You are on page 1of 61

3/8/2024

dangmai2008@yahoo.com

Mô tả môn học

01 Kiến thức chung về Logistics và SC

Kiến thức cụ thể về các nội dung


02 Logistics

03 Kiến thức thực tế về Log & SC


2

1
3/8/2024

BÀI 1

Logistics &
Supply chain
Logistics và chuỗi cung ứng

BÀI 2

Procurement
Management
Quản trị thu mua

2
3/8/2024

BÀI 3

Packaging &
Material
management
Đóng gói và Quản trị vật tư

BÀI 4

Customer
Service
Dịch vụ khách hàng

3
3/8/2024

BÀI 5

Inventory
management
Quản trị dự trữ

BÀI 6

Warehouse
management
Quản trị kho bãi

4
3/8/2024

BÀI 7

Transportation
management
Quản trị vận tải

BÀI 8

Information
Technology
Hệ thống thông tin

10

5
3/8/2024

BÀI 1

Logistics &
Supply chain
Logistics và chuỗi cung ứng

11

BÀI 1
TỔNG QUAN VỀ LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG

1.1. Khái niệm


1.2. Tầm quan trọng
1.3. Phân loại
1.4. Chuỗi cung ứng trong kinh doanh hiện đại.
1.5. Các hoạt động chính
1.6. Chi phí logistics
1.7. Xu hướng phát triển

12

6
3/8/2024

1.1 Logistics KHÁI NIỆM “CŨ”

• Từ gốc “Logistique” (Pháp)


• Ý nghĩa : hậu cần (quân đội)

Logistics = hoạt động duy trì lực lượng quân đội


= thu mua, phân phối, bảo quản, thay thế
thiết bị, con người.

Napoleon : “The amateurs discuss tactics, the professionals discuss logistics”


13

13

KHÁI NIỆM “CŨ”


1.1 • Logistics là quản trị phân phối

• Logistics là tiếp vận

• Logistics là vận tải, giao nhận….

• Logistics là quản trị vật tư, kho bãi…

• Logistics là hoạt động XNK… 14

14

7
3/8/2024

1.1 KHÁI NIỆM

“Logistics là quy trình lập kế hoạch, tổ chức


thực hiện và kiểm soát quá trình lưu chuyển và
dự trữ các hình thức của hàng hóa, dịch vụ… từ
điểm xuất phát đầu tiên đến nơi tiêu thụ cuối
cùng sao cho hiệu quả và phù hợp với yêu cầu
của khách hàng” (Paul Murphy & Jr. A.
Michael, 2018).
15

15

1.1 KHÁI NIỆM LOGISTICS

Logistics là quá trình tối ưu hóa về vị trí, thời gian,


vận chuyển và dự trữ nguồn tài nguyên / yếu tố đầu
vào từ điểm xuất phát đầu tiên của chuỗi cung ứng
qua các khâu sản xuất, phân phối cho đến tay người
tiêu dùng cuối cùng thông qua hàng loạt các hoạt
động kinh tế.

16

16

8
3/8/2024

1.1 Quá trình

• Logistics là quá trình bao gồm nhiều yếu tố tạo nên


sản phẩm từ các yếu tố đầu vào cho đến giai đoạn
tiêu thụ sản phẩm cuối cùng  luôn có “S”.

• Phạm vi rộng trong khái niệm cho phép các tổ chức


có thể vận dụng nguyên lý, cách nghĩ và hoạt động
logistics trong lĩnh vực của mình một cách sáng tạo
và linh hoạt.  áp dụng logistics ở tất cả các tổ chức

17

17

1.1 Vị trí, thời gian

• Lấy nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm, dịch vụ,
MMTB… ở đâu? Khi nào?
• Nguồn cung cấp lao động ở đâu?
• Lựa chọn đối tác kinh doanh ở đâu?
• Vào khi nào?
• Vận chuyển chúng đi đâu?......
• Xây dựng kho hàng, trung tâm phân phối ở đâu?...

18

18

9
3/8/2024

1.1 Vận chuyển, dự trữ

• Phương thức vận chuyển?


• Khi nào vận chuyển và thời gian bao lâu?
• Chọn tuyến đường nào và chọn ai vận tải?
• Dự trữ có cần thiết không? Nếu có thì bao nhiêu?
• Việc đóng gói, dán nhãn cần thiết không? Nếu có, khi
nào? Ở đâu? Do ai làm……

19

19

20

10
3/8/2024

1.1 CHUỖI CUNG ỨNG

Chuỗi cung ứng là mạng lưới các tổ chức tham gia


vào việc đưa sản phẩm hoặc dịch vụ từ nguyên liệu
thô đến thành phẩm cho khách hàng cuối cùng
thông qua các hoạt động của tổ chức đó.

21

21

1.1 DÒNG CHẢY CỦA CHUỖI CUNG ỨNG

22

22

11
3/8/2024

1.1 DÒNG CHẢY CỦA CHUỖI CUNG ỨNG


Information flow Cash flow

Product flow Reverse product flow

23

23

1.1 MỘT CHUỖI CUNG ỨNG CƠ BẢN

1 - Supplier 1 - Producer 1 - Customer

24

24

12
3/8/2024

1.1
1 - Supplier 1 - Producer 1 - Customer

25

25

1.1
1 - Supplier 1 - Producer 1 - Customer

26

26

13
3/8/2024

1.1
1 - Supplier 1 - Producer 1 - Customer

27

27

1.1 SUPPLY CHAIN VÀ LOGISTICS

• Suppy chain là một phần của Logistics


• Logistics là một phần của Supply chain
• Trong Supply chain có logistics và trong logistics có SC.
• Logistics là Supply chain.

28

28

14
3/8/2024

1.1 SUPPLY CHAIN VÀ LOGISTICS

Theo phạm vi rộng, Logistics gần như tương đương với


quản trị chuỗi cung ứng.

- Chuỗi cung ứng thì nói đến quá trình, đến các mối liên
kết bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.
- Logistics nhấn mạnh đến tính tối ưu của quá trình.

29

29

Bài 1 Vẽ Mindmap định nghĩa Supply chain

30

30

15
3/8/2024

Vẽ 1 chuỗi cung ứng cho


Bài 2 1 sản phẩm bất kỳ
(món ăn, sp gia dụng, ….)

31

31

Chuỗi càng dài, càng chi tiết, càng tốt

Tham khảo chuỗi cung ứng tạo ra tờ giấy làm ví dụ

32

32

16
3/8/2024

Vẽ chuỗi cung ứng đơn giản


VẼ CHUỖI CUNG ỨNG ĐƠN GIẢN
1. Tự nghĩ ra một sản phẩm / dịch vụ bất kỳ .
2. Cửa hàng bán xôi mặn
3. Xe bán bánh mì
4. Quầy bán trà sữa
5. Quầy bánh tráng trộn
6. Cửa hàng văn phòng phẩm
7. Trang thông tin câu lạc bộ Logistics của Hutech
8. Chương trình truyền hình : Rap Việt / Game show / Giải trí
9. Giày thể thao Skecher, Adidas, Nike…..
10. Rạp chiếu phim Galaxy
11. Tổ chức một chuyến du lịch đi anywhere.

YÊU CẦU: VẼ HÌNH MINH HỌA / LẤY HÌNH TRÊN INTERNET

KHUYẾN KHÍCH : HÌNH SÁNG TẠO, VUI NHỘN


33

33

BÀI 1
TỔNG QUAN VỀ LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG

1.1. Khái niệm


1.2. Tầm quan trọng của Logistics
1.3. Phân loại
1.4. Chuỗi cung ứng trong kinh doanh hiện đại.
1.5. Các hoạt động chính
1.6. Chi phí logistics
1.7. Xu hướng phát triển

34

17
3/8/2024

1.2 TẦM QUAN TRỌNG CỦA LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG

35

1.2 TẦM QUAN TRỌNG CỦA LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG

Đối với nền kinh tế

36

18
3/8/2024

1.2 TẦM QUAN TRỌNG CỦA LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG

37

Thảo luận NHÓM


Bài 3 Tầm quan trọng Logistics
với doanh nghiệp.

38

38

19
3/8/2024

1.2ĐốiTẦM QUAN TRỌNG CỦA LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG


với doanh nghiệp
 Logistics giúp giải quyết đầu ra và đầu vào của doanh
nghiệp một cách hiệu quả.
 Giảm chi phí, tăng cạnh tranh cho doanh nghiệp nhờ vào
sự tối ưu hóa quá trình chu chuyển nguyên vật liệu,
hàng hóa, dịch vụ. Logistics là công cụ hiệu quả để đạt
lợi thế cạnh tranh về khác biệt hóa và tập trung.
 Logistics nâng cao hiệu quả quản lý, chủ động lựa chọn
nguồn cung cấp, công nghệ sản xuất, thiết kế, mẫu mã,
tìm kiếm thị trường tiêu thụ…
 Logistics hỗ trợ hoạt động Marketing, đưa sản phẩm đến
đúng nơi cần đến, đúng thời điểm thích hợp.
39

1.2 TẦM QUAN TRỌNG CỦA LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG

Sơ đồ cân đối chi phí trong Marketing và Logistics


Mục tiêu của Marketing là tối đa hóa lợi nhuận của công ty về lâu dài. Còn mục tiêu của Logistics là cung cấp hàng
hóa/dịch vụ cho khách hàng với tổng chi phí nhỏ nhất.

40

20
3/8/2024

BÀI 1
TỔNG QUAN VỀ LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG

1.1. Khái niệm


1.2. Vai trò và tầm quan trọng
1.3. Phân loại
1.4. Chuỗi cung ứng trong kinh doanh hiện đại.
1.5. Các hoạt động chính
1.6. Chi phí logistics
1.7. Xu hướng phát triển

41

1.3 1.3. PHÂN LOẠI LOGISTICS

PHÂN LOẠI THEO QUÁ TRÌNH

 Logistics đầu vào (Inbound Logistics): hoạt động cung ứng


tài nguyên, nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuất quản trị vị
trí, thời gian, chi phí sản xuất.

 Logistics đầu ra (Outbound Logistics): hoạt động cung cấp


sản phẩm đến người tiêu dùng tối ưu nhất quản trị vị trí,
thời gian, chi phí phân phối.

 Logistics ngược (Reverse Logistics): hoạt động thu hồi các


phụ phẩm, phế liệu, phế phẩm, các yếu tố ảnh hưởng đến môi
trường tái sử dụng, tái chế.

42

21
3/8/2024

1.3 1.3. PHÂN LOẠI LOGISTICS

PHÂN LOẠI THEO QUÁ TRÌNH

43

1.3 1.3. PHÂN LOẠI LOGISTICS

PHÂN LOẠI THEO QUÁ TRÌNH

44

22
3/8/2024

1.3 1.3. PHÂN LOẠI LOGISTICS

PHÂN LOẠI THEO QUÁ TRÌNH

https://www.youtube.com/watch?v=sdu0vQrMWkw

45

1.3 1.3. PHÂN LOẠI LOGISTICS

PHÂN LOẠI THEO QUÁ TRÌNH

https://vnexpress.net/9x-nguoi-viet-che-tao-vai-tu-vo-hai-
san-4432797.html

46

23
3/8/2024

Bài 4 Reverse Logistics

https://www.youtube.com/watch?v=sdu0vQrMWkw
47

47

CÁ NHÂN

Reverse logistics cho một sp bất kỳ

Sơ đồ và mục đích thu hồi

4 KHÔNG LÀM VỀ CHAI NHỰA VÀ BAO NILON

Sử dụng HÌNH ẢNH.


48

48

24
3/8/2024

Bài 5 Phân loại Logistics theo hình thức

49

49

50

50

25
3/8/2024

1.3 1.3. PHÂN LOẠI LOGISTICS

PHÂN LOẠI THEO ĐỐI TƯỢNG HÀNG HOÁ

 Logistics hàng tiêu dùng nhanh (FMCG logistics) là quá trình


Logistics cho hàng tiêu dùng có thời hạn sử dụng ngắn như: quần
áo, giày dép, thực phẩm…Fast Moving Consumer Goods
 Logistics ngành ôtô (Automotive logistics) là quá trình
Logistics phục vụ cho ngành ô tô.
 Logistics hóa chất (chemical logistics) là hoạt động logistics
phục vụ cho ngành hóa chất, bao gồm cả hàng độc hại, nguy hiểm.
 Logistics hàng điện tử (electronic logistics).
 Logistics dầu khí (petroleum logistics)…

51

1.3 1.3. PHÂN LOẠI LOGISTICS

PHÂN LOẠI THEO CÁC HÌNH THỨC LOGISTICS

= 4PL + hệ thống CNTT = e-Logistics

= quản lý tất cả 3PL và các bên liên quan tiến trình kd


= quản lý chuỗi logistics = general contractor

Cung cấp dịch vụ Logistics tích hợp

Cung cấp dịch vụ Logistics đơn lẻ

Tự tổ chức hoạt động Logistics

52

26
3/8/2024

1.3

53

53

1.3

54

54

27
3/8/2024

1.3

55

55

1.3 2PL = Second Party Logistics

56

56

28
3/8/2024

1.3

57

57

1.3

58

58

29
3/8/2024

1.33PL = Third party Logistics


Customs clearance
packaging
warehouse

transportation

59

59

1.3

60

60

30
3/8/2024

1.3 4PL = Fourth Party Logistics

61

61

1.3

62

62

31
3/8/2024

1.3

63

63

1.3 5PL = Fifth Party Logistics


MRP I, II
TMS
Transportation Management
System

OMS ERP
Enterprise
Order Management System Resource Planning

DRP I, II
WMS
Warehouse Management System 64

64

32
3/8/2024

1.3

65

65

Phân loại Logistics

66

66

33
3/8/2024

Xác định các bên Logistics


Công ty Lindamilk chuyên xuất khẩu sữa đóng hộp sang
thị trường Mỹ, số lượng 15 container 20’ / tháng. Để
tránh trục trặc trong thủ tục xuất công ty thuê forwarder
Agility làm các dịch vụ book chỗ trên tàu, khai báo hải
quan, kéo container rỗng về kho, kéo container có hàng
ra cảng, hoàn tất các thủ tục ở cảng để đưa hàng lên tàu.

Agility là ai?

67

Xác định các bên Logistics

Công ty Hứa Nguyên chuyên nhập khẩu MDF từ


Thailand về để kinh doanh. Vì kho của công ty nhỏ nên
không thể chứa hết hàng, vì vậy công ty đã liên hệ với
Transimex Co. LTD để thuê kho chứa hàng.

Transimex là ai?

68

34
3/8/2024

Xác định các bên Logistics


Li&Fung là một tập đoàn thương mại lớn của
HongKong có văn phòng đặt tại Việt Nam. LF VN
chuyên xuất hàng may mặc sang EU, USA với số lượng
lớn. Vì vậy họ xây dựng kho riêng để chứa hàng, thành
lập một phòng shipping chuyên làm các thủ tục hải
quan, book tàu, xử lý chứng từ…..để đưa hàng lên tàu.

Li&Fung VN là ai?

69

Xác định các bên Logistics


Dalat Hasfarm là thương hiệu hoa nổi tiếng. Ở đây, họ
tổ chức trồng hoa, sau đó cắt tỉa, bó theo đơn đặt hàng.
Vì số lượng xuất khá nhiều nên họ đã mua xe tải riêng
để vận chuyển từ DaLat xuống HoChiMinh, đồng thời
họ tự mở các showroom tại HCM để bán trực tiếp cho
người tiêu dùng. Ngoài ra họ cũng tự phân phối hoa đến
các siêu thị.

DaLat Hasfarm là ai?

70

35
3/8/2024

Xác định các bên Logistics


Công ty One more chuyên bán quần áo trẻ em và có 3
nhân viên. Vì số lượng hàng về hàng ngày rất lớn nên
nhân viên không thể bấm nhãn hàng kịp thời. Vì vậy
One more đã thuê công ty Labelbell đến bấm nhãn, tag
giá vào từ sản phẩm.

Labelbell là ai?

71

Xác định các bên Logistics


Dunnes Store là một công ty chuyên nhập hàng thủ công
mỹ nghệ từ các nhà máy ở Việt Nam, như thỏa thuận
Dunnes Store có nghĩa vụ thực hiện tất cả các công
đoạn từ nhận hàng ở nhà máy, gom hàng của nhiều nhà
máy vào 1 cont, book chỗ, thủ tục hải quan, kéo hàng ra
cảng………Hàng hóa được giao theo nhiều hình thức:
air / sea / truck đến các thị trường lân cận. Dunnes đã
thuê APL Logistics làm các dịch vụ trên.

APL Logistics là ai?


72

36
3/8/2024

Xác định các bên Logistics


Zara là thương hiệu thời trang nổi tiếng,nhập hàng từ
Bangladesh, Indonesia, China….về bán ở cửa hàng
HCM. Zara thuê kho của LF Logistics và nhờ LF
Logistics tách hàng theo từng đơn, đóng gói đơn hàng
và thực hiện giao nội địa cho từng khách. LF Logistics
thuê Vietel làm công việc chuyển phát nhanh cho KH và
thuê Labelbell làm đóng gói.

LF Logistics, Vietel, Labelbell là ai?


73

Xác định các bên Logistics


Người nông dân trồng thanh long tỉnh Bình Thuận tham
gia làm thành viên của mạng cung ứng số Logiterm, sử
dụng TMDT để bán hàng, được cung cấp nhiều thông
tin từ tình hình thị trường tới kỹ thuật canh tác, dự báo
nhu cầu…thuê Logiterm cung cấp giải pháp quản lý, kết
nối, đóng gói, lưu trữ, vận chuyển……hoặc có thể bán
hàng trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng

Logiterm là ai?

74

37
3/8/2024

BÀI 1
TỔNG QUAN VỀ LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG

1.1. Khái niệm về Logistics và quản lý Chuỗi cung ứng.


1.2. Vai trò và tầm quan trọng của Logistics và quản lý Chuỗi cung ứng.
1.3. Phân loại Logistics.
1.4. Quản lý chuỗi cung ứng trong kinh doanh hiện đại.
1.5. Các chức năng chính trong Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng.
1.6. Chi phí logistics và phân tích tổng chi phí logistics.
1.7. Xu hướng phát triển của Logistics và quản lý Chuỗi cung ứng.

75

1.4 1.4. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG


TRONG KINH DOANH HIỆN ĐẠI

 7R TRONG QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG


 MÔ HÌNH SCOR
 SẢN XUẤT TINH GIẢN (LEAN MANUFATURING)
 CHUỖI CUNG ỨNG XANH

76

38
3/8/2024

1.4 1.4. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG


TRONG KINH DOANH HIỆN ĐẠI

 7R TRONG QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG


 Right product
 Right quantity
 Right condition
 Right place
 Right time
 Right customer
 Right price

77

1.4

Sản phẩm Số lượng Tình trạng Địa điểm Thời gian K/hàng Giá cả

Qui tắc 7R trong Logistics

78

78

39
3/8/2024

1.4 Giá trị cốt lõi của Logistics

Dịch vụ Chi phí

Thỏa mãn khách hàng cao nhất - chi phí hợp lí nhất

79
79

1.4 1.4. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG


TRONG KINH DOANH HIỆN ĐẠI

Mô Hình Tham Chiếu Hoạt Động Chuỗi Cung Ứng (SCOR).

• Sử dụng phương pháp thiết kế từ trên xuống dưới của mô hình


SCOR, công ty có thể nhanh chóng hiểu được cấu trúc và hiệu
quả hoạt động hiện thời chuỗi cung ứng của mình.
• Công ty có thể so sánh cấu trúc của mình với các công ty khác,
phát hiện những cải tiến dựa trên các thực hành tốt nhất, và thiết
kế cấu trúc chuỗi cung ứng tương lai cho mình. Từ khi ra đời năm
1996, đến nay đã có 700 công ty áp dụng mô hình SCOR.

80

40
3/8/2024

1.4 1.4. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG


TRONG KINH DOANH HIỆN ĐẠI

81

1.4 1.4. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG


TRONG KINH DOANH HIỆN ĐẠI

Mô hình SCOR cấp độ 1


• Công ty cần xác định rõ sự phù hợp của các quy trình
kinh doanh với cấu trúc kinh doanh (các đơn vị kinh
doanh, các vùng, v.v…) và với các đối tác chuỗi cung ứng.
• Điều chỉnh các mục tiêu chiến lược của chuỗi cung ứng –
những ưu tiên kinh doanh mà chuỗi cung ứng phải hỗ trợ
đắc lực.
• Cấp độ 1 tập trung vào năm quy trình chuỗi cung ứng
chính (hoạch định(plan), mua hàng (source), sản
xuất(make), phân phối (delivery) và thu hồi(return)

82

41
3/8/2024

1.4 1.4. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG


TRONG KINH DOANH HIỆN ĐẠI

https://logistics4vn.com/scor-la-gi-supply-chain-operation-
reference?fbclid=IwAR058sBeiMuCXaRPAhjrqaLJtN2trEB
9nDbz67BqifjsTKXG3aIIqEcoXgA
83

1.4 1.4. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG


TRONG KINH DOANH HIỆN ĐẠI

84

42
3/8/2024

1.4 1.4. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG


TRONG KINH DOANH HIỆN ĐẠI

Mô hình SCOR cấp độ 2


• Điều chỉnh lựa chọn về các quy trình chuỗi cung ứng để quy trình
tương thích với hạ tầng cơ sở kỹ thuật (bao gồm nhà xưởng, máy
móc, trang thiết bị ở các địa điểm và hệ thống công nghệ thông
tin).

85

1.4 1.4. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG


TRONG KINH DOANH HIỆN ĐẠI

86

43
3/8/2024

1.4 1.4. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG


TRONG KINH DOANH HIỆN ĐẠI

 LEAN MANUFACTURING (SẢN XUẤT TINH GỌN)


Lean manufacturing là quá trình sản xuất tập trung vào
việc nhận diện và loại bỏ các hoạt động không tạo thêm
giá trị (Non Value-Added) cho khách hàng nhưng lại làm
tăng chi phí trong các hoạt động sản xuất, cung cấp dịch vụ
của một tổ chức.
2 mục tiêu quan trọng của Lean:
Giảm thời gian chuẩn bị sản xuất. Cải thiện tối đa chu kỳ
sản xuất.
Cải thiện cách bố trí nhà máy dựa trên việc sắp xếp lưu
chuyển nguyên liệu hiệu quả.

87

1.4 1.4. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG


TRONG KINH DOANH HIỆN ĐẠI

 LEAN MANUFACTURING (SẢN XUẤT TINH GỌN)


Lợi ích của Lean:

 Giảm thiểu phế phẩm và các lãng phí.


 Rút ngắn thời gian chu trình sản xuất.
 Khi thời gian sản xuất (lead time) và thời gian chu trình
(cycle time) được cải thiện, khả năng đáp ứng yêu cầu của
khách hàng về sản lượng sản phẩm cũng sẽ được cải thiện với
nguồn lực cơ sở vật chất hiện có.

88

44
3/8/2024

1.4

https://www.youtube.com/watch?v=iKB8azh8TBA

89

Bài 6 8 lãng phí (TIWOOD) trong nhà và


cách khắc phục (lean)

https://www.youtube.com/watch?v=sdu0vQrMWkw
90

90

45
3/8/2024

91

1.4 1.4. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG


TRONG KINH DOANH HIỆN ĐẠI

92

46
3/8/2024

1.4 1.4. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG


TRONG KINH DOANH HIỆN ĐẠI

JIT : lập kế hoạch chi tiết từng bước luồng di chuyển


nguyên vật liệu, hàng hóa và sản phẩm trong quá
trình sản xuất và phân phối

 không có hạng mục nào rơi vào tình trạng để


không, chờ xử lý, không có nhân công hay thiết bị
nào phải đợi để có đầu vào vận hành.

93

1.4 1.4. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG


TRONG KINH DOANH HIỆN ĐẠI

94

47
3/8/2024

1.4 1.4. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG


TRONG KINH DOANH HIỆN ĐẠI

MỤC ĐÍCH CỦA JUST-IN-TIME

95

1.4 1.4. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG


TRONG KINH DOANH HIỆN ĐẠI

LỢI ÍCH CỦA JUST-IN-TIME

96

48
3/8/2024

1.4 1.4. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG


TRONG KINH DOANH HIỆN ĐẠI

LỢI ÍCH CỦA JUST-IN-TIME

97

1.4 1.4. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG


TRONG KINH DOANH HIỆN ĐẠI

 GREEN SUPPLY CHAIN (CHUỖI CUNG ỨNG XANH)


Tầm quan trọng của môi trường và phát triển bền vững ngày càng được chú trọng, do đó các
chuỗi cung ứng xanh ra đời là tất yếu.
Chuỗi cung ứng xanh được hiểu là quá trình sử dung các yếu tố đầu vào than thiện môi
trường, cũng như các sản phẩm đầu ra thông qua hoạt động Logistics thu hồi có thể tái chế
hoặc tái sử dung khi kết thúc vòng đời và sẽ tạo ra chuỗi cung ứng bền vững để giảm chi phí
và thân thiện với môi trường.

Các giá trị cốt lõi của chuỗi cung ứng xanh:
 Greening the Supply: nguồn cung đầu vào thân thiện môi trường.
 Greening Manufacturing: môi trường sản xuất an toàn cho công nhân.
 Packaging: sử dụng những chất liệu tái chế được.
 Transportation: Giảm thiểu khí CO2 bằng cách tăng việc direct route (các chuyến
hàng trực tiếp), tránh việc kết hợp nhiều chuyến hàng -> tăng thời gian đợi chờ.
 Point of sale: Trao đổi tất cả các thông tin về việc sản xuất đến người sử dụng.
 Customer use: Tái sử dụng lại bao bì.
 End of life: Nếu sản phẩm đã không thể sử dụng nữa thì sản phẩm đó sẽ được tái chế.

98

49
3/8/2024

Bài 7 LOGISTICS xanh

99

99

100

50
3/8/2024

BÀI 1
TỔNG QUAN VỀ LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG

1.1. Khái niệm về Logistics và quản lý Chuỗi cung ứng.


1.2. Vai trò và tầm quan trọng của Logistics và quản lý Chuỗi cung ứng.
1.3. Phân loại Logistics.
1.4. Quản lý chuỗi cung ứng trong kinh doanh hiện đại.
1.5. Các hoạt động chính trong Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng.
1.6. Chi phí logistics và phân tích tổng chi phí logistics.
1.7. Xu hướng phát triển của Logistics và quản lý Chuỗi cung ứng.

101

1.5
1.5. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRONG LOGISTICS
VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG

* Hệ thống thông tin

102

51
3/8/2024

1.5 Nội dung CƠ BẢN của Logistics

Vận tải Kho bãi Dự trữ Vật tư Dịch vụ khách hàng Hệ thống thông tin

1 2 3 4 5 6

Thu mua, đóng gói


103

103

1.5 6 Nội dung CƠ BẢN của Logistics

 Quản trị vật tư, thu mua, đóng gói


 Dịch vụ khách hàng
 Quản trị dự trữ
 Quản trị kho bãi
 Quản trị vận tải
 Hệ thống thông tin trong Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

104

52
3/8/2024

1.5 Nội dung CƠ BẢN của Logistics


 Quản trị vật tư

* Thu mua : Các hoạt động liên quan đến quy trình đánh giá và lựa
chọn và thiết lập mối quan hệ chiến lược lâu dài với nhà cung cấp.
* Đóng gói : Nghiệp vụ đóng gói phụ thuộc rất lớn vào đặc điểm và
tính chất của từng loại hàng hoá, đóng gói tối ưu sẽ giúp tiết giảm chi phí
Logistics.
* Quản trị vật tư: nhu cầu vật tư, tìm nguồn cung cấp, tiến hành thu
mua vật tư, tổ chức vận chuyển, nhập và lưu kho, bảo quản và cung cấp cho
người sử dụng, lập kế hoạch và kiểm soát hàng tồn kho, tận dụng phế liệu, phế
phẩm…

105

1.5 Nội dung CƠ BẢN của Logistics


 Dịch vụ khách hàng
Chất lượng của dịch vụ khách hàng được đo lường bằng sự hài lòng của khách
hàng và phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố: các yêu tố trước, trong và sau khi giao
dịch với khách hàng
 Quản trị dự trữ
Dự trữ hạn chế việc gián đoạn sản xuất và cung ứng sản phẩm, đáp ứng nhu
cầu về sản phẩm, dịch vụ một cách nhanh nhất, phục vụ tốt nhất nhu cầu của
khách hàng, ảnh hưởng đến chi phí hoạt động của doanh nghiệp vì vậy quản trị
dự trữ phải: phân tích dự báo chính xác, mô hình dự trữ tối ưu, hệ thống xử lý
đơn hàng nhanh.

106

53
3/8/2024

1.5 Nội dung CƠ BẢN của Logistics

 Quản trị kho bãi


Quản trị kho bãi gồm: thiết kế mạng lưới kho, thiết kế và trang bị các thiết
bị trong kho, tổ chức các nghiệp vụ kho: xuất, nhập, lưu kho, bảo quản
hàng hóa trong kho, bảo hộ và an toàn lao động trong kho…

 Quản trị vận tải


Vận tải đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động Logistics. Để chuyên
chở hàng hóa, người bán, người mua hoặc người cung cấp dịch vụ Logistics
có thể chọn một trong các phương thức vận tải sau: đường biển, đường
sông, đường bộ, đường sắt, đường hàng không hoặc kết hợp hai hay nhiều
phương thức lại với nhau - được gọi là vận tải đa phương thức.
Mỗi phương thức vận tải có những ưu, nhược riêng. Muốn kinh doanh
Logistics cần phải hiểu được những đặc điểm riêng đó.

107

1.5 Nội dung CƠ BẢN của Logistics

 Hệ thống thông tin trong Logistics và quản lý chuỗi cung ứng


Hệ thống thông tin bao gồm thông tin trong nội bộ từng tổ chức (doanh nghiệp,
nhà cung cấp, khách hàng của doanh nghiệp), thông tin trong từng bộ phận
chức năng (Logistics, kỹ thuật, kế toán – tài chính, marketing, sản xuất…), thông
tin trong từng khâu trong dây chuyền cung ứng (kho bãi, vận tải) và sự kết nối
thông tin giữa các tổ chức, bộ phận, công đoạn trên.
Hệ thống thông tin càng hiện đại, chính xác, nhanh chóng thì hoạt động
Logistics càng được tiến hành hiệu quả.

108

54
3/8/2024

BÀI 1
TỔNG QUAN VỀ LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG

1.1. Khái niệm về Logistics và quản lý Chuỗi cung ứng.


1.2. Vai trò và tầm quan trọng của Logistics và quản lý Chuỗi cung ứng.
1.3. Phân loại Logistics.
1.4. Quản lý chuỗi cung ứng trong kinh doanh hiện đại.
1.5. Các chức năng chính trong Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng.
1.6. Chi phí logistics và phân tích tổng chi phí logistics.
1.7. Xu hướng phát triển của Logistics và quản lý Chuỗi cung ứng.

109

1.6

LÝ THUYẾT
https://zhenhub.com/blog/hidden-logistics-costs-warehouse/

CÁC CHI PHÍ LOGISTICS


https://www.youtube.com/watch?v=tYN6jdvZIQk

110

55
3/8/2024

1.6
1.6. CHI PHÍ LOGISTICS
VÀ PHÂN TÍCH TỔNG CHI PHÍ LOGISTICS

Chi phí Logistics được hình thành


từ chi phí của các hoạt động trong
quá trình: có 6 loại chi phí chủ
yếu tham gia quá trình này:
 Chi phí phục vụ khách hàng
 Chi phí vận tải
 Chi phí kho bãi
 Chi phí giải quyết đơn hàng và
hệ thống thông tin
 Chi phí sản xuất, thu mua
 Chi phí dự trữ Hoạt động logistics tác động đến chi phí logistics

111

BÀI 1
TỔNG QUAN VỀ LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG

1.1. Khái niệm về Logistics và quản lý Chuỗi cung ứng.


1.2. Vai trò và tầm quan trọng của Logistics và quản lý Chuỗi cung ứng.
1.3. Phân loại Logistics.
1.4. Quản lý chuỗi cung ứng trong kinh doanh hiện đại.
1.5. Các chức năng chính trong Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng.
1.6. Chi phí logistics và phân tích tổng chi phí logistics.
1.7. Xu hướng phát triển của Logistics và quản lý Chuỗi cung ứng.

112

56
3/8/2024

1.7 1.7. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA LOGISTICS

 Xu hướng thứ nhất, ứng dụng công nghệ thông tin, thương mại
điện tử ngày càng phổ biến và sâu rộng hơn trong các lĩnh vực
của logistics.

 Xu hướng thứ hai, phương pháp quản lý logistics kéo (Pull)


ngày càng phát triển mạnh mẽ và dần thay thế cho phương pháp
logistics đẩy (Push) theo truyền thống.

 Xu hướng thứ ba, thuê dịch vụ logistics từ các công ty Logistics


chuyên nghiệp ngày càng phổ biến. (outsourcing)

https://www.youtube.com/watch?v=2QN2cPkIgmg

113

1.7 1.7. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA LOGISTICS

Xét về mức độ phát triển các công ty logistics Việt Nam thành 4
cấp độ sau:
 Cấp độ 1: Các đại lý giao nhận truyền thống.
 Cấp độ 2: Các đại lý giao nhận đóng vai trò người gom hàng và
cấp vận đơn.
 Cấp độ 3: Đại lý giao nhận đóng vai trò là nhà vận tải đa phương
thức.
 Cấp độ 4: Đại lý giao nhận trở thành nhà cung cấp dịch vụ
logistics.

114

57
3/8/2024

1.7 1.7. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA LOGISTICS

Xét theo tiêu chí các loại dịch vụ cung cấp có các nhóm công ty sau:
 Các công ty cung cấp dịch vụ vận tải
 Các công ty cung cấp dịch vụ phân phối
 Các công ty cung cấp dịch vụ hàng hóa
 Các công ty cung cấp dịch vụ logistics chuyên ngành

https://www.youtube.com/watch?v=oAKYswbMoaw

115

1.7

116

58
3/8/2024

1.7

Số hóa đang cho phép các công ty khai thác dữ liệu để đẩy nhanh
quá trình hoạt động, tăng khả năng hiển thị. Đây vẫn là một trong
những thách thức lớn nhất đối với các doanh nghiệp hiện nay. Khi
người gửi hàng làm việc với nhiều nhà cung cấp, rất khó để biết
các cập nhật mới nhất về lô hàng nếu không gọi cho các nhà cung
cấp. Rắc rối này làm giảm hiệu quả hoạt động và tăng tỷ lệ lỗi vận
chuyển.

117

1.7

Từ tháng 1 đến tháng 6/2022, giá nhiên liệu diesel tăng 55% tại
Mỹ. Cuộc khủng hoảng Nga - Ukraine là nguyên nhân chính dẫn
đến điều này cũng như quy tắc quốc tế IMO 2020 vừa có hiệu lực
hồi đầu năm. Trên thực tế, các vấn đề địa chính trị do cuộc khủng
hoảng Nga - Ukraine gây ra đã dẫn đến chênh lệch cung cầu đáng
kể trên thị trường thương mại toàn cầu và giá nhiên liệu tăng rất
có thể sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng GDP.

118

59
3/8/2024

1.7

Đối với ngành vận tải đường bộ, đã có các tiêu chuẩn tiết kiệm nhiên liệu tối thiểu và tiêu chuẩn khí thải tối
đa cho xe chạy bằng xăng, dầu diesel. Các quy định về môi trường ngày càng tăng và áp lực của người
tiêu dùng trong việc giảm ô nhiễm, khí thải nhà kính đang được thúc đẩy.

Các công ty logistics cũng sẽ phải báo cáo những rủi ro liên quan đến biến đổi khí hậu. Thông qua việc tối
ưu hóa chi phí trong vận chuyển và giảm tác động đến môi trường, hiệu quả có thể được cải thiện.

119

1.7

Reshoring (tìm kiếm lại) và nearshoring (tìm kiếm gần) trong


ngành này tăng vọt trong 10 năm qua, chủ yếu do căng thẳng
thương mại Mỹ - Trung Quốc, ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 và
các mối lo ngại về tính bền vững.

Theo khảo sát của Thomas vào tháng 4/2020, 64% các nhà sản
xuất ở Bắc Mỹ sẽ đưa hoạt động sản xuất trở lại châu Mỹ. Nhiều
công ty đã chuyển từ châu Á sang Mexico hoặc Mỹ để giảm thời
gian vận chuyển và giảm rủi ro xung quanh những thách thức tiềm
ẩn. Trong khi đó, quan hệ thương mại Mỹ - Mexico có nhiều lợi thế
như khoảng cách gần, cùng múi giờ, sự tương đồng về văn hóa
làm việc và lợi thế địa chính trị. Khoảng cách gần cho phép hàng
hóa được vận chuyển bằng đường bộ với giá cả cạnh tranh.

120

60
3/8/2024

1.7

Công nghệ và tự động hóa trong các hoạt động logistics rất quan trọng,
để giải quyết các điểm yếu trong ngành và quản lý hàng hóa với chi phí
thấp, kịp thời hơn. Theo McKinsey, ngành vận tải và kho bãi có tiềm
năng tự động hóa cao thứ ba so với các ngành khác. Trí tuệ nhân tạo,
máy học, thị giác máy tính, IoT được kết nối và blockchain đều có thể
được áp dụng để đơn giản hóa các hoạt động logistics. Vì vậy, tự động
hóa dự kiến sẽ tiếp tục là xu hướng vào năm 2023

121

Tìm 1 chuỗi cung ứng một


Bài 8 thương hiệu thành công trên
thực tế

122

122

61

You might also like