You are on page 1of 24

731VI

Mục lục

Cảm biến sợi quang kỹ 1. Trước khi vận hành ....................................................... 2


1-1 Thành phần đóng gói........................................................................ 2
thuật số 1-2 Tên bộ phận ..................................................................................... 2
1-3 Mô tả tên sản phẩm.......................................................................... 2
Sê-ri FS-N40 2. Lắp đặt và kết nối .......................................................... 3
Hướng dẫn sử dụng 2-1
2-2
Lắp đặt bộ khuếch đại ...................................................................... 3
Lắp đặt thiết bị sợi quang ................................................................. 3
dành cho người dùng 3. Vận hành cơ bản ........................................................... 4
3-1 Cài đặt ban đầu (Chỉ dành cho FS-N41C)........................................ 4
3-2 Chuyển kiểu ngõ ra (Sáng BẬT/Tối BẬT)......................................... 4
Đọc hướng dẫn sử dụng này trước khi sử dụng sản phẩm để đạt được hiệu suất 3-3 Chuyển ngôn ngữ hiển thị ................................................................ 4
tối đa. 3-4 Thay đổi màn hình hiển thị ............................................................... 4
Giữ sách hướng dẫn sử dụng này ở nơi an toàn sau khi đọc để có thể sử dụng vào 3-5 Cài đặt độ nhạy ................................................................................ 5
bất cứ lúc nào. Hiệu chỉnh 2 điểm ........................................................................ 5
Hiệu chỉnh độ nhạy tối đa............................................................. 5
 Ký hiệu Hiệu chỉnh tự động toàn bộ.......................................................... 5
Các ký hiệu sau đây được sử dụng trong sách hướng dẫn này nhằm giúp khả Hiệu chỉnh định vị......................................................................... 5
năng nhận dạng các thông tin quan trọng nhanh chóng. Hãy chắc chắn đọc kỹ Tinh chỉnh giá trị cài đặt (Ngưỡng) .............................................. 5
những thông điệp này. 3-6 Cài đặt hiển thị cường độ ánh sáng thu được hiện tại thành 0
(Hiệu chỉnh về không) ....................................................................... 6
Chỉ báo tình huống nguy hiểm tiềm ẩn sẽ dẫn đến tử vong hoặc 3-7 Điều chỉnh cường độ phát ánh sáng/cường độ ánh sáng thu được
NGUY HIỂM
thương tích nghiêm trọng, nếu không tránh. (Khử bão hòa) .................................................................................. 6
Chỉ báo tình huống nguy hiểm tiềm ẩn có thể dẫn đến tử vong 3-8 Khôi phục cài đặt gốc ....................................................................... 6
CẢNH BÁO
hoặc thương tích nghiêm trọng, nếu không tránh. 3-9 Khóa ở chế độ TERA ....................................................................... 6
3-10 Vô hiệu hóa các thao tác phím ......................................................... 6
Chỉ báo tình huống nguy hiểm tiềm ẩn có thể dẫn đến thương tích
THẬN TRỌNG 3-11 Lưu/Lấy lại cài đặt ............................................................................ 6
nhẹ hoặc vừa, nếu không tránh.
3-12 Thay đổi cài đặt đèn báo thiết bị sợi quang (ACT-R) ....................... 7
Chỉ báo tình huống có thể dẫn đến thiệt hại về sản phẩm cũng như
CHÚ Ý
thiệt hại về tài sản, nếu không tránh. 4. Danh sách các cài đặt ................................................... 8
Điểm Chỉ báo những thông tin bổ sung về vận hành phù hợp. 5. Giải thích chức năng ................................................... 10
A Power Modes (Chế độ công suất)............................................. 10
Tham khảo Chỉ báo các mẹo để hiểu rõ hơn hoặc về thông tin hữu ích. B Switch L-On/D-On (Chuyển Sáng bật / Tối bật) ........................ 10
C Display Bar (Hiển thị dạng thanh) ............................................. 10
D Detection Mode (Chế độ phát hiện) .......................................... 11
Preset (Thiết lập trước).............................................................. 11
Thận trọng về an toàn Percent (Hiệu chỉnh theo phần trăm) ......................................... 13
Zeroshift (Hiệu chỉnh về không) ................................................. 13
• Sản phẩm này chỉ nhằm mục đích phát hiện vật thể. Không sử Area Detection (Chế độ phát hiện vùng).................................... 14
dụng sản phẩm này cho mục đích bảo vệ cơ thể người hoặc Area % Mode (Hiệu chỉnh vùng theo phần trăm) ....................... 14
một bộ phận cơ thể người. DATUM (Chế độ DATUM).......................................................... 14
NGUY HIỂM
• Sản phẩm này không nhằm mục đích sử dụng làm sản phẩm Rising edge/Falling edge
chống cháy nổ. Không sử dụng sản phẩm này ở nơi nguy hiểm (phát hiện xung lên / xuống (Chế độ phát hiện mép gờ)) .......... 15
và/hoặc môi trường không khí dễ phát nổ. E Output timer (Bộ định thời ngõ ra)............................................. 16
F Ext. Input (Ngõ vào ngoại vi) ..................................................... 16
• Đây là cảm biến loại nguồn điện cung cấp một chiều (DC). Việc áp
CẢNH BÁO
dụng dòng điện xoay chiều (AC) có thể gây nổ hoặc hỏa hoạn. G Saturate Cancel (Khử bão hòa) ................................................ 17
H Attenuation (Suy giảm).............................................................. 17
• Sử dụng ống dẫn riêng cho đường dây điện và đường dây cao I Zero Shift (Hiệu chỉnh về không)............................................... 17
áp. Sử dụng ống dẫn chung có thể dẫn đến trục trặc thiết bị do
J Limit Detection (Phát hiện giới hạn) .......................................... 17
nhiễu hoặc hư hỏng cảm biến.
CHÚ Ý
• Luôn luôn nối đất cực nối đất của khung khi sử dụng bộ điều K Auto Power (Nguồn tự động) .................................................... 17
chỉnh chuyển mạch chế tạo sẵn. L Hysteresis (Hiện tượng trễ)....................................................... 17
• Không sử dụng sản phẩm này ngoài trời. M Language (Language Selection) (Lựa chọn ngôn ngữ) ............ 17
N Flip Display (Xoay màn hình hiển thị)........................................ 17
O Sub Display (Màn hình hiển thị phụ) ......................................... 18
P ACT-R ....................................................................................... 18
Thận trọng về Quy định và tiêu chuẩn
Q Brightness (Độ sáng)................................................................. 19
 Chứng nhận CE Marking R ECO........................................................................................... 19
S Initialize (Khôi phục cài đặt gốc)................................................ 19
Tập đoàn KEYENCE đã xác nhận, dựa trên cơ sở các thông số kỹ thuật sau đây,
T Custom Setting (Cài đặt tùy chỉnh)............................................ 19
rằng sản phẩm này tuân thủ các yêu cầu thiết yếu của Chỉ thị EU hiện hành. Hãy
chắc chắn cân nhắc về các thông số kỹ thuật sau đây khi sử dụng sản phẩm này U Interference (Khử nhiễu) ........................................................... 19
tại các quốc gia thành viên của Liên minh Châu Âu. V Key Lock Method (Phương pháp khóa phím) ........................... 19
W Display Gain (Khuếch đại)......................................................... 19
 EMC Directive, tiêu chuẩn áp dụng: EN60947-5-2, Loại A X IO-Link Mode (Chế độ IO-Link) ................................................. 20
Đảm bảo rằng chiều dài dây cáp từ 30 mét trở xuống. Y IO Data Format (Định dạng dữ liệu IO) ..................................... 20
Các thông số kỹ thuật này không đưa ra bất kỳ đảm bảo rằng thành phẩm cùng với Z I/O Selection (Lựa chọn I/O) ..................................................... 20
sản phẩm được hợp nhất này tuân thủ các yêu cầu cần thiết của EMC Directive.
a Second Output (Ngõ ra thứ hai) ................................................ 20
Nhà sản xuất của thành phẩm tự chịu trách nhiệm về việc xác nhận sự tuân thủ
của bản thân thành phẩm theo EMC Directive. b Switch L-On/D-On (Chuyển S-Bật/T-Bật).................................. 20
c Output timer 2 (Bộ định thời ngõ ra 2)....................................... 20
 Chứng nhận UL
Sản phẩm này là một sản phẩm được chứng nhận UL/c-UL.
6. Thông số kỹ thuật ....................................................... 21
• Số hồ sơ UL: E301717 6-1 Thông số kỹ thuật ........................................................................... 21
• Thể loại: NRKH/NRKH7 (NRKH2/NRKH8: FS-N42N(P)) 6-2 Sơ đồ mạch ngõ vào/ngõ ra ........................................................... 21
• Vỏ bọc loại 1 (dựa trên UL50)
Hãy chắc chắn xem xét các thông số kỹ thuật sau đây khi sử dụng sản phẩm này 7. Phụ lục ......................................................................... 22
dưới dạng sản phẩm được chứng nhận UL/c-UL.
• Sử dụng nguồn điện cung cấp có ngõ ra Loại 2 được định nghĩa theo NFPA70 7-1 Xử lý sự cố ..................................................................................... 22
(NEC: Luật điện quốc gia).
• Kết nối nguồn điện cung cấp, ngõ vào ngoại vi và ngõ ra điều khiển với một 8. Danh sách cài đặt mặc định xuất xưởng .................. 23
nguồn điện cung cấp đơn có ngõ ra Loại 2.
• Sử dụng dây cáp OP-73864, OP-73865 hoặc OP-85498 với FS-N41C khi yêu
cầu dây dẫn kích từ.

1 VI FS-N40 UM
1. Trước khi vận hành 1-1 đến 1-3
Phần này phác thảo nội dung đóng gói và xác định tên và chức năng của bộ phận.  Khối hiển thị/điều khiển
Ngõ ra đơn/Không ngõ ra: FS-N41N/N42N/N41P/N42P/N40
1-1 Thành phần đóng gói
(1)
(3) (4) (5)-1 (6) (8) (9)
Trước khi sử dụng thiết bị, hãy đảm bảo rằng thiết bị và các phụ kiện sau đây được
đóng gói kèm theo.
Chúng tôi đã kiểm tra kỹ thành phần đóng gói trước khi vận chuyển; tuy nhiên,
trong trường hợp hàng có lỗi hoặc bị hỏng, hãy liên hệ với văn phòng KEYENCE  
gần nhất.
Tham khảo Sê-ri FS-N40 là một bộ khuếch đại. Mỗi khối khuếch đại phải được sử (2) (7)-1*
dụng với một thiết bị sợi quang được bán riêng. Điều này cho phép lựa
Ngõ ra đôi: FS-N41C/N43N/N44N/N43P/N44P
chọn thiết bị sợi quang phù hợp nhất với ứng dụng dự định.
Sê-ri FS-N40 (5)-2

Hướng dẫn Sử dụng × 1


 
(7)-2
Bộ khuếch đại × 1
Mục Mô tả
Chỉ báo trạng thái ngõ ra hiện tại (phát hiện).
 Danh sách các bộ phận tùy chọn (được bán riêng) Ở các loại ngõ ra đôi (bao gồm FS-N41C), đèn báo hoạt
(1) Đèn báo ngõ ra
động theo kênh ngõ ra đã chọn bằng công tắc chọn kênh
OP-88245 OP-26751 OP-87098 ngõ ra.
Thực hiện hiệu chỉnh.
(2) Nút SET (Đặt)
“3-5 Cài đặt độ nhạy” (trang 5)
(3) Hiển thị giá trị cài đặt Hiển thị giá trị cài đặt (ngưỡng phát hiện).
(4) Hiển thị giá trị hiện tại Hiển thị giá trị hiện tại (cường độ ánh sáng thu được).
Đèn báo trạng thái cài đặt
(5)-1 Chỉ báo chọn sáng BẬT (L-ON) hay tối BẬT (D-ON).
S/T BẬT
Giá lắp đặt bộ khuếch đại Khối đầu cuối × 2 Dụng cụ cắt sợi quang x 1 Chỉ báo trạng thái ngõ ra (phát hiện) của kênh 1 (ngõ ra 1)
(5)-2 Đèn báo ngõ ra
(dành cho thiết bị chính) × 1 “2-1 Lắp đặt bộ “2-2 Lắp đặt thiết bị và kênh 2 (ngõ ra 2).
“2-1 Lắp đặt bộ khuếch đại” (trang 3) sợi quang” (trang 3) (6) Nút điều chỉnh thủ công Điều chỉnh giá trị cài đặt hoặc chọn một tùy chọn.
khuếch đại” (trang 3) Thay đổi chế độ công suất.
SEL: Có thể lựa chọn được tám chế độ công suất.
Chuyển lựa chọn kênh
(7)-1 “Power Modes (Chế độ công suất)” (trang 10)
ngõ ra*
OP-73864 OP-73865 OP-85498 T: Chỉnh sửa chế độ công suất thành "chế độ TERA".
“3-9 Khóa ở chế độ TERA” (trang 6)
Chuyển đổi giữa kênh 1 và 2 (ngõ ra 1 và 2) để cấu hình
(7)-2 Chuyển lựa chọn kênh
hiển thị cường độ ánh sáng thu được hoặc cài đặt độ nhạy.
Chuyển đổi sáng BẬT/tối BẬT, chuyển ngôn ngữ, chuyển
(8) Nút MODE (CHẾ ĐỘ)
sang các cài đặt nâng cao hoặc xác nhận lựa chọn.
Dây cáp đầu nối M8 Dây cáp đầu nối M8 Dây cáp đầu nối kéo dài (9) Nút ACT-R Đặt chức năng đầu nhận hoạt động (ACT-R).
(2 m) × 1 (10 m) × 1 M8 (2 m) × 1
Dây cáp ngõ vào/ngõ ra Dây cáp ngõ vào/ngõ ra * Không có trên các loại Không ngõ ra (FS-N40).
dành cho FS-N41C dành cho FS-N41C
1-3 Mô tả tên sản phẩm
1-2 Tên bộ phận Số và chữ cái được sử dụng trong tên sản phẩm được giải thích bên dưới.

Khối hiển thị/điều khiển Đầu nối mở rộng*1 FS-N4


100 9999
(1) (2)
(1) Loại bộ khuếch đại
0: Khối mở rộng (Loại không ngõ ra)
Cần khóa sợi quang Đầu nối mở rộng*1 *2
1: Thiết bị chính (ngõ ra đơn) (Có thể bật ngõ ra bổ sung trên FS-N41C)
2: Khối mở rộng (ngõ ra đơn)
Nắp che bụi 3: Thiết bị chính (ngõ ra đôi)
4: Khối mở rộng (ngõ ra đôi)
(2) Loại ngõ ra (loại cáp)
Không có: Loại không ngõ ra
Dây cáp kết nối*3 N: NPN (dây cáp 2 mét)
(FS-N4*N/N4*P) P: PNP (dây cáp 2 mét)
C: Có thể chuyển đổi PNP/NPN (đầu nối M8)
Mẫu (1) Loại bộ khuếch đại (2) Loại ngõ ra (loại cáp)
Dấu chèn sợi quang
FS-N40 Khối mở rộng (Loại không ngõ ra) -
Cổng kết nối sợi quang Thiết bị chính (có thể chuyển đổi ngõ Có thể chuyển đổi PNP/NPN (đầu nối
FS-N41C
ra đôi/ngõ ra đơn)* M8)
FS-N41N Thiết bị chính (ngõ ra đơn) Ngõ ra NPN (dây cáp 2 mét)
FS-N41P Thiết bị chính (ngõ ra đơn) Ngõ ra PNP (dây cáp 2 mét)
FS-N42N Khối mở rộng (ngõ ra đơn) Ngõ ra NPN (dây cáp 2 mét)
Đầu nối M8 FS-N42P Khối mở rộng (ngõ ra đơn) Ngõ ra PNP (dây cáp 2 mét)
(FS-N41C) FS-N43N Thiết bị chính (ngõ ra đôi) Ngõ ra NPN (dây cáp 2 mét)
FS-N43P Thiết bị chính (ngõ ra đôi) Ngõ ra PNP (dây cáp 2 mét)
*1 Đầu nối mở rộng được che phủ trước khi vận chuyển. FS-N44N Khối mở rộng (ngõ ra đôi) Ngõ ra NPN (dây cáp 2 mét)
*2 Không có sẵn trên loại thiết bị chính.
FS-N44P Khối mở rộng (ngõ ra đôi) Ngõ ra PNP (dây cáp 2 mét)
*3 Không có dây cáp kết nối trên loại đường dây số không (FS-N40).
* Khi chọn ngõ ra đơn, thiết bị sẽ chuyển sang ngõ ra đơn + ngõ vào đơn.

VI FS-N40 UM
2
2. Lắp đặt và kết nối 2-1 và 2-2
Phần này cung cấp các quy trình lắp đặt bộ khuếch đại và dây cáp cảm biến cũng  Dây dẫn (Loại đầu nối M8: FS-N41C)
như thao tác các biện pháp phòng ngừa.
Chọn PNP hoặc NPN và chức năng của chân I/O (2) trong quá trình cài đặt ban
đầu.
2-1 Lắp đặt bộ khuếch đại 2 4
Bố trí chân cảm biến 1 3

Gắn bộ khuếch đại  Khi sử dụng cảm biến ở chế độ PNP


OUT1 + OUT2 (RA1 + RA2) OUT1 + INPUT (RA1 + NGÕ VÀO)
 Gắn thiết bị chính trên thanh ray DIN (1) Màu nâu
10 đến 30 VDC
(1) Màu nâu
10 đến 30 VDC

1 Căn chỉnh kẹp ở dưới cùng thiết bị chính với thanh (3)
(4) Màu đen
(ngõ ra 1)
Tải
(4) Màu đen
Tải
ray DIN, như hình. Vừa đẩy thiết bị chính theo (2) Màu trắng
hướng mũi tên 1, vừa đẩy xuống theo hướng mũi (ngõ ra 2)
Tải
(2) Màu trắng

tên 2.
(3) Màu lam (3) Màu lam
(2)
2
0V 0V
Để tháo thiết bị, vừa nâng thiết bị chính theo hướng (1)
mũi tên 3 vừa đẩy thiết bị chính theo hướng mũi tên  Khi sử dụng cảm biến ở chế độ NPN
1. OUT1 + OUT2 (RA1 + RA2) OUT1 + INPUT (RA1 + NGÕ VÀO)
 Lắp đặt trên tường (1) Màu nâu
10 đến 30 VDC
(1) Màu nâu
10 đến 30 VDC
(chỉ dành cho thiết bị chính) (4) Màu đen
(ngõ ra 1) (4) Màu đen
Tải Tải
1 Gắn thiết bị chính vào bộ chuyển đổi gắn lắp tùy (2) Màu trắng
(ngõ ra 2) (2) Màu trắng
chọn (OP-88245), rồi lắp vít M3 vào hai vị trí được Tải

hiển thị trên hình để cố định khối chính ở đúng vị OP-88245 (3) Màu lam (3) Màu lam
0V 0V
trí.
Màu dây chỉ báo màu sắc khi sử dụng dây cáp đầu nối M8 OP-73864/73865 (được
bán riêng).
 Kết nối nhiều khối mở rộng
Có thể kết nối tối đa đến 16 khối mở rộng với 1 thiết bị chính. Ghi chú: từng loại
ngõ ra đôi sẽ được xem là 2 khối mở rộng. 2-2 Lắp đặt thiết bị sợi quang
Khi kết nối với nhiều bộ khuếch đại hoặc khi gắn các thiết bị
THẬN TRỌNG chính với nhau, gắn các khối vào thanh ray DIN lắp trên bề mặt Phần này cung cấp các quy trình kết nối thiết bị sợi quang và các cẩn trọng trong
kim loại. thao tác.

• Đảm bảo tắt nguồn trước khi kết nối nhiều khối mở rộng.
 Sử dụng dụng cụ cắt sợi
CHÚ Ý
• Không chạm vào cổng mở rộng. 1 Chèn sợi quang vào lỗ dụng cụ cắt. (2)

1 Tháo vỏ bảo vệ mở rộng khỏi thiết bị chính và


2 Hạ lưỡi dao xuống bằng một thao tác dứt Sợi quang Dụng cụ cắt sợi quang
(OP-87098)
khoát để cắt sợi quang.
khối mở rộng. (1)
(Không sử dụng lỗ đã được sử dụng.)
Luôn chèn sợi quang từ phía có chữ viết

 Kết nối với khối khuếch đại


2 Lắp các bộ khuếch đại trên cùng một thanh ray
DIN. 1 Mở nắp (1), rồi hạ thấp cần gạt theo hướng chỉ (1)
dẫn (2).
(4)

(2) 2 Chèn thiết bị sợi quang vào các lỗ lắp (xấp xỉ 14


(2)
(1) mm). (3)
3 Trượt thiết bị chính và khối mở rộng lại với nhau.
Khớp hai kẹp của khối mở rộng với các khe ở 3 Di chuyển cần gạt trở về theo hướng chỉ dẫn (4). (3) Dấu chèn sợi quang
mặt bên thiết bị chính cho đến khi nghe thấy/cảm
nhận được tiếng tách.
4 Gắn các khối đầu cuối (tùy chọn, được bán • Nếu sử dụng thiết bị sợi quang mỏng, cần phải có một bộ
riêng: OP-26751) vào thanh ray DIN ở cả hai mặt chuyển đổi được cung cấp kèm theo thiết bị sợi quang.
bộ khuếch đại theo cách tương tự như bước (2). Đảm bảo sử dụng bộ chuyển đổi khớp với thiết bị sợi quang.
5 Cố định các bộ khuếch đại giữa các khối đầu Đường kính ngoài dây cáp Bộ chuyển đổi Hình thức ngoài
cuối. Vặn chặt các vít ở phần trên cùng (hai vít ×
hai khối) bằng tuốc-nua-vít để cố định các khối ø1.3
Bộ chuyển đổi A
đầu cuối ở đúng vị trí. (OP-26500)

OP-26751 (một bộ hai khối) Bộ chuyển đổi B


ø1.0
(OP-26501)
CHÚ Ý
• Khi lắp sợi quang phản chiếu đồng trục trong thiết bị chính, lắp
Kết nối bộ khuếch đại sợi quang lõi đơn trong lỗ lắp truyền tải (T) và sợi quang đa lõi
trong lỗ lắp tiếp nhận (R).

• Đảm bảo TẮT nguồn trước khi kết nối dây dẫn.
CHÚ Ý
• Cách ly từng dây ngõ vào hoặc ngõ ra không sử dụng.
T
Truyền tải
 Dây dẫn (Loại cáp) Lõi đơn
Đa lõi
 FS-N41N/N42N/N43N/N44N  FS-N41P/N42P/N43P/N44P Tiếp nhận
R
*1
Màu nâu*1 Màu nâu
10 đến 30 VDC 10 đến 30 VDC
Màu đen (ngõ ra 1) Màu đen (ngõ ra 1)
Tải Tải
*2
Màu trắng*2 (ngõ ra 2) Màu trắng (ngõ ra 2)
Tải Tải
Màu hồng*2 Màu hồng*2
*1
Màu lam*1 Màu lam
0V 0V

*1 chỉ dành cho FS-N41N/N43N *1 chỉ dành cho FS-N41P/N43P


*2 chỉ dành cho FS-N43N/N44N *2 chỉ dành cho FS-N43P/N44P

3 VI FS-N40 UM
3. Vận hành cơ bản 1/4 3-1 đến 3-4
Phần này giải thích các hướng dẫn cơ bản về vận hành và cài đặt bộ khuếch đại
cảm biến. 3-4 Thay đổi màn hình hiển thị ngoài
Mỗi lần nhấn , màn hình hiển thị ngoài sẽ chuyển đổi như được hiển thị bên
3-1 Cài đặt ban đầu (Chỉ dành cho FS-N41C) dưới.
Ở trạng thái mặc định, màn hình "bar display" (hiển thị thanh) ( trang 10) và
Khi BẬT FS-N41C lần đầu tiên hoặc khi cảm biến đã được khôi phục thiết lập gốc, màn hình "sub display" (hiển thị phụ) ( trang 18) bị ẩn.
chọn cài đặt ban đầu được hiển thị bên dưới. màn hình ngoài 1: Hiển thị giá trị cài đặt/cường
độ ánh sáng thu được
PNP Sử dụng để chọn PNP hoặc NPN.
 

Sử dụng để chọn kết hợp I/O.


OUT1 + OUT2 (RA1 + RA2) "OUT1 + OUT2" (RA1 + RA2)/"OUT1 + màn hình ngoài 2: Hiển thị thanh
INPUT" (RA1 + NGÕ VÀO)
( 3 %
)
[END] (KẾT THÚC)  Sử dụng để chọn mục này.
 Back (Trở lại)
màn hình ngoài 3: Hiển thị phụ

Cài đặt hoàn tất


Sau khi hoàn tất, nếu cài đặt này cần được thay
đổi lại, thực hiện bước khôi phục thiết lập gốc.
( 
  )
( trang 6)
Màn hình Switch L-On/D-On
(Chuyển S-Bật/T-Bật)

3-2 Chuyển kiểu ngõ ra (Sáng BẬT/Tối BẬT) 6ZLWFK/2Q'2Q M

Chọn BẬT ngõ ra khi đầu nhận sáng (light ON) hoặc tối (dark ON).
1 Nhấn một lần.*1 Switch L-On/D-On
Màn hình ngôn ngữ

(Chuyển S-Bật/T-Bật)
2 Sử dụng để chuyển kiểu ngõ ra. *2 /DQJXDJH幼岏 M

3 Nhấn ba lần.*1

*1 Khi sử dụng hiển thị thanh hoặc hiển thị phụ, số lần phải nhấn là khác nhau.
“3-4 Thay đổi màn hình hiển thị ngoài” (trang 4)
Điểm • Nếu không thực hiện thao tác nào khoảng 6 giây trở lên trên
*2 Không thực hiện thao tác nào khoảng 6 giây trở lên hoặc nhấn 3 lần để trở về hiển thị màn hình "Switch L-On/D-On" (Chuyển S-Bật/T-Bật) hoặc màn
trên cùng. hình "Language / 语言" (Ngôn ngữ), cảm biến sẽ trở về màn
hình ngoài được hiển thị lần cuối.
Điểm • Nút này được sử dụng để chuyển đổi giữa N.O. và N.C. khi chọn • Đối với các loại ngõ ra đôi, khi công tắc chọn kênh được đặt
"Area detection" (Phát hiện vùng), "Area % Mode" (Chế độ % thành kênh 2, hiển thị thanh và hiển thị phụ bị ẩn.
vùng), "Rising edge" (phát hiện xung lên) hoặc "Falling edge"
(phát hiện xung xuống) trong “Detection Mode (Chế độ phát
hiện)”( trang 11).
"Area detection" (Phát hiện vùng) (trang 14)
"Rising edge/Falling edge" (phát hiện xung lên / xuống)
(trang 15)
• Khi sử dụng loại ngõ ra đôi, kiểu ngõ ra có thể được đặt riêng
cho từng ngõ ra. Chọn ngõ ra bằng công tắc lựa chọn kênh.

3-3 Chuyển ngôn ngữ hiển thị


Chọn ngôn ngữ muốn hiển thị giữa tiếng Anh (cài đặt mặc định), tiếng Nhật, tiếng
Trung và tiếng Đức.
1 Nhấn hai lần.*1 Language / 语言
(Ngôn ngữ)
2 Sử dụng để chọn ngôn ngữ. *2

3 Nhấn hai lần.*1

*1 Khi sử dụng hiển thị thanh hoặc hiển thị phụ, số lần phải nhấn là khác nhau.
“3-4 Thay đổi màn hình hiển thị ngoài” (trang 4)
*2 Không thực hiện thao tác nào khoảng 6 giây trở lên hoặc nhấn hai lần để trở về màn hình
ngoài.

VI FS-N40 UM
4
3. Vận hành cơ bản 2/4 3-5
* Khi phát hiện mục tiêu có nền, có thể sử dụng cài đặt độ nhạy tối đa để bỏ
3-5 Cài đặt độ nhạy qua nền. Không thể sử dụng hiệu chỉnh độ nhạy tối đa nếu nền phản chiếu
nhiều hơn vật thể cần phát hiện.
Trong sách hướng dẫn này, giá trị mà ngõ ra bộ khuếch đại chuyển đổi (BẬT/TẮT)
Tham khảo Khi thực hiện hiệu chỉnh độ nhạy tối đa trên kênh 2 của loại ngõ ra đôi,
được thể hiện là "setting value" (giá trị cài đặt). Ngoài ra, thao tác điều chỉnh giá trị
cài đặt được gọi là "setting the sensitivity" (cài đặt độ nhạy). Phần này sẽ giải thích đặt công tắc chọn kênh sang .
cách cài đặt độ nhạy.

Trường hợp sử dụng


Cài đặt độ nhạy
Mô tả
Trang Hiệu chỉnh tự động toàn bộ
(hiệu chỉnh) tham khảo
Cài đặt này có thể được thiết lập
Phương pháp này tự động đặt độ nhạy với vật thể chuyển động. Có thể đặt độ
Sử dụng mẫu thu bằng cách chỉ nhấn một lần nhạy mà không cần dừng dây chuyền vì có thể đặt độ nhạy bằng cách tham chiếu
phát độc lập/thu Hiệu chỉnh 2 SET
Cơ bản khi phát hiện có vật thể hiện diện 5 một mục tiêu chuyển động.
phát chung/phản điểm
chiếu và nhấn lại lần nữa khi không 1 Trong khi vật thể cần phát hiện chạy
hiện diện vật thể. qua cảm biến, nhấn giữ cho đến
Sử dụng khi thiết bị Cài đặt này giúp giảm đáng kể sự khi "SET" (ĐẶT) nhấp nháy.
SET

hoạt động trong Hiệu chỉnh độ cố trục trặc ngay cả trong môi
5 Vật thể
môi trường nhiều nhạy tối đa trường mà thiết bị có xu hướng
bụi bẩn dễ bị bẩn. cần phát
hiện
Khác Vật thể cần phát
hiện di chuyển
Hiệu chỉnh tự Có thể thực hiện hiệu chỉnh trên
5
2 Sau khi vật thể cần phát hiện đã đi
động toàn bộ các vật thể di chuyển nhanh.
nhanh hết qua cảm biến, thả . 6(7 
Sử dụng khối để Hiệu chỉnh định Cài đặt phù hợp khi cần phát hiện SET
5 Hiệu chỉnh hoàn tất sau khi giá trị
định vị vị chính xác hơn.
cài đặt nhấp nháy trong giây lát và
sau đó dừng lại (sáng lên).
Hiệu chỉnh 2 điểm
Cường độ ánh sáng thu được
CỰC ĐẠI Giá trị cài đặt được xác định
Hiệu chỉnh 2 điểm là phương pháp cài đặt độ nhạy cơ bản nhất. Giá trị cài đặt có
làm giá trị trung bình giữa giá
thể được thiết lập bằng cách nhấn một lần khi phát hiện không có vật thể hiện Giá trị trị cường độ ánh sáng thu
SET
diện và nhấn lại lần nữa khi phát hiện có vật thể hiện diện. cài đặt được tối đa và tối thiểu đạt
được khi nhấn giữ .
NHỎ NHẤT Thời
1 Nhấn SET một lần để phát gian
SET

hiện không có vật thể nào 1


hiện diện. 6(7  2
Tham khảo • Nếu giá trị phát hiện không ổn định sau khi thao tác cài đặt, ví dụ do
rung động, nhấn để điều chỉnh giá trị cài đặt.
• Khi thực hiện hiệu chỉnh tự động toàn bộ trên kênh 2 của loại ngõ ra
2 Nhấn SET một lần để phát
Vật thể
hiện có vật thể hiện diện. đôi, đặt công tắc chọn kênh sang .
Hiệu chỉnh hoàn tất sau khi
cần phát
hiện
 
giá trị cài đặt nhấp nháy trong
giây lát và sau đó dừng lại
Hiệu chỉnh định vị
(sáng lên).
Nhấn để tinh chỉnh giá Sử dụng phương pháp này khi cần phát hiện vị trí chính xác.
trị cài đặt.
Cường độ ánh sáng thu được 1 Nhấn SET một lần để phát hiện
không có vật thể nào hiện diện.
1
6(7 
Giá trị cài đặt được đặt thành
Giá trị trung bình các giá trị đã nhấn
2 cài đặt lần đầu tiên và lần thứ hai. SET

Thời gian 2 Định vị vật thể cần phát hiện


* Nếu chênh lệch giữa hai cường độ ánh sáng thu được quá nhỏ, "- - -" nhấp sao cho mép gờ của vật thể
nháy sau khi hiệu chỉnh hoàn tất. Tuy nhiên, giá trị cài đặt vẫn sẽ được thiết thẳng hàng với phần giữa vệt Vật thể
6(7 
lập. tia chiếu. Sau đó, nhấn giữ cần phát
hiện
trong 3 giây hoặc hơn. SET
Tham khảo Có thể thực hiện bước 1 trước hoặc bước 2 trước. Thả nút khi "SET" (ĐẶT) nhấp
Khi thực hiện hiệu chỉnh 2 điểm trên kênh 2 của loại ngõ ra đôi, cài đặt nháy.
công tắc chọn kênh sang . Nhấn để điều chỉnh giá trị cài đặt.

Hiệu chỉnh độ nhạy tối đa Cường độ ánh sáng thu được

Phương pháp cài đặt độ nhạy này rất hữu ích nếu cường độ ánh sáng thu được bị
Giá trị cài đặt
suy giảm do bụi bẩn.
Giá trị cài đặt được đặt cao hơn một chút so với cường độ ánh sáng thu được khi
đã thực thi cài đặt.
1 2
1 Đối với các Cảm biến kiểu phản xạ, đảm
Vật thể
Thời gian
bảo phát hiện không có vật thể nào hiện Tham khảo Khi thực hiện hiệu chỉnh định vị trên kênh 2 của loại ngõ ra đôi, đặt
cần phát
diện. Đối với mẫu thu phát độc lập/thu công tắc chọn kênh sang .
hiện
phát chung, đảm bảo phát hiện có vật
thể hiện diện. Sau đó, nhấn giữ
trong 3 giây hoặc hơn. SET Tinh chỉnh giá trị cài đặt (Ngưỡng)
Thả nút khi "SET" (ĐẶT) nhấp nháy.
Hiệu chỉnh hoàn tất sau khi giá trị cài
đặt nhấp nháy trong giây lát và sau đó
6(7  Sử dụng để điều chỉnh giá trị cài đặt. Nhấn giữ nút để thực hiện điều chỉnh
dừng lại (sáng lên). nhanh hơn.
Nhấn để điều chỉnh giá trị cài đặt.
Tăng giá trị cài đặt. Giảm giá trị cài đặt.

kiểu thu phát độc lập/thu phát chung Kiểu phản xạ


Cường độ ánh sáng thu được Cường độ ánh sáng thu được  
Không có vật thể Có vật thể cần
cần phát hiện phát hiện*
Giá trị cài đặt Giá trị cài đặt
Vật thể cần Không có vật thể
1 1
phát hiện cần phát hiện*

5 VI FS-N40 UM
3. Vận hành cơ bản 3/4 3-6 đến 3-11

3-6 Cài đặt hiển thị cường độ ánh sáng thu được hiện tại thành 0 (Hiệu chỉnh về không) 3-9 Khóa ở chế độ TERA
Chức năng này điều chỉnh hiển thị cường độ ánh sáng nhận thu được hiện tại Chức năng này có sẵn trên FS-N41N/N41P/N42N/N42P.
thành "0". Chủ yếu được sử dụng với các Cảm biến kiểu phản xạ. Có thể khóa bộ khuếch đại cảm biến ở chế độ TERA sao cho thiết bị luôn vận hành
Nếu cường độ ánh sáng thu được không hiển thị "0" do nền khi phát hiện không có ở chế độ TERA bất kể cài đặt " A Power Modes" (trang 10)(chế độ công suất).
vật thể nào hiện diện, có thể sử dụng chức năng này để dịch chuyển cường độ ánh “Power Modes (Chế độ công suất)” (trang 10)
sáng thu được thành "0". Chức năng này giúp phân biệt độ chênh lệch về cường
độ ánh sáng thu được dễ dàng hơn. 1 Trượt công tắc chọn nguồn sang
phía "T".  
1 Nhấn ACT
-R
và đồng thời. Trượt công tắc chọn nguồn trở lại
phía "SEL" (CHỌN) sẽ khôi phục
chế độ công suất đã được đặt
  trước khi trượt công tắc chọn
nguồn sang chế độ TERA.
Hủy bỏ: Nhấn giữ và đồng thời trong 3 giây hoặc hơn.
ACT
-R Tham khảo • Khi khóa bộ khuếch đại ở chế độ TERA, nếu thay đổi " A Power
Màn hình hiển thị khi sử dụng chức năng Hiệu chỉnh về không Modes" (chế độ công suất), "Keys Locked" (Khóa phím) sẽ nhấp
nháy trên màn hình và cài đặt sẽ không bị thay đổi.
"0SHIFT" (DỊCH CHUYỂN VỀ 0) được hiển thị.
“Power Modes (Chế độ công suất)” (trang 10)
• Tương tự như vậy, khi bộ khuếch đại ở trạng thái bị khóa phím,
6+,)7
  không thể thay đổi chế độ công suất, như được chỉ báo bằng tín
Giá trị cài đặt hiệu nhấp nháy "Keys Locked" (Khóa phím).
“3-10 Vô hiệu hóa các thao tác phím” (trang 6)
Giá trị cài đặt không bị dịch chuyển.

Nguyên lý hoạt động của chức năng Hiệu chỉnh về không 3-10 Vô hiệu hóa các thao tác phím
Vô hiệu hóa các thao tác nút.
Cảm biến kiểu phản xạ :
 Khi chọn "Normal" (Bình thường) (cài đặt mặc định) cho "Key Lock
Cường độ ánh sáng thu được Cường độ ánh sáng thu được
Method" (Phương pháp khóa phím) ( trang 19)
650
1 Nhấn giữ và hoặc
450
450 đồng thời trong 3 giây hoặc hơn.  
400
250 Hủy bỏ: Sử dụng quy trình tương tự.
300 200
Không có vật thể
200 100
cần phát hiện  Khi chọn "PIN Key Lock" (Khóa phím bằng PIN) cho "Key Lock
0 (phát hiện nền) 0 Method" (Phương pháp khóa phím)
Trong các ứng dụng về phân biệt Việc áp dụng ngõ vào Hiệu chỉnh về
màu hoặc phát hiện vật thể trên nền, không cho mức cường độ ánh sáng 1 Nhấn giữ và đồng thời
cường độ ánh sáng thu được sẽ thu được thấp hơn (phát hiện không
trong 3 giây hoặc hơn.  
không phải là "0" ngay cả khi phát có vật thể nào hiện diện) sẽ tăng
hiện không có vật thể nào hiện diện. cường khả năng hiển thị phát hiện.
Điểm Không thể sử dụng chức năng Hiệu chỉnh về không kết hợp với Hủy bỏ: 1 Nhấn giữ và hoặc đồng thời trong 3 giây
chức năng preset. Để sử dụng chức năng Hiệu chỉnh về không, hoặc hơn.
trước tiên phải tắt chức năng preset. 2 Nhấn để chỉ định mã PIN, rồi nhấn .

Để biết chi tiết, hãy xem “Key Lock Method (Phương pháp khóa phím)”
3-7 Điều chỉnh cường độ phát ánh sáng/cường độ ánh sáng thu được (khử bão hòa) (trang 19).

Khi sử dụng thiết bị sợi quang có công suất cao (khoảng cách phát hiện xa hơn) ở
phạm vị gần, cường độ ánh sáng thu được có thể vẫn giữ nguyên so với giá trị cực
đại trong phạm vi được phép hiển thị (bão hòa) bất kể có hay không có vật thể cần
3-11 Lưu/Lấy lại cài đặt
phát hiện. (Ví dụ: Giá trị số không thay đổi khỏi 9999.)
Trong trường hợp đó, cường độ phát ánh sáng và cường độ ánh sáng thu được có thể Lưu cài đặt
được tự động điều chỉnh thích hợp bằng cách sử dụng chức năng khử bão hòa.
1 Nhấn và
SET
đồng thời. Giá trị cài đặt hiện tại và cài đặt chức năng nâng cao có thể được lưu trong bộ
khuếch đại.
 
Hủy bỏ: Sử dụng quy trình tương tự.
Điểm Lưu cài đặt sẽ ghi đè các cài đặt hiện tại lên các cài đặt đã lưu
trước đó.
* Nếu giá trị cường độ ánh sáng thu được là rất lớn, khử bão hòa có thể không
thực hiện được.
1 Nhấn giữ
SET
và ACT
-R
đồng thời trong 3 giây hoặc hơn. Initialize
(Khởi tạo)
3-8 Khôi phục cài đặt gốc 2 Nhấn để hiển thị "Custom Save" (Lưu tùy chỉnh), rồi Custom Save
nhấn . (Lưu tùy chỉnh)
Khôi phục tất cả các cài đặt và đưa cảm biến trở về trạng thái xuất xưởng ban đầu. 3 Nhấn để hiển thị "Execute" (Thực thi), rồi nhấn . Execute
1 Nhấn giữ và ACT
-R
đồng thời trong 3 giây hoặc hơn. Initialize
(Thực thi)
Lấy lại cài đặt
SET
(Khởi tạo)
2 Nhấn một lần. Back
(Trở lại) Các cài đặt đã lưu có thể lấy lại được.
3 Nhấn một lần. Execute Điểm Lấy lại cài đặt sẽ ghi đè các cài đặt đã lưu lên tất cả các cài đặt
4 Nhấn một lần. (Thực thi)
trước đó.
Xem “8. Danh sách cài đặt mặc định xuất xưởng” (trang 23).
1
Tham khảo
Nhấn giữ SET
và ACT
-R
đồng thời trong 3 giây hoặc hơn. Initialize
(Khởi tạo)
2 Nhấn để hiển thị "Reset User" (Người dùng cài đặt lại), Reset User
rồi nhấn . (Người dùng cài đặt lại)
3 Nhấn để hiển thị "Execute" (Thực thi), rồi nhấn . Execute
(Thực thi)

VI FS-N40 UM
6
3. Vận hành cơ bản 4/4 3-12
Lưu đồ cài đặt của chức năng đầu nhận hoạt động
3-12 Thay đổi cài đặt đèn báo thiết bị sợi quang (ACT-R)
Chức năng ACT-R làm cho đầu nhận của thiết bị sợi quang chiếu sáng màu xanh
lá cây.  

Thao tác khi cảm biến được xuất xưởng


ACT
-R
*
Khi ngõ ra cảm biến được bật, đầu nhận của thiết bị sợi quang sáng màu xanh lá Nhấn để bắt đầu vận hành nhấp nháy.
cây. (Đầu nhận này được kết nối với ngõ ra.) ACT-R Blinking
(ACT-R nhấp nháy) Nhấn để ngừng vận hành nhấp nháy.
ACT
-R

Để buộc đầu nhận nhấp nháy màu xanh lá cây (Chế độ ghép nối)
ACT
-R
*
Chức năng này rất hữu ích khi sử dụng nhiều khối. Có thể sử dụng chức năng này Nhấn để chuyển sang chế độ hỗ trợ căn
để dễ dàng kiểm tra khả năng kết hợp bộ khuếch đại và thiết bị sợi quang. Opt Axis Assist chỉnh trục quang học.
(Hỗ trợ trục quang)
1 Nhấn ACT một lần. ACT-R Blinking Nhấn ACT để kết thúc chế độ hỗ trợ căn chỉnh trục
-R
(ACT-R nhấp nháy) -R
quang học.
2 Nhấn . ACT
-R

3 Phía nhận ánh sáng nhấp nháy màu xanh lá cây. *


Nhấn để chọn giá trị.
4 Nhấn ACT
-R
bốn lần để trở về trạng thái bình thường. Active Rec. Set
(Đặt đầu nhận hoạt động)
Chọn trạng thái chiếu sáng bình thường của đầu
nhận từ các giá trị sau đây.
"Output Link" (Liên kết ngõ ra), "Reversed Op"
Để giúp dễ dàng thực hiện thao tác căn chỉnh trục quang ACT
-R (Ngõ ra đảo ngược), "Always On" (Luôn bật),
"Disable" (Vô hiệu hóa)
học (Chế độ hỗ trợ căn chỉnh trục quang học) Hiển thị trên cùng
* Nếu không thực hiện thao tác nào trong 3 giây
trở lên ở hiển thị này, cảm biến sẽ trở về hiển thị
Trong chế độ này, đèn báo thiết bị sợi quang cung cấp sự trợ giúp trong quá trình
trên cùng.
căn chỉnh trục quang học.
1 Nhấn ACT hai lần. Opt Axis Assist
-R
(Hỗ trợ trục quang)

2 Nhấn để làm cho phía nhận ánh sáng nhấp nháy màu xanh lá cây.

3 Di chuyển đầu dây thiết bị sợi quang trong phạm vi có thể di chuyển.
Phía nhận ánh sáng bật sáng màu xanh lá cây gần bằng cường độ ánh sáng
đỉnh trong phạm vi di chuyển đầu dây khối sợi quang.
Căn chỉnh trục quang học nằm ở vị trí giữa của phạm vi mà phía nhận ánh
sáng chiếu sáng màu xanh lá cây.

4 Khi hoàn tất căn chỉnh, nhấn ACT


-R
ba lần.
Cảm biến trở về trạng thái bình thường.

Thay đổi trạng thái chiếu sáng bình thường của đầu nhận
(Thay đổi cài đặt)

1 Nhấn ACT ba lần. Active Rec. Set


-R
(Đặt đầu nhận hoạt động)

2 Sử dụng để chọn trạng thái từ những trạng thái được hiển thị dưới đây.
Output Link (Liên kết ngõ ra): Đầu nhận sẽ sáng khi ngõ ra ở trạng thái BẬT.
Reversed Op (Ngõ ra đảo ngược): Đầu nhận sẽ sáng khi ngõ ra ở trạng thái TẮT.
Always On (Luôn bật): Đầu nhận sẽ luôn bật.
Disable (Vô hiệu hóa): Đầu nhận sẽ luôn ở trạng thái TẮT.
3 Nhấn ACT
hai lần để trở về trạng thái bình thường.
-R

Tham khảo Trong chế độ ghép nối và chế độ hỗ trợ căn chỉnh trục quang học, bộ
khuếch đại vận hành không phụ thuộc vào cài đặt ở trên.

7 VI FS-N40 UM
4. Danh sách các cài đặt 1/2 4
Phần này mô tả các cài đặt nâng cao.
(1)
Chuyển ngôn ngữ sang tiếng Anh trước khi sử dụng. ( “Chuyển ngôn ngữ
hiển thị” (trang 4))
*4
Nhấn giữ trong 3 giây hoặc hơn để vào menu cài đặt. Sau đó, nhấn để F Ext. Input (Ngõ vào ngoại vi) Nhấn để chọn giá trị. ( trang 16)
thay đổi mục hoặc nhấn để chuyển đổi giá trị cài đặt.
• Nhấn + khi đang cài đặt một mục để trở về mục trước. • Zero shift
• External Set • Reset
• Ở menu cài đặt, nhấn giữ trong 3 giây hoặc hơn để hoàn tất cài đặt. • OFF (TẮT) (Đặt ngoại vi)
(Hiệu chỉnh
(Cài đặt lại)
về không)
• Các mục gạch chân là các giá trị cài đặt mặc định.
• LED OFF • Pause
• Sleep (Ngủ)
Lưu đồ thao tác (ĐÈN LED TẮT) (Tạm dừng)

Sau khi chọn và xác nhận "Pause" (Tạm dừng), nhấn để hiển thị " F1
1 Nhấn giữ trong 3 giây hoặc hơn. Pause Mode" (Chế độ dừng).
Nhấn để chọn "OFF" (TẮT), "ON" (BẬT) hoặc "Keep" (Duy trì).
2 Nhấn để chuyển đổi giữa các mục ( A , B , C ...).
3 Nhấn để chọn/thay đổi giá trị. G Saturate Cancel (Khử bão hòa) Nhấn để chọn giá trị. ( trang 17)

4 Nhấn để xác nhận cài đặt. • Execute • Cancel


• Back (Trở lại) (Thực thi) (Hủy bỏ)

  H Attenuation (Suy giảm) Nhấn để chọn giá trị. ( trang 17)

Đặt giá trị trong phạm vi từ 1 đến 100 (giá trị ban đầu: 100).
5 Nhấn giữ trong 3 giây hoặc hơn để hoàn tất cài đặt.

I Zero Shift (Hiệu chỉnh về không) Nhấn để chọn giá trị. ( trang 17)
Màn hình ngoài

Nhấn giữ trong 3 giây hoặc hơn. • Execute • Cancel


• Back (Trở lại) (Thực thi) (Hủy bỏ)

A Power Modes (Chế độ công suất) Nhấn để chọn giá trị. ( trang 10) *3
J Limit Detection (Phát hiện giới hạn) Nhấn để chọn giá trị. ( trang 17)
• S-HSPD*1 • HSPD • FINE • TURBO
• OFF (TẮT) • ON (BẬT)
• SUPER • ULTRA • MEGA • TERA
Sau khi chọn và xác nhận "ON" (BẬT), nhấn để hiển thị " J1 Limit Det
Point" (Điểm phát hiện giới hạn).
B Switch L-On/D-On Nhấn để chọn giá trị. ( trang 10)
(Chuyển S-Bật/T-Bật) Nhấn để đặt giá trị trong phạm vi từ 1% đến 99% (giá trị ban đầu: 5%).
Sau khi xác nhận cài đặt, nhấn hai lần để hiển thị " J2 Limit Reset" (Cài
• Light ON (Sáng BẬT) • Dark ON (Tối BẬT) đặt lại giới hạn).
Nhấn để chọn "User reset" (Người dùng cài đặt lại) hoặc "Auto reset" (Tự
động cài đặt lại).
C Display Bar (Hiển thị dạng thanh) Nhấn để chọn giá trị. ( trang 10)

• OFF (TẮT) • ON (BẬT) K Auto Power (Nguồn tự động) Nhấn để chọn giá trị. ( trang 17)

• OFF (TẮT) • ON (BẬT)


[END] (KẾT THÚC)  ADVANCE (NÂNG CAO) Nhấn để chọn giá trị.

END ADVANCE L Hysteresis (Hiện tượng trễ) Nhấn để chọn giá trị. ( trang 17)
(KẾT THÚC) (NÂNG CAO)

Cài đặt hoàn tất


• Level 1 • Level 2 • Level 3 • Level 4 • Level 5
(Mức 1) (Mức 2) (Mức 3) (Mức 4) (Mức 5)
*2
D Detection Mode (Chế độ phát hiện) Nhấn để chọn giá trị. ( trang 11)
M Language (Ngôn ngữ) Nhấn để chọn giá trị. ( trang 17)
• Preset • Zeroshift
• Standard (Thiết lập
• Percent
(Hiệu chỉnh • ENGLISH • 日本語 • 中文 • Deutsch
(Tiêu chuẩn) (Phần trăm)
trước) về không)
• Area detection • Area % Mode • Rising edge
• DATUM N Flip Display (Xoay màn hình hiển thị)
(Phát hiện vùng) (Chế độ % vùng) (Phát hiện xung lên) Nhấn để chọn giá trị. ( trang 17)
• Falling edge
(Phát hiện xung xuống) • Standard (Tiêu chuẩn) • Flip Disp. (Xoay màn hình hiển thị)

• Sau khi chọn và xác nhận "Preset" (Thiết lập trước), nhấn để hiển thị
" D1 Preset Sat" (Bão hòa thiết lập trước). Nhấn để đặt giá trị trong phạm O Sub Display (Màn hình hiển thị phụ) Nhấn để chọn giá trị. ( trang 18)
vi từ 100% đến 200% (giá trị ban đầu: 110%).
• Sau khi chọn và xác nhận "Percent" (Phần trăm), nhấn để hiển thị " D2 • Gain(%) • Display Hold • Gain(%) Hold
Percent Target" (Mục tiêu phần trăm). Nhấn để đặt giá trị trong phạm vi từ • OFF (TẮT) (Khuếch (Giữ giá trị (Giữ giá trị
đại(%)) hiển thị) khuếch đại(%))
-99% đến 99% (giá trị ban đầu: -10%).
• Sau khi chọn và xác nhận "Area % Mode" (Chế độ % vùng), nhấn để hiển Sau khi chọn và xác nhận "Display Hold" (Giữ giá trị hiển thị) hoặc "Gain(%)
thị " D3 Area % Setting" (Cài đặt % vùng). Nhấn để đặt giá trị trong phạm Hold" (Giữ giá trị khuếch đại(%)), nhấn để hiển thị " O1 Hold" (Giữ giá trị).
vi từ ±1% đến ±99% (giá trị ban đầu: ±10%). Nhấn để chọn "Standard" (Tiêu chuẩn), "Peak Max/min" (Đỉnh cực đại/
• Sau khi chọn và xác nhận "DATUM", nhấn để hiển thị " D4 DATUM Level" (Mức nhỏ nhất), "Btm. Max/min" (Đáy cực đại/nhỏ nhất), "P min/B Max" (Đỉnh nhỏ
DATUM). Nhấn để đặt giá trị trong phạm vi mức từ 1 đến 3 (giá trị ban đầu: mức 1). nhất/Đáy cực đại) hoặc "P Max/B min" (Đỉnh cực đại/Đáy nhỏ nhất).
Sau khi chọn và xác nhận cài đặt, nhấn để hiển thị " D5 Warning level"
(Mức cảnh báo). Nhấn để đặt giá trị trong phạm vi từ 0% đến 100% (giá trị P ACT-R Nhấn để chọn giá trị. ( trang 18)
ban đầu: 50%).
*3 • Output Link • Reversed Op
• Always On • Disable (Vô
E Output timer (Bộ định thời ngõ ra) Nhấn để chọn giá trị. ( trang 16) (Liên kết ngõ (Ngõ ra đảo
(Luôn bật) hiệu hóa)
ra) ngược)
• Off-delay • On-delay • One-shot
• OFF (TẮT) (Tắt trễ) (Bật trễ) (Một lần) Q Brightness (Độ sáng) Nhấn để chọn giá trị. ( trang 19)
• On/Off-Delay • On-Del/1Shot
(Bật/Tắt trễ) (Bật trễ/1Lần) • Brightness 1 • Brightness 2
(Độ sáng 1) (Độ sáng 2) • Brightness 3 (Độ sáng 3)
Sau khi chọn và xác nhận một giá trị khác với "OFF" (TẮT), nhấn để hiển thị
" E1 Duration 1" (Khoảng thời gian 1). *5
R ECO Nhấn để chọn giá trị. ( trang 19)
Nhấn để đặt giá trị trong phạm vi từ 1 đến 9999 ms (giá trị ban đầu: 10 ms).
Khi chọn "On/Off-Delay" (Bật/Tắt trễ) hoặc "On-Del/1Shot" (Bật trễ/1Lần), nhấn
khi đang hiển thị " E1 Duration 1" (Khoảng thời gian 1) để hiển thị " E2 • OFF (TẮT) • ON (BẬT) • FULL (ĐẦY ĐỦ)
Duration 2" (Khoảng thời gian 2).
(1) Nhấn để đặt giá trị trong phạm vi từ 1 đến 9999 ms (giá trị ban đầu: 10 ms). (2)

VI FS-N40 UM
8
4. Danh sách các cài đặt 2/2 4

(2)  Cài đặt kênh 2 (ngõ ra 2)


Khi sử dụng loại ngõ ra đôi, nếu công tắc chọn kênh ngõ ra được
đặt ở phía "2", có thể đặt ngõ ra 2.

S Initialize (Khởi tạo) Nhấn để chọn giá trị. ( trang 19) Nhấn giữ nút trong 3 giây hoặc hơn.

• Back (Trở lại) • Execute (Thực thi) Nhấn để chọn giá trị. ( trang 20)
a Second Output (Ngõ ra thứ hai)

T Custom Setting (Cài đặt tùy chỉnh) Nhấn để chọn giá trị. ( trang 19) • Standard • Warning • Same as Out.1
(Tiêu chuẩn) (Cảnh báo) (Giống với Ngõ ra 1)*1

• Custom Save • Reset User


• Back (Trở lại) (Lưu tùy chỉnh) (Người dùng cài đặt lại) b Switch L-On/D-On
(Chuyển S-Bật/T-Bật) Nhấn để chọn giá trị. ( trang 20)
*7
U Interference (Chống nhiễu) Nhấn để chọn giá trị. ( trang 19)
•Light ON (Sáng BẬT) • Dark ON (Tối BẬT)

• Standard (Tiêu chuẩn) • Double (Gấp đôi)

c Output timer 2 (Bộ định thời ngõ ra 2) Nhấn để chọn giá trị. ( trang 20)
V Key Lock Method
(Phương pháp khóa phím) Nhấn để chọn giá trị. ( trang 19) • Off-delay • On-delay • One-shot
• OFF (TẮT)
(Tắt trễ) (Bật trễ) (Một lần)
• PIN Key Lock • On/Off-Delay (Bật/Tắt trễ) • On-Del/1Shot (Bật trễ/1Lần)
• Normal (Bình thường) (Khóa phím bằng PIN)
Sau khi chọn và xác nhận một giá trị khác với "OFF" (TẮT), nhấn để hiển
Sau khi chọn và xác nhận "PIN Key Lock" (Khóa phím bằng PIN), nhấn để thị " c1 Duration 1" (Khoảng thời gian 1). Nhấn để đặt giá trị trong
hiển thị " V1 PIN Code" (Mã PIN). phạm vi từ 1 đến 9999 ms (giá trị ban đầu: 10 ms).
Nhấn để đặt giá trị trong phạm vi từ 0 đến 9999 (giá trị ban đầu: 0). Khi chọn "On/Off-Delay" (Bật/Tắt trễ) hoặc "On-Del/1Shot" (Bật trễ/1Lần),
nhấn khi đang hiển thị " c1 Duration 1" (Khoảng thời gian 1) để hiển thị
*6
" c2 Duration 2" (Khoảng thời gian 2). Nhấn để đặt giá trị trong phạm vi
W Display Gain (Khuếch đại) Nhấn để chọn giá trị. ( trang 19) từ 1 đến 9999 ms (giá trị ban đầu: 10 ms).

• OFF (TẮT) • ON (BẬT) [END] (KẾT THÚC)

*8
X IO-Link Mode (Chế độ IO-Link) Nhấn để chọn giá trị. ( trang 20)

• IO-Link On (IO-Link Bật) • IO-Link Off (IO-Link Tắt) Cài đặt hoàn tất

Y IO Data Format (Định dạng dữ liệu IO)


*8
Nhấn để chọn giá trị. ( trang 20) *1 Chỉ có thể chọn chức năng này trên FS-N41C.

• Format Type 0 (Định dạng loại 0) • Format Type 1 (Định dạng loại 1)

*8
Z I/O Selection (Lựa chọn I/O) Nhấn để xem giá trị. ( trang 20)

Chức năng này có thể được sử dụng để kiểm tra trạng thái cài đặt hiện tại.
Một trong những mục sau đây được hiển thị.
"PNP/1 Input" (Ngõ vào PNP/1), "PNP/2 Output" (Ngõ ra PNP/2), "NPN/1 Input"
(Ngõ vào NPN/1), "NPN/2 Output" (Ngõ vào NPN/2)

[END] (KẾT THÚC)

Cài đặt hoàn tất

*1 Khi chọn "S-HSPD" cho "Power Modes" (Chế độ công suất)


Ngõ ra 2 của loại ngõ ra đôi được sửa thành OFF.
Không thể sử dụng giao tiếp IO-Link (FS-N41C).
*2 Khi chọn "S-HSPD" cho "Power Modes" (Chế độ công suất)
Không thể chọn "Area detection" (Phát hiện vùng), "Area % Mode" (Chế độ % vùng), "DATUM",
"Rising edge" (Phát hiện xung lên) hoặc "Falling edge" (Phát hiện xung xuống).
*3 Không thể sử dụng chức năng này khi chọn "S-HSPD" cho "Power Modes" (Chế độ công suất).
*4 Chỉ có thể sử dụng chức năng này trên các loại hỗ trợ ngõ vào ngoại vi.
Khi được kết nối với khối đa ngõ ra FS-MC8N/P hoặc khối giao tiếp Sê-ri NU, cài đặt này có thể
được cấu hình trên các loại thường không hỗ trợ ngõ vào ngoại vi.
*5 Khi chọn "S-HSPD" cho "Power Modes" (Chế độ công suất),
Không thể chọn "FULL" (ĐẦY ĐỦ) cho chức năng ECO.
Không thể sử dụng giao tiếp IO-Link khi chọn "FULL" (ĐẦY ĐỦ) cho chức năng ECO (FS-
N41C).
*6 Không thể sử dụng chức năng này khi chọn "S-HSPD" hoặc "HSPD" cho "Power Modes" (Chế
độ công suất).
*7 Mục này không được hiển thị trên FS-N41C.
*8 Mục này chỉ được hiển thị trên FS-N41C.

9 VI FS-N40 UM
5. Giải thích chức năng 1/11 A đến C

A Power Modes (Chế độ công suất) Để biết về các phương pháp cài đặt, hãy xem trang 8.
C Display Bar (Hiển thị dạng thanh) Để biết về các phương pháp cài đặt, hãy xem trang 8.

Độ trễ thời gian đáp ứng làm tăng cường độ ánh sáng thu được, giúp tăng tính ổn Hiển thị thanh cho biết giá trị hiện tại trên biểu đồ thanh.
định phát hiện. Trên màn hình cài đặt, chọn "ON" (BẬT) để bật hiển thị thanh, hiển thị thanh sẽ
Chọn giữa tám chế độ công suất sau đây. được hiển thị khi hiển thị trên cùng xuất hiện trong lần tiếp theo. “3-4 Thay đổi
màn hình hiển thị ngoài” (trang 4)
Cường độ ánh sáng thu
Hiển thị Thời gian đáp ứng
được tối đa
Biểu đồ thanh
S-HSPD 23 μs
Màn hình bình thường
HSPD 50 μs
Điểm BẬT/TẮT
FINE (cài đặt mặc định) 250 μs Nếu chọn "S-HSPD" cho
9999 "Power Modes" (Chế độ
TURBO 500 μs
công suất) ( trang 10)
3 %
SUPER 1 ms hoặc chọn "DATUM" cho
"Detection Mode" (Chế độ
ULTRA 4 ms phát hiện) ( trang 11),
Đỉnh Dưới cùng
MEGA 16 ms phần đỉnh và phần đáy
99999*1 Cường độ ánh sáng thu được hiện tại không được hiển thị.
TERA 64 ms
Cường độ ánh sáng thu được đỉnh hoặc đáy được cập nhật mỗi khi cường độ ánh
*1 Sẽ là 65535 khi kết nối với khối Sê-ri NU.
sáng thu được giảm hoặc tăng quá giá trị cài đặt tương ứng.
Tùy thuộc vào chế độ công suất, sẽ có các giới hạn chức năng sau đây.
Nhấn để hiển thị giá trị cài đặt như được hiển thị dưới đây.
: Có thể sử dụng, -: Không thể sử dụng

TURBO/SUPER/

Mục S-HSPD HSPD FINE ULTRA/MEGA/
TERA
Loại ngõ ra đôi kênh 2 (ngõ ra 2)
IO-Link (FS-N41C) Giới hạn trên và dưới của biểu đồ thanh được đặt như hiển thị dưới đây khi đặt độ
nhạy (khi thực hiện hiệu chỉnh).
Màn hình hiển thị phụ "Display Hold"
(Giữ giá trị hiển thị) và "Gain(%) Hold" Giới hạn dưới
Hiệu chỉnh, v.v. Giới hạn trên (giá trị cực đại)
(Giữ giá trị khuếch đại(%)) (giá trị nhỏ nhất)
Detection Mode (Chế độ phát hiện) "Area Không đặt 1000 0
detection" (Phát hiện vùng), "Area % -    Điểm Điểm
Mode" (Chế độ % vùng), "DATUM", có cường độ ánh sáng thu có cường độ ánh sáng thu
"Rising edge" (Phát hiện xung lên) và Hiệu chỉnh 2 điểm
được lớn nhất trong quá trình được nhỏ nhất trong quá trình
"Falling edge" (Phát hiện xung xuống) hiệu chỉnh hiệu chỉnh
Output timer (Bộ định thời ngõ ra) Cường độ ánh sáng thu được
Chức năng ECO "FULL" (ĐẦY ĐỦ) trong quá trình hiệu chỉnh +
Cường độ ánh sáng thu được
Hiệu chỉnh độ nhạy tối đa (giá trị cài đặt -
Limit Detection (Phát hiện giới hạn) trong quá trình hiệu chỉnh
cường độ ánh sáng thu được
Display Gain (Khuếch đại) - -   trong quá trình hiệu chỉnh) × 2

Số lượng khối để ngăn nhiễu lẫn nhau Cường độ ánh sáng thu được Cường độ ánh sáng thu được
trong hệ thống đã mở rộng khi khử nhiễu 4 8 Hiệu chỉnh tự động toàn bộ tối đa trong quá trình hiệu tối thiểu trong quá trình hiệu
được đặt thành "Standard" (Tiêu chuẩn) chỉnh chỉnh

Số lượng khối để ngăn nhiễu lẫn nhau Điểm Điểm


0 0 có cường độ ánh sáng thu có cường độ ánh sáng thu
trong hệ thống đã mở rộng khi khử nhiễu 8 16 Hiệu chỉnh định vị
được đặt thành "Double" (Gấp đôi) được lớn nhất trong quá trình được nhỏ nhất trong quá trình
hiệu chỉnh hiệu chỉnh
Số lượng khối để giảm nhiễu lẫn nhau
2 2 Gấp hai lần cường độ ánh
giữa các thiết bị chính Hiệu chỉnh phần trăm 0
sáng trong quá trình hiệu chỉnh

Thời gian đáp ứng từ BẬT sang TẮT có thể bị ảnh hưởng và trở nên Hiệu chỉnh phát hiện xung lên
Tham khảo Không được hỗ trợ Không được hỗ trợ
/ xuống
lâu hơn do chiều dài dây cáp và tải. Nếu cần thời gian đáp ứng nhanh
hơn, chúng tôi đề nghị bạn nên thực hiện kích hoạt phát hiện ngõ ra từ Thiết lập trước
Thiết lập trước công tác
TẮT sang BẬT.
Thiết lập trước độ nhạy tối đa Giá trị làm cho giá trị thiết lập Giá trị làm cho giá trị thiết lập
Thiết lập trước tự động toàn trước thành 100.0 trước thành 0
bộ
B Switch L-On/D-On (Chuyển S-Bật/T-Bật) Để biết về các phương pháp cài đặt, hãy xem trang 8.
Chế độ DATUM

Khi sử dụng Hiệu chỉnh về không, giới hạn dưới được dịch chuyển về 0.
Chọn BẬT ngõ ra khi đầu nhận sáng (light ON) hoặc tối (dark ON).
Điểm Đối với loại ngõ ra đôi, khi công tắc chọn kênh được đặt thành
Điểm • Chức năng này được sử dụng để chuyển đổi giữa N.O. và N.C.
kênh 2, hiển thị thanh bị ẩn.
khi chọn "Area detection" (Phát hiện vùng), "Area % Mode"
(Chế độ % vùng), "Rising edge" (Phát hiện xung lên) hoặc
"Falling edge" (Phát hiện xung xuống) trong "Detection Mode"
(Chế độ phát hiện) ( trang 11).
"Area detection" (Phát hiện vùng) (trang 14)
"Rising edge/Falling edge" (Phát hiện xung lên / xuống)
(trang 15)
• Khi sử dụng loại ngõ ra đôi, kiểu ngõ ra có thể được đặt riêng
cho từng ngõ ra. Chọn ngõ ra bằng công tắc lựa chọn kênh.
Chức năng này cũng được sử dụng để chuyển đổi giữa N.O. và
N.C. khi chọn "Warning" (Cảnh báo) trong “Second Output (Ngõ
ra thứ hai)” (trang 20).

VI FS-N40 UM
10
5. Giải thích chức năng 2/11 D

D Detection Mode (Chế độ phát hiện) Để biết về các phương pháp cài đặt, hãy xem trang 8. Preset (Thiết lập trước)

Bảng dưới đây liệt kê các chế độ phát hiện có thể chọn được. Giá trị hiển thị của cường độ ánh sáng thu được được sửa thành "100.0" cùng một
lúc với khi đặt độ nhạy.
Detection mode Trang
Hiển thị Chức năng
(Chế độ phát hiện) tham khảo
 
Received light
intensity distinction
Standard Chế độ phát hiện thông thường (cài đặt mặc
mode (Chế độ khác -
(Tiêu chuẩn) định)
biệt cường độ ánh
sáng thu được)
Trong quá trình hiệu chỉnh, giá trị hiển thị có thể

35(6(7

Preset (Thiết Preset (Thiết lập
được sửa thành "100.0" hoặc "0.0" cùng một lúc 11
lập trước) trước)  Nguyên tắc hoạt động thiết lập trước
với khi đặt độ nhạy.
Percentage Trong quá trình hiệu chỉnh, giá trị cài đặt được (Trong ví dụ này, cường độ ánh sáng thu được hiện tại là 3300.)
Percent (Phần
calibration (Hiệu thiết lập theo tỷ lệ phần trăm cường độ ánh sáng 13
trăm) Hiệu chỉnh thiết lập trước được Cường độ ánh sáng thu được
chỉnh phần trăm) thu được hiện tại. Giá trị hiển thị
sử dụng để đăng ký giá trị hiển
Zero shift Phương pháp cài đặt độ nhạy này thực thi chức
Zeroshift thị cường độ ánh sáng thu
calibration (Hiệu năng Hiệu chỉnh về không và thực hiện hiệu Tất cả giá trị trong phạm vi này
(Hiệu chỉnh về 13
chỉnh Hiệu chỉnh về chỉnh cơ bản cùng một lúc trong quá trình hiệu được hiện tại là "100.0". đều là 100.0.
không)
không) chỉnh.*1 Giá trị hiển thị của cường độ ánh 3300 110.0
Area detection Area detection sáng thu được (3300) được đặt 3000 100.0
90.0
Chức năng phát hiện chỉ tiến hành khi cường độ 2700
(Phát hiện mode (Chế độ phát 14 thành "110%" và tất cả các cường
ánh sáng thu được vượt ngoài phạm vi cài đặt.
vùng) hiện vùng) độ ánh sáng thu được vượt quá
Area percentage "100%" đều được hiển thị là
Area % Mode Trong chế độ này, chức năng phát hiện được "100.0".
calibration (Hiệu 0
(Chế độ % thực hiện cùng với vận hành chế độ phát hiện 14
chỉnh phần trăm
vùng)
vùng)
vùng và hiệu chỉnh phần trăm. Khi cường độ ánh sáng thu được giảm xuống dưới "100%", giá trị thấp hơn "100.0"
được hiển thị.
Giá trị hiển thị khi không có vật thể cần phát hiện Giá trị phần trăm "110%" (tức là mức độ bão hòa) tại thời điểm đăng ký cường độ
DATUM mode (Chế luôn được sửa thành "100.0" và giá trị cài đặt ánh sáng có thể là một giá trị bất kỳ từ 100% đến 200%.
DATUM 14
độ DATUM) cũng được sửa sao cho giá trị cài đặt và tỷ lệ
cường độ ánh sáng thu được là không đổi.
“Preset Sat. (Bão hòa thiết lập trước)” (trang 13)

Rising edge Nếu giá trị hiển thị giảm xuống Có ngõ vào thiết lập trước được thực hiện lại
Rising edge
(Phát hiện
detection mode Chức năng phát hiện chỉ được thực hiện khi
15 dưới "100.0", ngõ vào thiết lập
(Chế độ phát hiện cường độ ánh sáng thu được tăng mạnh. Cường độ ánh sáng thu được Giá trị hiển thị
xung lên) trước có thể được thực hiện lại
phát hiện xung lên)
để khôi phục phát hiện ổn định.
Falling edge Tất cả giá trị trong phạm vi này
Nếu cường độ ánh sáng không đều là 100.0.
Falling edge detection mode
(Phát hiện (Chế độ phát hiện
Chức năng phát hiện chỉ được thực hiện khi
15
được hiển thị là "100.0" sau khi 3300
cường độ ánh sáng thu được giảm mạnh. thiết lập trước ngõ vào, cường độ 2970
xung xuống) phát hiện xung 110.0
xuống) ánh sáng thu được (giá trị hiện 2700 100.0
tại) là thấp và bộ khuếch đại cảm
*1 Hiệu chỉnh 2 điểm, hiệu chỉnh độ nhạy tối đa, hiệu chỉnh tự động toàn bộ biến không thể thực hiện phát Thiết lập trước được thực hiện lại
hiện ổn định.
0
 Hạn chế về các cài đặt độ nhạy trong từng chế độ phát hiện
(Sau khi có một ngõ vào khác thiết lập trước để chỉnh sửa)
Các phương pháp cài đặt độ nhạy bị hạn chế dựa vào chế độ phát hiện đã chọn.
Tham khảo bảng dưới đây để biết chi tiết. “Cài đặt độ nhạy” (trang 5) Tham khảo Ngay cả khi hiệu chỉnh thiết lập trước công tác, hiệu chỉnh thiết lập
: Có thể sử dụng, -: Không thể sử dụng trước độ nhạy tối đa hoặc hiệu chỉnh thiết lập trước tự động đầy đủ
được sử dụng, chức năng mức độ bão hòa thiết lập trước cũng sẽ hoạt
Detection mode (Chế độ phát hiện) động dựa trên cơ sở điểm "100.0".
Rising Falling
Phương pháp Area Phương pháp cơ bản để chọn hiệu chỉnh thích hợp khi sử dụng chức năng
Preset Zero shift Area % edge edge
cài đặt độ nhạy Standard (Thiết
Percent
(Hiệu
detection
Mode (Phát (Phát thiết lập trước
(hiệu chỉnh) (Tiêu (Phần (Phát DATUM
lập chỉnh về (Chế độ hiện hiện Phương pháp Trang
chuẩn) trăm) hiện Kịch bản sử dụng Mô tả
trước) không) % vùng) xung xung hiệu chỉnh tham khảo
vùng)
lên) xuống)
Sử dụng mẫu thu Khi không có vật thể cần phát hiện, chỉ cần
Thiết lập
2-point phát độc lập/ 12
 - - *1  -  - - trước nhấn để hoàn tất cài đặt độ nhạy.
(2 điểm) thu phát chung
Cơ bản
SET

Maximum Thiết lập Khi không có vật thể cần phát hiện, chỉ cần
Sử dụng Cảm biến
sensitivity trước độ 12
 - - *1  -  - - kiểu phản xạ nhấn giữ để hoàn tất cài đặt độ nhạy.
(Cường độ nhạy tối đa SET

cực đại) Không thể hiển thị


Thiết lập
thành công "100.0" Người dùng có thể chọn trạng thái hiển
Full auto (Tự *1 trước công 12
 - -   -  - - và "0.0" khi nhận và thị "100.0" và "0.0".
động đầy đủ) tác
Khác chặn ánh sáng
Positioning Vật thể cần phát Thiết lập
(Định vị)
 - - -  - -*2 - - Có thể thực hiện thiết lập trước trên các
hiện di chuyển trước tự 13
vật thể chuyển động nhanh.
nhanh động toàn bộ
*1 Quá trình Hiệu chỉnh về không được thực hiện cùng một lúc với khi hiệu chỉnh.
*2 Hiệu chỉnh định vị không khả dụng ở chế độ DATUM. Hoạt động hiệu chỉnh 2 điểm sẽ được Điểm • Không thể sử dụng các chức năng hiệu chỉnh thiết lập trước khi
thực hiện. đặt các chức năng sau đây.
Vô hiệu hóa chức năng hoặc thay đổi các cài đặt trước khi thực
thi lại chức năng thiết lập trước.
• Chức năng Hiệu chỉnh về không → “Zero Shift (Hiệu chỉnh
về không)” (trang 17)
• Ngõ vào Hiệu chỉnh về không → “Ext. Input (Ngõ vào ngoại
vi)” (trang 16)
• Các chức năng thiết lập trước không phù hợp để phát hiện các
vật thể trong suốt bằng mẫu thu phát độc lập/thu phát chung và
kiểu phát hiện tương tự khác có độ chênh lệch cường độ ánh
sáng thu được thấp.
• Sau khi thay đổi bất kỳ cài đặt nào trong các cài đặt sau đây, vô
hiệu hóa từng thiết lập trước, rồi thực thi lại thiết lập trước.
• “Power Modes (Chế độ công suất)” (trang 10)
• “Preset Sat. (Bão hòa thiết lập trước)” (trang 13)
• “Display Gain (Khuếch đại)” (trang 19)
• Nếu cường độ ánh sáng thu được (giá trị hiện tại) bằng 50 hoặc
nhỏ hơn (bằng 200 hoặc nhỏ hơn khi chọn BẬT trong
Display Gain (Khuếch đại) (trang 19)), hiển thị sẽ bằng
"100.0" hoặc nhỏ hơn khi thực thi hiệu chỉnh thiết lập trước.

11 VI FS-N40 UM
5. Giải thích chức năng 3/11 D

Tham khảo • Nếu nhấn SET khi bật thiết lập trước (khi "PRESET" (THIẾT LẬP  Hiệu chỉnh thiết lập trước độ nhạy tối đa
TRƯỚC) được hiển thị), giá trị hiển thị của cường độ ánh sáng thu Chức năng này điều chỉnh trạng thái tham chiếu thành "0.0" và trạng thái có cường
được hiện tại thay đổi thành "100.0" và giá trị cài đặt không thay đổi. độ ánh sáng thu được cao hơn một chút thành "100.0". Chức năng này rất hữu ích
khi sử dụng Cảm biến kiểu phản xạ để thực hiện chức năng phát hiện, bằng cách
• Hiệu chỉnh thiết lập trước định kỳ khả dụng với các tín hiệu ngõ vào
sử dụng nền làm tham chiếu.
từ một nguồn bên ngoài.
“ Ext. Input (Ngõ vào ngoại vi)” (trang 16) Cấu hình các cài đặt khi "PRESET" (THIẾT LẬP TRƯỚC) không được hiển thị.
• Với chức năng thiết lập trước, có một quy trình được tiến hành để bỏ
qua những thay đổi cường độ ánh sáng thu được rất nhỏ mà không 1 Đối với các Cảm biến kiểu
ảnh hưởng đến chức năng phát hiện. Lượng thay đổi cần bỏ qua có phản xạ, đảm bảo không có
Vật thể cần
thể điều chỉnh được. vật thể cần phát hiện. Đối phát hiện
“Preset Sat. (Bão hòa thiết lập trước)” (trang 13) với các mẫu thu phát độc
lập/thu phát chung, đảm
 Hiệu chỉnh thiết lập trước
bảo có vật thể cần phát
hiện. Sau đó, nhấn giữ
1 Nhấn SET
.
trong 3 giây hoặc hơn.
SET

Giá trị hiển thị của


Thả nút khi "AUTO" (TỰ ĐỘNG) nhấp nháy.
cường độ ánh sáng
  "PRESET" (THIẾT LẬP TRƯỚC) sáng và giá trị cài đặt được đặt thành "50.0".
thu được hiện tại
được thay đổi thành Cảm biến kiểu phản xạ
Mẫu thu phát độc lập/thu phát chung
"100.0".
Cường độ ánh sáng thu được Cường độ ánh sáng thu được
Giá trị cài đặt trở
thành "50.0". Vật thể cần "PRESET" (THIẾT LẬP
Không có vật thể Có vật thể cần
phát hiện TRƯỚC) được hiển thị. cần phát hiện phát hiện*
“100.0” Điểm bão hòa Điểm bão hòa “100.0”
35(6(7
  “50.0” Giá trị cài đặt Giá trị cài đặt “50.0”
“0.0”
“0.0” Vật thể cần 1 Không có vật thể 1
Giá trị cài đặt phát hiện cần phát hiện*

* Khi phát hiện mục tiêu có nền, có thể sử dụng cài đặt độ nhạy tối đa để bỏ qua nền.
Không thể sử dụng hiệu chỉnh thiết lập trước độ nhạy tối đa nếu nền phản chiếu nhiều hơn so
Vô hiệu hóa các thiết lập trước với vật thể cần phát hiện.

Khi "PRESET" (THIẾT LẬP TRƯỚC) được hiển thị, nhấn giữ SET trong 3 giây Tham khảo Nếu cường độ ánh sáng thu được là bão hòa, chức năng thiết lập
hoặc hơn. trước độ nhạy tối đa không thể thực thi được. ("--- ---" sẽ xuất hiện
TẮT hiển thị "PRESET" (THIẾT LẬP TRƯỚC) và vô hiệu hóa thiết lập trước. trong bước 1.)
“3-7 Điều chỉnh cường độ phát ánh sáng/cường độ ánh sáng thu
được (khử bão hòa)” (trang 6)
 Hiệu chỉnh thiết lập trước công tác
Chức năng này sửa giá trị hiển thị thành "0.0". Sau khi đã thực thi chức năng thiết Vô hiệu hóa các thiết lập trước
lập trước ở trạng thái sẽ hiển thị "100.0", quá trình thực thi chức năng này ở trạng
thái hiển thị "0.0" sẽ điều chỉnh hai điểm thành "100.0" và "0.0". Khi "PRESET" (THIẾT LẬP TRƯỚC) được hiển thị, nhấn giữ trong 3 giây
SET
hoặc hơn.
Có thể sử dụng hiệu chỉnh thiết lập trước công tác sau khi đã thực hiên hiệu chỉnh
thiết lập trước (khi "PRESET" (THIẾT LẬP TRƯỚC) được hiển thị). TẮT hiển thị "PRESET" (THIẾT LẬP TRƯỚC) và vô hiệu hóa thiết lập trước.
1 Ở trạng thái sẽ hiển thị
100.0
"0.0", nhấn ACT

-R
đồng thời.
3.0
Giá trị hiển thị tại điểm
đó được đặt thành .0
"0.0".
Giá trị được đặt thành
"100.0" bằng chức
năng thiết lập trước sẽ
35(6(7
 
không bị thay đổi.

Tham khảo Ngay cả khi


35(6(7
 
cường độ ánh
sáng thu được thấp trong quá trình thiết lập trước và cao trong quá
trình thiết lập trước công tác, giá trị vẫn được đặt thành "100.0" trong
quá trình thiết lập trước và "0.0" trong quá trình thiết lập trước công tác.
Khi cường độ ánh sáng thu được (giá trị hiện tại) tăng lên, hiển thị sẽ
gần như bằng "0.0". (Bão hòa thiết lập trước sẽ giảm về "100.0".)

Vô hiệu hóa các thiết lập trước


Khi "PRESET" (THIẾT LẬP TRƯỚC) được hiển thị, nhấn giữ trong 3 giây
SET
hoặc hơn.
TẮT hiển thị "PRESET" (THIẾT LẬP TRƯỚC) và vô hiệu hóa thiết lập trước.

VI FS-N40 UM
12
5. Giải thích chức năng 4/11 D
 Hiệu chỉnh thiết lập trước tự động toàn bộ Percent (Hiệu chỉnh theo phần trăm)
Chức năng này tự động đánh giá hai trạng thái (chẳng hạn như có/không có vật
thể cần phát hiện) và điều chỉnh các giá trị hiển thị thành "100.0" và "0.0" tương Giá trị cài đặt có thể được thiết lập Ví dụ Khi "Percent Target" (Mục tiêu
ứng. dưới dạng phần trăm (%) cường độ cài đặt
phần trăm) được đặt thành "-
Chức năng này hữu ích khi vật thể cần phát hiện đang di chuyển ở tốc độ cao hoặc ánh sáng thu được hiện tại.Ví dụ: nếu 10%"
trong các tình huống tương tự không thể dừng vật thể cần phát hiện. "Percent Target" (Mục tiêu phần
Cường độ ánh sáng thu được
trăm), giá trị mục tiêu của giá trị cài
Cấu hình các cài đặt khi "PRESET" (THIẾT LẬP TRƯỚC) không được hiển thị. đặt,
1000
1 Trong khi vật thể cần phát hiện đi qua cảm biến, được đặt thành -10%, giá trị cài đặt Tham khảo
được đặt thành giá trị thấp hơn 10% 900
nhấn giữ cho đến khi "AUTO" (TỰ ĐỘNG) so với cường độ ánh sáng thu được
nhấp nháy.
SET
khi nhấn nút SET.
Vật thể "Percent Target" (Mục tiêu phần trăm)
cần phát có thể được đặt trong phạm vi từ -
2 Sau khi vật thể cần phát hiện đã đi hết qua cảm hiện 99% đến 99%.
biến, thả . Hiệu chỉnh hoàn tất sau khi giá trị
SET
Giá trị ban đầu: -10%
cài đặt nhấp nháy trong giây lát và sau đó dừng lại (sáng lên).
"PRESET" (THIẾT LẬP TRƯỚC) được hiển thị và giá trị cài đặt được đặt Để đặt giá trị mục tiêu, xem "D2 Percent Target" (Mục tiêu phần trăm D2) (
thành "50.0". trang 8).
CỰC ĐẠI
“100.0” Cường độ Vùng gần giá trị cường độ ánh Phương pháp cài đặt độ nhạy
“50.0” ánh sáng Giá trị sáng thu được cực đại khi nhấn
“0.0”
thu được cài đặt
được đặt thành “100.0” và vùng
SET
1 Khi cường độ ánh sáng thu được ở mức cần đặt làm tham chiếu, nhấn .
NHỎ NHẤT SET
Thời gian gần giá trị nhỏ nhất được đặt
Hiệu chỉnh hoàn tất sau khi giá trị cài đặt nhấp nháy trong giây lát và sau đó
1
2
thành “0.0”. dừng lại (sáng lên).
Tham khảo Khi "External Set" (Đặt ngoại vi) được chọn cho "Ext. Input" (Ngõ vào
Tham khảo Nếu cường độ ánh sáng thu được là bão hòa, chức năng thiết lập ngoại vi), hiệu chỉnh phần trăm định kỳ khả dụng từ các thiết bị ngoại vi,
trước tự động toàn bộ không thể thực thi được. ("--- ---" sẽ xuất hiện cho phép phát hiện ổn định ngay cả trên các vật thể cần phát hiện có
trong bước 2.) sự chênh lệch độ nhạy nhỏ.
“3-7 Điều chỉnh cường độ phát ánh sáng/cường độ ánh sáng thu “Ext. Input (Ngõ vào ngoại vi)” (trang 16)
được (khử bão hòa)” (trang 6)
Zeroshift (Hiệu chỉnh dịch chuyển về không)
Vô hiệu hóa các thiết lập trước
Khi "PRESET" (THIẾT LẬP TRƯỚC) được hiển thị, nhấn giữ trong 3 giây Cài đặt độ nhạy (hiệu chỉnh về không) này thực hiện chức năng Hiệu chỉnh về
hoặc hơn.
SET
không và hiệu chỉnh cơ bản (hiệu chỉnh 2 điểm/hiệu chỉnh độ nhạy tối đa/hiệu
chỉnh tự động toàn bộ) đồng thời.
TẮT hiển thị "PRESET" (THIẾT LẬP TRƯỚC) và vô hiệu hóa thiết lập trước. Giá trị cường độ ánh sáng thu được thấp hơn ở thời điểm cài đặt độ nhạy sẽ tự
động được đặt thành "0".

D1 Preset Sat. (Bão hòa thiết lập trước) Màn hình hiển thị khi sử dụng chức năng Hiệu chỉnh về không
Để biết về các phương pháp cài đặt, hãy xem trang 8.
"0 SHIFT" (DỊCH CHUYỂN VỀ 0) được hiển thị.

Mức độ bão hòa có thể được đặt trong phạm vi 100% đến 200%.
Ví dụ: nếu mức độ bão hòa được đặt là 150%, giá trị hiển thị của cường độ ánh
sáng thu được sẽ được sửa thành "150.0" khi thực thi chức năng thiết lập trước và
6+,)7
 
"100.0" sẽ được hiển thị trên màn hình. Giá trị cài đặt
*1 Khi "Detection Mode" (Chế độ phát hiện) được đặt thành "DATUM", mức độ bão hòa được cố Tham khảo Cường độ ánh sáng thu được khi có vật thể cần phát hiện sẽ bị ảnh
định thành 101% và màn hình cài đặt sẽ không xuất hiện. hưởng bởi sự giảm cường độ tương đương gây ra do Hiệu chỉnh về
Tham khảo Để biết về các nguyên tắc vận hành, hãy xem " “Nguyên tắc hoạt không.
động thiết lập trước” (trang 11)".
Các cài đặt độ nhạy sau đây khả dụng trong quá trình hiệu chỉnh Hiệu chỉnh về
không.
• Hiệu chỉnh 2 điểm
• Hiệu chỉnh độ nhạy tối đa
• Hiệu chỉnh tự động toàn bộ
Ví dụ
cài đặt Nếu thực hiện hiệu chỉnh 2 điểm với Cảm biến kiểu phản xạ, với cường
độ ánh sáng thu được khi có vật thể cần phát hiện là "1500" và khi
không có vật thể cần phát hiện là "500":
Sau khi hiệu chỉnh 2 điểm Hiệu chỉnh Hiệu chỉnh về
(trước khi hiệu chỉnh Hiệu chỉnh về không) không được thực thi
Cường độ ánh sáng thu được Cường độ ánh sáng thu được
1500

Giá trị cài đặt 1000


1000
500 Giá trị cài đặt
500
0
Không Có vật Không Có vật
có vật thể cần có vật thể cần
thể cần phát thể cần phát
phát hiện phát hiện
hiện hiện

13 VI FS-N40 UM
5. Giải thích chức năng 5/11 D
Area Detection (Chế độ phát hiện vùng) DATUM (Chế độ DATUM)

Trong chế độ này, tín Trong DATUM mode (chế độ Cường độ ánh sáng thu được
hiệu ngõ ra được gửi DATUM), cường độ ánh sáng
nếu cường độ ánh sáng Giá trị cài đặt giới hạn trên thu được khi phát hiện không có
thu được nằm trong vật thể nào hiện diện luôn được “100.0”
vùng được xác định điều chỉnh thành "100.0" (dành
bằng giá trị cài đặt giới cho mẫu thu phát độc lập).
hạn trên và giá trị cài đặt Tỉ lệ cố định
Giá trị cài đặt giới hạn dưới Giá trị cài đặt cũng được điều
giới hạn dưới (trạng thái chỉnh theo lượng chỉnh sửa sao “5.0”
N.O). cho tỷ lệ giá trị cài đặt và cường
(Giá trị
độ ánh sáng thu được duy trì
0 không thay đổi, giúp phát hiện ban đầu)
Ngõ ra điều ON (BẬT) ổn định. Hiển thị giá trị cài đặt
khiển trong OFF (TẮT) không thay đổi.
trạng thái N.O
Chế độ DATUM là một chế độ phát hiện hiệu quả trong những môi trường mà
Ngõ ra điều ON (BẬT)
khiển trong
cường độ ánh sáng thu được giảm dần, ví dụ: những vị trí mà đầu cảm biến dễ bị
OFF (TẮT)
trạng thái N.C bẩn và vị trí chịu sự thay đổi nhiệt độ lớn.

Tham khảo • Có thể đặt chức năng để ngõ ra 1 BẬT (N.O.) hoặc TẮT (N.C.) khi Phương pháp cài đặt độ nhạy
cường độ ánh sáng thu được nằm trong phạm vi đã đặt (lớn hơn Quy trình cài đặt độ
hoặc bằng với giá trị cài đặt giới hạn dưới và nhỏ hơn hoặc bằng với nhạy dưới đây là ví Điểm hiệu chỉnh (bước 1)
giá trị cài đặt giới hạn trên). dụ về hiệu chỉnh 2 1
100.0
“Switch L-On/D-On (Chuyển S-Bật/T-Bật)” (trang 10) điểm (trong đó giá trị
• Chỉ có thể đặt ngõ ra 1 thành "Area detection" (Phát hiện vùng). Ngõ hiển thị là "100.0" khi Giá trị cài đặt
ra 2 hoạt động theo cài đặt "Second Output" (Ngõ ra thứ không có vật thể cần 60.0 100.0

hai)( trang 20). phát hiện và "20.0"


khi có vật thể cần 60.0
Điểm Luôn đảm bảo rằng "upper limit setting value > lower limit setting phát hiện) bằng 20.0
2
value" (giá trị cài đặt giới hạn trên > giá trị cài đặt giới hạn dưới). cách sử dụng mẫu 0
Nếu "upper limit setting value ≤ lower limit setting value" (giá trị thu phát độc lập/thu Điểm hiệu chỉnh (bước 2)
cài đặt giới hạn trên ≤ giá trị cài đặt giới hạn dưới), ngõ ra sẽ phát chung.
được thực hiện phù hợp với cường độ ánh sáng thu được luôn
nằm ngoài phạm vi do giá trị cài đặt giới hạn trên và giá trị cài đặt 1 Nhấn SET để phát hiện không có
giới hạn dưới quy định. vật thể nào hiện diện. 6(7 

Các phương pháp cài đặt giới hạn trên và giới hạn dưới
2 Nhấn SET để phát hiện có một vật "DATUM" được hiển thị.
Giá trị cài đặt giới hạn trên Cường độ ánh sáng thu được thể hiện diện.
Cường độ ánh sáng thu được ở
trạng thái nhận ánh sáng đầy đủ 
'$780


  được hiển thị là "100.0". Giá trị cài đặt

Giá trị cài đặt giới hạn dưới Điểm • Khi cường độ ánh sáng thu được nằm ở mức thấp hơn mức
1 Nhấn để chọn giá trị cài đặt giới hạn trên hoặc giá trị cài đặt giới hạn dưới. quy định (Warning level (Mức cảnh báo)), quá trình điều chỉnh
Lựa chọn sẽ chuyển đổi giữa giới hạn trên và giới hạn dưới mỗi lần nhấn . cường độ ánh sáng thu được sẽ dừng và hiển thị "DATUM
Offset" (Bù DATUM) nhấp nháy.
Khi giá trị cài đặt “Warning level (Mức cảnh báo)” (trang 15)
giới hạn trên được 
  • Quá trình điều chỉnh sẽ dừng nếu cường độ ánh sáng thu được
chọn (giá trị hiện tại) giảm xuống dưới 50 (200 khi "Display Gain"
(Khuếch đại) được đặt thành "ON" (BẬT)). Có thể kiểm tra
cường độ ánh sáng thu được (giá trị hiện tại) trên màn hình lựa
Khi giá trị cài đặt chọn "Power Modes" (Chế độ công suất) (trang 8) được hiển thị
giới hạn dưới

  bằng cách nhấn giữ trong 3 giây hoặc hơn trên màn hình
được chọn cơ bản, rồi nhấn .
“Display Gain (Khuếch đại)” (trang 19)
Nhấn để hiển thị khung màu vàng xung quanh giá trị cài đặt giới hạn trên • Không thể sử dụng chức năng này khi chọn "S-HSPD" cho
hoặc giá trị cài đặt giới hạn dưới. Với mục được chọn, nhấn để chuyển đổi "Power Modes" (Chế độ công suất).
giá trị cài đặt đã chọn.
Nếu không thực hiện thao tác nào trong 3 giây hoặc hơn, hiển thị sẽ trở về
trạng thái mà cả hai giá trị cài đặt được đặt cùng trong khung màu vàng (cả hai
không được chọn).

2 Nhấn SET để đặt độ nhạy (chẳng hạn như bằng cách sử dụng hiệu chỉnh 2 điểm
hoặc cài đặt độ nhạy tối đa).
Nhấn để tinh chỉnh giá trị cài đặt.

Area % Mode (Chế độ % vùng (Hiệu chỉnh phần trăm vùng)) Để biết về các phương pháp cài đặt, hãy xem trang 8.

Chế độ phát hiện này kết hợp chế độ phát hiện vùng ( trang 14) và hiệu chỉnh
phần trăm ( trang 13).
Khi đặt độ nhạy, giá trị cài đặt giới hạn trên và giá trị cài đặt giới hạn dưới được đặt
cùng một lúc với cường độ ánh sáng thu được.
Giá trị cài đặt giới hạn trên Cường độ ánh sáng thu được


 
Giá trị cài đặt giới hạn dưới

(Ví dụ) Nếu " D3 Area % Setting (Cài đặt % vùng)" được đặt thành "±10%" khi
cường độ ánh sáng thu được tham chiếu là 100, các giá trị cài đặt giới
hạn trên và giới hạn dưới như được hiển thị sau đây.
Giá trị cài đặt giới hạn trên: 110
Giá trị cài đặt giới hạn dưới: 90

VI FS-N40 UM
14
5. Giải thích chức năng 6/11 D
Rising edge/Falling edge (Edge Detection Mode) (Phát hiện
D4 DATUM Level (Adjusting the Correction Interval)
(Mức DATUM (Thay đổi thời gian điều chỉnh)) xung lên / xuống (Chế độ phát hiện xung))
Để biết về các phương pháp cài đặt, hãy xem trang 8.
Trong chế độ phát hiện xung, bộ khuếch đại cảm biến phát hiện những thay đổi về
cường độ ánh sáng thu được trong một khoảng thời gian cố định.
Khoảng thời gian điều chỉnh có thể được chọn theo ba mức. Chế độ này được sử dụng để BẬT ngõ ra chỉ khi vật thể cần phát hiện di chuyển
Mức DATUM vào trong hoặc ra khỏi phạm vi phát hiện của thiết bị sợi quang.
Chế độ công suất • BẬT ngõ ra khi cường độ ánh sáng thu được giảm:
Mức 1 Mức 2 Mức 3
→ Chọn "Falling edge" (Phát hiện xung xuống)
HSPD 4,4 s 0,55 s 34,2 ms • BẬT ngõ ra khi cường độ ánh sáng thu được tăng:
FINE 13,1 s 1,64 s 102,4 ms → Chọn "Rising edge" (Phát hiện xung lên)
TURBO/SUPER/ULTRA/MEGA/TERA 26,2 s 3,27 s 204,8 ms
 Biểu đồ thời gian
Tham khảo Khuyến nghị mức 1. Ví dụ
Khi chọn "Falling Cường độ ánh sáng thu được
cài đặt
edge" (Phát hiện
(1) (2) (3) (4)
xung xuống) với
D5 Warning level (Mức cảnh báo) mẫu thu phát độc
Để biết về các phương pháp cài đặt, hãy xem trang 8.
lập:
(1), (3): Ngõ ra TẮT vì cường
độ ánh sáng thu Ngõ ra ON (BẬT)

Nếu cường độ ánh Ví dụ Khi "Warning level" (Mức cảnh báo) được đặt được không thay đổi.
điều khiển OFF (TẮT)

sáng thu được liên cài đặt


thành "50%" và "DATUM" và "Dark ON" (Tối (2): Ngõ ra BẬT vì cường độ
tục duy trì giữa mức BẬT) được đặt: ánh sáng thu được giảm
cảnh báo và giá trị xuống.
Cảnh báo là ngõ ra nếu cường độ ánh sáng
cài đặt, quá trình Cường độ ánh sáng thu được thu được, khi không có vật thể cần phát (4): Ngõ ra vẫn TẮT vì cường
điều chỉnh cường độ hiện, không tăng đến mức cảnh báo do sai độ ánh sáng thu được
100.0 vị trí trục quang học, v.v.
ánh sáng thu được 50% thay đổi nhưng tăng lên.
sẽ dừng, "DATUM Mức ngõ ra
Offset" (Bù DATUM) 100%
75.0 cảnh báo Điểm Việc kết hợp chế độ phát hiện xung và bất kỳ chức năng nào
được hiển thị và trong các chức năng dưới đây cũng sẽ làm cho quá trình phát
50.0 Giá trị
thiết bị sẽ chuyển cài đặt hiện những thay đổi dần dần về cường độ ánh sáng thu được trở
sang chế độ báo nên khó khăn hơn.
động. • Nếu ngăn nhiễu lẫn nhau là "Double" (Gấp đôi)
“Interference (Nhiễu)” (trang 19)
0
Mức xuất ra cảnh • Nếu chức năng ECO là "FULL" (ĐẦY ĐỦ)
ON (BẬT)
báo có thể được đặt Ngõ ra
cảnh báo OFF (TẮT)
“ECO” (trang 19)
trong phạm vi từ 0%
đến 100%. ON (BẬT) Phương pháp cài đặt độ nhạy
Ngõ ra
(cài đặt mặc định: điều khiển OFF (TẮT)
50%) 1 Nhấn để phát hiện không có vật thể nào hiện diện.
SET

• 100%: Thiết bị không chuyển sang chế độ báo động ngay cả khi cường độ ánh Bộ khuếch đại hiện lúc này được
sáng thu được thay đổi. cấu hình để bỏ qua những thay đổi 6(7 
• 50%: Thiết bị chuyển sang chế độ báo động khi cường độ ánh sáng thu được về cường độ ánh sáng thu được đã
hạ thấp hơn giá trị trung gian giữa giá trị cường độ ánh sáng thu được xảy ra trong khoảng thời gian nhấn
khi không có vật thể cần phát hiện và giá trị cài đặt. .
• 0%: Thiết bị chuyển sang chế độ báo động ngay cả khi cường độ ánh sáng SET
thu được hơi hạ thấp. Hiệu chỉnh hoàn tất sau khi giá trị
cài đặt nhấp nháy trong giây lát và sau đó dừng lại (sáng lên).
Tham khảo Loại ngõ ra đôi có thể xuất sang các thiết bị phụ đang ở trạng thái báo
động bằng Output 2 settings (Cài đặt Ngõ ra 2) ( ). Để biết chi
Giá trị cài đặt Giá trị hiện tại
tiết, hãy xem “Output 2 settings (Cài đặt Ngõ ra 2)” (trang 20).

 
Tham khảo • Khi phát hiện vật thể đang chạy trên băng tải, nhấn giữ sẽ làm
cho cảm biến bỏ qua độ dao động về cường độ ánh sángSETthu được
do băng tải rung.
• Nếu giá trị cài đặt quá thấp đến mức những thay đổi không phải thay
đổi của vật thể cần phát hiện cũng được phát hiện,
sử dụng để thực hiện tinh chỉnh.

15 VI FS-N40 UM
5. Giải thích chức năng 7/11 E F
 ĐÈN LED TẮT
E Output timer (Bộ định thời ngõ ra) Để biết về các phương pháp cài đặt, hãy xem trang 8.
Ngừng phát ánh sáng khi có ngõ vào ngoại vi.
Có 5 loại bộ định thời ngõ ra khả dụng. ON (BẬT)
Hiển thị Chức năng Biểu đồ thời gian* 2 ms trở lên
OFF (TẮT)
Không có vật thể Có vật thể Không có vật thể
cần phát hiện cần phát hiện cần phát hiện
Không sử dụng bộ định thời ngõ ra.
OFF (TẮT) Ngõ ra Truyền tải ánh sáng Ngừng truyền tải ánh sáng Truyền tải ánh sáng
(Cài đặt mặc định) điều
ON (BẬT)
khiển OFF (TẮT) 200 ms
trở xuống
Bộ định thời tắt trễ Không có vật thể Có vật thể Không có vật thể
TẮT ngõ ra ở thời điểm cụ thể sau khi
cần phát hiện cần phát hiện cần phát hiện
 Tạm dừng (chức năng tạm dừng)
Off-delay Ngõ ra
TẮT tín hiệu phát hiện. ON (BẬT)
Khi có ngõ vào ngoại vi, ngõ ra có thể bị khóa ở trạng thái không phụ thuộc vào
(Tắt trễ) điều
Phạm vi cài đặt: 1 đến 9999 ms khiển OFF (TẮT) cường độ ánh sáng thu được.
Giá trị ban đầu: 10 ms T1
Thời gian bộ định thời Ba trạng thái ngõ ra sau đây có thể bị khóa bằng chức năng tạm dừng.
Hiển thị Khái quát chứ năng
Bộ định thời bật trễ Không có vật thể Có vật thể
cần phát hiện cần phát hiện
Không có vật thể
cần phát hiện
BẬT ngõ ra ở thời điểm cụ thể sau khi OFF (TẮT) Ngõ ra bị khóa ở trạng thái TẮT khi có ngõ vào ngoại vi (cài đặt mặc định).
On-delay Ngõ ra
BẬT tín hiệu phát hiện. ON (BẬT)
(Bật trễ) điều ON (BẬT) Ngõ ra bị khóa ở trạng thái BẬT khi có ngõ vào ngoại vi.
Phạm vi cài đặt: 1 đến 9999 ms khiển OFF (TẮT)
Giá trị ban đầu: 10 ms T1 Keep (Duy trì) Ngõ ra bị khóa ở trạng thái hiện tại trong khi nhận ngõ vào ngoại vi.
Thời gian bộ định thời

Bộ định thời một lần Không có vật thể Có vật thể Không có vật thể Cảm biến kiểu phản xạ L-ON (S-BẬT)
BẬT ngõ ra và duy trì trạng thái BẬT cần phát hiện cần phát hiện cần phát hiện
One-shot trong một khoảng thời gian cụ thể sau Ngõ ra Cường độ ánh sáng thu được
ON (BẬT)
(Một lần) khi BẬT tín hiệu phát hiện. điều
Phạm vi cài đặt: 1 đến 9999 ms khiển OFF (TẮT)
T1
Giá trị ban đầu: 10 ms
Bộ định thời bật trễ/tắt trễ
Đây là bộ định thời kết hợp gồm bộ định Không có vật thể Có vật thể Không có vật thể
cần phát hiện cần phát hiện cần phát hiện
thời bật trễ (Khoảng thời gian 1: T1) và
Ngõ ra
On/Off-Delay bộ định thời tắt trễ (Khoảng thời gian 2: ON (BẬT)
điều
(Bật/Tắt trễ) T2). Thời gian cụ thể của mỗi bộ định
khiển OFF (TẮT)
thời có thể được đặt riêng. T1 T2
Phạm vi cài đặt: 1 đến 9999 ms Thời gian bộ định thời
Giá trị ban đầu: 10 ms
Bộ định thời bật trễ/một lần
Đây là bộ định thời kết hợp gồm bộ định Không có vật thể Có vật thể Không có vật thể
Không khóa trạng
cần phát hiện cần phát hiện cần phát hiện
thời bật trễ (Khoảng thời gian 1: T1) và thái ngõ ra
On-Del/1Shot bộ định thời một lần (Khoảng thời gian Ngõ ra
ON (BẬT)
điều External input ON (BẬT)
(Bật trễ/1Lần) 2: T2). Thời gian cụ thể của mỗi bộ định
khiển OFF (TẮT) (Ngõ vào ngoại vi) OFF (TẮT)
thời có thể được đặt riêng. T1 T2
Phạm vi cài đặt: 1 đến 9999 ms Khi chọn
Thời gian bộ định thời
Giá trị ban đầu: 10 ms OFF (TẮT)
ON (BẬT)
* Ví dụ về chế độ sáng BẬT (L-ON) đối với Cảm biến kiểu phản xạ và chế độ tối BÂT (D-ON) đối Ngõ ra
OFF (TẮT)
với mẫu thu phát độc lập/thu phát chung
Khi chọn
Tham khảo • Khi sử dụng loại ngõ ra đôi, các chức năng định thời khác nhau và ON (BẬT)
ON (BẬT)
số lần định thời có thể được đặt riêng cho kênh 1 và kênh 2. Ngõ ra
OFF (TẮT)
“Output 2 settings (Cài đặt Ngõ ra 2)” (trang 20) Khi chọn Keep
• Không thể sử dụng bộ định thời cho ngõ ra cảnh báo trên loại ngõ ra đôi. (Duy trì)
ON (BẬT)
Ngõ ra
OFF (TẮT)
F Ext. Input (Ngõ vào ngoại vi) Để biết về các phương pháp cài đặt, hãy xem trang 8.

Trên các bộ khuếch đại có tùy chọn ngõ vào ngoại vi (FS-N43∗/N44∗/N41C), dây
 Sleep (sleep function) (chức năng ngủ)
ngõ vào ngoại vi có thể được điều khiển để sử dụng các chức năng sau: Chức năng này duy trì bộ khuếch đại cảm biến ở trạng thái tiết kiệm điện (chế độ
Hiển thị Chức năng ngủ) khi có ngõ vào tín hiệu phụ.
OFF (TẮT) Không thể sử dụng chức năng ngõ vào ngoại vi (cài đặt mặc định). Sau khi bộ khuếch đại cảm biến chuyển sang chế độ ngủ:
• Ngừng truyền tải ánh sáng.
Ngõ vào hiệu chỉnh phụ
Sử dụng ngõ vào ngoại vi để thực hiện hiệu chỉnh.
• Ngõ ra bị TẮT (đối với cả hai "Light ON" (Sáng BẬT)/"Dark ON" (Tối BẬT)).
External Set • Tạo một xung vuông nhỏ trên hiển thị.
* Đây là ngõ vào hiệu chỉnh thiết lập trước khi chọn Bão hòa thiết lập
(Đặt ngoại vi)
trước cho Chế độ phát hiện.
“Detection Mode (Chế độ phát hiện)” (trang 11) Hiển thị bình thường được khôi phục sau khi nhấn bất kỳ nút nào.
Zero shift
Ngõ vào Hiệu chỉnh về không Nếu không thực hiện thao tác nào trong 4 giây, bộ khuếch đại cảm biến sẽ chuyển
Thực thi Hiệu chỉnh về không ở phần mép gờ tăng của ngõ vào ngoại vi. lại sang chế độ ngủ.
(Hiệu chỉnh về
“Cài đặt hiển thị cường độ ánh sáng thu được hiện tại thành 0 (Hiệu
không)*1
chỉnh về không)” (trang 6)
Cài đặt lại ngõ vào Ghi ngõ vào ngoại vi vào EEPROM
Cài đặt lại hiển thị ở phần mép gờ tăng của ngõ vào ngoại vi khi sử dụng
Giữ giá trị hiển thị hoặc Phát hiện giới hạn.
Reset (Cài đặt lại)*2 Đặt "Saving by Input" (Lưu theo ngõ vào) thành "OFF" (TẮT) khi chọn "External
“Display Hold (Giữ giá trị hiển thị)” (trang 18), “Gain(%) Hold (Giữ giá
trị khuếch đại(%))” (trang 18) “Limit Detection (Phát hiện giới hạn)” Set" (Đặt ngoại vi) hoặc "Zero shift" (Hiệu chỉnh về không) cho "Ext. Input" (Ngõ
(trang 17) vào ngoại vi) sẽ ngăn không ghi các cài đặt do ngõ vào ngoại vi sửa đổi vào
LED OFF Ngõ vào dừng đèn LED EEPROM.
(ĐÈN LED TẮT) Duy trì trạng thái TẮT ánh sáng khi có ngõ vào ngoại vi. Chức năng này ngăn ghi vào EEPROM ngay cả khi thực hiện các ngõ vào ngoại vi
Chức năng tạm dừng thường xuyên và do đó sẽ ngăn không cho EEPROM bị hư hỏng (vòng đời 1 triệu
Pause (Tạm dừng) thao tác ghi quá nhanh).
Khóa trạng thái ngõ ra khi có ngõ vào ngoại vi.

Sleep (Ngủ)
Sleep function (Chức năng ngủ)
Sử dụng chế độ tiết kiệm nguồn khi có ngõ vào ngoại vi.
1 Khi hiển thị cường độ ánh sáng thu được, nhấn giữ ,
SET
và đồng
“Sleep (sleep function) (chức năng ngủ)” (trang 16) thời trong 3 giây hoặc hơn.
*1 Khi chọn ngõ vào Hiệu chỉnh về không, từng chức năng thiết lập trước ( trang 11) bị vô hiệu Để hạn chế ghi các cài đặt, sử dụng để chọn "OFF" (TẮT).
hóa và không thể đặt được. 2 Nhấn .
Không thể sử dụng chức năng này khi chọn "Preset" (Thiết lập trước) trong “Detection Cường độ ánh sáng thu được hiện tại được hiển thị.
Mode (Chế độ phát hiện)” (trang 11).
*2 Không hiển thị chức năng này khi chọn "S-HSPD" trong “Power Modes (Chế độ công Tham khảo • Khi đặt "OFF" (TẮT), nếu các cài đặt được thay đổi bằng ngõ vào
suất)” (trang 10). ngoại vi và sau đó TẮT và BẬT nguồn, các giá trị được thay đổi bằng
ngõ vào ngoại vi sẽ không được ghi lại.
Tham khảo • Để biết về dây dẫn ngõ vào ngoại vi, hãy xem Kết nối bộ khuếch
đại (trang 3). • Khi đặt "ON" (BẬT) (giá trị ban đầu), các cài đặt sẽ được ghi vào
• Tạo thời gian ngắn mạch là 2 ms trở lên, 25 ms trở lên khi chọn ngõ EEPROM khoảng 3 giây sau khi thay đổi các cài đặt bằng ngõ vào
vào hiệu chỉnh phụ. ngoại vi.

VI FS-N40 UM
16
5. Giải thích chức năng 8/11 G đến N

G Saturate Cancel (Khử bão hòa) Để biết về các phương pháp cài đặt, hãy xem trang 8.
J2 Limit Reset (Cài đặt lại giới hạn)
Để biết về các phương pháp cài đặt, hãy xem trang 8.
Đây là chức năng tương tự như “3-7 Điều chỉnh cường độ phát ánh sáng/cường
độ ánh sáng thu được (khử bão hòa)” (trang 6) ( trang 6)
Chọn phương pháp cài đặt lại sau khi phát hiện giới hạn xảy ra.

H Attenuation (Suy giảm) Để biết về các phương pháp cài đặt, hãy xem trang 8.
Hiển thị Limit Reset (Cài đặt lại giới hạn)

- Nhấn giữ và ACT đồng thời.


Khi sử dụng thiết bị sợi quang có công suất cao (khoảng cách phát hiện xa hơn) ở User reset (Người -R

dùng cài đặt lại) - Thực hiện cài đặt lại bằng ngõ vào ngoại vi.
phạm vị gần, cường độ ánh sáng thu được có thể vẫn giữ nguyên so với giá trị cực
đại trong phạm vi được phép hiển thị (bão hòa) bất kể có hay không có vật thể cần - TẮT nguồn, rồi BẬT lại.
phát hiện. (Ví dụ: Giá trị số không thay đổi khỏi 9999.)
Trong trường hợp này, có thể điều chỉnh phát ánh sáng và cường độ ánh sáng thu - Nhấn giữ và ACT đồng thời.
-R
được theo cách thủ công bằng cách sử dụng chức năng suy giảm. - Thực hiện cài đặt lại bằng ngõ vào ngoại vi.
Auto reset (Tự
Phạm vi cài đặt: 1 đến 100 (giá trị ban đầu: 100) động cài đặt lại) - TẮT nguồn, rồi BẬT lại.

Khi giá trị được giảm xuống bằng , cường độ ánh sáng thu được cũng giảm - Khi "giá trị đỉnh > giá trị cài đặt phát hiện giới hạn + hiện tượng trễ" (cài
xuống để phù hợp. đặt lại tự động) xảy ra.
Tham khảo Phát ánh sáng và cường độ ánh sáng thu được cũng có thể được điều
chỉnh tự động.
“3-7 Điều chỉnh cường độ phát ánh sáng/cường độ ánh sáng thu K Auto Power (Công suất tự động) Để biết về các phương pháp cài đặt, hãy xem trang 8.

được (khử bão hòa)” (trang 6)


Chức năng APC (Điều khiển công suất tự động) tự động điều chỉnh phát ánh sáng
để giá trị cường độ ánh sáng thu được là không đổi.
I Zero Shift (Hiệu chỉnh về không) Để biết về các phương pháp cài đặt, hãy xem trang 8.
Chức năng này làm giảm độ biến thiên cường độ ánh sáng phát ra do các thay đổi
môi trường xung quanh.
Đây là chức năng tương tự như “3-6 Cài đặt hiển thị cường độ ánh sáng thu được
hiện tại thành 0 (Hiệu chỉnh về không)” ( trang 6) Điểm Chức năng APC giám sát và điều chỉnh phát ánh sáng đèn LED.
Do đó, độ biến thiên cường độ ánh sáng thu được do ô nhiễm
hoặc những thay đổi đặc trưng của thiết bị sợi quang không thể
J Limit Detection (Phát hiện giới hạn) Để biết về các phương pháp cài đặt, hãy xem trang 8.
giảm được. Khi phát hiện với độ chính xác cao là cần thiết, cũng
áp dụng chế độ DATUM và hiệu chỉnh phần trăm bằng ngõ vào
Nếu "Limit Detection" (Phát hiện giới hạn) được đặt thành "ON" (BẬT), thông báo ngoại vi.
sụt giảm cường độ ánh sáng thu được sẽ được hiển thị trên màn hình khi cường Chế độ DATUM → "DATUM" (trang 14)
độ ánh sáng thu được sụt giảm xuống.
Hiệu chỉnh phần trăm → "Percent (Phần trăm)" (trang 13)
Với các loại ngõ ra đôi, chức năng này cũng có thể tạo ra một ngõ ra đến thiết bị
ngoại vi bằng "Limit Detection" (Phát hiện giới hạn).
Khi được kết nối với khối đa ngõ ra FS-MC8N/P, chức năng này có thể tạo ra một Hiển thị Chức năng
ngõ ra đến thiết bị ngoại vi bằng ngõ ra "chung" của FS-MC8N/P ngay cả đối với OFF (TẮT) Chức năng APC bị vô hiệu hóa (cài đặt mặc định).
các bộ khuếch đại loại ngõ ra đơn.
ON (BẬT) Chức năng APC được kích hoạt.
Loại trạng thái cảnh báo
Mẫu Hiển thị Ngõ ra 2
(sụt giảm cường độ ánh sáng) (đến một thiết bị ngoại vi) L Hysteresis (Hiện tượng trễ) Để biết về các phương pháp cài đặt, hãy xem trang 8.

FS-N41N/N41P/N42N/N42P/N40  *
FS-N43N/N43P/N44N/N44P/N41C   Hiện tượng trễ là sự chênh lệch giữa giá trị BẬT ngõ ra và giá trị TẮT ngõ ra.
Chọn giữa năm loại sau đây.
* Khi được kết nối với khối đa ngõ ra FS-MC8N/P, chức năng này có thể tạo ra một ngõ ra đến thiết
bị ngoại vi từ "common output" (ngõ ra chung) của FS-MC8N/P.
"Level 1" (Mức 1), "Level 2" (Mức 2), "Level 3" (Mức 3) (cài đặt mặc định), "Level 4"
(Mức 4), "Level 5" (Mức 5)
J1 Limit Det Point (Phát hiện giới hạn)
Để biết về các phương pháp cài đặt, hãy xem trang 8. Nếu rung động làm cho cảm biến Bật tắt liên tục, chọn "Level 4" (Mức 4) hoặc
"Level 5" (Mức 5). Để phát hiện sự khác biệt về cường độ ánh sáng thu được thậm
chí nhỏ hơn, chọn "Level 2" (Mức 2) hoặc "Level 1" (Mức 1). Tuy nhiên, việc chọn
Khi "Limit Detection" (Phát hiện giới hạn) được đặt thành "ON" (BẬT), có thể phát
"Level 1" (Mức 1) hoặc "Level 2" (Mức 2) có thể dẫn đến phát hiện không ổn định.
hiện được sự sụt giảm cường độ ánh sáng thu được.
Sự sụt giảm cường độ ánh sáng thu được sẽ được xác định khi giá trị đỉnh nhỏ
nhất tích lũy (trang 18) của cường độ ánh sáng thu được giảm dưới giá trị cài đặt
phát hiện giới hạn.
M Language (Language Selection) (Lựa chọn ngôn ngữ)
Giá trị cài đặt phát hiện giới hạn có thể được thiết lập theo phần trăm liên quan với Để biết về các phương pháp cài đặt, hãy xem trang 8.
giá trị cài đặt ngõ ra điều khiển.
Giá trị này có thể được đặt trong phạm vi từ 1% đến 99%.
Đây là chức năng tương tự như “3-3 Chuyển ngôn ngữ hiển thị” (trang 4).
Ví dụ cài đặt Chọn giữa bốn ngôn ngữ sau đây.
ENGLISH (cài đặt mặc định), 日本語, 中文, Deutsch
Khi giá trị cài đặt là 1000, "Limit Det Point" (Điểm phát hiện giới hạn) được đặt
thành "5%".
Giá trị cài đặt phát hiện giới hạn trở thành "1050". N Flip Display (Xoay màn hình hiển thị)
 Biểu đồ thời gian Để biết về các phương pháp cài đặt, hãy xem trang 8.

Cường độ ánh sáng thu được


(1) (2) (3) Hiển thị giá trị hiện tại và giá trị cài
Hiển thị
Giá trị đỉnh được giữ đặt có thể được đảo ngược. thông thường  
Giá trị cài đặt phát hiện giới hạn
Hiển thị Chức năng
Giá trị cài đặt ngõ ra 1
Standard Hiển thị thông thường
(Tiêu chuẩn) (cài đặt mặc định)
Hiển thị  
Flip Disp. đảo ngược
ON (BẬT) Ngõ ra 1 Hiển thị đảo ngược
OFF (TẮT) (Hiển thị lật)
ON (BẬT) Trạng thái cảnh báo
OFF (TẮT) (khi Limit Reset (Cài đặt lại giới hạn) được đặt thành User reset (Người dùng cài đặt lại))
ON (BẬT)
OFF (TẮT) Trạng thái cảnh báo
(khi Limit Reset (Cài đặt lại giới hạn) được đặt thành Auto reset (Tự động cài đặt lại))

Trong khoảng thời gian (1), giá trị đỉnh không thấp hơn giá trị cài đặt phát hiện giới
hạn, vì vậy trạng thái cảnh báo không BẬT.
Trong khoảng thời gian (2), giá trị đỉnh thấp hơn giá trị cài đặt phát hiện giới hạn, vì
vậy trạng thái cảnh báo sẽ BẬT.
Trong khoảng thời gian (3), giá trị đỉnh lại lớn hơn giá trị cài đặt phát hiện giới hạn
một lần nữa, vì vậy trạng thái cảnh báo sẽ TẮT nếu "Auto reset" (Tự động cài đặt
lại) đã được chọn cho “Limit Reset (Cài đặt lại giới hạn)” (trang 17). Nếu "User
reset" (Người dùng cài đặt lại) đã được chọn, cảnh báo sẽ vẫn BẬT và không TẮT.

17 VI FS-N40 UM
5. Giải thích chức năng 9/11 O P
 Biểu đồ thời gian về giá trị đỉnh
O Sub Display (Màn hình hiển thị phụ) Để biết về các phương pháp cài đặt, hãy xem trang 8.

Giá trị đỉnh tích lũy cực đại


Trên màn hình cài đặt, chọn một giá trị khác với "OFF" (TẮT) để kích hoạt màn
hình hiển thị phụ, hiển thị này sẽ được hiển thị vào lần tiếp theo khi màn hình chính Cường độ ánh sáng thu được
xuất hiện. Giá trị cài đặt
“3-4 Thay đổi màn hình hiển thị ngoài” (trang 4) Cường độ ánh sáng thu được
Cường độ ánh sáng thu được
Ngoài cường độ ánh sáng thu được và giá trị cài đặt, các thông tin sau đây có thể
được hiển thị trên hiển thị phụ. (1) (2) (3) (4)

Trang
Hiển thị Thông tin
tham khảo
OFF (TẮT) Không hiển thị phụ (cài đặt mặc định) -
Gain(%) (Khuếch đại(%))*1 Cường độ ánh sáng thu được/giá trị cài đặt/khuếch đại 18
Display Hold (Giữ giá trị Cường độ ánh sáng thu được/giá trị cài đặt/
18
hiển thị)*2 giữ giá trị đỉnh/giữ giá trị đáy
Gain(%) Hold (Giữ giá trị Cường độ ánh sáng thu được/giá trị cài đặt/
18
khuếch đại(%))*1 *2 *3 giữ giá trị đỉnh khuếch đại/giữ giá trị đáy khuếch đại
*1 Không thể sử dụng thông tin này khi chọn "Rising edge" (Phát hiện xung lên) hoặc "Falling
edge" (Phát hiện xung xuống) trong “Detection Mode (Chế độ phát hiện)” (trang 11). [Giá trị đỉnh tích lũy cực đại]
*2 Không thể sử dụng thông tin này khi chọn "Area detection" (Phát hiện vùng) or "Area % Mode"
(Chế độ % vùng) trong “Detection Mode (Chế độ phát hiện)” (trang 11). • Các mẫu khi cường độ ánh sáng thu được > giá trị cài đặt ((1) đến(4)).
Khi hiển thị màn hình này, không thể sử dụng chức năng khử bão hòa. • Khi cường độ ánh sáng thu được sụt giảm thấp hơn giá trị cài đặt, giá trị đỉnh
*3 Không thể sử dụng thông tin này khi chọn "DATUM" trong “Detection Mode (Chế độ phát hiện)” trước đó và giá trị đỉnh hiện tại được so sánh với nhau. Nếu giá trị đỉnh hiện tại
(trang 11). cao hơn, giá trị sẽ được cập nhật.
 Gain(%) (Khuếch đại(%)) [Giá trị đỉnh tích lũy nhỏ nhất]
Cường độ ánh sáng thu được hiển Cường độ ánh sáng thu được Khuếch đại quá mức • Các mẫu khi cường độ ánh sáng thu được hiện tại > giá trị cài đặt ((1) đến(4)).
thị dưới dạng khuếch đại quá mức* • Khi cường độ ánh sáng thu được sụt giảm thấp hơn giá trị cài đặt, giá trị đỉnh
(phần trăm) so với giá trị cài đặt. trước đó và giá trị đỉnh hiện tại được so sánh với nhau. Nếu giá trị đỉnh hiện tại
* Khuếch đại quá mức = (cường độ ánh
sáng thu được/giá trị cài đặt) x 100

  thấp hơn, giá trị sẽ được cập nhật.
 Biểu đồ thời gian về giá trị đáy
 Display Hold Giá trị cài đặt
(Giữ giá trị hiển thị) Giá trị đáy tích lũy cực đại
Giá trị đỉnh cực đại và giá trị đáy nhỏ Cường độ ánh sáng thu được Giá trị đỉnh Cường độ ánh sáng thu được
nhất của cường độ ánh sáng thu
Giá trị cài đặt
được có thể được hiển thị liên tục.
 3 Cường độ ánh sáng thu được
 % Cường độ ánh sáng thu được
Giá trị cài đặt Giá trị đáy
Có sẵn năm tổ hợp hiển thị sau đây.
Hiển thị Các giá trị hiển thị
Cập nhật giá trị đỉnh hoặc giá trị đáy mỗi lần cường độ ánh sáng thu
Standard (Tiêu chuẩn)
giảm hoặc tăng quá giá trị cài đặt tương ứng. (cài đặt mặc định)
Peak Max/min (Đỉnh Hiển thị giá trị đỉnh cực đại và nhỏ nhất kể từ khi BẬT nguồn (tích
cực đại/nhỏ nhất) lũy).
Btm. Max/min (Đáy cực Hiển thị giá trị cực đại và giá trị nhỏ nhất kể từ khi BẬT nguồn (tích
đại/nhỏ nhất) lũy).
P min/B Max (Đỉnh nhỏ Hiển thị giá trị đỉnh nhỏ nhất và giá trị đáy cực đại kể từ khi BẬT
nhất/Đáy cực đại) nguồn (tích lũy).
P Max/B min (Đỉnh cực Hiển thị giá trị đỉnh cực đại và giá trị nhỏ nhất kể từ khi BẬT nguồn
đại/Đáy nhỏ nhất) (tích lũy).
(1) (2) (3) (4)
 Cách cài đặt lại các giá trị được duy trì [Giá trị đáy tích lũy cực đại]
Để cài đặt lại các giá trị đỉnh và/hoặc đáy hiện đang được duy trì, • Các mẫu khi cường độ ánh sáng thu được < giá trị cài đặt ((1) đến(4)).
sử dụng một trong các phương pháp sau đây. • Khi cường độ ánh sáng thu được hiện tại tăng cao hơn giá trị cài đặt, giá trị đáy
• Nhấn giữ và ACT đồng thời. trước đó và giá trị đáy hiện tại được so sánh với nhau. Nếu giá trị đáy hiện tại
-R
• Thực hiện cài đặt lại bằng ngõ vào ngoại vi. cao hơn, giá trị sẽ được cập nhật.
“Ext. Input (Ngõ vào ngoại vi)” (trang 16)
[Giá trị đáy tích lũy nhỏ nhất]
• TẮT nguồn, rồi BẬT nguồn lại.
• Các mẫu khi cường độ ánh sáng thu được < giá trị cài đặt ((1) đến(4)).
 Biểu đồ thời gian về cài đặt Tiêu chuẩn • Khi cường độ ánh sáng thu được hiện tại tăng cao hơn giá trị cài đặt, giá trị đáy
trước đó và giá trị đáy hiện tại được so sánh với nhau. Nếu giá trị đáy hiện tại
Giá trị đỉnh thấp hơn, giá trị sẽ được cập nhật.
Cường độ ánh sáng thu được
 Gain(%) Hold (Giữ giá trị khuếch đại(%))
Giá trị cài đặt
Chức năng này cũng tương tự như "Display Hold"(Giữ giá trị hiển thị). Các giá trị
Giá trị đáy
Cường độ ánh sáng thu được đang được duy trì được hiển thị dưới dạng khuếch đại quá mức (phần trăm) thay
(1) (3) vì cường độ ánh sáng thu được.
“Display Hold (Giữ giá trị hiển thị)” (trang 18)

P ACT-R Để biết về các phương pháp cài đặt, hãy xem trang 8.

Các cài đặt tương tự như được hiển thị trong phần “To Change the Normal Lighting
Status of the Receiver (Change the Settings)” (Thay đổi trạng thái chiếu sáng bình
thường của đầu nhận) (Thay đổi cài đặt)) ( trang 7).

(2) (4)
[Giá trị đỉnh]
• Các mẫu khi cường độ ánh sáng thu được > giá trị cài đặt ((1), (3), v.v.).
• Khi cường độ ánh sáng thu được hiện tại sụt giảm thấp hơn giá trị cài đặt, giá trị
đỉnh được cập nhật.
[Giá trị đáy]
• Các mẫu khi cường độ ánh sáng thu được > giá trị cài đặt ((2), (4), v.v.).
• Khi cường độ ánh sáng thu được hiện tại tăng cao hơn giá trị cài đặt, giá trị đáy
sẽ được cập nhật.

VI FS-N40 UM
18
5. Giải thích chức năng 10/11 Q đến W
 Số lượng tối đa thiết bị ngăn nhiễu lẫn nhau
Q Brightness (Độ sáng) Để biết về các phương pháp cài đặt, hãy xem trang 8.
Số lượng bộ khuếch đại tối đa có thể ngăn nhiễu lẫn nhau thay đổi tùy thuộc vào chế
độ công suất đã chọn. Số lượng khối tối đa để ngăn nhiễu lẫn nhau khi thiết bị chính
Có thể chọn độ sáng màn hình theo ba mức sau đây. Sê-ri FS-N40 và các khối mở rộng đã kết nối được hiển thị dưới đây.
"Brightness 1" (Độ sáng 1), "Brightness 2" (Độ sáng 2), "Brightness 3" (Độ sáng 3)
(cài đặt mặc định) Double (Gấp đôi)
Chế độ công suất Tiêu chuẩn
Cài đặt mặc định "Brightness 3" (Độ sáng 3) làm cho màn hình sáng nhất. Nếu chức năng ECO là "FULL" (ĐẦY ĐỦ)
S-HSPD
0 0
HSPD
R ECO Để biết về các phương pháp cài đặt, hãy xem trang 8.
FINE 4 8
TURBO
Có thể giảm công suất tiêu thụ bằng cách TẮT màn hình hiển thị và các đèn báo SUPER
ngõ ra. ULTRA 8 16
Hiển thị Chức năng MEGA
TERA
OFF (TẮT) Vô hiệu hóa chức năng ECO (cài đặt mặc định).
Các đèn báo ngõ ra TẮT, đầu nhận hoạt động TẮT và tạo một xung vuông Tham khảo Ngăn nhiễu được kích hoạt ngay cả khi được kết nối với các mẫu khác với
ON (BẬT)
nhỏ trên màn hình. Sê-ri FS-N40.
Chức năng ECO đã giải thích bên trên BẬT và thời gian đáp ứng lâu hơn gấp Để biết số lượng thiết bị có thể ngăn nhiễu lẫn nhau, hãy liên hệ với
FULL (ĐẦY ĐỦ)
hai lần. KEYENCE.
Các đèn báo ngõ ra TẮT, đầu nhận hoạt động (ACT-R) TẮT và màn hình TẮT.
ALL Mục này trở thành có thể chọn được bằng cách nhấn giữ trong khi
(TOÀN BỘ) "FULL" (ĐẦY ĐỦ) được hiển thị. Thời gian đáp ứng cũng tương tự như trong  Ngăn nhiễu khi sử dụng các khối chính theo cách độc lập (không kết
quá trình hoạt động bình thường. nối với các khối mở rộng)
Ngay sau khi chọn tùy chọn "ON" (BẬT) hoặc "FULL" (ĐẦY ĐỦ), tùy chọn được Nhiễu giữa hai khối chính sẽ được giảm tự động. Không hỗ trợ tính năng này khi
kích hoạt và màn hình tiết kiệm điện năng xuất hiện. Để biết chi tiết về công suất “Power Modes (Chế độ công suất)” (trang 10) được đặt thành "S-HSPD" hoặc
tiêu thụ, hãy xem thông số kỹ thuật. "HSPD".
Hiển thị bình thường được khôi phục khi thực hiện một thao tác phím bất kỳ (ngoại Tính năng này không được hỗ trợ trong giao tiếp IO-link. (FS-N41C)
trừ "ALL" (TOÀN BỘ)).
Nếu không thực hiện thao tác nào trong 30 giây, hiển thị tiết kiệm điện năng sẽ
xuất hiện lại. V Key Lock Method (Phương pháp khóa phím)
Để biết về các phương pháp cài đặt, hãy xem trang 8.
 Hủy kích hoạt "ALL" (TOÀN BỘ)
1 Nhấn giữ và ACT
-R
đồng thời trong 3 giây hoặc hơn. Vô hiệu hóa các thao tác nút để ngăn sử dụng trái phép.
Màn hình trở về hiển thị cường độ ánh sáng thu được hiện tại.
Hiển thị Chức năng
Nếu không thực hiện thao tác nào trong 30 giây, trạng thái "ALL" (TOÀN BỘ)
sẽ được khôi phục. Normal (Bình thường) Vận hành bình thường (cài đặt mặc định)
PIN Key Lock (Khóa Có thể đặt số nhận dạng cá nhân khi kích hoạt khóa phím. Chỉ những
phím bằng PIN) người dùng biết số nhận dạng cá nhân mới có thể vận hành thiết bị.
S Initialize (Khôi phục cài đặt gốc) Để biết về các phương pháp cài đặt, hãy xem trang 8.
Để biết chi tiết về kích hoạt/hủy kích hoạt khóa phím, hãy xem “3-10 Vô hiệu
Đây là chức năng tương tự như “3-8 Khôi phục cài đặt gốc” ( trang 6) hóa các thao tác phím” (trang 6).
Chọn "Execute" (Thực thi) và nhấn để thực hiện khởi tạo.
W Display Gain (Khuếch đại) Để biết về các phương pháp cài đặt, hãy xem trang 8.

T Custom Setting (Cài đặt tùy chỉnh) Để biết về các phương pháp cài đặt, hãy xem trang 8.
Giá trị hiển thị cường độ ánh sáng thu được có thể được nhân bốn mà không phải
Đây là chức năng tương tự như “3-11 Lưu/Lấy lại cài đặt” (trang 6). mất thời gian đáp ứng.
Hiển thị Chức năng
OFF (TẮT) Hiển thị cường độ ánh sáng thu được bình thường (cài đặt mặc định)
U Interference (Nhiễu) Để biết về các phương pháp cài đặt, hãy xem trang 8.
Gấp bốn lần hiển thị cường độ ánh sáng thu được bình thường (hiện
ON (BẬT)
tượng trễ cũng gấp bốn lần giá trị bình thường)
Trục trặc có thể do "interference" (nhiễu), một hiện tượng mà quá trình truyền tải
ánh sáng xảy ra đồng thời với một bộ khuếch đại khác. Tuy nhiên, khi số bộ Cường độ ánh sáng thu được cực đại có thể được hiển thị sẽ không thay đổi ngay
khuếch đại gia tăng, thời gian truyền tải ánh sáng sẽ tự động dịch chuyển và ngăn cả khi chọn "ON" (BẬT).
nhiễu này.
Đặt chức năng này thành "Double" (Gấp đôi) trên tất cả các khối khuếch đại đã kết
nối sẽ tăng gấp đôi (so với vận hành bình thường) số khối không nhiễu lẫn nhau.
Hiển thị Chức năng
Standard (Tiêu chuẩn) Vận hành bình thường (cài đặt mặc định)
Double (Gấp đôi) Ngăn nhiễu lẫn nhau gấp hai lần ở trạng thái Tiêu chuẩn.

Điểm • Chọn "Double" (Gấp đôi) cũng tăng gấp đôi thời gian đáp ứng
so với khi chọn "Standard" (Tiêu chuẩn).
• Khi chọn "Double" (Gấp đôi), tất cả thiết bị chính và các khối
mở rộng đã kết nối của khối chính phải được đặt thành
"Double" (Gấp đôi).
• Không thể đặt chức năng này nếu "ECO" được đặt thành
"FULL" (ĐẦY ĐỦ).

19 VI FS-N40 UM
5. Giải thích chức năng 11/11 X đến Z , a đến c

X IO-Link Mode (Chế độ IO-Link) Để biết về các phương pháp cài đặt, hãy xem trang 8. Output 2 settings (Cài đặt Ngõ ra 2)

Chỉ có thể đặt chế độ này trên FS-N41C.


a Second Output (Ngõ ra thứ hai) Để biết về các phương pháp cài đặt, hãy xem trang 8.
Chức năng này ngăn thiết bị không bất ngờ chuyển sang giao tiếp IO-Link.
Hiển thị Chức năng Bảng dưới đây liệt kê các chế độ phát hiện có thể chọn được.
IO-Link On (IO-Link Hiển thị lựa chọn Chức năng
Bình thường (cài đặt mặc định)
Bật)
Standard (Tiêu chuẩn) Chế độ phát hiện thông thường (cài đặt mặc định)
IO-Link Off (IO-Link
Ngăn chuyển sang giao tiếp IO-Link Warning (Cảnh báo) Chế độ ngõ ra cảnh báo
Tắt)
Thực hiện thao tác BẬT/TẮT tương tự như ngõ ra 1 (chỉ
Same as Out.1 (Giống với ngõ ra 1)
có thể chọn được trên FS-N41C)
Y IO Data Format (Định dạng dữ liệu IO) Để biết về các phương pháp cài đặt, hãy xem trang 8.

Chỉ có thể đặt chế độ này trên FS-N41C. Khi đặt chế độ này thành "Warning" (Cảnh báo), ngõ ra 2 sẽ BẬT (TẮT với cài đặt
N.C.) khi:
Chọn chức năng này khi sử dụng giao tiếp IO-Link. Chức năng này truyền đạt dữ
liệu định sẵn trong một khoảng thời gian cố định. Có thể lựa chọn loại ngõ ra giữa • "DATUM Offset" (Bù DATUM) xảy ra.
hai loại được hiển thị dưới đây. • "APC Cor Error" (Lỗi điều chỉnh APC) xảy ra.
• Lỗi "Memory Access" (Truy cập bộ nhớ) xảy ra.
Định dạng loại 0 • Giá trị đỉnh giảm quá giá trị cài đặt phát hiện giới hạn với "Limit Detection" (Phát
hiện giới hạn) đã bật.
Bit 31 Bit 30 Bit 29 Bit 28 Bit 27 Bit 26 Bit 25 Bit 24 Bit 23 Bit 22 Bit 21 Bit 20 Bit 19 Bit 18 Bit 17 Bit 16
Giá trị hiện tại

Bit 15 Bit 14 Bit 13 Bit 12 Bit 11 Bit 10 Bit 9 Bit 8 Bit 7 Bit 6 Bit 5 Bit 4 Bit 3 Bit 2 Bit 1 Bit 0
b Switch L-On/D-On (Chuyển S-Bật/T-Bật)
Thông tin lỗi 0 Để biết về các phương pháp cài đặt, hãy xem trang 8.

Giá trị hiện tại Thông tin cảnh báo


Ngõ ra 2 Chọn BẬT ngõ ra khi đầu nhận sáng (light ON) hoặc tối (dark ON).
Ngõ ra 1 Chức năng này cũng được sử dụng để chuyển đổi giữa N.O. và N.C. khi chọn
Format Type 1 (Định dạng loại 1) "Warning (Cảnh báo)" cho a "Second Output (Ngõ ra thứ hai)".
Bit 31 Bit 30 Bit 29 Bit 28 Bit 27 Bit 26 Bit 25 Bit 24 Bit 23 Bit 22 Bit 21 Bit 20 Bit 19 Bit 18 Bit 17 Bit 16
Giá trị hiện tại

c Output timer 2 (Bộ định thời ngõ ra 2) Để biết về các phương pháp cài đặt, hãy xem trang 8.
Bit 15 Bit 14 Bit 13 Bit 12 Bit 11 Bit 10 Bit 9 Bit 8 Bit 7 Bit 6 Bit 5 Bit 4 Bit 3 Bit 2 Bit 1 Bit 0
Giá trị hiện tại
Có 5 loại bộ định thời ngõ ra khả dụng.
Hiển thị Chức năng Biểu đồ thời gian*
Z I/O Selection (Lựa chọn I/O) Không có vật thể Có vật thể Không có vật thể
cần phát hiện cần phát hiện cần phát hiện
Không sử dụng bộ định thời ngõ ra.
OFF (TẮT) Ngõ ra
Mục này chỉ được hiển thị trên FS-N41C. (Cài đặt mặc định)
điều
ON (BẬT)
Có thể kiểm tra các chi tiết được cấu hình trong cài đặt ban đầu ( trang 4). khiển OFF (TẮT)
Để thay đổi các cài đặt, khởi tạo ( trang 6) thiết bị.
Không có vật thể Có vật thể Không có vật thể
Hiển thị Chức năng chân số 2 Chức năng chân số 4 Bộ định thời tắt trễ cần phát hiện cần phát hiện cần phát hiện
PNP/1 Input (Ngõ vào PNP/1) Input (Ngõ vào) Output 1 (Ngõ ra 1) (PNP) TẮT ngõ ra ở thời điểm cụ thể sau khi Ngõ ra
Off-delay ON (BẬT)
TẮT tín hiệu phát hiện. điều
(Tắt trễ)
PNP/2 Output (Ngõ ra PNP/2) Output 2 (Ngõ ra 2) (PNP) Output 1 (Ngõ ra 1) (PNP) Phạm vi cài đặt: 1 đến 9999 ms khiển OFF (TẮT)
T1
Giá trị ban đầu: 10 ms
NPN/1 Input (Ngõ vào NPN/1) Input (Ngõ vào) Output 1 (Ngõ ra 1) (NPN) Thời gian bộ định thời

NPN/2 Output (Ngõ ra NPN/2) Output 2 (Ngõ ra 2) (NPN) Output 1 (Ngõ ra 1) (NPN)
Không có vật thể Có vật thể Không có vật thể
Bộ định thời bật trễ cần phát hiện cần phát hiện cần phát hiện
BẬT ngõ ra ở thời điểm cụ thể sau khi Ngõ ra
On-delay ON (BẬT)
BẬT tín hiệu phát hiện. điều
(Bật trễ)
Phạm vi cài đặt: 1 đến 9999 ms khiển OFF (TẮT)
T1
Giá trị ban đầu: 10 ms Thời gian bộ định thời

Bộ định thời một lần Không có vật thể Có vật thể Không có vật thể
cần phát hiện cần phát hiện cần phát hiện
BẬT ngõ ra và duy trì trạng thái BẬT
Ngõ ra
One-shot trong một khoảng thời gian cụ thể sau ON (BẬT)
điều
(Một lần) khi BẬT tín hiệu phát hiện.
khiển OFF (TẮT)
Phạm vi cài đặt: 1 đến 9999 ms T1
Giá trị ban đầu: 10 ms

Bộ định thời bật trễ/tắt trễ


Đây là bộ định thời kết hợp gồm bộ định Không có vật thể Có vật thể Không có vật thể
cần phát hiện cần phát hiện cần phát hiện
thời bật trễ (Khoảng thời gian 1: T1) và
On/Off Ngõ ra
bộ định thời tắt trễ (Khoảng thời gian 2: ON (BẬT)
Delay (Bật/ điều
T2). Thời gian cụ thể của mỗi bộ định khiển OFF (TẮT)
Tắt trễ) T1 T2
thời có thể được đặt riêng.
Phạm vi cài đặt: 1 đến 9999 ms Thời gian bộ định thời
Giá trị ban đầu: 10 ms
Bộ định thời bật trễ/một lần
Đây là bộ định thời kết hợp gồm bộ định Không có vật thể Có vật thể Không có vật thể
cần phát hiện cần phát hiện cần phát hiện
thời bật trễ (Khoảng thời gian 1: T1) và
On-Del/ Ngõ ra
bộ định thời một lần (Khoảng thời gian ON (BẬT)
1Shot (Bật điều
2: T2). Thời gian cụ thể của mỗi bộ định
trễ/1Lần) khiển OFF (TẮT)
thời có thể được đặt riêng. T1 T2
Phạm vi cài đặt: 1 đến 9999 ms
Thời gian bộ định thời
Giá trị ban đầu: 10 ms

* Ví dụ về chế độ "Light ON" (Sáng BẬT) (L-ON) cho Cảm biến kiểu phản xạ và chế độ "Dark
ON" (Tối BẬT) (D-ON) cho mẫu thu phát độc lập/thu phát chung

Tham khảo • Khi sử dụng loại ngõ ra đôi, các chức năng định thời khác nhau và
số lần định thời có thể được đặt riêng cho kênh 1 và kênh 2.
• Không thể sử dụng bộ định thời cho ngõ ra cảnh báo trên các loại
ngõ ra đôi.

VI FS-N40 UM
20
6. Thông số kỹ thuật 6-1 đến 6-2

6-1 Thông số kỹ thuật 6-2 Sơ đồ mạch ngõ vào/ngõ ra


Ngõ ra NPN FS-N41N FS-N42N FS-N43N FS-N44N FS-N41C*1  Loại cáp
Mẫu (ngõ ra có thể lựa FS-N40
Ngõ ra PNP FS-N41P FS-N42P FS-N43P FS-N44P chọn) FS-N41N/N42N FS-N41P/N42P
Dây cáp/đầu nối Dây cáp Đầu nối M8*2 -

Mạch chính cảm biến


10 đến 30 VDC 10 đến 30 VDC

Mạch chính cảm biến


Thiết bị chính/khối mở Thiết bị Khối mở Thiết bị Khối mở Khối mở
Thiết bị chính Màu nâu* Màu nâu*
rộng chính rộng chính rộng rộng

vệ quá dòng
vệ quá dòng

Mạch bảo
Mạch bảo
Số lượng ngõ ra điều Tải Tải (Ngõ ra điều khiển)
1 1 2 2 2*3 Không có*4
khiển Màu Màu
đen (Ngõ ra điều khiển) đen
Số lượng ngõ vào ngoại *3
- - 1 1 1 - 0V 0V
vi Màu lam* Màu lam*
Nguồn sáng đèn LED Phía đầu phát: Đèn LED đỏ, bốn thành phần (chiều dài bước sóng: 660 nm)
23 μs (S-HSPD*5)/50 μs (HSPD*6)/250 μs (FINE)/500 μs (TURBO)/ * Chỉ dành cho FS-N41N * Chỉ dành cho FS-N41P
Thời gian đáp ứng
1 ms (SUPER)/4 ms (ULTRA)/16 ms (MEGA)/64 ms (TERA)
Cực thu hở, 30 V trở xuống
100 mA trở xuống mỗi ngõ ra,
FS-N43N/N44N FS-N43P/N44P
Tổng 100 mA trở xuống cho 2 ngõ ra (khi được sử dụng như làm khối - 10 đến 30 VDC 10 đến 30 VDC
duy nhất)/ Màu Màu nâu*

Tải

Tải
Ngõ ra

vệ quá dòng
nâu* PLC, v.v.
20 mA trở xuống (khi được sử dụng làm khối mở rộng)

vệ quá dòng
Mạch chính cảm biến
Mạch bảo

Mạch chính cảm biến


Mạch bảo
điều khiển Màu đen
Dòng ngắn
NPN 1,4 V trở xuống (dòng điện ngõ ra: 10 mA trở xuống)/ Màu đen mạch
(Ngõ ra điều khiển 1) (Ngõ ra điều khiển 1)
2 V trở xuống (dòng điện ngõ ra: 10 đến 100 mA) 2 mA trở xuống
Điện áp dư - Màu trắng
PNP 1,6 V trở xuống (dòng điện ngõ ra: 10 mA trở xuống)/ Màu trắng (Ngõ ra điều
2,2 V trở xuống (dòng điện ngõ ra: 10 đến 100 mA) 3,3 VDC (Ngõ ra điều khiển 2)
khiển 2)

Tải
Tải
External input (Ngõ vào Dòng ngắn
Thời gian ngõ vào: 2 ms (BẬT)/20 ms (TẮT) hoặc lâu hơn*7 PLC, mạch
ngoại vi) Màu hồng Màu hồng
v.v. 1 mA trở xuống
Mở rộng khối 0V 0V
Tối đa đến 16 khối (kết nối tổng cộng 17 khối bao gồm cả thiết bị chính). Màu lam* Màu lam*
(không bao gồm FS-
Tuy nhiên, từng loại ngõ ra đôi sẽ được xem là 2 khối mở rộng. * Chỉ dành cho FS-N43N * Chỉ dành cho FS-N43P
N41C)
Bảo vệ chống lại kết nối nguồn ngược, quá dòng ngõ ra, tăng ngõ ra và kết nối ngõ ra
Mạch bảo vệ
ngược
S-HSPD/HSPD: 0 khối, FINE: 4 khối, TURBO/SUPER/ULTRA/MEGA/TERA: 8 khối
Ngăn nhiễu (Các giá trị ngăn nhiễu lẫn nhau gấp hai lần giá trị được hiển thị ở đây  Loại đầu nối M8 (FS-N41C)
khi Double (Gấp đôi) được đặt.)
Chọn PNP hoặc NPN và chức năng của chân I/O (2) trong quá trình cài đặt ban
Điện áp nguồn
10 đến 30 VDC (bao gồm độ gợn (P-P) 10% trở xuống), loại 2 hoặc LPS*8 đầu.
điện cung cấp
Trong quá trình vận hành bình thường: 870 mW trở xuống
2 4
(34 mA trở xuống ở mức 24 V/62 mA trở xuống ở mức 12 V)
NPN ECO ON (ECO BẬT): 800 mW trở xuống
Bố trí chân cảm biến 1 3
FS-N40 (31 mA trở xuống ở mức 24 V/56 mA trở xuống ở mức 12 V)
ECO FULL (ECO ĐẦY ĐỦ): 710 mW trở xuống
(28 mA trở xuống ở mức 24 V/49 mA trở xuống ở mức 12 V) Khi sử dụng cảm biến ở chế độ PNP
Nguồn điện cung cấp

Loại ngõ ra đơn (FS-N41P/N42P) và FS-N41C


Khi chọn OUT1 + OUT2 (RA1 + RA2) Khi chọn OUT1 + INPUT (RA1 + VÀO)
Công suất tiêu thụ*9

Trong quá trình vận hành bình thường: 910 mW trở xuống
(36 mA trở xuống ở mức 24 V/65 mA trở xuống ở mức 12 V)
ECO ON (ECO BẬT): 840 mW trở xuống 10 đến 30 VDC 10 đến 30 VDC
(1) Màu nâu*

vệ quá dòng
(33 mA trở xuống ở mức 24 V/60 mA trở xuống ở mức 12 V)

Mạch bảo
vệ quá dòng
Mạch chính

Mạch chính
PLC, v.v.
ECO FULL (ECO ĐẦY ĐỦ): 750 mW trở xuống
Mạch bảo

(4) Màu đen (4) Màu đen


PNP (30 mA trở xuống ở mức 24 V/52 mA trở xuống ở mức 12 V)
(2) Màu trắng
FS-N41C Loại ngõ ra đôi (FS-N43P/N44P)
Tải

Tải

Tải
(2) Màu trắng
Trong quá trình vận hành bình thường: 990 mW trở xuống (3) Màu lam
0V 0V
(39 mA trở xuống ở mức 24 V/72 mA trở xuống ở mức 12 V)
ECO ON (ECO BẬT): 920 mW trở xuống
(36 mA trở xuống ở mức 24 V/66 mA trở xuống ở mức 12 V) Màu dây chỉ báo màu sắc khi sử dụng dây cáp đầu nối M8 OP-73864/73865 (được
ECO FULL (ECO ĐẦY ĐỦ): 830 mW trở xuống bán riêng).
(33 mA trở xuống ở mức 24 V/59 mA trở xuống ở mức 12 V)
Ánh sáng môi trường
xung quanh
Đèn bóng tròn: 20.000 lx trở xuống, ánh sáng mặt trời: 30.000 lx trở xuống Khi sử dụng cảm biến ở chế độ NPN
Nhiệt độ môi trường
-20°C đến +55°C (không đóng băng)*10
Khi chọn OUT1 + OUT2 (RA1 + RA2) Khi chọn OUT1 + INPUT (RA1 + VÀO)
xung quanh
Chống chịu rung động 10 đến 55 Hz; biên độ kép 1,5 mm; 2 giờ mỗi khối theo trục X, Y và Z 10 đến 30 VDC 10 đến 30 VDC
(1) Màu nâu*
Chống chịu va đập 500 m/giây 2; 3 lần mỗi khối theo trục X, Y và Z
Tải

Tải

Tải
vệ quá dòng
Mạch chính

Mạch chính

(2) Màu trắng


Mạch bảo

(4) Màu đen


Vật liệu vỏ Thiết bị chính và vỏ bọc: polycarbonate
vệ quá dòng

(4) Màu đen


Mạch bảo

Xấp xỉ Xấp xỉ Xấp xỉ Xấp xỉ Xấp xỉ Xấp xỉ (2) Màu trắng


Khối lượng PLC, v.v.
78 g 48 g 83 g 73 g 25 g 23 g
(3) Màu lam
*1 Thông số kỹ thuật IO-Link V.1.1/COM2 (38,4 kbps) được hỗ trợ. 0V 0V
*2 Đảm bảo chiều dài dây cáp là 30 m trở xuống đối với loại đầu nối M8. Đảm bảo chiều dài dây cáp từ 20 mét trở
xuống khi kết nối bằng cách IO-Link. Màu dây chỉ báo màu sắc khi sử dụng dây cáp đầu nối M8 OP-73864/73865 (được
*3 Ngõ ra 2 và ngõ vào ngoại vi có thể lựa chọn được.
*4 Giá trị này được tính là 1 ngõ ra khi kết nối nhiều khối với FS-MC8N/P, Sê-ri NU.
bán riêng).
*5 Hạn chế khi chọn S-HSPD
• Ngõ ra 2 của các loại ngõ ra đôi (FS-N43N/N43P/N44N/N44P/N41C) được cố định thành TẮT.
• Không thể sử dụng giao tiếp IO-Link (FS-N41C).
• Không thể chọn Area detection (Phát hiện vùng), Area % Mode (Chế độ % vùng), DATUM (DATUM), Rising
edge (Phát hiện xung lên) và Falling edge (Phát hiện xung xuống) cho Detection Mode (Chế độ phát hiện).
• Không thể sử dụng Output timer (Bộ định thời ngõ ra), Limit Detection (Phát hiện giới hạn) và Display Gain
(Khuếch đại).
• Không thể chọn ĐẦY ĐỦ cho chức năng ECO.
*6 Hạn chế khi chọn HSPD
• Không thể sử dụng Display Gain (Khuếch đại).
*7 Thời gian ngõ vào sẽ trở thành 25 ms (BẬT)/25 ms (TẮT) khi chọn ngõ vào hiệu chỉnh ngoại vi.
*8 Khi mở rộng hệ thống đến 9 khối trở lên, sử dụng điện áp nguồn điện cung cấp 12 V trở lên.
*9 Dòng điện tải được loại trừ. Mức công suất tiêu thụ bao gồm cả tải khi số lượng khối tối đa được kết nối là tối đa 38
W.
*10 Khi được mở rộng từ 1 đến 2 khối: -20°C đến +55°C. Khi được mở rộng từ 3 đến 10 khối: -20°C đến +50°C.
Khi được mở rộng từ 11 đến 16 khối: -20°C đến +45°C. Khi sử dụng 2 ngõ ra, 1 khối được tính là 2 khối.
Các giá trị được quy định về nhiệt độ môi trường xung quanh giả định rằng bộ khuếch đại cảm biến đã được gắn
vào thanh ray DIN lắp trên bề mặt kim loại.
Quan tâm đặc biệt khi lắp đặt sản phẩm trong không gian kín.

21 VI FS-N40 UM
7. Phụ lục 7-1

7-1 Xử lý sự cố Thể loại Vấn đề Nguyên nhân


Chọn "Preset" (Thiết lập
Hành động

Liên quan "--- ---" xuất hiện hoặc trước), "DATUM", "Rising Chọn một giá trị khác với "Preset" (Thiết lập
 Những câu hỏi thường gặp đến chức không có gì xảy ra edge" (Phát hiện xung trước), "DATUM", "Rising edge" (Phát hiện
Đ năng Hiệu ngay cả khi sử dụng lên) hoặc "Falling edge" xung lên) hoặc "Falling edge" (Phát hiện xung
Thể loại Vấn đề Nguyên nhân Hành động chỉnh về chức năng Hiệu chỉnh (Phát hiện xung xuống) xuống) cho "Detection Mode" (Chế độ phát
• Xem lại môi trường lắp đặt. không về không cho "Detection Mode" hiện).
• Cường độ ánh sáng thu được có thể được (Chế độ phát hiện).
hiển thị ổn định ở "100.0" bằng cách sử Cường độ ánh sáng thu
Cường độ ánh sáng thu
dụng chức năng thiết lập trước. được (giá trị hiện tại) là 50 Thực hiện các hành động để làm tăng cường
Cường độ ánh sáng được có thể bị ảnh hưởng
“Detection Mode (Chế độ phát hiện)” trở xuống.* độ ánh sáng thu được chẳng hạn như điều
thu được không ổn bởi các yếu tố như rung
(trang 11) (* 200 khi đặt Display chỉnh trục quang, loại bỏ vết bẩn và xem lại
định. Có thể ổn định động, thay đổi nhiệt độ
• Khi sử dụng chế độ DATUM, cả giá trị cài Liên quan Cường độ ánh sáng Gain (Khuếch đại) sang môi trường lắp đặt.
bằng cách nào? hoặc trạng thái bề mặt
đặt và cường độ ánh sáng thu được đều đến chức thu được không được trạng thái BẬT.)
của vật thể cần phát hiện.
được sửa để duy trì tỷ lệ đặt. năng sửa thành 100,0/0,0 ở • Kiểm tra môi trường lắp đặt và xác nhận
“Detection Mode (Chế độ phát hiện)” DATUM chế độ DATUM. Cường độ ánh sáng thu trục quang không bị lệch và bề mặt của vật
(trang 11) được (giá trị hiện tại) thấp thể cần phát hiện không bị vết bẩn.
Lỗi này có thể là do khoảng • Xem lại môi trường lắp đặt và khoảng cách hơn mức ngõ ra cảnh • Để tiếp tục sửa, tăng mức ngõ ra cảnh báo.
cách phát hiện xa. Khi sử phát hiện. báo. Quá trình sửa sẽ không dừng như thông
Hiển thị
dụng các Cảm biến kiểu • Chọn cài đặt "Power Modes" (Chế độ công thường.
cường độ
phản xạ, cường độ ánh suất) cao hơn làm tăng giá trị cường độ Cần thiết phải khôi
ánh sáng Cường độ ánh sáng Thực hiện khôi phục cài đặt gốc.
sáng được phản chiếu từ ánh sáng thu được. phục tất cả các cài -
thu được thu được quá thấp. Có “3-8 Khôi phục cài đặt gốc” (trang 6)
vật thể cần phát hiện có thể “Power Modes (Chế độ công suất)” đặt.
thể tăng bằng cách
thấp hoặc có thể bị vết bẩn. (trang 10)
nào? Người dùng không thể
Khi sử dụng các mẫu thu • Cường độ ánh sáng thu được rõ ràng có Hãy liên hệ với văn phòng KEYENCE gần
Khác nhớ mã PIN khóa -
phát độc lập hoặc mẫu thu thể được tăng lên gấp 4 lần bằng cách sử nhất.
phím.
phát chung, trục quang có dụng cài đặt Display Gain (Khuếch đại).
thể bị lệch. “Display Gain (Khuếch đại)” (trang 19) Đã xảy ra lỗi cài đặt
Thực hiện khôi phục cài đặt gốc.
khi kết nối với chuỗi Cài đặt không chính xác.
Cường độ ánh sáng “3-8 Khôi phục cài đặt gốc” (trang 6)
• Kéo dài khoảng cách phát hiện. giao tiếp Sê-ri NU.
thu được vẫn giữ
• Hạ mức phát ánh sáng và độ nhạy ánh
nguyên không thay đổi
từ 9999 hoặc 99999
Cường độ ánh sáng thu sáng thu được.  Hiển thị lỗi
được đã trở nên bão hòa. “3-7 Điều chỉnh cường độ phát ánh
ngay cả khi một vật
sáng/cường độ ánh sáng thu được (khử Hiển thị Nguyên nhân Giải pháp
thể cần phát hiện
bão hòa)” (trang 6) • Kiểm tra tải và đưa về giá trị trong phạm vi
được đặt để phát hiện.
Chức năng ECO (ALL) Vô hiệu hoá chức năng ECO. Overcurrent Quá dòng chạy qua ngõ ra định mức.
được chọn. “ECO” (trang 19) (Quá dòng) điều khiển. • Kiểm tra dây dẫn ngõ ra không tiếp xúc với
Không hiển thị gì. bất kỳ dây dẫn hoặc khung nào khác.
Nguồn TẮT hoặc ngắt kết Xem lại dây dẫn và điện áp nguồn điện cung
nối dây cáp nguồn. cấp. • TẮT và BẬT nguồn. Nếu không phục hồi
Memory Access Không thể cố ghi/đọc dữ được dữ liệu, khởi tạo các cài đặt.
Hiển thị Chức năng ECO (FULL) Vô hiệu hoá chức năng ECO. (Truy cập bộ nhớ) liệu trong. “3-8 Khôi phục cài đặt gốc” (trang 6)
màn hình được chọn. “ECO” (trang 19) • Cảm biến bị hỏng. Thay thế cảm biến.
"-" cuộn từ trái sang Đặt "Ext. Input" (Ngõ vào ngoại vi) thành "OFF" Cường độ ánh sáng thu • Kiểm tra môi trường lắp đặt.
phải trên màn hình. Đã bật chế độ ngủ bằng (TẮT) hoặc chọn một giá trị khác với "Sleep" Low Intensity được thấp. • Kiểm tra thiết bị sợi quang không bị bẩn.
ngõ vào ngoại vi. (Ngủ) bằng chức năng ngõ vào ngoại vi. (Cường độ yếu) (Khi sử dụng Phát hiện • Kiểm tra dây cáp sợi quang không có dấu
“Ext. Input (Ngõ vào ngoại vi)” (trang 16) giới hạn.) hiệu bắt đầu bị đứt.
Xem lại các cài đặt chức năng định thời.
Chức năng định thời đã Độ suy giảm cường độ ánh • Do cảm biến đang ở trong trạng thái không
Cường độ ánh sáng "Output timer" (Bộ định thời ngõ ra) APC Cor Error
được đặt. sáng LED đã vượt quá giới thể sử dụng thêm chức năng APC, thay thế
thu được có ngõ ra (trang 16/20) (Lỗi sửa APC)
hạn chỉnh sửa APC. cảm biến nếu cần phát hiện mức độ cao.
Hoạt động BẬT và cường độ ánh Hiện tượng trễ nhẹ được đặt để ngăn ngõ ra
ngõ ra sáng thu được có ngõ bật tắt liên tục. Nếu mức trễ này của cường • Hạ mức phát ánh sáng và độ nhạy ánh sáng
Cường độ ánh sáng thu
ra TẮT hơi khác nhau Hiện tượng trễ độ ánh sáng thu được là đáng chú ý trong quá thu được.
Over Saturated được bị bão hòa.
một chút. trình phát hiện, dung sai phát hiện có thể • “3-7 Điều chỉnh cường độ phát ánh
(Quá bão hòa) Không thể đặt độ nhạy
thấp. Xem lại chi tiết phát hiện. sáng/cường độ ánh sáng thu được (khử bão
thành một giá trị thích hợp.
hòa)” (trang 6)
Các thiết bị sợi quang ở
Phía nhận ánh sáng Kết nối thiết bị sợi quang với bộ khuếch đại • Kiểm tra cường độ ánh sáng thu được
phía truyền và phía nhận
chiếu sáng màu đỏ. đúng cách. không bị sụt giảm.
Liên quan ánh sáng bị ngược.
đến đèn • Điều chỉnh "Warning level" (Mức cảnh báo).
Có thể sử dụng thiết bị ở trạng thái nguyên
báo thiết DATUM Offset Đã xảy ra lỗi chỉnh sửa ở “Warning level (Mức cảnh báo)” (trang 15)
Khi sử dụng Cảm biến như vậy. Tuy nhiên, nếu vấn đề này trở nên
bị sợi (Bù DATUM) chế độ DATUM. • Đảm bảo rằng giá trị cường độ ánh sáng thu
kiểu phản xạ, màu của Chức năng đầu nhận hoạt khó chịu, hãy đặt trạng thái chiếu sáng bình
quang và được hiện tại là 50 trở lên (200 trở lên khi
vệt tia truyền hơi thay động làm cho đầu nhận thường của chức năng đầu nhận hoạt động
đầu nhận đặt Display Gain (Khuếch đại) sang trạng
đổi một chút khi thiết sáng màu xanh lá cây. thành Vô hiệu hoá.
thái BẬT).
bị BẬT/TẮT. “Thay đổi cài đặt đèn báo thiết bị sợi
quang (ACT-R)” (trang 7)
Tham khảo Để biết về phương pháp khởi tạo, hãy xem “3-8 Khôi phục cài đặt
Cường độ ánh sáng thu
Thực hiện các hành động để làm tăng cường gốc” (trang 6).
Một giá trị nhỏ hơn được hiện tại là 50 trở
độ ánh sáng thu được chẳng hạn như điều
100.0 được hiển thị xuống.* (* 200 khi đặt
chỉnh trục quang, loại bỏ vết bẩn và xem lại
Display Gain (Khuếch đại)
ngay cả khi chọn môi trường lắp đặt.
"Preset" (Thiết lập
sang trạng thái BẬT.)  Hiển thị khi kết nối với khối đa ngõ ra (FS-MC8N/8P)
Bão hòa thiết lập trước độ Hạ cường độ ánh sáng thu được, rồi thực thi
trước) cho "Detection
nhạy tối đa đã được thực lại thiết lập trước độ nhạy tối đa. Hiển thị Nguyên nhân
Mode" (Chế độ phát thi khi cường độ ánh sáng “3-7 Điều chỉnh cường độ phát ánh sáng/
hiện) và nhấn . thu được gần như bị bão cường độ ánh sáng thu được (khử bão hòa)” Now Saving... (Đang lưu…) Các cài đặt bộ khuếch đại đang được lưu vào khối đa ngõ ra.
SET
hòa. (trang 6) Các cài đặt đã lưu vào khối đa ngõ ra đang được ghi vào bộ
Now Loading... (Đang tải…)
Vô hiệu hóa chức năng Hiệu chỉnh về không. khuếch đại.
Chức năng Hiệu chỉnh về “3-6 Cài đặt hiển thị cường độ ánh sáng
không được kích hoạt. thu được hiện tại thành 0 (Hiệu chỉnh về
không)” (trang 6)
Chọn ngõ vào Hiệu chỉnh Chọn một chế độ khác với ngõ vào Hiệu chỉnh
Bão hòa về không bằng chức năng về không cho chức năng ngõ vào ngoại vi
thiết lập ngõ vào ngoại vi. “Ext. Input (Ngõ vào ngoại vi)” (trang 16)
trước có Độ chênh lệch về cường
liên quan độ ánh sáng thu được
Tạo sự khác biệt vừa đủ về cường độ ánh
"--- ---" được hiển thị trong quá trình thực thi
sáng thu được khi sử dụng hiệu chỉnh thiết
khi chọn "Preset" chức năng thiết lập trước
lập trước công tác và hiệu chỉnh thiết lập
(Thiết lập trước) cho và quá trình thực thi chức
trước.
năng thiết lập trước công
"Detection Mode"
tác là nhỏ.
(Chế độ phát hiện) và
Cường độ ánh sáng thu
nhấn . được đã bị bão hòa khi sử
SET

dụng chức năng thiết lập


trước độ nhạy tối đa và
Hạ cường độ ánh sáng thu được.
chức năng thiết lập trước
“3-7 Điều chỉnh cường độ phát ánh sáng/
tự động toàn bộ. Ngoài ra,
cường độ ánh sáng thu được (khử bão hòa)”
cường độ ánh sáng thu
(trang 6)
được đã bị bão hòa khi
thực thi chức năng thiết
lập trước hoặc chức năng
thiết lập trước công tác.

VI FS-N40 UM
22
8. Danh sách cài đặt mặc định xuất xưởng 8
Cài đặt mặc định như sau.
Trang tham
Mục Cài đặt mặc định
khảo
A Power Modes (Chế độ công suất) FINE 10
B Switch L-On/D-On (Chuyển S-Bật/T-Bật) Light ON (Sáng BẬT) 10
C Display Bar (Hiển thị dạng thanh) OFF (TẮT) 10
D Detection Mode (Chế độ phát hiện) Standard (Tiêu chuẩn) 11
E Output timer (Bộ định thời ngõ ra) OFF (TẮT) 16
F Ext. Input (Ngõ vào ngoại vi)*1 OFF (TẮT) 16
G Saturate Cancel (Khử bão hòa) - 17
H Attenuation (Suy giảm) 100 17
I Zero Shift (Hiệu chỉnh về không) - 17
J Limit Detection (Phát hiện giới hạn) OFF (TẮT) 17
K Auto Power (Công suất tự động) OFF (TẮT) 17
L Hysteresis (Hiện tượng trễ) Level 3 (Mức 3) 17
M Language (Ngôn ngữ) ENGLISH (TIẾNG ANH) 17
N Flip Display (Xoay màn hình hiển thị) OFF (TẮT) 17
O Sub Display (Màn hình hiển thị phụ) OFF (TẮT) 18
P ACT-R Output Link (Liên kết ngõ ra) 18
Q Brightness (Độ sáng) Brightness 3 (Độ sáng 3) 19
R ECO OFF (TẮT) 19
S Initialize (Khôi phục cài đặt gốc) - 19
T Custom Setting (Cài đặt tùy chỉnh) - 19
U Interference (Khử nhiễu)*2 Standard (Tiêu chuẩn) 19
V Key Lock Method (Phương pháp khóa phím) Normal (Bình thường) 19
W Display Gain (Khuếch đại) OFF (TẮT) 19
X IO-Link Mode (Chế độ IO-Link)*2 IO-Link On (IO-Link Bật) 20
Y IO Data Format (Định dạng dữ liệu IO)*2 Format Type 0 (Định dạng loại 0) 20
Z I/O Selection (Lựa chọn I/O)*2 - 20
a Second Output (Ngõ ra thứ hai)*3 Standard (Tiêu chuẩn) 20
b Switch L-On/D-On (Chuyển S-Bật/T-Bật)*3 Light ON (Sáng BẬT) 20
c Output timer 2 (Bộ định thời ngõ ra 2)*3 OFF (TẮT) 20

*1 Chỉ có thể sử dụng mục này trên các loại hỗ trợ ngõ vào ngoại vi.
Khi được kết nối với khối đa ngõ ra FS-MC8N/P hoặc khối giao tiếp Sê-ri NU, cài đặt này có thể
được cấu hình trên các loại không hỗ trợ ngõ vào ngoại vi.
*2 Mục này không được hiển thị trên FS-N41C.
*3 Mục này chỉ được hiển thị trên FS-N41C.
*4 Mục này chỉ được hiển thị trên các loại ngõ ra đôi.

23 VI FS-N40 UM
BẢO HÀNH VÀ TỪ CHỐI TRÁCH NHIỆM
(1) KEYENCE đảm bảo các sản phẩm không bị lỗi vật liệu và chất lượng sản
phẩm trong khoảng thời gian một (1) năm kể từ ngày giao hàng. Bất kỳ
mẫu sản phẩm hay vật mẫu nào được đem ra cho người mua xem đều có
tính chất minh họa cho chất lượng và các loại nói chung của sản phẩm,
không mang nghĩa là các sản phẩm thực tế sẽ phải phù hợp với mẫu. Khi
phát hiện thấy lỗi từ bất kỳ sản phẩm thì người mua phải chịu tất cả phí
vận chuyển hoặc cung cấp cho KEYENCE để kiểm tra và xét duyệt. Sau
khi KEYENCE kiểm tra, tùy theo tình hình mà KEYENCE sẽ hoàn trả lại
giá mua, sửa chữa hoặc thay thế miễn phí bất kỳ sản phẩm nào có phát
hiện ra lỗi. Chính sách bảo hành này không áp dụng cho hư hỏng do
hành động của người mua, bao gồm nhưng không giới hạn lắp ráp và
giao diện không đúng kỹ thuật, sửa chữa không đúng cách, sửa đổi trái
phép, sử dụng sai và xử lý sai, chẳng hạn như tiếp xúc dòng điện quá tải,
nhiệt, lạnh, độ ẩm, độ rung hoặc không khí ngoài trời. Không bảo hành
các phụ kiện kèm theo.
(2) KEYENCE sẵn sàng cung cấp các đề xuất sử dụng thích hợp cho các loại
sản phẩm. Đây chỉ là đề xuất, và trách nhiệm của người mua là cần xác
định sự phù hợp của các sản phẩm cho mục đích sử dụng của mình.
KEYENCE sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ thiệt hại gây ra do sử
dụng sản phẩm.
(3) Sản phẩm và bất kỳ vật mẫu ("Sản phẩm/Mẫu") cung cấp cho người mua
đều không được sử dụng bên trong con người, vận chuyển con người,
chẳng hạn như các thiết bị an toàn hoặc các hệ thống không an toàn, trừ
khi đặc điểm kỹ thuật được viết trên văn bản khác. KEYENCE không chịu
trách nhiệm cho bất kỳ sản phẩm/vật mẫu sử dụng hoặc bị lạm dụng
trong bất kỳ tình huống nào nêu trên, và thêm vào đó người mua sẽ phải
bồi thường cho KEYENCE và tránh cho KEYENCE không phải chịu bất
kỳ trách nhiệm pháp lý hoặc thiệt hại nào phát sinh từ bất kỳ sự lạm dụng
của các sản phẩm/vật mẫu.
(4) KHÔNG CÓ BẢO HÀNH NÀO KHÁC CHO SẢN PHẨM/VẬT MẪU
NGOẠI TRỪ NHỮNG ĐIỀU DƯỚI ĐÂY. TỪ CHỐI TRÁCH NHIỆM VỚI
TẤT CẢ DIỄN ĐẠT, NGỤ Ý, VÀ BẢO ĐẢM LUẬT ĐỊNH, BAO GỒM,
NHƯNG KHÔNG GIỚI HẠN, CÁC BẢO ĐẢM THƯƠNG MẠI, PHÙ HỢP
CHO MỘT MỤC ĐÍCH CỤ THỂ VÀ KHÔNG VI PHẠM QUYỀN SỞ HỮU.
TRONG MỌI TRƯỜNG HỢP KEYENCE VÀ CƠ QUAN LIÊN KẾT
KHÔNG CHỊU TRÁCH NHIỆM CHO BẤT KỲ CÁ NHÂN HAY CƠ QUAN
NÀO ĐỐI VỚI BẤT KỲ THIỆT HẠI TRỰC TIẾP, GIÁN TIẾP, NGẪU
NHIÊN, TRỪNG PHẠT, HOẶC HƯ HẠI ĐẶC BIỆT HAY DO KẾT QUẢ
GÂY RA (BAO GỒM NHƯNG KHÔNG GIỚI HẠN, MỌI THIỆT HẠI
KHÔNG THỂ SỬ DỤNG, GIÁN ĐOẠN KINH DOANH, MẤT THÔNG TIN ,
MẤT HAY DỮ LIỆU KHÔNG CHÍNH XÁC, MẤT LỢI NHUẬN, MẤT TIỀN
TIẾT KIỆM, TỐN CHI PHÍ MUA HÀNG HÓA THAY THẾ, DỊCH VỤ
HOẶC CÔNG NGHỆ, HOẶC VÌ BẤT CỨ VẤN ĐỀ PHÁT SINH BÊN
NGOÀI HOẶC LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG HAY KHÔNG THỂ SỬ
DỤNG SẢN PHẨM, NGAY CẢ KHI KEYENCE HAY MỘT CƠ QUAN
LIÊN KẾT ĐƯỢC THÔNG BÁO VỀ YÊU CẦU CỦA BÊN THỨ BA CHO
PHÉP ĐỐI VỚI THIỆT HẠI HOẶC BẤT KỲ KHIẾU NẠI KHÁC ĐỐI VỚI
NGƯỜI MUA. Có thể không áp dụng một số từ chối bảo hành hoặc hạn
chế thiệt hại nói trên ở một số khu vực pháp lý.

NGHĨA VỤ CHUYỂN CỦA BÊN MUA:


Nếu bên mua mua Sản phẩm/Vật mẫu mà bán lại hoặc giao cho một bên
thứ ba, bên mua phải cung cấp cho bên thứ ba với bản sao của tài liệu
này, tất cả các đặc điểm kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng, catalo, tờ rơi và
thông tin bằng văn bản đã cung cấp cho bên mua liên quan đến Sản
phẩm/Vật mẫu.

VI 1101-3

Copyright (c) 2018 KEYENCE CORPORATION. All rights reserved.

24 009176VI 1098-3 731VI Printed in Japan VI FS-N40 UM

You might also like