You are on page 1of 64

CÔNG THỨC

Tính thư giá cổ phiếu thường


VCP thường theo mệnh giá + Vốn thặng dư + Thu nhập dữ lại
Giá trị sổ sách (thư giá) =
Số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành
Vốn cổ phần thường
=
Số CPT đang lưu hành
Số CPT đang lưu hành = Số CPT đã lưu hành + Số CPT đợt phát hành
VCP thường = Số CPT đang lưu hành * mệnh giá
Vốn thặng dư = (Giá phát hành cổ phiếu – mệnh giá) * Số CP đợt phát hành
Tính thu nhập mỗi cổ phần
Thu nhập ròng−Cổ tức ưu đãi
EPS =
Số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành
Tính cổ tức chia cho mỗi cổ phần
DPS = EPS x %thanh toán cổ tức
Tính thu nhập ròng EAT
EAT = EBT – T
EBT = EBIT – I
I = Tổng mệnh giá trái phiếu * Lãi suất trái phiếu
T = EBT * Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Cổ tức ưu đãi = Tổng mệnh giá cổ phiếu ưu đãi * Tỷ lệ cổ tức
ROE = EAT / VCPT

CÁCH TÍNH HIỆN GIÁ THUẦN NVP


o Giá trị hiện tại thuần (NPV) – như tên gọi của nó – giúp nhà đầu tư đo
lường giá trị hiện tại của một khoản đầu tư hay một dự án. Nó cũng giúp
định lượng hóa khoản thu nhập cần thiết để đạt được một lợi suất mục
tiêu với một khoản đầu tư ban đầu. Về mặt toán học, NPV là tổng giá trị
của dòng tiền (C) cho từng thời kỳ (t) trong một khoảng thời gian nắm
giữ (T), chiết khấu theo tỷ suất yêu cầu của nhà đầu tư (r).
TỶ SUẤT SINH LỜI
Sử dụng mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) để tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của
nhà đầu tư đối với chứng khoán i:
Ri = Rf + βi (Rm - Rf)
Trong đó:
Ri: Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với chứng khoán i.
Rf: Lãi suất phi rủi ro, thông thường được tính bằng lãi suất trái phiếu dài hạn của
Chính phủ
Rm: Tỷ suất sinh lời kỳ vọng thị trường (danh mục đầu tư thị trường).
βi: Hệ số rủi ro của chứng khoán i.
Rm - Rf: Mức bù rủi ro thị trường.
βi (Rm - Rf): Mức bù rủi ro của chứng khoán i.
TÀI CHÍNH HÀNH VI
1. Sự sai lệch trong trí nhớ sẽ xảy ra khi:
a.Có quá nhiều chuyện xảy ra trong quá khứ
b.Khi người đó cố gắng nhớ lại những nhận thức hoặc quan điểm trong quá khứ
c.Có người cố ý đánh hướng trí nhớ bạn sang hướng sai lệch
d.Không bao giờ có sự sai lệch trong trí nhớ
2. Khi ta cố gắng, cố nhớ lại quan điểm hay nhận thức trong quá khứ thì khi nhớ lại nó sẽ
như thế nào?
a.Bình thường b.Càng nhớ càng sai c.Nhớ rất rõ d.3 đáp án được nêu đều sai
3. Cần nhiều nỗ lực và thích hợp khi số tiền đặt cược lớn thuộc dạng tự nghiệm nào?
a.Không nhận thức b.Tự tin quá mức c.Tự trị d.Nhận thức
4. Khuynh hướng khác của sự quá tự tin là:
a.Tất cả đều đúng c.Ảo tưởng kiểm soát
b.Hiệu ứng tốt hơn mức trung bình d.Lạc quan quá mức
5. Mr.David sau khi rút khỏi cổ phiếu của FLC và số tổng tiền đầu tư nay đã tăng thêm từ
thương vụ FLC 8000$ (+3000$ tăng trưởng giá FLC). Ông quyết định đầu tư theo mục tiêu
ban đầu là đầu tư chứng khoán phái sinh Mỹ để lấy cổ tức. Nhưng sau khi ông tìm hiểu thị
trường thì đồng tiền ảo đang tăng trưởng mạnh và giá đang giảm nhẹ đây là cơ hợi tốt để
ông vào đầu tư. Ông đã quyết định dùng 8000$ của mình vào đầu tư ngay vao tiền ảo
Bitcoin. Đây là biểu hiện?
a.Đáp án khác b.Lệch lạc tức thì c.Lệch lạc nổi trội d.Neo quyết định
6. Trong các hành vi sau đây đâu không phải là sự quen thuộc
a.Lựa chọn những món đã từng ăn thay vì thử những món ăn mới
b.Trong một cuộc họp nhất mực ủng hộ ý kiến mà bạn thích
c.Cảm thấy an tâm khi mua đồ trên Tiki hơn là trên Lazada
d.Chấp nhận tham gia leo núi vì đã có kinh nghiệm
7. Bạn thích các cuốn tiểu thuyết có đặc tính mô tả tốt đến nỗi có thể tưởng tượng ra khung
cảnh, âm thanh, mùi vị trải nghiệm của những nhân vật trong tiểu thuyết. Hãy chọn đáp án
đúng nhất?
a.Suy nghĩ b.Tư duy c.Nhận thức d.Trí nhớ
8. Đâu là ví dụ của tự tin quá mức
a.Mua cùng lúc 10 đơn hàng shopee
b.Chỉ làm theo ý của mình mà không lắng nghe người khác
c.Chia sẻ những suy nghĩ của mình lên mạng xã hội
d.Chú ý khi giảng viên giảng bài
9. Đâu là biểu hiện của Trí nhớ
a.Giúp bạn bè hiểu rõ câu chuyện của họ rằng họ đã sai và cần phải sửa đổi
b.Sử dụng những kiến thức đã học để áp dụng vào thực tiễn công việc.
c.Bạn đã học đại học năm cuối, và được em bạn hỏi về vấn đề bài học lớp 12. Bạn đã tìm
cách nhớ lại và trả lời chính xác
d.Bạn đề ra một kế hoạch cho bản thân và làm đúng theo đó 1 cách khuôn mẫu
10. Hành vi nào dưới đây là hành vi lệch lạc nội địa:
a.Hi sinh lợi ích đa dạng hoá, giảm thiểu rủi ro về bất cân xứng thông tin
b.Đầu tư vào địa phương gần nhà mình thay vì thành phố khác
c.Lợi thế thông tin
d.Các công ty nhỏ lẻ có nhu cầu cao hơn đối với những thương hiệu quen biệt dễ nhận biết
11. Các hành vi tài chính nào bắt nguồn từ tình huống điển hình:
1, Công ty tốt so với khoản đầu tư tốt
2, Đầu tư địa phương và những lợi thế thông tin
3, Đầu tư vào những công ty bạn làm việc
4, Tính sẵn có và thu hút sự chú ý
5, Theo đuổi các cổ phiếu tăng giá
6, Khoảng cách, văn hóa và ngôn ngữ
a.2, 4, 5 b.2, 3, 6 c.1, 2, 3 d.1, 2, 5 e.1, 4, 5
12. Hiện tượng sinh lý và hiện tượng tâm lý thường:
a.Có quan hệ chặt chẽ với nhau, tâm lý có cơ sở vật chất là não
b.Có quan hệ chặt chẽ với nhau, sinh lý có cơ sở vật chất là não
c.Diễn ra song song trong não, sinh lý có cơ sở xuất phát từ tim
d.Đồng nhất với nhau, đều có cơ sở xuất phát từ não
13. Tâm lý tác động tới cuộc sống của chúng ta như thế nào?
a.Tất cả đáp án đều đúng
b.Làm tất cả mọi việc với tâm lý thoải mái đều sẽ giúp chúng ta minh mẫn hơn trong việc
chọn lựa.
c.Giúp chúng ta sống vui vẻ hơn hòa nhập với công việc dễ dàng hơn.
d.Tâm lý thoải mái có thể giúp chúng ta hoàn thành mọi việc.
14. Một khóm hoa mặt trời khi mọc cùng hoa hồng, hoa hướng dương mặc dù nở vào thời
khắc tươi đẹp nhất nhưng không ai chú ý đến nó. Nhưng khi mọc cùng với các đóa hoa dại
khác nó trở nên nổi bật rất nhiều. Đây là hiệu ứng gì?
a.Hiệu ứng ban đầu. b.Hiệu ứng tức thì c.Hiệu ứng tương phản. d.Hiệu ứng danh tiếng.
15. Nguyên nhân dẫn đến sự ước lượng sai?
a.Hiệu ứng khó dễ. c.Sai lầm trong việc lập kế hoạch.
b.Tất cả các đáp án được nêu d.Lạc quan quá mức
16. Đâu là tác động của sự quá tự tin đến các quyết định tài chính
a.Sự quá tự tin và đa dạng hóa thấp, chấp nhận rủi ro quá mức
b.Sự quá tự tin, giao dịch quá mức và đa dạng hóa thấp, chấp nhận rủi ro quá mức và đa dạng
hóa thấp, chấp nhận rủi ro quá mức
c.Sự tự tin và giao dịch quá mức
d.Đáp án khác
17. Một nhà đầu tư tên B là chủ một Doanh nghiệp tư nhân. Ông B nắm trong tay mình số
tiền nhàn rỗi 14 tỷ đồng. Ông quyết định vào ngày 24/05/20XX ông sẽ dùng số tiền này đầu
tư vào sàn chứng khoán. Và bằng cách tính toán nào đó của ông B mà ông khẳng định với
bạn bè của ông rằng chỉ với số tiền 14 tỷ đồng ông có thể có lợi nhuận gấp 3 lần chỉ trong
thời gian 2 tuần khi tham gia chứng khoán. Hai tuần sau khi ông đầu tư do chứng khoáng
liên tục giảm mạnh khiến số vốn ông thu hồi về chỉ còn khoảng 10 tỷ đồng. Điều này là biểu
hiện?
a.Tự nghiệm b.Tất cả đều sai c.Nhận thức d.Ước lượng sai
18. Cần nỗ lực học hỏi, trang bị thêm nhiều kiến thức, tìm hiểu về các văn bản pháp luật, các
quy định cần có…Khi quyết định ứng tuyển vào ngân hàng. Đây là biểu hiện của?
a.Nhận thức b.Trí nhớ c.Viết lại quá khứ d.Xung đột nhận thức
19. 6 loại cảm xúc cơ bản là:
a.Thích thú, nỗi buồn, mãn nguyện, ghê tởm, giận dữ, ngạc nhiên.
b.Hạnh phúc, nỗi buồn, sợ hãi, ghê tởm, giận dữ, ngạc nhiên.
c.Hạnh phúc, nỗi buồn, sợ hãi, bối rối, giận dữ, ngạc nhiên.
d.Thích thú, nỗi buồn, sợ hãi, ghê tởm, giận dữ, ngạc nhiên.
20. Trong câu chuyện ngụ ngôn Con cáo và chùm nho của Aesop. Trong câu chuyện, một con
cáo nhìn thấy một số chùm nho treo cao và mong muốn ăn chúng. Khi con cáo là không thể
nghĩ ra một cách để tiếp cận chùm nho, nó quyết định rằng nho có thể không có giá trị ăn
uống, với sự biện minh nho có thể không phải là chín hoặc là nó có vị chua. Đây là một ví dụ
cổ điển về vấn đề gì?
a.Xung đột nhận thức b.Nhận thức c.Tác động của bối cảnh d.Trí nhớ
21. Làm thế nào đề có nhận thức đúng đắn?
a.Có chính kiến riêng của mình
b.Có tư duy đa chiều
c.Có tư duy phân tích và nhìn nhận mọi việc ở nhiều góc cạnh
d.Tất cả các đáp án đã nêu
22. Khi một Công ty X mời một nghệ sĩ nổi tiếng đại diện và quay quảng cáo cho sản phẩm
của chính công ty X sản xuất, để quảng bá sản phẩm của công ty. Sau một thời gian ra mắt,
sản phẩm được nhiều người biết đến và sử dụng. Ở đây muốn nói đến kiểu hiệu ứng nào?
a.Hiệu ứng ban đầu b.Hiệu ứng tương phản. c.Hiệu ứng tức thì d.Hiệu ứng danh tiếng
23. Khi không chắc chắn con người thường neo như thế nào?
a.Điều chỉnh quan điểm của họ một cách chậm chạp.
b.Thường neo vào những dữ liệu không có sẵn.
c.Thường neo vào những dữ liệu có sẵn.
d.Đáp án khác
24. Trong những câu phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
a.Chúng ta chỉ “nhìn thấy” điều chúng ta kỳ vọng mong muốn nhìn thấy
b.Khi tải thông tin về “máy tính con người”, nhận thức của mỗi người thường tiếp nhận thông
tin một cách chính xác
c.Nhận thức luôn độc lập, và không bị bóp méo bởi ý muốn của bản thân
d.Trí nhớ con người sẽ được tái tạo lại và nguyên vẹn như lúc ban đầu
25. Thường dễ dàng tham gia một cuộc chơi nếu bạn:
a.Cảm thấy am hiểu về nó và có đủ khả năng c.Cảm thấy có đủ khả năng
b.Cảm thấy am hiểu về nó d.Đáp án khác
26. Xung đột nhận thức ảnh hưởng như thế nào đến tâm lý của bản thân?
a.Làm gia tăng hình ảnh tích cực của bản thân.
b.Giảm thiểu hoặc né tránh những mâu thuẫn trong tâm lý. Tạo sự thống nhất giữu hành động
và quan điểm.
c.Giảm thiểu hoặc né tránh những mâu thuẫn trong tâm lý. Tạo sự thống nhất giữu hành động
và quan điểm; làm gia tăng hình ảnh tích cực của bản thân.
d.Xung đột nhận thức thường làm gia tăng các hành ảnh tiêu cực của bản thân và có sự đồng
nhất giữa hành động và quan điểm của quản thân.
27. Vì sao mọi người thường “viết lại quá khứ” về các ký ức đẹp để làm bản thân cảm thấy
hạnh phúc?
a.Vì bản thân thích hoài niệm
b.Vì các ký ức đẹp làm cho bạn cảm thấy hạnh phúc hơn so với ký ức buồn
c.Vì đó nguyên tắc làm việc của não bộ
d.Vì ký ức là một phần của trí nhớ
28. Nhận thức có thể bị bóp méo bởi:
a.Ý muốn bản thân b.Trí nhớ c.Tri thức d.Suy nghĩ
29. Linh mua cổ phiếu NQL vào ngày 07/07 với giá 5.0. Hiện tại, ngày 3/9 giá cổ phiếu NQL
đang là 5.4 và có thông tin cũng như dấu hiệu sẽ tăng lên hơn nữa nhưng L vẫn quyết định
bán vì những lần trước đó Linh đã lỗ cũng vì đợi giá tăng lên nhiều hơn mới bán. Tình huống
trên nói lên điều gì ở Linh?
a.Sự quen thuộc b.E ngại sự mơ hồ c.Đáp án khác d.Sự quen thuộc và e ngại sự mơ hồ
30. Điều nào sau đây phản ánh đúng về sự tự tin quá mức?
a.Sự tự tin quá mức - Giảm mức độ đa dạng hóa - Rủi ro quá mức
b.Sự tự tin quá mức - Giảm mức độ đa dạng hóa - Rủi ro tối thiểu
c.Sự tự tin quá mức - Tăng mức độ đa dạng hóa - Rủi ro tối thiểu
d.Sự tự tin quá mức - Tăng mức độ đa dạng hóa - Rủi ro quá mức
31. Hiện tượng ghi điểm liên tục: phân phối có điều kiện sẽ giống như mẫu (nếu đã thắng
liên tục sẽ tiếp tục cơ hội thắng) => Coi tổng thể giống như mẫu, là biến thể nào sau đây:
a.Ảo tưởng liên kết c.Sự sẵn có, tức thì và nổi trội
b.Phớt lờ xác suất cơ sở d.Ước lượng quá cao khả năng dự báo
32. Linh sở hữu cổ phiếu NQL. Linh là một NĐT có kiến thức khá vững, đặc biệt là về tài
chính, gần đây a Linh nhận được 1 thông tin về NQL. Công việc của Linh là cần đánh giá lại
tác động của thông tin này để đưa ra liệu là nên tiếp tục vị thế nắm giữ, tăng hay giảm số
lượng cổ phiếu NQL. Trước đó, Linh mua cổ phiếu NQL vào ngày 08/01 với giá 5.0. Hiện tại,
ngày 3/6 giá cổ phiếu NQL đang là 5.4. Nhưng cách đây gần 1 tháng, ngày 06/05 cổ phiếu
NQL từng có giá 6.8, sau khi DN này công bố lợi nhuận đột biến vào quý II. Tại thời điểm
đó, đáng lẽ Linh nên bán đi nhưng anh ấy đã không làm như vậy. Thật không may, sau đó giá
cổ phiếu NQL giảm xuống còn 5.4 do có thông tin sai sót trong hoạt động tài chính. Hôm
nay, Linh cảm thấy như mình vừa để hụt mất 20% giá trị cổ phiếu NQL. Và Linh quyết định
chờ khi nào NQL về lại vùng giá 6.8 như cũ thì sẽ bán. Tình huống trên của Linh biểu hiện
điều gì?
a.Đáp án khác b.E ngại sự mơ hồ c.Neo quyết định d.Sự tự tin quá mức
33. Khả năng ghi nhớ của mỗi người có giống nhau hay không?
a.Khả năng ghi nhớ khác nhau, được quyết định bởi hành động, phụ thuộc vào động cơ, mục
đích và phương tiện thực hiện của mỗi người.
b.Khả năng ghi nhớ khác nhau, theo phương tiện thực hiện của mỗi người
c.Khả năng ghi nhớ khác nhau, được quyết định bởi hành động của mỗi người.
d.Khả năng ghi nhớ giống nhau, đều là một quá trình đưa tài liệu nào đó vào ý thức.
34. Nhận định sau đây thuộc hành vi gì: Long sở hữu cổ phiếu KSA. Anh ấy là một NĐT có
kiến thức khá vững, đặc biệt là về kế toán, gần đây Long nhận được 1 thông tin về KSA. Công
việc của anh ấy là cần đánh giá lại tác động của thông tin này để đưa ra liệu là nên tiếp tục
vị thế nắm giữ, tăng hay giảm số lượng cổ phiếu KSA. Trước đó, Long mua cổ phiếu KSA vào
ngày 08/01 với giá 5.0. Hiện tại, ngày 3/6 giá cổ phiếu KSA đang là 5.4. Nhưng cách đây gần
1 tháng, ngày 06/05 cổ phiếu KSA từng có giá 6.8, sau khi DN này công bố lợi nhuận đột
biến vào quý II. Tại thời điểm đó, đáng lẽ Long nên bán đi nhưng anh ấy đã không làm như
vậy. Thật không may, sau đó giá cổ phiếu KSA giảm xuống còn 5.4 do có thông tin sai sót
trong hoạt động kế toán. Hôm nay, Long cảm thấy như mình vừa để hụt mất 20% giá trị cổ
phiếu KSA. Và anh ấy quyết định chờ khi nào KSA về lại vùng giá 6.8 như cũ thì sẽ bán
a.Lệch lạc tức thì b.Tình huống điển hình c.Neo quyết định d.Sự tự tin quá mức
35. Hôm qua, bạn An vừa trải qua kỳ thi thử Tốt nghiệp THPT và điểm số không được khả
quan. Điều này, khiến An luôn bị chi phối, làm việc gì cũng chỉ nghĩ đến nó. Đây là biểu hiện
của điều gì?
a.Tất cả đều sai b.Lệch lạc nổi trội c.Neo quyết định d.Lệch lạc tức thì
36. Khi gặp 1 người họ tạo cho ta cái ánh nhìn đầu tiên rất đẹp và tạo 1 ấn tượng tốt cho ra
thì đó gọi là hiệu ứng gì?
a.Hiệu ứng ban đầu b.Hiệu ứng tương phản c.Hiệu ứng danh tiếng d.Hiệu ứng tức thì
37. Một sự thật thường thấy ở các bạn trẻ, học sinh, sinh viên khi làm một bài kiểm tra, bài
thi. Họ thường có xu hướng chủ quan phát lờ những câu hỏi dễ trong đề vì họ nghĩ có thể lấy
điểm hoàn toàn ở những câu hỏi mà không quá vất vả và làm một cách sơ sài và tự tin
thường dành nhiều thời gian cho những câu hỏi khó hơn dẫn đến bài làm không được hoàn
chỉnh và trọn vẹn. Đôi khi lại bỏ qua những tình tiết nhỏ của câu hỏi dễ dẫn đến mất điểm
hoàn toàn câu hỏi dễ. Đây là biểu hiện?
a.Hiệu ứng khó – dễ b.Tự nghiệm c.Tất cả đều đúng d.Ước lượng sai
38. Cảm xúc và lí trí đến từ tim hay não?
a.Cảm xúc đến từ tim, lí trí đến từ não c.Cảm xúc và lí trí đều đến từ não
b.Cảm xúc và lí trí đều đến từ tim d.Cảm xúc đến từ não, lí trí đến từ tim
39. Đặc tính nào không phải là sự quen thuộc
a.Lảng tránh tiếp nhận những sáng tạo mới mặc dù họ biết rằng việc tiếp cận này có thể rất
đáng giá
b.Đáp án khác
c.Có khuynh hướng gắn liền với những gì họ biết thay vì xem xét các lựa chọn khác
d.Cảm thấy an tâm với những điều quen thuộc
40. Căng thẳng ảnh hướng đến trí nhớ của bạn như thế nào? Chọn câu trả lời đúng nhất?
a.Căng thẳng cũng có thể dẫn đến kiệt sức và điều này có thể dẫn đến suy giảm nhận thức.
b.Căng thẳng có thể là động lực tuyệt vời, điều này chắc hẳn bạn cũng cảm nhận được.
Nhưng, căng thẳng kéo dài có thể tạo ra nhiều trở ngại hơn là lợi ích. Căng thẳng có thể ức
chế cách chúng ta hình thành và truy xuất ký ức, đồng thời ảnh hưởng đến cách bộ nhớ vận
hành.
c.Căng thẳng có thể cản trở việc hình thành ký ức nếu nó xảy ra trước hoặc trong quá trình
mã hóa, thời gian ký ức được hình thành.
d.Căng thẳng có thể là động lực tuyệt vời.
41. Tại ngân hàng X. Trong tháng này nhân viên A có tiếp nhận một bộ hồ sơ vay vốn. Nhân
viên A đã thực hiện các công đoạn xử lý, và đi khảo sát thẩm định,… Mặc dù theo đúng quy
định của ngân hàng muốn xét duyệt, cấp vốn phải chờ kết quả giao dịch đảm bảo mới được
giải ngân. Nhưng trong giai đoạn chờ kết quả, cấp trên là giám đốc C đã hối thúc bạn nhân
viên A phải nhanh chóng giải quyết hồ sơ để giải ngân cho khách hàng ngay trong ngày. Bạn
nhân viên A lúc này rơi vào trạng thái không biết phải làm sao, vì nếu giải ngân thì làm trái
quy định của ngân hàng, nhưng nếu không làm sẽ bị cấp trên khiển trách. Đây là dấu hiệu
của?
a.Xung đột nhận thức b.Quan điểm c.Ý muốn bản thân d.Tác động của bối cảnh
42. Theo quan điểm triết học Mác-Leenin, nhận thức là gì?
a.Là quá trình phản ánh biện chứng hiện thực khách quan vào trong bộ óc của con người, có
tính tích cực, năng động, sáng tạo, trên cơ sở thực tiễn.
b.Là quá trình được hình thành bởi sự ý thức, vô thức, trừu tượng và mang tính trực giác của
con người
c.Là quá trình xử lí thông tin của tâm trí người tham gia hay người điều hành hoặc của bộ
não.
d.Là chức năng tâm lí của một cá nhân xử lí thông tin.
43. Chọn khái niệm đúng nhất của sự tự tin quá mức
a.Những sự kiến dễ dàng gợi lại trong trí óc thì được cho là dễ xuất hiện
b.Tự tin quá mức là khuynh hướng con người đề cao về kiến thức và thông tin của mình hoặc
tính chính xác trong thông tin mình có
c.Tất cả đáp án được nêu
d.Là những hành động hay quá trình tiếp thu kiến thức và những am hiểu thông tin
44. Mr.David có 5000$ trong tay muốn đầu tư vào cổ phiếu phái sinh Mỹ để nhận cổ tức.
Nhưng ông sống ở Việt Nam khá lâu và được nhiều sàn chứng khoán Việt Nam mời chào.
Ông quyết định mua cổ phiếu FLC khi nghe tin tập đoàn này sắp lên được IPO của Mỹ và
truyền thông đưa tin rất nhiều về thông tin này. Đây là biểu hiện?
a.Đáp án khác b.Lệch lạc tức thì c.Lệch lạc nổi trội d.Neo quyết định
45. Nguyên nhân dẫn đến sự lệch lạc
a.Do sự thiếu nhận thức b.Do sự mê muội c.Do tư duy kém d.Tất cả các đáp án được nêu
46. Sự quen thuộc là
a.Có khuynh hướng tìm kiếm sự an tâm
b.Đáp án khác
c.Không thích sự mơ hồ và thường tìm cách né tránh các rủi ro không được bù đắp
d.Có khuynh hướng gắn liền với những gì họ biết thay vì xem xét các lựa chọn khác
47. Khi giá cổ phiếu bắt đầu tăng liên tục 3, 4 năm hoặc dài hơn như trường hợp của Mỹ và
Tây Âu từ năm 1982 đến 2000, hay Trung Quốc trong 10 năm trở lại đây thì nhiều nhà đầu tư
cho rằng lợi nhuận cao từ cổ phiếu là việc “bình thường”. Nhưng khi thị trường đi xuống
trong ngắn hạn thì mức sinh lời cao là “không bình thường”.
a.Lệch lạc nổi trội b.Tất cả đều sai c.Neo quyết định d.Lệch lạc tức thì
48. Anh B là một nhân viên văn phòng. Anh B tích góp được số tiền là 30 triệu đồng và anh
mong muốn mua chiếc điện thoại Iphone 12 ProMax với giá thị trường hiện tại là 32 triệu
đồng. Do anh B không muốn mua bằng hình thức trả góp do đó anh B quyết định mua với số
tiền anh đang có nhưng hiện tại nó không đủ. Và anh B cho rằng trong khoảng 2 tuần tới giá
của dòng Iphone 12 này sẽ giảm mạnh do hãng Apple sắp tung ra thị trường mẫu Iphone 13.
Mẫu Iphone 12 khi đó không còn được hot đồng nghĩa với việc anh nghĩ rằng giá của nó sẽ
giảm khi đó anh có thể mua được chiếc đt đó. Đây là biểu hiện?
a.Neo quyết định b.Lệch lạc tức thì c.Lệch lạc nổi trội d.Đáp án khác
49. Những bài luận được xem là có chất lượng tốt khi được viết bởi một người được coi là có
sức cuốn hút. Đây là hiệu ứng gì ?
a.Hiệu ứng ban đầu b. Hiệu ứng danh tiếng c. Hiệu ứng tương phản d. Hiệu ứng tức thì
50. Hãy chọn phát biểu đúng
a.Hiệu ứng tương phản hình thành từ trực giác c.Hiệu ứng ban đầu hình thành từ trực giác
b.Hiệu ứng tức thì hình thành từ trực giác d.Hiệu ứng danh tiếng hình thành từ trực giác
TEST 02
1. Sự đưa ra quyết định dựa trên một tập hợp các thông tin, dữ liệu sẵn có, dễ xuất hiện gọi
là:
a.Phớt lờ xác suất cơ sở b.Sự sẵn có c.Ảo tưởng con bạc d.Tự nghiệm sẵn có
2. Lan là một nhà đầu tư chứng khoán mới. Cô đã thua lỗ vài lần trước khi đầu tư vào các cổ
phiếu không tốt. Trong lần tiếp theo này cô nghĩ mình sẽ có lời sau khi rút kinh nghiệm từ
những thua lỗ nhiều lần trước đó. Biểu hiện của Lan thể hiện điều gì?
a.Đáp án khác b.Ảo tưởng kiểm soát c.Hiệu ứng tốt hơn trung bình d.Lạc quan quá mức
3. Yếu tố nào không liên quan đến sự quen thuộc và tự nghiệm?
a.E ngại sự mơ hồ b.Tự nghiệm đa dạng hoá c.Hiệu ứng coi trọng tài sản d.Tính sẵn có
4. Trong các nhận định sau đây, nhận định nào nói về sự quen thuộc?
a.Thường dễ dàng chấp nhận tham gia một cuộc chơi nếu họ cảm thấy am hiểu về nó, họ cảm
thấy có đủ khả năng.
b.Lảng tránh tiếp nhận những sáng tạo mới mặc dù họ biết rằng việc tiếp cận này có thể rất
đáng giá.
c.Con người thường ít cố gắng khi đứng trước các lựa chọn không loại trừ lẫn nhau
d.E ngại sự mơ hồ bắt nguồn từ việc con người ưa thích rủi ro hơn là sự không chắc chắn.
5. Khi ông A được mời mua 1 cổ phiếu của ABC. Họ đưa ra cho các tài liệu hoạt động trong
năm vừa qua. Khi đó A thấy cơ hội tốt để đầu tư, và chắc chắn có lời vì 1 năm vừa qua kinh
doanh rất hiệu quả, và các chắn A không thể lỗ vì qua kinh nghiệm lâu năm. Nhưng ông A
không thấy được những năm trước công ty hoạt động thế nào nên không thấy rủi ro của cổ
phiếu này.
a.Ông A ảo tưởng sức mạnh b.Tất cả đều sai c.Ông A quá tự tin d.Ông A ảo tưởng liên kết
6. Nguyên nhân dẫn đến sự ước lượng sai?
a.Do tác động ngoại lực c.Do tác động nội lực
b.Do không chắc chắn d.Do sự tự tin quá mức
7. Vân đang là một sinh viên ngành tài chính – ngân hàng. Dạo gần đây Vân có tìm hiểu
nhiều kiến thức về thị trường chứng khoán và bây giờ quyết định dùng toàn bộ số tiền mình
có để mua cổ phiếu ABC khi nghĩ chắc chắn sẽ thu lại kết quả như mong đợi với lượng kiến
thức mà Vân có. Hành vi của Vân thể hiện điều gì?
a.Ảo tưởng kiểm soát b.Hiệu ứng tốt hơn trung bình c.Ước lượng sai d.Lạc quan quá mức
8. Một công ty lớn sản xuất bia Heniken cần ít nhất 147,200 tỷ đồng từ doanh số để có thể
tăng vài % mức độ tăng trưởng trên thị trường, nhưng một công ty sản xuất bia nhỏ như Tân
Hiệp Phát là bia Laser chỉ cần vài trăm triệu từ doanh số đã đạt được ít nhất là 10% mức độ
tăng trưởng trên thị trường. Đây là hiệu ứng bất thường gì?
a.Hiệu ứng công ty nhỏ c.Phản ứng chậm với công bố về thu nhập
b.Lợi thế của các cổ phiếu giá trị d.Quán tính giá và sự đảo ngược
9. Một công ty như Microsoft có thể cần tìm thêm 6 tỷ đô la doanh số để tăng 10% tốc độ
tăng trưởng, trong khi một công ty nhỏ hơn có thể chỉ cần thêm 70 triệu đô la doanh số cho
cùng tốc độ tăng trưởng. Đây là lý thuyết hành vi gì?
a.Lợi thế của các cổ phiếu giá trị c.Phản ứng chậm với các công bố về thu nhập
b.Hiệu ứng công ty nhỏ d.Quán tính giá và sự đảo ngược
10. Về mặt lý thuyết, thị trường hiệu quả dựa trên 3 trụ cột là
- Các nhà đầu tư là luôn lý trí
- Các sai lệch không tương quan với nhau
- Kinh doanh chênh lệch giá không có giới hạn.
Nếu tất cả 3 trụ cột đều thất bại thì tính hiệu quả của thị trường sẽ như thế nào?
a.Không bị ảnh hưởng gì đến thị trường hiệu quả
b.Sẽ bị hoài nghi
c.Bị ảnh hưởng nhưng không đáng kể
d.Sẽ bị thất bại
11. Thông tin Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam Petrolimex vừa phát hiện ra mỏ dầu có trữ lượng
cực lớn được công bố lúc 8 giờ sáng ngày 28/05/20XX thì ngay lập tức thông tin này tại thời
điểm đó phản ánh vào giá cả khiến cho nó được đẩy mạnh lên ở mức thích hợp. Đây là?
a.Hiệu ứng công ty nhỏ c.Tất cả đều sai
b.Phản ứng chậm với các công bố về thu nhập d.Thị trường hiệu quả
12. Nhận định nào sau đây là đúng nhất về thị trường hiệu quả “Dạng mạnh” (strong form
effiency)?
a.Tất cả các thông tin liên quan đến chứng khoán, bao gồm cả thông tin nội gián cũng được
phản ánh vào giá chứng khoán. Không có bất kỳ phân tích nào có thể đem lại lợi tức vượt trội
cho nhà đầu tư. Sử dụng chiến lược quản lý danh mục thụ động.
b.Giá của chứng khoán phản ánh thông tin công khai và toàn bộ thông tin hiện có liên quan
tới chứng khoán.
c.Giả định rằng tất cả thông tin liên quan tới công ty đã được công bố rộng rãi và các thông
tin quá khứ đều được phản ánh vào giá chứng khoán. Phân tích cơ bản và phân tích kỹ thuật
đều không mang lại tỷ lệ lợi tức bất thường cho nhà đầu tư.
d.Giả định rằng giá chứng khoán đã phản ánh kịp thời toàn bộ thông tin có thể có được từ dữ
liệu giao dịch trong quá khứ: giá, khối lượng giao dịch và tỉ suất thu nhập. Dữ liệu giá trong
quá khứ được công khai và nhà đầu tư có thể dễ dàng tiếp cận. Giả sử nếu dữ liệu quá khứ thể
hiện xu hướng trong tương lai, ngay lập tức các nhà đầu tư sẽ khai thác và sử dụng thông tin
đó.
13. Khi giá cổ phiếu tăng liên tục trong 1 thời gian dài như đã từng xảy ra ở Trung Quốc
trong 10 năm trở lại đây, thì nhà đầu tư quy kết lợi nhuận cao hiện tại có được từ cổ phiếu là
việc “bình thường”. Đây thuộc tác động nào của tự nghiệm?
a.Sự quen thuộc b.Tình huống điển hình c.Neo và các tín hiệu kinh tế d .Tất cả đều sai
14. Các nhà đầu tư tài chính Nhật Bản thích đầu tư vào công ty sử dụng ngôn ngữ Nhật Bản
là hành vi tài chính bắt nguồn từ:
a.Coi trọng tài sản sở hữu b.Sự quen thuộc c.Tự nghiệm đa dạng hóa d.E ngại sự mơ hồ
15. “Khuynh hướng đưa người ta đến những suy nghĩ là người ta đã biết nó từ lâu rồi sau khi
đã có kết quả. Do đó làm gia tăng sự quá tự tin” Là biểu hiện của:
a.Khuynh hướng tự quy kết c.Khuynh hướng tự xác nhận
b.Khuynh hướng tự tin quá mức d.Khuynh hướng nhận thức muộn
16. Nhận định nào sau đây không phải khuynh hướng khác của sự tự tin quá mức:
a.Lạc quan quá mức c.Sự quen thuộc
b.Hiệu ứng tốt hơn mức trung bình d.Ảo tưởng kiểm soát
17. Hãy chọn đáp án SAI?
a.Hành vi tài chính bắt nguồn từ sự quen thuộc một khía cạnh của sự quen thuộc là lệch lạc
nội địa (home bias), tức là khuynh hướng đầu tư quá mức trong nội địa và tại địa phương từ
đầu tư nội địa có thể xuất phát từ lợi thế thông tin Hành vi bắt nguồn từ tình huống điển hình
và những lệch lạc liên quan.
b.Neo quyết định khiến nhà đầu tư bị ảnh hưởng mạnh bởi các gợi ý sẵn có hoặc những đề
xuất thay vì dựa vào ý kiến của giới chuyên môn hoặc của riêng họ.
c.Lệch lạc nội địa (home bias) là các nhà đầu tư nội địa định một tỷ trọng quá thấp cho các
chứng khoán nội địa.
d.Các hành vi bám theo xu hướng (trend-following) hay theo đuổi quán tính giá (momentum-
chasing) là một chiến lược phổ biến và cùng với việc phát hiện điểm đảo chiều, đây là điều
cốt lõi của phong cách kỹ thuật.
18. Giá trị vốn hóa của thị trường chứng khoán Mỹ chiếm 45% giá trị của thị trường chứng
khoán thể giới, mô hình CAPM đưa ra rằng mỗi nhà đâu tư nên nắm giữ 45% giá trị danh
mục của mình tại thị trường Mỹ. Tuy nhiên, trên thực tế các nhà đầu tư nước ngoài chỉ đầu
tư vào Mỹ 8% tương tự các nhà đầu tư Mỹ cũng chỉ đầu tư ra nước ngoài 14% giá trị của
danh mục trong khi con số đó theo mô hình CAPM phải là 55% mới mang lại giá trị tối ưu
nhất cho các nhà đầu tư tại Mỹ. Đây là biểu hiện gì?
a.Hiệu ứng tốt hơn trung bình b.Lệch lạc nội địa c.Lạc quan quá mức d.Ảo tưởng kiểm soát
19. Những yếu tố tác động đến tự nghiệm đa dạng hóa:
a.Ưa thích sự đa dạng và mới mẻ.
b.Tìm kiếm sự đa dạng hóa làm cho sự lựa chọn của bạn trở nên đơn giản hơn, do đó tiết
kiệm thời gian và hạn chế mâu thuẫn trong quyết định.
c.Tất cả các đáp án được nêu
d.Sở thích trong tương lai bao hàm sự không chắc chắn.
20. Đâu là hành vi tài chính bắt nguồn từ sự quen thuộc?
1/ Các nhà đầu tư thường đầu tư vào những cổ phiếu có sự tăng giá trong quá khứ.
2/ Các nhà đầu tư Phần Lan thích đầu tư vào công ty sử dụng ngôn ngữ Phần Lan và CEO là
người Phần Lan.
3/ Nhà quản lí quỹ tương hỗ có xu hướng mua những công ty có trụ sở trong vòng bán kính
100 dặm.
4/ Nhà đầu tư thường đầu tư và có niềm tin vào cổ phiếu tốt là cổ phiếu của công ty tốt và an
toàn.
5/ Nhà đầu tư Canada nắm giữ 90% cổ phiếu Canada trong danh mục đầu tư.
a.2, 3, 4 b.1, 2, 4 c.3, 4, 5 d.2, 3, 5
21. Vì sao NĐT muốn đầu tư trong nước hơn nước ngoài?
a.Tất cả các đáp án được nêu.
b.Nắm được các thông tin của công ty nội địa hơn nước ngoài.
c.Bất đồng về ngôn ngữ.
d.Khoảng cách về địa lý.
22. Cảm xúc của một người được thể hiện như thế nào?
a.Thể hiện hết tất cả cảm xúc cùng một lúc
b.Cảm xúc được thể hiện khi có một sự việc, sự vật hoặc ai đó tác động đến họ như là vui vẻ,
tức giận, buồn bã ...
c.Không thể hiện
d.Chỉ thể hiện khi họ ở một mình
23. Tình huống sau đây thuộc hành vi gì: 1 nhà đầu tư nghĩ rằng anh ta có thể kiểm soát
được tất cả các khoản mục mà anh ta đã đầu tư dẫn đến anh ta giao dịch nhiều hơn thay vì
thận trọng nhưng kết quả cho thấy sự sụt giảm mạnh trong lợi nhuận?
a.Ảo tưởng kiểm soát b.Sự tự tin quá mức c.Lạc quan quá mức d.Ước lượng sai
24. Lạc quan quá mức làm cho chúng ta làm việc hiệu quả hơn. Nhận định này đúng hay sai?
a.Đáp án khác
b.Đúng. Vì sự tích cực rất cần thiết với những người làm kinh doanh
c.Không. Lạc quan quá mức có thể dẫn đến sự tự tin thái quá hay nhưng phán đoán sai lầm
khiến bạn nhanh chóng thất bại
25. Bà B có khoản tiền rất lớn và có ý định là sẽ đầu tư vào cổ phiếu Apple Inc (AAPL),
người quen của bà khuyên rằng không nên đầu tư vào cổ phiếu đó do vốn đầu tư cao, cổ
phiếu bị tác động rất nhiều từ thị trường bên ngoài gây ra nhiều rủi ro: điển hình là rủi ro về
cạnh tranh với cổ phiếu SEV - Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam. Nhưng trước
đó do bà đã tìm hiểu rất kỹ về tầm nhìn, chiến lược, sự phát triển của công ty và người tiêu
dùng thích hiện nay có xu hướng thích xài hãng Apple hơn nên bà vẫn chấp nhận mọi rủi ro
đầu tư vào. Vậy tình huống trên là gì ?
a.Theo đuổi các cổ phiếu tăng giá
b.Neo quyết định so với tính bầy đàn
c.Các hành vi tài chính bắt nguồn từ tình huống điển hình
d.Sự quen thuộc
26. Ước lượng sai là khuynh hướng phóng đại sự ...... kiến thức của bản thân trong việc tính
toán, ước lượng số học.
a.Chắc chắn b.Chính xác c.Rõ ràng
27. Bà A đầu tư bất động sản ( 1 lô đất ở Vũng Tàu), hiện tại giá đất đã tăng 30% so với giá
mua 3 năm trước và đã đạt mức kỳ vọng bà A đặt ra khi đầu tư, tuy nhiên có thông tin của
các chuyên gia BĐS cho rằng khu vực này đất sẽ tăng mạnh trong thời gian tới nên bà A và
các NĐT đang sở hữu đất ở đây đều quyết định không bán ở thời điểm hiện tại. Theo bạn
trường hợp này là gì?
a.Neo quyết định so với tính bầy đàn c.Tự nghiệm theo tình huống điển hình
b.Xu hướng hành động d.Tự nghiệm sẵn có
26. Các nhà đầu tư tài chính Nhật Bản thích đầu tư vào công ty sử dụng ngôn ngữ Nhật Bản
là hành vi tài chính bắt nguồn từ:
a.Tự nghiệm đa dạng hóa b.Coi trọng tài sản sở hữu c.Sự quen thuộc d.E ngại sự mơ hồ
27. NĐT thường liên tục tìm kiếm các cổ phiếu tiềm năng mới và đưa ra các “quyết định
ngay trong phiên”. Đây là ảnh hưởng nào của sự quá tự tin trong lĩnh vực tài chính.
a.Tâm lý quá tự tin và sự lạc quan c.Sự quá tự tin và giao dịch quá mức
b.Sự lạc quan d.Tâm lý quá tự tin
28. Một công ty lớn sản xuất bia Heniken cần ít nhất 147,200 tỷ đồng từ doanh số để có thể
tăng vài % mức độ tăng trưởng trên thị trường, nhưng một công ty sản xuất bia nhỏ như Tân
Hiệp Phát là bia Laser chỉ cần vài trăm triệu từ doanh số đã đạt được ít nhất là 10% mức độ
tăng trưởng trên thị trường. Đây là hiệu ứng bất thường gì?
a.Lợi thế của các cổ phiếu giá trị c.Phản ứng chậm với công bố về thu nhập
b.Quán tính giá và sự đảo ngược d.Hiệu ứng công ty nhỏ
29. Đầu tư trực tiếp là phương thức đầu tư mà trong đó chủ đầu tư:
a.Trực tiếp tham gia, thuê người quản trị
b.Cho vay vốn hoạt động
c.Trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra
d.Không trực tiếp tham gia, nhưng thuê người quản trị
30. Nguyên nhân gây ra sự tự tin quá mức?
a.Đáp án khác
b.Ảo tưởng rằng bản thân không thể thất bại, mọi người thường có xu hướng tin vào cách
nghĩ và cách hành xử của bản thân, cho rằng đó là tốt hơn và “đúng đắn” hơn người khác.
c.Mọi người thường có xu hướng tin vào cách nghĩ và cách hành xử của bản thân, cho rằng
đó là tốt hơn và “đúng đắn” hơn người khác.
d.Ảo tưởng rằng bản thân không thể thất bại
31. Mọi người đặt cược nhiều tiền hơn vào các trò chơi may rủi khi đối thủ của họ có vẻ
không đủ năng lực, mặc dù kết quả hoàn toàn ngẫu nhiên. Hành vi trên thể hiện điều gì?
a.Ảo tưởng kiểm soát của người chơi c.Sự lạc quan quá mức của người chơi
b.Hiệu ứng tốt hơn trung bình d.Ước lượng sai của người chơi
32. Khi bạn cố gắng tìm bằng chứng để củng cố niềm tin của bạn mà không bận tâm đến
những bằng chứng khác thì gọi là gì?
a.Khuynh hướng tự xác nhận c.Khuynh hướng tự tin quá mức
b.Khuynh hướng nhận thức muộn d.Khuynh hướng tự quy kết
33. Đâu là 3 loại tự nghiệm dẫn tới sự chênh lệch hướng cá nhân:
a.Tình huống điển hình, sự sẵn có, neo quyết định
b.Neo quyết định, tự nghiệm đa dạng hoá, sự quen thuộc
c.Tình huống điển hình, sự sẵn có, e ngại sự mơ hồ
d.Neo quyết định, sự quen thuộc, sự sẵn có
34. Tự tin quá mức được biểu hiện ra thành:
a.Ảo tưởng kiểm soát c.Ước lượng sai, hiệu ứng tốt hơn trung bình
b.Lạc quan quá mức d.Đáp án khác
35. Hiện tượng nào không đúng về việc tính toán bất hợp lý?
a.Lựa chọn nghịch với sở thích.
b.Thực hiện dừng lỗ khi xuất hiện các khoản lỗ nhỏ.
c.Cố gắng tối đa các khoản lời và tối thiểu hoá các khoản lỗ.
d.Hiệu ứng phân bổ danh mục đầu tư.
36. Yếu tố tự nghiệm nào có thể dẫn tới sự lệch hướng cá nhân:
a.Tất cả các đáp án được nêu b.Neo quyết định c.Tình huống điển hình d.Sự sẵn có
37. Tình huống như sau: “Ông A đầu tư vào chứng khoán XYZ. Một ngày nọ ông A nghe mọi
người đồn là chứng khoán XYZ xảy ra rủi ro, và ông thấy số lượng bán nhiều hơn số lượng
mua, nên ông cũng theo số đông là bán hết số chứng khoán XYZ này”. Tình huống này phản
ánh:
a.Neo quyết định b.Bám theo xu hướng c .Theo đuổi quán tính giá d.Hành vi bầy đàn
38. Sự thiếu tự tin và sự tự tin thuộc hiệu ứng nào:
a.Hiệu ứng khó – dễ b.Hiệu ứng ban đầu c.Hiệu ứng tương phản d.Hiệu ứng tức thì
39. Kiên đang học ở trường Đại học Văn Lang và anh đang có một khoản tiền định đầu tư
chứng khoán. Kiên thấy điều kiện ở đây và định hướng phát triển của trường khá tốt nên đã
đầu tư vào cổ phiếu của trường. giả sử trường Đại học Văn Lang đã IPO. Quyết định của
Kiên bị tác động bời điều gì?
a.Sự đam mê đầu tư và sự quen thuộc c.Sự an toàn
b.Sự quen thuộc d.Sự đam mê đầu tư
40. Trên thị trường chứng khoán ,khi người mua thấy rằng cổ phiếu của họ đang trên đà tăng
giá từ từ, thông thường họ sẽ bán để lấy lãi, tuy nhiên sẽ có vài người dù thấy cổ phiếu đã tới
điểm lời của mình rồi nhưng vẫn sẽ không bán và để đó, họ sẽ giữ thêm để đợi tăng giá thì họ
mới bán ra, vậy đây là trường hợp gì?
a.Lệch lạc nội địa c.Neo quyết định
b.Sự quen thuộc d.Theo đuổi các cổ phiếu tăng giá
41. Sàn chứng khoán đang trong giai đoạn Downtrend, đa số các mã cổ phiếu đều giảm trầm
trọng nhưng những nhà đầu tư vào cổ phiếu Penny vẫn tin rằng họ sẽ trụ được trong khoảng
thời gian này và quyết định ôm tới cùng. Điều đó làm cho nhà đầu tư tin rằng họ có nhiều
khả năng kiểm soát tình huống tốt hơn những gì họ thực sự có thể. Đây là ảnh hưởng của
hiệu ứng nào trong các quyết định tài chính của nhà đầu tư?
a.Sự tự tin quá mức b.Tình huống điển hình c.Sự lạc quan d.Neo quyết định
42. Khi cảm xúc tích cực có thể tạo điều kiện cho con người chúng ta:
a.Xử lí thông tin tốt hơn
b.Cung cấp thông tin, sự việc tốt hơn
c.Truy cập thông tin trong bộ não, tính sáng tạo, giải quyết vấn đề, và đàm phán, do đó hình
thành một tiến trình ra quyết định tốt hơn.
d.Vui vẻ, năng động trong cuộc sống
43. Hành vi nào dưới đây là hành vi lệch lạc nội địa?
a.Lợi thế thông tin
b.Các công ty nhỏ lẻ có nhu cầu cao hơn đối với những thương hiệu quen biệt dễ nhận biết
c.Hi sinh lợi ích đa dạng hóa, giảm thiểu rủi ro về bất cân xứng thông tin
d.Đầu tư vào địa phương gần nhà mình thay vì thành phố khác
44. Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự tự tin quá mức?
a.Khuynh hướng tự xác nhận c.Đáp án khác
b.Khuynh hướng tự quy kết d.Khuynh hướng nhận thức muộn
45. Các nhà đầu tư ở Việt Nam thường không có xu hướng đầu tư vào bitcoin, họ cho rằng
đầu tư vào tiền ảo sẽ không thu được lợi nhuận do trên thị trường tại Việt Nam chưa công
nhận đồng tiền này. Vậy ví dụ trên nói về trường hợp nào?
a.Sự e ngại mơ hồ b.Ảo tưởng liên kết c.Neo quyết định d.Sự quen thuộc
46. “Cảm xúc liên quan đến một người hay hoàn cảnh nào đó” là đặc tính của?
a.Sự kích thích sinh học b.Xu hướng hành động c.Đối tượng chú ý d.Hóa trị
47. Nguyên nhân uớc lượng sai là:
a.Bản thân người ước lượng quá tự tin
b.Lấy số thiệu thiếu chuẩn xác dẫn đến ước lượng sai, bản thân người ước lượng thiếu chuyên
môn
c.Bản thân người ước lượng thiếu chuyên môn
d.Lấy số thiệu thiếu chuẩn xác dẫn đến ước lượng sai
TEST 03
1. Một nhà đầu tư đang đạt tỷ suất sinh lợi 8%, cách thời điểm hiện tại 1 tháng thì tỷ suất
sinh lời ở mức 10%. Tình huống này là biểu hiện của:
a.Tương quan dương b.Tương quan nghịch c.Quán tính giá d.Sự đảo ngược
2. Đâu là câu không đúng khi nói về cảm xúc
a.Mỗi người có những cảm xúc và cách phản ứng khác nhau trong cùng 1 hoàn cảnh
b.Cảm xúc không phải là phản ứng tự nhiên mà nó được rèn luyện qua thời gian, kinh nghiệm
sống.
c.Cảm xúc là hiện tượng tâm lý quan trọng, giúp con người thể hiện thái độ với các tình
huống xảy ra trong cuộc sống
d.Không có cảm xúc nào tốt hơn cảm xúc nào
3. Chi phí giao dịch bao gồm những chi phí nào?
a.Chi phí giao dịch, chi phí hoa hồng, chi phí liên quan khác
b.Các chi phí liên quan đến tác động của thị trường xuất hiện khi giao dịch được thực hiện.
c.Chi phí hoa hồng, chênh lệch giữa giá hỏi mua và chào bán
d.Chi phí hoa hồng, chênh lệch giữa giá hỏi mua và chào bán, và các chi phí liên quan đến tác
động của thị trường xuất hiện khi giao dịch được thực hiện.
4. Cần nhiều nỗ lực và thích hợp khi số tiền đặt cược lớn thuộc dạng tự nghiệm nào?
a.Không nhận thức b.Tự trị c.Nhận thức d.Tự tin quá mức
5. Giả sử cổ phiếu HPG của Tập đoàn Hòa Phát đang giao dịch ở mức giá 55.700 VNĐ,
chiều hôm nay có thông tin nội bộ cho rằng ngành thép có xu hướng sụt giảm trong quý 4
năm 2021. Ngay hôm sau giá cổ phiếu HPG đã giảm ngay lập tức do thông tin đó. Vậy thị
trường hiệu quả trong trường hợp này đang ở dạng nào:
a.Dạng mạnh. b.Dạng yếu. c.Không thuộc thị trường hiệu quả. d.Dạng vừa.
6. Ảnh hưởng của sự tự tin trong các quyết định tài chính là yếu tố nào?
a.Tất cả các đáp án được nêu c.Sự quá tự tin và giao dịch quá mức
b.Tâm lý quá tự tin d.Sự lạc quan
7. Nguyên nhân xuất hiện sự lạc quan quá mức?
a.Do tính lạc quan trong con người quá lâu dẫn đến xuất hiện lạc quan quá mức
b.Do luôn luôn thành công
c.Do đánh giá xác suất kết quả thuận lợi cao hơn bất lợi
d.Do tính cách con người
8. Cổ phiếu X và Y có beta lần lượt là 1,1 và 3,2 lợi nhuận phi rủi ro là 3% và lợi nhuận thị
trường là 7%. Giả sử nhà đầu tư lập danh mục đầu tư gồm 40% vào cổ phiếu X và 60% vào
cổ phiếu Y:
Yêu cầu: Xác định lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu X và cổ phiếu Y?
a.7,2%,16,8% b.15,8%, 7,4% c.7,4%, 15,8% d.16,8%, 7,2%
9. Đâu là bản chất của hiệu ứng thu nhập ngoài kỳ vọng?
a.Sau 1 khoản lỗ, nhà đầu tư nhiều khả năng chấp nhận rủi ro hơn.
b.Sau 1 khoản lời, nhà đầu tư ít e ngại rủi ro hơn.
c.Sau 1 khoản lỗ, nhà đầu tư ít khả năng chấp nhận rủi ro hơn.
d.Sau 1 khoản lời, nhà đầu tư e ngại rủi ro hơn.
10. Cổ phiếu NQL có mức bù rủi ro thị trường là 5%, lợi nhuận thị trường là 11%, lợi nhuận
kỳ vọng là 17%. Vậy hệ số rủi ro của NQL là bao nhiêu?
a.2.8 b.2.2 c.1.2 d.Đáp án khác
11. Trong 4 năm qua, bạn sở hữu 2 chứng khoán và có TSSL hàng năm như sau
Năm Chứng khoán A Chứng khoán B
1 14% 9%
2 8% 5%
3 -10% -8%
4 7% 10%
Hãy tính TSSL trung bình của lần lượt hai chứng khoán trên?
a.4.75%; 4% b.4%; 4.75% c.6.3%; 5.3% d.Đáp án khác
12. Cổ phiếu A: Tỷ suất sinh lợi trung bình là 5% trong 5 năm qua
Cổ phiếu B: Tỷ suất sinh lời trung bình là 15% trong 5 năm qua
Những người theo đuổi quán tính giá sẽ:
a.Đáp án khác
b.Dành hơn 50% tiền cho cổ phiếu B
c.Dành tỷ trọng đều 50/50 cho 2 loại cổ phiếu trên
d.Dành hơn 50% tiền cổ phiếu A
13. Cổ phiếu X và Y có beta lần lượt là 1,1 và 3,2 lợi nhuận phi rủi ro là 3% và lợi nhuận thị
trường là 7%. Giả sử nhà đầu tư lập danh mục đầu tư gồm 40% vào cổ phiếu X và 60% vào
cổ phiếu Y:
Yêu cầu: Xác định lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư?
a.12,44% b.18,89% c.9,23% d.15,05%
14. 1“Nếu một số nhà đầu tư “lạc quan” cho rằng P<E(P*) và có một số lượng tương tự nhà
đầu tư “bi quan” cho rằng P>E(P*), những nhà đầu tư này có thể giao dịch với nhau mà
không làm ảnh hưởng đến P. Vì vậy P =E(P*) vẫn chính xác”. Đây là trụ cột nào trong 3 trụ
cột của thị trường hiệu quả?
a.Không có các giới hạn kinh doanh chênh lệch giá
b.Không có đáp án đúng
c.Các nhà đầu tư luôn lý trí
d.Sai lệch giữa các nhà đầu tư là không tương quan với nhau
15. Cổ phiếu A và B có beta lần lượt là 0,8 và 2,24. Lợi nhuận không rủi ro là 8% và lợi
nhuận thị trường là 12%. Giả sử nhà đầu tư lập danh mục đầu tư gồm 40% vào cổ phiếu A
và 60% cổ phiếu B. Xác định lợi nhuận kỳ vọng của CP A và B?
a.RA=11.2%, RB= 19.96% c.RA=10,2%, RB= 17.64%
b.RA=11.2%, RB= 16.96% d.Đáp án khác
16. Bà Linh đầu tư vào 2 CP A và B với danh mục đầu tư là 30% CP A và 70% CP B. Lãi
suất phi rủi ro là 6%, phần bù rủi ro thị trường là 5%. Hệ số beta của CP A là 1.13 và hệ số
beta của CP B là 2.11. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu của 2 CP A và B lần lượt là:
a.Đáp án khác b.16.55% và 11.65% c.15.11% và 16.65% d.11.65% và 16.55%
17. Cổ phiếu A và B có beta lần lượt là 3,1 và 1,3. Lợi nhuận không rủi ro và lợi nhuận thị
trường lần lượt là 6,5% và 10%. Giả sử NĐT lập danh mục đầu tư gồm 60% vào cp A và
40% vào cp B. Hỏi lợi nhuận kỳ vọng lần lượt của cp B,A và độ lệch chuẩn của DMĐT là
bao nhiêu?
a.Đáp án khác c.17,35% _ 11,05% & 24,576%
b.17,35% _ 11,05% & 14,83% d.11,05% _ 17,35% & 14,83%
18. Những người giao dịch cá nhân họ thường giao dịch quá mức sau khi bị lỗ một khoản lớn
hay liên tục lỗ những khoản nhỏ đầu tư chứng khoán trong thời gian dài. Nhằm lấy lại vốn
sau những khoản thua lỗ này, họ sẽ cố gắng bằng mọi giá để có được lợi nhuận, bằng cách
tăng qui mô giao dịch hoặc tần suất giao dịch. Đây là ảnh hưởng của hiệu ứng nào trong các
quyết định tài chính của nhà đầu tư?
a.Sự tự tin và giao dịch quá mức b.Sự lạc quan c.Sự quen thuộc d.Sự tự tin quá mức
20. Giả sử cổ phiếu MU của Câu lạc bộ Manchester Unites đang giao dịch ở mức giá 20
bảng và giá cổ phiếu MU rất nhạy cảm với mọi thông tin liên quan đến kết quả thi đấu của
Câu lạc bộ MU , đặc biệt là thông tin về phong độ thi đấu của David Beckham. Vào hôm ra
sân bay David Beckham không may bị chấn thương gãy chân phải. Thông tin này có ảnh
hưởng đến giá cổ phiếu MU giảm mạnh. Ví dụ trên thuôc hiện tượng nào dưới đây:
a.Lợi thế của các cổ phiếu giá trị c.Các nhà đầu tư luôn lí trí
b.Thị trường hiệu quả d.Sự biến động quá mức
21. Chiến lược nào sau đây giúp khắc phục sự tin tin thái quá khi ra các quyết định đầu tư?
a.Đừng ra quyết định đầu tư khi chỉ dựa vào một ít dữ liệu, những báo cáo sơ sài, hay các
thông tin từ người khác. Và luôn sẵn sàng với tình huống xấu xảy ra, bởi đơn giản không có
điều gì là không thể xảy ra.
b.Đáp án khác
c.Thực hiện thói quen ghi nhật ký đầu tư, hay một vài ghi chú hàng tuần hay thậm chí hàng
ngày, để có thể xem lại những lần thất bại hay thành công trong quá khứ.
d.Trong quá trình phân tích cổ phiếu, nên đánh giá cả điều tích cực lẫn tiêu cực để có cái nhìn
khách quan hơn, tránh tình trạng chỉ nhìn thấy cái tốt của cổ phiếu đó.
22. Điều nào sau đây định nghĩa đúng về sai lầm?
a.Giúp con người trưởng thành và thêm nghị lực để đối đầu với cuộc dống nếu chúng ta vượt
qua được sai lầm
b.Tất cả đều đúng
c.Là một quyết định hoặc một con đường ta chọn, ta thực hiện nhưng không đem lại kết quả
như mong muốn
d.Sai lầm không phải là dấu chấm hết, nó sẽ là động lực thúc đẩy mỗi con người đạt được
mục đích
23. Một câu hỏi đem hỏi nhiều người, câu hỏi này được dự đoán số người trả lời đúng là
80% nhưng thực tế số người trả lời đúng chỉ có 20%. Đây là biểu hiện của hành vi gì?
a.Hiệu ứng tốt hơn trung bình b.Lạc quan quá mức c.Ước lượng sai d.Sự tự tin quá mức
24. Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với chứng khoán i bằng:
a.Khoảng chênh lệch giữa lãi suất phi rủi ro (thông thường được tính bằng lãi suất trái phiếu
dài hạn của Chính phủ) và Mức bù rủi ro của chứng khoán i
b.Tổng của lãi suất phi rủi ro (thông thường được tính bằng lãi suất trái phiếu dài hạn của
Chính phủ) và Mức bù rủi ro thị trường.
c.Khoảng chệnh lệch giữa lãi suất phi rủi ro (thông thường được tính bằng lãi suất trái phiếu
dài hạn của Chính phủ) và Mức bù rủi ro thị trường.
d.Tổng của lãi suất phi rủi ro (thông thường được tính bằng lãi suất trái phiếu dài hạn của
Chính phủ) và Mức bù rủi ro của chứng khoán i
25. Chi phí giao dịch bao gồm những chi phí nào?
a.Chi phí hoa hồng, chênh lệch giữa giá hỏi mua và chào bán
b.Chi phí giao dịch, chi phí hoa hồng, chi phí liên quan khác
c.Các chi phí liên quan đến tác động của thị trường xuất hiện khi giao dịch được thực hiện.
d.Chi phí hoa hồng, chênh lệch giữa giá hỏi mua và chào bán, và các chi phí liên quan đến tác
động của thị trường xuất hiện khi giao dịch được thực hiện.
26. Theo nghiên cứu của Nicholas Barberis (2003) thì như thế nào là rủi ro cơ bản trong giới
hạn kinh doanh chênh lệch giá?
a.Trong tình huống khi một ngành công nghiệp bị định giá sai, thì chỉ cần một chứng khoán
bị định giá sai thì dẫn đến việc các chứng khoán thuộc ngành đó cũng bị định giá sai và
chứng khoán mà mình nghĩ là định giá đúng cũng chưa chắc 100% nó đúng giá trị cơ bản.
b.Trong tình huống khi một ngành công nghiệp bị định giá sai, thì chỉ cần một chứng khoán
bị định giá sai thì dẫn đến việc các chứng khoán thuộc ngành đó cũng bị định giá sai.
c.Trong tình huống khi một ngành công nghiệp bị định giá sai, nếu một chứng khoán bị định
giá sai thì các chứng khoán thuộc ngành đó không bị ảnh hưởng.
d.Chứng khoán mà mình nghĩ là định giá đúng cũng chưa chắc 100% nó đúng giá trị cơ bản.
27. Bà Ngân đầu tư vào 2 CP C và D với danh mục đầu tư là 45% CP C và 55% CP D. Lãi
suất phi rủi ro là 5%, phần bù rủi ro thị trường là 6%. Hệ số beta của CP C là 1.17 và hệ số
beta của CP D là 2.34. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu của của danh mục đầu tư này là bao nhiêu?
a.15.88% b.Đáp án khác c.14.15 % d.16.14%
28. Một cổ phiếu có lợi nhuận phi rủi ro 6%, tỷ suất sinh lời kì vọng của thị trường 10%, beta
= 1,5. Vậy phần bù rủi ro thị trường của cổ phiếu là
a.4% b.Đáp án khác c.16% d.2%
29. Đâu là lý thuyết hiệu ứng công ty nhỏ?
a.Các công ty có vốn hoá thị trường thấp kiếm được lợi nhuận vượt trội sau khi điều chỉnh rủi
ro thị trường.
b.Vào ngày công bố thị trường sẽ phản ứng tích cực với các khoản thu nhập bất thường
dương, và tiêu cực với các khoản thu nhập bất thường âm
c.Các công ty giá trị có chỉ số B/P, E/P, CF/P cao tương đối so với các công ty tăng trưởng.
d.Trái ngược với thị trường hiệu quả giá phản ánh ngay lập tức ở thời điểm công bố, 1 thời
gian ngắn sau taọ ra xu hướng giá.
30. Về việc thua lỗ trong kinh doanh, sẽ tác động đến cảm xúc cá nhân như thế nào theo lý
thuyết triển vọng?
a.Cảm xúc tiêu cực. b.Không có cảm xúc. c.Tạo nên cảm giác chán nản. d.Cảm xúc tích
cực.
31. Anh B nhìn thấy một chứng khoán có giá tăng đều trong 1 tháng anh B đã tìm hiểu tất cả
những thông tin về tình hình tài chính của chứng khoán đó và kết luận đầu tư vào sẽ không
gặp rủi ro. Đây là khuynh hướng gì?
a.Khuynh hướng nhận thức muộn. c.Khuynh hướng tự xác nhận.
b.Đáp án khác d.Khuynh hướng tự quy kết.
31. Những nguyên tố nào là đúng trong trường hợp lý thuyết thị trường hiệu quả tồn tại?
a.Giá cả chứng khoán không giao động
b.Những sự kiện trong tương lai dự đoán là hoàn toàn chính xác
c.Giá cả chứng khoán phản ánh hoàn toàn những thông tin có thể nhận được
d.Giá cả chứng khoán thay đổi với những lý do không rõ ràng
32. Một quan năng, một phán đoán về nguyên nhân, kết quả, lời nói thật hay nói dối, hay
những gì là tốt hay xấu. Đó là do:
a.Cảm xúc con người b.Lý trí của con người c.Tiền lệ về nhận thức d.Sự xúc động
33. Cho tình huống như sau: “ Anh Công là người đầu tư về cổ phiếu. Anh rất tự tin vào khả
năng phán đoán và suy luận của mình, ngay sau khi nắm bắt được thông tin tốt và tín hiệu
tích cực từ doanh nghiệp ABC mà anh có ý định đầu tư về cổ phiếu, thì anh Công ngay lập
tức dùng toàn bộ số tiền mình đang có để mua 10.000 cổ phiếu của doanh nghiệp đó với giá
1 cổ phiếu là 20.000 đồng mặc dù doanh nghiệp ABC đã từng thua lỗ trong thời gian gần
đây”. Vậy hành động này của anh Công thể hiện:
a.Sự quá tự tin và giao dịch quá mức c.Sự lạc quan
b.Đa dạng hóa thấp và chấp nhận rủi ro quá mức. d.Sự kiêu hãnh
34. Cổ phiếu A và B có beta lần lượt là 1,01 và 3,32. Lợi nhuận không rủi ro là 7% và lợi
nhuận thị trường là 12%. Giả sử nhà đầu tư lập danh mục đầu tư gồm 60% vào cổ phiếu A
và 40% cổ phiếu B. Yêu cầu: Xác định lợi nhuận kỳ vọng của CP A và B?
a.Đáp án khác b.23,6% và 12,05% c.12,05% và 23,6% d.18,98% và 23,43%
35. Cổ phiếu A và B có beta lần lượt là 1,01 và 3,32. Lợi nhuận không rủi ro là 7% và lợi
nhuận thị trường là 12%. Giả sử nhà đầu tư lập danh mục đầu tư gồm 40% vào cổ phiếu A
và 60% cổ phiếu B. Yêu cầu: Xác định lợi nhuận kỳ vọng của DMĐT?
a.19,89% b.18,98% c.19,98% d.18,89%
36. “Một nhà đầu tư xem xét 2 cổ phiếu A, B đang lưu hành trên thị trường sau khi tính toán
theo mô hình CAPM tỷ suất sinh lời kỳ vọng theo thị trường là A: 7.8%, B: 9% và tỷ suất sinh
lời ước tính A: 8%, B: 6.2%, nhà đầu tư quyết định đầu tư vào chứng khoán A vì cho rằng
chứng khoán sẽ đạt được lợi cao hơn 7.8% khi đầu tư vào.” Đây là hành vi tài chính nào?
a.Sự tự tin trong lĩnh vực kinh doanh. c.Nhà đầu tư quá tự tin vào mô hình đơn giản.
b.Đáp án khác d.Đa dạng hóa danh mục đầu tư.
37. Nhận biết ước lượng sai:
a.Khi giá trị sai nằm trong khoảng ước lượng
b.Khi giá trị đúng nằm ngoài khoảng ước lượng với tỷ lệ đáng kể
c.Khi giá trị sai nằm ngoài khoảng ước lượng với tỷ lệ đáng kể
d.Khi giá trị đúng nằm trong khoảng ước lượng
38. Trên thị trường phát hành phim điện ảnh ở Việt Nam, đang ngày càng trở nên phát triển
hơn, sôi động hơn, trong đó không thể không nhắc đến 2 chuỗi rạp phim lớn của công ty X
(Mã cổ phiếu: XYZ), và công ty D (Mã cổ phiếu: DEF) có hệ số beta lần lượt là 1,25 và 3,25.
Lợi nhuận phi rủi ro là 8% và tỷ suất sinh lời kỳ vọng thị trường là 15%. Gỉa sử có 2 nhà đầu
tư lập danh mục đầu tư gồm 45% vào cổ phiếu XYZ, 55% vào cổ phiếu DEF, hệ số tương
quan là 0,7, độ lệch chuẩn của cổ phiếu XYZ và DEF là: 0,4 và 0,35. Từ những thông tin trên
bạn hãy xác định Lợi nhuận kỳ vọng DMĐT và độ lệch chuẩn DMĐT lần lượt là?
a.24,45% và 34,59% b.24,44% và 34,58% c.24,46% và 34,55% d.16,75% và 30,75%
39. Lợi nhuận kỳ vọng của DMĐT là bao nhiêu biết: lợi nhuận kỳ vọng của 2 cổ phiếu A và B
lần lượt là 12.3% và 22.3%. Để hạn chế rủ ro NĐT đầu tư vào danh mục gồm 36% cổ phiếu
A, 64% cổ phiếu B.
a.Đáp án khác b.23% c.13.67% d.15,9%
40. Bà Thảo đầu tư vào 2 CP E và F với danh mục đầu tư là 35% CP E và 65% CP F. Hệ số
tương quan bằng 0.4, độ lệch chuẩn của E và F lần lượt là 0.2 và 0.3. Tính độ lệch chuẩn của
danh mục đầu tư
a.23.2% b.22.2% c.22.6% d.23.6%
41. Những người nhanh chóng định 1 tỷ trọng quá cao/ thấp cho các chứng khoán khi họ
nhận thấy một tín hiệu tích cực/ tiêu cực gọi là:
a.Đa dạng hoá danh mục cao c.Đa dạng hóa danh mục trung bình
b.Không đáp án nào đúng d.Đa dạng hoá danh mục thấp
42. Theo FAMA, mức hiệu quả dạng mạnh xảy ra khi?
a.Giá chứng khoán không phản ánh bất kỳ thông tin gì liên quan đến chứng khoán.
b.Giá của chứng khoán phản ánh các thông tin hiện có trên thị trường.
c.Giá của chứng khoán phản ánh các thông tin trong quá khứ.
d.Giá của chứng khoán phản ánh thông tin nội gián và toàn bộ thông tin hiện có liên quan tới
chứng khoán.
42. Nhà đầu tư muốn một viễn cảnh lạc quan đối với thành quả đầu tư của họ, và việc hiện
thực hóa nhiều hơn các khoản lời khiến họ đạt đến tình trạng tự biện hộ cho “đó chỉ là khoản
lỗ danh nghĩa, giá sẽ tăng trở lại thôi” thuộc nguyên nhân nào của hiệu ứng vị thế ngược?
a.Lý thuyết triển vọng. c.Sự tự kiểm soát.
b.Lý thuyết tính toán bất hợp lý. d.Sự e ngại hối tiếc.
43. Các sự kiện dưới đây thuộc yếu tố hành vi nào?
· Hội chứng cuồng hoa Tulip ( năm 1637)
· Quả bom nhà đất Florida ( năm 1920)
· Sự sụp đổ của phố Wall ( năm 1929)
· Vụ công ty South Sea Company (1720)
· Dot-com Bubble (1995-2001)
· Bitcoin (2017-2019)
a.Hiện tượng bong bóng b.Sự biến động quá mức c.Rủi ro giao dịch nhiễu d.Đáp án khác
44. Đâu là hành vi tài chính bắt nguồn từ sự quen thuộc:
a) Các nhà đầu tư thường đầu tư vào những cổ phiếu có sự tăng giá trong quá khứ.
b) Các nhà đầu tư Phần Lan thích đầu tư vào công ty sử dụng ngôn ngữ Phần Lan và CEO là
người Phần Lan.
c) Nhà quản lí quỹ tương hỗ có xu hướng mua những công ty có trụ sở trong vòng bán kính
100 dặm.
d) Nhà đầu tư thường đầu tư và có niềm tin vào cổ phiếu tốt là cổ phiếu của công ty tốt và an
toàn.
e) Nhà đầu tư Canada nắm giữ 90% cổ phiếu Canada trong danh mục đầu tư.
a.d, e b.a, b, c, d, e c.a, b, c d.b, c, e e.a, c, e
45. Bộ phận nào có vai trò vận động, nhớ, đánh giá, ra quyết định và khả năng lập kế hoạch
cho tương lai?
a.Do cảm xúc b.Do con tim c.Do thùy trán d.Do tiểu não
46. Trên thị trường phát hành phim điện ảnh ở Việt Nam, đang ngày càng trở nên phát triển
hơn, sôi động hơn, trong đó không thể không nhắc đến 2 chuỗi rạp phim lớn của công ty X
(Mã cổ phiếu: XYZ), và công ty D (Mã cổ phiếu: DEF) có hệ số beta lần lượt là 1,25 và 3,25.
Lợi nhuận phi rủi ro là 8% và tỷ suất sinh lời kỳ vọng thị trường là 15%. Gỉa sử có 2 nhà đầu
tư lập danh mục đầu tư gồm 45% vào cổ phiếu XYZ, 55% vào cổ phiếu DEF, hệ số tương
quan là 0,7, độ lệch chuẩn của cổ phiếu XYZ và DEF là: 0,4 và 0,35. Từ những thông tin trên
bạn hãy xác định lợi nhuận kỳ vọng cổ phiếu XYZ, DEF.
a.24,45% và 34,59% b.16,75% và 30,75% c.24,46% và 34,55% d.24,44% và 34,58%
47. Lãi suất phi rủi ro là 9%, tỷ suất sinh lời thị trường là 15%, hệ số rủi ro đối với cổ phiếu
của công ty X được xác định là 1,2. Vậy tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư hay cổ đông
đối với cổ phần của công ty X là:
a.12.9% b.12.6% c.16.9% d.16.2%
48. Ý nào sau đây là đúng về khả năng sinh lợi của việc “theo đuổi quán tính giá”:
a.Nếu trong thời gian từ 3-12 tháng lợi nhuận sẽ tương quan dương với quán tính giá
b.Nếu trong thời gian dài từ 3 năm hoặc hơn lợi nhuận sẽ tương quan âm với quán tính giá
c.Tất cả các đáp án đều đúng
d.Nếu trong thời gian dài từ 1-3 tháng lợi nhuận sẽ tương quan âm với quán tính giá
49. Yếu tố nào sau đây tác động đến tự nghiệm đa dạng hóa:
a.Đáp án khác
b.Nhiều người ưa thích sự đa dạng và mới mẻ
c.Tìm kiếm sự đa dạng hóa làm cho sự lựa chọn của bạn trở nên đơn giản hơn, do đó tiết
kiệm thời gian và hạn chế mâu thuẫn trong quyết định
d.Những sở thích trong tương lai bao hàm sự không chắc chắn
50. Hành vi nào sau đây là hành vi lệch lạc nội địa
a.Lợi thế thông tin
b.Nhà đầu tư có niềm tin vào cổ phiếu tốt là cổ phiếu của công ty tốt và an toàn
c.Hi sinh lợi ích đa dạng hóa, giảm thiểu rủi ro bất cân xứng
d.Nhà quản lí quỹ có xu hướng mua các công ty nội địa trong bán kính 100km
51. Chọn đáp án đúng?
a.Thị trường hiệu quả luôn tồn tại một cơ chế điều chỉnh thị trường về trạng thái cân bằng, đó
là cơ chế kinh doanh chênh lệch giá.
b.Tất cả các đáp án được nêu
c.Thị trường hiệu quả dựa vào nguyên tắc mọi hành xử của nhà đầu tư đều có chung mục
đích tối đa hóa lợi nhuận một cách chính xác và giá trị hợp lý của các tài sản tài chính đã
phản ánh tất cả các thông tin.
d.Về mặt kỹ thuật, kinh doanh chênh lệch giá liên quan đến việc mua và bán đồng thời (hoặc
bán khống) các chứng khoán được chốt lời mà không gặp rủi ro.
52. Cổ phiếu X và Y có beta lần lượt là 1,1 và 3,2 lợi nhuận phi rủi ro là 3% và lợi nhuận thị
trường là 7%. Giả sử nhà đầu tư lập danh mục đầu tư gồm 40% vào cổ phiếu X và 60% vào
cổ phiếu Y:
Yêu cầu: Xác định lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư?
a.18,89% b.9,23% c.15,05% d.12,44%
53. Định giá sai ở hiện tại làm lợi cho cổ đông lâu dài hiện hữu bằng thiệt hại từ các cổ đông
mới xảy ra khi
a.Nhà quản lý phát hành cổ phần khi nó là cổ phiếu giá trị và mua lại khi nó là cổ phiếu tăng
trưởng
b.Nhà quản lý phát hành cổ phần khi nó được định giá cao và mua lại khi nó bị định giá thấp
c.Nhà quản lý tăng tỷ lệ % chi trả cổ tức
d.Nhà quản lý tối đa hóa giá trị cơ bản
54. Yếu tố nào không được xem là nguyên nhân dẫn đến lệch lạc nội địa của nhà đầu tư?
a.Nhà đầu tư có tâm lý rằng vị trí địa lý gần giúp tăng khả năng tiếp cận, giám sát thông tin
riêng.
b.Nhà đầu tư có tâm lý lạc quan với thị trường trong nước hơn thị trường ở nước ngoài
c.Nhà đầu tư có có xu hướng tìm kiếm sự mới lạ và mạo hiểm
d.Rào cản về thể chế làm giảm sự hấp dẫn của đầu tư quốc tế
55. Khi bạn trải qua một cảm xúc, bạn thường cảm thấy có một sự thúc đẩy mạnh mẽ để hành
động theo một cách nào đó. Được gọi là gì?
a.Xu hướng hành động b.Sự xúc động c.Đối tượng chú ý d.Sự kích thích sinh học
56. Câu nào dưới đây là bằng chứng rằng thị trường là hiệu quả dạng vừa?
a.Phản ứng giá cổ phiếu xảy ra trước khi thông báo được công khai
b.Phần lớn phản ứng về giá cổ phiếu đối với tin tức xảy ra khi nó được công bố
c.Mô hình được nhắc lại xuất hiện để tồn tại
d.Cố gắng giao dịch trên các mẫu lặp lại liên tục là không có khả năng hoạt động
57. Quá trình suy luận của con người là kết quả của các nhân tố nào?
a.Trí óc, kiến thức c.Trí óc, kiến thức, cảm xúc.
b.Trí óc, cơ thể d.Trí óc, cơ thể, cảm xúc.
58. Thị trường hiệu quả là gì?
a.Thị trường hiệu quả (efficient market) là nơi mà tại bất kỳ thời điểm nào, tất cả các thông
tin mới đều được những người tham gia thị trường nắm bắt và sẽ được phản ánh vào trong giá
cả thị trường một cách tức thì.
b.Thị trường hiệu quả (efficient market) là nơi mà tại bất kỳ thời điểm nào, tài sản phi rủi ro
là chắc chắn và không tương quan với TSSL các tài sản khác. Lưu ý rằng độ biến động của
TSSL bằng 0 có nghĩa rằng, đây là một khoản đầu tư phi rủi ro
c.Thị trường hiệu quả (efficient market) Đầu tư giá trị là xu hướng phân bổ một tỷ trọng cao
cho các cổ phiếu giá trị (so với các cổ phiếu tăng trưởng) trong 1 DMĐT
d.Thị trường hiệu quả (efficient market) là nơi mà tại bất kỳ thời điểm nào, High Tech có
TSSL dự kiến cao nhất là 15%,nhưng độ biến động của TSSL cũng cao nhất với độ lệch
chuẩn là 30%. Low Tech nằm ở giữa với TSSL dự kiến là 8% và độ lệch chuẩn là 10%. Các
tài sản phi rủi ro có TSSL thấp (4%), nhưng không có rủi ro. TSSL của High Tech và Low
Tech có tương quan âm.
59. Thị trường hiệu quả dạng yếu là
a.Giá cả phản ánh tất cả các thông tin có trong tỷ suất sinh lợi quá khứ
b.Một thị trường mà các thành phần của thị trường luôn hoạt động hiệu quả yếu
c.Một thị trường mà tỷ suất lợi tức luôn luôn “phản ánh chậm” mọi thông tin có sẵn
d. Một thị trường mà giá cả luôn luôn “phản ánh chậm” các diễn biến của cung cầu thị trường
60. Trong mô hình tự nghiệm đơn giản, mục tiêu của nhà quản lý bao gồm
a.Đáp ứng các nhà đầu tư c.Tối đa hóa giá trị cơ bản
b.Lựa chọn thời điểm thị trường d.Tất cả các câu trên
61. Câu nào dưới đây là bằng chứng rằng thị trường là hiệu quả dạng vừa?
a.Phần lớn phản ứng về giá cổ phiếu đối với tin tức xảy ra khi nó được công bố
b.Mô hình được nhắc lại xuất hiện để tồn tại
c.Cố gắng giao dịch trên các mẫu lặp lại liên tục là không có khả năng hoạt động
d.Phản ứng giá cổ phiếu xảy ra trước khi thông báo được công khai
62. Theo lý thuyết của Modigliani – Miller, trong thị trường hoàn hảo
a.Việc chi trả cổ tức sẽ không ảnh hưởng tới giá trị của doanh nghiệp
b.Trong điều kiện không có thuế, thay đổi tên công ty sẽ làm gia tăng giá trị doanh nghiệp
c.Việc chi trả cổ tức làm gia tăng các khoản đầu tư
d. Trong điều kiện không có thông tin bất cân xứng, sáp nhập công ty sẽ làm gia tăng các
khoản đầu tư
TEST 04
1. Những quá trình nào được thực hiện trong hoạch định ngân sách vốn?
a.Quyết định đầu tư vào các dự án mới, đánh giá lại số vốn để đầu tư
b.Quyết định đầu tư vào các dự án mới, đánh giá lại số vốn để đầu tư, mua lại các công ty
khác
c.Quyết định đầu tư vào các dự án mới, đánh giá lại số vốn để đầu tư, phân bổ nguồn vốn
giữa các lĩnh vực hoạt động, mua lại các công ty khác
d.Quyết định đầu tư vào các dự án mới, phân bổ nguồn vốn giữa các lĩnh vực hoạt động, mua
lại các công ty khác
2. Định giá sai và mục tiêu nhà quản lý gồm những mục tiêu:
a.Tối đa hóa giá cổ phần hiện tại so với giá trị.
b.Tận dụng việc định giá sai ở hiện tại để làm lợi cho các cổ đông lâu dài hiện hữu.
c.Tối thiểu hóa giá cổ phần hiện tại so với giá trị.
d.Đáp án khác
3. Quá trình công ty xác định cách thức đầu tư vốn của mình. Bao gồm trong quá trình này là
những quyết định đầu tư vào các dự án mới, đánh giá lại số vốn đã đầu tư vào các dự án hiện
hữu, phân bổ nguồn vốn giữa các lĩnh vực hoạt động, và mua lại các công ty khác. Đây là
định nghĩa của cụm từ nào sau đây?
a.Định giá sai c.Đáp án khác
b.Hoạch định ngân sách vốn d.Tâm lý tự tin trong quản lý
4. Nhà đầu tư thiếu lý trí tác động đến yếu tố nào?
a.Lợi tức. b.Số lượng. c.Chất lượng. d.Giá.
5. Trong cấu trúc thị trường cạnh tranh hoàn hảo, mỗi doanh nghiệp sẽ như thế nào?
a.Quyết định giá trên thị trường
b.Có thể tác động đến giá.
c.Sản xuất mức sản lượng cao nhất có thể.
d.Đối diện với đường cầu co dãn hoàn toàn với sản lượng của nó.
6. Nếu dự án có r < IRR và NPV > 0 thì công ty có nên ra quyết định như thế nào đối với dự
án này?
a.Chấp thuận b.Từ chối c.Đáp án khác
7. Nếu bạn là nhà đầu tư với mục đích nhận cổ tức, khi cổ phiếu bị định giá sai tức là giá trị
thị trường của cổ phiếu đó thấp hơn giá trị thật sự của nó thì bạn sẽ làm gì?
a.Thực hiện kinh doanh chênh lệch giá
b.Mua thêm cổ phiếu để nhận cổ tức nhiều hơn
c.Tiếp tục giữ cổ phiếu
d.Tiến hành bán khống các cổ phiếu đó
8. Hoạch định ngân sách vốn giúp doanh nghiệp như thế nào?
a.Tất cả đáp án được nêu
b.Tạo nền tảng phối hợp cho các bộ phận, xem xét phương án kinh doanh và dự đoán kết quả.
c.Công cụ giúp quyết định phương án, xác định các mục tiêu phù hợp.
d.Giúp doanh nghiệp sở hữu thước đo chính xác cho mọi hoạt động kinh doanh.
9. Định giá sai ở hiện tại làm lợi cho cổ đông lâu dài hiện hữu bằng thiệt hại từ các cổ đông
mới xảy ra khi:
a.Nhà quản lý phát hành cổ phần khi nó được định giá cao và mua lại khi nó được định giá
thấp
b.Nhà quản lý phát hành cổ phần khi nó là cổ phiếu giá trị và mua lại khi nó là cổ phiếu tăng
trưởng
c.Đáp án khác
d.Nhà quản lý tối đa hóa giá trị cơ bản
10. Mục tiêu của nhà quản lí là tối đa hóa giá trị cơ bản, vậy để đạt mục tiêu này thì phải
phụ thuộc những yếu nào?
a.Vốn đầu tư (K) và Cổ tức (d) b.Cổ tức (d) c.Đáp án khác d.Vốn đầu tư (K)
11. Nguyên nhân chi phí chìm ảnh hưởng đến quyết định đầu tư?
a.Tất cả đều sai c.Do tự tin quá mức
b.Do sự e ngại thua lỗ, do việc quản lý né tránh d.Do không lạc quan
12. Mục tiêu của nhà quản lý là gì?
a.Dựa vào việc định giá sai ở hiện tại làm lợi cho cổ đông lâu dài hiện hữu bằng thiệt hại từ
các cổ đông mới: phát hành cổ phần khi nó được định giá cao và mua lại khi nó bị định giá
thấp.
b.Tối đa hóa giá trị cơ bản
c.Tất cả các đáp án được nêu.
d.Tối đa hóa giá cổ phần hiện tại so với giá trị cổ phiếu tăng trưởng
13. Cho phép chi phí chìm ảnh hưởng đến quyết định từ bỏ như thế nào?
a.Quản lý né tránh, lệch lạc tính toán bất hợp lý c.Quản lý né tránh
b.Lệch lạc tính toán bất hợp lý d.Không bị ảnh hưởng
14. Thị trường nào là cạnh tranh trong một mô hình kinh tế được mô tả là một mẫu kinh tế thị
trường lý tưởng, ở đó không có người sản xuất hay người tiêu dùng nào có quyền hay khả
năng khống chế được thị trường, làm ảnh hưởng đến giá cả?
a.Thị trường cân bằng c.Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
b.Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo d.Không có thị trường nào
15. Thất bại thị trường do những yếu tố nào?
a.Nhà đầu tư có tâm lý quá tự tin, có các tự nghiệm lệch lạc và tác động cảm xúc
b.Thiếu lí trí, thiếu các quan sát thị trường
c.Nhà đầu tư chạy theo xu hướng, lý trí tốt nhưng bị sai tời điểm
d.Nhà đầu tư thiếu kỹ năng
16. Theo lý thuyết của Modigliani – Miller trong thị trường hoàn hảo, ví dụ về hoạt động
quản lý tận dụng việc:
a.Tâm lý quá tự tin của nhà đầu tư. c.Nhà quản lý có lý trí.
b.Định giá sai. d.Nhà đầu tư thiếu lý trí.
17. “Xem xét tình hình tại một chợ nông dân, một nơi được đặc trưng bởi một số lượng lớn
người bán và người mua nhỏ. Thông thường, có rất ít sự khác biệt giữa các sản phẩm và giá
của chúng từ thị trường nông dân này đến thị trường khác.” Là:
a.Thị trường cạnh tranh hoàn hảo. c.Thị trường không hoàn hảo.
b.Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo. d.Thị trường hoàn hảo.
18. Khi chứng khoán bị định giá cao hơn giá trị thật, thì hành động của nhà đầu tư lí trí là
gì?
a.Phát hành thêm cổ phiếu b.Kinh doanh chênh lệch giá c.Không làm gì d.Mua thêm
19. Dự án HPT có số vốn đầu tư là 250 triệu đồng, tỷ suất sinh lời 10%/năm. Có khoản thu
nhập dự kiến ở các năm trong tương lai như sau:
Năm 1 2 3 4 5 6
Thu nhập 50 60 70 80 90 100
dự án
Hãy tính NPV dự án?
a.60,2 b.Đáp án khác c.56,20 d.11,03
20. Điều nào sau đây là đúng khi nói về hoạch định ngân sách vốn:
a.Tất cả đều đúng
b.Cho phép các ảnh hưởng tác động đến lựa chọn
c.Là quá trình công ty xác định cách thức đầu tư vốn của mình
d.Cho phép chi phí chìm ảnh hưởng đến quyết định đầu tư
21. Điều gì sau đây là đúng đối với các nhà quản lí cũng như các nhà đầu tư tự tin quá mức:
a.Tất cả đều đúng
b.Có xu hướng dự đoán thành quả hoạt động tốt hơn so với thực tế
c.Lạc quan quá mức trong dự đoán chi phí dự án trở thành đặc tính
d.Có nhiều điểm lưu ý đối với tâm lí quá tự tin trong quản trị. Một trong những xu hướng đó
là nắm giữ quyền chọn trong giá quá lâu
22. Sự xung đột tiềm ẩn giữa lợi ích của ban quản trị và cổ đông dẫn đến việc đầu tư quá
mức khi tiền mặt tự do sẵn có và quan điểm bất cân xứng thông tin là lý do của:
a.Bóp méo đầu tư c.Đáp án khác
b.Đầu tư quá mức d.Độ nhạy cảm đầu tư đối với dòng tiền
23. Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, điều nào sau đây là không đúng:
a.Tất cả các hãng đều nhỏ nhưng có sức mạnh của thị trường
b.Thị trường có sản phẩm giống nhau
c.Có nhiều hãng tham gia
d.Tất cả người bán và mua đều biết thông tin giá cả
24. Công ty XYZ đang kinh doanh trong lĩnh vực thực phẩm. Sau đó, doanh nghiệp lại mua
lại một công ty viễn thông. Việc làm của doanh nghiệp nhằm:
a.Công ty đang hoạch định ngân sách vốn
b.Công ty đang hoạch định ngân sách vốn và Công ty đang mở rộng kinh doanh
c.Công ty đang gia nhập thị trường du lịch
d.Công ty đang mở rộng kinh doanh
25. Đâu là thị trường cạnh tranh hoàn hảo?
Một doanh nghiệp độc quyền trong việc sản xuất 1 mặt hàng nào đó
Các doanh nghiệp có những sản phẩm và mẫu mã khác nhau
Người sản xuất và tiêu dùng không có khả năng làm ảnh hưởng đến giá cả sản phẩm.
Sản phẩm của một hãng này giống với sản phẩm của mọi hãng khác.
Doanh nghiệp bị những rào cản ngăn cản gia nhập thị trường.
a.3,5 b.1,3,4 c.3,4 d.2,4
26. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo có đặc điểm nào sau đây:
a.Nhiều công ty sản xuất hàng hóa có phần khác nhau.
b.Một vài công ty sản xuất hàng hóa giống hệt nhau.
c.Một số công ty sản xuất hàng hóa có chất lượng hơi khác nhau.
d.Nhiều công ty sản xuất hàng hóa giống hệt nhau
27. Một nhà đầu tư tin chắc rằng danh mục cổ phiếu mà họ đang đầu tư sẽ đem lại một giá
trị tối đa trong tương lai như họ đã kỳ vọng. Họ không hề có sự do dự hay lo lắng về danh
mục đó. Đó là vì:
a.Tâm lý quá tự tin trong quản lý b.Thực tế c.Hành động đúng d.Tính toán bất hợp lý
28. Đâu là nguyên nhân Nhà quản lý thường sử dụng các kỹ thuật dưới mức lí tưởng, như
IRR và chỉ tiêu hoàn vốn?
a.Dễ dàng xử lý c.Chỉ tiêu NPV khó nắm bắt hơn
b.Tất cả đáp án được nêu. d.Nổi bật hơn: mong muốn lấy tiền về nhanh chóng
29. Phát biểu nào sau đây đúng nhất?
a.Nếu dự án A có IRR cao hơn IRR của dự án B, dự án A phải có NPV cao hơn NPV của dự
án B.
b.Nếu IRR của một dự án lớn hơn chi phí vốn của dự án đó, NPV của dự án phải dương
(NPV>0).
c.Cách tính IRR ngầm giả định rằng dòng tiền thu về của dự án được tái đầu tư tại tỷ suất lợi
nhuận bằng chi phí vốn.
d.Không có câu nào đúng.
30. Khi cổ phiếu đang được định giá rất cao so với giá trị thực sự của nó trên thị trường, nhà
đầu tư không lí trí sẽ:
a.Thực hiện kinh doanh chênh lệch giá c.Thực hiện bán khống
b.Phát hành thêm để huy động vốn d.Thực hiện mua vào nhiều hơn
31. Theo lý thuyết tài chính, chỉ tiêu nào là quy tắc ra quyết định tối ưu đối với những mục
tiêu của hoạch định ngân sách vốn
a.Suất sinh lời nội bộ IRR c.Giá trị hiện tại thuần NPV
b.Thời gian hòa vốn PP d.Tỷ suất lợi nhuận trong tương lai
Câu 1: Thị trường hiệu quả dạng yếu là:
A. Một thị trường mà các thành phần của thị trường luôn hoạt động hiệu quả yếu
B. Giá cả phản ánh tất cả các thông tin có trong tỷ suất sinh lợi quá khứ
C. Một thị trường mà giá cả luôn luôn “phản ánh chậm” các diễn biến của cung
cầu thị trường
D. Một thị trường mà tỷ suất lợi tức luôn luôn “phản ánh chậm” mọi thông tin có sẵn
Câu 2: Điền vào chỗ chấm: Trên thị trưởng hiệu quả (TTHQ), không có thêm 1 phản
ứng nào vào những ngày sau khi thông báo được đưa ra bởi TTHQ đã phản ánh hoàn
toàn các thông tin có liên quan ......sau khi xảy ra sự kiện.
A. Nội gián
B. Ngay lập tức
C. Đến giá cả
D. Đến tỷ suất sinh lời
Câu 3: Chọn phát biểu sai:
A. Tỷ suất sinh lợi do đặc thù không có tính chu kỳ
B. Đôi khi công ty có vốn hóa nhỏ đánh bại công ty có vốn hóa lớn và ngược lại,
đôi giá trị đánh bại cổ phiếu tăng trưởng và ngược lại
C. Đa dạng hóa các đặc thù khác nhau có thể giảm thiểu rủi ro danh mục đầu tư
D. Một số các bất thường cũng bị suy yếu đi hoặc biển mất sau một khoảng thời gian
Câu 4: Chọn đáp án sai
A. Nhà đầu tư quá tự tin sẽ giảm mức độ đa dạng hóa
B. Vì sự đa dạng hóa thấp, những nhà đầu tư quả tự tin có xu hướng gánh chịu rủi ro
cao hơn
C. Lệch lạc tự quy kết, lệch lạc nhận thức muộn, lệch lạc tự xác nhận làm tổi tệ hơn sự
quá tự tin
D. Do sự quá tự tin chắn chắn vào giá trị của mình hơn so với người khác làm
cho các nhà đầu tư quá tự tin giao dịch dưới mức
Câu 5: Một bong bóng xảy ra khi:
A. Mức giá cao dường như được tạo ra bởi sự hào hứng của nhà giao dịch thay vì giá
trị kinh tế cơ bàn.
B. Định giá cổ phiếu không tách biệt khỏi các giá trị kinh tế cơ bản.
C. Mức giá cao trên thị trưởng phản ánh ngay lập tức các thông tin có sẵn thay
vì giá trị kinh tế cơ bản
D. Mức giá cao dường như được tạo ra bởi niềm tin của nhà đầu tư không e ngại rủi
ro.
Câu 6: Một người mua một tài sản bởi vì anh ta tin rằng một người khác thậm chí sẽ
trả nhiều hơn để có được nó. Đây là:
A. Lý thuyết bong bóng giá
B. Lý thuyết kẻ ngốc hơn
C. Lý thuyết hổ hỏi thiếu lí trí
D. Lý thuyết kỷ nguyên mới
Câu 7: Điền vào chỗ chấm: Mức độ cao của phần bủ vốn cổ phần cao gây khó hiểu
bởi vì nó dường như đòi hỏi một .... cực kỳ cao
A. Tâm lý e ngại rủi ro
B. Quán tính giả
C. Mức độ lợi nhuận
D. Lệch lạc tồn tại
Câu 8: Điền vào chỗ trống: ..... là rủi ro do việc định giá sai sẽ càng trở nên trầm trọng
hơn trong ngắn hạn và đây là rủi ro lớn nhất mà các nhà kinh doanh chênh lệch giá
gặp phải
A. Rủi ro giao dịch nhiều
B. Rủi ro hệ thống
C. Rủi ro phi hệ thống
D. Rủi ro cơ bản
Câu 9: Chọn đáp án sai
A. Nhận thức là sự chọn lọc, trong đó các kỳ vọng tác động rất mạnh tới nhận thức B.
Xung đột nhận thức tạo nên tình huống trong đó mọi người bị thúc đẩy phải giảm
thiểu hoặc nế tránh những mâu thuẫn tâm lý, thưởng để nhằm gia tăng hình ảnh tích
cực cho bản thân
C. Trí nhớ không chỉ được tái tạo lại mà còn biến đổi rất mạnh mẽ
D. Nhận thức có chức năng tài thông tin về “máy tính con người” và thông tin.
chúng ta thường đọc đúng
Câu 10: Đối với các nhà quản lý cũng như các nhà đầu tư tự tin quá mức:
A. Có xu hướng dự đoán thành quả hoạt động của họ tốt hơn so với thực tế
B. Lạc quan quá mức trong dự đoán chi phí dự án trở thành đặc tính
C. Có nhiều điểm lưu ý đối với tâm lý quá tự tin trong quản trị. Một trong những xu
hướng đó là nắm giữ quyền chọn trong giá quá lâu
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 11: Những bài luận được xem là có chất lượng tốt khi được viết bởi một người
được coi là có sức cuốn hút. Đây là hiệu ứng gì
A. Hiệu ứng tương phản
B. Hiệu ứng ban đầu
C. Hiệu ứng tức thì
D. Hiệu ứng danh tiếng
Câu 12: Điền vào chỗ chấm: Thị trường hiệu quả dạng ..... là thị trường mà giả phản
ánh tất cả thông tin đại chúng, bao gồm thông tin về thu nhập quá khứ và các dự báo
thu nhập, tất cả thông tin trong báo cáo tải chính được công bố đại chúng (trong quá
khứ và gần đây), tất cả thông tin có liên quan xuất hiện trên các tạp chí kinh doanh, và
bất cứ thông tin nào khác có liên quan.
A. Yếu
B. Vừa
C. Mạnh
D. Rất mạnh
Câu 13: Điền vào chỗ trống: .... là thước đo độ biến thiên của tỷ suất sinh lợi của một
tài sản, được dùng để đo lường rủi ro tổng thể, tức là bao gồm cá rủi ro hệ thống và
phi hệ thống
A. Độ lệch chuẩn
B. He số B
C. Sai số đo lường
D. Mức ý nghĩa
Câu 14: Điền vào chỗ trống: ..... là rủi ro các thông tin mới mà không ai có thể dự
đoán bất ngờ xảy đến làm thay đổi giá cổ phiếu theo chiều hướng ngược lại với kỳ
vọng của những nhà kinh doanh chênh lệch giá
A. Rủi ro hệ thống
B. Rủi ro cơ bản
C. Rủi ro phi hệ thốn
D. Rủi ro giao dịch nhiều
Câu 15: Một sự kiện xảy ra cuối tuần qua sẽ có tác động mạnh hơn so với một sự kiện
xảy ra cuối năm ngoái. Đây là hiệu trong gà?
A. Hiệu ứng tương phản
B. Hiệu ứng ban đầu
C. Hiệu ứng tức thì
D. Hiệu ứng thành thống
Câu 16: Những bất thường chính được xem xét trên thị trường là:
A. Hiệu ứng các công ty nhỏ, phản ứng có độ trễ đối với các công bố thu nhập, giá trị
so với tăng trưởng, quán tính giá và sự đảo ngược
B. Hiệu ứng các công ty lớn, phản ứng không độ trễ đối với các công bố thu nhập, giá
trị so với tăng trưởng, quán tính giá và sự đảo ngược
C. Hiệu ứng các công ty nhỏ, phản ứng có độ trễ đối với các công bố thu nhập, giả trị
lớn so với tăng trưởng nhỏ, quán tính giá và sự đảo ngược
D. Hiệu ứng các công ty lớn, phản ứng có độ trễ đối với các công bố thu nhập, giá
trị so với tăng trưởng, quán tính giá.
Câu 17: Điền vào chỗ trống:... là những chi phí có lợi cho nhà quản lý nhưng không
mang lại lợi ích cho công ty như mua máy bay sang trọng phục vụ cho những chuyến
du lịch, các chi phí trực tiếp khác phát sinh từ sự cần thiết phải giám sát hoạt động của
nhà quản lý, bao gồm chi phi thuê kiểm toán viên bên ngoài
A. Chi phí đại diện trực tiếp
B. Chi phí đại diện
C. Chi phí đại diện gián tiếp
D. Chi phí cơ bản
Câu 18: Đầu tư giá trị là:
A. Xu hướng phân bố một tỷ trọng cao cho các cổ phiếu tăng trưởng (so với các
cổ phiếu giá trị) trong 1 danh mục đầu tư.
B. Xu hướng phân bố một tỷ trọng cao cho các cổ phiếu giá trị (so với các cổ phiếu
tăng trưởng) trong 1 danh mục đầu tư.
C. Xu hướng phân bố một tỷ trọng cao cho các cổ phiếu có suất sinh lợi dự kiến cao
(so với các cổ phiếu phi rủi ro) trong 1 danh mục đầu tư, D. Xu hướng phân bổ một tỷ
trọng cao cho các cổ phiếu phi rủi ro trong 1 danh mục đầu tư.
Câu 19: Thị trường hiệu quả dạng mạnh là thị trường mà:
A. Giá cả thậm chí phản ánh cả những thông tin không công bố công khai, chẳng hạn
như thông tin nội gián B. Giá cả phản ánh cả những thông tin công bố công khai,
chẳng hạn như thông tin nội gián như lãi suất, tỷ giá, lạm phát
C. Giá cả thậm chí phản ánh cả những thông tin không công bố công khai, chẳng hạn
như thông tin nội gián, lãi suất, tỷ giá, lạm phát
D. Giá cả thậm chí phản ánh cả những thông tin công bố công khai, chẳng hạn
như thông tin nội bộ công ty, tình hình lương thưởng, chế độ chính sách, dự án
tiềm năng

Câu 20: Định giá sai ở hiện tại làm lợi cho cổ đông lâu dài hiện hữu bằng thiệt hại từ
các cổ đông mới xảy ra khi:
A. Nhà quản lý phát hành cổ phần khi nó được định giả cao và mua lại khi nó bị
định giá thấp
B. Nhà quản lý tối đa hóa giá trị cơ bản
C. Nhà quản lý phát hành cổ phần khi nó là cổ phiếu giá trị và mua lại khi nó là cổ
phiếu tăng trưởng
D. Nhà quản lý tăng tỷ lệ % chỉ trả cổ tức
Câu 21: Phần bù vốn cổ phần là:
A. Chênh lệch giữa tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của toàn bộ thị trường chứng khoán và tỷ
suất sinh lợi của danh mục các chứng khoán có thu nhập cố định
B. Tỷ lệ so sánh tương đối giữa tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của toàn bộ thị trường chứng
khoán và tỷ suất sinh lợi của danh mục các chứng khoản có thu nhập cố định
C. Chênh lệch giữa tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của một loại chứng khoán nào đó với tỷ
suất sinh lợi của danh mục các chứng khoán có thu nhập cố định
D. Chênh lệch giữa giá của toàn bộ thị trường chứng khoán và giá của các chứng
khoán có thu nhập cố định
Câu 22: Phản ứng có độ trễ đối với các công bố thu nhập là hiện tượng:
A. Xuất hiện xu hướng dịch chuyển trong giá, đặc biệt là sau các thông báo bất ngờ về
thu nhập rất tốt hoặc rất xấu, tạo ra khoản lợi nhuận quá lớn đạt được lợi nhuận đầu cơ
B. Xuất hiện xu hướng dịch chuyển trong cung cầu thị trường, đặc biệt là sau các
thông báo bắt ngờ về thu nhập rất tốt hoặc rất xấu, tạo ra khoản lợi nhuận quá
lớn đạt được lợi nhuận đầu cơ
C. Xuất hiện xu hướng dịch chuyển trong giá, đặc biệt là ngay khi có các thông báo
bất ngờ về thu nhập rất tốt hoặc rất xấu, tạo ra khoản lợi nhuận quá lớn đạt được lợi
nhuận đầu cơ
D. Phản ứng chậm với các thông báo bất ngờ về thu nhập rất tốt hoặc rất xấu, tạo ra
khoản lợi nhuận quá lớn đạt được lợi nhuận đầu cơ
Câu 23: Cổ phiếu giá trị là cổ phiếu:
A. Có giá cao tương đối so với thu nhập, dòng tiền, giá trị sổ sách.
B. Có giá tương quan dương so với thu nhập, dòng tiền, giá trị số sách.
C. Có giá thấp tưởng đối so với thu nhân, dòng tiễn, giá trị số sách
D. Có giả tương quan âm so với thu nhập, dòng tiền, giá trị số sách.
Câu 24: Trong mô hình tự nghiệm đơn giản, mục tiêu của nhà quản lý bao gồm:
A. Tối đa hóa giá trị cơ bản
B. Đáp ứng các nhà đầu tư
C. Lựa chọn thời điểm thị trường
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 25: Chọn phát biểu sau:
A. Cảm xúc xấu với nhà quản lý đối tác thì cho dù có đem lại tỷ suất sinh lợi cao
hơn thì họ vẫn chọn giải pháp an toàn mà theo họ ít rủi ro hơn
B. Một số các bất thường cũng bị suy yếu đi hoặc biến mất sau một khoảng thời gian
C. Tâm lý tự tin quá mức trong quán trị không thể dẫn đến những dạng đầu tư bóp
méo hoặc đầu tư quá mức
D. Ngoài việc chi tiêu vốn quá nhiều, việc đầu tư quá mức thể hiện trong xu hướng
thiên về hoạt động M&A quá mức và khởi nghiệp rất nhanh chóng
Câu 26: Chọn đáp án sai
A. Phần lớn các nhà quản lý có lý trí đôi khi vốn hóa việc định giá sai của nhà đầu tư
thiếu li trí
B. Nhà đầu tư thiếu lí trí do hạn chế về nhận thức, tâm lý quá tự tin, tác động
của cảm xúc hay các
Câu 27: Điền vào chỗ trống:.... là hệ số đo lường rủi ro trong mô hình CAPM nhằm
xác định độ nhạy cảm của một loại tài sản đối với thị trường, hay nói cách khác là đo
lường rủi ro hệ thống
A. Sai số đo lường
B. Độ lệch chuẩn
C. Hệ số B
D. Mức ý nghĩa
Câu 28: Lợi thế của các cổ phiếu giá trị:
A. Các công ty có P/E cao có mức TSSL thấp hơn so với các công ty có P/E thấp
B. Các công ty có B/P cao có xu hướng có thành quá tốt hơn các công ty có B/P thấp
C. Tỷ lệ CF/P (dòng tiền trên giá) cao hơn/ thấp hơn sẽ dẫn đến TSSL trong tame
lai cao hon thấp hơn
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 29: Điền vào chỗ trống:....là rủi ro đặc trưng của từng loại tài sản, có thể giảm
thiểu được nhờ vào đa dạng hóa, thường là xuất phát từ đặc điểm riêng biệt của công
ty (như năng lực quản lý, mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính và kinh doanh, các quy
định về ngành...)
A. Rui ro he thong
B. Rủi ro cơ bản
C. Rủi ro giao dịch nhiều
D. Rủi ro phi hệ thống
Câu 30: Thị trưởng hiệu quả là:
A. Một thị trưởng mà tỷ suất lợi tức luôn luôn “phản ánh đầy đủ" mọi thông tin có sẵn
B. Một thị trường mà giá cả luôn luôn “phản ánh đầy đủ" mọi thông tin có sẵn
C. Một thị trường mà các thành phần của thị trường luôn hoạt động một cách
hiệu quả D. Một thị trường mà giá cả luôn luôn “phản ảnh đầy đủ” các diễn biến
của cung cầu thị trường
Câu 31: Chọn phát biểu sai:
A. Quán tính giá có thể cải thiện bằng cách kết hợp các phương pháp sàng lọc
B. Độ mạnh của quán tính giá biến đổi cùng với tình hình thị trường
C. Tính hiệu quả của đầu tư giá trị phụ thuộc vào sử dụng phương pháp đơn giản là
giá trị số sách trên giá trị thị trường, nên thông tin từ báo cáo tài chính cũng có thể
hữu ích
D. Đầu tư giá trị không gia tăng với độ biển động và sự am hiểu của nhà đầu tư
Câu 32: Theo lý thuyết tài chính, chỉ tiêu nào là quy tắc ra quyết định tối ưu đối với
những mục tiêu của hoạch định ngân sách vốn
A. Thời gian hoàn vốn PP
B. Suất sinh lời nội bộ IRR
C. Giá trị hiện tại thuần NPV
D. Tỷ suất lợi nhuận trong tương lai
Câu 33: Điền vào chỗ trống:... là rủi ro chung cho tất cả tài sản rủi ro, không thể đa
dạng hóa được. Thường xuất phát từ những nguyên nhân mang tinh vĩ mô như thay
đổi lãi suất, lạm phát hay thay đổi. kỳ vọng của các nhà đầu tư
A, Rủi ro phi hệ thống
B. Rủi ro cơ bản
C. Rủi ro giao dịch nhiều
D. Rủi ro hệ thống (rủi ro thị trường).
Câu 34: Hiện tượng cơn sốt hoa tulip là hiện tượng
A. Quán tính giá
B. Bong bóng đầu cơ
C. Sự đảo ngược
D. Hiệu ứng công ty nhỏ
Câu 35: Tâm lý e ngại rủi ro trước mắt là hiện tượng:
A. Nhà đầu tư không sẵn sáng chấp nhận tính biến thiên của tỷ suất sinh lời cổ phiếu
trong dài hạn thậm chí nếu tính biến thiên này không tác động đến họ trong ngắn hạn
B. Nhà đầu tư không sẵn sáng chấp nhận tính biến thiên của tỷ suất sinh lời cổ
phiếu trong ngắn hạn thậm chí nếu tính biến thiên này không tác động đến họ
trong dài hạn.
C. Nhà đầu tư sẵn sàng chấp nhận tính biển thiên của tỷ suất sinh lời cổ phiếu trong
ngắn hạn thậm chỉ nếu tính biến thiên này tác động đến họ trong dài hạn
Câu 36: Giả sử chỉ có hai cổ phiếu là High Tech, Low Tech: High Tech có TSSL dự
kiến là 15%, Low Tech với TSSL dự kiến là 8%. Giả sử bạn giải ngân 30% ngân quỹ
vào cổ phiếu High Tech và 70% vào cổ phiếu Low Tech. TSSL mong đợi của danh
mục đầu tư này là:
D. Nhà đầu tư sẵn sàng chấp nhận tính biến thiên của tỷ suất sinh lời cổ phiếu trong
dài hạn thậm chỉ nếu tính biến thiên này tác động đến họ trong ngắn hạn
A. 0,102 (1022)
B. 0,11 (442)
C. 0,101 (40-42)
D. 0,091
Câu 37: Cổ phiếu tăng trưởng là cổ phiếu:
A. Có giá thấp tương đối so với thu nhập, dòng tiền, giá trị sổ sách.
B. Có giá cao tương đối so với thu nhập, dòng tiền, giá trị sổ sách
C. Có giả tương quan dương so với thu nhập, dòng tiền, giá trị số sách.
D. Có giá tương quan âm so với thu nhập, dòng tiền, giá trị sổ sách.
Câu 38: Chọn đáp án đúng
A. Quán tính giá tồn tại khi TSSL tương quan âm với TSSL trong quá khứ
B. Sự đảo ngược tồn tại khi TSSL tương quan dương với TSSL trong quá khử
C. A và B đều đúng
D. A và B đều sai
Câu 39: Theo lý thuyết của Modigliani-Miller, trong thị trường hoàn hảo:
A. Trong điều kiện không có thuế, thay đổi tên công ty sẽ làm tăng giá trị doanh
nghiệp
B. Trong điều kiện không có thông tin bất cân xứng, sáp nhập công ty sẽ làm gia tăng
các khoản
C. Việc chỉ trả cổ tức sẽ không ảnh hưởng tới giá trị doanh nghiệp D. Việc chi trả
cổ tức làm gia tăng các khoản đầu tư
Câu 40: Hiệu ứng công ty nhỏ là:
A. Là xu hướng các công ty có mức vốn hóa thị trường thấp kiếm được lợi nhuận
vượt trội sau khi điều chỉnh rủi ro thị trường
B. Là xu hướng các công ty nhỏ kiếm được lợi nhuận vượt trội so với các công ty lớn
C. Là xu hướng các công ty có nhỏ có lợi thế cạnh tranh hơn trên thị trường hiệu quả
D. Là xu hướng các công ty có mức vốn hóa thị trường thấp tạo ra được hiệu ứng giá
tốt hơn so với các công ty lớn
ÔN TẬP
Nhận thức? Xung đột nhận thức? Ví dụ
Nhận thức:
_ Theo quan điểm triết học Mác-Lênin, nhận thức được định nghĩa là quá trình
phản ánh biện chứng hiện thực khách quan vào trong bộ óc của con người, có
tính tích cực, năng động, sáng tạo, trên cơ sở thực tiễn_ Nhận thức (perception) có
chức năng tải thông tin về “máy tính con người” tuy nhiên lại thường đọc sai thông
tin.
_ Chúng ta chỉ “nhìn thấy” điều chúng ta kỳ vọng, mong muốn nhìn thấy → ý
muốn bản thân (self-serving fashion).
_ Đôi khi một số nhận thức bị bóp méo bởi ý muốn bản thân (self-serving fashion).
Nhận thức là sự chọn lọc, trong đó các kỳ vọng tác động rất mạnh tới nhận
thức.
_ Trong tâm lý học và khoa học nhận thức, "nhận thức" thường đề cập đến việc
các chức năng tâm lý của một cá nhân xử lý thông tin. Nó còn được sử dụng trong
một nhánh của tâm lý học xã hội - ý thức xã hội, để giải thích về những thái độ, sự
phân loại và động lực nhóm.
_ Trong tâm lý học nhận thức và kỹ thuật nhận thức, "nhận thức" thông thường
được coi là quá trình xử lý thông tin của tâm trí người tham gia hay người điều
hành hoặc của bộ não.
VD:

Khi một thanh sắt được nung nóng bằng lửa sẽ dần chuyển sang màu vàng rực.
Thông qua quan sát con người ta kết luận rằng thanh sắt sẽ bị chuyển màu khi ta
nung nóng.

Con cá là một loài động vật sinh sống hoàn toàn dưới nước, thở bằng mang và
dùng các vây để đẩy tới, di chuyển.
Xung đột nhận thức:
_ Giảm thiểu/né tránh những mâu thuẫn trong tâm lý.
_ Gia tăng hình ảnh tích cực của bản thân.
_ Có sự thống nhất giữa hành động và quan điểm.
VD:
_ Trong câu chuyện ngụ ngôn Con cáo và chùm nho cho thấy sự xung đột nhận
thức của con cáo với chùm nho khi nó nhìn thấy một số chùm nho treo cao và
mong muốn ăn chúng nhưng nó không thể nghĩ ra cách để tiếp cận chùm nho và
nó cho rằng nho không có giá trị ăn uống vì nho có thể chưa chín hoặc là có vị
chua.
_ Hút thuốc lá là một ví dụ phổ biến của sự xung đột nhận thức bởi vì nó được
chấp nhận rộng rãi rằng thuốc lá có thể gây ra ung thư phổi nhưng đa phần mọi
người vẫn chọn thỏa mãn mong muốn thay vì việc bỏ thuốc lá và biện minh rằng
chỉ có một vài người hút thuốc bị bệnh hoặc chỉ xảy ra nếu hút thuốc lá rất nhiều.
→ Khi có một ham muốn về một cái gì đó, khi cảm thấy là khó
hoặc không thể đạt được, và do đó con người sẽ chỉ trích nó để làm giảm xung đột
nhân thức của mình. Jon Elster gọi mô hình này "Mô hình thích nghi".
Trí nhớ? Ví dụ
_ Sự sai lệch càng gia tăng khi một người cố gắng nhớ lại những nhận thức hoặc
quan điểm trong quá khứ.
_ Thông thường, ta nghĩ rằng kinh nghiệm trong quá khứ được ghi vào “ổ cứng”
bộ não sau đó được gợi lại.
_ Thực tế, trí nhớ (memory) sẽ được tái tạo lại. Trí nhớ không chỉ được tái tạo
lại mà còn biến đổi rất mạnh mẽ.
_ Vì các ký ức đẹp làm cho bạn cảm thấy hạnh phúc hơn so với ký ức buồn nên
đôi lúc chúng ta “VIẾT LẠI QUÁ KHỨ”
→ Nhận thức và trí nhớ bị ảnh hưởng bởi bối cảnh hay cách trình bày.
VD: Nếu cho bạn đọc nội dung của một bài báo bạn sẽ khó ghi nhớ hơn so với
việc bạn xem nội dung của một bức hình. Như vậy, những gì chúng ta đọc hoặc
nghe thấy thường không tốt bằng những gì chúng ta thấy hoặc chạm vào.
Hiệu ứng: tương phản, ban đầu, tức thì, danh tiếng? Cho ví dụ
_ Hiệu ứng tương phản: Khi xem xét đánh giá một vấn đề, nếu vấn đề đó không
quá mâu thuẫn với mong đợi của chúng ta, thì sự khác biệt đó sẽ ít được nhận ra.
Tuy nhiên khi sự khác biệt đó là rõ ràng so với mong đợi thì đôi khi nó lại được
nhận thức một cách phóng đại theo xu hướng tương phản. Các nhà tâm lý học gọi
đó là hiện tượng tương phản hay hiệu ứng tương phản.
VD: Một cô gái có lối sống lành mạnh nhưng không chơi thể thao có thể thấy bản
thân không cuốn hút khi lần đầu đến phòng tập gym. Tuy nhiên khi cô ấy đi biển
và so sánh mình với những người phụ nữ bình thường khác, cô ấy có thể cảm thấy
thoải mái và tự tin hơn nhiều.
_ Hiệu ứng ban đầu (Primacy effect): cho rằng nếu một đối tượng được hỏi ấn
tượng của họ về một ai đó dựa trên một loạt các yếu tố đặc trưng, thì YẾU TỐ
ĐẦU TIÊN thường chi phối.
VD: Trong một loạt người xung quanh bạn thì bạn thường ấn tượng bởi người có
chiều cao vượt trội.
_ Hiệu ứng tức thì (Recency effect): lại cho thấy điều ngược lại, những yếu tố
XUẤT HIỆN CUỐI CÙNG sẽ gây tác động mạnh hơn.
VD: Ai cũng biết trong một cuộc nói chuyện, người nghe thường nhớ những từ
cuối cùng tốt hơn toàn bộ đoạn hội thoại.
_ Hiệu ứng danh tiếng (Halo effect) hình thành từ trực giác.
VD: Những bài luận được xem là có chất lượng tốt khi được viết bởi một người
được xem là có sức cuốn hút.
Tự nghiệm
_ Không thể trì hoãn đưa ra các quyết đinh.
_ Thông tin quá nhiều và khả năng xử lý bị hạn chế.
_ Lý do con người sử dụng tự nghiệm:
Phải tiết kiệm chi phí.
Không thể phân tích tất cả các biến cố bất ngờ.
_ Có 2 dạng:
Không nhận thức (noncognitive); tiết kiệm chi phí.
Có bản chất là nhận thức.
_ Tự nghiệm hình thành từ các lực tiến hóa đã trang bị cho chúng ta những công cụ
tốt để tồn tại mà tự nghiệm là một trong số đó.
_ Các tự nghiệm tốt không hẳn là tối ưu. Tự nghiệm đã có từ hàng thế kỷ nhưng tài
chính chỉ mới xuất hiện.
Tự nghiệm đa dạng hóa
_ Ưa thích sự đa dạng và mới mẻ.
_ Giảm thiểu rủi ro.
_ Làm cho việc chọn lựa đơn giản hơn → tiết kiệm thời gian và hạn chế mâu thuẫn
trong quyết định.
Có 3 loại tự nghiệm có thể dẫn tới sự chệch hướng cá nhân
_ Tình huống điển hình
_ Sự sẵn có
Dữ liệu dễ dàng được thu thập và xử lý là “sẵn có”. Việc dữ liệu dễ xuất hiện cũng
được xem là “sẵn có”.
Sự kiện dễ dàng gợi lại trong trí óc thì được cho là dễ xuất hiện. Ví dụ: Kể ra 10
số bắt đầu bằng chữ số 1.
Tự nghiệm sẵn có: Đưa ra quyết định dựa trên một tập hợp các thông tin, dữ liệu
sẵn có, dễ xuất hiện. Ví dụ: Quyết định xem các số từ bắt đầu bằng chữ k nhiều
hơn hay số từ có chữ k ở vị trí thứ 3.

Có 2 yếu tố tạo nên sự sẵn có, dễ xuất hiện:


Sự kiện xảy ra gần đây, việc gợi nhớ đến nó sẽ dễ dàng.
Sự kiện nổi trội, việc gợi nhớ đến nó cũng sẽ dễ dàng.
_ Neo quyết định:
Trong một số trường hợp, nhiều người thực hiện việc ước lượng bắt đầu từ 1 giá trị
ban đầu và điều chỉnh nó để tạo nên ước lượng cuối cùng. Thông thường sự điều
chỉnh này là không đầy đủ.
Phân loại:
Mốc neo có liên quan: Một giá trị cột mốc có thể là gợi ý, đáp án gắn liền với vấn
đề, tình huống cần giải quyết.
Mốc neo không liên quan: Một giá trị cột mốc hoàn toàn không liên quan gì với
vấn đề, tình huống cần giải quyết.
Neo quyết định so với tính đại diện: Nhìn mọi vật dưới màu đen hoặc màu trắng.
Không nhìn vào trạng thái màu xám.

Sự quen thuộc
_ Sự quen thuộc và tự nghiệm có liên quan
Sự quen thuộc.
E ngại sự mơ hồ.
Tự nghiệm đa dạng hóa.
Không thích sự thay đổi & hiệu ứng coi trọng tài sản.
Tự nghiệm & các lệch lạc, lý thuyết triển vọng & cảm xúc.
_ Con người có khuynh hướng tìm kiếm sự an tâm gắn liền với những thứ họ biết
thay vì xem xét các lựa chọn khác. Lảng tránh tiếp nhận những sáng tạo mới mặc
dù họ biết những sáng tạo này có thể rất đáng giá.
Sự tự tin quá mức
Ước lượng sai
_ Khái niệm: là khuynh hướng phóng đại sự chính xác kiến thức của bản thân
trong việc tính toán, ước lượng số học.
_ Người ước lượng sai do quá tự tin vào sự chính xác kiến thức của mình nên
thường đưa ra các khoảng tin cập thấp cho một giá trị.
_ Ví dụ về khoảng tin cậy.
Hiệu ứng khó – dễ
Sự thiếu tự tin có xu hướng xuất hiện ở những tinh huống chắc chắn tức là khi gặp
những câu hỏi dễ Sự tự tin lại thường xuất hiện trong những câu hỏi khó.
Lạc quan quá mức
Quá lạc quan hiện diện khi con người đánh giá các xác suất cho các kết quả thuận
lợi/bất lợi cao hơn/thấp hơn dựa vào trải nghiệm lịch sử hoặc những phân tích suy
luận.
Sai lầm trong việc lập kế hoạch
_ Người ta thường nghĩ:
Hoàn thành kế hoạch sớm hơn thực tế.
Tất cả các chi phí phát sinh đều đã được tính đến.
_ Thực tế:
Chúng ta không thể thực hiện các mục tiêu cơ bản trong ngắn hạn.
Việc chi vượt kế hoạch luôn phổ biến.
Biểu hiện của sự tự tin quá mức
Ước lượng sai.
Hiệu ứng tốt hơn trung bình.
Ảo tưởng kiểm soát.
Lạc quan quá mức.
Những yếu tố ảnh hưởng đến việc tự tin quá mức
_ Khuynh hướng tự quy kết
Đưa ra nhận định về người, sự việc nào đó một cách chủ quan, thiếu căn cứ, phiến
diện 1 chiều (và thường là đánh giá nặng nề).
Hành vi của con người phần nhiều là kết quả của tình huống cụ thể, hơn là do tính
cách.
Ảnh hưởng đến sự tự tin:
Quy kết những thành công hoặc kết quả tốt đẹp cho khả năng bản thân.
Đổ lỗi những thất bại cho các điều kiện ngoài tầm kiểm soát.
o ➔ Gia tăng sự quá tự tin
_ Khuynh hướng nhận thức muộn
Khuynh hướng đưa người ta đến những suy nghĩ là người ta đã biết nó từ lâu rồi
sau khi đã có kết quả. Do đó làm gia tăng sự quá tự tin.
_ Khuynh hướng tự xác nhận
Khi bạn tin vào điều gì thì bạn cố gắng tìm bằng chứng để củng cố thêm niềm tin
của mình mà không bận tâm đến những bằng chứng khác.
Tính sẵn có
Vì sự chú ý là có giới hạn và có quá nhiều cơ hội đầu tư, giao dịch của NĐT nhỏ lẻ
có khả năng tập trung vào những cổ phiếu mà thông tin có sẵn và không tốn phí.
Thu hút sự chú ý
_ Thu hút sự chú ý được thể hiện theo 3 cách:
o Các báo cáo tin tức về một cổ phiếu
o Khối lượng giao dịch cao
o Tỷ suất sinh lợi bất thường
_ Các tổ chức đầu tư có thể bị ảnh hưởng ít hơn vì họ xem xét tất cả chứng khoán
trên toàn cầu, không phụ thuộc bất kỳ tác động nào từ bên ngoài.
_ Tin tức có thể dẫn đến các nhà đầu tư nhỏ lẻ mua ròng cổ phiếu.

Ứng dụng cho tài chính


_ Một số nghiên cứu khác cũng cho thấy các nhà đầu tư tự tin quá mức cũng có thể
kiếm được lợi nhuận cao hơn các nhà đầu tư khác.
_ Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy rằng các nhà đầu tư Nam thường giao dịch với
số lượng lớn cổ phiếu hơn các nhà đầu tư nữ.
Cảm xúc? Cảm xúc và lý trí? Ảnh hưởng quyết định tài chính
Hạnh phúc (happiness), buồn bã (sadness), giận dữ (anger), thích thú (interest)
khinh thường (contempt), chán ghét (disgust), kiêu hãnh (pride), sợ hãi (fear), ngạc
nhiên (surprise) và hối hận (regret) là những cảm xúc.
Khi việc đưa ra một quyết định có ý nghĩa then chốt, cảm xúc thúc đẩy thực hiện
quyết định đó. Đôi khi có quá nhiều sự lựa chọn đến mức nếu chúng ta đánh giá
mỗi cái thì chúng ta sẽ tổn nhiều thời gian vô nghĩa trong việc ra quyết định. Cảm
xúc giúp chúng ta tối ưu hóa vì chi phí cho việc xử lí tất cả thông tin có thể là gánh
nặng quá lớn. Cách thứ hai, cảm xúc giúp chúng ta ra các quyết định tốt hơn.
Sự quen thuộc? Lệch lạc nội địa? Cho ví dụ
Sự quen thuộc:
Con người có khuynh hướng tìm kiếm sự an tâm.
Gắn liền với những thứ họ biết thay vì xem xét các lựa chọn khác.
Lảng tránh tiếp nhận những sáng tạo mới mặc dù họ biết những sáng tạo này có
thể rất đáng giá.
VD: Các nhà đầu tư Phần Lan thích đầu tư vào công ty sử dụng ngôn ngữ Phần
Lan và CEO người Phần Lan.
Lệch lạc nội địa: Các nhà đầu tư nội địa định một tỷ trọng quá cao cho các chứng
khoán nội địa. Hành vi này được gọi là lệch lạc nội địa (home bias).
VD: Một nhà đầu tư trước đây đã từng mua một mã chứng khoán và từng kiếm lợi
nhuận thì khi họ cân nhắc các mã khi muốn đầu tư thì nhà đầu tư họ thường tham
khảo các mã cũ và có ưu tiên hơn.
Ảnh hưởng của quá tự tin đến các quyết định tài chính như thế nào?
Sự quá tự tin sẽ làm tăng hoạt động giao dịch cũng như khối lượng giao dịch trên
thị trường. Đồng thời sự biến động của giá cổ phiếu sẽ gia tăng cùng với sự gia
tang quá tự tin. Do vậy, sự quá tự tin làm ảnh hưởng xấu đến giá trị, hay nói cách
khác giá trị mong đợi sẽ thấp hơn đối với các giao dịch quá tự tin.

Tác động của cảm xúc lên các quyết định tài chính như thế nào?
_ Robert Shiller “Irrational Exuberaance” Ông cho rằng “ tâm trạng của nhà đầu tư
khi họ quyết định đầu tư là một nhân tố quan trọng tạo ra thị trường có xu hướng
đi lên”.
_ Một nghiên cứu sử dụng dữ liệu từ 26 sàn giao dịch chứng khoán quốc tế. Một
ngày nắng đẹp trời có thể làm cho con người lạc quan hơn và sau đó họ mua chứng
khoán nhiều hơn.
Hiệu ứng: vị thế ngược, thu nhập ngoài kỳ vọng là gì? Cho ví dụ.
_Hiệu ứng vị thế ngược: Một nhà đầu tư chứng khoán có xu hướng bán các chứng
khoán có thành quả tốt quá sớm trong khi nắm giữ các chứng khoán thua lỗ quá
lâu.
o → Xu hướng bán các chứng khoán lời và nắm giữ các chứng khoán thua
lỗ (Hiệu ứng vị thế ngược)
o VD: khi ghi nhận bán một chứng khoán lời, bạn so sánh nó với tất cả
các chứng khoán lời có thể bán. Lợi nhuận chưa thực hiện bao gồm bất
kì lợi nhuận nào có thể thực hiện được.
_ Thu nhập ngoài kỳ vọng: Sau 1 khoản lời NĐT ít e ngại rủi ro hơn. Con người
dường như ít e ngại rủi ro hơn sau khi nhận được những khoản tiền bất ngờ, như
thể những khoản lời trước đó là một tấm đệm cho những khoản lỗ sau này.
o VD: Shefrin và Statman (1985) tranh luận: khi nhà đầu tư mua 1 cổ
phiếu, họ lập nên tài khoản ảo cho cổ phiếu đó, sau đó họ sẽ xem xét giá
trị của mỗi cổ phiếu đó một cách tách biệt và so sánh giá trị đó với giá
trị mua.
Thị trường hiệu quả? Các dạng thị trường hiệu quả? Ví dụ
_ Thị trường hiệu quả: Một thị trường mà giá cả luôn luôn “phản ánh đầy đủ” mọi
thông tin có sẵn được gọi là “hiệu quả”.
_ Các dạng thị trường hiệu quả: 3 dạng.
Dạng yếu: giá cả phản ánh tất cả các thông tin có trong tỷ suất sinh lợi quá khứ.
Dạng vừa: giá phản ánh tất cả thông tin đại chúng, bao gồm thông tin về thu nhập
quá khứ và các dự báo thu nhập, tất cả thông tin trong báo cáo tài chính được
công bố đại chúng (trong quá khứ và gần đây), tất cả thông tin có liên quan xuất
hiện trên các tạp chí kinh doanh, và bất cứ thông tin nào khác có liên quan.
Dạng mạnh: giá cả thậm chí phản ánh cả những thông tin không công bố công
khai, chẳng hạn như thông tin nội gián.
Các bất thường của TTHQ?
Các bất thường (Anomalies) là các kết quả thực nghiệm, mà đến khi chưa được
giải thích đầy đủ thì có vẻ như chúng đi ngược lại với tính hiệu quả của thị trường.
Bất thường 1: Phản ứng chậm với các công bố về thu nhập
_ Nếu thị trường hiệu quả:
Phản ứng tích cực/ tiêu cực với các tin tức tốt /xấu trong khung thời gian có chứa
sự kiện.
Không có thêm 1 phản ứng nào vào những ngày sau khi thông báo được đưa ra bởi
TTHQ đã phản ánh hoàn toàn các thông tin có liên quan ngay lập tức sau khi xảy
ra sự kiện.
_ Tuy nhiên, trái với quan điểm TTHQ, xuất hiện xu hướng dịch chuyển trong giá,
đặc biệt là sau các thông báo bất ngờ về thu nhập rất tốt hoặc rất xấu, tạo ra khoản
lợi nhuận quá lớn đạt được lợi nhuận đầu cơ.
Bất thường 2: Hiệu ứng công ty nhỏ
o Là xu hướng các công ty có mức vốn hóa thị trường thấp kiếm được lợi
nhuận vượt trội sau khi điều chỉnh rủi ro thị trường.
Bất thường 3: Lợi thế của các cổ phiếu giá trị
Đầu tư giá trị là xu hướng phân bổ một tỷ trọng cao cho các cổ phiếu giá trị (so
với các cổ phiếu tăng trưởng) trong 1 DMĐT.
Cổ phiếu giá trị: có giá thấp tương đối so với thu nhập, dòng tiền, giá trị sổ sách.
Cổ phiếu tăng trưởng: có giá tương đối cao so với thu nhập, dòng tiền, và giá trị sổ
sách Lợi thế của các cổ phiếu giá trị.
Các công ty có P/E cao có mức TSSL thấp hơn so với các công ty có P/E thấp.
Các công ty có B/P cao có xu hướng có thành quả tốt hơn các công ty có B/P thấp.
Tỷ lệ CF/P (dòng tiền trên giá) cao hơn/ thấp hơn sẽ dẫn đến TSSL trong tương lai
cao hơn/ thấp hơn.
Bất thường 4: Quán tính giá và sự đảo ngược
_ Quán tính giá tồn tại khi TSSL tương quan dương với TSSL trong quá khứ.
_ Sự đảo ngược tồn tại khi TSSL tương quan âm với TSSL trong quá khứ.
Trong ngắn hạn (1 tháng): sự đảo ngược.
Trong trung hạn (3 – 12 tháng): quán tính giá.
Trong dài hạn (3 – 5 năm): sự đảo ngược.

Các trụ cột của TTHQ?


Về mặt lý thuyết, TTHQ dựa trên 3 trụ cột:
_ Trụ cột 1: Các nhà đầu tư là luôn lý trí Color Pallets Nhà đầu tư lý trí định giá
chứng khoán tương ứng với giá trị của các dòng tiền chiết khấu kỳ vọng mà chứng
khoán đó mang lại. Họ xử lý chính xác tất cả các thông tin để xác định E(P*).
P< E(P*): mỗi nhà đầu tư lý trí sẽ tăng mạnh mức cầu
P>E(P*): mức cầu của họ sẽ giảm (mức cầu của họ thậm chí có thể âm, nghĩa là
nhà đầu tư bán khống) Vì vậy đường cầu nằm ngang tại điểm P = E(P)
_ Trụ cột 2: Sai lệch giữa các nhà đầu tư là không tương quan với nhau
Một số nhà đầu tư là không lí trí, nhưng những lệch lạc không tương quan của họ
sẽ được bù trừ bởi những nhà đầu tư khác.
Nếu một số nhà đầu tư “lạc quan” cho rằng PE(P*), những nhà đầu tư này có thể
giao dịch với nhau mà không làm ảnh hưởng đến P. Vì vậy P = E(P*) vẫn chính
xác.
_ Trụ cột 3: Kinh doanh chênh lệch giá không có giới hạn Những nhà kinh doanh
chênh lệch giá là những nhà đầu tư lí trí không bị giới hạn về tiền mặt.
Họ xác định được E(P*) và giao dịch khối lượng lớn khi P ≠ E(P*). Vì vậy, ngay
cả nếu một số nhà đầu tư bị lệch lạc một cách hệ thống, những nhà đầu tư này
cũng có thể đưa thị trường trở về hiệu quả.
Nếu thế lực của những nhà kinh doanh chênh lệch giá đủ lớn, họ có thể khiến
đường tổng cầu nằm ngang.

Bán khống? Hiện tượng bong bóng? Giới hạn kinh doanh chênh lệch giá?
Cho ví dụ
_ Bán khống là hình thức giao dịch mà nhà đầu tư vay cổ phiếu khi cổ phiếu đang
có giá cao để bán và khi giá cổ phiếu xuống thấp sẽ mua lại để trả. Đây là hình
thức bán khống chứng khoán.
VD: Cổ phiếu của một công ty A giao dịch với trị giá là 50USD. Tuy nhiên bạn có
nhận định rằng giá cổ phiếu sẽ giảm. Bạn chọn bán khống ra để kiếm lời. Lúc đó
bạn sẽ mượn 100 cổ phiếu của công ty A và bán ra. Tuần sau cổ phiếu này giảm
còn 30USD, ngay sau đó bạn đóng ngay giao dịch lại. Và bạn thu được khoảng
2000 USD. Đó là giá trị bán khống mà bạn thu được.
_ Hiện tượng bong bóng kinh tế là hiện tượng chỉ tình trạng thị trường trong đó giá
hàng hóa hoặc tài sản giao dịch tăng đột biến đến một mức giá vô lý hoặc mức giá
không bền vững.
VD: Một cây vàng có giá trị thực 50 triệu sau đó do hiện tượng bông bóng vàng
làm vàng tăng giá lên 60 triệu . Một người thấy giá vàng lên nhanh quá liền mua
lại với giá cao hơn, và người khác lại mua lại với giá cao hơn nữa do ai cũng hy
vọng giá vàng sẽ còn tiếp tục lên cao để họ kiếm lời, thế là bông bóng ngày càng
phình to. Nhưng đến một lúc nào đó giá vàng sẽ lên quá cao so với giá trị thực của
nó và không còn người muốn mua do giá quá cao. Khi đó giá vàng sẽ chững lại rồi
tụt thê thảm, gọi là bông bóng bàn bị vỡ.
_ Giới hạn kinh doanh chênh lệch giá nó được hiểu như là “hoạt động mua và
bán đồng thời một loại tài sản như nhau trên hai thị trường khác nhau nhằm thu lợi
nhuận từ sự khác biệt về giá (Sharpe and Alexander, 1990). Theo lý thuyết thì
những hoạt động như vậy yêu cầu không giới hạn vốn và rủi ro. Khi nhà kinh
doanh chênh lệch giá mua chứng khoán/tài sản giá thấp và bán chính nó ở thị
trường có giá cao hơn, anh ta sẽ nhận ngay lợi nhuận do hoạt động này.
VD: Giả sử tại ngân hàng A, và B trong cùng địa phương niêm yết tỷ giá giữa
đồng bảng Anh và đôla Mỹ như sau:
_ Ngân hàng A: GBP/USD = 1,6123/25
_ Ngân hàng B: GBP/USD = 1,6126/25
Tỷ giá mua vào của ngân hàng B là 1,6126 lớn hơn tỷ giá bán ra của ngân hàng A
là 1,6125. Cơ hội kinh doanh xuất hiện và được thực hiện theo các bước như sau:
_ Mua đồng bảng Anh ở ngân hàng A theo tỷ giá ASK GBP/USD = 1,6125
_ Bán đồng bảng Anh ở ngân hàng B theo tỷ giá BID GBP/USD = 1,6126
Như vậy, lợi nhuận thu được trên 1 GBP từ nghiệp vụ Arbitrage: 1,6126 - 1,6125 =
0,001 USD
Quán tính giá và sự đảo ngược.
_ Quán tính giá (Momentum) sẽ tồn tại khi tỉ suất sinh lợi có tương quan dương
với tỉ suất sinh lợi trong quá khứ.

_ Sự đảo ngược (Reversal) sẽ tồn tại khi tỉ suất sinh lợi có tương quan âm với tỉ
suất sinh lợi trong quá khứ.

Định giá sai và mục tiêu nhà quản lý?


_ Mô hình tự nghiệm đơn giản: Đó là mô hình mà trong đó mục tiêu của nhà quản
lý là Tối đa hóa giá trị cơ bản, đáp ứng các nhà đầu tư và lựa chọn thời điểm thị
trường. Cụ thể:
Trước hết, muốn tối đa hóa giá trị cơ bản:
Giá trị cơ bản là: f(K, d) – K
Trong đó K là vốn đầu tư, d là cổ tức, f là hàm sản lượng tiêu chuẩn, lõm và đồng
biến với K. Chi phí vốn được chuẩn hóa bằng 1
_ Mục tiêu thứ hai, tối đa hóa giá cổ phần hiện tại so với giá trị.
_ Mục tiêu thứ ba, tận dụng việc định giá sai ở hiện tại để làm lợi cho các cổ đông
lâu dài hiện hữu. Điều này được thực hiện bằng việc phát hành cổ phần khi nó
được định giá cao và mua lại khi nó được định giá thấp
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo? Cho ví dụ
_ Thị trường Cạnh tranh hoàn hảo là cạnh tranh trong một mô hình kinh tế được
mô tả là một mẫu kinh tế thị trường lý tưởng, ở đó không có người sản xuất hay
người tiêu dùng nào có quyền hay khả năng khống chế được thị trường, làm ảnh
hưởng đến giá cả.
_ Ví dụ điển hình đó là các quầy bán thịt lợn ở các khu chợ truyền thống, luôn có
rất nhiều người bán và người mua tập trung. Hàng hóa có sự đồng nhất, mức giá
tương đồng, người mua hay người bán đều nắm rõ mức giá tại khu vực của mình.
Người bán không có sự cạnh tranh về giá thành, người mua không bị “dắt mũi”.
Các thông tin bán hàng hóa rất hoàn hảo, người mua lẫn người bán còn hiểu cả về
đặc điểm cả nhau khi giao dịch.
_ Ví dụ tiếp theo chính là sự cạnh tranh giữa hai hệ thống siêu thị lớn tại nước ta là
BigC và Coopmart. Cả hay cùng bán các nhóm sản phẩm do cùng một đơn vị cung
cấp, mức giá thì gần như không có sự khác biệt. Thậm chí, không có nhiều điểm
để phân biệt sản phẩm, hàng hóa giữa hai cái tên này. Từ đó, hình thành nên một
cơ chế cạnh tranh hoàn hảo trên thị trường, ở đó người tiêu dùng đều có thể dễ
dàng đưa ra sự lựa chọn cho mình.
Hành vi của doanh nghiệp?
Câu “Những nhà quản lý lý trí với việc nhà đầu tư thiếu lý trí” được hàm ý như
sau:
_ Các nhà đầu tư thiếu lý trí tác động đến giá do giới hạn cuả việc kinh doanh
chênh lệch giá.
_ Nhà quản lý có khả năng phát hiện ra sự định giá sai và họ hành động dựa trên
việc định giá sai này.
Hoạch định ngân sách vốn
_ Hoàn vốn và việc Đơn giản hóa tiến trình
Hoạch định ngân sách vốn là quá trình công ty xác định cách thức đầu tư vốn của
mình. Bao gồm trong quá trình này là những quyết định đầu tư vào các dự án mới,
đánh giá lại số vốn đã đầu tư vào các dự án hiện hữu, phân bổ nguồn vốn giữa các
lĩnh vực hoạt động, và mua lại các công ty khác.
Do sự đơn giản hóa tiến trình, các kỹ thuật hoạch định ngân sách vốn không phù
hợp có thể vẫn được ưa thích. (405).
Do sự e ngại thua lỗ, các nhà quản lý có thể lãng phí tiền nhiều hơn, đồng thời đôi
lúc cảm xúc tác động đến quyết định đầu tư.
_ Cho phép chi phí chìm ảnh hưởng đến QĐ đầu tư
Do sự e ngại thua lỗ, con người sẽ thực hiện các bước để nén tránh việc “ghi nhận”
thua lỗ. Các nhà quản lý công bố thu nhập âm là rất hiếm, do việc “quản lý né
tránh”.
_ Cho phép các ảnh hưởng tác động đến các lựa chọn
Các tác động tâm lý, như cảm xúc ảnh hưởng đến các lựa chọn trong tài chính.
Tâm lý quá tự tin trong quản lý
_ Các nhà quản lý, cũng như các nhà đầu tư tự tin quá mức
Các nhà đầu tư có xu hướng dự đoán thành quả hoạt động của họ tốt hơn so với
thực tế.
Lạc quan quá mức trong dự đoán chi phí dự án trở thành đặc tính.
Có nhiều điểm lưu ý đối với tâm lý quá tự tin trong quản trị. Một trong những xu
hướng đó là nắm giữ quyền chọn trong giá quá lâu 12/26/2021 11 Color Pallets.
Tâm lý tự tin quá mức trong quản trị có thể dẫn đến những dạng đầu tư bóp méo
hoặc đầu tư quá mức.
Ngoài việc chi tiêu vốn quá nhiều, việc đầu tư quá mức thể hiện trong xu hướng
thiên về hoạt động M&A quá mức và khởi nghiệp rất nhanh chóng.
VD của Bóp méo đầu tư: cho phép sự sẵn có của nguồn vốn nội bộ tác động đến
các quyết định có tiếp tục đầu tư hay không.
_ Các nhà quản lý, giống như nhà đầu tư ,quá tự tin, có xu hướng dự đoán thành
quả trong hoạt động của họ tốt hơn so với thực tế xảy ra. Lạc quan quá mức trong
việc dự đoán chi phi của dự án trở thành đặc tính và xu hướng nắm giữ quyền chọn
trong giá quá lâu. (395, 405)
_ Các nhà quản lý quá tự tin có xu hướng bỏ qua những mục tiêu về những thu
nhập trong dự báo tự ý, và vì vậy thể hiện khuynh hướng quản lý thu nhập lớn hơn.
_ Đầu tư quá mức (395):
Hai thước đo tách biệt vê tâm lý quá tự tin: Một dựa trên sự ước lượng sai (quá tự
tin), và một thước đo dựa trên sự lạc quan thái quá.
_ Độ nhạy cảm đầu tư đối với dòng tiền
Tâm lý quá tự tin trong quản trị có thể dẫn đến những dạngđầu tư bóp méo hoặc
đầu tư quá mức.
Trong điều kiện thị trường hoàn hảo và hiệu quả, mối tương quan dương giữa việc
đầu tư và dòng tiền công ty không được quan sát thấy. Nếu một dự án có NPV
dương được xác định, hoạt động đầu tư sẽ được tiến hành cho dừ nguồn vốn nội bộ
sẵn có hay không?
Có 2 giải thích cho việc bóp méo đầu tư: Thứ nhất, sự xung đột tiềm ẩn giữa lợi
ích của ban quản trị và cổ đông dẫn đến việc đầu tư quá mức khi tiền mặt tự do sẵn
có. Thứ hai, quan điểm bất cân xứng thông tin.
_ Thâu tóm, sát nhập và khởi nghiệp
Các nhà quản lý quá tự tin năng động hơn đối với thâu tóm và sát nhập (M&A).
Việc đầu tư quá mức thể hiện trong xu hướng thiên về hoạt động M&A quá mực
và việc khởi nghiệp rất nhanh chóng.
Tâm lý quá lạc quan dẫn đến nhiều vụ sát nhập hơn là không rõ ràng, do, thứ nhất
các nhà quản lý cho xu hướng này sẽ đánh giá cao quá mức sự hiệp lực và khả
năng giải quyết vấn đề của họ. Thứ hai, hạn chế các vụ sát nhập vì nhà quản lý
quá lạc quan nhìn nhận công ty của họ đang bị định dưới giá, họ ít có khả năng
tham gia vào những hoạt động như vậy.
Tâm lý quá tự tin trong quản lý có thể có mặt tích cực
Một tâm lý quá tự tin ở mức trung bình có thể có tác dụng tốt, nếu nó dẫn đến sự
phấn chấn và nỗ lực tập trung.
Nhà quản lý có thể e ngại rủi ro nhiều hơn so với cổ đông, tâm lý quá tự tin có thể
trung hòa xu hướng dịch chuyển công ty về phía mong muốn hơn.

Một số các bất thường: Hiệu ứng công ty nhỏ, hiệu ứng tháng giêng, hiệu ứng
cuối tuần, lợi thế cổ phiếu giá trị? Cho ví dụ.
Hiệu ứng công ty nhỏ
_ Công ty có quy mô hoặc chức năng nhỏ hơn với lượng vốn thị trường sẽ có thể
cạnh tranh hiệu quả và thậm chí vượt trội hơn so với các công ty lớn hơn.
_ Các công ty có vốn hoá thị trường nhỏ:
Các công ty khởi nghiệp.
Các công ty còn non trẻ có tiềm năng phát triển cao.
_ Công ty vốn hóa nhỏ là công ty có lượng vốn dưới 2 tỉ dô la.
_ Trong nhóm các công ty có vốn hóa thị trường nhỏ có hai nhánh nhỏ khác là:
Công ty có vốn hóa thị trường rất nhỏ (từ 50 triệu đến 2 tỉ đô la ).
Công ty có vốn hóa thị trường siêu nhỏ (dưới 50 triệu đô la).
_Giả thuyết: các công ty nhỏ hơn thì sẽ đạt được cơ hội tăng trưởng nhiều hơn, dễ
thay đổi và sửa chữa vấn đề.
_ Các cổ phiếu có vốn hoá nhỏ thường có giá thấp hơn, giá trị của các cổ phiếu có
vốn hoá thị trưởng lớn có xu hướng cao hơn.
_ Ưu điểm: Các cổ phiếu có vốn hoá thị trường nhỏ thường biến động nhiều hơn
các cổ phiếu có vốn hoá thị trường lớn. Tuy vậy, chúng lại cho lợi nhuận cao hơn.
Công ty có vốn hóa thị trường nhỏ có nhiều phòng để phát triển hơn là các công ty
lớn hơn.
_ Hạn chế: Công ty có vốn hóa nhỏ dễ vỡ nợ hơn nhiều so với công ty vốn hóa
lớn.
Hiệu ứng tháng giêng
_ Được đặt tên từ hiện tượng các doanh nghiệp nhỏ có lợi nhuận bình quân tháng
trong tháng 1 cao hơn các tháng còn lại trong năm.
_ Một lý giải cho rằng tăng trưởng tháng 1 bắt nguồn từ việc các nhà đầu tư bán
các mã thua lỗ vào tháng 12 nhằm khóa thua lỗ thuế, để lợi nhuận này mạnh vào
tháng 1, khi đó nhà đầu tư ít có động cơ bán ra. Điều bất thường này dẫn đến suy
nghĩ các lý thuyết tài chính thông thường không giải thích được và không thể đo
lường mọi thứ trong thế giới thực.
DN làm ăn thua lỗ không cần phải đóng thuế vì lãi suất âm.
Hiệu ứng cuối tuần
_ Là một hiện tượng trong thị trưởng tài chính, trong đó lợi nhuận của chứng
khoán vào thứ 2 thường thấp hơn đáng kể so với thứ 6 tuần trước nó.
_ Con người tuân theo lí trí và có khả năng xử lí tất cả thông tin để đưa ra lựa chọn
tối ưu với thông tin hoàn hảo. Tuy nhiên, thị trưởng vốn cho thấy sự phi lí trí của
những người tham gia phản ảnh bởi sự biến động cao của giá cổ phiếu và thị
trường.
_ Các yếu tố bên ngoài gây ảnh hưởng đến quyết định của các nhà đầu từ. Một lí
thuyết hành vi cho thấy sự phi lí trí của người tham gia trên thị trường là hiệu ứng
cuối tuần.
Lợi thế của cổ phiếu giá trị
_ Là cổ phiếu có thị giá không phản ảnh đầy đủ sức mạnh của công ty. Thị trường
thường định giá thấp hơn những gì chúng ta phân tích về giá trị cơ bản của công ty
như: thị phần, tiềm năng phát triển, doanh thu, lợi nhuận trên cổ phiếu, cổ tức....
_ Đặc điểm:
Các chỉ số cơ bản như: P/S, P/E,... thấp hơn mức trung bình của thị trường hay
mức trung bình ngành.
Ít biến động hơn so với thị trường.
Trả cố tức bằng tiền đều đặn cho cổ đông.
_ Đầu tư vào cổ phiếu giá trị mang lại lợi nhuận tốt hơn. Để một cổ phiếu có thể
sinh lãi, thị trường phải thay đổi nhận thức về công ty, điều này cũng được coi là
rủi ro hơn so với một thực thể tăng trưởng đang phát triển.

 Chỉ số trái phiếu = Tổng giá trị trái phiếu / Toàn bô


vốn dài hạn
 Toàn bộ vốn dài hạn = Nợ dài hạn + Vốn cổ đông
 Tổng giá trị trái phiếu < 50%: Cấu trúc vốn an toàn

Cổ phiếu: chứng khoán vốn, do công ty, DN phát hành, vốn dài hạn.
Trái phiếu: chứng khoán nợ, do DN và chính phủ phát hành, mượn nợ dài hạn.
Nếu công ty phá sản → trả nợ trước.
Chính phủ mượn nợ ngắn hạn (dưới 1 năm) → tín phiếu.
Doanh nghiệp mượn nợ ngắn hạn → thương phiếu.

Cổ phiếu tăng trưởng? Cổ phiếu giá trị? Ví dụ


_ Cổ phiếu tăng trưởng là cổ phiếu của các công ty có tiềm năng tăng trưởng lợi
nhuận cao trong tương lai. Các doanh nghiệp tăng trưởng có tốc độ phát triển
nhanh hơn so với mức tăng trung bình của thị trường. Tuy nhiên, họ thường dành
phần lớn doanh thu hiện tại của mình cho việc tái đầu tư hoặc mở rộng quy mô.
Chính vì thế, những cổ phiếu này thường không trả cổ tức. Các nhà đầu tư sẽ kiếm
được tiền nhờ lãi về vốn khi họ bán cổ phiếu.
Đầu tư vào cổ phiếu tăng trưởng có thể khá rủi ro. Vì không có cổ tức nên cơ hội
duy nhất mà một nhà đầu tư kiếm được tiền là khi họ bán cổ phần của mình. Đồng
thời, nếu công ty không hoạt động tốt, các nhà đầu tư sẽ phải chịu lỗ khi bán cổ
phiếu.
Ngày nay, cổ phiếu tăng trưởng bao gồm cổ phiếu của các công ty công nghệ máy
tính, công nghệ sinh học và một số công ty trong ngành hàng tiêu dùng không thiết
yếu.
Đặc điểm của cổ phiếu tăng trưởng:

Đội ngũ lãnh đạo giỏi


Thị trường tăng trưởng tốt
Doanh số bán hàng tăng trưởng mạnh mẽ
Thị trường mục tiêu lớn
Cổ phiếu được định giá khá cao
Ưu điểm
Cổ phiếu tăng trưởng là những doanh nghiệp kỳ vọng tăng trưởng cao 20%/năm
trong tương lai. Cho nên giá cổ phiếu cũng sẽ bán ở mức định giá cao khi chỉ
số P/E, P/B hay P/S cao.
Những cổ phiếu tăng trưởng là những cổ phiếu có thể mang lại mức lợi nhuận siêu
cao. Có thể gọi là “chiếc túi nhiều gang” (theo ngôn ngữ Peter Lynch), tức là có
thể nhân 2, nhân 3, thậm chí nhân 10 tài khoản.
Nhược điểm
Cổ phiếu tăng trưởng cũng được đánh giá là cổ phiếu rủi ro. Chỉ cần sự thất vọng
nhẹ nào về tăng trưởng cũng khiến giá cổ phiếu giảm mạnh.
Trên thị trường Việt Nam, nhiều nhà đầu tư cho rằng lợi nhuận vẫn tăng trưởng
tốt. Thế nhưng vẫn có trường hợp giá cổ phiếu vẫn giảm. Điều này có thể do doanh
nghiệp tăng đột biến hay những doanh nghiệp theo chu kỳ.
Ví dụ điển hình là cổ phiếu Vinamilk (VNM): Giá cổ phiếu VNM đã tăng kể từ
khi niêm yết năm 2006-2018. Năm 2006 giá cổ phiếu của VNM là 500 triệu. Sau
13 năm, giá cổ phiếu tăng 13,5 lần lên 17,5 tỷ.
_ Cổ phiếu giá trị là một cổ phiếu giao dịch ở mức giá thấp hơn so với các yếu tố
cơ bản của nó, chẳng hạn như cổ tức, thu nhập hoặc doanh thu, làm cho nó hấp
dẫn các nhà đầu tư giá trị.
Cũng có thể hiểu rằng, cổ phiếu giá trị là cổ phiếu của các công ty mà nhà đầu tư
cho là bị đánh giá thấp và giao dịch ở mức giá thấp hơn giá trị thị trường của
chúng.

_ Đặc trưng của cổ phiếu giá trị


Các đặc điểm chung của cổ phiếu giá trị bao gồm tỉ suất cổ tức cao, hệ số giá trên
giá trị sổ sách (P/B) thấp và/hoặc hệ số giá trên thu nhập (P/E) thấp.
Các nhà đầu tư có thể tìm thấy các cổ phiếu giá trị bằng cách sử dụng chiến lược
đầu tư "Dogs of the Dow" bằng cách mua 10 cổ phiếu có tỉ lệ cổ tức cao nhất trên
Dow Jones vào đầu mỗi năm và điều chỉnh danh mục đầu tư mỗi năm sau đó.
Trái ngược với cổ phiếu giá trị, cổ phiếu tăng trưởng là cổ phiếu của các công ty
có tiềm năng tăng trưởng được dự đoán mạnh mẽ. Một danh mục đầu tư cân bằng,
đa dạng sẽ nắm giữ cả cổ phiếu giá trị và cổ phiếu tăng trưởng. Các nhà
quản lí đầu tư coi đây là một quĩ hỗn hợp (Blend fund).
_ Rủi ro và lợi nhuận của cổ phiếu giá trị
Cổ phiếu giá trị được coi là rủi ro hơn so với cổ phiếu tăng trưởng vì thái độ hoài
nghi của thị trường đối với chúng. Để một cổ phiếu giá trị có thể sinh lãi, thị
trường phải thay đổi nhận thức về công ty, điều này được coi là rủi ro hơn so với
một thực thể tăng trưởng đang phát triển. Vì lí do này, một cổ phiếu giá trị có khả
năng mang lại lợi nhuận dài hạn cao hơn so với cổ phiếu tăng trưởng.
Một cổ phiếu giá trị có thể cần một thời gian để bật lên từ vị trí bị định giá thấp.
Rủi ro của việc đầu tư vào một cổ phiếu giá trị là sự bật lên này có thể không bao
giờ xảy ra.

Một ví dụ về một cổ phiếu giá trị:


Cardinal Health Inc (CAH) Cổ phiếu có vẻ bị định giá thấp vì giao dịch của nó ở
mức thấp trong 4 năm mặc dù EPS đã tăng gần gấp đôi từ 2,48 đô la năm 2014 lên
ước tính 4,95 đô la trong năm tài chính 2018. Điều này tốt hơn so với ước tính tăng
trưởng thu nhập hàng năm (3.14%) trong 7 đến 10 năm tới.
_ So sánh cổ phiếu tang trưởng và cổ phiếu giá trị
Cổ phiếu tăng trưởng khác với cổ phiếu giá trị. Các nhà đầu tư kỳ vọng cổ phiếu
tăng trưởng sẽ kiếm được thặng dư vốn đáng kể. Kỳ vọng này có thể dẫn đến việc
các cổ phiếu này được định giá quá cao.
Ngược lại, cổ phiếu giá trị thường bị đánh giá thấp hoặc bị thị trường bỏ qua. Có
thể cuối cùng chúng cũng thu được giá trị đúng, nhưng các nhà đầu tư cũng cố
gắng kiếm lợi nhuận từ cổ tức mà chúng trả.
Nhiều nhà đầu tư cố gắng đưa cả cổ phiếu tăng trưởng và cổ phiếu giá trị vào danh
mục đầu tư của họ để đa dạng hóa.

Cải thiện bất thường bằng cách nào?


_ Cải thiện hoạt động đầu tư giá trị sử dụng dữ liệu kế toán: đầu tư giá trị có thể
được gia tăng với độ biến động và sự am hiểu của nhà đầu tư
Tính hiệu quả của đầu tư giá trị phụ thuộc vào sử dụng phương pháp đơn giản là
giá trị sổ sách trên giá trị thị trường, nên thông tin từ báo cáo tài chính cũng có thể
hữu ích.
Báo cáo tài chính thường được sử dụng để tách lấy các thông tin: khả năng sinh
lợi, đòn bẩy tài chính/tính thanh khoản và hiệu quả hoạt động.
_ Cải thiện chiến lược đầu tư theo quán tính giá sử dụng khối lượng giao dịch:
Quán tính giá có thể cải thiện bằng cách kết hợp các phương pháp sàng lọc: độ
mạnh của quán tính giá biến đổi cùng với tình hình thị trường, với tình hình xấu sẽ
khiến các quán tính giá biến mất.
_ Tồn tại mối tương quan giữa khối lượng và quán tính giá:
Công ty có khối lượng giao dịch thấp có tỷ suất sinh lợi cao hơn, vì thế chiến lược
tốt nhất là: mua các công ty có quán tính giá cao, khối lượng thấp và bán những
công ty có khối lượng cao, quán tính thấp.
25/ Hiện tượng bong bóng là gì? Hiện tượng bong bóng là gì? Thị trường Việt
Nam hiện tại có hiệu ứng bong bóng không?
Hiện tượng bong bóng là một chu kỳ kinh tế được đặc trưng bởi sự leo thang
nhanh chóng của giá trị thị trường, đặc biệt là giá tài sản.
Lạm phát nhanh này kéo theo sự sụt giảm nhanh chóng về giá trị, hoặc sự co lại, đôi
khi được gọi là “vụ tai nạn” hoặc “bong bóng vỡ”
Có. Bong bóng bds , bong bóng chứng khoán…
Vd:
1 cây vàng có giá trị 50 triệu. Sau đó do hiện tượng bong bóng vàng đột ngột
tăng lên với mức giá 60 triệu. Từ đó mọi người sẽ thấy giá vàng đang tăng lên
và sẽ mua với giá cao hơn nữa vì ai cũng hy vọng vàng sẽ còn tiếp tục tăng
trong thời gian sắp tới, vậy nên bong bóng ngày càng phình to.

26/ Hành động của nhà đầu tư và nhà quản lý khi chứng khoán bị đánh giá cao
hoặc thấp hơn giá trị thật?
Nếu giá tt < định giá: mua đợi giá tăng để bán ( kinh doanh chênh lệch giá)
Nếu giá tt > định giá ( định giá cao) mua để bán khống
Bán khống là hình thức giao dịch mà nhà đầu tư vay cổ phiếu khi cổ phiếu đang có
giá cao để bán và khi giá cổ phiếu xuống thấp sẽ mua lại để trả. Đây là hình thức
bán khống chứng khoán.

27/ Tại sao nhà quản lý lại phát hành khi chứng khoán được định giá cao và mua
lại khi chứng khoán bị định giá thấp?
Tl: vì khi định giá thấp mua lại sẽ kích cầu, hành động mua lại cổ phiếu sẽ biến cp
thành cp quỹ, từ đây nhà đầu tư tiến hành kinh doanh chênh lệch giá
Khi giá tăng phát hành để kinh doanh nhiêud tiền hơn, mua lại để hưởng cổ tức
28/ Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân
Sự quen thuộc có ảnh hưởng quan trọng trong môi trường đầu tư
Neo quyết định là một trong những yếu tố tạo nên quyết định tài chính. Và cũng là
yếu tố tạo nên tâm lý bầy đàn.
Giới tính cũng là một phần tạo nên sự quá tự tin của con người.
Hiệu ứng thu nhập ngoài kì vọng quyết định phụ thuộc hoặc bị ảnh hưởng bởi những
gì diễn ra trước đó
Hiệu ứng hoà vốn: sau khoản lỗ xu hướng con người muốn tiếp tục may rủi để ố gắng
hoà vốn. Như vậy nhiều khả năng họ chấp nhận rủi ro cao hơn
Sự e ngại hối tiếc dẫn đến các ndt trì hoãn các khoản lỗ
27/ Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của doanh nghiệp

29/ Trình bày khái niệm cổ phiếu tăng trưởng, giá trị và hành vi của các đối tượng
có liên quan đến 2 nhóm cổ phiếu này là gì?
Cp giá trị: là
một cổ phiếu giao dịch ở mức giá thấp hơn so với các yếu tố cơ bảncủa nó, chẳng
hạn như cổ tức, thu nhập hoặc doanh thu, làm cho nóhấp dẫn các nhà đầu tư giá trị.

Cổ phiếu giá trị được coi là rủi ro hơn so với cổ phiếu tăng trưởng vì thái độ hoài
nghi của thị trường đối với chúng. Để một cổ phiếu giá trị có thể sinh lãi, thị
trường phải thay đổi nhận thức về công ty, điều này được coi là rủi ro hơn so với
một thực thể tăng trưởng đang phát triển. Vì lí do này, một cổ phiếu giá trị có khả
năng mang lại lợi nhuận dài hạn cao hơn so với cổ phiếu tăng trưởng.
30/ Tâm lý quá tự tin ảnh hưởng đến nhà đầu tư, nhà quản lý doanh nghiệp như thế
nào?
Tự tin quá mức có thể đẩy nhanh các tiến độ từ đó phát sinh những sai sót, ước
lượng sai, đầu tư quá mức.
Các nhà quản lý có xu hướng dự đoán thành quả hoạtđộng của họ tốt hơn t
hực tế.
Những nhà quản lý, đầu tư quá tự tin có thể giao dịchmột cách quá mức nh
ư một hệ quả của niềm tin rằnghọ sở hữu những kiến thức đặc biệt cũng như
kinhnghiệm mà những người khác không có
Vd: giám đốc quá tự tin thường đánh giá quá cao tỷ suất sinh lợi thu được từ các
dự án đầu tư của mình và họ xem các nguồn tài trợ bên ngoài là tốn kém một cách
thái quá. Do vậy, họ có xu hướng đầu tư quá mức khi nguồn tài trợ nội bộ dư thừa,
nhưng khi buộc phải cần đến nguồn tài trợ bên ngoài thì họ sẽ cắt giảm đầu tư.
Vấn đề dòng tiền tựdovàđầutưkhôngtốiưu
31/Thị trường biến động quá mức có thể ảnh hưởng đến nền
kinh tế như thế nào ?
Thị trường biến động quá mức có thể là cơ hội, nhưng cũng có thể là cái bẫy
đang chờ trader mắc phải. Biến động cao có nghĩa là tiềm năng lợi nhuận
cao hơn, nhưng cũng là khó giao dịch hơn và khó kiểm soát hơn. Các
hệ thống giao dịch đột nhiên phải đối mặt với một môi trường biến động
khác thường thì dễ bị mắc lỗi và trật nhịp, dẫn đến chuỗi thua lỗ liên tiếp.
Ước lượng sai là khuynh hướng người ta phóng đại sựchính xác kiến thức của bản
thân.
Lạc quan quá mức hiện diện khi con người đánh giá xácsuất của các kết quả thuận
lợi hoặc bất lợi quá cao hay quá thấp so với kinh nghiệm quá khứ hoặc qua nhữngp
hân tích suy luận
32/ Hậu quả khi giá cổ phiếu tăng gần chạm đỉnh là gì ?
Dưới góc độ của nhà đầu tư: Tùy vào khẩu vị rủi ro và khả năng dự đoán
thị trường nó sẽ gây khó khăn cho việc quyết định đầu tư hay giữ lại. Hậu
quả lớn nhất là gây ra rối loạn thị trường. Rối loạn thị trường là giá cả bất
thường, ban đầu lên rồi xuống và ngược lại, không có khuynh hướng rõ ràng.

Dưới góc độ hiệu quả thị trường: Điều này là tiêu cực vì sự bất thường khi
sử dụng dữ liệu quá khứ, không có lý do gì giả định việc sử dụng nó trong
tương lai là dễ dàng. Nếu ta sử dụng những dữ liệu đó trong tương lai có
thể dẫn đến hậu quả khó kiểm soát được.

33/ các yếu tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu


Sự pt của nền kinh tế
Tình hình chính trị
Quy luật cung cầu
Bctc
Tâm lý NĐT

34/Phần bù rủi ro vốn cổ phần


Là chênh lệch giữa tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của toàn bộ thị trường chứng khoán
và tỷ suất sinh lợi của danhmục các chứng khoán có thu nhập cố định.
*Chênh lệch giữa giá của toàn bộ thị trường chứng khoán và giá của các
chứng khoán có thu nhập cố định
35/ một số biện pháp hạn chế bong bóng kinh tế
Tăng cung là biện pháp giảm nóng thị trường một cách hữu hiệu.
2.Nâng cao nhận thức của những người tham gia, cảnh báo họ về những
nguy cơ tiềm ẩn.
3.Hạn chế cho vay tín dụng đối với thị trường bất động sản.
4.Đôn đốc các dự án phát triển bất động sản, thực hiện tốt pháp luật về bất
động sản...
5.Xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin của các sở giao dịch chứng khoán
vững chắc.
6.Nâng mức dự trữ tối thiểu bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại
nhằm kiềm chế việc gia tăng hoạt động cho vay.
7.Sử dụng ngân sách cứu thị trường chứng khoán...
35/Chi phí giao dịch gây cản trở kinh doanh chênh lệch giá như thế nào?
Chi phí giao dịch là cho phí phát sinh khi mua bán cụ thể là chi phí đầu vào, việc
kinh doanh chênh lệch giá phụ thuộc vào yếu tố lợi nhuận, nếu chi phí đầu vào lớn
doanh thu không đủ bù đắp thì không còn gọi là kd chênh lệch giá nữa.
BÀI TẬP:
1/ Công ty A có kết quả thu nhập trước lãi và thuế (Ebit) trong năm là 204 tỷ.
Tổng mệnh giá cổ phiếu ưu đãi 50 tỷ, cổ tức 10%/năm. Tổng mệnh giá trái phiếu
đang lưu hành 200 tỷ, lãi suất 8%/năm. Công ty đang có 20.500.000 cổ phiếu
thường đang phát hành, tỷ lệ thanh toán cổ tức 50%. Thuế suất thu nhập 25%
o Tính EPS, DPS?
Bước 1: Ebit=204 tỷ
I= tổng mệnh giá tp X lãi suất trái phiếu= 200x8%=16 tỷ
Bước 2: EBT= Ebit-I= 204-16=188 tỷ
T= EBT- thuế= 188 x 25%= 47 tỷ
Bước 3:
EAT= EBT-t=188-47=141 tỷ
Cổ tức ưu đãi= tổng mệnh giá cpud x tỷ lệ chia cổ tức
=50 x 10%= 5 tỷ
Bước 4: EPS=(EAT-ctud)/số cp=(141-5)/20.500.000=6.634đ
Bước 5: DPS=EPS x % thanh toán cổ tức.=6.634 x 50%= 3.317 đ
2/ Công ty Huy Hoàng có vốn kinh doanh là 100 tỷ đồng với cấu trúc vốn như sau:
Cổ phiếu thường 50%, số lượng cổ phiếu thường lưu hành 3.480.000 cp. CPUD
10%, tp 40%.
Kết quả kinh doanh EAT: 18 tỷ, Tỷ lệ thu nhập giữ lại 50%, tỷ lệ cổ tức ưu đãi
6%.
Tính ROE, EPS, DPS
Tính thư giá cổ phiếu
o Giải
Bước 1:
Vốn cổ phiếu thường= số cpt đang lưu hành x mệnh giá
= vốn KD x % cpt
=100 tỷ x 50%= 50 tỷ
Vốn cpud= vốn KD x % CPUD =100 x 10% = 10 tỷ
Vốn TP= Vốn KD x % TP= 100 x 10%= 10 tỷ
Cổ tức cpud= vốn cpud x tỷ lệ ctud= 10 x 6%= 0.6 tỷ
Bước 2:
ROE= EAT/VCPT= 18/50=36%
EPS=(EAT-cổ tức cpud)/SLCPT=
(18-0,6)x100000000/3.480.000= 5000
Bước 3: DPS= EPS x tỷ lệ ttct= 5000 x 50%=2500
Thư giá: ( VCP thường+ vốn thặng dư+ TNGL)/ số CPT đang lưu hành
=(50+18x50%)x 1 tỷ/3.480.000= 16.954 đồng
Bài tập 1 : Công ty A có kết quả thu nhập trước lãi và thuế ( EBIT) trong năm là 204 tỷ
Tổng mệnh giá cổ phiếu ưu đã 50 tỷ, cổ tức 10%/ năm
Tổng mệnh giá trái phiếu đang lưu hành 200 tỷ, lãi suất 8%/năm
Công ty đang có 20.500.000 cổ phiếu đang lưu hành, tỷ lệ thanh toán cổ tức 50%. Thuế suất
thuế thu nhập 25%
Tính EPS, DPS ?
Giải :
I = Tổng mệnh giá trái phiếu * Lãi suất = 200 tỷ * 8 tỷ = 16 tỷ
EBT = EBIT- I = 204 tỷ - 16 tỷ = 188 tỷ
T = EBT * Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp = 188 tỷ * 25% = 47
EAT ( Thu nhập ròng ) = EBT - T = 188 tỷ - 47 tỷ = 141 tỷ
Cổ tức ưu đãi = Tổng mệnh giá CP ưu đãi * tỷ lệ cổ tức = 50 tỷ * 10% = 5 tỷ
EPS = EAT - Cổ tức ưu đãi/20.500.00 CP = 141 tỷ - 5 tỷ/20.500.000 = 6.634
DPS = EPS * tỷ lệ thanh toán cổ tức = 6.634 * 50% = 3.317

Bài Chương 3 :
TSSL mong đợi Độ lệch chuẩn của TSSL
Hight 15% 30%
Low Tech 8% 10%
Tài sản phi rủi ro 4% 0%

Tương quan giữa HT và LT -0.10


Tương quan giữa HT và RF 0
Tương quan giữa LT và RF 0

Giải :
100tr 40% High -> 60 Low
1. Rp = W1 * (TSSLMĐ1) + W2 * (TSSLMĐ2)
TSSL mong đợi (Rp) = 0,4*(0,15) + 0,6*(0,08) = 0,108

2. Phương sai của DM đầu tư


𝜎𝑝2 = 𝑤12 ∗ 𝜎12 + 𝑤22 ∗ 𝜎22 + 2(𝑊1)(𝑊2)(𝐻ệ 𝑠ố 𝑡ươ𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑛)(𝜎1)(𝜎2)

σp2 = 0,42 ∗ 0,302 + 0,602 ∗ 0,12 + 2(0,4)(0,6)(−0.1)(0.3)(0.1) = 0,0166

Rủi ro = √0,0166 = 12,88 %


=> Mặc dù lợi ích đa dạng hóa là rõ ràng, nhưng chúng ta vẫn không biết nên đầu tư bao
nhiêu vào mỗi cổ phiếu nói trên. Nếu có nhiều cổ phiếu để lựa chọn, chúng ta nên đầu tư bao
nhiêu vào mỗi cổ phiếu

Bài 4 :
Cổ phiếu A và B có 𝛃 : 1,01 và 3,32. LN không rủi ro là 7% và LN trước thuế là 12%. Giả
sử nhà đầu tư lập DMĐT gồm 40% vào CP A, 60% vào CP B
a, Xác định LN kỳ vọng CP A và B
B, Xác định LN kỳ vọng của DMĐT
C, Tính độ lệch chuẩn của DMĐT, biết hệ sô tương quan 0,5, độ lệch chuẩn A,B là 0,3 và
0,25
Giải :
a, LN kỳ vọng cổ phiếu A LN kỳ vọng cổ phiếu B
R(i) = 𝑟𝑓 + βA (rm − rf ) R(i) = 𝑟𝑓 + βB (rm − rf )

= 7% + 1,01(12% - 7%) = 7% + 3,32(12% - 7%)


= 12,05% = 23,6%
b, E(i) = 0,4*(12,05%) + 0,6*(23,6%)
= 18,98%
c, 𝜎 2 = 0,42 ∗ 0,32 + 0,62 ∗ 0,252 + 2(0,4)(0,6)(0,5)(0,3)(0,25)
= 0,0549

Độ lệch chuẩn : √0,0549 = 23,43%

* Hệ số rủi ro của chứng khoáng i là : 𝛃


Phần bù rủi ro thị trường (𝒓𝒎 − 𝒓𝒇 )

Bài 5 : Một doanh nghiệp dự định đưa ra thị trường một dòng sản phẩm mới. Chi phí
đầu để sản xuất sản phẩm này ( tiền mua sắm máy móc, thiết bị, chi phí đào tạo nhân
viên…) là $100,000. Các chi phí quản lý dự kiến là $5,000/năm. Doanh thu từ sản phẩm
này dự kiến là $30,000/năm. Tỉ suất hòa vốn là 10%. Sản phẩm này dự kiến sẽ bán
trong vòng 6 năm. Theo công thức ở trên ta có thể tính toán giá trị hiện tại thuần của
dự án là:

NPV = -100000 + (30000-5000)/1.11 + (30000 − 5000)/1.12 + (30000 − 5000)/1.13 +


(30000 − 5000)/1.14 +(30000 − 5000)/1.15 + (30000 − 5000)/1.16 =

You might also like