Professional Documents
Culture Documents
E-logistics
Chương 1
Tổng quan về E-logistics
Tổng quan về E-logistics trong TMĐT
Company Logo
Tình huống dẫn nhập
Lazada và logistics trongTMĐT
Năm qua, thị trường thương mại điện tử ghi nhận những con số phát triển thần tốc của
Lazada tại Việt Nam. Hệ thống gian hàng chính hãng LazMall ghi nhận số lượng đơn
hàng và khách hàng tăng gấp 3 lần trong các lễ hội mua sắm và gấp 2 lần trong các
ngày thường. Số lượng nhà bán hàng tăng gấp 2 lần, riêng số lượng doanh nghiệp vừa
và nhỏ lên tới hơn 110.000. Số tập livestream tăng hơn 10 lần, số lượt xem livestream
tăng gần 25 lần, số lượng đơn hàng thành công thông qua kênh LazLive tăng 45 lần.
Sự phát triển ấy tất nhiên kéo theo áp lực cực lớn được đặt lên bộ phận logistics, đặc
biệt khi vào những đợt chiến dịch thì số lượng đơn hàng có thể lên đến hàng triệu.
Theo ông Vũ Đức Thịnh – Giám đốc Logistics (CLO) Lazada Việt Nam, nói đến thương
mại điện tử là nói đến công nghệ và tự động hoá. Ở Việt Nam, có thể nói Lazada có
một hệ thống logistics được đầu tư tiềm năng, giúp doanh nghiệp này trở thành điểm
sáng trên thị trường. Logistics Lazada mang đến trải nghiệm tối ưu cho khách hàng
thông qua việc đáp ứng đủ 3 tiêu chí: Nhanh nhất, Rẻ nhất, Tốt nhất. Đối với người
tiêu dùng, đây là đối tượng hưởng lợi đầu tiên và quan trọng nhất của Logistics
Lazada. CLO Đức Thịnh chia sẻ: “Logistics luôn là một trong những ưu tiên trong chiến
lược phát triển của Lazada để đảm bảo khách hàng có những trải nghiệm tối ưu nhất.
Phép cộng khó nhất phải thực hiện cho bằng được khi chuyển hàng đến tay khách
chính là: Nhanh nhất + Tốt nhất + Rẻ nhất”.
Thảo luận
❖ Trải nghiệm mua hàng trên sàn thương mại điện tử Lazada?
❖ Dịch vụ Lazada khác gì với dịch vụ của các sàn giao dịch
thương mại điện tử khác?
❖ Logistics là một trong những ưu tiên trong chiến lược phát
triển của Lazada để đảm bảo khách hàng có những trải
nghiệm tối ưu nhất, Lazada phải làm gì để thực hiện được
chiến lược này?
❖ Làm thế nào để Lazada có thể thực hiện được mục tiêu khi
chuyển hàng đến tay khách là: Nhanh nhất + Tốt nhất + Rẻ
nhất?
Khái niệm & bản chất của logisitics
⚫ Logistics là quá trình lập kế hoạch,
thực hiện và kiểm soát một cách
hiệu quả nhất về mặt chi phí dòng
lưu chuyển và dự trữ nguyên vật
liệu, bán thành phẩm và thành Theo nghĩa rộng
phẩm, cùng những thông tin liên
quan từ điểm khởi đầu của quá trình
sản xuất đến điểm tiêu thụ cuối cùng
nhằm mục đích thỏa mãn được các
yêu cầu của khách hàng (Hội đồng
quản trị Logistics, 1991). ⚫ Logistics là hoạt động quản lý quá
trình lưu chuyển nguyên vật liệu
qua các khâu lưu kho, sản xuất ra
sản phẩm cho tới tay người tiêu
dùng theo yêu cầu của khách hàng
(Liên hiệp5 quốc)
Khái niệm & bản chất của logisitics
⚫ Dịch vụ logistics là hoạt ⚫ Logistics là một tập hợp các
động thương mại, theo đó hoạt động chức năng được lặp
thương nhân tổ chức thực đi lặp lại nhiều lần trong suốt
hiện một hoặc nhiều công quy trình chuyển hóa nguyên
đoạn bao gồm nhận hàng, vật liệu thành thành phẩm
vận chuyển, lưu kho, lưu (Grundey, 2006)
bãi, làm thủ tục hải quan,
các thủ tục giấy tờ khác, tư Theo nghĩa hẹp
vấn khách hàng, đóng gói
bao bì, ghi ký hiệu mã hiệu,
giao hàng hoặc các dịch vụ ⚫ Logistics là quá trình tối ưu hóa
khác có liên quan tới hàng về vị trí và thời gian, vận chuyển
hóa theo thỏa thuận với và dự trữ nguồn tài nguyên từ
khách hàng để hưởng thù điểm đầu tiên của dây chuyền
lao (Luật thương mại VN, cung ứng cho đến tay người tiêu
2005). dùng.
Khái niệm & bản chất của logisitics
Bản chất của logistics trong kinh
doanh
❖ Nâng cao chất lượng dịch vụ khách
hàng
❖ Giảm tổng chi phí của cả hệ thống
logistics
❖ Tối ưu hóa dịch vụ Logistics
❖ Đúng khách hàng, đúng sản phẩm,
đúng số lượng, đúng điều kiện,
đúng địa điểm, đúng thời gian, Khách hàng của dịch vụ
đúng chi phí logistics
❖ Người tiêu dung & hộ gia đinh
❖ Doanh nghiệp bán buôn/bán lẻ
❖ Doanh nghiệp sản xuất
❖ Chính phủ & các tổ chức khác
Phân loại logistics
Theo lĩnh vực hoạt động Theo phương thức khai Theo tính chất chuyên
•Logistics trong lĩnh vực sản xuất thác hoạt động môn hóa
kinh doanh •Logistics bên thứ nhất (1PL) •Dịch vụ vận tải
•Logistics sự kiện •Logistics bên thứ 2 (2PL) •Dịch vụ phân phối
•Logistics dịch vụ •Logistics bên thứ 3 (3PL hay TPL) •Dịch vụ hang hóa
•Logistics bên thứ 4 (4PL hay FPL) •Dịch vụ logistics chuyên ngành
Theo khả năng tài chính Theo quá trình thực hiện Theo đối tượng hàng hóa
•Sở hữu tài sản •Logistics đầu vào (Inbound •Logistics hàng tiêu dung
•Không sở hữu tài sản logistics) •Logistics ngành ô tô
•Logistics đầu ra (Outbound •Logistics các ngành khác: hóa
logistics) chất, điện tử, dầu khí…
•Logistics ngược (Reverse logistics)
E-logistics
E-logistics là một quy trình hỗ trợ E-logistics, hoạt động trong môi
giao hàng để hoàn tất đơn đặt trường kinh doanh trực tuyến
hàng thương mại điện tử trực doanh nghiệp với khách hàng
tuyến (Joseph, Laura và Srinivas, (B2C) hoặc doanh nghiệp với
2004) doanh nghiệp (B2B)
Hệ thống e- Các khoản Ứng dụng TMS, ERP ERP II, ELM Hệ thống
logistics điển phải thu, quy hoạch WMS, DSS dựa trên cộng đồng
hình quản lý hàng giao thông MRP II CRM internet dựa trên
tồn kho và vận tải; hoặc e- internet, ứng
kiểm soát MRPI logistics dụng di động
Xu hướng Ứng dụng Các ứng Danh mục Hệ thống Kiến trúc Hệ sinh thái
CNTT nổi bật độc lập dụng chức ứng dụng tích hợp hướng dịch đa quy mô,
năng xếp vụ và các điện toán
chồng lên dịch vụ dựa đám mây,
nhau trên web Web 2.0,
phương tiện
di động và
mạng xã hội
Lịch sử phát triển của E-logistics
Giai đoạn 1960s 1970s 1980s 1990s 2000s 2010+
phát triển
Trọng tâm Chức năng Chức năng Chức năng Tích hợp hội nhập bên Mạng lưới
tích hợp end-to-end ngoài, mở giá trị cộng
nội bộ trong rộng chuỗi tác, đa
một công ty giá trị doanh
nghiệp
Ứng dụng Tự động hóa Tự động hóa Tự động hóa Tự động hóa Tự động hóa Tự động hóa
kinh doanh giao dịch chức năng máy tính để toàn doanh hệ thống xuyên
kinh doanh bàn và nhóm nghiệp công nghiệp ngành, cấu
làm việc hình linh
hoạt kết hợp
lỏng lẻo
Công nghệ Máy tính lớn Máy tính Máy tính cá Điện toán Nền tảng Nền tảng di
máy tính mini nhân và toàn doanh web và động,
hỗ trợ mạng cục bộ nghiệp internet internet và
web
Vai trò & vị trí của e-logistics
Dịch vụ Logistics
Thách thức
của TMĐT
F = Fđ + Fv + Fd + Fm + Fk + Ft
Fđ = Chi phí xử lý đđh & ttin
Fv = Chi phí vận chuyển
Fd = Chi phí dù trữ hàng hoá
Fm = Chi phí mua hàng
Fk = Chi phí kho hàng hoá
Ft = Chi phí mất khách hàng do thiếu hàng hoá bán
Tương quan giữa dịch vụ & chi phí
Quan hệphứctạpgiữa
Chi phí($)
F F & chấtlượngdvụ
Fđ + Fv + Fd + Fm + Fk
Ft
Chi phí($) F
Fv
• Mô hình tối ưu hóa các lựa chọn • - Nắm bắt nhu cầu kinh doanh
và tập trung đơn hàng • - Chú trọng đến tính nhanh chóng
• Kết hợp nhiều điểm (bến) tải và linh hoạt của hoạt động giao
hàng hàng
• Tối ưu hóa các tuyến đường • - Thiết lập mối quan hệ đối tác
• Cross docking (Phương pháp gom hữu hiệu với nhà cung ứng.
hàng nhanh tại kho) • - Tin vào giá trị sản phẩm họ mua
• Quá trình vận tải xuất nhập khẩu và cung cấp giá trị đó đến khách
• Tối thiểu hóa tàu chở cùng hàng.
chuyến