You are on page 1of 4

Lesson 32.

Eating out
- basic (a) cơ bản
basis (n) nguyên tắc, nền tảng
- complete (a, v) hoàn tất
completion (n)
completely (adv)
- excite (v) gây hứng thú
excitement (n)
excited (a)  be ~ about
- arouse (v) kích thích
- flavor (n) hương, mùi vị
(v)
flavorful (a)
- forget (v) quên
forgetful (a)
forgettable (a)
- ingredient (n) thành phần
- judge (v) đánh giá, phán xét
(n) ban giám khảo, quan tòa
- patron (n) khách hàng thân thiết
- predict (v) dự đoán
prediction (n)
predictably (adv)
- randomly (adv) một cách ngẫu nhiên
- remind (v) nhắc nhở
remind sb to vo

64
The key to a happy meal is that Chìa khóa để một bữa ăn hạnh phúc
everyone should enjoy eating what they là mọi người nên thưởng thức việc ăn
ordered. Before the waiter takes your order, những gì mà họ đã đặt. Trước khi người bồi
you can ask him for a recommendation or bàn nhận đơn hàng của bạn, bạn có thể
you can select randomly from the menu. yêu cầu anh ta cho một lời đề nghị hoặc
bạn có thể chọn một cách ngẫu nhiên từ
menu.
Good service is part of the overall Dịch vụ tốt là một phần của sự
enjoyment of the meal. The waiter should thưởng thức tổng thể của bữa ăn. Người
make the patrons feel welcome and phục vụ nên làm cho khách hàng thân thiết
comfortable. Good waiters can predict what cảm thấy được chào đón và thoải mái.
you need, like more water, without having to Người phục vụ tốt có thể dự đoán những gì
be asked for it. It’s easy for a waiter to bạn cần, giống như thêm nước, mà không
forget something, but you should not have cần phải được yêu cầu nó. Thật dễ dàng
to remind a waiter more than once to bring cho một người phục vụ để quên một cái gì
you something. Nor do you want the waiter đó, nhưng bạn không nên phải nhắc nhở
to mix up the food orders. You should get một người phục vụ hơn một lần để mang lại
what you ordered, and your order should be cho bạn một cái gì đó. Bạn cũng
complete. khôngmuốn người phục vụ nhầm lẫn các
đơn đặt hàng thực phẩm. Bạn nên nhận
những gì mà bạn đã đặt, và đơn hàng của
bạn cần được hoàn tất.
The quality of the food is the primary Chất lượng của thực phẩm là cách cơ
way restaurant are judged. The food should bản mà nhà hàng được đánh giá. Thực
taste and look wonderful. Your plate of phẩm nên có hương vị và nhìn tuyệt vời.
food should excite all your senses and be Đĩa thức ăn của bạn nên kích thích tất cả
fragrant and colorful. Even the most basic các giác quan của bạn và có mùi thơm và
or familiar dishes can taste different from đầy màu sắc. Ngay cả các món ăn cơ bản
restaurant to restaurant. A chef can bring nhất hoặc quen thuộc có thể có hương vị
out a distinct flavorin a dish, depending on khác nhau từ nhà hàng này đến nhà hàng
the ingredients he or she uses. khác. Một đầu bếp có thể mang lại một
hương vị riêng biệt trong một món ăn, tùy
thuộc vào các thành phầnmà người đó sử
dụng.

65
Lesson 33. Odering Lunch

- burden (n) gánh nặng


(v)
burdensome (a)
- commonly (adv) thông thường
common (a)
in common (n)
- delivery (n) việc giao hàng = dispatch (n)
(v)
deliver (v)
- convey (v) truyền tải
- elegance (n) thanh lịch, trang nhã
- fall to (v) rơi vào trách nhiệm của ai
- impress (v) gây ấn tượng
impression (n)
impressionable (a)
- individual (n) cá nhân
individualize (v)
individually (adv)
- list (n) danh sách
(v) liệt kê
- multiple (a) nhiều, đa
- keep track of (v) theo dõi
- narrow down (v) giới hạn lại = limit = restrict
- pick up (v) lấy cái gì đó, đón ai
- freight (n) hàng hóa được chuyên chở trên máy bay, tàu
- settle (v) dàn xếp, trả tiền
- debate (n) cuộc tranh luận
- dispute (n) cuộc tranh cãi

66
As the office manager, it usually falls Là người quản lý văn phòng, nó
toLucia to order the food for a working lunch thường rơi vào trách nhiệm củaLucia để đặt
or an office party. Lucia finds ordering food mua thực phẩm cho một bữa trưa làm việc
for a working lunch to be especially hoặc một bữa tiệc văn phòng. Lucia nhận
burdensome. First, in order to avoid placing thấy việc đặt hàng thực phẩm cho một bữa
multiple small orders from different food ăn trưa làm việc là gánh nặngđặc biệt nặng
establishments, she must narrow down the nề. Đầu tiên, để tránh đặt nhiều đơn đặt
choices to one kind of food. The most hàng nhỏ từ các công ty dịch vụ thực
commonchoices are sandwiches and phẩm khác nhau, cô ta phải thu hẹp các lựa
individual pizzas. chọn còn một loại thực phẩm. Các lựa chọn
phổ biến nhất là bánh mì và bánh pizza cá
nhân.
Once she has settled on a good Một khi cô ta đã dàn xếptrên một lựa
choice, she calls a restaurant or other food chọn tốt, cô ấy gọi một nhà hàng hay dịch
service on her approvedlist. Usually she vụ thực phẩm khác trong danh sách đã
needs the food delivered so she does not được phê duyệt của cô ta. Thông thường
have to leave the office and pick up the cô ấy cần các thực phẩm được cung cấp vì
order herself. vậy cô ta không phải rời khỏi văn phòng và
tự nhận các đơn hàng.
In case of a more formal lunch, Trong trường hợp của một bữa ăn
where her boss is trying to impress new trưa trang trọng hơn, nơi mà ông chủ của
clients, for example, Lucia will call a cô ta đang cố gắng để gây ấn tượng với
catering service that can provide a more khách hàng mới, ví dụ, Lucia sẽ gọi một
elegantmeal. dịch vụ ăn uốngcái mà có thể cung cấp
một bữa ăn thanh lịch hơn.

67

You might also like