You are on page 1of 4

Lesson 10.

Correspondence

- correspondence /ˌkɒr.ɪˈspɒn.dəns/ (n) thư tín


- assemble (v) = put together = bring together: thu thập, tập hợp
- beforehand (adv) = in advance: trước (đứng cuối câu)
- complication (n) sự phức tạp
complicate (v)
complicated (a)
- courier (n) người đưa thư
- express (a) tốc hành ® send by express mail: gởi bằng thư tốc hành
(v) bày tỏ
- fold (v) gấp lại
- layout (n) bố cục
- mention (n)
(v) đề cập
mentionable (a)
- petition (n) lời thỉnh cầu
(v) thỉnh cầu
petitioner (n) người thỉnh cầu
- proof (v) tìm lỗi sai
(n) chứng cứ = evidence
proofreader (n) người soát lỗi
proofing (G)
- register (n) hồ sơ = record
(v) đăng kí
registration (n)
registered (a)
- revise (v) chỉnh sửa
revised (a)
revision (n)

20
In small offices, it is often the Trong các văn phòng nhỏ, thường
executive assistant who must manage all thìtrợ lý giám đốc điều hànhphải quản lý
of the printed material that the firm tất cả nguyên vật liệu được in ấn mà công
produces. The job responsibilities include ty sản xuất ra. Các trách nhiệm công việc
typing and printing out the correspondence. bao gồm đánh máy và in ra thư tín. Những
These letters and memos must all be lá thư này và thông báo nội bộ này tất cả
carefully proofed to make sure they are phải được soát lỗi cẩn thận để đảm bảo
error-free. If not, the errors should be rằng chúngkhông có lỗi. Nếu không,
corrected. If the meaning is not clear, the những sai sót cần được sửa chữa. Nếu ý
correspondence should be revised. This nghĩa không rõ ràng, thư tín nên được
revision should be done beforehand, not chỉnh sửa lại. Việc chỉnh sửanày cần phải
when the letter is ready to be sent. được thực hiện trước, không phải khi thư
sẵn sàng để được gửi.
Before putting correspondence into Trước khi đưa thư tín vào mộtphong
an envelope, the executive assistant must bì, trợ lý giám đốc điều hành phải tập hợp
assemble all the various attachments and tất cả các file đính kèm khác nhau và các tài
other documents to be enclosed with the liệu khác được đính kèm với thư. Khi
letter. When folding the correspondence, gấpthư tín, người trợ lý phải đảm bảo rằng
the assistant should make sure that when khi mở phong bì ra, người nhận thấy tiêu
opening the envelope, the recipient sees the đề thư trước tiên.
letterhead first.
Once prepared, the correspondence Một khi được chuẩn bị, thư tín phải
must be sent appropriately. Local, urgent được gửi một cách thích hợp. Thư khẩn
mail could be hand-delivered by a courier cấp, địa phương có thể được bàn giao tận
service. Long-distance, urgent mail could be tay bởi một dịch vụ chuyển phát nhanh.
sent overnight or by express mail. If a Thư khẩn cấp, đường dài có thể được gửi
record is required mail can be registered qua đêm hoặc bằng thư tốc hành. Nếu một
and receipts are given. bản ghi được yêu cầu gởi có thể được đăng
ký và các biên lai được đưa ra.
In addition to transmitting and Ngoài việc truyền và nhận fax, trợ lý
receiving faxes, the executive assistant giám đốc điều hành phải làm việc chặt chẽ
must work closely with company officials. với các quan chức công ty. Khi các giám
When the company executives have to đốc điều hành công ty phải thực hiện một
make a presentation, the executive bài thuyết trình, các trợ lý điều hành thường
assistant often becomes a graphic designer trở thành một nhà thiết kế đồ họa chịu
charged with the layout, or the look of, the trách nhiệm với bố cục, hay hình ảnh về,
graphics and text for the printed materials đồ họa và văn bản cho các tài liệu được in
used during the presentations. Did I mention được sử dụng trong suốt các bài thuyết
that these duties generally involve learning trình. Tôi đã đề cập rằng các nhiệm vụ
extremely complicated design software? It’s thường liên quan việc học tập các phần
a wonder that more executive assistants mềm thiết kế vô cùng phức tạp chưa? Thật
don’t petition their bosses for a raise. ngạc nhiên khi mànhiều trợ lý điều hành
không kiến nghị ông chủ của họ cho một
khoản tăng lương.
- firm (v) ấn định(n) công ty
- official (n) quan chức (a) chính thức
- suitable, proper, appropriate, relevant, pertinent ¹ improper

21
Lesson 11. Job Advertising and Recruiting

- abundant (a) dồi dào


- accomplishment (n) thành tựu = achievement
accomplish (v) = achieve
accomplished (a)
- in honor of: để vinh danh
- bring together (v) = gather: thu thập, tập hợp
- training session (n) phiên huấn luyện
- candicate (n) ứng cử viên
- come up with (v) đưa ra
- invent (v) phát minh
- be commensurate with: tương xứng với
- match (n) phù hợp
(v) kết nối
matching (a)
- profile (n) nhóm đặc điểm, tiểu sử
(v)
profiled (a)
- qualifications (n) 1. phẩm chất
2. năng lực
3. bằng cấp
qualify (v)
qualified (a)
- recruit (v) tuyển dụng /rɪˈkruːt/
(n) nhân viên
recruitment (n)
recruiter (n)
- submit (v) nộp = turn in
submission (n)
submittal (v)
- time-consuming (a) tốn thời gian

22
Recruiting employees is a time- Tuyển dụng nhân viên là một quá
consuming and costly process. Therefore, trình mất thời gian và tốn kém. Do đó, các
employers want to match the right person nhà tuyển dụng muốn đểkết nốiđúng người
with the right job the first time around. với đúng việcngay từ lần đầu tiên. Có rất
There are many ways to recruit good nhiều cách để tuyển dụng những nhân viên
employees: advertising in newspapers and tốt: quảng cáo trên báo và tạp chí chuyên
professional journals, recruiting on college nghiệp, tuyển dụng tại các khuôn viên
campuses or at conferences, or getting trường học hoặc tại các hội nghị, hoặc
referrals from headhunters. nhận tư vấn từ công ty săn đầu người.
Recruiting is a time for a company to Tuyển dụng là lúc cho một công ty để
brag about its accomplishmentsand excite khoe vềnhững thành tích của nó và kích
people about its future. Each company is thích mọi người về tương lai của nó. Mỗi
trying to bring together the best and the công ty đang cố gắng để tập hợp người tốt
brightest, but they are not alone. Their nhất và xuất sắc nhất, nhưng họ không đơn
competition is trying to do the same thing. độc. Đối thủ cạnh tranh của họ đang cố
When jobs are abundant and there is low gắng để làm điều tương tự. Khi công việc
unemployment, employers may face higher rất dồi dào và có tỷ lệ thất nghiệp thấp, nhà
demands from job seekers. Conversely, tuyển dụngcó thể phải đối mặt nhu cầu cao
when the economy is slowing down and từ những người tìm việc. Ngược lại, khi
jobs are few, employers are in a better nền kinh tế đang chậm lại và việc làm rất ít,
position for attracting the best candidates. nhà tuyển dụng đang ở trong một vị trí tốt
hơn để thu hút các ứng viên tốt nhất.
Employers look for certain Những nhà tuyển dụng tìm kiếm
characteristics and qualifications in their những đặc điểm và năng lực nhất định của
employees. Coming up with a very specific nhân viên của họ. Đưa ra một hồ sơ rất cụ
profile that fits the company culture and the thể cái mà phù hợpvăn hóa công ty và các
specific job requirements is a difficult job. yêu cầu công việc cụ thể là một công việc
Employers want to see a well-rounded làm khó khăn. Những nhà tuyển dụng muốn
candidate and someone who has related xem một ứng cử viên hoàn hảo và một
work experience. They are willing to offer a người đã liên quan đến kinh nghiệm làm
salary that is commensurate with that việc. Họ sẵn sàng để cung cấp một mức
experience. Employers will make hiring and lương tương xứng với kinh nghiệm đó. Nhà
salary determinations based on the tuyển dụng sẽ thực hiện tuyển dụng và xác
information candidates submit throughout định tiền lương dựa trên các thông tin mà
the application and interview process. ứng viên nộp trong suốt quá trình nộp đơn
và phỏng vấn.

23

You might also like