You are on page 1of 64

CHƯƠNG 1: NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG

VỀ MÔ HÌNH HÓA VÀ MÔ PHỎNG TRONG


LOGISTICS

Môn học: Mô hình hóa và mô phỏng Logistics

Nguyễn Văn Trường, Ph.D


Vũ Anh Tuấn
Bộ môn Quy hoạch và Quản lý GTVT
Nội dung

1. Khái niệm về logistics và chuỗi cung ứng


2. Vận hành và quản lý vận hành trong logistics và chuỗi cung ứng
3. Từ logistics- chuỗi cung ứng đến mô hình mô phỏng
4. Quá trình ra quyết định dựa vào mô hình/mô phỏng
5. Hệ thống dữ liệu đầu vào cho mô hình hóa/ mô phỏng

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 2


Khái niệm logistics và chuỗi cung ứng
Một chút về lịch sử
❑ Thuật ngữ “logistics” (hậu cần) có nguồn gốc từ quân đội vào đầu thế kỷ 19.
• Hậu cần, tại thời điểm này, bao gồm việc di chuyển quân đội trong khi đảm bảo
cung cấp cho họ (thức ăn cho binh lính và ngựa, cung cấp vũ khí và đạn dược đồng
thời với việc thực hiện các phương thức vận tải).
❑ Những hoạt động có liên quan đến hậu cần đã xuất hiện từ lâu và ảnh hưởng đến sự
phát triển của thuật ngữ này:
• Vào thế kỷ 17, một số nguyên tắc cơ bản của hậu cần quân sự đã được hình thành:
XD các cửa hàng tiếp tế, quản lý chuồng ngựa và bãi đỗ xe, sự xuất hiện của cơ
quan hậu cần. Antoine de Jomini
• Trong các cuộc chiến tranh vào 1870 và 1914, sự xuất hiện đường sắt tham gia vào (source: Wikipedia)
chuỗi cung ứng quân sự (vận chuyển đạn dược).
Nam tước Antoine
• Trong chiến tranh 1939–1945, những đội quân có trang bị cơ giới hóa có thể di Henri de Jomini, một vị
chuyển rất nhanh, vượt qua những cự ly lớn, vượt qua biên giới của các quốc gia tướng vĩ đại dưới thời
Napoleon
khác ➔ Việc triển khai các chuỗi hậu cần thực sự trở thành một nhu cầu cấp thiết
và cần sử dụng tất cả các phương tiện vận tải (mạng lưới đường bộ, đường sắt,
đường thủy và đường biển, đường hàng không). Réveillac, J.-M. (2017). Modeling and Simulation of Logistics
Flows 1: Theory and Fundamentals (1st edition). Wiley-ISTE.
Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 3
Khái niệm logistics và chuỗi cung ứng
Một chút về lịch sử
❑ Những hoạt động có liên quan đến hậu cần đã xuất hiện từ lâu và ảnh hưởng đến sự
phát triển của thuật ngữ này:
• …
• Sự đa dạng của các phương tiện giao thông dẫn đến sự phức tạp ngày càng tăng của
công tác hậu cần giữa cuộc chiến kéo dài trên một dải đất rộng lớn. Hơn nữa, quy mô
quân đội cơ giới càng lớn đòi hỏi nguồn cung ứng nhiên liệu đáng kể.
• Cuộc tấn công trên biển (chiến dịch “Neptune”), được chuẩn bị trong hơn 2 năm, trở
thành một thách thức hậu cần. Và nó thực sự có tầm quan trọng đặc biệt đối với binh
lính.
• Chính tại thời điểm này, nhiều đổi mới đã xuất hiện, chẳng hạn như việc tạo ra hoặc sắp
xếp các phương tiện vận chuyển đặc biệt, thiết kế và sử dụng các đơn vị đóng gói (thùng
chứa, bảng màu, bao bì, v.v.), thiết kế của cơ sở hạ tầng lưu trữ và phân phối.

Réveillac, J.-M. (2017). Modeling and Simulation of Logistics


Flows 1: Theory and Fundamentals (1st edition). Wiley-ISTE.
Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 4
Khái niệm logistics và chuỗi cung ứng
Một chút về lịch sử
❑ Nhu cầu sự tham gia của khoa học:
• Trong bối cảnh yêu cầu ngày càng lớn, hoạt động hậu cần (logistics) đòi hỏi sự tham gia
của toán học thông qua nghiên cứu về vận hành trong logistics (operational research,
OR)
➔ Các nhà khoa học tham gia vào lĩnh vực chuyên môn này bằng các tính toán, đồng
thời xét đến các điều kiện ràng buộc nhất định (constrains). Các giá chủ yếu gồm các
đặc trưng cho hành trình của quân đội, kích thước đoàn xe, vòng tiếp tế, quy mô nhà
kho, v.v.
➔ Kết quả là hậu cần hiện đại (modern logistics) ra đời.

Réveillac, J.-M. (2017). Modeling and Simulation of Logistics


Flows 1: Theory and Fundamentals (1st edition). Wiley-ISTE.
Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 5
Khái niệm logistics và chuỗi cung ứng
Cuộc cách mạng trong khoa học logistics
❑ Vài thập kỷ sau đó (thời kỳ hậu cần quân đội), với sự xuất hiện của CNTT, logistics thực sự bước vào
một cuộc cách mạng.
❑ Kỹ thuật lập kế hoạch, kỹ thuật lập lịch trình (schedule) đầu tiên xuất hiện và được vi tính hóa :
• Kỹ thuật đánh giá và rà soát chương trình,
• Phương pháp siêu tiềm năng (metra potential method, http://wiki.doing-projects.org/index.php/Metra_Potential_Method ),
• Phương pháp đường dẫn quan trọng (critical path method, https://asana.com/resources/critical-path-method ),
• Phương pháp lập kế hoạch tài nguyên đầu vào hoặc lập kế hoạch tài nguyên sản xuất
(manufacturing resources planning, MRP), chuyên dùng cho các vấn đề tổ hợp liên quan đến
quản lý cung ứng, trong phạm vi sản xuất và lắp ráp, pha trộn các hợp chất và linh kiện,… ngày
càng được sử dụng nhiều.
• Công tác quản lý, theo dõi lưu trữ ngày càng chính xác; việc dự trữ lại thậm chí có thể được dự
báo bằng cách lập kế hoạch thống kê việc mua hàng và nhu cầu trong tương lai của khách hàng.
❑ Nhờ có máy tính, mọi thứ đều có thể thực hiện được; các phép tính trước đó không thể thực hiện
được giờ đây có thể được giải quyết trong vài giây. Réveillac, J.-M. (2017). Modeling and Simulation of Logistics
Flows 1: Theory and Fundamentals (1st edition). Wiley-ISTE.
Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 6
Khái niệm logistics và chuỗi cung ứng
Cuộc cách mạng trong khoa học logistics
❑ Cuộc khủng hoảng dầu mỏ đầu tiên năm 1973, và thứ hai vào 1979, là tiền đề xuất hiện những
phương pháp mới.
Just in Time (JIT)1, xuất hiện đầu tiên ở Nhật Bản (Toyota). Mục tiêu đầu tiên tối ưu chi phí; máy móc,
hệ thống tự động và rô-bốt được sử dụng thay thế cho con người với các ràng buộc về chất lượng
(ISO 90003).
❑ Ngày nay, dễ thấy mọi thứ đều liên quan đến logistics. Chúng ta gặp hậu cần ở mọi nơi, với nhiều
hình thức khác nhau:
• Hậu cần xoay quanh hoạt động vận tải
• Hậu cần sản xuất,
• Hậu cần phân phối
• Hậu cần cung ứng
Réveillac, J.-M. (2017). Modeling and Simulation of Logistics Flows 1: Theory and
Fundamentals (1st edition). Wiley-ISTE.
❑ Sự xuất hiện của công nghệ và internet
1 https://www.netsuite.com/portal/resource/articles/inventory-
đã xóa nhòa khoảng cách và biên giới trong logistics management/just-in-time-
inventory.shtml#:~:text=JIT%20is%20a%20form%20of,on%20hand%20to%20mee
t%20demand.
Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 7
Rà soát (review) một số khái niệm về logistics
❑ Quá trình xuất hiện và phát triển logistics trên đây cung cấp thông tin để hình thành nên
khái niệm về hậu cần. Vậy hậu cần là gì?
❑ Mặc dù mô tả tiện ích của hậu cần khá dễ dàng, nhưng hiện nay chưa có khái niệm thống
nhất về hậu cần. Hãy xem một số khái niệm dưới đây và phân tích một số vấn đề của nó là
gì:
• Logistics (hậu cần) là: một nhóm các phương pháp và phương thức liên quan đến việc tổ
chức dịch vụ, hoạt động kinh doanh, v.v., Nó bao gồm xử lý, vận chuyển, đóng gói, cung
ứng.
[Logistics is: a group of methods and modes relative to organizing a service, a business, etc., and consisting
of handling, transports, packaging and sometimes supplies. (nguồn: French Dictionary, Larousse 2015) ]

• Một số vấn đề:


▪ Chưa đề cập đến đối tượng của hậu cần
▪ Chưa thể hiện được bản chất tối ưu hóa (chi phí) của hậu cần trong SXKD
➔ Câu hỏi thảo luận: Các bạn SV hãy thảo luận thêm về những vấn đề này?
Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 8
Rà soát (review) một số khái niệm về logistics
• Encyclopedia Universalis 2015: Hậu cần gợi lên các hoạt động vận chuyển vật liệu hoặc
hàng hóa, có lĩnh vực ứng dụng trước hết là quân sự hoặc đề cập đến viện trợ nhân đạo
khi xảy ra xung đột hoặc nạn đói.
[In its current usage, the term logistics evokes activities of transporting materials or goods, whose domains
of application are firstly military or appear when it is a question of humanitarian aid when in conflict or
famine for example. (nguồn: Encyclopedia Universalis 2015) ]

• Một số vấn đề của khái niệm này:


▪ Quá khái quát đến mức đơn giản (Dễ thấy)
▪ Tập trung đến sự hình hành logistics hơn là bản chất của logistics
▪ Mơ hồ về các quá trình logistics

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 9


Rà soát (review) một số khái niệm về logistics
• AFNOR1 (norm X50-600) : “Logistics có mục đích là thỏa mãn các nhu cầu được thể hiện
hoặc ẩn giấu, trong điều kiện kinh tế tốt nhất cho kinh doanh và cho một mức độ dịch vụ
xác định. Các nhu cầu có tính chất nội bộ (cung ứng hàng hóa và dịch vụ để đảm bảo
hoạt động của doanh nghiệp) hoặc bên ngoài (sự hài lòng của khách hàng). Logistics đòi
hỏi một số ngành nghề và bí quyết đóng góp vào việc quản lý và kiểm soát các luồng vật
chất, luồng thông tin, và phương pháp.”
[“whose aim is the satisfaction of needs expressed or concealed, in the best economic conditions for the
business and for a determined level of service. The needs are of an internal nature (supply of goods and
services to ensure the working of the business) or an external one (satisfaction of clients). Logistics calls
upon a number of professions and know-how that contribute towards the management and control of
physical flows and flows of information as well as methods” (nguồn: Encyclopedia Universalis 2015) ]

• Khái niệm này quá chú trọng đến chức năng của logistics

1Association Française de Normalisation: official body for


normalization representing France with the ISO (International
Organisation for Standardization) and the ECN (European
Committee of Normalization).

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 10


Rà soát (review) một số khái niệm về logistics
• Trong một số nghiên cứu khác1 “Logistics là để đảm bảo một sản phẩm hoặc dịch vụ
luôn sẵn có, trong điều kiện tốt, vào đúng thời điểm, đúng địa điểm, tới đúng khách
hàng với mức giá hợp lý nhất”.
[“Logistics is to ensure that a product or a service is available, in good conditions, at the right time, in the
right place, to the right customer, at the fairest price” (nguồn: Encyclopedia Universalis 2015) ]

• Khái niệm này:


▪ Quá chú trọng đến quá trình phân phối
▪ Còn khá đơn giản

1Réveillac, J.-M. (2017). Modeling and Simulation of Logistics


Flows 1: Theory and Fundamentals (1st edition). Wiley-ISTE.

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 11


Một số câu hỏi thảo luận
❑ Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của logistics?
❑ Rà soát và đánh giá các khái niệm hình thành trong quá trình phát triển của logistics?
❑ Ngày nay, trong bối cảnh bùng nổ internet, công nghệ và máy tính, chiều hướng phát triển
của logicstics sẽ như thế nào?
❑ Khái niệm logistics có thể thay đổi như thế nào trong bối cảnh hiện nay?

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 12


Nội dung

1. Khái niệm về logistics và chuỗi cung ứng;


2. Vận hành và quản lý vận hành trong logistics và chuỗi cung ứng
3. Từ logistics- chuỗi cung ứng đến mô hình mô phỏng
4. Quá trình ra quyết định dựa vào mô hình/mô phỏng
5. Hệ thống dữ liệu đầu vào cho mô hình hóa/ mô phỏng

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 13


Một ví dụ: Nhà vận hành tốt nhất, một chuỗi cung ứng hoàn hảo
❑ Santa Claus: Nhà quản lý vận hành tốt nhất
❑ Thành tích: luôn giao đúng sản phẩm đến đúng nơi vào đúng thời điểm bất chấp nhu cầu rất không
chắc chắn và chuỗi cung ứng rất phức tạp với hơn hai tỷ khách hàng.
❑ Chiến lược và tổ chức: lấy khách hàng làm trung tâm. Cố gắng mang lại sự hài lòng tối đa.

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 14


Một ví dụ: Nhà vận hành tốt nhất, một chuỗi cung ứng hoàn hảo
❑ Tổ chức chuỗi cung ứng và quản lý hoạt động (SCOM):
• Bộ phận khách hàng: xử lý tất cả các thư từ trẻ em trên toàn thế giới; phân tích mong muốn của KH
• Dữ liệu nhu cầu: được chuyển cho bộ phận cung ứng.
• Bộ phận cung ứng: mua các mặt hàng mong muốn từ các nhà cung cấp trên toàn thế giới. Nhóm mua hàng
chịu trách nhiệm điều phối tất cả các hoạt động mua hàng toàn cầu.
Vì mong muốn của trẻ em (khách hàng) đặc trưng riêng cho mỗi quốc gia→ các bộ phận thu mua khu vực
(người mua hàng đầu, lead buyer) được phân phối trên toàn thế giới. Chuỗi CC được xây dựng thiết kế tối
ưu.
• Santa Claus thành lập một số cơ sở sản xuất trên toàn cầu để giảm thiểu chi phí vận chuyển và đảm bảo
giao tất cả quà tặng đúng thời hạn
• Mua hàng và Lưu trữ: Để giảm định phí các mặt hàng giống nhau sẽ được mua sỉ và lưu trữ tại các nhà kho
trên toàn thế giới

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 15


Một ví dụ: Nhà vận hành tốt nhất, một chuỗi cung ứng hoàn hảo
❑ Phân tích và lập KH hoạt động cho SC:
• tháng Giêng, Santa Claus và bộ phận khách hàng bắt đầu phân tích nhu cầu của năm trước.
• Trong 6 tháng đầu năm, họ xây dựng một dự báo về nhu cầu trong tương lai.
Cơ sở cho dự báo là phân tích thống kê về quá khứ và xác định các xu hướng trong tương lai. Ví dụ: sách
mới, phim, đồ chơi, v.v.
• Sau đó, bộ phận cung ứng: bổ sung các mặt hàng và phân phối chúng đến các kho khác nhau.
• Bộ phận sản xuất: lên kế hoạch cho các quy trình sản xuất.
• Từ tháng 10, những lá thư đầu tiên của trẻ bắt đầu đến. Thời kỳ bận rộn bắt đầu.
• Từ tháng 10 đến tháng 12, ông già Noel cần nhiều trợ lý và tăng cường lực lượng lao động.
• Các hoạt động vận hành và thực thi SC chịu trách nhiệm mang tất cả các mặt hàng mong muốn cho khách
hàng (trẻ em).
Nó bao gồm nhiều hoạt động: vận chuyển, thu mua, và sản xuất.
Yêu cầu: Không được nhận nhầm, không có sự nhầm lẫn trong nhóm (bundles) sản phẩm, không được để
thiếu.
• Phân phối bằng phương thức vận tải xanh (xe tuần lộc)
Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 16
Một số khái niệm về vận hành và quản lý vận hành
❑ Vận hành: là một chức năng hoặc một hệ thống trong đó vật liệu đầu vào (ví dụ: vật liệu và lao động) được
chuyển đổi thành đầu ra có giá trị lớn hơn (ví dụ: sản phẩm hoặc dịch vụ). Nói cách khác, chức năng vận hành
chịu trách nhiệm khớp giữa cung và cầu.

❑ Quá trình chuyển đổi là cách tư duy


truyền thống về quản lý vận hành
theo nghĩa lập kế hoạch hoạt động.
❑ Thông thường, các nhà quản lý vận
hành SC dành ít nhất một nửa thời
gian làm việc của họ để xử lý những
bất trắc và rủi ro. Đó là lý do tại sao
chức năng kiểm soát ngày càng trở Quan điểm Input-output trong chức năng
nên quan trọng nhằm thiết lập phản vận hành logistics chuỗi cung ứng
hồi giữa các quá trình lập kế hoạch và
thực tế.
Fig 1.1 in Ivanov, D., Tsipoulanidis, A., &
Schönberger, J. (2017). Global Supply
❑ Một trong những yếu tố cơ bản trong quản lý là tạo ra giá trị gia tăng. Xác định 'giá Chain and Operations Management: A
trị' của sản phẩm hoặc dịch vụ đồng nghĩa với việc hiểu và xác định được những gì Decision-Oriented Introduction to the
Creation of Value. Springer International
khách hàng mong đợi nhận được. Publishing.

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 17


Một số khái niệm về vận hành và quản lý vận hành
❑ Quản lý vận hành (Operations
Management): liên quan đến việc quản lý
các nguồn lực để sản xuất và cung ứng các
sản phẩm và dịch vụ một cách hiệu quả và
đảm bảo năng lực.

❑ Quản lý vận hành giải quyết các vấn


đề liên quan đến thiết kế và quản lý
sản phẩm, quy trình và dịch vụ, và Tam giác mục tiêu:
bao gồm bốn giai đoạn: cung ứng, sản Chi phí – Thời gian - Chất lượng
xuất, phân phối và hậu mãi.
❑ Đo lường vận hành và năng lực của SC
thường liên quan đến tam giác mục
tiêu “chi phí-thời gian-chất lượng”

Fig 1.3 in Ivanov, D., Tsipoulanidis, A., & Schönberger, J. (2017). Global Supply Chain and
Operations Management: A Decision-Oriented Introduction to the Creation of Value.
Springer International Publishing.

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 18


Tính động của tam giác mục tiêu: Chi phí – Thời gian – Chất lượng
❑ Tầm quan trọng của các mục tiêu này thay đổi theo thời gian trong suốt lịch sử 60 năm của quản lý
vận hành SC.

❑ Từ 1960s với vai trò ngày càng tăng của tiếp thị trong điều kiện sản xuất đại trà các sản phẩm giống
nhau cung ứng cho thị trường chưa biết rõ. Giai đoạn này được gọi là nền kinh tế quy mô (SX đại trà).
Sau khi lấp đầy thị trường với các sản phẩm, vấn đề chất lượng được đặt lên hàng đầu.

❑ Vào 1970s, quản lý chất lượng toàn diện (TQM) được thiết lập khi số lượng sản phẩm bắt đầu bão
hòa. Chất lượng ngày càng tăng đã kích hoạt việc cá nhân hóa các yêu cầu của khách hàng trong
những năm 1980. Đây là điểm khởi đầu cho việc thành lập nền kinh tế hướng đến khách hàng. Giai
đoạn này được đặc trưng bởi những nỗ lực hướng tới quản lý hàng tồn kho tối ưu và giảm chu kỳ sản
xuất.

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 19


Tính động của tam giác mục tiêu: Chi phí – Thời gian – Chất lượng
❑ Những năm 1980–1990, nhu cầu cần phải xử lý nhiều sản phẩm đa dạng đã thách thức hoạt động
quản lý. Một xu hướng khác là hiệu ứng tốc độ. Tốc độ phản ứng với những thay đổi của thị trường
và cắt giảm thời gian đưa sản phẩm ra thị trường thậm chí còn trở nên quan trọng hơn. Do đó, việc
tối ưu hóa các quy trình nội bộ với các liên kết bên ngoài với các nhà cung cấp đồng thời bắt nguồn từ
các khái niệm về sản xuất tinh gọn và đúng lúc (Just In Time, JIT).
❑ Những năm 1990s, các công ty tập trung vào các phương pháp tiếp cận phát triển năng lực cốt lõi, gia
công phần mềm, đổi mới và hợp tác. Những xu hướng này được gây ra bởi toàn cầu hóa, những tiến
bộ trong CNTT và quá trình hội nhập trong nền kinh tế thế giới. Đặc biệt trong những năm 1990, một
mô hình quản lý chuỗi cung ứng (SCM) đã được thành lập đã định hình sự phát triển của SCOM trong
thế kỷ XXI.
❑ Từ năm 2010 đến 2018, các xu hướng như số hóa, vận hành thông minh, phân tích dự báo, quản lý
rủi ro, khả năng phục hồi (resilience) và tính linh hoạt của SC, công nghệ thông tin thông minh, vận
hành điện tử, tinh gọn và linh hoạt, dịch vụ hóa sản xuất, gia công phần mềm và toàn cầu hóa, sản
xuất bồi đắp và Công nghiệp 4.0 đã định hình lại bối cảnh SCOM trong thực tế và nghiên cứu.

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 20


Chuỗi cung ứng
❑ Chuỗi cung ứng (SC) là
một mạng lưới các bộ
phận/tổ chức và quy trình
trong đó gồm một số
doanh nghiệp khác nhau
(nhà cung cấp, nhà sản
xuất, nhà phân phối và
nhà bán lẻ) cộng tác (hợp
tác và phối hợp) cùng
nhau trong toàn bộ chuỗi
giá trị để thu mua nguyên
liệu thô, chuyển đổi
thành các sản phẩm cuối
cùng để giao những sản
phẩm cuối cùng này cho
khách hàng.
Fig 1.4 in Ivanov, D., Tsipoulanidis, A., & Schönberger, J. (2017). Global
Supply Chain and Operations Management: A Decision-Oriented
Introduction to the Creation of Value. Springer International Publishing.

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 21


Quản lý chuỗi cung ứng
❑ Quản lý chuỗi cung ứng
(SCM): là sự tích hợp và phối
hợp giữa các bộ phận và
doanh nghiệp; giữa các dòng
nguyên vật liệu, thông tin và
tài chính để chuyển đổi và sử
dụng các nguồn lực trong SC
theo cách hợp lý nhất trong
toàn bộ chuỗi giá trị, từ nhà
cung cấp nguyên liệu thô đến
khách hàng . SCM là một
trong những thành phần
chính của bất kỳ tổ chức nào
và chịu trách nhiệm cân bằng
cung và cầu trong toàn bộ
chuỗi giá trị gia tăng.
Fig. 1.7, Ivanov, D., & Sokolov, B. (2009).
Adaptive Supply Chain Management. Springer
Science & Business Media.

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 22


Quản lý chuỗi cung ứng
❑ SCM tích hợp quy trình sản xuất và hậu cần.
❑ Trong thực tế, các vấn đề về sản xuất, hậu cần và SCM tương tác với nhau và được liên kết chặt chẽ
với nhau.
• Mới chỉ hai thập kỷ trôi qua kể từ khi cơ cấu tổ chức và quản lý doanh nghiệp được xem xét từ
góc độ chức năng: tiếp thị, nghiên cứu và phát triển, thu mua, kho bãi, sản xuất, bán hàng và tài
chính.
• Sự phát triển của SCM được thúc đẩy vào những năm 1990 bởi ba xu hướng chính: định hướng
khách hàng, toàn cầu hóa thị trường và thiết lập một xã hội thông tin.
❑ Những thay đổi trong xu hướng gây ra những thay đổi trong chiến lược cạnh tranh của các doanh
nghiệp và đòi hỏi các khái niệm quản lý chuỗi giá trị mới.

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 23


Các quyết định trong SC và SCOM
❑ Mục tiêu chính của SCOM là để ra quyết định.
❑ Các quyết định trong SC và quản lý vận hành SC (SCOM) chủ yếu hướng tới việc khớp cung- cầu bằng
cách thiết kế và vận hành quá trình chuyển đổi một cách hiệu quả nhất. Nói đơn giản: SCOM xây
dựng cầu nối giữa khách hàng và nhà cung cấp.

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 24


Ví dụ: SC và SCOM của chocolate
❑ quả cocoa được thu hoạch
❑ Vận chuyển bằng xe lừa
đến trạm chế biến để
đóng gói vào các túi vận
chuyển đặc biệt để tránh
hư hỏng.
❑ Tại bến cảng, những chiếc
túi này được đóng gói vào
các container đặc biệt và
chuyển đến một cảng
khác, VD Hamburg. Tìm nguồn cung ứng – sản xuất – phân phối – vận chuyển – quản trị kinh doanh – hệ thống
❑ Đường và sữa bột, vani có thông tin – tối ưu hóa và mô phỏng – kỹ thuật
Fig 1.7 in Ivanov, D., Tsipoulanidis, A., & Schönberger, J. (2017). Global
nguồn gốc địa phương để VD: Chuỗi cung ứng chocolate Supply Chain and Operations Management: A Decision-Oriented
tránh vận chuyển lâu. Introduction to the Creation of Value. Springer International Publishing.

❑ Tại cảng Hamburg ❑ Quả ca cao được chuyển ❑ Sau khi nhận được tất ❑ Sô cô la sau đó được đóng
(200.000 tấn quả ca đến nhà máy sơ chế và tách cả các thành phần, một gói và vận chuyển theo lô
cao/năm), quá trình vận thành bơ ca cao và ca cao quy trình sản xuất lớn trên pallet đến các
chuyển được tiếp tục bằng khối, sau đó được vận nhiều giai đoạn được trung tâm phân phối. Từ
xe tải. chuyển bằng xe tải bằng bắt đầu, kết quả cuối đây, các lô nhỏ cuối cùng
đường bộ đến các nhà sản cùng là sô cô la. được chuyển đến siêu thị.
xuất sô cô la.
Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 25
Vai trò của nhà quản lý vận hành chuỗi cung ứng

Ma trận ra quyết định trong SC và SCOM Fig 1.9 in Ivanov, D., Tsipoulanidis, A., & Schönberger, J. (2017). Global
Supply Chain and Operations Management: A Decision-Oriented
Introduction to the Creation of Value. Springer International Publishing.

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 26


Một số ví dụ
SCOM trong chế tạo/sản xuất (1)
Nike qua con số hiện nay:
❑ 170 quốc gia
❑ 38,000 nhân viên
❑ 100 chi nhánh bán hàng
❑ 65 VP đại diện
❑ 700 cửa hàng bán lẻ
❑ Có đối tác là 900 nhà máy
hợp đồng
❑ Doanh thu 2012 là $24.1
billion; chi phí bán hàng
$13.6 billion,
Chuỗi cung ứng của NIKE: Chiến lược tìm nguồn cung trong
chuỗi cung ứng tích hợp ❑ Hàng tồn kho $3.4 billion.
Fig 2.1 in Ivanov, D., Tsipoulanidis, A., & Schönberger, J. (2017). Global Supply Chain and Operations
Management: A Decision-Oriented Introduction to the Creation of Value. Springer International Publishing.

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 27


Một số ví dụ
SCOM trong dịch vụ-Starbucks
❑ Thành lập: 1971, một
trong những chuỗi cửa
hàng cà phê lớn nhất
thế giới,
❑ 17.240 cửa hàng
❑ 50 quốc gia
❑ Sản phẩm: thực phẩm,
cà phê, trà và các loại
đồ uống khác.
❑ 5 nhà máy rang cà phê
(4 Hoa Kỳ, 1 Hà Lan) Chuỗi cung ứng dịch vụ của Starbucks

❑ 24 nhà SX theo hợp (chỉ xem xét SC nguồn cung ứng và sản xuất cà phê)
đồng
Fig 2.3 in Ivanov, D., Tsipoulanidis, A., & Schönberger, J. (2017). Global Supply Chain and Operations
Management: A Decision-Oriented Introduction to the Creation of Value. Springer International Publishing.

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 28


Câu hỏi thảo luận
❑ Hãy lựa chọn một SC và tìm hiểu/phân tích các vấn đề sau:
• Mô tả toàn bộ SC đó
• Những bên liên quan nào tham gia vào SC
• Chi phí, nhân lực, vận hành của mỗi khâu trong SC
• Phương thức/mạng lưới vận tải sử dụng?
• Các giải pháp khả dĩ để tối ưu hóa chi phí hậu cần trong SC
❑ Sự khác nhau giữa hậu cần sản xuất, hậu cần dịch vụ, và các loại hậu cần khác (như hậu cần
nhân đạo)?

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 29


Nội dung

1. Khái niệm về logistics và chuỗi cung ứng;


2. Vận hành và quản lý vận hành trong logistics và chuỗi cung ứng
3. Từ logistics- chuỗi cung ứng đến mô hình mô phỏng
4. Quá trình ra quyết định dựa vào mô hình/mô phỏng
5. Hệ thống dữ liệu đầu vào cho mô hình hóa/ mô phỏng

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 30


Tối ưu hóa quy trình và tối ưu hóa thiết kế
“nếu không thể mô tả những gì bạn đang làm như một quá trình, thì bạn không biết mình đang làm gì.”
[“if you can‘t describe what are you doing as a process, you don’t know what are you doing.” (W. Edwards
Deming, Professor at Columbia University; 1900–1993)]

❑ Quy trình (process) là một chuỗi nội dung và logic của các chức năng hoặc các bước cần thiết để tạo
ra một đối tượng ở một trạng thái xác định.
❑ Quy trình kinh doanh (business process) là một mạng lưới các hoạt động để hoàn thành một chức
năng kinh doanh.
❑ Các quy trình có các tham số đầu vào và đầu ra và có thể được gắn với một khu vực chức năng hoặc
liên kết các chức năng (liên kết chéo).
❑ Hầu hết các công ty đều được tổ chức trên cơ sở quy trình
❑ Ví dụ:
• Chế tạo và sản xuất, ví dụ: lắp ráp sản phẩm;
• Tìm nguồn cung ứng, ví dụ: lựa chọn nhà cung cấp;
• Nguồn nhân lực, ví dụ như tuyển dụng nhân viên.
Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 31
Ví dụ quy trình thực hiện đơn hàng

❑ Quan điểm cơ bản cho quản lý


các chuỗi quy trình trong một
tổ chức được gọi là quản lý quá
trình kinh doanh (business
process management, BPM).
Nó bao gồm:
Quy trình thực hiện đơn hàng • Nhiều công cụ
“Order fulfillment”: Laudon, K. C., & Laudon, J. P. (2020). Management Information Systems: Managing the • Các phương pháp phân tích
Digital Firm. Pearson.

• Các giải pháp thiết kế


❑ Quy trình thực hiện đơn hàng đòi hỏi hàng loạt các bước • Các quá trình tối ưu
phức tạp trong đó cần có sự phối hợp chặt chẽ của các
chức năng (bộ phận) bán hàng, kế toán, sản xuất

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 32


Các bước trong quản lý quá trình kinh doanh (BPM)
Các bước BPM Mục tiêu của BPM
❑ Xác định các quá trình thay đổi; ❑ Các quá trình (processes) có thể được tối ưu
để tìm ra trạng thái tốt nhất về các khía
❑ Phân tích các quy trình hiện có;
cạnh:
❑ Thiết kế quy trình mới;
• Chi phí (cost)
❑ Thực hiện quy trình mới;
• Năng lực (capacity)
❑ Đo lường liên tục (để kiểm soát).
• Thời gian (time)
• Chất lượng (quality)
• Mức độ dịch vụ (service level)
• Độ tin cậy (reliability)
• Độ linh hoạt (flexibility)
• Mức độ bền vững (sustainability)

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 33


Đặc điểm của quá trình tối ưu
❑ Quá trình tối ưu có thể dẫn đến kết quả có 2 thể ❑ Bài toán quản lý vận hành chuỗi cung ứng trong
hiện đặc trưng: log (SCOM) là một bài toán đa mục tiêu. Mối liên
quan giữa các mục tiêu theo kiểu được mất khá
• Tính hiệu quả (effectiveness): khả năng đạt phổ biến (được mục tiêu này thì phải đánh đổi
được các mục tiêu của quá trình với kết quả mục tiêu khác).
(chất lượng, số lượng) tốt nhất
VD: Giảm giá thành sản xuất thường làm giảm chất
• (Tính) hiệu suất (efficiency): khả năng thực lượng sản phẩm, và giảm chất lượng dịch vụ. Do đó
hiện các mục tiêu của quá trình với chi phí làm giảm mức độ hài lòng của khách hàng. Rất khó
thấp nhất đạt được đồng thời mục tiêu giảm chi phí sản xuất
đồng thời giữ,hoặc tăng mức độ hài long của khách
❑ Các quá trình thực hiện để nâng cao cả hai tính hàng.
hiệu quả và hiệu suất được gọi là quá trình tối ưu.
❑ Thông thường, bài toán tối ưu nhằm đảm bảo
❑ Ngoài hai đặc điểm (hiệu quả và hiệu suất), quá tính bền vững được đặt lên hàng đầu trong log và
trình tối ưu còn cần xem xét các yếu tố: khả năng SC.
kiểm soát, tính ổn định, tính linh hoạt, khả năng
phân tích, khả năng quan sát, độ tin cậy, khả năng ❑ Quá trình tối ưu hóa trong các tổ chức (doanh
lập tài liệu, và khả năng cải tiến không ngừng. nghiệp) được gọi là quá trình tái kỹ nghệ trong
kinh doanh (BPR, Business Process Re-
engineering).
Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 34
Các vấn đề cần được xem xét trong quá trình cải tiến (tối ưu)
❑ Thiết kế và cơ cấu SC (thâu tóm thị trường mới, khoảng thời gian đưa SP ra thị trường, thiết
kế khả năng hồi phục của SC);
❑ Lập kế hoạch SC (năng lực dòng chảy yếu-weak flow capacities, chu kỳ cung ứng dài);
❑ Vận hành SC (đặt sai thứ tự ưu tiên với đơn đặt hàng của khách, mất cân đối giữa năng lực
cung ứng và khối lượng đặt hàng, gián đoạn sản xuất, cung ứng quá thường xuyên, và chi
phí khắc phục cao);
❑ Đánh giá phẩm chất SC (phẩm chất của các bộ phận khác nhau như hậu cần, vận tải và sản
xuất được đánh giá cục bộ cho từng bộ phận mà không có bất kỳ liên hệ nào với các SCM
trên quan điểm tổng thể);
❑ Triển khai SC (trình độ khác nhau của các nhà quản lý, tài liệu quy trình sai hoặc không đầy
đủ, tính nhất quán yếu trong đánh giá năng lực quá trình).

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 35


Quá trình mô hình hóa trong logistics và SC
❑ Để phục vụ cho quá trình tối ưu hóa (trình bày ở các slide trước), các quá trình vận hành
trong log và SC cần phải được mô hình hóa.
❑ Mô hình hóa trong log và SC là việc mô tả các hoạt động, các quá trình trong log và SC theo
dạng chuỗi các sự kiện tuần tự để mô tả dòng chảy của hàng hóa, thông tin, tiền tệ từ bước
ban đầu, đến bước thành phẩm/hoặc bước cuối cùng (VD: cung ứng, sản xuất, phân phối).
❑ Mô phỏng: Việc sử dụng mô hình (đã xây dựng) để đánh giá và tối ưu hóa các dòng hàng
hóa, thôgn tin, tiền tệ bằng cách thay đổi một hoặc một loạt các thông số của mô hình
(nguyên liệu đầu vào, chi phí sản xuất, công nghệ sản xuất, thay đổi năng suất, thay đổi giải
pháp phân phối, giải pháp vận tải…) được gọi là quá trình mô phỏng.

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 36


Khái niệm mô hình
❑ Mô hình là kết quả của việc mô hình hóa. Nó là:
• một hệ thống mà việc điều tra hệ thống đó là một công cụ để lấy thông tin về một hệ
thống khác;
• phương thức tồn tại của tri thức; và
• một bản đồ đa hệ thống của đối tượng ban đầu, với nội dung hoàn toàn đúng, hàm chứa
nội dung đúng và sai có điều kiện, nội dung này tự bộc lộ trong quá trình tạo ra nó và
việc sử dụng thực tế.
P67; Ivanov, D., Tsipoulanidis, A., & Schönberger, J. (2017). Global Supply Chain and Operations Management:
A Decision-Oriented Introduction to the Creation of Value. Springer International Publishing.

❑ Mô hình luôn luôn bao gồm những thành phần giới hạn, do đó nó thường đơn giản hóa thực
tế (không phản ánh hoàn toàn đúng thực tế, hay phản ánh gần đúng thực tế).
Tuy nhiên vấn đề này có thể chấp nhận được và nó không đối ngược với giải pháp để giải
quyết vấn đề mà chủ thể (nhà quản lý hoặc doanh nghiệp, hoạt động log hoặc SC…) đang
phải đối mặt
Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 37
Các bước cơ bản trong mô hình hóa và mô phỏng
Phân tích triển khai

mục tiêu:
- Kiểm định thực tế
- Áp dụng chính sách Quá trình mô hình hóa.
đưa giải pháp vào
thực tiễn mục tiêu là xây dựng mô
hình có thể phản ánh
càng gần với thực tiễn
càng tốt

Marco, A. D., & Fabbri, A. (n.d.).


Quá trình mô phỏng Simulation of regional logistics systems
with Agent-Based Modelling: A Dubai
mục tiêu: dựa trên mô case study.

hình đã xây dựng để Adjusted based on: Figure 4.1


Robinson, S. (2004). Simulation: The
phân tích, đánh giá các practice of model development and
giải pháp tối ưu hóa hệ use. John Wiley & Sons, Ltd.
thống
Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 38
Một số kỹ thuật phổ biến để mô hình hóa quá trình log và SD
❑ SCOR (Supply Chain Operations Reference - Tham chiếu hoạt động chuỗi cung ứng): Quan sát thực tiễn quá
trình log và SC để mô tả lại nó
❑ ARIS (Architecture of Information Systems - Kiến trúc hệ thống thông tin): Một phương pháp mô tả quá
trình log và SC bằng tập hợp các yếu tố phần cứng (máy móc, thiết bị…) và phần mềm (giải pháp SX,
phương pháp tiếp cận, giải pháp nâng cấp công nghệ…), và hệ thống mạng
❑ UML (Unified Modelling Language - Ngôn ngữ lập mô hình thống nhất): Bộ sơ đồ tích hợp được sử dụng để
xác định, hiển thị, xây dựng, và ghi lại các tạo phẩm của quá trình log và SC (sử dụng phổ biến trong công
nghệ, phần mềm và đc áp dụng trong SX)
❑ IDEF (Integration Definition for Function Modelling - Mô hình hàm tích hợp): Phương pháp mô hình quá
quá trình bằng đồ họa (thường được sử dụng trong kỹ thuật phần mềm) có thể áp dụng cho Log và SC
➔ Những cách tiếp cận này cũng có thể được sử dụng để mô hình hóa quy trình làm việc của các quy trình ra
quyết định.
➔ Mô hình hóa các quá trình nhằm
(1) mô tả các quy trình và cấu trúc
(2) minh họa rõ ràng các thực thể trong quá trình.
Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 39
Thành phần chính trong mô hình
Các mô hình quy trình hoạt động kinh doanh thường có các yếu tố sau:
❑ Hoạt động (activities)—Chuyển đổi tài nguyên và thông tin thuộc loại này sang loại khác
❑ Quyết định (decisions)—Một câu hỏi có thể trả lời bằng Có hoặc Không
❑ Vai trò (roles)—Tập hợp các thủ tục
❑ Tài nguyên (resources)—Con người, cơ sở vật chất hoặc chương trình máy tính được chỉ
định cho các vai trò
❑ Kho lưu trữ (repository)—Bộ sưu tập hồ sơ kinh doanh

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 40


Một ví dụ về MHH theo cách tiếp cận SCOR
(Supply Chain Operations Reference)

Để mô hình hóa 1 quá trình trong log/SC, cần


trả lời các câu hỏi sau:
❑ Kế hoạch là gì?
❑ Các nhà cung cấp đầu vào là ai?
❑ Quá trình sản xuất như thế nào?
❑ Quá trình phân phối ra sao?
❑ mối liên quan giữa nhà cung cấp, nhà sản
xuất, và nhà phân phối như thế nào?
Phương pháp SCOR thường gồm các bước sau:
❑ Mô hình hóa quá trình kinh doanh
❑ Phân tích so sánh (với benchmark) Mô hình hóa hoạt động log và SC theo SCOR
❑ Quá trình tái cấu trúc doanh nghiệp Fig 3.5 in Ivanov, D., Tsipoulanidis, A., & Schönberger, J. (2017). Global Supply Chain
and Operations Management: A Decision-Oriented Introduction to the Creation of
❑ Mô hình quá trình tham chiếu. Value. Springer International Publishing. https://doi.org/10.1007/978-3-319-24217-0

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 41


Câu hỏi thảo luận
❑ Hãy chọn 1 hoạt động Log hoặc một SC và mô hình hóa nó theo SCOR?
❑ Áp dụng quá trình mô hình hóa trên slide 38 để mô hình hóa (conceptual và computer hay
mathemtatic model) hoạt động log/SC mà bạn chọn ở trên?

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 42


Nội dung

1. Khái niệm về logistics và chuỗi cung ứng;


2. Vận hành và quản lý vận hành trong logistics và chuỗi cung ứng
3. Từ logistics- chuỗi cung ứng đến mô hình mô phỏng
4. Quá trình ra quyết định dựa vào mô hình/mô phỏng (vai trò của mô hình
mô phỏng)
5. Hệ thống dữ liệu đầu vào cho mô hình hóa/ mô phỏng

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 43


Vấn đề, hệ thống và quá trình ra quyết định
❑ Vấn đề: Thường xuất hiện khi chủ thể (người quản
lý SC hoặc nhà điều hành log) không hài long về một
trạng thái nào đó liên quan đến hệ thống

❑ Môi trường: là tập hợp các yếu tố không thuộc về


hệ thống nhưng có ảnh hưởng đến hệ thống

❑ Hệ thống: Có đặc điểm chung thể hiện tính cấu trúc.


Nói cách khác các yếu tố, các quá trình trong hệ
Mô hình hóa các bên có liên quan
thống tương tác với nhau theo một cấu trúc xác
định.
Fig 3.8 in Ivanov, D., Tsipoulanidis, A., & Schönberger, J. (2017). Global Supply Chain
and Operations Management: A Decision-Oriented Introduction to the Creation of
Value. Springer International Publishing. https://doi.org/10.1007/978-3-319-24217-0

❑ Quyết định: là một/hoặc nhiều hoạt động được lựa


chọn có chủ đích, thường bị rang buộc bởi một số
điều kiện nhất định
Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 44
Hai yếu tố của quyết định
Mỗi quyết định của chủ thể (nhà quản lý) thường có hai thành phần:
❑ Thành phần phân tích:
• Thường được hình thành từ các mô hình định lượng (mô hình phân tích kinh doanh)
❑ Thành phần hành vi:
• Dựa trên trực giác
• Dựa trên phẩm chất lãnh đạo của người ra quyết định, và
• Dự đoán và phản ứng hành vi môi trường bên ngoài liên quan đến quyết định của nhà
cung ứng, nhà bán lẻ, và khách hàng.

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 45


Kết quả của quá trình ra quyết định
❑ Kết quả của quá trình ra quyết định thể hiện ở phẩm chất (performance) của hệ thống.
❑ Phẩm chất là đặc điểm phức tạp của các kết quả hướng tới mục tiêu của chức năng hệ
thống.
❑ Kiểm soát vấn đề khi ra quyết định, nhà quản lý cần:
• So sánh sự phù hợp của kết quả thực tế với các mục tiêu do ban quản lý đặt ra
• Một số chỉ tiêu đo lượng phẩm chất của hệ thống cần đc xem xét: mức độ hài lòng của
khách hàng, giao hàng đúng thời hạn, chi phí…

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 46


Một số vấn đề trong quá trình ra quyết định
❑ Sự tối ưu:
❑ Đa mục tiêu:
❑ Rủi ro và sự không chắc chắn:
❑ Sự phức tạp:

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 47


Các quyết định tối ưu và đa mục tiêu (1)
❑ Quyết định tối ưu (giải quyết vấn đề theo hướng tối ưu hệ thống) là giải pháp tốt nhất.
❑ Tuy nhiên,
• nó thường rất “mong manh” (vì những yếu tố được xem xét càng nhiều thì vấn đề trở lên càng
phức tạp và khó giải quyết, nếu các yếu tố được xem xét ít đi thì tính tối ưu dễ bị ảnh hưởng bởi
các yếu tố không được xem xét)
• Các giải pháp tối ưu thường rất nhạy cảm với các sai lệch
• Quá trình ra quyết định thường được kết nối chặt chẽ với tính động của hệ thống. Cho nên nó
thường được thực hiện như là một quá trình điều chỉnh thích ứng (chứ khôgn phải tối ưu “một
chiều”)
❑ VD: Xác định lượng hàng phải đặt để đảm bảo giảm chi phí đặt hàng và giảm chi phí lưu kho là một
quá trình tối ưu phổ biến.
• Xác định số lượng thỉ tối ưu cho bộ phận mua hàng
• Các yếu tố có liên quan khác cần xem xét là: Chi phí vận tải (liên quan đến quy hoạch), cải thiện
mức độ dịch vụ khách hàng
Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 48
Các quyết định tối ưu và đa mục tiêu (2)
❑ Quyết định tối ưu thường có liên quan chặt chẽ đến sự phức tạp, sự không chắc chắn, và đa mục tiêu
trong tối ưu
❑ Các quyết định tối ưu thường thể hiện tính cá nhân:
• Mỗi nhà quản lý có sở thích, mối quan tâm khác nhau, nên mục tiêu khác nhau
• Các mục tiêu này có thể luôn thay đổi
➔ Do đó không thể có một cách tiếp cận chung cho quá trình ra quyết định đa mục tiêu, đa chủ thể
➔ Dẫn đến, tìm kiếm giải pháp tối ưu là khả thi, nhưng rất tốn thời gian và nguồn lực
➔ Trên thực tế, nhiều giải pháp tối ưu được tính toán và so sánh với nhau để lựa chọn giải pháp có
phẩm chất tốt nhất
❑ Các mục tiêu trong tối ưu thường xung đột. Ví dụ, mục tiêu tạo ra nhiều lợi nhuận có thể sẽ đi ngược
lại mục tiêu đảm bảo môi trường…

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 49


Rủi ro và sự không chắc chắn
❑ Sự không chắc chắn là một trong những vấn để cấp thiết nhất trong quá trình ra quyết định
❑ Nó thể hiện sự không hoàn thiện về kiến thức đối với hệ thống và các điều kiện của việc phát triển hệ thống đó
❑ Sự không chắc chắn là nguồn gốc của rủi ro. Do đó cần có các giải pháp quản lý sự không chắc chắn, hay quản lý
rủi ro.
❑ Sự không chắc chắn được phân thành 3 nhóm:
• Không chắc chắn ngẫu nhiên (như vấn đề phối hợp cung và cầu)
• Sự không chắc chắn nguy hiểm (những sự kiện bất thường xảy ra và có tác động lớn có hiệu ứng lan tỏa
(ripple effects), ví dụ như động đất làm đứt gãy SC)
• Sự không chắc chắn theo chiều sâu: gián đoạn nghiêm trọng, mất/không có thông tin.
❑ Các trường hợp xử lý với sự không chắc chắn:
• Không có thông tin: xử lý theo lý thuyết trò chơi (game theory) và các hàm thỏa dụng (utility functions)
• Thông tin mù mờ (vague): xử lý theo lý thuyết mờ (fuzzy theory)
• Thông tin ngẫu nhiên/tình cờ: xử lý theo lý thuyết xác suất
• Thông tin xác định: xử lý theo các mô hình phân tích
Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 50
Quá trình ra quyết định dựa vào mô hình (model-based decision making)

❑ Hai mô hình thường được sử dụng:


• Định lượng (quantitative models): Là phương pháp tiếp cận khoa học hỗ trợ quá trình ra
quyết định, trong đó dữ liệu thô được xử lý và thao tác để tạo ra thông tin có ý nghĩa.

Ưu điểm:
Nhược điểm:
▪ Thể hiện được mối quan hệ nhân quả
▪ Thường thể hiện mối quan hệ tuyến tính
▪ Thông tin khách quan (nên đáng tin cậy)
▪ Khó xét ảnh hưởng của các ràng buộc
▪ Tính kinh tế cao hơn mô hình định tính
▪ Mô hình thường được xây dựng sau khi
(chi phí thấp)
xảy ra các sự kiện (“post-decision
rationalization”)
• Định tính (qualitative models)
Nhược điểm:
Ưu điểm:
▪ Đắt đỏ hơn
▪ Thu thập được thông tin sâu và chính xác
▪ Khó định lượng hoặc bị sai số khi định
về quan điểm, thái độ, hành vi…
lượng hóa (qua phương pháp gán định
▪ Có sự linh hoạt cao
lượng)
▪ Thường phát sinh giả thuyết mới, phát
▪ Khó chắc chắn về kết quả
hiện mới.
Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 51
Quá trình ra quyết định dựa trên phân tích từ mô hình

❑ Chuyển vấn đề thực tế thành một mô hình toán


học. Trong quá trình này, tính phức tạp của thực
tế thường được giảm bớt. VD, mô hình có thể
giả định tuyến tính, trong khi quan hệ giữa các
biến thực tế là phí tuyến
❑ Xây dựng thuật toán và sử cụng phần mềm
(excel chẳng hạn) để giải quyết mô hình. Lưu ý
phần mềm chỉ giải quyết vấn đề toán học, nó
không giúp đưa ra giải pháp
Quá trình ra quyết định dựa trên mô hình
❑ Giải pháp:
Fig 3.9 in Ivanov, D., Tsipoulanidis, A., & Schönberger, J. (2017). Global Supply Chain
and Operations Management: A Decision-Oriented Introduction to the Creation of • Cần có chuyên môn/kiến thức trong lĩnh
Value. Springer International Publishing. https://doi.org/10.1007/978-3-319-24217-0
vực để hình thành lên quyết định quản lý
• Cần xem xét mức độ hoặc các yếu tố nào
được xem xét, yếu tố nào k đc xem xét
❑ Vấn đề quản lý thực tế (VD, chi phí của một mục nào
đó trong SC quá cao,…) là điểm khởi đầu của quá trình • Cần xem xét trên quan điểm hệ thống tổng
ra quyết định. thể các vấn đề rủi ro, sự linh hoạt,…

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 52


Ví dụ: Ra quyết định dựa vào mô hình
Mô tả vấn đề Phát triển mô hình
❑ Một doanh nghiệp sản xuất hệ thống truyền năng ❑ Mỗi nhà quản lý áp dụng cả phương pháp định
lượng có nhà máy hai địa điểm: nhà máy A được lượng và định tính cho từng quyết định.
đặt tại Châu Âu và nhà máy B được đặt tại Trung
Quốc. ❑ Từ quan điểm toán học:

Cả hai nhà máy đều thâm nhập sâu vào sản xuất; • Điểm phát sinh (origins) có nhiều lựa chọn với
cụ thể, họ có thể sản xuất hầu hết các thành phần năng lực cung ứng khác nhau.
và mô-đun cần thiết cho việc lắp ráp sản phẩm • Điểm đến (destinations) cũng có thể có nhiều
cuối cùng. Cả hai nhà máy có thể lắp ráp các sản lựa chọn với nhu cầu khác nhau.
phẩm cuối cùng giống nhau từ các bộ phận giống
nhau (gọi là các bộ phận chung). • Câu hỏi ở phần mô tả: Khối lượng sản xuất
phải được giao cho khách hàng sao cho tổng
Giả định rằng vật tư đầu vào được cung ứng chủ chi phí được giảm thiểu → Đây là vấn đề vận
yếu từ Châu Âu; Nhu cầu tiêu thụ chủ yếu ở TQ tải nổi tiếng trong nghiên cứu vận hành.
❑ Câu hỏi: Liệu việc sản xuất được phân phối trong • Do vấn đề cũng bao gồm chi phí và rủi ro
mạng ntn sao cho tổng chi phí mạng được giảm không thể định lượng được trong mô hình tối
thiểu hay không? ưu hóa, do đó cần có thêm phân tích định
tính.

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 53


Ví dụ: Ra quyết định dựa vào mô hình
Dữ liệu đầu vào Phát triển giải pháp
❑ Đầu tiên, bốn PA thiết kế quy trình được xây dựng: ❑ Đặc điểm bài toán là điểm phát sinh và điểm đích
1. Sản xuất tại chỗ tại A và B giống hệt nhau. Mô hình có định dạng chuẩn của bài
2. Sản xuất tại nhà máy A cho cả A và B toán vận tải và có thể được giải với sự trợ giúp của
3. Sản xuất tại nhà máy B cho A và B Excel Solver. Quyết định cuối cùng nên được đưa ra
4. Sản xuất hỗn hợp tại 2 nhà máy A và B cho cả A và dựa trên phân tích cả kết quả tối ưu hóa định lượng
B. và phân tích định tính trên khía cạnh quản lý.
❑ Để phát triển mô hình toán học, cần có các dữ liệu ❑ Kết quả thực hiện
sau:
Từ quan điểm về hiệu quả chi phí thuần túy, phương
• điểm phát sinh (origins) án 2 là phương án tối ưu.
• điểm đến (destinations)
• năng lực sản xuất tại các điểm phát sinh Ai Tuy nhiên, có một số rủi ro quan trọng:
• Nhu cầu tại các điểm đích Bj - Thứ nhất, một chiến lược tìm nguồn cung ứng
• Chi phí sản xuất và vận chuyển một đơn vị sản duy nhất là rất rủi ro vì tình trạng thiếu hụt sản
phẩm từ Ai đến Bj. xuất và giao hàng có thể xảy ra.
- Thứ hai, nếu điểm sản xuất ở Đức thì chi phí vận
hành sẽ rất cao (so với các nc khác).

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 54


Nội dung

1. Khái niệm về logistics và chuỗi cung ứng;


2. Vận hành và quản lý vận hành trong logistics và chuỗi cung ứng
3. Từ logistics- chuỗi cung ứng đến mô hình mô phỏng
4. Quá trình ra quyết định dựa vào mô hình/mô phỏng (vai trò của mô hình
mô phỏng)
5. Hệ thống dữ liệu đầu vào cho mô hình hóa/ mô phỏng

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 55


Hệ thống dữ liệu đầu: hệ thống Logistics vĩ mô
Dữ liệu đầu vào cơ bản:
❑ Dữ liệu mạng lưới CSHT:
By modes of
• Links (hiện trạng, tương lai) transport
• Nodes (hiện trạng, tương lai) (road, rail,
❑ Dữ liệu nhu cầu Logistics: sea, IWT, air)

• Phát sinh/thu hút (G/A, theo đặc điểm sử dụng đất,


KTXH & sản xuất) By modes of
• Dòng L-OD (Flows) transport
(road, rail,
• Mô hình lựa chọn phương thức (chi phí chung)
sea, IWT, air)
❑ Các giả thiết và kịch bản:
• Sản xuất/ tiêu thụ
• Thị trường By zones &
• Các tham số ảnh hưởng (chi phí, thời gian, lựa chọn cargo types
của khách hang, ...)

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 56


Hệ thống dữ liệu đầu: vĩ mô
Đường bộ:

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 57


Hệ thống dữ liệu đầu: vĩ mô
Đường sắt: Đường ven biển:

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 58


Hệ thống dữ liệu đầu: vi mô
Dữ liệu đầu vào cơ bản:
❑ Dữ liệu mặt bằng & phân khu chức năng:
• Layout & function
• Các kết nối (tuyến logistics chính)
❑ Dữ liệu hoạt động Logistics:
• loại hình
• quy mô
• quy trình
❑ Các giả thiết và kịch bản:
• giới hạn (hạn chế)
• loại phương tiện sử dụng/ hoạt động
• số lượng người/ trang thiết bị
• công suất
• thời gian hoạt động (số ca/người, cao
điểm, thấp điểm...)

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 59


Hệ thống dữ liệu đầu: vi mô, VD: nhà máy TTI tại KCNC TP. HCM

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 60


Hệ thống dữ liệu đầu: vi mô, VD: trung tâm phân phối
Dữ liệu đầu vào cơ bản:
❑ Dữ liệu mạng lưới CSHT:
• mặt bằng chức năng
• các kết nối (tuyến
chính)
❑ Dữ liệu hoạt động
Logistics:
• loại hình
• quy mô
• quy trình
❑ Các giả thiết và kịch bản:
• layout & hướng
tuyến theo các kịch
bản...

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 61


Hệ thống dữ liệu đầu: vi mô, VD: trung tâm phân phối

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 62


Câu hỏi thảo luận
❑ Vai trò của mô hình hóa, mô phỏng?
❑ Ưu nhược điểm của mô hình định tính và mô hình định lượng?
❑ Nhà quản lý sử dụng hai loại mô hình này như thế nào để hỗ trợ quá trình ra quyết định?

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023 Slide 63


Nguyễn Văn Trường, Ph.D
Vũ Anh Tuấn

Bộ môn Quy hoạch và Quản lý GTVT


Khoa Vận tải-Kinh tế
Trường ĐH Giao thông Vận tải
E-mail: ngvtruong@utc.edu.vn
vuanhtuan@utc.edu.vn

Nguyen Van Truong, Vu Anh Tuan 30 August 2023

You might also like