-
s .V
Th
V:
G
G
V:
Th
s.V
ũ
Ti
ến
D
ũn
g
G
V:
Th
s.V
ũ
Ti
ến
D
ũn
g
G
V:
Th
s.V
ũ
Ti
ến
D
ũn
g
G
V:
Th
s.V
ũ
Ti
ến
D
ũn
g
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2014
THÔNG QUA KHOA/TỔ BỘ MÔN GIẢNG VIÊN SOẠN
g
ũn
D
ến
Ti
ũ
s .V
Th
V:
G