Professional Documents
Culture Documents
QT Logistics Slide SV
QT Logistics Slide SV
Biên soạn: TS. Lê Phúc Hòa, ThS. Nguyễn Thị Bảo Khánh
Giảng viên: ThS. Lã Thu Thuỷ
Email: thuy.la@ut.edu.vn
1
MỤC TIÊU MÔN HỌC
Sau khi kết thúc học phần này, sinh viên cần đạt được những mục tiêu
sau đây:
1. Có hiểu biết đầy đủ, toàn diện và đúng đắn về bản chất của
Logistics, các dòng Logistics, chi phí Logistics, các hoạt động của
một hệ thống Logistics, các kênh Logistics, cấu trúc tổ chức
Logistics và Logistics container
2. Phát triển khả năng phân tích một hê thống Logistics
3. Biết cách thiết kế và triển khai một hệ thống Logistics
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ LOGISTICS
Sau khi hoàn thành chương học này, sinh viên cần đạt được những mục tiêu sau đây:
ü Hiểu biết về lịch sử hình thành và phát triển của hoạt động Logistics trên thế giới
ü Phân tích được các đặc điểm chung của hoạt động Logistics
ü Phân biệt được các loại hoạt động Logistics, đặc trưng của mỗi nhóm Logistics
ü Hiểu rõ khái niệm, cách thức và các nguyên tắc tiếp cận Hệ thống trong Logistics
Hình 1.2: Tàu container đầu tiên (1956) Hình 1.4 Đường mòn Hồ Chí Minh 11
1.1 SỰ HÌNH THÀNH VÀ QUAN NIỆM VỀ
LOGISTICS
- Theo từ điển Oxford (nghĩa rộng): “Logistics là sự tổ chức hoạt động thực tiễn
cần thiết nhằm để thực hiện một KH phức hợp thành công khi mà KH đó liên quan
đến nhiều người và trang thiết bị”
- Theo Coyle (2003): “Logistics là quá trình dự báo nhu cầu và mong muốn của
khách hàng; yêu cầu về vốn, vật tư, con người, kỹ thuật và thông tin cần thiết để
đáp ứng nhu cầu và mong muốn đó; tối ưu mạng lưới sản xuất sản phẩm và dịch
vụ để đáp ứng kịp thời yêu cầu của khách hàng”
- Theo Liên Hiệp Quốc: “Logistics là quá trình hoạt động quản lý quá trình lưu
chuyển nguyên vật liệu qua các khâu lưu kho, sản xuất ra sản phẩm, cho tới tay
người tiêu dùng theo yêu cầu của khách hàng”
- CLM: “Logistics Management is the process of planning, implementing and
controlling the efficient, effective flow and storage of goods, services, and related
information from point of origin to point of consumption for the purpose of
conforming to customer requirements”
Logistics Quân Sự Thiết kế và phối hợp các phương diện hỗ trợ và các thiết bị cho
các chiến dịch và trận đánh của lực lượng quân đội. Đảm bảo sự
(Military Logistics) sẵn sàng, chính xác và hiệu quả cho các hoạt động này.
Logistics Dịch Vụ Thu nhận, lập chương trình, và quản trị các điều kiện cơ sở vật
chất/ tài sản, con người, và vật liệu nhằm hỗ trợ và duy trì cho
(Service Logistics) các quá trình dịch vụ hoặc các hoạt động kinh doanh dịch vụ.
Logistics Sản Xuất Hoạch định, thực thi và kiểm soát một cách hiệu quả và hiệu lực
các dòng vận động và dự trữ sản phẩm, dịch vụ và thông tin có
Kinh Doanh liên quan từ các điểm khởi đầu đến điểm tiêu dùng nhằm thoả
(Business Logistics) mãn những yêu cầu của khách hàng
Logistics Sự Kiện Tập hợp các hoạt động, các phương tiện vật chất kỹ thuật và con
người cần thiết để tổ chức, sắp xếp lịch trình, nhằm triển khai các
(Event Logistics) nguồn lực cho một sự kiện được diễn ra hiệu quả và kết thúc tốt
đẹp
- Hệ thống (HT) là một tập hợp các thực thể (đối tượng) có sự tương tác với nhau
- Quan điểm tiếp cận HT cho rằng tất cả các chức năng, hoạt động của một lĩnh vực cần được
nghiên cứu trong mối quan hệ tương tác qua lại với nhau, tạo nên bức tranh tổng thể.
Quality
On-Time-In-Full
Cost
Delivery
Direct Spend Lead-Time
CHƯƠNG 2:
LOGISTICS TRONG LĨNH VỰC SXKD SẢN PHẨM
(Business Logistics)
Sau khi hoàn thành chương học này, sinh viên cần đạt được những mục tiêu sau đây:
ü Trình bày được khái niệm Business Logistics và quá trình phát triển của
Business Logistics
ü Hiểu về bản chất của Business Logistics
ü Biết cách phân loại Business Logistics
ü Nhận diện được các vấn đề liên quan đến Logistics đặt ra đối với Doanh nghiệp
ü Phân tích được nguyên nhân phát triển và vai trò của Business Logistics
“Getting the Right product, in the Right quantity, in the Right condition, at the Right place, at
the Right time, to the Right customer, and the Right price”
(The Chartered Institute of Logistics & Transport UK (2019)
Global
Logistics
Supply
Chain
Corporate Logistics
Facility Logistics
logistics
Workplace
Logistics
Mức A
Mức B
Nhu cầu Dự báo không Nhà cung cấp Vấn đề Thắt nghẽn
thay đổi chính xác Không đảm bảo chất lượng cổ chai
A D
B E
C F
B ĐTC ĐTC E
C F
WILSON
(Dự trữ)
GANTT PERT
(Biểu đồ) (Sơ đồ mạng)
Min Stock
MRP KANBAN
(Quản lý (Quản lý dòng SX)
nguồn SX) JIT
OPT
vTheo hướng dịch chuyển của hàng hóa: vTheo thị trường trong nước và quốc tế
+ Logistics đầu vào (Inbound logistics) + Logistics hàng nội địa
+ Logistics đầu ra (Outbound logistics) (Domestic logistics)
+ Logistics trở về (Return logistics) + Logistics hàng hóa quốc tế
(International logistics)
₋ Sử dụng nguồn lực của XH một cách tiết kiệm, bền vững, và hiệu quả
₋ Logistics góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy thương mại và hợp tác
kinh tế phát triển
₋ Logistics góp phần giảm chi phí sản xuất, phân phối, nâng cao tính cạnh
tranh của SP, hiệu quả kinh tế của nền kinh tế.
₋ Trình độ phát triển logistics và chi phí logistics của quốc gia là một yếu tố
quan trọng trong chiến lược đầu tư của các tập đoàn đa quốc gia.
₋ Logistics đòi hỏi hoàn thiện và tiêu chuẩn hóa thủ tục, chứng từ trong thương
mại và vận tải.
+ Chi phí vận tải và hoạt động kho hàng cũng ảnh hưởng đến ROA
• Nếu DN đầu tư vào kho hàng và phương tiện vận chuyển g TS ……….
• Nếu DN sử dụng hoạt động thuê ngoài đối với kho hàng và vận tảig ……….
• Tập trung vào dịch vụ KH có thể sẽ làm ………. thu nhập (R>E)
• Nếu thu nhập tăng ………. hơn việc tăng chi phí dịch vụ KHgROI ……….
LOGISTICS
Các hoạt
SẢN XUẤT Động chính Các hoạt
Các hoạt MARKETING
động giao
động giao -Vận tải thoa
Các hoạt Thoa Các hoạt
-Tồn trữ
động chính động chính
-Xử lý đơn -……………
-KS chất lượng -…………… -Xúc tiến TM
hàng -Giá cả
-KH sản xuất -Vị trí nhà -Nghiên cứu TT
-Quản lý vật -……………
-Duy trì thiết bị máy -Phối hợp SP
tư -Vị trí bán lẻ
-Lập KH -…………… -Quản lý mãi
-Hoạt động
-Sản xuất lực
kho hàng
CHƯƠNG 3:
HỆ THỐNG LOGISTICS ĐIỂN HÌNH
Sau khi hoàn thành chương học này, sinh viên cần đạt được những mục tiêu sau
đây:
ü Nhận diện và phân tích được các dòng Logistics
ü Trình bày các hoạt động trong mỗi dòng Logistics
ü Nắm được các vấn đề cơ bản trong mỗi hoạt động cấu thành của một hệ thống
Logistics điển hình
F H G
B
G
Inbound logistics
…………… Outbound logistics
……………
Return logistics
……………
Logistics
TS Lê Phúc Hòa, Ths Nguyễn Thị Bảo Khánh 50
3.1.1 Hoạt động Inbound Logistics
1. Tìm nguồn cung
2. Đặt hàng
3. Vận chuyển
4. Tiếp nhận vào kho
5. Chất xếp
6. Bảo quản, quản lý
7. Cung cấp
8. Xử lý nguyên vật liệu
9. Duy trì thông tin
Nhà máy A A
B A,B,C
Trung tâm Khách hàng
Nhà máy B
phân phối
Nhà máy C
a b
Trung tâm Khách hàng Y
B Phân phối
a
Nhà máy B b
Khách hàng Z
Dòng Logistics nào (Logistics đầu vào/ Logistics đầu ra) bị tác động chủ yếu từ các sự kiện
dưới đây?
1. Nga tấn công Ukraine, khiến quân đội Ukraina phải dừng hoạt động giao nhận hàng hoá
thương mại tại các cảng biển – xem xét tác động đối với chuỗi cung ứng bánh mì của EU.
2. Tỉnh Lạng Sơn tạm dừng nhận xe tải chở trái cây tươi xuất khẩu sang Trung Quốc từ
16/02 – xem xét tác động đối với chuỗi cung ứng trái cây Việt Nam
3. Giá nhiên liệu tại Việt Nam tăng cao, cụ thể, giá xăng RON 95 chạm mức gần 30,000 VND/
lít – xem xét tác động đối với chuỗi cung ứng hàng gia dụng điện tử tại Việt Nam.
4. Tàu Felicity Ace chở gần 4,000 chiếc xe hơi hạng sang bốc cháy và chìm xuống Đại Tây
Dương vào ngày 01 tháng 3 – xem xét tác động đối với chuỗi cung ứng xe hơi.
5. TP. HCM dự kiến bắt đầu thu phí hạ tầng cảng biển từ ngày 01 tháng 4 – xem xét tác động
đối với chuỗi cung ứng hàng gỗ ván ép nhập khẩu vào Việt Nam
Khách
hàng Tái xử lý
Xem xét và xử lý
Khắc +Tái phân phối Thị trường
Thu +Kiểm tra phục +Tái sử dụng thứ yếu
gom +Lựa chọn trực +Tái bán bên ngoài
+Phân loại tiếp
3.2.2-Vận tải
Xuất phát từ quan điểm “Trade off” để từ đó chọn mức dự trữ và phương thức VT phù hợp để tối ưu toàn HT
logistics.
• Thời gian chuẩn bị đơn hàng: là thời gian lắp ráp thành SP hoàn chỉnh, lựa chọn hàng và gom hàng, bao
bì, đóng gói, chuẩn các chứng từ,…
• Thời gian vận chuyển hàng: là thời gian tính từ khi hàng đặt trên PTVT đến khi dỡ hàng tại nơi đến.
* Sử dụng phương pháp “trade off” để hoàn thành đơn hàng tối ưu
+KH: Lead time (9) = Placement time(2) +processing time (2)+ preparation time(2) + transport time(3)
+TH: Lead time (9) = Placement time (2)+ processing time (3)+ preparation time(3) + transport time(?)
CHƯƠNG 4:
CHI PHÍ LOGISTICS
66
MỤC TIÊU VÀ CẤU TRÚC CHƯƠNG 4
Ø Mục tiêu chương: Sau khi hoàn thành Chương học này, sinh viên cần
đạt được những mục tiêu dưới đây:
ü Hiểu biết về các thành phần chi phí Logistics
ü Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí Logistics
ü Các giải pháp cơ bản nhằm giảm chi phí Logistics
Clog = C1 + C2 + C3 + C4 + C5 + C6
+ C1: CP dự báo nhu cầu và DVKH
+ C2: CP thu mua
+ C3: CP xử lý đơn hàng và HTTT
+ C4: CP hoạt động kho hàng
+ C5: CP vận tải
+ C6: CP tồn trữ:
a-Chi phí cơ hội vốn hàng tồn trữ
b-Chi phí hàng bảo quản, quản lý hàng tồn trữ
c-Chi phí XD hàng tồn trữ trong kho
d-Chi phí do hàng bi hư hỏng,..
TS. Lê Phúc Hòa, ThS. Nguyễn Thị Bảo Khánh 69
4.1 CÁC THÀNH PHẦN CHI PHÍ LOGISTICS
-C4: Chi phí hoạt động kho hàng và bảo quản hàng
C4 = q.tlk.glk+Cxd+q.k.g
-tlk là thời gian lưu kho
-glk là chi phí bảo quản trung bình cho một đơn vị SP/ngày
-k là tỷ lệ tổn thất, hư hỏng khi hàng trong kho
-g là giá trị của đơn vị SP lưu kho
-Cxd là chi phí xếp dỡ hàng lưu kho
-C5: Chi phí vận tải chiếm 1/3 đến 2/3 tổng chi phí Logistics
-C6a: Chi phí cơ hội vốn đối hàng tồn trữ
C6a= q.k.[(1+r)t-1]
-q là lượng tồn trữ cho một lô hàng
-k mức vốn cần thiết cho môt đơn vị sản phẩm
-t thời gian tồn trữ
-r lãi suất phải trả cho tiền vay
TS. Lê Phúc Hòa, ThS. Nguyễn Thị Bảo Khánh 70
Hình 3.2: Xếp hạng các loại chi phí Logistics thành phần
Units of inventory
TC (Total cost)
IC(Inventory cost)
Units of inventory
Logistics cost
Logistics cost
TC(Total Cost)
IC (Inventory Cost)
TrC(Transportation Cost)
Units of inventory
Logistics cost
IC (Inventory cost)
WC(warehousing cost)
Logistics cost
IC-Inventory cost (including storage)+WC
TrC-Transport cost
PC-Packing cost
Value of product
Logistics cost
PC- Packing Cost
TrC-Transport Cost
WC-Warehousing Cost
ITC=0.7trđ
ITC=0.4trđ
OTC=0.8trđ OTC=2.5trđ
PC= 8.5 trđ A M B PC= 7,0 trđ
ITC=0.5trđ ITC=0.6trđ
Logistics Cost
C2
C1
S1 S2 Logistics Service
Logistics
Cost A
C1
C2
S1 Logistics
Service
(Nguồn: UNESCAP)
CHƯƠNG 5:
KHO HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG KHO HÀNG
84
MỤC TIÊU CHƯƠNG 5
Sau khi hoàn thành Chương học này, sinh viên cần đạt được những mục tiêu
dưới đây:
ü Liệt kê được các giá trị tạo thêm của kho hàng
ü Giải thích được các quyết định về kho hàng
ü Trình bày được tổng quan các hoạt động của kho hàng
[10]-Đặng Đình Hào, Trần Văn Bảo, Phạm Cảnh Huy, Đặng Thị Thúy Hằng (2018), Giáo
trình Quản trị logistics, Nxb Tài Chính – Chương 3
[12]-Trường đại học Kinh tế Tp HCM (2012), Quản trị hậu cần, Nxb Đại học kinh tế quốc
dân – Chương 7
[15]-James C. Johnson, Donald F. Wood, Daniel L. Wardlow, Paul R. Murphy,Jr (1999),
Contemporary Logistics, Prentice Hall – Chapter 8
[18]-Ronald H. Ballou (1999), Business Logistics Management, NXB Prentice Hall, 1999
– Chapter 8, 10, 12
- Kho hàng (KH) là một mắt xích trong trong hệ thống Logistics và
Chuỗi cung ứng
- KH lưu giữ vật tư, bán thành phẩm, thành phẩm
- KH và hoạt động kho hàng tạo thêm chi phí cho SP
- KH và hoạt động kho hàng tạo thêm giá trị hơn là làm gia tăng chi
phí cho SP
1 Consolidation Transportation
Supplier Volume
shipment
Supplier warehouse Plant
Supplier
Volume
Plant shipment
Market
Warehouse
Plant Market
Warehouse
Plant Market
break volume in transport
Supply Mixing
Raw Material A
A,B,C,D
Raw Material B Plant
Warehouse
Vendor source C
Vendor source D
TS. Lê Phúc Hòa, ThS. Nguyễn Thị Bảo Khánh 94
5.3 CÁC QUYẾT ĐỊNH CƠ BẢN VỀ KHO HÀNG
(Cơ sở cost-trade off)
Những yếu tố nào tác động đến quyết định lựa chọn vị trí kho hàng?
Tài nguyên
thiên nhiên
Đặc điểm dân cư
Put-away:
Storage:
Identify product; Identify storage
Equipment; Stock location
location; Move product; Update
Warehouse (popularity, Unit size, cube)
record
process
Order picking:
Shipping preparation: Information; Walk & Pick;
Packaging; Labeling; Staging Batch Picking
Order
Receiving Basic strorage area selection Shipping
And
preparation
FLOW ACCESSIBILITY
(Dòng chảy) (Khả năng tiếp cận)
SPACE THROUGHPUT
(Không gian) (Thông lượng)
CHƯƠNG 6:
HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI
Sau khi hoàn thành Chương học này, sinh viên cần đạt được những mục
tiêu sau:
ü Phân tích được vai trò của vận tải trong Logistics
ü Liệt kê được các yếu tố lựa chọn đơn vị chuyên chở và các bên
tham gia vào hoạt động dịch vụ vận tải
ü So sánh được các phương thức vận tải khác nhau
ü Nắm được các điều khoản cơ bản trong hợp đồng vận tải và bộ
chứng từ vận tải
Khái niệm:
Vận tải là hoạt động kinh tế có mục đích của con người nhằm hoán chuyển vị trí của hàng hóa
và con người từ nơi này đến nơi khác bằng phương tiện vận chuyển
Vai trò
Tạo thêm giá trị về mặt thời gian (Time utility) và địa
của vận
điểm (Place utility)
tải
Importing
Port
Factory Importers
ü Độ tin cậy
Tên
Đặc điểm hàng hóa Ưu điểm Nhược điểm
phương thức
Đường bộ
Đường thủy
Đường sắt
Đường hàng
không
Đường ống
Đường bộ
1. Công ty A có lô 3x40’HC vải thiều Bắc Giang xuất sang Nhật bằng đường biển, từ
cảng Hải Phòng tới cảng Tokyo. Để vận chuyển lô hàng này, Bamboo đã thuê dịch vụ xe
đầu kéo container từ Bắc Giang về cảng Hải Phòng của công ty vận tải Bình Minh.
Đồng thời, công ty thuê dịch vụ vận chuyển đường biển, lấy booking từ hãng tàu MSC
để chuyển lô hàng từ cảng Hải Phòng tới cảng Tokyo.
2. Công ty B có lô hàng 5 tấn xoài cát chu Cao Lãnh xuất khẩu từ Việt Nam đi Hàn
Quốc. Để vận chuyển lô hàng, công ty thuê dịch vụ vận chuyển từ DACO Logistics và kí
một hợp đồng dịch vụ giao nhận vận chuyển duy nhất với DACO Logistics cho toàn bộ
hành trình. Theo đó, DACO Logistics sẽ thực hiện vận chuyển nội địa từ Đồng Tháp đến
cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất và thực hiện vận chuyển bằng đường hàng
không sang Hàn Quốc.
- Để phát triển chiến lược Logistics hiệu quả cần thiết phải hiểu biết các yếu tố
và đặc tính của vận tải
- Để đàm phán hợp đồng VT thành công đòi hỏi phải có sự hiểu biết đầy đủ về
kinh tế vận tải
- Tổng thể về kinh tế vận tải và giá dịch vụ VT bao gồm 3 nhóm yếu tố:
+ Các yếu tố tác động đến chí phí VT;
+ Chiến lược giá của người VT;
+ Mức giá và phân loại
q Theo sự phê chú trên B/L q Theo giá trị của B/L
• Clean B/L • Original B/L
• Unclean B/L • Copy B/L
q Theo thời điểm ký phát B/L q Theo cách thức vận tải
• Received for shipment B/L • Direct B/L
• Shipped on Board B/L • Multimodal B/L
q Theo cách chuyển quyền sở hữu hàng • Through B/L
• Straight B/L q Theo người vận chuyển
• Order B/L • Master B/L hay Ocean B/L
• Bearer B/L • House B/L (B/L của NOVCC)
q Theo hình thức khai thác tàu
• Voyage Charter B/L
• Liner B/L
CHƯƠNG 7:
DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
Sau khi hoàn thành Chương học này, sinh viên cần đạt được những mục
tiêu dưới đây:
ü Định nghĩa được hoạt động dịch vụ khách hàng
ü Chỉ ra được vai trò của dịch vụ khách hàng trong hoạt động Logistics
ü Liệt kê và phân tích được các yếu tố tác động, các yếu tố đo lường
và đánh giá hiệu quả của hoạt động dịch vụ khách hàng
[1]-Alan Harrison and Remko van Hoek (2008), Logistics Management and Strategy, Nxb FT
Prentice Hall – Chapter 3
[18]-Ronald H. Ballou (1999), Business Logistics Management, Nxb Prentice Hall, 1999 –
Chapter 3,4,5
M
Product A
R
K
E
Price Promotion T
I
N
Place/customer G
Service level
Transportation L
Inventory cost
cost O
G
I
S
Quantity cost Warehousing cost T
I
C
Oder processing
S
and information
cost
v Mục tiêu của Logistics: Tối thiểu hóa tổng chi phí đáp ứng mục tiêu dịch vụ
khách hàng:
Sự thành công hay thất bại của bất kì một hoạt động KD nào cũng được
quyết định bởi “the level of customer value”
“Customer value” là tỷ số giữa lợi ích nhận được từ KH khi mua SP hoặc
giao dịch với tổng chi phí phát sinh của KH
𝑃𝑒𝑟𝑐𝑒𝑝𝑡𝑖𝑜𝑛 𝑜𝑓 𝑏𝑒𝑛𝑒𝑓𝑖𝑡𝑠
𝐶𝑢𝑠𝑡𝑜𝑚𝑒𝑟 𝑣𝑎𝑙𝑢𝑒 =
𝑇𝑜𝑡𝑎𝑙 𝑐𝑜𝑠𝑡 𝑜𝑓 𝑜𝑤𝑛𝑒𝑟𝑠ℎ𝑖𝑝
v Dịch vụ khách hàng là phạm trù khá rộng, nó bao gồm nhiều yếu tố
khác nhau từ sản phẩm sẵn có đến dịch vụ hậu mãi
v Dựa trên quan điểm về logistics:
- Dịch vụ khách hàng là kết quả của tất cả hoạt động logistics và
chuỗi cung ứng
- “Dịch vụ khách hàng về logistics chính là tốc độ và mức độ tin cậy
với mỗi sản phẩm đã được đặt hàng”- Heskett
- Dịch vụ khách hàng là chuỗi các hoạt động đáp ứng nhu cầu bán
hàng, bắt đầu từ việc nhận đơn hàng, vận chuyển sản phẩm đến
khách hàng, cung cấp thiết bị hoặc bảo trì hoặc những hỗ trợ kĩ
thuật khác
Sau giao dịch - Công tác xuất hóa đơn (thủ tục, độ chính
xác, …)
Theo báo cáo kết quả hoạt động dưới đây, tỷ lệ đơn
hàng hoàn hảo được tính như thế nào?
Giao đủ
số lượng Thực Mục
tế tiêu
Tỷ lệ đơn hàng giao đúng thời gian 95% 98%
Không có
sự cố
Đơn hàng Giao
đúng thời
Tỷ lệ đơn hàng giao hoàn chỉnh 94% 99%
giao hàng hoàn hảo gian Tỷ lệ đơn hàng không bị sự cố 96% 99%
Tỷ lệ hóa đơn chính xác 95% 99%
Xử lý
chứng từ Tỷ lệ đơn hàng hoàn hảo thực tế đạt được là:
chính xác 95% x 94% x 96% x 95% = 81%
CE - CN
CRR = X 100
CS
Trong đó:
CRR – Tỷ lệ giữ chân khách hàng
CE – Số lượng khách hàng cuối kỳ
CN – Số lượng khách hàng mới trong kỳ
CS – Số lượng khách hàng đầu kỳ
CHƯƠNG 8:
HỆ THỐNG THÔNG TIN LOGISTICS
Sau khi hoàn thành Chương học này, sinh viên cần đạt được những mục
tiêu dưới đây:
ü Trình bày được khái niệm Hệ thống thông tin Logistics
ü Phân tích được hướng dịch chuyển và các yêu cầu của dòng thông
tin trong hệ thống Logistics
ü Mô tả được hệ thống thông tin Logistics và đường đi của đơn hàng
Khái niệm: Hệ thống thông tin Logistics (LIS) là một cấu trúc tương tác giữa con người,
thiết bị, các phương pháp và quy trình nhằm cung cấp các thông tin thích hợp cho các nhà
quản trị Logistics với mục tiêu lập kế hoạch, thực thi và kiểm soát Logistics hiệu quả.
Wholesalers/ Customers
Suppliers Manufacturers Retailers
Distributors
EDI
Vệ tinh
RFID
Dữ liệu di
động
MÔ HÌNH
QUẢN LÝ DỮ LIỆU TỔNG
1-Lưu trữ dữ liệu
+Lưu trữ thông tin theo HT QUÁT
+Truy lục thông tin
Các
quyết
+Bảo quản thông tin VỀ HỆ
2-Sự biến đổi thông tin
định
+Hoạt động xử lý dữ liệu cơ bản THỐNG
+Xử lý thông tin bằng cách dùng
thuật toán và thống kê THÔNG
TIN
LOGISTICS
Thông tin đầu ra
Nhà QT logistics
(người ra QĐ)
TS. Lê Phúc Hòa, ThS. Nguyễn Thị Bảo Khánh 152
8.4 ĐƯỜNG ĐI CỦA ĐƠN HÀNG
Customer Customer Ship customer
order delivery order
Direct information
Indirect information
Order
transmittal
Enter
Customer Credit Inventory Process Warehouse
order check files order withdrawal
Transportation
Production Production Shipping scheduling
schedule documentation
CHƯƠNG 9:
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG LOGISTICS
9.1.1-Khái niệm:
Quan sát một cách có kế hoạch và trật tự một hoặc
nhiều chức năng hoạt động trong hệ thống logistics hoặc
chuỗi cung ứng.
9.1.2-Mục đích
- Xem xét hệ thống hiện tại hoặc hệ thống dự kiến có
thích ứng với biến đổi của môi trường kinh doanh
hay không
- Điều chỉnh hoặc thiết kế lại toàn bộ hệ thống
Ví dụ:
- Công ty sẽ không đóng cửa hay giảm nhân viên ở khu vực
Đồng Nai do đã cam kết với chính quyền về việc hỗ trợ việc
làm cho người lao động tại khu vực.
- Phương thức tiếp nhận đơn hàng qua điện thoại sẽ không thay
đổi do công ty mới mua hệ thống điện thoại và tai nghe cách
đây 3 tháng với chi phí 300 triệu đồng.
Sản phẩm
CHƯƠNG 10:
CÁC HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ LOGISTICS
Sau khi hoàn thành Chương học này, sinh viên cần đạt được những mục tiêu
dưới đây:
ü Giải thích cấu trúc tổ chức Logistics
ü Liệt kê được các loại hoạt động dịch vụ Logistics theo Pháp luật Việt Nam
và Quốc tế
ü Nắm được tổng quan đặc điểm của các nhà cung cấp dịch vụ Logistics từ
1PL đến 5PL
[3]-Chính phủ Việt Nam (2017), Nghị định 163/2017/NĐ-CP về kinh doanh dịch vụ
logistics
[4]-Douglas M.lambert. James R.Stock,Lisa M. Ellram, Fundamentals of Logistics
Management, Mc grow Hall,1998 – Chapter 3
Engineering Egineering
Transportation
Analysis
Sales and Logistics Operations
Marketing
Accounting
Inventory
Order entry
management
and processing
Warehousing
Transportation and Materials
Procurement
1. DV xếp dỡ container, trừ DV cung cấp tại các sân 9. DV vận tải hàng hóa thuộc DV VTB
bay. 10. DV vận tải hàng hóa thuộc DV VT đường thủy
2. DV kho bãi container thuộc DV hỗ trợ VTB. nội địa
3. DV kho bãi thuộc DV hỗ trợ mọi PTVT. 11. DV vận tải hàng hóa thuộc DV VT đường sắt
4. DV chuyển phát 12. DV vận tải hàng hóa thuộc DV VT đường bộ
5. DV đại lý VT hàng hóa 13. DV vận tải hàng không.
6. DV đại lý làm thủ tục HQ (bao gồm cả thông 14. DV vận tải ĐPT
quan). 15. DV phân tích và kiểm định kỹ thuật
7. DV khác, bao gồm các hoạt động sau: kiểm tra 16. Các DV hỗ trợ vận tải khác.
B/L,DV môi giới VT hàng hóa, kiểm định hàng
17. Các DV khác do thương nhân KD DV logistics
hóa, DV lấy mẫu và xác định trọng lượng; DV
nhận và chấp nhận hàng, DV chuẩn bị chứng từ. và khách hàng thỏa thuận phù hợp với nguyên
tắc cơ bản của luật TM
8. DV hỗ trợ bán buôn, hỗ trợ bán lẻ bao gồm cả
hoạt động quản lý hàng lưu kho, thu gom, tập
hợp, phân loại hàng hóa và giao hàng.
CHƯƠNG 11:
ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG
LOGISTICS & CHUỖI CUNG ỨNG
Sau khi hoàn thành Chương học này, sinh viên cần đạt được những mục tiêu
dưới đây:
ü Trình bày được các tiêu chí đánh giá LPI theo tiêu chuẩn của World Bank
ü Phân tích được chỉ số LPI của Việt Nam qua các năm theo từng tiêu chí
ü Áp dụng được tam giác quản lý dự án trong đánh giá hệ thống Logistics
11.1 Các yêu cầu đối với tiêu chí đánh giá L&SCS
11.2 Các tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện Logistics của các quốc
gia của World Bank
11.3 Phân loại tiêu chí đo lường quá trình L&SCS
[12]-Trường đại học Kinh tế TP HCM (2012). Quản trị hậu cần. Nhà xuất bản Đại học kinh tế
quốc dân – Chương 10
[16]-John J Coyle, Eward J.Bardi, C.John langley Jr. (2003). The Management of Business
Logistics. Thomson Learning – Chapter 13
(1)-Tiêu chí đánh giá phải phù hợp với CL phối hợp tổng thể
(2)-Tiêu chí đánh giá phải tập trung vào nhu cầu và mong muốn của khách hàng
(3)-Ưu tiên cho tiêu chí phù hợp với tổ chức và SC của bạn
(4)-Tập trung vào quá trình hơn là tập trung vào chức năng
(5)-Sử dụng cách tiếp cận cân bằng trong lựa chọn và phát triển các tiêu chí đo
lường (both internal and external measures)
(6)-Đo lường chi phí chính xác là một khía cạnh quan trọng để cải thiện việc
đánh giá
(7)-Sử dụng công nghệ, kỹ thuật để nâng cao đo lường hiệu quả
3 Tần suất thực hiện Hai năm 1 lần, bắt đầu từ 2007, sau đó là 2010, 2012, 2014,2016,2018
4 Phương pháp đánh giá Định lượng, định tính và đánh giá đa chiều
Công ty sử dụng dịch vụ logistics, chuyên gia hoạch định chính sách, các
7 Đối tượng khảo sát
công ty logistics và các nhà chuyên môn
- Tổng thể sự hài lòng của khách hàng (Overall Customer Satisfaction)
- Sự chính xác trong xử lý (Processing accuracy)
- Hoàn thành đơn hàng trọn vẹn (Perfect Order Fulfillment)
+ Giao hàng đúng thời gian (On time delivery)
+ Hoàn thành đơn hàng (Order Completion)
+ Lựa chon SP chính xác (Accurate Product selection)
+ Hư hỏng hàng (Damage)
+ Hóa đơn chính xác (Accurate invoice)
- Mức độ chính xác của hoạt động dự báo (Forecast accuracy)
- Mức độ chính xác của hoạt động lập kế hoạch (Planning accuracy)
- Sự bám sát với lich trình (Schedule adherence)
TS. Lê Phúc Hòa, ThS. Nguyễn Thị Bảo Khánh 187
Chi phí (Cost)
- Vòng quay của tồn kho hàng thành phẩm (Finished goods inventory turns)
- Thời gian thu hồi tiền hàng tồn đọng (Days Sales Outstanding)
- Chi phí phuc vụ (Cost to serve)
- Thời gian quay vòng của dòng tiền (Cash to cash cycle time)
- Tổng chi phí giao hàng (total delivered cost):
+ Chi phí hàng hóa (cost of goods)
+ Chi phí VT (transport cost)
+ Chi phí hàng tồn kho (inventory carrying cost)
+ Chi phí xếp dỡ hàng hoá (material handling cost)
- Các loại chi phí khác:
+ Hệ thống thông tin (information systems)
+ Chi phí hành chính (administrative cost)
- Chi phí thừa năng lực (cost of excess capacity)
- Chi phi thiếu năng lực (cost of capacity shortfall)
TS. Lê Phúc Hòa, ThS. Nguyễn Thị Bảo Khánh 188
Một số tiêu chí khác
CHƯƠNG 12:
ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ GIAO HÀNG VÀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN
HÀNG HÓA QUỐC TẾ
ü Nắm được cấu trúc và nội dung của các điều kiện giao hàng trong bộ
Incoterms phiên bản 2000, 2010 và 2020
ü Nắm được những thay đổi trong nội dung và hình thức của bộ Incoterms với
các phiên bản khác nhau
ü Biết cách vận dụng và lựa chọn điều kiện giao hàng thích hợp trong từng
trường hợp mua bán hàng hóa cụ thể
ü Phân tích được các điều khoản trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
ü Liệt kê được các loại tài liệu trong bộ chứng từ thanh toán hàng hóa
12.1.1-Mục đích:
- Tạo lập bộ qui tắc được sử dụng rộng rãi trong thương mại quốc tế
- Đàm phán nhanh chóng
- Cơ sở để xác định giá hợp đồng trên cơ sở phân chia chi phí và rủi ro
- Hạn chế các tranh chấp
12.1.2-Quá trình phát triển:
1936 → 1953 → 1967 → 1976 → 1980 → 2000 → 2010 → 2020
12.1.3- Nội dung tổng quan của Incoterms
- Công việc mà người Bán và người Mua phải làm
- Bên chịu trả chi phí
- Mốc chuyển giao rủi ro liên quan đến hàng hóa
Group D Arrival
9-DAF- Delivered At Frontier (…named place)- [DAP]
10-DES-Delivered Ex Ship (… named port of destination)- [DAP]
11-DEQ-Delivered Ex Quay (… named port of destination)- [DAT]
12-DDU-Delivered Duty Unpaid (…named place of destination)- [DAP]
13-DDP-Delivered Duty paid (…named place of destination)
- Điều kiện:
+ DAT (2010) → DPU (2020)
+ DAP (2010) → DAP – ready for unloading (2020)
- Sắp xếp lại thứ tự danh mục nghĩa vụ Bên mua và Bên bán: tăng mức độ
quan trọng của ‘Delivery’ (A4/B4 → A2/B2) và ‘Risk’ (A5/B5 → A3/B3)
- Phân chia chi phí rõ ràng, toàn bộ các loại chi phí được liệt kê tập trung tại
mục A9/B9
- Các điều kiện Incoterms được giải thích rõ ràng, chi tiết hơn: “Guidance
Notes” → “Explanatory Notes”