Huong Dan VKHT He Thong Ericsson

You might also like

You are on page 1of 19

HƯỚNG DẪN VẪN HÀ NH KHAI THÁC HỆ THỐNG

ERICSSON
1. Giới thiệu
Hướng dẫn VHKT Hệ thống Ericsson nhằm giới thiệu cho nhân viên trực ca các
kiến thức cơ bản về Giám sát Mạng 2G, 3G của Ericsson cũng như các bước phân
tích, xác định nguyên nhân và xử lý sự cố trên mạng lưới.

2. Quy trình chung


Quy trình chung để VHKT Hệ thống Ericsson:

VHKT Hệ thống
Ericsson

Quan trắc, Xử lý sự cố Mạng


giám sát Mạng

Kiểm tra, khoanh vùng


Giám sát Cảnh báo Giám sát KPI sự cố

BTS, Node B Khác


Lỗi xảy ra tại?

BSC,
RNC
Kiểm tra và xử lý lỗi Kiểm tra và xử lý lỗi Phối hợp các nhóm/
tại Trạm Tổng đài tổ khác xử lý

Xử lý OK?
NOK OK

Raise CSR Kết thúc

Hình 1.1: Quy trình chung vận hành khai thác hệ thống Ericsson

Quy trình VHKT gồm 2 quy trình con:

 Quy trình quan trắc và giám sát Mạng: Quy trình này được thực hiện
thường xuyên, liên tục bởi nhân viên trực ca và nhân viên hành chính nhằm
phát hiện kịp thời cảnh báo đẩy ra trên hệ thống, các nguy cơ gây suy giảm
chất lượng dịch vụ.

 Quy trình xử lý sự cố Mạng: Quy trình này được thực hiện bởi nhân viên
trực ca và nhân viên xử lý sự cố nhằm xác định nguyên nhân và xử lý kịp
thời các vấn đề phát sinh trên hệ thống, giảm thiểu tối đa ảnh hưởng đến
chất lượng dịch vụ.

3. Quan trắc, giám sát Mạng


Sử dụng các công cụ giám sát: Cảnh báo (Citrix, WinFIOL, cygwin) và KPI (BI,
Optima) để xác định các vấn đề trên hệ thống, bước đầu khoanh vùng nguyên nhân
lỗi.

3.1 Giám sát cảnh báo


Giám sát cảnh báo trên hệ thống Ericsson gồm 2 phần: Giám sát thụ động (Passive
Monitoring) và Giám sát chủ động (Active Monitoring)

3.1.1 Giám sát thụ động

Việc giám sát thụ động được thực hiện trên cửa sổ Alarm List Viewer của OSS:

Hình 3.1: Cửa sổ giám sát Alarm List Viewer

Hiện tại, màn hình giám sát được chia làm 3 cửa sổ chính:
 Cửa sổ Mất liên lạc 2G,3G

 Cửa sổ Mất điện AC 2G,3G

 Cửa sổ Tổng hợp tất cả cảnh báo

Để truy nhập vào từng cửa sổ cảnh báo ta thao tác theo các bước sau đây:

B1: Mở Citrix XenApp từ thanh Menu

Hình 3.2: Mở Citrix từ thanh Menu

B2: Đăng nhập Citrix (User/Pass: dvtmlmb/dvtmlmb357)

B3: Từ màn hình chính của Citrix, mở cửa sổ Alarm List Viewer:

Hình 3.3: Mở cửa sổ Alarm List Viewer


B4: Các màn hình giám sát đã được cấu hình tương ứng với 3 Configuration:
MLL_2G_3G; MAT_AC_2G_3G; TAT_CA_CANH_BAO (2G,3G). Để mở cửa
sổ giám sát nào ta Load Configuration tương ứng với cửa sổ ấy:

Hình 3.4: Cửa sổ load Configuration

Để thay đổi cấu hình các của sổ cảnh báo ta thao tác theo các bước sau đây:

B1: Từ của sổ cảnh báo ta vào filter:

Hình 3.5: Truy nhập Filter từ cửa sổ cảnh báo

B2: Ta có thể tùy chỉnh các trường thông tin trong filter để thêm, bớt cảnh báo ra
khỏi màn hình giám sát:
Hình 3.6: Tùy chỉnh các trường thông tin trong filter

B3: Sau khi thay đổi, load và lưu cấu hình lại để sử dụng cho các lần sau.

Các filter đang sử dụng cho các cấu hình hiện tại:

Cấu hình MLL_2G_3G sử dụng Filter LIENLAC lọc trường Problem Specific:

- HEARTBEAT FAILURE

- DigitalCable_CableFailure

- UtranCell_ServiceUnavailable

- UtranCell_NbapMessageFailure

Cấu hình MAT AC_2G_3G sử dụng filter AC lọc trường Problem Text:

- AC

- AC POWER FAILURE

- AC MAIN FAILURE

- AC power Failure

Cấu hình TAT CA CANH BAO (2G,3G) không sử dụng filter (bắt tất cả cảnh báo)
3.1.2 Giám sát chủ động hệ thống 2G

B1: Đăng nhập vào Node mạng trên hệ thống WinFIOL

B2: Gõ lệnh rlcrp:cell=all; Nếu có cell nào có trạng thái BCCH và CBCH bằng 0
là đang mất liên lạc

Hình 3.7: Màn hình giám sát chủ động 2G

3.1.3 Giám sát chủ động hệ thống 3G

B1: Mở Cygwin

B2: Telnet 10.13.128.68

B3: Nhập user/pass:

B4: /opt/ericsson/bin/amos RHNCG1E (hoặc RHNHM1E, RHNCG3E)


B5: lt all

B6: Nhập altk để xem cảnh báo trên RNC


B7: Nhập st utrancell 1.*1 để xem tất cả các cell đang hoạt động

B8: Nhập st utrancell 1.*0 để xem tất cả các cell đang mất liên lạc
Hình 3.8: Màn hình giám sát chủ động 3G

3.2 Giám sát KPI

Để giám sát KPI của hệ thống Ericsson ta sử dụng hệ thống SAP Business
Objects Web Intelligence

4. Xử lý sự cố Mạng
4.1 Kiểm tra, khoanh vùng sự cố

4.1.1 Kiểm tra sự cố Mạng 2G

4.1.1.1 Kiểm tra Alarm

+ Kiểm tra alarm hiện tại:

allip;

allip:acl=a1; !Check critical alarm!

allip:acl=a2; !Check critical alarm!

allip:alcat=apz; !Check APZ alarm!


4.1.1.2 Kiểm tra phần cứng

+ Kiểm tra trạng thái card

> Exrpp:rp=all; ! Kiểm tra trạng thái card, WO là bt, ABL, MBL (Block)!

4.1.1.3 Kiểm tra truyền dẫn

+ Kiểm tra truyền dẫn

B1: Kiểm tra IP của SIU trên Citrix

B2: Mở cmd

B3: Gõ lệnh ping <IP SIU_Trạm>

4.1.1.4 Kiểm tra cấu hình, trạng thái

+ Kiểm tra TG của cell

rxtcp:moty=rxotg,cell=cell_name;

+ Xem cấu hình trạm

rxcdp:mo=<TG trạm>; !VD: rxcdp:mo= rxotg-23; !

+ Xem cấu hình trạm

rxmsp:mo=rxotg-1,subord;

rxmop:mo=rxotg-1;

+ Kiểm tra trạng thái cell

RLCRP:CELL=Cell_Name;

4.1.1.5 Kiểm tra báo hiệu

+ Kiểm tra trạng thái báo hiệu BSC đi các hướng:

M3RSP:DEST=ALL;

4.1.1.6 Kiểm tra tải

+ Kiểm tra tải hiện tại

Plldp;
4.1.1.7 Kiểm tra tính năng

+ Kiểm tra feature

raclp;

4.1.1.8 Các lệnh kiểm tra khác

+ Kiểm tra tên node mạng

ioexp;

4.1.2 Kiểm tra sự cố Mạng 3G

4.1.2.1 Kiểm tra Alarm (Current, History, xuất file…)

+ Kiểm tra alarm hiện tại:

>al

+ Kiểm tra log alarm:

>lga
4.1.2.2 Kiểm tra phần cứng

+ Kiểm tra trạng thái các board:

>st plug

+ Kiểm tra trạng thái phần cứng, phần mềm và trạng thái led của các board:

>cabx

+ Kiểm tra thông tin phần cứng:

>inv

4.1.2.3 Kiểm tra truyền dẫn

B1: Lấy IP của trạm (từ RNC):

Get iub_tentram //IP của trạm là tham số RemoteCpIpaddress1

B2: Ping IP trạm từ OSS


4.1.2.4 Kiểm tra Antenna

+ Kiểm tra công suất phát

>get . output

+ Kiểm tra sóng đứng

>lh ru fui get vswr

4.1.2.5 Kiểm tra cấu hình, trạng thái cell

+ Kiểm tra trạng thái cell:

>st cell
+ Kiểm tra trạng thái chiếm kênh thoại:

>get radio no

4.1.2.6 Kiểm tra đồng bộ

+Kiểm tra trạng thái đồng bộ

> get synchronization=1 //locked mode là tốt


4.1.2.7 Kiểm tra khai báo mức Cell, tổng đài:

+ Kiểm tra Cell ID

>get . cellid

+ Kiểm tra Relation

>get <tên cell> relationid // Kiểm tra tất cả Relation

>get <tên cell>- relationid // Kiểm tra Outgoing relation

>get -<tên cell> relationid // Kiểm tra Imcoming relation

+ Kiểm tra Features

>get . fea

4.1.2.8 Kiểm tra báo hiệu

+ Kiểm tra trạng thái báo hiệu:

>st m3ua //Kiểm tra tất cả link m3ua

>st ranap //Kiểm tra link lên MSC

>st rnsap //Kiểm tra link sang RNC khác


4.1.2.9 Kiểm tra tải card

+ Kiểm tra tải card MP realtime

>lh mp procload

+ Kiểm tra tải tất cả các card

>cabl

4.1.2.10 Kiểm tra tài nguyên sử dụng mức cell

+ Kiểm tra tài nguyên sử dụng trên cell

>cedr -c <tên cell>

4.1.2.11 Kiểm tra tính năng

+ Kiểm tra feature

>get . feature

+ Kiểm tra toàn bộ feature, license

>invl

4.1.2.12 Kiểm tra Performance, KPI

+ Kiểm tra Performance

>pmr
4.1.2.13 Các lệnh kiểm tra khác

+Kiểm tra thông tin thiết bị

> get 0

+ Kiểm tra log tác động

> lgo //log operation


+ Ghi logfile:

> l+ //Bắt đầu phiên ghi log

> l- //Kết thúc phiên ghi log

+ Xem hướng dẫn lệnh

>h //Ra tất cả các nhóm lệnh moshell có hỗ trợ

>h <lệnh hoặc từ khóa>

4.2 Xử lý sự cố Mạng

4.2.1 Xử lý sự cố Mạng 2G

+ Khóa, mở cell:

RLSTC:CELL=Cell_Name,state=halted; !Khóa trạm!

RLSTC:CELL=Cell_Name,state=active; !Mở trạm!

+ Reset trạm:

RLBLI:MO=RXOTG-1,FORCED,SUBORD;

RXESE:MO=RXOTG-1,SUBORD;

RXESI:MO=RXOTG-1,SUBORD;

RLBLE:MO=RXOTG-1,SUBORD;

4.2.2 Xử lý sự cố Mạng 3G

+ Khóa, mở trạm:

Từ RNC:

Lbl tên_trạm // Khóa trạm

Ldeb tên_trạm // Mở trạm

+ Reset trạm:
Từ Node B:

Acc 0 manualrestart -> chọn Y

5. Một số trường hợp

You might also like