Professional Documents
Culture Documents
GIÁO TRÌNH
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo. MÔN HỌC : MẠCH ĐIỆN
Mọi mục đích khác
NGÀNH/NGHỀ: KỸ mang
THUẬT tính ĐIỀU
lệch lạcKHIỂN
hoặc sử VÀ
dụngTỰ
với ĐỘNG
mục đíchHÓA
kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
TRÌNH ĐỘ: Cao đẳng Nghề .
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐNĐL ngày …tháng…năm…
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề Đà Lạt)
LỜI GIỚI THIỆU
Để thực hiện biên soạn giáo trình đào tạo nghề Điện công nghiệp ở
trình độ Cao Đẳng Nghề và Trung Cấp Nghề, giáo trình Đo Lường Điện là
một trong những giáo trình môn học đào tạo chuyên ngành được biên soạn
theo nội dung chương trình khung được Bộ Lao động Thương binh Xã hội
và Tổng cục Dạy Nghề phê duyệt, Trường Cao Đẳng Nghề Đà Lạt ban
hành. Nội dung biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu, tích hợp kiến thức và kỹ năng
chặt chẽ với nhau, theo trình tự hợp lý và hợp logic.
Khi biên soạn, nhóm biên soạn đã cố gắng cập nhật những kiến thức
mới có liên quan đến nội dung chương trình đào tạo và phù hợp với mục
tiêu đào tạo, nội dung lý thuyết và thực hành được biên soạn gắn với nhu
cầu thực tế trong sản xuất đồng thời có tính thực tiển cao. Nội dung giáo
trình được biên soạn với dung lượng thời gian đào tạo 60 giờ gồm có:
- Bài 1 : Đại cương về đo lường điện : gồm các chương MĐ13-01 và
MĐ13-02
Chương MĐ13-01: Đơn vị kích thước và các tiêu chuẩn
Chương MĐ13-02: Đo Lâm Đồng,
lường và sainăm 2020.
số trong đo lường
-Bài 2 : Các loại cơ cấu đo thông dụng : gồm các chương MĐ13-03
Chương MĐ13-03: Thiết bị cơ điện
-Bài 3 : Đo các đại lượng điện cơ bản : gồm các chương MĐ13-04 và
MĐ13-05
Chương MĐ13-04: Đo độ tự cảm và điện dung
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích
kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
2
LỜI GIỚI THIỆU
Để thực hiện biên soạn giáo trình đào tạo nghề Kỹ thuật điều khiển và
Tự động hóa ở trình độ Cao Đẳng Nghề , giáo trình Mạch Điện là một trong
những giáo trình môn học đào tạo chuyên ngành được biên soạn theo nội
dung chương trình khung được Bộ Lao động Thương binh Xã hội và Tổng
cục Dạy Nghề phê duyệt, Trường Cao Đẳng Nghề Đà Lạt ban hành. Nội
dung biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu, tích hợp kiến thức và kỹ năng chặt chẽ
với nhau, theo trình tự hợp lý và hợp logic.
Khi biên soạn, nhóm biên soạn đã cố gắng cập nhật những kiến thức
mới có liên quan đến nội dung chương trình đào tạo và phù hợp với mục
tiêu đào tạo, nội dung lý thuyết và thực hành được biên soạn gắn với nhu
cầu thực tế trong sản xuất đồng thời có tính thực tiển cao. Nội dung giáo
trình được biên soạn với dung lượng thời gian đào tạo 30 giờ gồm có:
MỤC LỤC
TRANG
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN.................................................................................. 2
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................... 3
MỤC LỤC ........................................................................................................... 5
MÔN HỌC MACH ĐIỆN ................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MẠCH ĐIỆN ................... 12
Bài 1 : Mạch điện và mô hình
1. Mạch điện và mô hình ................................................................................. 12
2. Các hiện tượng điện từ.................................................................................. 12
3. Mô hình mạch điện hay các phần tử cơ bản................................................ 13
Bài 2 : Các đại lượng cơ bản trong mạch điện
1. Dòng điện và điện áp.................................................................................... 15
2. Nguồn điện áp và nguồn dòng điện............................................................. 16
Bài 3 : Các phép biến đổi tương đương
1. Nguồn áp ghép nối tiếp................................................................................. 17
2. Điện trở ghép nối tiếp và song song............................................................ 17
5
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: Mạch điện
Mã môn học: MĐ09
Thời gian thực hiện môn học: 30 giờ; (Lý thuyết: 15 giờ; Thực hành, thí
nghiệm, thảo luận, bài tập: 13 giờ; Kiểm tra: 2 giờ)
I. Vị trí, tính chất của môn học:
1. Vị trí: Môn học mạch điện được bố trí học sau các môn học toán, vật
lý, an toàn điện và học trước các mô đun như máy điện, trang bị điện, PLC cơ
bản, điện tử cơ bản, điều khiển điện khí nén...
2. Tính chất: Là môn học kỹ thuật cơ sở, thuộc các môn học đào tạo nghề
bắt buộc.
II. Mục tiêu môn học:
1. Về kiến thức:
- Nắm được quy tắc đảm bảo an toàn điện, đo lường điện, vật liệu điện…
- Tính chất của mạch mắc nối tiếp, mắc song song, áp dụng mắc mạch trong
thực tế.
- Nắm rõ tính chất và đặc điểm của dòng điện một chiều, dòng điện xoay chiều
và dòng điện xoay chiều 3 pha.
2. Về kỹ năng:
- Đọc và phân tích được các sơ đồ mạch điện
- Phân tích, tính toán mạch điện một chiều và xoay chiều
- Giải các bài toán về mạch điện một chiều, mạch điện xoay chiều và xoay
chiều 3 pha
- Tính toán công suất của hệ thống điện 3 pha cân bằng
3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Chủ động lập kế hoạch, dự trù được vật tư, thiết bị.
6
- Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm
- Phát huy tính tích cực, chủ đô ̣ng, sáng tạo và tư duy khoa học trong
công viê ̣c
7
1. Mục tiêu:
- Phân tích được mô hình mạch điện và các hiện tượng điện từ xảy ra trong
mạch điện
- Vẽ và thi công mắc mạch nối tiếp và song song các điện trở, ghép song
song các nguồn áp
- Nêu được các đại lượng của mạch điện, áp dụng giải các mạch đơn giản
2. Nội dung chương
2.1. Mạch điện và mô hình
2.1.1. Mạch điện
2.1.2. Các hiện tượng điện từ
2.1.3. Mô hình mạch điện hay các phần tử cơ bản
2.2. Các đại lượng cơ bản trong mạch điện
2.2.1. Dòng điện và điện áp
2.2.2. Nguồn điện áp và nguồn dòng điện
2.3. Các phép biến đổi tương đương
2.3.1. Nguồn áp ghép nối tiếp
2.3.2. Điện trở ghép nối tiếp và song song
Chương 2: Mạch điện một chiều Thời gian: 8 giờ
1. Mục tiêu:
- Nêu được các định luật cơ bản trong mạch điện một chiều
- Phân tích và tính toán được công suất và điện năng trong mạch một chiều
- Áp dụng các phương pháp để giải mạch một chiều
2. Nội dung chương
2.1. Các định luật và biểu thức cơ bản trong mạch một chiều
2.1.1. Định luật ôm (Ohm)
2.1.2. Công suất và điện năng trong mạch điện một chiều
2.1.3. Định luật Joule – Lenz
2.2. Các phương pháp giải mạch một chiều
2.2.1. Phương pháp biến đổi điện trở
2.2.2. Phương pháp ứng dụng định luật Kirchhoff
Chương 3: Dòng điện xoay chiều hình sin Thời gian: 10 giờ
1. Mục tiêu:
- Nêu được đặc điểm, tính chất và ứng dụng của dòng điện xoay chiều
- Biết áp dụng giải các mạch điện xoay chiều phân nhánh và không phân
nhánh
- Vẽ và thi công mắc mạch điện theo nối tiếp, song song theo yêu cầu
2. Nội dung chương
2.1. Khái niệm về dòng điện xoay chiều
2.1.1. Dòng điện xoay chiều
2.1.2. Các thông số đặc trưng của đại lượng hình sin
8
2.1.3. Chu kỳ, tần số và sự lệch pha của dòng điện xoay chiều
2.2. Giải mạch xoay chiều không phân nhánh
2.2.1. Giải mạch R – L – C
2.2.2. Giải mạch có nhiều phần tử mắc nối tiếp
2.3. Giải mạch xoay chiều phân nhánh
2.3.1. Giải mạch xoay chiều phân nhánh bằng phương pháp nâng cao hệ số
công suất
2.3.2. Giải mạch xoay chiều phân nhánh bằng phương pháp tổng dẫn và
cộng hưởng dòng điện.
Chương 4: Mạch điện ba pha Thời gian: 8 giờ
1. Mục tiêu:
- Phân biệt được sự khác nhau giữa điện xoay chiều 3 pha và 1 pha
- Vẽ và phân tích được sơ đồ hệ thống điện 3 pha và liên hệ được với thực
tế
- Ứng dụng để tính toán được các loại công suất của hệ thống điện 3 pha
cân bằng
2. Nội dung chương
2.1. Khái niệm chung về mạng ba pha
2.1.1. Nguồn điện 3 pha
2.1.2. Phụ tải 3 pha
2.1.3. Hệ thống điện 3 pha cân bằng và không cân bằng
2.2. Sơ đồ đấu dây trong mạng 3 pha cân bằng
2.2.1. Đấu dây hình sao (Y)
2.2.2. Đấu dây hình tam giác (Δ)
2.3. Công suất mạng ba pha cân bằng
2.3.1. Công suất tác dụng P
2.3.2. Công suất phản kháng Q
2.3.3. Công suất biểu kiến S
IV. Điều kiện thực hiện môn học:
1. Phòng học chuyên môn hóa/ nhà xưởng:
Phòng thực hành Số hóa
2. Trang thiết bị máy móc:
- Bộ thí nghiệm R-L-C;
- Các bộ thí nghiệm Mạch điện;
- Đồng hồ VOM;
- Hệ thống sơ đồ đấu dây mạng 3 pha.
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
- Điện trở;
- Tụ điện;
- Cuộn cảm;
9
- Dây dẫn điện;
- BreakBoard;
- Nguồn điện áp DC: 3V – 5V – 6V – 12V – 24V;
- Nguồn dòng điện;
- Nguồn điện áp AC;
- Đồng hồ đo Công suất.
4. Các điều kiện khác:
- PC, phần mềm chuyên dùng.
- Projector, overhead.
- Máy chiếu vật thể ba chiều.
V. Nội dung và phương pháp đánh giá:
1. Nội dung: Mạch điện một chiều, dòng điện xoay chiều hình sin, mạch
điện 3 pha
- Kiến thức: Các định luật và biểu thức cơ bản trong mạch một chiều, đặc
điểm và tính chất của dòng điện xoay chiều, phương pháp giải mạch điện
xoay chiều, đặc điểm và tính chất của nguồn và tải 3 pha
- Kỹ năng: Kỹ năng giải mạch điện một chiều, giải mạch điện xoay chiều,
tính toán công suất mạch điện 3 pha
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Tự giác rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn và tay nghề.
+ Thực hiện tiết kiệm vật tư, ý thức về chất lượng công việc, sản phẩm lao
động
+ Thực hiện quy chế học tập và các qui định về vệ sinh môi trường, an toàn
lao động.
2. Phương pháp:
- Phương pháp đánh giá:
+ Kiểm tra định kì: 2 bài kiểm tra lý thuyết, thời gian từ 45phút/bài.
+ Kiểm tra kết thúc mô-đun (hình thức kiểm tra: lý thuyết; thời gian 60
phút).
+ Thang điểm 10.
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:
1. Phạm vi áp dụng môn học: chương trình môn học này được áp dụng cho
cả hệ cao đẳng và trung cấp.
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
- Đối với giáo viên, giảng viên: Chuẩn bị các điều kiện, dụng cụ và thiết bị
cần thiết, có đề cương và giáo án bám sát với chương trình môn học này
- Đối với người học: Tập trung chú ý học tập theo yêu cầu của giáo viên
3. Những trọng tâm cần chú ý:
- Mạch điện một chiều
- Dòng điện xoay chiều hình sin
10
- Mạch điện 3 pha
4. tài liệu tham khảo:
(1) Giáo trình Mạch điện, lưu hành nội bộ của Trường Cao Đẳng Nghề Đà
Lạt
(2). PGS.TS. Đặng Văn Đào, PGS. TS. Lê Văn Doanh, Giáo trình Điện Kỹ
thuật, NXB Giáo dục 2002.
(3). Bài giảng Kỹ thuật Điện – Điện tử, Đại học Bách khoa TP HCM, 2009
5. Ghi chú và giải thích (nếu có):
11
2. Các phần tử cơ bản trong sơ đồ mạch điện
a. Sơ đồ mạch điện
Để mô tả, tính toán các thông số trong các mạch điện, trong các thiết bị
điện. Người ta sơ đồ hoá mạch điện bằng cách, biểu diễn các phần tử điện, các
thiết bị điện, các thông số điện, bằng các ký hiệu . Sự liên hệ giữa chúng gọi là
sơ đồ mạch điện.
Các loại sơ đồ mạch điện: Sơ đồ mạch nguyên lý, sơ đồ mạch tính toán, sơ
đồ mạch đi dây, sơ đồ mạch điều khiển...
Ký hiệu:
A ing B
VD: ing(t) = 10 2 sin( 100t + ) (A)
Ký hiệu:
A B
U(t)
* Điện trở: (R)
Là phần tử đặc trưng cho sự cản trở dòng điện, hay tiêu tán năng lượng với
công suất tiêu tán:
PR = UR . IR = R . I2R
Biểu thức định luật Ohm: : U(t) = R. IR(t)
Đơn vị của điện trở: (Ohm) , K , M
12
* Điện cảm (L):
Giả sử có 1 cuộn dây với số vòng là w nếu cho 1 dòng điện biến thiên qua cuộn dây
thì xung quanh cuộn dây sẽ xuất hiện 1 từ thông móc vòng .
Tỷ số = L= hằng số gọi là điện cảm (Hệ số tự cảm) của cuộn dây
i
Đơn vị : Henri (H)
Ký hiệu trên sơ đồ điện L
i
Theo định luật cảm ứng điện từ thì từ thông biến thiên làm xuất hiện sức điện động
cảm ứng ở hai đầu cuận dây.
di
ecư = - d
L. t uL = - ecư
Năng lượng từ trường tích luỹ trong cuận dây: Wtt = 1/2 L.i2.
* Phần tử điện dung: (Tụ điện)
Là phần tử cơ bản của mạch điện, dòng điện qua tỷ lệ thuận với tốc độ biến thiên theo
thời gian của điện áp trên nó.
du dq
ic
d
ic = C . t Theo định luật macxoen: dt
Nếu đặt 1 điện áp U vào hai bản cực của 1 tụ điện thì không gian giữa hai bản cực
được tích luỹ 1 năng lượng điện trường. Nếu điện áp càng lớn thì điện tích q được tích
luỹ càng lớn.
q
Tỷ số C = hằng số gọi là điện dung của tụ điện.
Uc
Năng lượng điện trường
1
Wđ t = . C. U2c
2
Ký hiệu trên sơ đồ điện
A B
Uc
Đơn vị : Fara ( F), microphara (µF)
13
BÀI 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG MẠCH ĐIỆN
1. Dòng điện và chiều quy ước của dòng điện
a. Dòng điện
* Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện trong điện trường.
Điều kiện để có dòng điện:
Môi trường phải có điện tích
Phải có lực tác dụng của điện trường
* Dòng điện một chiều
Là dòng có chiều và trị số không đổi theo thời gian
* Dòng điện xoay chiều:
Là dòng có chiều và trị số thay đổi theo thời gian gọi là dòng .
* Dòng điện xoay chiều hình sin
Là dòng xoay chiều biến thiên theo quy luật hình sin.
b. Chiều quy ước của dòng điện:
Chiều của dòng điện là chiều chuyển dời của các hạt mang điện tích dương.
Điện tích đi từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.
2. Cường độ dòng điện
* Khái niệm.
Là đại lượng đặc chưng cho độ mạnh, yếu của dòng điện, được đo bằng tỉ số
giữa lượng điện tích chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn và thời gian điện tích
chuyển qua.
* Biểu thức
q
I=
t
dq (t )
i(t) =
dt
14
Đơn vị : Ampe (A)
3. Mật độ dòng điện
* Khái niệm
Là đại lượng đo bằng tỉ số giữa dòng địên và tiêt diện dây dẫn.
I
* Biểu thức :
S
Đơn vị : A/ mm2.
15
In Rn
I
U
hình 1.2
Tính chất:
Điê ̣n trở: Nghịch đảo điê ̣n trở toàn mạch bằng tổng nghịch đảo các điê ̣n trở
Dòng điện : Dòng điê ̣n qua mạch chính bằng tổng dòng điê ̣n qua từng điê ̣n
trở
I = I1 +I2 + .... + In
Điện áp: Điê ̣n áp trên toàn mạch bằng sụt áp rơi trên từng điê ̣n trở
U = U1 = U2 = ... = Un
R1
R3 R2
hình 1.3 3 2
16
1
R31
R12
3 2
R23
hình 1.4
Câu1 : Nguồn điện là gì? Tải là gì? Hãy cho các ví dụ về nguồn điện và tải ?
Câu 2: Phát biểu định luật Ôm cho 1 đoạn mạch và cho toàn mạch
Câu 3: Hãy viết biểu thức tính điện trở tương đương khi mắc nối tiếp và khi mắc
song song
Câu 4: Dòng điện là gì ? Chiều quy ước của dòng điện ?
Câu 5: Trình bày khái niệm về cường độ dòng điện, Mật độ dòng điện ?
17
CHƯƠNG II: MẠCH ĐIỆN MỘT CHIỀU
BÀI 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ BIỂU THỨC CƠ BẢN TRONG
MẠCH ĐIỆN MỘT CHIỀU
1. Định luật Ohm:
a. Định luật Ohm cho 1 đoạn mạch
Cho mạch điện như hình 2.1
I R
A B
UAB
hình 2.1
* Định luật:
Dòng điện trong 1 đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện áp ở hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ
nghịch với điện trở của đoạn mạch.
UAB
* Biểu thức: I=
R
UAB
=> R =
I
* Nếu dòng điện bằng 1A, và điện áp hai đầu đoạn mạch bằng 1V thì điện trở bằng1
.
b. Định luật Ohm cho toàn mạch
18
* Cho mạch điện như hình 2.2:
I R
Với: d
hình 2.2
Khi đó áp dụng định luật Ohm cho từng đoạn mạch ta có:
Điện áp đặt vào phụ tải : Ut = I.Rt
Điện áp đặt vào đường dây : Ud = I. Rd
Điện áp đặt vào điện trở trong của nguồn : U0 = I.R0
Sức điện động toàn mạch
E = Ut + Ud + U0 = I.( Rt + Rd + R0).
Biểu thức định luật Ohm cho toàn mạch dạng tổng quát :
E
I=
R
2. Công suất và điện năng trong mạch điên một chiều
a. Công của dòng điện
* Khái niê ̣m
Là công dịch chuyển các điện tích của lực điện trong mạch điện.
Nếu trong mạch điện có điện áp U, dòng điện I,và lượng điện tích chuyển qua trong
thời gian t là q thì: q = I.t
*Biểu thức công của dòng điện là:
A = q.U = U.I.t
Đơn vị là june (J)
b. Công suất của dòng điện
* Khái niê ̣m
Là công sinh ra trong một đơn vị thời gian: Ký hiệu: P
* Biểu thức
A
P= U .I
t
Đơn vị là Oát (W)
c. Quan hệ giữa công suất với dòng điên, điện trở, điện áp trên một đoạn mạch:
* Biểu thức
P = U.I = I2.R = U2/ R
19
d. Công suất của nguồn điện:
* Biểu thức
Công của nguồn điện:
Ang = E.q = E.I.t
Công suất của nguồn điện:
Png = Ang/ t
* Định lý
Trong một đoạn mạch tổng công suất phát của các nguồn bằng tổng công suất tiêu thụ
trên các phụ tải và công suất tổn hao trong mạch.
Png Pt Pth
3. Định luật June – lenze và ứng dụng
a. Định luật
Nhiệt lượng toả ra trên một điện trở tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện, trị số
điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
b. Biểu thức
Q = 0,24 . I2.R.t
Đơn vị là Calo
c. Ứng dụng
Hiện tượng tác dụng nhiệt của dòng điện được ứng dụng rộng rãi trong đời sống cũng
như trong công nghiệp
Ví dụ: như bếp điện, lò sưởi, lò hơi....
4. Định luật Faradây
a. Hiện tượng điện phân
Khi dòng điện chạy qua chất điện phân thì sảy ra hiện tượng phân tích chất điện phân,
giải phóng Hydro hoặc kim loại ở cực âm.
Ví dụ điện phân dung dịch CuCl2. NaCl...
Dòng điện qua dung dịch càng lớn và thời gian càng lâu thì lượng chất giải phóng ở
cực âm càng nhiều.
b. Các định luật Paraday:
* Định luật 1:
Khối lượng chất thoát ra ở mỗi cực điện tỉ lệ với điện tích đã chuyển qua chất điện
phân.
Biểu thức
m = k.q = k.I.t
20
Với : m là khối lượng chất thoát ra ở mỗi cực.
q là điện tích qua dung dịch.
k là đương lượng điện hoá của chất được giải phóng.
* Định luật 2:
Đương lượng điện hoá của một nguyên tố tỉ lệ với nguyên tử lượng và tỉ lệ ngịch với
hoá trị của nguyên tố ấy.
Biểu thức
A
k=C.
n
Với : A là nguyên tử lượng của nguyên tố.
n là hoá trị của nguyên tố.
1
C là hệ số tỉ lệ : C= ( g/C )
96500
21
BÀI 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI MẠCH MỘT CHIỀU
R1 R2 Rn
…
hình 2.3
I3 R3
In Rn
22
I
U
hình 2.4
Sơ đồ tương đương: Rtđ
1 1 1 1
Biểu thức : R = R R R
tđ 1 2 n
Biến đổi tương đương sơ đồ mạch điện về dạng mạch hoặc đoạn mạch chỉ có
1nguồn tương đương và 1điện trở tương đương
Áp dụng biểu thức của định luật ôm tính dòng trong mạch hoặc đoạn mạch
R4
E = 110v
R1 = 2,2 Ω
R2 = 1,8 Ω
R3 = 2 Ω
R4 = 6 Ω
hình 2.5
Bài làm:
Nhận xét: R2 và R3 mắc song song → để giải ta có sơ đồ mạch điện thay thế bằng sơ
đồ hình 2.6 R1
I
Với R23 là điện trở tương đương của 2 điện trở R 2
và R3 nối song song. E
R2 .R3 1,8.2 R23
+ Tính R23 = = 1,8 2 = 0,95 Ω
R2 R3
R4
+ R1, R23, R4 mắc nối tiếp với nhau
→ điện trở tương đương toàn mạch hình 2.6
Rtđ = R1+ R23 + R4 = 2,2 + 0,95+ 6 = 9,15 Ω
+ Tính dòng điện I trong mạch: Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch
E 110
I= = 9,15 = 12,02 (A)
R
Ví dụ 2: Tính dòng điện I chạy qua nguồn mạch cầu như hình 2.7
I Rn
A
Biết: R2
R1
R1 = 12 Ω, R2 = 6 Ω
E R0
R3 = 6 Ω, R4 = 21 Ω B C
R0= 18 Ω, E= 240V, Rn= 2 Ω
R3 R4
D
hình 2.7
Bài làm
Để giải mạch thuận tiện ta biến đổi tam giác ABC(R 1, R2, R3 ) thành hình sao (RA, RB,
I R n
RC ) như hình 2.8 A
RB RC
24
B C
R3 R4
D
R1 .R0 12.18
RB = = =3Ω
R1 R0 R2 12 6 18
+ Phân tích mạch đoạn OD có ( R B nối tiếp R3. //( Rc nối tiếp R4) → điện trở tương
đương của nhánh OD
( R B R3 ).( RC R4 ) (6 6).(3 21)
ROD = = =8Ω hình 2.8
R B R3 RC R4 6 6 3 21
+ Điện trở tương đương toàn mạch( Rn nối tiếp RA nối tiếp ROD) như hình 2.9
I Rn
E
RA
R0D
hình 2.9
Rtđ= Rn+ RA+ ROD = 2+ 2 + 8= 12 Ω
→ Dòng điện chạy qua nguồn:
E 240
I=R = = 20(A)
tđ 12
2. Phương pháp xếp chồng dòng điện
a. Khái niệm
Đây là phương pháp cơ bản của mạch điện tuyến tính có nhiều nguồn tác động.
Trong mạch tuyến tính nhiều nguồn tác động thì dòng điện bằng tổng đại số các dòng
điện qua nhánh tác động riêng rẽ của từng sức điện động ( lúc đó các Sđđ khác coi như
bằng không).
b. Các bước thực hiện
Bước 1: - Lập sơ đồ mạch điện chỉ có một nguồn tác động.
Bước 2: - Tính dòng điện và điện áp trong mạch chỉ có 1 nguồn tác động.
Bước 3: - Thiết lập sơ đồ cho nguồn tiếp theo và tính toán điện áp và dòng điện cho sơ
đồ này.
Bước 4: - Cộng đại số các dòng điện và điện áp tính được của mỗi nhánh.
Ví dụ 1: Tính dòng điện I2 trong nhánh 2 trong mạch điện như hình 2.10
R3
Biết
R1 = 2 I1 I2 I3
25
R2 = R3 = 4
E1 = 40V E1
E2 = 16V R2 E2
R1 hình 2.10
Giải : Bước 1: Lập sơ đồ chỉ có nguồn E1 tác động như hình 2.11 R3
I11 I21 I31
Bước 2: Giải sơ đồ mạch chỉ có E1 tác động.
E1
R2.R3
Rtđ1 = R1 4 R1 R2
R2 R3
E1 hình 2.11
I11 = = 10A
Rtd1
I21 =
E1 I 11 .R1
=
I . R = 5A
11 3
R2
R R 2 3
Bước 3: Thiết lập sơ đồ chỉ có nguồn 3 tác động như hình 2.12 R3
R1 .R2 16
Rtđ2 = R3 I13 I23
R1 R2 3
I33
R1 R2
E2
E3
I33 = 3A
Rtd 2
hình 2.11
I23 =
E 2 I 33 .R3
=
I .R
33 1
= 1A
R2
R R
1 2
26
b. Các định luật kirchooff
Định luật Kirchooff 1
Tổng đại số các dòng điện tại một nút bằng không.
Quy ước : Dòng điện đi vào nút thì mang dấu dương (+)
Dòng điện đi ra khỏi nút thì mang dấu âm (-)
n
Biểu thức : Ik
k 1
= 0.
Biết: R1,R2,R3,R4,R5,R6
E1,E2
Tính các dòng điện nhánh?
Giải:
Bước 1: Xác định Số nút n :
27
n=4
hình 2.12
Xác định Số nhánh m :
m=6
Bước 2: Chọn chiều dòng điện như hình 2.12
Bước 3: Số nút cần viết phương trình là: n – 1 = 3
Theo ĐL Kirchooff 1 ta viết được:
Nút A : - I1 + I3 + I4 = 0 (1)
Nút B : - I2 – I3 + I5 = 0 (2)
Nút C : I2 – I5 + I6 = 0 (3)
Bước 4: Số mạch vòng độc lập là: m-n+1 = 3
Theo ĐL Kirchooff 2 ta viết được 3pt:
Vòng 1: R1I1 + I4R4 = E1 (4)
Vòng 2: R2I2 + R5I5 = E2 (5)
Vòng 3: R3I3 + R5I5 + R6I6 – R4I4 = 0 (6)
Giải hệ 6 pương trình (1), (2), (3),(4),(5).và (6) ta tìm được I1, I2, I3,I4,I5,I6.
Ví dụ 2:
Áp dụng phương pháp dòng điện nhánh tính dòng điện trong các nhánh của mạch điện
như hình 2.13
I1 R1 R3 I3
I2
E1 E3
b
a R2
hình 2.13
Biết: R1 = 47 Ω, R2 = 22 Ω, R3 = 68 Ω, E1= 10V, E3 = 5V
Giải:
Bước 1: Xác định số nút, số nhánh
Số nút: n= 2
Số nhánh m = 3
Bước 2: Chọn chiều dòng điện các nhánh như hình vẽ
Bước 3:
Số nút cần viết phương trình K1 là: n-1= 2-1= 1 phương trình
28
Viết phương trình K1 cho nút A
I1 + I3 – I2 = 0(1)
Bước 4: Xác định số mạch vòng độc lập m- n + 1 = 3- 2 + 1= 2
→ Viết 2 phương trình K2 cho mạch vòng độc lập a và b
Phương trình K2 cho mạch vòng a. I1R1 + I2R2 = E1 (2)
↔ 47I1+ 22I2 = 10 (2)
Phương trình K2 cho mạch vòng b I3R3 + I2R2 = E3
↔68I3 + 22I2 = 5 (3)
Bước 5: Giải hệ 3 phương trình (1), (2), (3)
I1 + I3 – I2 = 0
I1R1 + I2R2 = E1
68I3 + 22I2 = 5
Giải hệ 3 phương trình trên ta được
I1= 0,138(A), I2= 0,16(A), I3 = 0,022(A)
5. Phương pháp dòng điện mạch vòng
Bước 1: - Xác định (m-n+1. mạch vòng độc lập theo chiều dòng điện tuỳ ý chọn:
Bước 2: - Viết các phương trình theo ĐL Kirchooff cho mỗi mạch vòng theo các dòng
điện đã chọn.
Bước 3: Giải hệ pt đã lập ta được các dòng điện vòng.
Bước 4: Tính các dòng điện nhánh theo cách sau:- Dòng điện mỗi nhánh bằng tổng đại
số dòng điện mạch vòng qua nhánh ấy.
Ví dụ1: tính dòng điện trên các nhánh theo phương pháp dòng điện vòng?
Cho hình 2.14 R2
R3
I1 I3 I2
Biết:
R1,R2,R3,R4,R5,R6 R1
E1,E2 I4 I5
E1 Ia Ib Ic
E2
R4 R5
Giải: hình 2.14
B1: Chọn các dòng
điện vòng Ia, Ib, Ic
có chiều như hình 2.14
B2: Theo ĐL Kirchooff 2 ta viết được các phương trình sau:
R1I1 + I4R4 = E1 (x)
29
R2I2 + R5I5 = E2 (y)
R3I3 + R5I5 + R6I6 – R4I4 = 0 (z)
Thế (1),(2),(3),(4),(5),và (6) vào (x),(y) và (z) ta được hệ phương trình:
B3: Giải hệ pt trên ta tìm được các dòng điện vòng Ia,Ib,Ic
B4: Tìm dòng điện trên các nhánh
I2 = Ic
I3 = Ib- Ic
I4 = Ia – Ib
I5 = Ic + Ib
Ví dụ 2: Áp dụng phương pháp dòng điện mạch vòng tính dòng điện trên các nhánh
của mạch điện
Cho hình 2.15
biết:
R1 = 47 Ω, R2 = 22 Ω, R3 = 68 Ω,
E1= 10V, E3 = 5V
I1 R1 R3 I3
I2
E1 E3
b
a R2
hình 2.15
Giải:
Bước 1: Xác định số mạch vòng độc lập là m- n + 1= 3- 2+ 1 = 2 → Có 2 mạch vòng
độc lập→ Vẽ chiều dòng điện mạch vòng IA, IB như hình vẽ
Bước 2: Viết 2 phương trình K2 cho các mạch vòng
30
o Mạch vòng a: (R1 + R2)Ia – R2Ib =E1
↔(47+22)Ia- 22Ib= 10
↔69 Ia -22 Ib = 10 (1)
o Mạch vòng b:
(R2 + R3)Ib – IaR2 = -E3
↔(22+68)Ib - 22Ia= - 5
↔90 Ib - 22 Ia = - 5 (2)
Quy ước:
31
m
Eg mang dấu(+) khi chiều E hướng về nút m ngược lại mang dấu (-)
khi chiều E hướng ra khỏi nút m
Bước 5: Giải hệ phương trình ta có hệ điện thế của mỗi nút
Bước 6: Sử dụng định luật Ôm tính dòng điện trên các nhánh
Chú ý
phương pháp điện thế nút được sử dụng khi mạch điện có nhiều nhánh ít nút, đặc
biệt khi mạch chỉ có 2 nút
Ví dụ 1: Cho mạch điện như hình 2.16
R1 R3 R5
I1 A I3 I5
B
I2 I4
E1 E5
R2 R4
hình 2.16
Có R1 = 470 Ω, R2 = 680 Ω,
R3 = 330 Ω, R4 = 1000 Ω, R5 = 100 Ω E1= 4,5V, E2 = 7V
Dùng phương pháp điện thế nút hãy tính dòng điện trên các nhánh
Giải
Bước 1: Số nút n= 3( A, B, C)
Bước 2: Chọn điện thế nút tại C = 0 C = 0
Bước 3: Tính tổng dẫn của các nhánh đối với nút A
1 1 1 1 1 1
gA= R R R = ( 470 680 330 )= 0, 00663
1 2 3
→ A= - 0,928(V)
B= - 5,19(V)
Bước 6: Sử dụng định luật Ôm tính dòng điện các nhánh
o Nhánh 1:
E1 A 4,5 0,928
I1= = = 0,01155(A)
R1 470
o Nhánh 2:
A 0,928
I2= = = - 0,00136(A)
R2 680
o Nhánh 3:
A B 0,928 5,19
I3= = = 0,01291(A)
R3 330
o Nhánh 4:
B 5,19
I4= = = - 0,00519(A)
R4 1000
o Nhánh 5:
E5 B 7 5,19
I5= = = 0,0181(A)
R5 100
33
Ví dụ 2: Cho mạch điện như hình 2.17
Biết:R1 = 47 Ω,
I1 R1 R3 I3
R2 = 22 Ω, A
R3 = 68 Ω,
I2
E1= 10V, E1 E3
E2 = 5V R2
Dùng phương pháp điện thế
nút hãy tính dòng điện trên
các nhánh
B
Bài làm hình 2.17
Số nút n= 2
Chọn điện thế tại điểm B = 0 B= 0→ Chỉ còn điện thế nút A (A. là ẩn số
1 1 1 1 1 1
gA = R R R = ( 47 22 68 )= 0, 0812
1 2 3
1 1
g1= R =
1 47
1 1
g3= R =
3 68
0,285
0,0812
A = = 3,51(V)
→Dòng điện trên các nhánh:
E1 A 10 3,5
I1= = = 0,138(A)
R1 47
A 3,5 11
I2= = = 0,159(A)
R2 22
E3 A 5 3,511
I3= = = 0,021(A
R3 69
34
Câu hỏi ôn tập
Câu 1: Phát biểu định luật Faradây, định luật June – lenze
Câu 2: Trình bày hiện tượng nhiệt điện
Câu 3: Phát biểu và viết biểu thức của định luật kiêchop1,kiêchop2
Câu 4: Trình bày các bước giải mạch điện 1chiều bằng các phương pháp dòng nhánh,
dòng vòng, xếp chồng dòng điện, điện thế nút.
Bài tập
Bài 1
Tính dòng điện các nhánh của mạch
điê ̣n hình 2.18 bằng các phương pháp
dòng điện nhánh,dòng điện vòng,điện
thế nút.của mạch điện sau:
Biết: R1 = R2 = 5
R3 = R4 = 10
R5 = R6 = 2
E1 = 15V
E2 = 25V hình 2.18
Bài 2 I1 R1
Cho mạch điện như
I2 I3
hình 2.19
E
biết
R2 R3
E= 80V
R1= 1,25Ω
R2= 6 Ω
R3= 10 Ω hình 2.19
Tính dòng điện trên các nhánh bằng phương pháp biến đổi tương đương,
35
công suất nguồn tiêu thụ,
công suất trên các điện trở
Bài 3
Tính dòng điện I bằng phương pháp biến đổi tương đương và tính công suất của
nguồn nguồn trong sơ đồ mạch điện hình 2.20 biết :
U= 120V
R1= R2= R3= 2Ω
R4= R5 = R6= 6 Ω
I
R1
R5
U R4
R3
R2
R6
hình 2.20
Bài 5:
Cho mạch điện như hình 2.21 I1 R1 A R2 I2
Biết E1= 200V, E2= 170V
R1= 2 Ω
R2= 10 Ω
E1 E2
R3
R3= 20 Ω
Hãy xác định dòng điện trên các nhánh I3
bằng các phương pháp
- dòng điện nhánh
B
- dòng điện vòng
hình 2.20
36
CHƯƠNG III: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU HÌNH SIN
BÀI 1: KHÁI NIỆM DÒNG DIỆN XOAY CHIỀU HÌNH SIN
I(t)
0 t
Hình 3.1
2. Dòng điện xoay chiều hình sin
- Là dòng điện xoay chiều có chiều và trị số biến đổi theo hàm số sin theo thời gian.
- Dạng đồ thị hình 3.2
37
i(t)
Imax
t
-Imax
hình 3.2
38
3. Các đại lượng đặc trưng của dòng điện xoay chiều hình sin
a. Chu kỳ và tần số
*Chu kỳ:
Là khoảng thời gian ngắn nhất để dòng điện, điện áp trở về trạng thái ban đầu.
Ký hiệu: T
Đơn vị (s).
*Tần số:
Là số chu kỳ mà dòng điện thực hiện trong 1 giây.
1
Ký hiệu: f = (Hz)
T
*Tần số góc
Thể hiện tốc độ biến thiên của dòng điện hình sin.
Ký hiệu: ω ω = 2 πft
đơn vị ( rad/s).
b. Trị số tức thời, trị số hiệu dụng, trị số cực đại của dòng điện, điện áp hình sin
Phương trình của dòng điện xoay chiều hình sin:
i(t) = Imsin( t 1 ) A.
u(t) = Umsin ( t 2 ) V.
Trị số tức thời:
u(t), i(t) Là trị số tại thời điểm t.
Trị số cực đại:
Là trị số lớn nhất trong một chu kỳ: Im, Um.
Trị số hiệu dụng:
Là trị số trung bình của i2(t), u2(t) trong một chu kỳ.
Im
I=
2
Um
U=
2
Góc pha của dòng điện hình sin tại thời điểm t là: ( t )
Tại thời điểm t = 0 thì là góc pha ban đầu.
2
Chu kỳ T =
Góc lệch pha giữa dòng điện và điện áp:
(t 1) (t 2) (1 2) .
BÀI 2: BIỂU DIỄN DÒNG ĐIỆN HÌNH SIN BẰNG VÉCTƠ
39
1. Biểu diễn dòng điện xoay chiều hình sin bằng véctơ
Xét một dòng điện xoay chiều hình sin có biểu thức như sau:
i(t) = Imsin( t ) = I 2 .sin( t ) (A).
Lấy một trục toạ độ 0x nằm ngang.
Vẽ véc tơ OM với độ dài OM = OM = I là trị số hiệu dụng của dòng điện theo tỷ lệ
xích m1 chọn trước.
Với OM và 0x tạo với nhau 1 góc = .
Đồ thị biểu diễn: hình 3.3
OM
0 x
hình 3.3
Ta có thể biểu nhiều dòng điện trên cùng một hệ trục toạ độ.
Ví dụ1
Biểu diễn các dòng điện có phương trình sau bằng các véctơ:
i1(t) = 5 2 .sin ( t + 300) A
i2(t) = 10 2 .sin ( t + 450) A
Chọn tỷ lệ m1 = 1A/1cm.
Khi đó ta có đồ thị biểu diễn các dòng điện như hình 3.4
I I2
2
1
0 I1
0 x
hình 3.4
40
2. Tính tổng của hai dòng điện xoay chiều hình sin có cùng tần số bằng phương
pháp đồ thị véc tơ:
a. Phương pháp
Bước 1: Biểu diễn các dòng điê ̣n hình sin dưới dạng đồ thị véc tơ
Bước 2: Cô ̣ng 2 véc tơ bằng phương pháp hình bình hành
b. Ví dụ
*Ví dụ1
Tính tổng hai dòng điện có phương trình như sau:
i1(t) = I1 2 sin( t 1 ) A.
i2(t) = I2 2 sin ( t 2 ) A.
Gọi I là dòng điện tổng thì ta được I = I1 + I2
đồ thị véctơ như hình 3.5
đô ̣ lớn của véc tơ I ta xác
định được biên đô ̣ dòng điê ̣n
Y
I
I1
I2
O X
hình 3.5
ÀI 3: BIỂU DIỄN DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU HÌNH SIN BẰNG SỐ PHỨC
1. Số phức
a. Định nghĩa
Số phức là một lượng gồm 2 thành phần, phần thực và phần ảo.
Dạng đại số của một số phức : a+jb.
Trong đó: .
a là thành phần thực.
41
jb là phần ảo.
j là số ảo: j 2 = -1.
b. Biểu diễn số phức trên hệ trục toạ độ phức
- Gọi số phức A = a + jb. Biểu diễn như hình 3.6
b A
O a
hình 3.6
b
r
O
a
hình 3.7
42
d. Chuyển đổi số phức từ dạng đại số sang dạng toạ độ cực
a+jb = r e j = r(cos + jsin ) = r
Khi đó: a = r cos
b = r sin
b b b
tg = => = arctg = tan-1 ( ).
a a a
2. Các phép tính số phức
a. Phép cộng, trừ số phức
Có 2 số phức dạng đại số sau: x = a + jb, y = c + jd
Tổng của hai số phức trên
z = (a + c.) + j (b + d)
Hiệu của hai số phức trên là
t = (a – c). + j ( b – d)
b. Nhân, chia các số phức dạng toạ độ cực
Có 2 số phức dạng toạ độ cực sau: r1 1 và r2 2
Bài 2
Tính tích và thương của hai số phức sau:
12 300 và 5 450.
Bài 3
Tính tích và thương của hai số phức sau:
x = 3 + j4 và y = 6 + j9.
4. Sử dụng máy tính CASIO fx 570MS để tính toán số phức
a. Đổi số phức từ dạng đại số sang dạng toạ độ cực và ngược lại
Các thao tác
Khởi động máy: Bật ON.
43
Nhấn nút Mode. xuất hiện COMP CMPLX(CPLX)
1 2
Nhấn nút số 2 để chọn chế độ số phức.
Nhấn nút Mode 4 lần liên tiếp : xuất hiện Deg Rad Gra
1 2 3
Nhấn nút số 1 để chọn độ ( Degree = độ)
Nhấn nút Mode năm lần liên tiếp xuất hiện: Fix Sci Norm
1 2 3
Nhấn nút số 2 để chọn chế độ hiển thị dạng số:xuất hiện :Sci 0–9.
Nhấn nút số 4 dể chọn chế độ hiển thị 4 chữ số.
Song chế độ cài đặt, ta thực hiện đổi số phức từ dạng đại số sang toạ độ cực
*Ví dụ1:
Đổi số 4 + j 3 sang dạng r ta thực hiện:
4, +, 3, i , shirf , r , = màn hình hiển thị : 4+3i > r 5.000x1000
r = 5,000.1000
Tính phần góc ta nhấn : shirf , Re <-> Im.
=>màn hình hiển thị : 4+3i > r 3.687x1001
= 36.87 0.
Vậy : 4+j3 = 5 36,87
*Ví dụ 2
Đổi từ toạ độ cực sang dạng đại số
Đổi 5 300 sang dạng đại số : a+jb
Cài đặt máy tính sang tính toán số phức.
Nhấn 5, Shirf, , 30, = mà hình hiển thị: 5 30 4.330x1000
a = 4,330
Nhấn Shirf, Re <->Im màn hình hiển thị : 5 30 2.500 ix1000
b = 2,500
Vậy ta được số phức dạng đại số là: 4,33 + 2,5j.
b. Cộng, trừ số phức bằng máy tính
* Ví dụ 1
44
Cho 2 số phức 5 + j4 và 6 – 10j hãy tính tổng và hiệu của 2 số phức trên bằng máy
tính
Thực hiê ̣n như sau:
Nhấn 5 + 4 i + 6 – 10 i = màn hình hiển thị 5 + 4i +6 – 10i 1.100x1001
a = 11
- Nhấn Shirf, Re <->Im màn hình hiển thị 5 + 4i +6 – 10i - 6.000 ix1000
b=-6
Vậy ta được : 5 + 4i +6 – 10i = 11 – j6.
*Ví dụ 2
Tính tổng và hiệu của hai số: 10 600 và 5 450
Thực hiê ̣n như sau:
Nhấn 10 Shirf 60 + 5 Shirf 45 = màn hình hiển thị
10 60+ 5 45 8.535x1000
a = 8,535
Nhấn Shirf, Re <->Im màn hình hiển thị 10 60+ 5 45 1.219
01
ix10
b = 12.19
Vậy tổng hai số là: 10 600 + 5 450 = 8,535 + j 12.19.
c. Nhân , chia số phức bằng máy tính
*Ví dụ 1
Thực hiê ̣n phép nhân hai số phức bằng máy tính số phức
(5 + j4.) x (6 – 10j)
Ta thực hiện như sau:
Nhấn ( , 5 , + , 4 , i , ) , x ,( ,6 , - , 10, i, ), = Ta được a = 70,00
Nhấn Shirf, Re <->Im Ta được b = - 26,00
Vậy (5 + j4. x (6 – 10j) = 70 - j26.
*Ví dụ 2
Thực hiê ̣n phép nhân hai số phức bằng máy tính số phức
(5 + j4). x 6 300
Ta thực hiện như sau:
Nhấn ( , 5 , + , 4 , i , ) , x ,( 6, Shirf, ,30 ,) , = ta được a = 13,98
Nhấn Shirf, Re <->Im ta được b = 35,78
Vậy (5 + j4. x 6 300 = 13,98 + j 35,98.
5. Biểu diễn dòng điện hình sin bằng số phức
45
a. Biểu diễn một véc tơ bằng số phức .
Véc tơ I được biểu diễn dưới dạng phức như sau: I = I . ej = I .
Với e là cơ số logarit tự nhiên : e = 2,71828...
Trong hệ trục toạ độ oxy ta biểu diễn được véc tơ I như sau:
I = Ix + j I y = I cos + j I sin
=> Ix = I cos
Iy = I sin .
b. Biểu diễn dòng điện hình sin bằng số phức
Ví dụ 1
Có dòng điện và điện áp hình sin sau:
i(t) = 10 2 sin ( t + 300) A.
u(t) = 20 2 sin ( t + 450) V. .
Biểu diễn u và i dưới dạng số phức như sau: I = 10 300 = 10(cos 300 + jsin 300)
3 1
= 10( +j ) = 8,660 + j 5 A.
2 2
.
U = 20 450 = 20(cos 450 + jsin 450)
2 2
= 20 ( +j ) = 14,14 + j 14,14 V.
2 2
c. Tổng 2 dòng điện hình sin cùng tần số bằng phương pháp số phức
Cho 2 dòng điện có dạng sau
i1(t) = 10 2 sin ( t + 300) A.
i2(t) = 20 2 sin ( t + 450) A.
Tính : i = i1 + i2
Giải: . .
Ta có : I1 = (10 300 ) ; I2 = (20 450)
I = I1 + I2 = (10 300 ) + (20 450)
= ( 29,77 40,010)
Vậy : i (t) = 29,77 2 sin ( t + 40,010) A.
46
BÀI 2: GIẢI MẠCH XOAY CHIỀU KHÔNG PHÂN
NHÁNH
I. Giải mạch thuần trở, thuần cảm, thuần dung
1. Mạch điện thuần trở
a. Khái niêm
̣
Mạch điện xoay chiều thuần trở là mạch điện mà phụ tải của nó là các điện trở
thuần túy( hay điện trở lý tưởng)
b. Tính chất
Giả sử đặt vào 2 đầu đoạn mạch hình 3.8 1điện áp U = Umaxsin( t + )
U~ R
hình 3.8
Theo định luật Ôm ta có
U U max sin(t ) U
i= i= i = Imaxsin( t + ) với I =
R R R
O
X
hình 3. 9
47
* Công suất
Công suất trung bình đặc trưng cho quá trình tiêu tán năng lượng trong mạch
điện xoay chiều( điện năng trên điện trở biến thành nhiệt năng)
Công suất tiêu thụ trên điện trở được gọi là công suất tác dụng
U2
Công thức: P = I2R = = UI đơn vị (W) oát
R
2. Mạch điêṇ thuần cảm
a. Khái niêm
̣
Mạch điện xoay chiều có cuộn dây với hệ số tự cảm L khá lớn còn điện trở, điện
dung đủ bé có thể bỏ qua( coi bằng 0) → gọi là mạch thuần điện cảm
b. Tính chất
Giả sử cho dòng điện i = Imsin t qua mạch điện hình 3.10
U L rL
hình 3.10
dòng điện biến thiên qua cuộn dây làm trong cuộn dây xuất hiện suất điện động tự cảm
di d ( I max sin t )
lL = - L =-L
dt dt
Áp dụng định luật Kiêchôp 2 cho mạch
U + e2 = iR = 0( vì coi R = 0)
→ u = - e2
→Trong mạch xoay chiều thuần điện cảm điện áp nguồn dùng để cân bằng với suất
điện áp nguồn dùng để cân bằng với suất điện động tự cảm xuất hiện trong mạch. Cụ
thể là điện áp x với suất điện động có trị số bằng nhau và ngược chiều nhau ở mọi thời
điểm
-e2 = - L
d ( I m sin t )
= - LIm cos t = - L Im sin( t + )
dt 2
u = - e2 u = L Imsin( t + )
2
Đặt u = Umax sin( t + ) (2)
2
48
Quan hệ dòng điện và điện áp trong mạch thuần cảm
Về biên độ: UL = I.XL , XL = L , XL = 2 fL
Về góc pha từ (1. và (2. ta thấy điện áp sớm pha hơn dòng điện 1 góc
2
Đồ thị vectơ hình 3.11
UL
O IL
hình 3.11
* Công suất
Mạch điện xoay chiều thuần điện cảm không tiêu thụ năng lượng mà chỉ tao đổi
năng lượng giữa nguồn và từ trường( hiện tượng tích phóng năng lượng) công suất đặc
trưng cho quá trình trao đổi năng lượng đó là công suất phản kháng ký hiệu QL
U2
QL = UI = I2XL =
XL
U UC
C
49
Điện áp rơi trên tụ điện là Uc hình 3.12
Tụ điện được nạp điện tích dq = C.dU C → dòng điện chạy qua tụ là
dq Cdu c Cd (u c 2 sin t )
iC = = =
dt dt dt
= CUC 2 cos t = I 2 sin( t + )
2
UC 1
I = CUC = với XC = ( dung kháng)
XC C
UC
I= đơn vị Ω
XC
i=I 2 sin( t + ) (2)
2
* Quan hệ giữa dòng điêṇ và điêṇ áp
UC
Biên độ: I=
XC
1
XC =
C
Góc pha: dựa vào biểu thức (1) và (2) ta thấy dòng điện sớm pha hơn điện áp 1
IC
2
O UC
góc → đồ thị vectơ hình 3.13
hình 3.13
* Công suất:
Công suất trong mạch thuần điện dung là quá trình biến đổi năng lượng giữa
nguồn với tụ điện dưới dạng năng lượng điện trường gọi là công suất phản kháng
Kí hiệu: QC, Công thức QC = I2XC = IC UC
Đơn vị Var, Kvar, 1 Kvar = 103 var
50
II. Giải mạch có các phần tử R, L, C ghép nối tiếp
1. Mối quan hệ à điện áp giữa dòng điện và điện áp
Giả sử mạch có 3 phần tử mắc nối tiếp như hình 3.14
R L C
i
UR UL UC
U~
hình 3.14
Cho dòng điện i = I 2 sin t chạy trong nhánh R, L, C mắc nối tiếp như hình 3.14
sẽ gây ra điện áp UR, UL, UC rơi trên R, L, C
Biểu diễn bằng vectơ t như hình 3.14
Giả sử UL > UC
UL
UL
UC
UL-UC=UX
O UR I
UC
hình 3.14
Từ tam giác vuông OMN ta có:
* Trị số hiệu dụng của điện áp
U = U R 2 (U L U C ) 2 = ( RI ) 2 ( X L I X C I ) 2
U=I R2 (X L X C )2
51
U L UC ( X L X C )I XL XC
tg = UR
= =
RI R
XL XC
= arctg
R
Nếu XL > XC > 0 nhánh có tính cảm điện áp vượt trước dòng điện
Nếu XL < XC < 0 nhánh có tính dung điện áp chậm sau dòng điện
Nếu XL = XC = 0 nhánh có tính cảm dòng điện và điện áp trùng pha
nhau
Có hiện trượng cộng hưởng điện áp
2. Công suất- Tam giác công suất
a. Công suất
Công suất trong mạch R, L, C nối tiếp có 2 thành phần
* Công suất tiêu hao trên điện trở gọi là công suất tác dụng ký hiệu P
Công thức P = I.UR = UIcos
Đơn vị: (w) , kw
* Công suất phản kháng( vô công) gồm 3 thành phần
Thành phần do sự trao đổi năng lượng giữa nguồn và từ trường của cuộn
dây QL = I2XL = IUL
Đơn vị: var, kvar 1Kvar = 103var
Thành phần do sự trao đổi năng lượng giữa nguồn và điện trường của tụ
điện
QC = I2.XC = I.UC
Công suất phản kháng ký hiệu Q
Công thức Q = QL – QC = I2( XL – XC)
= I2X = UIsin ( var)
Công suất phản kháng đặc trưng cho sự trao đổi năng lượng giữa các trường công
suất này gọi là công suất vô công
* Công suất toàn phần ký hiệu (S) hay còn gọi là công suất biểu kiến nó đặc
trưng cho khả năng chứa công suất của thiết bị điện
Công thức: S = U.I = I2.Z(VA)
52
cạnh huyền biểu công suất biểu kiến như hình 3.15
Q=QL-QC
P
hình 3.15
Từ tam giác công suất có: P= S.Cos
Q = S.sin
S P2 Q2 = P 2 (QL QC ) 2
3. Ví dụ
*Ví dụ 1
1 bóng đèn có ghi( 220v- 100w) mắc vào mạch điện xoay chiều có điện áp
U = 231 2 sin(314t ) (v). Xác định dòng điện trong mạch và công suất bóng
6
đèn tiêu thụ
Bài giải
U2
Điện trở của bóng đèn được xác định R= ( vì mạch thuần trở)
P
220 2
R= = 484 (Ω)
100
U 231
Dòng điện trong mạch I = = = 0,48 (A)
R 484
Vì U và i đồng pha nên biểu thức của dòng điện là
i = 0,48 2 sin(314t )A
6
Công suất tiêu thụ P = I2R
P = 0,482.484 = 110 (w)
*Ví dụ 2
53
Cuộn dây có hệ số tự cảm L = 31,84mH điện trở của cuộn dây không đáng kể đặt vào
điện áp xoay chiều u = 220 2 sin 314t (v). Tìm dòng điện trong mạch, công suất phản
kháng của mạch
Ở đây có = 314( rad/s)
Bài giải
Cảm kháng của cuộn dây XL = L. = 314.31,84.10-3 = 10 (Ω)
Trị số hiệu dụng của dòng điện trong mạch
U 220
I= X = = 22(A)
L 10
54
BÀI 3: GIẢI MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU PHÂN
NHÁNH
U.r2 U. X 2
Ir2 = I2cos 2 = và IX2 = 2
Z .Z 2 2 Z 2
...
U .rn U. X n
Ir n = Incos n = và IXn = 2
Z n.Z n Z n
r X b
Đặt g = 2 và b = 2 ;
Z Z g
= U. g n bn 2 2
Đặt Y = g n bn
2 2
là tổng dẫn của mạch.
gn =
r n
2 và bn =
X n
2
Z n Z n
2
Bước 2: Tính tổng dẫn các nhánh: Yn = g b n
2
n
.
b
Tính dòng điện toàn mạch: I = U.Y và : tg
g
.
56
Bước 4: Tính công suất: P = Ir .U = U2.g
Q = Ix .U = U2.b
S = U.I = U2.Y
3. Phương pháp biên độ phức
Biểu diễn dòng điện và điện áp hình sin bằng số phức.
.
i(t) = I 2 sin ( t + i
) A. => I = I i
u(t) = U 2 sin ( t + u
) V. => U =U u
r
Với g = 2 là điện dẫn tác dụng.
Z
X
và b = 2 là điện dẫn phản kháng. . .
Z
Công suất mạch dạng số phức: S = P +j Q ; hoặc S = S Với là góc lệch pha
giữa dòng điện và điện áp.
a. Phương pháp điện áp 2 nút. .
Cho mạch điện như hình 3.17 E1 I1 Z 1 . .
. . . I 2 Z2
Tìm các dòng điện I1, I2, I3, I4 I2 E2
57
Các bước giải như sau E3 I3 Z 3 .
I4 Z4
Chọn chiều UAB tuỳ ý: .
. . UAB
Quy ước: nếu E cùng chiều với UAB thì lấy dấu dương(+) hình 3.17 .
Nếu E ngược chiều với UAB thì lấy dấu âm (-).
Viết biểu thức tính UAB.
E .Y K K Với YK =
1
.
U Y AB
Z K
K
I1 A I2
R1 I3 R2
b
a R3
L1 C2
e1 e2
B
hình 3.18
Tìm dòng điện trong các nhánh bằng phương pháp dòng điện nhánh
bằng phương pháp điện áp 2 nút
Bài giải
tính điện áp UAB
UAB =
EY =
E1Y1 E 2Y2
Y Y1 Y2 Y3
58
1 1
trong đó: Y1 = Z = 8 j6
= ( 0,08 – j 0,06)
1
1 1
Y2 = Z = 8 j6
= ( 0,08 + 0,06)
2
1 1
Y3 = R = 3,125
= 0,325
3
V
Áp dụng định luật Ôm tính dòng điện nhánh
E1 U AB (35,4 j 35,4 8,83 j8,83)
I1 = = 8 j6
= 4,78 + j1,95 A
Z1
U AB 8,83 j8,83
I3 = = 3,125
= (2,83 – j2,83) A
Z3
n n
( Dạng phức: Ztđ = R
K 1
K + j.
K 1
X K ).
59
Ytđ = Y1 + Y2 + ... + Yn .......
Zn
1
Ytđ = .
Z td
Z31 Z12
Z3 Z2
3 2 3 Z23 2
Nối tổng trở hình sao Nối tổng trở hình tam giác
- Biến đổi tương đương Y - :
Z 1.Z 2
Z12 = Z1 + Z2 +
Z3
Z 2.Z 3
Z23 = Z2 + Z3 +
Z1
Z 3.Z1
Z31 = Z3 + Z1 +
Z2
Khi tổng trở nối hình Y đối xứng ( Z1= Z2= Z3 = Z) Thì : Z12 = Z23 = Z31= 3Z
- Biến đổi tương đương - Y:
Z12.Z 31
Z1 =
Z1 Z 2 Z 3
Z12.Z 23
Z2 =
Z1 Z 2 Z 3
Z 23.Z 31
Z3 =
Z1 Z 2 Z 3
Khi tổng trở nối hình đối xứng : Z12 = Z23 = Z31 = Z thì Z1 = Z2 = Z3 = Z/3
60
c. Phương pháp xếp chồng dòng điện:
. Z1
E2 = j100V
Giải : . . Z2 .
- Bước 1: Lập sơ đồ chỉ có nguồn E1 tác động: I11 I31 I21
- Bước 2: Giải sơ đồ mạch chỉ có E1 tác động. .
E1
Z .Z =
Ztđ1 =
2
Z 3
Z1 Z3
Z Z
2 3
1
I11 =
E 1
Z td1
U12 =
I .Z 2Z
11 3
Z Z 2 3
61
I21 =
U 12
; I31 =
U 12
Z 2 Z 3
Ztđ2 =
Z1
.Z
Z 2
= Z1 Z3 E3
Z Z
1
2
3
I22 =
E 2
Z td 2
I12 =
I .Z
22 3
Và I32 =
I .Z
22 1
Z Z
1 3 Z Z
3 1
Dạng : I
nut
K
0
Bước 4: Viết các phương trình độc lập tuyến tính theo định luật kirchooff 2:
62
Bước 5: Giải hệ phương trình ta được trị số các dòng điện.
*Ví dụ
Tìm dòng điện trong các nhánh của mạch điện sau đây bằng phương pháp dòng
điện nhánh
Trong đó e1 = 50 2 sin( t 45 0 ) V,
1
e2 = 50 2 sin( t 135 0 )V, R1 = R2 = 8Ω, R3 = 3,125 Ω, L = = 6Ω.
C
I1 A I2
R1 I3 R2
b
a R3
L1 C2
e1 e2
Bài giải
Mạch điện hình gồm 3 nhánh 2 nút. Ta chọn chiều dòng điện trong các nhánh và
chiều đi vòng như hình vẽ.
Biểu diễn dạng phức của nguồn và các tải như sau
E1 = 50 45 0 = ( 35,4 + j35,4) (V)
E2 = 50 155 0 = ( 35,4 - j35,4)(V)
Z1 = R1 + j L1 = ( 8+ j6) (Ω.)
1
Z2 = R2 + j C = ( 8 - j6) (Ω.)
2
Z3 = R3 = 3,125Ω.
Phương trình định luật Kiêchôp 1 cho nút A
I1 + I2 – I3 = 0
Phương trình định luật Kiêchôp 2 cho các mắt lưới a và b
Z1I1 + Z3I3 = E1
- Z2I2 - Z3I3 = - E2
Thay số ta được hệ 3 phương trình
63
I1 + I2 – I3 = 0
( 8 + j6)I1 + 3,125I3 = 35,4 + j35,4
-( 8 – j6) I2 – 3,125I3 = 35,4 + j35,4
I1 A I2
R1 I3 R2
b
a R3
L1 C2
e1 e2
B
Trong đó e1 = 50 2 sin( t 45 0 ) (V)
1
e2 = 50 2 sin( t 135 0 )V, R1 = R2 = 8Ω, R3 = 3,125 Ω, L = = 6Ω. Tìm
C
dòng điện trong các nhánh bằng phương pháp dòng điện vòng
Bài giải
64
Số phương trình dòng điện vòng cần lập m – n + 1 = 3 – 2 + 1 = 2
Chọn chiều đi vòng như hình 3.13. Ta có 2 phương trình
Z11IV1 - Z12IV2 = EV1
- Z21IV1 + Z22IV2 = - EV2
Trong đó
Z11 = Z1 + Z3 = 8 + j6 + 3,125 = 11,125 + j6 (Ω)
Z22 = Z2 + Z3 = 8 - j6 + 3,125 = 11,125 - j6 (Ω)
Z12 = Z21 = Z3 = 3,125 (Ω)
Ta được hệ 2 phương trình
( 11,125 + j6)IV1 – 3,125IV2 = 35,4 + j35,4
- 3,125Iv1 + ( 11,125 – j6)Iv2 = 35,4 + j35,4
Dòng điện nhánh tìm được qua dòng điện IV1 và Iv2
I1 = IV1 = 4,78 + j1,95, ( A)
I2 = - IV2 = -1,95 – j4,78, (A)
I3 = IV1 – IV2 = 4,78 + j1,95 – j4,78 = 2,83 – j2,83, (A)
65
BÀI 6: CỘNG HƯỞNG DÒNG ĐIỆN TRONG MẠCH
SONG SONG.
1. Cộng hưởng điện trong mạch có tổn thất:
a. Điều kiện để có cộng hưởng:
Sơ đồ mạch điện hình 3.27 i
r1 = 50 .
r2 = 20 i1 i2
L1 = 100mH. u r1 r2
C = 20 F. L C
r X r X
L L C C rC
2
C
Khi đó trong mạch điện sảy ra hiện tượng dòng điện cùng pha với điện áp, đó là hiện
tượng cộng hưởng điện.
I = U. 2
X L
2
2
X C
2
rL X L rC X C
b. Đặc điểm của mạch khi sảy ra cộng hưởng:
Tổng dẫn của mạch đạt giá trị cực tiểu:
2
g b
2
Ymin = = g.
b=
b b L C
0.
2
Z
Dòng điện i trong mạch đạt giá trị cực tiểu và cùng pha với điện áp:
I = U.g
b
tg = g
= 0 => 0
1 1
C => =
L LC 0
=> Hệ số công suất phụ thuộc vào kết cấu của mạch.
Hệ số công suất có ý nghĩa rất lớn trong sản suất, tiêu thụ và truyền tải điện năng.
Đối với máy phát điện:
Mỗi máy phát điện đều được sản xuất với một công suất biểu kiến nhất định: Sđm.Khi
đó máy phát ra công suất tác dụng: P = S. cos .
67
Nếu cos = 1 thì máy phát ra công suất tác dụng lớn nhất: P = S.
Vậy nên muốn tận dụng khả năng làm việccủa máy phát lớn nhất thì ta phải nâng cao
hệ số công suất.
Đối với đường dây truyền tải điện:
Mỗi hộ tiêu thụ điện năng cần một điện áp U không đổi và một công suất tác
dụng xác định P.
P
Khi đó dòng điện truyền tải trên đường dây là: I = U . cos
Tổn thất điện áp trên đường dây là: U I . z d Càng lớn sẽ ảnh hưởng đến
điện áp làm việc của các thiết bị điện.
=> Hệ số công suất càng nhỏ thì càng gây tác hại cả về kinh tế, cả về kỹ thuật.
2. Các biện pháp nâng cao hệ số công suất:
Phương pháp giảm công suất phản kháng tại nơi tiêu thụ:
P P
cos = S 2 .
P Q
2
C=
P
2
tg tg u Ztải hình 3.29 .
U t
Khi đó: Dòng điện I trong mạch: I = IL + IC . và dòng điện I sễ chậm sau điện áp một
góc
< L và cos > cos L
68
Ví dụ: Một động cơ điện không đồng bộ có công suất P = 5kw và hệ số công suất bằng
0,8 làm việc ở điện áp U = 220V, tần số f = 50Hz. Tìm trị số điện dung C cần thiết để
mắc song song với động cơ để nâng hệ số công suất lên 0,90.
Giải:
Ta có:
sin 1 cos
2
tg = L
L
0,75
cos cos
L
L L
sin 1 cos
2
tg = 0,4843
cos cos
Bài tập
Bài tập 1: Tính dòng điện các nhánh bằng các phương pháp dòng điện nhánh,dòng
điện vòng,điện thế nút, biến đổi tương đương?Biết: Z1 = Z2 = 1+j2
Z3 = Z4 = Z5 = Z6 = 2 + j4
. I6 Z6
E1 = 100 00V; E2 = 110 300V
I4 Z4 Z5 I5
I1 I3 I2
Z1 Z3 Z2
E1 E2
Bài tập 2
Tính dòng điện I2 trong nhánh 2 trong mạch điện sau bằng các phương pháp
69
dòng điện nhánh,dòng điện vòng,điện thế nút biết
Z3
.
Z1 = -j I1 I2 I3
Z2 = Z3 = j5 .
. E1 .
0
E1 = 100 0 V Z2 E2
. Z1
E2 = j100V
Bài tập 3
Cho mạch điện như hình vẽ và các thông số:
R1 = 100 i i1 i2
R2 = 50
L = 0,1H u R1 R2
C = 50 F
70
CHƯƠNG IV: MẠNG ĐIỆN BA PHA
BÀI 1: CÁC KHÁI NIỆM CHUNG
1. Hệ thồng điện 3pha cân bằng (đối xứng)
Hệ thống mạch điện xoay chiều 3 pha là tập hợp 3 mạch điện 1pha được nối với nhau
thành 1 hệ thống chung . Trong đó sức điện động mỗi pha đều có dạng hình sin cùng
tần số nhưng lệch pha nhau 1/3 chu kỳ
Dùng máy phát điện 3 pha tạo ra sđđ 3pha đối xứng, đó là hệ thống gồm 3 sức điện
động
eA(t) = Em.sin( t + eA
)
eB(t) = Em.sin( t + eA
-
2
3
)
eC(t) = Em.sin( t + eA
-
4
3
).
Em
eA eB eC
-Em t
0 hình 4.1
Các sức điện động hiệu dụng phức tương ứng:
71
.EA = Em/ 2 E
eA ªA
2 2
+
3 3
.
2
- EB EC
3
2. Đặc điểm và ý nghĩa hình 4.2
Mạch ba pha có ba đến bốn dây dẫn trong mạch ba pha, 4 dây có thể dùng làm
mạch một pha.
So với mạch một pha thì tiết kiệm hơn nhiều tạo từ trường quay, chế tạo động cơ
KĐB đơn giản kinh tế. Vì vậy hệ thống ba pha được dùng phổ biến mọi nơi trong công
nghiệp điện.
73
Id IA
A A
IP UA
(UP) UP ZA
eA
IAB(Ud)
o o
eC eB ZB
ZC
C B C B
IB
IC
hình 4.3
3. Các quan hệ giữa đại lượng dây và pha khi đối xứng
a. Quan hệ giữa dòng điện dây và dòng điện pha
. . . .
Id = IP (Dòng điện dây và dòng điện pha như nhau I N I A I B I C 0
Ud 3U P
Về pha
Điện áp dây vượt trước điện áp pha một góc tương ứng 30o (UAB vượt trước UA một
. O
góc 30o) U AB 3U Ae j 30
. O
U BC 3U B e j 30
. O
U CA 3U C e j 30
C B
Id
Id
hình 4.3
3. Quan hệ giữa đại lượng dây và pha
a. Quan hệ giữa điện áp dây và điện áp pha
U d = UP
b. Quan hệ giữa dòng điện dây và dòng điện pha
Về trị số hiệu dụng: Id 3I P
Về pha: dòng điện dây chậm sau dòng điện pha tương ứng góc 30 o (IA chậm
pha so với IAB một góc 30o, IB chậm pha so với IBC một góc 30o, IC chậm pha so
với ICA một góc 30o)
. O
I AB 3I AB e j 30
. O
I BC 3I BC e j 30
. O
I CA 3I CA e j 30
Ví dụ 1:
Một nguồn điện ba pha đối xứng nối hình sao, điện áp pha nguồn
UPn = 220V, nguồn cung cấp cho tải R ba pha đối xứng biết dòng điện dây I d = 10A.
Tính điện áp dây Ud, điện áp pha của tải dòng điện pha của tải và của nguồn,
Giải:
- Vì nguồn nối sao Ud 3U Pn
Ud 380
- Vì tải nối sao U Pt 220V
3 3
75
- Dòng điện pha nguồn là : I Pn I d vì nguồn nối Y
I Pn 10 A
- Vì tải nối Y Dòng điện pha tải là I Pt I d
I Pt 10 A
- Vì tải thuần điện trở nên điện áp pha của tải trùng với dòng điện pha tải thị
Ví dụ 2:
Một mạch điện ba pha, nguồn điện nối sao, tải nối hình tam giác, biết điện áp pha
của nguồn UPn = 2 KV, dòng điện pha của nguồn IPn = 20 A
a, Hãy vẽ sơ đồ nối dây mạch ba pha.
b, Xác định dòng điện pha và điện áp pha của tải.
Giải:
a, Sơ đồ đâu dây (Nguồn nối sao, tải nối tam giác).
Id A
A UPt
IPt
I Pn
Z Z
(UPn)
Ud IPt Z
C B
o I Pt
C B
Id
Id
Hình 4.5
b, Xác định dòng điện pha và điện áp pha của tải
+ Vì nguồn nối sao Ud 3U Pn
Ud 3U Pn 3.2 3,464 KV
+ Vì nguồn nối sao nên dòng điện dây bằng dòng điện pha nguồn I d I Pn
I d 20 A
Id 20
I Pt 11,547 A
3 3
76
BÀI 3: CÔNG SUẤT MẠNG 3 PHA CÂN BẰNG
1. Công suất tác dụng
Công suất tác dụng P của mạch ba pha bằng tổng công suất tác dụng của các pha
cộng lại. Gọi PA, PB, PC là công suất tác dụng của các pha tương ứng A, B, C ta có
P PA PB P C
P U A I A cos A U B I B cos B U C I C cos C
là góc lệch pha giữa điện áp pha và dồng điện pha tương ứng.
RP
cos
R X P2
2
P
Q Q A QB QC 3QP
77
+ Nếu tính theo các đại lượng dây: Q3 P 3.U P I P . sin
Ví dụ1
Một động cơ điện ba pha có công suất định mức Pdm 14 KW , hiệu suất định mức
đm 0.89 , hệ số công suất định mức cos 0,88 . Dây quấn động cơ điện
- Tính dòng điện dây và dòng điện pha của động cơ điện:
Ta có P 3U P .I P . cos
Pđm Pdien
IP
3U P cos 3U P cos
Đối với động cơ điện, công suất định mức Pđm là công suất cơ có ích ở trục
động cơ, vậy công suất điện động cơ tiêu thụ là:
Pđm 14.10 3
Pdien
đm 0,89
14.10 3
IP 27,16 A
0,89.3.220.0,88
78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Điện kỹ thuật . Nguyễn Viết Hải - Nhà xuất bản lao động Xã Hội – Hà
Nội – Năm 2004.
[2] Cơ sở kỹ thuật điện. Hoàng Hữu Thận. Nhà xuất bản kỹ thuật Hà Nội –
Năm 1980.
[3] Giáo trình kỹ thuật điện. Vụ trung học chuyên nghiệp và dạy nghề - Nhà
xuất bản Giáo Dục –Năm 2005.
[4] Mạch điện 1 . Phạm Thị Cư (chủ biên) - Nhà Xuất bản Giáo dục - 1996.
[5] Cơ sở lý thuyết mạch điện . Nguyễn Bình Thành - Đại học Bách khoa Hà
Nội - 1980.
[6] Kỹ thuật điện đại cương . Hoàng Hữu Thận - Nhà Xuất bản Đại học và
Trung học chyên nghiệp - Hà Nội - 1976.
[7] Bài tập Kỹ thuật điện đại cương . Hoàng Hữu Thận - Nhà Xuất bản Đại
học và Trung học chyên nghiệp - Hà Nội - 1980.
79