You are on page 1of 86

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Thiết bị siêu âm đo chiều dày


AlphaGage+ Series

Model: AlphaGage+ CPDLW


Sonatest Ltd SECSLCD

Mục Lục
1 Giới thiệu ……………………………………………………………………………………….. 4
1.1 Miễn trừ trách nhiệm ……………………………………………………………………… 4
1.2 Bản quyền …………………………………………………………………………………. 4
1.3 Trang thiết bị đưa ra phù hợp ……………………………………………………………... 5
1.4 Rủi do và nguy hiểm ……………………………………………………………………….. 5
1.5 Yêu cầu với người vận hành ………………………………………………………………. 6
1.6 Điều kiện hoạt động ……………………………………………………………………….. 6
2 Khởi đầu ……………………………………………………………………………………….. 6
2.1 Về dòng máy Alphagate+ …………………………………………………………………. 6
2.2 Thiết lập ban đầu ( recall setup) …………………………………………………………... 7
2.3 Hướng dẫn thiết lập ………………………………………………………….…………….. 10
2.4 Chức năng bàn phím ………………………………………………………………………. 11
2.5 Chức năng từng phím……………………………………………………………………..... 11
2.6 Màn hình hiển thị ………………………………………………………………………….. 12
2.7 Pin …………………………………………………………………………………………. 14
2.8 Vỏ bọc thiết bị Alphagate+ ………………………………………………………………… 17
2.9 Túi đựng, tay cầm, phụ kiện dây đeo ……………………………………………………… 18
3 Sử dụng thiết bị hoạt động cơ bản ……………………………………………………………. 19
3.1 Nút nguồn thiết bị …………………………………………………………………………. 19
3.2 Lựa chọn tùy chọn Menu ………………………………………………………………….. 20
3.3 Thực hiện thiết lập lại …………………………………………………………………….. 20
4 Hiệu chuẩn thiết bị ……………………………………………………………………………. 22
4.1 Hiệu chuẩn duy nhất vận tốc (Velocity Calibartion Only)………………………………..... 23
4.2 Hiệu chuẩn Zero và vận tốc (Velocity and Zero Calibartion )……………………………... 24
4.3 Hiệu chuẩn duy nhất Zero (Zero Calibartion Only) ..……………………………………… 25
4.4 Hiệu chuẩn đường trễ (Delay line Calibartion) ..………………………………………….. 26
4.5 Tự động chuẩn Zero (Automatic Zero) ..………………………………………………….. 26
4.6 Chế độ phép đo với Datalogger ..………………………………………………………….. 27
5 Hiện thị tùy chọn điều chỉnh ..…………………………………………………………………. 28
5.1 Đèn nền ( Backlight) ..…………………………………………………………………….. 28
5.2 Hiển thị Màu ..……………………………………………………………………….…….. 29
5.3 User ..………………………………………………………………………………………. 30
5.4 Dạng sóng (Waveform) ..………………………………………………………………….. 31
6 Điều chỉnh cài đặt Menu ban đầu ..…………………………………………………………… 32
6.1 Tự động tắt ..……………………………………………………………………………….. 33
6.2 Đồng hồ ..………………………………………………………………………………….. 34
6.3 Ngôn ngữ ..…………………………………………………………………………………. 35
6.4 Khóa ..………………………………………………………………………...…………… 35
6.5 Tùy chọn ..………………………………………………………………………………….. 36
6.6 Phân giải ..………………………………………………………………………………….. 37
6.7 Đơn vị ..…………………………………………………………………………………….. 38
6.8 Tiếng bíp ..…………………………………………………………………………………. 39
6.9 Rung động ..………………………………………………………………………………... 39
7 Tùy chọn thay đổi phép đo .……………………………………………………………………. 40
7.1 Hiển thị rung động chuông ....……………………………………………………………… 43

2
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

7.2 B-scan ……………………………………………………………………………………… 45


7.3 Vi Phân ( Diff) …………………………………………………………………….............. 45
7.4 Đo xung vọng với xung vọng ( Echo to Echo) …………………………………………….. 46
7.5 Hiệu chuẩn trong chế độ Echo - to – Echo ………………………………………………… 48
7.6 Tiêu chuẩn vs. Chế độ nhanh ……………………………………………………………… 48
7.7 Điều chỉnh độ khuếch đại ………………………………………………………………….. 49
7.8 Giữ (Hold) …………………………………………………………………………………. 51
7.9 Kiểu loại đo ………………………………………………………………………………... 51
7.10 Phạm vi …………………………………………………………………………………….. 52
7.11 Chỉnh sửa (Rect) …………………………………………………………………………… 53
7.12 Vận tốc …………………………………………………………………………………….. 54
7.13 Đầu dò ……………………………………………………………………………………... 55
8 Chức năng riêng biệt của thiết bị ……………………………………………………………... 56
8.1 Tùy chỉnh kích cỡ hiển thị ………………………………………………………………… 56
8.2 Sử dụng khoảng trống (Use of Blanks) ……………………………………………………. 56
8.3 Kiểm tra ……………………………………………………………………………………. 57
8.4 Sử dụng lưu tùy chọn ……………………………………………………………………… 57
8.5 Lựa chọn nơi để lưu phần đọc ……………………………………………………………... 58
8.6 Sử dụng đóng băng tùy chọn ………………………………………………………………. 59
9 Sử dụng chế độ đo cáu cặn Oxide ……………………………………………………………... 60
10 Chiều dày lớp phủ …………………………………………………………………………….. 61
11 Nhiệt độ điều chỉnh …………………………………………………………………………… 62
12 Datalogger (B-Scan) …………………………………………………………………………... 62
12.1 Lưu một B-Scan vào bộ nhớ ………………………………………………………………. 63
12.2 Mã hóa B-Scan …………………………………………………………………………….. 63
12.3 Sử dụng chế độ thư mục Datalogger ………………………………………………………. 64
12.4 Xem lại một tệp ……………………………………………………………………………. 74
12.5 B-Scan ……………………………………………………………………………………... 75
12.6 Lưu A-Scan với B-Scan bật ……………………………………………………………….. 80
13 Thông số kỹ thuật …………………………………………………………………………….. 81
14 Đầu dò …………………………………………………………………………………………. 83
15 Tốc độ sóng âm trong vật liệu thông dụng ………………………………………………….. 85
16 Cập nhật cho máy AlphaGage+ ……………………………………………………………... 86
17 Hỗ trợ kỹ thuật ………………………………………………………………………………... 86

AlphaGage+CPDLW 3
Sonatest Ltd SECSLCD

1 Giới thiệu

Cuốn sách này cung cấp những thông tin về thiết bị đo AlphaGage+. Những thông tin có chứa ở
đây hướng dẫn cách sử dụng đầy đủ mọi khả năng của máy đo AlphaGage+ .

Sách hướng dẫn sử dụng được chỉ định xét tới người dùng đã có một kiến thức tốt cơ bản về
kiểm tra siêu âm không phá hủy. Nó quan trọng để người sử dụng hiểu tới hạn tự nhiên của kiểm
tra siêu âm không phá hủy trước khi vận hành thiết bị này. Sách hướng dẫn sử dụng chứa cách
thức làm sao để sử dụng máy AlphaGage+, làm sao để bảo dưỡng thiết bị, và giải thích các chức
năng , tham số có sẵn theo trường hợp kiểm tra được thực hiện.

1.1 Miễn trừ trách nhiệm


Thông tin dưới đây phải được đọc và hiểu bởi người sử dụng máy siêu âm đo chiều dày
AlphaGage+. Việc không tuân theo hướng dẫn này có thể dẫn tới những lỗi nghiêm trọng trong
kết quả kiểm tra hoặc gây hại tới thiết bị. Quyết định dựa trên kết quả sai có thể dẫn tới thiệt hại
tài sản cá nhân, thương tổn đến người. Bất kỳ ai sử dụng thiết bị này phải có đủ điều kiện tiêu
chuẩn bởi tổ chức của họ trong cả lý thuyết và thực hành kiểm tra siêu âm, hoặc dưới sự giám
sát trực tiếp của những người tương tự.
Tất cả các câu lệnh, thông tin kỹ thuật, và những đề nghị đều chứa trong sách hướng dẫn này
hoặc bất kỳ thông tin nào khác cung cấp bởi Sonatest liên quan đến việc sử dụng, tính năng, và
khả năng của thiết bị AlphaGage+ dựa trên những phép kiểm tra đáng tin cậy, nhưng tính chính
xác hoặc đầy đủ ở đó không được bảo đảm. Trước khi sử dụng sản phẩm bạn nên xác định sự
phù hợp của nó đối với mục đích sử dụng của bạn dựa trên những hiểu biết của bạn về kiểm tra
siêu âm và tính chất của vật liệu.

1.2 Bản quyền


Thông tin trong tài liệu này chịu sự thay đổi không báo trước và mô tả chỉ đối với sản phẩm được
định ra trong hướng dẫn trong tài liệu này. Tài liệu này được dùng cho việc sử dụng của Sonatest
Ltd. Khách hàng chỉ dùng với các mục đích đồng ý, dưới tài liệu được đệ trình, và không phần nào
của nó có thể được tái bản hoặc chuyển sang bất kỳ dạng mẫu hoặc cách thức nào mà không có
văn bản cho phép từ trước của Sonatest Ltd. Đối với địa chỉ thông tin: Sonatest Ltd , Dickens
Road, Milton Keynes MK12 5QQ, England. Tài liệu vừa được chuẩn bị để được sử dụng bởi các
cá nhân được đào tạo chuyên nghiệp và phù hợp, và khách hàng thừa nhận toàn bộ trách nhiệm khi
sử dụng nó. Sonatest Ltd rất vui lòng được nhận các lời bình từ phía khách hàng như là một phần
của quá trình tiếp tục phát triển và nâng cao hơn nữa tài liệu.
Thông tin hoặc các tuyên bố được đưa ra trong tài liệu này liên quan tới sự phù hợp, khả năng
hoặc sự thực hiện của các sản phẩm phần cứng và phần mềm đã được đề cập không thể được xem
kết hợp nhưng sẽ phải được định rõ trong thỏa thuận được tạo bởi giữa Sonatest Ltd. và khách
hàng. Tuy nhiên, Sonatest Ltd. vừa tạo ra tất cả các nỗ lực hợp lý để đảm bảo rằng việc hướng dẫn
được chứa trong tài liệu này là thích hợp và không có lỗi và sự bỏ sót. Sonatest Ltd. sẽ, nếu cần
thiết, giải thích các vấn đề mà có thể không được đề cập trong cuốn sách này.
Trách nhiệm của Sonatest Ltd. đối với bất kỳ lỗi nào trong tài liệu được giới hạn đối với việc hiệu
chỉnh tài liệu đối với các lỗi. Sonatest Ltd. SẼ KHÔNG CÓ TRÁCH NHIỆM TRONG BẤT KỲ
TÌNH HUỐNG NÀO ĐỐI VỚI CÁC LỖI TRONG TÀI LIỆU NÀY HOẶC ĐỐI VỚI BẤT KỲ
SỰ HƯ HẠI,

4
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

NGẪU NHIÊN HOẶC DO HẬU QUẢ (BAO GỒM CẢ TỔN THẤT TIỀN BẠC), điều mà có thể
phát sinh từ việc sử dụng tài liệu này hoặc thông tin trong nó.

Tài liệu này và sản phẩm nó mô tả được xem xét được bảo vệ bản quyền theo các luật có thể áp
dụng.

Các tên sản phẩm khác được đề cập trong tài liệu này có thể là tên thương mại của các công ty
tương ứng của chúng, và chúng được đề cập chỉ cho các mục đích nhận dạng.

1.3 Thiết bị chỉ thị phù hợp


Sự phù hợp đã được kiểm tra theo những tiêu chuẩn EN sau đây
EN 61326-1:2013 Electromagnetic requirements (EMC)
EN 55011:2009+A1:2010 ISM emissions requirements
EN 61000-3-2:2006+A1+A2:2009 Harmonic current emissions
EN 61000-3-3:2013 Voltage fluctuations and flicker

Sự phù hợp cũng được kiểm tra theo tiêu chuẩn quốc tế
ICES-001 Issue 4 ISM emissions requirements (Canada)
CFR 47 FCC Part 15 Subpart B CFR 47 FCC Part 15 Subpart B (USA)
AS/NZS CISPR 11:2004 Class A ISM emissions requirements (Australia)

1.4 Những rủi do và nguy hiểm


Thiết bị AlphaGage+ có chứa năng lượng cao, bộ tạo xung chính xác cho phép tối ưu kết quả
kiểm tra đạt được bằng cách kết hợp chiều rộng của xung với những đặc điểm của đầu dò.
Mạch điện này có thể chịu tổn thương bởi điện áp biến đổi đột ngột.
Khuyến cáo: Thiết bị cần được tắt, hoặc dừng phát xung khi thay đổi đầu dò.
Sử dụng đầu dò của thiết bị kiểm tra siêu âm yêu cầu 3 điều cần thiết:

 Kiến thức về kiểm tra hoặc kiểm tra chi tiết, và ứng dụng trang thiết bị kiểm tra.
 Lựa chọn thiết bị kiểm tra dựa trên hiểu biết về ứng dụng
 Người sử dụng thiết bị thành thạo trong việc sử dụng.
Sách hướng dẫn này đưa ra chỉ dẫn trong việc vận hành cơ bản thiết bị kiểm tra khuyết tật
AlphaGage+.

AlphaGage+CPDLW 5
Sonatest Ltd SECSLCD

1.5 Yêu cầu người vận hành


Người sử dụng được nhận đào tạo đầy đủ trước khi sử dụng thiết bị AlphaGage+. Những người
sử dụng phải được đào tạo qua quy trình kiểm tra siêu âm cơ bản và trong thiết lập, được yêu cầu
thực hiện bằng mỗi bài kiểm tra riêng hoặc kiểm tra. Người sử dụng phải có đủ kinh nghiệm để
sử dụng trang thiết bị siêu âm tiêu chuẩn. Người sử dụng phải hiểu biết lý thuyết về sự lan truyền
sóng:

 Ảnh hưởng của sóng âm trong vật liệu


 Hành vi của sóng âm tại bề mặt của hai loại vật liệu khác nhau
Chú ý quan tâm đến việc thực hiện khi phôi mẫu kiểm tra có bề mặt thô hoặc sơn, cụ thể những
ứng dụng đó nơi mà phôi mẫu mỏng để bắt đầu với gấp đôi thiết bị AlphaGage+ là cũng có thể
nếu đầu dò có khả năng đo được chiều dày như ý muốn. Những đầu dò mòn đi hoặc nóng lên,
kết quả có thể quá mỏng do độ nhạy kém do bị mài mòn hoặc quá dày do đầu dò nóng lên, được
coi như là “drift”.
Có nhiều thông tin cụ thể về đào tạo người vận hành, trình độ chuyên môn, chứng chỉ và kiểm
tra cụ thể có thể được thực hiện từ hội kỹ thuật, nhóm ngành và cơ quan chính phủ.

1.6 Điều kiện vận hành


Nếu trang thiết bị được sử dụng trong một cách thức không cụ thể bởi nhà sản xuất, sự bảo vệ
được đưa ra bởi thiết bị có thể bị suy giảm:

 Nhiệt độ vận hành : -20°C tới 50°C (-4°F tới 122°F)


 Độ ẩm tương đối: 5 to 95% không ngưng tụ giọt
 Thiết bị được thiết kế để xếp hạng 67 IP
 Không hoạt động dưới nước

3 KHỞI ĐẦU
2.1 Những điều về máy AlphaGage+
Máy siêu âm đo chiều dày Sonatest AlphaGage+ chắc chắn là một tài sản quý giá với những
kiểm tra viên.
Nó cũng là một thiết bị rất đa năng như là nó có thể được sử dụng để thực hiện những phép đánh
giá toàn diện của những công trình bằng kim loại bị ảnh hưởng bởi ăn mòn hoặc quá trình xói
mòn cũng như để đo chính xác chiều dày của những phần thiết bị quan trọng. Dòng thiết bị
AlphaGage+ có thể nâng cấp dễ dàng trong vùng để mở rộng thêm các tính năng phần mềm như
chế độ máy đo chính xác cho phép 0.0001” độ phân giải khi sử dụng đầu dò chuyên dụng có tần
số cao.

6
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

2.2 Thiết lập lại (recall setup)


Bạn có thể lưu trữ và gọi lại tới 2,700 các cài đặt ứng dụng riêng biệt với tính năng cập nhật này,
cho phép thu hồi dễ dàng các tham số để việc kiểm tra hiệu quả hơn.
Thiết bị AlphaGage theo dõi sự thay đổi các tham số (parameter), cũng như là khuếch đại (Gain),
phạm vi (range), sửa đổi (Rectification) và những giá trị báo động (Alarm values). Để bắt đầu cài
đặt, theo dõi các bước dưới đây:
1. Lựa chọn đầu dò bạn sử dụng và bạn thực hiện kiểm tra bình thường.

2. Nếu bạn thay đổi một tham số cài đặt (Parameter), như là Khuếch đại
(Gain), phạm vi (Range), khoảng trống (Blank), hoặc sửa đổi, sau đó bạn sẽ
nhìn thấy màn hình hiện thị Menu như hình bên dưới.

AlphaGage+CPDLW 7
Sonatest Ltd SECSLCD

3. Sau khi di chuyển tới tùy chọn XDUCER SETUPS, nhấn nút MENU/OK.
Một dấu hoa thị bên cạnh tệp đầu dò mà bạn đã bắt đầu.

4. Tại điểm này, bạn có thể lưu mỗi tệp bằng cách nhấn nút F2 hoặc bỏ qua
(DISCARD) nó bằng cách nhấn nút F3. Nếu bạn nhấn nút F2 để lưu tệp, sau
đó một màn hình sẽ xuất hiện với một bàn phím số ảo để bạn có thể thay đổi
được tên tệp có sẵn.

8
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

5. Sau khi đặt tên tệp, nhấn phím F4 – phím DONE. Tệp cài đặt đã chỉnh sửa sẽ
được để ở vị trí cuối danh sách đầu dò.
Khi một tệp mới được làm nổi bật (tô sáng) trong danh sách đầu dò, bạn có
thể nhấn phím MENU/OK để sử dụng tùy chỉnh thiết lập hoặc nhấn phím F3
– phím DELETE để xóa nó. Bạn cũng có thể nhấn phím F4 – RENAME để
sửa lại tên tệp.

Lưu ý : Với những đầu dò mặc định trong thư viện mới đầu không thể bị xóa.

6. Bạn có thể có nhiều hơn một tùy chỉnh thiết lập, như được thể hiện ở hình bên
dưới.

AlphaGage+CPDLW 9
Sonatest Ltd SECSLCD

2.3 Hướng dẫn cài đặt

Khi bật dòng thiết bị AlphaGage+ lên, máy đo sẽ tự động Zero đầu dò do đó việc loại trừ những
vết bẩn (như là dầu, bụi bẩn, chất tiếp âm dạng gel còn dính trên bề mặt đầu dò của lần sử dụng
trước) trên mặt đầu dò là điều cần thiết cho một điểm Zero trên khối mẫu ( chỉ dẫn này hoán đổi
cho nhau khi sử dụng máy dòng AlphaGage+ cơ bản vận hành và những bước hiệu chuẩn, không
tính Datalogger, B-Scan, tính năng Echo to Echo).
Thiết bị AlphaGage+ sẽ không có điện tử khi đầu dò được kết nối và tại một thời điểm cụ thể
trong quá trình hoạt động bình thường để đảm bảo đầu dò làm việc phù hợp với quá trình về
không điện áp. Tính năng này đặc biệt quan trọng trên vật liệu nhiệt độ cao và khi đầu dò bị
mòn.
Lưu ý: Hãy đảm bảo đầu dò không được tiếp xúc với bề mặt mẫu khi thiết bị đang khởi động và
không có vết bẩn nào ở mặt đầu dò. Đầu dò nên được bảo quản ở nơi có nhiệt độ phòng và trong
môi trường sạch sẽ để đảm bảo đầu dò không chịu bất kỳ mài mòn đáng kể nào.
Để có một khoảng hiệu chuẩn chính xác hơn, Sonatest khuyên nên làm với một phép hiệu chuẩn
Zero và hiệu chuẩn vận tốc.
Khi bạn nhấn và giữ phím F1, máy sẽ được bật lên. Chọn đầu dò phù hợp ở màn hình hiển thị.
Dưới đây là màn hình hiện thị đầu tiên trông thấy.

Sau khi bạn chọn một đầu dò, nhấn phím MENU/OK trên thiết bị. Hãy chắc rằng đã lau sạch
những vết bẩn trên bề mặt đầu dò. Tại điểm đó, thiết bị sẽ thực hiện tự động dò vị trí Zero.

Lưu ý: Nếu bạn nhận một thông tin “insert transducer” bạn có thể thử thay đổi cổng kết nối hoặc xoay
rắc cắm từ cáp cắm vào đầu máy đo. Nếu vẫn không được, có khả năng cần thay đầu dò khác

10
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

2.4 Chức năng bàn phím


Hình bên dưới đưa ra đầy đủ các phím bấm đại diện cho một dòng AlphaGage+ đo chiều dày.
Bảng dưới đây đề cập tới mỗi một phím bấm hoặc ký hiệu thể hiện trên bàn phím. Lưu ý các phím
F tương ứng dòng chữ phía trên (1,2,3) và lời nhắc thay đổi tùy thuộc vào màn hình mà bạn đang
điều chỉnh:

Phím bấm Chức năng

Phím lên

Phím xuống

Phím trái

Phím phải

ON/OFF Ký hiệu (dưới phím F1)

Phím MENU/OK

Thay đổi
Thay đổi
Thay đổi
Thay đổi

2.5 Chức năng từng phím


Chức năng của những phím, hoặc phím F (ví dụ như, F1, F2, F3, F4), có thay đổi tính năng của
thiết bị và có thể thay đổi dựa trên màn hình hiển thị. Xem dưới cùng màn hình hiển thị cho chức
năng tương ứng với phím F thích hợp. Cho ví dụ, phím F1 có thể tương ứng với chức năng
SAVE, phím F2 với chức năng đóng băng (Freeze), hoặc F3 với chức năng danh mục ( Dir).
Phím mũi tên trái hoặc phải có thể sử dụng để thay thế phím MENU/OK để tô sáng một tham số
hoặc để xem những gì đang được lựa chọn.

AlphaGage+CPDLW 11
Sonatest Ltd SECSLCD

2.6 Màn hình hiển thị


Thiết bị có dạng hiển thị màu với 320 x 240 (1/4 VGA) Pixel. Để xem màn hình tốt nhất là từ phía
trên hoặc hơi chéo từ dưới hơn là từ bên này sang bên kia. Nếu nhiệt độ bên ngoài dưới 0 độ
(320F), màn hình có thể hiển thị chậm thông tin được cập nhật.

Hiển thị màu cho duy nhất phép đọc chiều dày trên máy AlphaGage+

Hiển thị màu dạng sóng cho chế độ Echo-to-Echo, tên tệp, ID, giá trị chiều dày, Khuếch đại
(Gain), Chỉnh sửa (Rect), tuổi thọ pin, báo động, đóng băng, đèn nền, và chế độ hiển thị.

12
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

Màn hình hiển thị lựa chọn đầu dò, Menu, cài đặt lại (RESET), đèn nền (BKLITE)
Phần trên cùng màn hình hiển thị tên tệp, số ID, AA, và 0001 lưới cho hàng dọc và ngang. Phần
dưới của màn hình hoạt động như một công cụ tương tác cho phép cách bạn muốn tiếp tục với
thông tin hiển thị trên màn hình. Phần giữa màn hình thể hiện những điều sau: giá trị chiều dày;
thang đo (In, mm hoặc khác); ký hiệu Echo-to-Echo, Loss( mất tín hiệu); đóng băng (Freeze);
Fast min or max; chỉ dẫn cảnh báo; chế độ vi phân ; khuếch đại thấp, trung bình, cao ; và lượng
pin sử dụng còn lại.

AlphaGage+CPDLW 13
Sonatest Ltd SECSLCD

2.7 Hộp Pin


Để đảm bảo hiệu suất và bảo vệ cao nhất, ngăn chứa pin được tách biệt với các thành phần điện
tử của thiết bị đo.

Giám sát việc sạc pin từ màn hình hiển thị


Dòng thiết bị AlphaGage+ liên tục hiển thị phần trăm lượng pin còn lại ở vị trí dưới góc trong
cùng bên phải màn hình hiển thị phép đo. Khi lượng pin còn dưới 10%, dấu hiệu của pin sẽ
chuyển từ màu xanh lá cây sang màu đỏ. Khi pin còn dưới 5%, dấu hiệu sẽ nhấp nháy.
Lưu ý: Tắt dòng thiết bị ALPHAGAGE+ khi chắc chắn rằng tất cả dữ liệu đã lưu được lưu trữ
trong máy

Sạc lại Pin

Phần cắm USB

14
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

Để sạc lại pin, chỉ cần cắm bộ sạc vào một ổ cắm AC (nguồn 100V-240V) và cắm đầu kia vào
phần cắm USB ở phía trên đỉnh của thiết bị AlphaGage+. Phím F4 sẽ sáng lên màu xanh dương
khi đang sạc, và đèn sẽ tắt khi pin đã sạc đầy, cho phép sạc đầy trong vài giờ (có thể lên tới 10
giờ) .

Bạn cũng có thể sử dụng máy tính để thay cho ổ sạc để sạc cho thiết bị, nhưng nó sẽ mất nhiều
thời gian hơn so với việc sử dụng ổ sạc AC.Nếu bạn quyết định sử dụng phương pháp này sạc
pin cho thiết bị, đảm bảo thiết bị đã được tắt trước khi bạn kết nối USB tới máy tính và tới thiết
bị.
Khi sạc pin đã xong, phím F4 sẽ xuất hiện màu hơi mờ. Tắt thiết bị đo, và rút bộ sạc từ cổng kết
nối USB ở phía trên thiết bị.

Sử dụng pin không sạc lại AA (Pin dùng một lần)


Một hộp pin kiềm AA cũng có thể dùng. Với thay đổi này yêu cần một khay hộp đựng và 3 viên
pin AA. Những bước dưới đây hướng dẫn lắp pin kiềm AA vào thiết bị:
 Vặn vít tháo nắp pin (Phía sau lưng thiết bị)
 Ngắt kết nối cổng kết nối pin Li-Ion
 Lắp pin AA vào khay kết nối
 Lắp lại nắp pin và vặn chặt vít

AlphaGage+CPDLW 15
Sonatest Ltd SECSLCD

Lưu ý: Khi sử dụng khay 3 pin AA, pin không thể sạc điện lại (Pin AA là pin sử dụng 1
lần).

2.8 Bên ngoài AlphaGage+

Sử dụng cổng T/R 1 và T/R 2


Trên đỉnh đầu của dòng máy AlphaGage+ có 2 cổng kết nối đầu dò.
 Với đầu dò biến tử đơn, cắm kết nối vào duy nhất cổng 1
 Với đầu dò biến tử kép, bạn có thể sử dụng cổng 1 hoặc cổng 2 thay thế
cho nhau.

Vị trí khe cắm USB


Dòng thiết bị AlphaGage+ được trang bị khe cắm USB 2.0 ở phía trên đỉnh đầu của thiết bị. Sử
dụng khe cắm USB để kết nối thiết bị tới bộ sạc AC hoặc máy tính để sạc pin.

16
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

Sử dụng phụ kiện


Ở phía sau thiết bị là một điểm tựa để gắn phụ kiện có đường kính ¼ x 20. Điểm kết nối này
tương thích với nhiều phụ kiện bao gồm một ống từ đi kèm và một Gorilla Pod (dạng phụ kiện
kiểu như kiềng 3 chân được đề cập ở phần phụ kiện đi kèm thiết bị).

Vị trí thay đổi điều chỉnh độ cao


Ở bên dưới thiết bị có một vòng tròn với một lỗ nhỏ. Chức năng của lỗ này là điều chỉnh áp suất
do thay đổi độ cao. Bất kỳ áp suất nào tích tụ bên trong thiết bị sẽ bị đẩy ra một cách tự động.

2.9 Túi đựng, tay cầm, phụ kiện dây đeo


Tùy chỉnh dây đeo co dãn thiết kế đảm bảo với 4 điểm gia cố cho thiết bị AlphaGage+. Không
chỉ giúp bảo vệ thiết bị từ những yếu tố ngoài, mà giây đeo bảo vệ còn có chức năng cung cấp
những sự thay đổi vị trí tùy ý.

Đặt thiết bị vào trong túi đựng


Để đặt thiết bị vào trong túi đựng co dãn, làm theo những bước sau đây:
 Hướng dẫn dây đeo móc thiết bị cài thông qua móc ở bên hông của túi đựng (cả 2
móc bên trái và bên phải)
 Trượt thiết bị từ từ vào bên trong túi đựng.
 Tác động 1 lực nhẹ từ bên dưới thiết bị cho đến khi máy nằm bên trong hoàn toàn
túi đựng.

Lấy túi đựng từ thiết bị


Hãy chắc chắn rằng dây đeo đặt ở vị trí thuận lợi trước khi thử lấy túi đựng ra. Làm theo các
bước sau đây:
 Tác động lực lên phía dưới hai góc của túi đựng cho đến khi thiết bị lộ một phần
ra ngoài.
 Khéo léo đưa phần đầu của thiết bị thoát ra khỏi túi đựng.
 Để ý dây đeo thiết bị qua các các móc lỗ ở vị trí của túi đựng.

Sử dụng dây đeo túi và quai cầm.


Túi đeo được trang bị thêm tay cầm ở trên lưng của túi đựng. Nó được sử dụng như một dây đeo
bên phải hoặc trái tay. Bạn cũng có thể kết nối dây đeo với 4 điểm nút đeo ngực để giải phóng
đôi tay.
Tay cầm, bao gồm cả dây đeo, có thể tháo ra khỏi túi đựng. Điều này rất hữu ích khi thêm những
phụ kiện kèm hoặc định vị số sê-ri của máy đo. Chỉ cần mở tay cầm và tác động một lực nhẹ
nhàng vào một bên của đầu nối, được đặt ở phía trên cùng của tay cầm. Các miếng sẽ bật ra để lộ
các phụ kiện gắn kết và số seri máy.

3. Hướng dẫn sử dụng cơ bản

AlphaGage+CPDLW 17
Sonatest Ltd SECSLCD

3.1 Khởi động thiết bị


Để khởi động bất kỳ dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+, làm theo những bước sau:
 Nhấn và giữ phím F1 trong vòng 3 giây. Ký hiệu khởi động, như hình bên dưới,
bên dưới phím F1 và được in trên bàn phím.

Ký hiệu khởi động được in bên dưới phím F1

 Màn hình sau sẽ xuất hiện trên màn hình thiết bị khi đã khởi động

 Sử dụng phím mũi tên lên xuống để lựa chọn một đầu dò và nhấn phím
MENU/OK.
Hãy lưu ý: đầu dò lựa chọn sẽ hiển thị tự động sau lần sử dụng đầu dò cuối cùng
trước khi tắt.
Từ màn hình hiển thị chính (Home screen) phím F tiếp theo sẽ có sẵn những lựa chọn sau :

 F1 - Menu
 F2 – Reset
 F3 – Bklite ( Đèn nền)

18
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

3.2 Lựa chọn tùy chỉnh Menu.


Máy cung cấp một vài Menu tùy chọn như được biểu diễn ở hình bên dưới.

Để miêu tả đầy đủ tùy chọn từng mục, tham khảo tại phần 6.

3.3 Thực hiện cài đặt lại ( Performing a Reset )


Bạn có thể thiết lập lại thông số của máy quay về trạng thái cái đặt mặc định ban đầu bằng chế độ
thực hiện cài đặt lại máy ( Performing a reset)
Lưu ý : Thực hiện một phép cài đặt lại (reset) sẽ xóa vĩnh viễn tất cả những thông số đã lưu từ
thiết bị và sẽ thiết lập lại cài đặt với giá trị thông số mặc định.
Để thực hiện Reset, làm theo những bước sau:
1. Từ màn hình hiển thị Menu

AlphaGage+CPDLW 19
Sonatest Ltd SECSLCD

2. Lựa chọn tùy chọn cài đặt ban đầu (INITIAL SETTING), và nhấn phím
MENU/OK. Màn hình tiếp theo xuất hiện:

3. Nhấn phím MENU/OK khi Reset. Màn hình sẽ xuất hiện bảng sau:

20
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

4. Sau khi chọn những tùy chọn mà bạn muốn xóa, nhấn MENU/OK. Màn hình
tiếp theo sẽ xuất hiện.

5. Một lời nhắc sẽ hiển thị như trên “Are you sure?”, nếu lựa chọn NO nó sẽ
quay lại hiển thị trước đó, nếu lựa chọn YES nó sẽ thông qua quá trình reset
và hoàn thành.

4. Hiệu chuẩn máy (Calibartion the Gauge)


Hiệu chuẩn là quá trình tùy chỉnh thiết bị cho từng loại vật liệu riêng biệt và đầu dò trước khi
kiểm tra để chắc chắn rằng tất cả các phép đo là chính xác.
Người sử dụng phải luôn hiệu chuẩn trước mẫu chuẩn cho độ chính xác tiêu chuẩn.

4.1 Hiệu chuẩn duy nhất Vận tốc ( Vectory Calibartion only)
Nếu bạn làm việc với một mẫu kiểm tra mà biết độ dày của nó nhưng không biết loại vật
liệu nào, vậy thì bạn có thể hiệu chuẩn vận tốc sóng âm trong vật liệu đó bằng cách đo
thời gian đi từ lúc phát tín hiệu đầu tiên tới lúc tín hiệu phản hồi lần thứ nhất của thiết bị.
Bằng cách sử dụng chiều dày đã biết, bạn có thể hiệu chuẩn vận tốc sóng âm cho vật liệu
chưa xác định.

AlphaGage+CPDLW 21
Sonatest Ltd SECSLCD

Để hiệu chuẩn duy nhất vận tốc. Làm theo những bước sau:
1. Bật máy lên.
2. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn đầu dò.
3. Nhấn F1 – phím Menu
4. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để lựa chọn tùy chỉnh hiệu chuẩn
5. Nhấn phím MENU/OK
6. Xác nhận đầu dò đã chọn và nhấn phím MENU/OK
Để tiến hành cho hiệu chuẩn vận tốc, làm theo hướng dẫn bên dưới :
1. Đặt bề mặt đầu dò tiếp xúc lên bề mặt mẫu bậc thang ( 5 bậc)
2. Khi đầu dò tiếp xúc tới bề mặt vật liệu. Một màn hình tương tự được thể hiện
bên dưới sẽ xuất hiện.

3. Trong bước đo chiều dày lớn, lựa chọn F3 - phím vận tốc ( VEL)
4. Sau khi nhấn phím F3, bạn có thể lấy đầu dò ra khỏi mẫu chuẩn. Nếu phép đo
hiển thị quá khác với giá trị đã biết của mẫu, sử dụng phím mũi tên lên và
xuống để tùy chỉnh giá trị hiển thị tới giá trị đã biết của mẫu.
5. Nhấn phím MENU/OK để thực hiện hiệu chuẩn.
Thiết bị sẽ hiện thị tóm tắt giá trị vận tốc đã được hiệu chuẩn ở phía trên màn hình hiển
thị và sau đó quay lại chế độ đo.

4.2 Hiệu chuẩn Vận tốc và điểm Bắt đầu (Vectory and Zero Calibration)
Nếu bạn có khối mẫu chuẩn bậc thang đã biết chiều dày nhưng vật liệu chưa xác định,khi
đó bạn có thể hiệu chuẩn vận tốc (VEL) và Zero trong vật liệu chưa xác định bằng cách
sử dụng phép đo thời gian đi từ bề mặt đến tín hiệu phản hồi lần thứ nhất của thiết bị cho
bậc mỏng nhât và bậc dày nhất.
Để thực hiện bước một phép hiệu chuẩn Vận tốc (VEL) và Zero, làm theo những bước
sau :
1. Bật thiết bị lên.

22
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

2. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để lựa chọn đầu dò của bạn, và sau đó nhấn
phím MENU/OK.
3. Nhấn phím MENU/OK.
4. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn tùy chọn hiệu chuẩn.
5. Nhấn phím MENU/OK.
Để thực hiện hiệu chuẩn, làm theo những bước hướng dẫn sau:
1. Đặt bề mặt đầu dò tiếp xúc lên bề mặt của mỗi bậc của mẫu chuẩn
2. Đặt đầu dò tiếp xúc với vật liệu, một màn hình tương tự với màn hình hiển thị
bên dưới sẽ xuất hiện:

3. Trong bước đo chiều dày mỏng, nhấn phím F2 – phím Zero và sau đó sử
dụng phím mũi tên lên và xuống để cuộn số giá trị chiều dày tới chiều dày đã
biết.
4. Sau đó nhấn F1 – phím hiệu chuẩn (CAL)
5. Trong bước đo chiều dày lớn, nhấn phím F3 – phím Vận tốc (VEL).
6. Sau khi nhấn phím F3, bạn có thể lấy đầu dò ra khỏi mẫu chuẩn. Nếu phép đo
hiện thị quá khác với giá trị đã biết của bậc mẫu, sử dụng phím mũi tên lên
xuống để tùy chỉnh lại giá trị hiển thị tới giá trị đã biết của bậc mẫu.
7. Nhấn phím MENU/OK để thực hiện hiệu chuẩn. Với một vài giây, phía trên
đỉnh góc tay trái, tốc độ sóng âm được hiệu chuẩn sẽ được hiển thị.
Lưu ý: Quá trình này có thể được làm ngược lại bằng cách thực hiện hiệu chuẩn
vận tốc (VEL) trước rồi đến Zero miễn là bạn nhập giá trị độ dày đã biết ở mỗi
bước khác nhau. Quy trình này khi người sử dụng thiết lập vận hành bằng tay

trái; nhìn cài đặt hiển thị; nhìn phần 4. Thiết bị sẽ hiển thị tóm tắt giá trị hiệu
chuẩn Zero và sau đó quay lại chế độ đo.

AlphaGage+CPDLW 23
Sonatest Ltd SECSLCD

4.3 Hiệu chuẩn duy nhất Zero.


Nếu bạn có một mẫu chuẩn bậc thang biết chiều dày và biết vận tộc sóng âm
trong vật liệu, khi đó bạn có thể hiệu chuẩn Zero bằng phép đo thời gian đi từ bề
mặt tới xung phản hồi lần thứ nhất cho bậc có độ dày mỏng.
Để đo chính xác chiều dày của vật liệu chưa xác định bạn cần phải biết vận tốc
sóng âm trong vật liệu chưa xác định và những lỗi được giới thiệu của dây cáp và
điện áp. Nó được gọi là đường trễ và giá trị hiệu chuẩn Zero đã được hiệu chuẩn
cho đầu dò.
Để thực hiện một hiệu chuẩn Zero, theo những bước sau:
1. Bật thiết bị lên.
2. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn đầu dò của bạn.
3. Nhấn F1 – phím Menu.
4. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn tùy chỉnh hiệu chuẩn.
5. Nhấn phím MENU/OK.
6. Xác nhận đầu dò bạn chọn, nhấn phím MENU/OK.
Để tiến hành với hiệu chuẩn Zero, làm theo hướng dẫn bên dưới:
1. Đặt vị trí tiếp xúc lên bề mặt của mỗi bậc mẫu chuẩn
2. Đầu dò tiếp xúc với vật liệu, một màn hình tương tự với màn hình hiển
thị bên dưới sẽ xuất hiện:

3. Đo bậc có độ dày mỏng và nhấn phím F2 – phím Zero.


4. Sau khi nhấn phím F2 bạn có thể lấy đầu dò khỏi mẫu chuẩn. Nếu giá
trị đo quá khác so với giá trị đã biết của mẫu bậc, tùy chỉnh lại giá trị
đo bằng cách sử dụng phím mũi tên lên xuống.
5. Nhấn phím MENU/OK.
Thiết bị sẽ hiển thị tóm tắt giá trị hiệu chuẩn Zero ở phía trên màn hình hiển thị và sau đó
quay lại chế độ đo.

24
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

4.4 Hiệu chuẩn đường trễ.


Hiệu chuẩn đường trễ được thực hiện mỗi lần thiết bị đo chiều dày được bật lên và một
đầu dò được chọn, hoặc một đầu dò khác được chọn trong vận hành thông thường.
Máy sẽ tự động thực hiện hiệu chuẩn đường trễ bằng phép đo đầu dò thiết bị của chính nó
khi nó không được đặt trên bất kỳ vật liệu nào và cũng không có bất kỳ sự tiếp xúc nào
trên bề mặt đầu dò.
Sử dụng bình thường, bề mặt đầu dò hao mòn theo thời gian, độ nhạy của đầu dò cũng
giảm theo.

4.5 Tự động Zero


Để thực hiện tự động Zero hoặc Zero tự động , bạn phải chọn một đầu dò trước từ màn
hình chính, và nhấn phím MENU/OK.

Để tiếp tục Zero tự động, làm theo hướng dẫn đưa trên màn hình hiển thị; một thông báo
yêu cầu bạn lau sạch vết bẩn tiếp xúc trên mặt đầu dò và đợi khoảng 3 giây. Trong lúc
đợi sẽ có hiển thị một dấu tròn nhỏ màu vàng ở phía góc dưới màn hình bên trái.

Sau 3 giây, máy bắt đầu tự động Zero đầu dò.

AlphaGage+CPDLW 25
Sonatest Ltd SECSLCD

Một tin cảnh báo sẽ xuất hiện trên màn hình nếu đường trễ nằm dưới giới hạn cho phép
đo chiều dày chính xác. Bạn sẽ cần phải thay đầu dò mới hoặc chọn F1 để biết thêm
thông tin tin nhắn cảnh báo và tiếp tục sử dụng đầu dò tương tự, có thể bề mặt bị mòn.
Sau 3 giây hoặc sau khi hiểu thêm về tin nhắn cảnh báo, màn hình sẽ hiển thị thông số
thiết bị 3 giây trước khi đi vào chế độ đo.

4.6 Chế độ đo với Datalogger.


Nếu dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ của bạn đươc trang bị một Datalogger, khi
đó màn hình hiển thị trong chế độ đo sẽ trông như màn hình bên dưới:

Để tiếp tục trong chế độ đo, làm theo những bước sau:
1. Nhấn phím F1 để chọn lưu tùy chọn (xem:phần lưu cho Datalogger)
2. Nhấn phím F2 để đóng băng tùy chọn (xem: phần đóng băng)
3. Nhấn phím F3 để chọn thư mục tùy chọn (xem: phần thư mục)
4. Nhấn phím Menu=OK để chọn tùy chọn Menu (xem: tùy chọn Menu)
Lưu ý: Lựa chọn sẵn có F1, F2, F3 và F4 là khác nhau trong thiết bị đo chiều dày
AlphaGage+ không có Datalogger. Cũng như, tệp ký hiệu, tệp tên, ID: xx,xxx không được
hiển thị trong phiên bản không có Datalogger của dòng máy đo chiều dày AlphaGage+.

5 Tùy chỉnh các tùy chọn hiển thị.


Dòng thiết bị AlphaGage+ có một vài tùy chọn hiển thị mà điều chỉnh dựa trên sở thích
của bạn.

26
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

5.1. Đèn nền


Thiết bị có thể xem tốt trong môi trường ánh sáng ngoài trời cũng như trong nhà. Đèn nền
luôn mặc định bật, và khuyên cáo nên giữ lại khi sử dụng thiết bị trong nhà.

Để sử dụng đèn nền, làm theo những bước sau:


1. Từ màn hình chính, nhấn phím F1 – Menu. Màn hình hiển thị Menu xuất
hiện.
2. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn hiển thị tùy chọn, và nhấn phím
MENU/OK.
3. Chọn tùy chọn đèn nền, và nhấn phím MENU/OK

4. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn tất cả các thông số sau:
 Off: Đèn nền vẫn tắt
 On : Đèn nền vẫn bật
5. Nhấn phím MENU/OK hoặc F1 – phím quay lại để thoát khỏi màn hình hiển
thị.

AlphaGage+CPDLW 27
Sonatest Ltd SECSLCD

5.2. Màu
Dòng thiết bị AlphaGage+ có hiển thị độ phân giải màu cao với nhiều màu để lựa chọn. Bằng
cách thay đổi các màu, bạn có thể tối ưu tầm nhìn và nâng cao độ tương phản. Bạn không thể
chọn 2 màu giống nhau, tuy nhiên, thiết bị sẽ khuyên bạn lấy một màu có sẵn nếu một màu trùng
lặp đã được chọn.
Một số thay đổi màu sắc là tự động, nghĩa là bạn sẽ thay đổi khi bạn chọn. Hơn nữa, chẳng hạn
với dạng sóng hoặc của sổ nền, chỉ có thể được nhìn thấy khi thay đổi được thực hiện và bạn
quay lại màn hình chính.
Để tùy chỉnh cài đặt màu, làm theo các bước sau:
1. Từ màn hình chính (Home screen) nhấn phím F1 – phím Menu. Hiển thị Menu xuất
hiện.
2. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn tùy chọn hiển thị, và nhấn phím
MENU/OK.
3. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn tùy chọn màu, và nhấn phím MENU/OK.

4. Hiển thị màu được chọn sẽ xuất hiện.

28
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

5. Bạn có thể chọn bất kỳ thứ gì cho dưới đây trong danh sách thay đổi màu.
 Văn bản bật lên (Pop up Text)
 Cửa sổ bật lên (Pop up Border)
 Nền bật lên (Pop up Background)
 Nền (Background)
 Văn bản (Text)
 Cửa sổ (Border)
 Lưới (Grid)
 dạng sóng (Waveform)
6. Nhấn phím MENU/OK hoặc F1 – nút thoát màn hình hiện tại.

5.3 Người sử dụng.


Dòng máy AlphaGage+ tích hợp với cả người sử dụng tay phải và trái. Để tùy chỉnh theo ý muốn
của bạn, làm theo những bước sau:
1. Từ màn hình chính (Home screen), nhấn phím F1 – Menu. Màn hình Menu xuất
hiện.

2. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn tùy chọn hiển thị, và nhấn phím
MENU/OK.
3. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn tùy chọn sử dụng, và nhấn phím
MENU/OK.

4. Chọn một tùy chọn


 Left hand: Tùy chọn phím ảo xuất hiện phía trái màn hình hiển thị.
 Right hand: Tùy chọn phím ảo xuất hiện phía phải màn hình hiển thị.
5. Nhấn phím MENU/OK hoặc nhấn F1 – phím thoát.
Lưu ý: Với mục đích của sách hướng dẫn này, tất cả hình ảnh thể hiện trong cuốn sách
này được dựa trên cài đặt sử dụng tùy chọn Left- hand.

AlphaGage+CPDLW 29
Sonatest Ltd SECSLCD

5.4 Dạng sóng ( Waveform)


Những dạng sóng xuất hiện trên màn hình hiển thị khi thực hiện những phép đo có thể
được xem như một dạng sóng đầy đủ hoặc một nửa . Dựa trên điều kiện ánh sáng và sở
thích chung của bạn, làm theo những bước dưới đây để chuyển đổi giữa các tùy chọn:
1. Từ màn hình chính (Home screen), nhấn phím F1- phím Menu. Màn
hình Menu xuất hiện.
2. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn tùy chọn hiển thị. Nhấn
phím MENU/OK.
3. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn tùy chọn dạng sóng.

4. Chọn tùy chọn khác:


 Filled: Dạng sóng sẽ đầy đủ.
 Outline: Dạng sóng sẽ một nửa.
5. Nhấn phím MENU/OK hoặc F1 – phím thoát.

6.Tùy chỉnh cài đặt Menu ban đầu.


Dòng thiết bị AlphaGage+ cung cấp rất nhiều thiết lập cho người dùng mà bạn có thể tùy chỉnh
dựa trên vị trí của bạn và sở thích.
Để thiết lập màn hình Menu lúc đầu (Initial Menu), làm theo những bước sau:
1. Từ màn hình chính (Home screen), nhấn phím F1 – phím Menu.
2. Sử dụng mũi tên lên xuống để chọn tùy chọn cài đặt ban đầu.

30
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

3. Nhấn phím MENU/OK.


4. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn bất kỳ thiết lập nào mà bạn muốn thay đổi.
5. Khi đã hoàn thành, nhấn phím F1 – phím thoát.
Về thiết lập sẽ hiển thị trên phiên bản phần mềm gần nhất của máy đo. Nếu bạn muốn những
thông tin mới nhất về Sonatest, bao gồm cả những thông tin liên quan, làm theo những bước sau:
1. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn tùy chọn tổng quan (option About) và nhấn
phím MENU/OK. Một hình ảnh giống như ở dưới sẽ hiển thị.

2. Khi làm xong, nhấn F1 - để thoát.

6.1 Tự động tắt


Cài đặt tự động tắt đưa ra một khoảng thời gian thiết bị sẽ tắt trong thời gian không hoạt động.
Để thay đổi tham số, làm theo những bước sau:
1. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn tùy chọn tự động tắt và nhấn phím
MENU/OK.

AlphaGage+CPDLW 31
Sonatest Ltd SECSLCD

2. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để cuộn tròn thông qua các cài đặt sau:
 1 – 31 phút: Thiết bị sẽ tự động tắt trong khoảng giữa 1-31 phút.
 Never: Thiết bị sẽ không bao giờ tự động tắt.
3. Khi đã hoàn thành, nhấn phím F1 – phím thoát.

6.2 Đồng hồ
Thiết bị có một đồng hồ đo thời gian thực với thời gian và ngày được định dạng trong đó để
chọn.
Để thay đổi thông số đồng hồ, làm theo những bước sau:
1. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn tùy chọn đồng hồ và nhấn phím
MENU/OK.

2. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để tùy chỉnh thay đổi trong đồng hồ.

32
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

3. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để thay đổi bất kỳ những cài đặt nào dưới đây:
 Time Format: 12 giờ hoặc 24 giờ (Định dạng thời gian)
 Date Format: Ngày/Tháng (DD/MM) or Tháng/Ngày (MM/DD) (Định dạng ngày)
 Minute: Phút hiện tại (1–59) phút
 Hour: Giờ hiện tại (12 hour: 1–12 AM/PM; 24 hour: 1–23)
 Day: Ngày hiện tại (1–31)
 Month: Tháng hiện tại (T1(Jan).–T12(Dec).)
 Year: Năm hiện tại (2014–2025).
4. Khi đã hoàn thành, nhấn phím F1 – phím thoát.

6.3 Ngôn Ngữ


Có nhiều ngôn ngữ có sẵn trong thiết bị, như là : English (tiếng Anh), Italian (tiếng Ý), Spanish (tiếng
Tây Ban Nha), French (tiếng Pháp), German (tiếng Đức), Russian (tiếng Nga), Czech (tiếng Cộng Hòa
Séc), Finnish (tiếng Phần Lan), Chinese (tiếng Trung Quốc), Japanese (tiếng Nhật), Hungarian (tiếng
Hungari), and Portuguese (tiếng Bồ Đào Nha). Liên hệ với Sonatest nếu bạn muốn một ngôn ngữ khác
so với những ngôn ngữ mà chúng tôi cung cấp.
Để chọn một ngôn ngữ, làm theo những bước sau:

1. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn tùy chỉnh ngôn ngữ và nhấn phím
MENU/OK.

AlphaGage+CPDLW 33
Sonatest Ltd SECSLCD

2. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để thay đổi thiết lập.
3. Khi hoàn thành nhấn phím F1 - phím thoát.

6.4 Khóa

Cài đặt khóa có thể được sử dụng để tránh việc chọn phím khóa không chủ ý hoặc chỉnh sửa hiệu chuẩn.

Để thay đổi thông số, làm theo những bước sau:


1. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn khóa tùy chỉnh và nhấn phím MENU/OK.

2. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để thay đổi bất kỳ những cài đặt sau:
 Off: Khóa thiết bị được tắt.
 Key: Phím trên thiết bị được khóa
 Cal: Phím hiệu chuẩn và giá trị không thể bị thay đổi.
3. Khi đã hoàn thành, nhấn phím F1 - để thoát.

6.5 Tùy chọn.

Thiết lập tùy chọn được sử dụng cho Datalogger.


Để nhập một phím, làm theo những bước sau:
1. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn tùy chọn và nhấn phím MENU/OK.

34
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

2. Sử dụng phím mũi tên để nhập mã khóa đúng. Sau khi mỗi số hoặc chữ cái chọn, nhấn
phím MENU/OK . Lưu ý, lựa chọn của bạn sẽ xuất hiện trong vùng phím bấm.
3. Nếu có một lỗi trong quá trình chọn mã khóa, nhấn phím F2 để xóa lựa chọn nhập gần
nhất.
4. Khi hoàn thành nhấn phím F3 – phím hoàn thành quá trình lựa chọn hoặc nhấn F1 để
quay lại.

Lưu ý: Mã khóa phải có ít nhất 6 ký tự. Một tin nhắn vô hiệu sẽ xuất hiện nếu mã khóa được nhập
không chính xác.

RESET

Bạn có thể cài đặt lại (reset) thông số máy quay lại cài đặt mặc định bằng thực hiện một phép
reset máy.

Lưu ý: Thực hiện một phép reset thường xuyên sẽ xóa tất cả thông số được lưu từ thiết bị và thay
thế cài đặt là giá trị mặc định.

Để thực hiện reset, làm theo những bước sau:


1. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn tùy chọn Reset (reset option) và
nhấn phím MENU/OK.

2. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn tùy chọn thông số và nhấn phím
MENU/OK. Màn hình sau sẽ được hiển thị:

AlphaGage+CPDLW 35
Sonatest Ltd SECSLCD

3. Nhấn phím F2 – Yes, nếu bạn muốn reset thông số máy về thiết lập mặc định.
4. Nhấn phím F3 – No, nếu bạn muốn hủy chức năng reset, nhấn phím F3, hoặc
phím F1, sẽ đưa bạn về hiển thị cài đặt lúc đầu.

6.6 Phân giải.

Cài đặt độ phân giải có thể được chỉnh sửa cho chế độ đo ăn mòn và chế độ đo chính xác. Nếu
máy của bạn được trang bị tùy chọn đo chính xác, người sử dụng có thể chọn khoảng giữa 0.001”
và 0.0001” hoặc 0.01mm và 0.001mm sử dụng giống với quá trình miêu tả bên dưới.

Để chọn thông số phân giải, làm theo những bước sau:


1. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn tùy chọn phân giải và nhấn phím
MENU/OK.

2. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn khoảng tùy chọn dưới đây:
 0.01 IN/0.1 MM/0.1 US
 0.001 IN/0.01 MM/0.01 US
3. Khi đã hoàn thành, nhấn phím F1 - để thoát.

36
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

6.7 Đơn vị

Có 3 loại đơn vị khác nhau thiết lập sẵn có trên thiết bị. Để chọn một, làm theo những bước sau:
1. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn tùy chọn đơn vị và nhấn phím MENU/OK.

2. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn khoảng tùy chọn dưới đây:
 IN: Inch
 MM: Millimeter
 USEC: Millisecond
3. Khi hoàn thành, nhấn phím F1 để thoát.

6.8 Tiếng bip

Thiết lập tiếng bíp là chức năng âm thanh mà phát âm khi bất kỳ phím nào trên máy được nhấn
hoặc nếu có một điều kiện cảnh báo được kích hoạt. (xem chương 6 để biết nhiều hơn thông tin
chi tiết về thiết lập cảnh báo)

Để tắt/bật chức năng kêu, làm theo những bước sau:

1. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn tùy chọn tiếng kêu và nhấn phím
MENU/OK.

AlphaGage+CPDLW 37
Sonatest Ltd SECSLCD

2. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn khoảng tùy chọn sau :
 Off: Tùy chọn tiếng kêu không hoạt động
 On: Tùy chọn tiếng kêu hoạt động
3. Khi hoan thành xong, nhấn phím F1 để thoát.

6.9 Rung

Thiết bị sẽ rung khi thiết lập này được hoạt động và một điều kiện cảnh báo được kích hoạt.

Để tăt/bật chức năng rung, làm theo những bước sau:


1. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn tùy chọn rung, và nhấn phím MENU/OK.

2. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn khoảng tùy chọn sau:
 Off: Tùy chọn chức năng rung không hoạt động
 On: Tùy chọn chức năng rung hoạt động
3. Khi đã hoàn thành, nhấn phím F1 - để thoát.

7 Thay đổi tùy chọn đo.

Có nhiều tùy chọn cho thiết lập phép đo trên thiết bị. Tất cả những tùy chọn đó có thể được thực
hiện từ màn hình hiển thị phép đo (Measurements screen).

Để thiết lập màn hình hiển thị đo (Measurements screen), làm theo những bước đầu sau:
1. Từ màn hình chính, nhấn phím F1 – phím Menu
2. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn tùy chọn đo và nhấn phím MENU/OK.

38
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

3. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn bất kỳ cài đặt nào bạn muốn thay đổi
4. Khi đã hoàn thành, nhấn phím F1- phím thoát.
Ngoài ra để chọn những tùy chọn khác nhau từ màn hình đo (MEASUREMENTS ), bạn cũng có
thể thay đổi cài đặt khi bạn chỉ tham gia việc thực hiện phép đo chiều dày. Trong trường hợp, nếu
bạn thực hiện một phép đọc và quyết định chấp nhận hoặc không chấp nhận một tùy chọn hoặc
thay đổi một giá trị cài đặt, sử dụng phím mũi tên phải hoặc trái để làm nổi bật tùy chọn bạn muốn
thay đổi. Tiếp đến, sử dụng phím mũi tên lên xuống để chỉnh sửa cài đặt. Khi bạn đã hài lòng với
những thay đổi của mình, nhấn phím F1 – phím hoàn thành (DONE) và bắt đầu thực hiện phép đo
với thống số mới.

Cảnh báo

Thiết bị cung cấp cài đặt cảnh báo khác nhau để cảnh báo bạn ngưỡng cao hoặc thấp thông qua âm
thanh và độ rung (nếu cài đặt được cho phép), hiển thị nháy, và sáng màn bàn phím.

Để cài đặt ngưỡng cảnh báo, làm theo những bước sau:
1. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn tùy chọn cảnh báo và nhấn phím MENU/OK.

2. Sử dụng phím mũi tên lên xuống, để chọn bất kỳ tùy chọn nào dưới đây :
 Kiểu báo động
 Mức báo động tham chiếu cao

AlphaGage+CPDLW 39
Sonatest Ltd SECSLCD

 Mức báo động tham chiếu thấp


 Cảnh báo
3. Nếu bạn chọn tùy chọn kiểu báo động, bạn có thể chọn cài đặt sau bằng cách sử dụng
phím mũi tên lên xuống:
 Off: Tắt chức năng cảnh báo âm và rung.
 High: Cảnh báo sẽ hoạt động khi số đọc được hiển thị mức cao hơn giá trị
cảnh báo tham chiếu cao.
 Low: Cảnh báo sẽ hoạt động khi số đọc được hiển thị thấp hơn giá trị cảnh
báo tham chiếu thấp.
 High-Low: Cảnh báo sẽ hoạt động khi số đọc được hiển thị thấp hơn hoặc
cao hơn giá trị cảnh báo tham chiếu.
4. Nếu bạn chọn tùy chọn mức cảnh báo tham chiếu cao, bạn có thể thay đổi giá trị tham
chiếu cao. Dạng sóng và phím F1 sẽ sáng màu đỏ khi một phép đọc tăng vượt quá giá
trị cài đặt.
5. Nếu bạn chọn tùy chọn mức cảnh báo tham chiếu thấp, bạn có thể thay đổi giá trị tham
chiếu thấp. Dạng sóng và phím F1 sẽ sáng màu đỏ khi một phép đọc giảm dưới giá trị
cài đặt.
6. Nếu bạn chọn tùy chọn cảnh báo, bạn có thể thay đổi giá trị tỷ lệ ở khoảng giữa 0 và
100%. Tỷ lệ phần trăm được nhập dựa trên điểm cài đặt cao và thấp. Khi một phép đọc
rơi ở điểm trên hoặc dưới tỷ lệ phần trăm này, dạng sóng và phím F2 sẽ sáng màu
vàng.
7. Khi đã hoàn thành, nhấn phím F1- phím thoát.

Lưu ý: Giới hạn cảnh báo tham chiếu thấp sẽ không rơi ra ngoài giới hạn cảnh báo tham
chiếu cao.

Như phần lưu ý trên, hiển thị màu A-scan sẽ tự động chuyển đổi sang màu đỏ, vàng, hoặc xanh là
dựa trên số đọc và giá trị cảnh báo cài đặt.
Màu đỏ tham chiếu để một phép đọc phía trên hoặc dưới giá trị cảnh báo cao hoặc thấp hiện tại :

Màu vàng chỉ thị cảnh báo – phép đọc đang gần tỷ lệ phần trăm thiết lập của giá trị cảnh báo thấp
hoặc cao.

40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

Màu xanh là thể hiện phép đọc an toàn trong vùng lề giá trị cảnh báo.

Lưu ý: Phím F4 KHÔNG hoạt động trong chế độ cảnh báo.

Với ví dụ này, khi sử dụng khối hiệu chuẩn bậc thang – 5 bậc với những chiều dày 0.100,
0.200, 0.300, 0.400 và 0.500 inch, nếu bạn nhập mức cảnh báo cao-thấp bạn sẽ cần ưu tiên nhập
giá trị cao. Nhập chiều dày 0.500 inch và nhấn phím MENU/OK.
 Tiếp theo bạn sẽ cần phải nhập một giá trị chiều dày thấp 0.100 inch.
 Màn hình hiển thị sẽ nhắc bạn nhập phần trăm phép đọc cao - thấp.
 Thiết bị sẽ để mặc định ngưỡng 20% (có thể thay đổi với phím mũi tên lên xuống), nên
bất kỳ số đọc trong ngưỡng 20% giá trị cao nhất (cận trên, khoảng giữa 0.400” và
0.499” như 0.400” nằm trong 20% phạm vi của 0.500”) sẽ làm cho bàn phím màu vàng
sáng lên.
 Cũng như, bất kỳ phép đọc trên giá trị thấp 0.101” và 0.120” sẽ làm cho phím F2 sáng
lên màu vàng khi bạn tiếp cận mức tối thiểu.

Trong chế độ cảnh báo, chọn một giá trị % khác 0 cung cấp một cảnh báo phép đọc tiếp cận giá trị
phần trăm được chọn mức giới hạn cao hoặc thấp. Cho ví dụ, nếu giá trị cảnh báo là 0.100” và

AlphaGage+CPDLW 41
Sonatest Ltd SECSLCD

20% được nhập như “phần trăm giá trị”; số đọc từ 0.101” tới 0.120” sẽ làm cho phím F2 sáng đèn
vàng. Cũng như số đọc thấp hơn 0.100” sẽ làm cho phím F1 sáng đèn đỏ và lớn hơn 0.120”sẽ làm
cho F3 sáng đèn xanh lá cây.

7.1 Hiển thị cảnh báo rung.

Cảnh báo rung, lưu ý với biểu tượng cái chuông và hai đường cong về phía phải của màn hình
hiển thị, Có thể được chấp nhận thay đổi cảnh báo và điều kiện cảnh báo như thể hiện ở hình bên
dưới:

Hình ảnh trên biểu diễn một điều kiện cảnh báo được xuất hiện, nghĩa là một phép đọc có giá trị
vượt quá giới hạn cảnh báo mức cao. Từ Hi (High) xuất hiện tiếp sau ký hiệu )). Nếu một ngưỡng
thấp được cài đặt, từ Lo (LOW) xuất hiện tiếp sau ký hiệu )) xác định số đọc thấp hơn mức cảnh
báo.

Lưu ý : Trong phiên bản không có datalogger (Non-Datalogger), phím F1,F2, và F3 lựa
chọn khác nhau và ký hiệu tệp hoặc tên tệp dài với số ID không thể hiển thị.

Khoảng trống (Blank)


Sử dụng tùy chọn khoảng trống (Blank) khi bạn không muốn để số đọc bị nhiễu trong một vùng
nào đó. Sử dụng tùy chọn Blank không được khuyến khích khi sử dụng Echo – to – Echo.

Để thiết lập tùy chọn Blank, làm theo những bước sau:

1. Sử dụng phím mũi tên lên xuống chọn tùy chọn Blank và nhấn phím MENU/OK.

42
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

2. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn cài đặt bạn muốn thay đổi.
 Off: Tắt chức năng Blank
 On: Bật chức năng Blank
3. Khi đã hoàn thành, nhấn phím F1 – phím thoát.

7.2 B - Scan
Sử dụng tùy chọn B –scan để thiết lập thủ công hoặc mã hóa thời gian B - Scan
Để thiết lập tùy chọn B –scan, làm theo những bước sau:
1. Sử dụng phím mũi tên lên xuống chọn tùy chọn B –scan và nhấn phím MENU/OK.

2. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn bất kỳ tùy chọn nào dưới dây:
 Off: Tắt tùy chọn B – scan
 Manual: Bật chế độ B – scan thủ công
 Encoded: Bật chế độ B – scan mã hóa.
3. Khi đã hoàn thành, nhấn phím F1 – phím thoát.

7.3 Vi phân (Differential)

Có 3 tùy chọn vi phân (Diff) để bạn chọn:

AlphaGage+CPDLW 43
Sonatest Ltd SECSLCD

Để thiết lập tùy chọn vi phân (Diff), làm theo những bước sau:
1. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn tùy chọn Vi phân (Diff) và nhấn phím
MENU/OK.

2. Sử dụng phím mũi tên lên xuống, tiếp theo bước nhấn phím MENU/OK, để chọn bất
kỳ tùy chọn nào trong những tùy chọn bên dưới:
 Diff Type (kiểu vi phân)
 Diff Source (nguồn vi phân)
 Diff Ref Value (giá trị vi phân tham chiếu).

3. Nếu bạn chọn tùy chọn kiểu vi phân (Diff Type), bạn có thể chọn những cài đặt dưới
đây bằng phím mũi tên lên xuống.
 Off: Vô hiệu hóa chức năng vi phân.
 ABSOLUTE (Tuyệt đối): Khi chế độ này được kích hoạt, máy sẽ
hiện thị giá trị chiều dày như một số tuyệt đối của những gì đã được
nhập. Cho ví dụ, vi phân tuyệt đối = 0.500” và chiều dày thực là
1.000”, màn hình hiển thị sẽ đưa ra vi phân tuyệt đối 0.500”. Nếu giá
trị thực là 0.300” máy sẽ hiển thị -0.200”.
 PERCENT (Phần trăm): Khi chế độ này được kích hoạt, giá trị
hiển thị sẽ được liệt kê dưới dạng phần trăm giá trị được nhập như

44
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

một vi phân (Diff). Cho ví dụ, nếu bạn cài đặt vi phân đến phần trăm
tại 0.500”, phép đọc là 0.250” sẽ có kết quả là 50%.
4. Nếu bạn chọn tùy chọn vi phân nguồn (Diff Soucre), bạn có thể chọn những cài đặt
tiếp theo bằng cách sử dụng phím mũi tên lên xuống.
 Numerical Value (Gía trị số) :Tùy chọn tuyệt đối hiển thị giá trị
tham chiếu như IN, MM, hoặc uSEC.
 File Compare :Tùy chọn phần trăm hiển thị khác như một tỷ lệ
phần trăm của giá trị tham chiếu.
5. Nếu bạn chọn giá trị tham chiếu vi phân (Diff Ref Vaule), bạn có thể thiết lập giá trị
trong khoảng 0.01” – 20.00”, ( hoặc với giá trị Metric bạn phải chọn trong bước cài đặt
đầu tiên).
6. Khi đã hoàn thành, nhấn phím F1 – phím thoát.

7.4 Echo – to – Echo (E to E)

Tùy chọn E to E cho phép bạn tạo một phép đo giữa hai xung vọng kế tiếp nhau. Do đó, việc sử
dụng hợp lý tùy chọn E to E để đo chiều dày thực của lớp vật liệu nền mà bỏ qua lớp phủ.
Để kích hoạt hoặc không kích hoạt tùy chọn Echo – to- Echo, làm theo những bước sau đây:
1. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn tùy chọn E-to-E, nhấn phím MENU/OK.

2. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn tùy chọn sau:
 Off: Hủy kích hoạt chức năng E – to – E.
 On: Kích hoạt chức năng E- to –E.
3. Khi hoàn thành xong, nhấn phím F1- phím thoát.

Chú ý: Khi thực hiện một phép đọc bằng chế độ E –to – E thì khoảng trống sau khi nhận lại xung
phát lần thứ nhất của thiết bị Alphagage+ cần được điều chỉnh để tránh “nhiễu” hoặc chuyển đổi
chế độ AlphaGage+es. Để điều chỉnh khoảng trống sau xung phát đầu tiên trên thiết bị, điều đó
quan trọng cho việc hiệu chuẩn lại một lần - hiệu chuẩn zero hoặc vận tốc. (xem hiệu chuẩn trong
E – to – E trong phần dưới).

Lưu ý: chú ý trong chế độ A-scan để chắc rằng bạn đang trong chế độ thích hợp Echo-to-Echo
hoặc chế độ thông thường để đọc chiều dày và mối liên hệ hiệu chuẩn cho nhiều chế độ riêng biệt.

AlphaGage+CPDLW 45
Sonatest Ltd SECSLCD

Đoạn màu hồng đầu tiên trên đường cơ sở gọi là Khoảng trống sau xung phát chính trong khi
đoạn màu hồng thứ hai được gọi là Khoảng trống xung bề mặt. Đường màu trắng đại diện cho
khoảng thời gian đo được giữa hai phép đo chính xác.

Trong chế độ đo Echo-to-Echo, đôi khi khuếch đại(Gain) sẽ giúp cho bạn có số đo đúng.

7.5 Hiệu chuẩn trong Echo-to-Echo.


Khi sử dụng chế độ Echo-to-Echo, tốt nhất sử dụng đầu dò được chỉ định với Part Number –EE,
như là DK 537EE và DK 718EE. Những đầu dò này có khả năng dập âm tốt nhất, điều đó cho
phép số đọc ổn định hơn trong chế độ Echo-to-Echo. Đối với thiết bị với dạng sóng trực tiếp, sử
dụng DKS537 cũng khả thi.

Lưu ý: việc khuếch đại và khoảng trống có thể cần được điều chỉnh dựa trên hình dạng và điều
kiện của thiết bị AlphaGage+.

Mỗi khi tùy chọn Echo-to-Echo được kích hoạt (xem hướng dẫn ở phần trên), làm những bước
hiệu chuẩn trong chế độ Echo-to-Echo như sau:

1. Từ màn hình chính (Home screen), nhấn phím MENU/OK.

46
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

2. Sử dụng phím mũi tên lên xuống và dừng khi bạn xác định ký hiệu với hai đỉnh
nằm phía trên bên trái màn hình hiển thị, nhấn phím mũi tên lên để bật Echo-to-
Echo. Dùng để chỉ chế độ Echo-to-Echo được kích hoạt.
3. Nhấn phím MENU/OK.
4. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn tùy chọn hiệu chuẩn và nhấn phím
MENU/OK.
5. Đặt tiếp xúc trên mẫu chuẩn bậc thang – 5 bậc.
6. Thực hiện hiệu chuẩn Zero trên một phần của mẫu chuẩn với lớp phủ,
7. Thực hiện hiệu chuẩn vận tốc trên một phần của mẫu chuẩn không có lớp phủ,
8. Nhấn MENU/OK.

7.6 Chế độ tiêu chuẩn và nhanh.


Tùy chọn nhanh cho phép bạn chọn cập nhật nhanh phép đo tại 25Hz so vơi 4Hz trong chế độ bình
thường.

Để thiết lập tùy chọn nhanh (Fast), làm theo những bước sau:
1. Sử dụng mũi tên lên xuống để chọn tùy chọn nhanh.

2. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn bất kỳ tùy chọn cho dưới đây:
 OFF: Hủy kích hoạt chức năng nhanh (FAST)
 ON: Kích hoạt chức năng nhanh. LOS sẽ hoạt động bình thường và
không hiển thị phép đọc được đo.
 MIN/MAX: LOS sẽ hiển thị giá trị đo LAST MAX hoặc LAST
MIN. Nếu bạn chọn tùy chọn MIN/MAX, máy sẽ hiển thị giá trị
MAX và MIN trên màn hình như hình bên dưới

AlphaGage+CPDLW 47
Sonatest Ltd SECSLCD

3. Khi đã hoàn thành, nhấn phím F1 – phím thoát.

Lưu ý: Khi sử dụng chế độ đo Min/Max, nếu bạn nhấn F2 – phím Freeze (đóng băng) trước
để LOS, thiết bị sẽ hiển thị mức nhỏ nhất gần đây trước để LOS cho việc kết nối lúc này vào
đầu cắm đầu dò chưa được xác định như một phép đọc tối thiểu công nhận. Biểu tượng cờ
LOS chỉ ra giá trị LAST MAX hoặc LAST MIN và hiển thị dựa trên cài đặt Min/Max.

7.7 Điều chỉnh khuếch đại ( Gain adjustment)

Đề cập đến độ khuếch đại để tăng giảm độ mạnh tín hiệu (Chiều cao xung) và thường dược
đo theo decibels (dBs). Chức năng Khuếch đại (Gain) hỗ trợ cho thiết lập một mức độ tham
chiếu ở một nơi tạo ra nó dễ dàng để công thêm hoặc trừ đi độ khuếch đại (Gain).
Để thiết lập tùy chọn Gain, làm theo những bước dưới đây:
1. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn tùy chọn Gain.

2. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chuyển đổi khoảng giữa hai tùy chọn dưới đây:
 AGC (Auto Gain Control-Tự động điều chỉnh khuếch đại): Khi
trong chế độ AGC, thiết bị sẽ sử dụng thuật toán phức tạp của nó
cho việc tự động thiết lập Gain để có được chiều cao xung như
mong muốn: Nếu AlphaGage+es không được phát hiện nhưng có

48
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

phần được hiển thị, thử tăng hoặc giảm Gain như miêu tả ở trên. Sử
dụng phím F2 để điều chỉnh từ 20dB hoặc 94dB.
 Thủ công: Khi trong chế độ thủ công, điều chỉnh Gain có thể thiết
lập cho thấp, std, và biểu diễn hiển thị thay đổi 3-dB trong mỗi thiết
bị AlphaGage+ (và AlphaGage+DL)
3. Khi đã hoàn thành, nhấn phím F1 - phím thoát.
Bạn cũng có thể điều chỉnh Gain cho dạng sóng trên máy từ hiển thị A-scan. Để điều
chỉnh Gain trong hiển thị A-scan, nhấn phím mũi tên lên xuống cho đến khi Gain được
nổi bật, sau đó sử dụng phím mũi tên lên xuống, hoặc nhấn phím F2, để quay lại AGC.
Nhấn phím F1 khi đã hoàn thành xong. Đối với phiên bản AlphaGage+DL, bạn có thể
điều chỉnh Gain trong cùng một kiểu bằng sử dụng màn hình đo (Measurement
screen).

7.8 Giữ (Hold)


Nếu một LOS sảy ra, thiết bị có thể tiếp tục hiển thị phép đo chiều dày gần nhất bằng cách giữ
“holding” phép đo.
Để cài đặt tùy chỉnh giữ (Hold), làm theo những bước sau:
1. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn tùy chọn “Hold” và nhấn phím MENU/OK.

2. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chuyển đổi khoảng giữa của thiết lập sau đây:

AlphaGage+CPDLW 49
Sonatest Ltd SECSLCD

 OFF: Hủy kích hoạt chức năng Hold, nên máy không tiếp tục hiển
thị phép đo chiều dày gần nhất.
 ON: Kích hoạt chức năng Hold, nên máy tiếp tục hiển thị phép đo
chiều dày gần nhất.

3. Khi đã hoàn thành, nhấn phím F1 – phím thoát.

7.9 Kiểu đo.

Tùy chọn kiểu đo cho phép bạn chọn giữa một phép đo chiều dày vật liệu và đo vận tốc tùy thuộc
vào ứng dụng của bạn.

Lưu ý: Để mà sử dụng tùy chọn kiểu đo, phải hủy tùy chọn nhanh “Fast”.

Để thiết lập tùy chọn kiểu đo, làm theo những bước dưới đây:

1. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn “MEAS”. Tùy chọn kiểu và nhấn phím
MENU/OK.

2. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chuyển đổi các tùy chọn sau:
 MEAS.TYPE: Chọn cài đặt chiều dày hoặc vận tốc. Bạn phải
luôn nhập một chiều dày tham chiếu trước khi bạn chọn tùy chọn
chiều dày. Tương tự như vậy, bạn cũng phải luôn nhập một vận
tốc tham chiếu khi bạn chọn tùy chọn vận tốc.
 REF THK (chiều dày tham chiếu): chọn giữa 0.01 IN – 20.00
IN.
3. Khi đã hoàn thành, nhấn phím F1 – phím thoát.

7.10 Phạm vi (RANGE)

Bạn có thể nhập một phạm vi mà bạn đang đo khi sử dụng tùy chọn Range.

Để cài đặt tùy chọn này, làm theo những bước sau:

50
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

1. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn tùy chọn Range, nhấn phím MENU/OK.
2. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn thiết lập mong muốn ở giữa khoảng 0.200 IN
– 20.000 IN, dựa trên phạm vi đã biết. Bạn cũng có thể cuộn tròn để phóng to tùy chọn,
nó sẽ đưa vào giữa màn hình AlphaGage+.

3. Khi đã hoàn thành, nhấn phím F1 – phím thoát.

7.11 Sửa đổi (RECT)

Tùy chọn Rect sẽ thay đổi cách thức mà AlphaGage+es biểu diễn hiển thị dạng sóng. Sửa đổi sẽ
không làm ảnh hưởng phép đo chiều dày trong bất kỳ cách nào. Có 4 tùy chọn có sẵn.

Để cài đặt tùy chọn Rect, làm theo những bước sau:
1. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn tùy chọn Rect và nhấn phím MENU/OK.

2. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn cài đặt bạn muốn thay đổi.
RF: cả phần dương và âm được hiển thị trong dạng sóng RF, đưa ra cái nhìn tổng
quan nhất miêu tả vị chí cho nhiều ứng dụng hơn.

AlphaGage+CPDLW 51
Sonatest Ltd SECSLCD

Full: Hiển thị phần âm được AlphaGage+ gấp lại xung quanh đường cơ sở mà cả
hai thùy dương và âm được hiển thị.

HW+: Hiển thị thùy dương nhưng không hiển thị thùy âm. Một chỉ thị được biểu
diễn trên thiết bị.

HW-: Hiển thị thùy âm của AlphaGage+ như thùy dương bên trên. Một chỉ thị
được biểu diễn trên thiết bị.

52
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

3. Khi đã hoàn thành, sử dụng phím F1 – phím thoát.

7.12 Vận tốc (Velocity).

Bạn cũng có thể nhập phạm vi vận tốc dựa trên phép đo cần thiết và hiệu chuẩn bằng cách sử dụng
tùy chọn vận tốc.
Để thiết lập tùy chọn vận tốc, làm theo những bước sau:
1. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn tùy chọn vận tốc, và nhấn phím MENU/OK.

2. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để cuộn tròn thông qua phạm vi của tùy chọn khoảng
0.0400IN/US – 0.60000 IN/US.
3. Khi đã hoàn thành, nhấn phím F1- phím thoát.

7.13 Đầu dò (Transducer)

Tùy chọn đầu dò cho phép bạn đưa ra một đầu dò từ danh sách để đầu dò bạn sử dụng trên thiết bị.
Màn hình đầu dò là màn hình đầu tiên hiển thị trên thiết bị và cũng hoạt động như một màn hình
chính (Home screen). Bạn cũng có thể thay đổi đầu dò bạn chọn từ màn hình phép đo
(measurements screen).

Để chọn một đầu dò mới từ màn hình phép đo, làm theo những bước sau:
1. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn tùy chọn đầu dò

AlphaGage+CPDLW 53
Sonatest Ltd SECSLCD

2. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn một đầu dò từ danh sách mà đưa ra một cái
mà bạn muốn sử dụng.
3. Khi đã hoàn thành, nhấn phím F1- phím thoát.

8. Chức năng riêng của thiết bị

Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ có nhiều chức năng đặc biệt mà vượt ra ngoài cơ bản.
Phần này sẽ thảo luận chi tiết chức năng đặc biệt của máy.

8.1 Hiển thị tùy chọn kích cỡ.

Thiết bị cung cấp 4 kích cỡ đọc khác nhau trên màn hình hiển thị dựa trên sở thích của bạn và môi
trường hoạt động. Những hình ảnh bên dưới biểu diễn mỗi hình ảnh sẽ xuất hiện trên thiết bị tùy
chọn hiển thị từ nhỏ nhất cho đến lớn nhất.

54
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

Để thay đổi kích thước hiển thị thực hiện một phép đọc chiều dày, nhấn phím F4 – phím DISP
MD cho đến khi bạn hài lòng với lựa chọn đó.

8.2 Sử dụng những khoảng trống.

Thiết bị AlphaGage+ với dạng sóng trực tiếp có 2 dạng khoảng trống; MB BL (Khoảng trống sau
xung phát chính – Main bang blank) và IF blank (Khoảng trống sau xung bề mặt – Interface
blank) . Chúng có thể được sử dụng để lọc ra bất kỳ tín hiệu không mong muốn nào.
8.3 Kiểm tra (Test)
Tùy chọn kiểm tra được thiết kế để thực hiện một hoặc nhiều kiểm tra nội bộ trong máy để đảm
bảo rằng nó đang chạy tối ưu. Tùy chọn kiểm tra được tìm bên dưới thiết lập Menu (MENU
SETTING).

Để thực hiện một phép kiểm tra, làm theo những bước sau:
1. Từ màn hình chính, nhấn phím F1 – phím menu.
2. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn tùy chọn kiểm tra (Test) và nhấn phím
MENU/OK.

3. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để cuộn tròn thông qua bảng Test mà bạn muốn chọn.
4. Nhấn phím MENU/OK một lần bạn chọn được phép kiểm tra bạn muốn thực hiện.

AlphaGage+CPDLW 55
Sonatest Ltd SECSLCD

5. Khi đã hoàn thành, nhấn phím F1 – phím thoát.

8.4 Sử dụng tùy chọn lưu.

Nếu được trang bị Datalogger, dòng thiết bị AlphaGage+ có thể lưu được hàng nghìn số đọc chiều
dày và dạng sóng bên trong thẻ SD tháo dời.
Để sử dụng phím lưu, làm theo những bước sau:
1. Từ màn hình chính, sử dụng phím F1- phím menu.
2. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn thiết lập tùy chọn ban đầu và nhấn phím
MENU/OK.

3. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chuyển đổi thiết lập sau:
 BMP: ảnh chụp màn hình bitmap hoặc màn hình hiển thị
 THK Only: Chiều dày duy nhất
 THK+ASCAN: Chiều dày và A-SCAN
4. Sau khi lựa chọn này được thực hiện, nhấn phím F1 sẽ hiển thị BMP, SAVE THK,
hoặc SAVE ASC. dữ liệu có thể sau khi đưa tới Microsoft Excel sử dụng một dây cáp
USB tiêu chuẩn và DATA XL được cung cấp trên đĩa CD mini trong bộ dụng cụ thiết
bị của bạn, hoặc bằng cách tháo thẻ ra đầu lọc thẻ và sử dụng DATA XL.

56
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

8.5 Chọn nơi lưu phần đọc.

Dòng thiết bị AlphaGage+ có cả bộ nhớ trong và ngoài (INTERNAL và SD CARD). Hãy chắc
rằng việc chọn và ghi nơi tệp của bạn được lưu, và luôn kiêm tra đầy đủ bộ nhớ trước khi thực
hiện đo.

Lưu ở bên trái.

Với duy nhất phiên bản Datalogger, bạn có thể lưu dữ liệu của bạn thông qua phím lưu (SAVE),
nó là phím F4 nếu thiết lập cài đặt tay phải (Right hand), hoặc phím F1 nếu thiết lập cài đặt tay
trái (Left hand). ( xem phần 4 cho tùy chọn thiết lập tay phải hoặc trái).

AlphaGage+CPDLW 57
Sonatest Ltd SECSLCD

Lưu ở bên phải

Dữ liệu được lưu sẽ phụ thuộc vào các thông số cài đặt, được chọn từ màn hình Setup. Cho ví dụ,
nếu tùy chọn ghi chú được cài đặt để OFF sau khi lưu số đọc chiều dày sẽ được lưu trữ tại vị trí
ID [Liner], [Row], [Col] không có ghi chú.

8.6 Sử dụng tùy chọn đóng băng ( Using the Freeze option).

Với phiên bản Datalogger và phiên bản không có Datalogger của thiết bị đo chiều dày, bạn có
thể đóng băng dữ liệu của bạn thông qua tùy chọn Freeze.

Để sử dụng tùy chọn Freeze, làm theo những bước sau:


1. Từ màn hình hiển thị đo chiều dày, nhấn phím F2- phím Freeze

Màn hình tiếp theo hiển thị theo đó biểu diễn cờ “F” bên cạnh phần đọc chiều dày.
Bạn hiện đang ở chế độ đóng băng, Phím F2 để thay đổi lựa chọn từ đóng băng sang
không đóng băng. Trong chế độ đóng băng, tùy chọn MENU không hoạt động.

58
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

2. Nhấn phím F2 – phím hủy đóng băng để hủy chế độ đóng băng (unFreeze)

9. Sử dụng đo Cáu cặn ( Oxide Scale).


Khi được trang bị với tùy chọn đo cáu cặn và một đầu dò đường trễ 20mhz, thiết bị
AlphaGage+ có thể đo cáu cặn (0.015” – 0.040”) và độ dày ống được hiệu chuẩn theo tốc độ
âm thanh độc lập của chúng.

Để sử dụng tính năng Oxide Scale, thiết bị AlphaGage+ yêu cầu các chức năng sau để được
kích hoạt với nó:
 Chế độ đo chính xác
 Dạng sóng trực tiếp
 Datalogger
Để bắt đầu sử dụng được nó, khởi đầu tại Menu chính (Home screen) và đi tới tùy chọn Setup.
Chọn DEFS3, DKL2025-OXIDE, hoặc DKL2015. Sử dụng các mẫu ống độ dày đã biết và biết độ
dày oxide để thực hiện một hiệu chuẩn.

Nhấn phím MENU/OK. Chọn tùy chọn hiệu chuẩn được cho tiếp theo sau khi nhấn phím
MENU/OK. Làm theo lời nhắc bằng cách nhấn phím F2 để hiệu chuẩn độ dày lần thứ nhất của

AlphaGage+CPDLW 59
Sonatest Ltd SECSLCD

ống (Hiệu chuẩn Zero trên phần mỏng, và hiệu chuẩn vận tốc trên phần dày). Nhấn phím
MENU/OK. Tiếp theo, nhấn phím F3- phím VEL (vận tốc) để hiệu chuẩn trong khi kết hợp với
một khối mẫu có độ dày lớp cáu cặn đã biết.

Lưu ý: Bạn có thể phải cần tăng thêm I.DB hoặc F.DB để có một hình ảnh AlphaGage+
tương tự như hình bên dưới.

10 Chiều dày lớp phủ.

Với bất kỳ dòng thiết bị AlphaGage+ được trang bị dạng sóng trực tiếp (A-scan), cả chiều dày
lớp phủ và chiều dày lớp nền có thể được hiển thị tại cùng một thời gian.
 Khi tùy chọn đo lớp phủ được kích hoạt thông qua tùy chọn Menu, phép đo và
màn hình hiệu chuẩn sẽ được bật lên.
 Máy AlphaGage+ sẽ nhắc bạn để hiệu chuẩn chiều dày lớp nền trước tiên (bỏ qua
lớp phủ), và thực hiện cho bạn thông thường 2 điểm hiệu chuẩn (miêu tả sau
trong cuốn sách này).
 Tiếp theo, bạn phải thực hiện hiệu chuẩn Zero trên phần mỏng và hiệu chuẩn vận
tốc trên phần dày làm theo bằng cách nhấn nút OK.
 Thiết bị AlphaGage+ sau đó sẽ nhắc bạn đặt trên lớp phủ đã biết chiều dày và
nhấn phím F3 – phím Vel để điều chỉnh chiều dày lớp phủ được hiển thị bằng
màu vàng trong góc trên bên phải của màn hình (Thể hiện ở hình bên dưới).
 Thiết bị AlphaGage+ tính toán tốc độ sóng âm trong lớp phủ và chất nền riêng
biệt. Không cần đến đầu dò kép đặc biệt.

11 Điều chỉnh nhiệt độ.

Chức năng điều chỉnh nhiệt độ cho phép bạn nhập nhiệt độ được hiệu chỉnh, nhiệt độ hiện tại, hệ
số của nhà sản xuất, chỉnh sửa cho tốc độ sóng âm thay đổi giữa khoảng nhiệt độ hiệu chỉnh và
nhiệt độ hiện tại.

60
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

12 Datalogger (B-scan)

B-scan diễn tả cách nhìn mặt cắt ngang trên mẫu kiểm tra. Ví dụ đơn giản nhất là biểu diễn khối
mẫu chuẩn bậc thang – 5 bậc. Để bật chế độ tùy chọn B-scan cho dòng EHC-09 nhấn phím
MENU/OK, đi tới phần đo, tìm B-scan, và nhấn phím MENU/OK.
 Trước tiên nhập chiều dày lớn nhất mà bạn muốn, để quét sử dụng phím lên , xuống, trái,
phải, sau khi bật B-scan cuộn tròn xuống và mũi tên phải (mũi tên trái để tắt).
 Nhấn phím F3 trong chế độ tay trái hoặc F1 trong chế độ tay phải để kết thúc. Bên dưới
màn hình sẽ đọc SAVE, START hoặc STOP và CLEAR.
 Để bắt đầu một B-scan, kết hợp với khối mẫu kiểm tra và nhấn phím F2 – phím START.
Nếu bạn bỏ kết nối đầu dò, B-scan sẽ dừng lại do LOS .
 Nếu bạn nhấn phím F2 – phím STOP, chiều dày mỏng nhất sẽ được hiển thị trong trung
tâm của màn hình trong khi con trỏ dọc cho phép bạn xem lại phần đọc. Trong lúc xem lại
giá trị chiều dày được cập nhật ở bên trên phải màn hình hiển thị.
 Để lưu tất cả phần đọc, nhấn phím F1 – phím SAVE. Lượng lưu phần đọc lên tới kích cỡ
tệp là 5000 điểm đọc hoặc những gì đã được xác định trước trong tập tin hiện tại cài đặt.

12.1 Lưu một B-scan vào bộ nhớ

Khi lưu hình ảnh vào một tệp B-scan, trước tiên cài đặt một tên tệp, lưu như một tệp tuyến tính
(Linear File) và chỉ chiều dày rât quan trọng như một màn hình B-scan biểu diễn xấp xỉ 200 điểm
dữ liệu và một độ dày và tệp dạng sóng sẽ có đủ trước một màn hình đầy B-scan hoàn tất. Nhấn
phím DONE, nhấn phím F2 – phím Start, và phím F1 – phím SAVE. Bạn bây giờ có thể nhấn
phím MENU/OK, cuộn Datalogger, chọn tệp B-scan để xem lại:
 Phím MENU/OK
 Review
 Phím MENU/OK
 Cuộn qua nơi có ID và phần đọc
 Nhấn phím MENU/OK
B-scan sẽ xuất hiện, F2 sẽ căn mức tối thiểu (min) trong màn hình chính. F3 sẽ biểu diễn bắt đầu
hoặc kết thúc của tệp. Bạn cũng có thể sử dụng phím mũi tên trái hoặc phải để di chuyển con trỏ
(tam giác) để hiển thị chiều dày phía trên phải màn hình tam giác.

AlphaGage+CPDLW 61
Sonatest Ltd SECSLCD

12.2 Mã hóa B-scan

Thiết bị AlphaGage+ có thể được trang bị với một bánh xe từ chạy dọc trục tuyến tính mã hóa
(EZ Scan 4). EZ scan 4 là một phụ kiện tùy chọn có thể được sử dụng với tùy chọn B-Scan. EZ
Scan 4 sử dụng một đầu dò kép 5 MHz.

Kiểu kết nối của đầu dò với thiết bị là kiểu kết nối Lemo. Phích cắm kết nối Lemo, với dấu chấm
đỏ ở phần cuối, là đầu kết nối mã hóa. 2 đường hàng chấm đỏ để cắm vào bộ kết nối mã hóa. (Tất
cả dòng máy AlphaGage+ DL nên được chỉnh sửa kiết nối này nếu bộ mã hóa được sử dụng).

Để bắt đầu với bộ mã hóa:


1) Nhấn phím MENU/OK
2) Measurement
3) B-scan
4) MENU/OK.
5) Sau đó sử dụng mũi tên phải để chọn một trong những lựa chọn sau: OFF, Manual,
Encoder.
6) Sử dụng phím mũi tên xuống và làm nổi bật chiều dày lớn nhất và sau đó trái hoặc
phải để thay đổi giá trị độ dày lớn nhất (dày hơn khối mẫu kiểm tra thực tế). Sử
dụng phím mũi tên lên xuống để làm nổi bật độ phân giải mã hóa ở giữa khoảng
0.031”-2” bằng cách sử dụng phím mũi tên trái phải để chọn một độ phân giải
được làm nổi bật lên.

12.3 Sử dụng chế độ danh mục Datalogger. (Directory Datalogger).

Datalogger có một tệp đi kèm và hệ thống quản lý dữ liệu. Mỗi một phép đọc chiều dày
và/hoặc dạng sóng được lưu trữ và được gắn với một chữ số định dạng và tên tệp với trường mô
tả. Một mô tả hoàn chỉnh của loại phép đo, hiệu chuẩn máy, và thông số cài đặt được lưu trữ cùng
với mỗi số đọc.

Để sử dụng chế độ danh mục Datalogger (directory datalogger), làm theo những bước
sau:

1. Nhấn phím F1 – phím MENU.


2. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn tùy chọn Datalogger.

62
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

3. Nhấn phím MENU/OK.


4. Màn hình cho dưới đây sẽ xuất hiện:

5. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chuyển đổi giữa những tùy chọn cho dưới đây:
 Directory : Tạo và chỉnh sửa file
 Notes: Ghi chú về tùy chỉnh/ Mô tả cho mỗi lần đọc.
 Out Format: Lựa chọn đầu ra định dạng.
Để chọn tùy chọn danh mục (Directory), nhấn phím MENU/OK. Màn hinh cho dưới đây
sẽ hiện ra:

Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn một tệp, và nhấn phím MENU/OK. Màn hình File
Create sẽ xuất hiện:

AlphaGage+CPDLW 63
Sonatest Ltd SECSLCD

Sử dụng phím mũi tên lên xuống để tạo tên tệp riêng biệt. Nhấn phím F4 – phím Create khi đã
hoàn thành.

64
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

Sử dụng phím mũi tên lên xuống để xác định kiểu tệp và lượng số đọc được lưu trữ mỗi tệp.
Những kiểu tệp dưới đây bao gồm :
 LINEAR
 LINEAR +CPT (Tùy chỉnh điểm – custom point)
 2D
 2D+CPT
 3D
 Boiler
 Sequential (Tuần tự)
 Bscan
 Configuration (Cấu hình)

Lưu ý: chế độ này không cần thiết cho việc nhập dữ liệu vào các vùng như: Description
(miêu tả), Location (vị trí), inspection ID (ID người kiểm tra), hoặc Prefix.

Description

Location

AlphaGage+CPDLW 65
Sonatest Ltd SECSLCD

Inspection ID

Configuration Linear

Linear + CPT 2D

66
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

2D + CPT 3D

Boiler Sequential

B-SCAN Configuration

Sau khi loại tệp được lựa chọn, nhấn phím F3 - phím Next. Sau đó sử dụng phím mũi tên
lên xuống để chọn một số cho vùng Step, như thể hiện bên dưới. Nhấn phím F4 – phím
Next khi đã hoàn thành.

AlphaGage+CPDLW 67
Sonatest Ltd SECSLCD

Prefĩx Start col

End Col
Lưu ý: Điều bắt buộc là ID bắt đầu và kết thúc luôn có cùng chữ số chính xác.

Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn một mẫu (tiêu chuẩn hoặc ngược lại). Nhấn phím
F4 - phím Done khi bạn đã kết thúc.

68
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

Standard (Tiêu chuẩn) Reverse (Ngược lại)

Danh sách danh mục sẽ xuất hiện. Chỉ cần làm nổi bật tệp bạn muốn để mở và nhấn phím
F2 để mở hoặc nhấn phím F3 để quay lại màn hình đo.

Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn bất kỳ chữ cái hoặc ký hiệu trên màn hình để tạo
một Staring ID.

 Nhấn phím F4 – phím Next khi bạn làm xong


 Lặp lại các hướng dẫn ở trên cho đến khi kết thúc ID
 Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn bất kỳ chữ cái hoặc ký hiệu trên màn
hình để tạo một Prefix (chữ đầu).
 Nhấn phím F4 – phím Next khi bạn hoàn thành.
 Khi bạn đã tạo một tệp, bạn có thể mở tệp, chỉnh sửa thông tin, hoặc xóa tệp từ
Datalogger. Sau đó bạn tìm tên tệp ( ví dụ, “ ECHO9” như hình thể hiện bên dưới),
nhấn phím F4 – phím Next.

AlphaGage+CPDLW 69
Sonatest Ltd SECSLCD

Tìm tệp bạn muốn xem

Lưu ý: phím F bây giờ hiển thị những tùy chọn khác.

Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn bât kỳ chữ cái hoặc ký hiệu trên màn hình để tạo
một mô tả. Nhấn phím F4 - phím Next khi bạn đã hoàn thành.

70
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn bât kỳ chữ cái hoặc ký tự trên màn hình để tạo một
Inspector ID. Nhấn phím F4 - phím Next khi bạn đã hoàn thành.

Sử dụng phím mũi tên để chọn kiểu tệp (Tuần tự - sequential, Linear, hoặc Linear+CPT).
Nhấn phím F4 - phím Next khi đã hoàn thành.

Sequential Linear

Linear + CPT

AlphaGage+CPDLW 71
Sonatest Ltd SECSLCD

Bạn cũng sẽ cần để quyết định, mỗi tệp, nếu bạn muốn lưu chiều dày và một A – scan. Tìm tệp từ
Directory và nhấn phím F3 – phím Measure.

Nhấn phím F1 – phím lưu ASC để lưu phép đo như một A-scan như một hình thể hiện dưới đây:

12.4 Xem lại một tệp. (Reviewing a File)

Để kiểm tra lại một tệp từ màn hình chế độ đo trong duy nhất phiên bản Datalogger, làm theo những
bước dưới đây:
1. Nhấn phím F3 từ màn hình chế độ đo
2. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để tìm tệp, và nhấn phím F2 – phím Open để mở tệp.

72
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

3. Sử dụng phím mũi tên lên xuống để chọn một chức năng, và nhấn phím MENU/OK.

4. Sử dụng phím mũi tên để kiểm tra lại chi tiết tệp.

Nếu có chữ cái A bên phải tệp (như hình mô tả ở trên) có nghĩa là A-Scan được lưu, hoặc nếu có
chữ cái T thì nghĩa là có chiều dày. Bạn có thể cuộn xuống bất kỳ chỗ nào sau đó nhấn phím
MENU/OK và đọc lại trong vùng đó sẽ xuất hiện trên màn hình. Sử dụng phím mũi tên để cuộn
nhanh tới giá trị tiếp theo được lưu.

AlphaGage+CPDLW 73
Sonatest Ltd SECSLCD

Để làm sạch một phép đọc, làm nổi phép đọc đó để làm sạch (Clear) sau đó nhấn phím F3 . Một
lời nhắc sẽ xuất hiện : ARE YOU SURE?. Nhấn phím F2 - Yes hoặc F3 – No hoặc F1 là thoát
ra (bỏ qua).

Nếu bạn làm sạch một phép đọc, hoặc một dãy phép đọc, nhấn phím MENU/OK để bao phủ phép
đọc bạn muốn lấy lại và ID sẽ quay lại phần đọc để lấy lại. ID sẽ chuyển sang bất kỳ phần đọc mở
(đã Cleared) cho đến khi nó bắt đầu chuyển tới ID có sẵn trong dãy sẽ được sử dụng.

12.5 B-scan.

Phiên bản Datalogger của AlphaGage+ (ALPHAGAGE DL hoặc ALPHAGAGE DLW) trở
thành tiêu chuẩn với B-SCAN, đó là hình ảnh nhìn từ phía bên mẫu của người kiểm tra. B-SCAN
là một công cụ kiểm tra hiển thị hình ảnh tuyệt vời với nhanh chóng và dễ dàng hiển thị một miêu
tả chiều dày nhìn từ phía bên. Tiêu chuẩn B-scan không có mã hóa, nghĩa là không có sự tương
quan từ mối liên hệ hình ảnh với mẫu kiểm tra. Sonatest cung cấp EZ scan 4 như một tùy chọn
phần cứng, có một bánh xe từ, một bộ mã hóa tuyến tính. Khi sử dụng với AlphaGage+ DL hoặc
DLW, hình ảnh hiển thị khoảng cách đi được (DT) nên bạn có thể đối chiếu hình ảnh trên máy tới
một điểm kiểm tra trên mẫu kiểm tra. Hình ảnh bên dưới để giúp thiết lập B-scan.

Hình ảnh của khối mẫu bậc thang – 5 bậc với cả hai cảnh báo cao và thấp được kích hoạt.

Hình ảnh trên hiển thị B-scan sau khi nó dừng. Chiều dày mỏng nhất sẽ hiển thị ở giữa màn hình.
Sử dụng phím mũi tên trái hoặc phải để cuộn B-scan và nhìn giá trị chiều dày thay đổi tại đường
thẳng đứng màu xanh. Hình ảnh bên dưới miêu tả sự thay đổi chỉ thị trực quan của màn hình hiển
thị B-scan.

74
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

Giá trị trục thẳng

Con trỏ

Đường cảnh báo thấp

Đường cảnh báo cao

Hướng quét

B-scan chiều dày


tham chiếu lớn nhất

AlphaGage+CPDLW 75
Sonatest Ltd SECSLCD

Để thiết lập một phép B-scan:


 Đi tới Measurement, bật B-scan lên.
 Khi đó B-scan được thiết lập Manual (làm thủ công) hoặc option encoder (tùy
chọn mã hóa).
 Bạn sẽ có màn hình lựa chọn khác để chọn chiều dày lớn nhất mà bạn muốn gặp.
Chiều dày tối đa nên được thiết lập cao hơn một chút chiều dày tối đa của bạn nên

76
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

độ phân giải màn hình trên trục thẳng là cao nhất. Thiết bị AlphaGage+ mặc định
từ .500” hoặc 12.7mm. Bạn cũng có thể tùy chỉnh hướng từ trái sang phải hoặc từ
phải sang trái, LOS B-SCAN như tạm dừng (mặc định) hoặc tiếp tục và lưu A-scan
trên Min, Max hoặc cảnh báo (Alarm). Nếu bạn chọn Min hoặc MAX, chỉ 1 A-scan
được lưu lại. Nếu bạn chọn cảnh báo (Alarm), phép lớn nhất của bạn có thể được
lưu B-scan bằng cách đơn giản nhấn phím F1 – phím SAVE. B-scan sẽ được lưu
vào tệp Datalogger.
 Tiếp theo, đi tới MENU/OK, Datalogger, Datalogger Dir, và nổi bật tệp. Click
vào tùy chọn xem lại chi tiết (Review Details) như hình hiển thị bên dưới.

Hình ảnh ID hiển thị bên dưới nơi toàn bộ ảnh B-scan được lưu vào. Nó được chỉ định bằng chữ
cái “B” ở phía bên phải của tệp. Nhấn phím MENU/OK để xem lại ảnh.

Để kiểm tra lại ảnh, sử dụng phím mũi tên trái hoặc phải để cuộn, hoặc nhấn phím F4 – phím
BEG, để mở đoạn đầu một hình ảnh hoặc đoạn cuối của hình ảnh.

AlphaGage+CPDLW 77
Sonatest Ltd SECSLCD

Khi B-scan được kích hoạt bạn có thể chuyển đổi giữa Full B-scan và chia nửa màn hình hiển thị
A-scan ở trên và B-scan ở phía dưới bằng cách nhấn phím chế độ hiển thị (Display mode) - phím
F4. Bằng cách sử dụng phím mũi tên trái phải trong chế độ này, bạn có thể cuộn để thay đổi cài
đặt giá trị thời gian thực và tùy chỉnh trên:
1. AlphaGage+ to AlphaGage+
2. ID
3. Alarm
4. B-scan off
5. Gain
6. Rectification
7. B-scan max range
8. A-scan range

Lưu ý: Nếu khoảng trống đang được đo lường, chúng cũng có thể điều chỉnh được.

12.6 Lưu A-Scan với B-Scan.

78
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

Cảnh báo: Lưu A-Scan theo cảnh báo được giới hạn từ 65 A-SCAN và 185 B-SCAN và có thể
lấp đầy bộ nhớ nhanh chóng.

Bên dưới miêu tả khả năng khác nhau trong bộ đệm B-Scan có thể lưu độ dày và A-Scan.

Lưu A-scan theo cảnh báo:


Trường hợp xấu nhất:
65 A-SCAN
185 phép đọc chiều dày
Trường hợp tốt nhất:
10,000 phép đọc chiều dày
0 A-SCAN
Lưu A-scan theo MIN hoặc MAX:
10,000 phép đọc chiều dày
1 A-SCAN cho min hoặc max
KHÔNG BAO GIỜ :
10,000 phép đọc chiều dày

13. Thông số kỹ thuật.

Kích cỡ: 7.25" (184 mm) (L) x 4.00" (101.5 mm) (W) x 2.00" (50.8 mm) (H)

Khối lượng: 1.15 lbs (0.52 kg) với pin sạc Li-Ion
1.0 lb. (0.45 kg) với tùy chọn khay pin kiềm bao gồm 3 viên pin AA.

Màn hình: 3,5” độ phân giải hiển thị màu cao, 320 x 240 pixel (1/4 VGA, có thể nhìn với
ánh mặt trời trực tiếp, bao gồm nhiều chế độ màu lựa chọn)

Đèn nền: Đèn nền LED, bao gồm sự thay đổi cường độ ánh sáng, chế độ trong nhà và
ngoài trời

Nhiệt độ: (Vận hành thiết bị) -4° to 122°F (-20°C to 50°C)

AlphaGage+CPDLW 79
Sonatest Ltd SECSLCD

Vỏ máy: Được thiết kế theo IP67, thông dụng, nhựa chống va đập, va đập cao với bàn nhựa
phím cao su chiếu sáng để kiểm tra go/no-go.

Kiểu kết nối đầu dò: Lemo 00

Băng tần: 0.5-30 MHz (-3dB)

Tỷ lệ đo: 4 Hz hoặc 25Hz

Xung: 150V, sóng vuông

Phạm vi: phạm vi đo chiều dày phụ thuộc vào kiểu loại máy, đầu dò lựa chọn và điều kiện
vật liệu. Vùng giới hạn điển hình trong chế độ đo ăn mòn 0.020”- 23” (0.508 - 584 mm).

Hiệu chuẩn: Hiệu chuẩn vận tốc, hiệu chuẩn Zero, 2 điểm hiệu chuẩn hoặc tự động thực
hiện hiệu chuẩn hai điểm hiệu chuẩn sử dụng mẫu bậc thang – 5bậc.

Khoảng vận tốc trong vật liệu: 0.0200 in/usec - 0.7362 in/uS (0.508 – 18.699 mm/uS)

Pin: Tiêu chuẩn pin sạc Li-Ion 3.7V (16-20 giờ) hoặc pin kiềm với khay pin chứa 3 viên
Pin AA (8-12 giờ)

Data XL: Giao diện chương trình để gửi và nhận thông tin số đọc được lưu trữ, sau đó
chương trình cơ sở và ứng dụng cài đặt tệp như giao tiếp hai chiều từ thiết bị AlphaGage+
đến máy tính.

USB: usb 2.0

Thiết lập được lưu trữ: Hiệu chỉnh nơi lưu và gọi ra và thiết lập các tệp.

Bộ nhớ: Bộ nhớ trong tiêu chuẩn trên tất cả chế độ máy. Với chế độ Datalogger thẻ micro
SD 2GB tiêu chuẩn và có thể mở rộng lên tới 32GB.

Khuếch đại: thấp, tiêu chuẩn, và cao cho thiết bị không cần dạng sóng, 20-94 db trong 1
dB tăng thêm.

Khoảng trống: Khoảng trống chính và khoảng trống sau lần nhận lại xung thứ nhất của
thiết bị AlphaGage+

Phóng to/nhỏ: Alphagage+ tự động trong vùng trung tâm của màn hình độc lập với độ dày
của vật liệu.

Đơn vị: English, Metric, Microseconds.

Điều chỉnh nhiệt độ: phần mềm điều chỉnh sự thay đổi vận tốc sóng âm như một chức năng
của nhiệt độ đã được nhập.

80
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

Ngôn ngữ: English, French, German, Spanish, Italian, Russian, Czech, Finnish, Chinese,
Japanese, Hungarian.

Fast Min/Max: Hiển thị thấp nhất, cao nhất hoặc cả hai đồng thời với chiều dày thực tế tại
25Hz.

Cảnh báo (Alarm): tiếng kêu và độ rung của thiết bị. Hiển thị sự thay đổi màu sắc dựa trên
điều kiện cảnh báo.

Đầu dò: Đơn, kép, đường trễ, tiếp xúc, nhúng. Đi tới trang wed www.sonatest.com để biết
nhiều thông tin hơn hoặc liên hệ với nhà phân phối của Sonatest tại Việt Nam
(SECSLCD).

Kiểu đo lường: Interface – Echo (lấy xung mặt và xung đáy lần thứ nhất), Echo – to – Echo
(Lấy 2 xung đáy phản xạ) và chế độ vận tốc (Hiển thị vận tốc sóng âm dựa trên chiều dày
được nhập vào).

Chế độ đóng băng (Freeze): Trực tiếp truy cập vào màn hình Freeze ( gợi ý cho ứng dụng
nhiệt độ cao).

Chế độ giữ (Hold): Hiển thị Hold để giữ lại số đo chiều dày gần nhất.

Bảo hành: Giới hạn 2 năm bảo hành sử dụng bình thường trên các chi tiết và phòng thí
nghiệm. Tùy chọn DAN-A-Care để có thêm 3 năm nữa.

Shutt off: Lựa chọn tự động tắt 1-31 phút hoặc không bao giờ tắt.

Chế độ vi phân: Hiển thị sự khác biệt từ phép đo chiều dày thực trong tuyệt đối và phần
trăm của giá trị tham chiếu mà người dùng đã nhập vào.

Phân giải: 0.01” - 0.001” với máy đo ăn mòn và 0.01” - 0.0001” cho chế độ đo chính xác.

Trường hợp vận chuyển: Hộp đựng nhựa cứng với mật độ xốp bọt đặc cao được cắt ra bảo
vệ thiết bị và nhiều phụ kiện đi kèm.

Chứng chỉ: CE certified, RHOS compliant, designed for IP67.

Phụ kiện gắn đỡ: AlphaGage+ bao gồm một điểm kết nối tiêu chuẩn có kích thước ¼ x20
nằm ở phía sau lưng thiết bị cho phép những phụ kiện bao gồm một thiết bị có khả năng
đính kèm trên những ống sắt từ và một Gorilla Pod ( dạng phụ kiện như kiềng 3 chân
nhưng có khả năng uốn cong để có thể bám treo trên những thanh ống dài).

Tiêu chuẩn bao gồm: Dòng thiết bị siêu âm đo chiều dày AlphaGage+, đầu dò DKS-537,
5MHz, đường kính 0.375” với dây cáp bọc cao su (Potter cable), 2 chai tiếp âm, sách
hướng dẫn, giao diện chương trình Data XL, cáp USB, bộ sạc nguồn,
Trường hợp di chuyển * Mỗi đầu dò được bao gồm với mỗi mô hình (hộp đựng). Liên hệ
Sonatest để biết thêm chi tiết

AlphaGage+CPDLW 81
Sonatest Ltd SECSLCD

Phần mềm tùy chọn sẵn có: Datalogger với B-scan, dạng sóng trực tiếp, chế độ đo chính
xác, đo cáu cặn, chiều dày lớp phủ.

Tùy chọn phần cứng: bộ mã hóa vị trí B-scan EZ, Bluetooth, khay đựng pin kiềm, túi đựng
bằng cao su.

14 Đầu dò.

Sonatest cung cấp sử dụng chủ yếu nhiều loại đầu dò kép với dòng thiết bị AlphaGage+ cũng như
một vài đầu dò đường trễ.

Mã số Phạm vi trong thép Phạm vi trong Tần số Đường Phạm vi Kiểu kết nối
dùng chế độ thép dùng chế độ kính nhiệt độ
(Interface – Echo) (Echo-to-Echo)
Những đầu dò được khuyên dùng cho thiết bị AlphaGage+ trong chế độ đo ăn mòn (CORROSION)
DC250 2.5mm-508mm 5.08mm-127mm 2.25MHz 12.7mm 0-50C Right Angle
(0.1"-20") (0.200"-5") (.5") (32-122F) Potted -
Lemo 00
DC537 1mm-508mm 2mm-50.8mm 5.0MHz 9.52mm 0-50C Right Angle
(040"-20") (0.080"-2") (0.375") (32-122F Potted -
Lemo 00
DC550 .76mm-508mm 2mm-50.8mm 5.0MHz 12.7mm 0-50C Right Angle
(0.30"-20") (0.080"-2") (0.5") (32-122F) Potted -
Lemo 00
DC525 .76mm-508mm 2mm-50.8mm 5.0MHz 6.35mm 0-50C Right Angle
(0.030"-20) (0.080"-2") (0.25") 32-122F Potted -
Lemo 00
DK525 .76mm-508mm 2mm-50.8mm 5.0MHz 6.35mm 0-200C Right Angle
(0.040"-20") (0.080"-2") (0.25") (32-392F) Potted -
Lemo 00
DK250 2.5mm-508mm 5.08mm-127mm 2.25MHz 12.7mm 0-200C Right Angle
(0.1"-20") (0.200"-5") (0.5") (32-392F) Potted -
Lemo 00
DK550 .76mm-508mm 2mm-50.8mm 5.0MHz 12.7mm 0-200C Right Angle
(0.040"-20") (0.080"-2") (0.5") (32-392F) Potted -
Lemo 00
DK537 1mm-508mm 2mm-50.8mm 5.0MHz 9.52mm 0-200C Right Angle
(0.040"-20") (0.080"-2") (0.375") (32-392F) Potted -
Lemo 00
DK537EE 1mm-508mm 2mm-38.1mm 5.0MHz 9.52mm 0-200C Right Angle
(0.040"-20") (0.080"-1.5") (0.375") (31-392F) Potted -
Lemo 00
DK537RM 5.0MHz 9.52mm Right Angle
(0.375") – Microdot

82
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

DK718 .76mm-50mm 1.55mm- 7.5Mhz 4.75mm 0-200C Right Angle


(0.030”-2.0”) 25.4mm (.187”) (31-392F) Potted -
(0.060”-1”) Lemo 00
DK718EE .76mm-38.1mm 1.5mm-25.4mm 7.5Mhz 4.75mm 0-200C Right Angle
(0.030”-1.5”) (0.060”-1.0”) (.187”) (31-392F) Potted -
Lemo 00
DK1025 .5mm - 48.2mm 1.5mm-25.4mm 10Mhz 6.35mm 0-200C Right Angle
(020”-2”) (0.060”-1.0”) (0.25") (32-392F) Potted -
Lemo 00
Những đầu dò được khuyên dùng cho thiết bị AlphaGage+ trong chế độ đo chính xác(PRECISION)
DLK1025 .5mm - 12.7mm .254mm - 10Mhz 6.35mm 0-50C Straight
(020”-.500”) 3.81mm (0.25") 32-122F Microdot -
Range in Steel (010”- .150”) requires
Gate 3 detachable
38mm - 9.5mm cable
(015”-.375”)
DLK-1225 .5mm - 5.08mm .15mm - 12Mhz 1.5 mm 0-50C Straight
PP SM (020”-.200”) 1.52mm (tip dia) 32-122F Microdot -
Range in Steel (006”-.060”) (0.060") requires
Gate 3 detachable
.38mm - 5.08mm cable
(015”-.125”)
DLK-1225 .5mm - 5.08mm (.15mm - 12Mhz 1.5 mm 0-50C Straight
PP RM (020”-.200”) 1.52mm) (tip dia) 32-122F Microdot -
Range in Steel (006”-.060”) (0.060") requires
Gate 3 detachable
.38mm - 5.08mm cable
(015”-.125”)
Những đầu dò được khuyên dùng cho thiết bị AlphaGage+ trong chế độ đo chính xác(PRECISION) và
tuỳ chọn đo cáu cặn (OXIDE SCALE)
DLK2025 3.81mm - 7.62mm .076mm - 20Mhz 6.35mm 0-50C Straight
(015”-.300”) 2.54mm (0.25") 32-122F Microdot -
Range in Steel (003”-.100”) requires
Gate 3 detachable
.2mm- 7.62mm cable
(008”-.200”)
DCK20125 Range in Steel N/A 20Mhz 3.175mm 0-200C Straight
Gate 1 0.125" (31-392F) Microdot -
.4mm - 25.4mm requires
(.016”-1”) detachable
cable
DLK20125 Range in Steel .076mm - 20Mhz 3.175mm 0-50C Straight
Gate 2 2.54mm 0.125" 32-122F Microdot -
3.81mm - 7.62mm (.003”-.100”) requires
(015”-.200”) detachable
Range in Steel cable

AlphaGage+CPDLW 83
Sonatest Ltd SECSLCD

Gate 3
.2mm - 3.81mm
(.008”-.150”)

15 Vận tốc sóng âm cho vật liệu thông dụng

Bảng vận tốc sóng âm cho dưới đây biểu diễn một danh sách tốc độ sóng âm trong những loại vật
liệu khác nhau. Những thông tin này cần thiết khi sử dụng thiết bị đo tốc độ sóng siêu âm đi trong
vật liệu được đề cập cần phải được lập trình vào trong thiết bị đo để có được một chiều dày chính
xác. Tất cả vận tốc sóng âm trong bảng dưới đây là xấp xỉ:

Vật liệu Vận tốc sóng âm Inch/µgiây Vận tốc sóng âm Mét/giây
Không khí 0.013 330
Nhôm 0.250 6300
Nhôm Oxit 0.390 9900
Beryllium (Be) 0.510 12900
Boron Carbide 0.430 11000
Brass 0.170 4300
Cadmium 0.110 2800
Copper (Đồng) 0.180 4700
Glass (crown) 0.210 5300
Glycerine 0.075 1900
Gold 0.130 3200
Ice 0.160 4000
Inconel 0.220 5700
Iron 0.230 5900
Iron (Đúc) 0.180 4600
Lead 0.085 2200
Magnesium 0.230 5800
Mercury 0.057 1400
Molybdenum 0.250 6300
Monel 0.210 5400
Neoprene 0.063 1600
Nickel 0.220 5600
Nylon 0.100 2600
Dầu (SAE 30) 0.067 1700
Platinum (Bạch kim) 0.130 3300
Plexiglas 0.110 1700
Polyethylene 0.070 1900
Polystyrene 0.0930 2400
Polyurethane 0.0700 1900
Quartz (Thạch Anh) 0.230 5800
Rubber, Butyl 0.070 1800

84
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dòng thiết bị đo chiều dày AlphaGage+ series

Bạc 0.140 3600


Thép thường 0.230 5920
Thép không gỉ 0.230 5800
Teflon 0.060 1400
Tin 0.130 3300
Titanium 0.240 6100
Tungsten (Vonfram) 0.200 5200
Uranium 0.130 3400
Nước 0.0584 1480
Zinc 0.170 4200

16 Cập nhật

Sonatest cung cấp nâng cấp phần mềm để nâng cao hiệu xuất của AlphaGage+.

Để cập nhật một công cụ, làm theo những bước sau:

1. Bật thiết bị AlphaGage+ bằng cách giữ phím F1cho đến khi có tiếng bíp và màn hình
hiển thị sáng lên.
2. Kết nối máy đo AlphaGage+ qua một dây cáp USB tới máy tính đã có sẵn phần mềm
Data XL (v.374 hoặc cao hơn) được cài đặt trên máy tính.
3. Chạy phần mềm Data XL
a. Nhấp chuột vào vị trí thanh Software Upgrade ở phần trên của Data XL.
b. Nhấp vào nút Select File To Download, điều đó sẽ làm khởi chạy một hộp thoại
tập tin. Chọn tệp để máy đo AlphaGage cập nhật. (Trong ví dụ bên dưới, tệp
AlphaGage+ v.0.0.12f.bin được chọn)
c. Nhấp vào nút Start Download, nó sẽ bắt đầu cập nhật phần mềm. Máy đo
AlphaGage+ sẽ hiển thị một tin nhắn “Launching Update” trên màn hình. Sau
một khoảng ngắn, chương trình cập nhật sẽ được chạy để cập nhật trên máy.
Chỉ khi việc cập nhật được hoàn tất, màn hình hiện thị sẽ hiển thị một tin nhắn
“ Unplug USB cable to turn off power”. Tại lúc đó, quá trình cập nhật phần
mềm được hoàn tất.

AlphaGage+CPDLW 85
Sonatest Ltd SECSLCD

17.Hỗ trợ kỹ thuật

Tại Sonatest, chúng tôi ở đây để hỗ trợ và do đó chúng tôi duy trì một mạng mở rộng của các đối
tác trên khắp thế giới gồm 8 trung tâm hỗ trợ Sonatest được cấp chứng chỉ ở US, UK, Canada,
Russia, France, South Africa và China.

www.sonatest/contact

Sonatest UK Sonatest USA


(head office, global market) (USA-Canada-Mexico market)
+44 (0)1908 316345 +1 (210) 697-0335
sale@sonatest.com sale@sonatestinc.com
Dickens Road 12775 Cogburn
Old Wolverton, Milton Keynes San Antonio, Texas,
MK12 5QQ, UK 78249-2239, USA

86

You might also like