You are on page 1of 2

94Quang học

Câu 1: Trong 1 máy giao thoa Y-âng, các khe được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc
có bước sóng  =0,6m. Khoảng cách giữa hai khe sáng bằng l=1mm. Khoảng
cách từ mặt phẳng chứa 2 khe tới màn quan sát D=1m. Xác định vị trí của 3 vân
sáng dầu tiên ( coi vân sáng chính giữa là vân thứ 0).

Câu 2: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng vân đo
được trên màn quan sát là 1,14mm. Trên màn, tại điểm M nằm cách vân trung
tâm một khoảng 5,7mm là vân sáng bậc mấy hay vân tối thứ mấy?

Câu 3: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khi dùng ánh
sáng có bước sóng 1 = 0,6m thì trên màn quan sát, khoảng cách từ vân sáng
trung tâm đến vân sáng bậc 5 là 2,5mm. Nếu dùng ánh sáng có bước sóng 2 thì
khoảng cách từ vân sáng ttrung tâm đến vân sáng bậc 9 là 3,6nm. Tìm 2?

Câu 4: Cho một bản mỏng chiết suất n=1,5. Chiếu 1 chùm sáng qua bản mỏng
với bước sóng từ 0,4≤≤0,75 (m ¿, với góc chiếu tới i=0. Xác định bề dày của
màng mỏng (e) nhỏ nhất để ngoài ánh sáng vàng có bước sóng =0,58 m cho
cực đại giao thoa còn có giao thoa của 1 ánh sáng  khác. Tìm bước sóng  đó?
Câu 5: Chiếu chùm ánh sáng trắng xuống bản mỏng có chiết suất n = 1,33 trong
không khi với góc tới 60o, ánh sáng có bước sóng 550nm phản xạ cho cường độ
cực đại với bậc giao thoa bằng 2. Hãy xác định bề dày của bản mỏng. Ngoài ánh
sáng trên còn ánh sáng đơn sắc nào khi phản xạ cũng cho cường độ cực đại.

Câu 6: Trên bề mặt 1 quang cụ làm bằng thủy tinh có chiết suất n = 1,69.
Người ta phủ 1 lớp trong suốt có chiết suất n1=√ n . Hãy xác định bề dày tối thiểu
của lớp trong suốt để ánh sáng có bước sóng 555nm không bị phản xạ. Coi ánh
sáng chiếu xuống gần như vuông góc.

Câu 7: Trên bề mặt của một đế thủy tinh phẳng (chiết suất n=1,5) được phủ lớp
màng oxit kim loại trong suốt (chiết suất n’=1,4). Chiếu một chùm sáng đơn sắc
có bước sóng 600nm theo phương gần như vuông góc với mặt đế thủy tinh. Coi
chiết suất của không khí n0 =1. Hãy xác định độ dày bé nhất của màng mỏng để
các cặp tia sáng phản xạ trên hai mặt của màng mỏng giao thoa với nhau và cho
cường đốnáng cức tiểu.

Câu 8: Cho một nêm không khí có góc nghiêng  = 10−3 rad. Chiếu một chùm
sáng đơn sắc song song và vuông góc với mặt dưới của nêm với bước sóng
=0,5m. Biết mặt nêm dài L = 10cm.
a. Tìm khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp.
b. Tìm số vân sáng, tối trên mặt chéo.

Câu 9: Chiếu một chùm sáng đơn sắc song song và thẳng góc với mặt dưới của
nêm không khí. Ánh sáng tới có bước sóng =0,6m. Tìm góc nghiêng của nêm
biết rằng trên 1cm dài của mặt nêm, người ta quan sát thấy 10 vân giao thoa.

Câu 10: Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc vuông góc với bản cho vân tròn
newton và quan sát ánh sáng phản xạ. Bán kính của hai vân tối liên tiếp lần lượt
bằng 4 mm và 4,38 mm, bán kính cong của thấu kính bằng 6,4m. Tìm bước
sóng của ánh sáng tới và số thứ tự của các vân tối trên?

Câu 11: Khi chiếu một chùm sáng vào một kim loại, có hiện tượng quang điện
xảy ra. Nếu dùng một hiệu điện thế kháng điện là 3V thì các quang electron bị
bắn ra khỏi kim loại bị giữ lại cả, không bay sang anốt được. Biết tần số giới
hạn đỏ của kim loại đó là 6.1014 s−1. Hãy tính

a. Công thoát ra của electron đối với kim loại đó


b. Tần số của chùm sáng tới

Câu 12: Chiếu ánh sáng bức xạ có bước sóng 0.14m vào một bản kim loại, có
hiện tượng quang điện xảy ra. Hãy tính hiệu điện thế kháng điện để giữ các
quang electron lại không cho bay sang anot, biết công thoát electron đối với kim
loại đó là 4,47eV.

You might also like