You are on page 1of 4

Lesson 25.

Financial Statements

- financial statement (n) bản báo cáo tài chính


- desire (v) khao khát, mong muốn + vo
(n)
desirable (a)
- detail (v) liệt kê
(n) chi tiết  in detail
detailed (a)
- forecast (v) dự báo
- level (n) mức độ
- overall (a) chung, toàn diện
- perspective (n) quan điểm
- project (n) dự án
(v) dự tính = estimate
projection (n)
- realistic (a) thực tế
realize (v)
reality (n)
- target (v)
(n) mục đích = goal
- translation (n) việc dịch thuật
translate (v)
translatable (a)
- typically (adv) một cách điển hình
type (n)
typical (a)
- yield (n) lợi suất
(v) sinh lợi

50
A business budget focuses on future Ngân sách kinh doanh tập trung vào
profits and future capital requirements. A lợi nhuận tương lai và các yêu cầu về vốn
budget can help the business owner tương lai. Một ngân sách có thể giúp chủ
determine the amount of profit the business is doanh nghiệp xác định số tiền lợi nhuận mà
expected to make, the amount of sales it will doanh nghiệp trông đợi để thực hiện, số
take to reach a goal, and what level of lượng bán mà nó sẽ làm để đạt được một
expenses are attached to those sales. A mục tiêu, và mức độ của các chi phí nào
business establishes a target, a goal to work được gắn liền với những doanh số đó. Một
toward. A business forecasts the sales that doanh nghiệp thiết lập một mục tiêu, một mục
will be needed to reach this target. đích để làm việc hướng tới. Một doanh
nghiệp dự báo doanh số bán hàng mà được
cần để đạt được mục tiêu này.
Projecting or planning ahead is part of Việc dự tính hoặc việc lập kế hoạch
overall business planning. When creating a trước là một phần của kế hoạch kinh doanh
projected income statement, a business tổng thể. Khi tạo ra một báo cáo thu nhập
owner tries to determine how to reach the được dự tính, một chủ doanh nghiệp cố gắng
desired target. The annual profit must be để xác định làm thế nào để đạt được mục tiêu
sufficient to yield the owner a return for his or được mong muốn. Lợi nhuận hàng năm phải
her time spent operating the business, plus a đủ để sinh lợi cho chủ sỡ hữu lợi nhuận cho
return on the investment. The owner’s target thời gian dành cho việc vận hành doanh
income in the sum of a reasonable salary for nghiệp, cộng với một lợi nhuận trên việc đầu
the time spent running the business and a tư. Thu nhập mục tiêu của chủ sở hữu trong
normal return on the amount invested in the tổng của một mức lương hợp lý cho thời gian
firm. dành cho việc vận hành kinh doanh và một lợi
nhuận bình thường trên số tiền được đầu tư
trong công ty.
After projecting the income needed, the Sau khi dự tính nguồn thu được cần,
business owner has to translate the target các chủ doanh nghiệp phải chuyển lợi nhuận
profit into a net sales figure for the forecasted mục tiêu thành một con số doanh thu thuần
period. The owner has to determine whether cho giai đoạn được dự báo. Chủ sở hữu phải
this sales volume is realistic. One useful xác định xem có khối lượng bán hàng này là
technique is to break down the required thực tế hay không. Một kỹ thuật hữu ích là để
annual sales into a daily sales figure to get a phá vỡ các doanh số hàng năm được yêu
better perspective of the sales required to cầu vào một con số doanh thu hàng ngày để
yield the annual profit. có được một quan điểm tốt hơn về doanh số
được đòi hỏi để mang lại lợi nhuận hàng
năm.
At this stage in the financial plan, the Ở giai đoạn này trong kế hoạch tài
owner should create a detailed picture of the chính, chủ sở hữu nên tạo ra một bức tranh
firm’s expected operating expenses. Many chi tiết về các phí tổn hoạt động được dự kiến
books and business organizations give typical của công ty. Nhiều cuốn sách và các tổ chức
operating statistics data, based on a kinh doanh cung cấp dữ liệu thống kê vận
percentage of net sales. The business’s hành điển hình, dựa trên một tỷ lệ phần trăm
accountant can help you assign dollar values của doanh thu thuần. Kế toán viên của doanh
to anticipated expenses. nghiệp có thể giúp bạn phân bổ giá trị đồng
đô la vào các phí tổn đã dự tính.
Developing a projected income Xây dựng báo cáo thu nhập dự kiến là
statement is an important part of any financial một phần quan trọng của bất kỳ kế hoạch tài
plan, as the process forces the business chính nào, như là quá trình bắt buộc các chủ
owner to examine the firm’s future doanh nghiệp để kiểm tra khả năng sinh
profitability. lờitrong tương lai của công ty.

51
Lesson 26. Property and Departments

- adjacent to (a) kế bên = next to


adjacency to (n) sự kế bên
- collaboration (n) sự cộng tác
collaborate (v)
collaborative (a)
- concentrate on (v) chú trọng vào = focus on
concentration (n)
concentrated (a)
- be conducive to + vo (a) thì đóng góp để
- disruption (n) sự gián đoạn = interruption
disrupt (v)
disruptive (a)
- disturbance (n) sự quấy rầy
- strike (n) cuộc đình công
- hamber (v) can thiệp = interfere
- inconsiderately (adv) một cách thiếu cân nhắc
inconsiderate (v)
inconsiderateness (n)
- irrelevant (a) không thích hợp
- lobby (n) sảnh
- move up (v) phát triển
- open to (v) tiếp xúc
- opt (v) lựa chọn
option (n)
optional (a)
- scrutiny (n) sự kiểm tra kĩ lưỡng
scrutinize (v)
inscrutable (a)

52
The layout of any office has an Cách bố trí của bất kỳ văn phòng
important influence on the atmosphere and nào đều có một ảnh hưởng quan trọng trên
operations in the company. The shipping bầu không khí và các hoạt động trong công
department most likely will not be located ty. Bộ phận vận chuyểnrất có thể sẽ không
next to the customer service department. được đặtkế bênbộ phận dịch vụ khách
The noise would be too disruptive.Likewise, hàng. Tiếng ồn sẽ là quá gây rối. Tương tự
locating a kitchen adjacent to the lobby như vậy, việc đặt một bếp liền kề vớisảnh
would be inconsiderate for office visitors sẽ thiếu cân nhắc cho khách tham quan văn
and clients. The marketing department is phòng và khách hàng. Bộ phận tiếp thị
open situated (=is located)close to the được đặtgần với bộ phận bán hàng do sự
sales department due to their necessary hợp tác cần thiết của họ.
collaboration.
Employee productivity may be Năng suất lao động nhân viên có thể
hampered or improved by the arrangement bị can thiệp hoặc được cải thiện bởi sự sắp
of workers and departments. Employees vie xếp của người lao động và các phòng ban.
for corner offices as they move upthe Nhân viêntranh giành góc văn phòng khi
corporate ladder. They want to be họphát triểnnấc thang (nghề nghiệp) công
accessible to top management, but not so ty. Họ muốn có thể truy cập vào tốp quản
close that every thing that they do is lý hàng đầu, nhưng không quá gần để mọi
scrutinized. At the same time, many điều mà họ làm được xem xét kỹ lưỡng.
companies are opting for open work space Đồng thời, nhiều công ty đang lựa chọn cho
versus traditional offices. Open spaces are không gian làm việc mở thay vìcác văn
more conducive to team projects, where phòng truyền thống. Không gian mởcó lợi
employees interact freely. However, some hơn cho các dự án nhóm, nơi các nhân
employees feel that such an environment viên tương tác một cách tự do. Tuy nhiên,
makes it difficult to concentrate. Employees một số nhân viên cảm thấy rằng một môi
know under which condition they work the trường như vậy làm cho khó khăn để tập
best. If employers are willing to listen and trung. Nhân viên biết dưới điều kiện nào
are open to suggestions, they can take màhọ làm việc tốt nhất. Nếu người sử dụng
advantage of office space and help lao động sẵn sàng lắng nghe và tiếp
employees to realize their full potential. nhậnnhững gợi ý, họ có thể tận dụng lợi
thế của không gian văn phòng và giúp nhân
viên nhận ra tiềm năng đầy đủ của họ.

53

You might also like