Professional Documents
Culture Documents
KHBD Giao thông vận tải
KHBD Giao thông vận tải
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
HĐ1: Hoạt động nhóm (7 phút) I. Vai trò và đặc điểm ngành
Giáo viên chia lớp thành 8 nhóm. Mỗi giao thông vận tải
nhóm 5 bạn học sinh (chia nhóm theo 1. Vai trò:
vị trí ngồi của học sinh, 5 bạn ngồi gần - Phục vụ nhu cầu đi lại
nhau sẽ làm thành một nhóm). của nhân dân.
Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi trò - Cung ứng vật tư, nguyên
đuổi hình bắt chữ theo nhóm để tìm ra liệu, nhiên liệu cho sản
các từ khóa (cung ứng vật tư, vận xuất.
chuyển hàng hóa, đi lại, liên kết kinh
tế, giao lưu, quốc phòng) -> Tiếp đến, - Vận chuyển hàng hóa
giáo viên làm rõ thêm về các vai trò đến nơi tiêu thụ.
của ngành giao thông vận tải. - Tăng cường các mối liên
Sau đó giáo viên hướng dẫn học sinh kết kinh tế-xã hội.
chốt lại kiến thức trọng tâm của phần - Thúc đẩy kinh tế ở các
một bằng câu kết luận. vùng xa xôi.
HĐ2: Hoạt động cá nhân (7 phút) - Củng cố an ninh quốc
Giáo viên hướng dẫn học sinh điền các phòng.
từ còn thiếu vào phiếu học tập. Giáo - Tạo mối giao lưu kinh tế
viên mời học sinh trình bày, giải thích thế giới
về các từ đã điền vào. Từ đó làm rõ => Giao thông vận tải là
đặc điểm của ngành giao thông vận huyết mạch Quốc Gia.
tải.
2. Đặc điểm:
Sau đó giáo viên nhận xét.
- Là một ngành dịch vụ,
Giáo viên có thể nêu thêm về các tiêu có sản phẩm phi vật thể, là
chí đánh giá khối lượng dịch vụ giao sự chuyên chở người và
thông vận tải và đưa ra ví dụ minh hàng hóa.
họa, mời học sinh xung phong nhận
biết các tiêu chí đánh giá về khối - Chất lượng sản phẩm
lượng dịch vụ giao thông vận tải. được đo bằng tốc độ
chuyên chở, sự tiện nghi
Chuyển ý: Ở mỗi nơi sẽ có khối lượng và sự an toàn.
dịch vụ giao thông vận tải khác nhau.
Vậy điều gì tạo ra sự khác nhau đó? - Các tiêu chí đánh giá
Chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu phần II khối lượng dịch vụ bao
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát gồm: Khối lượng vận
triển và phân bố ngành giao thông chuyển, khối lượng luân
vận tải. chuyển, cự li vận chuyển
HĐ3: Hoạt động nhóm (10 phút) trung bình.
Giáo viên dẫn dắt: Để tìm hiểu về các II. Các nhân tố ảnh hưởng tới
nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phát triển và phân bố ngành
phân bố dân cư thì đầu tiên chúng ta giao thông vận tải.
sẽ tiến hành một hoạt động nhóm có 1. Điều kiện tự nhiên
tên là “NHANH-ĐẸP-ĐÚNG”
- Quy định sự có mặt và
Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến vai trò của một số loại
hành hoạt động nhóm. hình giao thông vận tải.
Trong thời gian 5 phút, các nhóm học - Ảnh hưởng đến công tác
sinh vẽ ra các loại hình/phương tiện thiết kế các công trình
vận tải phổ biến ở các vùng địa lí giao thông vận tải.
(đồng bằng, miền núi, đảo, bán đảo, sa
mạc, cực). Từ đó làm nổi bật lên vai - Đặc biệt khí hậu và thời
trò của điều kiện tự nhiên trong việc tiết có ảnh hưởng sâu sắc
quy định sự có mặt của các loại hình tới hoạt động giao thông
giao thông vận tải. vận tải.
Giáo viên chia sẻ, đánh giá, nhận xét. 2. Điều kiện kinh tế - xã
hội
HĐ4: Cả lớp (10 phút)
- Sự phát triển các ngành
Giáo viên đưa ra sơ đồ tác động của kinh tế có ý nghĩa quyết
các ngành kinh tế đến ngành giao định đối với sự phát triển
thông vận tải, yêu cầu học sinh nghiên và phân bố cũng như hoạt
cứu sơ đồ và sách giáo khoa trong 5 động của ngành giao
phút. Tiếp theo, giáo viên mời các bạn thông vận tải
học sinh xung phong giải thích sơ đồ.
- Phân bố dân cư có ảnh
Giáo viên nhận xét và giải thích lại hưởng sâu sắc đến giao
những điểm mà học sinh chưa trình thông vận tải nhất là vận
bày hoặc trình bày chưa chuẩn xác. tải hành khách.
Giáo viên chia sẻ thêm về vai trò của - Trong các đô thị, thành
các điều kiện kinh tế xã hội ảnh hưởng phố lớn có loại hình giao
đến sự phát triển và phân bố của kinh thông vận tải trong thành
tế xã hội. phố.