You are on page 1of 7

Business English

https://www.youtube.com/watch?v=7E2-56Ylp2M

ĐỘNG TỪ DANH TỪ (CHỈ NGƯỜI) DANH TỪ (CHỈ VIỆC)

Manage (quản lý) Manager (người quản lý) Management (hoạt động quản lý)

Sell (bán hàng) Seller (người bán hàng) Sales (hoạt động/doanh số bán hàng)

Advertise (quảng cáo) Advertiser (người quảng cáo) Advertisement/ Advertising (hoạt động quảng cáo)

Consume (tiêu dùng, tiêu thụ) Consumer (người tiêu thụ) Consumption (sự tiêu thụ)

employ (tuyển dụng) employer (người sử dụng lao động) employment (việc làm)
employee (người lao động)

Operate (điều hành) Operator (người điều hành) Operation (hoạt động điều hành)

Produce (vận hành/sản xuất) producer (người sản xuất) Production (hoạt động sản xuất)

Develop (phát triển/thiết kế) Developer (người phát triển/thiết kế) Development (sự phát triển/mở mang)

Distribute (phân phối) Distributor (người phân phối) Distribution (hoạt động phân phối)

Decide (quyết định) Decision-maker (người ra quyết định) Decision (sự quyết định)

VD: Economic development is especially important in certain parts of the world, because so many people live below the poverty
line. (Phát triển kinh tế là đặc biệt quan trọng ở một số nơi nào đó trên thế giới, bởi vì rất nhiều người sống dưới mức nghèo
khổ).

https://www.youtube.com/watch?v=57Mv2xixHmQ

PHÂN BIỆT NGƯỜI MUA SẢN PHẨM (CUSTOMER) & MUA DỊCH VỤ (CLIENT)

1. CUSTOMER: Mua các sản phẩm từ 1 cửa hàng/ nhà hàng..

2. CLIENT: Mua các dịch vụ từ 1 chuyên gia/ tổ chức chuyên nghiệp.

3. Kế toán: Accountant [ə'kauntənt]

4. Luật sư: Lawyer ['lɔ:jə]

5. Tư vấn viên: Consultant [kən'sʌltənt]


https://www.youtube.com/watch?v=TUSxq7KoTsM

CÁC ĐỘNG TỪ TRONG KINH DOANH

1/ I need to/ should/must/ have to.... (tùy cách sử dụng thôi)

Need to do....(need_ngoại động từ, là động từ phải lấy 1 tân ngữ, gọi là Transitive verb. “to do” đóng vai trò tân ngữ)

TIẾNG ANH PHỔ THÔNG TIẾNG ANH THƯƠNG MẠI

find out what’s wrong. (Tôi cần phải tìm ra điều gì sai) identify the problem. (Tôi cần làm rõ vấn đề)

fix the problem.(Tôi cần khắc phục sự cố) resolve the issues. (giải quyết vấn đề)

give people confidence.(Tôi cần cho mọi người sự tự tin)/motivate my employees.(tạo động lực/động viên các nhân viên của
tôi).

give clients my attention.(tạo sự chú ý cho khách hàng)/ focus on our clients. (tập trung vào các khách hàng của chúng tôi).

spend as little as possible.(chi tiêu càng ít càng tốt)/ minimize/minimise our expenses/costs. (giảm tối thiểu các chi phí của chúng
tôi).

make as much money as possible maximize/maximise our earnings.

(kiếm càng nhiều tiền càng tốt) (gia tăng tối đa thu nhập của chúng tôi).

get more work. (đi làm thêm) generate more business. (tạo ra việc kinh doanh nhiều hơn)

use the new ideas. (sử dụng các ý tưởng mới) implement the strategies. (thực hiện các chiến lược)

VD:

1/ Identify the....(nhận ra, nhận biết, làm rõ, xác định cái gì....).

If you want to start a new business, you need to also (adv.) identify the risks of starting a new business.

(Nếu bạn muốn bắt đầu một công việc kinh doanh mới, bạn cũng cần xác định các rủi ro khi bắt đầu 1 việc kinh doanh mới).

If you want to hire someone, you need to identify (or find) the right person for the job.

(Nếu bạn muốn thuê ai đó, bạn cần xác định đúng người cho công việc đó).

We need to identify the reasons why Johnny’s not doing well in school, and how we can help him.

(Chúng ta cần làm rõ các lý do tại sao Johnny đang không học tốt ở trường, và làm sao chúng ta có thể giúp nó).

We need to identify the ways in which we can save money.

(Chúng ta cần nhận ra các cách mà chúng ta có thể tiết kiệm tiền).

2/ Resolve the...(giải quyết cái gì...).

We need to resolve the situation. (Chúng ta cần giải quyết tình hình).

We need to resolve a crisis. (Chúng ta cần giải quyết 1 cuộc khủng hoảng). Emergency kind of situation_kiểu tình huống khẩn
cấp.

We need to resolve the disagreements between our children because they keep fighting. (Chúng ta cần giải quyết các bất hòa
giữa các đứa con của chúng ta bởi vì chúng cứ tiếp tục gây gỗ).

We need to resolve the tension between these two neighbours. (Chúng ta cần giải quyết căng thẳng giữa 2 quốc gia láng giềng/
2 người hàng xóm này).

3/ Motivate the...(khuyến khích, tạo động lực, động viên cái gì...)
We need to motivate our staffs. We need to motivate the team to do well. (Chúng ta cần tạo động lực cho các nhân viên chúng
ta, chúng ta cần tạo động lực cho team làm việc tốt)

We need to motivate our kids. (Kids_tiếng lóng cho tụi nhỏ. Chúng ta cần khuyến khích tụi nhỏ của chúng ta).

I need to motivate my spouse to find another job. (Tôi cần khuyến khích chồng/vợ tôi đi tiềm công việc khác).

4/ Generate more...( tạo ra cái gì nhiều hơn..)

To generate more sales. (tạo nhiều doanh số bán hàng hơn).

to generate more revenue. (tạo nhiều doanh thu hơn).

You need to generate more(adj./adv.) interest(n) in a particular subject. (Bạn cần tạo ra nhiều hứng thú hơn đối với 1 chủ đề cụ thể).

You want to be able to help him to generate more enthusiasm for helping you in the house. (Bạn có thể muốn giúp anh ấy tạo
nhiều sự nhiệt tình hơn để giúp bạn trong nhà).

5/ focus on.. (tập trung vào cái gì...)

You can focus on your priorities. (Bạn có thể tập trung vào các ưu tiên của bạn).

You can focus on your goals. (Bạn có thể tập trung vào các mục tiêu của bạn: your objectives (mục tiêu), your dreams (ước mơ),
your visions (tầm nhìn), your ambitions (tham vọng)...

Perhaps you need to focus on your studies, you need to focus on improving your grades. (Có lẽ bạn cần tập trung vào các việc
học của mình, bạn cần tập trung vào việc cải thiện điểm số của mình).

I need to focus on improving my health. (Tôi cần tập trung vào việc cải thiện sức khỏe của mình).

I need to focus on increasing(v/adj.) my grades. (Tôi cần tập trung vào việc gia tăng điểm số của mình).

6/ Minimize.... (giảm tối thiểu cái gì..)

to minimize costs. (giảm tối thiểu các chi phí).

We need to minimize the time that’s wasted by many people in this department. (Chúng ta cần giảm tối thiểu thời gian mà bị
lãng phí bởi nhiều người trong bộ phận này).

We need to minimize the noise. That’s sometimes in this neighbourhood. (Chúng ta cần giảm tối thiểu tiếng ồn đó . Tiếng ồn đó
thỉnh thoảng ở trong khu phố/ xóm này).

We need to minimize the amount of money we are spending on coffee. (Chúng ta cần giảm tối thiểu số tiền chúng ta đang chi
cho cà phê).

7/ Maximize... (tăng tối đa cái gì..)

We need to maximize our profit. (Chúng ta cần tối đa hóa lợi nhuận của mình).

We need to maximize efficiency. (Chúng ta cần tối đa hóa hiệu quả).


https://www.youtube.com/watch?v=DBpV4XtWl1U

The Stock Market (Thị trường chứng khoán)

Cổ phiếu (Stocks): Cổ phiếu là tờ giấy chứng nhận quyền sở hữu một phần công ty do công ty phát hành bán ra để huy động vốn
(là tiền) với mục đích là để phát triển, mở rộng công ty. Khi đó bạn có 1 số quyền nhất định: bỏ phiếu cho những thay đổi, cho
những việc mà công ty nên làm.... Mỗi công ty bạn sở hữu đại diện 1 cổ phiếu.

Shares (cổ phần): là phần chia nhỏ thêm từ Stocks.

VD: 1 Công ty bán cổ phiếu trị giá 100 đô la. Đó là toàn bộ quyền sở hữu mà công ty tạo ra có sẵn cho người mua. Tổng số tiền
này họ chia thành 100 cổ phần. (100 shares). Bạn có thể mua bao nhiêu cổ phần shares tùy thích. Mỗi cổ phần (share) này trị giá
1$.

Portfolio (Danh mục đầu tư): là tập hợp các khoản đầu tư của bạn, gồm: cổ phiếu (Stocks), quỹ tương hỗ (Mutual funds), trái
phiếu (bonds), hàng hóa (commodities), real estate (bất động sản).

buy stocks or trade stocks (mua hoặc giao dịch cổ phiếu). Nếu bạn muốn mua & bán cổ phiếu của mình, bạn có thể liên hệ nhà
môi giới chứng khoán (Stockbroker)

Stockbroker (người môi giới chứng khoán): là người giao dịch với các giao dịch: mua (buys), bán (sells) cổ phiếu trên thị trường
chứng khoán. Ngày nay, bạn chỉ cần lên mạng và tìm “sự môi giới (Brokerage)” là một công ty/ website cho phép bạn mua và
bán cổ phiếu của riêng bạn.

IPO_ Initial Public Offering (phát hành lần đầu ra công chúng): lần đầu tiên là phát hành, chưa bán. Để thông cáo rằng: hãy nhìn
xem, chúng tôi sẽ bán cổ phiếu. Hãy sẵn sàng. Sau đó Công ty có thể môi giới chứng khoán, mua bán cổ phiếu.

ROI_Return on Investment (hoàn lại vốn đầu tư): người mua cần lường trước rủi ro trong thị trường chứng khoán đầy biến
động. Nó có đem lại Yield (lợi tức_phần trăm lợi nhuận tiền nhận được từ đầu tư). VD: mua cổ phiếu trị giá 100$ bán ra 105$
thì bạn đã có lợi nhuận 5$ (5%).

Bonds (trái phiếu): mua, bán như cổ phiếu. Khác là bạn đang mua 1 món nợ. Chính xác là bạn đang cho 1 công ty/ chính phủ vay
tiền thông qua trái phiếu làm bằng, sau đó họ bảo đảm phần trăm lãi suất với 1 khoảng thời gian nhất định cho bạn. Bạn có thể
mua trái phiếu chính phủ/ trái phiếu công ty. VD: bạn mua trái phiếu kỳ hạn 5 năm với 7%. Vào cuối năm năm, bạn nhận lại tiền
của mình cộng với lãi suất 7%. Vì vậy, nó được đảm bảo, an toàn hơn một chút. Vì là bảo đảm, an toàn nên lợi tức thấp.

Mutual funds (Qũy tương hỗ): Cơ bản là 1 công ty quản lý tiền của bạn. Vì vậy, bạn bỏ tiền vào quỹ tương hỗ này, người quản lý
quỹ tương hỗ sẽ lấy tiền bạn và những người khác để đi đầu tư những gì mà anh ta nghĩ là sinh lời (cổ phiếu, trái phiếu, hàng
hóa, ..). Và mỗi người đều nhận được phần lợi tức của mình.

Volatility (sự biến động). Fluctuation (sự dao động, lên xuống..)

bear market (thị trường con gấu): là một thị trường đang có xu hướng đi xuống, đang mất giá.

Bull market (thị trường con bò): là môt thị trường đang có xu hướng đi lên, đang tăng giá.

index, số nhiều là indices (các chỉ số): DOW jones/ NASDAQ/ S&P 500/ TSX tại Toronto. Đây là các chỉ số tăng (thị trường đi lên).
Chỉ số giảm (thị trường đi xuống). Cho bạn biết xu hướng của thị trường.

Blue chip Stocks (Cổ phiếu gà con xanh): là cổ phiếu của các công ty lớn (vd: Microsoft, Apple...) thường có chỉ số đi lên trong
lịch sử. Và Blue chip stocks thường trả cổ tức tốt (lợi nhuận chia sẻ cho cổ đông).

Equity (Vốn sở hữu): là những gì bạn sở hữu, trừ những gì bạn nợ. Tất cả tài sản bạn sở hữu (trừ đi tất cả các khoản nợ). Gọi là
tài sản ròng (net assets).
After Facebook started selling its stock on the market, the price of each ______ dropped very quickly. But it has since
rebounded. (share). Sau khi Facebook bắt đầu việc bán cổ phần của nó trên thị trường, thì giá của mỗi cổ phần đã giảm rất
nhanh. Nhưng nó sẽ hồi phục lại.

When a market is trending downward, we call it a _______ market. (bear). Khi 1 thị trường đang có xu hướng đi xuống,
chúng tôi gọi là thị trường con gấu.
A good investor won’t become nervous when market _________ makes decisions difficult, because no one knows which
way the market will go. (volatility). Một nhà đầu tư giỏi không muốn trở nên lo lắng khi sự biến động của thị trường đưa ra
những quyết định khó khăn, bởi vì không có một ai biết được cách mà thị trường hoạt động.

A blue chip stock is ownership in a corporation that _______. (has a good reputation). Cổ phiếu gà con xanh là quyền sở hữu
trong 1 công ty kinh doanh mà nó có uy tín tốt.
When a company announces its IPO, it is telling the market that ____________. (It is offering stock for sale). Khi một công
ty loan báo IPO của nó (phát hành ra công chúng lần đầu tiên), thì nó đang nói với thị trường là nó đang chào mời cổ phiếu để
bán.

What is "equity"? the net (final) value of the company. (Vốn sở hữu là gì? Là tổng gía trị thực (cuối cùng) của công ty).

What is a "bond"? a dept you buy with guaranteed return. (Trái phiếu là gì? Là món nợ bạn mua có sự hoàn vốn được bảo
đảm).

Everyone wants an ROI with a positive _______. (Yield). (Mỗi người muốn 1 sự hoàn lại vốn đầu tư có lợi tức dương).

A "fund" is a collection of investments that is managed by someone. (true). (Một quỹ là tập hợp các sự đầu tư mà được
quản lý bởi người nào đó. Là đúng.

Marketing (Tiếp thị)


https://www.youtube.com/watch?v=a27 -S1UMdY0

1/ Brand (thương hiệu) & Branding (nhãn hiệu):

TỪ VIẾT TẮT TRONG KINH DOANH (Learn 10 common business abbreviations used by native
speakers in the workplace)
https://www.youtube.com/watch?v=CiB4Rt2V-ao

(CEO là viết tắt cho Chief Executive Officer: CEO stands for Chief…..)

(Term: thuật ngữ)

(1 Thuật ngữ trong lĩnh vực tiếp thị: That’s a term from the field of marketing).

(They set quality benchmarks or quality standards: Họ đặt ra các điểm chuẩn chất lượng hoặc các tiêu chuẩn chất lượng)

CE0 (Most senior executive_người điều hành cao cấp nhất trong 1 tập đoàn): Chief Executive Officer (Giám đốc điều hành_là
người điều hành cao cấp nhất

PR (Spreads info to public_truyền bá thông tin đến công chúng về tổ chức, tập đoàn..): Public Relations (Quan hệ công chúng).

HR (People/department): Human Resources (Nguồn nhân lực). Là bộ phận cụ thể trong công ty chịu trách nhiệm về tất cả nhân
sự làm việc trong tổ chức, công ty đó (tuyển dụng, đào tạo, quản lý,…).

ISO (Int. Org.for Standardization): International Organization for Standardization (Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế). Là tổ chức
cấp chứng nhận các sản phẩm, vật liệu, quy trình cho các công ty khác nhau, tổ chức đặt ra các yêu cầu tiêu chuẩn chất lượng

ROI (Profitability ratio_tỷ suất sinh lời): Return On Investment (Lợi tức đầu tư). Là tỷ suất sinh lời giúp xác định lợi nhuận thu
được của khoản đầu tư cụ thể.

MBA (Graduate … degree_bằng tốt nghiệp về kinh doanh…): Master of Business Administration (Thạc sĩ quản trị kinh doanh).
VD: He has an MBA (Anh ấy có bằng MBA). It’s a graduate business degree. (Đó là 1 bằng tốt nghiệp về kinh doanh).
VAT (Tax on goods and services): Value-added tax (Thuế giá trị gia tăng)

USP (Marketing term_thuật ngữ tiếp thị): (Unique selling point_Điểm bán hàng độc nhất/ Unique selling proposition_đề xuất
bán hàng độc đáo). Thuật ngữ trong lĩnh vực tiếp thị. Sản phẩm bán được cần 1 điều đặc biệt gì đó, chất lượng đặc biệt,…

Ltd. (Limited): (Limited liability_trách nhiệm hữu hạn) Giới hạn trách nhiệm pháp lý. Khi đọc phải đọc đầy đủ limited.

Inc. (Incorporated): Công ty liên hợp. Đọc đủ, tắt đều được.

TIẾNG ANH KINH DOANH_CƠ BẢN

*) He ran his father's business successfully. (Anh ta chạy việc kinh doanh của cha mình thành công).

*) Sam works very hard to support his family. (Sam làm việc rất vất vả để nuôi/chu cấp gia đình mình).

Business English - Talking about your Work

https://www.youtube.com/watch?v=eChecfxTDjU

1/ I work....
I work in... (Tôi làm việc I work on...(Tôi làm việc I work at.. (Tôi làm việc tại) I work with people. I work for
trong....) trên....) (Tôi làm việc với ai) company/person.
(Tôi làm việc cho
công ty nào/ cho
ai)

VD: Nơi chốn (Place) VD: Nơi chốn (Place) VD: Nơi chốn cụ thể hơn (a - I work with John. -Who do you work
- I work in a school. (tôi - I work on a farm. (làm việc more specific Place)/chi (Tôi làm việc với for? (Bạn làm việc
làm việc trong 1 trường trên 1 nông trại) nhánh (branch)/địa điểm John) cho ai?)
học) - I work on a construction (location) - I work with the -I work for diplomat
- I work in a factory. (tôi site. (làm việc trên 1 công -I work at home. (Tôi làm French clients. (Tôi language school. (Tôi
làm việc trong 1 nhà máy) trường xây dựng) việc ở nhà) làm việc với các làm việc cho trường
-I work at the downtown khách hàng người ngôn ngữ ngoại giao)
VD: Thành phố (City) VD: Khu vực (Area)/ Cảm branch. (Tôi làm việc tại chi Pháp). - I work for
- I work in Toronto/ I giác (feel) mà bạn làm nhánh TT Thành Phố). - I work with several Microsoft/ I work for
wonderful IBM/ I work for my
work in Paris/ I work in việc trên đó colleagues. (Tôi làm uncle. (Tôi làm việc
Montreal - I work on software việc với 1 số đồng cho chú tôi).
development.(Tôi làm nghiệp tuyệt vời) - I work for myself.
VD: Quốc gia (Country) việc về phát triển phần (Tôi làm việc cho tôi)
- I work in Australia/ I mềm)
work in Japan/ I work in - I work on educational
India policy. (Tôi làm việc dựa
trên chính sách giáo dục)
VD: Bộ phận
(Department)
- I work in the
marketing department
(Tôi làm việc trong bộ
phận tiếp thị)
- I work in the
accounting department
(Tôi làm việc trong bộ
phận kế toán)

VD: Lĩnh vực (Field)/


Lĩnh vực chuyên môn
(the professional field)
- I work in computers.
(Tôi làm việc trong lĩnh
vực máy tính)
- I work in Education.
(Tôi làm việc trong lĩnh
vực giáo dục)
- I work in Accounting.
(Tôi làm việc trong lĩnh
vực kế toán).

VD: Ngành làm (the


industry)
- I work in the
hospitality industry. (Tôi
làm việc trong ngành
nhà hàng khách sạn)
- I work in the tourism
industry. (Tôi làm việc
trong ngành du lịch)

You might also like