You are on page 1of 21

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KTQD

CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG LOGISTIS ĐỂ


PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÁC CHUỖI
CUNG ỨNG

HÀ NỘI – 2022
1
NỘI DUNG

1. Những đứt gãy trong phát triển-chuỗi cung ứng- từ góc

độ logistics

2. Vấn đề hệ thống logistics-môi trường logistics

3. Giải pháp cải thiện môi trường để duy trì và phát triển

bền vững các chuỗi cung ứng

2
NỘI DUNG
1. Những đứt gãy trong phát triển-chuỗi cung ứng
ứng từ góc độ logistics:
a.Các khâu quá trình SX (BĐS công nghiệp...tiếp tục
sản xuất trong lưu thông…)
b.Phát triển các phương thúc vận tải ,hạ tầng GT;
c. Đô thi hóa ở các địa phương;
d.Môi trường kinh doanh…)

3
2. Hệ thống logistics quốc gia
Hệ thống logistics hình thành và phát triển cùng với sự ra
đời và phát triển logistics
Nhiều cách tiếp cận (vĩ mô,mạng lưới kinh doanh, vi mô):
Hệ thống logistics quốc gia : khung thể chế pháp lý, cơ sở
hạ tầng logistics, các doanh nghiệp logistics, các doanh nghiệp
sử dụng dịch vụ logistics và nguồn nhân lực logistics…

4
Hệ thống logistics

Hình 1. Hệ thống logistics quốc gia


Nguồn: GS.TS Đặng Đình Đào-Nhóm nghiên cứu logistics ĐH Kinh tế Quốc
dân, 2013,2019 5
Nghiệp vụ quản lý
Đầu vào của Đầu ra của
logistics logistics
Lập kế hoạch Thực hiện Kiểm tra

Định hướng thị


Các nguồn lực trường (lợi thế
tự nhiên (đất đai, Quản trị logistics
Nhà cạnh tranh)
cõ sở vật chất, Nguyên Lưu kho trong Thành phẩm Khách
thiết bị) cung hàng Tiện lợi về thời
cấp liệu sản xuất gian & địa điểm
Nguồn
nhân lực Vận chuyển hiệu
quả đến khách
Nguồn hàng
tài chính
Hệ thống các hoạt động logistics ở doanh nghiệp Tài sản sở hữu
Nguồn
thông tin Dịch vụ khách hàng Lựa chọn địa điểm nhà máy
Dự báo nhu cầu và kho chứa
Thông tin trong phân phối Thu gom
Kiểm soát lưu kho Đóng gói
Vận chuyển nguyên vật liệu Xếp dỡ hàng trở lại
Quá trình đặt hàng Phân loại hàng hóa
Dịch vụ và phụ kiện hỗ trợ Giao thông và vận tải
Kho tàng và lưu kho

7
•Để thực hiện được các mục tiêu đặt ra trong Quyết
định 200/QĐ-TTg(221/QĐ-TTg) cần cải thiện môi
trường logistics Việt Nam:
(1). Hoàn thiện thể chế, pháp luật cho phát
triển logistics Việt Nam

•Ngoài ra còn có một số Nghị định ,Thông tư liên quan đến


logistics của các ngành như: vận tải đa phương thức, vận tải biển,
vận tải thủy nội địa, kinh doanh vận tải ô tô mới đây…

8
Nhiều vấn đề đặt ra trong quản lý hoạt
động logistics chưa được đề cập
 quản lý nhà nước về logistics bị bỏ trống
Chính sách phí và lệ phí gánh nặng cho
doanh nghiệp
 Cơ sở hạ tầng logistics, trung tâm logistics
 Chính sách cho đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực logistics
9
(2) Cơ sở hạ tầng logistics phần cứng và phần mềm chưa tạo được hành lang cho
vận tải đa phương thức phát triển, giảm chi phí logistics
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiếu sự kêt nối
- Quan tâm nhiều đồng bộ mà ít chú ý đến các phương thức vận tải khác
- Thiếu các trung tâm logistics để kết nối các phương thức vận tải, hành lang kinh tế
nhằm khai thác hiệu quả cơ sở hạ tầng được đầu tư thời gian qua.
- Quết định 1012 TTg còn nhiều vấn đề trong quy hoạch xây dựng và phát triển các
trung tâm logistics, thiên mở rộng chức năng ICD…
- Thiếu đường sắt kết nối với cảng biển Quốc tế
- Nhiều cảng biển bị chia cắt bằng nhiều dự án theo kiểu “phân lô, chia nền”
- Với… KCN nhưng đến nay cả nước không có một khu công nghiệp logistics nào ?
=> Chi phí logistics tăng cao, cơ sở hạ tầng đầu tư nhiều nghìn tỷ khai thác hiệu quả
thấp, giảm sức cạnh tranh hàng hóa Việt Nam trên thị trường

10
(3) Phát triển hệ thống các doanh nghiệp logistics
- Danh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
logistics (2PL, 3PL…)
- Nhiều loại hình doanh nghiệp hỗ trợ kinh doanh dịch
vụ logistics
- Hiện nay, chưa có số liệu thống nhất về số lượng các
doanh nghiệp logistics Việt Nam: Bộ công thương 1200 –
1300; VLA 3000; còn NGTK Việt Nam: (xem bảng)
- Tập trung Hà Nội: 31,6%, TP. Hồ Chí Minh: 60,1%
11
Bảng 1 : Số doanh nghiệp đang hoạt động tại
thời điểm 31/12 hàng năm lĩnh vực logistics Việt Nam
Đơn vị: Doanh nghiệp

Năm
2010 2013 2014 2015 2016 2019 2020
Dịch vụ

Tổng DN cả nước 279.360 373.213 402.326 442.485 505.059 758610  811538 

Bán buôn và bán


112601 148481 158761 173517 199643 262776  278102 
lẻ…

Vận tải, kho bãi 14424 20614 22442 26449 30969 39771  41252 

Thông tin và
4570 7770 9022 9820 11115 17327  18809 
Truyền thông

Tổng số DN lĩnh
131595 176865 190225 209786 241767  319.874  338.163
vực logistics

% so với cả nước 47,1 47,4 47,3 47,4 47,9 42,16  41,66 

Nguồn: Niên Giám Thống kê 2017- Xuất bản 8/2018 trang 288, 2020,tr.328 12
Đặc điểm chung của các DN logistics VN:
•Nhỏ và siêu nhỏ, dịch vụ đơn lẻ
•Chủ yếu tập trung ở thị trường trong nước
•Làm vệ tinh cho các tập đoàn logistics nước ngoài
•Nguồn lực tài chính và nhân sự hạn chế
•Chi phí logistics cao, CSHT đầu tư khai thác hiệu quả thấp, làm
giảm khả năng cạnh tranh của hàng hóa doanh nghiệp…

13
Bảng 2: Dịch vụ logistics trong cơ cấu GDP theo giá
hiện hành 2010 – 2020
Đơn vị tính: %

Năm
2010 2014 2015 2016 2017 2019 2020
Dịch vụ

Tổng số 100,000 100,000 100,000 100,000 100,000 100,000

1. Bán buôn, bán lẻ… 8,00 9,85 10,15 10,50 10,71 11,16 11,66

2. Vận tải kho bãi 2,88 2,85 2,73 2,68 2,66 2,78 2,48

3. Thông tin và truyền


0,92 0,68 0,70 0,71 0,69 0,68 0,68
thông

4. Các ngành liên quan đến


11,80 13,38 13,58 13,88 14,06 14,62 14,82
logistics (1+2+3)

5. Các ngành khác 88,20 86,62 86,42 86,12 85,94 85,38 85,18

Nguồn: Niên giám thống kê 2017- Xuất bản 8/2018 trang 176-177, 2020,tr.200-201
14
(4) Doanh nghiệp sử dụng dịch vụ logistics - Thị trường
logistics

- Việt Nam có trên 811 nghìn DN đang hoạt động


- 74% siêu nhỏ (97% nhỏ và vừa)
- Tập quán thuê ngoài hạn chế
- XNK chủ yếu mua CIF bán FOP
- 90% hàng XNK là vận tải đường biển nhưng Việt Nam chỉ đảm nhiệm 10
- 12%
- Quá nhiều trung gian làm nản lòng doanh nghiệp muốn thuê ngoài
- Nguồn nhân lực logistics của doanh nghiệp sản xuất (đầu vào và đầu ra,
ngược) còn thiêu trầm trọng

15
(5). Phát triển nguồn nhân lực logistics (tiếp cận nhân sự làm
việc trong ngành và ngoài ngành logistics)
- Đây là đội ngũ lao động làm việc trong lĩnh vực logistics
- Đến nay Việt Nam chưa có số liệu thống kê chính thức, đầy đủ,
thống nhất về nguồn nhân lực này.

16
Theo các chuyên gia:
+/ Thiếu hụt cả về số lượng và chất lượng (theo VLA:hơn 717 nghìn người,
theo dự báo của nhóm nghiên cứu lên tới 2.790 nghìn người)
+/ Chưa được đào tạo bài bản về logistics
+/ Trước năm 2017 rất ít các trường có giảng dạy và đào tạo chuyên ngành
logistics, chưa công nhận chuyên ngành đào tạo logistics
+/ Mỗi báo cáo của các cơ quan quản lý lại một con số khác nhau về nguồn
nhân lực logistics, tương tự như doanh nghiệp logistics !
+/ Đến nay cả nước có trên 50 trường đào tạo ngành logistics và chuỗi cung
ứng nhưng theo Thông tư số 24/2017,10/10/2017 của Bộ giáo dục Đào
tạo,logistics với mã số 7510605,đào tạo cấp IV lại nằm trong nhóm ngành đào
tạo quản lý công nghiệp !

17
Bảng 3. Tổng số lao động trong các doanh nghiệp đang hoạt động
có kết quả sxkd tại thời điểm 31/12
hàng năm lĩnh vực logistics Việt Nam 2010 - 2020
Đơn vị: Người

Năm
2010 2013 2014 2015 2016 2018 2020
Dịch vụ

Tổng số LĐ trong các DN 9741782 11464897 12048834 12856856 14.012.276 14817812 15151631

Bán buôn và bán lẻ… 1369448 1512078 1550659 1695124 1898827 2034627 2044143

Vận tải, kho bãi 433359 548883 555035 584448 630380 661282 687937

Thông tin và Truyền thông 183315 219677 215856 215093 235641 267820 280297

LĐ lĩnh vực logistics 1986122 2280638 2321550 2494665 2.764.848 2.963.729 3.012.377

% so với cả nước 20,4 19,9 19,3 19,4 19,7 17,78 19,88

Nguồn: Niên Giám Thống kê 2017, 2020,tr.345-346


18
• Nguồn nhân lực logistics gắn với đặc thù đa ngành của lĩnh vực
logistics
- Mang tính kinh tế -kỹ thuật ,tổng hợp
- Tính đa ngành trong các hoạt động logistics
- Ngoài các tiêu chuẩn chung đối với nhân sự theo mô hình ASK
(Bass 1990) – Thái độ, kỹ năng, kiến thức
Nhân sự logistics còn phải tuân thủ một số tiêu chuẩn quy định,
quy chuẩn:
- Tiêu chuẩn nhân sự tại các vị trí đòi hỏi, phải được đào tạo huấn
luyện và kiểm tra nghiêm ngặt liên quan đến (tiêu chuẩn ngành;
điều khiển phương tiện máy móc; an ninh và an toàn…)

19
Quy định của tổ chức quốc tế đưa ra đối với nhân lực logistics bao
gồm:
- Quy định của tổ chức hàng hải quốc tế (IMO) về đào tạo nhân viên (vận tải
biển, cảng vụ, công ty giao nhận)
- Hướng dẫn kỹ thuật của tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO), Hiệp hội
vận tải hàng không quốc tế IATA về đào tạo nhân sự
- Tiêu chuẩn tối thiểu của các liên đoàn các hiệp hội vận tải giao nhận quốc tế
FIATA
- Chương trình an ninh chuỗi cung ứng của tổ chức Hải quan quốc tế WCO
- Nhật bản có tới 300 giấy chứng nhận cho các nhóm nhân sự làm việc trong
ngành logistics.

20
Nhiệm vụ đào tạo, nâng cao nhận thức và chất lượng nguồn nhân
lực đã được đề cập trong Quyết định 200TTg của Chính phủ.
• Đẩy mạnh đào tạo về logistics ở cấp đại học
• Đẩy mạnh đào tạo nghề về logistics
• Đào tạo cơ bản về logistics cho cán bộ quản lý doanh nghiệp và cán bộ
quản lý nhà nước
• Kết nối các tổ chức đào tạo, doanh nghiệp logistics Việt Nam với các tổ
chức đào tạo nước ngoài
• Tổ chức các chương trình khoa giáo về logistics phổ biến qua các phương
tiện thông tin đại chúng
• Hình thành một số trung tâm nghiên cứu mạnh về logistics

21
3. Tập trung một số giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường logistics Việt Nam

- Hoàn thiện thể chế, pháp luật logistics nhằm tạo cơ sở pháp lý thuận lợi cho
các hoạt động logistics trên thị trường
- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng logistics Việt Nam đồng bộ, hiện đại; đẩy
nhanh việc đầu tư xây dựng các bất động sản logistics bao gồm các Khu công
nghiệp logistics, Cluster logistics ,các trung tâm logistics
- Chính sách phát triển doanh nghiệp logistics Việt Nam thông qua xây dựng
và thực thi cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển đa dạng loại hình doanh
nghiệp
- Phát triển thị trường logistics Việt Nam theo hướng cạnh tranh, minh bạch
- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực logistics đáp ứng yêu cầu phát triển

22

You might also like