Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng
Chương 1
Quản lý logistics
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LOGISTICS
2 4
1
• Giai đoạn phát triển hệ thống logistics (Logistics System) • Hệ thống Logistics (Logistics Network) là một nhóm các cách
(những năm 1980s, 1990s): các công ty tiến hành kết hợp quản tiếp cận được sử dụng để liên kết các nhà cung cấp, nhà sản
lý 2 mặt: đầu vào (gọi là cung ứng vật tư) với đầu ra (phân phối xuất, kho, cửa hàng một cách hiệu quả để hàng hóa được sản
sản phẩm), để tiết kiệm chi phí, tăng thêm hiệu quả của quá xuất và phân phối đúng số lượng, đúng địa điểm và đúng thời
trình này => Hệ thống Logistics. điểm nhằm mục đích giảm thiểu chi phí trên toàn hệ thống,
• Giai đoạn quản trị dây chuyền cung ứng (supply chain đồng thời đáp ứng được yêu cầu về mức độ phục vụ”. (Theo
management): Hoạch định, thực hiện, kiểm soát việc vận David Simchi-Levi (MIT,USA))
chuyển và dự trữ hiệu quả hàng hóa, dịch vụ cũng như thông
tin liên quan từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ để đáp ứng yêu
cầu của khách hàng.
Bao gồm các hoạt động chính: QT vận tải HH XNK, quản lý đội tàu, kho
bãi, NVL, thực hiên đơn hàng, thiết kế mạng lưới Logistics, QT tồn kho,
hoạch định cung/cầu, đóng gói, ..
5 7
6 8
2
1.2. CÁC HOẠT ĐỘNG LOGISTICS CHỦ YẾU Các hoạt động logistics hỗ trợ
Logistics
Cung ứng vật chất Phân phối vật chất Định vị kho hàng Lưu kho Mua hàng Bao gói
(nguyên vật liệu) • Xác định không • Sắp xếp kho bãi • Chọn người • Thiết kế bao
gian kho và sắp xếp cung ứng gói
• Bố trí kho và hàng hóa trong • Định thời gian • Phương thức
thiết kế nơi xếp kho mua bao gói
dỡ • Trình tự lựa • ĐỊnh số lượng • Lợi ích bao gói
Nguồn Nhà máy Khách chọn đơn đặt
• Hình dáng kho mua
cung điều hành hàng lưu trữ hàng • Định phương
ứng • Dự trữ và thu
• Lựa chọn trang thức mua
Vận chuyển Vận chuyển thiết bị kho hồi hàng tồn
Bảo quản hàng tồn kho Bảo quản hàng tồn kho kho.
Xử lý đơn đặt hàng Xử lý đơn đặt hàng
• Chính sách đổi
Sản phẩm Lập kế hoạch sản xuất
mới thiết bị
Đóng gói Đóng gói kho
Lưu kho Lưu kho
Xử lý NVL Xử lý hàng tồn kho
Duy trì thông tin Duy trì thông tin
Các hoạt động logistics chủ yếu 1.3. PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG LOGISTICS
Theo lĩnh vực hoạt động:
Giao nhận Hoạt động dự Duy trì thông
Vận chuyển Xử lý đơn hàng
hàng hóa trữ tin
• Lựa chọn • Sắp xếp hàng • Chính sách • Trình tự • Thu thập, lưu Logistics trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh (business logistics) là một
phương thức và hóa dự trữ NVL và tương tác trữ và truyền phần của quá trình chuỗi cung ứng, nhằm hoạch định thực thi và kiểm
DV vận chuyển • Giao hàng thành phẩm giữa đơn đặt tải thông tin
hàng và hàng
soát một cách hiệu quả và hiệu lực các dòng vận động và dự trữ sản
• Thống nhất về • Tiếp nhận • Dự báo tiêu • Phân tích dữ
chi phí vận hàng thụ ngắn hạn tồn kho liệu phẩm, dịch vụ và thông tin có liên quan; đảm bảo sự sẵn sàng, chính
chuyển • Bố trí sản • Phương thức • Các thủ tục xác và hiệu quả cho các hoạt động này.
• Xác định tuyến phẩm tại các truyền tải kiểm soát.
vận chuyển điểm dự trữ thông tin Logistics sự kiện (event logistics): là tập hợp các hoạt động, các
• Lập kế hoạch • Xác định số phục vụ xử lý phương tiện vật chất kỹ thuật và con người cần thiết để tổ chức, sắp
vận chuyển lượng, quy đơn hàng xếp lịch trình, nhằm triển khai các nguồn lực cho một sự kiện được
• Lựa chọn mô và vị trí • Quy định về
điểm dự trữ mặt hàng diễn ra hiệu quả và kết thúc tốt đẹp.
phương tiện vận
chuyển • Chiến lược Logistics dịch vụ (service logistics): bao gồm các hoạt động thu nhận,
• Giải quyết thủ cung ứng kịp lập chương trình và quản trị các điều kiện cơ sở vật chất, tài sản, con
tục liên quan thời, chiến
đến vận chuyển lược kéo - người và vật liệu nhằm hỗ trợ và duy trì cho các quá trình dịch vụ hoặc
• Kiểm soát giá đẩy. các hoạt động kinh doanh.
12
3
• Mô hình logistics 3PL (Third Party Logistics – Cung cấp dịch
Theo phương thức khai thác hoạt động Logistics: vụ Logistics bên thứ ba)
• Mô hình logistics 1PL (First Party Logistics hay 3PL là mô hình logistics bao gồm một chuỗi dịch vụ có
Logistics tự cấp) tính kết nối với nhau để thay doanh nghiệp quản lý gần
như toàn bộ các hoạt động vận hành. Các dịch vụ bao
Tất cả hoạt động logistics được doanh nghiệp tự tổ gồm luân chuyển, tồn trữ hàng hoá, xử lý thông tin, thông
chức và thực hiện từ việc sở hữu hàng hóa, lưu trữ quan xuất nhập khẩu, giao hàng,…
và quản lý kho hàng, xử lý đơn hàng, đóng gói đến
việc vận chuyển, giao hàng. 3PL là các hoạt động do một công ty cung cấp dịch vụ
logistics thực hiện trên danh nghĩa của khách hàng dựa
Doanh nghiệp thường phải đầu tư các trang thiết bị, trên các hợp đồng có hiệu lực tối thiểu là một năm hoặc
công cụ như phương tiện vận tải, nhà xưởng, thiết các yêu cầu bất thường.
bị bốc dỡ, sắp xếp,… cũng như đào tạo kỹ năng,
chuyên môn cho nhân sự vận hành. Sử dụng 3PL là việc thuê các công ty bên ngoài để thực
hiện các hoạt động logistics, có thể là toàn bộ quá trình
quản lý logistics hoặc chỉ là một số hoạt động có chọn lọc.
13 15
14 16
4
• Mô hình logistics 5PL (hay e-logistics) Các công ty cung cấp dịch vụ hàng hóa
5PL là loại dịch vụ thị trường thương mại điện tử (TMĐT), bao • Công ty môi giới khai thuế hải quan
gồm các 3PL và 4PL và bổ sung nhiều nâng cấp trong quy trình • Công ty giao nhận, gom hàng lẻ
chuỗi giá trị.
• Công ty kinh doanh ngành hàng nguy hiểm
Mô hình 5PL bổ sung ba hệ thống (Hệ thống quản lý đơn hàng
(OMS), Hệ thống quản lý kho hàng (WMS) và Hệ thống quản lý • Công ty dịch vụ đóng gói vận chuyển
vận tải (TMS). Cả ba hệ thống này có liên quan chặt chẽ với nhau Các công ty cung cấp dịch vụ logistics chuyên ngành
trong cùng một hệ thống thống nhất và kết hợp công nghệ thông
tin để mang đến giải pháp tối ưu và toàn diện cho TMĐT, dựa trên • Công ty công nghệ thông tin
thông tin cung cầu trên thị trường để điều phối và vận hành chuỗi • Các công ty viễn thông
cung ứng cho TMĐT.
• Các công ty cung cấp giải pháp tài chính, BH
Mô hình 5PL có hiệu quả trong việc quản lý chuỗi cung ứng cho
các doanh nghiệp SME bằng cách tối ưu chi phí, thời gian và tối • Các công ty cung cấp dịch vụ giáo dục, đào tạo
giản yêu cầu tồn kho, giảm áp lực chi phí và cạnh tranh.
17 19
18 20
5
Theo quá trình thực hiện 1.4. ĐẶC TRƯNG VÀ YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA LOGISTICS
Logistics đầu vào (Inbound Logistics): bao gồm các
hoạt động nhằm đảm bảo cung ứng một cách tối ưu Đặc trưng của Logistics
(cả về vị trí, thời gian, chi phí) các đầu vào (nguyên vật
1) Logistics không phải là một hoạt động đơn lẻ, mà bao
liệu, vốn, thông tin,..) cho hoạt động SXKD của DN
gồm một chuỗi các hoạt động bao trùm quá trình sản
Logistics đầu ra (Outbound Logistics): bao gồm các
phẩm được sản xuất ra và chuyển tới khách hàng.
hoạt động đảm bảo cung ứng sản phẩm đến tay KH
một cách tối ưu (cả về vị trí, thời gian, chi phí) nhằm 2) Dịch vụ Logistics là hoạt động thương mại mang tính
đáp ứng mục tiêu của DN. liên ngành cao.
Logistics thu hồi (Reverse Logistics): quá trình thu hồi 3) Dịch vụ Logistics gắn liền với tất cả các khâu trong quá
các phế liệu, phế phẩm, phụ phẩm và tất cả các yếu tố trình sản xuất (mua sắm, lưu kho, sx ra sản phẩm và
phát sinh khác từ quá trình sản xuất, PP và tiêu dùng
phân phối tới người tiêu dùng).
có thể ảnh hưởng đến môi trường để xử lý hoặc tái
chế.
21 23
22 24
6
Yêu cầu cơ bản của Logistics
c) Tối ưu hóa dịch vụ logistics
a) Nâng cao chất lương dịch vụ khách hàng
d) Yêu cầu 7 đúng:
Tiêu chuẩn Chỉ tiêu đánh giá
1. Đầy đủ về HH Tần số thiếu dự trữ
Đúng khách hàng
Tỷ lệ đầy đủ Đúng sản phẩm
Thời gian bổ sung dự trữ Đúng số lượng
2. Vận hành Tốc độ Đúng điều kiện
nghiệp vụ Độ ổn định Đúng địa điểm
Độ linh hoạt Đúng thời gian
Độ sai sót nghiệp vụ Đúng chi phí
3. Độ tin cậy Khả năng thực hiện tiêu chuẩn 1 và 2
Khả năng cung cấp thông tin cho khách hàng chính xác
Khả năng cải tiến liên tục các nghiệp vụ
25 27
b) Giảm tổng chi phí của hệ thống logistics 1.4. VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG LOGISTICS
• Tổng chi phí của hệ thống logistics:
• Tiết kiệm chi phí hậu cần nói riêng và chi phí kinh
Cflog = Fv + Ftk + Flk + Fđt + Fđh doanh nói chung
CFlog: tổng chi phí của hệ thống logistics • Phạm vi cung ứng và phân phối của DN được mở
Fv: Cước phí vận chuyển hàng hóa rộng
Ftk: Chi phí hàng tồn kho • Có vai trò quan trọng trong việc lập chiến lược kinh
Flk: Chi phí lưu kho doanh của DN
Fđt: Chi phí xử lý đơn hàng và hệ thống thông tin
• Làm tăng đáng kể giá trị với khách hàng.
Fđh: Chi phí đặt hàng
• Góp phần đáp ứng nhanh và chất lượng hơn cho nhu
cầu của khách hàng.
26 28
7
1.6. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT Ví dụ
ĐỘNG LOGISTICS CỦA DN
Nguyên tắc tổ chức hệ thống Logistics
Nguyên tắc tiếp cận hệ thống
• Hệ thống cung cấp vật tư
• Hệt hống phân phối thành phẩm
• Hệ thống thu hồi
Nguyên tắc xem xét tổng chi phí
Nguyên tắc tránh tối ưu hóa cục bộ
Nguyên tắc bù trừ.
• Nhà sx muốn tận dụng cước phí đường biển thấp, phải tích tụ
một số lượng HH lớn, chi phí tồn trữ tang lên.
• Ngược lại, nhà sx giao hang bằng máy bay thì chi phí vận
chuyển cao hơn rất nhiều, nhưng chi phí tồn trữ giảm.
29 31
Bài tập
Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hoạt động
• Giả sử một doanh nghiệp sản xuất áo sơ mi nam có thể sản xuất ở
logistics Houston, Texas với giá thành 8 USD/ chiếc (bao gồm cả chi phí
Doanh thu dịch vụ nguyên vật liệu). Chicago là thị trường chính với 100.000 chiếc/năm.
Giá một chiếc áo sơ mi ở Chicago là 15 USD. Tổng chi phí vận
Doanh thu thuần trước thuế
chuyển và dự trữ từ Houston tới Chicago là 5 USD/c. Doanh nghiệp
Chi phí kinh doanh dịch vụ có thể sán xuất áo sơ mi ở Đài Loan với chỉ 4 USD/c (gồm cả chi phí
Tổng chi phí của hệ thống logistics nguyên vật liệu). Nguyên vật liệu thô được vận chuyển từ Houston tới
Chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động dịch vụ Đài Loan với chi phí 2 USD/chiếc. Khi sản xuất xong, chúng được
chuyển trực tiếp tới Chicago với chi phí vận chuyển và bảo quản là 6
USD/chiếc. Thuế nhập khẩu là 0,5 USD/chiếc. Yêu cầu:
Đứng trên quan điểm chi phí logistics – sản xuất, có nên sản xuất áo sơ
mi ở Đài Loan không?
Cần phải cân nhắc thêm điều gì ngoài vấn đề hiệu quả kinh tế trước khi
ra quyết định?
30 32