You are on page 1of 4

Lesson 19.

Invoices

- invoice (n) hóa đơn


- charge (v) tính phí
(n) phí (phí dịch vụ lâu lâu mới sử dụng, expense là phí hằng ngày)
- compile (v) thu thập, tập hợp = gather
compilation (n)
compiled (a)
- customer (n) khách hàng
- commodity (n) hàng hóa
một điều gì đó = thing
- discount (v) cắt giảm
(n) = reduction
- efficient (a) hiệu quả
efficiently (adv)
efficiency (n)
- estimate (v) ước tính
estimation (n)
estimating (G)
- impose (v) áp đặt
imposition (n)
imposing (a)
- surcharge (n) phí trả thêm
- mistake (n) lỗi lầm
mistaken (v)
(a)
- order (v) đặt hàng
(n) đơn hàng
- promptly (adv) một cách nhanh chóng
begin promptly bắt đầu một cách nhanh chóng
precisely bắt đầu một cách chính xác
- rectify (v) xoay chuyển
He rectified the situation by writing a letter of apology.
- terms (n) 1. thuật ngữ
2. điều khoản
in terms of: về mặt

38
Mail-order companies need to have Các công ty đặt hàng qua thư cần
an efficient process for invoicing and billing phải có một quá trình hiệu quả cho việc lập
customers. When a customer places an hóa đơn và thanh toán cho khách hàng. Khi
order, a list of items must be compiled and một khách hàng đặt một đơn hàng, một
an invoice generated. The invoice will list danh sách các vật dụng này phải được thu
the items purchased, along with the cost of thập và hóa đơn được tạo ra. Hóa đơn sẽ
each item, and the quantity desired. liệt kê các mặt hàng được mua, cùng
Charges that will be incurred in shipping vớichi phí của từng mục, và số lượng được
the items to the customer are also added to mong muốn. Chi phí mà sẽ được chịu
the invoice. Sometimes shipping charges trong việc vận chuyển các mặt hàng cho
are simply estimatedbased on the weight or khách hàng cũng được thêm vào hóa đơn.
value of the items ordered. Đôi khi chi phí vận chuyển chỉ đơn giản là
được ước tínhdựa trên trọng lượng hoặc trị
giá của các mặt hàng được đặt mua.
The invoice also shows the terms of Hoá đơn cũng cho thấy các điều
payment. Payment is usually due within 30 khoản thanh toán. Việc thanh toán thường
days. Extra charges are often imposed on là đến hạn trong vòng 30 ngày. Phí tính
overdue accounts. Many companies also thêm thường được áp đặttrên các tài khoản
offer a small discount if invoices are paid quá hạn. Nhiều công ty cũng cung cấp một
promptly. giảm giá nhỏ nếu hóa đơn được thanh toán
một cách nhanh chóng.
Sometimes items get damaged or lost Đôi khi các mặt hàng bị làm hư hại
(while) in transit, or customers discover hoặc thất lạctrong quá trình vận chuyển,
that the wrong items have been shipped by hoặc khách hàng khám phá rằng các món
mistake. They will usually call the company hàng sai đã được vận chuyển bởi sai lầm.
to have the problem rectified. Such Họ thường sẽ gọi cho công ty để nhờ xoay
complaints should be dealt withpromptly. If chuyển vấn đề. Khiếu nại như thế phải
an item is missing, a replacement will be được xử lý một cách nhanh chóng. Nếu
sent, usually at no additional charge to the một món hàng bị mất tích, một sự thay thế
customer. sẽ được gửi, thường không tính phí thêm
cho khách hàng.

39
Lesson 20. Inventory

- inventory (n) hàng tồn kho


- adjustment (n) sự điều chỉnh
adjust (v)
adjustable (a)
- automatically (adv) một cách tự động
automatic (a)
automation (n)
- crucial (a) rất quan trọng
- significant (a) quan trọng, đáng kể
- discrepancy (n) sự bất đồng
- disturb (v) quấy rầy
disturbance (n)
disturbingly (adv)
- interfere (v) can thiệp
- interrupt (v) gián đoạn
- liability (n) trách nhiệm = responsibility
- obligation (n) sự bắt buộc
- reflection (n) sự phản ánh
reflect (v)
reflector (n)
- run (v) vận hành = operate
- scan (v) quét
scanner (n)
scanned (a)
- subtract (v) trừ ra; deduct (v) khấu trừ
subtraction (n)
subtracted (a)
- tedious (a) nhàm chán
- verify (v) xác nhận = confirm = validate  invalidate = cancel: hủy bỏ
- account for (v) giải thích cho cái gì đó

40
In a retail business, inventory has Trong một doanh nghiệp bán lẻ,
multiple meanings. Inventory means all the hàng tồn kho có nhiều ý nghĩa. Hàng tồn
goods that a company has on hand or kho có nghĩa là tất cả các mặt hàng mà
available to it in a warehouse. Inventory một công ty có sẵn hoặc sẵn có cho nó
also means the process by which the trong một nhà kho. Hàng tồn kho cũng có
business verifies the number of goods. An nghĩa là quá trình mà bằng quá trình
accurate account of the inventory available đódoanh nghiệp xác nhận số lượng hàng
is crucial. The amount of stock is a liability hóa. Một lượng chính xác hàng tồn khosẵn
because it is already owned by the có làrất quan trọng. Số lượng hàng là một
business. trách nhiệmbởi vì nó đã thuộc sở hữu bởi
các doanh nghiệp.
Taking an inventory is a physical Đặt hàng tồn kho là một số vật lý của
count of the inventory holdings. Today, các thùng hàng tồn kho. Ngày nay, hầu
almost every business keeps a running hết các doanh nghiệp giữ một số lượng
inventory count by having its sales records hàng tồn kho đang chạy bằng cách có các
tied by computer to its inventory. When a hồ sơ bán hàng của nó được gắn bằng máy
customer makes a purchase, the computer tính đến hàng tồn kho. Khi một khách hàng
system tied to the register subtracts the thực hiện mua hàng, hệ thống máy tính
purchase from the inventory records. If a được gắn liền với việc đăng ký trừ ra mua
customer makes a return or an exchange, từ các hồ sơ kiểm kê. Nếu một khách hàng
the inventory numbers will be adjusted by thực hiện việc trả lại hoặc trao đổi, các con
the computer automatically. That’s often số hàng tồn kho sẽ được điều chỉnh bởi các
why scanning the bar code is so important máy tínhmột cách tự động. Đó là lý do tại
in stores. If merchandise is broken or sao thường xuyên quét mã vạch là rất quan
damaged in the stockroom or on the sales trọng trong các cửa hàng. Nếu hàng hóa bị
floor, the manager will ask the sales and vỡ hoặc bị hư hỏng trong nhà kho hoặc
stock help to change the stock holdings to trên tầng bán hàng, người quản lý sẽ yêu
reflect the loss. cầu người bán hàng và chứng khoán giúp
thay đổi sở hữu cổ phần để phản ánh sự
mất mát.
As good as the computer records Tốt như các hồ sơ máy tính có thể,
may be, they are just an estimate. At least chúng chỉ là một ước tính. Ít nhất một lần
once a year, most businesses do an actual một năm, hầu hết các doanh nghiệp làm
physical count of the inventory. This một số vật lý thực tế của hàng tồn kho. Quá
process can be tedious but it is necessary trình này có thể nhàm chán nhưng nó là cần
as there are always discrepancies between thiết như luôn luôn có những sự bất đồng
what the computer says you own and what giữa những gì các máy tính nói bạn sở hữu
your physical count says. Often stores close và những gì mà số vật lý của bạn nói.
for a day, or at least close early, so that staff Thường thì các cửa hàng đóng trong một
can perform the inventory without ngày, hoặc ít nhất là đóng cửa sớm, để mà
disturbances. nhân viên có thể thực hiện việc kiểm kê mà
không có quấy rầy.

41

You might also like