You are on page 1of 376

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ

BÀI GIẢNG MÔN


LOGISTICS VÀ VẬN TẢI
QUỐC TẾ
GVTH: TS. Trần Nguyễn Hợp Châu
chautnh@hvnh.edu.vn
0985894955

1
MÔ TẢ TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC

Môn học này trang bị cho sinh viên


những kiến thức cơ bản về hoạt động
logistics và vận tải quốc tế:
- Các công đoạn của logistics như đóng gói,
kho bãi, xếp dỡ, giao nhận, bảo hiểm…;
- Các phương thức chuyên chở hàng hóa;
Vận tải container, Gom hàng và vận tải đa
phương thức quốc tế phù hợp với luật pháp
quốc tế và Việt Nam.. 2
2/ SỐ TIẾT GIẢNG VÀ BÀI KIỂM TRA
- Số tiết giảng lý thuyết: 30 tiết
- Số tiết thảo luận và bài tập lớn: 17 tiết
- Bài kiểm tra 01 bài : 1 tiết

Tổng 48 tiết

3
Phân nhóm học tập
- Lớp được chia thành 8 nhóm, mỗi nhóm tối đa 10
sinh viên
- Các nhóm chuẩn bị bài tập lớn, bài tập về nhà
- Đầu giờ học 1 nhóm lên trình bày phần chuẩn bị
(10 phút), các nhóm còn lại nhận xét, góp ý kiến
(20 phút)
- Kết thúc chương 5, các nhóm trình bày bài tập lớn
- Tính điểm 01 bài kiểm tra, điểm chuyên cần
4
KẾT CẤU HỌC PHẦN
Chương 1: Tổng quan về logistics
Chương 2: Nội dung chính của hoạt động logistics
Chương 3: Vận tải đường biển trong TMQT
Chương 4: Vận chuyển hàng hóa XNK bằng container
Chương 5: Vận tải hàng không trong TMQT
Chương 6: Gom hàng và vận tải đa phương thức
Chương 7. Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu chuyên chở
bằng đường biển 5
1/Giáo trình: Logistcs và vận tải quốc tế, Nhà xuất bản
Hồng Đức, 2021, chủ biên TS. Trần Nguyễn Hợp Châu

6
2/ S¸ch tham kh¶o
- Đại học ngoại thương: PGS, TS Trịnh Thị Thu Hương, 2011,
Vận tải & bảo hiểm trong ngoại thương-NXB Thông tin và
truyền thông
- TS. Đỗ Quốc Dũng, Giao nhận vận tải và bảo hiểm, NXB
Tài Chính, 2015.
-Triệu Hồng Cẩm, 2014, Vận tải quốc tế, bảo hiểm vận tải
quốc tế - NXB Văn hoá Sài Gòn
- Võ Thanh Thu,, 2011 Kỹ thuật kinh doanh XNK - NXB
Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh
- Chủ hàng và pháp luật - tranh chấp thương mại, Tạp chí
Vietnam Shipper, NXB Giao thông vận tải, 2013.
- Sách 100 câu hỏi về hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng
đường biển, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam,
7
NXB Đồng Nai, 2017.
3. Các báo, tạp chí
- Tạp chí Quản lý và Kinh tế Quốc tế (tên cũ:
Kinh tế đối ngoại) Đại học ngoại thương
- Tạp chí Ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
- Tạp chí Khoa học và đào tạo Ngân hàng, Học
viện Ngân hàng.
-Tạp chí Vietnamshipper, Công ty TNHH Hệ
thống tin học và viễn thông NTM....
8
4. CÁC TRANG WEB
http://www.moit.gov.vn
http://www.mof.gov.vn
http://www.customs.gov.vn
http://www.fda.gov.vn
http://www.vietrade.gov.vn
http://www.wcoomd.org
tradelead@vasc.com.vn
http://www.doanhnghiep.vietnam-net.vn
http://www.vcci.com.vn 9
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ
LOGISTICS

1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển

2. Khái niệm, vai trò của logistics

3. Phân loại logistics

4. Cơ sở pháp lý cho hoạt động logistics ở VN

10
1. Lịch sử hình thành và
quá trình phát triển
Quản trị chuỗi
cung ứng (Supply
Hệ thống logistics
Chain
(Logistics System)
Phân phối vật Management)
chất (Physical
Distribution)
Nguồn: Ủy ban Kinh tế và Xã hội
châu Á – Thái Bình Dương
(ESCAP)
11
2.1 Khái niệm
 Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại,
theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một
hoặc nhiều công đoạn bao gồm nhận hàng,
vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải
quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách
hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao
hạng hoặc các dịch vụ khác có liên quan tới
hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để
hưởng thù lao
Luật thương mại Việt Nam năm 2005 12
Logistics có thể được định nghĩa là việc quản
lý dòng trung chuyển và lưu kho nguyên vật
liệu, quá trình sản xuất, thành phẩm và xử lý
các thông tin liên quan… từ nơi xuất xứ đến
nơi tiêu thụ cuối cùng theo yêu cầu của khách
hàng. Hiểu một cách rộng hơn nó còn bao
gồm cả việc thu hồi và xử lý rác thải

13
Logistics là một bộ phận của chu trình
chuỗi cung ứng, bao gồm các quá trình
hoạch định kế hoạch, thực hiện và kiểm
soát một cách hiệu quả việc dự trữ và lưu
chuyển hàng hóa, dịch vụ, thông tin hai
chiều giữa điểm khởi đầu và điểm tiêu
dùng nhằm đáp ứng nhu cầu của khách
hàng 14
Khái niệm logistics (GT)

Logistics là quá trình lập kế hoạch, thực


hiện, kiểm soát việc vận chuyển, lưu trữ
nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành
phẩm và xử lý các thông tin liên quan từ
nơi xuất xứ đến nơi tiêu thụ cuối cùng.
Mục tiêu của logistics là đáp ứng các
yêu cầu của khách hàng một cách kịp
thời và tối ưu nhất về chi phí.
15
Quản trị logistics
Quản trị logistics là một phần của quản trị chuỗi cung ứng
bao gồm việc hoạch định, thực hiện, kiểm soát việc vận
chuyển và dự trữ hiệu quả hàng hóa, dịch vụ cũng như
những thông tin liên quan từ nơi xuất phát đến nơi tiêu thụ
để đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Hoạt động của quản
trị logistics cơ bản bao gồm quản trị vận tải hàng hóa xuất
và nhập, quản lý đội tàu, kho bãi, nguyên vật liệu, thực
hiện đơn hàng, thiết kế mạng lưới logistics, quản trị tồn
kho, hoạch định cung/cầu, quản trị nhà cung cấp dịch vụ
thứ ba.
Hội đồng các chuyên gia quản trị chuỗi cung
ứng (CSCMP 16
2.2. Vai trò của logistics

 Cuộc sống sẽ diễn ra như thế nào nếu


thiếu logistics???
 Cá nhân? Gia đình?

 Doanh nghiệp

 Quốc gia

17
3. Phân loại logistics
Quá trình vận hành Hình thức logistics Đối tượng hàng hóa

Hàng tiêu dùng


Logistics đầu vào 1PL
nhanh
Logistics đầu ra 2PL chỉ thuê 1 bên
Ngành ô tô
Logistics thu hồi 3PL thuê nhiều hơn 2 bên, thuê 1 số hđ
chưa có liên kết giữa các hđ
Ngành hóa chất
4PL thực hiện tất cả các hđ logistics
lên KH, điều phối... Hàng điện tử
5PL cả Dn và cty logistics cũng là 1 chủ
thể của sàn TMĐT
Dầu khí
….

18
4. Cơ sở pháp lý cho HĐ
logistics ở VN
Số lượng văn bản rà soát
Lĩnh vực
Luật, Nghị định Quyết định, thông tư
1. Văn bản pháp lý về logistics
Khu vực dịch vụ nói chung 21 6
Dịch vụ logistics và vận tải 15 50
Hải quan 5 10
Thương mại điện tử 3 2
Cải cách thủ tục hành chính 2 18
2. Điều ước quốc tế trong lĩnh vực logistics
Công ước quốc tế về các loại hình vận tải 20
Tập quán quốc tế 5
Cam kết của Việt Nam trong WTO 14
3. Quy định về thỏa thuận trong ASEAN 11
Nguồn: Báo cáo nghiên cứu và định hướng chiến lược
19
phát triển dịch vụ logistics giai đoạn 2021 – 2030
Bài tập tuần 1
Tìm các minh chứng trong thực tế về vai trò của
hoạt động logistics đối với nền kinh tế. Cần làm rõ
các nội dung sau:
- Số lượng các công ty logistics: cung cấp việc làm

cho người lao động, đóng góp vào GDP ntn?


- Tạo nên sự liền mạch cho chuỗi cung ứng ntn?

- Tác động của logistics đến nền kinh tế của mỗi

quốc gia

20
CHƯƠNG II: NỘI DUNG CHÍNH
HOẠT ĐỘNG LOGISTICS

1. Vận tải quốc tế (International Transport)

2. Quản trị tồn kho (Inventory Management)

3. Hoạt động kho bãi (Warehousing)

4. Đóng gói (Packaging)

5. Hệ thống thông tin (Information System)


21
1. Vận tải quốc tế

22
1.1. Khái niệm:

- Theo nghĩa rộng: VT là một quy trình kỹ thuật nhằm di


chuyển vị trí của con người và vật phẩm
- Khái niệm VT dưới góc độ kinh tế: VT là sự thay đổi vị

trí của hành khách và hàng hóa nhằm mục đích kinh tế,
VT có 2 tính chất:
+ là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt
+ tạo ra sản phẩm đặc biệt

23
Khái niệm vận tải quốc tế

Vận tải quốc tế là quá trình chuyên chở


hàng hoá hoặc hành khách giữa hai hay
nhiều nước

24
Các hình thức VTQT

Có 2 hình thức:
- Vận tải trực tiếp: là hình thức vận chuyển
trực tiếp từ nước A đến nước B mà không qua
nước thứ 3
- Vận tải quá cảnh: Quá trình vận tải phải
thông qua một nước thứ 3 gọi là nước quá
cảnh

25
Vận tải quá cảnh qua lãnh thổ VN

Luật Thương mại 2005, nghị định 187/2013


- Hàng hóa quá cảnh

- Tuyến đường quá cảnh

- Thời gian quá cảnh

- Giám sát hàng hóa quá cảnh

- Hàng hóa quá cảnh tiêu thụ ở VN

- Những hành vi bị cấm

26
1.2. Phân loại VTQT
a-Căn cứ vào môi trường di động
- VT đường thuỷ
- VT đường bộ
- VT hàng không
- VT đường ống (Pipe line)

27
So sánh ưu nhược điểm của các
phương thức vận tải

Đường Đường bộ Đường sắt Đường Đường


biển hàng Ống
không
Tốc độ
Tính đều
đặn
Độ tin cậy
Năng lực
vận chuyển
Tính linh
hoạt
Chi phí

28
b-Căn cứ vào đối tượng chuyên chở

- VT hành khách
- VT hàng hoá
- VT hỗn hợp

29
c-Căn cứ vào kỹ thuật chuyên chở

-VT hàng lẻ
-VT nguyên kiện
-VT hỗn hợp

30
d-Căn cứ vào phương thức chuyên chở

-VT đơn phương thức - VT từng chặng

-VT đa phương thức

31
2.3. Các chủ thể chính trong
vận tải quốc tế
 Người chuyên chở Carrier
 Người giao nhận Forwarder
 Người gửi hàng Shipper
 Người nhận hàng Consigner

32
2.4. Vai trò của vận tải quốc tế

- Làm tăng khối lượng hàng hóa XNK


- Thay đổi cơ cấu hàng hóa và cơ cấu thị trường
hàng hóa XNK
- Cải thiện cán cân thanh toán quốc tế

33
2.5. Phân chia trách nhiệm trong
VTQT

- Quyền/ nghĩa vụ tổ chức quá trình chuyên chở


hàng hóa, thanh toán cước phí
- Được quy định trong Hợp đồng mua bán hàng
hóa quốc tế
Hỏi: trong HĐMBHHQT nội dung nào quy định
nghĩa vụ vận tải?

34
Incoterms

a- International commercial terms (Incoterms)


Incoterms là các quy tắc quốc tế được ICC ban hành nhằm
phân chia nghĩa vụ (obligations), rủi ro (risks) và chi phí
(cost) giữa người mua và người bán trong quá trình giao
nhận hàng hóa

35
Qu¸ tr×nh h×nh thµnh Incoterms

- Incoterms được ICC ban hành lần đầu tiên


năm 1936, sau đó lần lượt được sửa đổi vào
năm 1953, năm 1967, năm 1976,năm 1980,
năm 1990, năm 2000 năm 2010 và bản sửa
đổi mới nhất vào năm 2020 bao gồm 11
quy tắc.

36
Các quy tắc của Incoterms 2020
Tên nhóm Tên quy tắc

- EXW (Ex works) – giao hàng tại xưởng


Các quy tắc áp dụng
cho mọi phương thức - FCA (Free carrier) – giao hàng cho người chuyên chở
vận tải - CPT (Carriage paid to) – cước phí trả tới
- CIP (Carriage, insuarance paid to) – cước phí, phí bảo hiểm trả
tới
- DDP (Delivered duty paid) – giao hàng đã nộp thuế
- DPU (Delivered at place unloaded) – giao hàng đã dỡ
- DAP (Delivered at place) – giao hàng tại nơi đến
Các quy tắc áp dụng - FAS (Free alongside ship) – giao hàng dọc mạn tàu
cho vận tải đường
biển và thủy nội địa - FOB (Free on board) – giao hàng lên tàu
- CFR (Cost and freight) – tiền hàng và cước phí
- CIF (Cost, insuarance and freight) – tiền hàng, phí bảo hiểm và
cước phí
37
Nghĩa vụ vận tải chặng chính
- Người bán: CFR, CIF, CPT, CIP, DPU,
DAP, DDP
- Người mua: EXW, FAS, FOB, FCA

38
Phân chia nghĩa vụ về vận tải trong
Incoterms 2020
Căn cứ vào địa điểm ghi sau quy tắc giao hàng.
Tên quy tắc Địa điểm Ghi chú
EXW Xưởng người bán
FAS Cảng nước người bán
FOB Cảng nước người bán
FCA Nước người bán Xưởng người bán hoặc nơi khác
CFR Cảng nước người mua
CIF Cảng nước người mua
CPT Nước người mua
CIP Nước người mua
DAP Nước người mua
DPU Nước người mua
DDP Nước người mua Kho của người mua 39
Câu hỏi

Trách nhiệm vận tải được phân chia như thế


nào trong các TH sau đây:
- FOB Haiphong port
- CIF Singapore port

- FCA Noibai airport

- CPT Busan Terminal

- DAP KoBe Railway Station

- DDP Barotex company, 100 Tranhungdao, Hanoi40


Câu hỏi
1.Trong giao dịch TMQT có nên dành
quyền thuê PTVT không?
2. Khi nào không nên dành
khi k có lợi thế trong việc đàm phán
quyền thuê
PTVT?
3. Làm gì để đảm bảo quyền lợi của mình
khi không dành quyền thuê PTVT?

41
2.6. Mối quan hệ giữa chi phí vận tải
và giá cả hàng hoá

Chi phí vận tải là một bộ phận cấu thành giá


cả hàng hoá, thể hiện:
+ Chi phí để đưa NVL đến nơi sản xuất
+ Chi phí để đưa SP đến nơi tiêu thụ

42
Các bộ phận cấu thành chi phí vận tải

- Cước phí trên đoạn đường chính


- Cước phí trên đoạn đường phụ
- Chi phí xếp dỡ ở các điểm vận tải
- Các chi phí khác: lưu kho, bảo quản, ra vào
bến bãi, thuê vỏ container….

43
CÂU HỎI

 Chi phí vận tải phụ thuộc vào các yếu tố nào?
 Nếu được chào bán với giá FOB mà tương đương nhau
thì nhà nhập khẩu sẽ chọn nhà cung cấp ……………
 Nếu giá FOB chào bán có sự chênh lệch nhau thì nhà
nhập khẩu sẽ lựa chọn nhà cung cấp …………………
 Nếu được chào bán giá CIF thì nhà NK sẽ lựa chọn
nhà cung cấp ……………

44
Tình huống
Công ty nhựa Tiền phong nhận được 2 đơn chào hàng bán
hạt nhựa PP.
- Đơn 1 chào giá 450 USD/MT FOB Hamburg port

- Đơn 2 chào giá 550 USD/MT CFR Haiphong port

Cước phí vận tải từ Hamburg đến Haiphong là


90USD/MT
Hỏi công ty nhựa Tiền phong có nên giành quyền về vận
tải không?

45
Bài tập về nhà tuần 2
- Tìm hiểu về hệ thống cảng biển và đội tàu buôn
của Việt Nam?
1. Số lượng cảng biển, quy mô các cảng, phân bố,
đặc điểm chung của hệ thống cảng biển Việt Nam?
2. Số lượng tàu buôn, trọng tải của tàu, tuổi tàu, đội
tàu treo cờ thường, treo cờ phương tiện của Việt
Nam.

46
2. Quản trị tồn kho
Inventory Management

47
Tại sao người dân tích trữ lương thực khi
Chính phủ ra chỉ thị phong tỏa???

48
2.1. Khái niệm và vai trò
Khái niệm:
 Sự tích lũy và lưu trữ sản phẩm ở các
giai đoạn trong suốt dây chuyền cung
ứng từ điểm đầu tiên đến điểm cuối
cùng được gọi là tồn kho.

49
Vai trò của tồn kho
 Đạt được hiệu quả quy mô kinh tế
 Cân bằng giữa cung và cầu
 Tăng sự linh hoạt và uyển chuyển trong
quá trình sản xuất
 Bảo vệ khỏi những sự việc không lường
trước được
 Tránh gián đoạn chuỗi cung ứng

50
2.2. Phân loại tồn kho
Nguyên
Vị trí trong
Vị trí trọng Nguyên tắc nhân hình Giới hạn tồn
chuỗi cung
hđ logistics kế toán thành tồn kho
ứng
kho
Tồn kho Tồn kho trong Dạng NVL Tồn kho Tồn kho
NCC kho thô định kỳ tối đa

Tồn kho trên Dạng bán


Tồn kho Tồn kho Tồn kho
đường vận thành
NSX an toàn tối thiểu
chuyển phẩm
Dạng
Tồn kho Tồn kho Tồn kho
thành
trong PP dự báo bình quân
phẩm
Tồn kho
Tồn kho trong quá trình
nhà bán
vận tải
lẻ

Tồn kho người tiêu


dùng 51
2.3. Chi phí tồn kho

Chi phí lưu Chi phí Chi phí


Chi phí đặt
kho
thiết lập hàng thiếu hụt
(Storage/
Holding (Setup (Ordering (Shortage
cost) cost) cost)
cost)

52
MQH giữa chi phí tồn kho và
SL đặt hàng
TC: tổng CP tồn kho

Tổng Cp tồn kho nhỏ nhất khi

53
Điều kiện áp dụng mô hình
EOQ
 Nhu cầu hàng hóa có thể xác định chính xác và
không thay đổi;
 Thời gian giao hàng được xác định chính xác và
không thay đổi;
 Không có giới hạn về số lượng mỗi đơn hàng, chi phí
không bị ảnh hưởng nếu gom nhiều đơn hàng cùng
một lúc với thời gian đặt hàng;
 Chỉ có 2 chi phí liên quan là chi phí lưu kho và chi phí
đặt hàng;
 Số lượng hàng nhận được chính xác như đơn đặt
hàng và giao hết trong 1 đợt. 54
Công thức tính tổng chi phí
tồn kho
Số lượng đơn đặt hàng = D/Q
CP đặt hàng Cđh = D/Q*S

 TC = Cđh + Clk =>


Clk= Q/2*H
Cđh= D/Q*S
=>
Trong đó: k thay đổi
 D: Nhu cầu về hàng tồn kho trong một giai đoạn nhất định;
 Q: Lượng hàng trong một đơn đặt hàng; Q/2
 S: Chi phí đặt một đơn hàng
 H: Chi phí lưu kho cho một đơn vị tồn kho trong giai đoạn
tương ứng với giai đoạn xác định D. H thường được xác định
bằng công thức: H = C.V
 Trong đó: C là chi phí quản lý một đơn vị hàng lưu kho (được tính
bằng tỷ lệ % so với giá trị hàng tồn kho), V là giá trị trung bình
của một đơn vị hàng hóa tồn kho.
Q: Lượng hàng trong 1 đơn đặt hàng (đầu chu kì đặt hàng lượng tồn kho là Q, đến cuối kì tồn kho55
giảm dần về 0 nên lấy tồn kho trung bình là Q/2) => Clk= Q/2*H
Một bảo tàng lịch sử đã mở một cửa hàng quà tặng nằm trong bảo tàng
cách đây một năm. Quản lý hàng tồn kho đã trở thành một vấn đề nan giải.
Vòng quay hàng tồn kho thấp đang làm giảm tỷ suất lợi nhuận và gây ra
các vấn đề về dòng tiền. Một trong những sản phẩm bán chạy nhất tại cửa
hàng quà tặng của bảo tàng là mô hình bảo tàng. Số lượng bán hàng là 20
chiếc mỗi tuần và chi phí cho mỗi chiếc là 100 USD. Chi phí đặt hàng với
nhà cung cấp là 60 USD. Chi phí lưu kho hàng năm là 25% giá trị của một
mô hình và bảo tàng hoạt động 52 tuần mỗi năm. Ban quản lý đã quyết
định đặt 400 chiếc trên một đơn hàng để không phải đặt hàng thường
xuyên.

Hỏi: Chi phí tồn kho hàng năm là bao nhiêu? Nếu đặt hàng 500
chiếc trên một đơn hàng thì có tiết kiệm chi phí hơn không? 56
2.4. Mô hình quản trị tồn kho
1. Khi nào thì tiến hành đặt hàng?
2. Lượng đặt hàng trong mỗi đơn hàng là
bao nhiêu thì chi phí sẽ thấp nhất?
=> Mô hình Q và Mô hình P
- Mức tồn kho (Lượng hàng tồn kho):
- Mức/ số lượng đặt hàng: Số lượng hàng trong mỗi đơn đặt hàng
- MQH Mức/lượng tồn kho vs Khả năng đáp ứng nhu cầu của KH: tỉ lệ thuận với nhau, mức tồn
kho tăng thì khả năng đáp ứng nhu cầu tốt hơn
- Mức/lượng tồn kho tỉ lệ thuận với CP tồn kho
- Mức/số lượng đặt hàng tỉ lệ thuận với CP tồn kho
Mức/số lượng đặt hàng tỉ lệ nghịch với CP đặt hàng
57
Mô hình Q
 Câu hỏi 1: Khi nào đặt hàng?
 IP = OH + SR – BO < R => đặt hàng
với số lượng Q
 IP (Inventory Position): Mức tồn kho
 OH (On-hand inventory): Hàng tồn kho hiện

 SR (Scheduled receipts): Hàng nhập kho theo
kế hoạch
 BO (Backorders): Đơn hàng dự trữ
 R (Reorder point): Điểm đặt hàng

58
Xác định R

• D (Demand): nhu cầu của


R thị trường
(Reorder
Point) • L (Lead time): thời gian
giao hàng

59
Mô hình Q khi D và L không
đổi

60
Mô hình Q khi D thay đổi và L
không đổi

61
Xác định R
D và L không đổi

• R = D trong khoảng thời gian L

D thay đổi và L không đổi

• R = D trung bình trong khoảng thời gian L + Tồn


kho dự trữ (SS – Safety Stock)

D và L thay đổi

• R = D trung bình trong khoảng thời gian L trung


bình + Tồn kho dự trữ (SS – Safety Stock)
62
Mô hình Q
 Câu hỏi 2: Xác định lượng đặt hàng Q?

 EOQ
 Số lượng đặt hàng tối thiểu để hưởng mức
chiết khấu từ nhà cung cấp
 Số lượng lấp đầy một xe tải
 Số lượng khác quyết định bởi nhà quản lý
kho hàng.

63
Mô hình P
 Câu hỏi 1: Khi nào đặt hàng?
 Sau mỗi khoảng thời gian của một thời kỳ
P
 Hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng

 Dựa vào thời gian trung bình giữa các

đơn hàng (TBO) trong mô hình EOQ

64
Mô hình P
 Câu hỏi 2: Xác định mức tồn kho mục
tiêu (T) và lượng đặt hàng Q?
 IP = OH + SR – BO => Lượng đặt hàng Q
= T - IP
 IP (Inventory Position): Mức tồn kho
 OH (On-hand inventory): Hàng tồn kho hiện có
 SR (Scheduled receipts): Hàng nhập kho theo kế
hoạch
 BO (Backorders): Đơn hàng dự trữ
 T (Target Inventory): Tồn kho muc tiêu
65
Mô hình P khi D và L không
đổi

66
Mô hình P khi D thay đổi và L
không đổi

67
Xác định T
D và L không đổi

• T = D trong khoảng thời gian (P+L)

D thay đổi và L không đổi

• T = D trung bình trong khoảng thời gian (P+L) + Tồn kho dự


trữ (SS – Safety Stock)

D và L thay đổi

• T xác định trên mô hình mô phỏng


68
2.5. Quản lý tổng hợp hàng
tồn kho
Phương pháp quản lý hàng tồn kho
 Đơn vị phân loại hàng tồn kho (SKU –
Stock Keeping Unit) là một mặt hàng hoặc
sản phẩm riêng lẻ có mã nhận dạng và
được lưu giữ trong kho
 Phân tích ABC là quá trình chia SKU thành
ba nhóm theo giá trị sử dụng của chúng
để người quản lý có thể tập trung vào các
mặt hàng có giá trị sử dụng cao nhất

69
Phân tích ABC

70
Kiểm kho chính xác
 Sử dụng công nghệ
 Giao trách nhiệm cho nhân viên kiểm kho
 Sử dụng khu vực riêng cho việc lưu trữ
hàng tồn kho
 Chính sách kiểm kho rõ ràng và chặt chẽ
(chu kỳ kiểm kho, chính sách nhập, xuất
kho, thiết kế vị trí kho, phương pháp kiểm
điếm)
71
3. Hoạt động kho bãi
Warehousing

72
3.1. Khái niệm và vai trò
Khái niệm:
Kho bãi là nơi cất trữ và bảo
quản nguyên vật liệu, bán thành
phẩm hoặc thành phẩm (hàng
hóa) nhằm cung ứng cho khách
hàng nhanh nhất với chi phí thấp
nhất khi họ có yêu cầu
73
Vai trò của kho bãi
 Lưu trữ hàng hóa và đảm bảo chất lượng
hàng hoá được lưu trữ
 Hỗ trợ cho sản xuất, đáp ứng tốt khi có nhu
cầu
 Gom hàng thành lô lớn
 Tách hàng thành nhiều lô nhỏ hơn.
 Cung cấp thông tin về tình trạng, điều kiện
lưu giữ và vị trí của các hàng hóa được lưu
trữ cho chuỗi dịch vụ Logistics.
74
Nhà kho & Trung tâm phân
phối
Nhà kho Trung tâm phân
phối
Đặc điểm hàng hóa
lưu kho
Tốc độ quay vòng
hàng tồn kho
Mức tồn kho

Chu trình quản lý


hàng hóa
Cập nhật thông tin
75
3.2. Các thành phần cơ bản
của kho bãi

Vỏ bọc bên ngoài


Thiết bị xử lý vật
Giá để hàng
liệu

76
Vỏ bọc bên ngoài

77
Giá để hàng

Giá đỡ dòng chảy (Flow Giá đỡ Cantilever


rack) (Cantilever rack)

78
Thiết bị xử lý vật liệu

79
3.3. Phân loại kho bãi
Giai đoạn
Đối tượng Hình thức sở Ứng dụng
chuỗi cung Chức năng
hàng hóa hữu công nghệ
ứng

Kho phục
Kho NVL, Kho thực Kho tự sở Kho thủ
vụ sản
phụ tùng phẩm hữu công
xuất

Kho bán
Kho gom Kho ngành Kho cho Kho bán tự
thành
hàng hàng oto thuê động
phẩm

Kho thành Kho tách Kho dược Kho tự


phẩm hàng phẩm động

Kho tổng

hợp
80
Kho đặc biệt
 Kho ngoại quan là khu vực kho, bãi lưu
giữ hàng hóa đã làm thủ tục hải quan
được gửi để chờ xuất khẩu; hàng hóa từ
nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu
ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt
Nam.
 Kho bảo thuế là kho dùng để chứa nguyên
liệu, vật tư nhập khẩu đã được thông
quan nhưng chưa nộp thuế để sản xuất
hàng hóa xuất khẩu của chủ kho bảo thuế.
KHo Cross-docking: là khó tiếp nhận, sắp xếp, phân loiaj và hoàn thiện hàng hóa dịch vụ
khách hàng và gửi cho khách hàng
81
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng HĐ
kho bãi

Xu hướng thị trường và môi trường ngành

Mục tiêu và kế hoạch DN

Chuỗi cung ứng của DN

Tính chất hàng hóa

Môi trường pháp luật


82
3.5. Quy trình hoạt động kho
bãi
Xem clip và nêu các bước của quy trình

83
3.5. Quy trình hoạt động kho
bãi

84
Kho Cross-docking

85
3.6. Quản lý hoạt động kho
bãi
 Bố trí, thiết kế cấu trúc kho bãi và các phương
tiện cất trữ, bốc xếp hàng trong kho.
 Quản lý hàng hóa: bao gồm việc phân loại
hàng, định vị, lập danh mục, dán nhãn hoặc
thanh lý hàng chất lượng kém.
 Kiểm kê hàng hóa: điều chỉnh sự chênh lệch
(nếu có), kiểm kê tồn kho, lưu giữ hồ sơ.
 Quản lý công tác xuất nhập hàng.
 Đảm bảo an toàn cho hàng hóa, người lao động
 Phòng ngừa trộm cắp, cháy nổ.
86
4. Đóng gói
Packaging

87
4.1. Khái niệm
 Đóng gói hàng hóa là hoạt động bao gồm
việc hiểu rõ đặc tính của loại hàng hóa cũng
như điều kiện tự nhiên mà nó phải chịu trong
quá trình vận chuyển để thực hiện việc đóng
gói làm sao cho vừa đảm bảo sự an toàn của
hàng hóa nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả kinh tế
cao nhất.
 Bao bì hàng hóa là một loại sản phẩm công
nghiệp đặc biệt được dùng để bao gói và chứa
đựng nhằm bảo vệ giá trị sử dụng của hàng
hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo quản,
vận chuyển, xếp dỡ và tiêu thụ sản phẩm. 88
Lịch sử các hình thức đóng gói

89
Vai trò của đóng gói

Giảm chi phí Hài lòng khách hàngBảo vệ môi trường

90
Chức năng của bao bì đóng
gói
 Bảo vệ, chứa đựng, lưu trữ, và vận
chuyển sản phẩm, hàng hóa
 Cung cấp thông tin về sản phẩm
 Bảo vệ môi trường
 Thiết kế sản phẩm

91
4.2. Phân loại bao bì

Chức Công Số lần sử Đặc tính Vật liệu


năng dụng dụng chịu nén chế tạo

Bao bì Bao bì
Bao bì thương Bao bì Gỗ
sd 1 lần cứng
phẩm trực
tiếp Bao bì
Bao bì Kim loại
mềm
sd
Bao bì không nhiều
thương phẩm lần Giấy
Bao bì
Bao bì
ngoài
nửa Thủy
cứng tinh

….
92
4.3. Quy định, tiêu chuẩn về nhãn
hàng hóa, ký hiệu và đóng gói
 Quy chuẩn kỹ thuật là quy
 Tiêu chuẩn là quy định về định về mức giới hạn của đặc
đặc tính kỹ thuật và yêu cầu tính kỹ thuật và yêu cầu quản
quản lý dùng làm chuẩn để lý mà sản phẩm, hàng hoá,
phân loại, đánh giá sản dịch vụ, quá trình, môi trường
phẩm, hàng hoá, dịch vụ, và các đối tượng khác trong
quá trình, môi trường và các hoạt động kinh tế - xã hội
đối tượng khác trong hoạt phải tuân thủ để bảo đảm an
động kinh tế - xã hội nhằm toàn, vệ sinh, sức khoẻ con
nâng cao chất lượng và hiệu người; bảo vệ động vật, thực
quả của các đối tượng này vật, môi trường; bảo vệ lợi ích
và an ninh quốc gia, quyền lợi
của người tiêu dùng và các
93
yêu cầu thiết yếu khác.
Nhãn hàng hóa và ký hiệu
 Nhãn hàng hóa là bản viết, bản in, bản vẽ,
bản chụp của chữ, hình vẽ, hình ảnh được
dán, in, đính, đúc, chạm, khắc trực tiếp trên
hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa
hoặc trên các chất liệu khác được gắn trên
hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa.
 Ký hiệu là một biểu tượng và/hoặc hình tượng
xuất hiện trên một sản phẩm hoặc bao bì
tương ứng của nó. Ký hiệu có thể bao gồm từ
các dấu hiệu nguy hiểm đến các chỉ dẫn về
các phương pháp tái chế và thải bỏ thích hợp.
94
Nhãn hàng hóa
 Nghị định 43/2017/NĐ-CP, Thông tư
05/2019/TT-BKHCN
 Hàng hóa lưu thông tại Việt Nam và hàng
hóa nhập khẩu vào Việt Nam phải có nhãn
hàng hóa
 Nội dung: tên hàng hóa, tên và địa chỉ của
tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng
hóa, xuất xứ hàng hóa, và tính chất của
hàng hóa
95
Quy định và quy chuẩn khác
 Luật An toàn thực phẩm năm 2010
 QCVN 12-1: 2011/BYT, QCVN 12-2:
2011/BYT, QCVN 12-3:2011/BYT, QCVN
12-4:2015/BYT về VSATTP đối với bao bì,
dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
 Nghị định 42/2020/NĐ-CP và Thông tư
37/2020/TT-BCT về đóng gói và vận
chuyển hàng hóa nguy hiểm

96
Tiêu chuẩn tự nguyện
 Tiêu chuẩn ISO 29219 về đóng gói –
nhãn hàng hóa và ký hiệu trực tiếp lên
sản phẩm
 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6405:1998
ISO780:1997 quy định các ký hiệu quy
ước trên bao bì vận chuyển để hướng
dẫn việc bốc xếp và bảo quản hàng háo
trong quá trình vận chuyển
97
98
4.4. Mức độ đóng gói

99
Quy trình đóng gói

100
5. Hệ thống thông tin
Information System

101
5.1. Khái niệm hệ thống thông
tin
Hệ thống thông tin là hệ thống được tạo
lập để gửi, nhận, lưu trữ, hiển thị hoặc
thực hiện các xử lý khác đối với thông
điệp dữ liệu.
Luật giao dịch điện tử 2005

102
Vai trò của hệ thống thông tin

103
5.2. Các phương thức trao đổi
thông tin

Nhận
Trao
Trao dạng
đổi Mã Điện Dữ liệu Intern
Dữ liệu đổi dữ qua
thông vạch toán lớn et vạn
di liệu tần số
tin (Barco đám (Big vật
động điện tử vô
bằng de) mây data) (IoT)
(EDI) tuyến
vệ tinh
(RFID)

104
Dữ liệu di động

105
EDI

106
107
Big data

108
Cloud Computing

109
5.3. Mô hình hệ thống thông
tin

110
Yêu cầu chương 3

 Tìm hiểu quy trình thuê tàu chợ, thuê tàu


chuyến của một số hãng tàu
 Mẫu vận đơn (Bill of lading), mẫu hợp đồng
thuê tàu chuyến Charter of Party)
 Quy định về vận đơn trong công ước Brussel
1924, công ước Hamburg năm 1978, Bộ luật
hàng hải Việt Nam 2005, 2015
 Các tranh chấp trên cơ sở vận đơn
111
CHƯƠNG 3
VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN TRONG
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Nguyên tắc tự do biển
cả
- Thừa nhận sự ngang nhau
về quyền và lợi ích của mọi
quốc gia trên biển cả
- Không có sự phân biệt đối
xử dựa trên vị trí và hoàn
cảnh địa lý của mọi quốc gia
khi tham gia sử dụng và khai
thác biển cả 112
Đồ họa các vùng biển của Việt Nam
113
Các vùng biển theo luật biển quốc tế 114
Vùng nước màu xanh đậm là thuộc hải phận quốc
tế, không thuộc vùng đặc quyền kinh tế của bất cứ
nước nào.
115
Văn bản pháp lý điều chỉnh
- Công ước Brussel năm 1924 và các nghị định thư sửa đổi
1968, 1979 thống nhất một số quy tắc về B/L
- Công ước Hamburg năm 1978 của LHQ về chuyên chở
hàng hóa bằng đường biển
- Công ước Liên hợp quốc về Hợp đồng Vận chuyển hàng
hóa quốc tế một phần hoặc toàn bộ bằng đường biển năm
2009 - Quy tắc Rotterdam (United Nations Convention
on Contracts for the Internattional Carriage of Goods
wholly or partly by sea)
- Bộ Luật hàng hải số 40/2005/QH11 ngày 14/6/2005
- Bộ Luật hàng hải số 95/2015/QH13 ngày 25/11/2015 có
hiệu lực từ ngày 1/7/2017
- Mẫu Hợp đồng GENCON 116
Tàu chở hàng lớn nhất thế giới
Majestic

- Sức chở 165.000 tấn


Tương đương 36.000 ô
tô, 185 triệu ipad, 111
triệu đôi giày
- Chiều dài 408 m
- Chiều rộng 59 m
- Chiều cao 73 m

117
Tàu chở dầu lớn nhất thế giới
Mont

- Chiều dài: 458,45 mét.


- Chiều rộng: 68,8 mét.
- Sức chở 4.240.865 thùng dầu,

118
Tàu Prelude – năm 2017

Dài 488 m
Rộng 73 m
Trọng lượng hơn 600.000
tấn
Khai thác và sản xuất khí ga
tự nhiên, chi phí 12,6 tỷ
USD

119
I/ Ưu, nhƯỢc ®iÓm vµ t¸c dông cña
vËn t¶i ®Ưêng biÓn

a/ Ưu ®iÓm
b/ Nhưîc ®iÓm
c/T¸c dông
d/Trưêng hîp ¸p dông

120
Khái quát về vận tải đường biển

Ưu điểm Nhược điểm


Năng lực vận tải lớn Phụ thuộc vào điều kiện tự
nhiên
Thích hợp chuyên chở hầu Tốc độ thấp -> Tgian vận chuyển
hết các loại hang thường kéo dài

Chi phí đầu tư xây dựng cơ Cướp biển


sở hạ tầng thấp
Giá thành vận tải thấp

121
Tác dụng của vận tải đường biển đối với
buôn bán quốc tế
 Vận tải đường biển là yếu tố không tách rời buôn
bán quốc tế
 Vận tải đường biển thúc đẩy buôn bán quốc tế
phát triển
 Vận tải đường biển góp phần làm thay đổi cơ cấu
hàng hóa và cơ cấu thị trường trong buôn bán
quốc tế
 Vận tải đường biển tác động tới cán cân thanh
toán quốc tế
122
Phạm vi áp dụng của vận
tải đường biển
 Thích hợp với chuyên chở hàng hóa
trong buôn bán quốc tế
 Thích hợp với chuyên chở hang hóa có
khối lượng lớn, chuyên chở trên cự ly
dài nhưng không đòi hỏi thời gian giao
hàng nhanh chóng

123
II-Hệ thống cơ sở vật chất của ngành
vận tải biển
Bao gồm:
-Tàu biển(sea-ships)
-Cảng biển(sea-port)
-Tuyến đường biển(sea-lines)
-Tổ chức kinh doanh vận tải đường biển(sea-transport-
companies)
-Công nghiệp phục vụ vận tải đường biển
-Hệ thống thông tin liên lạc

124
1-Tµu bu«n

Theo chương II, mục 1, điều 13 của bộ luật


Hàng Hải 2015 của Việt Nam:
 Tàu biển là phương tiện nổi di động chuyên
dùng hoạt động trên biển.
 Tàu biển quy định trong Bộ luật này không bao
gồm tàu quân sự, tàu công vụ, tàu cá, phương
tiện thủy nội địa, tàu ngầm, tàu lặn, thủy phi
cơ, kho chứa nổi, giàn di động, ụ nổi.
125
a-Kh¸i niÖm

- Tàu buôn là những tàu biển được dùng vào mục


đích kinh tế trong hàng hải.
Bao gồm:
-Tàu chở hàng(cargo ships)
-Tàu chở khách(passenger ships)
- Tàu vừa chở hàng, vừa chở khách

126
b-Các đặc trưng của tàu buôn

- Tên tàu (ship’s name) không được trùng nhau


- Quốc tịch tàu (Flag of ship)
- Cảng đăng ký (port of registry)
- Chủ tàu (shipowner) người sở hữu tàu shipowner-khái
niệm tương đối
- Người chuyên chở (carrier)
- Các thông số kỹ thuật của tàu
công ty xếp hạng tàu -> chấm điểm uy tín tàu để làm gì? - tiền cước khác
nhau
127
Quốc tịch tàu – cờ tàu (flag of ship)
-
- Cờ thường
(Conventional Flag)
- Cờ phương tiện (Flag
of Convenience)

Cờ Panama
Gần 9000 tàu

128
Các thông số kỹ thuật của tàu

 Chiều dài (length overall)


 Chiều rộng (breath extreme)
 Mớn nước (draft)
 Trọng lượng, trọng tải, dung tích đăng ký
 Dung tích chứa hàng, hệ số xếp hàng của
tàu, hệ số xếp hàng của hàn

129
TF
F
T
S
W
WNA

130
TF: Tropical fresh water
Mớn nước load line (v¹ch xÕp hµng
ë vïng nước ngät nhiÖt ®íi)
F: fresh water load line (v¹ch
xÕp hµng ë vïng nước ngät)

TF T: Tropical load line:(v¹ch xÕp


F hµng ë vïng nhiÖt ®íi)
T
S: Summer load line
S (v¹ch xÕp hµng mïa hÌ)

W W: Winter load line


(v¹ch xÕp hµng mïa ®«ng)
WNA
WNA: Winter North Atlantic
loadline (vạch xếp hàng ở
vùng Bắc Đại Tây Dương vào
mùa Đông)

131
Trọng lượng, trọng tải
 Trọng lượng của tàu (Displacement): tính bằng LT.
-Trọng lượng tàu không hàng (Light Displacement-LD)
-Trọng lượng tàu khi chở hàng (Heavy Displacement-HD)
HD = LD + vật phẩm + hàng hóa
 Trọng tải của tàu (Deadweight Tonnage): là sức chở của tàu

- Trọng tải toàn phần của tàu (Deadweight Capacity-DWC):


DWC= HD - LD = hàng hóa + vật phẩm
- Trọng tải tịnh của tàu (Deadweight Cargo Capacity)
DWCC = DWC – vật phẩm = hàng hóa
132
Dung tích đăng ký, dung tích chứa hàng
 Dung tích đăng ký của tàu (Register Tonnage - RT): là thể
tích là các khoang trống khép kín trên tàu, tính bằng m3,
c.ft. 1 RT = 100 c.ft=2,83m3.
- Dung tích đăng ký toàn phần (Gross Register Tonnage-GRT)
- Dung tích đăng ký tịnh (Net Register Tonnage- NRT)
 Dung tích chứa hàng của tàu (Cargo Space – CS): là tổng
dung tích các khoang chứa hàng
- Dung tích chứa hàng rời (Grain Capacity)

- Dung tích chứa hàng bao kiện (Bale Capacity)

133
Đội tàu buôn Việt Nam - những
hạn chế:
- Lép vế tại “sân nhà”: Thị trường hàng hóa
XNK trong nước vẫn luôn bị bỏ ngỏ.
- Hàng hóa nhập khẩu (chiếm trên 50% tổng
lượng hàng hóa XNK) cũng chưa thể vươn tới
được
- Khó dành thị phần đối với cả những mặt hàng
xuất khẩu chủ lực của Việt Nam với khối lượng
lớn như dầu thụ, than, gạo.
134
2-C¶ng biÓn
a-Khái niệm: Là nơi ra vào, neo đậu của tàu biển, là nơi
phục vụ tàu bè và hàng hoá và là đầu mối giao thông của
cả nước
b-Chức năng:
-Phục vụ tàu biển; là nơi ra vào của tàu, nơi tiếp nhiên
liệu, nhu yếu phẩm và là nơi sửa chữa tàu
-Phục vụ hàng hoá; lưu kho, lưu bãi, xếp dỡ, làm thủ tục
hải quan

135
10 cảng lớn nhất thế giới
STT Tên cảng TEU DWT
1 Thượng Hải 33,62 triệu TEU 736 triệu tấn hh
thường là
2 Singapore trung chuyển 32,6 triệu TEU 537,6 triệu tấn hh
3 Thâm Quyến 22,94 triệu TEU
4 Hồng Kong 22,35 triệu TEU
5 Busan 17,69 triệu TEU 298 triệu tấn hh
6 Ninh Ba-Chu Sơn 17,33 triệu TEU
7 Thanh Đảo 15,52 triệu TEU
8 Quảng Châu 15,31 triệu TEU 460 triệu tấn hh
9 Jebel-Ali 13,64 triệu TEU
10 Thiên Tân 13,01 triệu TEU 476 triệu tấn hh

136
II/ PHƯƠNG THỨC THUÊ TÀU CHỢ

1/ KHÁI NIỆM
a/ Tàu chợ
Tàu chợ là tàu kinh doanh thường xuyên
trên 1 luồng nhất định, ghé qua các cảng nhất
định và theo một lịch trình định trước

137
Đặc điểm của tàu chợ

- Tàu chở hàng bách hóa có trọng tải nhỏ


- Cấu tạo nhiều boong, nhiều hầm
- Tốc độ tương đối nhanh 18-20 hải lý/h
- Có trang thiết bị xếp dỡ riêng vì sao?-
- Chạy theo 1 lịch trình định trước
Tại sao tàu chơ lại là tàu phù hợp để chở hàng bách hóa? - vì tàu chợ phục vụ cho KH có ít hàng thôi, vì thế phải phục
vụ cho nhiều KH-> nên có nhiều loại hàng hóa khác nhau-> Bách hóa

138
lÞch tr×nh tµu chî
(Sailing schedule)

Vessel Haiphong Hongkong Busan


Voyage ETA ETD ETA ETA

Hong Bang 15/8/15 20/8/15 27/8/15 15/9/15


NA201/3
Van Xuan 20/8/15 25/8/15 2/9/15 20/9/15

NA346/4

139
b/ Phương thức thuê tàu chợ
Là phương thức thuê tàu mà người thuê tàu thông
qua người môi giới thuê tàu hoặc liên hệ trực tiếp với
người chuyên chở để yêu cầu họ dành cho mình một
phần chiếc tàu để chuyên chở hàng hoá từ cảng này đến
cảng khác và trả cước phí theo biểu cước định trước.
Mối quan hệ giữa người chuyên chở và người thuê
tàu được điều chỉnh bằng vận đơn đương biển (Bill of
lading – B/L).

140
Các chủ thể tham gia PTTTchợ
Người thuê tàu (người chủ hàng)- cargo owner
- Người xuất khẩu - exporter
- Người nhập khẩu - importer
- Đại lý của người XK hoặc NK - agent of
- Người kinh doanh giao nhận - consolidator
- Công ty nhận uỷ thác XNK
Khi nào người KD giao nhận thuê tàu? - lượng hàng hóa nhỏ
Cty nhận ủy thác XNK nhận thuê tàu khi nào?

141
Người chuyên chở – carrier
- Người chuyên chở có tàu - ship owner
- Người chuyên chở không có tàu- non
ship owner

142
Người môi giới thuê tàu – ship broker
Những TH thuê tàu thông qua môi giới:
- Người thuê tàu ít kinh nghiệm trong lĩnh vực
thuê tàu
- Hàng hoá cần bảo quản trong quá trình chuyên
chở
- Theo tập quán /quy định

143
Cước phí thuê tàu chợ
Freight liner
Là cước phí được người chuyên chở tính toán ấn định trên
biểu cước (liner tariff)
Freight liner bao gồm các thành phần sau đây:

F = f + I + O + S(T)
- f (freight): cước phí v/c hàng hoá từ cảng đi đến cảng đến
- I (In): Chi phí xếp hàng lên tàu
- O (Out) : Chi phí dỡ hàng xuống tàu
- S (Stowed) : Chi phí sắp đặt đối với hàng hoá bao kiện
- T (Trimmed): Chi phí san cào đối với hàng hoá rời
HĐ áp dụng CIF và thuê tàu chợ: CP dỡ hàng do ai chịu
144
FOB: CP dỡ hàng do ai chịu
2/ TRÌNH TỰ THUÊ TÀU CHỢ

(6)
(5)
Cargo owner Carrier

(4) (1) (2) (3)

Ship broker

Trong các bước này, xuất hiện chứng từ nào?


145
Chó thÝch s¬ ®å

- Bước 1: C/O yêu cầu S/B tìm cho mình một chiếc tàu
để vận chuyển hàng hoá
- Bước 2: S/B đến hàng tàu để hỏi tàu
- Bước 3: Carrier đưa ra các chi tiết liên quan đến con tàu
- Bước 4: S/B thông báo với C/O đã tìm được con tàu
phù hợp
- Bước 5: C/O gửi Booking Note đến hãng tàu
- Bước 6: Hãng tàu ký chấp nhận lên Booking Note

146
- Booking note
(đơn lưu khoang):
do người thuê tàu /chủ hàng
viết ra gửi đến
hãng tàu nhằm giữ
chỗ trên tàu để
vận chuyển hàng.

147
3/ Quy trình cấp chứng từ vận tải trong
phương thức thuê tàu chợ
Trường hợp 1: Giao hàng lên tàu khi người gửi hàng
giao hàng cho ngươif
Giao hàng chuyên chở và người
chuyên chở xếp lên tàu

Người gửi hàng Người chuyên chở


The Shipper The Carrier

Shipped on board B/L

148
3/ Quy trình cấp chứng từ vận tải trong
phương thức thuê tàu chợ
khi hàng
TH 2: Giao hàng cho người chuyên chở chưa xếp lên
tàu
Giao hàng

Người gửi hàng Người chuyên chở


The Shipper The Carrier
Mate`s biên lai-> xác nhận người chuyên chở
Receipt đã nhận được hàng
Shipped on board B/L
149
3/ Quy trình cấp chứng từ vận tải trong
phương thức thuê tàu chợ
TH3: Giao hàng cho người chuyên chở hàng cũng
chưa xếp lên
tàu

Giao hàng

Người gửi hàng Người chuyên chở


The Shipper The Carrier
cấp vận đơn nhận hàng để xếp, ghi chú ngày xếp hàng lên
Received
tàu for shipment B/L

Shipped on board B/L


150
Bài tập về nhà tuần 3
 1. Sưu tầm mẫu Booking note, Mate’ s
receipt (đánh mày lại, ghi chú từng nội
dung rõ ràng)
 2. Sơ đồ hóa quy trình giao hàng lấy
chứng từ vận tải (vẽ sơ đồ, chú thích
từng bước có giải thích)

151
Câu hỏi
1. Ưu nhược điểm của phương thức thuê
tàu chợ?
2. Thuê tàu chợ trong trường hợp nào?

152
4/ VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN
Bill of lading - B/L
B/L được sử dụng trong phương thức vận tải nào? vận tải đường biển
Chủ thể phát hành B/L phát hành cho ai ? Người có chức năng ký phát cho người
gửi hàng
Và phát hành vào thời điểm nào? khi hàng được bốc/xếp lên tàu hoặc sau hàng
được nhận để xếp
=> Khái niệm B/L

153
a-Khái niệm:

Vận đơn đường biển (B/L –Bill of Lading hay O.B.L- Ocean
Bill of Lading) là chứng từ vận tải bằng đường biển do
người có chức năng phát hành cho người gửi hàng sau khi
hàng được bốc lên tàu hoặc sau khi hàng được nhận để
xếp.

Căn cứ ktra vận đơn? - Nếu là shipper/consignee, đối chiếu với hợp đồng
- Nếu là nhân viên tài trợ TM, tùy từng phương thức thanh
toán
Căn cứ hãng tàu phát hành vận đơn? Căn cứ vào Booking Note, có thể căn cứ vào
HĐ để tư vấn cho KH

154
Những điểm cần làm rõ từ khái niệm

- Sử dụng B/L khi vận chuyển hàng hoá bằng


đường biển
- Chủ thể cấp B/L
+ Người chuyên chở (Carrier)
+ Thuyền trưởng (Shipmaster)
+ Đại lý của hai chủ thể trên (agent of ..)
- Thời điểm cấp B/L
+ Sau khi hàng hoá được bốc xong lên tàu
+ Sau khi hàng hoá được nhận để xếp
155
b/ Chức năng của B/L

- Là biên lai nhận hàng để chở của người chuyên


chở
- Là bằng chứng của hợp đồng vận tải
- Là chứng từ sở hữu hàng hoá ghi trên vận đơn
- Là chứng từ xuất trình để nhận hàng từ người
chuyên chở

?chứng từ sở hữu hàng hóa? ai có tên ở mục consignee và có bản gốc của vận
đơnthì mới có quyền nhận hàng
156
Câu hỏi

Tác dụng của B/L đối với bên trong quá trình
giao nhận hàng hóa?
- Người gửi hàng

- Người nhận hàng

- Người chuyên chở

157
c/
Hìnht
hức
của
B/L
- Mặt
trước

158
Mặt
trước

159
combined: liên
hợp

trách nhiệm của


người chuyên
chở

160
Mặt

sau

161
Hình thức của B/L
- Được lập thành văn bản và được ký bởi chủ thể có chức
năng
- Tự do in ấn: in màu hoặc không in màu, có logo hoặc
không có…
- B/L trình bày gồm 2 mặt:
+ Mặt trước: gồm các ô, mục in sẵn những nội dung khi sử
dụng điền vào cho thuận tiện
+ Mặt sau: in sẵn các điều kiện và điều khoản chuyên chở
hàng hoá của hãng tàu
- Ngôn ngữ sử dụng phải thống nhất, thường là tiếng Anh
162
d- Nội dung
của B/L
1- Tiêu đề của B/L: Có nhiều cách
ghi
Bill of lading
Liner Bill of lading
Ocean Bill of lading
Port to port bill of lading
Throught Bill of lading
Marine Bill of lading
Sea Bill of lading
Hoặc:
-Bill of lading for combined

Transport shipment or port


to port Shipment
-Bill of lading for multimodal

Transport shipment or port


to port Shipment

163
Xác định cách quy định người nhận hàng
trên các mẫu B/L sau
Consignee: Consignee : Consignee:
- To order of
ABC co. Ltd ABC co. Ltd …….
130 Tran Hung Dao - Order of XYZ co.Ltd - To the bearer
street, HaNoi - The order of MB - To the Holder
Bank
- To Order of shipper
- To the order of
- The Order of
- Order

164
d- Nội dung
của B/L

5- Người nhận hàng:Các cách ghi


- Tên, địa chỉ kinh doanh của
người nhận hàng
- Để trống, không ghi
- To the bearer, to the holder…
- Ghi theo lệnh (to the order
of….)
- To the order of shipper
- To the order of Mr.Y
- To the order of company A
- To the order of
Vietcombank (issuing
bank)
- To the order of, to the
order, order… or order… 165
d- Nội dung
của B/L
2- Số hiệu B/L:
- Dùng để phân biệt với
B/L khác
- Ghi tham chiếu lên một
số loại chứng từ khác thể tích
3- Tên công ty vận tải biển
Có thể in kèm logo, địa chỉ,
số điện thoại
thông tin do người gửi hàng tự cung cấp
4- Người gửi hàng (shipper or
consignor)
Tùy theo điều kiện giao
hàng, có thể là người XK
hoặc NK.
Ghi tên và địa chỉ kinh
doanh của người gửi hàng,
có thể kèm theo đt, fax…

166
d- Nội dung
của B/L

6- Bên được thông báo


Ô này thường ghi tên và địa chỉ
người NK
7 – Phương thức tiền vận tải
8 – Nơi nhận hàng để chở
9 – Cảng xếp hàng
10 – Cảng dỡ hàng
11 – Nơi giao hàng
12 – Tên tàu/ Số hiệu chuyến tàu

167
Từ ô (7) đến ô (12) chỉ hành trình vận
chuyển hàng hoá

Pre- carrier: Place of receipt:

Port of loading: Port of discharge:


HaiPhong port Kobe port
Vessel and Voy.No Place of delivery:
VanLang M/V

168
Câu hỏi thảo luận
Tại sao trên một số B/L ghi “Theo
lệnh của NH” – To order of bank, một số
trường hợp lại ghi “Theo lệnh của người
gửi hàng” – To order of shipper. Hỏi ghi
thế nào cho đúng?

169
Từ ô (7) đến ô (12) chỉ hành trình vận
chuyển hàng hoá

Pre- carrier: Place of receipt:


SongHong M/V QuangNinh port
Port of loading: Port of discharge:
HaiPhong port Kobe port
Vessel and Voy.No Place of delivery:
VanLang M/V

170
Từ ô (7) đến ô (12) chỉ hành trình vận
chuyển hàng hoá

Pre- carrier: Place of receipt:


QuangNinh port
Port of loading: Port of discharge:
HaiPhong port Kobe port
Vessel and Voy.No Place of delivery:
VanLang M/V Osaka port

171
Từ ô (7) đến ô (12) chỉ hành trình vận
chuyển hàng hoá

Pre- carrier: Place of receipt:

Port of loading: Port of discharge:


HaiPhong port Kobe port
Vessel and Voy.No Place of delivery:
VanLang M/V Osaka port

172
Từ ô (7) đến ô (12) chỉ hành trình vận
chuyển hàng hoá

Pre- carrier: By truck Place of receipt:


29H-1234 HaNoi
Port of loading: Port of discharge:
HaiPhong port Kobe port
Vessel and Voy.No Place of delivery:
VanLang M/V Tokyo

173
Từ ô (7) đến ô (12) chỉ hành trình vận
chuyển hàng hoá

Pre- carrier: Place of receipt:


HaNoi
Port of loading: Port of discharge:
HaiPhong port Kobe port
Vessel and Voy.No Place of delivery:
VanLang M/V Tokyo

174
d- Nội dung
của B/L

13 – Số bản B/L gốc: nơi dỡ


Thường phát hành thành bộ (full set)
gồm 3 bản gốc và một số bản sao
Cách thể hiện bản gốc và bản sao:
Bản gốc
Cách 1: In sẵn hoặc đóng dấu chữ
Original với bản gốc lên mặt trước
Cách 2: In sẵn hoặc đóng dấu
“Negotiable origin” với bản gốc
Cách 3: First original, second orginal,
third original
Cách 4: Original, Duplicate, Triplicate
Bản sao
Cách 1: in sẵn hoặc đóng dấu “copy”
Cách 2: in sẵn hoặc đóng dấu “copy- 175
non negotiation”
d- Nội dung
của B/L
14 đến 19: Mô tả về hàng hóa:
ký mã hiệu… phần này người gửi
hàng tự chịu trách nhiệm. Người
chuyên chở cho dù có ghi hộ
cũng không có trách nhiệm
người thuê tàu trả cho ng
20 – Phí và cước phí chuyên chở
21 – Cam kết của người chuyên
chở về hàng hóa.
22 – Ngày bốc hàng lên tàu
23 – Ngày tháng phát hành B/L
- Ngày nhận hàng để xếp
nếu là Received for VD: Freight repaid:
cước phí trả trc
shipment B/L Freight collect:
cước phí nhờ thu
- Ngày bốc hàng lên tàu Tùy thuộc vào các quy
nếu là Shipped on board tắc incoterms, khi NB
hay NM thuê PTVT
B/L
24 – Chủ thể ký phát và chữ ký

176
(24) Chủ thể ký phát B/L (Signature)

Cách ký phát B/L: chủ thể ký phát cần ghi rõ chức


danh
TH1: Người chuyên chở ký phát B/L phải ký tên của mình và ghi tên và ghi ro
chức danh của mình là carrier

By:…....(signed)……..
As the carrier
VINALINES

TH2: Đại lý của người chuyên chở ký phát B/L


phải ghi rõ tên, chức danh, kí
By: VOSA (signed)
As Agent for the carrier:
VINALINES 177
TH3: Thuyền trưởng ký phát B/L
phải kí, ghi rõ chức danh, k cần có tên
Signed by: Mr.Bean thuyền trưởng

As the master
……..(signed)…….

TH4: Đại lý của thuyền trưởng ký phát B/L


phải ghi rõ tên đại lý, chức danh...
By: VOSA (signed)
As agents for the master,
Mr. Bean
178
Case 1
Bill of lading
Signed by ……….
As the carrier

Signed by …….
As the carrier: VINALINES

Signed by VOSA……..
As agent for the carrier

Signed by ……..
As agent for the carrier: VINALINES
179
Case 2
Bill of lading
Vinalines AS the Carrier
Signed by ……….
As the carrier

Signed by …….
As the carrier: VINALINES

Signed by ……..
As agent for the carrier

Signed by VOSA……..
As agent for the carrier: VINALINES
180
Case 3
Bill of lading
VINALINES AS CARRIER

Signed by …….. đúng vì k cần thiết phải ghi tên


thuyền trưởng

As the Master

Signed by VOSA…….. Đ

On behalf of the Master: MR Bean

Signed by VOSA…….. Đ

On behalf of the Master

Signed by …….. S

On behalf of the Master: Mr Bean


ĐIỀU 20: VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN

Vận đơn được ký bởi người đại lý của Thuyền


trưởng (as agent for the master) và không chỉ
ra tên của Thuyền trưởng.
Có thể bắt lỗi chứng từ với lý do trên hay
không?

182
ĐIỀU 20 UCP 600: VẬN ĐƠN ĐƯỜNG
BIỂN

20aii: Vận đơn phải thể hiện hàng đã bốc lên tàu,
bằng cách:
- Từ in sẵn thể hiện hàng đã bốc

- Ghi chú hàng đã bốc chỉ ra ngày cụ thể.

Ngày giao hàng sẽ là ngày của vận đơn hoặc ngày


trên ghi chú hàng đã bốc.

183
Để được chấp nhận thanh toán theo UCP
600, thì

- Có bắt buộc chỉ ra ngày, tháng, năm on board trên


B/L?
- OBN chỉ ghi ngày, tháng, năm có hợp lệ không?
- OBN phải chỉ ra ngày, tháng, năm và tên tàu bốc
hàng?
- OBN trong tất cả TH phải chỉ ra ngày, tháng,
năm, tên tàu bốc hàng, tên cảng bốc hàng?

184
Tình huống
Cho các dữ liệu sau:
- L/C cấm giao hàng từng phần.
- Ngày giao hàng chậm nhất 15 tháng 2 năm 2016.
- Điều kiện cơ sở giao hàng FOB.
- Các yếu tố khác tuân thủ yêu cầu của L/C.
Xác định B/L trong số các B/L sau phù hợp với L/C:
a/ B/L in sẵn "Shipped On Board" ghi ngày phát hành 15/2/2016 và
không có ghi chú gì.
b/ B/L in sẵn "Shipped On Board", ghi ngày phát hành 17/2/2016 và
ghi chú "On Board" ngày 13/2/2016.
185
c/ B/L in sẵn "Shipped On Board", ghi ngày phát hành 13/2/2016
và ghi chú "On Board" ngày 17/2/2016.
d/ B/L in sẵn "Shipped On Board", ghi ngày phát hành 13/2/2016
và ghi chú "On Board" ngày 14/2/2016.
e/ B/L in sẵn "Received for Shipment" và không có ghi chú gì
thêm.
f/ B/L in sẵn "Received for Shipment", ghi ngày phát hành
14/2/2016 và ghi chú "On Board" ngày 13/2/2016.
g/ B/L in sẵn "Received for Shipment", ghi ngày phát hành
17/2/2016 và ghi chú "On Board" ngày 14/2/2016.
h/ B/L in sẵn "Received for Shipment", ghi ngày phát hành
14/2/2016 và ghi chú "On Board" ngày 17/2/2016.
186
CÂU HỎI THẢO LUẬN

Tình huống:Theo quy định khi phát hành L/C,


ngày xếp hàng lên tàu muộn nhất là 15/8. Tuy
nhiên đến tận ngày 20/8, người gửi hàng mới
giao hàng cho người chuyên chở.Người chuyên
chở phát hành vận đơn ghi ngày “on board” là
20/8, người XK sẽ không được ngân hàng phát
hành L/C chấp nhận thanh toán do giao hàng
muộn. Vậy, người chuyên chở có thể phát hành
B/L ghi ngày “on board” là ngày 15/8 được
không?
187
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Một hợp đồng mua bán hàng theo điều kiện CFR,
thanh toán bằng LC với quy định ngày giao hàng chậm
nhất cho phép là vào ngày 31/07/2012. người bán đã giao
hàng lên tàu vào ngày 10/08/2012 nhưng đã thông đồng
với người chuyên chở ghi lùi ngày giao hàng trên BL là
vào ngày 31/07/2012. Do đó, người bán vẫn lập và xuất
trình được bộ chứng từ hợp lệ và vẫn được ngân hàng
thanh toán tiền. Hàng đã đến cảng chậm 10 ngày so với
dự kiến của người mua. Do vậy, người mua đã lỡ cơ hội
trong kinh doanh và phải nộp tiền phạt chậm giao hàng
cho khách hàng ở trong nước.
Trong tình huống này người mua cần phải làm gì để ngăn
ngừa rủi ro này có thể tái diễn trong tương lai? 188
e/ Phân loại B/L

e1/ Căn cứ vào thời điểm ký phát B/L


- Received for shipment B/L
- Shipped on board B/L

căn cứ vào cam kết của ng chuyên chở

189
e2/ Căn cứ vào phê chú trên B/L
- Clean B/L: không có phê chú xấu về hàng hóa và
bao bì hàng hóa của người chuyên chở
- Unclean B/L

190
Các TH ghi chú trên B/L không làm mất đi tính
hoàn hảo của B/L

- “Shippers load, count and seal” - người gửi hàng


bốc, đếm, niêm phong kẹp chì
- “Quantity, quality, content unknown” - không
biết về số lượng, phẩm chất, nội dung bên trong
- “Re-used packing, second-hand box” - bao bì
dùng lại, thùng cũ

191
xem ở mục số 5: consignee

e3/ Căn cứ vào tính lưu thông của B/L


vận đơn dích danh-> k thể chuyển nhượng

- Straight B/L ng đích danh ở mục consignee đi nhận hàng

- Bearer B/L ng nắm giữ vận đơn đi nhận hàng bất cứ ai cầm vận đơn đều nhận đc hàng, k cần kí hậu

- Order B/L theo lệnh ghi trên vận đơn

192
Ký hËu B/L
Là thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu hàng
hoá ghi trên B/L từ người hưởng lợi này sang người
hưởng lợi khác
Các cách ký hậu B/L
- Ký hậu đích danh
Delivery to ABC company
(signed)
Mr. B

193
trước khi kí hậu đây là vận đơn theo lệnh hoặc vô danh

- Ký hËu v« danh sau khi kí hậu thành vận đơn vô danh

Delivery to the bearer B/L


(signed)
Mr. B
- Ký hËu theo lÖnh
trước khi kí hậu có thể là vận đơn theo lệnh hoặc vạn đơn vô danh

Delivery to the order of ABC company


(signed)
Mr. B
194
Case 1
Consignee: Consignee Consignee to Consignee : Consignee or
Order: order of: to the Order order:
đây là vận đươn vô danh
Vietcombank of ABC
company XYZ
vận đơn theo lệnh của
to order of
vận dơn theo lệnh của vcb
người gửi hàng tvaanj đơn theo lệnh của company
ccoong ty ABC
vận đơn theo lệnh của
công ty XYZ

Yêu cầu: Hãy chuyển các B/L trên thành B/L


đích danh công ty XYZ là người nhận hàng?
195
Case 2
Consignee: Consignee Consignee to Consignee : Consignee or
Order: order of: theotập to the Order order:
Vietcombank shipper of ABC
quán là
ng gửi hàng là
ng cầm vận đơn kí hậu
ghi mặt sau ng kí hậu company XYZ
tương tự
lệnh delivery to order delivery to order of XYZ company
of XYZ tương tự
XYZ là ng nhận hàng
k cần ký hậu

Yêu cầu: Hãy chuyển các B/L trên thành B/L


theo lệnh công ty XYZ ?
196
vận đơn tàu chợ có tính pháp lý cao
hơn vận đơn tàu chuyến. Tàu chợ có
ng chuyên chở và ng thuê tàu có tranh chấp liên quan đến hoạt động chuyên chở hàng hóa? thể thay thế cho tàu chuyến, còn tàu
thì nên sử dụng HĐ thuê tàu chuyến thì k.
??? khi nào sử dụng vận đơn tàu chợ để giải quyết tranh chấp?-> ng nhận hàng là ng chuyên chở Khi nhận hangft hay hàng thiếu thì
người nhận khiếu kiện kiểu gì??
NM k thể dùng hđ vận tải để kiện.
khuyến cáo NM nên yêu cầu NB sử

e4/ Căn cứ vào phương thức thuê tàu dụng vận đơn thuê tàu chợ thay cho
vận đơn tàu chuyến
mặt sau vận đơn tàu chợ bao gồm: các quy định của HĐ vận chuyển

- Conline B/L vận đơn tàu chợ


chứng tăng của vận đơn tàu chợ mà tàu chuyến k có: chứng năng của hợp đồng vận
tải

- Congen B/L (To be used with charter party)


chỉ có mặt trước, vì mặt sau đã có trong HĐ thuê tàu rồi
vận đơn tàu
chuyến
còn đc gọi là vận

e5/ Căn cứ vào hành trình chuyên chở đơn trắng lưng

- Direct B/L vận đươn theo lệnh

- Through B/L vận đơn chở suốt

197
Case 1 B/L?
Pre- carrier Place of receipt

Vessel/voyage No Port of loading


Van Xuan/VN310 Hai phong port

Vessel/voyage No Port of transhipment


Happy/UK311 Kobe port

Port of dicharge
Roctexdam port

Shipped on board đây là vận đơn chở suốt vì hành trình chuyên chở k có chuyển tải
PTVT, có cảng chuyển tải
M/V Van Xuan
người chuyên chở thứ nhất có trách nhiệm đối với ng thuê tàu từ cảng đầu
At Hai Phong port đến cảng cuối
người chuyên chở thứ 2 chịu trách nghiêm với ng chuyên chở thứ nhất
Date 10 March 2010 trong hành trình vận chuyển từ cảng 2 đến cảng cuối
198
Case 2 B/L?
Pre- carrier Place of receipt

Vessel/voyage No Port of loading


Van Xuan/VN310 Hai phong port

Port of transhipment

Port of dicharge
Roctexdam port
đây là vận đơn theo lệnh: k có cảng chuyển tải
Shipped on board
M/V Van Xuan
Date 10 March 2010

199
Bài tập về nhà tuần 4
 1.Sưu tầm mẫu Forwarder’s B/L,
Surrendered B/L, Master B/L và House
B/L, Switch B/L (đánh máy lại có ghi
chú rõ ràng từng nội dung)
 2. Nêu rõ cách sử dụng từng loại

200
Sea waybill
Giấy gửi hàng đường biển

L/C yêu cầu: „Vận đơn đường biển


không chuyển nhượng ...“ (non-negotiable
sea waybill).
Người hưởng xuất trình bản copy của
Sea bill of lading có được chấp nhận hay
không? k bao giờ chuyển nhượng đc, chỏ có ng đích danh trong giấy gửi hàng mới nhận được hàng

201
202
Câu hỏi

- Sử dụng Bill of Lading có hạn chế gì?


- Lý do ra đời Seaway Bill?

203
Sử dụng Sea waybill trong giao nhận
hàng hóa
Giao hàng

Người gửi hàng Người chuyên chở


Shipper Carrier

Sea waybill
Xuất trình giấy tờ CM và sea waybill
Bản fax Seaway bill mình là người nhận hàng
nếu ng nhận hàng là cá nhân: xuất trình cccd
nếu ng nhận hàng là DN: giấy phép đkkd, giấy
ủy quyền, cccd

Người nhận hàng


Consignee
204
Câu hỏi thảo luận
1/ So sánh Seaway bill và Bill of lading?

205
g/ Nguồn luật điều chỉnh B/L
2 hệ thống luật điều chỉnh
Thứ nhất là:
- Công ước quốc tế thống nhất 1 số quy tắc về vận đơn
đường biển, ký tại Brussels ngày 25/8/1924
- Nghị định thư sửa đổi công ước Brussels 1924 được ký
tại Visby ngày 23/2/1968
- Nghị định thư SDR ký ngày 21/12/1979
Thứ hai là:
- Công ước LHQ về chuyên chở hàng hoá bằng đường
biển, ký ngày 31/3/1978 tại Hamburg, có hiệu lực từ ngày
1/1/1999
206
Nội dung 2 hệ thống công ước
Nội dung Công ước Brussels 1924 và các NĐT Công ước Hamburg 1978
(1) sửa đổi (2) (3)

TN của người - Cung cấp con tàu đủ khả năng đi biển Không quy định
chuyên chở - Bảo quản, chăm sóc hàng hoá trong
hành trình
- Cấp B/L cho người gửi hàng

Cơ sở trách Mất mát, hư hỏng trong thời hạn trách Mất mát, hư hỏng, giao chậm
nhiệm nhiệm trong thời hạn trách nhiệm

Thời hạn TN Kể từ khi hàng được xếp lên tàu tại Kể từ khi người chuyên chở nhận
cảng đi đến khi hàng hoá được dỡ khỏi hàng để chở tại cảng xếp cho đến
tàu tại cảng đến khi giao hàng tại cảng dỡ
207
Những TH miễn 17 trường hợp (xem giáo trình) - Khi người chuyên chở CM
trách nhiệm cho không có lỗi đối với tổn thất
người chuyên chở của hàng hóa
- Cháy

Giới hạn trách nhiệm -1924: 100 GBP/1 đơn vị hoặc 1 - 835 SDR/ 1 kiện hàng hoặc
- Đối với hàng hoá kiện hàng hoá 1 đơn vị hàng hoá
thông thường -1968: +10.000 FRF vàng/ 1 kiện - 2,5 SDR/ 1 kg hàng hoá
hàng hoặc 1 đơn vị hàng hoá - Đối với hàng giao chậm: 2,5
+30 FRF vàng/1kg hàng lần tiền cước của số hàng giao
-1979:+ 666,67 SDR/ 1 kiện hàng chậm
hoặc 1 đơn vị hàng hoá
+ 2 SDR/ 1 kg hàng hoá

- Đối với hàng hoá Có kê khai số kiện, bao, gói hàng Giống như (2)
đóng trong container hoá trên B/L thì mỗi kiện, bao, gói
được tính là 1 kiện hoặc 1 đ.v hàng
hoá
Không kê khai số kiện, bao,gói trên
B/L thì tất cả hàng hoá trong
container được tính là 1 kiên hoặc 1
đ.v hàng hoá
208
(1) (2) (3)
TN chứng minh tổn Người chủ hàng Người chuyên chở
thất

Thời hạn thông báo


tổn thất
Hàng hóa tổn thất rõ Trước và vào lúc giao hàng Không muộn hơn ngày làm việc
rệt cho người nhận sau ngày giao hàng cho người
nhận

Hàng hoá tổn thất 3 ngày kể từ ngày giao hàng 15 ngày liên tục kể từ ngày giao
không rõ rệt cho người nhận hàng cho người nhận
Giao hàng chậm Trong vòng 60 ngày liên tục sau
ngày hàng đáng le phải giao cho
người nhận

Thời hạn khiếu nại 1924: 1 năm kể từ ngày giao 2 năm kể từ ngày giao hàng
hàng hoặc kể từ ngày hàng hoặc kể từ ngày hàng hoá đáng
hoá đáng lẽ phải giao lẽ phải giao, các bên có thể thoả
1968: 1 năm nhưng các bên có thuận thêm
thể thoả thuận thêm
209
Tình huống
Một lô chuối tươi được xếp vào container lạnh của
tàu chở đi Singapore. Hàng đóng bao bì tốt, thuyền
trưởng cấp B/L hoàn hảo. Khi đến Singapore dỡ hàng thì
chuối bị thối hỏng. Người nhận hàng khiếu nại đòi bồi
thường, nhưng người chuyên chở khước từ với lý do là
tổn thất xảy ra do thiếu sót của sĩ quan phụ trách điện
trên tàu. Anh ta cho rằng đây là lỗi quản trị tàu và như
vậy theo quy tắc Hague, anh ta không có trách nhiệm.
Quan điểm của bạn?

210
III/ PHƯƠNG THỨC THUÊ TÀU CHUYẾN

1/ KHÁI NIỆM
a/ Tàu chuyến
Tàu chuyến là tàu kinh doanh chuyên chở
hàng hoá không theo một lịch trình định trước,
không chạy theo một tuyến đường nhất định,
không ghé qua các cảng nhất định
khác biệt tàu chuyến và tàu chợ???
tàu chuyến k chạy theo lịch trình còn tàu chợ thì có
tàu chợ thuê 1 phần tàu, thuê tàu chuyến thì thuê cả tàu
cước phí thuê tàu chợ là cố địnhsẵn bởi ng chuyên chở, còn thuê tàu chuyến là cước phí thỏa thuận giữ ng thuê tàu và ng chuyên chở

211
5 – Hợp đồng thuê tàu chuyến – Voyage
charter of Party (C/P)

 Văn bản cam kết giữa


người đi thuê tàu và người
cho thuê tàu
 Văn bản điều chỉnh trực
tiếp quyền và nghĩa vụ
của người chuyên chở và
người thuê chở
 Thường ký hợp đồng
thông qua đại lý hoặc môi
giới 212
b/ Phương thức thuê tàu chuyến

Là phương thức thuê tàu trong đó người chuyên


chở cho người thuê tàu thuê toàn bộ chiếc tàu để chuyên
chở một khối lượng hàng hoá nhất định giữa 2 hay nhiều
cảng khác nhau và được hưởng tiền cước thuê tàu do 2
bên thoả thuận
Mối quan hệ giữa người chuyên chở và người
thuê tàu được điều chỉnh bằng Hợp đồng thuê tàu
chuyến (Voyage Charter of Party – C/P)
thuê tàu chợ biệt gì so với thuê tàu chuyến???
ở phương thê tàu chợ, mqh giữa ng chuyên chở với ng thuê tàu đc điều chỉnh thông qua vận đơn
đường biển
phương thức tàu chợ thuê 1 phần con tàu, thuê tàu chuyến thuê cả con tàu
tiền cước phí:; tàu chợ do ng chuyên chở cố định, thuê tàu chuyến do ng thuê tàu và ng chuyên chở thỏa thuận 213
lịch trình tàu chợ ấn định sẵn bởi ng chuyên chở, tàu chuyến k có lịch trình sẵn
2. TRÌNH TỰ THUÊ TÀU

(6)
(5)
Cargo owner Carrier

(4) (1) (2) (3)

Ship broker
214
Chú thích sơ đồ
Bưước 1: C/O yêu cầu S/B tìm cho mình con tàu
phù hợp để chuyên chở hàng hoá
Bưước 2: S/B tiến hành hỏi tàu
Bưước 3: S/B đàm phán với Carrier về các điều
khoản của Hợp đồng thuê tàu
Bưước 4: S/B thông báo kết quả đàm phán với C/O
Bưước 5: C/O và Carrier ký kết hợp đồng thuê tàu
Bưước 6: Thực hiện hợp đồng thuê tàu: C/O giao
hàng, Carrier cấp vận đơn
215
Câu hỏi

1. Phân tích ưu nhược điểm của phương thức thuê


tàu chuyến?
2. So sánh phương thức thuê tàu chuyến và
phương thức thuê tàu chợ? Cơ sở quyết định
lựa chọn phương thức thuê tàu?
3. Trường hợp nào áp dụng phương thức thuê tàu
chuyến?

216
3/ Quy trình cấp chứng từ vận tải theo
phương thức thuê tàu chuyến
TH1: Giao hàng lấy Congen bill

Giao hàng

Người gửi hàng Người chuyên chở


Shipper Carrier

Congen bill

Văn bản pháp lý điều chỉnh: Charter of party

217
3/ Quy trình cấp chứng từ vận tải theo
phương thức thuê tàu chuyến
TH2: Giao hàng lấy Conline bill
ng nhận hàng muốn lấy hàng từ ng chuyên chở thì xuất trình vận đơn

Giao hàng

Người gửi hàng Người chuyên chở


Shipper Carrier

Conline bill

Văn bản pháp lý điều chỉnh: - Charter of party


- Conline bill
218
Câu hỏi

1. Quy định về Congenbill theo UCP 600?


2. So sánh Conlinebill và Congenbill?
3. Trường hợp áp dụng Conlinebill trong thuê tàu
chuyến?

219
Câu hỏi thảo luận
1. Nếu một L/C cho phép xuất trình một congen bill thì
ngân hàng có phải kiểm tra Hợp đồng thuê tầu đính
kèm không?
2. Vinafood xuất khẩu 50.000 tấn gạo sang Singapore
theo điều kiện CIF (Incoterms 2020), Vinafood nên
thuê tàu gì để vận chuyển, B/L sử dụng là loại gì?
3. Polyco Vietnam nhập khẩu 1 container linh kiện máy
tính từ Hà Lan theo điều kiện FCA (Incoterms 2020),
Polyco nên thuê tàu gì, B/L sử dụng?
220
4/ HỢP ĐỒNG THUÊ TÀU CHUYẾN
(Voyage Charter of Party – C/P)

a/ Khái niệm
C/P là hợp đồng điều chỉnh mối quan hệ
giữa người chuyên chở và người thuê tàu. Trong
đó người chuyên chở cam kết vận chuyển hàng
hoá từ 1 hay nhiều cảng này và giao hàng cho
người nhận ở nhiều cảng khác, người thuê tàu
cam kết trả cước phí thuê tàu như hai bên thoả
thuận.
HĐ thuê tàu chuyến điều chỉnh mqh giữa ng chuyên chở và ng thuê tàu
Trong HĐ này, quyền và nghĩa vụ của từng chủ thể: nghĩa vụ của bên này là quyền của ben kia 221
4 – Hợp đồng thuê tàu chuyến – Voyage
charter of Party (C/P)

 Văn bản cam kết giữa


người đi thuê tàu và người
cho thuê tàu
 Văn bản điều chỉnh trực
tiếp quyền và nghĩa vụ
của người chuyên chở và
người thuê chở
 Thường ký hợp đồng
thông qua đại lý hoặc môi
giới 222
Mối quan hệ giữa C/P và B/L
C/P là cơ B/L là cơ sở
sở pháp lý pháp lý điều
Độc lập nhau chỉnh mối
điều chỉnh
mối quan quan hệ giữa
hệ giữa người nắm
người thuê giữ vận đơn
tàu và Điều chỉnh quan hệ giữa hợp pháp
người chủ thể pháp lý khác nhau (người nhận
chuyên hàng) và
chở người chuyên
chở. 223
Xu hướng trên thế giới:
Thống nhất nội dung hợp đồng trên phạm vi thế giới
Đơn giản hóa nội dung hợp đồng

Khoảng 60 mẫu C/P chia ra làm 2 nhóm:


- Nhóm C/P áp dụng đối với những hàng
hoá mang tính chất tổng hợp (General Cargo):
Gencon 1994, Nuvoy 1964, Scancon 1956..
- Nhóm C/P áp dụng đối với những hàng
hoá mang tính chất chuyên dụng: Sovcoal 1962,
Cemenco 1992, Cubasugar, Russwool..

224
b/ Nội dung chủ yếu của C/P
(1) Quy định về tàu và thời gian tàu đến cảng xếp
hàng
 Quy định về tàu
- Tên tàu
- Quốc tịch tàu
- Năm đóng con tàu
- Cảng đăng ký
- Tàu treo cờ nưước nào
- Cấp hạng tàu
- Các yếu tố kỹ thuật của con tàu: trọng tải, dung
tích, mớn nước, chiều dài, chiều rộng.. 225
 Thời gian tàu đến cảng xếp hàng (Laydays)
Laydays là thời gian mà tàu phải đến cảng và sẵn
sàng xếp hàng
Các cách quy định Laydays
- Vào 1 ngày cụ thể
- Trong một khoảng thời gian
Tàu đến cảng và sẵn sàng xếp hàng khi thoả
mãn đồng thời 3 điều kiện sau đây
- Tàu đã đến vùng thương mại của cảng
- Tàu đã sẵn sàng xếp dỡ về mọi mặt
- Tàu đã trao thông báo sẵn sàng xếp dỡ (NOR) cho
người thuê tàu 226
(2) Quy ®Þnh vÒ hµng ho¸

- Tên hàng
- Loại bao bì
- Ký mã hiệu
- Trọng lượng, số lượng, thể tích (ghi tỷ lệ dung
sai)
- Những lưu ý về hàng hoá trong quá trình vận
chuyển (nếu có)
- Tính chất nguy hiểm của hàng hoá (nếu có)
227
(3) Quy ®Þnh vÒ c¶ng xÕp hµng,
c¶ng dì hµng

- Tên cảng xếp hàng


- Tên cảng dỡ hàng
- Tên cầu cảng cụ thể (nếu có)
Lưu ý:
- Một hay nhiều cảng xếp hàng
- Một hay nhiêu cảng dỡ hàng
- Cảng, cầu cảng phải an toàn
VD: One safe berth/ port at Haiphong,
VietNam
228
(4) Quy ®Þnh vÒ chi phÝ xÕp dì
hµng ho¸

Quy ®Þnh, ph©n chia chi phi xÕp hµng lªn tµu
t¹i c¶ng ®i vµ dì hµng khái tµu t¹i c¶ng ®Õn
Ph©n chia như sau:
A B C D E
I S(T) f O
Fliner = f + I + O + S(T)

229
- Điều kiện miễn xếp: FI - Free In
Cước FI = đoạn BE = f + O + S(T)
- Điều kiện miễn xếp, miễn sắp đặt (san cào): FIS - Free
In and Stowed; FIT - Free In and Trimmed
Cước FIS (FIT) = đoạn CE = f + O
- Điều kiện miễn dỡ: FO - Free Out
- Điều kiện miễn dỡ, miễn sắp đặt (san cào): FOS, FOT
- Điều kiện miễn xếp, miễn dỡ, miễn sắp đặt (san cào):
FIOS(T): Free In,Out and Stowed (Trimmed)
Cưước FIOS(T) = đoạn CD = f
- Điều kiện tàu chợ: Liner term 230
Câu hỏi
1/ Giao hàng theo điều kiện FOB (Incoterms
2010) thì quy định cước phí tàu chuyến như thế
nào?
2/ Giao hàng theo điều kiện CIF, CFR (Incoterms
2010) thì quy định cước phí tàu chuyến như thế
nào?
3/ Giao hàng bằng container thì nên quy định
cước phí tàu chuyến như thế nào?
231
(5)Quy định về cước phí và thanh
toán cước phí
 Quy định về cước phí
- Mức cước
+ Đơn vị tính cước
+ Đồng tiền tính cước
+ Cách tính cước: ghi kèm với chi phí xếp dỡ
Ví dụ: Cước phí vận chuyển 1 tấn gạo
18 USD/1MT FI
Hoặc 17 USD/1MT FIS
- Số lượng hàng hoá tính cước
+ Căn cứ vào số lượng hàng hoá tại cảng đi
+ Căn cứ vào số lượng hàng hoá tại cảng đến 232
 Quy định về thanh toán cước phí
- Cước trả trước: Freight prepaid
+ Khi hàng hoá chưa được xếp lên tàu
+ Khi hàng hoá đang được xếp lên tàu
+ Khi hàng hoá đã xếp xong lên tàu
- Cước trả sau: Freight to collect
+ Khi hàng hoá chưa được dỡ khỏi tàu
+ Khi hàng hoá đang được dỡ khỏi tàu
+ Khi hàng hoá đã được dỡ xong
- Cước thanh toán tứng phần
233
(6)Quy định về thời gian làm hàng và
thưởng phạt xếp dỡ
 Quy định về thời gian làm hàng (thời gian xếp dỡ hàng hoá)
Cách 1: Quy định một số ngày cụ thể cho việc xếp hàng, dỡ
hàng hoặc cả xếp và dỡ
+ Days: ngày liên tục theo lịch
+ Working days: ngày làm việc không tính ngày lễ và ngày nghỉ
+ Working days of 24 hours: làm việc đủ 24h được tính là 1 ngày
+ Working days of 24 consecutive hours: ngày làm việc liên tục
cả ngày lẫn đêm đủ 24h
+ Weather working days: ngày làm việc đẹp trời

234
Mét sè thuËt ng÷ chØ ngµy xÕp dì
hµng ho¸

- WWD,S.H.EX.U.U: Weather Working days of 24


hours sundays holidays excepted, unless used
- WWD,S.H.EX.E.U: Weather Working days of 24
hours sundays holidays excepted, even used
- WWD,S.H.E.X: Weather Working days of 24
hours sundays holidays excepted

235
- Quy định mức xếp dỡ hàng hoá
+ Quy định mức xếp dỡ cho toàn bộ con
tàu trong 1 ngày
VD: 2000 MT per weather working days of 24
consecutive hours, sundays holidays excepted,
even used
+ Quy định mức xếp dỡ theo tập quán

236
 Quy định về thưởng phạt xếp dỡ
- Phạt xếp dỡ: quy định một số tiền nhất định
cho 1 ngày bị phạt
Quy tắc phạt là “Khi đã bị phạt thì luôn
luôn bị phạt”
- Thưởng xếp dỡ: thường quy định chỉ bằng 1/2
mức phạt

237
Ngày liên tục theo lịch - days

Ví dụ: 5 ngày liên tục theo lịch – 5 days (tính từ ngày 29/4)

CN T2 T3 T4 T5 T6 T7
26 27 28 29 30 1 2
3 4 5 6 7 8 9
10 11 12 13 14 15 16
17 18 19 20 21 22 23
24 25 26 27 28 29 30
31

238
Ngày làm việc không tính ngày lễ & ngày
nghỉ- working days

Ví dụ: 5 ngày làm việc không tính ngày lễ và ngày nghỉ - 5 working days (tính
từ ngày 29/4)
CN T2 T3 T4 T5 T6 T7
26 27 28 29 30 1 2
3 4 5 6 7 8 9
10 11 12 13 14 15 16
17 18 19 20 21 22 23
24 25 26 27 28 29 30
31

239
Ngày làm việc 24 giờ - working days of
24 hours
Ví dụ: 5 ngày làm việc 24 h - 5 working days of 24h (tính từ ngày 29/4 mỗi
ngày làm 8h))

CN T2 T3 T4 T5 T6 T7
26 27 28 29 30 1 2
3 4 5 6 7 8 9
10 11 12 13 14 15 16
17 18 19 20 21 22 23
24 25 26 27 28 29 30
31

240
Ngày làm việc 24 giờ liên tục – working
days of 24 consecutive hours

Ví dụ: tính từ ngày 29/4, ngày 4/5 chỉ làm 10h, ngày 5/5 làm 2h, thời gian làm
hàng vẫn tính 5 ngày
CN T2 T3 T4 T5 T6 T7
26 27 28 29 30 1 2
3 4 5 6 7 8 9
10 11 12 13 14 15 16
17 18 19 20 21 22 23
24 25 26 27 28 29 30
31

241
Ngày làm việc thời tiết tốt – weather
working days

Ví dụ: 5 ngày làm việc thời tiết tốt – 5 weather working days (tính từ ngày
29/4, ngày 4/5 trời mưa cả ngày không làm việc
CN T2 T3 T4 T5 T6 T7
26 27 28 29 30 1 2
3 4 5 6 7 8 9
10 11 12 13 14 15 16
17 18 19 20 21 22 23
24 25 26 27 28 29 30
31

242
Một số thuật ngữ chỉ ngày xếp dỡ
hàng hóa

 WWD, S.H.EX.U.U: Weather Working days of 24


hours, Sundays Holidays Excepted, Unless Used
 WWD, S.H.EX: Weather Working days of 24 hours
Sundays holidays excepted
 WWD, S.H.EX.E.U: Weather Working days of 24
hours Sundays holidays EXcepted, Even Used
 WWD, S.H.Inc: Weather Working days of 24
Consecutive Hours, Sunday and Holidays Included.

243
6.Quy định về thời gian làm hàng và
thưởng phạt xếp dỡ
 Cách 2: Quy định mức xếp dỡ hàng hóa
 Xếp dỡ theo tập quán: According to Custom of port, As

Customary, with all Despatch, Customary Quick


Despatch…
 Quy định mức xếp dỡ cho toàn bộ con tàu trong ngày. Đặc

biệt áp dụng cho hàng rời: Cargo to be loaded and


discharged at the Rate of 2000 MT per weather working
days of 24 consecutive hours, Sunday holidays excepted,
even used. (2000 MT per WWD, SH.EX.E.U)
Thời gian cho phép có thể tính quy định riêng cho xếp hàng, cho
dỡ hàng (tính thưởng phạt riêng) hoặc quy định chung cả xếp và
dỡ hàng. 244
6.Quy định về thời gian làm hàng và
thưởng phạt xếp dỡ

Mốc tính thời gian làm hàng được quy định phụ
thuộc vào Notice of Readiness
Hợp đồng mẫu GENCON: “Thời gian cho phép dỡ/
bắt đầu dỡ tính từ 13h nếu NOR được trao và chấp
nhận trước hoặc đúng 12h trưa cùng ngày và được
tính từ 6h sáng của ngày làm việc hôm sau nếu NOR
được trao và chấp nhận vào giờ làm việc của buổi
hôm trước

245
6. Quy định về thời gian làm hàng và
thưởng phạt xếp dỡ

 Quy định rõ trong hợp đồng xem có bị tính thời gian tàu chờ
ở bến đậu (Time lost in berth), tàu chưa làm xong thủ tục,
tàu chưa vào cầu…. Vào thời gian làm hàng hay không
 Chủ tàu thường hay quy định có lợi cho họ bằng cách cho
thêm “W”
 WIPON: Whether in Port or Not
 WIBON: Whether in Berth or Not
 WIFON: whether in Free patique or not
 WICON: whether in customs cleared or not
 Quy định khoảng thời gian không tính vào thời gian làm
hàng
246
6 Quy định về thời gian làm hàng
và thưởng phạt xếp dỡ
 Quy định về thưởng phạt xếp dỡ (Despatch/
Demurrage)
- Phạt xếp dỡ: quy dịnh một số tiền nhất định cho 1 ngày bị
phạt
- Quy tắc phạt là: “khi đã bị phạt thì luôn luôn bị phạt” (Once
on Demurrage, Always on Demurrage)
- Thưởng xếp dỡ: thường quy định chỉ bằng ½ mức phạt
- Quy định thời gian thanh toán tiền thưởng/ phạt tính từ ngày
thuyền trưởng ký Statements of Facts và đơn vị tiền thưởng/
phạt
247
Cách tính thưởng phạt xếp dỡ
 Nghiên cứu C/P để xem thời gian xếp dỡ hay
mức xếp dỡ là bao nhiêu, mốc thời gian tính
bắt đầu từ lúc nào
 Căn cứ vào Statement of Facts để tính toán
thời gian thực tế xếp dỡ
 Tính xem bao nhiêu ngày được thưởng
 Tính ra số tiền thưởng, phạt

248
Câu hỏi thảo luận

1. Tại sao trong thuê tàu chuyến thì quy định về


thưởng phạt xếp dỡ còn trong thuê tàu chợ thì
không?
2. So sánh vận đơn đường biển và hợp đồng thuê
tàu chuyến?

249
Bài tập về nhà tuần 5
1/ Sưu tầm và đánh máy lại mẫu Shipped on
board B/L, Received for shipment B/L, có thích
từng nội dung của B/L
2/ Vận đơn đường biển quy định trong UCP600
và ISBP 745?
3/ Những điểm cần lưu ý trong việc lập và kiểm
tra Vận đơn đường biển trong thanh toán L/C?

250
Yªu cÇu chư¬ng 3
 Các phương pháp gửi hàng bằng container
 Vận đơn sử dụng trong vận chuyển hàng hóa
bằng container: các loại, cách ghi trên vận
đơn
 Cước phí vận chuyển hàng hóa bằng
container

251
Chương 4
CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA BẰNG
CONTAINER

252
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CONTAINER

1. ĐỊNH NGHĨA CONTAINER

-Có hình dáng cố định, bền chắc, có thể được sử dụng nhiều lần
-Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc chuyên chở bằng một hay
nhiều phương thức vận chuyển khác nhau.
-Có thiết bị riêng để thuận tiện cho việc sắp xếp và thay đổi từ phương
tiện vận tải này sang phương tiện vận tải khác
-Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc xếp hàng vào và dỡ hàng ra
khỏi container
-Có dung tích không ít hơn 1mét khối
253
2-Ph©n lo¹i container

a-Căn cứ vào mục đích sử dụng


-Container chở hàng bách hoá
- Container chuyên dụng
-Container chở hàng rời
-Container bảo ôn nóng lạnh
-Container thùng chứa

254
b-Căn cứ vào kích thước
-Container loại 20 feet-1TEU
-Container loại 40 feet
c-Căn cứ vào vật liệu đóng container
-Container làm bằng thép, nhôm (kim loại)
-Container làm bằng gỗ
-Container làm bằng nhựa

255
256
257
II-HỆ THỐNG CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA
VÂN TẢI CONTAINER

-Cảng biển: các cảng chuyên phục vụ các tàu container


hoặc là các cảng được cải tạo một khu vực để phục vụ
chuyên chở container.
-Tàu biển: các tàu dùng để chuyên chở container
-Các công cụ xếp dỡ container: cần cẩu, xe nâng,máy
kéo…
-Bãi container -CY(container yard)
-Trạm đóng gói hàng lẻ –CFS(container freight station)

258
iII-nghiÖp vô chuyªn chë hµng
ho¸ b»ng container

1-Nghiệp vụ xếp hàng vào container


Thường do người gửi hàng thực hiện cùng với
việc niêm phong, kẹp chì container
a-Quy trình xếp hàng: gồm 6 bước
b-Yêu cầu đối với việc xếp hàng

259
a-Quy trình xếp hàng
Bước 1:Chuẩn bị và phân loại hàng hoá, 4 loại
+Hàng thích hợp chuyên chở bằng container
+Hàng cần bảo quản trong quá trình chuyên chở, bắt
buộc phải chuyên chở bằng container
+Hàng có thể chuyên chở bằng container nhưng chi phí
đắt
+Hàng không thích hợp với chuyên chở bằng container

260
Bước 2: lựa chọn kiểu dáng, chủng loại, số lượng container
sao cho phù hợp với hàng hoá của mình. Khi nhận
container từ người bán hoặc cho thuê cần lưu ý:
-Độ kín, hở của container
-Hệ thống cửa, hệ thống khoá có đầy đủ và dễ mở, đóng
không
-Gỡ bỏ hoặc che phủ ký mã hiệu của hàng hoá trước đó
-Vệ sinh container

261
Quy trình kiểm
tra container “7
điểm” – 7 point
container
inspection
process
262
Bước 3: Kiểm tra chất lượng và số lượng
hàng hóa trước khi xếp hàng vào container
263
Bước 4: Xếp hàng vào container, phải tuân thủ quy tắc sau:
-Xếp theo đúng ký mã hiệu của hàng hoá đó
-Hàng nặng xếp xuống dưới, hàng nhẹ xếp lên trên
-Hàng hoá phải được dàn đều, tránh tập trung vào một chỗ
-Các chỗ trống trong container phải được chèn lót cẩn thận để tránh
va đập,xô lệch hàng hoá.
-Trọng lượng của toàn bộ container không được vượt quá tải trọng
của nó
-Đối với những hàng hoá đặc biệt cần phải được chất xếp đúng quy
định
264
Chủ hàng mời đại diện hải quan, kiểm
nghiệm, kiểm dịch (nếu có) đến kiểm tra và giám
sát việc đóng container. sau khi đóng xong, nhân
viên hải quan sẽ niêm phong kẹp chì container.

265
Bước 5: Xếp các container đã chứa hànglên
công cụ vận tải.

266
Bước 6: Vận chuyển container ra CY và giao cho
người chuyên chở

267
B-Yêu cầu đối với việc xếp hàng
-Phải tận dụng được dung tích và trọng tải của
container
-Phải tránh được hư hỏng về hàng hoá và
container trong quá trình chuyên chở

268
2-PHƯƠNG PHÁP GỬI HÀNG BẰNG
CONTAINER

a-Gửi hàng nguyên container (Full container


load-FCL/FCL), gọi là phương pháp gửi
nguyên, giao nguyên, áp dụng khi người gửi
hàng có khối lượng hàng hoá đóng đủ 1 hay
nhiều container

269
Quy trình gưỉ hàng theo phương
pháp FCL/FCL

Người gửi hàng:


-Phải thuê hoặc mua vỏ container
-Vận chuyển vỏ container về kho hàng của mình để tổ chức
đóng hàng
-Đóng hàng vào container trước sự chứng kiến của hải quan và
nộp thuế xuất khẩu
-Cơ quan hải quan sẽ thực hiện niêm phong kẹp chì container
-Vận chuyển container ra CY để giao cho người chuyên chở
-Nhận B/L từ người chuyên chở
270
Người chuyên chở
-Nhận container tại CY từ người gửi hàng
-Cấp B/L theo yêu cầu của người gửi hàng
-Chuyển container ra cảng, xếp hàng lên tàu và vận
chuyển đến cảng đến
-Tại cảng đến, dỡ container ra khỏi tàu và đưa
container về CY giao cho người nhận hàng, đồng
thời thu hồi B/L
271
Người nhận hàng
-Xuất trình B/L và nhận container từ người chuyên chở tại CY
-Vận chuyển container về kho bãi của mình dưới sự áp tải của hải
quan
-Tại kho bãi sẽ tiến hành dỡ hàng ra khỏi container. Cơ quan hải quan
sẽ kiểm tra tính thống nhất giữa hàng hoá ghi trên tờ khai hải quan và
hàng hoá trong container
-Đóng thuế nhập khẩu (tuỳ theo danh mục thuế XNK do bộ thương
mại quy định)
-Trả vỏ container cho người chuyên chở hoặc các đại lý thu gom
272
b-Gửi hàng lẻ container (Less than container
load-LCL/LCL), gọi là phương pháp gửi lẻ
giao lẻ, áp dụng khi người gửi hàng có khối
lượng hàng hoá đóng không đủ 1 container

273
Quy trình gửi hàng theo phương pháp
LCL/LCL

Người gửi hàng


-Vận chuyển lô hàng lẻ và giao cho người
chuyên chở tại CFS
-Nhận B/L từ người chuyên chở
-Làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá

274
Người chuyên chở
-Nhận lô hàng lẻ từ người gửi hàng tại CFS
-Cấp B/L theo yêu cầu của người gửi hàng
-Tổ chức đóng hàng vào container
-Vận chuyển các container có hàng ra cảng xếp lên tàu và
vận chuyển tới nơi đến
-Tại cảng đến, dỡ container xuống tàu và vận chuyển về
CFS
- Tại CFS, tiến hành dỡ hàng ra khỏi container và giao cho
275
người nhận hàng
Người nhận hàng
-Xuất trình B/L đề nhận hàng từ người chuyên
chở
-Làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá và nộp
thuế nhạp khẩu
-Vận chuyển hàng hoá từ CFS về kho hàng của
mình

276
c-Phương pháp gửi hàng kết hợp
Có 2 phương pháp:
-FCL/LCL: áp dụng trong trường hợp 1 người gửi
hàng nguyên 1 hay nhiều container nhưng có nhiều
người nhận hàng
-LCL/FCL: áp dụng trong trường hợp nhiều người
gửi hàng nhưng chỉ có một người nhận hàng

277
Lưu ý
- Phạm vi trách nhiệm của người chuyên chở
- Nguồn luật điều chỉnh

- Container B/L
- Điều khoản không biết tình trạng hàng đóng
trong container
- Hàng xếp trên boong

- Giới hạn trách nhiệm

- Quy tắc giao hàng nên áp dụng


278
3-CƯỚC PHÍ CONTAINER

a-Các yếu tố cấu thành cước phí container


-Chi phí trên đoạn đường chính: là các chi phí để vận
chuyển hàng hoá đi từ cảng xếp đến cảng dỡ
-Chi phí trên đoạn đường phụ: là chi phí để vận chuyển
hàng hoá từ CY đến cảng xếp và cảng dỡ đến CY
-Chi phí thuê vỏ container
-Chi phí xếp dỡ container tại cảng xếp hàng và cảng dỡ
hàng
-Phụ phí khác…
279
b-Các yếu tố ảnh hưởng tới giá cước container
- Độ dài của tuyến đường
- Kích cỡ của container
-Tính chất của hàng hoá
- Đặc điểm của hành trình

280
c-Cách tính cước phí container
-Cước tính chung cho mọi hàng hoá - FAK (freight
all kind)
-Cước chọn container cho từng mặt hàng - CBR
(commodity box rate)
-Cước tính theo khối lượng container chuyên chở

281
Freight all kinds - FAK
 Cước tính chung cho mọi  Ví dụ: Giá cước
hàng hóa với trọng lượng chuyên chở 1
riêng khác nhau container loại 20ft từ
 Đơn giản hóa việc tính cước Hải Phòng tới cảng
và báo giá giữa người gửi và Kobe là 1500 USD
người chuyên chở
 Không phải đau đầu với
việc phân loại để tính cước
mỗi lần chuyên chở
282
Commodity box rate - CBR
 Cước chọn Ví dụ: Trên tàu có thực phẩm, quần áo,
container cho từng dược phầm
 Thực phẩm: giá cước chuyên chở 1
mặt hàng
container 20ft từ Hải Phòng đến
Kobe là 1500 USD
 Quần áo: Gía cước chuyên chở 1
container loại 20ft từ Hải Phòng đến
Kobe là 1200 USD
 Dược phẩm: giá cước chuyên chở 1
container loại 20ft từ Hải Phòng đến
cảng Kobe là 1700 USD
283
Cước tính theo khối lượng
container chuyên chở
Trong vận chuyển hàng bằng container,
 Nếu thuê chuyên chở 

chủ tàu giảm cước bằng cách thưởng


với khối lượng lớn thì khuyến khích cho khách hàng tức là khấu
trừ một tỷ lệ phần trăm (~1-2,5% ) trên tiền
được hưởng mức cước cước phải trả. Đối với khách hàng có khối
thấp hơn – TVC (Time lượng hàng lớn, chủ tàu thực hiện chiết
khấu căn cứ theo hợp đồng định kỳ - số
Volume Contract) lượng ( Time – volume contract ). Thí dụ
: “Trong định kỳ 6 tháng, chủ hàng xếp
được 200 TEU đầu tiên sẽ trả số tiền cước
là...., nếu xếp vượt quá số lượng nói trên sẽ
được giảm giá và trả cước thấp hơn là...”.

284
Câu hỏi thảo luận
1/ Quy trình cấp B/L trong vận chuyển hàng hóa
bằng container
2/ Luật điều chỉnh trong vận chuyển hàng hóa
bằng container?
3/ Khi sử dụng cotainer để vận chuyển hàng hóa
nên sử dụng các điều kiện giao hàng nào?

285
Câu hỏi thảo luận
Công ty A xuất khẩu tôm đông lạnh đi Pháp,
trong điều kiện không có tàu đi thẳng đến đó.
Trong khi L/C quy định cấm chuyển tải, vậy công
ty A làm thế nào để có B/L hợp lệ để được thanh
toán?

286
Tình huống
Công ty xuất khẩu A nhận được 1 L/C yêu cầu “On
board B/L”, thời gian xuất trình chứng từ là trong vòng
15 ngày sau ngày B/L. Công ty A giao hàng cho đại lý
tàu và nhận được “Received for shipment B/L” vào
ngày 24/10/2012 và sau 2 ngày tức ngày 26/10/2012,
người chuyên chở ghi trên B/L “shipped on board”.
Công ty A xuất trình bộ chứng từ thanh toán vào ngày
10/11/2012. Hỏi chứng từ xuất trình có hợp lệ không?

287
CHƯƠNG 5
GOM HÀNG VÀ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG
THỨC

288
1-DỊCH VỤ GOM HÀNG

a-Khái niệm
Gom hàng là việc tập hợp những lo hàng lẻ của
nhiều người gửi hàng ở cùng một nơi đi thành
những lô hàng nguyên để gửi và giao cho người
nhận ở nơi đến

289
b-Lợi ích
+Chủ hàng
-Sẽ phải trả mức cước phí thấp hơn so với mức
cước phí gửi hàng lẻ
-Thuận lợi hơn trong việc giao nhận hàng hoá
-Cung cấp dịch vụ trọn gói cho người gửi hàng

290
+Người chuyên chở
-Tiết kiệm được thời gian và chi phí trong việc đóng
gói lô hàng lẻ và họ sẽ chỉ tập trung vào nghiệp vụ
chuyên chở hàng hoá
-Tận dụng được tối da khả năng chuyên chở nhờ người
gom hàng đã đóng đầy hàng hoá vào các container
-Người chuyên chở thường thu hồi được đầy đủ tiền
cước vì thu từ người gom hàng.

291
+Người gom hàng:
-Thu lợi nhuận từ dịch vụ này
-Được hưởng giá cước ưu đãi của người
chuyên chở

292
2/VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC QUỐC
TẾ

I-Những vấn đề cơ bản về VTĐPT quốc tế


1-Khái niệm
VTĐPT quốc tế là phương thức chuyên chở trong đó
hàng hoá được vận chuyển bằng hai hay nhiều phương
thức vận chuyển khác nhau, với 1 chứng từ vận tải, 1
người chịu trách nhiệm về hàng hoá trong suốt quá
trình vận chuyển, từ một địa điểm nhận hàng ở nước
này, đến một địa điểm giao hàng ở nước khác

293
Mét sè vÊn ®Ò cÇn lµm râ

-VTĐPT quốc tế phải có sự tham gia của ít nhất 2 phương


thức vận tải
-VTĐPT quốc tế khác với chuyển tải
-Chỉ sử dụng duy nhất một chứng từ vận tải trong suốt hành
trình-chứng từ VTĐPT hay vận đơn VTĐPT
-Người duy nhất chịu trách nhiệm về hàng hoá trong suốt
hành trình là người kinh doanh vận tải đa phương thức-
MTO(Multimodel Transport Operator)
-Chỉ sử dụng chế độ trách nhiệm (quy tắc, luật lệ) duy nhất
cho mọi loại hình vận tải 294
2-Các loại hình VTĐPTQT
a-Vận tải đường biển/đường không
b-Vận tải đường biển/đường bộ
c-Vận tải đường bộ (ô tô) và vận tải xe lửa
d-Cầu lục địa

295
cầu lục địa

D- Land Bridge
- North American Land Bridge: the most efficient and popular land bridge

296
D- Land Bridge
- North American Land Bridge: the most efficient and popular land bridge

297
D- Land Bridge
Landbridges all over the world

298
3-Các nguồn luật điều chỉnh VTĐPT quốc tế
a-Công ước về VTĐPTQT do Liên Hợp Quốc
ban hành vào ngày 24/05/1980 tại Giơnevơ-
Thuỵ Sỹ. Công ước này hiện nay vẫn chưa có
hiệu lực vì chưa đủ thanh viên gia nhập
b-Quy tắc của UNCTAD và ICC về chứng từ
VTĐPT, số 481 và có hiệu lực từ 01/01/1992

299
II-TỔ CHỨC KINH DOANH VTĐPTQT

1-Khái niệm người kinh doanh VTĐPT ( MTO -


Multimodal Transport Operator )
MTO là bất kỳ người nào ký kết hợp đồng VTĐPT và chịu
trách nhiệm thực hiện hợp đồng đó như một bên chuyên
chở
-MTO là trung gian giữa người thuê phương tiện vận tải với
người chuyên chở
-MTO là người duy nhất chịu trách nhiệm về hàng hoá
trong toàn bộ hành trình trước chủ hàng với tư cách là
người chuyên chở 300
2/ CÁC HÌNH THỨC MTO

-MTO có tàu (Vessel Operating Multimodal


Transport Operators - VO – MTOs): là những
người kinh chuyên chở hàng hoá bằng đường
biển kết hợp với kinh doanh VTĐPT
-MTO không có tàu (Non-Vessel Operating
Multimodal Transport Operator - NVO - MTOs)

301
MTO không có tàu bao gồm
-MTO sở hữu 1 phương thức vận tải khác
không phải là tàu biển
-MTO làm các dịch vụ có liên quan đến vận tải
biển
-MTO không sở hữu bất kỳ một phương tiện
vận tải nào mà chỉ thuần tuý làm công tác giao
nhận hàng hoá

302
3-Tr¸ch nhiÖm MTO

A-Thời hạn trách nhiệm (theo cả công ước và


bản quy tắc)
MTO sẽ có trách nhiệm đối với hàng hoá
kể từ khi nhận hàng từ người gửi hàng và kết
thúc trách nhiệm khi giao hàng cho người nhận
hàng

303
B-Cơ sở trách nhiệm (theo cả công ước và
bản quy tắc):
- Đối với hàng hoá mất mát
- Đối với hàng hoá hư hỏng trừ hàng hóa hư hỏng do nội tì
- Đối với hàng hoá giao chậm

304
C-Giới hạn trách nhiệm
+Đối với mất mát hoặc hư hỏng hàng hoá (có sự
khác nhau giữa công ước và bản quy tắc) :
-Công ước: 920SDR cho mỗi kiện hay đơn vị tính hoặc
2,75SDR cho mỗi kg hàng hoá kể cả bao bì
-Bản quy tắc: 666,67SDR cho mỗi kiện hay đơn vị tính
hoặc 2SDR cho mỗi kg hàng hoá kể cả bao bì
+Đối với giao chậm: 2,5 lần tiền cước hàng giao
chậm (không có sự khác nhau giữa công ước và bản
quy tắc)
305
4-Th«ng b¸o tæn thÊt vµ khiÕu
n¹i ®èi víi MTO

A-Thông báo tổn thất: (không có sự khác nhau giữa công


ước và bản quy tắc)
-Đối với tổn thất rõ rệt: gửi thông báo tới MTO bằng văn
bản không muộn hơn ngày làm việc sau ngày giao hàng
-Đối với tổn thất không rõ rệt:gửi thông báo tới MTO bằng
văn bản trong vòng 6 ngày làm việc liên tục sau ngày giao
hàng
-Đối với hàng giao chậm: gửi thông báo tới MTO bằng văn
bản trong vòng 60 ngày làm việc liên tục sau ngày giao
hàng 306
B-Khiếu nại
-Theo công ước: thời gian khiếu nại là trong vòng 6
tháng kể từ ngày giao hàng
-Theo bản quy tắc: thời gian khiếu nại là trong vòng
9 tháng kể từ ngày giao hàng
(Thời gian giải quyết khiếu nại là 2 năm)

307
5-Chøng tõ VT§PT

A-Khái niệm: là chứng từ chứng minh cho một


hợp đồng VTĐPT, cho việc nhận hàng để chở
của MTO và cho việc cam kết của MTO giao
hàng phù hợp với các điều kiện và điều khoản
của hợp đồng
B-Chức năng: giống như vận đơn đường biển

308
C-Nội dung của chứng từ VTĐPT: (không
căn cứ vào tiêu đề mà phải căn cứ vào nội
dung) tương tự như vận đơn đường biển, chỉ
khác ở ghi chú về điểm đi, điểm đến

309
Tiêu đề:
- Combined transport B/L

- FIATA Multimodal transport B/L

- Container Bill of lading

- Bill of lading for combined transport or port to


port shipment
- Liner Bill of lading …….

310
Pre- carrier: Place of receipt:
By truck 29A2345 LaoCai

Port of loading: Port of discharge:


HaiPhong port Kobe port

Vessel and Voy.No Place of delivery:


VanLang M/V Tokyo

311
Pre- carrier: Place of receipt:
LaoCai

Port of loading: Port of discharge:


HaiPhong port Kobe port

Vessel and Voy.No Place of delivery:


VanLang M/V Tokyo

312
vận đơn đơn phương thức. sau chức LAOCAi nên thêm CY, sau place of delivery nên
ghi Kobe CY

Pre- carrier: Place of receipt:


LaoCai

Port of loading: Port of discharge:


HaiPhong port Kobe port

Vessel and Voy.No Place of delivery:


VanLang M/V

313
Pre- carrier: Place of receipt:
Hải Phòng CY

Port of loading: Port of discharge:


HaiPhong port Kobe port

Vessel and Voy.No Place of delivery:


VanLang M/V Tokyo CY

314
Câu hỏi
Hành trình vận chuyển của hàng hóa như sau:
- Place of receipt: HaNoi

- Port of loading: QuangNinh port

- Port of dischage: HongKong port

- Place of destination: BacKinh

- Từ HN đến QN đi bằng xe tải biển số 123AB

- Từ QN-HK đi bằng tàu biển: MV123AB

- Từ HK đến BacKinh đi bằng máy bay

CN123AB 315
Điều 19 UCP 600 – Quy định về chứng
từ vận tải dùng cho ít nhất hai phương thức
vận tải khác nhau

316
D-CÁC CHỨNG TỪ VTĐPT THƯỜNG DÙNG

-FIATA Negotiable Multimodel Transport Bill of


Lading: là vận đơn đi suốt do Hiệp hội giao nhận quốc
tế FIATA soạn thảo dùng cho các nhà giao nhận quốc
tế, đóng vai trò là MTO trong VTĐPT
-Bill of Lading for Combined Transfort Shipment or
Port to Port Shipment; do các hãng tàu phát hành, vừa
dùng cho vận tải đường biển và vận tải đa phương
thức, loại này được sử dụng phổ biến hơn.

317
Câu hỏi thảo luận
1/ Quy định của UCP 600 về chứng từ vận tải
đa phương thức?
2/ So sách vận đơn đường biển và vận đơn vận
tải đa phương thức?

318
Bài tập về nhà tuần 6
 1. Sơ đồ hóa quy trình giao hàng, lấy chứng từ
vận tải trong trường hợp giao nguyên, nhận
nguyên; giao lẻ nhận lẻ; giao nguyên , nhận lẻ và
giao lẻ nhận nguyên container (Vẽ sơ đồ, chú
thích từng bước)
 2. Pháp luận trong kinh doanh vận tải đa phương
thức tại việt nam? Điều kiện được kinh doanh
VTĐPT ở VN? Chứng từ VTĐPT (sưu tầm, đánh
máy lại và chú thích từng nội dung? 319
CHƯƠNG 6.
BẢO HIỂM HÀNG HOÁ XNK CHUYÊN
CHỞ BẰNG ĐƯỜNG BIỂN

I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BẢO HIỂM


1. KHÁI NIỆM BẢO HIỂM
Bảo hiểm là sự cam kết bồi thường của người bảo
hiểm đối với người được bảo hiểm về những thiệt hại,
mất mát của đối tượng bảo hiểm do một rủi ro đã thoả
thuận gây ra, với điều kiện người được bảo hiểm đã
mua bảo hiểm cho đối tượng bảo hiểm đó bằng cách
nộp một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm

320
NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LÀM RÕ TRONG
KHÁI NIỆM

 Chủ thể tham gia vào hoạt động bảo hiểm


- Người bảo hiểm (insurer, underwriter)
- Người được bảo hiểm (insured)
 Đối tượng bảo hiểm (lợi ích được bảo hiểm)
- Con người
- Tài sản
- Trách nhiệm đối với bên thứ 3
 Rủi ro được bảo hiểm
 Phí bảo hiểm 321
2/ CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
CỦA BẢO HIỂM

- Bảo hiểm một rủi ro, chứ không bảo


hiểm một sự chắc chắn
- Nguyên tắc trung thực tuyệt đối
- Nguyên tắc lợi ích bảo hiểm
- Nguyên tắc bồi thường
- Nguyên tắc thế quyền

322
3/ PHÂN LOẠI BẢO HIỂM

 Căn cứ vào cơ chế hoạt động của bảo hiểm


- Bảo hiểm xã hội
- Bảo hiểm thương mại
 Căn cứ vào tính chất của bảo hiểm
- Bảo hiểm nhân thọ
- Bảo hiểm phi nhân thọ
 Căn cứ vào đối tượng bảo hiểm
- Bảo hiểm tài sản
- Bảo hiểm trách nhiệm
- Bảo hiểm con người 323
II/ RỦI RO TRONG BẢO HIỂM HÀNG HOÁ
XNK CHUYÊN CHỞ BẰNG ĐƯỜNG BIỂN

1/ PHÂN LOẠI RỦI RO THEO NGUYÊN NHÂN


- Thiên tai: hiện tượng thiên nhiên mà con người không
chi phối được
- Tai hoạ trên biển là những sự kiện bất ngờ xảy ra với
tàu trên biển
- Những tai nạn bất ngờ khác xảy ra trong quá trình
xếp dỡ, giao nhận, lưu kho bãi…
- Rủi ro xảy ra do các hiện tượng chính trị, xã hội
- Rủi ro xảy ra do bản chất đặc biệt của hàng hoá
324
2/ PHÂN LOẠI RỦI RO THEO NGHIỆP VỤ BẢO
HIỂM
- Rủi ro thông thường được bảo hiểm
+ Nhóm 1: gồm 4 loại rủi ro chính: mắc cạn,
chìm đắm, cháy nổ, đâm va
+ Nhóm 2: các rủi ro thông thường khác
- Rủi ro loại trừ
+ Loại trừ riêng: rủi ro chiến tranh, rủi ro đình
công
+ Loại trừ chung: rủi ro không được bảo hiểm
trong mọi trường hợp 325
III/ TỔN THẤT TRONG BẢO HIỂM HÀNG HOÁ
XNK CHUYÊN CHỞ BẰNG ĐƯỜNG BIỂN

1/ CĂN CỨ VÀO MỨC ĐỘ CỦA TỔN THẤT


a/ Tổn thất bộ phận
Là sự mất mát hoặc giảm bớt một phần giá trị
hay giá trị sử dụng của hàng hoá
Bao gồm các dạng:
- Giảm 1 phần số lượng
- Giảm 1 phần trọng lượng
- Giảm 1 phần thể tích
- Giảm 1 phần giá trị hay giá trị sử dụng
326
b/ Tổn thất toàn bộ
Là sự mất mát, hư hại toàn bộ giá trị hay giá trị
sử dụng của một lô hàng hoá thuộc một HĐ bảo hiểm
Tổn thất toàn bộ bao gồm 2 loại
- TT toàn bộ thực tế
- TT toàn bộ ước tính: gồm 2 loại
+ TT toàn bộ thực tế xảy ra không thể tránh khỏi
+ Những chi phí bỏ ra để cứu chữa và đưa hàng
hoá về cảng đích bằng hoặc lớn hơn giá trị của lô hàng
327
Lưu ý đối với người được BH khi xảy ra
TTTB ước tính

- Thông báo với người bảo hiểm về tình trạng


TTTB ước tính
- Muốn được bồi thường toàn bộ cần:
+ Tuyên bố từ bỏ hàng, bằng văn bản gửi tới
người bảo hiểm
+ Chỉ từ bỏ hàng khi hàng còn ở dọc đường, chưa
xảy ra TTTB thực tế
+ Từ bỏ hàng được người bảo hiểm chấp nhận thì
không được thay đổi
328
2/ CĂN CỨ VÀO TÍNH CHẤT
CỦA TỔN THẤT

a/ Tổn thất riêng


Là tổn thất của riêng từng quyền lợi bảo
hiểm do các rủi ro bất ngờ, ngẫu nhiên gây ra
TTR thuộc trách nhiệm của các bên sau
đây:
- Người bảo hiểm
- Người bảo hiểm và người chuyên chở
- Người chủ hàng
329
b/ Tổn thất chung
Là những hy sinh hay chi phí đặc biệt được tiến
hành một cách hữu ý và hợp lý nhằm mục đích cứu tàu,
hàng hoá và cước phí trong một hành trình trên biển
thoát khỏi nguy hiểm.
TTC bao gồm 2 bộ phận:
- Hy sinh TTC: là những thiệt hại hoặc chi phí do hậu
quả trực tiếp của một hành động TTC
- Chi phí TTC: là những chi phí phải trả cho người thứ
3 trong việc cứu tàu, hàng, cước phí hoặc chi phí dể tàu
tiếp tục hành trình 330
Hành động TTC
Đặc trưng của hành động TTC:
- Hành động tự nguyện, hữu ý của thuyền
trưởng và thuyền viên trên tàu
- Hy sinh, hoặc chi phí phải đặc biệt, phi thường
- Tai hoạ xảy ra phải thực sự xảy ra và nghiêm
trọng
- Mất mát, thiệt hại và chi phí phải lả hậu quả
trực tiếp của hành động TTC
- Xảy ra ở trên biển
331
IV.CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO HIỂM HÀNG HOÁ
XNK VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN

Vận dụng các điệu kiện bảo hiểm hàng hoá ICC
1963, ICC 1982, ICC 2009 (Institute Cargo Clauses)
của Hội Bảo hiểm Luân Đôn (Anh)
1/ ICC 1963
- Điều kiện BH miễn tổn thất riêng FPA (Free
From Particular Average)
- Điều kiện bảo hiểm tổn thất riêng WA (With
Particular Average)
- Điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro AR (All Risks)
332
2/ ICC 1982
- Điều kiện bảo hiểm A
- Điều kiện bảo hiểm B
- Điều kiện bảo hiểm C

333
3/ ICC 2009
- Điều kiện bảo hiểm A
- Điều kiện bảo hiểm B
- Điều kiện bảo hiểm C

334
Thêi h¹n hiÖu lùc cña
c¸c §K BH A, B,C (ICC 1982)

Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực kể từ khi hàng


hoá rời khỏi nơi để hàng quy định ở nơi đi và kết thúc
khi (tuỳ TH nào dưới đây xảy ra trước):
- Giao hàng vào kho của người nhận ở nơi đến
(ghi trên HĐ)
- Giao tại nơi khác do người được BH chọn (trước
khi đến cảng ghi trên HĐ)
- Hết hạn 60 ngày kể từ ngày toàn bộ hàng hoá
được dỡ khỏi tàu biển tải cảng dỡ cuối cùng
335
Thêi h¹n hiÖu lùc cña
c¸c §K BH A, B,C (ICC 2009)

Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực kể từ khi hàng


hoá di chuyển lần đầu tiên trong kho hoặc nơi chứa hàng
quy định ở nơi đi và kết thúc khi (tuỳ TH nào dưới đây
xảy ra trước):
- Hoàn thành việc dỡ hàng ở nơi đến (ghi trên
HĐ)
- Hoàn thành việc dỡ hàng ở nơi khác do người
được BH chọn (trước khi đến nơi đến ghi trên HĐ)
- Hết hạn 60 ngày kể từ ngày toàn bộ hàng hoá
được dỡ khỏi tàu biển tải cảng dỡ cuối cùng 336
3/ ĐIỀU KIỆN BẢO HIỂM CHIẾN TRANH

a/ Những rủi ro được BH


- Chiến tranh, nội chiến, cách mạng..tất cả
các hành động nào xảy ra có 2 bên tham chiến
hoặc 1 bên phá hoại, 1 bên chống lại
- Những hành động bắt giữ, tịch thu.. do
những biến cố trên đem lại
- Do những vũ khí chiến tranh còn sót lại
- Đóng góp vào tổn thất chung
337
b/ Thời hạn hiệu lực của ĐK BH chiến tranh
Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực kể từ khi hàng
hoá có 1 phần đã được xếp xuống tàu và kết thúc khi
(tuỳ TH nào dưới đây xảy ra trước):
- Hàng hoá có một phần được dỡ khỏi tàu tại
cảng dỡ hoặc nơi dỡ cuối cùng
- Hết hạn 15 ngày kể từ nửa đêm của ngày tàu
đến cảng dỡ hoặc nơi dỡ cuối cùng

338
4/ ĐIỀU KIỆN BẢO HIỂM ĐÌNH CÔNG

a/ Những rủi ro được BH


- Do những hành động của ngưười đình công,
công nhân bị cấm xưởng, những người tham gia
gây gây rối náo loạn lao động.. bao gồm cả công
nhân của tàu và công nhân trong quá trình tàu gặp
phải
- Hành động khủng bố hoặc người hoạt động
vì mục đích chính trị
- Đóng góp vào tổn thất chung 339
b/ Thời hạn hiệu lực của ĐK BH đình công
Giống điều kiện bảo hiểm A,B,C

340
Câu hỏi
1/ Trách nhiệm mua bảo hiểm của người bán theo
đk CIF,CIP (Incoterms 2010)?
2/ Tại sao hàng hóa xếp trên boong chỉ được mua
bảo hiểm với điều kiện C?
3/ Đk để được mua bảo hiểm rủi ro chiến tranh,
đình công?

341
V. HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM

1/ ĐỊNH NGHĨA VÀ TÍNH CHẤT CỦA HĐBH


a/ Định nghĩa
HĐBH là một văn bản trong đó người bảo
hiểm cam kết bồi thường cho người được bảo
hiểm về những mất mát, thiệt hại của đối tượng
bảo hiểm do một rủi ro được bảo hiểm gây nên,
còn người được bảo hiểm thì cam kết nộp phí
bảo hiểm
342
b/ Tính chất của HĐBH

 HĐBH là hợp đồng bồi thường


 HĐBH là hợp đồng của lòng trung thực
- Người được BH
+ Phải kê khai đúng mực mọi chi tiết về hàng hoá
+ Không được ký kết HĐBH khi hàng hoá bị tổn thất mà
người được BH đã biết
- Người BH
+ Phải đảm bảo bồi thường đúng mức cho người được BH
theo đúng quyền lợi mà họ được hưởng
+ Phải có lợi ích cho người được BH, đặc biệt lúc xảy ra
tổn thất
 HĐBH là hợp đồng chuyển nhượng 343
2/ CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM

a/ Hợp đồng bảo hiểm chuyến (Voyage Policy)


Là HĐBH một chuyến hàng từ một địa điểm này
đến một địa điểm khác ghi trên HĐBH. Trách nhiệm của
người BH bắt đầu và kết thúc theo điều khoản từ kho
đến kho
Có 2 loại HĐBH chuyến
- Đơn bảo hiểm – Insuarance Policy
- Giấy chứng nhận bảo hiểm – Certificate of
Insuarance
344
Quy trình cấp chứng từ bảo hiểm

Đơn yêu cầu được bảo hiểm (Mẫu)


(Application of Insuarance)

Người mua Công ty bảo


BH hiểm

Chứng từ bảo hiểm: - Insuarance Policy


- Certificate of Insuarance
345
Câu hỏi
1/ Quy định về chứng từ bảo hiểm theo UCP
600
2/ So sánh Đơn BH và GCN bảo hiểm?
3/ Những lưu ý khi lập và kiểm tra chứng từ bảo
hiểm

346
Câu hỏi
1/ Tai sao giao hàng theo CIF chứng từ bảo
hiểm phải được ký hậu, còn giao hàng theo
FOB thì không?
2/ Tại sao hiện nay B/L thường xuất trình đến
NH 2/3 bản gốc còn I/P thì xuất trình 3/3 bản
gốc?

347
CHỨNG TỪ BẢO HIỂM VÀ BỒI THƯỜNG
Chừng từ bảo hiểm xuất trình được ký bởi Công
ty bảo hiểm ngày 16/5/2007
Ngày giao hàng thể hiện trên B/L: 14/5/2007
Trên chứng từ Bảo hiểm có thể hiện: „Chứng từ
này có giá trị bảo hiểm từ ngày 14/5/2007“
Có chấp nhận được hay không?

348
Cho biết:
Tình huống
1. B/L 1 được phát hành ngày 20/5/2011, ghi chú “on
board” ngày 21/5/2011
2. Đơn BH phát hành ngày 21/5/2011, không chỉ ra ngày
hiệu lực
3. Đơn BH phát hành ngày 22/5/2011. chỉ ra ngày hiệu
lực 21/5/2011
4. Đơn BH phát hành ngày 21/5/2011 chỉ ra ngày hiệu lực
20/5/2011
5. B/L 2 được phát hành ngày 21/5/2011, ghi chú “on
board” ngày 20/5/2011
6. B/L 3 được phát hành ngày 20/5/2011, không ghi chú
“on board” 349
Câu hỏi
Lựa chọn đúng, sai
a/ 1 phù hợp với 2
b/ 1 phù hợp với 3
c/ 1 phù hợp với 4
d/ 3 phù hợp với 5
e/ 3 phù hợp với 6
f/ 4 phù hợp với 5
350
CHỨNG TỪ BẢO HIỂM VÀ BỒI
THƯỜNG
MT700 INSURANCE POLICY
Amount: USD 100 000 Amount SGD 200 000
Documents Required: (Equivalent to USD 110 000)
Insurance Policy cover
110% of Invoice value INSURANCE POLICY
Amount USD 110 000
(Equivalent to SGD 200 000)

INVOICE
Amount USD 100 000 INSURANCE POLICY
Amount USD 120 000
(Equal to 120% of Inv.value
351
CHỨNG TỪ BẢO HIỂM VÀ BỒI THƯỜNG
L/C yêu cầu: Giao hàng từ Shanghai đến Hải phòng,
mua theo giá CIF.
Chứng từ xuất trình như sau:
Vận đơn:
Nơi nhận hàng: Beijing; Cảng bốc hàng: Shanghai
Cảng dỡ hàng: Hải phòng;
Bảo hiểm chỉ thực hiện cho hành trình từ Shanghai đến
Hải phòng.
Chứng từ bảo hiểm này có được chấp nhận hay không?

352
CHỨNG TỪ BẢO HIỂM VÀ BỒI THƯỜNG

L/C yêu cầu chứng từ bảo hiểm cho các rủi ro


thông thường (usual risks)
Chứng từ bảo hiểm xuất trình không thể hiện từ
„usual risks“ như L/C.
Chứng từ bảo hiểm này có bất hợp lệ không?

353
CHỨNG TỪ BẢO HIỂM VÀ BỒI THƯỜNG

Chứng từ bảo hiểm có thể chỉ ra việc bồi thường sẽ


phụ thuộc vào tỷ lệ thiệt hại (miễn giảm hoặc vượt
quá)
Chứng từ bảo hiểm xuất trình với điều khoản phụ
thuộc tỷ lệ miễn giảm 5% (subject to 5%
franchise).
Giả sử thiệt hại được xác định là 4%.
Vậy Công ty bảo hiểm có nghĩa vụ bồi thường hay
không?

354
CHỨNG TỪ BẢO HIỂM VÀ BỒI THƯỜNG

Chứng từ bảo hiểm xuất trình với điều khoản


phụ thuộc tỷ lệ miễn giảm 5% (subject to 5%
franchise).
Giả sử thiệt hại được xác định là 9%.
Vậy Công ty bảo hiểm có nghĩa vụ bồi thường
bao nhiêu?

355
CHỨNG TỪ BẢO HIỂM VÀ BỒI THƯỜNG

Chứng từ bảo hiểm xuất trình với điều khoản


phụ thuộc tỷ lệ khấu trừ 5% (subject to 5%
excess).
Giả sử thiệt hại được xác định là 9%.
Vậy Công ty bảo hiểm có nghĩa vụ bồi thường
bao nhiêu?

356
b/ Hợp đồng bảo hiểm bao (Open
Policy)
Là hợp đồng bảo hiểm cho nhiều chuyến hàng
trong một thời gian nhất định (thường là 1 năm)
Ưu điểm của HĐBH bao
- Áp dụng với những chủ hàng có khối lượng hàng
hoá XNK lớn, ổn định, chia làm nhiều chuyến giao hàng
trong 1 năm
- Phí bảo hiểm khi mua HĐBH bao rẻ hơn
- Người được BH vẫn được bồi thường nếu tàu
gặp nạn rồi mà vẫn chưa kịp gửi giấy yêu cầu bảo hiểm.
357
3/ GIÁ TRỊ BH, SỐ TIỀN BH, PHÍ BH

a/ Giá trị BH (V)


Là giá trị ban đầu của đối tượng bảo hiểm
cộng với phí bảo hiểm và chi phí vận tải.

V=C+I+F

Trong đó: V: giá trị BH; C: giá trị ban đầu của hàng
hoá; I: phí BH; F: chi phí vận tải
V = giá CIF hoặc giá CIP
358
Để đảm bảo quyền lợi cho người được BH, thì:
V = 110% CIF hoặc 110% CIP (10% là lãi ước tính)
- Nếu hàng hoá được mua bán với điều kiện FOB ta
có công thức chuyển FOB CIF
C+F C+F
V= hoặc V=
1-R 1 – R(1+a)
a: 10% lãi ước tính

359
b/ Số tiền bảo hiểm (A)
Là toàn bộ hay một phần giá trị bảo hiểm do
người được bảo hiểm yêu cầu và được bảo hiểm
A < hoặc = V
- A > V phần (A – V) không được BH
- A < V người được bảo hiểm chỉ được BH trong phạm
vi số tiền BH (A)
- A = V BH bằng giá trị, BH toàn phần

360
c/ Phí bảo hiểm ( I )
Là khoản tiền mà người được BH phải
nộp cho người BH để được bồi thường khi có
tổn thất do các rủi ro được thoả thuận gây ra
Phí BH được tính theo R (tỷ lệ phí BH):
I = R x A ( A < hoặc = V)

361
Những nhân tố ảnh hưởng tới việc
xác định phí BH

- Bản chất của hàng hoá


- Bản chất của bao bì
- Phương tiện vận chuyển
- Hành trình vận chuyển
- Điều kiện BH mà người được BH lựa
chọn

362
VI/ GIÁM ĐỊNH TỔN THẤT, KHIẾU
NẠI VÀ BỒI THƯỜNG

1/ GIÁM ĐỊNH TỔN THẤT


Là việc làm của các chuyên viên giám định của
người BH hoặc công ty giám định được người BH uỷ
quyền nhằm xác định mức độ và nguyên nhân gây ra tổn
thất làm cơ sở của việc bồi thường
Chi phí giám định do nguời được bảo hiểm trả
cho người giám định và sau đó được công ty bảo hiểm
bồi thường
363
Thời điểm giám định tổn thất

- Đối với hàng hoá bị tổn thất rõ rệt: giám định


ngay khi giao hàng
- Đối với hàng hoá tổn thất không rõ rệt: trong
vòng 3 ngày kể từ ngày giao hàng hoặc 10 ngày kể
từ ngày HĐBH hết hiệu lực (tuỳ trường hợp nào
xảy ra trước)
- Đối với hàng hoá bị mất hoặc tàu giao thiếu:
người được BH lập Biên bản giao hàng thiếu của
tàu có chữ ký xác nhận của thuyền trưởng và nhân
viên của cảng 364
Các loại chứng thư giám định

- Biên bản giám định: dùng để đòi người


BH nước ngoài bồi thường nếu hàng NK của
VN do họ BH (tiếng việt và tiếng anh)
- Giấy chứng nhận giám định : được sử
dụng khi người bảo hiểm là công ty BH của
Việt Nam(tiếng việt)

365
2/ KHIẾU NẠI ĐÒI BỒI THƯỜNG

a/ Hồ sơ khiếu nại
Hồ so khiếu nại phải chứng minh được:
- Người khiếu nại có lợi ích BH
- Hàng hóa đã được BH
- Tổn thất thuộc một rủi ro được BH
- Giá trị BH, Số tiền BH
- Mức độ tổn thất
- Số tiền đòi bồi thường
- Đảm bảo nguyên tắc thế quyền 366
2/ KHIẾU NẠI ĐÒI BỒI THƯỜNG

a/ Hồ sơ khiếu nại
- Bản gốc Đơn BH hoặc GCN BH
- Bản gốc Vận đơn hoặc Hợp đồng thuê tàu
- Bản gốc Hoá đơn thương mại, các hóa đơn về các chi phí khác
- Biên bản kết toán nhận hàng với tàu
- Chứng thư giám định hoặc các giấy tờ cùng loại khác như: Biên
bản giao hàng thiếu của tàu, Biên bản đổ vỡ hư hỏng do cảng gây
ra....
- Đơn khiếu nại đòi bồi thường
- GCN chất lượng, số lượng, Phiếu đóng gói hàng hóa…
- Văn bản giấy tờ liên quan đến việc đòi người thứ 3 bồi thường
367
b/ Thời hạn khiếu nại
Thời hạn khiếu nại với người BH là 2
năm kể từ ngày có tổn thất hoặc phát hiện tổn
thất, nhưng bộ hồ sơ khiếu nại nên gửi tới
người BH trong vòng 9 tháng để người BH kịp
thời khiếu nại các bên liên quan

368
3/ BỒI THƯỜNG TỔN THẤT

a/ Nguyên tắc bồi thường


- Bồi thường bằng tiền, không bồi thường bằng
hiện vật
- Trách nhiệm của người BH chỉ trong phạm vi
số tiền BH
- Khi thanh toán tiền bồi thường, người BH
được phép khấu trừ những khoản thu nhập của người
được BH từ việc bán hàng hoặc đòi ở người thứ 3

369
b/ Cách tính số tiền bồi thường (P)
TH1: Tổn thất chung
Tính tỷ lệ đóng góp vào TTC:
L
k=
CV
Trong đó:
- k: tỷ lệ đóng góp vào TTC
-L: Tổng giá trị đóng góp vào TTC của các quyền lợi
- CV: Tổng giá trị đựơc hành động TTC cứu thoát, bao gồm
cả những giá trị đã hi sinh vì an toàn chung
370
C=kxv
Trong đó:
- C : số tiền đóng góp của từng quyền lợi vào
TTC
- v: giá trị của của các quyền lợi trước khi đóng
góp vào TTC
C là số tiền mà các quyền lợi được người bảo
hiểm bồi thường do phần đóng góp vào TTC

371
TH2: Tổn thất riêng
 Tổn thất toàn bộ
- TT toàn bộ thực tế: P = A (A< hoặc =V)
- TT toàn bộ ước tính:
+ Nếu người được bảo hiểm có thông báo từ bỏ
hàng và được người BH chấp nhận
P = A (A < hoặc =V)
+ Nếu người được bảo hiểm không thông báo từ
bỏ hàng hoặc TB từ bỏ hàng không được người BH chấp
nhận: bồi thường như tổn thất bộ phận
372
Quy tắc từ bỏ hàng
+Thông báo cho người BH về tình trạng tổn thất
toàn bộ ước tính
+Tuyên bố từ bỏ hàng, viết thành văn bản gửi
tới người BH
+Chỉ từ bỏ hàng khi hàng hoá còn ở dọc đường
và chưa tổn thất toàn bộ thực tế
+Khi từ bỏ hàng được người bảo hiểm chấp
nhận thì không được thay đổi nữa
373
 Tổn thất bộ phận
- Đối với những hàng hoá bị giảm giá trị, giá trị sử dụng, có biên
bản giám định cụ thể
P=mxA Trong đó: m: mức độ tổn thất (%)
- Đối với những hàng hoá bị tổn thất về số lượng, trọng lượng
P = T2 / T1 x A
Trong đó: T1: trọng lượng, số lượng hàng hoá theo HĐ
T2: trọng lượng, số lgợng hàng hoá bị tổn thất
- Đối với hàng hoá mất nguyên kiện, có đơn giá của kiện hàng
bồi thường theo giá CIF (CIP) + 10%
- Đối với các chi phí: người BH bồi thường các chi phí
+ Chi phí tố tụng và đề phòng TT
+ Chi phí giám định 374
c/ Thời hạn thanh toán tiền bồi thường

30 ngày kể từ ngày người bảo hiểm nhận


được bộ hồ sơ khiếu nại hợp lệ từ người được
bảo hiểm

375
Bài tập về nhà tuần 7
 1. Sưu tầm và đánh máy lại các mẫu
chứng từ bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm
hàng hóa bằng đường biển, ghi chú
từng nội dung của chứng từ. Nêu rõ
từng loại chứng từ được sử dụng trong
trường hợp nào
 2. Sơ đồ hóa quy trình cấp chứng từ
bảo hiểm
376

You might also like