Professional Documents
Culture Documents
c2. Warehouse and Storage Management
c2. Warehouse and Storage Management
Điểm học phần = 30%* điểm thành phần + 70% điểm thi kết thúc học phần
Điểm thành phần = 50% điểm chuyên cần + 50% điểm bài tập, kiểm tra
Kệ bề mặt
Kệ pallet
Kệ sâu
Kệ dạng đế (công - xon)
Kệ liên tầng
Kệ dốc
Dạng vòng tròn
Kệ băng tải
Dạng thang máy
Kệ di động
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT 8/30/2016 8
2.2. Giá kệ hàng
Kệ pallet:
- Kệ đơn (Single-deep rack): sử dụng tại các kho thành phẩm của nhà máy, DC, TT bán
buôn. Hệ số sử dụng diện tích hữu ích 0,5-0,6. Dễ tiếp cận hàng mà không ảnh hưởng
pallet bên cạnh. Có thể điều chỉnh chiều cao phù hợp kích cỡ kiện hàng.
- Kệ đôi (Double-deep rack): Giảm diện tích lối đi trong kho. Lưu trữ hàng hóa ít chủng
loại, thời hạn lưu kho dài, số lượng lớn, LIFO. Hệ số sử dụng diện tích kho đến 0,85.
Kệ pallet:
- Push-back rack: là hệ thống kệ trượt chứa rất nhiều các pallet hàng hóa trên
lưng các xe trượt của kệ và tự động tiến về phía hướng còn lại của chiếc kệ,
khi xuất hàng thì các xe trượt sẽ làm theo quy trình ngược lại mang theo hàng
hóa xuất ra ngoài.
- Một hệ thống kệ Push back rack bao gồm một cặp ray dẫn hướng nghiêng và
một chuỗi các khung đỡ pallet được dẫn hướng trên 2 thanh ray.
- Kệ được thiết kế theo phương thức lắp ráp bulong nên dễ dàng di chuyển và
thay đổi khoảng cách giữa các tầng để phù hợp với nhu cầu sử dụng
Thông số kỹ thuật (Ví dụ):
- Chất liệu: Thép
- Tải trọng: > 500kg / pallet
- Kích thước: Theo yêu cầu khách hàng
- Mặt kệ: Sử dụng các thanh ray và khung dẫn
hướng pallet…
- Cách xuất nhập: LIFO (Last In/First Out)
- Hệ thống bảo hộ: Có hệ thống thanh giằng,
chân trụ có miếng chống va đập
- Phương thức lấy hàng: Xe nâng, xe thang
Kệ pallet:
Drive-in or Drive-through rack (Kệ đi xuyên): cho phép xe nâng hàng dịch chuyển giữa các
khung kệ đến lô hàng
Là loại kệ chứa hàng, để
hàng nhà kho, khung đỡ
gồm 2 phần thanh nhô ra để
đỡ Pallet , khi sử dụng loại
kệ này người ta cần khoảng Drive-in: 1 đầu đóng (LIFO)
không gian cho các lối đi
nhỏ, các loại xe nâng sẽ di
chuyển ở bên trong các giá
đỡ
Kệ đi xuyên:
- Cho phép sử dụng tối đa chiều cao kho
hàng.
- Dùng cho nhiêu floaij hàng hóa nhỏ lẻ
- Cho phép tăng hệ số sử dụng không gian
kho lên 2-3 lần (gồm cả khu dự trữ và khu
chọn hàng)
Kệ di động:
- Tiết kiệm diện tích lối đi.
- Hàng hóa có tốc độ quay vòng chậm, không
cần chọn hàng nhanh, hàng dự trữ lâu dài và
hàng giá trị cao.
- Hiệu quả khi chiều dài di chuyển kệ từ 30-60
m và cao tầng (>7 m).
- Xếp hàng nặng phía dưới.
- Khóa điện hoặc khóa thường.
Kích:
- Là thiết bị nâng hàng theo phương thẳng đứng.
Kích được đặt dưới đáy khối hàng và nâng bằng
cách đẩy lên trên.
- Kích thước gọn nhẹ, hầu hết được dẫn động bằng
tay, vật liệu kim loại nhẹ,
- Giá thành thấp, đa dạng chủng loại, bền.
Phân loại:
- Kích thanh răng: nâng được 2-25 tấn, truyền lực
từ tay quay qua các bành rang.
- Kích vít: nguyên tắc truyền động ốc đai vít; 30 tấn.
- Kích thủy lực: truyền động nâng hạ thông qua
bơm thủy lực (là xi lanh có bơm chất dầu); 750
tấn.
Phạm vi áp dụng:
- Đối tượng: hàng bao kiện có hình dáng ổn định.
- Phạm vi: nâng hàng trong hành trình nhỏ.
Tời:
- Là thiết bị hoạt động theo chu kỳ để nâng hàng
lên cao hoặc kéo dịch chuyển trong mặt phẳng
hoặc nghiêng; có thể sử dụng riêng biệt hoặc
kết hợp với máy xúc, cần trục...
Phân loại:
- Theo nguồn dẫn động: tời tay (nâng 0,5-10
tấn), tời máy (động cơ điện, thường kết hợp
với pa lăng, nâng từ 0,125-12 tấn; độ cao 3-10
m).
- Theo tang cuốn: Tời 1 tang; tời nhiều tang.
- Theo công dụng: Tời nâng; tời kéo.
Phạm vi áp dụng:
- Đối tượng: hàng bao kiện, hàng rời.
Pa lăng:
- Là thiết bị nâng hàng được treo trên cao, gồm
một cơ cấu nâng và có thể them 1 cơ cấu di
chuyển, thường có kích thước gọn nhẹ, kết cấu
đơn giản.
Phân loại:
- Theo dẫn động: bằng tay (có nâng trọng nhỏ
0,5-20 tấn) hoặc bằng điện hoặc khí nén (0,32-
32 tấn, nâng cao 30m, tốc độ nâng 3-
15m/phút).
- Bộ phận giữ hàng bằng xích hoặc cáp.
Phạm vi áp dụng:
- Đối tượng: hàng bao kiện có hình dáng ổn định.
- Phạm vi: nâng hàng trong hành trình nhỏ.
Xe đẩy:
Là thiết bị đơn giản để nâng hàng và di chuyển hàng bên trong kho
ở khoảng cách ngắn, thường dùng để đóng hàng.
Phân loại:
Xe nâng hàng:
Là thiết bị cơ giới xếp dỡ dùng để nâng hạ và vận
chuyển hàng trong kho bãi cũng như trên PT vận
chuyển.
Chiều cao nâng: 1,6-14,3 m
Trọng lượng nâng: 1000-1600 kg.
Vận tốc xiên nâng: 0,07-0,15 m/s
Xe xếp dỡ:
Là thiết bị cơ giới xếp dỡ hoàn chỉnh dùng trong
công tác xếp dỡ hàng với PTVT, chuyển hàng và
phân bố hàng hóa lên các giá kệ.
Phân loại:
- Động cơ diesel/ xăng; gas. Loại này chia theo
hình dạng giỏ hàng: Xiên, gàu, container. Hoạt
động tại các không gian mở (bãi hàng);
- Động cơ điện: hoạt động trong không gian kín
(kho mái che); nâng từ 1-5 tấn; chiều cao nâng
3-4,5 m.
Reach-Truck:
Là thiết bị cơ giới xếp dỡ nằm giữa “xe nâng” và
“xe xếp dỡ”, chiều cao nâng đến 12m, có phần hàn
thiện hơn “xe nâng” khi di chuyển; và linh động
hơn “xe xếp dỡ” ở chỗ có trục nâng kéo dài.
Truck-mounted forklifts:
Là thiết bị nâng hạ hàng hóa dạng xiên hàng; có
thể gắn theo thành xe tải.
Ưu điểm: Giảm thời gian chờ phục vụ tại kho bãi,
lái xe có thể baixminhf xếp dỡ hàng hóa.
t1 – Thời gian nghiêng khung về phía trước, luồn t7 – Thời gian rút lưỡi nâng ra khỏi kiện hàng, 2-3 s.
lưỡi nâng vào kiện hàng, nâng hàng trên lưỡi
nâng và nghiêng khung về phía sau để chuẩn bị di t8 – Thời gian hạ lưỡi nâng xuống dưới.
chuyển; t1 = 10-15 s
t9 – Thời gian quay xe nâng về hướng lấy hàng
t2 – Thời gian quay của xe nâng về hướng đặt
hàng. Thực tế khi xe nâng quay góc 900 thì t2 = 6- t10 – Thời gian xe nâng di chuyển ngược lại về
8 s; góc 1800 thì t2 = 10-12 s hướng lấy hàng tiếp theo
t3 – Thời gian di chuyển có hàng của xe nâng t11 – Tổng thời gian quay cần điều khiển, khởi
động xi lanh… (từ 6-8 s).
Thiết bị cân
Sự cần thiết:
- Xác định kích thước, trọng lượng khối hàng
- Xác định trọng lượng của phương tiện VT;
lượng hàng nhập xuất kho…
Khái niệm:
- Là thiết bị xếp dỡ hoạt động liên tục dùng để di chuyển hàng theo phương nằm ngang hoặc
nghiêng một góc nhỏ so với phương nằm ngang.
Phân loại:
- Theo cấu tạo của dải bang: Băng chuyền tấm cứng; tấm mềm; plastic; gạt; trục vít; quán tính; rung;
con lăn…
- Theo kết cấu: Băng chuyền tấm cứng, tấm mềm; băng chuyền tĩnh và bang chuyền động.
Nhược điểm:
- Tiêu thụ năng lượng lớn
- Hàng trong ống dễ bị xáo trộn gãy vỡ
- Chuyển hàng theo 1 chiều => để gom hoặc tách
hàng.
Máy in nhãn:
Phân loại:
- Termal priter (máy in nhiệt): in lên giấy
nhiệt.
- Thermal Transfer printers (máy in truyền
nhiệt: mực in từ dải băng in lên nhãn
giấy hoặc nhãn polyester.
Lưu ý khi chọn máy in nhãn hàng: Máy in nhiệt
- Kích thước nhãn hàng
- Công suất (số nhãn in được/ ngày)
- Phương pháp in (nhiệt/ truyền nhiệt) ảnh hưởng
chất liệu giấy in
- Khả năng mở rộng các chức năng máy in
- Đồng bộ với các chương trình phần mềm kho.
Unit-load AS/RS:
- Thích hợp bảo quản / tìm nhặt các lô
hàng lớn, lô hàng pallet
- Chiều cao phổ biến từ 60-85 ft, tối đa
130 f.
- Chiều rộng lối đi 5-6 ft
- Single / Double deep rack.
Mini-load AS/RS:
- Thích hợp bảo quản / tìm nhặt các lô
hàng lẻ, lô hàng được chứa trong các kệ
thùng, kệ ô ngăn kéo
- End-off-aisles picking & replenishment.
- Chu kỳ dài và chi phí cao nên không phải
là dạng tiêu biểu cho công tác orde-
picking.
R/S machine
Deep-lane AS/RS:
- Tương tự như Unit-load AS/RS, khác ở
chỗ hàng được chứa sâu hơn trong các
kệ.
- Rack-entry vehicle được sử dụng để đưa
hàng vào kệ, và được kiểm soát bởi R/S
machine.
- Kệ được làm đầy từ các dãy gần lối đi.
Hàng được đẩy về phía dãy chọn.
1. Mối quan hệ giữa chi phí xây dựng và chi phí thiết bị kho với quyết định về công nghệ
và xây lắp?
2. Loại kệ nào đáp ứng mức độ sử dụng thể tích kho lớn nhất?
3. Nêu ví dụ về việc sử dụng các loại kệ khác nhau để bảo quản hàng hóa có kích thước
khác nhau?
4. Loại kệ nào đáp ứng nguyên tắc FIFO/ LIFO?
5. Trong tình huống nào cần ứng dụng tự động hóa đóng gói hàng hóa?
6. Chất lượng sàn nhà kho ảnh hưởng đến quyết định chọn thiết bị như thế nào?
7. So sánh ưu nhược điểm của các loại kệ: Push-back-rack; drive-in/ drive through rack;
gravity rack?
8. Loại kệ nào dễ tiếp cận hơn: Pallet flow rack hay drive-in; drive-through rack?
9. Có 2 dòng hàng: nhiều – nhanh – nhỏ lẻ và ít - chậm – đóng kiện. Hãy lựa chọn loại
hình kệ phù hợp?
10. Giả sử kho bạn có dòng hàng chậm – nhiều nhỏ hơn số lượng pallet và được ship theo
đợt; giả sử được lưu trữ trong carton-flow-rack thì có sự bất hợp lý gì không?
11. Háy thử tra cứu trên mạng xem có bao nhiêu kích thước pallet tiêu chuẩn tìm được?
12. Trong điều kiện nào có thể chọn lưu kho kệ pallet với chiều ngắn hơn ở phía lấy hàng?
Và ngược lại với chiều dài hơn ở mặt lấy hàng?
13. Giải thích tại sao tác nghiệp kho được mô tả dưới đây bị coi là “không thận trọng”:
- Bảo quản khay ở kệ nghiêng có chiều sâu 0,5m
- Nhặt sản phẩm fash-moving ở kệ cố định