Professional Documents
Culture Documents
1
MÔ TẢ TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC
Tổng 48 tiết
3
Phân nhóm học tập
- Lớp được chia thành 8 nhóm, mỗi nhóm tối đa 10
sinh viên
- Các nhóm chuẩn bị bài tập lớn, bài tập về nhà
- Đầu giờ học 1 nhóm lên trình bày phần chuẩn bị
(10 phút), các nhóm còn lại nhận xét, góp ý kiến
(20 phút)
- Kết thúc chương 5, các nhóm trình bày bài tập lớn
- Tính điểm 01 bài kiểm tra, điểm chuyên cần
4
KẾT CẤU HỌC PHẦN
Chương 1: Tổng quan về logistics
Chương 2: Nội dung chính của hoạt động logistics
Chương 3: Vận tải đường biển trong TMQT
Chương 4: Vận chuyển hàng hóa XNK bằng container
Chương 5: Vận tải hàng không trong TMQT
Chương 6: Gom hàng và vận tải đa phương thức
Chương 7. Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu chuyên chở
bằng đường biển 5
1/Giáo trình: Logistcs và vận tải quốc tế, Nhà xuất bản
Hồng Đức, 2021, chủ biên TS. Trần Nguyễn Hợp Châu
6
2/ S¸ch tham kh¶o
- Đại học ngoại thương: PGS, TS Trịnh Thị Thu Hương, 2011,
Vận tải & bảo hiểm trong ngoại thương-NXB Thông tin và
truyền thông
- TS. Đỗ Quốc Dũng, Giao nhận vận tải và bảo hiểm, NXB
Tài Chính, 2015.
-Triệu Hồng Cẩm, 2014, Vận tải quốc tế, bảo hiểm vận tải
quốc tế - NXB Văn hoá Sài Gòn
- Võ Thanh Thu,, 2011 Kỹ thuật kinh doanh XNK - NXB
Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh
- Chủ hàng và pháp luật - tranh chấp thương mại, Tạp chí
Vietnam Shipper, NXB Giao thông vận tải, 2013.
- Sách 100 câu hỏi về hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng
đường biển, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam,
7
NXB Đồng Nai, 2017.
3. Các báo, tạp chí
- Tạp chí Quản lý và Kinh tế Quốc tế (tên cũ:
Kinh tế đối ngoại) Đại học ngoại thương
- Tạp chí Ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
- Tạp chí Khoa học và đào tạo Ngân hàng, Học
viện Ngân hàng.
-Tạp chí Vietnamshipper, Công ty TNHH Hệ
thống tin học và viễn thông NTM....
8
4. CÁC TRANG WEB
http://www.moit.gov.vn
http://www.mof.gov.vn
http://www.customs.gov.vn
http://www.fda.gov.vn
http://www.vietrade.gov.vn
http://www.wcoomd.org
tradelead@vasc.com.vn
http://www.doanhnghiep.vietnam-net.vn
http://www.vcci.com.vn 9
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ
LOGISTICS
10
1. Lịch sử hình thành và
quá trình phát triển
Quản trị chuỗi
cung ứng (Supply
Hệ thống logistics
Chain
(Logistics System)
Phân phối vật Management)
chất (Physical
Distribution)
Nguồn: Ủy ban Kinh tế và Xã hội
châu Á – Thái Bình Dương
(ESCAP)
11
2.1 Khái niệm
Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại,
theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một
hoặc nhiều công đoạn bao gồm nhận hàng,
vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải
quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách
hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao
hạng hoặc các dịch vụ khác có liên quan tới
hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để
hưởng thù lao
Luật thương mại Việt Nam năm 2005 12
Logistics có thể được định nghĩa là việc quản
lý dòng trung chuyển và lưu kho nguyên vật
liệu, quá trình sản xuất, thành phẩm và xử lý
các thông tin liên quan… từ nơi xuất xứ đến
nơi tiêu thụ cuối cùng theo yêu cầu của khách
hàng. Hiểu một cách rộng hơn nó còn bao
gồm cả việc thu hồi và xử lý rác thải
13
Logistics là một bộ phận của chu trình
chuỗi cung ứng, bao gồm các quá trình
hoạch định kế hoạch, thực hiện và kiểm
soát một cách hiệu quả việc dự trữ và lưu
chuyển hàng hóa, dịch vụ, thông tin hai
chiều giữa điểm khởi đầu và điểm tiêu
dùng nhằm đáp ứng nhu cầu của khách
hàng 14
Khái niệm logistics (GT)
Doanh nghiệp
Quốc gia
17
3. Phân loại logistics
Quá trình vận hành Hình thức logistics Đối tượng hàng hóa
18
4. Cơ sở pháp lý cho HĐ
logistics ở VN
Số lượng văn bản rà soát
Lĩnh vực
Luật, Nghị định Quyết định, thông tư
1. Văn bản pháp lý về logistics
Khu vực dịch vụ nói chung 21 6
Dịch vụ logistics và vận tải 15 50
Hải quan 5 10
Thương mại điện tử 3 2
Cải cách thủ tục hành chính 2 18
2. Điều ước quốc tế trong lĩnh vực logistics
Công ước quốc tế về các loại hình vận tải 20
Tập quán quốc tế 5
Cam kết của Việt Nam trong WTO 14
3. Quy định về thỏa thuận trong ASEAN 11
Nguồn: Báo cáo nghiên cứu và định hướng chiến lược
19
phát triển dịch vụ logistics giai đoạn 2021 – 2030
Bài tập tuần 1
Tìm các minh chứng trong thực tế về vai trò của
hoạt động logistics đối với nền kinh tế. Cần làm rõ
các nội dung sau:
- Số lượng các công ty logistics: cung cấp việc làm
quốc gia
20
CHƯƠNG II: NỘI DUNG CHÍNH
HOẠT ĐỘNG LOGISTICS
22
1.1. Khái niệm:
trí của hành khách và hàng hóa nhằm mục đích kinh tế,
VT có 2 tính chất:
+ là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt
+ tạo ra sản phẩm đặc biệt
23
Khái niệm vận tải quốc tế
24
Các hình thức VTQT
Có 2 hình thức:
- Vận tải trực tiếp: là hình thức vận chuyển
trực tiếp từ nước A đến nước B mà không qua
nước thứ 3
- Vận tải quá cảnh: Quá trình vận tải phải
thông qua một nước thứ 3 gọi là nước quá
cảnh
25
Vận tải quá cảnh qua lãnh thổ VN
26
1.2. Phân loại VTQT
a-Căn cứ vào môi trường di động
- VT đường thuỷ
- VT đường bộ
- VT hàng không
- VT đường ống (Pipe line)
27
So sánh ưu nhược điểm của các
phương thức vận tải
28
b-Căn cứ vào đối tượng chuyên chở
- VT hành khách
- VT hàng hoá
- VT hỗn hợp
29
c-Căn cứ vào kỹ thuật chuyên chở
-VT hàng lẻ
-VT nguyên kiện
-VT hỗn hợp
30
d-Căn cứ vào phương thức chuyên chở
31
2.3. Các chủ thể chính trong
vận tải quốc tế
Người chuyên chở Carrier
Người giao nhận Forwarder
Người gửi hàng Shipper
Người nhận hàng Consigner
32
2.4. Vai trò của vận tải quốc tế
33
2.5. Phân chia trách nhiệm trong
VTQT
34
Incoterms
35
Qu¸ tr×nh h×nh thµnh Incoterms
36
Các quy tắc của Incoterms 2020
Tên nhóm Tên quy tắc
38
Phân chia nghĩa vụ về vận tải trong
Incoterms 2020
Căn cứ vào địa điểm ghi sau quy tắc giao hàng.
Tên quy tắc Địa điểm Ghi chú
EXW Xưởng người bán
FAS Cảng nước người bán
FOB Cảng nước người bán
FCA Nước người bán Xưởng người bán hoặc nơi khác
CFR Cảng nước người mua
CIF Cảng nước người mua
CPT Nước người mua
CIP Nước người mua
DAP Nước người mua
DPU Nước người mua
DDP Nước người mua Kho của người mua 39
Câu hỏi
41
2.6. Mối quan hệ giữa chi phí vận tải
và giá cả hàng hoá
42
Các bộ phận cấu thành chi phí vận tải
43
CÂU HỎI
Chi phí vận tải phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Nếu được chào bán với giá FOB mà tương đương nhau
thì nhà nhập khẩu sẽ chọn nhà cung cấp ……………
Nếu giá FOB chào bán có sự chênh lệch nhau thì nhà
nhập khẩu sẽ lựa chọn nhà cung cấp …………………
Nếu được chào bán giá CIF thì nhà NK sẽ lựa chọn
nhà cung cấp ……………
44
Tình huống
Công ty nhựa Tiền phong nhận được 2 đơn chào hàng bán
hạt nhựa PP.
- Đơn 1 chào giá 450 USD/MT FOB Hamburg port
45
Bài tập về nhà tuần 2
- Tìm hiểu về hệ thống cảng biển và đội tàu buôn
của Việt Nam?
1. Số lượng cảng biển, quy mô các cảng, phân bố,
đặc điểm chung của hệ thống cảng biển Việt Nam?
2. Số lượng tàu buôn, trọng tải của tàu, tuổi tàu, đội
tàu treo cờ thường, treo cờ phương tiện của Việt
Nam.
46
2. Quản trị tồn kho
Inventory Management
47
Tại sao người dân tích trữ lương thực khi
Chính phủ ra chỉ thị phong tỏa???
48
2.1. Khái niệm và vai trò
Khái niệm:
Sự tích lũy và lưu trữ sản phẩm ở các
giai đoạn trong suốt dây chuyền cung
ứng từ điểm đầu tiên đến điểm cuối
cùng được gọi là tồn kho.
49
Vai trò của tồn kho
Đạt được hiệu quả quy mô kinh tế
Cân bằng giữa cung và cầu
Tăng sự linh hoạt và uyển chuyển trong
quá trình sản xuất
Bảo vệ khỏi những sự việc không lường
trước được
Tránh gián đoạn chuỗi cung ứng
50
2.2. Phân loại tồn kho
Nguyên
Vị trí trong
Vị trí trọng Nguyên tắc nhân hình Giới hạn tồn
chuỗi cung
hđ logistics kế toán thành tồn kho
ứng
kho
Tồn kho Tồn kho trong Dạng NVL Tồn kho Tồn kho
NCC kho thô định kỳ tối đa
52
MQH giữa chi phí tồn kho và
SL đặt hàng
TC: tổng CP tồn kho
53
Điều kiện áp dụng mô hình
EOQ
Nhu cầu hàng hóa có thể xác định chính xác và
không thay đổi;
Thời gian giao hàng được xác định chính xác và
không thay đổi;
Không có giới hạn về số lượng mỗi đơn hàng, chi phí
không bị ảnh hưởng nếu gom nhiều đơn hàng cùng
một lúc với thời gian đặt hàng;
Chỉ có 2 chi phí liên quan là chi phí lưu kho và chi phí
đặt hàng;
Số lượng hàng nhận được chính xác như đơn đặt
hàng và giao hết trong 1 đợt. 54
Công thức tính tổng chi phí
tồn kho
Số lượng đơn đặt hàng = D/Q
CP đặt hàng Cđh = D/Q*S
Hỏi: Chi phí tồn kho hàng năm là bao nhiêu? Nếu đặt hàng 500
chiếc trên một đơn hàng thì có tiết kiệm chi phí hơn không? 56
2.4. Mô hình quản trị tồn kho
1. Khi nào thì tiến hành đặt hàng?
2. Lượng đặt hàng trong mỗi đơn hàng là
bao nhiêu thì chi phí sẽ thấp nhất?
=> Mô hình Q và Mô hình P
- Mức tồn kho (Lượng hàng tồn kho):
- Mức/ số lượng đặt hàng: Số lượng hàng trong mỗi đơn đặt hàng
- MQH Mức/lượng tồn kho vs Khả năng đáp ứng nhu cầu của KH: tỉ lệ thuận với nhau, mức tồn
kho tăng thì khả năng đáp ứng nhu cầu tốt hơn
- Mức/lượng tồn kho tỉ lệ thuận với CP tồn kho
- Mức/số lượng đặt hàng tỉ lệ thuận với CP tồn kho
Mức/số lượng đặt hàng tỉ lệ nghịch với CP đặt hàng
57
Mô hình Q
Câu hỏi 1: Khi nào đặt hàng?
IP = OH + SR – BO < R => đặt hàng
với số lượng Q
IP (Inventory Position): Mức tồn kho
OH (On-hand inventory): Hàng tồn kho hiện
có
SR (Scheduled receipts): Hàng nhập kho theo
kế hoạch
BO (Backorders): Đơn hàng dự trữ
R (Reorder point): Điểm đặt hàng
58
Xác định R
59
Mô hình Q khi D và L không
đổi
60
Mô hình Q khi D thay đổi và L
không đổi
61
Xác định R
D và L không đổi
D và L thay đổi
EOQ
Số lượng đặt hàng tối thiểu để hưởng mức
chiết khấu từ nhà cung cấp
Số lượng lấp đầy một xe tải
Số lượng khác quyết định bởi nhà quản lý
kho hàng.
63
Mô hình P
Câu hỏi 1: Khi nào đặt hàng?
Sau mỗi khoảng thời gian của một thời kỳ
P
Hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng
64
Mô hình P
Câu hỏi 2: Xác định mức tồn kho mục
tiêu (T) và lượng đặt hàng Q?
IP = OH + SR – BO => Lượng đặt hàng Q
= T - IP
IP (Inventory Position): Mức tồn kho
OH (On-hand inventory): Hàng tồn kho hiện có
SR (Scheduled receipts): Hàng nhập kho theo kế
hoạch
BO (Backorders): Đơn hàng dự trữ
T (Target Inventory): Tồn kho muc tiêu
65
Mô hình P khi D và L không
đổi
66
Mô hình P khi D thay đổi và L
không đổi
67
Xác định T
D và L không đổi
D và L thay đổi
69
Phân tích ABC
70
Kiểm kho chính xác
Sử dụng công nghệ
Giao trách nhiệm cho nhân viên kiểm kho
Sử dụng khu vực riêng cho việc lưu trữ
hàng tồn kho
Chính sách kiểm kho rõ ràng và chặt chẽ
(chu kỳ kiểm kho, chính sách nhập, xuất
kho, thiết kế vị trí kho, phương pháp kiểm
điếm)
71
3. Hoạt động kho bãi
Warehousing
72
3.1. Khái niệm và vai trò
Khái niệm:
Kho bãi là nơi cất trữ và bảo
quản nguyên vật liệu, bán thành
phẩm hoặc thành phẩm (hàng
hóa) nhằm cung ứng cho khách
hàng nhanh nhất với chi phí thấp
nhất khi họ có yêu cầu
73
Vai trò của kho bãi
Lưu trữ hàng hóa và đảm bảo chất lượng
hàng hoá được lưu trữ
Hỗ trợ cho sản xuất, đáp ứng tốt khi có nhu
cầu
Gom hàng thành lô lớn
Tách hàng thành nhiều lô nhỏ hơn.
Cung cấp thông tin về tình trạng, điều kiện
lưu giữ và vị trí của các hàng hóa được lưu
trữ cho chuỗi dịch vụ Logistics.
74
Nhà kho & Trung tâm phân
phối
Nhà kho Trung tâm phân
phối
Đặc điểm hàng hóa
lưu kho
Tốc độ quay vòng
hàng tồn kho
Mức tồn kho
76
Vỏ bọc bên ngoài
77
Giá để hàng
78
Thiết bị xử lý vật liệu
79
3.3. Phân loại kho bãi
Giai đoạn
Đối tượng Hình thức sở Ứng dụng
chuỗi cung Chức năng
hàng hóa hữu công nghệ
ứng
Kho phục
Kho NVL, Kho thực Kho tự sở Kho thủ
vụ sản
phụ tùng phẩm hữu công
xuất
Kho bán
Kho gom Kho ngành Kho cho Kho bán tự
thành
hàng hàng oto thuê động
phẩm
Kho tổng
…
hợp
80
Kho đặc biệt
Kho ngoại quan là khu vực kho, bãi lưu
giữ hàng hóa đã làm thủ tục hải quan
được gửi để chờ xuất khẩu; hàng hóa từ
nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu
ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt
Nam.
Kho bảo thuế là kho dùng để chứa nguyên
liệu, vật tư nhập khẩu đã được thông
quan nhưng chưa nộp thuế để sản xuất
hàng hóa xuất khẩu của chủ kho bảo thuế.
KHo Cross-docking: là khó tiếp nhận, sắp xếp, phân loiaj và hoàn thiện hàng hóa dịch vụ
khách hàng và gửi cho khách hàng
81
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng HĐ
kho bãi
83
3.5. Quy trình hoạt động kho
bãi
84
Kho Cross-docking
85
3.6. Quản lý hoạt động kho
bãi
Bố trí, thiết kế cấu trúc kho bãi và các phương
tiện cất trữ, bốc xếp hàng trong kho.
Quản lý hàng hóa: bao gồm việc phân loại
hàng, định vị, lập danh mục, dán nhãn hoặc
thanh lý hàng chất lượng kém.
Kiểm kê hàng hóa: điều chỉnh sự chênh lệch
(nếu có), kiểm kê tồn kho, lưu giữ hồ sơ.
Quản lý công tác xuất nhập hàng.
Đảm bảo an toàn cho hàng hóa, người lao động
Phòng ngừa trộm cắp, cháy nổ.
86
4. Đóng gói
Packaging
87
4.1. Khái niệm
Đóng gói hàng hóa là hoạt động bao gồm
việc hiểu rõ đặc tính của loại hàng hóa cũng
như điều kiện tự nhiên mà nó phải chịu trong
quá trình vận chuyển để thực hiện việc đóng
gói làm sao cho vừa đảm bảo sự an toàn của
hàng hóa nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả kinh tế
cao nhất.
Bao bì hàng hóa là một loại sản phẩm công
nghiệp đặc biệt được dùng để bao gói và chứa
đựng nhằm bảo vệ giá trị sử dụng của hàng
hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo quản,
vận chuyển, xếp dỡ và tiêu thụ sản phẩm. 88
Lịch sử các hình thức đóng gói
89
Vai trò của đóng gói
90
Chức năng của bao bì đóng
gói
Bảo vệ, chứa đựng, lưu trữ, và vận
chuyển sản phẩm, hàng hóa
Cung cấp thông tin về sản phẩm
Bảo vệ môi trường
Thiết kế sản phẩm
91
4.2. Phân loại bao bì
Bao bì Bao bì
Bao bì thương Bao bì Gỗ
sd 1 lần cứng
phẩm trực
tiếp Bao bì
Bao bì Kim loại
mềm
sd
Bao bì không nhiều
thương phẩm lần Giấy
Bao bì
Bao bì
ngoài
nửa Thủy
cứng tinh
….
92
4.3. Quy định, tiêu chuẩn về nhãn
hàng hóa, ký hiệu và đóng gói
Quy chuẩn kỹ thuật là quy
Tiêu chuẩn là quy định về định về mức giới hạn của đặc
đặc tính kỹ thuật và yêu cầu tính kỹ thuật và yêu cầu quản
quản lý dùng làm chuẩn để lý mà sản phẩm, hàng hoá,
phân loại, đánh giá sản dịch vụ, quá trình, môi trường
phẩm, hàng hoá, dịch vụ, và các đối tượng khác trong
quá trình, môi trường và các hoạt động kinh tế - xã hội
đối tượng khác trong hoạt phải tuân thủ để bảo đảm an
động kinh tế - xã hội nhằm toàn, vệ sinh, sức khoẻ con
nâng cao chất lượng và hiệu người; bảo vệ động vật, thực
quả của các đối tượng này vật, môi trường; bảo vệ lợi ích
và an ninh quốc gia, quyền lợi
của người tiêu dùng và các
93
yêu cầu thiết yếu khác.
Nhãn hàng hóa và ký hiệu
Nhãn hàng hóa là bản viết, bản in, bản vẽ,
bản chụp của chữ, hình vẽ, hình ảnh được
dán, in, đính, đúc, chạm, khắc trực tiếp trên
hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa
hoặc trên các chất liệu khác được gắn trên
hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa.
Ký hiệu là một biểu tượng và/hoặc hình tượng
xuất hiện trên một sản phẩm hoặc bao bì
tương ứng của nó. Ký hiệu có thể bao gồm từ
các dấu hiệu nguy hiểm đến các chỉ dẫn về
các phương pháp tái chế và thải bỏ thích hợp.
94
Nhãn hàng hóa
Nghị định 43/2017/NĐ-CP, Thông tư
05/2019/TT-BKHCN
Hàng hóa lưu thông tại Việt Nam và hàng
hóa nhập khẩu vào Việt Nam phải có nhãn
hàng hóa
Nội dung: tên hàng hóa, tên và địa chỉ của
tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng
hóa, xuất xứ hàng hóa, và tính chất của
hàng hóa
95
Quy định và quy chuẩn khác
Luật An toàn thực phẩm năm 2010
QCVN 12-1: 2011/BYT, QCVN 12-2:
2011/BYT, QCVN 12-3:2011/BYT, QCVN
12-4:2015/BYT về VSATTP đối với bao bì,
dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
Nghị định 42/2020/NĐ-CP và Thông tư
37/2020/TT-BCT về đóng gói và vận
chuyển hàng hóa nguy hiểm
96
Tiêu chuẩn tự nguyện
Tiêu chuẩn ISO 29219 về đóng gói –
nhãn hàng hóa và ký hiệu trực tiếp lên
sản phẩm
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6405:1998
ISO780:1997 quy định các ký hiệu quy
ước trên bao bì vận chuyển để hướng
dẫn việc bốc xếp và bảo quản hàng háo
trong quá trình vận chuyển
97
98
4.4. Mức độ đóng gói
99
Quy trình đóng gói
100
5. Hệ thống thông tin
Information System
101
5.1. Khái niệm hệ thống thông
tin
Hệ thống thông tin là hệ thống được tạo
lập để gửi, nhận, lưu trữ, hiển thị hoặc
thực hiện các xử lý khác đối với thông
điệp dữ liệu.
Luật giao dịch điện tử 2005
102
Vai trò của hệ thống thông tin
103
5.2. Các phương thức trao đổi
thông tin
Nhận
Trao
Trao dạng
đổi Mã Điện Dữ liệu Intern
Dữ liệu đổi dữ qua
thông vạch toán lớn et vạn
di liệu tần số
tin (Barco đám (Big vật
động điện tử vô
bằng de) mây data) (IoT)
(EDI) tuyến
vệ tinh
(RFID)
104
Dữ liệu di động
105
EDI
106
107
Big data
108
Cloud Computing
109
5.3. Mô hình hệ thống thông
tin
110
Yêu cầu chương 3
117
Tàu chở dầu lớn nhất thế giới
Mont
118
Tàu Prelude – năm 2017
Dài 488 m
Rộng 73 m
Trọng lượng hơn 600.000
tấn
Khai thác và sản xuất khí ga
tự nhiên, chi phí 12,6 tỷ
USD
119
I/ Ưu, nhƯỢc ®iÓm vµ t¸c dông cña
vËn t¶i ®Ưêng biÓn
a/ Ưu ®iÓm
b/ Nhưîc ®iÓm
c/T¸c dông
d/Trưêng hîp ¸p dông
120
Khái quát về vận tải đường biển
121
Tác dụng của vận tải đường biển đối với
buôn bán quốc tế
Vận tải đường biển là yếu tố không tách rời buôn
bán quốc tế
Vận tải đường biển thúc đẩy buôn bán quốc tế
phát triển
Vận tải đường biển góp phần làm thay đổi cơ cấu
hàng hóa và cơ cấu thị trường trong buôn bán
quốc tế
Vận tải đường biển tác động tới cán cân thanh
toán quốc tế
122
Phạm vi áp dụng của vận
tải đường biển
Thích hợp với chuyên chở hàng hóa
trong buôn bán quốc tế
Thích hợp với chuyên chở hang hóa có
khối lượng lớn, chuyên chở trên cự ly
dài nhưng không đòi hỏi thời gian giao
hàng nhanh chóng
123
II-Hệ thống cơ sở vật chất của ngành
vận tải biển
Bao gồm:
-Tàu biển(sea-ships)
-Cảng biển(sea-port)
-Tuyến đường biển(sea-lines)
-Tổ chức kinh doanh vận tải đường biển(sea-transport-
companies)
-Công nghiệp phục vụ vận tải đường biển
-Hệ thống thông tin liên lạc
124
1-Tµu bu«n
126
b-Các đặc trưng của tàu buôn
Cờ Panama
Gần 9000 tàu
128
Các thông số kỹ thuật của tàu
129
TF
F
T
S
W
WNA
130
TF: Tropical fresh water
Mớn nước load line (v¹ch xÕp hµng
ë vïng nước ngät nhiÖt ®íi)
F: fresh water load line (v¹ch
xÕp hµng ë vïng nước ngät)
131
Trọng lượng, trọng tải
Trọng lượng của tàu (Displacement): tính bằng LT.
-Trọng lượng tàu không hàng (Light Displacement-LD)
-Trọng lượng tàu khi chở hàng (Heavy Displacement-HD)
HD = LD + vật phẩm + hàng hóa
Trọng tải của tàu (Deadweight Tonnage): là sức chở của tàu
133
Đội tàu buôn Việt Nam - những
hạn chế:
- Lép vế tại “sân nhà”: Thị trường hàng hóa
XNK trong nước vẫn luôn bị bỏ ngỏ.
- Hàng hóa nhập khẩu (chiếm trên 50% tổng
lượng hàng hóa XNK) cũng chưa thể vươn tới
được
- Khó dành thị phần đối với cả những mặt hàng
xuất khẩu chủ lực của Việt Nam với khối lượng
lớn như dầu thụ, than, gạo.
134
2-C¶ng biÓn
a-Khái niệm: Là nơi ra vào, neo đậu của tàu biển, là nơi
phục vụ tàu bè và hàng hoá và là đầu mối giao thông của
cả nước
b-Chức năng:
-Phục vụ tàu biển; là nơi ra vào của tàu, nơi tiếp nhiên
liệu, nhu yếu phẩm và là nơi sửa chữa tàu
-Phục vụ hàng hoá; lưu kho, lưu bãi, xếp dỡ, làm thủ tục
hải quan
135
10 cảng lớn nhất thế giới
STT Tên cảng TEU DWT
1 Thượng Hải 33,62 triệu TEU 736 triệu tấn hh
thường là
2 Singapore trung chuyển 32,6 triệu TEU 537,6 triệu tấn hh
3 Thâm Quyến 22,94 triệu TEU
4 Hồng Kong 22,35 triệu TEU
5 Busan 17,69 triệu TEU 298 triệu tấn hh
6 Ninh Ba-Chu Sơn 17,33 triệu TEU
7 Thanh Đảo 15,52 triệu TEU
8 Quảng Châu 15,31 triệu TEU 460 triệu tấn hh
9 Jebel-Ali 13,64 triệu TEU
10 Thiên Tân 13,01 triệu TEU 476 triệu tấn hh
136
II/ PHƯƠNG THỨC THUÊ TÀU CHỢ
1/ KHÁI NIỆM
a/ Tàu chợ
Tàu chợ là tàu kinh doanh thường xuyên
trên 1 luồng nhất định, ghé qua các cảng nhất
định và theo một lịch trình định trước
137
Đặc điểm của tàu chợ
138
lÞch tr×nh tµu chî
(Sailing schedule)
NA346/4
139
b/ Phương thức thuê tàu chợ
Là phương thức thuê tàu mà người thuê tàu thông
qua người môi giới thuê tàu hoặc liên hệ trực tiếp với
người chuyên chở để yêu cầu họ dành cho mình một
phần chiếc tàu để chuyên chở hàng hoá từ cảng này đến
cảng khác và trả cước phí theo biểu cước định trước.
Mối quan hệ giữa người chuyên chở và người thuê
tàu được điều chỉnh bằng vận đơn đương biển (Bill of
lading – B/L).
140
Các chủ thể tham gia PTTTchợ
Người thuê tàu (người chủ hàng)- cargo owner
- Người xuất khẩu - exporter
- Người nhập khẩu - importer
- Đại lý của người XK hoặc NK - agent of
- Người kinh doanh giao nhận - consolidator
- Công ty nhận uỷ thác XNK
Khi nào người KD giao nhận thuê tàu? - lượng hàng hóa nhỏ
Cty nhận ủy thác XNK nhận thuê tàu khi nào?
141
Người chuyên chở – carrier
- Người chuyên chở có tàu - ship owner
- Người chuyên chở không có tàu- non
ship owner
142
Người môi giới thuê tàu – ship broker
Những TH thuê tàu thông qua môi giới:
- Người thuê tàu ít kinh nghiệm trong lĩnh vực
thuê tàu
- Hàng hoá cần bảo quản trong quá trình chuyên
chở
- Theo tập quán /quy định
143
Cước phí thuê tàu chợ
Freight liner
Là cước phí được người chuyên chở tính toán ấn định trên
biểu cước (liner tariff)
Freight liner bao gồm các thành phần sau đây:
F = f + I + O + S(T)
- f (freight): cước phí v/c hàng hoá từ cảng đi đến cảng đến
- I (In): Chi phí xếp hàng lên tàu
- O (Out) : Chi phí dỡ hàng xuống tàu
- S (Stowed) : Chi phí sắp đặt đối với hàng hoá bao kiện
- T (Trimmed): Chi phí san cào đối với hàng hoá rời
HĐ áp dụng CIF và thuê tàu chợ: CP dỡ hàng do ai chịu
144
FOB: CP dỡ hàng do ai chịu
2/ TRÌNH TỰ THUÊ TÀU CHỢ
(6)
(5)
Cargo owner Carrier
Ship broker
- Bước 1: C/O yêu cầu S/B tìm cho mình một chiếc tàu
để vận chuyển hàng hoá
- Bước 2: S/B đến hàng tàu để hỏi tàu
- Bước 3: Carrier đưa ra các chi tiết liên quan đến con tàu
- Bước 4: S/B thông báo với C/O đã tìm được con tàu
phù hợp
- Bước 5: C/O gửi Booking Note đến hãng tàu
- Bước 6: Hãng tàu ký chấp nhận lên Booking Note
146
- Booking note
(đơn lưu khoang):
do người thuê tàu /chủ hàng
viết ra gửi đến
hãng tàu nhằm giữ
chỗ trên tàu để
vận chuyển hàng.
147
3/ Quy trình cấp chứng từ vận tải trong
phương thức thuê tàu chợ
Trường hợp 1: Giao hàng lên tàu khi người gửi hàng
giao hàng cho ngươif
Giao hàng chuyên chở và người
chuyên chở xếp lên tàu
148
3/ Quy trình cấp chứng từ vận tải trong
phương thức thuê tàu chợ
khi hàng
TH 2: Giao hàng cho người chuyên chở chưa xếp lên
tàu
Giao hàng
Giao hàng
151
Câu hỏi
1. Ưu nhược điểm của phương thức thuê
tàu chợ?
2. Thuê tàu chợ trong trường hợp nào?
152
4/ VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN
Bill of lading - B/L
B/L được sử dụng trong phương thức vận tải nào? vận tải đường biển
Chủ thể phát hành B/L phát hành cho ai ? Người có chức năng ký phát cho người
gửi hàng
Và phát hành vào thời điểm nào? khi hàng được bốc/xếp lên tàu hoặc sau hàng
được nhận để xếp
=> Khái niệm B/L
153
a-Khái niệm:
Vận đơn đường biển (B/L –Bill of Lading hay O.B.L- Ocean
Bill of Lading) là chứng từ vận tải bằng đường biển do
người có chức năng phát hành cho người gửi hàng sau khi
hàng được bốc lên tàu hoặc sau khi hàng được nhận để
xếp.
Căn cứ ktra vận đơn? - Nếu là shipper/consignee, đối chiếu với hợp đồng
- Nếu là nhân viên tài trợ TM, tùy từng phương thức thanh
toán
Căn cứ hãng tàu phát hành vận đơn? Căn cứ vào Booking Note, có thể căn cứ vào
HĐ để tư vấn cho KH
154
Những điểm cần làm rõ từ khái niệm
?chứng từ sở hữu hàng hóa? ai có tên ở mục consignee và có bản gốc của vận
đơnthì mới có quyền nhận hàng
156
Câu hỏi
Tác dụng của B/L đối với bên trong quá trình
giao nhận hàng hóa?
- Người gửi hàng
157
c/
Hìnht
hức
của
B/L
- Mặt
trước
158
Mặt
trước
159
combined: liên
hợp
160
Mặt
sau
161
Hình thức của B/L
- Được lập thành văn bản và được ký bởi chủ thể có chức
năng
- Tự do in ấn: in màu hoặc không in màu, có logo hoặc
không có…
- B/L trình bày gồm 2 mặt:
+ Mặt trước: gồm các ô, mục in sẵn những nội dung khi sử
dụng điền vào cho thuận tiện
+ Mặt sau: in sẵn các điều kiện và điều khoản chuyên chở
hàng hoá của hãng tàu
- Ngôn ngữ sử dụng phải thống nhất, thường là tiếng Anh
162
d- Nội dung
của B/L
1- Tiêu đề của B/L: Có nhiều cách
ghi
Bill of lading
Liner Bill of lading
Ocean Bill of lading
Port to port bill of lading
Throught Bill of lading
Marine Bill of lading
Sea Bill of lading
Hoặc:
-Bill of lading for combined
163
Xác định cách quy định người nhận hàng
trên các mẫu B/L sau
Consignee: Consignee : Consignee:
- To order of
ABC co. Ltd ABC co. Ltd …….
130 Tran Hung Dao - Order of XYZ co.Ltd - To the bearer
street, HaNoi - The order of MB - To the Holder
Bank
- To Order of shipper
- To the order of
- The Order of
- Order
164
d- Nội dung
của B/L
166
d- Nội dung
của B/L
167
Từ ô (7) đến ô (12) chỉ hành trình vận
chuyển hàng hoá
168
Câu hỏi thảo luận
Tại sao trên một số B/L ghi “Theo
lệnh của NH” – To order of bank, một số
trường hợp lại ghi “Theo lệnh của người
gửi hàng” – To order of shipper. Hỏi ghi
thế nào cho đúng?
169
Từ ô (7) đến ô (12) chỉ hành trình vận
chuyển hàng hoá
170
Từ ô (7) đến ô (12) chỉ hành trình vận
chuyển hàng hoá
171
Từ ô (7) đến ô (12) chỉ hành trình vận
chuyển hàng hoá
172
Từ ô (7) đến ô (12) chỉ hành trình vận
chuyển hàng hoá
173
Từ ô (7) đến ô (12) chỉ hành trình vận
chuyển hàng hoá
174
d- Nội dung
của B/L
176
(24) Chủ thể ký phát B/L (Signature)
By:…....(signed)……..
As the carrier
VINALINES
As the master
……..(signed)…….
Signed by …….
As the carrier: VINALINES
Signed by VOSA……..
As agent for the carrier
Signed by ……..
As agent for the carrier: VINALINES
179
Case 2
Bill of lading
Vinalines AS the Carrier
Signed by ……….
As the carrier
Signed by …….
As the carrier: VINALINES
Signed by ……..
As agent for the carrier
Signed by VOSA……..
As agent for the carrier: VINALINES
180
Case 3
Bill of lading
VINALINES AS CARRIER
As the Master
Signed by VOSA…….. Đ
Signed by VOSA…….. Đ
Signed by …….. S
182
ĐIỀU 20 UCP 600: VẬN ĐƠN ĐƯỜNG
BIỂN
20aii: Vận đơn phải thể hiện hàng đã bốc lên tàu,
bằng cách:
- Từ in sẵn thể hiện hàng đã bốc
183
Để được chấp nhận thanh toán theo UCP
600, thì
184
Tình huống
Cho các dữ liệu sau:
- L/C cấm giao hàng từng phần.
- Ngày giao hàng chậm nhất 15 tháng 2 năm 2016.
- Điều kiện cơ sở giao hàng FOB.
- Các yếu tố khác tuân thủ yêu cầu của L/C.
Xác định B/L trong số các B/L sau phù hợp với L/C:
a/ B/L in sẵn "Shipped On Board" ghi ngày phát hành 15/2/2016 và
không có ghi chú gì.
b/ B/L in sẵn "Shipped On Board", ghi ngày phát hành 17/2/2016 và
ghi chú "On Board" ngày 13/2/2016.
185
c/ B/L in sẵn "Shipped On Board", ghi ngày phát hành 13/2/2016
và ghi chú "On Board" ngày 17/2/2016.
d/ B/L in sẵn "Shipped On Board", ghi ngày phát hành 13/2/2016
và ghi chú "On Board" ngày 14/2/2016.
e/ B/L in sẵn "Received for Shipment" và không có ghi chú gì
thêm.
f/ B/L in sẵn "Received for Shipment", ghi ngày phát hành
14/2/2016 và ghi chú "On Board" ngày 13/2/2016.
g/ B/L in sẵn "Received for Shipment", ghi ngày phát hành
17/2/2016 và ghi chú "On Board" ngày 14/2/2016.
h/ B/L in sẵn "Received for Shipment", ghi ngày phát hành
14/2/2016 và ghi chú "On Board" ngày 17/2/2016.
186
CÂU HỎI THẢO LUẬN
189
e2/ Căn cứ vào phê chú trên B/L
- Clean B/L: không có phê chú xấu về hàng hóa và
bao bì hàng hóa của người chuyên chở
- Unclean B/L
190
Các TH ghi chú trên B/L không làm mất đi tính
hoàn hảo của B/L
191
xem ở mục số 5: consignee
- Bearer B/L ng nắm giữ vận đơn đi nhận hàng bất cứ ai cầm vận đơn đều nhận đc hàng, k cần kí hậu
192
Ký hËu B/L
Là thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu hàng
hoá ghi trên B/L từ người hưởng lợi này sang người
hưởng lợi khác
Các cách ký hậu B/L
- Ký hậu đích danh
Delivery to ABC company
(signed)
Mr. B
193
trước khi kí hậu đây là vận đơn theo lệnh hoặc vô danh
e4/ Căn cứ vào phương thức thuê tàu dụng vận đơn thuê tàu chợ thay cho
vận đơn tàu chuyến
mặt sau vận đơn tàu chợ bao gồm: các quy định của HĐ vận chuyển
e5/ Căn cứ vào hành trình chuyên chở đơn trắng lưng
197
Case 1 B/L?
Pre- carrier Place of receipt
Port of dicharge
Roctexdam port
Shipped on board đây là vận đơn chở suốt vì hành trình chuyên chở k có chuyển tải
PTVT, có cảng chuyển tải
M/V Van Xuan
người chuyên chở thứ nhất có trách nhiệm đối với ng thuê tàu từ cảng đầu
At Hai Phong port đến cảng cuối
người chuyên chở thứ 2 chịu trách nghiêm với ng chuyên chở thứ nhất
Date 10 March 2010 trong hành trình vận chuyển từ cảng 2 đến cảng cuối
198
Case 2 B/L?
Pre- carrier Place of receipt
Port of transhipment
Port of dicharge
Roctexdam port
đây là vận đơn theo lệnh: k có cảng chuyển tải
Shipped on board
M/V Van Xuan
Date 10 March 2010
199
Bài tập về nhà tuần 4
1.Sưu tầm mẫu Forwarder’s B/L,
Surrendered B/L, Master B/L và House
B/L, Switch B/L (đánh máy lại có ghi
chú rõ ràng từng nội dung)
2. Nêu rõ cách sử dụng từng loại
200
Sea waybill
Giấy gửi hàng đường biển
201
202
Câu hỏi
203
Sử dụng Sea waybill trong giao nhận
hàng hóa
Giao hàng
Sea waybill
Xuất trình giấy tờ CM và sea waybill
Bản fax Seaway bill mình là người nhận hàng
nếu ng nhận hàng là cá nhân: xuất trình cccd
nếu ng nhận hàng là DN: giấy phép đkkd, giấy
ủy quyền, cccd
205
g/ Nguồn luật điều chỉnh B/L
2 hệ thống luật điều chỉnh
Thứ nhất là:
- Công ước quốc tế thống nhất 1 số quy tắc về vận đơn
đường biển, ký tại Brussels ngày 25/8/1924
- Nghị định thư sửa đổi công ước Brussels 1924 được ký
tại Visby ngày 23/2/1968
- Nghị định thư SDR ký ngày 21/12/1979
Thứ hai là:
- Công ước LHQ về chuyên chở hàng hoá bằng đường
biển, ký ngày 31/3/1978 tại Hamburg, có hiệu lực từ ngày
1/1/1999
206
Nội dung 2 hệ thống công ước
Nội dung Công ước Brussels 1924 và các NĐT Công ước Hamburg 1978
(1) sửa đổi (2) (3)
TN của người - Cung cấp con tàu đủ khả năng đi biển Không quy định
chuyên chở - Bảo quản, chăm sóc hàng hoá trong
hành trình
- Cấp B/L cho người gửi hàng
Cơ sở trách Mất mát, hư hỏng trong thời hạn trách Mất mát, hư hỏng, giao chậm
nhiệm nhiệm trong thời hạn trách nhiệm
Thời hạn TN Kể từ khi hàng được xếp lên tàu tại Kể từ khi người chuyên chở nhận
cảng đi đến khi hàng hoá được dỡ khỏi hàng để chở tại cảng xếp cho đến
tàu tại cảng đến khi giao hàng tại cảng dỡ
207
Những TH miễn 17 trường hợp (xem giáo trình) - Khi người chuyên chở CM
trách nhiệm cho không có lỗi đối với tổn thất
người chuyên chở của hàng hóa
- Cháy
Giới hạn trách nhiệm -1924: 100 GBP/1 đơn vị hoặc 1 - 835 SDR/ 1 kiện hàng hoặc
- Đối với hàng hoá kiện hàng hoá 1 đơn vị hàng hoá
thông thường -1968: +10.000 FRF vàng/ 1 kiện - 2,5 SDR/ 1 kg hàng hoá
hàng hoặc 1 đơn vị hàng hoá - Đối với hàng giao chậm: 2,5
+30 FRF vàng/1kg hàng lần tiền cước của số hàng giao
-1979:+ 666,67 SDR/ 1 kiện hàng chậm
hoặc 1 đơn vị hàng hoá
+ 2 SDR/ 1 kg hàng hoá
- Đối với hàng hoá Có kê khai số kiện, bao, gói hàng Giống như (2)
đóng trong container hoá trên B/L thì mỗi kiện, bao, gói
được tính là 1 kiện hoặc 1 đ.v hàng
hoá
Không kê khai số kiện, bao,gói trên
B/L thì tất cả hàng hoá trong
container được tính là 1 kiên hoặc 1
đ.v hàng hoá
208
(1) (2) (3)
TN chứng minh tổn Người chủ hàng Người chuyên chở
thất
Hàng hoá tổn thất 3 ngày kể từ ngày giao hàng 15 ngày liên tục kể từ ngày giao
không rõ rệt cho người nhận hàng cho người nhận
Giao hàng chậm Trong vòng 60 ngày liên tục sau
ngày hàng đáng le phải giao cho
người nhận
Thời hạn khiếu nại 1924: 1 năm kể từ ngày giao 2 năm kể từ ngày giao hàng
hàng hoặc kể từ ngày hàng hoặc kể từ ngày hàng hoá đáng
hoá đáng lẽ phải giao lẽ phải giao, các bên có thể thoả
1968: 1 năm nhưng các bên có thuận thêm
thể thoả thuận thêm
209
Tình huống
Một lô chuối tươi được xếp vào container lạnh của
tàu chở đi Singapore. Hàng đóng bao bì tốt, thuyền
trưởng cấp B/L hoàn hảo. Khi đến Singapore dỡ hàng thì
chuối bị thối hỏng. Người nhận hàng khiếu nại đòi bồi
thường, nhưng người chuyên chở khước từ với lý do là
tổn thất xảy ra do thiếu sót của sĩ quan phụ trách điện
trên tàu. Anh ta cho rằng đây là lỗi quản trị tàu và như
vậy theo quy tắc Hague, anh ta không có trách nhiệm.
Quan điểm của bạn?
210
III/ PHƯƠNG THỨC THUÊ TÀU CHUYẾN
1/ KHÁI NIỆM
a/ Tàu chuyến
Tàu chuyến là tàu kinh doanh chuyên chở
hàng hoá không theo một lịch trình định trước,
không chạy theo một tuyến đường nhất định,
không ghé qua các cảng nhất định
khác biệt tàu chuyến và tàu chợ???
tàu chuyến k chạy theo lịch trình còn tàu chợ thì có
tàu chợ thuê 1 phần tàu, thuê tàu chuyến thì thuê cả tàu
cước phí thuê tàu chợ là cố địnhsẵn bởi ng chuyên chở, còn thuê tàu chuyến là cước phí thỏa thuận giữ ng thuê tàu và ng chuyên chở
211
5 – Hợp đồng thuê tàu chuyến – Voyage
charter of Party (C/P)
(6)
(5)
Cargo owner Carrier
Ship broker
214
Chú thích sơ đồ
Bưước 1: C/O yêu cầu S/B tìm cho mình con tàu
phù hợp để chuyên chở hàng hoá
Bưước 2: S/B tiến hành hỏi tàu
Bưước 3: S/B đàm phán với Carrier về các điều
khoản của Hợp đồng thuê tàu
Bưước 4: S/B thông báo kết quả đàm phán với C/O
Bưước 5: C/O và Carrier ký kết hợp đồng thuê tàu
Bưước 6: Thực hiện hợp đồng thuê tàu: C/O giao
hàng, Carrier cấp vận đơn
215
Câu hỏi
216
3/ Quy trình cấp chứng từ vận tải theo
phương thức thuê tàu chuyến
TH1: Giao hàng lấy Congen bill
Giao hàng
Congen bill
217
3/ Quy trình cấp chứng từ vận tải theo
phương thức thuê tàu chuyến
TH2: Giao hàng lấy Conline bill
ng nhận hàng muốn lấy hàng từ ng chuyên chở thì xuất trình vận đơn
Giao hàng
Conline bill
219
Câu hỏi thảo luận
1. Nếu một L/C cho phép xuất trình một congen bill thì
ngân hàng có phải kiểm tra Hợp đồng thuê tầu đính
kèm không?
2. Vinafood xuất khẩu 50.000 tấn gạo sang Singapore
theo điều kiện CIF (Incoterms 2020), Vinafood nên
thuê tàu gì để vận chuyển, B/L sử dụng là loại gì?
3. Polyco Vietnam nhập khẩu 1 container linh kiện máy
tính từ Hà Lan theo điều kiện FCA (Incoterms 2020),
Polyco nên thuê tàu gì, B/L sử dụng?
220
4/ HỢP ĐỒNG THUÊ TÀU CHUYẾN
(Voyage Charter of Party – C/P)
a/ Khái niệm
C/P là hợp đồng điều chỉnh mối quan hệ
giữa người chuyên chở và người thuê tàu. Trong
đó người chuyên chở cam kết vận chuyển hàng
hoá từ 1 hay nhiều cảng này và giao hàng cho
người nhận ở nhiều cảng khác, người thuê tàu
cam kết trả cước phí thuê tàu như hai bên thoả
thuận.
HĐ thuê tàu chuyến điều chỉnh mqh giữa ng chuyên chở và ng thuê tàu
Trong HĐ này, quyền và nghĩa vụ của từng chủ thể: nghĩa vụ của bên này là quyền của ben kia 221
4 – Hợp đồng thuê tàu chuyến – Voyage
charter of Party (C/P)
224
b/ Nội dung chủ yếu của C/P
(1) Quy định về tàu và thời gian tàu đến cảng xếp
hàng
Quy định về tàu
- Tên tàu
- Quốc tịch tàu
- Năm đóng con tàu
- Cảng đăng ký
- Tàu treo cờ nưước nào
- Cấp hạng tàu
- Các yếu tố kỹ thuật của con tàu: trọng tải, dung
tích, mớn nước, chiều dài, chiều rộng.. 225
Thời gian tàu đến cảng xếp hàng (Laydays)
Laydays là thời gian mà tàu phải đến cảng và sẵn
sàng xếp hàng
Các cách quy định Laydays
- Vào 1 ngày cụ thể
- Trong một khoảng thời gian
Tàu đến cảng và sẵn sàng xếp hàng khi thoả
mãn đồng thời 3 điều kiện sau đây
- Tàu đã đến vùng thương mại của cảng
- Tàu đã sẵn sàng xếp dỡ về mọi mặt
- Tàu đã trao thông báo sẵn sàng xếp dỡ (NOR) cho
người thuê tàu 226
(2) Quy ®Þnh vÒ hµng ho¸
- Tên hàng
- Loại bao bì
- Ký mã hiệu
- Trọng lượng, số lượng, thể tích (ghi tỷ lệ dung
sai)
- Những lưu ý về hàng hoá trong quá trình vận
chuyển (nếu có)
- Tính chất nguy hiểm của hàng hoá (nếu có)
227
(3) Quy ®Þnh vÒ c¶ng xÕp hµng,
c¶ng dì hµng
Quy ®Þnh, ph©n chia chi phi xÕp hµng lªn tµu
t¹i c¶ng ®i vµ dì hµng khái tµu t¹i c¶ng ®Õn
Ph©n chia như sau:
A B C D E
I S(T) f O
Fliner = f + I + O + S(T)
229
- Điều kiện miễn xếp: FI - Free In
Cước FI = đoạn BE = f + O + S(T)
- Điều kiện miễn xếp, miễn sắp đặt (san cào): FIS - Free
In and Stowed; FIT - Free In and Trimmed
Cước FIS (FIT) = đoạn CE = f + O
- Điều kiện miễn dỡ: FO - Free Out
- Điều kiện miễn dỡ, miễn sắp đặt (san cào): FOS, FOT
- Điều kiện miễn xếp, miễn dỡ, miễn sắp đặt (san cào):
FIOS(T): Free In,Out and Stowed (Trimmed)
Cưước FIOS(T) = đoạn CD = f
- Điều kiện tàu chợ: Liner term 230
Câu hỏi
1/ Giao hàng theo điều kiện FOB (Incoterms
2010) thì quy định cước phí tàu chuyến như thế
nào?
2/ Giao hàng theo điều kiện CIF, CFR (Incoterms
2010) thì quy định cước phí tàu chuyến như thế
nào?
3/ Giao hàng bằng container thì nên quy định
cước phí tàu chuyến như thế nào?
231
(5)Quy định về cước phí và thanh
toán cước phí
Quy định về cước phí
- Mức cước
+ Đơn vị tính cước
+ Đồng tiền tính cước
+ Cách tính cước: ghi kèm với chi phí xếp dỡ
Ví dụ: Cước phí vận chuyển 1 tấn gạo
18 USD/1MT FI
Hoặc 17 USD/1MT FIS
- Số lượng hàng hoá tính cước
+ Căn cứ vào số lượng hàng hoá tại cảng đi
+ Căn cứ vào số lượng hàng hoá tại cảng đến 232
Quy định về thanh toán cước phí
- Cước trả trước: Freight prepaid
+ Khi hàng hoá chưa được xếp lên tàu
+ Khi hàng hoá đang được xếp lên tàu
+ Khi hàng hoá đã xếp xong lên tàu
- Cước trả sau: Freight to collect
+ Khi hàng hoá chưa được dỡ khỏi tàu
+ Khi hàng hoá đang được dỡ khỏi tàu
+ Khi hàng hoá đã được dỡ xong
- Cước thanh toán tứng phần
233
(6)Quy định về thời gian làm hàng và
thưởng phạt xếp dỡ
Quy định về thời gian làm hàng (thời gian xếp dỡ hàng hoá)
Cách 1: Quy định một số ngày cụ thể cho việc xếp hàng, dỡ
hàng hoặc cả xếp và dỡ
+ Days: ngày liên tục theo lịch
+ Working days: ngày làm việc không tính ngày lễ và ngày nghỉ
+ Working days of 24 hours: làm việc đủ 24h được tính là 1 ngày
+ Working days of 24 consecutive hours: ngày làm việc liên tục
cả ngày lẫn đêm đủ 24h
+ Weather working days: ngày làm việc đẹp trời
234
Mét sè thuËt ng÷ chØ ngµy xÕp dì
hµng ho¸
235
- Quy định mức xếp dỡ hàng hoá
+ Quy định mức xếp dỡ cho toàn bộ con
tàu trong 1 ngày
VD: 2000 MT per weather working days of 24
consecutive hours, sundays holidays excepted,
even used
+ Quy định mức xếp dỡ theo tập quán
236
Quy định về thưởng phạt xếp dỡ
- Phạt xếp dỡ: quy định một số tiền nhất định
cho 1 ngày bị phạt
Quy tắc phạt là “Khi đã bị phạt thì luôn
luôn bị phạt”
- Thưởng xếp dỡ: thường quy định chỉ bằng 1/2
mức phạt
237
Ngày liên tục theo lịch - days
Ví dụ: 5 ngày liên tục theo lịch – 5 days (tính từ ngày 29/4)
CN T2 T3 T4 T5 T6 T7
26 27 28 29 30 1 2
3 4 5 6 7 8 9
10 11 12 13 14 15 16
17 18 19 20 21 22 23
24 25 26 27 28 29 30
31
238
Ngày làm việc không tính ngày lễ & ngày
nghỉ- working days
Ví dụ: 5 ngày làm việc không tính ngày lễ và ngày nghỉ - 5 working days (tính
từ ngày 29/4)
CN T2 T3 T4 T5 T6 T7
26 27 28 29 30 1 2
3 4 5 6 7 8 9
10 11 12 13 14 15 16
17 18 19 20 21 22 23
24 25 26 27 28 29 30
31
239
Ngày làm việc 24 giờ - working days of
24 hours
Ví dụ: 5 ngày làm việc 24 h - 5 working days of 24h (tính từ ngày 29/4 mỗi
ngày làm 8h))
CN T2 T3 T4 T5 T6 T7
26 27 28 29 30 1 2
3 4 5 6 7 8 9
10 11 12 13 14 15 16
17 18 19 20 21 22 23
24 25 26 27 28 29 30
31
240
Ngày làm việc 24 giờ liên tục – working
days of 24 consecutive hours
Ví dụ: tính từ ngày 29/4, ngày 4/5 chỉ làm 10h, ngày 5/5 làm 2h, thời gian làm
hàng vẫn tính 5 ngày
CN T2 T3 T4 T5 T6 T7
26 27 28 29 30 1 2
3 4 5 6 7 8 9
10 11 12 13 14 15 16
17 18 19 20 21 22 23
24 25 26 27 28 29 30
31
241
Ngày làm việc thời tiết tốt – weather
working days
Ví dụ: 5 ngày làm việc thời tiết tốt – 5 weather working days (tính từ ngày
29/4, ngày 4/5 trời mưa cả ngày không làm việc
CN T2 T3 T4 T5 T6 T7
26 27 28 29 30 1 2
3 4 5 6 7 8 9
10 11 12 13 14 15 16
17 18 19 20 21 22 23
24 25 26 27 28 29 30
31
242
Một số thuật ngữ chỉ ngày xếp dỡ
hàng hóa
243
6.Quy định về thời gian làm hàng và
thưởng phạt xếp dỡ
Cách 2: Quy định mức xếp dỡ hàng hóa
Xếp dỡ theo tập quán: According to Custom of port, As
Mốc tính thời gian làm hàng được quy định phụ
thuộc vào Notice of Readiness
Hợp đồng mẫu GENCON: “Thời gian cho phép dỡ/
bắt đầu dỡ tính từ 13h nếu NOR được trao và chấp
nhận trước hoặc đúng 12h trưa cùng ngày và được
tính từ 6h sáng của ngày làm việc hôm sau nếu NOR
được trao và chấp nhận vào giờ làm việc của buổi
hôm trước
245
6. Quy định về thời gian làm hàng và
thưởng phạt xếp dỡ
Quy định rõ trong hợp đồng xem có bị tính thời gian tàu chờ
ở bến đậu (Time lost in berth), tàu chưa làm xong thủ tục,
tàu chưa vào cầu…. Vào thời gian làm hàng hay không
Chủ tàu thường hay quy định có lợi cho họ bằng cách cho
thêm “W”
WIPON: Whether in Port or Not
WIBON: Whether in Berth or Not
WIFON: whether in Free patique or not
WICON: whether in customs cleared or not
Quy định khoảng thời gian không tính vào thời gian làm
hàng
246
6 Quy định về thời gian làm hàng
và thưởng phạt xếp dỡ
Quy định về thưởng phạt xếp dỡ (Despatch/
Demurrage)
- Phạt xếp dỡ: quy dịnh một số tiền nhất định cho 1 ngày bị
phạt
- Quy tắc phạt là: “khi đã bị phạt thì luôn luôn bị phạt” (Once
on Demurrage, Always on Demurrage)
- Thưởng xếp dỡ: thường quy định chỉ bằng ½ mức phạt
- Quy định thời gian thanh toán tiền thưởng/ phạt tính từ ngày
thuyền trưởng ký Statements of Facts và đơn vị tiền thưởng/
phạt
247
Cách tính thưởng phạt xếp dỡ
Nghiên cứu C/P để xem thời gian xếp dỡ hay
mức xếp dỡ là bao nhiêu, mốc thời gian tính
bắt đầu từ lúc nào
Căn cứ vào Statement of Facts để tính toán
thời gian thực tế xếp dỡ
Tính xem bao nhiêu ngày được thưởng
Tính ra số tiền thưởng, phạt
248
Câu hỏi thảo luận
249
Bài tập về nhà tuần 5
1/ Sưu tầm và đánh máy lại mẫu Shipped on
board B/L, Received for shipment B/L, có thích
từng nội dung của B/L
2/ Vận đơn đường biển quy định trong UCP600
và ISBP 745?
3/ Những điểm cần lưu ý trong việc lập và kiểm
tra Vận đơn đường biển trong thanh toán L/C?
250
Yªu cÇu chư¬ng 3
Các phương pháp gửi hàng bằng container
Vận đơn sử dụng trong vận chuyển hàng hóa
bằng container: các loại, cách ghi trên vận
đơn
Cước phí vận chuyển hàng hóa bằng
container
251
Chương 4
CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA BẰNG
CONTAINER
252
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CONTAINER
-Có hình dáng cố định, bền chắc, có thể được sử dụng nhiều lần
-Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc chuyên chở bằng một hay
nhiều phương thức vận chuyển khác nhau.
-Có thiết bị riêng để thuận tiện cho việc sắp xếp và thay đổi từ phương
tiện vận tải này sang phương tiện vận tải khác
-Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc xếp hàng vào và dỡ hàng ra
khỏi container
-Có dung tích không ít hơn 1mét khối
253
2-Ph©n lo¹i container
254
b-Căn cứ vào kích thước
-Container loại 20 feet-1TEU
-Container loại 40 feet
c-Căn cứ vào vật liệu đóng container
-Container làm bằng thép, nhôm (kim loại)
-Container làm bằng gỗ
-Container làm bằng nhựa
255
256
257
II-HỆ THỐNG CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA
VÂN TẢI CONTAINER
258
iII-nghiÖp vô chuyªn chë hµng
ho¸ b»ng container
259
a-Quy trình xếp hàng
Bước 1:Chuẩn bị và phân loại hàng hoá, 4 loại
+Hàng thích hợp chuyên chở bằng container
+Hàng cần bảo quản trong quá trình chuyên chở, bắt
buộc phải chuyên chở bằng container
+Hàng có thể chuyên chở bằng container nhưng chi phí
đắt
+Hàng không thích hợp với chuyên chở bằng container
260
Bước 2: lựa chọn kiểu dáng, chủng loại, số lượng container
sao cho phù hợp với hàng hoá của mình. Khi nhận
container từ người bán hoặc cho thuê cần lưu ý:
-Độ kín, hở của container
-Hệ thống cửa, hệ thống khoá có đầy đủ và dễ mở, đóng
không
-Gỡ bỏ hoặc che phủ ký mã hiệu của hàng hoá trước đó
-Vệ sinh container
261
Quy trình kiểm
tra container “7
điểm” – 7 point
container
inspection
process
262
Bước 3: Kiểm tra chất lượng và số lượng
hàng hóa trước khi xếp hàng vào container
263
Bước 4: Xếp hàng vào container, phải tuân thủ quy tắc sau:
-Xếp theo đúng ký mã hiệu của hàng hoá đó
-Hàng nặng xếp xuống dưới, hàng nhẹ xếp lên trên
-Hàng hoá phải được dàn đều, tránh tập trung vào một chỗ
-Các chỗ trống trong container phải được chèn lót cẩn thận để tránh
va đập,xô lệch hàng hoá.
-Trọng lượng của toàn bộ container không được vượt quá tải trọng
của nó
-Đối với những hàng hoá đặc biệt cần phải được chất xếp đúng quy
định
264
Chủ hàng mời đại diện hải quan, kiểm
nghiệm, kiểm dịch (nếu có) đến kiểm tra và giám
sát việc đóng container. sau khi đóng xong, nhân
viên hải quan sẽ niêm phong kẹp chì container.
265
Bước 5: Xếp các container đã chứa hànglên
công cụ vận tải.
266
Bước 6: Vận chuyển container ra CY và giao cho
người chuyên chở
267
B-Yêu cầu đối với việc xếp hàng
-Phải tận dụng được dung tích và trọng tải của
container
-Phải tránh được hư hỏng về hàng hoá và
container trong quá trình chuyên chở
268
2-PHƯƠNG PHÁP GỬI HÀNG BẰNG
CONTAINER
269
Quy trình gưỉ hàng theo phương
pháp FCL/FCL
273
Quy trình gửi hàng theo phương pháp
LCL/LCL
274
Người chuyên chở
-Nhận lô hàng lẻ từ người gửi hàng tại CFS
-Cấp B/L theo yêu cầu của người gửi hàng
-Tổ chức đóng hàng vào container
-Vận chuyển các container có hàng ra cảng xếp lên tàu và
vận chuyển tới nơi đến
-Tại cảng đến, dỡ container xuống tàu và vận chuyển về
CFS
- Tại CFS, tiến hành dỡ hàng ra khỏi container và giao cho
275
người nhận hàng
Người nhận hàng
-Xuất trình B/L đề nhận hàng từ người chuyên
chở
-Làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá và nộp
thuế nhạp khẩu
-Vận chuyển hàng hoá từ CFS về kho hàng của
mình
276
c-Phương pháp gửi hàng kết hợp
Có 2 phương pháp:
-FCL/LCL: áp dụng trong trường hợp 1 người gửi
hàng nguyên 1 hay nhiều container nhưng có nhiều
người nhận hàng
-LCL/FCL: áp dụng trong trường hợp nhiều người
gửi hàng nhưng chỉ có một người nhận hàng
277
Lưu ý
- Phạm vi trách nhiệm của người chuyên chở
- Nguồn luật điều chỉnh
- Container B/L
- Điều khoản không biết tình trạng hàng đóng
trong container
- Hàng xếp trên boong
280
c-Cách tính cước phí container
-Cước tính chung cho mọi hàng hoá - FAK (freight
all kind)
-Cước chọn container cho từng mặt hàng - CBR
(commodity box rate)
-Cước tính theo khối lượng container chuyên chở
281
Freight all kinds - FAK
Cước tính chung cho mọi Ví dụ: Giá cước
hàng hóa với trọng lượng chuyên chở 1
riêng khác nhau container loại 20ft từ
Đơn giản hóa việc tính cước Hải Phòng tới cảng
và báo giá giữa người gửi và Kobe là 1500 USD
người chuyên chở
Không phải đau đầu với
việc phân loại để tính cước
mỗi lần chuyên chở
282
Commodity box rate - CBR
Cước chọn Ví dụ: Trên tàu có thực phẩm, quần áo,
container cho từng dược phầm
Thực phẩm: giá cước chuyên chở 1
mặt hàng
container 20ft từ Hải Phòng đến
Kobe là 1500 USD
Quần áo: Gía cước chuyên chở 1
container loại 20ft từ Hải Phòng đến
Kobe là 1200 USD
Dược phẩm: giá cước chuyên chở 1
container loại 20ft từ Hải Phòng đến
cảng Kobe là 1700 USD
283
Cước tính theo khối lượng
container chuyên chở
Trong vận chuyển hàng bằng container,
Nếu thuê chuyên chở
284
Câu hỏi thảo luận
1/ Quy trình cấp B/L trong vận chuyển hàng hóa
bằng container
2/ Luật điều chỉnh trong vận chuyển hàng hóa
bằng container?
3/ Khi sử dụng cotainer để vận chuyển hàng hóa
nên sử dụng các điều kiện giao hàng nào?
285
Câu hỏi thảo luận
Công ty A xuất khẩu tôm đông lạnh đi Pháp,
trong điều kiện không có tàu đi thẳng đến đó.
Trong khi L/C quy định cấm chuyển tải, vậy công
ty A làm thế nào để có B/L hợp lệ để được thanh
toán?
286
Tình huống
Công ty xuất khẩu A nhận được 1 L/C yêu cầu “On
board B/L”, thời gian xuất trình chứng từ là trong vòng
15 ngày sau ngày B/L. Công ty A giao hàng cho đại lý
tàu và nhận được “Received for shipment B/L” vào
ngày 24/10/2012 và sau 2 ngày tức ngày 26/10/2012,
người chuyên chở ghi trên B/L “shipped on board”.
Công ty A xuất trình bộ chứng từ thanh toán vào ngày
10/11/2012. Hỏi chứng từ xuất trình có hợp lệ không?
287
CHƯƠNG 5
GOM HÀNG VÀ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG
THỨC
288
1-DỊCH VỤ GOM HÀNG
a-Khái niệm
Gom hàng là việc tập hợp những lo hàng lẻ của
nhiều người gửi hàng ở cùng một nơi đi thành
những lô hàng nguyên để gửi và giao cho người
nhận ở nơi đến
289
b-Lợi ích
+Chủ hàng
-Sẽ phải trả mức cước phí thấp hơn so với mức
cước phí gửi hàng lẻ
-Thuận lợi hơn trong việc giao nhận hàng hoá
-Cung cấp dịch vụ trọn gói cho người gửi hàng
290
+Người chuyên chở
-Tiết kiệm được thời gian và chi phí trong việc đóng
gói lô hàng lẻ và họ sẽ chỉ tập trung vào nghiệp vụ
chuyên chở hàng hoá
-Tận dụng được tối da khả năng chuyên chở nhờ người
gom hàng đã đóng đầy hàng hoá vào các container
-Người chuyên chở thường thu hồi được đầy đủ tiền
cước vì thu từ người gom hàng.
291
+Người gom hàng:
-Thu lợi nhuận từ dịch vụ này
-Được hưởng giá cước ưu đãi của người
chuyên chở
292
2/VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC QUỐC
TẾ
293
Mét sè vÊn ®Ò cÇn lµm râ
295
cầu lục địa
D- Land Bridge
- North American Land Bridge: the most efficient and popular land bridge
296
D- Land Bridge
- North American Land Bridge: the most efficient and popular land bridge
297
D- Land Bridge
Landbridges all over the world
298
3-Các nguồn luật điều chỉnh VTĐPT quốc tế
a-Công ước về VTĐPTQT do Liên Hợp Quốc
ban hành vào ngày 24/05/1980 tại Giơnevơ-
Thuỵ Sỹ. Công ước này hiện nay vẫn chưa có
hiệu lực vì chưa đủ thanh viên gia nhập
b-Quy tắc của UNCTAD và ICC về chứng từ
VTĐPT, số 481 và có hiệu lực từ 01/01/1992
299
II-TỔ CHỨC KINH DOANH VTĐPTQT
301
MTO không có tàu bao gồm
-MTO sở hữu 1 phương thức vận tải khác
không phải là tàu biển
-MTO làm các dịch vụ có liên quan đến vận tải
biển
-MTO không sở hữu bất kỳ một phương tiện
vận tải nào mà chỉ thuần tuý làm công tác giao
nhận hàng hoá
302
3-Tr¸ch nhiÖm MTO
303
B-Cơ sở trách nhiệm (theo cả công ước và
bản quy tắc):
- Đối với hàng hoá mất mát
- Đối với hàng hoá hư hỏng trừ hàng hóa hư hỏng do nội tì
- Đối với hàng hoá giao chậm
304
C-Giới hạn trách nhiệm
+Đối với mất mát hoặc hư hỏng hàng hoá (có sự
khác nhau giữa công ước và bản quy tắc) :
-Công ước: 920SDR cho mỗi kiện hay đơn vị tính hoặc
2,75SDR cho mỗi kg hàng hoá kể cả bao bì
-Bản quy tắc: 666,67SDR cho mỗi kiện hay đơn vị tính
hoặc 2SDR cho mỗi kg hàng hoá kể cả bao bì
+Đối với giao chậm: 2,5 lần tiền cước hàng giao
chậm (không có sự khác nhau giữa công ước và bản
quy tắc)
305
4-Th«ng b¸o tæn thÊt vµ khiÕu
n¹i ®èi víi MTO
307
5-Chøng tõ VT§PT
308
C-Nội dung của chứng từ VTĐPT: (không
căn cứ vào tiêu đề mà phải căn cứ vào nội
dung) tương tự như vận đơn đường biển, chỉ
khác ở ghi chú về điểm đi, điểm đến
309
Tiêu đề:
- Combined transport B/L
310
Pre- carrier: Place of receipt:
By truck 29A2345 LaoCai
311
Pre- carrier: Place of receipt:
LaoCai
312
vận đơn đơn phương thức. sau chức LAOCAi nên thêm CY, sau place of delivery nên
ghi Kobe CY
313
Pre- carrier: Place of receipt:
Hải Phòng CY
314
Câu hỏi
Hành trình vận chuyển của hàng hóa như sau:
- Place of receipt: HaNoi
CN123AB 315
Điều 19 UCP 600 – Quy định về chứng
từ vận tải dùng cho ít nhất hai phương thức
vận tải khác nhau
316
D-CÁC CHỨNG TỪ VTĐPT THƯỜNG DÙNG
317
Câu hỏi thảo luận
1/ Quy định của UCP 600 về chứng từ vận tải
đa phương thức?
2/ So sách vận đơn đường biển và vận đơn vận
tải đa phương thức?
318
Bài tập về nhà tuần 6
1. Sơ đồ hóa quy trình giao hàng, lấy chứng từ
vận tải trong trường hợp giao nguyên, nhận
nguyên; giao lẻ nhận lẻ; giao nguyên , nhận lẻ và
giao lẻ nhận nguyên container (Vẽ sơ đồ, chú
thích từng bước)
2. Pháp luận trong kinh doanh vận tải đa phương
thức tại việt nam? Điều kiện được kinh doanh
VTĐPT ở VN? Chứng từ VTĐPT (sưu tầm, đánh
máy lại và chú thích từng nội dung? 319
CHƯƠNG 6.
BẢO HIỂM HÀNG HOÁ XNK CHUYÊN
CHỞ BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
320
NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LÀM RÕ TRONG
KHÁI NIỆM
322
3/ PHÂN LOẠI BẢO HIỂM
Vận dụng các điệu kiện bảo hiểm hàng hoá ICC
1963, ICC 1982, ICC 2009 (Institute Cargo Clauses)
của Hội Bảo hiểm Luân Đôn (Anh)
1/ ICC 1963
- Điều kiện BH miễn tổn thất riêng FPA (Free
From Particular Average)
- Điều kiện bảo hiểm tổn thất riêng WA (With
Particular Average)
- Điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro AR (All Risks)
332
2/ ICC 1982
- Điều kiện bảo hiểm A
- Điều kiện bảo hiểm B
- Điều kiện bảo hiểm C
333
3/ ICC 2009
- Điều kiện bảo hiểm A
- Điều kiện bảo hiểm B
- Điều kiện bảo hiểm C
334
Thêi h¹n hiÖu lùc cña
c¸c §K BH A, B,C (ICC 1982)
338
4/ ĐIỀU KIỆN BẢO HIỂM ĐÌNH CÔNG
340
Câu hỏi
1/ Trách nhiệm mua bảo hiểm của người bán theo
đk CIF,CIP (Incoterms 2010)?
2/ Tại sao hàng hóa xếp trên boong chỉ được mua
bảo hiểm với điều kiện C?
3/ Đk để được mua bảo hiểm rủi ro chiến tranh,
đình công?
341
V. HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
346
Câu hỏi
1/ Tai sao giao hàng theo CIF chứng từ bảo
hiểm phải được ký hậu, còn giao hàng theo
FOB thì không?
2/ Tại sao hiện nay B/L thường xuất trình đến
NH 2/3 bản gốc còn I/P thì xuất trình 3/3 bản
gốc?
347
CHỨNG TỪ BẢO HIỂM VÀ BỒI THƯỜNG
Chừng từ bảo hiểm xuất trình được ký bởi Công
ty bảo hiểm ngày 16/5/2007
Ngày giao hàng thể hiện trên B/L: 14/5/2007
Trên chứng từ Bảo hiểm có thể hiện: „Chứng từ
này có giá trị bảo hiểm từ ngày 14/5/2007“
Có chấp nhận được hay không?
348
Cho biết:
Tình huống
1. B/L 1 được phát hành ngày 20/5/2011, ghi chú “on
board” ngày 21/5/2011
2. Đơn BH phát hành ngày 21/5/2011, không chỉ ra ngày
hiệu lực
3. Đơn BH phát hành ngày 22/5/2011. chỉ ra ngày hiệu
lực 21/5/2011
4. Đơn BH phát hành ngày 21/5/2011 chỉ ra ngày hiệu lực
20/5/2011
5. B/L 2 được phát hành ngày 21/5/2011, ghi chú “on
board” ngày 20/5/2011
6. B/L 3 được phát hành ngày 20/5/2011, không ghi chú
“on board” 349
Câu hỏi
Lựa chọn đúng, sai
a/ 1 phù hợp với 2
b/ 1 phù hợp với 3
c/ 1 phù hợp với 4
d/ 3 phù hợp với 5
e/ 3 phù hợp với 6
f/ 4 phù hợp với 5
350
CHỨNG TỪ BẢO HIỂM VÀ BỒI
THƯỜNG
MT700 INSURANCE POLICY
Amount: USD 100 000 Amount SGD 200 000
Documents Required: (Equivalent to USD 110 000)
Insurance Policy cover
110% of Invoice value INSURANCE POLICY
Amount USD 110 000
(Equivalent to SGD 200 000)
INVOICE
Amount USD 100 000 INSURANCE POLICY
Amount USD 120 000
(Equal to 120% of Inv.value
351
CHỨNG TỪ BẢO HIỂM VÀ BỒI THƯỜNG
L/C yêu cầu: Giao hàng từ Shanghai đến Hải phòng,
mua theo giá CIF.
Chứng từ xuất trình như sau:
Vận đơn:
Nơi nhận hàng: Beijing; Cảng bốc hàng: Shanghai
Cảng dỡ hàng: Hải phòng;
Bảo hiểm chỉ thực hiện cho hành trình từ Shanghai đến
Hải phòng.
Chứng từ bảo hiểm này có được chấp nhận hay không?
352
CHỨNG TỪ BẢO HIỂM VÀ BỒI THƯỜNG
353
CHỨNG TỪ BẢO HIỂM VÀ BỒI THƯỜNG
354
CHỨNG TỪ BẢO HIỂM VÀ BỒI THƯỜNG
355
CHỨNG TỪ BẢO HIỂM VÀ BỒI THƯỜNG
356
b/ Hợp đồng bảo hiểm bao (Open
Policy)
Là hợp đồng bảo hiểm cho nhiều chuyến hàng
trong một thời gian nhất định (thường là 1 năm)
Ưu điểm của HĐBH bao
- Áp dụng với những chủ hàng có khối lượng hàng
hoá XNK lớn, ổn định, chia làm nhiều chuyến giao hàng
trong 1 năm
- Phí bảo hiểm khi mua HĐBH bao rẻ hơn
- Người được BH vẫn được bồi thường nếu tàu
gặp nạn rồi mà vẫn chưa kịp gửi giấy yêu cầu bảo hiểm.
357
3/ GIÁ TRỊ BH, SỐ TIỀN BH, PHÍ BH
V=C+I+F
Trong đó: V: giá trị BH; C: giá trị ban đầu của hàng
hoá; I: phí BH; F: chi phí vận tải
V = giá CIF hoặc giá CIP
358
Để đảm bảo quyền lợi cho người được BH, thì:
V = 110% CIF hoặc 110% CIP (10% là lãi ước tính)
- Nếu hàng hoá được mua bán với điều kiện FOB ta
có công thức chuyển FOB CIF
C+F C+F
V= hoặc V=
1-R 1 – R(1+a)
a: 10% lãi ước tính
359
b/ Số tiền bảo hiểm (A)
Là toàn bộ hay một phần giá trị bảo hiểm do
người được bảo hiểm yêu cầu và được bảo hiểm
A < hoặc = V
- A > V phần (A – V) không được BH
- A < V người được bảo hiểm chỉ được BH trong phạm
vi số tiền BH (A)
- A = V BH bằng giá trị, BH toàn phần
360
c/ Phí bảo hiểm ( I )
Là khoản tiền mà người được BH phải
nộp cho người BH để được bồi thường khi có
tổn thất do các rủi ro được thoả thuận gây ra
Phí BH được tính theo R (tỷ lệ phí BH):
I = R x A ( A < hoặc = V)
361
Những nhân tố ảnh hưởng tới việc
xác định phí BH
362
VI/ GIÁM ĐỊNH TỔN THẤT, KHIẾU
NẠI VÀ BỒI THƯỜNG
365
2/ KHIẾU NẠI ĐÒI BỒI THƯỜNG
a/ Hồ sơ khiếu nại
Hồ so khiếu nại phải chứng minh được:
- Người khiếu nại có lợi ích BH
- Hàng hóa đã được BH
- Tổn thất thuộc một rủi ro được BH
- Giá trị BH, Số tiền BH
- Mức độ tổn thất
- Số tiền đòi bồi thường
- Đảm bảo nguyên tắc thế quyền 366
2/ KHIẾU NẠI ĐÒI BỒI THƯỜNG
a/ Hồ sơ khiếu nại
- Bản gốc Đơn BH hoặc GCN BH
- Bản gốc Vận đơn hoặc Hợp đồng thuê tàu
- Bản gốc Hoá đơn thương mại, các hóa đơn về các chi phí khác
- Biên bản kết toán nhận hàng với tàu
- Chứng thư giám định hoặc các giấy tờ cùng loại khác như: Biên
bản giao hàng thiếu của tàu, Biên bản đổ vỡ hư hỏng do cảng gây
ra....
- Đơn khiếu nại đòi bồi thường
- GCN chất lượng, số lượng, Phiếu đóng gói hàng hóa…
- Văn bản giấy tờ liên quan đến việc đòi người thứ 3 bồi thường
367
b/ Thời hạn khiếu nại
Thời hạn khiếu nại với người BH là 2
năm kể từ ngày có tổn thất hoặc phát hiện tổn
thất, nhưng bộ hồ sơ khiếu nại nên gửi tới
người BH trong vòng 9 tháng để người BH kịp
thời khiếu nại các bên liên quan
368
3/ BỒI THƯỜNG TỔN THẤT
369
b/ Cách tính số tiền bồi thường (P)
TH1: Tổn thất chung
Tính tỷ lệ đóng góp vào TTC:
L
k=
CV
Trong đó:
- k: tỷ lệ đóng góp vào TTC
-L: Tổng giá trị đóng góp vào TTC của các quyền lợi
- CV: Tổng giá trị đựơc hành động TTC cứu thoát, bao gồm
cả những giá trị đã hi sinh vì an toàn chung
370
C=kxv
Trong đó:
- C : số tiền đóng góp của từng quyền lợi vào
TTC
- v: giá trị của của các quyền lợi trước khi đóng
góp vào TTC
C là số tiền mà các quyền lợi được người bảo
hiểm bồi thường do phần đóng góp vào TTC
371
TH2: Tổn thất riêng
Tổn thất toàn bộ
- TT toàn bộ thực tế: P = A (A< hoặc =V)
- TT toàn bộ ước tính:
+ Nếu người được bảo hiểm có thông báo từ bỏ
hàng và được người BH chấp nhận
P = A (A < hoặc =V)
+ Nếu người được bảo hiểm không thông báo từ
bỏ hàng hoặc TB từ bỏ hàng không được người BH chấp
nhận: bồi thường như tổn thất bộ phận
372
Quy tắc từ bỏ hàng
+Thông báo cho người BH về tình trạng tổn thất
toàn bộ ước tính
+Tuyên bố từ bỏ hàng, viết thành văn bản gửi
tới người BH
+Chỉ từ bỏ hàng khi hàng hoá còn ở dọc đường
và chưa tổn thất toàn bộ thực tế
+Khi từ bỏ hàng được người bảo hiểm chấp
nhận thì không được thay đổi nữa
373
Tổn thất bộ phận
- Đối với những hàng hoá bị giảm giá trị, giá trị sử dụng, có biên
bản giám định cụ thể
P=mxA Trong đó: m: mức độ tổn thất (%)
- Đối với những hàng hoá bị tổn thất về số lượng, trọng lượng
P = T2 / T1 x A
Trong đó: T1: trọng lượng, số lượng hàng hoá theo HĐ
T2: trọng lượng, số lgợng hàng hoá bị tổn thất
- Đối với hàng hoá mất nguyên kiện, có đơn giá của kiện hàng
bồi thường theo giá CIF (CIP) + 10%
- Đối với các chi phí: người BH bồi thường các chi phí
+ Chi phí tố tụng và đề phòng TT
+ Chi phí giám định 374
c/ Thời hạn thanh toán tiền bồi thường
375
Bài tập về nhà tuần 7
1. Sưu tầm và đánh máy lại các mẫu
chứng từ bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm
hàng hóa bằng đường biển, ghi chú
từng nội dung của chứng từ. Nêu rõ
từng loại chứng từ được sử dụng trong
trường hợp nào
2. Sơ đồ hóa quy trình cấp chứng từ
bảo hiểm
376