You are on page 1of 4

Lesson 11.

Job Advertising and Recruiting

- abundant (a) dồi dào


- accomplishment (n) thành tựu = achievement
accomplish (v) = achieve
accomplished (a)
- in honor of: để vinh danh
- bring together (v) = gather: thu thập, tập hợp
- training session (n) phiên huấn luyện
- candicate (n) ứng cử viên
- come up with (v) đưa ra
- invent (v) phát minh
- be commensurate with: tương xứng với
- match (n) phù hợp
(v) kết nối
matching (a)
- profile (n) nhóm đặc điểm, tiểu sử
(v)
profiled (a)
- qualifications (n) 1. phẩm chất
2. năng lực
3. bằng cấp
qualify (v)
qualified (a)
- recruit (v) tuyển dụng /rɪˈkruːt/
(n) nhân viên
recruitment (n)
recruiter (n)
- submit (v) nộp = turn in
submission (n)
submittal (v)
- time-consuming (a) tốn thời gian

22
Recruiting employees is a time- Tuyển dụng nhân viên là một quá
consuming and costly process. Therefore, trình mất thời gian và tốn kém. Do đó, các
employers want to match the right person nhà tuyển dụng muốn đểkết nốiđúng người
with the right job the first time around. với đúng việcngay từ lần đầu tiên. Có rất
There are many ways to recruit good nhiều cách để tuyển dụng những nhân viên
employees: advertising in newspapers and tốt: quảng cáo trên báo và tạp chí chuyên
professional journals, recruiting on college nghiệp, tuyển dụng tại các khuôn viên
campuses or at conferences, or getting trường học hoặc tại các hội nghị, hoặc
referrals from headhunters. nhận tư vấn từ công ty săn đầu người.
Recruiting is a time for a company to Tuyển dụng là lúc cho một công ty để
brag about its accomplishmentsand excite khoe vềnhững thành tích của nó và kích
people about its future. Each company is thích mọi người về tương lai của nó. Mỗi
trying to bring together the best and the công ty đang cố gắng để tập hợp người tốt
brightest, but they are not alone. Their nhất và xuất sắc nhất, nhưng họ không đơn
competition is trying to do the same thing. độc. Đối thủ cạnh tranh của họ đang cố
When jobs are abundant and there is low gắng để làm điều tương tự. Khi công việc
unemployment, employers may face higher rất dồi dào và có tỷ lệ thất nghiệp thấp, nhà
demands from job seekers. Conversely, tuyển dụngcó thể phải đối mặt nhu cầu cao
when the economy is slowing down and từ những người tìm việc. Ngược lại, khi
jobs are few, employers are in a better nền kinh tế đang chậm lại và việc làm rất ít,
position for attracting the best candidates. nhà tuyển dụng đang ở trong một vị trí tốt
hơn để thu hút các ứng viên tốt nhất.
Employers look for certain Những nhà tuyển dụng tìm kiếm
characteristics and qualifications in their những đặc điểm và năng lực nhất định của
employees. Coming up with a very specific nhân viên của họ. Đưa ra một hồ sơ rất cụ
profile that fits the company culture and the thể cái mà phù hợpvăn hóa công ty và các
specific job requirements is a difficult job. yêu cầu công việc cụ thể là một công việc
Employers want to see a well-rounded làm khó khăn. Những nhà tuyển dụng muốn
candidate and someone who has related xem một ứng cử viên hoàn hảo và một
work experience. They are willing to offer a người đã liên quan đến kinh nghiệm làm
salary that is commensurate with that việc. Họ sẵn sàng để cung cấp một mức
experience. Employers will make hiring and lương tương xứng với kinh nghiệm đó. Nhà
salary determinations based on the tuyển dụng sẽ thực hiện tuyển dụng và xác
information candidates submit throughout định tiền lương dựa trên các thông tin mà
the application and interview process. ứng viên nộp trong suốt quá trình nộp đơn
và phỏng vấn.

23
Lesson 12. Applying and Interviewing

- ability (n) = competence: khả năng


- apply (for) (v) = submit: nộp
applicant (n)
application (n)
- background (n) 1. lý lịch
2. kinh nghiệm
3. nền tảng
- be ready for: sẵn sàng cho
- call in (v) gọi ai đến
- confidence (n) sự tự tin
confident (a)
confidently (adv)
confidential (= secret) nature: bản chất bí mật
- constantly (adv) = consistently: liên tục
- expert (n) = specialist = professional: chuyên gia
(a)
expertise (n) chuyên môn
- department head = head of department: trưởng phòng
- follow up (v) theo sau
- additional (a) thêm nữa
- hesitant (a) do dự
hesitation (n)
hesitate (v)
- reluctant (a) miễn cưỡng /rɪˈlʌk.tənt/
- present (v) 1. trình bày
2. xuất trình
3. giới thiệu
presentation (n)
presentative (a)
- weakly (adv) yếu ớt
weak (a)
weakness (n)
- strength (n) sức mạnh

24
How many times in your life will you Đã bao nhiêu lần bạn sẽ tìm kiếm một
search for a new job? The experts say công việc mớitrong cuộc sống của bạn?
probably more times than you think! Some Các chuyên gia cho rằng thời gian có thể
people find the job search time-consuming nhiều hơn bạn nghĩ! Vài người nhận thấy
and hard on their self-confidence. The best tìm kiếm công việc tốn nhiều thời gian và
job hunters are those who never stop khó khăn về sự tự tin của họ. Các thợ săn
looking and don’t dwell on their công việc tốt nhất là những người không
weaknesses. They network constantly: at bao giờ ngừng tìm kiếm và không nghĩ về
meetings, at social gatherings and with những điểm yếu của họ. Họ kết nốiliên tục:
people they meet on the street. They follow tại các cuộc họp, tại các buổi họp mặt xã
upperiodically with contacts and hội và với những người mà họ gặp trên
acquaintances to keep up with new đường phố. Họ theo dõiđịnh kỳ với các liên
developments. hệ và những người quen biết để theo kịp
với những sự phát triển mới.
Good job hunters assess their Những thợ săn công việc tốt đánh giá
abilities all the time. Before they even apply khả năng của họ mọi lúc. Trước khi họ thậm
for a position, they have researched the chí nộp đơn cho một vị trí, họ đã nghiên
field and the specific companies they are cứu lĩnh vực và các công ty cụ thể mà họ
interested in. They know where they could quan tâm. Họ biết nơi mà họ có thể phù hợp
fit into the company and they tailor their với công ty và họ sắp xếphồ sơ xin việc
résumés for each position. They try to show của họ cho từng vị trí. Họ cố gắng để thể
how their backgrounds match the job hiện nền tảngphù hợp chỗ làm đang trống.
opening. Therefore, when they are called in Vì vậy, khi họ được gọi tớicho một cuộc
for an interview, they’re prepared. They are phỏng vấn, họ đã chuẩn bị sẵn sàng. Họthì
ready for anything! sẵn sàng cho bất cứ điều gì!
At the interview, these job hunters Tại cuộc phỏng vấn, những người tìm
know that they must present themselves in việc này biết rằng họ phải thể hiện mình
the best way possible. This is their một cách tốt nhất có thể. Đây là cơ hội của
opportunity to shine. It is also their họđể tỏa sáng. Nó cũng là cơ hội của họ để
opportunity to see if this is truly the job that xem liệuđây là công việc thực sự mà họ
they want. If either party is hesitant at the muốn không. Nếu một trong hai bên do dự
interview, it may be a sign that it isn’t a good tại cuộc phỏng vấn, nó có thể là một dấu
fit. hiệu cho thấy nó không phải là một sự phù
hợp tốt.

25

You might also like