You are on page 1of 55

CHƯƠNG 4

CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG


KHO HÀNG
• Nhận biết các hoạt động trong nhà kho

• Phân tích trách nhiệm các bên liên quan đến từng hoạt động

• Phân bổ nguồn lực của nhà kho trong việc thực hiên đơn hàng
Đọc tài liệu
Đọc chương 6 sách giáo trình trang 176
Mô tả lưu đồ các hoạt động của nhà kho
Quản lý đơn
hàng

Hệ thống

Quản lý
Quản lý tồn vận tải
kho

Nhập hàng Xuất hàng


Cross docking

Đưa hàng Flow-through


Nhặt hàng Đóng gói lại
vào kho

Traditional
Dịch vụ hậu
Bổ sung hàng/ Lưu
mãi
kho/Luân chuyển
tồn kho
Goods Receipt ▪ Nhậpvà kiểm hàng thực tế, hàng nằm trong khu vực chờ dán pallet label
đưa vào kho.
▪ Nhập hệ thống cho số lượng tổng.

Put-away ▪ Tạo put-away Transfer Order (TO), in và dán pallet label.


▪ Chuyển từ khu vực chờ vào vị trí lưu kho. TO : lệnh chyển hàng

Storage ▪ Tồn kho đượcđặt xong vào vị trí lưu kho.


▪ Confirmed TO để xác nhận tồn kho đã vào vị trí lưu kho.

Replenishment ▪ Do nhu cầu nhặt lẻ pallet dưới mặt đất (pick-face), tồn kho cần phải được
đổ từ trên high rack xuống pick-face để phục vụ nhặt hàng lẻ. Hoạt động
này gọi là replenishment (đổ hàng lẻ)
Picking ▪ Hệ thống đề nghị vị trí nhặt hàng – picking TO được in ra.
▪ Tồn kho được nhặt từ vị trí đề nghị ra khu vực chờ xuất.

Packing ▪ Một số công ty có nhu cầu đóng gói lại hàng hóa. Hàng hóa sẽ được đóng
gói lại trước khi xuất. Việc đóng gói yêu cầu sử dụng thêm bao bì khác
được thực hiện thông qua module sản xuất.
5
Mô tả các khái niệm về hoạt động của quản lý nhà kho
Các khái niệm trong lưu đồ sau được diễn giải trong trang tiếp theo:

Put away Storage


Replenishment
Goods Receipt

Goods Issue

Picking 6
Các hoạt động chính của Kho

1. Nhận diện hàng


2. Kiểm tra chất lượng 10. Đóng gói, dán nhãn
3. Nhận và gửi hàng 11. Phân phối và gom hàng lẽ
4. Sắp xếp hàng trong kho 12. Xếp và dỡ hàng
5. Lưu kho 13. Quản lý dự liệu
6. Bổ sung hàng 14. Vệ sinh kho
7. Soạn hàng 15. Quản lý trang thiết bị kho
8. Xử lý đơn hàng 16. Kiểm kê kho
9. Vận tải
• HOẠT ĐỘNG KHO BÃI
Qui Trình nhận hàng

QUY TRÌNH TIẾP NHẬN CƠ BẢN

•Chấp nhận hàng hoá và dỡ hàng

•Xác minh danh tính, số lượng và tình trạng hàng hoá

•Ghi lại thông tin về hàng hoá nhận được

•Chuẩn bị để cất giữ và lưu trữ


WH nhận Kiểm tra HH
Nhà kho
hàng vào Số lượng, chất
Xe đến xác nhận
khu vực lương
nhận hàng
chờ Chứng từ (DO,
Container/ BL)
lóose

Lập biên bản kiểm điểm


Nhà kho
dựa trên chứng từ do
xác nhận WH dỡ
khách hàng cung cấp
nhận hàng
(ASN, invoice, packing
hàng
list
Thông tin chứng từ

Lập biên bản ( thông


tin hàng hóa ) Kiểm tra hàng hóa trước
Báo cáo hư hỏng nếu khi qua khu lưu trữ
có cho KH

Dán nhãn ID pallet


replenishment

Shelving

picking
High
racking
Storage
area
Value
Picking Sorting/kitting
added
area
area

S1 S1 S1 Staging area S14 S15 S16 WH


office

Loading bay
Nhập Unloading bay -
- Xuất
WH Manager

Order processing Floor operations


Customer Service (WH supervisor)

Team A Receiving Putaway/picking Release Inventory


(customer account) team team team team
Dispatch
Team B team

Team C
Wh,
plant,supplier

Loose LCL Loose LCL


arrive in lorries arrive in lorries

Can be loose LCL


arrive in lorries
Types of inbound
By Sea Can be FCL Orders
arrive in container By Air
NHẬP HÀNG
•Tiếp nhận xe theo lịch
•Dỡ hàng
ĐẦU VÀO •Kiểm tra số lượng/chất lượng
• Kiểm tra chứng từ

TÁC NGHIỆP TRONG NHÀ KHO


Bảo quản • Quản lí hao hụt
Chất xếp hàng
•Thiết bị • Thời gian lưu giữ
•Tìm sản phẩm
•Nhiệt độ/độ ẩm • Kích thước/ hình
•Tìm vị trí cất giữ
•Vệ sinh/ phòng cháy khối
•Di chuyển sản phẩm
•Cập nhật thông tin
Tập hợp đơn hàng
Chuẩn bị vận chuyển •Thông tin
•Đóng gói •Nhặt hàng
•Dán nhãn
•Ghép hàng theo đơn
•Xếp theo thứ tự

PHÁT HÀNG
•Xếp lịch chạy xe ĐẦU RA
•Chất hàng lên xe
• KiểM tra chứng từ xuất hàng
•Cập nhật thông tin
THẢO LUẬN

NHỮNG THÓI QUEN TỐT TRONG NHẬN HÀNG?


CHUẨN BỊ NHÂN HÀNG

NHẬN NGUYÊN PALLET NHẬN THEO HÌNH THỨC LOOSE-CASE

Chất Pallet theo hướng dọc


để cân bằng hay ổn định tải

Chất các thùng lên Pallet cột


hay xen kẻ
Chất sai Chất đúng
Mục đích của việc ID Pallet???

Cung cấp thông tin ????


PUT AWAY

Qui trình liên quan đến nhận hàng và đưa hàng vào vị trí trong nhà kho ( để dễ
dàng truy xuất và lưu trữ)

Xác định lại hệ thống lưu Random location


trữ
Fixed location

Combined storage
Cập nhật vị trí lưu trữqua RF or
Qui trình put-away

Ghi chú vị trí hình thức thủ công

Scan pallet ID
RF/RFID dung RFID
Di
Pallet ID được cập
chuyển PP cập nhật
vị trí nhật vào hệ thống
Pallet
WMS
đến Viết vào
điểm phiếu kiểm Nhân viên cập
lưu trữ Cập nhật thủ điểm nhật vào WMS
công
LÊN KẾ HOẠCH LƯU TRỮ

Hệ thống kệ

Warehouse-rack-level-bay

• Kệ tầng, khu vực đánh theo thứ tự


• Trước mỗi kệ có thông tin
• Nhãn nên ghi rõ, bền, chịu được với điều kiện trong nhà kho
BẢO QUẢN HÀNG HÓA

Khả năng chất xếp hàng hóa : hàng chất lên nhau

Đặc điểm hàng hóa


Các nhân tố liên quan đến Độ bền của bao bì
khả năng chất xếp Độ tải đồng đều

Hàng dễ vỡ không được áp dụng hình thức này


WH cần xêm các yếu tố Độ tải không đồng đều
Thùng/carton/ thực phẩm đóng thùng có thể chất
xếp lên 5 tầng
Hàng may mặc có thể chất cao lên 2 pallet.
GIỮ HÀNG LUÔN SẠCH

Vệ sinh hàng hóa trước khi lưu trữ như quấn màng co

Vệ sinh sàn thường xuyên ( máy hút bụi/chổi)

Sử dụng máy điện cho hệ thống xe nâng thay máy dầu

Lâu chùi thường xuyên

Các thùng carton luôn dán kín


CHÍNH SÁCH LƯU TRỮ Thời gian di chuyển
Các loại MHE

FMCG nên để gần cửa, 25 % least active Level 5


khu vực để tiếp cận
15% tương đối chủ động Level 4
PP ABC 20% chủ động nhiều Level 3

Fast moving items 15% tương đối chủ động Level 2

25% ít nhất chủ động Level 1


Dead stocks and slow moving
goods
REPLENISHMENT HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG HÀNG

Đề cập đến việc chuyển hàng từ khu vực lưu trữ số lượng lớn đến
khu vực soạn hàng. Hoạt động này có liên quan đến qui trình soạn
hàng và đưa hàng vào lưu trũ

+ Hệ thống WMS có đưa ra các qui định khi nào có hoạt động bổ
sung hàng

+ hoạt động kiểm tra giám sát quyết định khu vực cần bổ sung
hàng
PICKING- HOẠT ĐỘNG SOẠN/NHẶT HÀNG

Nhặt nguyên pallet


Nhặt từng thùng carton
Nhặt lẻ
Nhặt/soạn thùng bể
TẦM QUAN TRỌNG CỦA SOẠN HÀNG

Thực hiện hoàn thành đơn hàng order fullfillment


Thực hiện dịch vụ khách hàng
Điều hành/phân bổ nguồn nhân lực
Là cơ sở tang năng suất
Loại bỏ các lỗi trong quá trình nhặt/soạn
Thách thức của chức năng nhặt/soạn hàng

Thực hiện theo các hoạt động nhà kho theo trình tự

Bố trí sắp xếp không gian nhà kho ( lối đi, MHE)
NGUYÊN TẮC SOẠN ĐƠN HÀNG

ABC (PARETO)

CHỈ THI NHẶT HÀNG ĐÚNG/RÕ RÀNG

HỆ THỐNG DÁN NHÃN KHU VỰC

QUẢNG ĐƯỜNG DI CHUYỂN

ÁP DỤNG CNTT ĐỂ LOẠI BỎ GIẤY TỜ

+ RFID, LIGHT PICKING, VOICE PICKING, BARCODE SCANNER


CÁCH THỨC SOẠN/NHẶT HÀNG

Người soạn hàng đến khu vưc có hàng hóa định soạn

Người soạn hàng lái xe stacker/counter balance để lấy hàng ( kệ


đơn/đôi/kệ hẹp

Hàng hóa được tập kết tại khu vực để người soạn theo đơn
CÁC HÌNH THỨC ĐƯỜNG ĐI TRONG HOẠT ĐỘNG
NHẶT/SOẠN HÀNG

CHỨNG TỪ MỤC ĐÍCH


+ Giảm thời gian đi lại, thời gian chết
+ PICK LIST + Tăng năng suất trong kho hàng
Chia vùng lấy hàng (áp dụng cho hàng lẻ, số lượng ít)

1. Khu vực lấy hàng được chia thành từng vùng nhỏ, mỗi
picker phụ trách lấy hàng ra từ một vùng được giao
2. Có hai phương pháp:
• Đơn hàng được lấy đồng loạt từ nhiều vùng, sau đó
được tập kết lại
• Đơn hàng đươc lấy từ từng vùng, hết vùng này đến
vùng khác
3. Ưu điểm: picker phụ trách một vùng nhỏ nên quen thuộc
với vị trí hàng
4. Nhược: cần tập kết, soạn hàng sau khi được lấy từ nhiều
vùng

32
Nhóm các đơn hàng
Là phương pháp thực hiện lấy
hàng từ nhiều đơn hàng trong
cùng một lần đi lấy hàng. Có hai
yếu tố dùng để nhóm đơn hàng:
•Nhóm theo vị trí lưu giữ hàng: 2
đơn hàng có hàng chứa ở vị trí gần
nhau nên được lấy chung
•Nhóm theo thời gian đặt hàng:
các đơn hàng đến trong cùng một
khoảng thời gian sẽ được lấy
chung

33
Hoạch định đường đi lấy hàng

• Là bài toán thú vị: có phương pháp giải tối ưu


• Kết quả tối ưu khó thường khó áp dụng
• Các phương pháp gần đúng thường được sử
dụng trong thực tiễn
• Không có phương pháp gần đúng nào tốt
trong tất cả các trường hợp, phụ thuộc vào:
✓Bố trí kệ
✓Tỉ lệ dài/ rộng vùng lấy hàng
✓Phương pháp xếp hàng
✓Đặc thù đơn hàng 34
CÁC HÌNH THỨC SOẠN ĐƠN HÀNG
Order picking Soạn/nhặt theo đơn hàng

Lấy đơn hàng tại một thời điểm theo lộ trình dọc theo lối đi
cho đến khi toàn bộ đơn hàng được hoàn thành.

+ Ít rủi ro vì
+ WH không người nhặt
+ KHÔNG yêu + Soạn đúng
có áp dụng hàng soạn từng
cầu phân loại hàng
WMS đơn hàng riêng
rẽ

+ Nhược điểm: năng suất thấp


Thời gian di chuyển nhiều
BATCH PICKING SOẠN THEO LÔ
Nhiều đơn đặt hàng có cùng mặt hàng giống nhau được
nhóm thành lô (batch) trong một chuyến đi soạn (picking run).
Mỗi người soạn hàng picker sẽ chọn tất cả các đơn hàng trong
một lô cùng một lúc, thông qua danh sách lấy tổng hợp

.
+ Cùng + Các mặt hàng được tập + tăng năng
lúc soạn hợp tại khu vực tạm để
phân loại, kết hợp với các suất lao
nhiều mặt hàng khác trước khi động
đơn hàng đóng hàng

+ Thời gian chờ đợi dài để tập hợp


+ Yêu cầu tính quản trị hiệu quả
tất cả các đơn hàng cùng nhau.
ZONE PICKING SOẠN THEO KHU VƯC
Nhân viên được chỉ định tại một khu vực cụ thể và chỉ lấy
hàng trong khu vực đó.

+ đơn hàng có nhiều + ở các hệ thống lưu


+ Đơn hàng cho mặt hàng, ở nhiều trữ, nhiều MHE được
phân phối bán lẻ tầng kệ khác nhau sử dụng
WAVE PICKING
Đơn hàng thường xuyên theo hình thức LCL, các tiêu chí gửi hàng, đi
cùng một nhà vận chuyển. Thường hàng hóa được chọn cùng 1 lúc sau
đó được sắp xếp lại để tạo thành 1 đơn đặt hàng. Là loại kết hợp giữa 2
phương thức chọn hàng Zone picking và Batch picking.

01 02 03
+ Vì có thể chọn nhiều + nhiều đơn hàng với + người soạn tự lấy
hàng hóa có cùng kích nhiều mã SKUs hàng họ muốn cùng
thước hoặc hình dạng, thời gian
nên khi thể xử lý nhanh
hơn nếu có vấn đề phát
sinh
QUI TRÌNH SOẠN HÀNG

+ TẬP HỢP MHE: + DI CHYỂN TỚI


+ CHUẨN BỊ TROLLEY/PALLET KHU VỰC ĐÃ CHỈ
PACKING LIST TRỐNG ĐỊNH TRÊN HỆ
THỐNG

4. SOẠN HÀNG
5. DI CHUYỂN HÀNG
THEO DANH SÁCH
ĐÊN KHU VỰC CHỜ
YÊU CẦU
QUI TRÌNH SOẠN HÀNG THEO WMS

+ TẬP HỢP MHE: + DI CHYỂN TỚI


+ LẤY PACKING TROLLEY/PALLET KHU VỰC ĐÃ CHỈ
LIST TỪ RF TRỐNG ĐỊNH TRÊN HỆ
SCANNER
THỐNG

DI CHUYỂN NHẶT HÀNG SCAN VỊ TRÍ


HÀNG ĐÊN KHU TẠI VỊ TRÍ ĐÃ VÀ MẶT
VỰC CHỜ SCAN HÀNG
PHÂN LOẠI VÀ ĐÓNG
HÀNG

• Bao bì sạch, không bụi trước khi chất lên pallet


• Kiểm tra hàng tránh giao hàng hư hỏng
• Hàng nên được quấn bang keo hay bất cứ phương tiện
khác để không bị hư trong quá trình vận chuyển
• Các ký mã hiệu/nhãn nên dán vào pallet cung cấp thông
tin
• Khi đóng hàng xong cập nhật trên hệ thống WMS
• Cấc đơn hàng lẻ, cần phải lập chứng từ “customer
delivery order” /packing list . Không dung chứng từ pick
list
ĐÓNG HÀNG VÀO CONTAINER

Mang container rỗng vào khu vực đóng hàng

Kiểm tra container để bảo đảm không lỗ/vết dơ trước khi đóng hàng

Sau khi đóng hàng, nhân viên kho kiểm tra lại số container để làm chứng tù

Khi đóng hàng nhiều nhóm hàng, cần có kế hoạch đóng hàng, đảm bảo độ ổn
định, cân bằng bên trong container

Khi đóng hàng nhiều nhóm hàng, cần có kế hoạch đóng hàng, đảm bảo độ ổn
định, cân bằng bên trong container
Chèn lót trong container

Khóa (seal) sau khi đóng xong hàng

Khóa (seal) sau khi đóng xong hàng

Cung cấp số container /seal cho bộ phận chứng từ


Hoạt động Cross -docking

Hoạt động Cross -docking


Hoạt động
Cross -docking
• Hoạt động Cross -docking
Hoạt động Cross -docking

là hệ thống phân phối hàng hoá, theo đó hàng hoá được nhận trực
tiếp tại kho hoặc tại trung tâm phân phối. Hàng hoá không đem vào
vị trí lưu trữ mà luôn sẵn sàng vận chuyển đến các cửa hàng bán lẻ
(Retailer).
Cross-docking is an activity whereby goods are received at a
warehouse and dis patched without putting them away into storage.

Yêu cầu

strict time schedule linked to the vehicle departure


times.
great degree of co-ordination is required to

a pickby-line technique may be used to pick individual products


Mục đích của cross-docking

Giảm chi phí tồn trữ và loại bỏ các


chi phí lưu trữ không cần thiết
thông qua việc tạo dòng chảy hàng
hóa liên tục từ nhà cung cấp đến
khách hàng

Cải thiện dịch vụ khách


hàng ( JIT)
là hệ thống phân phối hàng hoá, theo đó hàng hoá được nhận trực
tiếp tại kho hoặc tại trung tâm phân phối. Hàng hoá không đem vào
vị trí lưu trữ mà luôn sẵn sàng vận chuyển đến các cửa hàng bán lẻ
(Retailer).
CÁC HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Ngành dịch vụ kho hàng


KIỂM TRA, KIỂM KÊ TỒN KHO
KIỂM TRA, KIỂM KÊ TỒN KHO
Mục tiêu
Phương pháp
• Xác minh độ chính xác
Kiểm kê thường kỳ
của các ghi chép về tồn
kho (Thực tế và hệ
thống).

• Hỗ trợ giá trị tồn kho Kiểm kê chu kỳ


trong bảng cân đối kế
toán dựa trên chứng cứ
thực tế.
Đánh giá điểm yếu của hệ
thống, các khả năng gian
lận, trộm cắp hay mất mát
KIỂM TRA, KIỂM KÊ TỒN KHO
55

You might also like