You are on page 1of 4

Lesson 23.

Investments

- aggressively (adv) một cách quyết liệt


aggressive (a)
aggression (n)
- attitude (n) thái độ, hành vi
- commit to (v) 1. cam kết vào
2. đóng góp vào
commitment (n)
noncommittal (a)
- conservative (a) = cautious: thận trọng
conserve (v)
conservatively (adv)
- fund (n) quỹ
(v) tài trợ tiền  funding (n) việc tài trợ tiền
- invest (in) (v) đầu tư (vào)
investment (n)
investor (n)
- long-term (a) dài hạn
- extend (v) 1. kéo dài
2. mở rộng
3. gởi đến extendsincere thank/apology: gởi đến lời cảm ơn/xin lỗi chân thành
- portfolio (n) danh mục đầu tư
- pull out = withdraw (v) rút ra
- withdrawal (n) sự rút ra
- removal (n) sự xóa bỏ
- resource (n) nguồn lực
- return (n) lợi nhuận
(v)
returnable (a)
- wisely (adv) một cách khôn ngoan
wise (a)
wisedom (n)

46
Investment is a common, everyday Đầu tư là một sự kiệnphổ biến và
occurrence. Companies invest time and hàng ngày. Các công ty đầu tư thời gian và
money in finding and training their tiền bạc trong việc tìm kiếm và đào tạo nhân
employees. Employees invest in their own viên của họ. Nhân viên đầu tư vàoviệc đào
training and education. Financial investment tạo và giáo dục của riêng họ. Đầu tư tài
takes place at a corporate level and at an chính diễn ra ở mức độ một công ty và ở
individual level. Whether an individual or a một mức độ cá nhân. Cho dù một cá nhân
company, a decision must be made on the hay một công ty, một quyết định phải được
percentage of resources to have invested thực hiện trên tỷ lệ phần trăm của các
and the percentage to have in cash. nguồn lực để đầu tư và tỷ lệ phần trăm để
có tiền mặt.
To avoid making stupid decisions, Để tránh tạo ra những quyết định ngu
many people use financial advisors. ngốc, nhiều người sử dụng các chuyên gia
Financial advisors help individuals and tư vấn tài chính. Tư vấn viên tài chính giúp
corporations make wise investment các cá nhân và các tổ chức thực hiện các
decisions. What kind of portfolio should be quyết định đầu tư khôn ngoan. Những loại
maintained? What should be in this danh mục đầu tưnào nên được duy trì?
portfolio. At what point should an investor Cái gì nên ở trong danh mục đầu tưnày. Tại
pull back or pull out of the market? What điểm nào một nhà đầu tư nên rút về hoặc
kind of returns should be investor rút khỏi thị trường? Những loại lợi nhuận
realistically expect? How much risk can an nào nhà đầu tư nên mong đợi một cách
investor take (both emotionally and thực tế? Bao nhiêu rủi ro mà nhà đầu tư có
financially)? Investors who are committed thể gặp (cả về mặt tình cảm lẫn tài chính)?
for the long-term can more easily weather Nhà đầu tư được cam kết trong dài hạn có
the ups and downs of a market. As one thể dễ dàng vượt qua những thăng trầm
analyst commented, “If you’re staying của thị trường. Như một nhà phân tích đã
awake at night thinking about the stock nhận xét, "Nếu bạn đang tỉnh táo vào ban
market, you probably have too much đêm đang suy nghĩ về thị trường chứng
invested.” khoán, bạn có lẽ đã đầu tư quá nhiều."
Many employees have retirement Nhiều nhân viên có kế hoạch nghỉ
plans at work. They decide what level of hưu tại nơi làm. Họ quyết định mức độ đóng
contribution to make to a certain fund. góp để thực hiện cho một quỹnhất định.
These decisions and large company Những quyết định và quyết định công ty lớn
decisions depend to a large degree on phụ thuộc đến một mức độ lớn vào thái độ.
attitude. Is the decision maker aggressive or Là người ra quyết định năng nổ hay bảo
conservative? That attitude often depends thủ? Thái độ này thường phụ thuộc vào
on the age of the investor or on the stage tuổi của chủ đầu tư hoặc trên giai đoạn và
and the needs of business. nhu cầu của doanh nghiệp.
stage (n) 1. giai đoạn
2. sân khấu

47
Lesson 24. Taxes

- taxe (n) thuế


- calculation (n) sự tính toán
calculate (v)
calculator (n)
- deadline (n) hạn chót
- file (v) nộp = submit
(n) hồ sơ
- fill out (form) (v) điền vào (đơn) = complete
- give up (v) từ bỏ
- optimistic (a) lạc quan  pessimistic
- joint (a) cộng tác, liên doanh
jointly (adv)
- owe (v) nợ
- penalty (n) hình phạt = punishment
penal (a)
penalize (v)
- preparation (n) sự chuẩn bị
prepare (v) chuẩn bị
preparatory (a)
- refund (v) hoàn trả tiền
(n) tiền hoàn trả
refundable (a)
- spouse (n) vợ hoặc chồng
- withhold (v) giữ lại
- paycheck (n) tiền lương

48
Every year, my wife gathers all of our Mỗi năm, vợ tôi tập hợp tất cả các
pay stubs and expense reports and cuống (hóa đơn) trả tiền của chúng tôi và
prepares to fill out our tax forms. She tries các báo cáo phí tổn và chuẩn bị để điền
to finish them in March, well before the April các mẫu đơn thuế của chúng tôi. Cô ấy cố
15thdeadline. It’s a time-consuming gắng để hoàn thành chúng vào tháng ba,
process. There are receipts to find, records trước thời hạn 15 tháng 4. Đó là một quá
to organize, and forms to fill out. When we trình tốn thời gian. Có nhiều biên lai để
first got married, we filed separate returns. tìm kiếm, hồ sơ để tổ chức, và các mẫu đơn
But now she marks me as her spouse and để điền. Khi chúng tôi lần đầu tiên kết hôn,
files the joint return. It saves us money and chúng tôi đã nộplợi nhuận riêng. Nhưng bây
saves me time! giờ cô ấy đánh dấu tôi là người phối ngẫu
của cô ấy và nộp lợi nhuận liên doanh. Nó
tiết kiệm cho chúng tôi tiền bạc và tiết kiệm
cho tôi thời gian!
My wife is very proud of her Vợ tôi rất tự hào về độ chính xác của
accuracy. The government has never sent cô ấy. Chính phủ không bao giờ gửi các
the forms back with corrections. For mẫu đơntrở lại với các chỉnh sửa. Trong
several years now, we have received a nhiều năm nay, chúng tôi đã nhận được
refund. But this year, she calculated the một khoản hoàn lại. Nhưng năm nay, cô ấy
numbers over and over again and found đã tính toán các con số (lặp đi lặp lại)
we had not paid enough taxes throughout nhiều lần và tìm thấy chúng tôi đã không
the year. She didn’t want to owe any thanh toán đủ các khoản thuế trong suốt cả
money. Finally, she gave up and sent in our năm. Cổ không muốn thiếu (tiền)bất cứ
check. Actually, it was my fault. I had khoản tiền nào. Cuối cùng, cô ấyđã từ bỏ và
changed jobs and didn’t ask my employer to gửi trong giấy ghi tiền của chúng tôi.
withhold enough money from my Trên thực tế, đó là lỗi của tôi. Tôi đã thay
paychecks. I’m just glad we found and đổi công việc và không đòi hỏi chủ nhân
corrected the mistake before we got của tôi để giữ lại đủ tiền từ tiền lương của
penalized. tôi. Tôi chỉ vui vì chúng tôi phát hiện và sửa
lỗi trước khi chúng ta bịphạt.

49

You might also like