You are on page 1of 21

HỌC PHẦN: Mục đích yêu cầu của môn học:

LOGISTICS VÀ VẬN TẢI QUỐC TẾ Trang bị kiến thức về lĩnh vực liên quan tới Logistics và vận tải quốc tế
Đối tượng và nội dung nghiên cứu:
Các phương thức vận tải, trong đó có vận tải biển là chủ yếu
Các phương thức thuê tàu để vận chuyển hàng hóa XNK bằng đường biển
Nghiệp vụ chuyên chở hàng hóa bằng container và VTĐPT
Nghiệp vụ chuyên chở hàng hóa XNK bằng đường hàng không
Logistics
Phương pháp nghiên cứu:
 Kết hợp lý thuyết với thực tế, cùng các chứng từ, văn bản…

NỘI DUNG MÔN HỌC


Tài liệu tham khảo
Chương 1. Giới thiệu chung về môn học – Giới thiệu GS.TS. Hoàng Văn Châu (2009), Logistics và vận tải quốc tế, Nhà
chung về logistics, chuỗi cung ứng và vận tải quốc tế xuất bản thông tin và truyền thông.
Chương 2. Chuyên chở hàng hóa ngoại thương bằng PGS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân (2006), Quản trị Logistics, Nhà xuất
đường biển và hoạt động thuê tàu bản Thống kê

Chương 3. Chuyên chở hàng hóa ngoại thương bằng PGS.TS Nguyễn Như Tiến (2006), Logistics: khả năng ứng dụng và
phát triển trong kinh doanh dịch vụ vận tải giao nhận Việt Nam,
đường hàng không NXB giao thông vận tải
Chương 4. Chuyên chở hàng hóa ngoại thương bằng Ronald H. Ballou (1992), Business logistics management-Third
container Edition, Prentice-Hall International, Inc
Chương 5: Gom hàng và vận tải đa phương thức Donald J.Bowersox, David J.Closs (1996), Logistical management,
Mc Graw - Hill International Editions

1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ
ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC
30% điểm quá trình: 1 bài giữa kỳ (trắc nghiệm) + điểm Phần 1: Logistics và chuỗi cung ứng
danh + học tập tích cực 1. Tổng quan về logistics
1.1 Khái niệm
1.2 Phân loại
70% điểm cuối kỳ: thi vấn đáp 1.3 Vị trí và vai trò

2. Tổng quan về chuỗi cung ứng


2.1 Khái niệm và vai trò
2.2 Cấu trúc của chuỗi cung ứng
Phần 2: Vận tải và vận tải quốc tế
3. Vận tải và vận tải quốc tế

Phần 1: Logistics và 1. TỔNG QUAN VỀ LOGISTICS VÀ SCM


Chuỗi cung ứng

2
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LOGISTICS
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LOGISTICS
Con đường tơ lụa Logistics là một thuật ngữ có
nguồn gốc Hilạp - logistikos -
phản ánh môn khoa học nghiên
cứu tính quy luật của các hoạt
động cung ứng và đảm bảo các
yếu tố tổ chức, vật chất và kỹ
thuật để cho quá trình chính
yếu được tiến hành đúng mục
tiêu

SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LOGISTICS SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LOGISTICS

“Khoa học của sự di


chuyển, cung ứng và duy
trì các lực lượng quân đội
ở các chiến trường”

3
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN

Logistics tại chỗ là dòng vận động của nguyên vật liệu tại một vị
trí làm việc.
Logistics cở sở kinh doanh là dòng vận động của nguyên liệu giữa
Global
logistics
các xưởng làm việc trong nội bộ một cơ sở sản xuất.
Logistics công ty là dòng vận động của nguyên vật liệu và thông
Phạm vi áp dung

Supply

tin giữa các cơ sở sản xuất và các quá trình sản xuất trong một
chain logistics

Corporate logistics công ty.


Facility logistics

Worplace logistics

1950 1960 1970 1980 1990 2000

QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN


Logistics toàn cầu là dòng vận động của nguyên vật liệu,
Logistics chuỗi cung ứng là dòng vận động của nguyên vật liệu, thông tin và tài thông tin và tiền tệ giữa các quốc gia.
chính giữa các công ty trong một chuỗi thống nhất, bao trùm cả 2 cấp độ
hoạch định và tổ chức.
Bán buôn
Logistics thế hệ sau: logistics hợp tác , logistics thương
Sản xuất Bán lẻ Khách hàng

mại điện tử (e- logistics) hay logistics đối tác thứ 4.

Dịch vụ logistics

Dòng sản phẩm dòng tiền tệ


Dòng thông tin

4
Các nhân tố dẫn đến sự phát triển 1.1 Khái niệm về logistics
Thương mại hóa toàn cầu
Sự phát triển của KHKT và công nghệ thông tin
Là quá trình tối ưu hóa về vị trí và thời gian vận chuyển và dự trữ
Chi phí vận tải thay đổi thất thường nguồn tài nguyên từ điểm đầu tiên của dây chuyền cung ứng cho đến
Tiết kiệm chi phí trong sản xuất đạt đến đỉnh điểm tay người tiêu dùng cuối cùng thông qua hàng loạt các hoạt động kinh
tế.
Chi phí hoạt động cung ứng và phân phối còn nhiều bất cập
Dòng sản phẩm ngày càng nhiều
VN: Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ
chức thực hiện một hoặc nhiều công đoạn bao gồm nhận hàng, vận
Sự quan tâm của xã hội với môi trường chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, tư vấn KH, đóng gói bao
Sự phát triển của thương mại điện tử bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan tới
hàng hóa theo thỏa thuận với KH để hưởng thù lao.
Tài nguyên khan hiếm
Chính sách và luật lệ của chính phủ
Cạnh tranh mạnh mẽ
=>Bản chất: dịch vụ khách hàng

Khái niệm Quản trị Logistics Mục tiêu quản trị logistics
Trong Quản trị học
- Quản trị logistics được hiểu là
một phần của quá trình chuỗi
cung ứng, bao gồm việc lập kế
hoạch, thực hiên và kiểm soát
sự di chuyển và dự trữ của
các sản phẩm, dịch vụ, và các
thông tin có liên quan một
cách hiệu lực và hiệu quả từ
các điểm khởi nguồn đến các
điểm tiêu dùng theo yêu cầu Đúng Đúng Đúng Đúng Đúng Đúng
Đúng
đơn đặt hàng của khách hàng khách sản số điều địa thời
chi phí
hàng phẩm lượng kiện điểm gian

5
Nhóm lợi ích dịch vụ Nhóm lợi ích chi phí
Chi phí dịch vụ khách hàng (F1)
Chi phí vận tải (F2)
Sự sẵn có • Tỷ lệ phần trăm hàng hóa có mặt ở kho ở một thời điểm
• Tỷ lệ hoàn thành đơn hàng
Chi phí kho bãi (F3)
của hàng hóa • Tỷ lệ phần trăm những đơn hàng đã thực hiện đầy đủ và giao
cho khách hàng
Chi phí xử lí đơn hàng và quản lý thông tin (F4)
Chi phí mua (F5)
Hiệu suất • Tốc độ cung ứng dịch vụ
• Sự chính xác của vòng quay đơn đặt hàng Chi phí dự trữ (F6)
nghiệp vụ • Tính linh hoạt

Flog = F1 + F2 + F3 + F4 + F5 + F6
Độ tin cậy • Đảm bảo sự an toàn cho hàng hóa

dịch vụ • Khả năng cung cấp thông tin


•… Trong đó: Flog là tổng chi phí logistics
Fn là các chi phí cấu thành

1.2. PHÂN LOẠI


Mối quan hệ giữa các loại chi phí Theo phạm vi và mức độ quan trọng
CP Dịch vụ KH

CP mua hàng CP kho bãi Logistics kinh doanh: là một phần của
quá trình chuỗi cung ứng, nhằm hoạch
định thực thi và kiểm soát một cách hiệu
CF Vận tải CF Dự trữ
quả và hiệu lực các dòng vận động và dự
trữ sản phẩm, dịch vụ và thông tin có
liên quan từ các điểm khởi đầu đến điểm
CF quản lý đơn hàng và thông tin tiêu dùng nhằm thoả mãn những yêu cầu
của khách hàng.
Logistics quân đội
Logistics là một chuỗi kết hợp nhiều hoạt động kinh tế nhằm tối ưu hoá vị trí
và quá trình vận động của dự trữ hàng hoá từ điểm đầu cho đến điểm cuối – Logistics sự kiện
người sử dụng, nếu chỉ giảm chi phí ở từng hoạt động riêng lẻ, chưa chắc đã Logistics dịch vụ
đạt được kết quả mong muốn
=> Quan điểm quản trị logistics tích hợp

6
Theo vị trí các bên tham gia Theo quá trình nghiệp vụ
Logistics bên thứ nhất (1PL): do người chủ sở hữu sản phẩm/ Quá trình mua hàng: liên quan đến đến việc tạo ra các sản phẩm
hàng hoá tự mình tổ chức và thực hiện. và nguyên vật liệu từ các nhà cung cấp bên ngoài.
Logistics bên thứ hai (2PL): do người cung cấp dịch vụ logistics cho Quá trình hỗ trợ sản xuất: tập trung vào hoạt động quản trị dòng
một hoạt động đơn lẻ trong chuỗi cung ứng. dư trữ một cách hiệu quả giữa các bước trong quá trình sản xuất.
Logistics bên thứ ba (3PL): là người thay mặt chủ hàng tổ chức Quá trình phân phối đến thị trường: liên quan đến viêc cung cấp
thực hiện và quản lí các dịch vụ logistics cho từng bộ phận chức các dịch vụ khách hàng.
năng.
Logistics bên thứ tư (4PL)
Logistics bên thứ năm (5PL)

Theo hướng vận động vật chất


Logistics đầu vào: các hoạt động hỗ trợ dòng nguyên liệu đầu vào từ
nguồn cung cấp trực tiếp tới công ty.
Logistics đầu ra: các hoạt động hỗ trợ dòng sản phẩm đầu ra cho tới
tay khách hàng của công ty.
Logistics ngược: Bao gồm các dòng sản phẩm, hàng hóa hư hỏng,
kém chất lượng, dòng chu chuyển ngược của bao bì đi ngược chiều
trong kênh logistics.

Logistics kinh
doanh

nguồn
cung cấp khách hàng
Logistics ngược Logistics ngược
Nhà máy/ Các
hoạt động

Cung ứng vật chât Phân phối vật chất

7
1.3. Vị trí và vai trò
Theo đối tượng hàng hóa Tại doanh nghiệp
Logistics hàng tiêu dùng ngắn ngày Như một chức năng
Logistics ngành ô tô
Logistics ngành hóa chất
Logistics ngành dầu khí

Trong chuỗi cung cấp giá trị Lợi ích mang lại
Tạo ra giá trị gia tăng

Lợi ích địa điểm: trao đổi, tiêu


thụ đúng vị trí
Lợi ích thời gian: có mặt đúng
thời điểm KH yêu cầu

8
Vai trò trong nền kinh tế Vai trò đối với doanh nghiệp
Công cụ liên kết các hoạt động kinh tế trong một quốc Nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thiểu chi phí kinh
gia và toàn cầu. doanh, tăng cường sức cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Tối ưu hóa các chu trình sản xuất, kinh doanh từ khâu Cho phép doanh nghiệp di chuyển hàng hóa và dịch vụ
đầu vào đến khi sản phẩm đến tay người tiêu dùng cuối hiệu quả đến khách hàng.
cùng.
Hỗ trợ nhà quản lý ra quyết định chính xác trong hoạt
Tiết kiệm và giảm chi phi phí trong kênh phân phối. động sản xuất kinh doanh, là một nguồn lợi tiềm tàng
Mở rộng thị trường trong buôn bán quốc tế, hoàn thiện cho doanh nghiệp.
và tiêu chuẩn hóa hoạt động kinh doanh và vận tải quốc …
tế.

1.2.2. Các hoạt động logistics chức năng Hoạt động logistics hỗ trợ
Hoạt động logistics cơ bản
Quản trị hoạt động mua hàng
Quản trị hoạt động kho
Quản trị nghiệp vụ bao bì
Dịch vụ khách hàng Hệ thống thông tin logistics
Quản trị vận chuyển
Quản trị dự trữ

9
2. Tổng quan về chuỗi cung ứng

2.1 Khái niệm và vai trò


Vài trăm năm trước, Napoleon từng hùng hồn
khẳng định: “Quân đội không thể hành quân với cái
2.2 Cấu trúc của chuỗi cung ứng bụng rỗng”

“Amateurs talk strategy and professionals talk


logistics”

38

Why Supply Chain Management?

Parts $5,000
1950-1980s Manufacturing
Labor 4000
• 50 years ago, U.S. is the only country
that can manufacture cars. Overhead 2000
● You buy a car from GM, all the money Management
will go to the GM.
Marketing 3000
1980-2000s Supply Chain Management
Total Cost $14,000
• Today, foreign parts and labors are much
cheaper than that in US.
● You buy a car from GM, only a portion
of money will go to the GM.

39 40

10
2.1 KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ
A supply chain is a network of partners who collectively
convert a basic commodity (upstream) into a finished product
(downstream) that is valued by end-customers. (Alan Harrison
and et., 2014)
A supply chain is a network between a company and its
suppliers to produce and distribute a specific product to the
final buyer. This network includes different activities, people,
entities, information, and resources. The supply chain also
represents the steps it takes to get the product or service from
its original state to the customer. (Investopedia)

41 42

Chuỗi cung ứng bột giặt tại Coop Mart

Quản trị chuỗi cung ứng là sự tích hợp các quy trình cung
ứng, sản xuất, phân phối và những yêu cầu về logistics
khách hàng thành một quy trình nhất quán bao gồm hoạch
định nhu cầu, dự báo, thu mua nguyên vật liệu, thực hiện
đơn hàng, dịch vụ vận tải, giao nhận, lập hóa đơn và thanh
toán. Hay nói một cách khác, SCM là việc quản trị, kiểm
soát dòng nguyên liệu, tài chính, thông tin liên quan trong
quá trình logistics từ khi bắt đầu thu mua nguyên liệu đến
khi giao sản phẩm cho người sử dụng cuối cùng.

43 44

11
Để có được chuỗi cung ứng thành công, đòi hỏi
phải có sự cam kết của các thành viên với mức độ
hợp tác cao nhất.
Mike Duke – Tập đoàn Walmart

45 46

A picture is better than 1000 words!

SCM Generated Value How many words would be better than 3 pictures?

- A supply chain consists of

Supplier Manufacturer Distributor Retailer Customer


Minimizing supply chain costs
while keeping a reasonable service level Upstream
Downstream

(customer satisfaction/quality/on time


delivery, etc.) - aims to Match Supply and Demand,
profitably for products and services

SUPPLY SIDE DEMAND SIDE


- achieves
This is how SCM contributes to the bottom line
SCM is not strictly a cost reduction paradigm!
47
The right
Product
+ + + + +
The right
Price
The right
Store
The right
Quantity
48
The right
Customer
The right
Time
= Higher
Profits

12
Sự khác biệt giữa Logistics và
SCM

49 50

Chiến lược
51 52

13
2.2 Cấu trúc của chuỗi cung ứng

Chuỗi cung ứng hoàn chỉnh

56

14
57 58

Phần 2: VẬN TẢI VÀ


BUÔN BÁN QUỐC TẾ Thảo luận
Có bao nhiêu phương thức vận tải trên thế giới?

Đó là những phương thức vận tải nào?

Cân nhắc việc lựa chọn 1 phương thức vận tải của 1 lô hàng
nhất định?

15
CÁC PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI

SEA FREIGHT AIR FREIGHT ROAD FREIGHT

RAIL FREIGHT PIPELINE

Nêu các ưu, nhược điểm của từng phương thức? Phần 2: VẬN TẢI VÀ BUÔN
BÁN QUỐC TẾ
III. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VẬN TẢI
1. Khái niệm về vận tải:

“Vận tải là sự thay đổi vị trí của con người và vật phẩm
trong không gian và thời gian”

“Vận tải là hoạt động kinh tế nhằm thỏa mãn nhu cầu
thay đổi vị trí của con người và vật phẩm trong
không gian và thời gian”

16
2. Đặc điểm của vận tải: 3. Phân loại vận tải
Căn cứ vào phạm vi phục vụ:
Là sản phẩm vô hình. - Vận tải nội bộ
- Vận tải công cộng
Sản phẩm vận tải mang đầy đủ đặc tính của hàng hóa: Căn cứ vào đối tượng phục vụ:
GIÁ TRỊ VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG - Vận tải hành khách
- Vận tải hàng hóa
Quá trình tạo ra sản phẩm và quá trình tiêu dùng luôn - Vận tải hỗn hợp
gắn liền với nhau. Căn cứ vào phạm vi hoạt động:
- Vận tải nội địa
Không dự trữ được - Vận tải quốc tế
Căn cứ vào khoảng cách vận chuyển
- Vận tải gần
- Vận tải xa

Căn cứ vào môi trường hoạt động


- Vận tải thủy
- Vận tải đường bộ IV. VẬN TẢI QUỐC TẾ
- Vận tải hàng không
- Vận tải đường ống
1. Khái niệm và đặc điểm
Căn cứ vào hành trình vận chuyển
- Vận tải đơn phương thức (Unimodal transport) “Vận tải quốc tế là quá trình vận chuyển trong đó đối
- Vận tải đi suốt (Through transport) tượng chuyên chở đã vượt ra ngoài biên giới quốc gia và
- Vận tải hỗn hợp (Combined transport): điểm đầu, điểm cuối của hành trình nằm ở hai quốc gia
+ Vận tải đứt đoạn (Cegmented transport) khác nhau”
+ Vận tải đa phương thức (Multimodal transport)

17
3. Tác dụng của vận tải quốc tế

Đặc điểm nhận biết vận tải quốc tế: Bảo đảm việc vận chuyển hàng hóa ngoại thương (7 tỷ tấn)
Tăng lượng hàng hóa trao đổi giữa các quốc gia
- Điểm đầu vào điểm cuối nằm ở hai quốc gia
khác nhau.
- Đồng tiền tính cước
- Nguồn luật điều chỉnh Q=
P1 X P2

L
Trong đó:
Q - Lượng hàng trao đổi
Các hình thức của vận tải quốc tế:
P1, P2 - Tiềm năng kinh tế các nước
- Trực tiếp
L - Khoảng cách giữa các quốc gia
- Quá cảnh
Thay đổi cơ cấu thị trường
Thay đổi cơ cấu hàng hóa

Ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh


CIF = C + I + F
Ảnh hưởng tới cán cân thanh toán Chi phí vận chuyển gồm:
- Cước phí vận chuyển (65-70 % của F)
Chức năng phục vụ
- Chi phí bao bì vận chuyển
Mua CIF: nhập khẩu sản phẩm vận tải và bảo hiểm
- Chi phí xếp dỡ
Bán FOB: mất quyền XK sản phẩm vận tải và bảo hiểm.
- Các chi phí khác liên quan tới việc vận chuyển
Chức năng kinh doanh
Cước phí chiếm 8-9% CIF hoặc 10-15 % FOB
Nauy: xuất khẩu SPVT 2 tỷ USD/ năm.
Thụy Điển: 100% thâm hụt. Ý – Anh: 40-50% Từ góc độ của một chuyên viên XNK thì chi phí vận tải ảnh hưởng
tới việc quyết định phương án kinh doanh như thế nào?

18
3. Phân chia quyền vận tải trong ngoại thương.
 Mua: CIF hoặc FOB
Nếu mua CIF có cần quan tâm tới F không? 3.1. Khái niệm về “quyền vận tải”:
Nếu mua FOB thì cơ sở lựa chọn là gì? - Trách nhiệm tổ chức việc vận chuyển
FOB Mỹ 100 USD + chi phí vận chuyển 15USD = 115 USD - Trách nhiệm thanh toán trực tiếp cước phí
FOB Nhật 102 USD + chi phí vận chuyển 7 USD = 112 USD Giao hàng tại nước người bán:
Chọn nguồn cung nào? FOB + I + F
Giao hàng tại nước người mua:
Bán: CIF hoặc FOB
CIF = FOB + I + F
Nếu bán FOB có cần quan tâm tới F không?
- Quyền thuê tàu
Nếu bán CIF có cần quan tâm tới F không?

3.2. Phân chia quyền vận tải trong ngoại thương INCOTERMS 2020
1. Điều kiện thương mại nào phù hợp với vận tải đường
biển? Điều kiện nào phù hợp với VTĐPT?
Nhóm 1: EXW
Nhóm 2: FOB, FAS, FCA 2. Điều kiện nào người bán giành quyền vận tải, điều kiện
nào người mua giành quyền vận tải?
Nhóm 3: CFR, CIF, CPT, CIP
Nhóm 4: DPU, DAP, DDP 3. Đóng vai trò là người xuất khẩu thì bạn quyết định sử
dụng điều kiện nào? Đóng vai trò là người mua thì bạn
quyết định sử dụng điều kiện nào?

19
Tăng khả năng sử dụng đội tàu trong nước để:
3.3. Ý nghĩa của việc giành được quyền vận tải - Tiết kiệm chi ngoại tệ
Chủ động trong việc tổ chức chuyên chở - Xuất khẩu sản phẩm vận tải và bảo hiểm
+ Lựa chọn phương thức vận chuyển (Trừ các điều kiện - Phát triển đội tàu quốc gia
cơ sở giao hàng bằng đường biển) - Tạo ra những việc làm mới, thu nhập mới (dịch vụ giao
nhận, bảo hiểm, kho bãi….)
+ Tuyến đường vận chuyển
+ Người vận chuyển Chủ động và trực tiếp tham gia vào thị trường thuê tàu quốc
tế
Chủ động trong việc giao hàng: Năng lực đội tàu VIỆT NAM: 30% hàng XNK
Thực tế: 12-14 %

Giành được quyền về vận tải tạo điều kiện sử dụng các dịch vụ vận Một vài lưu ý:
tải và giao nhận trong nước, có tác dụng: - Luôn gắn chặt nghiệp vụ XNK với nghiệp vụ vận tải và thuê
-Tăng thu ngoại tệ, cải thiện cán cân thương mại như đã nói ở trên tàu. Phải nắm rõ tình hình thị trường vận tải, xu hướng tăng,
Mua FOB: Thuê tàu trong nước -> tránh nhập khẩu sản phẩm VT giảm cước phí vận chuyển và biết khi nào nên giành quyền
vận tải, còn khi nào thì nên nhường.
Bán CIF: thuê tàu trong nước Xuất khẩu sản phẩm vận tải
- Khi giành được quyền về vận tải hoặc quyền thuê tàu không
Ngược lại:
được để đối tác ràng buộc các điều kiện về vận tải quá khắt
Khi mua CIF -> Nhập khẩu sản phẩm vận tải khe.
Bán FOB Mất cơ hội xuất khẩu sản phẩm vận tải - Nếu phải nhường quyền vận tải hoặc quyền thuê tàu cho đối
- Tạo điều kiện phát triển ngành vận tải và các dịch vụ hỗ trợ trong tác thì phải ràng buộc đối tác các quy định chặt chẽ về vận
nước phát triển như: dịch vụ giao nhận, bảo hiểm…. tải để bảo đảm được quyền lợi cho mình (tàu không quá 15
- Tạo thêm nhiều công ăn việc làm mới cho xã hội tuổi, tàu phải được đăng kiểm tại một công ty có uy tín….)

20
Khi nào nên chủ động nhường quyền vận tải
cho đối tác?
Giá cước vận tải ở thời điểm thực hiện hợp đồng sẽ tăng lên so với thời điểm
ký kết hợp đồng
Thời điểm thực hiện hợp đồng sẽ khó thuê phương tiện vận chuyển
Khi cước phí đối tác sẵn sàng bỏ ra không đủ để bù vào cho cước phí thực tế sẽ
phải bỏ ra để thực hiện hợp đồng mua bán.
Khi chúng ta quá cần đối tác để mua hoặc bán mặt hàng nào đó
Do tập quán của một số thị trường quy định việc phân chia quyền vận tải giữa
người bán và người mua đối với một số loại hàng.
Khi giành được quyền về vận tải hoặc quyền thuê tàu không được để đối tác
ràng buộc các điều kiện về vận tải quá khắt khe
Nếu phải nhường quyền vận tải hoặc quyền thuê tàu cho đối tác thì cũng phải
ràng buộc đối tác các quy định chặt chẽ về vận tải

21

You might also like