You are on page 1of 31

HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHO

TRÊN NỀN TẢNG SAP


BUSINESS ONE – IRS WMS
Lập bởi: Apzon IRS Vietnam JSC
NỘI DUNG

1 2 3 4
GIỚI THIỆU CÁC TÍNH NĂNG TRIỂN KHAI LIÊN HỆ

Giới thiệu sơ lược về Các tính năng chính Phương pháp triển Thông tin liên hệ
WMS trên nền tảng của hệ thống WMS khai và đề xuất
SAP Business One
GIỚI THIỆU
Giới thiệu sơ lược về WMS trên nền tảng SAP Business One
1
GIỚI THIỆU
❑ SAP Business One là giải pháp quản trị doanh
nghiệp (ERP) của tập đoàn SAP
❖ Đầy đủ nghiệp vụ: Order Managemenent; Procurement
Management; Inventory Management; Production
Management; ...
❖ Cho phép tích hợp với các hệ thống plugin bên ngoài
thông qua các hệ thống API mở rộng

❑ IRS WMS là plugin mở rộng các chức năng của


nghiệp vụ Inventory Management trong SAP
Business One để tạo nên một hệ thống WMS
đầy đủ phục vụ các nhu cầu quản lý kho cho
doanh nghiệp
GIỚI THIỆU – Các tính năng chính

Serial / Batch and


Tracking & Tracibility Barcode
Expired Date
Kiểm soát tình trạng hàng Kiểm soát hàng hóa trong Hệ thống sẵn sàng tương
hóa trong kho theo thời kho chi tiết theo từng lot thích với các hệ thống tem
gian thực. Truy xuất number / serial number nhãn 1D hoặc 2D. Hệ
nguồn gốc hàng hóa đáp ứng FEFO thống hỗ trợ mobile app
trên nền tảng Android

Inventory status Order & Procurement Pick – Pack – Ship


Hệ thống quản lý đa đơn Hệ thống dựa trên nền tảng Quy trình Pick – Pack –
vị tính (Multiple UoM) kết SAP Business One đã sẵn Ship kết hợp với các thiết
hợp với các nghiệp vụ sàng cho khả năng quản lý bị barcode scanner giúp
cycle counting, stock đơn hàng và mua hàng. Từ cho quá trình chuẩn bị
count... luôn cho người sử đó tối ưu và chính xác quá hàng hóa cho đơn hàng
dụng biết chính xác trạng trình inbound và outbound chính xác nhanh chóng
thái tồn kho của hàng hóa logistic
2 CÁC TÍNH NĂNG CHÍNH
Các chức năng chính của hệ thống IRS WMS
ORDER MANAGEMENT
Nhận
Đơn Xuất
❑ Quản lý các đơn đặt hàng (Sales Order) để làm cơ hàng kho
hàng
sở thực hiện các nghiệp vụ giao hàng trả lại
❖ Đơn hàng có thể được import từ các file excel,
text.. do các hệ thống khác kết xuất ra
❖ Hệ thống hỗ trợ các API cho phép tích hợp đơn Ngày giao hàng dự kiến
hàng từ các hệ thống khác một cách tự động trên các đơn hàng + số
lượng còn phải giao (open
❑ Quá trình giao hàng được liên kết chặt chẽ với đơn quantity) giúp cán bộ kho
hàng. Nhờ đó quản lý được back orders cũng như lên được kế hoạch chuẩn bị
đề xuất được các chiến lược Picking như Wave hàng hóa cho các đơn hàng
cần giao đi. Tăng hiệu suất
Picking hoặc Batch Picking xử lý giao hàng.
❑ Quản lý được hàng trả về (Return) để đảm bảo độ
chính xác của hàng hóa tồn kho
ORDER MANAGEMENT
❑ Đặt hàng
❑ Trả hàng
ORDER MANAGEMENT
❑ Diagram cho phép
truy vấn nhanh đến
các phiếu giao hàng
của một đơn hàng

❑ Xuất hàng cho khách hàng


PROCUREMENT MANAGEMENT
Trả
Đặt Nhận
❑ Quản lý các đơn mua hàng (Purchase Order) để làm mua hàng
hàng
cơ sở thực hiện các nghiệp vụ nhận hàng mua
❖ Đơn mua hàng có thể được import từ các file
excel, text.. do các hệ thống khác kết xuất ra
❖ Hệ thống hỗ trợ các API cho phép tích hợp đơn
Thông tin ngày hàng về
mua hàng từ các hệ thống khác một cách tự động của các PO mua hàng +
❑ Quá trình nhận hàng được liên kết chặt chẽ với đơn Báo cáo tình trạng kho
trống sẽ giúp cán bộ quản
mua hàng. Từ đó hỗ trợ chặt chẽ quá trình truy xuất lý kho thực hiện các chiến
nguồn gốc sản phẩm lược sắp xếp kho hợp lý,
❑ Quản lý được nghiệp vụ trả hàng cho nhà cung cấp tăng hiệu suất nhận hàng
(Goods Return) để đảm bảo độ chính xác của hàng mua khi nhà cung cấp giao
hàng hóa đến
hóa tồn kho
PROCUREMENT MANAGEMENT
❑ PO – Đặt mua
❑ GR – Trả hàng
mua
PROCUREMENT MANAGEMENT
❑ Diagram cho phép
truy vấn nhanh đến
các phiếu nhận hàng
của một đơn đặt mua,
cũng như các phiếu
trả hàng liên quan.
Tạo nên bức tranh
tổng thể, hỗ trợ đối
chiếu mua hàng

❑ Nhận hàng từ nhà cung cấp


THÔNG TIN HÀNG HÓA

❑ Hàng hóa được định nghĩa và quản lý trong hệ thống


theo nhiều chiều thông tin với nhiều thuộc tính
THÔNG TIN HÀNG HÓA

❑ Hàng hóa được quản lý theo serial / batch là cơ sở để thực hiện


các báo cáo truy xuất nguồn gốc
THÔNG TIN KHO

❑ Mỗi địa điểm vật lý (Location) có thể định nghĩa được nhiều kho trên hệ thống
❑ Các kho có thể định nghĩa ở dạng Dropship hoặc kho Netable
❑ Các kho có thể quản lý theo Giá – Kệ (Bin) để quản lý chi tiết và hỗ trợ tìm hàng
ĐIỀU CHUYỂN NỘI BỘ
❑ Chức năng điều chuyển nội bộ giúp
sắp xếp lại các vị trí lưu kho của
hàng hóa tồn kho

❑ Việc sắp xếp lại cũng giúp tối ưu quá


trình picking cũng như đủ không
gian để thực hiện quá trình receiving
hàng hóa thuận tiện nhất
KIỂM KÊ HÀNG TỒN KHO
PICKING → PACKING → SHIPPING
❑ Picking Request được tạo ra cho các đơn hàng còn open, hoặc cũng có thể manually
nhập các mã hàng cần lấy từ kho ra. Danh sách các mã hàng và vị trí cần lấy được sắp
xếp và chỉ rõ (theo chiến lược Wave Picking)
❑ Số lượng hàng hóa cần nhặt cho mỗi đơn hàng còn open có thể điều chỉnh được
PICKING → PACKING → SHIPPING
❑ Các mã hàng hoặc số lot number đã được chỉ
định soạn hàng từ picking request, sau khi
được lấy ra từ các vị trí lưu kho đã được scan
và thông báo tình trạng xác nhận lấy được
hàng trên phiếu soạn hàng (Picking)
❑ Tiếp theo quy trình có thể bỏ qua bước
Packing → Shipping hoặc đi thẳng đến bước
giao hàng (Delivery) tùy vào quy trình của
doanh nghiệp
PICKING → PACKING → SHIPPING

❑ Packing là khi các hàng hóa được đóng gói để chuẩn bị cho bước giao hàng
❑ Packing sẽ sinh ra một tem thùng / gói để có thể sử dụng trong quá trình xuất kho
giao hàng sau này
PICKING → PACKING → SHIPPING

❑ Shipping là bước loading hàng lên các xe giao nhận hoặc các container (với hàng
xuất khẩu)
❑ Phiếu shipping sẽ ghi nhận các thông tin về người giao nhận và có thể in các phiếu
kiểm soát vào ra (ví dụ phiếu ra cổng) từ chức năng này để đơn vị bảo về giám sát
kiểm tra chéo tại bước kiểm soát an ninh
❑ Bước cuối cùng là xác nhận giao hàng để chính thức trừ tồn kho trên hệ thống.
XUẤT HÀNG CHO KHÁCH HÀNG

❑ Shipping là bước loading hàng lên các xe giao nhận hoặc các container (với hàng
xuất khẩu)
❑ Phiếu shipping sẽ ghi nhận các thông tin về người giao nhận và có thể in các phiếu
kiểm soát vào ra (ví dụ phiếu ra cổng) từ chức năng này để đơn vị bảo về giám sát
kiểm tra chéo tại bước kiểm soát an ninh
❑ Bước cuối cùng là xác nhận giao hàng để chính thức trừ tồn kho trên hệ thống.
ỨNG DỤNG BARCODE
Trong nhận hàng từ nhà cung cấp / Nhận thành phẩm sản xuất

❑ Với các nhà cung cấp truyền thống, thường xuyên có thể yêu cầu nhà cung cấp phối
hợp để in tem nhãn và dán trước
ỨNG DỤNG BARCODE
Trong quá trình Picking – Packing – Shipping của Outbound

❑ Quá trình giao hàng có thể thực hiện các chiến lược Wave Picking hoặc Batch Picking theo picking
list được đề xuất bởi hệ thống
❑ Thực hiện xác nhận picking theo từng đơn hàng khi kết hợp với Order Management. Việc xác nhận
được thực hiện thông qua các máy kiểm kho hoặc hệ thống ứng dụng kết hợp với barcode scanner
BÁO CÁO KHO

Báo cáo động hỗ


trợ filter, đánh
dấu (highlight) xử
lý dữ liệu ngay
trên lưới báo cáo
BÁO CÁO KHO

Hệ thống báo cáo Crystal Report cho phép in ra theo các biểu mẫu của
khách hàng hoặc lập các phiếu in Xuất – Nhập – Điểu chuyển kho
TRIỂN KHAI
Phương pháp triển khai
3
CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI

Blueprint
Khảo sát yêu cầu và thiết kế giải pháp

Realization
Thực hiện giải pháp theo thiết kế

Training & UAT


Đào tạo và người sử dụng kiểm thử hệ thống

Cut-Off and Golive


Tinh chỉnh lại theo kết quả UAT, chuẩn
bị dữ liệu cut off và Golive
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI DỰ KIẾN
September October November December January

Chuẩn bị và đặc tả giải pháp.


Chốt giải pháp

Phát triển và hoàn thiện chức năng. Bao gồm kịch


bản đồng bộ dữ liệu từ hệ thống khác

Đào tạo sử Tiếp tục UAT và


dụng và UAT chuẩn bị Golive

Tunning theo kết quả


UAT và chuẩn bị Golive

5. Golive

2020 2021
Mr. Nguyễn Hồng Khanh
CÔNG TY CỔ PHẦN APZON IRS VIỆT NAM
Tầng 8 Tòa nhà WMC 102a-b-c Cống Quỳnh, Phường
Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

Tel: +84 28 7306 636


Email: sales@apzon.com
Web: https://apzon.com

4 LIÊN HỆ
Thông tin liên hệ để được giải đáp về giải pháp và đề xuất
THANKS!

Please keep this slide for attribution.

You might also like