Professional Documents
Culture Documents
Nội dung
1
9/6/2021
Ngày nay
logistics đã
Sau đó logistics được chuyên
được ứng dụng môn hóa và phát
Logistics được và triển khai triển thành một
phát minh và ứng trong thương ngành dịch vụ
dụng lần đầu tiên mại lần đầu tiên quan trọng
trong lĩnh vực sau Chiến tranh trong giao
quân sự. thế giới thứ 2. thương quốc tế.
2
9/6/2021
CUNG ỨNG
QUẢN LÝ VẬT TƯ
PHÂN PHỐI
LOGISTICS
3
9/6/2021
Business logistics
Military logistics
Event logistics
Service logistics
4
9/6/2021
1.2.2. Phân loại theo chủ thể cung cấp dịch vụ
5
9/6/2021
Domestic
logistics
Global logistics
6
9/6/2021
7
9/6/2021
Tình huống
Công ty nhận được một khiếu nại của khách hàng thông qua
điện thoại. Liên quan đến việc hàng hóa được giao không
đúng như mô tả.
Khách hàng yêu cầu:
- Muốn được đổi, trả lại sản phẩm;
- Thông báo thời gian chính xác (gần nhất) qua điện thoại,
hoặc tin nhắn để khách hàng nhận hàng.
Với sự cố phát sinh này thì công ty sẽ tiếp nhận và xử lý như
thế nào?
Theo các anh chị, chi phí nào trong tổng chi phí logistics sẽ
tăng/giảm khi thực hiện các yêu cầu của khách hàng?
2.7. Chi phí logistics và phân tích tổng chi phí logistics
Không thể phân tích riêng lẻ từng hoạt động logistics và chi phí
logistics vì chúng có quan hệ mật thiết, luôn tác động qua lại lẫn
nhau, ảnh hưởng và bổ sung cho nhau
8
9/6/2021
9
9/6/2021
Racking palettes
10
9/6/2021
11
9/6/2021
4. 3. Vai trò:
- Chứa hàng (truyền thống)
- Tạo giá trị gia tăng (value – adding roles):
o Gom hàng (consolidation)
o Kết hợp hàng (product mixing): thường sử dụng cho DN có nhiều mặt hàng
o Dịch vụ khách hàng (Customer service):hỗ trợ chính sách khách hàng của DN, để đạt TLC
thấp nhất ở mức độ phục vụ khách hàng phù hợp.
o Dự phòng (contingency protection): thích ứng trước biến động của thị trường
o Dự trữ NVL cho sản xuất (smooth operation): quan trọng đối với DN sản xuất theo dây
chuyền; mang lại hiệu quả kinh tế trong SX SL lớn
o Khắc phục sự khách biệt về thời gian và địa lý giữa nhà SX và nhà tiêu TD
- Lợi ích ( trade-off areas):
o Giảm chi phí vận tải ( transportation saving): do tận dụng năng lực PTVT
o Thực hiện đơn hàng (order filling)
o Ưu thế của việc giảm giá do mua hàng số lượng lớn và mua trước.
o Tránh bị phụ thuộc vào thời gian chờ hết hàng (leadtime, stockout)
o Tránh được việc hết hàng do sự cố bất ngờ (stockout)
o Đảm bảo dây chuyền sản xuất hoạt động liên tục (production, JIT)
12
9/6/2021
Cũng giống như kết cấu của hệ thống phân phối trong Marketing, hệ
thống kho trong Logistics có thể có kết cấu như sau:
13
9/6/2021
Doanh
Người
Chủ nghiệp dịch
nhận
hảng vụ kho
hàng
hàng
Người
Sản xuất
bán lẻ
Thu hẹp
khoảng
cách vận
chuyển
Kho nội địa bằng
container
14
9/6/2021
Người dùng
【Thông thường】
Giao hàng
cuối
Kho A Kho C
Giao hàng
Kho B
Giao hàng
Vận chuyển
Giao hàng
Kho G
Kho D
Giao hàng
Kho E Kho F
Giao hàng
Giao hàng
Xưởng
Vận chuyển đến các kho Bảo quản phân phối ở 7 kho hàng Vận chuyển từ các kho
Giao hàng
・Nghiệp vụ xử lý lưu thông
Xưởng
Kho không có tính năng chống cháy. Do vậy bị hạn chế một số
Kho loại 2 chủng loại hàng hóa có thể bảo quản. (Ví dụ hàng lưu trữ: tinh
bột, muối, phân bón, xi măng)
Kho không có tính năng chống nước, tính năng chống ẩm, tính
năng chống cháy. Do vậy bị hạn chế một số chủng loại hàng
Kho loại 3 hóa có thể bảo quản.(Ví dụ hàng lưu trữ: các loại kính, đồ
gốm xứ)
Kho bãi ngoài trời Kho bãi bảo quản ngoài trời như sắt thép, gạch.
Kho bảo quản ngũ cốc dạng hạt(Bột mỳ, các loại đậu) và ngũ
Kho thùng chứa cốc lỏng (đường mật)
Kho bảo quản theo nhiệt độ phù hợp với loại hàng hóa cần bảo
Kho đông lạnh quản dưới 10 ℃ như mặt hàng thủy sản, thịt…
15
9/6/2021
4. 5. Phân loại kho hàng: Với vai trò là một phần của hệ thống logistics
Kho riêng (Private WHS): chủ hàng, NSX có kho riêng, tự phục vụ
Kho thuê (Public WHS): phục vụ cho nhiều khách hàng khác nhau, các
cảng thường sử dụng loại hình này.
Cross-docking (sub-public warehouse): kho hàng trở thành nơi phục vụ
cho product – mixing (distribution mixing center)
o Hàng không lưu kho và bảo quản
o Hàng chỉ được đưa đến và mixing thành những lô hàng giao ngay cho khách
hàng
Nhằm trả lời câu hỏi: khi sử dụng nhà kho thì doanh nghiệp nên sử
dụng kho đi thuê hay kho do doanh nghiệp tự xây?
Tối thiểu
hóa chi
phí
Như vậy có thể thấy, nếu lượng hàng lưu kho thường xuyên luôn lớn hơn
mức Q* thì doanh nghiệp nên tự xây kho và ngược lại thì nên đi thuê.
16
9/6/2021
Tuy nhiên trong thực tế việc thuê hay tự xây của doanh nghiệp còn phụ
thuộc vào nhiều yếu tố khác nữa, cụ thể:
- Sự ổn định về nhu cầu
- Mật độ của thị trường
- Sự cần thiết về an ninh và kiểm soát chất lượng
- Sự cần thiết phải phục vụ khách hàng
- Sự cần thiết cho các mục đích khác của doanh nghiệp
STT Đặc trưng Kho tự xây Kho đi thuê
1 Khối lượng Cao Thấp
2 Nhu cầu Ổn định Dao động
3 Mật độ thị trường Cao Thấp
4 Kiểm soát về vật lý Cần thiết Không cần
5 Dịch vụ khách hàng Cao Thấp
6 Yêu cầu về an ninh Cao Thấp
7 Sử dụng cho nhiều mục đích Cần Không cần
Các đặc trưng của công ty ảnh hưởng tới quyết định về sở hữu kho
Nếu sử dụng kho thuê thì cần lưu ý các đặc điểm sau đây
có thể ảnh hưởng tới chi phí thuê:
- Giá trị mặt hàng
- Tính dễ hỏng của hàng hóa
- Khả năng gây thiệt hại đến các hàng hóa khác
- Khối lượng và sự đều đặn của hàng gửi
- Tỷ khối của hàng hóa
- Mức độ dịch vụ yêu cầu
17
9/6/2021
Chỉ lưu kho ở mức tối thiểu và Chứa tất cả các mặt hàng
những SP cần tiêu thụ ngay
Hoạt động: nhận và xuất hàng – Hoạt động: nhận, lưu kho, chọn
lưu chuyển => ra cửa hàng, bán lọc, xuất kho – giao hàng
ngay được
Tạo ra giá trị gia tăng lớn (đóng Tạo được ít giá trị gia tăng
gói, lắp ráp, kiểm tra, dán ký mã
hiệu…)
Mục đích: tối đa hóa lợi nhuận Mục đích: tối thiểu chi phí khai
=>đáp ứng nhu cầu khách hàng thác => đảm bảo yêu cầu vận
chuyển
18
9/6/2021
19
9/6/2021
20
9/6/2021
Một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả khai thác kho hàng
• Tận dụng tối đa không gian chứa hàng
• Sử dụng hiệu quả thiết bị và nhân lực
• Bố trí hàng hóa ở các vị trí phù hợp
• Thuận tiện cho lắp ráp và lấy hàng
• Đóng gói thuận tiện
Các tiêu chí cần xem xét khi lựa chọn WHS sao cho hiệu quả chi phí
• Gần khu thương mại chính
• CSHT vận tải và ICT (Information and communication technologies)
• Thủ tục hải quan và hành chính hiệu quả
• Nhân lực trình độ
• Sự ổn định chính trị và xã hội
• Xác định số vị trí pallet cần dùng để xếp hàng.
Theo quy tắc làm tròn thành số nguyên sau khi tính toán., vì đơn vị là
số lượng vị trí pallet.
• Xác định khả năng tận dụng diện tích kho hàng
+ Cube utilization = số lượng pallet chứa hàng / số lượng pallet cần
dùng
21
9/6/2021
• Kho hàng A cần bố trí để chứa 1 lô hàng (SKU_stock keeping
unit_đơn vị sản phẩm lưu trữ trong kho hàng) với thông tin
như sau:
o Số lượng: 800 thùng carton
o Công cụ chất xếp pallet (8 thùng carton/pallet)
o Quy tắc chất xếp: chiều cao xếp chồng là 2 tầng pallet.
Yêu cầu: xác định số vị trí pallet (pallet position) của hàng hóa
cần thiết để bố trí vào kho hàng này.?
Ví dụ 2: Xác định mức độ tận dụng diện tích của kho hàng
• Kho hàng A có 6 loại hàng hóa khác nhau (SKU) được xếp vào các
pallet với các thông tin như sau:
• Quy tắc chất xếp: chiều cao xếp chồng là 3 tầng pallet
• Khả năng tiếp cận của các SKU khác nhau. Theo tỷ lệ là 100% thì
có nghĩa là để lấy hàng của 1 SKU thì không cần dịch chuyển hàng
của bất kỳ SKU nào khác.
• SKU A 4 pallet SKU B 6 pallet
• SKU C 14 pallet SKU D 8 pallet
• SKU E 5 pallet SKU F 3 pallet
Yêu cầu: xác định pallet position và mức độ tận dụng diện tích kho
hàng (cube utilization)?
22