Professional Documents
Culture Documents
- Sứ c căng này làm cho nướ c tạ o thành giọ t trên bề mặ t (kính, vả i) do đó làm giả m độ ngấ m
thấ u và hạ n chế quá trình làm sạ ch. Có thể nhìn thấ y sứ c căng bề mặ t bằ ng cách cho 1 giọ t nướ c
lên mặ t bàn nằ m ngang. Giọ t nướ c sẽ giữ nguyên dạ ng và không bị loang ra.
- Trong quá trình làm sạ ch, cầ n giả m sứ c căng bề mặ t xuố ng để nướ c có thể loang ra và làm
ướ t bề mặ t. Các hoá chấ t có thể làm đượ c việc này mộ t cách có hiệu quả đượ c gọ i là các chấ t
hoạ t độ ng bề mặ t. Chúng còn đượ c gọ i là các chấ t làm cho nướ c “ngấ m hơn”.
- Các chấ t hoạ t độ ng bề mặ t thự c hiện các chứ c năng quan trọ ng củ a chúng trong quá trình
làm sạ ch như làm lỏ ng ra, làm nhũ hóa (phân tán trong nướ c), và giữ các chấ t bẩ n ở dạ ng huyền
phù cho tớ i khi chúng bị giũ đi. Chấ t hoạ t độ ng bề mặ t còn có thể tạ o ra độ kiềm để loạ i bỏ các
chấ t bẩ n axit.
Khoả ng HLB Sử dụ ng
4-6 Nhũ hóa nướ c trong dầ u
7-9 Tác nhân làm ướ t
8-18 Nhũ hóa dầ u trong nướ c
13-15 Chấ t tẩ y rử a
10-18 Chấ t hòa tan
Chương 2 Giá trị HLB yêu cầ u cho từ ng thành phầ n nhũ hóa
1. Giá trị HLB yêu cầ u củ a 1 nguyên liệu
Dự a trên kinh nghiệm thì tấ t cả các loạ i dầ u, sáp sẽ gắ n liền = vớ i sự nhũ hóa có 1 giá trị HLB
yêu cầ u cụ thể. Ví dụ giá trị HLB yêu cầ u cho nhũ hóa dầ u trong nướ c củ a dầ u parraffin là 10
Điều này có nghĩa là chấ t nhũ hóa/hỗ n hợ p đồ nhũ hóa có giá trị HLB 10 sẽ tạ o ra sự nhũ hóa
dầ u trong nướ c củ a paraffin ổ n định hơn các chấ t/hợ p chấ t có giá trị HLB khác. Nhưng không có
nghĩa là nhũ hóa/hỗ n hợ p nhũ hóa có giá trị HLB sẽ có tác dụ ng. Tuy nhiên, ta có thể đả m bả o
rằ ng, khi làm việc vớ i 1 nhóm chấ t nhũ hóa, ta có thể đạ t đượ c kết quả tố i ưu khi giá trị HLB đạ t
10 vớ i độ sai số 1. Các giá trị HLB như 8,13 sẽ có thể mang lạ i các hiệu quả khác hơn là sự nhũ
hóa.
Và hỗ n hợ p nhũ hóa sẽ tố t hơn 1 chấ t nhũ hóa đơn.
Và nồ ng độ khác nhau sẽ cầ n giá trị HLB khác nhau. Ví dụ , giá trị HLB 10 cho sự nhũ hóa dầ u
paraffin ở nồ ng độ 10-20%. Ở nồ ng độ khác, thành phầ n khác, phương pháp, độ nhớ t sẽ cầ n giá
trị HLB
Giá trị HLB cho hỗ n hợ p thành phầ n
Từ giá trị HLB cầ n thiết cho hỗ n hợ p, ta có thể tính giá trị HLB hỗ n hợ p chấ t nhũ hóa.
Ví dụ , khi thự c hiện nhũ hóa dầ u trong nướ c cho chấ t làm mềm vả i. Sả n phẩ m bao gồ m 30%
lượ ng khoáng, 50% dầ u hạ t cotton và 20% paraffin đã cloride hóa để đượ c nhũ hóa trong nướ c.
Giá trị HLB yêu cầ u củ a hỗ n hợ p có thể tính đượ c như sau
Lượ ng khoáng …………..30% *14=4.2
Dầ u hạ t cotton……………..50%*6=3
Paraffin đã cloride………..20%*14=2.8
Giá trị HLB cho hệ thố ng nhũ hóa cầ n là 10 để có thể nhũ hóa hỗ n hợ p trên.
Nhưng cầ n kiểm tra giá trị ướ c lượ ng vớ i khoả ng giá trị HLB 9-11
Giá trị HLB yêu cầ u cho nhũ hóa dầ u trong nướ c cho các thành phầ n khác nhau
Acetophenone 14 Carbon Tettachloride 16
Acid Dimer 14 Carnauba Wax 15
Acid Isostearic 15-16 Castor Oil 14
Acid Lauric 16 Ceresine Wax 8
Acid Linoleic 16 Chlorinated Paraffin 12-14
Acid Oleic 17 Chlorobenzene 13
Acid Ricinoleic 16 Cocoa Butter 6
Alcohol Cetyl 15-16 Corn oil 10
Alcohol Decyl 15 Cottonseed Oil 5-6
Alcohol hexadecyl 11-12 Cyclohexane 15
Alcohol Isodecyl 14 Decahydro Naphthalene 15
Alcohol Isohexadecyl 11-12 Decyl Acetate 11
Alcohol Lauryl 14 Diethyl Aniline 14
Alcohol Oleyl 13-14 Diisooctyl Phthalate 13
Alcohol Stearyl 15-16 Diisopropyl Adipate 9
Alcohol Tridecyl 14 Diisopropyl Benzene 15
Arachidyl Propionate 7 Dimethyl silicone 9
Arlamol E 7 Ethyl Aniline 13
Beeswax 9 Ethyl Benzoate 13
Benzene 15 Fenchone 12
Bensonitrile 14 Glycero; Monostearate 13
Bromobenzene 13 Hydrogenated peanut 6-7
oil
Butyl Stearate 11 IPM 11-12
IPL 14 Nonyl phenol 14
IPP 11-12 Orthodichlorobenzene 13
Jojoba oil 6-7 Palm Oil 10
12 Paraffin Wax 10
Kerosene
Lanolin, Anhydrous 9 Petrolatum 7-8
Lanolin, liquid 9 Petroleum Naptha 14
Lard 5 Pine Oil 16
Lauryl Amine 12 Polyethylene Wax 15
Menhaden Oil 12 Polyoxypropylene 30 10-11
Cetyl Ether
Methyl Phenyl 7 Propene, Tetramer 14
Silicone
Methyl Silicone 11 Rapeseed Oil 6
Mineral Oil (light) 11-12 Silicone Oil (Volatile) 7-8
Napthetic
Mineral Oil 10 Soybean Oil 6
Paraffinic
Mineral Oil (light) 10-11 Styrene 15
Paraffinic
Mineral Oil 9 Toluene 15
(Medium) paraffinic
Mineral Spirits 14 Trichlorotrifluoroethan 14
e
Mink Oil 5 Tricresyl Phosphate 17
Nitrobenzene 13 Xylene 14
N,N-diethyl-m- 7-8 Gasoline 7
toluamide
Kerosene 6 Mineral Oil 6
Ví dụ bên trái là hỗ n hợ p nhũ hóa củ a Span 80 vớ i đuôi oleate ưa dầ u chưa no chúng, gố c chưa
no này thu hút các loạ i dầ u vớ i các liên kết chưa no. Bên phả i là tương tự nhưng là gố c stearate,
các gố c bão hòa sẽ thu hút các nhóm dầ u bão hòa
Chương 5 : Tính toán tỉ lệ củ a các chấ t nhũ hóa để đạ t đượ c giá trị HLB mong muố n
Giả sử bạ n dùng hỗ n hợ p Span 60 và Tween 60 để đạ t đượ c giá trị HLB mong muố n là 12. Bây h
sẽ đổ i qua sử dụ ng mộ t hỗ n hợ p khác là Span 80 và Tween 80. Vậ y sẽ cầ n bao nhiêu để đạ t đượ c
giá trị HLB 12.
100∗(X−HLBB)
%A ¿
HLBA−HLBB
%B=100-%A
Ví dụ dùng công thứ c trên để tính lượ ng Span 80 (vớ i giá trị HLB =4.3) và Tween 80 (HLB=15)
và giá trị HLB cầ n đạ t là 12. Vậ y phép tính sẽ là
100∗ (12−4.3 )
%Tween 80= =72 %
15−4.3
%Span 80 = 100-72 =28%
Biểu đồ giá trị HLB
Nhóm span ở cộ t trái, Tween bên cộ t phả i. % củ a Tween đượ c thể hiện từ 0-100 ở dướ i đáy. Ví
dụ khi làm việc Span 20 và Tween 20. Kẻ đườ ng nố i 2 giá trị HLB vớ i nhau. Sau đó kẻ mộ t
đườ ng ngang cho giá trị HLB mong muố n. Kẻ mộ t đườ ng vuông góc qua giao điểm củ a 2 đườ ng
trướ c, sẽ đọ c đượ c % củ a Tween cầ n dùng
Hỗ n hợ p sẽ mang lạ i hiệu quả tố t nhấ t
Hoặ c vớ i 1 giá trị HLB cụ thể như giá trị HLB 12 thì
Kết quả : oleates cho cả m giác tố t nhấ t, stearate cho sự kiểm soát độ nhớ t tố t nhấ t. hỗ n hợ p 20
cho sự nhũ hóa ổ n định vớ i nồ ng độ nhũ hóa thấ p
Tuy nhiên cũng có thể thử 1 chấ t có giá trị HLB bằ ng vớ i giá trị HLB cầ n dùng
Biểu đồ thể hiện sự ổ n định
ở 4%, chấ t nhũ hóa có HLB 12 cho độ ổ n định tố t hơn trong khi chấ t có HLB 11 cầ n nồ ng độ 8%
mớ i cầ n đạ t đượ c độ nhũ hóa tố i đa. Và NỒ NG ĐỘ CÀNG CAO KHÔNG CÓ NGHĨA CÀNG Ổ N
ĐỊNH.
Nhóm A cho độ ổ n định cao nhấ t, có thể cho B và C đạ t đượ c độ ổ n định củ a nhóm A bằ ng cách
tăng nồ ng độ . B có thể đượ c ưu tiên hơn A vớ i mứ c giá rẻ hơn hoặ c có khoả ng HLB rộ ng hơn A
Chương 6 : Xác định nhiều loại hóa chất khác nhau
Các nghiên cứ u gầ n đây đã cho thấ y rằ ng acid stearic và chiết xuấ t củ a stearyl thườ ng vượ t trộ i
hơn các loạ i hóa chấ t khác về vấ n đề nhũ hóa
Bả ng 3 và 4 là bả ng hướ ng dẫ n việc khả o sát các loạ i hóa chấ t khác nhau. Ở bả ng 3, phía bên trái
sẽ là các trườ ng hợ p sử dụ ng chấ t nhữ hóa, cộ t thứ 2 là số củ a bấ t kì chấ t nhũ hóa đơn tương
ứ ng cho các trườ ng hợ p này, cộ t thứ ba là số củ a các hỗ n hợ p chấ t nhũ hóa để thử nghiệm
Bả ng 4 sẽ cung cấ p tên thương mạ i và INCI name củ a các 1 nử a chấ t HĐBM và hỗ n hợ p các chấ t
HĐBM. Ngoài ra có thể tìm hiểu thêm ở cuố n “General characteristics of ICI surfactants”
Ví dụ ta cầ n thự c hiện 1 công thứ c kem chố ng nhờ n vớ i nhũ hóa dầ u trong nướ c. Trong bả ng 3,
tìm Cosmetics và tìm đượ c số 131 vớ i họ 551 và 600
Sau đó chuyển qua bả ng 4 ta có No 131 là Arlacel165 (Glycerol mono và di-stearate, hỗ n hợ p củ a
mono và diglycerides vớ i polyoxyethylene stearate. Hỗ n hợ p này có giá trị HLB 11 sai số 1 nhưng
giá trị HLB cầ n ở khoả ng 16-17 Tuy nhiên có thể giả m lượ ng stearic acid lạ i ( thườ ng đượ c áp
dụ ng cho việc làm kem nền monoglyceride)
Ngoài ra cũng nên thử các loạ i hỗ n hợ p khác củ a mono và diglycerides (class 100) with
polyoxyethylene stearates như là Class 500
Mộ t gợ i ý thứ 2 là N 551, đây là hỗ n hợ p củ a MYRJ 52 polyoxyethylene stearate và p.o.e
oxypropylene stearate vớ i giá trị tầ m 16,17 . Ngoài ra có thể thử các hỗ n hợ p vớ i class 500 và
class 700.
Ngoài có thể sử dụ ng BRJJ 35 từ class 60 vớ i giá trị HLB mong muố n
Nếu biết đượ c giá trị HLB cầ n dùng tra bả ng 4 đển tìm các gợ i ý. Ví dụ ở giá trị HLB 16-17 nó
thể sử dụ ng No 251, 255 256, 351, 371
Ghi chú về các nhóm hóa chấ t ở Bả ng 4
Kiểm tra 9 loạ i nhóm hóa chấ t chính củ a chấ t HĐBM Atlas ở bả ng 4 sẽ tìm ra nhữ ng mố i quan
hệ logic giữ a các nhóm này. Class 100 và 200 là nhữ ng sả n phẩ m ưa dầ u. Nhóm 300,400, 500
và 700 là nhóm ưa nướ c. Class 100 và 500 không bền trong alkali. Class 600 có khoả ng HLB
rộ ng và bền trong alkali. Class 800 bao gồ m các chấ t HĐBM Cation và Anion. Class 900 là hỗ n
hợ p các chấ t HĐBM cho các mụ c đích khác nhau. Các class này có thể kết hợ p vớ i nhau cho mụ c
đích nghiên cứ u
Chương 7
Các xác định giá trị HLB của 1 chất nhũ hóa
HLB là số chỉ phầ n trăm khố i lượ ng củ a phầ n ưu nướ c củ a phân tử chấ t nhũ hóa không ion.
Thêm vào đó, nếu 1 chấ t nhũ hóa là 100% ưa nướ c, nó sẽ có giá trị HLB là 100, tuy nhiên giá trị
HLB cao nhấ t quy định chỉ là 20
Ví dụ như Tween 20 polyoxyethylene (20) sorbita monolaurate có giá trị HLB là 16.7 thì khoả ng
84% là ưu nướ c. Giá trị này đượ c tính như sau
Khố i lượ ng mol củ a Tween 20 là 164( Sorbitan)