Professional Documents
Culture Documents
C1 - Khai Niem Chung Updated
C1 - Khai Niem Chung Updated
• Khái niệm này quá chú trọng đến chức năng của logistics
Fig 1.3 in Ivanov, D., Tsipoulanidis, A., & Schönberger, J. (2017). Global Supply Chain and
Operations Management: A Decision-Oriented Introduction to the Creation of Value.
Springer International Publishing.
❑ Từ 1960s với vai trò ngày càng tăng của tiếp thị trong điều kiện sản xuất đại trà các sản phẩm giống
nhau cung ứng cho thị trường chưa biết rõ. Giai đoạn này được gọi là nền kinh tế quy mô (SX đại trà).
Sau khi lấp đầy thị trường với các sản phẩm, vấn đề chất lượng được đặt lên hàng đầu.
❑ Vào 1970s, quản lý chất lượng toàn diện (TQM) được thiết lập khi số lượng sản phẩm bắt đầu bão
hòa. Chất lượng ngày càng tăng đã kích hoạt việc cá nhân hóa các yêu cầu của khách hàng trong
những năm 1980. Đây là điểm khởi đầu cho việc thành lập nền kinh tế hướng đến khách hàng. Giai
đoạn này được đặc trưng bởi những nỗ lực hướng tới quản lý hàng tồn kho tối ưu và giảm chu kỳ sản
xuất.
❑ Tại cảng Hamburg ❑ Quả ca cao được chuyển ❑ Sau khi nhận được tất ❑ Sô cô la sau đó được đóng
(200.000 tấn quả ca đến nhà máy sơ chế và tách cả các thành phần, một gói và vận chuyển theo lô
cao/năm), quá trình vận thành bơ ca cao và ca cao quy trình sản xuất lớn trên pallet đến các
chuyển được tiếp tục bằng khối, sau đó được vận nhiều giai đoạn được trung tâm phân phối. Từ
xe tải. chuyển bằng xe tải bằng bắt đầu, kết quả cuối đây, các lô nhỏ cuối cùng
đường bộ đến các nhà sản cùng là sô cô la. được chuyển đến siêu thị.
xuất sô cô la.
Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 25
Vai trò của nhà quản lý vận hành chuỗi cung ứng
Ma trận ra quyết định trong SC và SCOM Fig 1.9 in Ivanov, D., Tsipoulanidis, A., & Schönberger, J. (2017). Global
Supply Chain and Operations Management: A Decision-Oriented
Introduction to the Creation of Value. Springer International Publishing.
❑ 24 nhà SX theo hợp (chỉ xem xét SC nguồn cung ứng và sản xuất cà phê)
đồng
Fig 2.3 in Ivanov, D., Tsipoulanidis, A., & Schönberger, J. (2017). Global Supply Chain and Operations
Management: A Decision-Oriented Introduction to the Creation of Value. Springer International Publishing.
❑ Quy trình (process) là một chuỗi nội dung và logic của các chức năng hoặc các bước cần thiết để tạo
ra một đối tượng ở một trạng thái xác định.
❑ Quy trình kinh doanh (business process) là một mạng lưới các hoạt động để hoàn thành một chức
năng kinh doanh.
❑ Các quy trình có các tham số đầu vào và đầu ra và có thể được gắn với một khu vực chức năng hoặc
liên kết các chức năng (liên kết chéo).
❑ Hầu hết các công ty đều được tổ chức trên cơ sở quy trình
❑ Ví dụ:
• Chế tạo và sản xuất, ví dụ: lắp ráp sản phẩm;
• Tìm nguồn cung ứng, ví dụ: lựa chọn nhà cung cấp;
• Nguồn nhân lực, ví dụ như tuyển dụng nhân viên.
Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 31
Ví dụ quy trình thực hiện đơn hàng
❑ Mô hình luôn luôn bao gồm những thành phần giới hạn, do đó nó thường đơn giản hóa thực
tế (không phản ánh hoàn toàn đúng thực tế, hay phản ánh gần đúng thực tế).
Tuy nhiên vấn đề này có thể chấp nhận được và nó không đối ngược với giải pháp để giải
quyết vấn đề mà chủ thể (nhà quản lý hoặc doanh nghiệp, hoạt động log hoặc SC…) đang
phải đối mặt
Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 37
Các bước cơ bản trong mô hình hóa và mô phỏng
Phân tích triển khai
mục tiêu:
- Kiểm định thực tế
- Áp dụng chính sách Quá trình mô hình hóa.
đưa giải pháp vào
thực tiễn mục tiêu là xây dựng mô
hình có thể phản ánh
càng gần với thực tiễn
càng tốt
Ưu điểm:
Nhược điểm:
▪ Thể hiện được mối quan hệ nhân quả
▪ Thường thể hiện mối quan hệ tuyến tính
▪ Thông tin khách quan (nên đáng tin cậy)
▪ Khó xét ảnh hưởng của các ràng buộc
▪ Tính kinh tế cao hơn mô hình định tính
▪ Mô hình thường được xây dựng sau khi
(chi phí thấp)
xảy ra các sự kiện (“post-decision
rationalization”)
• Định tính (qualitative models)
Nhược điểm:
Ưu điểm:
▪ Đắt đỏ hơn
▪ Thu thập được thông tin sâu và chính xác
▪ Khó định lượng hoặc bị sai số khi định
về quan điểm, thái độ, hành vi…
lượng hóa (qua phương pháp gán định
▪ Có sự linh hoạt cao
lượng)
▪ Thường phát sinh giả thuyết mới, phát
▪ Khó chắc chắn về kết quả
hiện mới.
Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 51
Quá trình ra quyết định dựa trên phân tích từ mô hình
Cả hai nhà máy đều thâm nhập sâu vào sản xuất; • Điểm phát sinh (origins) có nhiều lựa chọn với
cụ thể, họ có thể sản xuất hầu hết các thành phần năng lực cung ứng khác nhau.
và mô-đun cần thiết cho việc lắp ráp sản phẩm • Điểm đến (destinations) cũng có thể có nhiều
cuối cùng. Cả hai nhà máy có thể lắp ráp các sản lựa chọn với nhu cầu khác nhau.
phẩm cuối cùng giống nhau từ các bộ phận giống
nhau (gọi là các bộ phận chung). • Câu hỏi ở phần mô tả: Khối lượng sản xuất
phải được giao cho khách hàng sao cho tổng
Giả định rằng vật tư đầu vào được cung ứng chủ chi phí được giảm thiểu → Đây là vấn đề vận
yếu từ Châu Âu; Nhu cầu tiêu thụ chủ yếu ở TQ tải nổi tiếng trong nghiên cứu vận hành.
❑ Câu hỏi: Liệu việc sản xuất được phân phối trong • Do vấn đề cũng bao gồm chi phí và rủi ro
mạng ntn sao cho tổng chi phí mạng được giảm không thể định lượng được trong mô hình tối
thiểu hay không? ưu hóa, do đó cần có thêm phân tích định
tính.