Professional Documents
Culture Documents
c1. Introduction Warehouse Management
c1. Introduction Warehouse Management
Điểm học phần = 30%* điểm thành phần + 70% điểm thi kết thúc học phần
Điểm thành phần = 50% điểm chuyên cần + 50% điểm bài tập, kiểm tra
WMS (warehouse management system) Mỹ Linh + Phương Linh + Q.Diễm (17/9/2016) 7,5
Kiểm toán hàng tồn kho (Đỗ Hiền + Nhàn + Tú Anh) 5/11 8
Thuê ngoài và các trung gian logistic trong hoạt động kho bãi (Dung + Sang + Thảo) 22/10 8
RFID technology & ứng dụng trong quản lý kho (Quý + Huyền 10/9) 8
Phần mềm quản lý kho (Hằng + Lan Anh 24/9) lạc đề 7,5
Tự động hóa kho hàng (Diễn + Hải + Tuấn Anh (thứ năm 6/10), 7,5
Case Study
Mô hình quản trị hàng tồn kho
Mô hình quản trị hàng tồn kho và liên hệ thực tế công tác quản trị hàng tồn kho tại một doanh nghiệp
cụ thể
Khái niệm:
Kho là tổ hợp các tòa nhà SX, công trình kỹ thuật; máy móc nâng hạ, các thiết bị
đặc thù của công nghệ tự động hóa & CNTT điều tiết và kiểm soát công việc, với
mục đích thực hiện việc tiếp nhận, phân bố và lưu trữ hàng hóa, chuẩn bị hàng
hóa cho nhu cầu sản xuất và cung ứng liên tục hàng hóa đến người tiêu thụ.
Sơ đồ nguyên tắc chuỗi kho trên đường dịch chuyển dòng vật tư trong chuỗi
Kho nguyên vật cung ứng:
PHÂN XƯỞNG
Kho hàng hóa
thành phẩm
Kho Kho Hệ
liệu
liệu
đầu ra cơ thống
cơ sở sởTM cửa
Kho DN
bán bán hàng
bán buôn
trung buôn buôn
Sản xuất gian Sản xuất
Kho trong đoạn dịch chuyển Kho trong đoạn dịch chuyển
vật tư mang tính SX-công nghệ hàng hóa tiêu dùng
DN sản xuất
liệu thô
tiêu thụ
SX
13. Theo chế độ nhiệt độ bảo quản: 14. Theo hình thức xếp hàng lưu kho:
- Không sưởi ấm/ có sưởi ấm - Kho đổ đống
- Kho lạnh - Kho có kệ hàng
- Kho có chế độ nhiệt độ cố định - Kho hỗn hợp
Chức năng
kho hàng
trong chuỗi
cung ứng
Nhóm chỉ tiêu khối lượng công việc và tốc độ quay vòng
- (1) Khối lượng hàng hóa lưu chuyển (hàng nhập + hàng xuất), tấn hoặc
$/đơn vị thời gian.
- (2) Dòng hàng hóa = đặc trưng cho quá trình dịch chuyển vật tư tại các khu
chức năng kho, tấn/ đơn vị thời gian.
- (3) Lượng xử lý hàng hóa (chuyển tải) trên đường di chuyển theo các khu
vực kho = tổng khối lượng hàng hóa xếp, dỡ, lưu kho, chọn lựa, xuất.
- (4) Hệ số xử lý hàng hóa = số lượt xếp – dỡ hàng hóa bình quân trong quá
trình dịch chuyển = Q xử lý (3)/Q lưu chuyển (1).
- (5) Hệ số không đồng đều hàng vào-ra kho = Q ra-vào max/Q ra-vào TB
- (6) Khối lượng hàng hóa lưu chuyển / 1 m2 kho
- (7) Hệ số quay vòng hàng hóa trong kho = KLHH lưu chuyển 1 năm (1) /
lượng tồn kho bình quân trong năm (q) = q1/2+q2+…+qn—1+qn/2.
- (8) Số ngày 1 vòng quay N = (q).T/Q lưu chuyển 1 năm (1)
-
Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật công tác kho hàng
Nhóm chỉ tiêu sử dụng công suất kho
- (1) Sức chứa của kho, tấn, m3 hoặc toa xe, container…
- (2) Hệ số sử dụng diện tích kho α = S hữu ích / S tổng, <1.
- (3) Hệ số sử dụng thể tích kho.
- (4) Hệ số chất tải bình quân / đơn vị diện tích kho, tấn/m2 = Số ;ượng
hàng hóa bảo quản trong kho / S kho.
- (5) Hệ số chất xếp hàng hóa / 1 m2 diện tích hữu ích = Q lưu chuyển hàng
hóa 1 năm (1) / S hữu ích.
Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật công tác kho hàng
Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật công tác kho hàng
- (1) Suất đầu tư = Tổng vốn đầu tư / Q lưu chuyển qua kho
- (2) Suất tài sản / 1 nhân công = TSCĐ + vốn lưu động / số công nhân.
- (3) Giá thành 1 tấn hàng hóa lưu chuyển qua kho.
Phân tích tầm quan trọng của hàng dự trữ trong kho
VD: Công ty phân nhóm hàng lưu kho thành 9 nhóm + 1 nhóm cho hàng mới.
- Nhóm 1-5 cần xác định lượng hàng hóa trong kho đủ trong bao lâu;
- Nhóm 6-9 xác định thời gian kể tuwd ngày bán cuối cùng.
Thời gian tích lũy dự trữ và giai đoạn đảm bảo đủ hàng được tính theo tháng =
Lượng hiện có / lượng xuất bình quân trong 13 tháng gần nhất
VD:
Còn lại trong kho = 200 tấn
Xuất kho trong năm vừa qua = 650 tấn
=> Thời gian tích lũy dự trữ = 200 / (600/13) = 4 tháng
Nhóm Thời gian tích lũy dự trữ, Nhóm Thời gian tính từ lần xuất
tháng kho gần nhất, tháng
A – Các trường hợp hàng có trong kho vào thời điểm khách yêu cầu; và đã
được xuất đủ (VD 100 trường hợp
B – Các trường hợp hàng có trong kho nhưng số lượng < yêu cầu / hoặc không
có tại thời điểm yêu cầu; và chỉ được xuất 1 phần hoặc không xuất (VD 20
trường hợp).
C – Hàng không có tại thời điểm yêu cầu vì kho không lập kế hoạch nhập loại
này; không xuất do thiếu chủng loại hàng hóa (VD 5 trường hợp).
Mục đích:
- Hoan thiện hoạt động logistics kho
- Đánh giá khả năng tăng số vòng quay kho
- Tối ưu hóa công việc của công nhân
Case Study:
Một DN phân phối phụ tùng ô tô có 120 nhà cung ứng và phục vụ 14 cửa hàng.
Ghi chép hàng hóa ra vào kho của DN như sau: (bảng excel)
1. Theo đảm bảo tiêu thụ: 2. Theo mức độ đáp ứng nhu cầu:
Xu thế thay đổi mức đáp ứng nhu cầu –
biến động hàng tháng so với năm trước Mức độ đáp ứng nhu câu =
Xu thế thay đổi đơn hàng chuyển bằng máy Số đơn hàng hoàn thành
bay -------------------------------------
Xu thế biến động lượng dự trữ Tổng số đơn hàng
Xu thế biến động lượng hàng không bán
được
Xu thế biến động tỷ lệ lãi/ lỗ từng kho A – số đơn hàng trong kỳ
Xu thế thay đổi lượng xuất hàng / 1 khách B – Số đơn hàng bị nhầm
hàng C – Số đơn hàng không hoàn thành
Xu thế thay đổi lượng hàng xuất theo giá cả
Xu thế thay đổi doanh thu và lợi nhuận Mức độ đáp ứng nhu cầu =
A-B-C
----------
A-B
Upstrean
logistics
Module cơ sở
- Đơn vị hàng hóa cơ sở
(thùng, hộp…)
- Đơn vị hàng hóa lớn (pallet Đơn vị bán buôn
– đơn vị hàng hóa trong vận
chuyển và giao nhận.
Downstrean
nhận theo pallet – quản lý theo đơn vị
hàng hóa lớn.
Cuối chuỗi cung ứng (Downstream): lô
hàng được dỡ lẻ để bán – quản lý theo Các điểm tiêu thụ lớn
đơn vị hàng hóa cơ sở và nhỏ hơn. CH bán lẻ
Sơ đồ nguyên tắc sử dụng mô dun cơ bản trong các quá trình logistics
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT 3/3/2017 28
1.3. Đơn vị hàng hóa và SKU – Stock Keeping Unit
Đơn vị hàng hóa cung ứng - Supply Units: là đơn vị hàng hóa sử dụng trong tìm hàng
(thùng, kiện…).
Đơn vị hàng hóa tìm chọn – Retrieval Units: là đơn vị của một chủng loại hàng nhất định
do nhân viên nhặt hàng tìm kiếm trong trường hợp cần nhặt hàng lẻ (gói… ).
Đơn vị nhặt hàng – Picking Units: Bao gồm tập hợp một sô chủng loại hàng nhất định
hoặc gói hàng mà nhân viên nhặt hàng có thể tìm cho một lần nhặt.
Đơn vị hàng hóa gom – Collective Units: là một lô hàng rời gồm nhiều chủng loại hàng
được nhân viên nhặt hàng gom về theo danh sách nhặt hàng.
Đơn vị hàng hóa chuyển đi – Shipping Units: là một số lượng chủng loại hàng hóa được
tập hợp theo đặt hàng của khách hàng. Một đơn vị hàng hóa chuyển đi thường được
đóng gói theo pallet hoặc thùng hàng (skeleton box).
Tương quan giữa tổng chi phó Khối lượng đơn vị hàng hóa, tấn
xử lý đơn vị HH trong qua trình
vận chuyển so với khối lượng
HH
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT 3/3/2017 31
1.3. Đơn vị hàng hóa và SKU – Stock Keeping Unit
Tăng cường độ ổn định của đơn vị hàng hóa lớn – Paket hóa
Paket hóa đơn vị hàng hóa là sự cố
định một đơn vị hàng hóa trên một
pallet bằng cách chằng buộc và quấn
bằng băng nhiệt.
- Bảo quản tốt sản phẩm trong quá trình
dịch chuyển
SKU – Đơn vị hàng lưu kho: là đơn vị quy ước nhằm phân loại mặt hàng
lưu kho giống nhau về hình dạng, chức năng… dựa trên một chuỗi các kí tự
gồm số và/hoặc chữ - được gọi là MÃ HÀNG HÓA.
SKU thường dùng trong giao dịch VD: Mã SKU đinh sắt
giữa phòng quản lý tồn kho với bộ
phận bán hàng và phòng khác.
SKU được tối ưu hóa cho việc kiểm soát kho hàng nội bộ, Mỗi DN quy định SKU khác nhau.
UPC được tiêu chuẩn hóa để mọi người có thể đọc được theo quy định có sẵn. UPC là duy
nhất - giúp nhận diện được nhà phân phối trên bao bì SP gắn mã vạch.