Professional Documents
Culture Documents
BÀI GIẢNG
QUẢN TRỊ HẬU CẦN VÀ
CHUỖI CUNG ỨNG
Global
logistics
Ph¹m vi vµ ¶nh hëng
Supply
chain logistics
Corporate
logistics
Facility
logistics
Worplace
logistics
dÞch vô logistics
• Logistics bên thứ nhất (1PL): do người chủ sở hữu sản phẩm/
hàng hoá tự mình tổ chức và thực hiện.
• Logistics bên thứ hai (2PL): do người cung cấp dịch vụ logistics
cho một hoạt động đơn lẻ trong chuỗi cung ứng.
• Logistics bên thứ ba (3PL): là người thay mặt chủ hàng tổ chức
thực hiện và quản lí các dịch vụ logistics cho từng bộ phận chức
năng.
• Logistics bên thứ tư (4PL)
Theo quá trình nghiệp vụ
• Quá trình mua hàng: liên quan đến đến việc tạo ra các sản phẩm
và nguyên vật liệu từ các nhà cung cấp bên ngoài.
• Quá trình hỗ trợ sản xuất: tập trung vào hoạt động quản trị dòng
dư trữ một cách hiệu quả giữa các bước trong quá trình sản
xuất.
• Quá trình phân phối đến thị trường: liên quan đến viêc cung cấp
các dịch vụ khách hàng.
Theo hướng vận động vật chất
• Logistics đầu vào: các hoạt động hỗ trợ dòng nguyên liệu đầu vào
từ nguồn cung cấp trực tiếp tới công ty.
• Logistics đầu ra: các hoạt động hỗ trợ dòng sản phẩm đầu ra cho
tới tay khách hàng của công ty.
• Logistics ngược: Bao gồm các dòng sản phẩm, hàng hóa hư hỏng,
kém chất lượng, dòng chu chuyển ngược của bao bì đi ngược
chiều trong kênh logistics.
Logistics kinh
doanh
nguồn
cung khách
Logistics ngược Nhà máy/ Logistics ngược hàng
cấp
Các hoạt
động
Cung ứng vật chât Phân phối vật chất
Theo đối tượng hàng hóa
• Nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thiểu chi phí kinh
doanh, tăng cường sức cạnh tranh cho doanh nghiệp.
• Cho phép doanh nghiệp di chuyển hàng hóa và dịch
vụ hiệu quả đến khách hàng.
• Hỗ trợ nhà quản lý ra quyết định chính xác trong hoạt
động sản xuất kinh doanh, là một nguồn lợi tiềm tàng
cho doanh nghiệp.
• …
1.2.1. Khái niệm Quản trị Logistics
của hàng hóa • Tỷ lệ phần trăm những đơn hàng đã thực hiện đầy đủ và
giao cho khách hàng
• CT1, CT2
Độ tin cậy • Đảm bảo sự an toàn cho hàng hóa
• Khả năng cung cấp thông tin
dịch vụ • …
Nhóm lợi ích chi phí
Flog = F1 + F2 + F3 + F4 + F5 + F6
Logistics là một chuỗi kết hợp nhiều hoạt động kinh tế nhằm tối ưu hoá vị trí
và quá trình vận động của dự trữ hàng hoá từ điểm đầu cho đến điểm cuối –
người sử dụng, nếu chỉ giảm chi phí ở từng hoạt động riêng lẻ, chưa chắc đã
đạt được kết quả mong muốn
=> Quan điểm quản trị logistics tích hợp
1.2.2. Các hoạt động logistics chức năng
Hoạt động logistics cơ bản
• Sản phẩm ảnh hưởng tới chiến lược logistics bao gồm
những thuộc tính nội tại của sản phẩm như: khối
lượng, thể tích, giá trị, tính dễ ôi thiu, dể cháy và tính
dể thay thế.
yêu cầu về kho hàng, dự trữ, vận chuyển, bốc dỡ
nguyên vật liệu và xữ lý đơn hàng
Đặc điểm của sản phẩm logistics
• Tỷ lệ giữa khối lượng và thể tích
Đặc điểm của sản phẩm logistics
• Tỷ lệ giữa giá trị và khối lượng
Đặc điểm của sản phẩm logistics
• Khả năng thay thế
Đặc điểm của sản phẩm logistics
• Đặc điểm rủi ro
Bao gói sản phẩm
• Giúp cho việc lưu trữ và bốc dỡ hàng hoá được thuận
lợi
• Giúp việc vận chuyển dễ dàng hơn
• Giúp bảo quản hàng hoá tốt hơn
• Đẩy mạnh xúc tiến bán sản phẩm
• Thay đổi mật độ sản phẩm
• Giúp việc sử dụng sản phẩm dễ dàng hơn
• Cung cấp giá trị tái sử dụng cho khách hàng
thay đổi mật độ sản phẩm và bao gói bảo vệ sản
phẩm
Bao gói sản phẩm
• Trừ một số ít mặt hàng như: nguyên vật liệu thô với
số lượng lớn, ô tô, đồ nội thất, hầu hết các sản phẩm
đều được phân phối bằng cách bao gói.
Ví dụ : Johnson & Johnson đã phát hiện ra một thị trường đầy triển vọng cho
một loại sản phẩm dành cho phụ nữ. Bằng cách sử dụng công nghệ vải lanh
tiên tiến, các sản phẩm hình thuyền, hình chén được gọi là Serenity, các sản
phẩm tạo ra được đóng từ 12 - 14 sản phẩm vào một hộp. Khi các nhân viên
Marketing kiểm tra lại, họ phát hiện ra một điều đáng ngại rằng: nó cồng kềnh
đến nỗi làm cho doanh số bán bị hạn chế. Sản phẩm sẽ phải dành nhau từng
khoảng trống chật hẹp trong cửa hàng bán lẻ, điều này gây nên một điều là
hàng hoá luôn thiếu để phục vụ nhu cầu khách hàng. Cuối cùng các nhân viên
hậu cần đã nhất trí: Thay đổi mật độ sản phẩm. Bằng cách gấp đôi sản phẩm và
đặt nó vào trong một túi nhỏ nên kích thước của chiếc hộp bây giờ chỉ bằng
1/2 cái cũ điều này không chỉ làm thoả mãn công tác Marketing mà còn tiết
kiệm chi phí dự trữ, vận chuyển cũng như bao gói.
Định giá sản phẩm
• Chất lượng và dịch vụ, giá cả là một trong những
nhân tố quyết định giúp sản phẩm thu hút được sự
quan tâm của khách hàng. Mặc dù nhà hậu cần
thường không có trách nhiệm trong việc thiết lập
chính sách giá nhưng những việc làm của họ có ảnh
hưởng đến những quyết định về giá cả.
cách thức định giá theo vùng và kế hoạch định giá
khuyến khích xuất phát từ chi phí hậu cần.
Định giá sản phẩm
Doanh
thu
Vùng ngưỡng Vùng d/thu
suy giảm
Y Õu tè kh¸c
7%
Giao hµng chËm
44%
- Bản báo cáo về các - Mức hết hàng trong kho - Lắp đặt, bảo hành, sửa
chính sách - Thông tin đặt hàng chữa
- Sổ tay tuyên bố - Thời gian đặt hàng - Theo dõi, giám sát sản
khách hàng phẩm
- Chi phí đặt hàng
- Cung cấp sản phẩm hỗ
- Cơ cấu tổ chức - Mức độ thuận tiện của trợ tạm thời
- Sự linh động của đơn hàng
- Giải quyết các kiến
hệ thống - Cụ thể hóa các thành nghị, phản hồi từ phía
phần của đơn hàng khách hàng
- Dịch vụ quản lý
- Các sản phẩm thay thế
Xử lý
đơn
hàng
• Hình thành đơn hàng: thu thập những yêu cầu về hàg hóa
hoặc dịch vụ của khách hàng.
• Truyền tin về đơn hàng : truyền tải yêu cầu đặt hàng từ nơi
tiếp nhận tới nơi xử lý đơn hàng.
• Xử lý đơn hàng :
– Kiểm tra độ chính xác của các thông tin đặt hàng
– Kiểm tra tính sẵn có của sản phẩm
– Chuẩn bị văn bản từ chối đơn đặt hàng, nếu cần
– Kiểm tra tình trạng tín dụng của khách hàng;
– Sao chép lại thông tin đặt hàng
– Viết hóa đơn
2.1.3 Chu kỳ đơn hàng với chất lượng DVKH
Tập hợp và xử lý
đơn đặt hàng
Chuyển đơn đặt
hàng của KH Chuyển ĐĐH chuyển tiếp
tới nguồn hàng
Đại lý bán Giao hàng
lẻ
a. Kiểm tra ĐH a. Chuẩn bị chứng từ Đặt hàng từ nhà máy a. Thời gian vận chuyển
vận chuyển để bổ sung dự trữ từ kho
b. Chuyển ĐH tới kho
b. Kiểm tra khả năng b. Thời gian vận chuyển
thanh toán từ nhà máy
c. Tập hợp đơn hàng c. Quá trình giao hàng
tại kho cho khách
Đặc trưng các hệ thống thực hiện đơn hàng
Độ tin cậy
Tính đa dạng, Thời gian đáp
trong giao
sẵn có ứng đơn hàng
hàng
Khả năng thich nghi của dịch vụ logistics với những đòi
hỏi đa dạng và hay thay đổi của KH
Doanh nghiệp cần cung cấp thông tin đầy đủ và kịp thời
tới KH trong toàn bộ quá trình logistics bán hàng
Các chỉ tiêu đo lường DVKH
®ãng gãp F
lîi nhuËn
. d* LN
Hệ lập kế Hệ nghiên
Môi trường hoạch cứu và Các chức
logistics tình báo năng quản trị
logistics
- Hoạt động
kinh doanh Hệ thực Hệ báo - Lập kế
- Quản trị thi cáo và kết hoạch
logistics quả - Thực thi
- Hoạt động - Kiểm soát
logistics
Hệ thống lập kế hoạch: thiết kế các kế hoạch tầm chiến lược,
các kế hoạch tầm chiến thuật
Hệ thống thực thi: bao gồm các kỹ thuật đảm nhiệm các chức
năng triển khai logistics trong thời gian ngắn/ hàng ngày
Hệ thống báo cáo kết quả
(1) Báo cáo để lập kế hoạch
(2) Báo cáo hoạt động
(3) Báo cáo kiểm soát cụ thể tổng kết chi phi và thông tin họat
động ở các giai đoạn thịch hợp, so sánh ngân sách và chi phí hiện
tại
Chức năng
• Chức năng tác nghiệp:
Hệ thống thông tin tác
nghiệp khởi xướng và ghi
lại các hoạt động và chức
năng logistics riêng biệt • Chức năng kiểm soát:
như: Nhận đơn hàng, xử đo lường hoạt động
lý, giải quyết yêu cầu, nghiệp vụ và báo cáo,
khiếu nại. việc đo lường là cần
thiết để có được sự quan
tâm điều chỉnh ngược,
cũng như tiết kiệm các
nguồn lực hữu ích
Chức năng
nghiệp
Mạng thông tin Internet liên kết các thành viên
trong chuỗi cung ứng
Khách hàng
Sản xuất Trung tâm
phân phối
DÞch vô /
Chi phÝ
Qu¶n trÞ Qu¶n trÞ
dù trư hµng
vËn chuyÓn
ho¸
Vai trò
• Đối với thương mại quốc tế
– Chuyên chở khối lượng hàng hoá xuất nhập khẩu ngày càng tăng
trong thương mại quốc tế
– Thay đổi cơ cấu hàng hoá và cơ cấu thị trường trong buôn bán quốc
tế
– Vận tải quốc tế ảnh hưởng trực tiếp đến cán cân thanh toán của một
nước
Chức năng
• Khối lượng vận chuyển tăng thì chi phí bình quân trên một
đơn vị khối lượng hàng hoá vận chuyển giảm.
• Gộp các lô hàng nhỏ thành các lô hàng lớn hơn.
Giá/đvị
khối
lượng
• Sự tương quan giữa khối lượng và dung tích chiếm chỗ của
hàng hoá.
• Hàng hoá có độ chặt càng cao thì vận chuyên càng hiệu quả.
• Bao gói, đóng kiện và sử dụng các loại bao bì được tiêu chuẩn
hoá .
Giá/đvị
khối
lượng
- Hàng hóa đòi hỏi điều kiện bảo quản đặc biệt thì sẽ có chi phí
vận chuyển cao hơn
- Các sản phẩm đồng nhất về hình khối, hoặc đóng thành kiện
vuông vắn sẽ góp phần giảm tổng chi phí vận chuyển
- Giá trị của hàng hoá càng cao, xác xuất rủi ro càng lớn thì chi phí
càng nhiều.
- Cải tiến bao bì vận chuyển , vận chuyển bằng côngtenơ có thể
giảm đáng kể những rủi ro.
Các yếu tố tác động đến chi phí vận chuyển
Nhóm yếu tố thuộc về thị trường
Giá
cước
Khoảng cách
Sự phân bố cân đối giữa nguồn hàng và các
khu vực thị trường
mức độ cạnh tranh giữa các đơn vị vận chuyển càng cao
thì giá cước vận chuyển càng hạ
2.3.2 Phân loại
• Theo đặc trưng con đường /loại phương tiện vận tải
Đường Đường Đường Đường Đường
Các chỉ tiêu sắt thuỷ bộ hàng ống
không
1. Tốc độ 3 4 2 1 5
2. Tính liên tục 4 5 2 3 1
3. Độ tin cậy 3 5 2 4 1
4. Năng lực vận chuyển 2 1 3 4 5
5. Tính linh hoạt 2 4 1 3 5
6. Chi phí 3 1 4 5 2
Xếp hạng: 1 là tốt nhất, nhanh nhất, và rẻ nhất; 5 là tồi nhất, chậm nhất, và đắt nhất
2.3.3 Phân loại
• Theo đặc trưng sở hữu và mức độ điều tiết của nhà nước
Vận chuyển riêng (private carrier. các doanh nghiệp sản xuất-kinh
doanh có phương tiện vận tải và tự cung cấp dịch vụ vận chuyển
cho riêng mình
Vận chuyển hợp đồng (contract carrier) Người vận chuyển hợp
đồng cung cấp dịch vụ vận tải cho khách hàng có chọn lọc. Có 3
loại: dài hạn, ngắn hạn, từng chuyến.
Vận chuyển công cộng (common carrier). Các công ty vận chuyển công cộng
có trách nhiệm cung cấp dịch vụ vận chuyển phục vụ công dân và nền kinh tế
quốc dân với mức giá chung do nhà nước quy định mà không có sự phân biệt
đối xử. Đây là loại hình chịu sự kiểm soát nhiều nhất từ phía chính quyền và
công chúng.
2.3.3 Phân loại
• Theo khả năng phối hợp các phương tiện vận tải
Vận chuyển đơn phương thức Cung cấp dịch vụ sử dụng một
loại phương tiện vận tải.
:
Vận chuyển đa phương thức: Một công ty vận tải sẽ cung ứng
dịch vụ phối hợp ít nhất hai loại phương tiện vận tải, sử dụng
một chứng từ duy nhất và chịu trách nhiệm hoàn toàn về quá
trình vận chuyển hàng hoá.
Vận tải đứt đoạn: Là loại dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ nơi
đi đến nơi đến bằng hai hay nhiều phương thức vận tải, sử dụng
hai hay nhiều chứng từ vận tải và nhiều nhà vân chuyển phải
chịu trách nhiệm về hàng hóa trong một hành trình vận chuyển.
Các thành phần tham gia
C«ng chóng
ChÝnh phñ
• Tất cả các lô hàng được chuyển trực tiếp từ từng nhà cung ứng
tới từng địa điểm của khách hàng.
• Quản lý đơn giản, xóa được các khâu trung gian…
• Nếu quy mô lô hàng không đủ lớn sẽ làm cước phí vận chuyển
tăng cao.
• Xe tải sẽ giao hàng từ một nhà cung ứng tới lần lượt
nhiều khách hàng hoặc gộp các lô hàng từ nhiều nhà
cung ứng tới một khách hàng.
• Các nhà cung ứng không vận chuyển trực tiếp tới địa điểm của
khách hàng, mà vận chuyển thông qua một trung tâm phân
phối (TTPP) trong một khu vực địa lí nhất định Sau đó, trung
tâm phân phối này chuyển những lô hàng tương ứng đến từng
khách hàng trên địa bàn hoạt động của mình.
Cung ứng Khách hàng
TT phân phối
Vận chuyển qua trung tâm phân phối và
gom/rải hàng theo tuyến
• Để vận chuyển từ trung tâm phân phối đến các khách hàng khi
lô hàng theo nhu cầu của khách hàng tương đối nhỏ, không
chất đầy xe tải. Trung tâm phân phối được sử dụng để tập hợp
các lô hàng lớn được vận chuyển từ các nhà cung ứng ở
khoảng cách xa tới và dự trữ tại đó
TT ph©n phèi
c. Lựa chọn nhà cung cấp
Chỉ tiêu
• Chi phí vận chuyển
– Cước vận chuyển
– Chi phí tại bến (xe, cảng, tàu)
– Phí bảo hiểm
• Thời gian vận chuyển
– Tốc độ: đối với những quãng đường dài (500 km trở lên) thì tốc độ của phương
tiện vận chuyển quyết định lớn nhất đến thời gian giao nhận hàng
– Thời gian bốc dỡ và chất xếp hàng hoá sang phương tiện vận tải khác
• Độ tin cậy (reliability): thể hiện qua tính ổn định về thời gian và chất lượng dịch vụ
chuyên chở hàng hoá trong những điều kiện xác định.
• Năng lực vận chuyển (capability): cho biết khối lượng hàng hoá và địa bàn hoạt động
mà đơn vị vận tải có thể chuyên trở được trong một khoảng thời gian nhất định thể
hiện qua số lượng phương tiện vận tải và các thiết bị đi kèm.
• Tính linh hoạt (flexibility): khả năng đáp ứng nhanh chóng và kịp thời của đơn vị vận
tải trong những tình huống ngoài kế hoạch và hợp đồng vận chuyển..
• An toàn hàng hoá (cargo safety)
c. Lựa chọn nhà cung cấp
Quy trình lựa chọn
Xác định các tiêu thức và tầm quan trọng của mỗi tiêu thức
Phải phân tích các tiêu thức đánh giá nhà cung cấp theo định hướng người
nhận hàng. Hai khía cạnh chính cần xem xét là dịch vụ và chi phí.Tầm quan
trọng của mỗi tiêu thức được xác định theo hệ số phù hợp với quan điểm của
người nhận hàng. Có thể xếp hạng mức độ quan trọng theo thứ tự: hệ số 1 là
quan trọng nhất, hệ số 3 là ít quan trọng nhất.
Lựa chọn đơn vị vận tải
Với những đơn vị vận tải mà doanh nghiệp đã từng kí hợp đồng vận chuyển thì
có thể đánh giá thực lực chất lượng dịch vụ và chi phí cụ thể .( Mô hình)
Giám sát và đánh giá dịch vụ lựa chọn
Công tác giám sát và đánh giá là hết sức cần thiết sau một khoảng thời gian
nhất định (1 tháng/3 tháng/6 tháng) để rút kinh nghiệm và nâng cao chất lượng
dịch vụ hoặc lựa chọn dịch vụ vận tải khác phù hợp hơn.
c. Lựa chọn nhà cung cấp
1. Chi phí 1 1 1 2 2
2. Thời gian 3 2 6 3 9
3. Độ tin cậy 1 3 3 1 1
4. Năng lực vc 2 2 4 1 2
5. Tính linh hoạt 2 2 4 2 4
6. Tính an toàn 2 2 4 3 6
Khoảng cách
Mật độ Ngắn Trung bình Lớn
Vận chuyển qua trung tâm Vận chuyển qua trung tâm
Vận chuyển riêng với
Dày ( Cao) phân phối, từ đó chuyển phân phối, từ đó chuyển
tuyến đường vòng
tải theo tuyến đường vòng tải theo tuyến đường vòng
Khoảng cách
Mật độ Ngắn Trung bình Lớn
Vận chuyển qua trung tâm Vận chuyển qua trung tâm
Vận chuyển riêng với
Dày ( Cao) phân phối, từ đó chuyển phân phối, từ đó chuyển
tuyến đường vòng
tải theo tuyến đường vòng tải theo tuyến đường vòng
• Dự trữ là các hình thái kinh tế của sự vận động các sản
phẩm hữu hình – vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm,
Khái niệm sản phẩm,… - trong hệ thống logistics nhằm thỏa mãn
nhu cầu của sản xuất và tiêu dùng với chi phí thấp nhất
• Yêu cầu
– Yêu cầu về trình độ DVKH
– Yêu cầu về chi phí dự trữ
• Chi phí vốn
• Chi phí nghiệp vụ kho
• Chi phí bảo hiểm
• Chi phí hao mòn vô hình
• Chi phí thuế…
b. Phân loại hàng hóa dự trữ
• Phương pháp: Quy tắc Pareto
– Lập bảng phân loại sp
– Sắp xếp sp theo thứ tự từ
doanh số cao đến thấp. Tính tỉ
trọng doanh số từng mặt hàng
– Tính tỉ trọng cộng dồn
– Tiến hành phân nhóm hàng
hóa
• Sử dụng kết quả
– Xác định mục tiêu và chính
sách dự trữ
– Kế hoạch hóa vốn dự trữ
c. Quyết định hệ thống dự trữ
• Hệ thống “kéo”: Là hệ thống dự trữ trong đó, các đơn vị của
doanh nghiệp hoạt động độc lập, việc hình thành và điều tiết dự
trữ do từng đơn vị đảm nhiệm (kéo hút sản phẩm vào dự trữ tại
đơn vị)
• Đây là hệ thống dự trữ phân tán thích hợp với các doanh nghiệp
hoạt động độc lập trên các thị trường rộng lớn, hoặc việc tập
trung quản trị dự trữ sẽ gây nhiều tốn kém và không hiệu quả
• Các quyết định trong hệ thống “kéo”
• Quyết định mô hình kiểm tra dự trữ
• Quyết định qui mô lô hàng nhập
• Quyết định dự trữ bảo hiểm
Quyết định mô hình kiểm tra dự trữ
• Mô hình kiểm tra thường xuyên dự trữ:
Đây là mô hình phải thường xuyên kiểm
tra tình trạng và các thông số dự trữ. Mô
hình này thường áp dụng đối với những
sản phẩm thuộc nhóm A, có tốc độ chu
chuyển nhanh
D® = m Th Db
D® §iÓm t¸i ®Æt hµng
m Møc tiªu thô h2 b×nh qu©n/ngµy
Th Thêi gian t.b×nh thùc hiÖn mét §§H
Db Dù tr÷ b¶o hiÓm
Quyết định mô hình kiểm tra dự trữ
• Mô hình kiểm tra định kỳ thông thường: sau một thời gian nhất
định thì lại tiến hành kiểm tra dự trữ và xác định các thông số
dự trữ. Mô hình này thừơng áp dụng đối với những sản phẩm
thuộc nhóm C, có chu kỳ kiểm tra dài ngày.
L
D® = m Th 2 Db
L Chu k× kiÓm tra dù tr÷ (ngµy)
Quyết định mô hình kiểm tra dự trữ
®¬n gi¶n Qd M
Fdt = f(Q®) = kd p + f h Min
2 Qd
Chi phÝ
2Mf h
F
.
Qo
Qo kd p
Fmin Fb M Tæng møc tiªu thô h2 k× kÕ ho¹ch
fh CF mét lÇn ®Æt hµng
F® kd TØ lÖ CF ®¶m b¶o dù tr÷
p Gi¸ phÝ h2 nhËp kho
Q1 Qui m« l« hµng
2 Mf h
Q
p k d
Xác định quy mô lô hàng
2M ( f h f t )
Q
pk d
c. Quyết định hệ thống dự trữ
Di
Qi nd mi
mi
d. Các giải pháp nhằm cải tiến QTDT
• GĐ 1 từ trước những năm 70 thể hiện một tập hợp các hoạt
động quan trọng đảm bảo sự phù hơp chi phí vốn thuộc về
quản trị Logistics
• GĐ 2 trong đó tổ chức đã được điều khiển ở mức cấu trúc
chính thức hơn và quản trị thượng đỉnh đã coi trọng các hoạt
động Logistics thích đáng, thường là cung ứng vật lý hoặc
phân phối vật lý, nhưng không phải cả hai
• GĐ3 trong đó, cấu trúc tổ chức gắn liền với việc thống nhất
hoàn toàn các hoạt động Logistics bao gồm cả cung ứng và
phân phối vật lý
5.1.4 Mô hình tổ chức logistics
Hình thức tổ chức không chính tắc
không đòi hỏi bất kì một sự thay đổi nào so với hình thức hiện tại
mà tạo ra hệ thống khuyến khích để phối hợp các bộ phận phân tán
và sự hợp tác giữa những người có trách nhiệm
• Thành lập uỷ ban kết hợp: tập hợp các thành viên từ
mỗi lĩnh vực hậu cần quan trọng và cung cấp các
phương tiện truyền tin để họ hoạt động
• Tạo ra hệ thống khuyến khích để phối hợp các bộ
phận phân tán
Hình thức tổ chức nửa chính tắc
Các nhà quản trị Logistics được phân công để phối hợp các dự án
bao gồm Logistics và một số lĩnh vực
• Đặc điểm
– Nhà quản trị logistics có trách nhiệm đối với toàn bộ hệ thống
logistics, nhưng không có quyền lực trực tiếp đối với các hoạt
động từng phần
– Cấu trúc tổ chức truyền thống của doanh nghiệp vẫn giữ nguyên
– Chi phí cho các hoạt động phải được điều chỉnh bởi mỗi phòng
chức năng cũng như mỗi chương trình hậu cần
• Hạn chế
– Tuyến quyền lực và trách nhiệm giữa các bộ phận không rõ ràng
– Có thể xuất hiện những mâu thuẫn không dễ giải quyết
Hình thức tổ chức nửa chính tắc
Trưởng
phòng chức
Marketing Tài chính Sản xuất
năng
Phó giám
đốcLogistics
• Bao gồm
– (1) Bố trí nhà quản trị vào vị trí cấp cao đối với các hoạt
động Logistics;
– (2) Xác định quyền lực của nhà quản trị ở mức cấu trúc
của tổ chức cho phép điều hoà hiệu quả với các lĩnh vực
chức năng quan trọng khác.
• Áp dụng
– Các loại hình tổ chức logsitics khác không hiệu quả
– Cần phải tập trung mọi nỗ lực cho các hoạt động logistics
Hình thức tổ chức chính tắc
Q. trị dự trữ
và lập kế hoạch
5.2 Kiểm soát hoạt động logistics
5.2.1 Khái niệm
Kiểm soát là quá trình so sánh kết quả hiện hữu với kế
hoạch và thiết lập hành động điều chỉnh để cho chúng
phù hợp chặt chẽ hơn
• Yêu cầu kiểm soát tập trung vào những điều không
chắc chắn làm biến đổi những dự tính kế hoạch
• Quá trình kiểm soát bao gồm các hoạt động kiểm tra
những điều kiện thay đổi và tiến hành điều chỉnh
5.2.2 Mô hình kiểm soát
tiêu chuẩn
Báo cáo
thực hiện
ĐẦU RA
ĐẦU VÀO
Quá trình logistics
Cung ứng sản xuất, phân phối hàng hóa Chi phí hoạt động và dịch vụ khách
và trình độ dịch vụ khách hàng hàng
và bên ngoài
5.2.3 Hệ thống kiểm soát
Hệ thống mở
• Đặc điểm
– Sự can thiệp của con người giữa hoạt động so sánh
kết quả hiện hữu và mong muốn với hành động
giảm sai sót của quá trình
– Nhà quản trị phải can thiệp tích cực trước bất kỳ
hành động điều chỉnh nào có thể diễn ra
• Ưu điểm
– Tính linh hoạt
– Chi phí ban đầu thấp
5.2.3 Hệ thống kiểm soát
Hệ thống mở
Báo cáo
c.lượng dvụ
và CF dự trữ
Nghiệp vụ kho
Tái cung ứng Tình trạng và chi phí
dự trữ
Nhu cầu
• Đặc điểm: Các quy tắc kiểm soát được xem là căn cứ
để tiến hành các hoạt động điều chỉnh mà không cần
sự can thiệp trực tiếp của nhà quản trị. à nhà quản trị
tách xa quá trình kiểm soát nên gọi là hệ thống đóng
• Ưu điểm: Có khả năng kiểm soát các hoạt động hậu
cần với tốc độ và độ chính xác cao
• Nhược điểm
– Giảm tính linh hoạt
– Chi phí đầu tư cao
Hệ thống đóng
T.chuẩn DT:
Q* & Dđ
Báo cáo
máy tính về Dk
Nghiệp vụ kho
Tái cung ứng: Q* Dự trữ tại kho
Dk
Nhu cầu
logistics kế hoạch sx
T.chuẩn dự trữ: Q,
Dđ, dịch vụ và chi phí
máy tính về Dk
Quá trình:
Nghiệp vụ kho
Đầu vào: Đầu ra:
Nhu cầu
•Ví dụ về hệ thống kiểm soát hỗn hợp trong quản trị dự trữ
5.2.4 Các chỉ tiêu đo lường
Đo lường kết quả bên trong
• Chi phí
Phần trăm theo loại hình kinh doanh
Số
Chỉ tiêu đo lường
T.T
Sản xuất Bán buôn Bán lẻ
Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các hoạt động và công đoạn có
liên quan, trực tiếp hay gián tiếp thoả mãn nhu cầu khách
hàng, bao gồm nhà sản xuất, nhà cung cấp, bộ phận vận
chuyển, kho bãi,nhà phân phối, nhà bán lẻ và khách hàng sử
dụng....
Chuỗi cung ứng là một tổng thể giữa hàng loạt các nhà cung
ứng và khách hàng được kết nối với nhau, trong đó, mỗi khách
hàng, đến lượt mình lại là nhà cung ứng cho tổ chức tiếp theo
cho đến khi thành phẩm tới tay người tiêu dùng
Các đối tượng tham gia chuỗi cung ứng
Nhà
phân
phối
Nhà
Nhà
sản
bán lẻ
xuất Chuỗi
CƯ
Nhà
Khách
cung
hàng
cấp DV
1. QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG
Thuật ngữ “Quản lý chuỗi cung ứng” xuất hiện cuối những năm
1980 và được sử dụng rất phổ biến vào những năm 1990
Thời gian trước đó, hoạt động kinh doanh đã sử dụng các thuật
ngữ như là “hậu cần” và “quản lý hoạt động” thay thế.
Chuỗi cung ứng điển hình
Các giai đoạn của chuỗi cung ứng bột giặt
Khái niệm quản lý chuỗi cung ứng
Thách thức
Mục tiêu:
Xem xét đến tất cả các thành tố của chuỗi cung ứng
Đem lại hiệu lực và hiệu quả trên toàn hệ thống:
- Quản lý hiệu các dòng dịch chuyển giữa và trong suốt các
giai đoạn của chuỗi
- Tối thiểu hóa chi phí của toàn hệ thống
- Tối đa hóa lợi nhuận của toàn chuỗi
Yêu cầu của chuỗi cung ứng
Tự nguyện tham gia
Yêu cầu
SC
Nhà cung
cấp
SCM
Sản xuất liên quan đến năng lực của chuỗi cung
ứng để sản xuất và tồn trữ sản phẩm
Tính đáp
Đảm ứng Tính hiệu
quả
bảo cân
đối
Một số phương pháp QLSX
23
Quan điểm của sản xuất hiện đại
Chi phí + Lợi nhuận = Giá bán Lợi nhuận = Giá bán – Chi phí
B
A 4
2 2 4
Lợi 12 Lợi
10 10 Lợi
nhuận nhuận Lợi
8 8 8 nhuận
A B 6 nhuận
A
B
Giá Chi phí Chi phí B Giá Chi phí Chi phí B
A A
bán bán
Quan điểm truyền thống Quan điểm hiện đại
Mục đích của sản xuất hiện đại
Không giấy tờ
Không tồn kho
Không tai nạn
Nguyên tắc 7 “Đúng”
trong quản trị sản xuất hiện đại
26
Phương pháp sản xuất
Tập trung
vào sản xuất Tập trung vào
chức năng
Cross-docking
Cross – docking: Dự trữ chéo
Qua kho
Cross-docking
Cross – docking: Dự trữ chéo (tt)
Loại bỏ
được chi
Tăng vòng phí xử lý
quay dự trữ và cất giữ
hàng dự trữ
Hàng tồn kho trong hệ thống cung ứng – sản xuất và phân
phối đều nhằm mục đích dự phòng những bất trắc xảy ra
Các loại chi phí lưu kho:
Các biện pháp để giảm số lượng hàng tồn kho
(1) Áp dụng các mô hình tồn kho để xác định lượng hàng dự trữ
tối ưu
(2) Áp dụng kế hoạch sửa chữa dự phòng để xác định lượng phụ
tùng dự trữ chính xác
(3) Áp dụng hình thức sản xuất dây chuyền nhằm giảm tối đa
lượng sản phẩm dở dang
(4) Nắm chắc nhu cầu KH nắm chắc về số lượng sp và thời
điểm giao hàng để có kế hoạch sản xuất vừa đủ, không dư
(5) Áp dụng kĩ thuật phân tích biên tế để quyết định chính sách
tồn kho
Quyết định cơ bản để tạo và lưu trữ hàng tồn kho
(a). Lưu kho theo chu kì: Khoản tồn kho cần thiết nhằm xác đinh
nhu cầu giữa các giai đoạn mua hàng
mục đích của công ty là bán các lô hàng lớn
Chú ý:
- Mô hình này có 2 loại chi phí thay đổi: chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng
- Mô hình không xét đến chi phí thiếu hàng và chi phí mua hàng
(3). Địa điểm
Địa điểm liên quan đến vị trí, hoạt động được thực hiện ở các
bộ phận của chuỗi cung ứng
Các quyết định về địa điểm mang tính chiến lược và tác động
mạnh mẽ tới chi phí và hiệu suất của SC
Tính
hiệu
quả
Độ linh
hoạt Địa
điểm
Các yếu tố cần xem xét liên quan đến địa điểm
Nhân công
Thuế và biểu thuế
43
So sánh các phương thức vận tải
Mức độ cạnh tranh Nhiều Một vài Vừa phải Một vài
44
So sánh các phương thức vận tải
Đường
Xe tải Đường sắt Đường thuỷ
không
Tốc độ TB Thấp Nhanh Thấp
Sẵn sàng Cao TB TB Thấp
Ổn định (thời gian
Cao TB TB Thấp
giao hàng)
Mất mát & hỏng hóc Thấp Cao Thấp TB
45
Các tiêu chuẩn lựa chọn
1. Độ tin cậy, ổn định của thời gian 10. Shipment Expediting
chuyển 11. Chất lượng của nhân viên vận hành
2. Chi phí/ giá vận tải tận cửa 12. Giám sát hàng hóa vận chuyển
3. Tổng thời gian vận chuyển tới 13. Sẵn sàng thảo luận dịch vụ
4. Sự sẵn sàng đàm phán về giá 14. Lịch trình linh hoạt
5. Mức độ ổn định tài chính của công ty 15. Dịch vụ vận tải đường dài
vận tải 16. Xử lý yêu cầu bồi thường
6. Sự sẵn có của thiết bị 17. Chất lượng nhân viên bán hàng của
7. Tần suất dịch vụ hãng tàu
8. Dịch vụ lấy và giao hàng 18. Các thiết bị đặc chủng
46
9. Mất mát và hỏng hóc
(5). Thông tin
Thông Thông
tin tin
Thông
tin
Internet
Dải băng thông rộng (Broadband): Là bất kì công nghệ truyền thông nào có
khả năng liên tục tiếp cận hệ thống Internet tốc độ cao.
Broadband ngày càng được sử dụng phổ biến các công ty trong chuỗi
cung ứng có thể kết nối dễ dàng với chi phí thấp
Broadband
• Cáp đồng trục
• Đường truyền Kĩ thuật số DSL
• Mạng nội bộ Ethernet, WAN
• Công nghệ không dây và vệ tinh
Trao đổi dữ liệu điện tử: EDI
- Là công nghệ được phát triển để truyền tải những loại dữ liệu thông thường
giữa các đối tác làm ăn với nhau
(1). Thu thập và truyền dữ liệu (tt) – Sử dụng EDI
Trước EDI
Sau EDI
Đơn đặt hàng
Thanh toán
Chuyển hàng
Cập nhật về giá
Người Hóa đơn Khách
bán hàng
50
Công nghệ thông tin hỗ trợ SCM
51
Sự biến động của chuỗi cung ứng
Nhu cầu
khách hàng
Từ kho bán lẻ thực tế
tới cửa hàng
Đặt hàng của
nhà bán lẻ
Kế hoạch sản xuất
Thời gian
Ứng dụng RFID
RFID hoạt động trên nền tảng sóng vô tuyến kết hợp với máy
tính quản lý b
Hiệu ứng Bullwip (đuôi bò) (Roida)
Nhà cung cấp nhà sản xuất Phân phối Bán lẻ Khách hàng
• Nắm được khái niệm của các hoạt động kinh doanh trong bất
kì chuỗi cung ứng nào
• Rèn luyện kĩ năng quản lý các hoạt động liên quan trong quy
trình hoạch định, thu mua, sản xuất, phân phối của chuỗi CƯ
• Bắt đầu đánh giá hiệu quả hoạt động của những quy trình này
trong công ty
• Xác định xem hoạt động nào nên được Outsourcing
I. LẬP KẾ HOẠCH VÀ TÌM NGUỒN
Dự báo trong ngắn hạn cho kết quả chính xác hơn trong dài hạn
Dự báo tổng hợp bao giờ cũng cho kết quả chính xác hơn dự
báo cho sp đơn lẻ hay khúc thị trường nhỏ
• Nắm được khái niệm của các hoạt động kinh doanh trong bất
kì chuỗi cung ứng nào
• Rèn luyện kĩ năng quản lý các hoạt động liên quan trong quy
trình hoạch định, thu mua, sản xuất, phân phối của chuỗi CƯ
• Bắt đầu đánh giá hiệu quả hoạt động của những quy trình này
trong công ty
• Xác định xem hoạt động nào nên được Outsourcing
I. LẬP KẾ HOẠCH VÀ TÌM NGUỒN
Dự báo trong ngắn hạn cho kết quả chính xác hơn trong dài hạn
Dự báo tổng hợp bao giờ cũng cho kết quả chính xác hơn dự
báo cho sp đơn lẻ hay khúc thị trường nhỏ
Định giá: Vai trò trong Định giá: Vai trò trong chiến
chuỗi cung ứng lược cạnh tranh
Định giá quyết định số lượng Các nhà máy có thể tận dụng
coi sóc khách hàng trong dây các chiến lược định giá tối ưu
chuyền cung ứng nhất để cải tiến tính hiệu quả
Chiến lược định giá có thể và khả năng phản hồi nhanh
được sử dụng để tạo sự cân chóng
bằng giữa cung và cầu Giá thấp và sản phẩm có sẵn
ít; thay đổi giá cả theo thời
gian phản hồi
Ví dụ: Amazon
Khuyến mãi sản phẩm và cấu trúc chi phí của công ty
3-10
Các thành phần của quyết định định giá
s
4. Tìm nguồn cung ứng
5 hoạt động chính của chức năng thu mua
Quản lý mức
tiêu dùng
B
Những vấn đề cần xem xét: Danh mục sản phẩm, số lượng đơn
đặt hàng, giá cả, phương thức vận chuyển, ngày giờ giao hàng, địa
chỉ giao, các điều khoản thanh toán
(2). Quản lý mức tiêu dùng
Dự báo
Các tiêu chí đánh giá, lực chọn nhà cung cấp
Khả năng
công
nghệ, kĩ
thuật
Sức
mạnh sản
xuất
Sức
Khả năng
mạnh tài
quản lý
chính
Các đặc điểm của các nhà cung ứng tốt
Độ quan
Các tiêu chuẩn Kết quả đánh giá
trọng (1-3)
Nhà cung cấp A Nhà cung cấp B
Điểm tiêu Tổng Điểm tiêu Tổng
chuẩn điểm chuẩn điểm
1. Chất lượng NVL 1 1 1 2 2
2. Năng lực sản xuất 3 2 6 3 9
3. Vận chuyển đúng giờ 1 3 3 1 1
4. Vận chuyển đầy đủ 2 2 4 1 2
5. Dịch vụ hỗ trợ 2 2 4 1 2
6. An tòan về tài chính 2 2 4 3 6
Cộng 22 24
(4). Thương lượng hợp đồng
Thiết lập các chính sách tín dụng (từ các CEO, CFO)
Đánh giá toàn bộ các khoản phải thu.
Thiết lập hay thay đổi các tiêu chuẩn chấp nhận rủi ro.
Các tiêu chí nên thay đổi dần theo thời gian phù hợp với điều kiện
kinh tế và thị trường liên quan.
Thực hiện thông lệ tín dụng và nhờ thu
Đánh giá doanh thu của từng khách hàng
Thu các khoản phải thu. Nếu có vấn đề thì lịch trình thanh toán
mới sẽ được thiết lập
Phương thức thanh toán sử dụng như hệ thống chuyển tiền điện tử,
chuyển khoản qua ngân hàng hay bằng tín dụng thư L/C
Quản lý rủi ro tín dụng: Tín dụng giúp nhận biết các loại rủi ro
nhanh chóng và hỗ trợ mạnh cho kế hoạch kinh doanh của công ty
Tình huống
Trên quan điểm của chuỗi cung ứng thì thiết kế sản phẩm
đơn giản hơn, ít bộ phận cấu thành hơn và có tính chất
module hóa từ tổ hợp nhiều đơn vị riêng lẽ.
Điều độ sản xuất là phân bổ công suất có sẵn (thiết bị, lao
động, nhà máy) cho sản xuất sản phẩm cần thiết nhằm sử dụng
công suất sẵn có hiệu quả và mang lại lợi ích cao nhất.
Mức sử dụng cao: vận hành sản xuất trong dài hạn, sản xuất
tập trung và có nhiều trung tâm phân phối
Mức tồn kho thấp: vận hành sản xuất trong ngắn hạn, giao
nguyên vật liệu thô đúng lúc JIT (Just In Time)
Mức phục vụ khách hàng cao: yêu cầu mức tồn kho cao hay
vận hành sản xuất trong ngắn hạn nhằm cung cấp sản phẩm cho
khách hàng nhanh chóng và không để hàng tồn
2.1 Quy mô đơn hàng
Sản phẩm đơn lẻ: điều độ sản xuất có nghĩa là tổ chức vận
hành tại mức yêu cầu càng hiệu quả càng tốt nhằm đáp ứng
nhu cầu sản phẩm
Đa sản phẩm: kế hoạch điều độ sản xuất sẽ như sau
Xác định quy mô của đơn hàng: cân đối chi phí sản xuất sản
phẩm và chi phí vận chuyển sản phẩm tồn kho.
Số lần sản xuất cho mỗi sản phẩm: tồn kho sản phẩm ít liên
quan đến nhu cầu thì nên điều độ sản xuất những sản phẩm khác
có mức tồn kho lớn liên quan đến nhu cầu đáp ứng.
Kiểm tra kết quả tồn kho liên tục và so sánh với nhu cầu thực
để điều chỉnh
3. Quản lý nhà máy trong sản xuất
Quản lý nhà máy là xem xét các địa điểm bố trí nhà máy và tập
trung sử dụng công suất sẵn có hiệu quả nhất
Quản lý đơn hàng là quá trình duyệt thông tin của khách
hàng từ nhà bán lẻ đến nhà phân phối nhắm mục đích phục vụ
cho nhà cung cấp và nhà sản xuất, duyệt thông tin về ngày
giao hàng, sản phẩm thay thế và những đơn hàng thực hiện
trước đó của khách hàng
Quá trình này dựa vào điện thoại và các chứng từ có liên
quan như đơn hàng, đơn hàng thay đổi, bảng báo giá, hóa
đơn bán hàng, v.v…
4. Quản lý đơn hàng (t.t)
Quá trình xử lý đơn hàng thực hiện như quá trình sau:
Quản lý mối quan hệ khách hàng (CRM) giúp quá trình quản
lý đơn hàng hiệu quả
Nhập dữ liệu cho đơn hàng (một và chỉ một lần) do khách
hàng tự nhập
Tự động hóa trong xử lý đơn hàng
Thấy rõ tình trạng đơn hàng
Sử dụng hệ thống quản lý đơn đặt hàng tích hợp (kết nối
với hệ thống liên quan)
5. Kế hoạch phân phối
Phân phối: những hoạt động nhằm di chuyển và lưu trữ một sản
phẩm từ nơi người phân phối đến người tiêu dùng trong chuỗi
cung ứng
Phân phối trực tiếp
Là quá trình phân phối từ một địa điểm gốc đến địa điểm nhận
hàng.
Lựa chọn lộ trình vận tải ngắn nhất giữa hai địa điểm
Giảm hoạt động trung gian thông qua vận chuyển những đơn hàng
nhỏ đến một điểm tập trung, sau đó kết hợp thành đơn hàng lớn
Phân phối theo lộ trình đã định
Là quá trình phân phối từ một địa điểm gốc đến nhiều địa điểm
nhận hàng hay từ nhiều địa điểm gốc đến một địa điểm nhận hàng.
Sử dụng hiệu quả phương tiện vận chuyển, chi phí nhận hàng thấp,
khối lượng giao hàng nhiều.
Vai trò của phân phối trong chuỗi cung ứng
-Nhà máy, nhà kho có sp -Nơi tồn trữ, xuất nhập khối
sẵn sàng phân phối lượng lớn sp từ các địa
-Thích hợp khi dự báo điểm khác nhau.
được nhu cầu sp cao, -Khi vị trí NCC cách xa KH
phân phối cho nhiều địa -Có thể sử dụng Cross –
điểm với khối lượng lớn docking
Yếu tố ảnh hưởng đến thiết kế mạng lưới phân phối
Hiệu quả của mạng lưới phân phối được đánh giá theo 2 tiêu
chí sau – ở cấp độ (mức) cao nhất:
Nhu cầu của khách hàng được đáp ứng
Chi phí để đáp ứng nhu cầu khách hàng
Những lựa chọn trong thiết kế mạng lưới phân phối phải được
so sánh/đối chiếu với mức ảnh hưởng của nó đối với dịch vụ
khách hàng và chi phí để cung cấp dịch vụ đó
Yếu tố ảnh hưởng đến thiết kế mạng lưới phân phối
Yếu tố liên quan đến dịch vụ khách hàng theo cấu trúc mạng lưới:
Thời gian phục vụ
Mức độ đa dạng của sản phẩm
Mức độ sẵn có của sản phẩm
Kinh nghiệm khách hàng
Đơn hàng rõ ràng
Khả năng trả lại
Yếu tố liên quan đến chi phí trong chuỗi cung ứng theo cấu trúc mạng lưới:
Tồn kho
Vận chuyển
Phương tiện hỗ trợ và xử lý
Thông tin
Thiết kế những lựa chọn cho mạng lưới phân phối
Mức dự trữ của nhà sản xuất và việc giao hàng trực tiếp
Mức dự trữ của nhà sản xuất với việc giao hàng trực tiếp và
thông qua trung gian
Mức dự trữ của nhà phân phối với việc giao hàng “carrier”
Mức dự trữ của nhà phân phối với việc giao hàng “last mile”
Mức dự trữ của nhà sản xuất hay nhà phân phối với khách
hàng “pickup”
Mức dự trữ của nhà với khách hàng
Mức dự trữ của nhà sản xuất và việc giao hàng trực tiếp
Manufacturer
Retailer
Customers
Product Flow
Information Flow
Mạng lưới có trung gian
Factories
Customers
Product Flow
Information Flow
Mức dự trữ của nhà phân phối với việc giao hàng “carrier”
Factories
Warehouse Storage by
Distributor/Retailer
Customers
Product Flow
Information Flow
Mức dự trữ của nhà phân phối với việc giao hàng “last
mile”
Factories
Distributor/Retailer
Warehouse
Customers
Product Flow
Information Flow
Mức dự trữ của nhà sản xuất hay nhà phân phối với khách
hàng “pickup”
Factories
Pickup Sites
Customers
Customer Flow
Product Flow
4-45
Thương mại điện tử và mạng lưới phân phối
5-48
Tác động của sự bất ổn định đến thiết kế mạng lưới
Quyết định thiết kế chuỗi cung ứng bao gồm việc quyết
định đầu tư bao nhiêu cơ sở,kích thước ra sao, số lượng
xe vận chuyển, kho bãi
Những quyết định này không dễ dàng thay đổi trong
khoảng thời gian ngắn
Sẽ có những giải pháp tốt cho sự bất ổn với nhu cầu, giá
cả, tỷ giá và sự cạnh tranh của thị trường trong mạng lưới
chuỗi cung ứng
Do vậy, đưa tính linh hoạt vào chuỗi cung ứng sẽ cho
phép chuỗi cung ứng có thể giải quyết được bất ổn và
đem lại lợi nhuận tối đa
6. Thuê ngoài trong chuỗi cung ứng (outsourcing)
Sức ép từ lợi nhuận biên tế tạo ra động lực thúc đẩy thị
trường tự do phát triển hình thức thuê ngoài. Công ty sẽ
thuê đơn vị khác vì bản thân đơn vị khác chi phí giá
thành sẽ rẽ hơn nếu công ty thực hiện.
Tính phức tạp của thị trường mà chuỗi cung ứng đó
phục vụ gia tăng. Một sản phẩm cần đòi hỏi nhiều thành
phần kết hợp lại mà bản thân doanh nghiệp không thể
tham gia sản xuất được hết mà phải thuê ngoài để tối đa
hóa hiệu quả kinh doanh.
Đưa ra quyết định về thiết kế chuỗi cung ứng trong điều
kiện bất ổn
Kết hợp việc hoạch định chiến lược và hoạch định
tài chính trong suốt quá trình thiết kế
Sử dụng phép đo đa chiều đề đánh giá
Sử dụng cách phân tích tài chính như là một đầu
vào cho việc ra quyết định chứ không phài là quá
trình ra quyết định.
Sử dụng những ước tính cùng với phân tích độ
nhạy cảm
Tình huống
Công ty gỗ Trường Thành sau khi nhận đơn đặt hàng
sản xuất 500 bộ bàn ghế cho khách hàng Canada đã
giao cho công ty gỗ Vinafor gia công ghế, còn họ tự
sản xuất bàn. Tuy nhiên đến thời điểm giao hàng là
tháng 11 – 2011, công ty Vinafor không thể giao đủ
số lượng ghế.
Bạn sẽ xử lý với khách hàng như thế nào? Với
Vinafor như thế nào? Bạn phải làm gì để vấn đề này
không xảy ra?
ĐO LƯỜNG VÀ XÂY DỰNG
CHUỖI CUNG ỨNG
Nội dung
5
I. ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG
1.1. Mô hình tương quan thị trường – chuỗi cung ứng
Các thành phần tham gia chuỗi CƯ Cung thường thay đổi. Phục vụ khách
kết hợp lại thu thập thông tin xác định hàng cao thông qua tỉ lệ hoàn thành đơn
nhu cầu thị trường; cp bán hàng cao; tồn hàng và giao hàng đúng hạn. Chi phí
kho thấp bán hàng thấp và tồn kho cao
1.2. Đo lường hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng
Mức phục vụ
khách hàng
Hiệu quả nội bộ
Mức phục vụ khách hàng: đo lường khả năng chuỗi cung ứng đáp ứng
mong đợi của khách hàng
Giao hàng nhanh với lượng mua nhỏ, sản phẩm có sẳn
Chờ lâu hơn để mua sản phẩm với số lượng lớn
Hiệu quả nội bộ: hoạt động của chuỗi cung ứng tạo ra lợi nhuận thích
hợp
Thị trường phát triển, lợi nhuận biên cao để chứng minh việc đầu tư
thời gian, tiền bạc
Thị trường trưởng thành lợi nhuận biên sẽ thấp hơn nhưng đem lại cơ
hội kinh doanh cao, lợi nhuận nhiều
Nhu cầu linh hoạt
Đo lường khả năng đáp ứng nhanh sự thay đổi về nhu cầu sản phẩm
Phát triển sản phẩm
Đo lường khả năng phát triển và phân phối sản phẩm mới hợp lý
1.3. Khung đo lường hiệu quả
Sử dụng 4 loại số đo: Mức phục vụ KH, Hiệu quả nội bộ, nhu
cầu linh hoạt, phát triển sản phẩm
Khung này mô tả kết quả tích hợp cần có ở các công ty/chuỗi
cung ứng khi phục vụ 4 loại thị trường khác nhau.
Thiết lập để tồn kho (BTS – Build to stock): khách hàng mong muốn
nhận sản phẩm bất kỳ khi nào cần, ngay tức thì như văn phòng phẩm,
vật liệu xây dựng, dụng cụ dọn dẹp nên công ty phải tồn trữ
Tỉ lệ hoàn thành đơn hàng, tỉ lệ giao hàng đúng hạn
Giá trị tổng các đơn hàng bị trả lại, số đơn hàng bị trả, tần suất và thời
gian các đơn hàng bị trả lại, tỉ lệ hàng bị trả lại
Thiết lập theo đơn hàng (BTO – Build to order): sản phẩm tạo ra theo
đơn hàng cụ thể nên cần theo dõi thời gian đáp ứng yêu cầu khách hàng
và tỉ lệ hoàn thành đơn hàng
Thời gian đáp ứng yêu cầu khách hàng, tỉ lệ hoàn thành đúng hạn
Giá trị và số lượng đơn hàng bị trễ, tần suất và thời gian đơn hàng bị
trễ, số lượng hàng bị trả lại và sữa chữa
1.3.2 Hệ thống đo lường hiệu quả nội bộ
% doanh
số
Đo lường
phát triển sp
% sản phẩm
Bán ra
Tổng tg
phát triển và
phân phối
sp mới
Thể hiện khả năng giữ vững tốc độ phát triển với thị trường
1.4. Hoạt động thực hiện hiệu quả chuỗi cung ứng
Phân phối
• Chi phí hoạt • Số khuyết
động hoạch Nguồn cung tật/phàn nàn
định về sản phẩm
• Chi phí hoạt
ứng • Tỉ lệ hoàn
• Chu kỳ sản thành đơn
động tồn kho xuất hàng
• Ngày tồn kho • Chi phí thu
• Tỉ lệ đạt được • Chi phí quản
hiện có mua
đơn đặt hàng lý đơn hàng
• Mức chính xác • Chu kỳ mua
• Chất lượng • Thời gian xử
của dự báo • Ngày cung ứng
Lập kế sản phẩm lý đơn hàng
nguyên vật liệu Sản xuất • Tỉ lệ đơn hàng
hoạch
bị trả lại
Các hoạt động thực hiện hiệu quả chuỗi cung ứng
1.5. Thu thập và trình bày dữ liệu hoạt động cung ứng
Kho dữ liệu
Kho dữ liệu được tạo ra từ những gói phần mềm cơ sở dữ liệu và
kết nối tự động với các hệ thống khác
Nên bắt đầu từ kho đơn giản, sau đó chúng ta sẽ dựa trên nhu
cầu để thiết kế kho lớn hơn
Xác định rõ vấn đề và tìm cơ hội thị trường
Xác định mục tiêu thực hiện dịch vụ khách hàng, hiệu quả nội
bộ, nhu cầu linh hoạt, phát triển sản phẩm
Chuyển nhiệm vụ thành hoạt động để đạt mục tiêu
Chia sẽ dữ liệu dọc theo chuỗi cung ứng
Các công ty chia sẽ dữ liệu rất sợ rơi vào tay đối thủ cạnh tranh
nên nếu có thể làm việc được với nhau tạo ra chuỗi cung ứng
hiệu quả thì đó là những công ty làm việc tốt nhất trong dài hạn
II – XÂY DỰNG CHUỖI CUNG ỨNG
2.1. Tổ chức dự án phát triển hệ thống
6. Đội ngũ
1. Cần 1
người lãnh
6 nguyên nhân viên
tắc văn phòng hỗ
đạo
trợ
2.2. Thiết kế hệ thống chuỗi cung ứng
Thiết kế
hệ thống
Thành phần của quy trình sẽ tương tác với kỹ thuật như thế nào
Tự động hóa công việc rập khuôn
Máy tính giúp con người giải quyết vấn đề nhanh hơn
Ước tính chi phi lao động từng công tác trong bảng kế hoạch
Bổ sung chi phí cần thiết liên quan đến dự án
Nếu thiết kế không đưa ra những tiêu chuẩn kỹ thuật rõ ràng, các
hướng dẫn bị bỏ qua, các thành viên trong nhóm dự án không tin
tưởng vào năng lực của mình thì dự án sẽ không thành công
2.7. Quá trình xây dựng
Tiến hành dự án
Tối ưu
hóa
dòng giá
trị
Chuyển từ
Giá trị quy trình
sản đứt đoạn
phẩm sang dòng
chảy
Hoàn
Kích
thiện sp,
hoạt một
quy
sức hút
trình,
nhu cầu
dịch vụ
IV – TRIỂN KHAI SCM TẠI VIỆT NAM
Quy hoạch
Cơ sở
hạ tầng
Concept
Phát triển
nhân sự
Hành lang
pháp lý