You are on page 1of 46

LOGISTICS

INE3056
THÔNG TIN GIẢNG VIÊN

ThS. Phạm Thị Phượng


Chuyên ngành Quản lý chuỗi cung ứng toàn cầu
Vương quốc Bỉ

Giảng viên
Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế

Email: phamthiphuong@vnu.edu.vn
Tel: +84 986030195
Linkedin: LinkedIn/in/phuong-pham-952322144
Thiết kế cho các sinh viên có mối quan tâm tới hoạt động
MỤC
logis;cs trong nền kinh tế.

TIÊU Cung cấp kiến thức lý thuyết căn bản, kết hợp linh hoạt với
thực hành liên quan tới hoạt động logis;cs của các doanh
MÔN nghiệp.

Phát triển và trau dồi các kỹ năng cá nhân, làm việc nhóm và
HỌC các kiến thức chuyên môn cho sinh viên.
VAI TRÒ CỦA SINH VIÊN

v Chủ động nghiên cứu và tìm hiểu về môn học

v Thực hiện các bài tập lý thuyết và thực hành trên lớp

v Nghiêm túc trong giờ giảng


PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

60%

15%
20%

5%
HỌC LIỆU
Học liệu bắt buộc

1. Nguyễn Tiến Minh, Phạm Thị Phượng, Nguyễn Lan Anh,


Nguyễn Minh Tuấn, Giáo trình LogisAcs, NXB Đại học Quốc
gia Hà Nội, 2023.

2. An Thị Thanh Nhàn, Nguyễn Văn Minh, Nguyễn Thông Thái,


Giáo trình Quản trị logisAcs kinh doanh, NXB Hà Nội, 2018

3. Michael. H.Hugos, Nguyên Lý Quản Trị Chuỗi Cung Ứng.


NXB Thế Giới, 2017 (Người dịch: Phan Đình Mạnh)
HỌC LIỆU
Học liệu tham khảo

1. John J. Coyle, C. John langley, Jr., Robert a. Novack, Brian


J. Gibson, Supply Chain Management: A Logistics
Perspective, 10th edition, Cengage Learning, 2017.

2. Ghiani, G., Laporte, G., & Musmanno, R., Introduction to


logistics systems management, John Wiley & Sons, 2013.

3. Harrison, A., & Van Hoek, R. I., Logistics management


and strategy: competing through the supply chain,
Pearson Education, 2008.
TỔNG QUAN NỘI DUNG

Chương • TỔNG QUAN VỀ LOGISTICS


1

Chương • QUẢN LÝ LOGISTICS TRONG DOANH NGHIỆP


2

Chương • HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG LOGISTICS


3

Chương • QUẢN LÝ DỰ TRỮ


4

Chương • KHO HÀNG


5

Chương • VẬN TẢI


6

Chương • GIAO NHẬN HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU


7
CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ LOGISTICS


NỘI DUNG

1.Khái niệm, sự hình thành và phát triển của Logistics

2. Phân loại các hoạt động logistics

3. Vai trò của logistics đối với nền kinh tế

11
ThS. Phạm Thị Phượng – phamthiphuong@vnu.edu.vn
01
KHÁI NIỆM, SỰ HÌNH THÀNH VÀ

PHÁT TRIỂN CỦA LOGISTICS


SỰ HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN LOGISTICS

LogisJcs trong Logistics trong


Logic học
quân sự kinh tế
14
Chiến tranh cổ đại của đế chế La Mã và Hy Lạp
Những binh lính mang chức danh Logis&ka có nhiệm vụ cung ứng và phân phối vũ
khí, nhu yếu phẩm cho quân đội và thuật ngữ Logis6cs cũng có nguồn gốc xuất
phát từ đây.
SỰ HÌNH
THÀNH &
PHÁT TRIỂN
LOGISTICS
Chiến tranh thế giới
Vai trò của Logistics ngày càng rõ nét khi đội quân hậu cần của quân đội Mỹ và
đồng minh đã hoạt động hiệu quả hơn quân Đức, bằng sự ưu thế trong việc
cung cấp quân nhu, đạn dược, vũ khí đúng thời điểm mà quân đồng minh đã

SỰ HÌNH chiếm ưu thế hơn trong nhiều trận chiến.

THÀNH &
PHÁT TRIỂN
LOGISTICS
Chiến tranh Việt Nam

SỰ HÌNH Quang Trung – Nguyễn Huệ và Đại


tướng Võ Nguyên Giáp cũng đã
THÀNH & ứng dụng nguyên lý Logistics dẫn
đến chiến công vang dội là cuộc
PHÁT TRIỂN
hành quân thần tốc đại phá quân

LOGISTICS Thanh (1789) và chiến dịch Điện


Biên Phủ (1954).
18
19
KHÁI NIỆM LOGISTICS TRONG KINH TẾ

“ Logis&cs là tập hợp các hoạt động nhằm đảm bảo cung cấp các thành phần cần thiết

cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, &êu dùng hàng hóa một cách kịp thời, hiệu quả.

Trần Thanh Hải, 2020
KHÁI NIỆM LOGISTICS TRONG KINH TẾ

“ LogisKcs là quá trình Kên liệu trước các nhu cầu mong muốn của khách
hàng, sử dụng vốn nguyên vật liệu, nhân lực, công nghệ và những thông
Kn cần thiết để đáp ứng những nhu cầu và mong muốn đó, đánh giá
những hàng hoá, hoặc dịch vụ, hoặc mạng lưới sản phẩm có thoả mãn
được yêu cầu của khách hàng; và sử dụng mạng lưới này để thoả mãn
yêu cầu của khách hàng một cách kịp thời nhất.

Coyle, 2003
KHÁI NIỆM LOGISTICS TRONG KINH TẾ

“ Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực
hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi,
làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao
bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa
theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao.

Điều 233 Luật Thương mại Việt Nam
KHÁI NIỆM LOGISTICS TRONG KINH TẾ

“ • Logis&cs là tất cả các hoạt động hỗ trợ cho sự vận động hai chiều của các dòng
chảy trong chuỗi cung ứng hàng hoá bao gồm dòng vật chất, dòng thông &n và
dòng tài chính từ điểm đầu &ên đến điểm &êu thụ cuối cùng và ngược lại để đáp
ứng nhu cầu khách hàng.
• Các hoạt động logis&cs có thể được thực hiện bởi các doanh nghiệp là chủ hàng hoá
hoặc được thuê ngoài các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logis&cs. “
Nguyễn Tiến Minh & Phạm Thị Phượng, 2022
Có 4 nhân tố chính dẫn đến sự biến đổi

QUÁ TRÌNH
Thương mại hoá thiết Cuộc cách mạng viễn
PHÁT TRIỂN
bị vi xử lý thông
LOGISTICS
TRONG
Những sáng kiến cải Quan điểm đồng minh
KINH TẾ
Aến về chất lượng chiến lược
BA GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA LOGISTICS

ESCAP – Economics and Social Commission for Asia and the Pacific

Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3

Phân phối vật chất Hệ thống Logis9cs Quản trị chuỗi cung ứng

Physical Distribu;on Logis;cs System Supply Chain Management


CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN LOGISTICS TRONG KINH TẾ

Logistics tập Logistics


Logis&cs tại Logistics tại
đoàn/tổng chuỗi cung Logis&cs toàn Logis&cs phục
chỗ cơ sở sản
công ty ứng (Supply cầu (Global vụ TMĐT
(Workplace xuất (Facility
(Corporate chain Logis&cs) (E-Logis&cs)
Logis&cs) Logistics)
Logistics) Logisitcs)

1950 1960 1970 1980 1990 2010

Nguồn: Edward Frazelle, 2001


MỐI QUAN HỆ GIỮA LOGISTICS VÀ CHUỖI CUNG ỨNG
CHUỖI CUNG ỨNG LÀ GÌ?


Là mạng lưới của tất cả các thực thể tham gia

vào việc sản xuất và cung cấp thành phẩm

cho khách hàng cuối cùng.

Bao gồm tìm nguồn cung ứng nguyên liệu thô

và các bộ phận, sản xuất và lắp ráp sản phẩm,

lưu trữ hàng hóa trong kho, nhập và theo dõi

đơn đặt hàng, phân phối và giao hàng cho “


khách hàng cuối cùng.

Nada R. Sanders, 2012


CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG

Các thành phần của chuỗi cung ứng

Các tổ
Nhà cung Nhà sản Nhà phân Nhà bán Khách chức
cấp xuất phối lẻ hàng thành
viên

DÒNG VẬT CHẤT

DÒNG THÔNG TIN


Các
dòng
DÒNG TÀI CHÍNH
CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG

Phân loại các thành viên tham gia vào chuỗi cung ứng

Thành viên

Trực tiếp Gián tiếp

Công ty logis8cs,
tư vấn, NCTT,
Nhà cung cấp Nhà sản xuất Nhà bán buôn Nhà bán lẻ CNTT, tài chính,
NH, BH,...
MỐI QUAN HỆ GIỮA LOGISTICS VÀ CHUỖI CUNG ỨNG

ầu Nguyên vật Lo
u c g is
Nh liệu thô Ac
s

Nhà cung
Khách hàng
cấp

Logistics
LogisAcs

Nhà sản
Nhà bán lẻ
xuất

Lo Nhà phân
g is
tic i stics
s phối Lo g
02
PHÂN LOẠI CÁC HOẠT ĐỘNG LOGISTICS
CÁC HOẠT ĐỘNG LOGISTICS

• Hệ thống thông tin


• Xử lý đơn hàng
• Thủ tục hải quan,
• Mua bảo hiểm
• Kho bãi dự trữ • Bao bì, đóng gói hàng
• Kiểm soát dự trữ Dịch vụ Dịch vụ hoá
• Vận tải logisJcs logisJcs • Chất xếp, bốc dỡ
hàng hoá
• Giao nhận vận tải cơ bản hỗ trợ • Dịch vụ chứng từ,
hàng hoá
thanh toán
• Tư vấn các giải pháp
logistics
• ….
LogisJcs kinh doanh Logisics dịch vụ
(Business Logis5cs) (Service Logistics)

v Chỉ các hoạt động logisAcs của các doanh nghiệp v Chỉ các hoạt động dịch vụ logisAcs được cung
phục vụ cho quá trình kinh doanh cung ứng sản cấp bởi các doanh nghiệp chuyên kinh doanh
phẩm hàng hoá. cung cấp dịch vụ logisAcs (LSP- LogisAcs Service
Providers) cho các doanh nghiệp khác cần sử
v Là một phần của quản lý chuỗi cung ứng bao
dụng dịch vụ logisAcs.
gồm tất cả các hoạt động hỗ trợ sự vận động của
các dòng chảy và lưu trữ hàng hoá, dịch vụ và v Các dịch vụ này có nhiều hình thức ở các mức độ
các thông An liên quan từ điểm đầu Aên của khác nhau từ dịch vụ đơn lẻ đến dịch vụ trọn gói
chuỗi cung ứng đến điểm Aêu thụ cuối cùng để cho các hoạt động logisAcs kinh doanh của các
đáp ứng các yêu cầu của khách hàng. doanh nghiệp.
LogisJcs kinh doanh Logisics dịch vụ
(Business Logis5cs) (Service Logistics)

Phân loại theo quá trình


Phân loại theo hình thức
vận động của các dòng
của dịch vụ logistics
chảy trong chuỗi cung ứng
PHÂN LOẠI THEO QUÁ TRÌNH VẬN ĐỘNG
CỦA CÁC DÒNG CHẢY TRONG CHUỖI CUNG ỨNG

1. LogisAcs hỗ trợ dòng hàng hoá: bao gồm hoạt động kho bãi dự trữ, vận tải,
giao nhận hàng hoá, đóng gói bao bì, chất xếp và bốc dỡ hàng hoá, thủ tục
hải quan, các giải pháp logisKcs liên quan đến dòng hàng hoá,….

2. LogisAcs hỗ trợ dòng thông An: dịch vụ chứng từ, dịch vụ quản lý các đơn
đặt hàng, dịch vụ theo dõi quá trình dịch chuyển của hàng hoá, dịch vụ kết
nối thông Kn giữa các thành viên tham gia trong chuỗi cung ứng,…

3. LogisAcs hỗ trợ dòng tài chính: dịch vụ thanh toán, bảo hiểm,…
PHÂN LOẠI THEO QUÁ TRÌNH VẬN ĐỘNG
CỦA CÁC DÒNG CHẢY TRONG CHUỖI CUNG ỨNG

Nhà cung cấp Công ty Khách hàng

Logistics đầu vào Logistics nội bộ Logistics đầu ra


(Inbound logistics) (Internal logistics) (Outbound logistics)

Logis6cs ngược (Reverse Logis6cs)


PHÂN LOẠI THEO HÌNH THỨC CỦA DỊCH VỤ LOGISTICS

1PL
Chủ hàng
(Cargo owner)


2PL

Gi ức
ng

ảm độ
NCC dựa trên tài sản

m ho
(Asset-based provider)

ức ạc
th h đ
âm ịn
3PL

dụ h và
NCC dịch vụ giao nhận và logistics hợp đồng

ng q
(Forwarding & Contract logistics provider)

vố uản
n
4PL


NCC logistics chủ trì trong quản lý chuỗi cung ứng
(Lead Logistics Providers in Supply Chain Management)

5PL
NCC tổng hợp logistics/E-Logistics
(Logistics aggregator/E-Logistics)
PHÂN LOẠI THEO HÌNH THỨC LOGISTICS

1PL – Logistics bên thứ nhất 3PL – Logistics bên thứ ba 4PL – Logistics bên thứ tư
Hợp nhất các nguồn lực của mình
Thay mặt chủ hàng quản lý và
- Chủ sở hữu tự hoạch với các tổ chức khác để thiết kế, xây
thực hiện dịch vụ Logistics
định, tổ chức, thực hiện dựng và vận hành các giải pháp
cho từng bộ phận chức năng:
các hoạt động Logistics chuỗi Logistics
thủ tục XK và vận chuyển nội
- Khi tăng quy mô của DN, địa, hoặc làm thủ tục thông è Chịu trách nhiệm quản lý dòng
có nguy cơ giảm hiệu quả quan và vận chuyển theo yêu lưu chuyển Logistics, tư vấn,

kinh doanh cầu. quản trị vận tải,..

è Gồm nhiểu dịch vụ khác è Hướng đến quản trị cả quá


2PL – Logistics bên thứ hai nhau: vận chuyển, lưu trữ trình từ nhận hàng nơi cung ứng
- Người cung cấp DV Logistics hàng hoá, xử lý thông tin sản xuất đến đưa hàng đến nơi
chỉ thực hiện một hoạt động tiêu thụ cuối cùng
è Có tính tích hợp vào
đơn lẻ trong chuỗi: vận
chuyển, kho bãi chuỗi cung ứng của KH
5PL – Logistics bên thứ năm
- chủ yếu cung cấp các dịch vụ - Thương mại điện tử
vận chuyển hàng hoá quốc tế
- Các giải pháp tối ưu hoá
trong hoạt động XNK
03
VAI TRÒ CỦA LOGISTICS

ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ


VAI TRÒ CỦA LOGISTICS

Doanh
nghiệp

Nền kinh tế
VAI TRÒ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP

● Giúp các doanh nghiệp đạt được mục Kêu của quản lý chuỗi cung ứng,
bao gồm tối ưu chi phí và tăng mức dịch vụ khách hàng để thoả mãn nhu
cầu khách hàng
● Hoạt động logisKcs ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của các nhà quản lý doanh nghiệp.
à nâng cao khả năng cạnh tranh, mở rộng thị trường, gia tăng hiệu quả sản
xuất kinh doanh và lợi nhuận
VAI TRÒ LOGISTICS ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP

Năng suất đầu ra của hệ thống không phải bằng :ch số hay tổng số
năng suất của các yếu tố, mà lại chỉ bằng năng suất của khâu yếu nhất.
VAI TRÒ ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ

● Gia tăng khả năng cạnh tranh của hàng nội địa trên thị trường
quốc tế.
● Thúc đẩy hoặc cản trở sự phát triển các ngành sản xuất và cả
nền kinh tế.
● Phát triển thúc đẩy lưu thông hàng hoá và mở rộng thị trường
trong buôn bán quốc tế.
Chi phí Logistics của Mỹ/GDP

2018
2015 • 8%
1.600 tỷ
• 7,7% USD
2011 1.480tỷ
USD
• 1.280 tỷ
USD
1999
• 9,9%
GDP
921 tỷ
USD
Chi phí Logis5cs của một số quốc gia
THE END

You might also like