Professional Documents
Culture Documents
- Đối tượng nghiên cứu phải thuần nhất, đảm bảo các điều kiện:
+ Cùng tuổi
- Số lượng đối tượng nghiên cứu phải đủ tới mức độ tối thiểu để đạt được một khoảng tin cậy nhất
định trong tính toán thống kê.
Vấn đề xếp theo nhóm tuổi để đảm bảo thuần nhất có thể xếp như sau:
Ví dụ: Sinh viên khoa cơ khí có hơn 200 sinh viên nam, nhưng chỉ chọn ra 60 sinh viên nam để đo đại
diện cho khoa. Và đại điện cho các sinh viên nam của khoa cơ khí phải đảm bảo các điều kiện sau:
Trong thực tế, muốn nghiên cứu một kích thước hay một đặc điểm nào đó trên cơ thể người Việt Nam ở
một lứa tuổi nhất định không thể tiến hành nghiên cứu trên toàn bộ người Việt Nam mà các nhà nghiên
cứu nhân trắc sẽ chọn ra một số cá thể hoàn toàn ngẫu nhiên để thực hiện việc nghiên cứu, rồi từ đó suy ra
toàn bộ cho người Việt Nam.
Muốn từ mẫu suy ra đám đông, phải có hai điều kiện sau:
- Việc chọn mẫu phải tuân theo một nguyên tắc để đảm bảo hoàn toàn tính chất ngẫu nhiên của sự lựa
chọn. (tham khảo các bài toán chọn mẫu tối ưu trong thông kê toán học)
- Đám đông phải có dạng phân phối xác định, thường là phân phối chuẩn.
Ví dụ:
Khoa cơ khí có tổng khoảng 200 sinh viên nam được gọi là đám đông. Thì việc nghiên cứu phải ở cùng
lứa tuổi nhất định là đều sinh năm 1998. Vì không thể tiến hành nghiên cứu toàn bộ sinh viên nam khoa
cơ khí nên mẫu là phải lấy ra ngẫu nhiên 60 sinh viên nam trong 200 sinh viên nam đó để tiến hành
nghiên cứu, rồi từ đó suy ra toàn bộ cho sinh viên nam khoa cơ khí.
1.1.3. Xây dựng chương trình đo theo phương pháp đo trực tiếp:
1.1.3.1. Các kích thước cần đo để thiết kế áo sơ mi nam:
+Dài lưng
+Rộng vai
+Vòng bắp tay
+ Dài tay
+ Vòng cổ tay
+Vòng cổ
+Vòng ngực
+Vòng mông
+Vòng nách
+Dài vai
+Cân nặng
+Chiều cao
1.1.3.2. Xác định phương pháp đo và dụng cụ đo:
+Phương pháp đo: được tiến hành ngay trên cơ thể người bằng dụng cụ đo theo quốc tế quy định
+Dụng cụ đo: thước dây, thước cuộn,cân
1.1.3.3. Xây dựng phương pháp đo trực tiếp:
11 Mỏm cùng vai Mcv Điểm nhô ra phía ngoài nhất của mỏm cùng
xuong vai
12 Hỏm cổ Hc Điểm thấp nhất trên cổ ở giữa 2
xương quai xanh
=MIN(D2:D60)
- Số lớn nhất
MAX: Là số lớn nhất trong dãy phân phối chuẩn
=MAX(D2:D60)
=AVERAGE(D2:D60)
Cách xác định: - Nếu dãy phân phối gồm 1 số lẻ (n=2k+1) giá trị thì con số ở vị trid thứ k+1 là số trung vị
-Nếu dãy phân phối gồm một số chẵn (n=2k) giá trị thì số trung bình vị sẽ nằm giữ khoảng
giá trị của con số thứ k và k+1
- Hàm exel: Me=mesdian({dãy số})
=MEDIAN(D2:D60)
- Số trội :
- Độ lệch chuẩn:
+σ: là đặc trưng được dung để đánh giá độ tản mản của một phân phối thực nghiệm hay nói lên mức độ
phân tán của các giá trị x so với số trung bình M.
- Hệ số biến thiên:
+Cv: là tỷ lệ giữa dộ lệch chuẩn và trung bình cộng. nó thể hiện mức độ phân tán của các giá trị x so với
trung bình cộng.
+Công thức tính: Cv= 100*( σ/M).
Nếu hệ số này bằng 0, thì phân phối là cân xứng. Các số bình quân, trung vị và mode bằng nhau.
Nếu hệ số này lớn hơn 0, thì phân phối lệch phải. Số mode nhỏ hơn số trung vị, và số trung vị lại nhỏ hơn
số bình quân.
Nếu hệ số này nhỏ hơn 0, thì phân phối lệch trái. Số bình quân nhỏ hơn số trung vị, và số trung vị nhỏ
hơn số mode.
Để tính ra giá trị độ xiên, có thể sử dụng công thức:
𝛾1=𝜇3
𝜎3
1.3. Các bước đề suất hệ cỡ số áo sơ mi nam sinh viên nam cơ khí K16
- Do áo sơ mi là vải dệt thôi, cần ít cỡ số nên bước nhảy lớn đồng thời có hiệu quả kinh tế cao
-Theo công thức tính bước nhảy dựa vào giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của nhóm trung bình, từ bảng
số liệu ta có độ lệch chuẩn là 5,58 nên suy ra bước nhảy sẽ là 5 cm
-Do áo sơ mi là vải dệt thoi, cần ít cỡ số nên bước nhảy lớn đồng thời có hiệu quả kinh tế cao
-Do kết cấu áo sơ mi tương đối đơn giản nên bước nhảy lớn
-Đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong lựa chọn kích cỡ phù hợp
1.3.2. Xác định số lượng cỡ vóc: Từ 1m60- 1m86
-Chiều cao được chia làm 4 nhóm: 159-165, 166-172, 173-179, 180-186
-Tần suất của các nhóm chiều cao lần lượt là: 159-165:29% ,166-172:69%, 173-179: 60%, 180-186: 11%
-Trong nhóm chiều cao từ 159-165 chia ra làm 4 nhóm vòng ngực và với mỗi nhóm vòng ngực thì có tần
suất như sau: 76-81: 1,69%, 82-87: 11.86%, 88-93: 3,39%, 94-99: 0,00%
-Trong nhóm chiều cao từ 166-172 chia ra làm 4 nhóm vòng ngực và với mỗi nhóm vòng ngực thì có tần
suất như sau: 76-81: 11,86%, 82-87: 15,25%, 88-93: 10,2%, 94-99: 3,39%
-Trong nhóm chiều cao từ 173-179 chia ra làm 4 nhóm vòng ngực và với mỗi nhóm vòng ngực thì có tần
suất như sau: 76-81: 3,4%, 82-87: 13,56%, 88-93: 11,86%, 94-99: 6,78%
-Trong nhóm chiều cao từ 180-186 chia ra làm 4 nhóm vòng ngực và với mỗi nhóm vòng ngực thì có tần
suất như sau: 76-81: 3,4%, 82-87: 0%, 88-93: 1,7%, 94-99: 1,7%
-Tần suất được tính theo công thức N/59, N là tổng số người thuộc nhóm đó
Công thức=F*100/59
-Ở nhóm chiều cao từ 159-165 có tần số xuất hiện là 10 và tần suất được tính ra là 16,9%
-Ở nhóm chiều cao từ 166-172 có tần số xuất hiện là 24 và tần suất được tính ra là 40,7%
-Ở nhóm chiều cao từ 173-179 có tần số xuất hiện là 21 và tần suất được tính ra là 35,6%
-Ở nhóm chiều cao từ 180-186 có tần số xuất hiện là 4 và tần suất được tính ra là 6,8%
Công thức=F*100/10
-Nhóm vòng ngực 76-81 có tần số xuất hiện 1 lần, tần suất so với nhóm chiều cao 160-167 là 10%, tần
suất so với tổng số người là 1,69%
-Nhóm vòng ngực 82-87 có tần số xuất hiện 7 lần, tần suất so với nhóm chiều cao 160-167 là 70%, tần
suất so với tổng số người là 11,86%
-Nhóm vòng ngực 88-93 có tần số xuất hiện 2 lần, tần suất so với nhóm chiều cao 160-167 là 20%, tần
suất so với tổng số người là 3,39%
-Nhóm vòng ngực 94-99 có tần số xuất hiện 1 lần, tần suất so với nhóm chiều cao 160-167 là 0%, tần suất
so với tổng số người là 0,00%
-Nhóm vòng ngực 76-81 có tần số xuất hiện 7 lần, tần suất so với nhóm chiều cao 166-172 là 29,2%, tần
suất so với tổng số người là 11,86%
-Nhóm vòng ngực 82-87 có tần số xuất hiện 9 lần, tần suất so với nhóm chiều cao 166-172 là 37.5%, tần
suất so với tổng số người là 15,25%
-Nhóm vòng ngực 88-93 có tần số xuất hiện 6 lần, tần suất so với nhóm chiều cao 166-172 là 25%, tần
suất so với tổng số người là 10,2%
-Nhóm vòng ngực 94-99 có tần số xuất hiện 2 lần, tần suất so với nhóm chiều cao 166-172 là 8,3%, tần
suất so với tổng số người là 3,39%
-Nhóm vòng ngực 76-81 có tần số xuất hiện 2 lần, tần suất so với nhóm chiều cao 173-179 là 9,5%, tần
suất so với tổng số người là 3,4%
-Nhóm vòng ngực 82-87 có tần số xuất hiện 8 lần, tần suất so với nhóm chiều cao 173-179 là 38,1%, tần
suất so với tổng số người là 13,56%
-Nhóm vòng ngực 88-93 có tần số xuất hiện 7 lần, tần suất so với nhóm chiều cao 173-179 là 33,3%, tần
suất so với tổng số người là 11,86%
-Nhóm vòng ngực 94-99 có tần số xuất hiện 4 lần, tần suất so với nhóm chiều cao 173-179 là 19,0%, tần
suất so với tổng số người là 6,78%
-Nhóm vòng ngực 82-87 có tần số xuất hiện 0 lần, tần suất so với nhóm chiều cao 180-186 là 0,00%, tần
suất so với tổng số người là 0%
-Nhóm vòng ngực 88-93 có tần số xuất hiện 1 lần, tần suất so với nhóm chiều cao 180-186 là 25%, tần
suất so với tổng số người là 1,7%
-Nhóm vòng ngực 94-99 có tần số xuất hiện 1 lần, tần suất so với nhóm chiều cao 180-186 là 25%, tần
suất so với tổng số người là 1,7%
- Ta chọn tỉ lệ đáp ứng là 95%. - Loại đi những cỡ vóc có tần suất < 5%
Từ những bước trên, nhóm đã xây dựng được một hệ thống cỡ số như sau
Ý NGHĨA CỦA BẢNG ĐỀ SUẤT CỠ SỐ LẦN 2- ĐÃ SỬA KÍ HIỆU SIZE
Lý do:
- Cùng cỡ ngực
- Khoảng cách giữa 2 nhóm chiều cao không chênh nhau quá nhiều, đáp ứng được nhu cầu của
size bị loại có chiều cao thấp hơn , vì là áo sơ mi đồng phục thường bỏ áo vào quần nên có thể
mặc dài (có thể cắt ngắn dài áo để sử dụng)
Từ đó ta có size 166-172-76-81 mặc đẹp và size 159-165-76-81 mặc dài
Lý do:
- Cùng cỡ ngực
- Khoảng cách giữa 2 nhóm chiều cao không chênh nhau quá nhiều ,đáp ứng được nhu cầu của size
bị loại có chiều cao thấp hơn, vì là áo sơ mi đồng phục thường bỏ áo vào quần nên có thể mặc dài
(có thể cắt ngắn dài áo để sử dụng)
Từ đó ta có size 166-172-88-93 mặc đẹp và size 159-165-88-93 mặc dài
5/ Ta lập ra nhóm chiều cao mới là 176-182 là trung bình giữa hai nhóm chiều cao 173-179 và 180-186 và
lấy 179 là chiều cao trung bình trong nhóm 176-182, suy ra 179 là chiều cao mới chung cho các size ngực
trong 2 nhóm chiều cao cũ để đáp ứng được dài áo không quá ngắn đối với nhóm cao cũng không quá dài
đối với nhóm thấp, tiết kiệm vải.
+ Ta có size XXM: 179-82-87
- Size 173-179-76-81, size 180-186-76-81 ghép với nhau thành size mới 179-76-81
- Size 173-179-82-87, size 180-186-82-87 ghép với nhau thành size mới 179-82-87
- Từ đó size 179-76-81 ghép với size 179-82-87 thành size XXM
Lý do :
- Cùng chiều cao do lập được size chiều cao trung bình
- Khoảng cách giữa 2 nhóm size ngực ( 76-81 và 82-87 )không quá lớn, đáp ứng được nhu cầu của
size bị loại có vòng ngực nhỏ hơn, vì là áo sơ mi đồng phục nên có thể mặc rộng ( có thể bóp nhỏ
vòng ngực để sử dụng)
Từ đó ta có size 179-76-81 mặc rộng ngực và dài áo tương đối, size mặc vừa ngực và dài áo tương đối
6/
+ Tương tự như trên, ta có chiều cao là 179 nên size 173-179-88-93 và size 180-186-88-93 ghép với nhau
sẽ thành size mới là 179-88-93, size 173-179-94-99 và size 180-186-94-99 ghép với nhau sẽ thành size
mới là 179-94-99
+ Do tỉ lệ của cỡ ngực 94-99 khá ít và để đáp ứng nhóm có cỡ ngực 94-99 mặc được và rút ngắn số size,
tăng hiệu quả kinh tế, ta tạo size ngực mới 91-96 là trung bình giữa size ngực 88-93 và 94-99
+ Ta có Size XL :179-91-96 bao gồm các size dưới đây ghép với nhau
- Size 179-88-93, size 179 -94-99 ghép với nhau thành size mới 179-91-96
- size cũ 166-172-94-99 thành size mới 166-172-91-96
- Từ đó size 179-91-96 và size 166-172-91-96 ghép với nhau thành size XL
Lý do:
- Cùng chung 1 khoảng size ngực do lập được size ngực trung bình nên có thể đáp ứng được
- Chiều cao trung bình 179 và nhóm 166-172 có khoảng cách không quá lớn, có thể đáp ứng được cho
nhóm người của size bị loại có chiều cao thấp hơn , vì là áo sơ mi đồng phục thường bỏ áo vào quần nên
có thể mặc dài (có thể cắt ngắn dài áo để sử dụng)
Từ đó ta có size 179-91-94 mặc dài áo vừa và ngực tương đối, size 166-172-91-96 mặc dài áo dài và ngực
tương đối
*Bảng hệ cỡ số:
-Bước nhảy: 1cm
2.giày converse
-bảng hệ cỡ số:
-Bước nhảy: 0.5cm
US: Size Mỹ
CM: cỡ giày tính bằng công thức L( chiều dài bàn chân)+1.5cm
*bảng hệ cỡ số:
+Nhãn sản phẩm thuộc size EUR là 40 quy đổii sang size US: 7 và UK là 6
+ Cách lựa chọn size ưng ý nhất: lựa chọn đôi giày mang vừa vặn với chân không quá chật cũng
không quá rộng để tạo cảm giác thoải mái nhất khi mang
1. Áo sơ mi nam An Phước :
- Bảng hệ thống size:
+ Kích thước chủ đạo: vòng cổ ( do số đo gần nhất so với kí hiệu size đại diện, từ đó ta suy ra kí hiệu size
đại diện là số đo trung bình của kích thước vòng cổ )
+ Bước nhảy là 1 để phù hợp với kích thước lớn nhỏ của từng người
+ Các kích thước phụ thuộc: dài áo, vòng ngực, vòng eo, rộng vai, dài tay dài, dài tay ngắn để người mua
hàng có thể lựa chọn sản phẩm phù hợp hơn
+ Cách lựa chọn một sản phẩm ưng ý: Một chiếc áo sơ mi ưng ý nghĩa là vừa với cơ thể của bản thân
không quá chật cũng không quá rộng. Ví dụ một bạn nam có vòng cổ là 39cm, vòng ngực là 103cm, vòng
eo là 98cm, rộng vai 44,5cm thì chọn size 38 là phù hợp nhất
2. Áo sơ mi nam SLIM FIT tay ngắn: Việt Tiến
+ Sản phẩm sử dụng size số ,có các cỡ size từ 36-44. Và size chữ được qui đổi bằng cách ghép 2 size số
lại với nhau, ví dụ size S được ghép từ size 37 38 dùng cho những người có kích thước cơ thể nhỏ, size M
được ghép từ size 39, 40 dùng cho những người có kích thước cỏ thể vừa phải size L và XL cũng tương
tự như vậy. Chỉ riêng size XS là của size 36 không ghép với bấy cứ size nào cả vì size này có sự chênh
lệch giữa các số đo vòng ngực khá lớn so với các size khác nên việc kết hợp sẽ gây ảnh hưởng đén form
dáng
+ Kích thước chủ đạo: vòng cổ ( do số đo gần nhất so với kí hiệu size đại diện, từ đó ta suy ra kí hiệu
size đại diện là số đo trung bình của kích thước vòng cổ )
+ Các kích thước phụ thuộc: vòng ngực, dài thân sau, dài đô, dài tay để người mua hàng có thể lựa chọn
sản phẩm phù hợp hơn
+ Bước nhảy là 1 để phù hợp với kích thước lớn nhỏ của từng người
Ví dụ bạn A có số đo vòng cổ là 38cm, vòng ngực 106cm , dài thân sau 77cm, dài đô 46cm, dài tay 59cm
thì lựa chọn size bằng số là 37 và size bằng chữ size S là phù hợp nhất.
3. Áo khoác UV , COUPLE TX
- Bảng hệ cỡ số
- Bước nhảy: 5
- S:Small(nhỏ), M(medium)Vừa, L(Large)Lớn, XL(Extra large)rất lớn, XXL(Extra extra large) rất
rất lớn
- Nếu nam có chiều cao 1m80, nặng 79kg thì sẽ chọn size XL
1. Đồ lót Triumph
- Bảng cỡ số:
- Giải thích ký hiệu: Các chữ cái A,B,C,D,E là kí hiệu dành cho phần bầu ngực được quy định:
A=0cm ; B<=2cm; C<= 5 cm; D<=8cm ; E<=10 cm và hai con số bên cạnh các chữ cái đó ( B75) chính là
kí hiệu chỉ độ rộng của vòng dây ôm quanh lưng, chỗ sát chân ngực ( số đo đường chân ngực)
- Kích thước chủ đạo: vòng ngực ( đường chân ngực và đường đỉnh ngực)
+ Sử dụng size số theo EU từ size 32-38 và có thể quy đổi sang kí hiệu size chữ của việt nam là từ size S-
XL, kí hiệu size chữ quốc tế từ XS-L, kí hiệu size số UK từ 6-12, kí hiệu size số US từ 2-8
+ Nếu là người Việt phải chú ý vào bảng quy đổi sang size chữ tương ứng để chọn size phù hợp cho
mình.
Vd: Bạn A có số chiều cao 1m52, nặng 45kg thì nhìn vào bảng thông số xem là size S sau đó nhìn vào
bảng quy đổi size S Việt Nam là size 32 của EU.
3. Áo thun GIORDANO
-Bảng hệ cỡ số:
- Sản phẩm sử dụng size chữ từ XS đến XXL Và size chữ được qui đổi như sau ví dụ size S là size 34 của
US và UK nhưng lại là 87 của EU và JAPAN,dùng cho những người có kích thước cơ thể nhỏ, size M
được ghép từ size 36 đến 38 của US-UK, nhưng lại là 91-97 của EU và JAPAN dùng cho những người có
kích thước cỏ thể vừa phải size, L có cách ghép size giống S, còn lại XL và XXL có cách ghép size giống
M.
- US:Mĩ, UK: Nước Anh, EU:các nước châu âu, Japan: nhật
2.2.3: cách chuyển đổi cỡ số giữa một số nước trên thế giới
-Bảng chuyển đổi size giày: ( bảng này được sử dụng khi biết được số đo chiều dài bàn chân)
Chú thích:
-Bảng quy đổi size áo nữ từ US, UK sang size Việt Nam: (bảng này được sử dụng khi mua các sản phẩm
của nước ngoài)
Ghi chú:
+UK là United Kingdom hay vương quốc Anh
*Lưu ý : Mục đích đưa ra các bảng size này là nhằm giúp bạn có thông tin để tham khảo và xem xét size
tương đối cho mình. Bạn có thể chật hơn hoặc rộng hơn khi áp dụng bảng size này vào việc chọn size khi
mua hàng của các nước trên thế giới.